26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
40 cau trac nghiem kinh te chinh tri
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM- P1- CHƯƠNG 3 (KTCT PEC1008-10)
Câu 1. Mục đích vận động của tư bản là gì?
B. Bóc lột giá trị thặng dư
Câu 2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá?
B. Người lao động được tự do về thân thể và bị mất hết tư liệu sản xuất.
Câu 3. Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào cái gì?
A. NSLĐ xã hội, nhất là trong những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
Câu 4. Giá trị thặng dư là gì?
C. Là giá trị mới dôi ra (tiền lãi) ngoài giá trị sức lao động của người công nhân.
Giá mới gồm lao động ko công và giá trị dư, ko phải tư liệu sản xuất
Câu5. Về mặtlượng tưbảnbấtbiếntrongquá trìnhsảnxuấtsẽ như thế nào?
D. Không tăng lên về lượng
Câu 6. Quy luật kinh tế cơ bản của CNTB?
C. Quy luật sản xuất ra giá trị thặng dư.
Câu 7. Giá trị hàng hoá sức lao động khác với giá trị của hàng hoá thông
thường ở đặc điểm gì?
D. Phụ thuộc vào yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử.
Câu 8. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư?
D. M = m’.V
Câu 9. Bản chất của tư bản là gì ?
C. Là quan hệ sản xuất xã hội.
Câu10.Căncứđể phânchiatư bảnthànhtưbảnbấtbiếnvà tư bảnkhả biến?
C. Tác dụng của từng bộ phận của tư bản trong việc sản xuất ra giá trị thặng dư.
Câu 11. Vì sao sức lao động là hàng hoá đặc biệt ?
C. Vì khi sử dụng nó thì tạo ra được 1 giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
Câu12.Độnglựcmạnhnhấtthúc đẩycácnhà tư bảnđổimớicôngnghệ là gì?
D. Giá trị thặng dư siêu ngạch.
Câu 13.Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư?
D. m’ = (m/v).100%
Câu 14. Hàng hoá tư liệu sảnxuất trong quá trình sản xuất sẽ như thế nào?
A.Được bảo tồn không tăng thêm giá trị.
Câu 15. Tiền lương là trong CNTB là gì?
2. E. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động.
Câu16. Về mặt lượng tư bản khả biến trong quá trình sảnxuất sẽ như thế nào?
D. Tăng lên về lượng.
Câu 17. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
B. Trình độ bóc lột của tư bản đối với người lao động.
Câu 18. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
D. Qui mô bóc lột của tư bản đối với lao động.
Câu 19. Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối là gì?
C. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, trong khi độ dài ngày lao động và cường
độ lao động không đổi.
Câu 20. Muốn tăng cường bóc lột giá trị thăng dư tương đối phải làm gì?
C. Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các
ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu tiêu dùng đó
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM- P1- CHƯƠNG 3
Câu 1. Mục đích vận động của tư bản là gì?
A. Đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác.
B. Thực hiện giá trị của hàng hoá.
C. Bóc lột giá trị thặng dư.
D. Thực hiện lưu thông hàng hoá.
Câu 2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hoá?
A. Xã hội chia thành người đi bóc lột và người bị bóc lột.
B. Phân công lao động xã hội phát triển tới mức có 1 số lĩnh vực sản xuất không đủ số
lượng lao động và phải thuê thêm công nhân.
C. Sản xuất hàng hoá phát triển tới mức có thể đem mua và bán người lao động trên thị
trường.
D. Người lao động được tự do về thân thể và bị mất hết tư liệu sản xuất
Câu 3. Giá trị của hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào cái gì?
A. NSLĐ xã hội, nhất là trong những ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt.
B. NSLĐ nhất là trong ngành sản xuất tư liệu sản xuất.
C. NSLĐ của ngành hay của xí nghiệp mà người có sức lao động tham gia lao động.
D. Phong tục, tập quán và mức sống của vùng hay của nước sử dụng sức lao động.
Câu 4. Giá trị thặng dư là gì?
A. Giá trị sức lao động của người công nhân làm thuê cho chủ tư bản.
B. Giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản xuất hàng hoá.
C. Giá trị bóc lột được do nhà tư bản trả tiền công thấp hơn giá trị sức lao động
D. Là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động của người công nhân.
3. Câu 5. Về mặt lượng tư bản bất biến (ký hiệu: C) trong quá trình sản xuất sẽ như thế nào?
A. Chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm.
B. Chuyển dần từng phần giá trị vào sản phẩm.
C. Không tăng lên về lượng. (Giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn từng
phần hoặc toàn bộ vào SP mới nhờ LĐCT của CN)
D. Tăng lên về lượng.
vì tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất. Giá trị của nó dc lao động
cụ thể của người công nhân chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới. Suy ra ko tăng lên về lượng
Câu 6. Về mặt lượng tư bản khả biến (ký hiệu: V) trong quá trình sản xuất sẽ như thế nào?
A. Không tăng lên về lượng.
B. Chuyển dần giá trị vào sản phẩm.
C. Được bảo tồn nguyên vẹn.
D. Tăng lên về lượng.
Câu 7. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
A. Qui mô bóc lột của tư bản đối với người lao động.
B. Trình độ bóc lột của tư bản đối với người lao động. (trình độ khai thác)
C. Tính chất bóc lột của tư bản đối với người lao động.
D. Phạm vi bóc lột của tư bản đối với người lao động.
M = m’.V
Câu 8. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
A. Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động.
B. Tính chất bóc lột của tư bản đối với lao động.
C. Phạm vi bóc lột của tư bản đối với lao động.
D. Qui mô bóc lột của tư bản đối với lao động. CNTB có klg giá trị thặng dư càng
cao thì khả năng bóc lột càng cao
M = m’ . (V phản ánh tổng tư bản khả biến)
Câu 9. Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối là gì?
A. Kéo dài ngày lao động, trong lúc vẫn giữ nguyên thời gian lao động tất yếu.
B. Tăng cường độ lao động.
C. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu, trong khi độ dài ngày lao động và cường độ lao
động không đổi.
D. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động.
Câu 10. Muốn tăng cường bóc lột giá trị thăng dư tương đối phải làm gì?
A. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động để tiết kiệm các hao phí.
B. Tăng cường độ lao động để với mức lương như cũ phải làm ra nhiều sản phẩm hơn.
C. Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành
sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu tiêu dùng đó
D. Kéo dài thời gian lao động để với mức lương như cũ, phải làm việc nhiều hơn.
Câu 11. Quy luật kinh tế cơ bản của CNTB?
A. Quy luật của nền kinh tế thị trường.
B. Quy luật giá trị của sản xuất hàng hoá.
4. C. Quy luật sản xuất ra giá trị thặng dư.
D. Quy luật cung cầu.
Câu 12. Giá trị hàng hoá sức lao động khác với giá trị của hàng hoá thông thường ở đặc
điểm gì?
A. Tạo ra giá trị nhiều hơn giá trị hàng hoá thông thường.
B. Phụ thuộc vào yếu tố tinh thần.
C. Phụ thuộc vào yếu tố lịch sử.
D. Phụ thuộc vào yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử.
Câu 13. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư?
A. M = m.V
B. M = (m/v).m’
C. M = (v/m).V
D. M = m’.V
Câu 14. Bản chất của tư bản là gì ?
A. Là tiền. Đem lại giá trị dư? Tiền chỉ là điều kiện, phương tiện của tư bản
B. Là tư liệu sản xuất.
C. Là quan hệ sản xuất xã hội.
D. Là một vật, là tiền có bản năng tự tăng lên.
Câu 15. Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
A. Đặc điểm của mỗi loại tư bản.
B. Tốc độ vận động của mỗi loại tư bản.
C. Tác dụng của từng bộ phận của tư bản trong việc sản xuất ra giá trị thặng dư.
D. Sự chu chuyển giá trị của mỗi loại tư bản.
Câu 16. Vì sao sức lao động là hàng hoá đặc biệt ?
A. Vì sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của mọi nền sản xuất xã hội.
B. Vì sức lao động được mua bán trên thị trường đặc biệt
C. Vì khi sử dụng nó thì tạo ra được 1 giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
D. Vì giá trị hàng hoá sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
Câu 17. Động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản đổi mới công nghệ là gì?
A. Giá trị thặng dư.
B. Giá trị thặng dư tuyệt đối.
C. Giá trị thặng dư tương đối.
D. Giá trị thặng dư siêu ngạch.
Là m thu được ở những XN có NSLĐ cao hơn mức trung bình của XH làm cho giá trị cá biệt
của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó. Giảmchi phí đầu tư đc tiền lãi nhiều hơn.
Mục tiêu: tăng lợi nhuận tối đa
Câu 18. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư?
A. m’ = m/v
B. m’ = [m/(c+v)].100%
C. m’ = (m/c).100%
D. m’ = (m/v).100%
5. Câu 19. Hàng hoá tư liệu sản xuất trong quá trình sản xuất sẽ như thế nào?
A. Tạo ra giá trị mới
B. Được bảo tồn không tăng thêm giá trị
C. Bị mất đi cả về giá trị và giá trị sử dụng.
D. Tạo ra giá trị thặng dư.
Giống câu 5c
Câu 20. Tiền lương là trong CNTB là gì?
A. Số tiền mà nhà tư bản đãtrả để đổi lấy toàn bộ số lượng lao động mà người công nhân
đã bỏ ra khi tiến hành sản xuất.
B. Số tiền mà chủ tư bản đã trả công lao động cho người làm thuê.
C. Giá cả lao động của người công nhân làm thuê được thể hiện bằng tiền.
D. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động.