Video Documentation for Action Research:
https://www.youtube.com/watch?v=E3hm_eOev9Q
The following presentation was presented at "KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA: TIẾP CẬN GIÁO DỤC THÔNG MINH TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG" in Da Nang on December 21, 2018.
This presentation was shared to WOW Bali as part of our on going research in sustainable and regenerative development; leveraging WOW's Social Emotional Learning Framework within "Smart Education" Development. The efforts are to define sustainable and regenerative (easy to do and simple to share) models that hyper prime SEAMEO's Seven (7) Priorities of Education via SEL development for optimum innovative research and developments via low cost and high impact dynamics. These solutions hope to includes ASEAN's collaborative networks development via trans-sectorial and trans-cultural solutions; such as private to public partnerships for maximizing opportunities.
Presentation 7 FILE NAME: Bao cao - ThS. Nguyen Thi My
ThS. NGUYỄN THỊ MỴ Nâng cao hiệu quả học tập của học sinh thông qua thử nghiệm mô hình lớp học thông minh tại Trường Tiểu học Archimedes Academy Hà Nội
1. BÁO CÁO
Nâng cao hiệu quả học tập của học sinh
thông qua thử nghiệm
MÔ HÌNH LỚP HỌC THÔNG MINH
tại trường Tiểu học Archimedes Academy Hà Nội
ThS. Nguyễn Thị Mỵ
2. NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU
II. CÁC NỘI DUNG PHÂN TÍCH
1. Tổng quát về thử nghiệm
2. Vai trò của lớp học thông minh (LHTM)
3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công nghệ trong LHTM
4. Các bước cần tuân thủ khi ứng dụng mô hình LHTM
5. Tương tác của GV và HS trong giờ dạy theo mô hình LHTM
6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn khi thử nghiệm mô hình LHTM
7. Một số đề xuất
III. KẾT LUẬN
3. I. GIỚI THIỆU
• Năm học 2017 – 2018, trường Tiểu học Archimedes Academy
phối hợp với Tập đoàn VNPT (Việt Nam) và Tập đoàn Công
nghệ NTT (Nhật Bản) triển khai thử nghiệm dự án mô hình
lớp học thông minh (viết tắt: LHTM).
• Mục tiêu: Nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Ø Tạo ra một môi trường giáo dục mang tính tương tác cao.
Ø Khuyến khích HS tham gia chủ động hơn vào nội dung bài giảng.
Ø Tạo điều kiện cho HS tiếp cận với phương pháp và các thiết bị
học tập hiện đại.
5. II.1. Tổng quát về thử nghiệm
• Thời gian: từ học kỳ II, năm học 2017 – 2018.
• Đơn vị phối hợp: Tập đoàn VNPT VN, tập đoàn NTT Nhật Bản.
• Nội dung: Triển khai thử nghiệm mô hình lớp học thông minh.
GIAI ĐOẠN 1 GIAI ĐOẠN 2
Thời gian 21/01/2018 - 21/05/2018 Từ 05/09/2018
Tổng số tiết học 54 tiết 182 tiết
Khối - Môn học Khối 4: Khoa học, Toán
Khối 3: Tự nhiên và Xã hội, Toán
Khối 4, 5: Khoa học, Địa lí, Toán
Số GV dạy 03 GV 12 GV
Số lớp 06 lớp 21 lớp
6. II.2. Vai trò của Lớp học thông minh
• Sự phát triển mạnh mẽ của Giáo dục điện tử.
• Điểm khác biệt của LHTM so với p/p giảng dạy truyền
thống là tối ưu hoá thiết bị kỹ thuật số với nội dung đa
phương tiện.
Ø Tạo ra giao tiếp hai chiều trong việc truyền đạt và thu nhận
kiến thức;
Ø GV giảng dạy hiệu quả hơn;
Ø HS tham gia chủ động hơn; tăng tính tự lập, sáng tạo trong
việc tìm kiếm và lưu trữ thông tin.
7. II.2. Vai trò của Lớp học thông minh (tiếp)
Giảng dạy tương tác
• GV đưa tài liệu hoặc yêu cầu
Quản lý học tập
• GV quản lý được bài làm của
Lớp học thông minh chú trọng vào:
8. II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
CƠ SỞ VẬT CHẤT
• Thiết bị cho học sinh: 01 iPad/học sinh
Ø Máy kèm bút cảm ứng và bàn phím rời.
Ø Máy cài sẵn phần mềm ứng dụng Techcanvas và các ứng dụng/
phần mềm cần thiết khác.
9. CƠ SỞ VẬT CHẤT (tiếp)
• Thiết bị cho giáo viên: 01 máy tính/giáo viên
Ø Máy kèm bút cảm ứng và bàn phím rời.
Ø Máy cài sẵn phần mềm ứng dụng Techcanvas và các ứng dụng/
phần mềm cần thiết khác.
II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
10. CƠ SỞ VẬT CHẤT (tiếp)
• Thiết bị chung cho lớp học
Ø Bảng cảm ứng điện tử (kèm
theo bút cảm ứng, dây cáp để
kết nối với iPad/máy tính).
Ø Tủ sạc để sạc pin, cất giữ và
bảo quản iPad của học sinh.
II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
11. II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
• Phần mềm viết bảng tương tác.
• Cáp kết nối thiết bị với bảng tương tác.
12. CƠ SỞ VẬT CHẤT (tiếp)
• Phần mềm Techcanvas
Các chức năng chính:
* Mỗi GV và HS được tạo
một tài khoản trên phần mềm
để sử dụng các thiết bị và
tương tác lẫn nhau.
II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
Canvas
Lưu trữ
Giám sátQuản lý
Học
nhóm
TECHCANVAS
13. Mô tả chi tiết các chức năng của phần mềm Techcanvas
II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
STT TÊN CHỨC NĂNG CHỨC NĂNG
1 Sử dụng Canvas Tạo, lưu lại và gửi tài liệu
2 Sử dụng các trang đã lưu Kho lưu trữ tài liệu đã tạo và lưu lại trên màn hình Canvas.
3 Xem tư liệu ảnh và video Kho lưu trữ tư liệu dạng hình ảnh và video
4 Xem câu trả lời học sinh Quan sát, theo dõi tình hình trả lời câu hỏi của học sinh trong giờ học
5 Danh sách bài đã gửi Danh sách các tài liệu đã được thêm vào danh sách để gửi cho học sinh
6
Thực hiện bài kiểm tra/
phiếu khảo sát
Tạo mới bài kiểm tra/phiếu khảo sát; Sao chép, chỉnh sửa, xem trước, gửi đi, thống
kê kết quả kiểm tra/khảo sát
7 Hồ sơ bài đã nộp
Lưu trữ hồ sơ bài đã nộp của từng học sinh theo danh sách;
Có thể tìm kiếm theo ngày
8 Khóa màn hình Có thể khóa màn hình của tất cả học sinh trong lớp
9 Quản lí tệp tin Có thể tìm kiếm, lưu về máy dạng PDF hoặc xóa tài liệu
10 Nơi học chung
Không gian tương tác theo nhóm giữa ít nhất 1GV và 1 nhóm HS; Có thể đính kèm
bài tập để cùng thảo luận; GV có thể đánh giá mức độ hiểu bài của từng HS
11
Quản lí nhóm với các giờ
học dùng máy tính bảng
Giáo viên có thể tạo lớp/nhóm, chỉnh sửa thêm/xóa HS
12 Phát hành mã số giờ học Phát hành mã số để HS đăng nhập vào giờ học
14. CƠ SỞ VẬT CHẤT (tiếp)
• Hệ thống mạng
Ø Nền tảng điện toán đám mây kết nối bảng tương tác, máy tính và iPad
Ø Nội dung giảng dạy được số hóa và lưu trữ trên đám mây.
Ø Hạ tầng truyền dẫn (đường truyền Internet trực tiếp, Wi-Fi access point,
Switch, cáp CAT5...)
II.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và hạ tầng công
nghệ trong LHTM
15. • Chọn lọc nội dung khai thác công nghệ;
• Thiết kế nội dung dạy học có sự tích hợp của CNTT vào nội dung
hoạt động của giáo viên và học sinh;
• Hướng dẫn HS trực tiếp trên các thiết bị công nghệ;
• Đánh giá hiệu quả ứng dụng mô hình;
• Điều chỉnh các chi tiết hoặc ý tưởng dạy học nếu cần.
II.4. Các bước cần tuân thủ khi tiến hành
giảng dạy theo mô hình LHTM
18. THUẬN LỢI
• Các tiêu chí sư phạm phần mềm đã đạt được:
Ø Thân thiện với người dùng
Ø Phù hợp với nội dung dạy học cần thực hiện
Ø Có tác dụng hỗ trợ học tập tốt (rèn luyện nhiều kỹ năng và tạo được hứng thú
cho HS)
• Trực quan hoá thông tin và quy trình thực hiện các thao tác
Ø Có thể biểu diễn các hiện tượng khoa học và các mô hình phức tạp của Toán một
cách thuận lợi
Ø Quy trình được thể hiện cụ thể và rõ ràng hơn khi GV làm mẫu trên màn hình.
• Khả năng kiểm nghiệm
Ø HS có thể kiểm tra kết quả trực tiếp
Ø Được tạo cơ hội làm lại trong những trường hợp làm sai hoặc thiếu sót
II.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn
19. THUẬN LỢI (tiếp)
• Khả năng hỗ trợ tìm kiếm, khám phá và sáng tạo.
Ø HS được nâng cao khả năng tìm tòi, sáng tạo thông qua việc khám phá
nguồn học liệu;
Ø Môi trường động của phần mềm nâng cao khả năng tương tác, tự quan sát
và rút ra kết luận của HS.
• Nguồn học liệu phong phú và hấp dẫn.
Ø Đường truyền mạng và Server giúp GV tích luỹ và chia sẻ nguồn học liệu
cho HS;
Ø HS dễ dàng tiếp cận kho học liệu của GV.
II.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn
20. THUẬN LỢI (tiếp)
• Phát triển trí tưởng tượng và tăng tính hứng thú học tập của học sinh.
Ø HS dễ dàng thao tác nhiều mặt để tìm hiểu vấn đề;
Ø Giảm sự chi phối của các cảm giác khác như khi tiếp xúc với đồ dùng dạy học
trực quan.
• Tăng khả năng trình bày và kỹ năng giao tiếp của học sinh.
Ø Kết nối iPad với màn hình tương tác để thuyết trình bài làm.
• Tính hiệu quả trong tổ chức dạy học.
Ø Môi trường học tập tích cực, HS chủ động và tự giác;
Ø GV kiểm soát được quá trình học tập của toàn bộ HS thông qua việc lưu trữ
các câu trả lời trên phần mềm.
II.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn
21. KHÓ KHĂN
• Sử dụng phần mềm và các thiết bị có thể khiến HS sao nhãng
nhiệm vụ học tập;
• Nguồn học liệu còn hạn chế về ngôn ngữ;
• Khả năng tương thích với chương trình sách khoa còn hạn chế;
• Yêu cầu đòi hỏi về khả năng sử dụng CNTT của GV;
• Các trục trặc về đường mạng;
• Khó khăn về chi phí cơ sở hạ tầng mạng và thiết bị.
II.6. Đánh giá thuận lợi và khó khăn
22. VỚI ĐƠN VỊ CÔNG NGHỆ
• Đưa ra các chức năng và các thao tác dễ thực hiện cho cả GV và HS; thiết kế
giao diện sinh động hơn, phù hợp với tâm sinh lý của HS Tiểu học.
• Chuẩn hoá và tăng cường cơ sở dữ liệu để đảm bảo tính đa dạng và bao
quát; Chọn lọc các nội dung phù hợp với chương trình của Việt Nam.
• Giới hạn một số chức năng của máy tính bảng hoặc sản xuất thiết bị chuyên
dụng cho việc dạy học nhằm hạn chế khả năng truy cập các nội dung ngoài
bài học.
• Có kế hoạch phân tải server, đảm bảo đường mạng thông suốt và đáp ứng
được số lượng lớn người dùng.
• Nghiên cứu về việc giảm giá thành sản phẩm để phù hợp với điều kiện kinh tế
của nhiều vùng miền.
II.7. Một số đề xuất
23. VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRONG & NGOÀI GIÁO DỤC
• Nhà nước tăng dần mức đầu tư để hiện đại hoá thiết bị và hạ tầng công
nghệ thông tin để đáp ứng được mô hình LHTM.
• Xã hội hóa giáo dục mạnh mẽ hơn nữa ở những địa phương khó khăn về
cơ sở vật chất và đường mạng.
• Sự hỗ trợ nhiệt tình của CMHS, GV và nhà trường để giảm bớt lúng túng
cho HS Tiểu học khi tiếp cận công nghệ.
• Tăng cường tập huấn nâng cao trình độ tin học cho GV để GV thích ứng
và khai thác có hiệu quả các nội dung dạy học trên phần mềm.
• Ưu tiên mục tiêu dạy và học, tránh lạm dụng công nghệ và làm phức tạp
hoá bài dạy.
• Mô hình LHTM cần được nghiên cứu theo hướng mở.
II.7. Một số đề xuất
24. III. KẾT LUẬN
• Việc áp dụng mô hình LHTM là một hướng khả thi nhằm nâng cao
hứng thú của HS đối với môn học cũng như nâng cao khả năng
tương tác giữa GV và HS.
• Mô hình LHTM đã khẳng định được tính ưu việt của song hiệu quả
của việc dạy học phụ thuộc nhiều vào năng lực tổ chức, điều khiển
của GV.
• Những khó khăn của việc áp dụng mô hình có thể khắc phục được
khi chính sách xã hội hoá đang ngày càng phát triển.
=> Việc dạy học theo mô hình LHTM sẽ tạo hiệu quả đáng kể vào việc
đổi mới và nâng cao chất lượng dạy học hiện nay.