2. _ Các bộ phận che chở nhãn cầu:
+Hố mắt, mi mắt, kết mạc
_Các bộ phận phụ thuộc:
+Các cơ vận nhãn, bộ lệ
_Nhãn cầu:
+Lớp vỏ bọc bên ngoài: Giác mạc, củng mạc
+ Màng bồ đào
+Võng mạc
+Tiền phòng và hậu phòng
+Các môi trường trong suốt: Thể thủy tinh, thủy dịch, dịch kính
Cấu trúc bài học
4. Hốc mắt
Hốc mắt nằm giữa 7 xương của sọ và
mặt.
Hốc mắt hình tháp có bốn cạnh, đáy
quay ra trước, đỉnh hướng về phía sau:
Trần: X. bướm cánh bé, x. trán
Thành ngoài: x bướm cánh lớn, x. gò
má
Sàn: x hàm, x. khẩu cái, x. gò má
Thành trong: x. sàng, x.hàm, x. bướm,
x.lệ
5. Thể tích hốc mắt ~ 30ml
Thành trong 2 hốc mắt song song nhau
Thành ngoài 2 hốc mắt tạo với nhau 1 góc 90 độ
6. Khe hốc mắt trên
-Là khe hở giữa cánh lớn và cánh
bé xương bướm.
-Cho TK III, IV, TK trán, TK lệ, TK
mũi mi, mạch máu (TM mắt trên,
ĐM màng não quặt ngược, +/-
TM mắt)
7. -Nằm trong cánh nhỏ x. bướm
-Cho Thần kinh thị giác + ĐM
mắt đi qua
Ống thị giác
8. Vòng Zinn
-Là vòng xơ được tạo bởi nguyên ủy chung của các cơ thẳng.
-Bao quanh lỗ thị giác và phần giữa khe ổ mắt trên.
-Nguyên ủy của cơ thẳng ngoài chia khe hốc mắt trên thành 2 ngăn:
Trong vòng Zinn (lỗ vận nhãn) và ngoài vòng Zinn.
9. Mi mắt
Mi mắt hoạt động như một màng bảo
vệ nhãn cầu khỏi chấn thương và ánh
sáng quá mức.
Khi mở mắt khe mi dài 30mm, rộng
15mm.
Khi nhắm mắt 2 mi khép lại che kín mặt
trước nhãn cầu.
10. Cấu tạo mi mắt
-Da mi và mô dưới da
-Các cơ : Cơ vòng cung mi, cơ nâng mi
trên, cơ Muller.
-Sụn mi và gân góc mắt
_Các tuyến phụ thuộc của mi mắt:
Tuyến Meibomius: Tuyến bã
Tuyến Mool: Tuyến tiết mồ hôi
Tuyến Zeiss.: Tuyến tiết chất bã nhờn
11. Cơ vòng mi
-Là một cơ vòng dẹt, có nhiều thớ cơ hình tròn
đồng tâm, xếp chồng lên nhau.
-Vai trò: Là cơ nhắm mắt chính của mi, đóng vai
trò bơm nước mắt, đẩy nước mắt vào điểm lệ, mở
to túi lệ.
-Do dây VII chi phối
Cơ trán
-Những thớ cơ dọc, đan xen với cơ vòng mi, liên
kết với cơ nâng mi.
-Do dây VII chi phối
12. Cơ nâng mi trên
-Xuất phát từ các thớ cân dính quanh TTK
và vòng Zinn cũng như từ màng xơ quanh
hốc mắt.
-Càng đi về phía trước càng tỏa rộng ra
đến bờ trước hốc mắt kết thúc bằng một
dải gân dẹt trải rộng suốt chiều dài mi
trên.
-Do dây III chi phối.
13. Cơ Muller
-Nằm sau cân cơ nâng mi trên
-Chiều rộng phía trên khoảng
14mm, phía dưới ~ 10mm.
-Có tác dụng nâng mi được ~ 2mm
-Do TK giao cảm chi phối.
14. nơi bám vách ổ mắt
vào xương ổ mắt
Vách ngăn trên ổ mắt
Cân cơ nâng mi trên
Vách ngăn dưới ổ
mắt
Dây chằng
Whitnall
Dây chằng
Lockwood
Dây chằng góc trong
Dây chằng góc
ngoài
Cơ nâng mi trên
Cân cơ mi dưới
15. Động mạch mi mắt
- Rất phong phú
-Đến từ 3 nguồn chủ yếu
+ĐM mắt và các nhánh của nó
(ĐM trên hốc và ĐM lệ)
+ĐM mặt
+ĐM thái dương nông
16. -Là màng nhầy mỏng, trong suốt,
nối nhãn cầu với mi.
-Gồm 3 phần: Kết mạc mi, kết mạc
túi cùng, kết mạc nhãn cầu.
-Cấu tạo:
+Lớp biểu mô gai không sừng hóa,
chứa TB tiết nhày.
+Lớp dạng tuyến chứa lớp mô liên
kết chứa bạch cầu.
+Lớp sợi: màng cơ, bao Tenon chứa
mạch máu, thần kinh, cơ trơn, tuyến
Krause.
Kết mạc
17. Tuyến lệ chính
Tuyến lệ phụ: Tuyến Krause, Wolfing
Lệ bộ
Hệ thống bài tiết nước mắt
Điểm lệ, các lệ quản, túi lệ, ống lệ mũi
Hệ thống dẫn lưu nước mắt
18. Màng phim nước mắt Lớp nhầy
-Do TB nhầy kết giác mạc tiết ra.
-Nhiệm vụ "hít" giác mạc lớp nước,
giảm sức căng bề mặt nhãn cầu, bảo vệ,
chống nhiễm khuẩn
Lớp nước
-Do những tuyến nước mắt phụ tiết ra.
-Bám vào kết giác mạc nhờ lớp nhầy.
-Bảo vệ, nuôi dưỡng, làm ướt, cung cấp
oxy, làm sạch nhãn cầu
Lớp mỡ
-Do tuyến Meibomius tiết ra.
-Bôi trơn, giảm sức căng bề mặt, giảm bốc
hơi nước, tăng độ dày phim nước mắt.
19. Các cơ vận nhãn ngoài
Cơ thẳng ngoài
-Đưa nhãn cầu ra ngoài
-Dây TK chi phối: VI
01
Cơ thẳng trên
-Đưa nhẫn cầu lên trên, ngoài
ra: vào trong, xoáy vào trong.
-Dây TK chi phối: III
03
Cơ thẳng trong
-Đưa nhãn cầu vào trong
-Dây TK chi phối: III
02
Cơ thẳng dưới
-Đưa nhãn cầu xuống dưới, ngoài
ra: vào trong và xoay ra ngoài.
-Dây TK chi phối: III
04
05 06
Cơ chéo trên
-Đưa nhẫn cầu lên trên, vào
trong, xuống dưới
-Dây TK chi phối: IV
Cơ chéo dưới
-Đưa nhẫn cầu xoáy ra dưới
ngoài
-Dây TK chi phối: III
20. NHÃN CẦU
- Vị trí : Nằm trong ổ mắt
- Hình thể : Hình cầu
- Kích thước : Ở người lớn ĐK trước sau
khoảng 24 +/- 0.5 mm, trẻ em khoảng 16 mm
- Trọng lượng : khoảng 7 đến 7,5 g
- Thể tích : 6.5 ml
- Cấu tạo : 3 lớp vỏ bọc + các tổ chức nội
nhãn.
21. 3 LỚP VỎ BỌC CỦA NHÃN
CẦU
ÁO XƠ
• Giác mạc
• Củng mạc
ÁO MẠCH ( màng bồ đào)
• Mống mắt
• Thể mi
• Màng mạch (Hắc mạc)
ÁO TRONG
• Võng mạc
22. I. ÁO XƠ
1.GIÁC MẠC
• Chiếm 1/5 ( ? 1/6 ) trước vỏ
ngoài cùng của nhãn cầu.
Hình chỏm cầu, trong suốt,
nhẵn bóng, không có mạch
máu, phong phú về thần kinh.
23. GIÁC MẠC
1. Cấu tạo giải phẫu
- Hình hơi oval : ĐK dọc 9-11 mm, ĐK ngang 11-12 mm.
BK độ cong GM ở mặt trước 7,8 mm, mặt sau 6.6 mm
- Độ dầy giác mạc ở trung tâm khoảng 0.5 mm, ngoại vi
khoảng 0.7 mm
- Công suất hội tụ khoảng 43- 45 D
- Chỉ số khúc xạ là 1,336
24. GIÁC MẠC
2. Cấu trúc mô học gồm 5 lớp •
2. Cấu trúc mô học : 5 lớp
Biểu mô ( thượng mô trước) : Biểu mô lát tầng
không sừng hóa
Màng Bowman ( lá giới hạn trước ) : vai trò
như lớp màng đáy của nhu mô
Nhu mô ( chất riêng) : chiếm 9/10 bề dầy GM
Màng Descemet ( lá giới hạn sau) : Rất dai và
đàn hồi
Nội mô ( thượng mô sau): chỉ có 1 hàng TB dẹt
hình đa giác
25. 3. Thần kinh của giác mạc
• Chủ yếu là dây thần kinh
mi xuất phát từ nhánh dây thần ki
nh mắt ( V1) của dây thần kinh
V.
GIÁC MẠC
26. GIÁC MẠC
• 4.Dinh dưỡng của giác
mạc
• GM không có mạch máu,
nuôi dưỡng chủ yếu dựa
vào 3 nguồn :
• - Mạch máu ở vùng rìa
• -Thủy dịch: Do TB nội mô
đảm nhiệm
• - Nước mắt
• 5.Ứng dụng
• Độ lồi và độ trong suốt của
giác mạc giúp cho nó hội tụ
ánh sáng vào võng mạc.
27. 2.CỦNG
MẠC
HAY CÒN ĐƯỢC GỌI LÀ LÒNG
TRẮNG, LÀ MÔ XƠ RẤT DAI,
CHIẾM KHOẢNG 4/5 (? 5/6) PHÍA
SAU NHÃN CẦU.
28. 1. Cấu tạo giải phẫu
- Độ dầy : dầy nhất ở cực sau (1-
1.3mm), mỏng nhất ở chỗ bám các
cơ thẳng ( 0.3mm), ở vùng rìa 0.6
mm, xích đạo 0.4- 0.6 mm
- Cấu tạo bằng nhiều lớp băng xơ
dầy đan chéo nhau rất vững chắc.
- Gồm 2 mặt và 2 bờ
CỦNG MẠC
29. 1. Cấu tạo giải phẫu củng mạc
• - 2 mặt và 2 bờ :
• * Mặt ngoài : phía trước giáp với kết mạc nhãn cầu
và kết mạc túi cùng, phía sau giáp với bao Tenon
và các cơ. Mặt này có động mạch mi trước và 4 lỗ ra
của tĩnh mạch trích trùng ( tĩnh mạch xoáy)
• * Mặt trong tiếp giáp với lớp thượng hắc mạc.
• * Bờ trước : Tiếp nối với giác mạc.
• * Bờ sau Có lỗ ra của thị thần kinh, ở
trong lỗ có tổ chức xơ mảnh bị thủng lỗ chỗ gọi là lá
sàng.
30. 2. Cấu trúc mô học của củng mạc
• a. Lớp thượng củng mạc
• - Ở ngoài cùng, lỏng lẻo
• - Các thớ xơ nhỏ mịn, đàn hồi
• - Có nhiều mao mạch
• b. Lớp củng mạc chính danh
• - Nhiều bó xơ dày đặc, mỗi bó lẫn ít thớ
tạo keo và thớ đàn hồi.
• - Thớ đàn hồi tập trung ở 3 nơi : xích đạo,
giới hạn trước và sau của củng mạc.
31. 3. Mạch máu
- Có rất ít mạch máu, Nuôi
dưỡng chủ yếu do thẩm thấu
- Tại vị trí của vùng giáp GM và
cực sau quanh thị TK có
vòng động mạch Zinn- Haller do
các nhánh của động mạch mi
sau.
CỦNG
MẠC
32. 4. Thần kinh
- Phần trước do các nhánh thần
kinh mi dài
- Phần sau do các nhánh thần
kinh mi ngắn đi từ hạch mi.
5. Ứng dụng
Bảo vệ và định hình cho nhãn cầ
u
CỦNG MẠC
33. II. ÁO MẠCH
1.MỐNG MẮT
Mống mắt là phần trước của màng
bồ đào, ngăn cách giữa tiền phòng
và hậu phòng
34. 1. Cấu tạo giải phẫu
-Màu sắc thay đổi theo
chủng tộc
- Mống mắt có hình vành
khăn, bờ ngoại vi dính với
thể mi, ở trung tâm có lỗ
đồng tử.
- Lỗ đồng tử 2M đều nhau ,
đường kính 2-4 mm, thay
đổi tùy theo : ánh sáng, nhìn
xa, nhìn gần, các kích thích
thần kinh cảm giác
MỐNG MẮT
35. 2. Cấu trúc mô học
Từ trước ra sau có 5 lớp
- Nội mô : tế bào dẹt không sắc tố, nối
tiếp với nội mô GM
- Lớp giới hạn trước : TB sắc tố, mạch
máu, tận cùng TK ( lớp này quyết định
màu MM)
- Lớp đệm : gồm 2 loại TB sắc tố, cơ
vòng MM (cơ co ĐT)
- Lớp màng sau : lớp cơ mỏng phân bố
hình nan hoa ( cơ giãn ĐT)
- Lớp biểu mô sắc tố :nối tiếp với biểu
mô thể mi và chờm 1 phần lên mặt trước
gọi là viền sắc tố đồng tử
MỐNG MẮT
36. 3. Mạch máu
- Động mạch: xuất phát từ vòng
động mạch lớn đi theo hướng
trung tâm đồng tử, xếp theo hình
nan hoa
- Tĩnh mạch : xuất phát từ quanh
đồng tử, theo hườn nan hoa về
khoang thượng hắc mạc đổ
vào các tĩnh mạch xoắn.
MỐNG MẮT
37. 4. Thần kinh
Từ 3 dây thần kinh
- Thần kinh cảm giác : TK mi dài và mi ngắn ( V1)
- Thần kinh vận động : Thần kinh mi ngắn từ hạch mi chi phối cơ vòng mống
mắt làm co đồng tử ( nhánh TK III)
- Thần kinh giao cảm: thuộc dây TK mi ngắn xuất phát từ hạch mi làm giãn
đồng tử và vận mạch.
5. Ứng dụng
Điều chỉnh ánh sáng vào trong nhãn cầu qua lỗ đồng tử
MỐNG
MẮT
39. 1. Cấu tạo giải phẫu
- Phần trước của thể mi : rộng 2mm, chứa
các nếp gấp gọi là tua mi ( hay mỏm mi) . Là
chỗ bám của dây chằng Zinn treo TTT, vùng
này nhiều mạch máu do đó dễ xuất huyết,
dễ viêm
- Phần sau của thể mi ( pars plana): phần
phẳng của thể mi, rộng 4 mm, không
mạch máu -> đường vào các phẫu thuật DK-
VM
THỂ MI
40. 2. Cấu trúc mô học
Gồm 7 lớp
- Lớp trên thể mi
- Lớp cơ thể mi : cơ dọc
và cơ vòng
- Lớp mạch máu thể mi
- Lớp màng kính
- Lớp biểu mô sắc tố
- Lớp biểu mô thể mi :
hình lập phương ( tiết
thủy dịch)
- Lớp giới hạn trong
THỂ MI
41. 3. Mạch máu
- Động mạch : xuất phát từ vòng
động mạch lớn của mống mắt
- Tĩnh mạch : chạy về phía hắc mạc
đổ vào TM mắt nhờ 4 TM xoắn
4. Thần kinh
Xuất phát từ ĐRTK thể mi tạo thành
từ Thần kinh mi dài ( nhánh V1) và
thần kinh mi ngắn từ hạch mi
5. Ứng dụng
- Điều tiết : giúp mắt nhìn rõ vật ở
gần
- Tiết thủy dịch
THỂ MI
42. 3.MÀNG MẠCH ( HẮC MẠC)
• - Là lớp mô mỏng, sẫm màu, chứa nhiều mạch
máu, chiếm 2/3 sau của MBĐ, lót hầu hết mặt
trong củng mạc.
• - Cấu tạo : Các TB sắc tố, tiểu ĐM, Tiểu TM và
mao mạch
• - Mặt ngoài gắn lỏng lẻo với củng mạc, mặt
trong gắn chặt với biểu mô sắc tố của võng mạc
• - Mô học : gồm 3 lớp khoang thượng hắc mạc,
lớp hắc mạc chính danh, màng Bruch
• - Ứng dụng : Nuôi dưỡng lớp ngoài võng mạc,
có nhiều sắc tố đen hấp thụ các tia sáng tạo thành
buồng tối để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
45. HẬU PHÒNG
• Là khoang nằm giữa giác mạc
ở phía trước, mống mắt và T3
ở sau. Độ sâu ở trung tâm
khoảng 3-3,5mm, càng gần rìa
độ sâu càng giảm dần.
• Chứa thủy dịch.
• Cấu trúc quan trọng: góc tiền
phòng.
TIỀN PHÒNG
• Là khoang nằm giữa mặt sau
mống mắt và mặt trước của
màng dịch kính.
• Chứa thủy dịch.
• Thông với tiền phòng qua lỗ
đồng tử
46. GÓC TIỀN PHÒNG
• Giới hạn bởi: giác - củng mạc ở phía
trước, mống mắt, thể mi ở phía sau.
• Có vai trò quan trọng về sinh bệnh lý,
phẫu thuật vì phần lớn thủy dịch thoát ra
khỏi TP, và hầu hết các PT nội nhãn đều
đi qua vùng này.
• Soi góc tiền phòng: bằng kính soi góc kết
hợp máy sinh hiển vi.
47. 1 2 3
Thủy dịch Thể thủy tinh Dịch kính
CÁC MÔI TRƯỜNG
TRONG SUỐT
49. KHÁI NIỆM
Là chất lỏng trong suốt nằm ở tiền
phòng và hậu phòng, được sản xuất
từ những tế bào lập phương của
thể mi.
ĐƯỜNG ĐI
Từ thể mi -> Hậu phòng -> Thoát ra
ngoài qua 2 đường:
• Góc tiền phòng (80%)
• Các đường khác (20%)
THÀNH PHẦN
• Nước chiếm 98,75%
• Các chất khác (protein, đường,
chất điện giải...) chiếm 1,25%
VAI TRÒ
• Là yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến nhãn áp.
• Đảm bảo sự dinh dưỡng cho
nhãn cầu.
51. HÌNH THỂ - VỊ TRÍ
• Là một thấu kính trong suốt 2
mặt lồi. Dày khoảng 4mm,
Đường kính 8-10mm, bán kính
mặt cong trước 10mm, sau là
6mm, công suất quang học 20 -
22D.
• Nằm phía sau mống mắt, phía
trước màng dịch kính.
CẤU TRÚC MÔ HỌC
• Màng bọc (Bao thể thủy tinh).
• Biểu mô dưới màng bọc: chỉ
có một lớp, chỉ có ở mặt trước.
• Sợi thể thủy tinh.
52. DÂY TREO THỂ THỦY TINH
MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH
Hệ thống dây chằng Zinn xuất phát từ nếp thể mi đến bám vào:
• Xích đạo
• Bao trước
• Bao sau
• Thể thủy tinh không có mạch máu và thần kinh
• Được nuôi dưỡng bởi sự thẩm thấu có chọn lọc từ thủy dịch.
53. SỰ ĐIỀU TIẾT
• Cơ thể mi co, độ dày T3 tăng, công
suất khúc xạ tăng -> Điều tiết.
• Cơ thể mi giãn, T3 dẹt, công suất
khúc xạ giảm.
• Càng lớn tuổi, T3 càng xơ cứng, điều
tiết giảm > Lão thị
ĐỤC THỦY TINH THỂ
• Là biểu hiện mất tính trong suốt
thường có của thể thủy tinh tự
nhiên.
• Nguyên nhân: do tuổi già, bệnh
lý, do chấn thương, do thuốc.
56. HÌNH THỂ -VỊ TRÍ
• Là một khối trong suốt nằm phía sau thể
thủy tinh, chiếm toàn bộ phần sau nhãn cầu.
• Phía trước bị ấn lõm bởi thể thủy tinh,
đường kính trung bình khoảng 16,5mm.
• Phần ngoại vi của dịch kính kết đặc thành
vỏ, có những vùng dính với tổ chức lân cận.
57. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
• Gồm 2 cấu trúc cơ bản là các cợi collagen
và chất hyaluronat -> Dịch kính có dạng gel
và có tính đàn hồi dù chứa 98% là nước.
• Các sợi collagen tổ chức thành lớp chồng,
có khả năng trượt lên nhau, phân bố không
đồng đều: dày đặc ở nền dịch kính và thưa
nhất ở trung tâm.
58. VAI TRÒ
• Dẫn truyền ánh sáng.
• Dinh dưỡng cho thể thủy tinh và võng mạc.
• Áp võng mạc vào lớp biểu mô sắc tố.
• Ổn định nhãn áp.
• Ở người già, dịch kính bị hóa lỏng, các bó
sợi collagen lơ lửng -> Vẩn đục dịch kính.
59.
60.
61. • VM là lớp màng thần kinh, nơi tiếp nhận các kích thích ánh
sáng rồi truyền về vỏ não
• Là lớp màng mỏng lót trong ¾ sau của nhãn cầu, nằm ở
trong lòng của màng bồ đào
• VM trải từ vùng hậu cực ra trước cho đến vùng miệng thắt (
ora serrata ), diện tích bề mặt 266 mm2
• Võng mạc gồm 2 phần là võng mạc cảm thụ và võng mạc vô
cảm, ranh giới giữa 2 phần là Ora - Serrata cách rìa giác mạc
7 - 8 mm.
VÕNG MẠC
62.
63. Cấu trúc mô học của Võng Mạc
Võng mạc có 10 lớp
64. Các mốc GP quan sát được
• Đĩa thị giác
• VM trung tâm
• Mạch máu VM
• VM chu biên và Orra
Serrata
65. Đĩa thị giác
• Đầu thần kinh thị giác có hình
tròn hoặc bầu dục, nơi đi vào
của ĐM TT VM và đi ra của TM
TT VM
• Đường kính ~1,5 mm
• Đĩa thị là nơi VM thần kinh gắn
chặt chẽ với lớp BM sắc tố
• Khi soi đáy mắt có màu hồng
nhạt và có lõm sinh lý
H/a gai thị bình thường
67. • VM trung tâm: nằm trong vùng
cung mạch thái dương trên và
dưới, tương ứng với thị trường
15 độ trung tâm
• Hoàng điểm nằm ở phía thái
dương so với đĩa thị, ở giữa có
hố trung tâm, ánh hoàng điểm khi
soi đáy mắt
Võng Mạc Trung Tâm
68. Hoàng Điểm
• Hoàng điểm là một màng trong suốt,
mỏng nhất ở trung tâm, dày nhất ở
bờ hố trung tâm
• Trung tâm HĐ là vùng foveola
69. Hoàng Điểm
• Vùng vô mạch trung tâm có
kích thước 250~600um, chỉ có
các TB nón
• Vùng này k có mạch máu và
được nuôi dưỡng nhờ sự
thẩm thấu qua biểu mô sắc tố
từ hắc mạc
70. Võng Mạc chu biên
• VM chu biên tập trung chủ
yếu TB que, đảm nhận thị
giác chu biên và ở nơi thiếu
ánh sáng
71. Ora serrata
• Ora serrata
• Vùng Ora serrata bao gồm các
đường cong thấm sắc tố, các đường
này giới hạn 2 vùng VM vô cảm và
VM hữu cảm
• VM ở vùng này dính chặt vào hắc
mạc và dịch kính
• Giới hạn trước của VM
72. Hệ thống mạch máu Võng mạc
• Động mạch: ĐM trung tâm VM là 1
nhánh từ ĐM mắt, tới đĩa thị chia
đôi thành nhánh trên và nhánh
dưới, mỗi nhãnh lại phân đôi thành
nhánh thái dương và nhánh mũi
• Tĩnh mạch đi kèm song song cùng
với động mạch
73. Cấp máu cho Võng mạc
VM được cấp máu bởi 2 hệ thống
độc lập nhau
• Hệ thống mạch hắc mạc tưới
máu cho 1/3 ngoài của VM cảm
thụ
• Hệ thống mạch VM tưới máu
cho 2/3 trong của VM cảm thụ
74. Hàng rào máu Võng mạc
Là một hàng rào chọn lọc đóng vai trò trong trao đổi nhất giữa
mô VM và máu VM
• Hàng rào máu VM trong: TB nội mô của các mao mạch VM,
sắp xếp liên tục, khít nhau không có lỗ hở tạo nên một hàng
rào giữa huyết tương và mô VM bên ngoài
• Hàng rào máu VM ngoài: chủ yếu bởi biểu mô sắc tố