2. ST
T
MSSV Họ tên
1 1221070002 Mai Kiều Kỳ Anh
2 1221070008 Vũ Nguyễn Như Anh
3 1221070029 Nguyễn Lê Hoàng Sơn Hà
4 1221070032 Nguyễn Thị Thúy Hằng
5 1221070041 Phạm Thị Ngọc Huyền
6 1221070044 Đỗ Mai Hương
7 1221070134 Nguyễn Thị Thùy Trang
3. Phần 1: Khởi nghĩa Lam
Sơn (1418 – 1427)
1. Các giai đoạn của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử
Phần 2: Triều Hậu Lê
(1428 – 1527)
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
2. Tình hình kinh tế - xã hội
3. Tình hình văn hóa – giáo dục
5. 1.1. Các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Lê Lợi dựng cờ
khởi nghĩa
Giai đoạn 1
(1418 – 1423)
Giai đoạn 2:
Mở rộng địa
bàn và giành
những thắng
lợi đầu tiên
(1424 – 1425)
Giai đoạn 3:
Khởi nghĩa
toàn thắng
(1426 – 1427
1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.1.4
6. 1.1.1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
Đầu 1418, Lê Lợi
xưng là Bình Định
Vương, truyền
hịch, kêu gọi nhân
dân khởi nghĩa.
Tượng đài Lê Lợi (Thanh Hóa)
7. Lực lượng
yếu
Gặp nhiều
khó khăn
Tổn thất
lớn
Thiếu lương
thực trầm trọng
1.2.2. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 – 1423)
+ Chủ trương tạm
hòa
+ Mùa hè năm 1423,
nghĩa quân trở về căn
cứ Lam Sơn khôi phục
và phát triển lực
lượng.
8. 1.1.3. Mở rộng địa bàn và giành những thắng lợi đầu tiên (1424 – 1425)
• Năm 1424, Lê Lợi chuyển địa bàn hoạt động
theo kế hoạch Nguyễn Chích đề xuất,
• Đưa quân tiến về phía nam,
• Đánh chiếm Nghệ An và giải phóng một vùng
rộng lớn từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
9. 1.1.4. Khởi nghĩa toàn thắng (1426 – 1427)
Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động
Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
10. Lễ hội kỷ niệm chiến thắng Xương Giang (Bắc Giang)
Tượng đài kỷ niệm chiến thắng
Chi Lăng tại khu di tích lịch sử
Chi Lăng, Lạng Sơn.
1.1.4. Khởi nghĩa toàn thắng (1426 – 1427)
11. ⮚ Nghĩa quân siết chặt vòng vây thành Đông Quan
⮚ Nguyễn Trãi viết thư dụ Vương Thông ra hàng, mở
đường sống cho quân Minh.
⮚ Ngày 10 tháng 12 năm 1427, tại phía nam thành Đông
Quan đã diễn ra hội thề chấm dứt chiến tranh.
⮚ Lê Lợi cấp thuyền, xe và lương thảo cho quân Minh rút
về nước.
Hội thề Đông Quan
1.1.4. Khởi nghĩa toàn thắng (1426 – 1427)
12. 1.2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
a. Nguyên nhân
• Tinh thần yêu nước,
đoàn kết
• Đường lối chiến lược,
chiến thuật đúng đắn
• Đưa cuộc khởi nghĩa
phát triển thành cuộc
chiến tranh giải phóng
dân tộc, hoàn thành
thắng lợi nhiệm vụ giải
phóng đất nước.
Ý nghĩa
• Lật đổ được ách thống
trị tàn bạo của nhà
Minh
• Mở ra thời kì phát
triển mới của quốc gia
Đại Việt - triều Hậu Lê.
13. PHẦN 2:TRIỀU HẬU LÊ(1428 – 1527)
Triều Hậu Lê
còn có tên gọi
khác là gì?
Triều Lê Sơ
14. - Tháng 4/1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập
ra nhà Lê sơ (Hậu Lê), đóng đô ở Đông Kinh (thành Thăng Long).
- Hoàng đế trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức Tổng chỉ huy quân
đội.
- Cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô. Quan đứng đầu địa
phương là An phủ sự được thay bằng ba ti phụ trách ba lĩnh vực hoạt động
- Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu, huyện, xã.
- Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành Quốc triều hình luật (còn gọi
là bộ luật Hồng Đức).
- Chú trọng xây dựng quân đội mạnh, duy trì chính sách “ngụ binh ư nông”.
2.1. Sự thành lập nhà Lê Sơ.
Bậc thềm điện Kính Thiên (Hoàng thành Thăng Long, Hà Nội)
Điện Kính Thiên được xây dựng năm 1428, là cung điện trung tâm của hoàng
thành thời Lê sơ
15. 2.1. Sự thành lập nhà Lê Sơ.
Điện Kính Thiên trong ký họa của họa sĩ Pháp H. Clerget (1818-1899).
16. 2.2. Tình hình kinh tế - xã hội
KINH
TẾ
Nông
nghiệp
Thủ
công
nghiệp
Thương
nghiệp
2.2.1. Kinh tế
17. Xã hội
Giai cấp thống trị Giai cấp bị trị
2.2.2. Xã hội
Theo bạn, giai cấp
thống trị bao gồm
những ai?
Theo bạn, giai cấp bị trị
bao gồm những ai?
vua, quan, quý tộc, địa chủ
phong kiến.
nông dân, tầng lớp thương
nhân, thợ thủ công, nô tì
18. 2.3. Tình hình văn hóa – giáo dục
Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
Giáo dục, đào tạo: nội dung thi cử là các sách của đạo Nho được
đề cao.
Cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành. Ở các đạo phủ đều có
trường học. Khoa thi được mở thường xuyên tuyển chọn quan lại
19. 2.3. Tình hình văn hóa – giáo dục
Bia tiến sĩ – Văn bia ở Văn miếu
Văn miếu Quốc Tử Giám (Hà Nội)
20. Văn
học
Sử
học
Địa
lý
Y học
Toán
học
2.3. Tình hình văn hóa – giáo dục
Thời Lê Thái Tông, nhã nhạc
cung đình chính thức ra đời.
Loại hình nghệ thuật như
chèo, tuồng rất phát triển và
giữ vị trí quan trọng
21. 2.3. Tình hình văn hóa – giáo dục
Lập thành Toán pháp (Vũ Hữu)
22. 2.3. Tình hình văn hóa – giáo dục
Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
Nguyễn Trãi
(1380 – 1442)
Bạn có biết một
số tác phẩm tiêu
biểu của ông?
(1442 – 1497)
Vua Lê Thánh Tông
(1441 – 1496)
Lương thế Vinh
Ngô Sĩ Liên
(Thế kỷ XV)