2. 2
NỘI DUNG
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NGUỒN MỞ
PHẦN 2. BỘ GÕ UNIKEY VÀ OPENOFFICE
PHẦN 3. CÁC ỨNG DỤNG VÀ TIỆN ÍCH INTERNET
PHẦN 4. CÁC ỨNG DỤNG KHÁC
3. 3
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NGUỒN MỞ
o Khái niệm phần mềm nguồn mở
o Giấy phép phần mềm nguồn mở
o Lợi ích của phần mềm nguồn mở
o Hạn chế của phần mềm nguồn mở
o Giấy phép GPL
o Tích hợp PMNM vào PMTM
4. 4
1.1 Khái niệm phần mềm nguồn mở
o Phần mềm nguồn mở là phần mềm có mã nguồn được công
bố tuân theo các quy định trong giấy phép nguồn mở.
n VD: Mozilla firefox, Linux, …
o Phần mềm thương mại là phần mềm thuộc về bản quyền của
tác giả hoặc của các hãng phần mềm. Chỉ cung cấp dưới dạng
nhị phân (bin), người dùng mua và không có quyền bán lại.
n VD: MS Windows, MS Offices, Oracle,…
…
5. 5
1.1 Khái niệm phần mềm nguồn mở
o Phần mềm thử nghiệm giới hạn là các thử nghiệm
giới hạn của phần mềm thương mại, được cung cấp
miễn phí với mục đích thử nghiệm.
n VD: các phần mềm giới hạn ngày sử dụng, giới hạn
chức năng,…
o Phần mềm chia sẻ: là PM có tính năng giống như
PMTM, được phân phối tự do nhưng có một số giấy
phép cho phép các cá nhân hoặc các tổ chức được
mua theo những điều kiện cụ thể.
n VD: Winzip, …
WinzipKaspersky
6. 6
1.1 Khái niệm phần mềm nguồn mở
o Phần mềm phi thương mại: là phần mềm tự do
được sử dụng mà không phải trả tiền. Bao gồm 2
loại: phi thương mại mã nguồn đóng, phi thương mại
mã nguồn mở.
o Phần mềm nguồn mở có thể chạy trên hệ điều hành
Windows và Linux.
o Một số PMNM phổ biến: Linux, Mozilla firefox,
Mozilla thunderbird, My SQL, Apache,…
…
7. 7
1.2 Giấy phép phần mềm nguồn mở
o Giấy phép GPL
o Giấy phép BSD
8. 8
1.3 Lợi ích của phần mềm nguồn mở
o Chi phí cho phần mềm nguồn mở rất thấp vì không trả tiền bản
quyền, chỉ trả tiền dịch vụ và đóng gói sản phẩm.
o Lĩnh vực nào cũng có PMNM: hệ điều hành (Linux), lập trình
(Perl), CSDL (My SQL), web browser (Mozilla firefox), …
o PMNM có tính độc lập cao, không phụ thuộc vào nhà cung cấp
phần mềm.
o Làm chủ công nghệ, an toàn và riêng tư. Không có cửa hậu
(backdoor), không có phần mềm gián điệp (adware).
o Tính thích ứng và sáng tạo.
o Chất lượng tin cậy.
o PMNM tuân thủ các chuẩn mở.
9. 9
1.3 Lợi ích của phần mềm nguồn mở
o Tính kinh tế
o Tính giáo dục
o Tính kế thừa
o Tính an toàn
10. 10
1.4 Hạn chế của phần mềm nguồn mở
o Chưa có hỗ trợ kỹ thuật tin cậy.
o Số thiết bị phần cứng hỗ trợ còn hạn chế.
o Không có cam kết bắt buộc phải hoàn thành trước
một thời hạn nào đó.
o Năng lực xử lý của người sử dụng.
11. 11
1.5 Giấy phép GPL
o Giấy phép GPL do Richard Stallman viết ra cho dự
án GNU.
n Tự do chạy chương trình.
n Tự do sửa đổi chương trình.
n Tự do tái phân phối chương trình.
n Tự do cải tiến chương trình.
12. 12
1.6 Tích hợp PMNM vào PMTM
o Để tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng trong
bước đầu tiếp cận với phần mềm nguồn mở, ta sử
dụng PMNM trên hệ điều hành Windows.
o Các PMNM hoạt động trên PMTM:
n Mozilla firefox.
n Mozilla thunderbird.
n OpenOffice
n …………
13. 13
PHẦN 2. BỘ GÕ UNIKEY VÀ OPENOFFICE
o Giới thiệu OpenOffice
o Bộ gõ và font chữ
o Soạn thảo văn bản với OOo Writer
o Xử lý bảng tính với OOo Calc
o Trình diễn bằng OOo Impress
14. 14
2.1 Giới thiệu OpenOffice
o OpenOffice.org (OOo) hay gọi tắt là OpenOffice là bộ trình ứng
dụng văn phòng miễn phí, là mã nguồn mở của Sun
Microsystems
o OpenOffice có thể chạy trên các hệ điều hành Windows,
Solaris và Linux
o Các phiên bản mới của OpenOffice như OpenOffice 2.2, 2.3,
2.4, 3.0.
15. 15
2.1 Giới thiệu OpenOffice
o Bộ OpenOffice bao gồm các phần mềm
sau đây:
n OpenOffice.org Writer hay Word
Proccessor: Trình soạn thảo văn bản
n OpenOffice.org Calc hay SpreadSheet:
Trình bảng tính điện tử
n OpenOffice.org Impress hay
Presentation: Trình soạn thảo trình diễn
n OpenOffice.org Draw: Trình đồ họa cơ
bản
n OpenOffice.org Math: Trình xử lý các biểu
thức toán học
16. 16
2.1 Giới thiệu OpenOffice
o So sánh thành phần MS Offices với OpenOffice:
MS Offices OpenOffice Chức năng
MS Word OpenOffice.org Writer Soạn thảo văn bản
MS Excel OpenOffice.org Calc Xử lý bảng tính
MS PowerPoint OpenOffice.org
Impress
Trình diễn Slide
MS Access OpenOffice.org Base Quản trị CSDL
17. 17
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Để gõ được tiếng Việt trên môi trường hệ điều hành
Windows cũng như trên môi trường OpenOffice, ta
cần cài đặt và sử dụng:
n Bộ gõ tiếng Việt
Ø Bộ gõ Unikey (Windows)
Ø Bộ gõ xvnkb (Linux)
n Font chữ tiếng Việt
Ø Times New roman.
Ø Arial
Ø VNTimes New roman
Ø VNI-Arial
Ø ….
Bộ gõ Unikey
Bộ gõ xvnkb
18. 18
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Download Unikey
o Cài đặt Unikey
o Cấu hình Unikey
o Sử dụng Unikey
19. 19
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Download Unikey:
n UniKey là chương trình bàn phím tiếng Việt miễn phí,
gọn nhẹ, dễ dùng và chạy trong tất cả các Windows 32
bit. UniKey có mã nguồn mở theo The GNU General
Public License.
n UniKey được phát triển đầu tiên bởi Phạm Kim Long.
n Download Unikey từ trang web: www.unikey.org
Giao diện Unikey
20. 20
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
n Mở thư mục Unikey, nơi chứa chương trình cần cài
đặt. Nhấp đúp vào tập tin cài đặt
21. 21
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
Nhấp Next để tiếp tục
22. 22
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
Nhấp nút I Agree để
chấp nhận điều khoản
sử dụng phần mềm
23. 23
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
Nhấp Next để tiếp tục
Chọn đường dẫn
cài đặt
24. 24
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
Nhấp Install để cài đặt
Chọn nơi đặt Shortcut
25. 25
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt Unikey:
Nhấp Finish để
hoàn tất cài đặt
27. 27
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cấu hình Unikey:
n Bảng mã mặc định.
n Kiểu gõ mặc định.
n Phím chuyển giữa chế độ gõ tiếng Anh và tiếng Việt.
n Cho phép khởi động cùng Windows
Chọn bảng mã
Chọn kiểu gõ
Phím chuyển giữa
chế độ gõ tiếng
Việt và tiếng Anh
Tùy chọn khác
Khởi động Unikey khi
vào windows
Thường trú Unikey
trên khây hệ thống
28. 28
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Sử dụng Unikey:
n Gõ tiếng Việt:
ØChọn bảng mã phù hợp với
font chữ.
ØChọn một kiểu gõ phù hợp với
nhu cầu người dùng
n Chuyển đổi giữa các bảng mã:
Trước khi chuyển
Sau khi chuyển
29. 29
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt font chữ
o Gõ bỏ font chữ
o Sử dụng font chữ
30. 30
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Cài đặt font chữ:
n Chuẩn bị các font chữ cần cài thêm vào máy.
n Mở cửa sổ Control Panel, mở thư mục Fonts.
Đúp chuột vào
mục Fonts để bắt
đầu cài đặt
33. 33
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Gõ bỏ font chữ:
n Mở cửa sổ Control Panel, mở thư mục Fonts.
n Chọn các font cần gỡ bỏ, nhấn phím Delete để xóa
Chọn các font chữ
cần gỡ gỏ
34. 34
2.2 Bộ gõ và font chữ
o Sử dụng font chữ:
n Để gõ được tiếng Việt, ta cần kết hợp đúng bảng mã trên bộ
gõ và font chữ trên trình soạn thảo:
Bảng mã Font chữ
Unicode Times new roman, Arial,
Tahoma, …
TCVN3-ABC .VnArial, .VnTahoma,…
VNI Windows VNI-Arial, VNI-Tahoma,…
Vietware X VNTimes New roman,
VNToronto,…
…. …
35. 35
2.3 Soạn thảo văn bản với OOo Writer
o Làm quen với Writer
o Soạn thảo văn bản
o Bảng biểu
o Đồ họa
o In ấn
o Trộn tài liệu
36. 36
2.3.1 Làm quen với Writer
o Khởi động Writer
o Giới thiệu giao diện Writer
o Tạo một tài liệu mới
o Ghi tài liệu lên đĩa
o Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
o Thoát khỏi môi trường làm việc
37. 37
Khởi động Writer
o Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows: Start →
Programs → OpenOffice.org 3.0 → OpenOffice.org Writer
38. 38
Khởi động Writer
o Cách 2: Bấm nút vào biểu tượng OpenOffice Writer tại bất kỳ
vị trí nào mà ta nhìn thấy.
Đúp chuột vào
biểu tượng Writer
39. 39
Khởi động Writer
o Cách 3. Có thể nhấp đúp chuột vào biểu tượng một
tập tin đã lưu trên máy tính.
Đúp chuột vào
một tập tin đã tồn
tại trên đĩa
40. 40
Giới thiệu giao diện Writer
o Sau khi khởi động chương trình, giao diện chính của
Writer như sau:
Thanh tiêu đề Các nút điều khiển
Thanh thực đơn
Thanh công cụ chuẩn
Thanh định dạng
Thanh trạng thái
Vùng soạn thảo
Thước ngang và dọc
Các thanh cuộn
41. 41
Tạo một tài liệu mới
o Tạo tài liệu mới bằng các cách sau:
n Cách 1: Vào menu File à New à Text Document.
n Cách 2: Nhấn nút New ( ) trên thanh công cụ.
n Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
Tạo tài liệu mới bằng cách 1
42. 42
Ghi tài liệu lên đĩa
o Để ghi tài liệu lên đĩa, ta sử dụng một trong các cách sau:
n Cách 1: Vào thực đơn File à Save as.
n Cách 2: Nhấp nút Save trên thanh công cụ.
n Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
Cách 1
Cách 2
Cách 3
43. 43
Ghi tài liệu lên đĩa
o Nếu đây là lần đầu tiên lưu tài liệu, hộp thoại Save
As xuất hiện như sau:
Chọn đường
dẫn lưu tài liệu
Đặt tên tài liệu
Chọn định
dạng tập tin
Nhấp nút Save
để lưu tài liệu
o Lưu ý: Bạn nên thường xuyên lưu tài liệu trong suốt quá trình làm việc
để lưu tài liệu. Tránh trường hợp mất tài liệu ngoài ý muốn.
1
2
3
4
44. 44
Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
o Có thể thực hiện một trong các thao tác sau để mở tài liệu:
n Cách 1: Vào thực đơn File à Open.
n Cách 2: Nhấp nút Open trên thanh công cụ.
n Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
o Sau khi thực hiện một trong 3 cách trên, hộp thoại Open xuất
hiện:
Chọn tài liệu cần
mở
Nhấp nút Open
để mở tài liệu
1
2
45. 45
Thoát khỏi môi trường làm việc
o Khi không còn làm việc với Writer, ta có thể thực hiện một
trong các cách sau để thoát khỏi Writer:
n Cách 1: Vào thực đơn File à Exit.
n Cách 2: Nhấp nút Close (X) (Phía trên phải cửa sổ chương trình
Writer).
n Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc Ctrl + Q.
Lưu tài liệu trước
khi thoát
Không lưu tài liệu
trước khi thoát
Bỏ qua thao tác
thoát
46. 46
2.3.2 Soạn thảo văn bản
o Một số thao tác soạn thảo cơ bản
o Các kỹ năng định dạng văn bản
o Định dạng Bullets and Numberings.
o Soạn thảo công thức toán học
o Chia văn bản thành nhiều cột
o Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
o Tạo và quản lý các Style
o Tìm kiếm và thay thế văn bản
o Tính năng Autocorrect.
o Chèn ký tự đặc biệt
47. 47
Một số thao tác soạn thảo cơ bản
o Nhập văn bản
o Thao tác trên khối văn bản
o Thiết lập Tab
48. 48
Nhập văn bản
o Nhập văn bản là khâu đầu tiên trong qui trình soạn
thảo tài liệu. Nhưng làm thế nào để soạn thảo nhanh
chóng một tài liệu:
n Sử dụng được bộ gõ tiếng Việt
n Sử dụng thành thạo bàn phím
49. 49
Sử dụng được bộ gõ tiếng Việt
o Năm 2001, Chính phủ ban hành chuẩn TCVN:6909
trên phông chữ Unicode.
o Hiện nay, có 2 phần mềm bộ gõ tiếng Việt phổ biến
là: Unikey và Vietkey.
Bộ gõ Unikey
Bộ gõ Vietkey
50. 50
Sử dụng được bộ gõ tiếng Việt
o Hiện nay, chúng ta sử dụng 2 kiểu gõ phổ biến là TELEX
và VNI để gõ tiếng Việt.
o So sánh 2 kiểu gõ trong bảng sau:
CHỮ TELEX VNI
 AA A6
Ă AW A7
Ơ OW O8
Đ DD D9
Dấu sắc S 1
Dấu huyền F 2
Dấu hỏi R 3
Dấu ngã X 4
Dấu nặng J 5
51. 51
Sử dụng được bộ gõ tiếng Việt
o Ví dụ để gõ dòng văn bản: Không có việc gì khó. Chỉ sợ
lòng không bền.
o Sẽ được gõ bằng kiểu gõ TELEX như sau: Khoong cos
vieecj gif khos. Chir sowj long khoong beenf
52. 52
Sử dụng thành thạo bàn phím
o Ta sử dụng các phím sau trên bàn phím:
n Phím a, b, …, z để gõ chữ thường.
n Phím Caplock hoặc giữ phím Shift + {a, b, …, z} để gõ ký tự hoa.
n Phím 1,2,3,…,9,0 để gõ số.
n Phím Shift + {1,2,3,…,9,0} để gõ các ký hiệu đặc biệt !, @, #, $,
%, ^, &, *, (, ).
n Phím ENTER để xuống dòng.
n Phím Tab để dịch điểm Tab.
n Phím Space bar để chèn dấu cách.
53. 53
Sử dụng thành thạo bàn phím
o Phím Home, End để về đầu hoặc cuối dòng hiện hành.
o Phím PgUp, Pgdn để lên hoặc xuống từng trang màn hình
o Sử dụng phím mũi tên: ¬-®¯ để di chuyển điểm chèn.
o Sử dụng phím Delete để xóa trước hoặc phím Backspace để xóa
sau.
o Sử dụng phím Insert để ghi đè.
o Sử dụng phím Caplock để thay đổi kiểu gõ hoa, gõ thường.
o Và một số phím khác như: -, =, , [, ], ;, ‘, /, …
54. 54
Thao tác trên khối văn bản
o Sao chép văn bản:
n Cách 1: Sao chép gián tiếp
Ø Bước 1. Bôi đen văn bản.
Ø Bước 2. Vào Edit à Copy (hoặc bấm nút Copy trên
thanh công cụ hoặc nhấn Ctrl + C)
Ø Bước 3. Vào Edit à Paste (hoặc bấm nút Paste trên
thanh công cụ hoặc nhấn Ctrl + V)
n Cách 2: Sao chép trực tiếp
Ø Bước 1. Bôi đen văn bản.
Ø Bước 2. Kéo khối văn bản trên đến vị trí mới đồng thời
nhấn phím Ctrl trong khi kéo.
55. 55
Thao tác trên khối văn bản
o Di chuyển văn bản:
n Cách 1: Di chuyển gián tiếp
Ø Bước 1. Bôi đen văn bản.
Ø Bước 2. Vào EditCut hoặc bấm nút Cut trên thanh công
cụ hoặc nhấn Ctrl + X để đưa văn bản vào vùng nhớ
đệm.
Ø Bước 3. Vào EditPaste hoặc bấm nút Paste trên thanh
công cụ hoặc nhấn Ctrl + V để dán văn bản từ vùng nhớ
đệm ở trên.
n Cách 2: Di chuyển trực tiếp
Ø Bước 1. Bôi đen văn bản.
Ø Bước 2. Kéo khối văn bản trên đến vị trí mới.
56. 56
Thao tác trên khối văn bản
o Xóa văn bản:
Ø Bước 1. Bôi đen văn bản.
Ø Bước 2. Nhấn phím Del hoặc Delete.
Nhấn phím Del
để xóa
Bôi đen khối văn
bản cần xóa
57. 57
Thiết lập Tab
o Bài toán đặt ra, hãy tạo bảng dữ liệu như sau:
o Ta giải quyết bài toán trên như sau:
n Bước 1. Mở hộp thoại định dạng Tab bằng cách vào Format
à Paragraph, hiện hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Tabs.
n Bước 2. Xác định khoảng cách của từng cột (STT, Mã hàng
và Tên hàng) với lề trái văn bản trong mục Position.
n Bước 3. Chọn kiểu canh lề cột trong mục Type.
n Bước 4. Chọn kiểu đường kéo theo trong mục Fill character.
59. 59
Thiết lập Tab
o Đưa dữ liệu vào cửa sổ soạn thảo theo các Tab này
như sau:
n Dấu chèn đang đứng ở đầu dòng chứa định dạng Tab,
nhấn Tab để di chuyển đến Tab đầu tiên, gõ vào dòng
văn bản STT.
n Nhấn phím Tab để chuyển đến dấu Tab tiếp theo, gõ
vào dòng văn bản Mã hàng.
n Nhấn phím Tab để chuyển đến dấu Tab tiếp theo, gõ
vào dòng văn bản Tên hàng.
60. 60
Các kỹ năng định dạng văn bản
o Sau khi nhập văn bản vào tài liệu, để chỉnh sửa văn
bản đẹp ta cần định dạng văn bản.
o Sau đây là một số thao tác định dạng đơn giản:
n Chọn phông chữ.
n Chọn cỡ chữ
n Chọn kiểu chữ
n Chọn màu chữ
n Chọn màu nền văn bản
n Hộp thoại Character
61. 61
Chọn phông chữ.
o Bước 1. Bôi đen văn bản cần định dạng.
o Bước 2. Chọn mục Font name trên thanh định dạng.
Lựa chọn phông chữ trong danh sách xổ xuống.
Trước khi định dạng Sau khi định dạng
62. 62
Chọn cỡ chữ
o Bước 1. Bôi đen văn bản cần định dạng.
o Bước 2. Chọn mục Font size trên thanh định dạng.
Lựa chọn cỡ chữ trong danh sách xổ xuống.
Trước khi định dạng Sau khi định dạng
63. 63
Chọn kiểu chữ
o Bước 1. Bôi đen văn bản cần định dạng.
o Bước 2. Chọn I để làm nghiêng chữ, chọn B để làm
đậm chữ và chọn U để gạch chân chữ.
64. 64
Chọn màu chữ
o Bước 1. Bôi đen văn bản cần định dạng.
o Bước 2. Chọn font color trên thanh công cụ, hộp màu chữ
xuất hiện, ta chọn màu chữ thích hợp.
65. 65
Chọn màu nền văn bản
o Bước 1. Bôi đen văn bản cần định dạng.
o Bước 2. Chọn mục Highlighting trên thanh công cụ, xuất hiện
hộp màu Highlighting. Chọn màu nền thích hợp.
66. 66
Hộp thoại Character
o Để mở hộp thoại Character, ta vào Format à
Character.
n Thẻ Font: thiết lập tên phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ.
67. 67
Hộp thoại Character
o Thẻ Font Effects:
n Underlining: Đường gạch chân chữ.
n Strikethrough: Đường kẻ ngang dòng chữ.
n Font color: Màu chữ.
n Effects: Các hiệu ứng khác.
68. 68
Định dạng đoạn văn bản (Paragraph)
o Bước 1. Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng hoặc
đặt dấu chèn vào văn bản.
o Bước 2. Vào Format à Paragraph
n Chọn thẻ Indent & Spacing: để canh chỉnh đoạn thụt
vào và khoảng trống.
Khoảng cách từ lề trái trang
đến lề trái đoạn
Khoảng cách từ lề phải trang
đến lề phải đoạn
Khoảng cách từ lề trái trang
đến dòng đầu tiên của đoạn
Khoảng cách giữa đoạn hiện
hành với đoạn kề trên và dưới
Khoảng cách giữa các dòng
trong đoạn
69. 69
Định dạng đoạn văn bản (Paragraph)
o Chọn thẻ Alignment: để canh lề đoạn văn bản.
Canh lề trái
Canh lề phải
Canh giữa văn bản
Canh đều 2 biên
70. 70
Định dạng Bullets and Numberings
o Thiết lập Bullets:
n Bước 1: Chọn vị trí cần thiết lập Bullets.
n Bước 2: Vào Format à Bullets and Numberings.
n Bước 3: Chọn thẻ Bullets, lựa chọn kiểu Bullets có sẵn, nhấp
OK để chấp nhận bullets được chọn.
Chọn một mẫu
Bullet có sẵn
Nhấp OK để chèn bullets
71. 71
Định dạng Bullets and Numberings
o Thiết lập Bullets:
n Nếu muốn chọn kiểu Bullets có màu sắc ta nhấp chọn thẻ
Graphics. Lựa chọn Bullets ưa thích, nhấp OK.
Chọn một mẫu
Bullets có sẵn
Nhấp OK để chèn bullets
72. 72
Định dạng Bullets and Numberings
o Thiết lập Numbering:
n Bước 1: Chọn vị trí cần thiết lập Bullets.
n Bước 2: Vào Format à Bullets and Numberings.
n Bước 3: Chọn thẻ Numbering type, lựa chọn kiểu
đánh số có sẵn, nhấp OK để chấp nhận.
Chọn một mẫu
Numbering có sẵn
Nhấp OK để chèn
73. 73
Soạn thảo công thức toán học
o Bước 1. Chọn vị trí cần chèn công thức.
o Bước 2. Vào Insert à Object à Formular
o Bước 3. Soạn thảo công thức toán học từ bộ công cụ
Insertion.
5 9 12x 3x 7 20
VD:
74. 74
Chia văn bản thành nhiều cột
o Bước 1. Chọn văn bản cần chia cột.
o Bước 2. Vào Format à Columns, hộp thoại Columns xuất hiện.
o Bước 3. Lựa chọn số cột cần chia, độ rộng mỗi cột, khoảng cách
giữa các cột, có/không có đường phân cách cột. Nhấp OK.
Chọn số cột
cần chia
Độ rộng cột
và khoảng
cách giữa
các cột
Định dạng
đường kẻ
giữa các cột
Nhấp OK để
định dạng cột
75. 75
Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
o Bước 1. Chọn văn bản cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
o Bước 2. Vào Format à Paragraph, chọn thẻ Drop Caps.
o Bước 3. Lựa chọn số ký tự tạo Drop caps, số dòng chiếm
dụng, khoảng cách từ văn bản đến ký tự này. Nhấp OK.
Cho phép sử
dụng Drop cap
Chọn số dòng
rơi
Khoảng cách từ
Dropcap tới
văn bản
Xem trước
trong khung
Preview
Nhấp OK để
tạo Dropcap
76. 76
Tạo và quản lý các Style
o Style là một tập hợp các định dạng trên văn bản,
đoạn văn bản và các đối tượng khác trên văn bản.
o Style đặc biệt hữu ích khi ta soạn thảo những văn
bản lớn như giáo trình, tài liệu, đề tài nghiên cứu,..
o Nội dung:
n Tạo Style
n Hiệu chỉnh Style
77. 77
Tạo Style
o Bước 1. Vào Format à Styles and Formatting
(hoặc nhấn F11). Xuất hiện hộp thoại bên.
o Bước 2. Nhấp nút à New style from Selection
78. 78
Tạo Style
o Bước 3. Gõ tên vào mục Style name, ví dụ:
giaotrinh là Style dùng để ứng dụng trên các tài liệu
giáo trình.
o Bước 4. Phải chuột vào tên Style vừa tạo, chọn
Modify để tiến hành định dạng cho Style này.
79. 79
Tạo Style
o Bước 5. Định dạng cho các Tab trong hộp thoại
Paragraph Style sau.
n Tab Organizer
80. 80
Tạo Style
o Bước 5. Định dạng cho các Tab trong hộp thoại
Paragraph Style sau.
n Tab Indents & Spacing
81. 81
Tạo Style
o Bước 5. Định dạng cho các Tab trong hộp thoại
Paragraph Style sau.
n Tab Alignment
82. 82
Tạo Style
o Bước 5. Định dạng cho các Tab trong hộp thoại
Paragraph Style sau.
n Tab Font
83. 83
Tìm kiếm và thay thế văn bản
o Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm
kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế một cụm từ
bởi một cụm từ mới
n Find: Tìm kiếm văn bản
n Find & Replace: Tìm và thay thế văn bản
84. 84
Tìm kiếm và thay thế văn bản
o Find: Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như
sau:
n Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm
n Vào mục Edit → Find… hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp
thoại Find & Replace xuất hiện:
Nhập cụm văn bản
cần tìm
Tìm không phân
biệt chữ hoa và
thường
Chỉ tìm trên những
từ độc lập
Nhấp nút Find để
bắt đầu tìm
85. 85
Tìm kiếm và thay thế văn bản
o Find & Replace: Tìm một cụm từ và thay thế bởi một cụm từ
mới
n Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm và thay thế
n Vào mục Edit → Find… hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp
thoại Find & Replace xuất hiện:
Nhập cụm văn bản
cần tìm
Tìm không phân biệt
chữ hoa và thường
Chỉ tìm trên những
từ độc lập
Thay thế từng cụm
từ tìm được
Nhập cụm văn bản
thay thế
Thay thế tất cả các
cụm từ tìm được
86. 86
Tính năng Autocorrect
o Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer
n Thêm một từ viết tắt:
Ø Bước 1: Tools → AutoCorrect.., hộp thoại AutoCorrect xuất hiện
Ø Bước 2: Gõ cụm từ viết tắt vào mục Replace, cụm từ sẽ thay thế vào
mục With
Ø Bước 3: Nhấp nút New
Nhập cụm từ
viết tắt
Nhập cụm từ sẽ
thay thế
Thêm một từ
viết tắt
87. 87
Tính năng Autocorrect
o Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer
n Xóa một từ viết tắt:
ØKhởi động tính năng AutoCorrect
ØTìm đến từ viết tắt cần xoá bằng cách gõ từ viết tắt vào mục
Replace.
ØNhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt này
Nhập cụm từ
viết tắt cần xóa
Hoặc chọn cụm từ
viết tắt cần xóa
Xóa một cụm từ
viết tắt
88. 88
Chèn ký tự đặc biệt
o Tính năng Special Characters của Writer giúp ta có thể chèn
một ký tự đặc biệt (không có trên bàn phím):
n Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt
n Chọn Insert → Special Characters…
Chọn bộ font
chữ
Chọn ký tự cần
chèn
Nhấp nút OK
để chèn
Bỏ qua thao tác
chèn ký tự
89. 89
BẢNG BIỂU (TABLE)
o Tạo cấu trúc bảng
o Định dạng bảng biểu
o Tính toán trên bảng
o Sắp xếp dữ liệu trên bảng
o Thanh công cụ Table
90. 90
Tạo cấu trúc bảng
o Tạo bảng mới:
n Cách 1: Sử dụng mục chọn Insert Table
ØMở mục chọn: Table → Insert → Table (Hoặc nhấn Ctrl + F12)
hộp thoại Insert Table xuất hiện
ØĐiền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp thoại này
ØNhấp nút OK để chèn bảng vào
Nhập tên bảng
biểu
Khai báo kích
thước bảng
Có lặp lại tiêu
đề ở các trang
tiếp theo không
Có sử dụng
đường viền
Nhấp OK để
chèn bảng
Bỏ qua thao tác
chèn bảng
Chọn các định dạng
có sẳn cho bảng
91. 91
Tạo cấu trúc bảng
o Cách 2: Sử dụng thanh công cụ
n Chọn vị trí cần chèn bảng
n Nhấp nút Table ( ) trên thanh công cụ
n Giữ và rê chuột để chọn kích thước bảng
n Nhả chuột để chèn bảng
92. 92
Tạo cấu trúc bảng
o Sửa cấu trúc bảng: Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, bạn
vẫn có thể thay đổi cấu trúc bảng bằng cách: chèn thêm hoặc
xoá đi các cột, các dòng của bảng
n VD: Cho bảng như sau:
93. 93
Tạo cấu trúc bảng
o Bây giờ muốn chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ và
tên
n Bước 1: Đặt điểm trỏ lên cột Họ và Tên
n Bước 2: Mở mục chọn Table → Insert → Columns Hộp thoại sau
xuất hiện
n Bước 3: Chọn số cột cần chèn và vị trí chèn
n Bước 4: Nhấp nút OK để chèn
Chọn số cột cần
chèn
Chọn vị trí cần
chèn cột
Nhấp OK để
chèn
Bỏ qua thao tác
chèn cột
Kết quả sau
khi chèn cột
94. 94
Tạo cấu trúc bảng
o Muốn chèn thêm dòng vào cuối bảng để nhập
thêm dữ liệu:
n Đặt con trỏ vào ô cuối cùng của bảng
n Nhấn phím Tab trên bàn phím
o Để xoá các cột ra khỏi bảng, làm như sau:
n Chọn (bôi đen) toàn bộ các cột muốn xoá
n Chọn Table → Delete → Columns
o Để xoá các dòng ra khỏi bảng, làm như sau:
n Chọn (bôi đen) toàn bộ các dòng muốn xoá
n Chọn Table → Delete → Rows
95. 95
Tạo cấu trúc bảng
o Trộn và tách ô:
n Trộn ô (Merge cells):
ØBôi đen các ô cần trộn
ØChọn Table → Merge Cells
n Tách ô (Split cell):
ØChọn ô cần tách
ØChọn Table → Split Cells
ØChọn số ô cần tách và hướng tách
ØNhấp OK
Nhập số ô cần tách
từ ô đã chọn
Chọn hướng tách ô
Nhấp OK để tách ô
Nhấp Cancel để bỏ
qua thao tác tách ô
96. 96
Định dạng bảng biểu
o Định dạng văn bản
o Định dạng lề
o Định dạng hướng văn bản
o Tô nền, kẻ viền
97. 97
Định dạng bảng biểu
o Định dạng văn bản
n Bôi đen văn bản cần định dạng
n Vào Format à Character, xuất hiện hộp thoại
n Thực hiện định dạng văn bản
n Nhấp nút OK
Chọn tên phông
chữ
Chọn cỡ chữ
Chọn kiểu chữ Nhấp nút OK để
thực hiện định dạng
98. 98
Định dạng văn bản
o Định dạng lề:
n Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng
n Phải chuột lên vùng bôi đen, chọn Alignment, chọn
kiểu lề muốn định dạng
Canh trái trong ô
Canh phải trong ô
Canh giữa trong ô
Canh đều 2 biên
99. 99
Định dạng văn bản
o Định dạng hướng văn bản:
n Chọn ô cần định dạng hướng
n Mở hộp thoại Character (Format → Character)
n Chọn thẻ Position
n Chọn hướng quay
n Nhấn OK để hoàn tất
Chọn thẻ Position
Chọn vị trí tạo
hướng
Chọn hướng xoay
và tỉ lệ
Lựa chọn này dành
cho chữ chạy dọc
theo đường kẻ
Nhấp nút OK
100. 100
Định dạng văn bản
o Tô nền, kẻ viền:
n Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền; hộp
thoại Table xuất hiện
n Tiến hành tô nền và kẻ viền bằng các nút công cụ trên
thanh Table
Nút Table Nút Line Style Nút Line Color Nút Borders Nút Background
Color
Các nút canh
văn bản trong ô
Các nút chèn
thêm hàng cột
Các nút xóa bớt
hàng cột
Nút Sum
101. 101
Tính toán trên bảng
o Writer có thể thực hiện một số phép tính toán cơ bản trên
bảng tính.
n Chọn ô cần đặt công thức tính toán
n Vào menu Table à Formula (hoặc nhấn F2)
n Nhập công thức có dạng =<Tên hàm>(Tham số)
n Nhấn Enter
o Lưu ý: Có thể sử dụng các hàm có sẵn bằng cách nhấp nút
102. 102
Sắp xếp dữ liệu trên bảng
o Dữ liệu trên bảng có thể được sắp xếp theo một thứ
tự nào đó
n Bôi đen phần dữ liệu cần sắp xếp
n Vào menu Table à sort, xuất hiện hộp thoại
n Chọn cột hoặc hàng cần sắp xếp
n Nhấp nút OK
Chọn tiêu đề cần
sắp xếp
Nhấp nút OK để
sắp xếp
Chọn loại dữ liệu
sắp xếp
Chọn tiêu đề là
cột hoặc hàng
Chọn sắp xếp tăng
hoặc giảm dần
Nhấp nút Cancel
để bỏ qua thao tác
sắp xếp
103. 103
2.3.4 Đồ họa
o Vẽ khối hình đơn giản
o Tạo chữ nghệ thuật
o Chèn ảnh lên tài liệu
104. 104
Vẽ khối hình đơn giản
o Ta có thể đưa các hình vẽ bằng cách sử dụng một
số nút vẽ hình trên thanh công cụ Drawing như:
………
Chèn các hình mũi tên7
Chèn các hình cơ bản6
Chèn Textbox5
Vẽ hình tự do4
Vẽ hình Ellipse3
Vẽ hình chữ nhật2
Vẽ đường thẳng1
Ý nghĩaNút công cụSTT
105. 105
Vẽ khối hình đơn giản
o Cách vẽ hình như sau:
n Bước 1: Dùng chuột nhắp lên nút chứa hình cần vẽ
n Bước 2: Dùng chuột vẽ hình đó lên tài liệu
106. 106
Tạo chữ nghệ thuật
o Để chèn một dòng chữ nghệ thuật (Fontwork
Gallery) lên tài liệu, bạn làm như sau:
n B1. Nhấp nút Fontwork Gallery trên thanh công cụ
Drawing, hộp thoại Fontwork Gallery xuất hiện
n B2. Dùng chuột chọn kiểu chữ nghệ thuật cần tạo
n B3. Gõ vào dòng chữ bạn muốn tạo ở mục Fontwork
n B4. Nhấn Enter để kết thúc
107. 107
Chèn ảnh lên tài liệu
o Chèn ảnh từ một tập tin
o Chèn ảnh từ máy scan
o Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu
108. 108
Chèn ảnh từ một tập tin
o Mở mục chọn Insert → Picture → From file, hộp
thoại Insert Picture xuất hiện cho phép bạn tìm tệp
ảnh cần chèn lên tài liệu:
o Nhấn nút Open để hoàn tất
Tìm thư mục
chứa tập tin ảnh
cần chèn
Chọn ảnh cần
chèn
Nhấp nút Open để
chèn ảnh
Nhấp nút Cancel để
bỏ qua thao tác
109. 109
Chèn ảnh từ máy scan
o B1. Mở mục chọn Insert → Picture → Scan → Select
Source
o B2. Tìm hình ảnh trên máy Scan cần chèn lên tài liệu
o B3. Nhấp nút Open
110. 110
Chụp ảnh từ màn hình vào tài liệu
o Để chụp toàn bộ màn hình máy tính vào tài liệu:
n Mở màn hình cần chụp, nhấn phím Print Screen
n Chọn vị trí cần chèn lên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
o Để chụp hộp thoại hoặc cửa sổ đang được kích hoạt trên
màn hình vào tài liệu:
n Mở màn hình cần chụp, nhấp tổ hợp phím Alt + Print
Screen
n Chọn vị trí cần chèn ảnh trên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
o Để chụp một vùng nào đó của màn hình vào tài liệu:
n Mở màn hình cần chụp, nhấp phíp Print Screen
n Hãy mở chương trình Paint, dán màn hình vừa chụp được vào
n Sử dụng tính năng cắt hình của phần mềm này để cắt phần hình
ảnh cần lấy, bấm Ctrl + C
n Chọn vị trí cần chèn lên tài liệu, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
111. 111
2.3.5 In ấn
o Qui trình để in ấn
o Tính năng Page Style
o Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang
o Chèn số trang tự động
o Tạo mục lục tự động
o Xem tài liệu trước khi in
o In ấn tài liệu
112. 112
Qui trình để in ấn
o Ta nên thực hiện theo quy trình sau:
n Định dạng trang in
n Soạn thảo tài liệu
n Thiết lập tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang
n Đánh số trang
n Xem tài liệu trước khi in
n In tài liệu ra giấy
113. 113
Tính năng Page Style
o Tính năng này giúp thiết lập cấu trúc trang in, khổ giấy in:
n Chọn Format → Page
n Chọn khổ giấy in, canh lề văn bản
n Nhấp OK
Chọn khổ giấy
Chọn hướng giấy
in
Canh lề văn bản
cho trang in
Nhấp OK để
hoàn tất
Bỏ qua thao tác
định dạng
114. 114
Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang
o Xây dựng tiêu đề đầu trang:
n Mở mục chọn Insert → Header → Default, con trỏ lập
tức chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header)
n Nhập nội dung cho tiêu đề đầu trang
o Xây dựng tiêu đề cuối trang:
n Mở mục chọn Insert → Footer → Default, con trỏ lập
tức chuyển ngay vào phần tiêu đề cuối (Footer)
n Nhập nội dung cho tiêu đề cuối trang
115. 115
Chèn số trang tự động
o Ta có thể chèn số trang tự động lên tiêu đề trang
bằng cách:
n Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chèn số trang
n Bước 2: Mở mục chọn: Insert → Fields → Page
number số trang sẽ tự động điền vào chỗ con trỏ chuột
116. 116
Tạo mục lục tự động
o Writer cung cấp tiện ích Indexes and Tables giúp chúng ta
tạo mục lục một cách nhanh chóng:
n Tất cả những tiêu đề (của chương, bài, mục) những phần nào cần
hiển thị trên mục lục thì ta phải sử dụng các Style
n Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo mục lục tự động
n Chọn Insert → Indexes and Tables → Indexes and Tables
Nhập tiêu đề
MỤC LỤC
Thêm các Style
vào mục lục
117. 117
Tạo mục lục tự động
o Chọn Additional và bấm chuột vào ô vuông bên cạnh
như hình sau
o Chọn tên các Style đã sử dụng, để bố trí mục lục
bằng cách di chuyển theo nút:
o Bấm chuột vào OK
118. 118
Tạo mục lục tự động
o Nếu muốn tạo liên kết từ mục lục đến nội dung
tương ứng trên văn bản, ta phải:
n Bước 1: Sau khi hoàn thành việc tạo mục lục, bấm phải
chuột vào mục lục chọn Edit Index/Table
n Bước 2: Theo từng bậc tiêu đề (1,2,..) xác định định
dạng như sau:
ØChọn bậc tiêu đề (ví dụ 1) tại ô Level
ØBấm chuột vào ô hình chữ nhật
ØBấm chuột vào nút Hyperlink, sẽ thêm một nút ghi “LS”
ØBấm chuột vào ô hình chữ nhật sau nút ghi “E”, rồi bấm
chuột vào nút HyperLink sẽ tạo một nút ghi “LE” (nghĩa là
‘Link End’)
119. 119
Xem tài liệu trước khi in
o Để bật màn hình Print preview, bạn có thể làm theo
một trong hai cách:
n Cách 1: Mở mục chọn File → Page Preview
n Cách 2: Nhấp nút Print Preview ( )
120. 120
In ấn tài liệu
o Có nhiều cách thực hiện in ấn:
n Cách 1: Mở mục chọn File → Print..
n Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
o Hộp thoại Print xuất hiện:
Chọn máy in
Chọn phạm vi in Chọn số bản in
Nhấp nút OK để in
121. 121
2.3.6 Trộn tài liệu
o Khái niệm về trộn tài liệu
o Chuẩn bị dữ liệu
o Đăng ký nguồn dữ liệu
o Tạo nội dung thư mời
o In nội dung thư mời
122. 122
Khái niệm về trộn tài liệu
o Trộn tài liệu (Mail Merge) là việc tạo ra các danh
sách bằng cách trộn dữ liệu vào trong một danh
sách tạo ra sẵn
o Tính năng Mail Merge của Writer sẽ giúp chúng ta
đơn giản và rất nhanh chóng tạo ra được các giấy
mời ghi đầy đủ thông tin cần thiết
123. 123
Chuẩn bị dữ liệu
o Sử dụng MS Excel hoặc OpenOffice.Org Calc để tạo
bảng dữ liệu:
124. 124
Đăng ký nguồn dữ liệu
o Để đăng ký nguồn dữ liệu chọn File → Wizards →
Address Data Source. Hộp thoại sau xuất hiện:
o Chọn mục Other external data source, nhấp Next
125. 125
Đăng ký nguồn dữ liệu
o Nhấp nút Settings, hộp thoại sau xuất hiện:
o Chọn SpreadSheet, nhấp Next
126. 126
Đăng ký nguồn dữ liệu
o Nhấp nút Browse để chọn tập tin dữ liệu cần chèn vào.
o Nhấp nút Test Connection để kiểm tra dữ liệu có connect
thành công không
o Nhấp nút Finish
127. 127
Đăng ký nguồn dữ liệu
o Bấm vào Field Assignment nếu muốn chỉ định các
trường sẽ được trộn trong thư mời
o Bấm Next hộp thoại sau xuất hiện
128. 128
Đăng ký nguồn dữ liệu
o Bấm nút Finish để hoàn tất việc khai báo nguồn dữ
liệu
129. 129
Tạo nội dung thư mời
o Tạo nội dung thư mời như sau:
o Hiển thị danh sách nguồn dữ liệu đã đăng ký, chọn View →
Data sources (hoặc bấm phím F4).
o Tìm đến danh sách nguồn dữ liệu muốn sử dụng
o Bây giờ bạn có thể tạo nội dung thư mời với nội dung theo ý
bạn
o Kéo và thả các trường cần chèn vị trí phù hợp.
130. 130
In nội dung thư mời
o Mở danh sách thư đã trộn
o Chọn File → Print hộp thoại sau xuất hiện
o Chọn Yes, hộp thoại sau xuất hiện
Chọn phạm
vi in
Chọn máy in
mặc định
Nhấp nút OK
để tiến hành in
131. 131
2.4 XỬ LÝ BẢNG TÍNH VỚI OOo Calc
o LÀM QUEN VỚI CALC
o CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
o XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH
o HÀM TRONG CALC
o ĐỒ THỊ
o QUẢN TRỊ DỮ LIỆU
o TRÌNH BÀY TRANG VÀ IN
132. 132
LÀM QUEN VỚI CALC
o Cách khởi động Calc
o Màn hình làm việc của Calc
o Tạo một bảng tính mới
o Lưu bảng tính lên đĩa
o Mở bảng tính đã tồn tại trên đĩa
o Đóng bảng tính và thoát khỏi Calc
133. 133
Cách khởi động Calc
o Cách 1. Start à Programs à OpenOffice 3.1 à
OpenOffice.Org Calc
o Cách 2. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương
trình trên màn hình ( )
o Cách 3. Để mở nhanh một tập tin đã mở trong thời
gian gần nhất, ta vào Start Documents <Chọn tập
tin cần mở>
135. 135
Thoát khỏi Calc
o Thực hiện một trong các cách sau:
n Vào menu File Exit
n Nhấn nút Close ( ) trên thanh tiêu đề
n Bấm Alt + F4
o Lưu ý: Nếu tài liệu chưa được lưu đầy đủ, sẽ xuất
hiện hộp thoại sau:
Lưu và thoát
khỏi Calc
Không lưu và
thoát khỏi Calc
Bỏ qua thao tác
thoát khỏi Calc
136. 136
CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
o Tạo một bảng tính mới
o Lưu bảng tính lên đĩa
o Mở tài liệu đã tồn tại
o Đóng bảng tính
o Chèn thêm một bảng tính
o Xóa một bảng tính
o Đổi tên bảng tính
o Sao chép và di chuyển bảng tính
o Ẩn và hiện bảng tính
o Bảo vệ bảng tính
137. 137
Tạo một bảng tính mới
o Làm việc với Calc là làm việc trên các bảng
tính. Mỗi bảng tính phải được lưu lên đĩa với
một tệp tin có phần mở rộng .ODS
o Các cách tạo mới một bảng tính:
n C1. Vào File New SpreadSheet
n C2. Nhấp nút New ( ) trên thanh công cụ
n C3. Bấm Ctrl + N
138. 138
Lưu bảng tính lên đĩa
o Thường thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục
C:My Documents trên đĩa cứng
o Các cách lưu bảng tính:
n C1. Vào menu File Save
n C2. Nhấp nút Save ( ) trên thanh công cụ
n C3. Bấm Ctrl + S
o Có 2 khả năng xảy ra như sau:
n Nếu tài liệu chưa tồn tại trên đĩa:
Chọn thư mục muốn
lưu vào
Đặt tên tập tin
Chọn loại tập tin
Lưu tập tin
Bỏ qua thao tác lưu
139. 139
Lưu bảng tính lên đĩa
n Nếu tài liệu đã tồn tại trên đĩa: Tài liệu sẽ được ghi đè
lên tập tin đó
o Lưu ý: Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu thường
xuyên trong khi soạn tài liệu, để tránh mất dữ liệu khi
gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy
tính.
140. 140
Mở bảng tính đã tồn tại trên đĩa
o Để mở tập tin đã tồn tại trên đĩa, ta thực hiện như sau:
n Vào menu File Open (Hoặc nhấp nút Open ( ) trên thanh công
cụ hoặc bấm Ctrl + O)
n Chọn tập tin cần mở
n Nhấp nút Open
Chọn thư mục chứa tập
tin cần mở
Nhấp nút Open để mở
tập tin
141. 141
Đóng bảng tính và thoát khỏi Calc
o Đóng bảng tính:
n C1. Vào File Close
n C2. Nhấp nút Close ( ) trên thanh công cụ
n C3. Bấm Ctrl + F4
o Nếu tập tin chưa được lưu đầy đủ, hộp thoại sau
xuất hiện:
Lưu bảng tính trước
khi thoát
Không lưu và thoát
khỏi bảng tính
Bỏ qua thao tác thoát
khỏi bảng tính
142. 142
Chèn thêm một bảng tính
o Các cách chèn thêm một bảng tính:
n C1. Vào menu Insert Sheet, chọn vị trí Sheet mới,
nhấp OK
n C2. Phải chuột vào một Sheet đang tồn tại, chọn Insert
Sheet, chọn vị trí Sheet mới, nhấp OK
Chọn vị trí
Sheet mới
Chèn Sheet
mới
Bỏ qua thao
tác chèn sheet
143. 143
Xóa một bảng tính
o Các cách xóa một bảng tính:
n C1. Chọn Sheet cần xóa, vào menu EditSheetDelete
n C2. Phải chuột vào Sheet cần xóa, chọn Delete Sheet
Nhấp Yes để xác nhận
lại việc xóa Sheet
Nhấp No để không xóa
Sheet
144. 144
Đổi tên bảng tính
o Các cách đổi tên bảng tính:
n C1. Vào menu Format Sheet Rename
n C2. Phải chuột vào Sheet cần đổi tên, chọn Rename
Nhập tên mới
cho Sheet
Nhấp OK để đổi tên
Sheet
145. 145
Sao chép và di chuyển một bảng tính
o Phải chuột vào tên Sheet cần sao chép hoặc di
chuyển, chọn Move/Copy Sheet…
o Đánh dấu Tick vào mục Copy nếu muốn sao chép.
Ngược lại, thao tác này sẽ là di chuyển
o Nhấp nút OK
Chọn tập tin cần sao
chép hoặc di chuyển đến
Chọn vị trí cần chèn
Nhấp nút OK để
sao chép/di chuyển
Nhấp nút Cancel để
bỏ qua thao tác
146. 146
Ẩn và hiện lại một bảng tính
o Để ẩn bảng tính:
n Chọn bảng tính
n Format → Sheet → Hide
o Để hiện lại bảng tính:
n Format → Sheet → Unhide
n Chọn Sheet cần hiện
n Nhấp nút OK
147. 147
Bảo vệ bảng tính
o Bảo vệ Sheet:
n Chọn Sheet cần bảo vệ
n Vào Tools → Protect Document → Sheet
n Nhập mật khẩu 2 lần giống nhau
n Nhấp nút OK
o Lưu ý: Để bỏ chế độ bảo vệ bảng tính, ta vào lại
Tools → Protect Document → Sheet. Nhập lại chính
xác mật khẩu, nhấp nút OK
148. 148
Bảo vệ bảng tính
o Bảo vệ Document:
n Chọn Document cần bảo vệ
n Vào Tools → Protect Document → Document
n Nhập mật khẩu 2 lần giống nhau
n Nhấp nút OK
o Lưu ý: Để bỏ chế độ bảo vệ bảng tính, ta vào lại
Tools → Protect Document → Document. Nhập lại
chính xác mật khẩu, nhấp nút OK
149. 149
Bảo vệ bảng tính
o Bảo vệ file Calc:
n Vào FileSave As
n Đánh dấu tick vào mục Save with password
n Nhấp nút Save, xuất hiện hộp thoại, nhập mật khẩu,
nhấp nút OK
150. 150
Chọn nhiều bảng tính
o Liền kề: Bấm chuột vào thẻ tên đầu, giữ Shift trong khi bấm
chuột vào thẻ tên cuối
o Cách nhau: Giữ Ctrl trong khi lần lượt bấm chuột vào các thẻ
tên
o Để bỏ việc chọn một bảng tính nào đó: giữ Ctrl trong
khi bấm chuột vào thẻ tên của bảng tính đó
Chọn nhiều bảng
tính cách nhau
151. 151
XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH
o Các kiểu dữ liệu
o Các toán tử trong công thức
o Nhập dữ liệu
o Sửa, xóa dữ liệu
o Các thao tác với ô
o Xử lý ô, hàng và cột trong bảng tính
o Định dạng dữ liệu
o Đặt tên cho ô hoặc miền
o Ghi chú cho ô
o Bảo vệ ô hoặc miền
o Theo dõi sự thay đổi của dữ liệu
152. 152
Các kiểu dữ liệu
o Dạng chuỗi (Text)
o Dạng số (Number)
o Dạng công thức (Formulas)
o Dạng ngày (Date), giờ (Time)
153. 153
Dạng chuỗi (Text)
o Bắt đầu bởi các chữ cái a đến z hoặc A đến Z
o Số bắt đầu bằng dấu nháy đơn (‘)
o Theo mặc định, dữ liệu dạng chuỗi được căn sang
trái ô
154. 154
Dạng số (Number)
o Các số từ 0 đến 9
o Các dấu +, - , *, (, $ (hoặc một dấu đơn vị tiền tệ
khác tùy thuộc vào việc đặt các thông số quốc tế của
Windows)
o Mặc định, dữ liệu dạng số được căn sang phải ô
155. 155
Dạng công thức (Formulas)
o Công thức trong Calc được bắt đầu bằng dấu =
o Một số lỗi thường gặp khi sử dụng công thức:
Tham chiếu đến ô rỗng hoặc không có
trong danh sách
#N/A4
Sai tên hàm hoặc tên biến#NAME?3
Chia cho 0, sai về kiểu của toán hạngErr:5032
Cột quá hẹp####1
Nguyên nhânHiện tượng lỗiSTT
156. 156
Dạng ngày (Date), giờ (Time)
o Dạng ngày chuẩn tại Việt Nam là DD/MM/YYYY
n DD: 2 con số chỉ ngày
n MM: 2 con số chỉ tháng
n YYYY: 4 con số chỉ năm
o Dạng giờ thường được sử dụng là HH:MM:SS AM/PM
n HH: 2 con số chỉ giờ
n MM: 2 con số chỉ phút
n SS: 2 con số chỉ giây
n AM/PM: Chỉ buổi trong ngày
157. 157
Các toán tử trong công thức
o Toán tử số
o Toán tử chuỗi
o Toán tử so sánh
158. 158
Toán tử số
o Các toán tử số: lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ, …
o Thứ tự ưu tiên: lũy thừa trước rồi đến nhân chia và
sau cùng mới đến cộng trừ
50%*600 = 300Phần trăm%
5^2 = 25Lũy thừa^
15/5 = 3Chia/
10*15 = 150Nhân*
15 - 10 = 5Trừ-
10 + 15 = 25Cộng+
Ví dụ
Tên toán
tử
Toán tử
số
159. 159
Toán tử chuỗi
o Toán tử chuỗi: &
o Ý nghĩa: Dùng để nối chuỗi
o Ví dụ: “Tin”&“Học”. Kết quả thu được là: TinHọc
160. 160
Toán tử so sánh
o Các toán tử so sánh: >, >=, =, <, <=, <>
o Bảng các toán tử so sánh:
10<>5 → TrueKhác<>
10=5 → FalseBằng=
10<=5 → FalseNhỏ hơn và bằng<=
10<5 → FalseNhỏ hơn<
10>=5 → TrueLớn hơn và bằng>=
10>5 → TrueLớn hơn>
Ví dụTên toán tử
Toán tử so
sánh
161. 161
Nhập dữ liệu
o Dữ liệu bất kỳ
o Dữ liệu trong các ô tuân theo quy luật
o Dữ liệu kiểu công thức
o Công thức mảng
162. 162
Sửa, xóa dữ liệu
o Sửa:
n Nháy đúp chuột (hoặc nhấn phím F2) tại ô cần sửa
n Nhập dữ liệu mới cho ô đó, sau đó nhấn phím Enter
o Xóa
n Đưa con trỏ ô về ô hoặc chọn miền cần thiết
n Bấm Delete
163. 163
Các thao tác với ô
o Chọn ô
o Di chuyển giữa các ô
o Cắt, sao chép và dán ô
164. 164
Xử lý ô, hàng và cột trong bảng tính
o Điều chỉnh kích cỡ hàng và cột
o Chèn ô, hàng và cột
o Xóa ô, hàng và cột
o Chuyển hàng thành cột và ngược lại
o Ẩn/hiện hàng, cột
o Cố định và bỏ cố định các hàng, cột
165. 165
Điều chỉnh kích cỡ hàng và cột
o Thay đổi kích thước một hàng hoặc một cột:
n Đối với cột: Trỏ chuột vào vạch đứng ở bên phải cột
tên cột sao cho xuất hiện ╫, kéo và thả vạch đó tại vị trí
mới
n Đối với hàng: Trỏ chuột vào vạch ngang dưới số thứ tự
hàng sao cho xuất hiện ╪, kéo và thả vạch đó tại vị trí
mới
166. 166
Điều chỉnh kích cỡ hàng và cột
o Thay đổi kích thước nhiều hàng hoặc nhiều cột:
n Đối với cột:
ØChọn một số ô của các cột
ØFormat → Colum → Width
ØGõ vào độ rộng mới cho các cột
ØBấm OK hoặc Enter
n Đối với hàng:
ØChọn một số ô của hàng
ØFormat → Row → Height
ØGõ vào chiều cao mới cho các hàng
ØBấm OK hoặc Enter
167. 167
Chèn ô, hàng và cột
o Chèn cột:
n Chọn khối là tên các cột (các chữ A, B,...) tại vị trí cần
chèn, cần thêm bao nhiêu cột ta chọn bấy nhiêu
n Chọn Insert → Columns. Calc sẽ chèn thêm các cột
trống và đẩy các cột được chọn sang phải
o Chèn hàng:
n Chọn khối là số thứ tự của hàng (các số 1, 2,...) tại vị trí
cần chèn, cần thêm bao nhiêu hàng ta chọn bấy nhiêu
n Chọn Insert → Row. Calc sẽ chèn thêm các hàng trống
và đẩy các hàng được chọn xuống dưới
168. 168
Chèn ô, hàng và cột
o Chèn ô:
n Chọn khối là các ô tại vị trí cần chèn, cần thêm bao
nhiêu ô ta chọn bấy nhiêu
n Chọn Insert → Cells, xuất hiện hộp thoại Insert Cells
Đẩy các ô
xuống dưới
Đẩy các ô sang
phải
Chèn nguyên
hàng
Chèn nguyên
cột
Nhấp nút OK để
chèn
Nhấp nút Cancel
để bỏ qua
169. 169
Xóa ô, hàng và cột
o Xóa cột:
n Đánh dấu chọn một hoặc nhiều cột
n Phải chuột, chọn Delete Columns
o Xóa hàng:
n Đánh dấu chọn một hoặc nhiều hàng
n Phải chuột, chọn Delete Rows
170. 170
Xóa ô, hàng và cột
o Xóa ô:
n Chọn khối các ô cần xóa
n Nhấn Delete hộp thoại sau xuất hiện
n Chọn các nội dung bạn cần xóa ở đây
n Nhấp nút OK
Xóa tất cả
Xóa văn bản
Xóa số
Xóa ngày giờ
Xóa công thức
Xóa định dạng
Nhấp nút OK
để xóa
Nhấp nút
Cancel để bỏ
qua thao tác
171. 171
Chuyển hàng thành cột và ngược lại
o Cách chuyển giữa hàng và cột như sau:
n Chọn các ô muốn đổi chỗ
n Vào EditCopy hoặc Ctrl + C
n Chọn vị trí dán
n Vào EditPaste Special (Hoặc bấm Ctrl + Shift + V)
n Đánh dấu chọn mục Transpose, nhấp OK
Chọn dán tất
cả
Đổi hàng ó
cột khi dán
Bấm OK để
dán
Bấm Cancel
để bỏ qua
thao tác
172. 172
Ẩn/hiện hàng, cột
o Cách ẩn các hàng, cột:
n Chọn các cột (hoặc các hàng) cần ẩn đi
n Chọn Format → Columns | Row → Hide
Chọn 2 cột E và F
Chọn Hide để
ẩn 2 cột E và F
173. 173
Ẩn/hiện hàng, cột
o Cách hiện các hàng, cột:
n Chọn từ cột kế trước đến cột kế sau các cột ẩn
n Vào Format → Columns | Row → Show
Chọn Show để hiện lại
2 cột E và F
Chọn từ cột D đến
cột G (Chứa cả 2
cột E và F đã ẩn)
174. 174
Cố định và bỏ cố định các hàng, cột
o Cố định các hàng|cột:
n Đưa con trỏ về ô chuẩn để cố định. Ô này phải nằm ngay dưới
hàng và ngay bên phải cột cần cố định
n Chọn Window → Freeze
Trước khi cố định hàng
1 và cột A
Sau khi cố định hàng 1
và cột A
o Bỏ cố định các hàng|cột:
n Chọn lại Window → Freeze
175. 175
Định dạng dữ liệu
o Định dạng ký tự
o Định dạng số
o Canh biên
o Kẻ khung
o Tô màu nền
o Định dạng tự động
176. 176
Định dạng ký tự
o Chọn miền dữ liệu cần định dạng, sau đó có thể sử dụng một
trong các cách sau để định dạng
o Cách 1. Dùng menu
n Chọn Format → Cells hộp thoại Format Cells xuất hiện
n Chọn thẻ Font
n Tiến hành định dạng ký tự
n Nhấp nút OK
Chọn phông
chữ
Chọn kiểu chữ
Chọn cỡ chữ
Bỏ qua thao tác
định dạng
Nhấp OK để
định dạng
177. 177
Định dạng ký tự
o Chọn miền dữ liệu cần định dạng, sau đó có thể sử
dụng một trong các cách sau để định dạng
o Cách 2. Dùng thanh công cụ
n Dùng chuột kích chọn các nút công cụ để định dạng
Chọn font chữ Chọn cỡ chữ Chọn kiểu chữ
Chọn màu nền Chọn màu chữ
178. 178
Định dạng ký tự
o Chọn miền dữ liệu cần định dạng, sau đó có thể sử
dụng một trong các cách sau để định dạng
o Cách 3. Dùng phím tắt
Abc → AbcGạch chân văn bảnCtrl + U
Abc → AbcLàm đậm văn bảnCtrl + B
Abc → AbcLàm nghiêng văn bảnCtrl + I
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
179. 179
Định dạng số
o Chọn vùng dữ liệu số cần định dạng, sau đó có thể sử dụng
một trong các cách sau:
o Cách 1. Sử dụng menu
n Vào Format → Cells
n Chọn thẻ Numbers, tiến hành định dạng
n Nhấp nút OK
Chọn Number để
định dạng số
Chọn số chữ số ở
phần thập phân
Cho phép hiển thị
số 0 phía trước
Nhập định dạng số
cần sử dụng
Chọn một kiểu số
đã có sẵn
Số âm sẽ hiển thị
bằng màu đỏ
Có dấu phân cách
hàng ngàn
Nhấp OK để tiến
hành định dạng
180. 180
Định dạng số
o Chọn vùng dữ liệu số cần định dạng, sau đó có thể sử dụng
một trong các cách sau:
o Cách 2. Sử dụng thanh công cụ
n Dùng chuột kích chọn các nút công cụ để định dạng
Kiểu tiền tệ
Kiểu phần trăm Thêm số chữ số ở
phần thập phân
Kiểu thông
thường
Giảm số chữ số
ở phần thập phân
181. 181
Định dạng số
o Chọn vùng dữ liệu số cần định dạng, sau đó có thể
sử dụng một trong các cách sau:
o Cách 3. Sử dụng phím tắt
10000 → 10000Số thông thườngCtrl + Shift + 6
10000 → 1000000.00%Số phần trămCtrl + Shift + 5
10000 → $10,000.00Số tiền tệCtrl + Shift + 4
10000 → 18/05/1927Số dạng ngày thángCtrl + Shift + 3
10000 → 1.00E+004Số khoa họcCtrl + Shift + 2
10000 → 10,000.00Số thập phânCtrl + Shift + 1
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
182. 182
Canh biên (dóng hàng)
o Chọn vùng dữ liệu, sau đó có thể sử dụng một trong các cách
sau:
o Cách 1. Sử dụng menu
n Vào Format → Cells
n Chọn thẻ Alignment, tiến hành định dạng
n Nhấp nút OK
Canh lề theo chiều
ngang
Canh lề theo chiều
đứng
Chọn hướng văn
bản
Cho phép xuống
dòng trong ô
Văn bản tự động
vừa vặn với kích
thước ô
Nhấp OK để định
dạng
Nhấp Cancel để
bỏ qua thao tác
183. 183
Canh biên (dóng hàng)
o Chọn vùng dữ liệu, sau đó có thể sử dụng một trong
các cách sau:
o Cách 2. Sử dụng thanh công cụ
184. 184
Canh biên (dóng hàng)
o Chọn vùng dữ liệu, sau đó có thể sử dụng một trong
các cách sau:
o Cách 3. Sử dụng phím tắt
Canh đều 2 biênCtrl + J
Canh phải trong ôCtrl + R
Canh giữa trong ôCtrl + E
Canh lề trái trong ôCtrl + L
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
185. 185
Kẻ khung
o Chọn vùng dữ liệu cần kẻ khung
o Chọn biểu tượng Border trên thanh công cụ và chọn tiếp các
loại đường kẻ cần thiết
o Hoặc chọn Format → Cells hộp thoại sau xuất hiện, tiến hành
định dạng, nhấp nút OK
Chọn kiểu
đường kẻ
Chọn màu
đường kẻ
Nhấp chọn vào
vị trí cần kẻ
Chọn khoảng cách
giữa đường viền và
phần văn bản
Nhấp OK để tiến
hành định dạng
186. 186
Tô màu nền
o Chọn phạm vi cần tô màu nền
o Chọn Format → Cells
o Chọn thẻ Background để tô mầu nền
o Nhấp nút OK
Chọn No Fill nếu
không muốn tô
màu nền
Chọn màu tô
Tiến hành tô
Nhấp nút Cancel
để bỏ qua thao
tác tô màu nền
187. 187
Định dạng tự động
o Calc có sẵn một số khuôn mẫu được sử dụng để định
dạng. Các bước như sau:
n Chọn vùng dữ liệu cần định dạng
n Chọn Format → AutoFormat hộp thoại AutoFormat xuất hiện
n Chọn kiểu tạo khuôn trong danh sách Format
n Nhấp OK
Chọn mẫu định
dạng có sẵn
Xem mẫu này tại
khung Preview
Nhấp OK để chấp
nhận mẫu định dạng
188. 188
Đặt tên cho ô hoặc miền
o Đặt tên cho ô hoặc miền bằng tay
o Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng (tự động)
o Dán tên vào công thức
o Về nhanh một ô hoặc miền đã được đặt tên
o Xóa tên ô hoặc miền
189. 189
Đặt tên cho ô hoặc miền bằng tay
o Chọn ô hay nhóm ô cần đặt tên
o Sau đó, thực hiện một trong 2 cách sau để đặt tên
o Cách 1:
n Nháy chuột tại hộp tên trên thanh công thức
n Xóa địa chỉ đó đi, gõ tên vào rồi ấn Enter
o Cách 2:
n Chọn mục Insert → Names → Define (hoặc Ctrl + F3)
n Nhập tên ô hay nhóm ô
n Bấm OK hoặc Enter
190. 190
Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng
o Chọn ô hay nhóm ô cần đặt tên gồm cả các tiêu đề cột hoặc
hàng
o Chọn Insert → Names → Create hộp thoại Create Name xuất
hiện
n Top Row: Lấy ô ở hàng đầu tiên làm tên
n Bottom Row: Lấy ô ở hàng cuối làm tên
n Left column: Lấy ô ở cột bên trái cùng làm tên
n Right column: Lấy ô ở cột bên phải cùng làm tên
o Bấm OK hoặc Enter
191. 191
Dán tên vào công thức
o Khi nhập hay sửa công thức, thay vì điền vào địa chỉ của ô (hay
miền) đã được đặt tên
o Nháy chuột vào hộp tên trên thanh công thức, hoặc chọn mục
Insert → Names → Insert
o Chọn tên cần dán
o Nhấp OK
192. 192
Về nhanh một ô hoặc miền đã được đặt tên
o Nháy chuột tại hộp tên trên thanh công thức
o Nhập tên của một ô hoặc miền muốn di chuyển đến
o Nhấn phím Enter
193. 193
Xóa tên ô hoặc miền
o Chọn Insert → Names → Define
o Chọn tên cần xóa từ danh sách
o Chọn Delete
o Chọn OK
Chọn tên muốn
xóa
Nhấp nút Delete
để xóa
194. 194
Ghi chú cho ô
o Tạo ghi chú
n Về ô cần tạo ghi chú
n Chọn Insert → Note
n Gõ vào lời ghi chú trong khung Text Note
n Enter để đóng hộp thoại
o Xem ghi chú:
n Rà chuột vào ô cần xem ghi chú
n Nội dung ghi chú cần xem sẽ hiển thị
195. 195
Bảo vệ ô hoặc miền
o Chọn ô hay nhóm ô cần bảo vệ
o Chọn mục Format → Cells chọn thẻ Cell Protection
o Lưu ý: Các lựa chọn bảo vệ ô chỉ thực sự có hiệu quả nếu
Sheet đã được bảo vệ
Không cho xem
tất cả
Bảo vệ ô
Ẩn công thức
Ẩn khi in ra
Ẩn khi in ra
196. 196
HÀM TRONG CALC
o Quy tắc sử dụng hàm
o Nhập hàm vào bảng tính
o Các hàm trong Calc
197. 197
Quy tắc sử dụng hàm
o Dạng tổng quát: =TênHàm(Các tham số)
o Tên hàm không phân biệt chữ hoa và thường
o Các biến có thể có hoặc không nhưng phải đặt trong
hai dấu ( )
o Trong một hàm có thể chứa nhiều nhất 30 tham biến
nhưng không được vượt quá 255 ký tự
198. 198
Nhập hàm vào bảng tính
o Gõ vào từ bàn phím
o Dùng biểu tượng Function Winzard
o Dùng Menu
199. 199
Gõ vào từ bàn phím
o Chọn ô cần nhập công thức
o Gõ dấu =
o Gõ vào tên hàm, dấu (; các tham biến theo đúng
dạng thức quy định, dấu)
o VD:
200. 200
Dùng biểu tượng Function Winzard
o Chọn ô cần nhập công thức
o Gõ dấu =
o Nhấp nút Function Wizard ( ), xuất hiện hộp thoại
sau:
o Chọn hàm cần sử dụng, nhấp nút Next
o Hộp thoại sau xuất hiện:
201. 201
Dùng biểu tượng Function Winzard
Chọn nhóm
hàm cần sử
dụng
Chọn tên hàm
Nhập các tham số
cho hàm đã chọn
Nhấp nút OK để
chèn kết quả
202. 202
Dùng Menu
o Chọn ô cần nhập công thức
o Chọn mục Insert → Function (Hoặc bấm Ctrl + F2). Xuất hiện
hộp thoại Function Winzard
o Các bước còn lại giống như khi nhập công thức bằng biểu
tượng
203. 203
Các hàm trong Calc
o Hàm ngày tháng
o Hàm ký tự
o Hàm toán học
o Hàm logic
o Hàm thống kê
o Hàm tìm kiếm và tham chiếu
204. 204
Hàm ngày tháng
o Hệ thống ngày giờ Calc phụ thuộc vào thiết lập trong Regional
Options của Control Panel
o Mặc định ngày hiện hành theo chuẩn của Mỹ là
“Tháng/Ngày/Năm” (M/d/yyyy). Ta cần sửa lại theo hệ thống
ngày ở Việt Nam là “Ngày/Tháng/Năm” (dd/mm/yyyy).
o Một số hàm về ngày tháng:
Hour(“05:06:07 AM”) → 5Trả về giờ của một chuỗi thời
gian
Hour
Day(10/8/2009) → 30Trả về thứ tự ngày trong
tháng
Day
Datevalue(“2009/8/10”) → 10/8/2009Trả về số dd/mm/yyyy từ
chuỗi dd/mm/yyyy
DateValue
Date(2009;8;10) → 10/08/2009Trả về số tuần tự của ngày
tháng
Date
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
205. 205
Hàm ngày tháng
Month(“10/08/2009”) à 08Trả về tháng trong chuỗi ngày
tháng năm
Month
Year(“10/08/2009”) à 2009Trả về số năm trong chuỗi ngày
tháng năm
Year
Weekday(“13/08/2009”,0) à 5Trả về thứ tự của ngày trong
tuần
Weekday
Time(5;6;7) à 05:06:07Trả về hh:mm:ss từ các tham số
hh, mm, ss
Time
Now() à 08/13/2009 09:54:14Trả về thời gian hiện hànhNow
Second(“5:6:7 AM”) à 6Trả về số giấy của một chuỗi giờSecond
Minute(“5:6:7 AM”) à 5Trả về số phút trong chuỗi giờMinute
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
206. 206
Hàm ký tự
o Bao gồm các hàm xử lý chuỗi văn bản như trích lọc, tìm kiếm,
thay thế, chuyển đổi chuỗi văn bản
o Một số hàm xử lý ký tự:
Len(“I love you”) à 10Tính độ dài chuỗiLen
Mid(“I love you”;3;4) à loveTrích ở giữa một chuỗiMid
Right(“I love you”;3) à youTrích bên phải một chuỗiRight
Left(“I love you”;6) à I loveTrích bên trái một chuỗiLeft
Find(“love”;”I love you”) à 3Tìm một chuỗi trong một
chuỗi khác
Find
Exact(“Life”,”Live”) à FalseSo sánh 2 chuỗi văn bảnExact
Code(“love”) à 108Trả về mã của ký tự đầu tiên
trong chuỗi
Code
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
207. 207
Hàm ký tự
Value(“15”) à 15Chuyển một chuỗi thành
số
Value
Trim(“I love you ”) à I love youXóa những ký tự trắng
không cần thiết
Trim
T(“like”) à TrueKiểm tra dữ liệu kiểu
Text
T
Text(15;0) à “15”Chuyển một số sang
chuỗi
Text
Replace(“I love you”;3;4; “like”) à I like youThay thế văn bảnReplace
Lower(“Hello World”) à hello worldChuyển sang chữ
thường
Lower
Proper(“hello world”) à Hello WorldViết hoa đầu mỗi từProper
Upper(“Hello”) à HELLOChuyển sang chữ toàn
hoa
Upper
Ví dụÝ nghĩaPhím tắt
208. 208
Hàm toán học
o Bao gồm các hàm về toán học và lượng giác giúp bạn có thể
giải một bài toán đại số, giải tích, hoặc lượng giác từ tiểu học
đến đại học
o Một số hàm toán học:
Combin(3;2) à 3Tính tổ hợp C(m,n)COMBIN
Asinh(2) à 1.44Tính nghịch đảo sin
hyperpol
ASINH
Asin(0.5) à 0.52Tính nghịch đảo hàm sinASIN
Acosh(2) à 1.32Tính nghịch đảo cosin
hyperpol
ACOSH
ACOS(0.5) à 1.05Tính nghịch đảo cosinACOS
ABS(-7) à 7Tính giá trị tuyệt đối của
một số
ABS
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
209. 209
Hàm toán học
Int(3.2) à 3Làm tròn đến số nguyên
gần nhất
Int
Gcd(6,8) à 2Tìm USCLNGcd
Fact(4) à 24Tính giai thức của một
số
Fact
Exp(1) à 2.72Tính lũy thừa cơ số eExp
Odd(2) à 3Làm tròn đến số nguyên
lẻ gần nhất
Odd
Even(3) à 4Làm tròn đến số nguyên
chẵn gần nhất
Even
Degrees(3.14) à 180Đổi radian sang độDegrees
Cosh(0) à 1Tính Cosin hyperbolCosh
Sin(3.14) à 0Tính Sin của một gócSin
Cos(3.14) à -1Tính cosin của một gócCos
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
210. 210
Hàm toán học
Pi() à 3.14Trả về số PIPI
Mod(7;3) à 1Lấy phần dư của phép
chia
Mod
Mmult(<M1>; <M2>)Tính tích 2 ma trậnMmult
Minverse(<Địa chỉ ma trận>)Tìm ma trận nghịch đảoMinverse
Mdeterm(<Địa chỉ Ma trận>)Tính định thức ma trậnMdeterm
Log10(100) à 2Tính logarit cơ số 10Log10
Log(8;2) à 3Tính logaritLog
Ln(2.72) à 1Tìm logarit tự nhiên của
một số
Ln
Lcm(2;3) à 6Tìm bội số chung nhỏ
nhất
LCM
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
211. 211
Hàm toán học
Rounddown(10.32;1) à 10.3Làm tròn lại gần số 0Rounddown
Roundup(10.32;1) à 10.4Làm tròn ra xa số 0Roundup
Round(10.56;1) à 10.6Làm tròn một sốRound
Roman(10) à XChuyển một số sang số
La Mã
Roman
Randbetween(1;10) à x
(1<=x<=10)
Trả về số ngẫu nhiên
giữa 2 số
Randbetween
Rand() à x (0<=x<=1)Trả về số ngẫu nhiên
giữa 0 và 1
Rand
Radians(180) à 3.14Đổi độ ra RadianRadians
Quotient(7;3) à 2Trả về phần nguyên của
phép chia
Quotient
Product(2;3) à 6Tính tích các sốProduct
Power(2;3) à 8Tính lũy thừa của một sốPower
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
212. 212
Hàm toán học
Trunc(10.123;1) à 10.1Cắt bớt phần thập của
một số
Trunc
Tan(pi()/4) à 1Tính tang của một gócTan
Sumproduct(<L1>;<L2>)Tính tổng các tíchSumproduct
Sum(1;2;3) à 6Tính tổng các sốSum
Sqrt(9) à 3Trả về căn bậc hai của
một số
Sqrt
Sign(5) à 1; sign(-5) à -1Trả về dấu của một sốSign
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
213. 213
Hàm logic
o Hàm logic luôn trả về một trong 2 giá trị TRUE (đúng)
hoặc FALSE (sai)
o Một số hàm logic cơ bản:
=If(1>2;”A”;”B”) à BHàm điều kiệnIf
=True() à TrueĐúngTrue
=False() à FalseSaiFalse
=not(True) à FalsePhủ địnhNot
=or(true, false) à trueHoặcOr
=and(true;true) à trueVàAnd
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
214. 214
Hàm thống kê
o Hàm thống kê dùng để giải quyết các bài toán thông kê:
Tìm vị trí của một số trong
một dãy số
Rank
Đếm ô chứa dữ liệuCounta
Đếm ô chứa dữ liệu sốCount
Min(1;2;3) à 1Trả về số nhỏ nhấtMin
Max(1;2;3) à 3Trả về số lớn nhấtMax
Min(1;2;3) à 1Trả về giá trị nhỏ nhấtMina
Max(1;2;3) à 3Trả về giá trị lớn nhấtMaxa
Average(1;2;3) à 2Tính trung bình cộng các sốAverage
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
215. 215
Hàm tìm kiếm và tham chiếu
o Một số hàm tìm kiếm và tham chiếu
Trả về số cột của vùng tham chiếuColumns
Trả về số dòng của vùng tham
chiếu
Rows
Trả về số thứ tự dòng của ô đầu
tiên trong dãy ô
Row
Trả về vị trí của một giá trị trong
bảng dữ liệu
Match
Dò tìm một giá trịLookup
Tìm kiếm theo cộtVlookup
Tìm kiếm theo hàngHlookup
Trả về vị trí cột đầu tiên trong vùng
tham chiếu
Column
Đếm số vùng tham chiếuAreas
Tạo địa chỉ dạng chuỗi ký tựAddress
Ví dụÝ nghĩaTên hàm
216. 216
ĐỒ THỊ
o Tạo đồ thị mới
o Thiết lập lại đồ thị
o Chỉnh sửa đồ thị
217. 217
Tạo đồ thị mới
o Chọn miền dữ liệu cần đưa vào vẽ đồ thị
o Vào Insert à Chart, hộp thoại sau xuất hiện
o Chọn loại đồ thị, nhấp Next
218. 218
Tạo đồ thị mới
o Để mặc định vùng dữ liệu đã chọn, nhấp Next
o Lựa chọn các cột hoặc hàng cần đưa vào đồ thị, nhấp Next
219. 219
Tạo đồ thị mới
o Điền thông tin chi tiết lên đồ thị
o Nhấp Finish để chèn đồ thị
Tiêu đề đồ thị Tiêu đề hàng
Tiêu đề cột Nhấp Finish
220. 220
Thiết lập lại đồ thị
o Bước 1: Chọn đồ thị bằng cách trỏ chuột vào trong
lòng nó và bấm nút trái. Xuất hiện khung bao quanh
đồ thị với các chấm vuông ở các góc và giữa các
cạnh.
o Bước 2: Chọn biểu tượng Insert Chart, Calc lần lượt
đưa ta trở lại các bước đã nêu trên
221. 221
Chỉnh sửa đồ thị
o Chỉnh sửa các đối tượng
o Bổ sung/bỏ đường kẻ lưới
o Bổ sung thêm đường biểu diễn
222. 222
Chỉnh sửa các đối tượng
o Bước 1: Trỏ chuột vào trong lòng đồ thị nháy đúp,
xuất hiện khung chữ nhật có cạnh là các sọc chéo
với chấm vuông hoặc một cửa sổ riêng
o Bước 2: Để sửa kiểu đồ thị chọn Format → Chart
Type
223. 223
Bổ sung/bỏ đường kẻ lưới
o Bấm chuột vào trong lòng đồ thị
o Chọn Insert → Grids
o Đánh dấu chọn vào các ô cần thiết để bổ sung các
đường kẻ lưới, bỏ dấu chọn để hủy bỏ các đường
này
224. 224
Bổ sung thêm đường biểu diễn
o Chọn miền dữ liệu cần bổ sung
o Kéo thả miền này vào đồ thị
225. 225
QUẢN TRỊ DỮ LIỆU
o Khái niệm cơ bản
o Sắp xếp dữ liệu
o Lọc dữ liệu
o Tổng kết theo nhóm
226. 226
Khái niệm cơ bản
o Cơ sở dữ liệu (CSDL) là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp
trên một bảng:
n Hàng đầu tiên ghi các tiêu đề của dữ liệu. Các tiêu đề này được
gọi là trường (field)
n Từ hàng thứ hai trở đi chứa dữ liệu, mỗi hàng là một bản ghi
(record)
Hàng tiêu đề
Các bản ghi
Cột trường dữ liệu
Một ô dữ liệu
227. 227
Sắp xếp dữ liệu
o Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp
o Vào Data à Sort, hộp thoại sau xuất hiện
o Lựa chọn các tiêu chí sắp xếp
o Nhấp nút OK
Chọn khóa
sắp xếp chính
Chọn sắp xếp
tăng hoặc giảm
Chọn khóa
sắp xếp phụ
Nhấp OK để sắp xếp
228. 228
Lọc dữ liệu
o Các yếu tố cơ bản
o Lọc tự động (AutoFilter)
o Lọc nâng cao (Advanced Filter)
229. 229
Các yếu tố cơ bản
o Để lọc dữ liệu thì cần có điều kiện cơ bản sau:
n Bảng dữ liệu cần lọc
ØCó hàng hoặc cột làm tiêu đề
ØCó các bảng ghi chứa dữ liệu cần lọc
n Bảng điều kiện lọc (trong trường hợp lọc nâng cao)
ØCó hàng đầu tiên chứa tiêu đề
ØTừ hàng thứ 2 trở đi có chứa điều kiện lọc
Bảng dữ liệu dùng
để lọc Bảng điều kiện lọc
230. 230
Lọc tự động (AutoFilter)
o Lọc dữ liệu:
n Chọn miền dữ liệu định lọc (kể cả hàng tiêu đề).
n Data → Filter → AutoFilter, Calc tự động chèn những mũi tên vào
bên phải của các tên trường
n Chọn mũi tên tại cột chứa dữ liệu dùng làm tiêu chuẩn để lọc
Các thao tác để lọc
dữ liệu
Kết quả lọc những
bản ghi có Tên hàng
là “Gạo trắng dài”
o Hủy lọc dữ liệu:
n Hủy lọc trong 1 cột: Bấm chuột tại mũi tên của cột đó, chọn [All]
n Hủy lọc toàn bộ: Data → Filter → AutoFilter
231. 231
Lọc nâng cao (Advanced Filter)
o Lọc dữ liệu:
n Advanced Filter dùng để tìm các bản ghi thỏa mãn các điều kiện
phức tạp hơn:
ØChọn miền dữ liệu định lọc
ØData → Filter → Advanced Filter, xuất hiện hộp thoại
ØChọn vùng điều kiện, nhấp OK để tiến hành lọc
Chọn vùng điều kiện lọc Nhấp OK để lọc
o Hủy lọc dữ liệu: Vào Data à Filter à Remove Filter
Hủy lọc dữ liệu
232. 232
Tổng kết theo nhóm
o Tổng kết theo một loại nhóm (SubTotal)
o Tổng kết theo nhiều loại nhóm
233. 233
Tổng kết theo một loại nhóm (SubTotal)
o Chức năng này cho phép tạo các dòng tổng kết trong một
CSDL:
n Sắp xếp dữ liệu theo trường cần tạo Sub Total
n Chọn bảng dữ liệu cần tạo tổng nhóm
n Chọn Data → SubTotal xuất hiện hộp thoại SubTotal
n Chọn trường cần nhóm, trường để tính toán và hàm sử dụng trong
tính toán tổng theo nhóm
Chọn trường cần
nhóm
Chọn trường cần
tính tổng theo nhóm
Chọn hàm tính tổng
theo nhóm
Nhấp OK để thực
hiện Sub Total
234. 234
Tổng kết theo một loại nhóm (SubTotal)
o Kết quả sau khi nhóm:
o Hủy nhóm:
n Vào Data à Sub Total
n Chọn None trong mục Group
by; bỏ chọn các trường cần
tính tổng con; nhấp nút OK
235. 235
Tổng kết theo nhiều loại nhóm
o Tạo mới một bảng tổng hợp:
n Chọn bảng dữ liệu chứa cả tiêu đề bảng
n Chọn Data à Data Pilot
n Kéo và thả các trường dữ liệu vào các vị trí thích hợp
Chèn tiêu đề cột
Chèn tiêu đề
hàng
Chèn dữ liệu cần tổng
kết theo nhóm
Danh sách các trường
dữ liệu trong bảng
Nhấp OK để chèn
bảng tổng kết theo
nhiều nhóm
236. 236
TRÌNH BÀY TRANG VÀ IN
o Chọn cỡ giấy, hướng in, đặt lề
o Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
o Lặp lại tiêu đề của bảng tính khi sang trang
o In
237. 237
Chọn cỡ giấy, hướng in, đặt lề
o Chọn Format → Page, xuất hiện hộp thoại Page
Styles, chọn thẻ page:
Chọn cỡ giấy
(VD: Letter)
Chọn hướng giấy
in
Đặt lề giấy in
Mẫu xem trước
Chọn khây giấy
trên máy in
Nhấp nút OK để
hoàn tất
238. 238
Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
o Chọn Edit → Headers & Footers
o Chọn Headers hoặc Footers, xuất hiện danh sách các mẫu, ý
nghĩa của chúng như sau:
n (none): Để trống phần tiêu đề đầu và cuối trang
n Page 1: In chữ page kèm theo số trang
n Page 1 of: In chữ page kèm theo số trang trong tổng số trang
n Một số mẫu (sample) xuất hiện cho ta thấy kết quả của việc chọn
n Nhấp nút OK
239. 239
Lặp lại tiêu đề của bảng tính khi sang trang
o Ở các bảng tính lớn, mỗi khi sang trang, để tránh
phải gõ lại các tiêu đề, ta làm như sau:
n Chọn Format → Print Ranges → Edit hộp thoại sau
xuất hiện
Chọn vùng in (Mặc
định để None)
Chọn hàng tiêu đề
muốn lặp lại
Chọn cột tiêu đề
muốn lặp lại
Nhấp nút OK để
hoàn tất
240. 240
In
o Chọn mục File → Print Preview (hoặc biểu tượng Print
Preview) để xem bố cục bảng tính.
o Kiểm tra xem máy in đã sẵn sàng chưa
o Chọn mục File → Print (Hoặc Ctrl + P) xuất hiện hộp thoại
sau:
Chọn máy in
Chọn đối tượng in
Chọn phạm vi in
Nhấp nút OK để in
Chọn số bản in
241. 241
2.5 Trình diễn bằng OOo Impress
o TRÌNH DIỄN ĐƠN GIẢN
o XÂY DỰNG CÁC SLIDES
o SỬ DỤNG CÁC TEMPLATE VÀ THIẾT LẬP SLIDE
MASTER
242. 242
TRÌNH DIỄN ĐƠN GIẢN
o Cách khởi động Impress
o Tạo một trình diễn mới
o Trình diễn Slide
o Lưu file trình diễn lên đĩa
o Mở một file trình diễn đã tồn tại trên đĩa
o Thoát khỏi chương trình làm việc
243. 243
Cách khởi động Impress
o Một số cách khởi động Impress:
n Cách 1: Chọn lệnh Start của Windows: Start →
Programs → OpenOffice.org 3.0 → OpenOffice.org
Impress
n Cách 2: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng của phần
mềm Impress
244. 244
Cách khởi động Impress
o Giao diện chương trình Impress:
Thanh tiêu đề Thanh tiêu đề Thanh công cụ chuẩn Các nút điều khiển
cửa sổ
Danh sách các slide
đã xây dựng
Vùng soạn thảo nội
dung slide
Các mẫu slide có
sẵn
Thanh Vẽ
Thanh trạng thái
245. 245
Tạo một trình diễn mới
o Để tạo một trình diễn mới, ta có các cách sau:
n Cách 1: Vào menu File à New à Presentation
n Cách 2: Nhấp nút New ( ) trên thanh công cụ
n Cách 3: Nhấn Ctrl + N
246. 246
Trình diễn Slide
o Sau khi soạn thảo slide xong, ta có thể trình
diễn slide bằng một trong các cách sau:
n Cách 1. Vào menu Slide Show à Slide Show
n Cách 2. Nhấp nút Slide Show trên thanh công cụ
n Cách 3. Bấm phím F5 trên bàn phím
247. 247
Lưu file trình diễn lên đĩa
o Để ghi tập tin trình diễn lên đĩa, ta làm như sau:
n Cách 1. Mở mục chọn File → Save
n Cách 2. Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard
n Cách 3. Ctrl + S
248. 248
Mở một file trình diễn đã tồn tại trên đĩa
o Thực hiện một trong cách sau:
n Vào File à Open
n Click nút Open trên thanh công cụ
n Nhấn Ctrl + O
o Lựa chọn file muốn mở và nhấp nút Open
Lựa chọn file
muốn mở
Nhấp nút Open
249. 249
Thoát khỏi chương trình làm việc
o Thực hiện một trong các cách sau:
n Vào File Exit
n Nhấn nút Close ( ) trên thanh tiêu đề
n Bấm Alt + F4
Lưu tài liệu trước
khi thoát
Không lưu tài liệu
trước khi thoát0
Bỏ qua thao
tác thoát
250. 250
XÂY DỰNG CÁC SLIDES
o Quản lý các Slides
o Đưa thông tin lên Slide
o Thiết lập hiệu ứng trình diễn
o Cửa sổ Sorter
o Kỹ thuật trình diễn
o In ấn
251. 251
Quản lý các Slides
o Thêm một slide
o Di chuyển các slide
o Xóa một slide
252. 252
Thêm một slide
o Để thêm một slide mới, ta làm như sau:
n Vào Insert à Slide (Hoặc nhấp nút new slide )
n Chọn slide mẫu trong danh sách layout (hình sau):
Slide trống
Slide chứa văn bản
dạng bullet
Slide chỉ chứa văn bản
làm tiêu đề chính
Slide chứa đồ thị và
văn bản
Slide chứa hình và
văn bản
Slide chứa văn bản và
bảng biểu
Slide chứa văn bản
dạng bullet và đồ thị
253. 253
Di chuyển các slide
o Để di chuyển slide ta thực hiện như sau:
n Mở danh sách các slides bên trái
n Giữ trái chuột vào slide cần di chuyển, kéo và thả vào
vị trí mới
Di chuyển Slide 3
lên vị trí Slide 2
254. 254
Xóa một slide
o Để xóa một slide ra khỏi danh sách các slide, ta thực hiện như
sau:
n Chọn slide cần xóa
n Vào menu Edit à Delete Slide (Hoặc phải chuột vào slide đó
chọn Delete Slide)
Chọn Slide cần
xóa
Phải chuột, chọn
Delete Slide
255. 255
Đưa thông tin lên Slide
o Chèn văn bản, hình vẽ
o Chèn hình ảnh, âm thanh
o Chèn tiêu đề đầu, tiêu đề cuối
256. 256
Chèn văn bản, hình vẽ
o Chèn văn bản:
n Nhập văn bản trực tiếp từ bàn phím
n Sao chép văn bản từ các nguồn khác vào slide
o Chèn hình vẽ:
n Mở thanh công cụ Drawing
n Sử dụng các công cụ Drawing tương tự như trên MS
Word
Chọn đối
tượng
Vẽ đường
thẳng
Vẽ mũi
tên
Vẽ hình
chữ nhật
Vẽ hình
elip
Chèn
Textbox
257. 257
Chèn hình ảnh, âm thanh
o Chèn hình ảnh:
n Chọn slide cần chèn
n Vào Insert à Picture à From file
n Chọn file ảnh cần chèn
n Nhấp nút Open
Chọn ảnh cần chèn
Nhấp nút Open để
chèn ảnh vào slide
258. 258
Chèn hình ảnh, âm thanh
o Chèn âm thanh:
n Chọn slide cần chèn
n Vào Insert à Movie and Sound
n Chọn tập tin âm thanh hoặc video cần chèn
n Nhấp nút Open để chèn vào Slide
Chọn file âm thanh
hoặc video cần chèn
Nhấp nút Open để
chèn file vào slide
259. 259
Tạo tiều đề đầu, tiêu đề cuối
o Để chèn tiêu đề đầu và cuối, ta thực hiện như sau:
n Vào View à Header and Footer
n Chọn thẻ Slide
n Thiết lập các thông tin cho tiêu đề đầu và cuối Slide
n Nhấp nút Apply to all
Thiết lập tiêu
đề cho Slide
Thiết lập ngày
và giờ
Thiết lập phần
text cho footer
Thiết lập số
thứ tự trang
Có tác dụng
cho toàn file
Chỉ có tác
dụng với slide
hiện hành
Bỏ qua thao
tác tạo tiêu đề
260. 260
Thiết lập hiệu ứng trình diễn
o Để thiết lập hiệu ứng trình
diễn, ta thực hiện như sau:
n Mở thanh Custom
Animation (Slide Show à
Custom Animation)
n Chọn đối tượng cần tạo
hiệu ứng
n Nhấp nút Add
n Lựa chọn hiệu ứng
n Nhấp nút OK
261. 261
Cửa sổ Sorter
o Mở cửa sổ Sorter:
n C1. View à Slide Sorter
n C2. Nhấp nút Slide Sorter ( )
o Cửa sổ Sorter:
262. 262
Cửa sổ Sorter
o Sử dụng cửa sổ Sorter để dễ dàng trong việc:
n Sắp xếp các Slide
n Copy, cut, paste các Slide
n Quan sát và quản lý các slide
n Đổi tên slide
n Hiện/ẩn các slide
263. 263
Kỹ thuật trình diễn
o Bắt đầu trình diễn bằng cách:
n C1. Vào Slide Show Slide show
n C2. Nhấp nút Slide show
n C3. Nhấn phím F5
o Các thao tác khác trong khi trình diễn:
Thao tác Ý nghĩa
Enter, →, ↓ Tới Slide tiếp theo
←, ↑ Lùi Slide kế trước
Home Tới Slide đầu tiên
End Tới Slide cuối cùng
W Chuyển sang nền trắng
B Chuyển sang nền đen
ESC Thoát khỏi chế độ trình diễn
264. 264
In ấn
o Định dạng trang in:
n Format → Page, hộp thoại Page Setup xuất hiện:
Chọn khổ giấy in
Chọn hướng in
Canh lề giấy in
Xác định khây
lấy giấy trên
máy in
Nhấp nút OK để hoàn tất định dạng
265. 265
In ấn
o Tiến hành in:
n Chọn File → Print (Hoặc nhấp nút Print trên thanh
công cụ hoặc bấm Ctrl + P)
Chọn máy in
Chọn đối tượng
cần in
Chọn phạm vi in
Chọn số bản in
Nhấp OK để in
Nhấp nút này để thiết
đặt thông số máy in
266. 266
SỬ DỤNG CÁC TEMPLATE VÀ THIẾT LẬP SLIDE MASTER
o Sử dụng các mẫu slide có sẵn (Template)
o Slide Master
267. 267
Sử dụng các mẫu slide có sẵn
o Chọn File → New, trên hộp thoại New Presentation xuất hiện
o Dùng chuột để chọn một mẫu slide theo ý muốn
Chèn Slide trắng
Chèn slide mới từ
mẫu slide có sẵn
Mở slide từ tập tin
có sẵn
Xem trước mẫu slide
Nhấp Next
268. 268
Sử dụng các mẫu slide có sẵn
Chọn màu nền Slide
Hiển thị màu nền trên
Slide
Xem trước mẫu Slide
Nhấp Next
269. 269
Sử dụng các mẫu slide có sẵn
Chọn hiệu ứng trình diễn
Chọn tốc độ
Xem trước mẫu slide
Nhấp Next
270. 270
Sử dụng các mẫu slide có sẵn
Nhập tên tác giả hoặc
nơi làm việc
Nhập chủ đề Slide
Nhấp Next
271. 271
Sử dụng các mẫu slide có sẵn
Nhấp nút Create để hoàn tất
việc tạo file mới có sử dụng
mẫu slide có sẵn
272. 272
Slide Master
o Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master
o Thiết lập các định dạng thông tin trên bố cục slide
Thiết lập font chữ, màu chữ,
cỡ chữ, hiệu ứng, … cho slide
273. 273
PHẦN 3. CÁC ỨNG DỤNG VÀ TIỆN ÍCH INTERNET
o Mozilla firefox
o Mozilla thunderbird
o Skype
o Yahoo Messenger
275. 275
TỔNG QUAN VỀ FIREFOX
o Firefox là gì?
o Tại sao nên dùng Firefox?
o Cách tải và cài đặt Firefox
o Khởi động Firefox
o Giới thiệu giao diện Firefox
o Thoát khỏi Firefox
276. 276
Firefox là gì?
o Firefox là chương trình dùng để duyệt các trang web
o So với Internet Explorer, Firefox nhanh hơn, mạnh hơn và an
toàn hơn rất nhiều
Phục hồi phiên làm việc sau sự cố, khuyên dùng trình tìm kiếm
Google và Yahoo!, quản lý plugin tìm kiếm mới và add-on mở
rộng, xem trước web, bảo vệ bookmark và chống lừa đảo trên
mạng
2.010/2006
Tăng cường hỗ trợ cho SVG and canvas, sửa chữa UI và cải
tiến JavaScript 1.5 và CSS 2/3
1.511/2005
Cung cấp nhiều tính năng mới như hỗ trợ RSS/Atom, thanh tìm
kiếm, tìm plugin
1.011/2004
Chuyển đổi dữ liệu từ các trình duyệt khác, trình quản lý theme
và extension, giúp đỡ trực tuyến, giảm kích thước file tải, bộ cài
cho Linux, biểu tượng mail
0.96/2004
Bộ cài cho Windows, làm việc offline, cải tiến bookmarks và
trình quản lý, nhãn logo mới
0.82/2004
Đặc tính bổ sungPhiên
bản
Năm
277. 277
Firefox là gì?
Cập nhật các lỗi bảo mật và tăng độ ổn định3.5.28/2009
Cập nhật các lỗi bảo mật và tăng độ ổn định3.0.104/2009
Cải tiến UI mới, bao gồm giao diện mặc định cho các hệ điều
hành khác nhau và trình quản lý download mới
3.06/2008
Đặc tính bổ sungPhiên
bản
Năm
278. 278
Tại sao nên dùng Firefox?
o Trình duyệt Firefox mang nhiều tính năng tốt:
n Ngăn chặn các cửa sổ ngoài ý muốn
n Duyệt trên nhiều tab
n Quản lý việc tải xuống
n Tăng cường bảo mật
n Tự động cập nhật
n Tuỳ chỉnh theo ý muốn
279. 279
Cách tải và cài đặt Firefox
o Mở trình duyệt Internet Explorer và nhập địa chỉ trang sau vào
thanh địa chỉ: http://www.mozilla.com/firefox/
Nhấp nút này để
Download phiên
bản mới nhất
280. 280
Cách tải và cài đặt Firefox
o Chọn đường dẫn lưu tập tin cần download về máy
o Nhấp nút Start Download để bắt đầu download
Nhấp nút này để
Download
Sau khi
download về
máy tính
281. 281
o Cài đặt Firefox:
n Chọn thư mục cài đặt.
n Nhấp đúp vào tập tin cài đặt (Ví dụ: Firefox Setup
2.0.exe)
Cách tải và cài đặt Firefox
286. 286
o Quá trình cài đặt hoàn tất.
o Nhấp nút Finish
Cách tải và cài đặt Firefox
287. 287
o Giao diện trình duyệt web firefox
Cách tải và cài đặt Firefox
288. 288
Khởi động Firefox
o Các cách khởi động Firefox:
n Nhấn nút Start à Programs à Mozilla Firefox
n Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Firefox ( ) trên màn
hình Desktop
289. 289
Giới thiệu giao diện Firefox
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
chuẩn
Thanh công cụ
Bookmark
Thanh Tab
Nội dung trang
web
Các nút điều
khiển cửa sổ
Thanh địa chỉ
290. 290
Thoát khỏi Firefox
o Để thoát khỏi Firefox, ta có các cách sau:
n C1. Nhấn nút Close ( ) phía trên bên phải cửa sổ
n C2. Vào File à Exit
n C3. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
o Hộp thoại sau xuất hiện:
Lưu trước khi
thoát
Không lưu và
thoát
Bỏ qua thao tác
thoát
291. 291
THAO TÁC VỚI FIREFOX
o Điều hướng các trang web
o Tìm kiếm
o Sao chép, lưu và in ấn các trang web
o Đánh dấu các trang ưa thích
o Xem các trang đã truy cập
292. 292
Điều hướng các trang web
o Xem trang chủ:
n Sau khi khởi động, trang chủ mặc định là trang chủ của firefox
n Có thể thay đổi trang chủ mặc định của firefox bằng cách:
ØVào Tools à Options
ØGõ địa chỉ trang chủ mới trong mục Home Pages
ØNhấp OK
n Để xem nội dung trang chủ, ta nhấn Alt + Home
Chọn thẻ Main
Gõ địa chỉ trang
chủ vào đây
Nhấp nút OK để
lưu sự thay đổi
293. 293
Điều hướng các trang web
o Chuyển tới một trang bất kỳ:
n Nhấn chuột vào Thanh Địa chỉ để chọn URL hiện tại ở đó (Hoặc
nhấn Ctrl + L hoặc Alt + D)
n Gõ URL của trang mà bạn muốn mở
n Nhấn phím Enter
Nhấn vào
thanh địa chỉ
Gõ địa chỉ mới vào (VD:
www.viethanit.edu.vn)
Nhấn phím Enter
trên bàn phím để
tải trang web trên
294. 294
Điều hướng các trang web
o Mở một tập tin đã có trên đĩa:
n Vào menu FileOpen File hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+O, xuất hiện hộp hội thoại Open File
n Chọn tệp cần mở
n Nhấp nút Open để mở tập tin
Chọn đường
dẫn tới tập tin
cần mở
Chọn tập tin
cần mở
Nhấp Open để
mở
295. 295
Điều hướng các trang web
o Cuộn trang và kích các siêu liên kết:
n Cuộn trang: Sử dụng con lăn của chuột hoặc các phím mũi tên lên
(-) hoặc xuống (¯) để cuộn màn hình.
n Kích các siêu liên kết: Nhấp trái chuột vào các siêu liên kết để mở
các trang tương ứng.
n Một số tổ hợp phím thường dùng:
Về cuối trang webCtrl + End
Về đầu trang webCtrl + Home
Xuống một trang màn hìnhPageDown
Lên một trang màn hìnhPageUp
Ý nghĩaPhím tắt
296. 296
Điều hướng các trang web
o Di chuyển đến các trang đã truy cập:
n Lùi một trang: Nhấp vào nút back ( ) trên thanh công
cụ chuẩn.
n Tới một trang: Nhấp vào nút forward ( ) trên thanh
công cụ chuẩn.
n Mở một trang đã truy cập trên Tab hiện hành: Nhấp vào
Recent Pages, nhấp vào link muốn mở.
Nút Recent
Pages
297. 297
Điều hướng các trang web
o Mở nhiều cửa sổ, nhiều tab để truy cập nhiều trang
web cùng lúc:
n Mở thêm một cửa sổ mới: Vào File à New Window
(Hoặc bấm Ctrl + N)
n Mở thêm một Tab mới: Vào File à New Tab (Hoặc
bấm Ctrl + T)
n Đóng một Tab: Vào File à Close Tab (Hoặc bấm Ctrl +
W)
n Mở một link qua một Tab mới: Giữ phím Ctrl, đồng thời
nhấp trái chuột vào link đó.
Vị trí Tab mới
298. 298
Điều hướng các trang web
o Di chuyển các Tab:
n Trong cùng cửa sổ:
ØChọn Tab cần di chuyển
ØGiữ trái chuột vào Tab đó, kéo và thả vào vị trí mới
n Giữa các cửa sổ:
ØChọn Tab cần di chuyển
ØGiữ trái chuột vào Tab đó, kéo và thả vào cửa sổ mới
Vị trí mới cần di chuyển tới Bóng mờ di chuyển theo