Viêm Quanh Khớp Vai - pericapsulitis shoulder.pptx
1. Tổ 3 – 16YC
P E R I C A P S U L I T I S
S H O U L D E R
Phải tranh thủ những ngày còn son trẻ
Đến những nơi có thể đến trong đời
Tự tại cười và tự tại vui chơi
Bởi tuổi trẻ đâu một đời ở lại ♥
2. STT Họ Và Tên
1 Nguyễn Thị Thúy Hảo
2 Lê Nho Hiền
3 Nguyễn Bích Hiền
4 Lương Huy Hoàng
5 Đậu Quốc Hưng
6 Lô Văn Kiều
7 Lê Thị Linh
8 Bùi Dược Nam
9 Lê Thị Thanh Ngân
10 Trần Xuân Ngọc
11 Nguyễn Nữ Yến Nhi
12 Huỳnh Kim Phong
13 Nguyễn Thị Thủy Quyên
14 Bùi Thị Thúy Quỳnh
15 Trần Trang Thanh
16 Trương Thị Thuý
17 Nguyễn Thị Trà
18 Nguyễn Thị Huyền Trâm
19 Trần Thị Huyền Trang
20 Nguyễn Thị Tuyết
21 Nguyễn Tấn Việt
DANH SÁCH TỔ 3 – 16YC
4. 1
2
3
4
5
Định nghĩa Viêm quanh khớp vai
Nguyên nhân, phân loại
Lâm Sàng , Cận Lâm Sàng, Biến Chứng
Các phương pháp điều trị
Các bài tập VLTL PHCN khớp vai
Mục tiêu
5. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
Khớp vai là khớp có tầm vận động rộng nhất so với
các khớp khác trong cơ thể
Cấu tạo phức tạp
Hoạt động nhiều
Cấu trúc bảo vệ chủ động trong hoạt động hằng ngày
Đặc điểm khớp vai
Dễ tổn thuơng
6. Cử động Cơ chính Cơ phụ
Gập
Phần trước cơ delta, cơ quạ cánh tay Cơ ngực lớn, phần giữa cơ delta, cơ nhị
đầu, cơ răng cưa trước, cơ thang
Duỗi
Cơ lưng rộng, cơ tròn lớn, phần sau cơ
delta
Cơ tròn bé, đầu dài cơ tam đầu
Dạng
Phần giữa cơ delta, cơ trên gai Phần trước và sau cơ delta, cơ răng cưa
trước
Khép
Cơ ngực lớn Cơ lưng rộng, phần trước cơ delta, cơ tròn
lớn
Xoay trong
Cơ lưng rộng, cơ tròn lớn, cơ dưới vai,
cơ ngực lớn
Xoay ngoài
Cơ dưới gai, cơ tròn bé Phần sau cơ delta
Vai Trò Của Các Cơ Trong Cử Động Khớp Vai
11. Tổng Quan
Khớp Vai
• Khớp ổ chảo-cánh tay (khớp giải phẫu). Khi nói tới khóp vai, người ta thường ám chỉ khớp này. Khớp
được tạo bởi ổ chảo của xương bả vai và lồi cầu của đầu trên xương cánh tay.
• Khớp bả vai-lồng ngực (khớp chức năng): Được tạo bởi xương bả vai và mặt sau của lồng ngực.
• Khóp trên vai (khớp chức năng): được tạo bởi đầu trên xương cánh mtay với cung cùng-quạ
• Khớp cùng-đòn (khớp giải phẫu): Được tạo bởi mỏm cùng của xương bả vai và đầu ngoài xương đòn.
• Khớp ức-đòn (khớp giải phẫu): Được tạo bởi góc trên ngoài cán xương ức và đầu trong xương đòn.
Phối hợp hoạt động của 5 khớp , giúp cho tầm hoạt động chức năng của khớp vai rất rộng và linh hoạt.
12. Cấu Trúc Phần Mềm
Bao Hoạt Dịch Dưới
Mỏm Quạ
3 Cấu trúc này bị ép lại khi tay nâng quá 90◦ >> Hội chứng va chạm
Gân Cơ Trên Gai Gân Cơ Nhị Đầu
13. Tổng Quan
Dịch tễ
Là bệnh lý rất thường gặp ở những người 40-60 tuổi,
chiếm tỉ lệ khoảng 3-5% ở những người này
Hai thể viêm quanh khớp vai thể thông thường và viêm
quanh khớp vai thể đông cứng tỉ lệ nam gặp nhiều hơn
nữ, đặc biệt trên những đối tượng BN bị tiểu đường
Thông thường chỉ xuất hiện 1 bên
Tuy không nguy hiểm đến tính mạng, nhưng ảnh hưởng
nhiều đến khả năng lao động, chất lượng cuộc sống của
người bệnh
14. ĐỊNH NGHĨA
Là thuật ngữ dùng để chỉ các bệnh viêm, đau khớp vai do tổn thưong phần mềm
(gân cơ, dây chằng, bao hoạt dịch, bao khớp) mà không có tổn thương ở sụn và
xương khớp vai, không do nhiễm khuẩn.
Đặc trưng lâm sàng là đau khớp vai, kèm theo có hoặc không có hạn chế vận
động khớp vai.
Định nghĩa này không bao gồm các bệnh gây tổn thương sụn khớp, tổn thương
xương và chấn thương mới khớp vai, các tổn thương khớp vai do nhiễm khuẩn.
Viêm quanh khớp vai (periartheritis of the shoulder)
15. 1
2
3
4
5
Thoái hóa và viêm gân cơ chóp xoay ở các mức độ khác
nhau
Viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai
Viêm túi hoạt dịch gân cơ nhị đầu
viêm dình bao khớp ổ chảo- cánh tay ( đông cứng khớp vai )
loạn dưỡng do phản xạ thần kinh giao cảm ( hội chứng vai -
tay )
Nguyên Nhân
Tổng Quan
16. Thoái hóa gân, cơ do thiểu dưỡng, do
vi chấn thương thoái hóa gân cơ chóp xoay, thoái
hóa gân cơ nhị đầu
Yếu tố miễn dịch
Viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta, viêm túi
hoạt dịch gân cơ nhị đầu, viêm dính bao
khớp ổ chảo cánh tay
Rối loạn thần kinh giao cảm phản xạ Hội chứng vai- tay
Tổng quan
Cơ Chế Sinh Bệnh Học
17. Periarthritis Shoulder
1. Viêm quanh khớp vai
thông thường
shoulder hand syndrome
3. Hội chứng vai tay
Frozen shoulder
2. Viêm quanh khớp vai
thể đông cứng
Phân Loại
Tổng quan
18. • Frozen shoulder: Viêm khớp vai thể đông cứng
• Adhesive capsulitis: Viêm dính bao khớp vai
Một số thuật ngữ
• Periarthritis Shoulder: Viêm quanh khớp vai thông thường
19. Định nghĩa
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Là bệnh lý đặc trưng bởi đau khớp vai, không kèm
theo hạn chế vận động khớp vai or hạn chế nhẹ do
đau
Do thoái hóa gân, viêm các tổ chức phần mềm
quanh khớp,không có tổn thương sụn và xương khớp
vai, không do chấn thương và vi khuẩn
Periarthritis Of The Shoulder
Thoái hóa gân cơ chóp xoay
Viêm bao hoạt dịch
dưới mỏm cùng vai
Viêm đầu dài gân cơ nhị đầu
Nguyên nhân
Viêm Quanh Khớp Vai - Chẩn Đoán Và Điều Trị" do PGS.TS Hà Hoàng Kiệm P54
20. Sinh Lý Bệnh
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Gân cơ chóp xoay
Nhìn từ phía sau Nhìn từ phía trước
• Thiểu dưỡng gân cơ chóp xoay
Tư thế ngồi chống tay, chống khuỷu tay lên bàn
→ Lồi cầu x canh tay bị đẩy sát mỏm quạ Gân
cơ chóp xoay bị đè ép »Thiểu dưỡng
Tư thế dạng và nâng cánh tay từ 90◦ trở lên
» gân cơ trên gai bị ép và chà sát vào giữa lồi
Cầu + dây chằng cùng –quạ » Nghèo dinh
dưỡng cho gân cơ chóp xoay
Tư thế lao động là nguyên nhân chính gây thiểu dưỡng » thoái hóa gân cơ chóp xoay
21. ĐM. cảnh chung
ĐM. dưới đòn
ĐM. cánh tay
ĐM. cánh tay sâu
ĐM. mũ vai
ĐM. dưới vai
ĐM. mũ cánh tay trước
ĐM. mũ cánh tay sau
ĐM. vai trên
ĐM. vai xuống
ĐM. cổ ngang
ĐM. nách
Cấp máu gân cơ chóp xoay
ĐM Trên gai + ĐM dưới gai X ĐM cánh tay
2 vòng nối này gặp nhau ở cổ gân chop xoay
»» Đây là nơi kém tưới máu nhất
22. Động mạch nách ĐM. dưới đòn
ĐM. ngực trên
ĐM. cùng vai-ngực
ĐM. cùng ngực ngoài
ĐM. dưới vai
ĐM. mũ
cánh tay trước
ĐM. mũ
cánh tay sau
ĐM. cánh tay
ĐM. cánh tay sâu
Cơ ngực bé
23. Sinh Lý Bệnh
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
• Viêm bao hoạt dịch
• Nguyên phát do các bệnh lí tự miễn:
VKDT,bệnh lí ĐTĐ
• Thứ phát sau tổn thương gân cơ chóp
xoay ( rách,hoại tử ) lan tràn vào
Ở những bệnh nhân ĐTĐ , đường máu cao gây tổn thương vi mạch
có lẽ là nguyên nhân làm tăng thiểu dưỡng gân cơ chóp xoay
• Viêm đầu dài cơ nhị đầu
25. Cơ chế sinh bệnh học Các yếu tố nguy cơ
Tổng quan
Tuổi
Thường gặp ở những người 40-60t
Hiếm gặp người trẻ
Giới tính
Nam gặp nhiều hơn nữ
Tiền sử chấn thương khớp vai
Có thể là gãy xương or chấn thương
phần mềm cũ, đã hồi phục
Chế độ hoạt động
Sử dụng lực cánh tay, văng mạnh, nhiều lần
Đột quỵ não , ĐTĐ2
Stroke > tăng gấp 3-4 lần
ĐTĐ 2 > Tăng Gấp 5-6 lần
Mắc bệnh lí mạn tính
Viêm khớp dạng thấp, cường giáp,
suy giáp...
Không rõ YTNC
Phần lớn bệnh nhân không rõ YTNC
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Vẫn chưa rõ tại sao lại dẫn đến viêm dính bao khớp vai
26. Tiếp Cận Lâm Sàng
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
• Toàn trạng thường ít thay đổi
• Đau khớp vai là triệu chứng nổi bật
Khởi phát: đau từ từ tăng dần
Tăng lên: về đêm, khi vận động cánh tay
Diễn biến: đau cả khi nghỉ ngơi
Tầm vận động khớp vai không bị ảnh hưởng
Khác so với VQKV thể đông cứng
Bệnh nhân có thể hạn chế do đau > vận động thụ
động vẫn hết tầm
Nếu không điều trị đau thường thuyên giảm sau 4-6th or 1 năm
Do tổ chức viêm đã xơ hóa
Mức độ đau
Thời gian
Tại sao lại tăng lên về đêm ?
27. Tiếp Cận Lâm Sàng
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Đau do viêm >> Biến thiên nồng độ cortisol
Ban đêm khớp vai không hoạt động
Lượng máu tới chóp xoay và các tổ chức khác tăng
Phù nề tổ chức viêm
Trương lực cơ khi ngủ giảm
Khi nằm ngửa , khớp vai thường cao hơn mặt giường
Trọng lượng cánh tay kéo lồi cầu ra xa ổ chảo > làm cấu trúc viêm bị kéo căng > đau
28. Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Tiếp Cận Lâm Sàng
Khớp vai gần như bình thường.
Đứt gân cơ chóp xoay lâu ngày » Hình ảnh teo cơ
Tìm điểm đau
Có 7 điểm đau liên quan đến bệnh lý vùng khớp vai
Điểm đau mấu động lớn
Điểm đau mấu động nhỏ
Điểm đau rãnh nhị đầu
Điểm đau dưới mỏm cùng vai
Điểm đau khe khớp ổ chảo, cánh tay
Điểm đau khe khớp cùng – đòn
Điểm đau khe khớp ức đòn
29.
30.
31. Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Tiếp Cận Lâm Sàng
Khám tầm vận động: Trong thể thông thường tầm vận động không hạn chế
Các nghiệm pháp thăm khám định khu tổn thương
(Làm căng dãn gân cơ muốn thăm khám » nếu viêm gân cơ đó sẽ gây đau)
Tên nghiệm pháp Ý nghĩa
Nghiệm pháp Pate Phát hiện tổn thương gân cơ dưới gai, tròn nhỏ
Nghiệm pháp Gerber Phát hiện tổn thương gân cơ duới gai
Nghiệm pháp Jobe Phát hiện tổn thương gân cơ trên gai
Nghiệm pháp Palm - up Phát hiện tổn thương gân dài cơ nhị đầu
Nghiệm pháp Neer Phát hiện tổn thương vùng dưới mỏm cùng
Nghiệm pháp Hawkins Phát hiện tổn thương dây chằng cùng – quạ
Nghiệm pháp Yocum Phát hiện hẹp khoang dưới mỏm cùng
32.
33.
34. Nghiệm pháp Palm-up : phát hiện tổn thương
đầu dài gân cơ nhị đầu: bệnh nhân ngửa bàn
tay tư thế 90 độbàn tay xoay ngoài, nâng dần
cánh tay lên trên kháng lại lực giữ của người
khám, bệnh nhân đau khi có tổn thương gân cơ
nhị đầu, trường hợp có đứt gân nhị đầu để
cánh tay dọc theo thân, cánh tay gấp vuông góc
với cánh tay, lên phần sẽ thấy nổi cục vùng cơ
cánh tay.
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Tiếp Cận Lâm Sàng
35. Nghiệm pháp Jobe :phát hiện tổn thương cơ trên gai:
bệnh nhân dạng tay 90 độ, ngón cái hướng xuống dưới, đưa
cánh tay về trước 30 độ và hạ thấp dần xuống, bệnh nhân đau
khi có tổn thương gân cơ.
Nghiệm pháp Pattes phát hiện tổn thương cơ dưới gai và cơ
tròn bé: khuỷu gấp vào cánh tay 90, cánh tay ở tư thế dạng 90
độ, hạ thấp cẳng tay và xoay vào trong làm bệnh nhân đau.
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Tiếp Cận Lâm Sàng
36. Triệu chứng cận lâm sàng
Xét nghiệm máu
Xét nghiệm huyết học và sinh hóa máu bình thường, số lượng bạch cầu không tăng.
Siêu âm khớp vai
Siêu âm khớp vai là phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập rất có giá trị trong phát hiện
các tổn thương ở khớp vai.
X-quang khớp vai
Phim chụp khớp vai trong viêm khớp vai thể thông thường không có tổn thương xương và khớp vai.
Một số trường hợp có thể thấy hình ảnh bào mòn mấu động lớn (hình ảnh gián tiếp của thoái hóa do
thiểu dưỡng gân cơ trên gai), hoặc lắng đọng calci ở gân cơ trên gai.
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Tiếp Cận Lâm Sàng
37. Chụp khớp vai có bơm thuốc cản quang hoặc MRI ghi hình khớp vai có bơm thuốc cản quang (MRI arthrogram)
Với khớp vai bình thường, chụp khớp vai có bơm thuốc cản quang hoặc MRI ghi hình khớp vai có bơm thuốc cản quang
(MRI arthrogram), thấy thuốc cản quang làm căng bao khớp rồi tràn vào các túi cùng, làm đầy các túi thanh mạc dưới mỏm
quạ và túi thanh mạc gân cơ nhị đầu. Lượng thuốc bơm vào được khoảng 10 ml. Không bao giờ có thuốc cản quang ở phía
trên mấu động lớn xương cánh tay là nơi bám của gân cơ chóp xoay. Cũng không bao giờ thấy thuốc cản quang ở bao hoạt
dịch dưới mỏm cùng. Ranh giới bao khớp rõ sắc nét.
Nếu thấy thuốc cản quang ngấm vào vùng trên mấu động lớn, có bờ không đều, là do rách gân cơ chóp xoay không hoàn
toàn làm thuốc ngấm vào chỗ rách.
Nếu thấy thuốc cản quang ngấm vào vùng trên mấu động lớn và tràn vào bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai, nhìn giống như
hình một chiếc “mũ lưỡi chai” ở phía trên đầu trên xương cánh tay, thì đó là hình ảnh rách đứt hoàn toàn gân cơ chóp xoay
làm thông ổ khớp với bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai.
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Chụp MRI cho phép chẩn đoán chính xác các tổn thương phần mềm khớp vai.
Nội soi khớp vai
Nội soi là một thủ thuật xâm nhập, vừa có giá trị chẩn đoán vừa để điều trị. Hiện nay đã có siêu âm và chụp cộng hưởng từ
là các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh rất có giá trị, nên nội soi khớp vai chỉ sử dụng khi cần can thiệp mà không chỉ định chỉ
để chẩn đoán đơn thuần.
38. Chủ yếu là điều trị nội khoa
Can thiệp ngoại khoa khi rách hoàn toàn gân cơ chóp xoay
Điều trị sớm có tiên lượng phục hồi tốt
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐƠN THUẦN
» Mục tiêu
Giảm đau
Chống viêm
Duy trì tầm vận động của khớp vai
39. Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Chế độ sinh hoạt và vận động
Không được bất động tuyệt đối vì có thể dẫn đến hạn
chế vận động khớp
Bệnh nhân sinh hoạt bình thường với khớp vai bên đau
Không làm các động tác đột ngột,dừng động tác ở tầm
vận động khi thấy đau
Khi đau cấp có thể treo cẳng tay
Bất động tương đối khớp vai
40. Vật Lý
Trị Liệu
Viêm quanh khớp vai thể thông thường
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Phục Hồi Chức Năng Khớp Vai
41. Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Vật Lý Trị Liệu
Cơ chế
Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần là viêm không đặc hiệu, thường là hậu quả của
quá trình thiểu dưỡng lâu dài, dẫn tới thoái hóa gân cơ chóp xoay
Phương pháp vật lý trị liệu
Giúp tăng cường tuần hoàn và dinh dưỡng cho khớp vai là rất thích hợp > cần được ưu tiên hơn thuốc
42. Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Phương pháp điều trị nhiệt nóng
Điện trường siêu cao tần
Điện xung
Điện di ion thuốc
Xoa bóp
43. Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Mỗi ngày 1-2 lần mỗi lần 20-30p
Những ngày đầu sau đau cấp nên đắp khăn
lạnh trong vài phút > đỡ đau
Đắp Paraffin
Phương pháp điều trị
nhiệt nóng
44. Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
45-60 cm
20 – 30 phút/lần x 1-2 lần/ngày
46. Nhiệt nông : ≤2 cm
Cơ chế truyền nhiệt: nhiệt bức xạ
Tác dụng tại chỗ của nhiệt nóng
Tác dụng
47. Giảm đau: do
Tăng ngưỡng cảm giác đau
Giảm co cứng cơ.
Giãn cơ, tăng hiệu quả co cơ
Vật Lý Trị Liệu
48. Sóng ngắn
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
27,12MHz (11 m)
13,56 MHz (22 m)
Không kích thích thần kinh.
Nhiệt sâu.
Chuyển nhiệt
Tăng biến dưỡng
Tăng tuần hoàn
Tăng thân nhiệt
Giảm đau
Giãn cơ
Chống viêm
49. Sóng ngắn
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Sóng ngắn Điện xung
Cảm giác ấm dễ chịu
Thời gian: trung bình: 15-20 phút
Mãn tính: 30 phút
Điều trị hàng ngày hay cách nhật.
50. Điện Xung điều trị
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Tác dụng
-Tăng tuần hoàn
-Giảm đau
-Kích thích phục hồi cơ bị liệt
-Giảm viêm
Da Điện cực xa nhau
Điện cực gần nhau
Dòng điện
Liều lượng
Thời gian: 10-20 phút
Kích thích 20-30 lần/ 1 cơ.
51. Điện ion thuốc
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Nước
Da
Gia tăng tuần hoàn :giãn mạch Các đầu dây thần kinh
Cực (-): tăng kích thích
Cực (+): giảm đau
Thời gian: trung bình 10-15 phút. lần sau 20-30 phút
52. Những ngày đầu sau đau khớp vai cấp tính
Không nên điều trị bằng nhiệt nóng, mà nên đắp lạnh với khăn bọc nước đá trong vài phút để giảm đau
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Xoa bóp:
Đau » Kích thích co cứng cơ
Xoa bóp » thư giãn cơ, tăng cường dinh dưỡng
Giải phóng nhanh các chất trung gian gây viêm
Phục hồi nhanh chóng hơn
53. Sử dụng thuốc
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Sử dụng thang điểm VAS lượng giá mức độ đau
Chống viêm, giảm đau
54. Tiến triển và tiên lượng
Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
Là bệnh lành tính đáp ứng tốt với điều trị nội
khoa
Phối hợp nhiều phương pháp điều trị, mang lại
hiệu qủa cao
Đau vai taưng dần trong vài tuần > vài tháng
Kéo dài 3-6th rồi giảm dần và khỏi sau 1 năm
Diễn Tiến Tiên lượng
56. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tỉ lệ gặp 10% chỉ đứng hàng thứ 2 sau thể
thông thường
Nguyên nhân
Nguyên phát
Thứ phát
Là bệnh có đặc trưng lâm sàng là đau và hạn chế
vận động khớp vai
Do viêm dính bao khớp ổ chảo cánh tay, không
có tổn thương sụn, và xương khớp vai,không do
chấn thương mới khớp vai, không do VK
Định nghĩa Dịch tễ - Nguyên nhân
57. Cơ chế sinh bệnh học Các yếu tố nguy cơ
Tổng quan
Tuổi
Thường gặp ở những người 40-60t
Hiếm gặp người trẻ
Giới tính
Nam gặp nhiều hơn nữ
Tiền sử chấn thương khớp vai
Có thể là gãy xương or chấn thương
phần mềm cũ, đã hồi phục
Chế độ hoạt động
Sử dụng lực cánh tay, văng mạnh, nhiều lần
Đột quỵ não , ĐTĐ2
Stroke > tăng gấp 3-4 lần
ĐTĐ 2 > Tăng Gấp 5-6 lần
Mắc bệnh lí mạn tính
Viêm khớp dạng thấp, cường giáp,
suy giáp...
Không rõ YTNC
Phần lớn bệnh nhân không rõ YTNC
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Vẫn chưa rõ tại sao lại dẫn đến viêm dính bao khớp vai
58. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Griggs SM, Ahn A, Green A. Idiopathic adhesive capsulitis: a prospective functional outcome study of nonoperative treatment. J Bone Joint Surg Am. 2000;82:1398-1407
2. Shaffer B, Tibone JE, Kerlan RK. Frozen shoulder: a long-term follow-up. J Bone Joint Surg Am. 1992;74:738-746.
Phân Loại
59. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Cơ chế sinh bệnh học
Bình thường khớp vai rộng rãi, chùng lỏng giúp cho khớp
vai có tầm vận động rộng, linh hoạt
Trong VQKV thể đông cứng, bao khớp và bao hoạt dịch bị
viêm
Dính các nếp gấp bao khớp
Xơ hóa cấu trúc
Lồi cầu không trượt trên ổ chảo nữa
Khi vận động cánh tay, cánh tay kéo cả xương bả vai theo
Tầm vận động của khớp vai phụ thuộc vào tầm vận động
x, bả vai
60. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tiếp Cận Lâm Sàng
Hỏi kĩ tiền sử các yếu tố nguy cơ
Là vấn đề cần thiết
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ít giá trị đặc hiệu cho chẩn đoán
Có thể xem như 1 chẩn đoán loại trừ
Giai đoạn đau khớp vai: ( painful stage )
Giai đoạn khớp vai đông cứng : ( Frozen Shoulder)
Giai đoạn tan đông : ( Thawing Stage )
Tầm vận động
Đau
Nếu không được điều trị quá trình viêm cũng dần hồi
phục,tầm vận động khớp tăng dần, do chỗ dính được
giải phóng
62. Giai đoạn đau khớp vai Giai đoạn khớp vai đông cứng Giai đoạn tan đông
63. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tiếp Cận Lâm Sàng
Nguồn: https://www.uptodate.com/contents/frozen-shoulder-adhesive-capsulitis
Sự hạn chế cử động vai trái
Khi so sánh với
vai phải bình thường
65. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Cận Lâm Sàng
Xquang thường quy không thấy
Tổn thương xương khớp ở vai
MRI Khớp vai: bao khớp dày,phù nề, cấu trúc
phần mềm quanh khớp bt
H/a thoái hóa,viêm bao hoạt dịch,rách gân cơ
chóp xoay
66. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Cận Lâm Sàng
Nội soi khớp vai: màng hoạt dịch khớp
Viêm loét, có chỗ hoại, có chỗ xung huyết
Xơ dính...
Siêu âm khớp vai có thể hoàn toàn bt
Tổn thương gân cơ chóp xoay,bao hoạt
Dịch dưới mỏm cùng vai
67. Đau khớp vai với tính chất đau do viêm
Đau cả khi nghỉ, tăng khi vận động, đau nhiều về đêm
Gai đoạn sau, hạn chế vận động > đau giảm
Hình thể khớp vai, tổng trạng bình thường
Khớp vai không sưng, không nóng đỏ
Nếu hạn chế vận động kéo dài >> Hình ảnh teo cơ trên gai, delta...
Hạn chế vận động khớp vai là dấu hiệu cơ bản
Hạn chế cả vận động chủ động, thụ động
Lồi cầu bị bó cứng >> cử động x cánh tay kéo x bả vai vận động theo
VQKV
THỂ ĐÔNG CỨNG
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Chẩn đoán Chủ yếu dựa vào lâm sàng
68. Nguyên tắc điều trị
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Frozen shoulder
Bao khớp bị viêm dính, xơ hóa dẫn đến bó cứng làm mất
Chức năng khớp
Khó khăn trong điều trị
Ngoài chống viêm, giảm đau thì các biện pháp làm
Chống dính,dãn bao khớp để phục hồi CN khớp là rất quan trọng
Điều trị sớm, phối hợp nhiều phương pháp mang lại tiên lượng tốt
Các phương pháp vật lý chỉ làm giảm đau, giảm viêm mà không cải
thiện được tầm vận động của khớp
» Các bài tập PHCN là rất quan trọng
69. Dùng thuốc
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Giai đoạn đầu và giai đoạn tan đông có thể cân nhắc dùng steroid tuy nhiên giai đoạn cứng khớp vai steroid không
được khuyên dùng
WHO
Đánh giá mức độ đau BN
Đánh giá giai đoạn bệnh
70. Dùng thuốc
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tiêm vào khoang khớp vai ở mặt trước, phía duới,ngoài mỏm quạ
Thường dùng loại TD chậm, pha với lidocain 2% để giảm đau
71. 71
Điện Xung Paraffin Vi sóng
Sóng cực ngắn
Bức xạ hồng ngoại
Vật Lý Trị Liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Có tác dụng chống viêm, tăng tuần hoàn, dinh dưỡng cho khớp vai
» Không giúp cải thiện tầm vận động của khớp
72. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Các phương pháp
Có thể kết hợp với phong bế thần kinh trên vai or các thuốc
chống viêm giảm đau
Điện trường siêu cao tần
Điện xung
Điện di ion thuốc
Xoa bóp
73. Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Vật lý trị liệu Bài tập con lắc » Tips to keep in mind:
» When performing pendulum
exercises, move your body such that
your arm swings freely. The affected
hanging arm is not to be actively
moved. If you were wearing a
necklace or tie, that necklace or tie
would swing.
» The instructions require the arm to
swing clockwise and
counterclockwise, but the swing may
also be directed front to back and side
to side rather than just in circles.
Nguồn: https://www.emedihealth.com/relieve-frozen-shoulder.html
74. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập căng khăn
Nguồn: https://www.emedihealth.com/relieve-frozen-shoulder.html
Tips to keep in mind:
•The upper end of the towel should
be held by the GOOD arm, while the
frozen, painful arm should be
holding the bottom of the towel. Use
your top arm to pull upward as much
as is comfortable.
75. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập bước ngón tay
Tips to keep in mind:
•Try to walk further up the wall
each time the exercise is
performed.
•This exercise should be
performed with your body
adjacent to the wall at a 90°
angle so that your arm is
reaching up to the side during
the finger walk and not just
facing the wall.
Nguồn: https://www.emedihealth.com/relieve-frozen-shoulder.html
76. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập xoay vòng tròn cánh tay
Nguồn: https://www.emedihealth.com/relieve-frozen-shoulder.html
Arm Circles
77. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập căng vai
Cross-Body Arm Stretch
78. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập siết chặt sau lưng
79. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Bài tập siết chặt sau lưng
80. Vật lý trị liệu
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tập theo tầm vận động của khớp vai
Tập gấp: KTV đứng sát mép giường bên phải bệnh nhân, tay trái giữ cổ tay, tay phải đỡ khuỷu tay
bệnh nhân, sau đó từ từ nhẹ nhàng đưa tay bệnh nhân thẳng lên quá đầu, rồi lại từ từ đưa tay
ngược lại về vị trí ban đầu.
81. Vật lý trị liệu Tập theo tầm vận động của khớp vai
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tập dạng khép: KTV dùng tay phải đỡ khuỷu tay bệnh nhân, để cẳng tay bệnh nhân nằm trên cẳng tay của
mình, tay trái giữ khớp vai bệnh nhân để không cho khớp vai di chuyển lên phía tai bệnh nhân. từ từ đưa
cánh tay bệnh nhân di chuyển ngang song song với mặt giường đến vị trí khớp vai 900.
Sau đó chuyển tay trái đang giữ khớp vai đến nắm vào cổ tay bệnh nhân, tiếp tục vận động tay lên phía đầu
đến hết tầm vận động của khớp vai. Hết động tác, tiến hành đưa tay bệnh nhân ngược về vị trí ban đầu.
82. Vật lý trị liệu Tập theo tầm vận động của khớp vai
Điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Tập xoay: đầu tiên KTV vận động khớp vai bệnh nhân dạng 90 độ như trên rồi đưa tay phải đang đỡ
khớp khuỷu về nắm cổ tay bệnh nhân, tay trái đang giữ khớp vai về đỡ dưới khuỷu tay bệnh nhân, sau
đó gập khớp khuỷu bệnh nhân đến 90 độ
Tiến hành vận động cẳng tay bệnh nhân đổ về phía đầu (xoay khớp vai ra ngoài) và đổ về phía chân
bệnh nhân (xoay khớp vai vào trong) trong khi khớp khuỷu và khớp vai vẫn ở tư thế 90 độ
84. 1
2
3
4
5
Viêm quanh khớp vai
Thể đông cứng
Nếu không được điều trị quá trình viêm cũng dần hồi
phục,tầm vận động khớp tăng dần, do chỗ dính được giải
phóng
Cường độ đau và Mức độ hạn chế tầm vận động biến thiên
ngược chiều nhau
Thuốc chống viêm giảm đau, không cải thiện tầm vận
động khớp vai
Tập các bài tập vận động khớp vai là biện pháp bảo
tồn duy nhất cải thiện được tầm vận động khớp vai
Xem xét can thiêp gây mê kéo dãn bao khớp, or nội soi gỡ
dính trong trường hợp nặng, điều trị nội khoa kém hiệu quả
Là viêm mạn tính không đặc hiệu
Quá trình diễn tiến
Và tiên lượng
1.2.1 Tia hồng ngoại
a) Định nghĩa
Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ
Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ ( > 0,76 μm)
đến vài mm.
b) Nguồn phát
Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. Môi trường xung quanh, do có nhiệt độ cao hơn 0K nên
cũng phát ra tia hồng ngoại. Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có bước sóng ngắn, mà chỉ phát các tia có
bước sóng dài. Thân nhiệt của con người có nhiệt độ khoảng 370C (310 K) cũng là một nguồn phát tia hồng ngoại,
nhưng chỉ phát chủ yếu là các tia có bước sóng từ 9 μm trở lên. Ngoài như những động vật máu nóng cũng phát ra tia
hồng ngoại.
Bếp ga, bếp than cũng là những nguồn phát tia hồng ngoại. Để tạo những chùm tia hồng ngoại định hướng, dùng
trong kỹ thuật, người ta thường dùng đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp và đặc biệt là dùng điôt phát quang hồng ngoại.
Ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về tia hồng ngoại.
c) Tính chất và ứng dụng
Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị các vật hấp thụ, năng lượng của nó chuyển
hóa thành nhiệt năng khiến cho vật nóng lên. Tính chất này được ứng dụng trong sấy khô hoặc sưởi ấm.
Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. Được ứng dụng để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong kĩ thuật quân sự.
Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Vì vậy người ta chế tạo được phim ảnh có thể chụp
được tia hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại của nhiều thiên thể.
Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho phép ta chế tạo được những
bộ điều khiển từ xa.
Trong quân sự, tia hồng ngoại có rất nhiều ứng dụng đa dạng: ống nhòm hồng ngoại để quan sát và lái xe ban đêm,
camêra hồng ngoại, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra...
Tia hồng ngoại còn có khả năng gây ra hiện tượng quang điện với một số chất bán dẫn. (Học ở chương Lượng tử
ánh sáng).
Tiến hành điều trị
Đóng, mở máy: cường độ 0
Điều chỉnh cường độ 0,01-0,1mA
Cảm giác: lăn tăn châm chích như kiến bò.
Thời gian: trung bình 10-15 phút. lần sau 20-30 phút
mỗi ngày hay 2 ngày/1 lần. 7-20 l