3. TÀI NGUYÊN
SINH VẬT LÀ GÌ?
TNSV là tất cả các loài thực
vật, động vật có ích hoặc
được sử dụng để tạo ra giá trị
Của cải vật
chất và giá trị
sử dụng của
con người
Tri thức
Vật chất
Năng lượng
4. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2 3
1
THỰC TRẠNG SUY
THOÁI TÀI NGUYÊN
SINH VẬT
4
NGUYÊN NHÂN CỦA
SỰ SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
TRÊN THẾ GIỚI MÀ
VIỆT NAM THAM GIA
6. Trên thế giới
● 1 triệu loài động thực vật đứng
trên bờ vực tuyệt chủng
25
39 41
19
13
7
31 33
27
63
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Biểu đồ các loài động vật đang trong tình trạng bị đe dọa
● 82% sinh khối động vật có vú
hoang dã đã bị mất
● Từ 1990-nay, khoảng 420 triệu
ha rừng đã bị mất
● Mỗi năm có khoảng 10 triệu ha
rừng bị mất
7. Tại Việt Nam
ĐÃ
TUYỆT
CHỦNG
Tê giác
hai
sừng
Lợn vòi
Cầy rái
cá
Cá
chình
Nhật
Cá
chép
gốc
Cá lợ
thân
thấp
Huơu
sao
Cá sấu
hoa cà
Tê giác
một
sừng
Bò
xám
8. Tại Việt Nam
ĐÃ
TUYỆT
CHỦNG
Tê giác
hai
sừng
Lợn vòi
Cầy rái
cá
Cá
chình
Nhật
Cá
chép
gốc
Cá lợ
thân
thấp
Huơu
sao
Cá sấu
hoa cà
Tê giác
một
sừng
Bò
xám
Động vật
4 đã tuyệt
chủng
5 tuyệt
chủng trong
thiên nhiên
48 rất nguy
hiểm
113 nguy
cấp
Thực vật
37 rất nguy
cấp
178 nguy
cấp
● Theo thống kê của Bộ TN-MT năm 2020:
9. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2 3
1
THỰC TRẠNG SUY
THOÁI TÀI NGUYÊN
SINH VẬT
4
NGUYÊN NHÂN CỦA
SỰ SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
TRÊN THẾ GIỚI MÀ
VIỆT NAM THAM GIA
11. Thời gian
Lỏng lẻo, thiếu tính
chặt chẽ
Chiến tranh
Các loại chất do quân
địch thả xuống trên
lãnh thổ VN
Sự thay đổi của
môi trường
Sự biến đổi khí hậu,
thiên tai tự nhiên
Các hoạt động
của con người
Khai thác rừng bừa bãi,
đốt hầm than, phá rừng
làm rẫy…
Các chính sách quản
lý của nhà nước
12. Chủ quan
Nguồn lực phục vụ quản
lí đa dạng sinh học,
quản lí rừng, quản lí đại
dương còn quá mỏng so
với trách nhiệm
Sự suy giảm và mất đi
nơi sinh cư
Sự khai thác quá mức
do áp lực tăng dân số,
sự nghèo khổ
Ô nhiễm môi trường bởi
các chất thải công
nghiệp, chất thải từ khai
khoáng, phân bón trong
nông nghiệp, chất thải
đô thị, ô nhiễm dầu
Ô nhiễm sinh học: sự
nhập các loài ngoại lai
không kiểm soát được
Sử dụng động vật hoang
dã để phục vụ nhu cầu
sống của cộng đồng
dân cư sống dựa vào
rừng
13. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2 3
1
THỰC TRẠNG SUY
THOÁI TÀI NGUYÊN
SINH VẬT
4
NGUYÊN NHÂN CỦA
SỰ SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
TRÊN THẾ GIỚI MÀ
VIỆT NAM THAM GIA
15. Giải pháp
● Tiếp tục bảo vệ và trồng thêm rừng già, rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, v.v.
● Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ các loài quý hiếm
● Trồng cây xanh xung quanh khu đô thị
16. ● Bảo vệ môi trường, phân loại rác, hạn chế rác thải khó
phân hủy ra môi trường
17. Giải pháp
● Tăng cường tuyên truyền sâu rộng về tầm quan trọng của môi trường sinh
thái
● Giải quyết hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường theo chủ
trương của Đảng
● Tận dụng tối đa tính năng vốn có sử dụng tài nguyên thiên nhiên từ bề rộng
sang bề sâu, phát triển nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính
● Nhanh chóng triển khai thực hiện đầy đủ Luật Bảo vệ môi trường. Đẩy
mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh
phòng, chống tội phạm về tài nguyên môi trường, tập trung xử lý các cơ sở
sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
18. ● Xử lý nghiêm minh các đối tượng vi phạm, các chủ rừng, các cán bộ thiếu tinh
thần trách nhiệm để phá rừng, cháy rừng; rà soát, kiểm kê, thu hồi toàn bộ
diện tích đất rừng bị chặt phá, lấn chiếm; sử dụng sai mục đích, hoặc chuyển
mục đích sử dụng trai quy định của pháp luật để phục hồi rừng, đặc biệt tại
các công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp
● Thiết lập, củng cố hệ thống thông tin về đa dạng sinh học, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin để kết nối với địa phương
● Mở rộng hợp tác quốc tế, huy động, hỗ trợ và chuyển giao công nghệ và
nghiên cứu khoa học nhằm tăng cường hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh vật
Giải pháp
19. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
2 3
1
THỰC TRẠNG SUY
THOÁI TÀI NGUYÊN
SINH VẬT
4
NGUYÊN NHÂN CỦA
SỰ SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU SUY THOÁI TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
TRÊN THẾ GIỚI MÀ
VIỆT NAM THAM GIA
20. 4
CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT TRÊN
THẾ GIỚI MÀ VIỆT NAM THAM GIA
21. Các công ước
● Hiệp ước đa phương nhằm muc đích đảm bảo việc thương mại quốc tế các
tiêu bản của các loài động vật và thực vật hoang dã mà không đe dọa sự
sống còn của các loài này trong tự nhiên, đồng thời đưa ra nhiều cấp độ
khác nhau để bảo vệ hơn 34.000 loài động và thực vật
1. Công ước về kiểm soát buôn bán
các loài hoang dã nguy cấp (CITES)
● Việt Nam tham gia vào Công ước CITES năm 1994 và trở thành thành viên
thứ 121/178.
● Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao là Cơ quan đầu mối quốc
gia thực hiện Công ước
22. Các công ước
● Nguyên tắc: Các quốc gia, phù hợp với Hiến chương LHQ và các nguyên tắc
luật pháp quốc tế có toàn quyền khai thác các tài nguyên của họ theo các
chính sách mà họ đề ra; và có trách nhiệm bảo đảm rằng các hoạt động
trong vi phạm thẩm quyền hay kiểm soát của họ không làm phương hại đến
môi trường của các quốc gia khác hoặc các khu vực không thuộc thẩm
quyền quốc gia
2. Công ước quốc tế về đa dạng
sinh học (UNCBD)
● Việt Nam ký kết tham gia Công ước vào 28/5/1993, được phê chuẩn vào
16/11/1994 và trở thành thành viên chính thức của Công ước vào
14/2/1995 và là một trong những quốc gia đầu tiên phê chuẩn Công ước
● Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm làm Cơ quan đầu mối quốc
gia thực hiện Công ước
23. Các công ước
● Các nghĩa vụ chính:
Xây dựng một số phương pháp đồng bộ nhằm giải quyết các vấn đề về lý học,
sinh học, kinh tế xã hội của quá trình sa mạc hóa; Quan tâm đến các nước đang
phát triển hiện đang bị ảnh hưởng bởi sa mạc hóa và khô hạn, buôn bán quốc tế,
nợ nước ngoài để xây dựng một nền kinh tế bền vững; Kết hợp chiến lược xóa
đói, giảm nghèo chống sa mạc hóa; Tăng cường hợp tác, thành lập các tổ chức,
tăng cường sử dụng hệ thống tài chính song phương và đa phương
3. Công ước Chống sa mạc hóa của
LHQ (UNCCD)
● Việt Nam tham gia và ký kết Công ước từ 1998, là thành viên thứ 134
● Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục lâm nghiệp) là cơ quan
đầu mối quốc gia thực hiện Công ước
24. Các công ước
● Mục đích của Công ước RAMSAR được các bên tham gia thông qua năm
1999 và được điều chỉnh năm 2002 là “Bảo tồn và sử dụng một cách khôn
khéo các vùng đất ngập nước thông qua hành động của địa phương, của
khu vực, của quốc gia và hợp tác quốc tế nhằm góp phần đạt được mục tiêu
phát triển bền vững trên toàn thế giới”
4. Công ước Bảo tồn những vùng đất ngập nước
có tầm quan trọng quốc tế đặc biệt như là nơi cư
trú của các loài chim nước (RAMSAR)
● Việt Nam chính thức tham gia Công ước từ 1989, là quốc gia thứ 50 trên thế
giới và đầu tiên của khu vực ASEAN
25. Các công ước
● Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học đối với Công ước về đa dạng
sinh học là một thỏa thuận quốc tế về an toàn sinh học bổ sung cho Công
ước về đa dạng sinh học có hiệu lực từ 2003
5. Nghị định thư Cartagena về an
toàn sinh học
● Nghị định thư về an toàn sinh học nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học khỏi
những rủi ro tiềm tàng do các sinh vật biến đổi gen gây ra từ hiện đại công
nghệ sinh học
● Cartagena là văn kiện được Việt Nam phê chuẩn vào đầu 2004 và có hiệu
lực ngày 21/4/2004
26. CREDITS: This presentation template was
created by Slidesgo, including icons by
Flaticon, infographics & images by Freepik
THANKS FOR
WATCHING
AND
LISTENING.!