Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Mibi Đến Năm 2025 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Mibi Đến Năm 2025
1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
MIBI ĐẾN NĂM 2025
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
TP.HCM, năm 2022
2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
MIBI ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Nguyễn Tấn Tài
Mã sinh viên: 17C-42-40.1-03652
Lớp: 174225.OD74
Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Thái
Ngành: Quản trị kinh doanh
TP.HCM, năm 2022
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .....................................................
Điện thoại:..................................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI
PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
VD
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và
excel, chậm
tập hợp dữ
liệu
Ứng
dụng
phần
mềm kế
toán
1) Kế toán
máy CC201
2) Tổ chức
công tác kế
toán
ACC405
1) Đoàn Thị
Trang, Kế
toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh
Minh
2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
trưởng cty
Thiết Kế HN
Tổ chức input-output,
nhân sự, quy trình luân
chuyển chứng từ cho
phòng Kế toán với các
bộ phận khác.
PM Fast accounting
cho DN vừa và nhỏ
6. Mới
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị
thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của báo cáo:..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................1
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................1
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................1
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................1
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh ........................................2
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................2
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................2
1.3.1. Dịch vụ......................................................................................................2
1.3.2. Mô tả dịch vụ ............................................................................................3
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................3
1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................4
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................4
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................4
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.........................5
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường..........................................................................5
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu .............................................................6
2.1.3. Mục tiêu marketing ...................................................................................6
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)...................................7
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm..........................................................................7
2.1.4.2. Chính sách giá cả .............................................................................10
2.1.4.3.Chính sách phân phối........................................................................11
2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp ........................................................14
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................16
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................16
3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................16
3.1.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................17
3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................19
8. 3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................20
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................20
3.2.1. Dự báo chi phí:........................................................................................21
3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn .......................................................26
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................29
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của TP.HCM ............................................................29
4.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.......................................................................29
4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................................29
4.2. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................32
4.2.1. Tuyển chọn nhân viên.............................................................................32
4.2.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu......................................................................34
4.2.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn:..................................34
4.2.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng: ...................................................34
4.2.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng: .............................................34
4.3. Nội dung kế hoạch nhân sự............................................................................35
4.3.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................................................................35
4.3.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................................................................35
4.3.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt..............................................35
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................37
5.1. Rủi ro tài chính...............................................................................................37
5.2. Rủi ro về con người........................................................................................37
5.3. Rủi ro về nhà cung cấp...................................................................................37
5.4 Rủi ro về hoạch định .......................................................................................37
5.5 Rủi ro về kỹ thuật............................................................................................38
5.6. Rủi ro về truyền thông....................................................................................38
5.7. Rủi ro hoạt động.............................................................................................38
5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án..................................................38
KẾT LUẬN...............................................................................................................39
9. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Phân tích thị trường.....................................................................................6
Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty..........................................................12
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng của TP.HCM..........................................................34
Hình 4.1: Tổ chức công ty.........................................................................................29
10. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích thị trường ....................................................................................6
Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp...........................................7
Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay...................10
Bảng 2.4: Giá đại lý và giá cửa hàng các sản phẩm máy tính để bàn và máy tính
xách tay của công ty..................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Số lần quảng cáo trên báo qua các năm....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm ............................................16
Bảng 3.2: Lưu chuyển tiền tệ ....................................................................................17
Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị: .................................................................................21
Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5......................................................22
Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí: .....................................................................................22
Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh .....................................................24
Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu .........................................................................25
Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến............................................................................26
Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án..........................................................27
Bảng 4.1: Bảng nhân sự ............................................................................................35
11. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Khi làm kinh doanh, để quán lý tốt các số liệu mua bán hàng hóa của công ty
là một điều cực kỳ quan trọng. Từ việc tìm nguồn hàng chất lượng, vận chuyển, bảo
quản kho, tìm kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức marketing và quảng cáo
online và offline đến các công việc bán hàng, cân đối thu – chi và tính toán chi phí
để có lãi và tái đầu tư tiếp. Sau đó bạn còn cần phải quan tâm đến việc quản lý hàng
hóa làm sao để không bị hỏng hóc hay thất thoát.
Với những phương pháp thủ công trước đây, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn sau đây:
- Danh mục các mặt hàng quá nhiều khiến bạn khó tra cứu và tốn rất nhiều thời
gian xác định giá bán.
- Việc lập hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thủ công sẽ khiến bạn mất nhiều
thời gian, thiếu chuyên nghiệp và dễ mắc phải sai sót.
- Mất nhiều thời gian cho việc tính toán công nợ tồn kho, doanh số bán hàng.
- Hằng ngày, bạn phải đối mặt với rất nhiều câu hỏi khó mà bạn không thể trả lời
được ngay như: cửa hàng của bạn còn những mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu?
Thống kê giao dịch trong ngày? Thu chi trong ngày? Và còn rất nhiều câu hỏi khác.
Giải pháp lúc bấy giờ chính là sử dụng phần mềm Excel, tuy nhiên với các số liệu
rời rạc trên các file Excel khiến dữ liệu dễ bị thất lạc và không mang tính bảo mật.
Ngoài ra, đối với các khách không am hiểu về các hàm tính toán trong Excel và
cách vận hành thì thật khó sử dụng với giao diện tiếng anh như vậy.
Chính vì thế, giải pháp tối ưu nhất hiện nay đó chính là sử dụng phần mềm
quản lý bán hàng sẽ giúp bạn giải quyết được các vấn đề trên một cách tự động,
nhanh chóng, chính xác mà lại có tính bảo mật cao. Chính vì vậy với thị trường kinh
doanh phần mềm quản lý kinh doanh là một thị trường đầy tiềm năng phát triển.
Dựa vào các kiến thức đã học cũng như những hiểu biết từ thị trường này nên tôi
quyết định chọn lựa đề tài “Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty TNHH MiBi
đến năm 2025”
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích thị trường phần mềm quản lý từ đó lập một kế hoạch cụ thể về
kinh doanh công ty sản phẩm này.
12. 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng phần mềm quản lý doanh nghiệp
13. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Nền kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động đầu tư ở các doanh nghiệp ngày
càng tăng thì việc xây dựng và triển khai kế hoạch trong doanh nghiệp là rất cần
thiết. Nó không chỉ thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư mà nó còn là
công cụ hỗ trở giúp ban quản trị doanh nghiệp định hương và quản lý hoạt động của
doanh nghiệp đi đúng theo hướng công ty đề ra.
Bên cạnh đó quá trình lập kế hoạch kinh doanh còn là biện pháp để phối hợp
hoạt động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau. Quá trình này đòi hỏi các
thành viên chủ chốt phải hợp tác, gắn kết, cùng xem xét, đánh giá và đề ra phương
án hoạt động cho doanh nghiệp một cách khách quan, nghiêm túc. Ngoài ra, trong
quá trình lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nhận ra được những điểm mạnh
điểm yếu. những cơ hội cũng như là nguy cơ đang đe dọa doanh nghiệp mình, để từ
đó có biện pháp giải quyết kịp thời.
Tóm lại, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào , nếu doanh nghiệp nghiệp
xây dựng được cho mình một kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy và dùng nó vào
công cụ quản lí hoạt động thì chắc chắn sẽ đem về nhiều thành công nhất định trong
doanh nghiệp. Dựa vào những lý thuyết trên tác giả đã quyết định chọn đề tài “Xây
dựng dự án kinh doanh công ty TNHH MiBi đến năm 2025””.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Công ty TNHH MiBi sẽ được thành lập như một công ty cung cấp dịch vụ
quảng cáo thông qua Internet trên thị trường TP HCM. Các sáng lập viên của công ty
đều là các nhà Marketing tư vấn về dịch vụ, và nghiên cứu thị trường trên các thị
trường quốc tế. Công ty đang thành lập để chính thức hóa các dịch vụ của mình.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
MIMO là một công ty cung cấp dịch vụ có chất lượng cao về việc triển khai
kinh doanh, phát triển các chiến lược phân phối.
Công ty thành lập với mục đích phát triển những sản phẩm phục vụ con
người qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu của cuộc sống và phát triển cùng
con người.
14. 2
Trong những năm đầu thành lập công sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình
mở rộng và phát triển trong công tác quản lý cũng như tìm kiếm thị trường. Nhưng
công ty sẽ nhanh chóng phát triển các chiến lược của mình, nâng cấp website và
thiết bị theo định kỳ.
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Công ty có trụ sở đặt tại đường Nguyễn Tri Phương - TP HCM, là khu vực
tập trung nhiều doanh nghiệp đã hình thành và đang chuẩn bị thành lập. Đây được
xem là khu vực tiềm năng của công ty.
Công ty có nguồn vốn tương đối lớn, có nhiều nhà đầu tư góp vốn.
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, với nhân viên thiết kế web và chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp.
Thiết bị kỹ thuật được nhập từ các nước tiên tiến, công nghệ hiện đại.
Cùng với quyết định thành lập công ty sẽ có trụ sở Tại Nguyễn Tri Phương -
TP HCM và quá trình thương hiệu sẽ được bắt đầu. Nhận thấy đây là khu vực tiềm
năng và cộng với mục tiêu phát triển về thương mại điện tử. Công ty đã mạnh dạn
đầu tư và phát triển công ty tại đây.
Với lợi thế rằng TP HCM hấp dẫn công ty nhờ đã tạo điều kiện tốt cho công
ty khi gia nhập thị trường và có tính minh bạch hơn các địa phương khác lại có khâu
đào tạo lao động tốt. Nhìn chung TP HCM là thị trường tiềm năng để phát triển dịch
vụ quảng cáo thương mại điện tử.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Trong 12 tháng đầu tiên của năm 2018 mục tiêu của công ty đó là cho ra thị
trường các dịch vụ giúp khách hàng quảng cáo sản phẩm của công ty. Nhằm hoàn
thiện xã hội bằng công nghệ, dịch vụ và doanh thu của công ty phải đạt được
140.000 USD.
Phát triển những sản phẩm là dịch vụ phục vụ cho khách hàng thông qua
Internet, biến nó thành một điều tất yếu trong cuộc sống và phát triển cùng con
người.
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp
1.3.1. Dịch vụ
15. 3
Dịch vụ cung cấp của công ty là các giải pháp phần mềm như: quản lý bán
hàng, quản lý nhân sự… Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo cho
ngành giải trí, bất động sản..
1.3.2. Mô tả dịch vụ
Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ làm nổi bật sản phẩm khách
hàng nhằm đến với khách hàng, làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm của
công ty khách hàng nhiều hơn.
Với dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa từ tìm kiếm google thì khi
khách hàng click vào link của công ty sẽ hiện thị popup của doanh nghiệp mua từ
khóa.
Đối với dịch vụ phần mềm thì sản phẩm của khách hàng sẽ hiện lên ngoài
trang chủ của wbesite Công ty TNHH MiBi, trong mục “sản phẩm ưu chuộng nhất”.
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đảm bảo chủ trương, chính sách, quy chế và pháp luật. Bảo quản lưu trữ bí
mật các tài liệu, hồ sơ, số liệu và các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kiểm soát quá
trình liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn. Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và
chuyên môn cho nhân viên công ty.
Đưa toàn bộ sản phẩm dịch vụ bên ngoài Internet phục vụ cho khách hàng và
cung cấp cho người tiêu dùng để tiết kiệm thời gian, chi phí và tài nguyên xã hội.
Đồng thời chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng để mở rộng mạng lưới
kinh doanh. Triển khai tầm nhìn để có được cơ hội dẫn đầu hoạt động kinh doanh
mới.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
Việc triển khai chiến lược kinh doanh đảm bảo các nguồn lực cho thực hiện
kế hoạch kinh doanh; xây dựng cơ cấu tổ chức gắn với việc triển khai thực hiện kế
hoạch kinh doanh, cùng các hoạt động điều chỉnh, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh.
Doanh nghiệp chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất
ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế
nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới.
.
16. 4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a. Yếu tố tự nhiên:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa bão liên tục xảy ra. Hiện tượng hạn hán,
lũ lụt và những cơn bão lớn, mưa to kèm theo sấm chớp gây ảnh hưởng không nhỏ cho
việc bảo quản các trang thiết bị nội thất. Do đó đòi hỏi đầu tư chi phí sửa chữa, bảo
dưỡng để duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm hư hỏng xảy ra do điều kiện tự nhiên.
b. Yếu tố kinh tế:
Chu kì kinh tế đang trong thời kỳ phục hồi sau khủng hoảng, GDP tăng
_ Nhờ những chương trình kích cầu cùng những chính sách hỗ trợ của chính phủ, kinh
tế Việt Nam đã dần vượt qua được những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới.
_ Ngành công nghệ phụ thuộc gián tiếp vào tăng trưởng GDP của nền kinh tế. Theo đó,
sự tăng trưởng phát triển của ngành công nghệ cũng gắn liền với tăng trưởng của nền
kinh tế.
Lạm phát gia tăng
_ Vấn đề lạm phát hiện nay buộc ngành công nghệ nói chung và Công ty TNHH
MiBinói riêng phải thắt chặt chi tiêu, đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu lạm phát tăng
nhanh sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tăng trưởng, giá cả hàng hóa sẽ đắt đỏ hơn, chi phí
sinh hoạt của người dân phải cao hơn, chi phí sản xuất kinh doanh cũng từ đó mà bị
đẩy lên, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cuả các doanh nghiệp ngành công nghệ và
toàn bộ nền kinh tế.
c. Yếu tố khoa học – công nghệ:
_ Công nghệ cho trang thiết bị, công nghệ Việt Nam hầu như phát triển chậm. Điều này
hạn chế rất nhiều khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước so với các nước
trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc, các nước Châu Âu. Hoạt động nghiên cứu phát
triển, tốc độ ra sản phẩm mới còn chậm.
_ Tuy nhiên, theo kế hoạch phát triển công nghệ cho ngành công nghệ Việt Nam đến
năm 2020 thì ngành công nghệ Việt Nam được khuyến khích trong việc ứng dụng công
nghệ hiện đại, từng bước thay thế thiết bị hiện có bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại của
17. 5
thế giới, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng, an toàn, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường
theo quy định của Việt Nam và quốc tế để sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường trong nước và thế giới.
d. Yếu tố chính trị - pháp luật:
Chế độ đãi ngộ ngành nông lâm
_ Nhà nước bảo hộ sản xuất trong nước đối với các doanh nghiệp công nghệ ở mức
cao. Trong Quyết định số11/2004/QĐ-BCN ngày 17/2/2004 về Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành công nghệ đến năm 2017, Chính phủ đặt mục tiêu ưu tiên phát triển
ngành công nghệ thành ngành kinh tế mạnh.
Chính phủ ổn định
_ Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh
hưởng rất nhiều đến sự ổn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói
chung. Ngành nông lâm Việt Nam cũng không nằm ngoài sự tác động đó.
_ Việt Nam được đánh giá là nước có nền chính trị ổn định trong khu vực Châu Á, đặc
biệt trong khối ASEAN. Ổn định chính trị là một trong những yếu tố quan trọng nhất
làm nền tảng cho sự tăng trưởng của kinh tế Việt Nam trong những thập niên qua và
trong tương lai. Đây là lý do làm cho người dân tin tưởng ổn định làm ăn, đầu tư phát
triển sản xuất. Đây là lợi thế cuả quốc gia đối với vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài.
e. Yếu tố văn hóa – xã hội:
_ Theo quan điểm tiêu dùng ở nước ta hiện nay, các giải pháp phần mềm phải đáp ứng
được các tiêu chuẩn về độ bền và đa dạng trong từng sản phẩm.
_ Các sản phẩm công nghệ ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn trong cuộc sống
hàng ngày cũng như trong các ngành kinh tế. Người dân ngày càng chú ý đến các đồ
dung công nghệ hơn trong hàng ngày.
f. Yếu tố dân số:
_ Hiện nay, dân số Việt Nam ngày càng gia tăng, vì vậy nhu cầu về sử dụng sản phẩm
công nghệ cũng tăng theo do sản phẩm công nghệ song hành với đời sống con người.
_ Ngoài ra, do nhu cầu phát triển của những ngành như thực phẩm, xây dựng, thiết bị
điện tử nên nhu cầu tiêu thụ công nghệ cũng tăng theo.
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
18. 6
- Phạm vi địa lý: khu vực miền Nam và các khu vực khác.
- Nhân khẩu: các dịch vụ đa dạng, phù hợp với yêu cầu từng khách hàng, giá
cả hợp lý, tiết kiệm được thời gian.
Bảng 2.1: Phân tích thị trường
Market Analysis
2017 2018 2019 2020 2021
Potential Customers Growth CAGR
Doanh nghiệp nhỏ 6% 300 318 337 357 378 5.95%
Doanh nghiệp lớn 4% 150 156 162 168 175 3.93%
Và một số khách hàng
khác
2% 70 71 72 73 74 1.40%
Total 4.79% 520 545 571 598 627 4.79%
Market Analysis (Pie)
Hình 2.1: Phân tích thị trường
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
Đứng trước nhu cầu sử dụng không ngừng tăng trưởng hiện nay. Công ty tìm
hiểu và nhận thấy TP HCM là vị trí có nhiều thuận lợi nên công ty đã được xây
dựng tại TP HCM và làm trung tâm chính. Tuy đây là khu vực đông dân cư, nhiều
doanh nghiệp nhưng nhu cầu của họ cũng không ổn định nên công ty sẽ phải xây
dựng nhiều dịch vụ giá cả hợp lý, hiệu quả mang lại cao. Không những tạo dịch vụ
mới công ty còn hướng đến hậu mãi, khuyến mãi và chăm sóc khách hàng.
2.1.3. Mục tiêu marketing
- Doanh thu công ty hòa vốn ở năm 2 và bắt đầu có lãi.
- Thị phần công ty chiếm lĩnh tăng lên
Doanh nghiep nho
Doanh nghiep lon
Va mot so khach hang khac
19. 7
- Mức độ nhận biết của khách hàng về MiMo đạt 70%.
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
Thiết kế hệ thống marketing_mix là một khâu quan trọng trong toàn bộ hoạt
động marketing. Một hệ thống marketing_mix thành công sẽ đảm bảo cho chiến
lược marketing thành công và đem lại hiệu quả cao cho công ty. Từ kết quả của việc
phân tích thị trường chúng ta nhận thấy rõ công ty chỉ tiến hành xác định thị trường
mục tiêu trên cơ sở dự báo cảm tính và không có những cuộc điều tra thịt trường
mục tiêu đó để phân đoạn được thị trường. Sau đây chúng ta xem xét các chính sách
marketing_mix của công ty.
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
Công ty TNHH MiBi là mội công ty thương mại cung cấp đa sản phẩm và dịch
vụ vì vậy họat động marketing của công ty là khá phức tạp. Hoạt động marketing
của công ty vừa phải đảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm hữu hình mà công ty bán trên
thị trường vừa phải thực hiện các dịch vụ mà công ty cung cấp một cách tốt nhất đối
với người tiêu dùng.
Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp
STT Mặt hàng Tên hàng
1 Tin học
+Máy tính để bàn ,xách tay máy chủ
+Linh kiện máy tính
+Máy in
+Máy chiếu, màn chiếu
+Tủ Rack
+ Switch, Hub, Router, Pixfirewall
+ Bộ lưu điện
+Máy photocopy
2 Viễn thông
+Tổng đài, linh kiện tổng đài
+Thiết bị bộ đàm
3 Dịch vụ
+Dịch vụ xây dựng phần mềm quản lý kế
toán cho các doanh nghiệp doanh nghiệp
+Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ
thông tin
20. 8
+Dịch vụ tư vấn xây dựng hệ thống thông
tin cho doanh nghiệp.
+Dịch vụ lắp đặt bảo trì hệ thống.
Nhìn vào bảng danh mục trên có thể nhận thấy sản phẩm mà công ty bán trên
thị trường là các sản phẩm điện tử có trình độ kỹ thuật cao, khả năng bảo quản
không khó, khả năng vận chuyển khá phức tạp bởi vừa có linh kiện cồng kềnh có
giá trị thấp như vỏ case, bàn phím, màn hình máy tính…vừa có linh kiện nhỏ nhưng
có giá trị cao như các linh kiện máy tính chip, ram,…Vì vậy hoạt động bao gói, vận
chuyển sản phẩm, linh kiện khá phức tạp. Thêm một đặc điểm nữa đối với sản phẩm
của công ty là chu kỳ sống của sản phẩm rất ngắn do trình độ công nghệ kỹ thuật
thế giới rất phát triển mà các sản phẩm của công ty bán trên thị trường đều là các
sản phẩm nhập từ các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa kỳ,…cho nên đặc
điểm này ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động marketing của công ty từ chính sách
sản phẩm, chính sách giá cả, phân phối các sản phẩm ra sao trong từng chu kỳ sống
của nó.
Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì sản
phẩm vì vậy họat động marketing tại công ty phải đảm bảo sản phẩm của khách
hàng được bảo dưỡng thường xuyên, được sửa chữa tốt nhất trong thời gian nhanh
nhất và thái độ phục vụ của nhân viên là nhiệt tình niềm nở nhất. Đặc biệt các dịch
vụ cung cấp phần mềm thì đòi hỏi về độ an toàn và bí mật cao nên hoạt động
marketing nói chung là khá phức tạp.
Tuy nhiên các đặc điểm dịch vụ lại hỗ trợ rất nhiều cho các hoạt động xúc tiến
bán sản phẩm mà các sản phẩm lại ảnh hưởng ngược lại giúp cho dịch vụ trở nên tốt
hơn. Vì vậy mà mặc dù các sản phẩm ảnh hưởng khá phức tạp đến hoạt động
marketing song nó cũng làm cho hoạt động này thống nhất hơn.
Công ty TNHH MiBi là một công ty thương mại chứ không phải là một nhà
sản xuất do đó lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp
tương đối đa dạng và phong phú cả trong và ngoài nước. Đặc biệt lĩnh vực họat
động của công ty là ngành công nghệ cao cho nên sản phẩm hầu như là các sản
phẩm nhập khẩu. Các sản phẩm của công ty được cung cấp từ nhiều nguồn có thể
21. 9
trực tiếp được nhập khẩu tại chính nhà sản xuất hoặc được lấy từ các nhà phân phối
chính thức lớn như FPT...Bên cạnh đó công ty là phân phối một số sản phẩm của
chính các nhà sản xuất máy tính trong nước như máy tính thương hiệu Việt.
Chiến lược sản phẩm được công ty sử dụng là: Đa dạng hóa sản phẩm
Vì là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong nhiều lĩnh vực nên ngay
từ khi hoạt động công ty luôn cho rằng đa dạng hóa sản phẩm là chiến lược hàng
đầu để có thể phủ rộng được thị trường tin học _viễn thông sôi động như hiện nay.
Về danh mục sản phẩm hiện nay công ty cung cấp 16 loại máy photocopy khác
nhau, 66 loại máy chiếu của các hãng Sony,Panasonic, Nec, Toshiba, Canon, Acer,
Sanyo, Hitachi; có 15 chủng loại bộ lưu điện có giá khác nhau từ vài trăm ngàn
được sản xuất từ Trung Quốc đến chục triệu đồng được nhập từ Nhật hay Hoa kỳ
đặc biệt công ty còn cung cấp thiết bị lưu điện của hãng Ablerex Italia; 25 chủng
loại sản phẩm máy tính để cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn các loại sản
phẩm phù hợp với mình nhất.
Đối với các linh kiện máy tính công ty có tất cả hơn 600 danh mục sản phẩm
linh kiện máy tính như CPU, Chip chính hãng intel, mainboard, destop, vỏ case ,
chuột thường _quang_, bàn phím...và các sản phẩm hỗ trợ máy tính như usb có
dung lượng nhớ từ 512mb đến 2G, ram, cổng usb, tv-box, modem, máy in, máy
scan, loa , ổ đĩa cho cả máy tính xách tay và máy để bàn.
Về bao bì sản phẩm, mặc dù công ty không phải là công ty sản xuất nhưng các
sản phẩm mà công ty cung cấp cũng được chú trọng về bao bì. Tất cả các nhãn mác
đối với sản phẩm đều được kiểm tra khi nhập và khi bán tới tay người tiêu dùng.
Không có tình trạng vỏ bao bì và sản phẩm trong vỏ đó là của hai công ty khác
nhau. Điều đó giúp cho người tiêu dùng cảm thấy yên tam về sản phẩm mình mua
tại công ty đồng thời cũng giúp cho việc quản lý sản phẩm trở nên dễ dàng
Bên cạnh các chiến lược sản phẩm thương mại, công ty còn cung cấp dịch vụ
bảo hành đối với các sản phẩm mình cung cấp trong thời gian tùy theo từng mặt
hàng, ngoài ra với các sản phẩm đã hết thời gian bảo hàng thì công ty có dịch vụ
bảo hành sửa chữa đặc biệt với giá cả phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng
tốt nhất.
22. 10
Đối với sản phẩm viễn thông công ty mới cung cấp lượng ít máy tổng đài điện
thoại, máythiết bị tổng đài có liên quan của Simens, bộ đàm Motorola, và các dịch
vụ cung cấp phần mềm quản trị tài chính và kế toán. Các sản phẩm dịch vụ này có
lượng tiêu thụ thấp vì công ty mới nghiên cứu và đưa vào cung cấp từ năm 2016
nên chính sách sản phẩm mà công ty sử dụng là chính sách thăm dò với sản phẩm
mới.
2.1.4.2. Chính sách giá cả
Giá cả là một công cụ cạnh tranh khá hiệu quả của các doanh nghiệp. Việc xác
lập chính sách giá cả đúng đắn sẽ giúp cho công ty đảm bảo kinh doanh có lãi,
chiếm được tỷ lệ thị phần cao. Đặc biệt trong tình trạng hiện nay khi tình hình nền
tài chính thế giới khủng hoảng nên giá các mặt hàng tăng, giá nhập mỗi bộ máy tính
nguyên chiếu tăng 60.000-120.000 đồng/bộ nên một chính sách giá cả tốt sẽ hỗ trợ
rất nhiều việc tiêu thụ sản phẩm.Hiện nay công ty đang áp dụng các chính sách sau:
- Chính sách giá thâm nhập
Hiện nay với sản phẩm mới mà công ty phân phối thì công ty áp dụng chính
sách giá hớt váng tức là cao hơn mức thị trường, với một số sản phẩm công ty như
sản phẩm máy tính để bàn và máy tính xách tay cũ công ty sử dụng chính sách giá
thấp hơn thị trường để tạo sự cạnh tranh về giá bởi khách hàng của công ty chủ yếu
là người khá nhạy cảm về giá.
- Chính sách giá thay đổi theo thời hạn thanh toán
Với các hợp đồng thanh toán tiền ngay công ty áp dụng chính sách chiết khấu
cho mỗi hợp đồng tùy theo đặc điểm của từng sản phẩm mà công ty cung cấp.
Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay
STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Mức chiết khấu
1 Camera Đồng/bộ 30.000
2 Máy chấm công Đồng/bộ 15.000
3 Linh kiện máy tính % 1
4 Bộ lưu điện % 2
5 Thiết bị bộ đàm % 1.5
6 Thiết bị tổng đài % 1.5
(Nguồn phòng kinh doanh)
23. 11
Tuy nhiên tùy từng thời điểm tùy từng mặt hàng mà chính sách giá của công ty
nói chung có sự thay đổi linh hoạt.
Giá bán các sản phẩm của công ty nói chung là ngang bằng với giá của thị
trường. Với các sản phẩm viễn thông thì giá thường là giá cao bởi thị trường cung
cấp sản phẩm này còn ít, công ty sử dụng chính sách giá thâm nhập để thu được lợi
nhuận đáng kể. Với các sản phẩm là phần mềm quản trị hay dịch vụ sửa chữa thì giá
cuả công ty ngang giá thị trường song sự khác biệt mà công ty muốn tạo ra chính là
phong cách thái độ phục vụ của nhân viên công ty để tạo nên hình ảnh.
Bên cạnh đó công ty áp dụng các hình thức bớt giá, chiết khấu giá cho các đại
lý, cửa hàng hoặc cho khách hàng là doanh nghiệp mua với số lượng lớn.
2.1.4.3.Chính sách phân phối
Kênh phân phối là một công cụ hiệu quả trong việc tiêu thụ sản phẩm. Kênh
phân phối còn giúp ích cho công ty nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Hiện
nay công ty đang dựa trên các căn cứ sau để đưa ra kênh phân phối của mình:
- Căn cứ vào thị trường của công ty
- Căn cứ vào năng lực của công ty
- Căn cứ vào đặc điểm thị trường của công ty
24. 12
công ty TNHH Camera Trần Hùng
Đại lý cấp I Đại lý cấp I
Cửa hàng
Người tiêu dùng
Đại lý cấp
II
Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty
Kênh 1: Công ty –Người tiêu dùng. Công ty bán sản phẩm trực tiếp tới tay
người tiêu dùng qua hệ thống showroom cho những khách hàng gần công ty. Kênh
phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty
tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các
thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay
kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng...Mặc dù sản phẩm được
bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình
ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Sở dĩ việc tiêu thụ trên kênh này
thấp bởi khả năng bán hàng không cao và khách hàng tiêu thụ sản phẩm tại thị
trường TP.HCM dường như có quá nhiều lựa chọn và thu nhập của người tiêu dùng
25. 13
tại TP.HCM cao hơn rất nhiều, tâm lý mua hàng cũng khác nên lượng tiêu thụ trực
tiếp của người tiêu dùng tại các cửa hàng nói chung không cao.
Kênh 2: Công ty_Đại lý cấp I_Người tiêu dùng. Công ty bán hàng thông qua
đại lý tư nhân rồi tới tay người tiêu dùng. Các đại lý tư nhân lấy hàng từ công ty rồi
bán tới tay người tiêu dùng. Các đại lý này là các khách hàng thương mại của công
ty, các khách hàng này là các khách hàng thường xuyên của công ty và có mối quan
hệ khá khăng khít với công ty.
Kênh 3: Công ty _Đại lý cấp I_Đại lý cấp II (Cửa hàng)_Người tiêu dùng. Với
kênh phân phối này công ty đưa sản phẩm ra thị trường thông qua hệ thống đại lý
cấp I, II trực thuộc của mình và tới tay người tiêu dùng. Kênh phân phối này đem lại
hiệu quả khá cao cho công ty đặc biệt tại các thị trường tỉnh lẻ. Công ty có mối quan
hệ chặt chẽ với các đại lý và hỗ trợ các đại lý và thông qua các đại lý nâng cao hình
ảnh của mình.
Đến nay Công ty TNHH MiBi đã xây dựng cho mình một hệ thống kênh phân
phối khá tốt bao gồm:
- Công ty TNHH MiBi là nhà phân phối đầu mối
- Đại lý bán buôn
- Các đại lý bán lẻ
- Các cửa hàng
- Người tiêu dùng
Với hệ thống kênh phân phối như hiện nay công ty đang xúc tiến thực hiện
chính sách phân phối hàng hóa :
-Việc phân phối hàng hóa tới tay người tiêu dùng do công ty thực hiện hoặc do
đại lý phân phối, các cửa hàng thực hiện.
-Việc phân phối sản phẩm tới các đại lý do công ty thực hiện theo đơn hàng
nhờ bộ phận vận chuyển hoặc do nhà vận tải được công ty ủy quyền. Hoặc có thể
các đại lý tự vận chuyển song giá bán của sản phẩm vẫn phải được công ty niêm yết
và quản lý .
-Việc thanh toán với các đại lý cửa hàng cũng khác nhau. Thông thường ngay
sau khi giao hàng đại lý phải thanh toán cho công ty nhưng với đơn hàng thứ hai trở
26. 14
đi công ty có chính sách công nợ gối đầu đối với khối lượng lớn. Thời gian thanh
toán chậm nhất có thể là 1tháng kể từ ngày lập hóa đơn.
Để duy trì và phát triển kênh phân phối này công ty đã đưa ra các chính sách
thanh toán, chính sách hỗ trợ vận chuyển, bán hàng cho các đại lý.
Về chính sách thanh toán về nguyên tắc là phải dứt điểm hợp đồng thanh toán
theo quy định song trên thực tế trong một vài trường hợp đối với các đại lý lâu năm,
công ty vẫn có thể chấp nhận việc thanh toán chậm hơn so với quy định đề ra
khoảng 15 ngày nhằm hỗ trợ tốt đa có thể cho đại lý.
Bên cạnh đó công ty hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển cho các đại lý không
trực thuộc, và hỗ trợ toàn bộ chi phí cho các đại lý trực thuộc. Về kỹ thuật công ty
chịu trách nhiệm đào tạo kỹ thuật cho các đại lý đồng thời công ty luôn có hỗ trợ
cho công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo hành tại các đại lý. Hàng tháng
các chuyên gia kỹ thuật của công ty đề được cử đến tận các đại lý để hỗ trợ. Trường
hợp khẩn cấp về kỹ thuật do yêu cầu của đại lý công ty luôn đưa trực tiếp nhân viên
của mình tới.
Ngoài ra công ty còn hỗ trợ đại lý về công tác trưng bày sản phẩm mỗi khi có
sản phẩm mới, hỗ trợ về việc đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng…
2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp
Trước đây khi còn kinh doanh là cửa hàng bán các sản phẩm máy tính đơn
thuần thì công tác này chưa được chú trọng. Các hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ
dừng lại ở công tác phát tờ rơi trên khu vực TP.HCM. Các công tác đó được do
chính các nhân viên kinh doanh của cửa hàng thay nhau thực hiện. Giai đoạn khó
khăn đó đã giúp cho các nhân viên bán hàng có thêm nhiều kinh nghiệm.
Từ khi chuyển đổi mô hình kinh doanh sang công ty thì công tác xúc tiến hỗ
hợp đã được chú trọng hơn rất nhiều
+ Các hoạt động quảng cáo: Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm chủ yếu
trên các tạp chí, phát tờ rơi, các catalog, áp phíc giới thiệu các sản phẩm và các
chương trình khuyến mại. Công ty thực hiện quảng cáo chủ yếu vào đầu năm học
hoặc trước những dịp các ngày lễ lớn như 30/4, 1/5…Công ty thường tuyển các
cộng tác viên là sinh viên hoặc học sinh để thực hiện các công tác phát tờ rơi,
27. 15
catalog…Công ty cũng hợp tác với công ty quảng cáo báo chí truyền hình Việt Nam
để thực hiện công tác quảng cáo trên báo cho mình.
+ Các hoạt động hội nghị khách hàng
Hàng năm công ty thường xuyên có hội nghị khách hàng và chủ yếu là đối với
khách hàng thương mại và một số các doanh nghiệp quen thuộc sử dụng sản phẩm
của công ty với số lượng lớn để thông qua đó thiết lập mối quan hệ với khách hàng
và từ đó có thể xúc tiến bán các đơn hàng mới hoặc các sản phẩm mới cũng như các
dịch vụ sửa chữa. Các hội nghị này diễn ra vào tháng 5 hoặc tháng 6. Mỗi hội nghị
thông thường có hai phần: phần hội thảo báo cáo kết quả và kinh nhiệm, phần hoạt
động tổ chức giải trí ăn uống tại nhà hàng. Thông qua các hội nghị này công ty có
lòng tin vững chắc với khách hàng.
28. 16
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm
Đvi: tr đ
STT
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
46.5375
98.58
8
98.587
5
98.587
5
104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng hàng
năm)
139.6125
295.7
6
295.76
3
295.76
3
314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
139.6125
435.3
8
731.13
8
1026.9 1341
1796.437
5
Stt
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3
Lợi nhuận trước
thuế
760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
190.2375
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng
hàng năm)
570.7125
570.712
5
570.712
5
570.712
5
566.212
5
566.212
5
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
2053.013
2327.96
3
2602.91
3
2877.86
3
2849.06
3
2844.56
3
30. 18
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
A-
TH
U
1 Lợi nhuận sau thuế
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0
3 Thu hồi vốn lưu
động 0 0 0 0 0 378.9
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30
5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
B-
CHI
1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban đầu 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn lưu
động 0 0 0 0 0 0
4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0
1 A-B 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
2 Hệ số chiết khấu 0.452 0.404 0.361 0.322 0.287 0.2567
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t 257.96205 230.56785 206.0272125 183.769425 162.502988 250.3113788
Lũy kế 918.6994075 1149.267258 1355.29447 1539.063895 1701.56688 1951.878261
31. 19
3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
a. Tài sản
Tiền mặt:
Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và
dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể
thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh.
Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các
khoản thu chi phát sinh trong năm.
Tồn kho:
Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành
năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động
tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.
Tài sản ngắn hạn khác
Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm:
- Chi phí lập dự án.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí tuyển dụng.
- Chi phí Marketing ban đầu.
Tài sản cố định:
Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn khác:
Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc).
b. Nguồn vốn
Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.
Nợ phải trả
Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 600,000,000 VNĐ
Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là
400,000,000 VNĐ
32. 20
Vốn chủ sở hữu:
Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh.
Tổng số tiền là: 657.1 triệu VNĐ
Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa
phân phối.
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Trong Tài chính,giá trị hiện tại thuần (NPV) hoặc "giá trị hiện tại ròng"
(NPW) của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các
giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường
hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm
giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là PV
của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua (đó là PV của riêng nó). NPV là một công cụ
trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), và là một phương pháp tiêu
chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn.
Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế
toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại,
một khi các chi phí tài chính được đáp ứng.
NPV của một chuỗi các dòng tiền có như là đầu vào dòng tiền mặt và tỷ lệ
chiết khấu hoặc đường cong giảm giá và đầu ra một mức giá quá trình trò chuyện
trong phân tích DCF - tham gia một chuỗi các dòng tiền và một mức giá như đầu
vào và suy luận như sản lượng giảm giá tỷ lệ (tỷ lệ chiết khấu mà sẽ mang lại mức
giá được đưa ra như NPV) - được gọi là năng suất, và được sử dụng rộng rãi trong
kinh doanh trái phiếu.
NPV là chỉ tiêu bao nhiêu giá trị đầu tư, dự án cho biết thêm các doanh
nghiệp. Với một dự án cụ thể, nếu là một giá trị dương, dự án đang ở trong tình
trạng của các dòng tiền chiết khấu trong thời gian t. Nếu là một giá trị âm, dự án
trong tình trạng của dòng chảy tiền mặt giảm giá trong thời điểm "t". Dự án một
cách thích hợp mạo hiểm với một NPV dương có thể được chấp nhận. Điều này
không nhất thiết có nghĩa rằng chúng nên được thực hiện vì NPV với chi phí vốn
không có thể tài khoản cho chi phí cơ hội, "tức là" so sánh với khoản đầu tư khác có
sẵn. Trong lý thuyết tài chính, nếu có một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn thay thế
loại trừ lẫn nhau, NPV có năng suất cao hơn nên được chọn.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
33. 21
3.2.1. Dự báo chi phí:
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần
đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu khách hàng. Chi phí này
trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân
viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 70 m2
.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm
3. Chi phí tu sửa và trang trí công ty, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn
chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí công
ty bằng các hình vẽ, tranh ảnh.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí văn phòng
Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị:
Đvi: tr đ
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
Thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính Bộ 3 Việt Nam 10.0 30.0
2 Máy điện thoại Cái 3 Việt Nam 0.3 0.9
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 10.2 20.3
C Thiết bị khác
1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 17.5 17.5
Tổng 70.0
34. 22
Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ
5. Chi phí marketing cho công ty.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
6. Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5
(đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng
1 Kế toán 1 4.5
2 Quản lý 1 7
3 Bảo vệ 1 3.3
4 Nhân viên bán hàng 1 3.2
Tổng lương hàng tháng 18.0
Tổng lương hàng năm 12 tháng 216.0
7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Công ty tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh
môi trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
ST
T
Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 2 24
2 Tiền internet 0.275 3.3
3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4
4 Tổng cộng 2.475 29.7
35. 23
8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng
thu hút khách hàng của Công ty. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên
liệu,điện thoại, nước uống,….
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm.
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm.
Năm 6 trở đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm.
9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất
ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Công ty.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi
thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của công ty.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
36. 24
Các bảng tính
Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: trđ
Stt
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 78 78
3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 84 84
3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
Bảng 3.6.a tính biến phí
Stt
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2
3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252
Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
37. 25
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6
3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252
Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
Bảng 3.6.b: Bảng tính khấu hao
ST
T
Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5
1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30
2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14
3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44
Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu
Đvi: Tr đ
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150
4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
6
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
315
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
38. 26
3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi khách hàng vào công ty sẽ chi trả 350.000 VNĐ. Giá trên là giá
dành cho khách hàng, phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành
như trên,một khách hàng thân quen của công ty có thể có sức mua trung bình 1
lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Công ty là 25% ,tức
là mỗi ngày Công ty sẽ phục vụ được 7 khách tương đương với 7 sản phẩm/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của công ty là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu: “Mỗi năm Công ty mở cửa 250 ngày.”
Doanh thu của Công ty được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.
Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
St
t
Chỉ tiêu
Năm
1 2 3 4 5 6
1 Số lượt/ngày 6 7 7 8 8 9
2 Giá trung bình/lượt 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35
3
DThu tiêu thụ sản
phẩm/ngày
1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045
Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.43
stt
Chỉ tiêu
Năm
7 8 9 10 11 12
1 Số lượt/ngày 9 9 9 9 9 9
2
Giá trung bình
1lượt
0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45
3
DThu tiêu thụ
sản phẩm/ngày
3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915
Doanh thu/năm 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98
39. 27
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Đvi: tr đ
ST
T
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
46.5375
98.58
8
98.587
5
98.587
5
104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
139.612
5
295.7
6
295.76
3
295.76
3
314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
139.612
5
435.3
8
731.13
8
1026.9 1341
1796.437
5
St
t
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
190.237
5
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
570.712
5
570.712
5
570.712
5
570.712
5
566.212
5
566.212
5
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
2053.01
3
2327.96
3
2602.91
3
2877.86
3
2849.06
3
2844.56
3
40. 28
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.
41. 29
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
4.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
Hình 4.1: Tổ chức công ty
4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Chức năng và nhiệm vụ Giám Đốc :
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Bổ nhiệm , miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
- Tuyển dụng lao động
Chức năng và nhiệm vụ của Phó Giám Đốc:
- Giúp việc cho Giám Đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám Đốc
- Chủ động và triển khai tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân công và
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về hiệu quả các hoạt động.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
BỘ PHẬN
MARKETING
BỘ PHẬN BÁN
HÀNG
PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
42. 30
Chức năng và nhiệm vụ của phòng Kế toán tài chính:
- Giúp giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và các hoạt
động liên quan đến quản lý tài chính
- Quản lý tài chính của công ty, đôn đốc việc thực hiện quy chế, đồng thời xây
dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh
- Phân tích hiệu quả kinh tế của các sản phẩm của công ty
- Thiết lập toàn bộ máy kế toán của Công ty tinh thông , gọn nhẹ, đảm bảo
hoạt động có hiệu quả
- Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác đầy đủ các số liệu ,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty
- Phói hợp với các phòng ban trong Công ty để hoàn thành kế hoạch được giao
- Đề nghị lãnh đạo Công ty , khen thưởng , kỷ luật, nâng lương , nâng bậc và
các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
Chức năng và nhiệm vụ của phòng Hành chính Nhân sự:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ
chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy
chế công ty.
- Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy,
quy chế công ty
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
- Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý
các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.
- Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đến
công ty. Xử lý các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình
- Tổ chức hội nghị và các buổi khánh tiết của công ty.
- Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải
chịu trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
- Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác,
kịp thời, an toàn.
43. 31
- Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.
- Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và
quy chế công ty.
- Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.
- Lưu giữ và bổ sung hồ sơ cán bộ công nhân viên kịp thời, chính xác
- Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, hợp
đồng lương, khoa học kỹ thuật
- Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, nâng bậc thợ cho người
lao động
- Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ khu vực
văn phòng và công cộng.
- Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao
động trong toàn công ty theo quy chế
- Chăm sóc sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ và đột xuất,
cấp cứu tai nạn lao động.
Chức năng và nhiệm vụ của Bộ phận Marketing :
- Phòng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và
khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
Chức năng và nhiệm vụ của Bộ phận bán hàng :
- Đảm bảo cho các cá nhân trong phòng bán hàng thực hiện đúng chức năng
và nhiệm vụ, đạt hiệu quả trong công việc.
- Đảm bảo cho các phòng trực thuộc bộ phận bán hàng thực hiện đúng nhiệm
vụ, tránh chồng chéo.
- Đảm bảo phát triển đội ngũ công nhân viên theo yêu cầu, chiến lược phát
triển của công ty.
- Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh
bán hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
44. 32
- Theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong tuần, tháng. Lập sổ sách
theo dõi số lượng tồn hằng ngày.
- Lên kế họach sọan thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho quản lý và
nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kế tóan, nghiệp vụ
trưng bày…)
- Lập kế họach cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi thúc đẩy việc bán
hàng
- Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.
- So sánh đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu. Tìm ra
nguyên nhân tăng giảm doanh thu so với kế họach đưa ra hướng khắc phục kịp thời.
Chức năng và nhiệm vụ Phòng kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm quản lý về kỹ thuật, tham mưu trong công tác quản lý thiết bị
bán ra.
- Kiểm tra và sửa chữa các thiết bị hàng hóa công ty đang kinh doanh cho khách
hàng trước khi xuất kho.
- Bảo hành sản phẩm cho khách hàng khi có nhu cầu bảo hành sản phẩm
4.2. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Lập kế hoạch tuyển dụng là một trong những công đoạn quan trọng trong
quy trình tuyển dụng đòi hỏi nhà tuyển dụng phải chuẩn bị các thông tin tài liệu,
đồng thời cũng cần phải lựa chọn ai sẽ là người phòng vấn ứng viên, sắp xếp thời
gian địa điểm sao cho phù hợp cho một cuộc tuyển dụng hiệu quả.
Để công tác lên kế hoạch tuyển dụng thành công công ty đã chuẩn bị một số bước
sau đây:
4.2.1. Tuyển chọn nhân viên
Quy trình tuyển dụng của TP.HCM được thực hiện theo các bước: lập kế
hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời
gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng,
hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường doanh nghiệp. Tuy nhiên, không
phải mọi trường hợp đều áp dụng một quy trình như khuôn mẫu, cũng có những
trường hợp đặc biệt, hoặc tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển
45. 33
dụng khác nhau. Vì vậy, quy trình tuyển dụng nhân sự sau đây quy trình các bước
tuyển dụng của TP.HCM.
Lập kế hoạch tuyển dụng
Xác định phương pháp và
các nguồn tuyển dụng
Xác định địa điểm, thời
gian tuyển dụng
Tìm kiếm, lựa chọn ứng
viên
Đánh giá quá trình tuyển
dụng
Hướng dẫn nhân viên mới
hòa nhập
Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển,
các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra
đối với ứng viên
Công ty xác định vị trí nào nên tuyển
người ở trong, và vị trí nào nên tuyển
người ở ngoài. Các hình thức tuyển dụng
sẽ được áp dụng là gì?
Xác định được những địa điểm cung cấp
nguồn lao động thích hợp (các trường Đại
học, Cao đẳng, dạy nghề để tìm kiếm, lựa
chọn những ứng viên phù hợp với yêu cầu
công việc của công ty). Lên được thời
gian tuyển dụng dài hạn, ngắn hạn, phù
hợp với nhu cầu.
Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút
các ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng
được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế
của doanh nghiệp. Tổ chức các vòng
tuyển chọn và các buổi gặp gỡ, phỏng vấn
cởi mở với các ứng viên.
Công ty đánh giá lại quá trình tuyển dụng
có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng
có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của
doanh nghiệp hay không. Phải xem xét
các chi phí cho quá trình tuyển dụng, tiêu
chuẩn, phương pháp và các nguồn tuyển
dụng...có hợp lý không.
Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm
bắt được công việc, hòa nhập với môi
trường của công ty, cần áp dụng những
chương trình đào tạo, huấn luyện đối với
nhân viên mới.
46. 34
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng
4.2.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu
Công ty cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tuyển dụng của các ứng viên, thiết lập các
biểu mẫu và phát các phiếu dự tuyển dành cho ứng viên, phiếu này có thể giúp cho
nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận và so sánh các ứng viên theo một trình tự nhất
định, rõ ràng, giúp cho việc sơ tuyển được mạch lạc và dễ theo dõi, đánh giá hơn.
- Chuẩn bị phiếu đánh giá ứng cử viên cho từng bài kiểm tra hay phiếu đánh
giá tổng hợp các kỹ năng của ứng cử viên
- Chuẩn bị bài thi viết, trắc nghiệm hay các bài thi mô phỏng tình huống và
các câu hỏi tuyển dụng cơ bản xoay quanh và bám sát vào các tiêu chí tuyển dụng.
- Chuẩn bị thông báo tuyển dụng
- Chuẩn bị thư mời ứng viên tham gia tuyển dụng, thư thông báo tuyển dụng,
thông báo từ chối tuyển dụng…
4.2.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn:
Đây là phương pháp mà nhà tuyển dụng và ứng viên mặt đối mặt với nhau để
trả hỏi và trả lời các câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra. Trong phương pháp này,
nhà tuyển dụng sẽ quan sát các biểu hiện của ứng viên để phân tích mức độ thật thà
và tính chính xác trong từng câu trả lời, để từ đó có cái nhìn bao quát nhất về ứng
viên.
Phỏng vấn có ý nghĩa quan trọng trong việc tuyển chọn ứng viên:
- Tạo cơ hội cho người tiến hành tuyển dụng quan sát ứng cử viên
- Hiểu rõ được kinh nghiệm, tri thức, khả năng cũng như hứng thú, sở thích
của ứng viên
- Tạo cơ hội để ứng viên tìm hiểu doanh nghiệp và một số thông tin có liên
quan đến công việc
4.2.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng:
Thông thường, người tiến hành tuyển dụng là chủ công ty
4.2.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng:
Lựa chọn thời gian, địa điểm phù hợp, thuận lợi cho buổi tiến hành tuyển
dụng cũng là việc làm mà nhà tuyển dụng phải cân nhắc kỹ càng. Để ứng cử viên
47. 35
phải chờ đợi quá lâu, địa điểm tiến hành tuyển dụng không được sạch sẽ hoặc
không được chuẩn bị chu đáo… sẽ ảnh hưởng tới chất lượng trong cuộc thi của ứng
cử viên.
4.3. Nội dung kế hoạch nhân sự
4.3.1. Xác định nhu cầu nhân sự
Tổng số lao động của nhân viên dự đoán sẽ có 20 người. Trong đó, hầu hết là
tuổi trung niên. Gồm các nhân viên kinh doanh, thiết kế, nhập liệu, kế toán, nhân sự
và CSKH.
Dự đoán tiền lương của các nhân viên trong năm đầu tiên công ty kinh doanh
22.800USD.
Bảng 4.1: Bảng nhân sự
Personnel Plan
NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3
Giám đốc VND - 8,600 VND -10,000 VND - 10,000
Nhân viên kỹ thuật VND - 6,600 VND - 6,000 VND - 7,500
Nhân viên kế toán VND - 4,600 VND - 5,500 VND - 6,000
Nhan vien Marketing VND - 5,600 VND - 5,500 VND - 6,000
Nhan vien Kinh doanh VND - 3,600 VND - 4,500 VND - 6,000
4.3.2. Xác định cơ cấu tổ chức
Công ty dự đoán lao động của công ty lúc hình thành là 9 người, hầu hết sẽ là
độ tuổi từ 25 đến 35. Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đầu chưa nhiều.
Nhân viên chưa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong đó trình độ đại học là 6 người
60% tỷ lệ tổng số nhân viên, trình độ cao đẳng 4 người chiếm 40%.
4.3.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt
Phòng kinh doanh: Căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch được giao, phân tích
đánh giá các nguồn lực và thị trường hiện tại. Theo dõi, tổng hợp và phân tích đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch đã giao từ đó đề xuất cấp trên các giải pháp định
hướng, hỗ trợ các đơn vị hoàn thành kế hoạch.
- Phòng nhập dữ liệu: Thuộc bên quản trị thông tin, có nhiệm vụ nhập sản phẩm
lên vật giá và lên gian hàng của khách. Nhập tất cả các thông tin liên quan đến sản
phẩm.
48. 36
- Phòng thiết kế: Thiết kế banner quảng cáo. Thực hiện các công việc liên quan
đến đồ họa do công ty khách hàng yêu cầu. Xây dựng thương hiệu cho khách hàng.
- Phòng kế toán: Quản lý công tác thu chi của công ty bảo đảm hạch toán đúng và
chính xác. Thực hiện các báo cáo doanh thu cho đơn vị đúng thời gian quy định.
Chấp hành nghiêm túc các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán. Báo cáo
định kỳ Giám Ðốc việc thực hiện kế hoạch thu chi của công ty. Bảo mật số liệu
nhằm đảm bảo cho các chiến lýợc kinh doanh của công ty.
- Phòng CSKH: Tổ chức và xây dựng dữ liệu phục vụ công tác CSKH. Thực hiện
các yêu cầu thay đổi dịch vụ của khách hàng. Chăm sóc khách hàng của công ty,
hướng dẫn khách hàng quản trị gian hàng. Hướng dẫn khách hàng bán hàng oline
hiệu quả sau khi khách hàng đã tham gia vào Công ty TNHH MiBi.
Đội ngũ quản lý bỏ trống
Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đâu chưa nhiều. Nhân viên còn
ít chưa đáp ứng nhu cầu của thị trường. Số lượng nhân viên chủ yếu cho chủ yếu
cho thiết kế và tài chính.
Bộ phận kinh doanh và marketing chỉ đang giai đoạn hình thành. Công ty
đang tuyển dụng thêm nhân viên kinh doanh. Nhiệm vụ của bộ phận này lên các kế
hoạch và phát triển các hoạt động marketing và bán hàng cho công ty. Khi bộ phận
này đã được thành lập có thể đảm nhiệm cả chức năng CSKH.
49. 37
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Rủi ro tài chính
Trong quá trình triển khai dự án phát sinh thêm nhiều khoảng chi phí nằm
ngoài dự kiến làm cho chi phí thực tế cao hơn chi phí dự kiến ban đầu (chi phí đi lại
khảo sát, mua thêm thiết bị) hoặc dự toán sai chi phí so với thực tế. Do đó, dẫn đến
việc phải xin thêm ngân sách, phải tìm nguồn bổ sung ngân sách (huy động các
thành viên góp thêm vốn, vay ngân hàng) dẫn đến mất thời gian, tốn thêm nguồn
nhân lực và sẽ ảnh hưởng đến thời gian của dự án.
5.2. Rủi ro về con người
Phân bổ nguồn nhân lực không hợp lý dẫn đến công việc chồng chéo, quá
tải. Phân chia công việc không đúng chuyên môn làm cho chất lượng của dự án
không hoàn hảo và không hiệu quả.
Nhân viên nhóm quản lý dự án lơ là, sơ xuất trong khâu kiểm tra làm tăng
thời gian thực hiện dự án.
Khi dự án đang trong quá trình thực hiện thành viên dự án xin nghỉ phép đột
ngột hoặc vì lý do nào đó mà không thể tiếp tục làm việc được…, đội dự án thiếu
nhân lực không có người thay thế kịp thời dẫn đến công việc không hoàn thành
đúng tiến độ. Nhân viên không thể xử lý khi có tai nạn xảy ra trong công ty, các
nhân viên xin nghỉ nhiều vì lý do cá nhân.
5.3. Rủi ro về nhà cung cấp
Nhà cung cấp không giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận trên hợp đồng,
giao hàng với chất lượng kém hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Nhà cung cấp không đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu như đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
5.4 Rủi ro về hoạch định
Về thời gian: Hoạch định thời gian thực hiện từng giai đoạn của dự án không
chính xác, không tính đến độ trễ của dự án.
Về chất lượng: Chất lượng kiểm tra từng giai đoạn không thỏa mản yêu cầu
của chủ đầu tư.
Về mục tiêu: mục tiêu có thể thay đổi do yêu cầu của nhóm thành viên góp
vốn.
50. 38
5.5 Rủi ro về kỹ thuật
Lỗi thiết bị máy móc chiếu sáng.
Các thiết bị trong công ty không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Lắp đặt sai trang thiết bị.
5.6. Rủi ro về truyền thông
Thông tin đến các thành viên của dự án không xuyên suốt và chính xác.
Sai sót trong khâu Marketing.
Mục tiêu, sứ mạng và thông tin của công ty đến khách hàng không chính xác.
5.7. Rủi ro hoạt động
Trong quá trình hoạt động của công ty rủi ro hoạt động xuất hiện và gây ra
hậu quả nghiêm trọng gây tổn thất không nhỏ cho doanh nghiệp mà nguyên nhân
chủ yếu của các rủi ro này là do yếu tố con người gây ra. Rủi ro hoạt động có thể
xảy ra ở bất kì đâu trong quy trình hoạt động của công ty một trong những nguyên
nhân gây ra tình trạng này là do nhân viên không tuân thủ quy trình đã đặt ra của
công ty, bỏ qua các bước mà nhân viên coi là đơn giản nhưng thật sự quan trọng.
Thứ hai, rủi ro hoạt động có thể xuất phát từ những mâu thuẫn nhỏ giữa nhân
viên với khách hàng gây tranh cãi, xô sát; … ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án
An ninh trật tự không đảm bảo, thời tiết xấu (mưa, bão) sẽ gây ảnh hưởng rất
lớn đến dự án và khả năng thất bại rất cao.
Cúp điện, cúp nước….
51. 39
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với cạnh tranh gay gắt thì hoạt động kinh
doanh luôn phải đối đầu với những khó khăn. Việc lập kế hoạch kinh doanh là một
công cụ giúp công ty đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu của mình, đồng thời
đưa ra chiến lược kịp thời phù hợp, thích ứng với sự thay đổi của môi trường nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Có thể nói, Công ty là công ty mới gia nhập ngành nên lợi nhuận thu về chưa
cao. Vì vậy, muốn duy trì được sự phát triển ổn định và bền vững thì có phải có
chiến lược thiết thực. Nên việc xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty phải là
việc làm thường xuyên, lâu dài.
Công ty cần có những chiến lược, giải pháp cụ thể để nắm bắt kịp thời những
thông tin, tận dụng mọi cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm từng bước đưa
công ty trên đà phát triển.
52. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà
Nội:
2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
10. Giáo trình Quản trị sản xuất, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
11. Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
12. Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
13. Nghiên cứu thị trường giải mã nhu cầu khách hàng, Business Edge, NXB
Trẻ, 2006.
14. Quản trị Marketing, Philip Kotler, NXB Thống kê, 2007
15. Các trang web và những trang thông tin điện tử từ mạng Internet.