SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 70
0
MỤC LỤC


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM……………………………………………………….                               2

Chọn câu trả lời đúng………………………………………………………….. 2

Chọn ―đúng‖ hoặc ―sai‖ và giải thích ngắn gọn…………………………………              24

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG……………………………………….............................          29

Phần 1. 13 bài tập tình huống về Hối phiếu……………………………………...             29

Phần 2. 08 bài tập tình huống về phương thức thanh toán nhờ thu……………    35

Phần 3. 53 bài tập tình huống về phương thức tín dụng chứng từ……………..   40

Phần 4. 04 bài tập tình huống về các phương thức thanh toán khác……………   65




                                        1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Câu 1: Loại hối phiếu mà không cần kí hậu là:
A. Hối phiếu đích danh.
B. Hối phiếu theo lệnh.
C. Hối phiếu để trống.


Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là
A. Thanh toán ngay lập tức.
B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến Ngân hàng phát hành thư tín dụng yêu cầu
thanh toán.
C. Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn.

Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại có thể
là là đồng tiền của nước:
A. Người bán.
B. Người mua.
C. Nước thứ ba.
D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 4. Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn
giản linh hoạt là :
A. Hối phiếu.
B. Lệnh phiếu.
C. Séc.
D. Thẻ.

Câu 5: Loại thư tín dụng nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà
xuất khẩu
A. Thư tín dụng không hủy ngang.
B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.
C. Thư tín dụng tuần hoàn.
D. Thư tín dụng chuyển nhượng.

Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng nào
sau đây:
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. CFR (C&F)

                                             2
Câu 7: Theo UCP 600, khi thư tín dụng không quy định thời hạn xuất trình chứng
từ thì được hiểu là:
A. 7 ngày làm việc của ngân hàng
B. 7 ngày sau ngày giao hàng
C. 21 ngày sau ngày giao hàng
D. 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thư tín
dụng đó

Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
A. Trao chứng từ cho nhà Nhập khẩu
B. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà Nhập khẩu trả tiền
C. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà Nhập khẩu kí chấp nhận hối phiếu
D. Tất cả các câu trên đều không chính xác

Câu 9: Ngày giao hàng được hiểu là:
A. Ngày ―Clean on board‖ trên B/L.
B. Ngày phát hành B/L.
C. Tùy theo loại B/L sử dụng.

Câu 10: Căn cứ xác định giao hàng từng phần trong vận tải biển là:
A. Số lượng con tầu, hành trình.
B. Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ.
C. Số lượng con tầu, số lượng cảng bốc cảng dỡ.
D. Tất cả đều không chính xác.

Câu 11: Thời điểm ngân hàng phát hành thư tín dụng bị ràng buộc trách nhiệm
thanh toán đối với sửa đổi thư tín dụng được xác định là:
A. Từ ngày phát hành sửa đổi thư tín dụng đó.
B. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày phát hành sửa đổi thư tín dụng đó.
C. Tất cả đều không chính xác.

 Câu 12: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất
khẩu phải xuất trình chứng từ nào qua ngân hàng:
A. Vận đơn.
B. Hối phiếu.
C. Hóa đơn.
D. Giấy chứng nhận xuất xứ.

Câu 13: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để:
A. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành thư tín dụng.
B. Nhà nhập khẩu hoàn trả ngân hàng phát hành số tiền đã thanh toán cho người thụ
hưởng.
C. Ngân hàng xác nhận thực hiện cam kết thanh toán.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
                                           3
Câu 14: Ngày 10/10/2009 Ngân hàng A tiếp nhận một Hối phiếu đòi tiền kí phát ngày
08/10/2005 có quy định thời hạn thanh toán là: 30 days after sight. Là ngân hàng phát
hành thư tín dụng, ngân hàng A phải trả tiền:
A. 30 ngày kể từ ngày 08. 10/2009.
B. 30 ngày kể từ ngày 10. 10/2009.

Câu 15: Trong thanh toán nhờ thu người kí phát hối phiếu là:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Ngân hàng.

Câu 16: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 17: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo
thư tín dụng thì ai có trách nhiệm phải cung cấp các thông tin cần thiết không chậm trễ
để giúp ngân hàng thông báo xác minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng.
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.

Câu 18: Người kí trả tiền kì phiếu là:
A. Nhập khẩu.
B. Xuất khẩu.
C. Cả A và B.

Câu 19: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối phiếu là:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Ngân hàng.

Câu 20: Người kí phát kì phiếu là:
A. Nhập khẩu.
B. Xuất khẩu.
C. Cả A và B.

Câu 21: Người kí phát Hối phiếu là:
A. Ngân hàng.
B. Xuất khẩu.
C. Tùy thuộc hối phiếu sử dụng.

                                            4
Câu 22: Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch
căn cứ vào:
A. Chứng từ.
B. Hàng hóa.
C. Các giao dịch khác mà chứng từ mà có thể liên quan đến.

Câu 23: Trong thanh toán nhờ thu người phải trả tiền hối phiếu là:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Ngân hàng.

Câu 24: Trong thương mại quốc tế, nhà xuất khẩu nên sử dụng lại séc nào:
A. Theo lệnh.
B. Đích danh.
C. Gạch chéo.
D. Xác nhận.

Câu 25: Trong thương mại quốc tế khi tỷ giá hối đoái tăng thì có lợi cho ai?
A. Nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu
C. Ngân hàng
D. Tất cả các bên

Câu 26: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?
A. Hối phiếu.
B. Kỳ phiếu.
C. Séc.
D. Hóa đơn thương mại.


Câu 27: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí phát:
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Nhà sản xuất.
D. Người môi giới.


Câu 28: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện
và điều khoản của thư tín dụng là:
A. Ngân hàng phát hành.
B. Người yêu cầu mở thư tín dụng.
C. Ngân hàng thông báo.
D. Ngân hàng xác nhận.

                                             5
Câu 29: Bộ chứng từ thanh toán quốc tế do ai lập?
A. Nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu
C. Ngân hàng nhập khẩu
D. Ngân hàng xuất khẩu

Câu 30: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight prepaid” thể hiện đây là
điều kiện cơ sở giao hàng gì?
A. FOB
B. FAS
C. CIF
D. EXW

Câu 31: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight to collect”, thể hiện đây
là điều kiện cơ sở giao hàng gì?
 A. FOB
B. CIF
C. C&F
D. CPT

Câu 32: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào được sử dụng phổ biến?
A. Trả ngay, đích danh.
B. Kì hạn, vô danh.
C. Theo lệnh.

Câu 33: Trong thương mại quốc tế, loại séc nào được sử dụng phổ biến
A. Đích danh.
B. Vô danh.
C. Theo lệnh.
D. Xác nhận.

Câu 34: Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh
toán nhờ thu là ai ?
A. Ngân hàng nhập khẩu.
B. Người nhập khẩu.
C. Đại diện của người xuất khẩu.
D. Ngân hàng được chỉ định.

Câu 35: Các tờ hối phiếu có thời hạn và số tiền giống nhau, loại nào có khả năng
chuyển nhượng cao hơn
A. Hối phiếu theo lệnh.
B. Hối phiếu trong thanh toán nhờ thu.
C. Hối phiếu trong thanh toán thư tín dụng.
D. Hối phiếu được bảo lãnh.
                                            6
Câu 36: Theo UCP600, chứng từ bảo hiểm phải được phát hành bằng tiền nào?
A. Ghi trên hóa đơn thương mại.
B. Theo quy định của thư tín dụng.
C. Ghi trong hợp đồng thương mại.
D. Do người mua bảo hiểm chọn.

Câu 37: Theo URC 522 của ICC chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính
A. Hóa đơn thương mại.
B. Giấy chứng nhận xuất xứ.
C. Vận đơn đường biển.
D. Hối phiếu.

Câu 38: Thư tín dụng trả tiền ngay bằng điện, ngân hàng được chỉ định thanh toán
khi trả tiền phải làm gì?
A. Kiểm tra bộ chứng từ phù hợp thư tín dụng.
B. Không phải kiểm tra chứng từ.
C. Kiểm tra hối phiếu thương mại.
D. Kiểm tra hóa đơn thương mại.

Câu 39: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà xuất
khẩu lập?
A. Trước khi giao hàng.
B. Sau khi giao hàng.
C. Đúng lúc giao hàng.
D. Nhà nhập khẩu nhận được hàng hóa.

Câu 40: Người nhận hàng trong vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán
thư tín dụng là ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Đại diện của người nập khẩu.
C. Theo lệnh của ngân hàng phát hành thư tín dụng.
D. Ngân hàng được chỉ định.

Câu 41: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa được kí phát:
A. Trước ngày giao hàng.
B. Cùng ngày giao hàng.
C. Sau ngày giao hàng.
D. Do ngân hàng được lựa chọn.

Câu 42: Ngày kí phát hóa đơn thương mại là ngày nào?
A. Trước ngày giao hàng.
B. Sau ngày chứng nhận bảo hiểm.
C. Sau ngày vận đơn đường biển.
D. Do người vận chuyển quyết định.
                                           7
Câu 43: Vận đơn đường biển được lập:
A. Trước ngày hối phiếu trả ngay.
B. Trước ngày bảo hiểm.
C. Trước ngày hóa đơn thương mại.
D. Sau ngày hóa đơn thương mại.

Câu 44: Trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng quy định xuất trình
“Insurrance policy” thì phải xuất trình
A. Giấy chứng nhận bảo hiểm.
B. Bảo hiểm đơn.
C. Hợp đồng bảo hiểm.
D. cả A, B , C đều được.

Câu 45: Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà xuất khẩu nên chọn hối phiếu gì?
A. Trả ngay
B. Có kí chấp nhận
C. Hối phiếu ngân hàng
D. Có bảo lãnh

Câu 46: Trong hối phiếu thương mại “Blank endorsed” được hiểu là gì ?
A. Không kí hậu.
B. Kí hậu ghi rõ tên người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng.
C. Kí hậu không ghi tên người chuyển nhượng.
D. Kí hậu ghi tên người được chuyển nhượng.

Câu 47: Trong thương mại quốc tế nhà xuất khẩu nên sử dụng Séc gì?
A. Theo lệnh.
B. Gạch chéo.
C. Đích danh.
D. Xác nhận.

Câu 48: Trong quan hệ thương mại quốc tế khi các bên tham gia chưa hiểu biết và tin
tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng phương thức thanh toán nào?
A. Chuyển tiền.
B. Mở tài khoản ghi sổ.
C. Nhờ thu trơn.
D. Tín dụng chứng từ.

Câu 49: Người thiết lập các điều khoản nhờ thu D/P là ai?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Nhà xuất khẩu.
C. Ngân hàng nhờ thu.
D. Ngân hàng thu hộ.

                                            8
Câu 50: Trong thương mại quốc tế người lập lệnh chuyển tiền là ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng bên nhập khẩu.
D. Ngân hàng bên xuất khẩu.

Câu 51: Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng
loại thư tín dụng nào dưới đây:
A. Thư tín dụng không thể hủy ngang.
B. Thư tín dụng xác nhận.
C. Thư tín dụng đối ứng.
D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.

Câu 52: Ở Việt nam tổ chức nào phát hành C/O?
A. Người xuất khẩu.
B. Ngân hàng thương mại.
C. Phòng Thương mại và Công nghiệp.
D. Công ty Giám định.

Câu 53: Bảo lãnh thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu có lợi cho ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng nhập khẩu.
D. Ngân hàng xuất khẩu.

Câu 54: Ai có thể bảo lãnh thanh toán cho bên mua khi nhập khẩu?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng nhập khẩu.
D. Ngân hàng xuất khẩu.

Câu 55: Trong thư tín dụng điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ ―for‖,
―about‖, ―circa‖-chỉ số lượng hàng hóa theo UCP600 thì dung sai là bao nhiêu?
A. Không
B. +10%
C. +5 %
D. +3%

Câu 56: Trong thanh toán thư tín dụng, bộ chứng từ thương mại quốc tế được lập
theo yêu cầu của ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng mở thư tín dụng.
D. Ngân hàng thong báo thư tín dụng.
                                           9
Câu 57: Theo UCP 500 của ICC trong chứng từ bảo hiểm nếu không quy định rõ
số tiền được bảo hiểm thì số tiền tối thiểu phải là bao nhiêu?
A. 100% giá CIF.
B. 110% giá CIF.
C. 110% giá FOB.
D. 100% giá hóa đơn.

Câu 58: Ngân hàng kiểm tra chỉ chấp nhận thanh toán loại vận đơn nào dưới đây:
A. Nhận hàng để xếp.
B. Vận đơn hoàn hảo.
C. Vận đơn hoàn hảo đã xếp hàng.
D. Vận đơn ký hậu để trống.

Câu 59: Ai là người kí phát hối phiếu trong thư tín dụng?
A. Người xuất khẩu.
B. Ngân hàng thông báo.
C. Người thụ hưởng.
D. Ngân hàng được ủy quyền.

Câu 60: Ngân hàng phát hành L/C chỉ chấp nhận loại chứng từ nào sau đây:
A. Chứng từ ký phát trước ngày giao hàng.
B. Chứng từ ký phát sau ngày ký hợp đồng nhưng trước ngày giao hàng.
C. Chứng từ ký phát sau ngày giao hàng.
D. Cả ba trường hợp trên đều không chính xác.

Câu 61: Thư tín dụng được xác nhận có lợi cho ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 62: Tiền kí quỹ xác nhận thư tín dụng do ai trả?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 63: Những chứng từ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của thư tín
dụng:
A. Hối phiếu.
B. Hóa đơn thương mại.
C. Giấy chứng nhận xuất xứ.
D. Bảng kê chi tiết hàng hóa.

                                            10
Câu 64: Một thư tín dụng giao hàng điều kiện CIF và yêu cầu một giấy chứng nhận
bảo hiểm trong số các loại sau, giấy chứng nhận nào được chấp nhận
A. Bảo hiểm đóng 100% giá trị hóa đơn
B. Bảo hiểm đóng 120% CIF
C. Bảo hiểm 110% CIF, nếu thư tín dụng không quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu.
D. Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong thư tín dụng

Câu 65: Theo UCP600 hối phiếu có thể được kí phát với số tiền ít hơn giá trị hóa
đơn không?
A. Không.
B. Có.
C. Tùy theo ngân hàng quy định.
D. Tùy theo nhà xuất khẩu quy định.

Câu 66: Kí quỹ mở thư tín dụng sẽ có lợi cho ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 67: Ai là người kí quỹ mở thư tín dụng nhập khẩu?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 68: Hình thức mở thư tín dụng (thư, điện…) do ai quyết định
A. Người nhập khẩu
B. Người xuất khẩu
C. Ngân hàng phát hành
D. Ngân hàng thông báo

Câu 69: Là người nhập khẩu trong thanh toán thư tín dụng, nếu được chọn loại
thư tín dụng thì không nên chọn loại nào?
A. Thư tín dụng không hủy ngang.
B. Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận.
C. Thư tín dụng tuần hoàn.
D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.

Câu 70: Người chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong thanh toán
thư tín dụng là ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Ngân hàng phát hành.
C. Ngân hàng thông báo.
                                            11
Câu 71: Trong các loại thư tín dụng sau loại nào người trung gian không phải lập
chứng từ hàng hóa?
A. Thư tín dụng không hủy ngang.
B. Thư tín dụng chuyển nhượng.
C. Thư tín dụng tuần hoàn.
D. Thư tín dụng giáp lưng.

Câu 72: Trong thanh toán thư tín dụng người nhập khẩu dựa vào văn bản nào để
kiểm tra chứng từ thanh toán?
A. Hợp đồng.
B. Thư tín dụng .
C. Thỏa ước ngân hàng.
D. Hợp đồng và thư tín dụng.

Câu 73: Giả sử người xuất khẩu không giao hàng nhưng xuất trình chứng từ phù
hợp với điều khoản của thư tín dụng thì ngân hàng phát hành xử lí như thế nào?
A. Vẫn thanh toán.
B. Không thanh toán.
C. Thanh toán 50% giá trị.
D. Tùy ngân hàng quyết định.

Câu 74: Ngày ghi trên hóa đơn thương mại trong thanh toán thư tín dụng phải là:
A. Trước hoặc cùng ngày giao hàng.
B. Cùng ngày giao hàng.
C. Sau ngày giao hàng.
D. Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu lực thư tín dụng.

Câu 75: Trong điều kiện giao hàng CIF, trên B/L phải ghi phí cước như thế nào?
A. Freight to collect
B. Freight prepayable
C. Freight prepaid
D. Freight to be prepaid

Câu 76: Khi sử dụng thư tín dụng tuần hoàn sẽ có lợi cho ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Người xuất khẩu.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 76: “Back to back credit” được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu không tin nhau.
B. Mua bán chuyển khẩu, tái xuất khẩu.
C. Mua bán đối lưu.
D. Gia công quốc tế.
                                           12
Câu 77: Loại thư tín dụng nào sau đây được coi là phương tiện cấp vốn cho bên
bán trước khi giao hàng
A. Thư tín dụng không hủy ngang.
B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.
C. Thư tín dụng tuần hoàn.
D. Thư tín dụng có thể chuyển nhượng.

Câu 78: “Reciprocal credit” được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Hàng đổi hàng.
B. Ngân hàng hai bên xuất khẩu và nhập khẩu tin tưởng nhau.
C. Nhà xuất khẩu không tin tưởng ngân hàng trả tiền.
D. Hai bên xuất, nhập khẩu mở tài khoản ở cùng một ngân hàng.

Câu 79: Loại thư tín dụng nào được sử dụng khi người xuất khẩu đóng vai trò là
người môi giới:
A. Thư tín dụng tuần hoàn.
B. Thư tín dụng chuyển nhượng.
C. Thư tín dụng dự phòng.
D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ.


Câu 80: Trong nhờ thu D/A người Xuất khẩu (A) chuyển nhượng hối phiếu đã
được chấp nhận cho người thụ hưởng mới (B) đến hạn người thụ hưởng B đòi tiền
nhưng người nhập khẩu không trả tiền với lí do hàng hóa họ nhận được không đúng
với hợp đồng. Hỏi trách nhiệm thanh toán này ai phải gánh chịu:
A. Người xuất khẩu.
B. Người nhập khẩu.
C. Người xuất khẩu và người thụ hưởng.
D. Người thụ hưởng.


Câu 81: Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán khi:
A. Các chứng từ phù hợp được xuất trình đến ngân hàng sau ngày thư tín dụng.
B. Các chứng từ không phù hợp được xuất trình đến ngân hàng trong hạn thư tín dụng.
C. Các chứng từ phù hợp được xuất trình đến ngân hàng trước ngày thư tín dụng.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu 82: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình:
A. Sau ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng.
B. Đúng ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng.
C. Trước ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng.
D. Cả A, B, C đều sai.

                                           13
Câu 83: Theo UCP600 của ICC nếu thư tín dụng không quy định gì khác thì giá trị
hối phiếu có được phép vượt số dư của thư tín dụng hoặc giá trị cho phép trong thư tín
dụng hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Do người Xuất khẩu quyết định.
D. Do Ngân hàng thanh toán quyết định.

Câu 84: Người xuất khẩu khi kiểm tra thư tín dụng phát hiện sai sót cần bổ sung
sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai?
A. Ngân hàng thông báo.
B. Ngân hàng phát hành.
C. Ngân hàng thanh toán.
D. Người nhập khẩu.


Câu 85: Một thư tín dụng có những thông tin: Date of issue: 1-3-2005; Period of
presentation: 20-4-2005; Expiry date: 1-5-2005. Hiệu lực thư tín dụng được hiểu là
ngày nào?
A. 1-3-2005
B. 20-4-2005
C. 1-5-2005
D. Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005

Câu 86: Trong thư tín dụng xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ
hưởng là ai?
A. Người nhập khẩu.
B. Ngân hàng phát hành thư tín dụng.
C. Ngân hàng thông báo thư tín dụng.
D. Ngân hàng xác nhận.

Câu 87: Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng. Ngân hàng thông báo
phát hiện có một chứng từ không có trong quy định của thư tín dụng thì ngân hàng sẽ
xử lí chứng từ này như thế nào?
A. Phải kiểm tra.
B. Phải kiểm tra và gửi đi
C. Gửi trả lại cho người xuất trình.
D. Gửi chứng từ này đi mà không chịu trách nhiệm.

Câu 88. Vận đơn hoàn hảo được hiểu:
A. Là một vận đơn phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng trên mọi
phương diện.
B. Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi nào.
C. Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào về khuyết tật của bao bì, hàng hóa.
                                           14
Câu 89: Một hối phiếu thương mại kì hạn được người nhập khẩu kí chấp nhận
nghĩa là:
A. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi đáo hạn vô điều kiện.
B. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi đáo hạn có điều kiện.
C. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi người xuất khẩu yêu cầu.
B. Cả A, B, C đều sai.


Câu 90. Ngân hàng A phát hành thư tín dụng cho nhà xuất khẩu Đức thông báo
qua Ngân hàng Dresner. Sau đó vì một số lý do nhất định nhà xuất khẩu Đức yêu cầu
được thay đổi thông báo thư tín dụng qua Ngân hàng B. Ở cương vị ngân hàng A, bạn
sẽ hành động theo cách nào?
A. Phát hành lại thư tín dụng đó và chuyển tới ngân hàng B.
B. Điện cho ngân hàng Dresner yêu cầu họ thông báo thư tín dụng cho người hưởng
qua ngân hàng B
C. Điện hủy thông báo thư tín dụng tới ngân hàng Dresner rồi làm thủ tục thông báo
thư tín dụng tới ngân hàng B
D. Cả hai cách 2 và 3


Câu 91. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng áp dụng phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ, phải xuất trình các chứng từ:
A. Theo quy định của thư tín dụng.
B. Theo quy định của hợp đồng.
C. Tùy người xuất khẩu lập.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu 92. Khi ngân hàng phát hành nhận được bộ chứng từ thể hiện trên bề mặt
không phù hợp với điều khoản và điều kiện của thư tín dụng, thì:
A. Phải gửi ngay chứng từ trở lại ngân hàng xuất trình.
B. Phải giao cho người nhập khẩu để họ quyết định.
C. Phải thông báo ngay cho người nhập khẩu biết tình trạng của bộ chứng từ.
D. Phải quyết định trả tiền nước ngoài hay không trên cơ sở có tham khảo ý kiến của
người nhập khẩu.


Câu 93. Nếu trong thư tín dụng không tuyên bố rõ ràng áp dụng UCP nào thì:
A. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP
B. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP 400
C. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP 500
D. Thư tín dụng không áp dụng UCP nào



                                          15
Câu 94. Ngân hàng thông báo nhận được thư tín dụng mở bằng điện không có
Test:
A. Có thể thông báo thư tín dụng này mà không có cam kết gì từ phía ngân hàng.
B. Có thể từ chối thông báo, tuy nhiên nó phải thông báo một cách hợp lý và không
chậm trễ cho ngân hàng phát hành về sự từ chối này.
C. Nếu ngân hàng thông báo sẵn sàng thông báo thư tín dụng này thì họ phải yêu cầu
bằng được sự xác minh tính chân thực bề ngoài của thư tín dụng đó.

Câu 95. Một thư tín dụng yêu cầu: hối phiếu ký phát đòi tiền người xin mở thư tín
dụng:
A. Yêu cầu này bị bỏ qua.
B. Hối phiếu sẽ được kiểm tra như chứng từ phụ.
C. UCP không cho phép sử dụng chỉ thị dạng này.
D. Cả A, B, C, đều sai.

Câu 96. Bằng việc bán hàng theo phương thức tín dụng chứng từ, người xuất khẩu
có thể chắc chắn rằng:
A. Sẽ nhận được tiền hàng.
B. Sẽ nhận được tiền hàng khi có bộ chứng từ hàng hóa phù hợp các điều khoản của
thư tín dụng.
C. Sẽ không gặp rủi ro trong thanh toán.

Câu 97. Đối với một sửa đổi thư tín dụng:
A. Người thụ hưởng có quyền yêu cầu sửa đổi.
B. Người thụ hưởng không có quyền yêu cầu sửa đổi.
C. Người thụ hưởng phải có nghĩa vụ yêu cầu sửa đổi.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu 98. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về việc sửa đổi thư tín dụng:
A. Người thụ hưởng phải yêu cầu người xin mở thư tín dụng liên hệ với ngân hàng
phát hành để xác minh.
B. Ngân hàng phát hành phải cung cấp thông tin cần thiết không chậm trễ.
C. Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát hành xác minh không chậm trễ
về việc này.


Câu 99. Ngân hàng phải kiểm tra các chứng từ theo yêu cầu của thư tín dụng để:
A. Đảm bảo chúng có tính chân thực và phù hợp.
B. Đảm bảo rằng những tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh
trên các chứng từ đó.
C. Đảm bảo rằng hàng hóa đã được giao đúng như hợp đồng thương mại.
D. Đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của thư
tín dụng.
                                            16
Câu 100. Ngày ghi trên vận đơn phải:
A. Cùng với ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng.
B. Trước ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng.
C. Sau ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng.
D. Ngày giao hàng chính thức.

Câu 101. Ngày phát hành thư tín dụng phụ thuộc vào:
A. Quy định trong hợp đồng thương mại.
B. Ngày giao hàng.
C. Khoảng cách giữa nước xuất khẩu và nước nhập khẩu.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 102. Ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng được coi là:
A. Ngày giao hàng cuối cùng.
B. Ngày hết hạn xuất trình chứng từ.
C. Ngày ghi trên vận đơn.
D. Ngày hiệu lực ghi trên thư tín dụng.

Câu 103. Khi nhận được chứng từ thừa so với quy định của thư tín dụng. Ngân
hàng phải:
A. Bắt buộc kiểm tra tất cả (cả chứng từ thừa).
B. Chuyển hộ chứng từ thừa đó sang ngân hàng nước ngoài.
C. Chuyển trả lại cho người xuất khẩu.
D. Không kiểm tra nhưng phải liệt kê nó vào bảng chứng từ nhận được.

Câu 104. Một thư tín dụng quy định sử dụng hối phiếu theo lệnh của Ngân hàng A,
nhưng khi kiểm tra chứng từ ngân hàng A thấy có ghi Pay to the order công ty B trên
Hối phiếu. Ngân hàng A đã:
A. Sửa thành Pay to the order ngân hàng A sau đó chuyển tới Ngân hàng nước ngoài.
B. Ký hậu Hối phiếu rồi chuyển tới ngân hàng nước ngoài.
C. Yêu cầu người xuất khẩu sửa lại hối phiếu cho đúng với quy định của thư tín dụng.

Câu 105. Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra bộ hồ sơ xin mở thư tín dụng nhằm:
A. Đảm bảo thư tín dụng mở theo đúng các điều khoản của hợp đồng.
B. Đảm bảo rằng nhà nhập khẩu thanh toán đầy đủ và nhận hàng.
C. Tránh mọi tu chỉnh thư tín dụng sau này.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 106. Khi nhà nhập khẩu ký quỹ 100% trị giá thư tín dụng, nên yêu cầu ghi trên
B/L như thế nào?
A. Người nhận hàng: theo lệnh của người bán.
B. Người nhận hàng: theo lệnh của ngân hàng.
C. Người nhận hàng: người thứ ba.
D. Các câu trên đều sai.
                                           17
Câu 107. Nếu thư tín dụng quy định giao hàng làm 3 lần, thanh toán từng phần mà
nhà xuất khẩu không thực hiện đúng thời hạn lần giao hàng thứ nhất nhưng vẫn đảm
bảo lần giao hàng thứ 2 và thứ 3 đúng thời hạn thì ngân hàng mở thư tín dụng sẽ làm
gì theo đúng tinh thần của UCP600:
A. Từ chối thanh toán.
B. Thanh toán cho lần thứ 2 và lần thứ 3 giao hàng của nhà xuất khẩu.
C. Từ chối thanh toán cho người xuất khẩu dù người nhập khẩu chấp nhận thanh toán.
D. Các câu trên đều sai.

Câu 108. Trong các hình thức ký hậu, hối phiếu được ký hậu tối đa bao nhiêu lần?
A. Một và chỉ duy nhất một lần, trong các trường hợp thay đổi chủ sở hữu tiếp theo thì
chỉ được phép trao tay.
B. Tối đa 2 lần: một lần do người thụ hưởng ký hậu theo lệnh, lần thứ 2 do người thụ
hưởng theo lệnh ký để chỉ định người thụ hưởng tiếp theo.
C. Vô số lần, miễn là mặt sau tờ hối phiếu còn đủ chỗ trống để ký hậu.
D. Số lần ký hậu tùy thuộc người ký phát ban đầu quyết định.

Câu 109. Đối tượng nào sẽ ký chấp nhận trên hối phiếu dùng trong phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Ngân hàng mở thư tín dụng.
C. Người bảo lãnh nhận hàng.
D. Ngân hàng thông báo.

Câu 110. Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà
xuất khẩu?
A. Ghi sổ
B. Chuyển tiền trả trước
C. Chuyển tiền trả sau
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 111. Có thể chiết khấu bộ chứng từ theo những loại thư tín dụng nào?
A. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng trả ngay.
B. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng có thể hủy ngang.
C. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng có xác nhận.
D. Tất cả các loại thư tín dụng.


Câu 112. Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà
nhập khẩu?
A. Ghi sổ.
B. Chuyển tiền trả trước.
C. Chuyển tiền trả sau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
                                           18
Câu 113. Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngày giao hàng phải
nằm trong khoảng thời gian nào?
A. Không sớm hơn ngày ngân hàng thông báo thư tín dụng cho nhà xuất khẩu và
không muộn hơn ngày hết hạn hợp đồng thương mại.
B. Không sớm hơn ngày mở và không muộn hơn ngày hết hạn thư tín dụng.
C. Không sớm hơn ngày nhà nhập khẩu nộp đơn xin mở thư tín dụng và không muộn
hơn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng thương mại.
D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 114. Ngân hàng phát hành thư tín dụng sẽ từ chối thanh toán giá trị thư tín
dụng khi:
A. Bên bán trình bộ chứng từ trễ hẹn.
B. Chứng từ không phù hợp với qui trình thư tín dụng.
C. Cả A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.


Câu 115. Ngân hàng xác nhận thư tín dụng không thanh toán giá trị thư tín dụng
cho bên bán nếu:
A. Bộ chứng từ không phù hợp với hợp đồng.
B. Bên mua phá sản.
C. Ngân hàng phát hành phá sản.
D. A, B, C đều sai.

Câu 116. Ngân hàng nhờ thu có nghĩa vụ thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi:
A. Bên mua từ chối thanh toán.
B. Chứng từ bị thất lạc qua bưu điện.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.

Câu 117. Khi bên mua từ chối thanh toán giá trị nhờ thu, ngân hàng xuất trình có
trách nhiệm với bên bán về việc:
A. Lưu kho hàng hóa.
B. Thông báo cho bên bán để xử lý.
C. Bảo hiểm hàng hóa.
D. Kiện bên mua vi phạm.


Câu 118. Ngân hàng thông báo thư tín dụng không có trách nhiệm về việc:
A. Kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng.
B. Kiểm tra chứng từ với qui định thư tín dụng.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
                                            19
Câu 119. Ngân hàng chuyển giao chỉ thị nhờ thu có trách nhiệm:
A. Kiểm tra số lượng chứng từ so với qui định.
B. Kiểm tra nội dung chứng từ của bên bán.
C. Cam kết thanh toán giá trị nhờ thu
D. Cả A, B, C đều sai

Câu 120. Bộ chứng từ xuất trình theo thư tín dụng được xác định bất hợp lệ nếu:
A. Bên bán trình chứng từ trễ hẹn.
B. Không có vận đơn hàng hải.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 121. Khi thanh toán giá trị nhờ thu bên mua có quyền:
A. Thanh toán một phần giá trị nhờ thu.
B. Gia hạn thời gian thanh toán.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 122. Ngân hàng phát hành thư tín dụng không được thanh toán bồi hoàn khi:
A. Bộ chứng từ không phù hợp hợp đồng.
B. Chứng từ không phù hợp qui định thư tín dụng.
C. Bên bán gian lận đưa chứng từ hoàn hảo.
D. Cả A, B , C đều sai.


Câu 123. Chỉ thị nhờ thu bao gồm các nội dung qui định sau:
A. Giá trị nhờ thu.
B. Thời hạn thanh toán.
C. Cả A và B đều sai.
D . Cả A và B đều đúng.


Câu 124. Thư tín dụng có thể được phát hành:
A. Bằng điện.
B. Bằng thư.
C. Hỗn hợp.
D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 125. Thư tín dụng có thể được phát hành:
A. Ở nước người Bán.
B. Ở nước người Mua.
C. Ở nước thứ ba.
D. Cả A,B,C đều đúng.

                                           20
Câu 126. Điều kiện nào sau đây nhà xuất khẩu nên chọn phương thức thanh toán
nhờ thu:
A. Nước có chính trị không ổn định.
B. Có đủ độ tin cậy với nhà xuất khẩu nhưng kim ngạch xuất khẩu nhỏ.
C. Kim ngạch xuất khẩu lớn và thị trường khó kiểm soát.
D. Không chọn cả 3 phương án trên.

Câu 127. Lệnh nhờ thu do ai lập:
A. Ngân hàng nhờ thu.
B. Ngân hàng thu hộ.
C. Nhà xuất khẩu.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 128. Khi chỉ thị không rõ ràng là D/A hay D/P, ngân hàng thu hộ thực hiện
theo cách nào dưới đây:
A. Theo D/P.
B. Theo D/A.
C. Xin chỉ thị từ ngân hàng nhờ thu.
D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 129. Người nhập khẩu cần phải xuất trình các giấy tờ sau cho ngân hàng khi
yêu cầu mở thư tín dụng:
A. Giấy yêu cầu mở thư tín dụng.
B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
C. Hợp đồng mua bán quốc tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.


Câu 130. Là doanh nghiệp có uy tín cao với ngân hàng và có vốn kinh doanh lớn,
khi mở thư tín dụng sẽ phải ký quỹ:
A. 100% giá trị thư tín dụng.
B. Dưới 100%
C. 0%.
D. Cả A, B, C đều sai.

2. Chọn “đúng” hoặc “sai” và giải thích ngắn gọn:
Câu 131: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là
mua đứt bộ chứng từ hàng hóa:
A. Đúng
B. Sai

Câu 132: Sử dụng thẻ thanh toán quốc tế có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
A. Đúng
B. Sai
                                           21
Câu 133: Ngân hàng chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các
chứng từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu, nhận được từ người nhờ thu, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 134: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện được khi thư tín dụng đó cho
phép giao hàng từng phần:
A. Đúng
B. Sai

Câu 135: Để hạn chế rủi ro khi áp dụng thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên
lựa chọn hối phiếu trơn, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 136: UCP 600 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh
toán tín dụng chứng từ phải thực hiện là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 137: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau:
A. Đúng
B. Sai

Câu 138: Một B/L hoàn hảo bắt buộc phải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của
vận đơn đó, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 139: Hai loại hàng hóa được quy định trong thư tín dụng là: 30 xe tải và 15
máy kéo. Thư tín dụng cho phép giao từng phần. Ngân hàng phát hành từ chối thanh
toán vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 140: Rủi ro của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu
và tín dụng chứng từ là như nhau:
A. Đúng
B. Sai

Câu 141: Sửa đổi thư tín dụng chỉ được thực hiện bởi ngân hàng đã phát hành thư
tín dụng đó, là:
A. Đúng
B. Sai
                                           22
Câu 142: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người thụ hưởng chỉ được thực hiện
bởi ngân hàng đã thông báo thư tín dụng đó, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 143: Một ngân hàng đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác
nhận những sửa đổi của thư tín dụng đó:
A. Đúng
B. Sai

Câu 144: Thư tín dụng quy định cho phép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ
được xuất trình tại ICB và ICB đã chuyển chứng từ tới Ngân hàng phát hành thư tín
dụng (VCB) để đòi tiền. Ngân hàng phát hành từ chối thanh toán, là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 145: Trong thanh toán có sử dụng hối phiếu. Các doanh nghiệp Việt Nam buộc
phải áp dụng theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB) là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 146: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo
thư tín dụng thì ngân hàng thông báo có thể thông báo sơ bộ cho người thụ hưởng biết
mà không phải chịu trách nhiệm gì:
A. Đúng
B. Sai


Câu 147: Sử dụng thư tín dụng xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không
tin tưởng vào khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành là:
A. Đúng
B. Sai


Câu 148: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà xuất khẩu
hơn D/A là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 149: Việc đánh số trên từng tờ hối phiếu là căn cứ để xác định bản chính bản
phụ là:
A. Đúng
B. Sai

                                           23
Câu 150: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên
lựa chọn hối phiếu trơn là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 151: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong HĐTM phải là ngoại tệ
tự do chuyển đổi là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 152: Hối phiếu theo lệnh có nhiều ưu điểm hơn hối phiếu đích danh là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 153: Một thư tín dụng đã được thanh toán sau đó người nhập khẩu nhận hàng
phát hiện hàng hóa bị thiếu. Họ khiếu nại yêu cầu ngân hàng phát hành hoàn trả lại
số tiền của hàng hóa bị thiếu là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 154: Khi sử dụng thư tín dụng có xác nhận sẽ có lợi cho người nhập khẩu
A. Đúng
B. Sai

Câu 155: “Stand by credit” là phương thức thanh toán trả tiền ngay là:
A. Đúng
B. Sai


Câu 156. Bên xuất khẩu bị rủi ro nhiều hơn khi thanh toán theo D/A:
A. Đúng.
B. Sai.


Câu 157. Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
A. Đúng
B. Sai


Câu 158. Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải kiểm tra nội dung các
chứng từ liệt kê trong giấy nhờ thu nhận được từ người xuất khẩu là:

A. Đúng
B. Sai
                                           24
Câu 159. Một hối phiếu thương mại kì hạn được người nhập khẩu kí chấp nhận.
Hối phiếu đã được chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán, người nhập khẩu không trả
tiền hối phiếu với lí do hàng hóa họ nhận được chất lượng kém so với hợp đồng. Việc
làm đó người nhập khẩu là:
A. Đúng
B. Sai

Câu 160. Người nhập khẩu khiếu nại ngân hàng phát hành thư tín dụng khi ngân
hàng thanh toán tiền cho người xuất khẩu trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp là:
A. Đúng
B. Sai



     BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
     Phần 1. 13 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ HỐI PHIẾU

Tình huông 1.
      Giả thiết: Công ty A kí kết hợp đồng mua bán quốc tế với Công ty Z, Công ty Z
đồng ý thanh toán cho Công ty A bằng hối phiếu. Đây là loại hối phiếu có thể kí hậu
chuyển nhượng được. Công ty A kí hậu chuyển nhượng cho Công ty B, B kí hậu
chuyển nhượng cho C, C kí hậu cho D...tới ông Y là người được kí hậu chuyển
nhượng cuối cùng.
      Đến hạn thanh toán, ông Y mang hối phiếu tới đòi tiền Công ty Z. Công ty Z đã
từ chối thanh toán cho ông Y với lý do Công ty A đã giao hàng không đúng với hợp
đồng đã kí với Z. Ông Y chỉ biết mỗi ông X là người kí hậu cho ông Y.
      Yêu cầu: giải quyết tình huống trên, cuối cùng thì hợp đồng trên được thanh toán
như thế nào?

Tình huông 2.
      Công ty XNK Tạp phẩm Hà Nội-Việt Nam (TOCONTAP HANOI) có tài khoản
tại VIETCOMBANK-VCB ký hợp đồng ngày 01/01/2008 bán cho JAIKO CO., Ltd,
JAPAN 2000M2 (+-10%) thảm len với giá 25USD/M2 FOB Hải phòng -
INCOTERMS 2000, giao hàng trước ngày 31/3/2008. Thanh toán bằng L/C không hủy
ngang trả tiền ngay tại Ngân hàng SUMITOMO BANK cho TOCONTAP HANOI
hưởng. Thời hạn thanh toán trước 30/6/2008.
      Căn cứ vào những điều kiện trên, yêu cầu: Ký phát Hối phiếu đòi tiền theo quy
định?

Tình huống 3.
      Ngày 15-7-2008, công ty XNK Sài gòn (Sai Gon Import - Export Company) ký
hợp đồng ngoại thương số987654321/EI với công ty Matsu Trading Coperation ở
Philippine để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau:
      - Số lượng hàng: 1000 MTS, dung sai không đề cập.
      - Đơn giá: 205 USD/MT FOB Cảng Sài gòn.
                                           25
- Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu.
      Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 123456 đã
được ngân hàng May Bank Philippine mở cho công ty xuất nhập khẩu Sài gòn ngày
20-7-2008.
      Trị giá thư tín dụng là 205.000 USD. Thư tín dụng này được ngân hàng Bank of
China Singapore xác nhận. Thư tín dụng thanh toán tại Ngân hàng May Bank
Philippine.
      - Ngày 14-8-2008, công ty XNK Saigon thực hiện việc giao hàng, lượng hàng
giao thực tế là: 1030MTS và xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Á Châu- CN Sài gòn
để nhờ ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng.
      Thành lập Hối phiếu để thanh toán theo yêu cầu của L/C nêu trên?



Tình huống 4
      Contract No. 123/EIX April 20,2009.
      Buyer: YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA.
      Seller: ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co., 12345 Nguyen Hue st.
District 1, HCMC, VIETNAM.
      Description of goods:
          Ladies sport wear (style No.: ATN-9828): 800 pcs.
          Unit price: US $100
          Amount: US$ 80,000.00 FOB Saigon Port
      Place of departure: Saigon Port.
      Place of destination: Kobe Port.
      Latest shipment date: June 20,2009
      Payment: (D/P)Document against Payment.
      Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, biết rằng:
        - Bên bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo đúng thời hạn đã ký kết,
           ngày giao hàng ghi trên B/L là 19/06/2009
        - Bên bán mở tài khoản giao dịch tại NH Ngoại thương Việt Nam, chi
           nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
     Thành lập Hối phiếu để thanh toán theo yêu cầu của L/C nêu trên?

Tình huống 5.
     Ngày 10-08-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import -
Export Company) xuất khẩu lô hàng thuỷ hải sản đông lạnh (Frozen Sea Food) cho
Công ty cổ phần Marubeni có địa chỉ tại 1 Chome – Tokyo tại Nhật theo hợp đồng
ngoại thương số 001/EX/JP ký ngày 01/7/2008 với chi tiết sau:
       Số lượng hàng : 10.000kgs.
       Đơn giá: 15USD/kg FOB cảng Sài gòn.
       Thời hạn thanh toán: trả ngay D/P.
       Hình thức thanh toán: Nhờ thu.
                                          26
Ngân hàng nhờ thu (Ngân hàng uỷ thác thu): Ngân hàng Ngoại thương Việt
nam, Chi Nhánh HCM ( Bank For Foreign Trade of VietNam)
     Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên.

Tình huống 6.
      Ngày 15-7-2008, công ty XNK Sài gòn (Sai Gon Import – Export Company) ký
hợp đồng ngoại thương số 987654321/EIX với công ty Matsu Trading Coperation ở
Philippine để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau:
      - Số lượng hàng: 1000 MTS, dung sai không đề cập.
      - Đơn giá: 205 USD/MT FOB Cảng Sài gòn.
      - Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu.
      - Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 123456
đã được ngân hàng May Bank Philippine mở cho công ty xuất nhập khẩu Sài gòn ngày
20-7-2008. Trị giá thư tín dụng là 205.000 USD. Thư tín dụng này được ngân hàng
Bank of China Singapore xác nhận. Thư tín dụng hạn chế thanh toán tại Ngân hàng
May Bank Philippine.
      - Ngày 14-8-2008, công ty XNK Saigon thực hiện việc giao hàng, lượng hàng
giao thực tế là: 1030MTS và xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Á Châu - Sài gòn để
nhờ ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng.
      Hãy tìm điểm sai hoặc còn thiếu trong tờ hối phiếu sau và dựa trên những phân
tích này để hoàn chỉnh hối phiếu trong giao dịch này?
         No. 12345                            BILL OF EXCHANGE
         For USD 205,000.00
                                                     HoChiMinh City, July 15th 2008

        At 90 days after Bill of exchange’s date of this First Bill of Exchange (Second of
  the same tenor and date being unpaid), Paid to the order of Sai Gon Import – Export
  Company the sum of United States Dollars two hundred and fifty thousand only
        Value received as per contract No.987654321/EIX dated July 15th 2008

       To: Bank of China- Singapore                  For and on behalf of
                                                Sai Gon Import- Export Company




Tình huống 7.
      Ngày 15/7/2009, Công ty XNK Nguyen An (Nguyen An Import – Export
Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1234 với công ty Hot and Cold Marketing
SDN.BHD (No.27 Jalan Pandan, Indah, Kualalumpur, Malaysia) để xuất khẩu lô hàng
sắt thép theo các điều kiện và điều khoản sau:
      Số lượng hàng: 1.000 MTS, dung sai cho phép 5%
      Đơn giá: 505USD/MT FOB cảng sài gòn
                                           27
Thời hạn thanh toán: Trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy Hối phiếu.
      Hình thức thanh toán: Nhờ thu trả sau D/A
      Người thụ hưởng: theo lệnh của nhà xuất khẩu.
      Ngày giao hàng 14-9-2009. Nhà nhập khẩu chấp nhận hối phiếu và nhận chứng
từ từ ngân hàng để nhận hàng ngày 20-9-2009.
      Lượng hàng giao thực tế: 1.050MTS.
      a. Hãy lập hối phiếu theo những nội dung trên.
      b. Giả sử anh/chị là nhà nhập khẩu, anh/chị hãy chấp nhận thanh toán tờ hối
phiếu này theo hình thức chấp nhận thanh toán ngắn trên tờ hối phiếu hoặc hình thức
ký chấp nhận đầy đủ.

Tình huông 8.
      Ngày 10-8-2008, Công ty XNK Thiên Hoà (Thien Hoa Import – Export
Company) ký hợp đồng ngoại thương số 123/EIX với công ty Kaw Shane Co; Ltd để
xuất khẩu lô hàng hạt điều theo các điều kiện và điều khoản chi tiết như sau:
       Số lượng hàng: 10MTS, dung sai cho phép 5%?
       Đơn giá: 10.000USD/MT FOB cảng Sài gòn?
       Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu?
       Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 12345 đã
được Ngân hàng Shinhan Bank Seoul mở cho công ty XNK Thien Hoa, ngày mở tín
dụng 20-8-2008. Thư tín dụng này được ngân hàng Shinhan Hồ Chí Minh xác nhận
với điều kiện hạn chế chiết khấu tại ngân hàng Shinhan Hồ Chí Minh.
       Ngày 14-9-2008, công ty XNK Thien Hoa thực hiện việc giao hàng với số
lượng hàng thực giao thực tế là 10,4 MTS.
       Sau khi giao hàng, công ty Thiên Hoà xuất trình bộ chứng từ đến Ngân hàng
quốc tế Việt nam - Hồ Chí Minh và yêu cầu ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng?
      Hãy lập hối phiếu đòi tiền trong trường hợp này?

Tình huống 9.
     (Trích một số điều khoản L/C No.: 024070296ILC 1236)
     FR: BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH
CITY BRANCH.
     TO: THE DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE.
     JANUARY 28th, 2009.
     TEST 56955.824 BETWEEN OUR INTL OPE DEPT AND YOURSELVES
FOR USD 892,000.00 DD 28 01 2009.
     WE HEREBY OPEN IRREVOCABLE CREDIT NUMBER 024070296ILC
1236 IN FAVOUR OF: SALPHANT LTD 1245 PIEDAD ST. SINGAPORE.
     APPLICANT: AN PHU SERVICE PRODUCTION COMPANY – ASC 606
TRAN PHU ST. DIST. 5 HCMC, VIETNAM.
     AMOUNT: US $ 892,000.00 CIF PORT OF VIETNAM.
     AVAILABLE BY BENEFICIARY’S SIGHT DRAFT (S) DRAWN ON
ISSUING BANK FOR 100 PERCENT INVOICE VALUE ACCOMPANIED BY
                                          28
THE FOLLOWING DOCUMENTS IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE
STATED):
    LATEST SHIPMENT: MARCH 26th, 2009.
    THIS CREDIT VALID MAY 30th 2009 IN VIETNAM.
    Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, biết rằng:
        - Ngày giao hàng là ngày 25/03/2009.
        - Hóa đơn do bên bán lập số AQ 1345 ngày 25/03/2009
        - Ngân hàng thông báo L/C là NH phục vụ nhà xuất khẩu.

Tình huống 10.
      Trích L/C số 024070204ILC 0639 mở ngày 17/02/2004:
      FR: BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH
CITY BRANCH.
      TO: BANK DAGA NEGARA JAKARTA.
      TEST: FOR USD 124,000.00
      MT700 ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT
      : 40A/FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE
      : 20/ DOCUMENTARY CREDIT NUMBER : 024070204ILC 0639
      : 31C/ DATE OF ISSUE: 040217
      : 31D/ DATE AND PLACE OF EXPIRY: 040330 INDONESIA
      :50/ APPLICANT: THE BEN TRE FROZEN AQUA PRODUCT EXPORT
COMPANY (AQUATEX BENTRE)
      :59/ BENEFICIARY: PT THE FIRST NATIONAL GLASSWARE LTD JL
PULOLENTUT NO11, PULOGADUNG JAKARTA INDONESIA FAX: (021) 4609
142 JAKARTA
      : 32B/ CURRENCY CODE, AMOUNT: USD 124,000.00
      : 41D/ AVAILABLE WITH...... BY ANY BANK BY NEGOTIATION
      : 42C/ DRAFT AT: SIGHT FOR PCT INVOICE VALUE
      :42A/DRAWEE: BFTVVNVX007(BANK FOR FOREIGN TRADE OF
VIETNAM, BRANCH, HCMC)
      : 44C/ LATEST OF SHIPMENT: 040307
      : VCB/HCM
      Hãy lập Hối phiếu thanh toán theo các dữ kiện nêu trên? Biết rằng: Nhà xuất
khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C quy định. Giao hàng ngày 7/3/2004
hóa đơn thương mại số 124/04T ngàt 7/03/2004.Nhà xuất khẩu có tài khoản tại ngân
hàng thông báo L/C.
Tình huống 11.
      Ngày 1-5-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import – Export
Company) ký hợp đồng ngoại thương số 123/EX với công ty Foodtech ở Philipine để
xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau:
        Số lượng hàng: 1.000 Ton, không đề cập dung sai.
        Đơn giá: 205 USD/Ton FOB cảng sài gòn.
        Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu.
                                        29
Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số: 123456
đã được Ngân hàng Bank Of China Philippine mở cho công ty XNK tổng hợp ngày
20-5-2008 với giá trị thư tín dụng là: 205.000 USD.
       Thư tín dụng cho phép khả dụng tự do tại bất cứ ngân hàng nào để chiết khấu.
       Ngày 14-7-2008, công ty XNK tổng hợp giao hàng theo thư tín dụng. Lượng
giao hàng thực tế là: 1050tấn. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng, xuất trình chứng từ tại
ngân hàng quốc tế - Chi nhánh sài gòn và đề nghị chiết khấu chứng từ.
      Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên?

Tình huống 12.
      Ngày 15-8-2008, công ty XNK Hung Nguyen (Hung Nguyen Import- Export
Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1234/EX với công ty Funitures để xuất khẩu
lô hàng bàn ghế thành phẩm theo các điều kiện và điều khoản chi tiết như sau:
       Số lượng hàng: 100 bộ bàn ghế thành phẩm.
       Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu.
       Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số: 1234567
đã được Ngân hàng Bank of New York, Singapore mở cho công ty XNK Hung
Nguyen ngày 20-8-2008.
       Ngày 10-9-2008 Công ty XNK Hung Nguyen giao hàng và xuất trình chứng từ
tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam - Hồ Chí Minh.
      Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên.

Tình huống 13.
      Ngày 15-7-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import – Export
Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1010/EX với công ty Sushi Express Co; Ltd
No.481 Chung Hsiao Taipei, Taiwan R.O.C để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều
kiện và điều khoản chi tiết sau:
       Số lượng hàng: 1.000 ton. Dung sai cho phép 5%.
       Đơn giá: 205USD/ton FOB Cảng sài gòn.
       Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày giao hàng.
       Hình thức thanh toán: chuyển tiền trả sau.
       Người thụ hưởng: theo lệnh của nhà xuất khẩu.
       Ngày giao hàng 15-8-2008. Số lượng hàng thực giao là 1050 ton.

     Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên?




                                            30
Phần 2. 08 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ
  PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU


Tình huống 1. Rủi ro trong thanh toán tiền hàng xuất khẩu
   Trong thời gian qua một số doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu cá ba sa
và thủy sản khác cho Công ty Hoogland Foods BV và Công ty Star Procurement Inc
(Starcom Co Inc) của Hà Lan, nhưng khi thanh toán tiền hàng đã gặp rất nhiều khó
khăn, thậm chí có trường hợp đã giao hàng mấy năm nay nhưng hiện vẫn chưa nhận
được tiền thanh toán.
   Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam cũng gặp rủi ro trong thanh toán
với một số đối tác nhập khẩu của Hà Lan. Theo thông tin dữ liệu của Phòng Thương
mại Hà Lan (cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và
cung cấp dịch vụ thông tin về doanh nghiệp Hà Lan), Công ty Hoogland Foods BV là
công ty của 1 người (ông Gert.J Hoodlands), trụ sở công ty cũng là nhà riêng và Công
ty Procurement Inc có gốc là công ty của một nước châu Phi, đăng ký kinh doanh tại
Hà Lan.
   Trong giao dịch với các doanh nghiệp Việt Nam, phía nước ngoài (Star
Procurement/Hoogland Foods BV) đều đề nghị phương thức thanh toán D/A (thanh
toán nhờ thu chấp nhận chứng từ - người mua hàng sẽ ký chấp nhận lên hối phiếu và
gửi lại cho ngân hàng nhờ thu). Tuy nhiên sau khi giao hàng nhưng các ―đối tác‖ nước
ngoài cứ... lần lữa không thanh toán.
   Người giao dịch với phía doanh nghiệp Việt Nam là ông Gert.J Hoodlands, Giám
đốc Công ty Hoogland Foods BV, nhưng khi ký hợp đồng thì thường lấy tư cách pháp
nhân là Công ty Star Procurement Inc. Đã có doanh nghiệp sang tận Hà Lan tìm gặp
ông Gert.J Hoodlands nhưng vẫn khó có thể gặp được, liên hệ điện thoại với Star
procurement thì... không có người nghe máy. Công ty tại Hà Lan này còn thông qua
một môi giới Trung Quốc để giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu cá từ các công ty Việt
Nam, nhưng khi thanh toán tiền hàng các doanh nghiệp xuất khẩu lại bị rơi vào ―kịch
bản‖ chần chừ, không thanh toán.
   Trước tình huống trên, các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đã phải thuê luật sư
để nhờ toà án bắt giữ tài sản mới thu được tiền hàng.
   Yêu cầu:
  1. Rủi ro trong tình huống trên thuộc loại rủi ro gì trong thanh toán quốc tế?
  2. Nêu cách khắc phục rủi ro nêu trên?


Tình huống 2. Tình huống về ưu đãi thanh toán
   Trong kinh doanh, để có được khách hàng, khá nhiều công ty không ngần ngại đưa
ra các hình thức ưu đãi và giảm giá. Nhưng đó lại là con dao hai lưỡi, nếu bạn dành
cho khách hàng những điều kiện ưu đãi thanh toán mà không có đủ thông tin về họ
hay sơ hở trong việc kết hợp điều kiện cơ sở giao hàng với phương thức thanh toán
không đủ sức ràng buộc trách nhiệm của người mua hàng thì rủi rõ sẽ vô cùng lớn.

                                            31
Là hãng kinh doanh đồ điện lạnh khá uy tín tại Pháp, Jean Francois Co.Ltd đã mở
rộng thị trường của công ty sang nhiều thị trường lớn tại châu Á như Hồng Kông, Ấn
Độ, Nhật Bản,… Hãng rất chú trọng đến việc khai thác và phát triển thị trường Trung
Quốc, một thị trường đầy tiềm năng và rất rộng lớn.Từ tháng 4 năm 2004, sau nhiều
nỗ lực, Jean Francois đã có được những hợp đồng xuất khẩu đầu tiên sang Trung Quốc
cho một doanh nghiệp thương mại Trung Quốc là công ty Limex Shanghai. Những
hợp đồng suôn sẻ ngày càng thắt chặt mối quan hệ thân tình giữa Jean Francois và
Limex Shanghai. Không những thế, qua lời giới thiệu của một số doanh nhân Pháp
sống tại Trung Quốc thì Limex Shanghai cũng là doanh nghiệp khá có uy tín, nên Jean
Francois hoàn toàn yên tâm trong các giao dịch sau đó.
   Đến năm 2004, Jean Francois đã ký với Limex Shanghai một hợp đồng hàng điện
lạnh với trị giá là 700.000 USD, điều kiện FOB Trung Quốc và thực hiện thanh toán
thông qua phương thức nhờ thu bằng chứng từ D/A (Documentary Against
Acceptance) qua Ngân hàng BNP Parisbas Pháp và có thể trả chậm trong vòng một
tháng sau khi giao hàng. Đây là điều khoản khá rộng rãi của Jean Francois dành cho
Limex Shanghai vì thông thường, thanh toán bằng phương thức nhờ thu sẽ không an
toàn bằng thanh toán tín dụng chứng từ (L/C). Hơn nữa việc cho phép đối tác có thể
trả chậm một tháng sau khi giao hàng cũng là sự ―hy sinh lớn‖ vì tinh thần phục vụ
khách hàng của Jean Francois.
   Sau khi giao hàng, Jean Francois đã giao toàn bộ bộ chứng từ về hàng hoá cho ngân
hàng cùng tờ hối phiếu đòi tiền. Ngân hàng BNP Parisbas Pháp cũng đã thông báo cho
ngân hàng của Limex Shanghai tại Trung Quốc nhiều lần nhưng không thấy hồi đáp từ
Limex Shanghai cũng như từ ngân hàng Trung Quốc. Trong khi đó, thông báo của
hãng tàu về việc giao hàng đúng thời hạn cho Limex Shanghai đã được gửi đến Jean
Francois. Sỡ dĩ hàng có thể giao cho Limex Shanghai được mà không cần những giấy
tờ về hàng hoá khác là bởi vì hợp đồng được ký kết theo điều kiện FOB, trong đó,
Limex chính là người đi thuê tàu và là người cầm vận đơn gốc có thể nhận hàng.
   Sau một tháng không thấy phản hồi từ Limex Shanghai, Jean Francois lại tiếp tục
nhờ ngân hàng BNP Parisbas Bank gửi thông báo đòi tiền đến ngân hàng bên Trung
Quốc yêu cầu Limex Shanghai thanh toán tiền hàng. Nhưng ở đời không ai học được
chữ ngờ: Hơn một tháng sau đó, Jean Francois nhận được thông báo từ ngân hàng của
Limex Shanghai ở Trung Quốc cho biết Limex Shanghai đã phá sản.
   Sững sờ trước thông tin này, Jean Francois lúc bấy giờ mới tìm hiểu kỹ càng về đối
tác của mình. Thì ra Limex Shanghai tại Trung Quốc khi biết mình có nguy cơ phá sản
đã quyết định lợi dụng người bán quen biết và dễ tin để mua hàng sau đó bán lại hàng
hoá và không thanh toán. Và Jean Francois cũng không phải là nạn nhân duy nhất.
   Số hàng điện lạnh của Jean Francois xuất sang đã ngay lập tức được bán lại cho một
doanh nghiệp khác từ trước đó. Giờ đây, khách hàng phá sản, Jean Francois thật chẳng
còn cách nào khách đòi lại được hàng chứ chưa nói đến việc được thanh toán tiền
hàng. Trong khi đó, vì trong hợp đồng đã chót thoả thuận thanh toán bằng phương
thức nhờ thu, nên công ty cũng không thể trông chờ sự chia sẻ trách nhiệm từ cả ngân
hàng nước ngoài lẫn ngân hàng của chính mình. Lượng hàng mất đi không chỉ là

                                           32
700.000 USD thiệt hại trong doanh thu mà còn là mất của Jean Francois không ít thời
gian và công sức để điều tra tìm hiểu lại khách hàng.
   Câu hỏi:
  1. Rủi ro trong tình huống trên đây xuất phát từ nguyên nhân nào?
  2. Bài học rút ra trong tình huống trên là gì?



Tình huống 3. Chọn phương thức thanh toán với doanh nghiệp Hà Lan
   Vừa qua, một số công ty Việt Nam sau khi ký hợp đồng xuất khẩu hải sản trong đó
có cá ba sa với đối tác Hà Lan theo phương thức D/A, D/P đã không nhận được tiền
thanh toán.
   Đối tác nước ngoài đã lần lữa không thanh toán, trong đó có trường hợp, khi vụ việc
xảy ra, người đứng ra giao dịch với phía Việt Nam chỉ nhận vai trò là đại lý (agent) và
từ chối chịu trách nhiệm. Trên thực tế, đứng tên ký hợp đồng lại là một công ty khác
với điện thoại luôn để ở chế độ voicebox, rất khó khăn cho doanh nghiệp Việt Nam
trong việc liên hệ để đòi tiền hàng.
   Thủy sản là mặt hàng thực phẩm, một container có thể trị giá gần 100.000 USD, khi
không nhận được thanh toán thì thiệt hại rất lớn. Do vậy, đối tượng lừa đảo nước ngoài
thường tập trung vào mặt hàng này và thường hay vin vào vấn đề chất lượng hàng hóa
để trì hoãn hoặc từ chối thanh toán.
   Thông tin tại cơ sở dữ liệu của Phòng Thương mại Hà Lan- cơ quan chịu trách
nhiệm đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ thông tin về
doanh nghiệp Hà Lan cho thấy:
   Thứ nhất, Công ty Hoogland thường là công ty của 1 người, trụ sở công ty cũng là
nhà riêng. Thứ hai, trong giao dịch với các công ty Việt Nam, phía nước ngoài đều đề
nghị phương thức thanh toán D/A mà không đồng ý phương thức thanh toán L/C mà
phía Việt Nam đưa ra và đều không thanh toán tiền hàng.
   Thứ ba, trong thương vụ với Công ty Việt Nam, đại diện Hoodland giao dịch với
chúng ta qua email của mình, nhưng khi ký hợp đồng thì lại đứng tên trên hợp đồng là
Công ty Procurement (Procurement có gốc là công ty của một nước Châu Phi, đăng ký
kinh doanh tại Hà Lan, điện thoại của công ty này luôn để ở chế độ voice box).
   Thứ tư, trong 1 trường hợp khác, công ty Hà Lan thông qua một môi giới Trung
Quốc giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu cá từ công ty Việt Nam. Về diễn biến vụ việc
cũng tương tự như nêu ở trên. Trường hợp này, cả môi giới Trung Quốc và công ty
Việt Nam đều không hiểu rõ đối tác này, không nhận được tiền hàng, mặc dù đã gửi
thư, gọi điện thoại nhiều lần.
   Thứ năm, trong cả hai trường hợp như trên, phía công ty Việt Nam tin tưởng vào sự
giới thiệu (một phía) từ đối tác nước ngoài, từ đó chấp nhận phương thức thanh toán
(D/A) mà không tìm hiểu kỹ thông tin về khách hàng mới giao dịch (như yêu cầu cung
cấp đăng ký kinh doanh và các thông tin liên quan...), ký ngay hợp đồng số lượng lớn
(khi bị trục trặc sẽ thiệt hại lớn).

                                            33
Việc đòi tiền hàng chỉ có thể thực hiện thông qua luật sư để tiến hành các thủ tục
gây sức ép hoặc khởi kiện tại tòa án Hà Lan. Phía nước ngoài đã có nhiều kinh nghiệm
trong việc này, thậm chí biết được tâm lý của doanh nghiệp Việt Nam ngại kiện tụng
và không muốn thuê luật sư. Trong thực tế, công ty Việt Nam cũng không chú ý là
giao dịch với một người nhưng khi ký hợp đồng lại với một tư cách pháp nhân khác
mà mình không rõ, đến khi tranh chấp xảy ra, thì đối tác nước ngoài chỉ nhận là đại lý
(agent), vì thế doanh nghiệp Việt Nam thường bị thua thiệt.
   Câu hỏi:
  3. Rủi ro trong tình huống trên đây xuất phát từ nguyên nhân nào?
  4. Bài học rút ra trong tình huống trên là gì?


Tình huống 4.
      Một hợp đồng nhập khẩu của công ty VN (X) có giá trị 23.000USD với một công
ty của Trung quốc. Thanh toán bằng phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ. Sau
khi nhận được bộ chứng từ của ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) của TQ.
Yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu là 23.000USD, Ngân hàng VietNam (Collecting
Bank) xuất trình chuyển chứng từ cho bên NK Việt Nam và được bên NK Việt Nam
trả 22.000USD (thiếu 1000USD). Lý do mà bên NK VN đưa ra là họ đã được bên XK
TQ chấp nhập giảm giá 1000USD do hàng kém chất lượng nên số tiền họ phải trả chỉ
có 22.000USD (không có văn bản cam kết được xuất trình). Ngân hàng Việt Nam chấp
nhận theo yêu cầu của nhà nhập khẩu Việt Nam và giao bộ chứng từ cho nhà NK VN.
Đồng thời chuyển 22.000USD cho NH TQ. Sau khi nhận được tiền, phía Trung Quốc
thấy thiếu 1000USD, họ phát đơn kiện NHTQ, NHTQ yêu cầu NHVN phải bồi
thường. Hãy bình luận tình huống này.(xảy ra tháng 1/2010)


Tình huống 5.
      Vietcombank là Remitting Bank và Bank of Tokyo là Collecting Bank. Vấn đề
là nhà NK Nhật lại không chịu thanh toán khi Bank of Tokyo đòi tiền, theo chỉ thị nhờ
thu, B.O.Tokyo điện báo lại cho Vietcombank về vấn đề trên và chờ phản hồi. Sau đó,
nhà NK Nhật thay đổi quan điểm và quyết định trả tiền, B.O.Tokyo đồng ý trao chứng
từ, thu tiền nhà NK và chuyển tiền về cho Vietcombank. Cùng lúc đó, Vietcombank
theo yêu cầu của XK VNam đề nghị B.O.Tokyo trao chứng từ cho một khách hàng
khác mua với giá cao hơn. Phía XK VNam và Vietcombank phản đối kịch liệt
B.O.Tokyo về việc tác nghiệp sai chỉ thị. Vậy ai là người sai trong trường hợp này?
Tại sao?


Tình huống 6.
      Tại ngân hàng thu hộ A có tình huống như sau:
   Ngân hàng B nhận chỉ thị nhờ thu theo điều kiện D/P từ ngân hàng chuyển chứng từ
A. ngày 18/5/2006. ngân hàng B đòi tiền người mua nhưng người mua từ chối thanh
toán. Ngày 19/5/2006, ngân hàng B giữ bộ chứng từ và thông báo việc người mua từ

                                            34
chối thanh toán cho ngân hàng A, đồng thời yêu cầu người bán xử lý bộ chứng từ.
Ngày 20/5/2006, người mua chuyển tiền thanh toán tại ngân hàng B và yêu cầu giao
bộ chứng từ. Do đó, ngân hàng B đã nhận tiền và giao bộ chứng từ cho người mua đi
nhận hàng.
   Ngày 21/5/2006, khi ngân hàng B tiến hành lập lệnh chuyển tiền cho người bán qua
ngân hàng A thì nhận được lệnh yêu cầu chuyển trả bộ chứng từ của ngân hàng A.
Ngân hàng B đã giải trình toàn bộ sự việc với ngân hàng A. Tuy nhiên, ngân hàng A
không chấp nhận giải trình này và đe dọa kiện ngân hàng B.
   Qua tình huống trên, bạn hãy nhận xét cách xử lý nghiệp vụ của ngân hàng B và
ngân hàng A (dựa trên những quy định về trách nhiệm của các ngân hàng trong URC
522).


Tình huống 7.
Thanh toán D/P, Nhà XK VN nhờ ngân hàng Bank of Tokyo thu hộ tiền hàng từ nhà
nhập khẩu Nhật (amount:50,000 USD, Remitting Bank:Vietcombank ). Trên
Collection Instruction ghi rõ:
   ―In case of non-payment, please storage and buy insurance for our goods (We'll be
responsible for these charges)”
   “All your banking service fees will be charged to drawee's account, and cann't be
waived‖
Có 2 tình huống xảy ra:
   1. Nhà NK Nhật đồng ý thanh toán ngay lập tức tiền hàng cho nhà XK Việt Nam,
nhưng không muốn trả phí cho Bank of Tokyo.
   2. Nhà NK Nhật ra đề nghị: Trả ngay 35,000 USD, bao giờ nhận hàng xong ngoài
cảng sẽ thanh toán nốt 15,000 USD còn lại và đồng ý trả phí cho Bank of Tokyo
Trong hai tình huống trên Collecting Bank nên tác nghiệp thế nào là chính xác nhất?



Tình huống 8.
     Ngân hàng Vietcombank (Remitting Bank) tiến hành chuyển chứng từ theo yêu
cầu của nhà xuất khẩu Việt Nam sang cho ngân hàng Bank of Tokyo (Collecting
Bank) và nhờ Bank of Tokyo thu tiền nhà NK Nhật dùm cho mình. Tranh chấp xảy ra
khi bộ chứng từ bị thất lạc, vậy ai là người sẽ chịu trách nhiệm về việc thất lạc chứng
từ như trên?




                                            35
Phần 3. 53 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ
     THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.

Tình huống 1.
      Sự tranh cãi đã xảy ra giữa ngân hàng phát hành X và một khách hàng A xoay
quanh sự kiện ngân hàng phát hành X từ chối thanh toán bộ chứng từ theo L/C at sight,
mở ngày 24/07/200.. và có hiệu lực đến ngày 15/04/200... L/C được ngân hàng X phát
hành theo yêu cầu của khách hàng A cho người thụ hưởng B. Các chứng từ yêu cầu
xuất trình thanh toán gồm:
      - Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành.
      - Hóa đơn thương mại đã ký.
      - Biên nhận hàng hóa do khách hàng A ký, ghi ngày và đóng dấu xác nhận rằng
họ đã nhận hàng trong tình trạng tốt.
      - Bản tuyên bố của người thụ hưởng rằng ―các chứng từ đã phù hợp với mọi điều
kiện và điều khoản của L/C‖.
      L/C quy định điều khoản sau đây: ―các chứng từ được phát hành trước ngày phát
hành L/C sẽ không được chấp nhận‖.
      Ngày 14/04/200.., người thụ hưởng B xuất trình bộ chứng từ có bất hợp lệ đến
ngân hàng phát hành kèm theo thư chấp nhận mọi bất hợp lệ của khách hàng A. Theo
điều 16 và 10a UCP 600, ngân hàng phát hành X đã từ chối thanh toán và gửi trả bộ
chứng từ trong vòng 24 giờ cho người thụ hưởng B vì các bất hợp lệ sau:
      - Hối phiếu không chỉ ra số L/C.
      - Biên nhận hàng hóa không ghi ngày và không được đóng dấu.
      - Thư chấp nhận bất hợp lệ của khách hàng A không ghi ngày và không được ký
bởi người có thẩm quyền của khách hàng A
      - Không xuất trình bản tuyên bố của người thụ hưởng xác nhận rằng các chứng từ
xuất trình đã phù hợp với mọi điều khoản và điều khoản của L/C.
      Người thụ hưởng B cho rằng ngân hàng phát hành X không được quyền từ chối
bộ chứng từ vì các lý do sau:
       - Sự chấp nhận bất hợp lệ của người mở L/C (khách hàng A) đã ràng buộc trách
nhiệm thanh toán của ngân hàng phát hành.
      - Không thể áp dụng quyền từ chối bộ chứng từ của ngân hàng theo điều khoản
10a UCP 600 khi chứng từ bất hợp lệ được xuất trình. Vậy:
      a. Ngân hàng phát hành/ngân hàng thanh toán có bắt buộc phải thanh toán bộ
chứng từ bất hợp lệ?
      b. Một thư chấp nhận bất hợp lệ của người xuất khẩu có được xem như là một
thư tu chỉnh đối với các điều kiện và điều khoản L/C?

Tình huống 2
      Ngày 30-8-2008 Cty XNK Z. của Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu phương tiện
vận tải từ Cty Q. ở Mỹ. L/C của Z. mở trên cơ sở hợp đồng có tham chiếu UCP 600
ngày 20-9-2008 đã mở L/C cho Q. thụ hưởng với giá trị là 250.000 USD.


                                          36
Theo quy định L/C, Ngân hàng Việt Nam sẽ thanh toán cho Q. số tiền là 250.000
USD qua Ngân hàng của Mỹ khi người bán là Q. xuất trình bộ chứng từ gồm các loại
sau:
      1) Bill của sale (văn tự bán thiết bị): chứng từ bản gốc do Q. lập có nội dung
         chuyển nhượng quyền sở hữu cho bên mua, đươc công chứng (notarized) và
         hợp pháp hoá (legalized) bởi Đại sứ quán, lãnh sự Việt Nam hoặc toà án dân
         sự tại Mỹ
      2) Commercial Invoice: 6 bản bằng tiếng Anh do Q ký với giá trị 250.000 USD
         cho toàn bộ thiết bị vận tải theo điều kiện cơ sở giao hàng CIF Hải Phòng
      3) Hull Insurance Policy: bảo hiểm thân tàu chứng nhận tổn thất toàn bộ cho 1
         chuyến hành trình từ Mỹ về Hải Phòng với trị giá 272.000 USD do bên bán
         chịu thể hiện rõ khiếu nại sẽ được thanh toán tại Việt Nam
      Ngày 15-10-2008 Ngân hàng phát hành L/C đã nhận được bộ chứng từ thanh
toán, sau khi kiểm tra Ngân hàng gửi thông báo về 3 khác biệt liên quan tới 3 loại
chứng từ:
        Hối phiếu: ngày lập hối phiếu sớm hơn ngày khởi hành tầu
        Hoá đơn: có sự khác nhau về địa chỉ người thụ hưởng (thiếu chữ ―y‖ của từ
      ―Company‖
        Đơn bảo hiểm: ngày ghi trong đơn bảo hiểm muộn hơn ngày khởi hành quy
      định trong L/C là 4 ngày.
      18-10-2008, sau khi nhận thông báo của Ngân hàng, công ty Z có công văn gửi
Ngân hàng chấp nhận 3 sai biệt này vì L/C không quy định nên công ty không cho là
quan trọng.
      Ngày 20-12-2008 Ngân hàng phát hành gửi thông báo sang cho Ngân hàng phía
người bán của Mỹ về 3 sự khác biệt trên, nhưng không nhận được ý kiến phản hôi từ
phía Ngân hàng này.
      Ngày 25-12-2008 công ty Z tiếp tục đề nghị Ngân hàng mở L/C thanh toán, cùng
ngày này Ngân hàng đã thanh toán 250.000USD cho người bán.
      Quá ngày giao hàng 1 tháng công ty Z vẫn không nhận được hàng. Trên thưc tế
lô hàng này đã bị toà án Mỹ bắt giữ đem bán đáu giá để trừ nợ của người bán. Cty Z đã
khiếu nại Ngân hàng phát hành L/C đòi bôi thường thiệt hại. Ngân hàng phát hành L/C
có bị quy trách nhiệm gì về kiểm tra chứng từ không?
      Ai sẽ là người chịu tổn thất ở đây? Ngân hàng hay người mua?

Tình huống 3.
     Công ty H (Việt Nam) ký một hợp đồng nhập hoá chất từ một Công ty của Trung
Quốc. Trị giá thư tín dụng: 50.000 USD CIF Hải Phòng. Trong L/C quy định về mô tả
hàng hoá: mã hàng 160-4690 và 270-3210. Khi bộ chứng từ được gửi đến Ngân hàng
mở L/C của Việt Nam, hoá đơn thương mại có ghi ba mã hàng như sau:
     160-4690 đơn giá 41,00 USD/kg
     270-3210 đơn giá 32,50 USD/kg
     511-74: miễn phí
     Điều kiện giao hàng CIF không ghi trong hoá đơn thương mại


                                           37
Công ty H từ chối thanh toán với lý do mô tả hàng hoá không đúng theo quy định
của L/C. Và Ngân hàng mở L/C cũng xác định đây là bộ chứng từ có lỗi và không
thanh toán cho công ty X với lý giải rằng: điều kiện giao hàng CIF Hải Phòng là một
bộ phận của mô tả hàng hoá trong thư tín dụng, nếu không làm sao các bên liên quan
có thể xác định điều kiện giao hàng so với quy định của thư tín dụng. Trả lời từ phía
công ty X và Ngân hàng đòi tiền của Trung Quốc như sau:
       Về mặt hàng thứ 3 mô tả trong hoá đơn thương mại không có trong L/C thì theo
tinh thần UCP 600 không cấm. Về quy định ghi giá CIF trong hoá đơn thì điều kiện
giao hàng không phải là một phần của điều kiện mô tả hàng hoá, mà đây là điều khoản
không liên quan đến chứng từ, do đó không phải là sai sót.Vậy, bên nào đúng bên nào
sai trong tình huống này?
       Căn cứ vào các điều khoản nào của UCP 600 để giải quyết tranh chấp này?

Tình huống 4.
      - Ngày 3/5, Ngân hàng A chiết khấu một Bộ chứng từ trị giá 99.400 usd theo 1
L/C trả chậm do Ngân hàng B ở nước ngoài mở. Người thụ hưởng đã nhận đủ số tiền
vì Bộ chứng từ hợp lệ. Ngân hàng A gửi Bộ chứng từ cho Ngân hàng B yêu cầu chấp
nhận.
      - Ngày 21/5, Ngân hàng A nhận được điện thông báo của Ngân hàng B chấp
nhận Bộ chứng từ và việc trả tiền sẽ được thực hiện vào ngày 21/8.
      - Ngày 20/8, Ngân hàng A nhận được một bức điện từ Ngân hàng B với nội
dung:"xin thông báo cho quý Ngân hàng rằng chúng tôi đã nhận được một lệnh của tòa
án địa phương ngăn cản việc chúng tôi thanh toán cho quý Ngân hàng vì người xin mở
L/C đã tố cáo người thụ hưởng có hành vi gian lận thương mại. Lệnh tòa án có hiệu
lực từ 16/8."
      Cho biết:
      1. Ngân hàng A có quyền đòi lại số tiền đã trả cho người thụ hưởng không?
      2. nếu Ngân hàng A là Ngân hàng xác nhận L/C thì họ có quyền đòi lại tiền hay
không?
      3. Ngân hàng B có thể thanh toán bất chấp lẹnh tòa án địa phương được không?

Tình huống 5.
     + L/C quy định:
     - Giao hàng làm nhiều lần (từng phần): Không được phép.
     - Hàng giao từ cảng Kobe (Nhật Bản).
     - Hàng giao là ―xe hơi‖ nhãn hiện ― INOVA‖ 20 chiếc.
     + Vận đơn xuất trình:
     - B/L thứ nhất đề ngày cấp 07/07, ghi chuyên chở 10 chiếc xe ―INOVA‖ từ
Osaka đến cảng Saigon trên tàu Victory
     - B/L thứ hai đề ngày cấp 07/07, ghi chuyên chở 05 chiếc xe ―INOVA‖ từ Osaka
đến cảng Saigon trên tàu Victory
     - B/L thứ ba đề ngày cấp 15/07, ghi chuyên chở 05 chiếc xe ―INOVA‖ từ MaCao
đến cảng Saigon trên tàu Victory
     1. Tình huống trên, các vận đơn xuất trình có bất hợp lệ không?
     2. Ngày giao hàng xác định là ngày nào?
                                           38
Tình huống 6.
      Giải quyết tranh chấp giữa công ty CTMEX (Việt Nam) và công ty Helm (Đức)
      Nguyên đơn: Người mua: Công ty CTMEX (Việt Nam)
      Bị đơn: Người bán: công ty Helm (Đức)
      Các vấn đề được đề cập:
      - Huỷ hợp đồng
      - Đòi bồi thường
      Tóm tắt vụ việc:
      Tháng 6 năm 2007, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp CTMEX (Việt Nam) đã ký
hợp đồng nhập khẩu 10.000 tấn phân Urê cỉa công ty Helm (Đức) với giá 145
USD/tấn, tổng giá trị hợp đồng gần 1.500.000USD. CTMEX tìm được ngay đối tác
nhận mua toàn bộ số hàng trên, đó là công ty Vật tư Nông sản Hà Nội với giá
1.610.000 USD. Như vậy, CTMEX thu vào hơn 2 tỷ đồng nhờ phần chênh lệch nếu
thương vụ diễn ra thuận lợi.
      Tuy nhiên, trong khi hàng lên đường đến Việt Nam (vào tháng 9/2007) lũ lụt
chưa từng có xảy ra ở đồng bằng Sông Cửu Long, nhu cầu về phần Urê xuống rất thấp,
giá phân Urê ở thị trường Việt Nam giảm tới 40 USD/tấn so với lúc nhập khẩu.
CTMEX đối mặt với nguy cơ lỗ vốn gần 6 tỷ đồng (400.000 USD). Ngày 29/09/2007,
hàng cập cảng Sài Gòn an toàn. CTMEX và sở giao dịch 1 (Ngân hàng NN &PTNN)
nhận thấy trong bộ hồ sơ đề nghị thanh toán của ngân hàng Ngân hàngF tại Đức có 3
lỗi, qua đó từ chối không nhận hàng với lý do: ―Bộ hồ sơ có lỗi‖ và đòi phía đối tác
(HELM) hoàn trả số tiền đã trả theo hợp đồng gần 1.5 tỷ USD. Ba lỗi đó gồm:
      1) Vận đơn không ghi ngày xếp hàng lên tàu (Nhưng trên vận đơn có ghi ngày
         phát hành vận đơn).
      2) Trên hối phiếu không ghi tên ngân hàng trả tiền (trên Hối phiếu có ghi Sở giao
         dịch 1)
      3) Số tiền diễn tả bằng chữ không đúng luật (sai lệch với số tiền ghi bằng số)
      Số hàng 10.000 tấn phân Urê trên tàu không thể chờ đợi được nên tàu tời cảng
Sài Gòn. Sau đó ngân hàng BHF xiết nợ 100% giá trị L/C bằng cách trừ chiết khấu từ
tải khoản của Ngân hàng NN&PTNN Việt Nam tại Ngân Hàng BNF với số tiền gần
1,5 triệu USD, đồng thời bắt phía Việt Nam chịu phạt lãi trả chậm số tiền còn thiếu
10.162 USD cũng với lý do trên. Sau khi mất cả tiền lẫn hàng, ngày 07/11/2007
CTMEX đã kiện công ty Helm ra trung tâm trọng tài quốc tế tại Việt Nam đòi bồi thời
số tiền 1.610.000 USD, đồng thời bắt phía Việt Nam chịu phạt lãi trả chậm số tiền còn
thiếu 10.162 USD. Sau khi mất cả tiền lẫn hàng, ngày 07/11/2007 CTMEX đã kiện
công ty Helm ra trung tâm trọng tài quốc tế tại Việt Nam đòi bồi thường số tiền
1.610.000 USD cũng với lý do trên. Biết rằng khi ký kết hợp đồng L/C được mở
không hủy ngang tại Sở Giao Dịch 1 Thuộc ngân hàng NN&PTNN Việt Nam và tuân
theo UCP 600.
      Hãy cho biết các vấn đề sau:
      - Thứ nhất, lý do từ chối thanh toán của người mua khi cho rằng bộ hồ sơ có lỗi
và các lỗi này có đúng không?
      - Thứ hai, việc công ty XNKTH 3 cho phép tàu rời bến liệu có đúng không?
      - Thứ ba, việc Ngân hàng BHF xiết nợ và đòi phía Việt Nam chịu phạt lãi trả
chậm số tiền còn thiếu là đúng hay sai?
                                            39
Tình huống 7.
      Công ty XNK (A) tiến hành nhập khẩu phân bón từ một công ty tai Singapore
(B). Đồng thời (A) tiến hành bán toàn bộ lô hàng trên cho công ty vật tư nông nghiệp
(C), và báo cho (C) đến nhận hàng tại càng Hải Phòng. Ngày giao hàng phân bón
chậm nhất là ngày 15/09/2003.
      Ngày 01/09/2003, theo yêu cầu của (C), A yêu cầu tu chỉnh L/C: cảng giao hàng
tại cảng Hải Phòng sửa đổi thành cảng Sài Gòn. Đến cuối ngày 12/09 không có chấp
nhận hay từ chối tu chỉnh từ phía công ty bán hàng Singapore (B), (A) quyết định
không thay đổi kế hoạch giao hàng với (C), và báo cho (C) việc vẫn nhận lô hàng tại
cảng Hải Phòng. Ngày 15/09, (B) giao hàng tại cảng Sài Gòn. Trong khi đó. (C) lại
điều phương tiện vận chuyển đến cảng Hải Phòng nhận hàng, kết quả là không nhận
được hàng.
      Ngày 25/09/2003 Ngân hàng phát hành L/C Việt nam nhận được đơn xuất trình
ghi cảng đến là cảng Sài Gòn. Và lô hàng đã được (B) vận chuyển đến cảng Sài Gòn.
Từ đó phát sinh tranh chấp giữa 3 bên. Cty XNK A từ chối thanh toán với lý do: Cảng
đến sai so với L/C gốc là cảng Hải Phòng.
      Cty Singapore B không đồng ý và dọa kiện A ra hội đồng quốc tế. Cty vật tư
nông nghiệp C điều phương tiện đến Hải Phòng để nhận hàng: không có hàng, từ chối
thực hiện hợp đồng, đòi công ty XNK A bồi thường thiệt hại.
      1/ Vấn đề trên giải quyết thế nào?
      2/ Mọi chi phí, tổn thất do chuyển cảng nhận hàng, ai chịu?

Tình huống 8.
      Cty XNK A có mở một LC không huỷ ngang trả ngay, thời hạn LC là ngày 05/07
đến ngày 25/07. Địa điểm xuất trình LC là Singapo. Thời hạn xuất trình là trong thời
hạn hiệu lực LC. (Do nhà Xuất khẩu không xuất trình chứng từ)
      Đến ngày 27/07 Cty XNK A đến Ngân hàng xin mở LC mới. Ngân hàng bảo
Công ty A phải nhờ Ngân hàng ở Sing đóng LC cũ đi thì mới được mở LC mới. Cty
XNK A nói LC cũ hết hạn được 02 hôm rồi thì LC tự huỷ không cần phải nhờ Ngân
hàng bên Sing đóng. Ngân hàng bảo là cho dù LC hết hạn hiệu lực nhưng cũng phải
chờ 15 ngày sau Ngân hàng Việt Nam mới đóng LC. Vì Ngân hàng sợ nhà Xuất khẩu
xuất trình chứng từ đúng vào ngày hết hạn hiệu lực LC. Do đó Ngân hàng quy định 15
ngày sau ngày hết hiệu lực LC mới đóng LC cho chắc ăn, đề phong chứng từ xuât
trình đến muộn.
      1) Ngân hàng làm thế là có đúng không và có phù hợp với tập quán Ngân hàng
          quốc tế không?
      2) Làm sao để công ty A có thể mở ngay LC mới mà không phải đợi 15 ngày?

Tình huống 9
     Công ty A xuất khẩu gạo 35% tấm cho Iran. L/C cho phép giao hàng từng phần
và quy định:
     Chuyến 1 giao 10.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất là ngày
01/10/2007
     Chuyến 2 giao 10.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất
01/11/2007
                                          40
Chuyến 3 giao 15.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất
01/12/2007
      Công ty A không kịp thực hiện chuyến giao hàng đầu tiên. Sau đó, Cty A thực
hiện hoàn chỉnh chuyến giao hàng thứ hai.
      Vậy Bộ chứng từ do công ty A xuất trình có được chấp nhận thanh toán hay
không?

Tình huống 10
      Một L/C yêu cầu: giao hàng bằng đường hàng không, hàng được giao không trễ
hơn ngày 15/07/.. ngày hết hạn hiệu lực của L/C là 21/07/.. Trong bộ chứng tự xuất
trình ngày 15/07, AWB được thể hiện như sau: Ngày phát hành bộ chứng từ 20/06/..,
ngày gửi hàng thực sự là ngày 5/7/..,
      Ngân hàng mở không chấp nhận thanh toán với lí do chứng từ xuất trình trễ hơn
21 ngày kể từ ngày giao hàng (tức 20/6). Người hưởng cho rằng chứng từ xuất trình
đúng hạn vì ngày giao hàng thực sự là ngày 5/7.
      * Vậy ai đúng? Ai sai?



Tình huống 11.
      Cty A mở L/C mua 10 container (nguyên cont) đậu Hà Lan (loại đậu màu vàng)
từ Hà Lan. Khi nhận hàng, công ty A mở cont đầu tiên và phát hiện thấy hàng bị ẩm
ướt, có mọt và bị lẫn loại đậu màu xanh. Cty A đã chỉ định một công ty giám định có
uy tín đến kiểm tra số hàng còn lại (9 cont còn lại vẫn còn nguyên kẹp chì và dấu si).
Kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng bị lẫn tạp chất một cách bất thường và độ ẩm ở mức
cao. Câu hỏi:
      1. Thời hạn trả tiền theo L/C là 90 ngày sau ngày B/L (chưa đến hạn). Cty A có
thể thông báo để ngân hàng ngừng thanh toán cho lô hàng này hay không?
      2. Liệu có cách nào hay theo luật nào để công ty A có thể yêu câu ngừng Ngân
hàng của mình tiến hành thanh toán hay không?
      3.Tình huống này phải giải quyết như thế nào?



Tình huống 12
      Một L/C được VCB mở theo yêu cầu của khách hàng X (Hà Nội) cho công ty Y
(Nhật Bản) thụ hưởng có nội dung ghi như sau ―Available with Mitsuibank by
payment‖.
      Công ty xuất khẩu Y của Nhật Bản sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của
mình cho khách hàng X tại Việt Nam xuất trình bộ chứng từ cho Mitsuibank để yêu
cầu thanh toán.Ngân hàng này đã kiểm tra bộ chứng từ và xác định bộ chứng từ thanh
toán hợp lệ và tiến hành thanh toán toàn bộ trị giá L/C cho công ty Y. Sau đó ngân
hàng chuyển giao chứng từ đến VCB thông qua công ty chuyển phát nhanh DHL.
Trong quá trình vận chuyển DHL làm thất lạc chứng từ thanh toán.
      Cho biết VCB có thanh toán tiền cho Mitsuibank hay không? Tại sao?


                                            41
Tình huống 13.
     Ngân hàng Thông báo X nhận được L/C không có Test, đã thông báo L/C đó cho
người thụ hưởng A và có ghi chú: L/C thiếu Test. Sau khi thông báo, cho người thụ
hưởng, Ngân hàng X điện cho ngân hàng mở L/C (Ngân hàng Delta-HongKong) đề
nghị bổ sung Test, nhưng sát đến ngày giao hàng mà vẫn không nhận được sự trả
lời.Người thụ hưởng tiến hành giao hàng theo L/C sau khi đã hỏi Ngân hàng X về L/C
đó. Người thụ hưởng xuất trình chứng từ thanh toán qua Ngân hàng X. Ngân hàng này
kiểm tra chứng từ và hướng dẫn người xuất khẩu hoàn chỉnh bộ chứng từ thanh toán
cho phù hợp với điều kiện của L/C do Ngân hàng Delta mở. Bộ chứng từ này bị trả lại
Ngân hàng X với lý do Ngân hàng Delta không phát hành L/C đó. Vậy giải thích vấn
đề này như thế nào?


Tình huống 1 4.
      Công ty XNK A nhận được một L/C do Ngân hàng BOC - Singapore phát hành.
Trên L/C đó có đoạn ghi: Ngân hàng BOC sẽ trả tiền ngay sau khi nhận được chấp
nhận thanh toán của người xin mở L/C nếu hàng hóa phù hợp với chứng từ của người
thụ hưởng xuất trình. Đoạn cuối của L/C có ghi: L/C nay áp dụng UCP 500, bản sửa
đổi năm 1993 của ICC. Công ty XNK A có nên chấp nhận L/C này không? Tại sao?


Tình huống 15.
      Tập đoàn J.Corp của Nhật ký hợp đồng nhập khẩu giầy mùa đông của công ty G
của Việt Nam. Ngân hàng phát hành L/C là Ngân hàng Tokyo. Người xin mở L/C là
J.Corp yêu cầu trong bộ chứng từ đòi tiền phải có Giấy chứng nhận của người mua
chứng nhận là đã nhận hàng tại cảng Yokhônghama. Một tháng sau khi mở tín dụng,
chuyến hàng đã cập cảng Yokhônghama đúng thời hạn giao hàng quy định của hợp
đồng, nhưng công ty G không thể lấy được Giấy chứng nhận trên của người mua.
Ngân hàng mở L/C phía Nhật đã từ chối thanh toán bộ chứng từ đòi tiền đó. Mặc dù đã
nhiều lần công ty G gửi văn bản sang cho J.Corp. và Ngân hàng Tokyo yêu cầu được
thanh toán nhưng đêu bị Ngân hàng từ chối thanh toán. Sau hơn 1 năm thương lượng,
cuối cùng công ty G mới nhận được thanh toán nhưng đã phải chịu những tổn thất
nặng nề. Trong trường hợp này L/C có thực là phương thức thanh toán đảm bảo an
toàn nhất cho người Xuất khẩu không?
      Bài học kinh nghiêm cần rút ra cho người Xuất khẩu là gì?


Tình huống 16.
       Công ty A mở L/C qua VCB với tổng trị giá 250.000 USD, trả chậm 120 ngày
kể từ ngày giao hàng để nhập hàng của Hãng SONY - Nhật Bản. VCB đã ký chấp
nhận hối phiếu trả chậm do SONY ký giá trị 250.000USD. Hàng của SONY có phẩm
chất kém, do đó SONY đồng ý giảm giá cho công ty A số tiền 50.000USD. Đến hạn,
công ty A chuyển tiền qua VCB trả cho SONY 200.000 USD. Ngân hàng của SONY
so số tiền nhận được với hối phiếu chấp nhận bởi VCB thấy thiếu 50.000 USD, nên đã
phản kháng VCB và dọa đưa ra Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam kiện.
     Quan điểm của bạn về vấn đề này như thế nào?
                                          42
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong
44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCBài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCcaoxuanthang
 
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giải
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giảiĐề thi Thanh toán quốc tế có lời giải
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giảicaoxuanthang
 
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tếCâu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXkudos21
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiKetoantaichinh.net
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnkudos21
 
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdfGiáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdfMan_Ebook
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếnhiepphongx5
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởLyLy Tran
 
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsThanh Uyển
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiNhí Minh
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếnhungzi
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 

Was ist angesagt? (20)

Bài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LCBài tập tình huống về LC
Bài tập tình huống về LC
 
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giải
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giảiĐề thi Thanh toán quốc tế có lời giải
Đề thi Thanh toán quốc tế có lời giải
 
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tếCâu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Câu hỏi ôn tập môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTXBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Thuyết trình - PPTX
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
 
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luậnBộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
Bộ chứng từ trong thanh toán L/C - Tiểu luận
 
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdfGiáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...
Môn thi Phần bài tập Nghiệp Vụ Ngoại Thương - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ N...
 
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBCMẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
 
Phương thức nhờ thu trơn
Phương thức nhờ thu trơnPhương thức nhờ thu trơn
Phương thức nhờ thu trơn
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giai
 
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tếĐiều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện thanh toán quốc tế
 
BÀI TẬP TRỊ GIÁ HẢI QUAN
BÀI TẬP TRỊ GIÁ HẢI QUANBÀI TẬP TRỊ GIÁ HẢI QUAN
BÀI TẬP TRỊ GIÁ HẢI QUAN
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 

Andere mochten auch

Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052
Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052
Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052Vi Le
 
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Tình huống giao hàng không thể sử dụng được
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Luyến Hoàng
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)Trần Vỹ Thông
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
 
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanhGiải quyết tranh chấp trong kinh doanh
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanhVũ Ngọc Sơn Vũ
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
Bo chungtu
Bo chungtuBo chungtu
Bo chungtutrihufi
 
Thực hiện hợp đồng ngoại thương
Thực hiện hợp đồng ngoại thươngThực hiện hợp đồng ngoại thương
Thực hiện hợp đồng ngoại thươngHienmanucian
 
Phieu tra loi_50&80_cau
Phieu tra loi_50&80_cauPhieu tra loi_50&80_cau
Phieu tra loi_50&80_cauTrung Đặng
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5vietlod.com
 
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_34794 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479Bichtram Nguyen
 
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biểnDoan Tran Ngocvu
 
Thực trang BHGCT ở Việtnam
Thực trang BHGCT ở ViệtnamThực trang BHGCT ở Việtnam
Thực trang BHGCT ở ViệtnamKyle Jensen
 
Bài ppt shtt qt
Bài ppt shtt qtBài ppt shtt qt
Bài ppt shtt qtMinKi Ken
 
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2King Ali
 

Andere mochten auch (19)

Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052
Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052
Cau hoi tinh_huong_ttqt_8052
 
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được Tình huống giao hàng không thể sử dụng được
Tình huống giao hàng không thể sử dụng được
 
Hoi Phieu
Hoi PhieuHoi Phieu
Hoi Phieu
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
 
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanhGiải quyết tranh chấp trong kinh doanh
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
Chuong
ChuongChuong
Chuong
 
Bo chungtu
Bo chungtuBo chungtu
Bo chungtu
 
Thực hiện hợp đồng ngoại thương
Thực hiện hợp đồng ngoại thươngThực hiện hợp đồng ngoại thương
Thực hiện hợp đồng ngoại thương
 
Phieu tra loi_50&80_cau
Phieu tra loi_50&80_cauPhieu tra loi_50&80_cau
Phieu tra loi_50&80_cau
 
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
500-cau-trac-nghiem-luat-kinh-te-co-dap-an-p5
 
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_34794 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479
4 bo cau hoi_on_tap_ttqt_k38_3479
 
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
100 Câu hỏi về Hợp đồng Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển
 
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
 
Thực trang BHGCT ở Việtnam
Thực trang BHGCT ở ViệtnamThực trang BHGCT ở Việtnam
Thực trang BHGCT ở Việtnam
 
Thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tếThanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế
 
Bài ppt shtt qt
Bài ppt shtt qtBài ppt shtt qt
Bài ppt shtt qt
 
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2
Supplementary multiple choice answer sheet - exam day - form 2
 

Ähnlich wie 44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong

2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021Bichtram Nguyen
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021Bichtram Nguyen
 
Tuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfTuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfThuNgnLNguyn
 
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_75491 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549Bichtram Nguyen
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977tranthaong
 
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hangHạnh Ngọc
 
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010dissapointed
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNGĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNGnataliej4
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhphamhang34
 
112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-pptmaianhbao_6519
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkconan123456789
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...luanvantrust
 
500 cau hoi_ttck_moi
500 cau hoi_ttck_moi500 cau hoi_ttck_moi
500 cau hoi_ttck_moiSung Ji Soo
 
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnPhương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnBankaz Vietnam
 

Ähnlich wie 44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong (20)

2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
 
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 0212 tracnghiemthanhtoanquocte 021
2 tracnghiemthanhtoanquocte 021
 
Tuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdfTuan8va9chuong6.pdf
Tuan8va9chuong6.pdf
 
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDITCONFIRMED LETTER OF CREDIT
CONFIRMED LETTER OF CREDIT
 
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_75491 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
 
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang
51 cau hoi trac nghiem vao ngan hang
 
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
 
De thi td sacombank
De thi td sacombankDe thi td sacombank
De thi td sacombank
 
thanh toan quoc te
thanh toan quoc tethanh toan quoc te
thanh toan quoc te
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNGĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
 
112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt112564144 thư-tin-dụng-ppt
112564144 thư-tin-dụng-ppt
 
A2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnkA2.thu tuc thanh toan xnk
A2.thu tuc thanh toan xnk
 
TTQT
TTQTTTQT
TTQT
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
 
500 cau hoi_ttck_moi
500 cau hoi_ttck_moi500 cau hoi_ttck_moi
500 cau hoi_ttck_moi
 
0013107218
00131072180013107218
0013107218
 
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnPhương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vn
 

44393020 cau-hoi-trac-nghiem-va-bai-tap-tinh-huong

  • 1. 0
  • 2. MỤC LỤC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM………………………………………………………. 2 Chọn câu trả lời đúng………………………………………………………….. 2 Chọn ―đúng‖ hoặc ―sai‖ và giải thích ngắn gọn………………………………… 24 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG………………………………………............................. 29 Phần 1. 13 bài tập tình huống về Hối phiếu……………………………………... 29 Phần 2. 08 bài tập tình huống về phương thức thanh toán nhờ thu…………… 35 Phần 3. 53 bài tập tình huống về phương thức tín dụng chứng từ…………….. 40 Phần 4. 04 bài tập tình huống về các phương thức thanh toán khác…………… 65 1
  • 3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Loại hối phiếu mà không cần kí hậu là: A. Hối phiếu đích danh. B. Hối phiếu theo lệnh. C. Hối phiếu để trống. Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là A. Thanh toán ngay lập tức. B. Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến Ngân hàng phát hành thư tín dụng yêu cầu thanh toán. C. Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn. Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại có thể là là đồng tiền của nước: A. Người bán. B. Người mua. C. Nước thứ ba. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 4. Phương tiện thanh toán có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt là : A. Hối phiếu. B. Lệnh phiếu. C. Séc. D. Thẻ. Câu 5: Loại thư tín dụng nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu A. Thư tín dụng không hủy ngang. B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ. C. Thư tín dụng tuần hoàn. D. Thư tín dụng chuyển nhượng. Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng nào sau đây: A. FOB B. FAS C. CIF D. CFR (C&F) 2
  • 4. Câu 7: Theo UCP 600, khi thư tín dụng không quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là: A. 7 ngày làm việc của ngân hàng B. 7 ngày sau ngày giao hàng C. 21 ngày sau ngày giao hàng D. 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng đó Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là: A. Trao chứng từ cho nhà Nhập khẩu B. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà Nhập khẩu trả tiền C. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà Nhập khẩu kí chấp nhận hối phiếu D. Tất cả các câu trên đều không chính xác Câu 9: Ngày giao hàng được hiểu là: A. Ngày ―Clean on board‖ trên B/L. B. Ngày phát hành B/L. C. Tùy theo loại B/L sử dụng. Câu 10: Căn cứ xác định giao hàng từng phần trong vận tải biển là: A. Số lượng con tầu, hành trình. B. Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ. C. Số lượng con tầu, số lượng cảng bốc cảng dỡ. D. Tất cả đều không chính xác. Câu 11: Thời điểm ngân hàng phát hành thư tín dụng bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư tín dụng được xác định là: A. Từ ngày phát hành sửa đổi thư tín dụng đó. B. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày phát hành sửa đổi thư tín dụng đó. C. Tất cả đều không chính xác. Câu 12: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu phải xuất trình chứng từ nào qua ngân hàng: A. Vận đơn. B. Hối phiếu. C. Hóa đơn. D. Giấy chứng nhận xuất xứ. Câu 13: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để: A. Nhà xuất khẩu đòi tiền ngân hàng phát hành thư tín dụng. B. Nhà nhập khẩu hoàn trả ngân hàng phát hành số tiền đã thanh toán cho người thụ hưởng. C. Ngân hàng xác nhận thực hiện cam kết thanh toán. D. Tất cả các câu trên đều đúng. 3
  • 5. Câu 14: Ngày 10/10/2009 Ngân hàng A tiếp nhận một Hối phiếu đòi tiền kí phát ngày 08/10/2005 có quy định thời hạn thanh toán là: 30 days after sight. Là ngân hàng phát hành thư tín dụng, ngân hàng A phải trả tiền: A. 30 ngày kể từ ngày 08. 10/2009. B. 30 ngày kể từ ngày 10. 10/2009. Câu 15: Trong thanh toán nhờ thu người kí phát hối phiếu là: A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu. C. Ngân hàng. Câu 16: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là: A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 17: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai có trách nhiệm phải cung cấp các thông tin cần thiết không chậm trễ để giúp ngân hàng thông báo xác minh tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng. A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu. C. Ngân hàng phát hành. Câu 18: Người kí trả tiền kì phiếu là: A. Nhập khẩu. B. Xuất khẩu. C. Cả A và B. Câu 19: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối phiếu là: A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu. C. Ngân hàng. Câu 20: Người kí phát kì phiếu là: A. Nhập khẩu. B. Xuất khẩu. C. Cả A và B. Câu 21: Người kí phát Hối phiếu là: A. Ngân hàng. B. Xuất khẩu. C. Tùy thuộc hối phiếu sử dụng. 4
  • 6. Câu 22: Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ vào: A. Chứng từ. B. Hàng hóa. C. Các giao dịch khác mà chứng từ mà có thể liên quan đến. Câu 23: Trong thanh toán nhờ thu người phải trả tiền hối phiếu là: A. Xuất khẩu. B. Nhập khẩu. C. Ngân hàng. Câu 24: Trong thương mại quốc tế, nhà xuất khẩu nên sử dụng lại séc nào: A. Theo lệnh. B. Đích danh. C. Gạch chéo. D. Xác nhận. Câu 25: Trong thương mại quốc tế khi tỷ giá hối đoái tăng thì có lợi cho ai? A. Nhà xuất khẩu B. Nhà nhập khẩu C. Ngân hàng D. Tất cả các bên Câu 26: Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại? A. Hối phiếu. B. Kỳ phiếu. C. Séc. D. Hóa đơn thương mại. Câu 27: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí phát: A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Nhà sản xuất. D. Người môi giới. Câu 28: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng là: A. Ngân hàng phát hành. B. Người yêu cầu mở thư tín dụng. C. Ngân hàng thông báo. D. Ngân hàng xác nhận. 5
  • 7. Câu 29: Bộ chứng từ thanh toán quốc tế do ai lập? A. Nhà xuất khẩu B. Nhà nhập khẩu C. Ngân hàng nhập khẩu D. Ngân hàng xuất khẩu Câu 30: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight prepaid” thể hiện đây là điều kiện cơ sở giao hàng gì? A. FOB B. FAS C. CIF D. EXW Câu 31: Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “Freight to collect”, thể hiện đây là điều kiện cơ sở giao hàng gì? A. FOB B. CIF C. C&F D. CPT Câu 32: Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào được sử dụng phổ biến? A. Trả ngay, đích danh. B. Kì hạn, vô danh. C. Theo lệnh. Câu 33: Trong thương mại quốc tế, loại séc nào được sử dụng phổ biến A. Đích danh. B. Vô danh. C. Theo lệnh. D. Xác nhận. Câu 34: Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán nhờ thu là ai ? A. Ngân hàng nhập khẩu. B. Người nhập khẩu. C. Đại diện của người xuất khẩu. D. Ngân hàng được chỉ định. Câu 35: Các tờ hối phiếu có thời hạn và số tiền giống nhau, loại nào có khả năng chuyển nhượng cao hơn A. Hối phiếu theo lệnh. B. Hối phiếu trong thanh toán nhờ thu. C. Hối phiếu trong thanh toán thư tín dụng. D. Hối phiếu được bảo lãnh. 6
  • 8. Câu 36: Theo UCP600, chứng từ bảo hiểm phải được phát hành bằng tiền nào? A. Ghi trên hóa đơn thương mại. B. Theo quy định của thư tín dụng. C. Ghi trong hợp đồng thương mại. D. Do người mua bảo hiểm chọn. Câu 37: Theo URC 522 của ICC chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính A. Hóa đơn thương mại. B. Giấy chứng nhận xuất xứ. C. Vận đơn đường biển. D. Hối phiếu. Câu 38: Thư tín dụng trả tiền ngay bằng điện, ngân hàng được chỉ định thanh toán khi trả tiền phải làm gì? A. Kiểm tra bộ chứng từ phù hợp thư tín dụng. B. Không phải kiểm tra chứng từ. C. Kiểm tra hối phiếu thương mại. D. Kiểm tra hóa đơn thương mại. Câu 39: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà xuất khẩu lập? A. Trước khi giao hàng. B. Sau khi giao hàng. C. Đúng lúc giao hàng. D. Nhà nhập khẩu nhận được hàng hóa. Câu 40: Người nhận hàng trong vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng là ai? A. Người nhập khẩu. B. Đại diện của người nập khẩu. C. Theo lệnh của ngân hàng phát hành thư tín dụng. D. Ngân hàng được chỉ định. Câu 41: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa được kí phát: A. Trước ngày giao hàng. B. Cùng ngày giao hàng. C. Sau ngày giao hàng. D. Do ngân hàng được lựa chọn. Câu 42: Ngày kí phát hóa đơn thương mại là ngày nào? A. Trước ngày giao hàng. B. Sau ngày chứng nhận bảo hiểm. C. Sau ngày vận đơn đường biển. D. Do người vận chuyển quyết định. 7
  • 9. Câu 43: Vận đơn đường biển được lập: A. Trước ngày hối phiếu trả ngay. B. Trước ngày bảo hiểm. C. Trước ngày hóa đơn thương mại. D. Sau ngày hóa đơn thương mại. Câu 44: Trong bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng quy định xuất trình “Insurrance policy” thì phải xuất trình A. Giấy chứng nhận bảo hiểm. B. Bảo hiểm đơn. C. Hợp đồng bảo hiểm. D. cả A, B , C đều được. Câu 45: Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà xuất khẩu nên chọn hối phiếu gì? A. Trả ngay B. Có kí chấp nhận C. Hối phiếu ngân hàng D. Có bảo lãnh Câu 46: Trong hối phiếu thương mại “Blank endorsed” được hiểu là gì ? A. Không kí hậu. B. Kí hậu ghi rõ tên người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng. C. Kí hậu không ghi tên người chuyển nhượng. D. Kí hậu ghi tên người được chuyển nhượng. Câu 47: Trong thương mại quốc tế nhà xuất khẩu nên sử dụng Séc gì? A. Theo lệnh. B. Gạch chéo. C. Đích danh. D. Xác nhận. Câu 48: Trong quan hệ thương mại quốc tế khi các bên tham gia chưa hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau thì nên sử dụng phương thức thanh toán nào? A. Chuyển tiền. B. Mở tài khoản ghi sổ. C. Nhờ thu trơn. D. Tín dụng chứng từ. Câu 49: Người thiết lập các điều khoản nhờ thu D/P là ai? A. Nhà nhập khẩu. B. Nhà xuất khẩu. C. Ngân hàng nhờ thu. D. Ngân hàng thu hộ. 8
  • 10. Câu 50: Trong thương mại quốc tế người lập lệnh chuyển tiền là ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng bên nhập khẩu. D. Ngân hàng bên xuất khẩu. Câu 51: Trong phương thức gia công thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng loại thư tín dụng nào dưới đây: A. Thư tín dụng không thể hủy ngang. B. Thư tín dụng xác nhận. C. Thư tín dụng đối ứng. D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ. Câu 52: Ở Việt nam tổ chức nào phát hành C/O? A. Người xuất khẩu. B. Ngân hàng thương mại. C. Phòng Thương mại và Công nghiệp. D. Công ty Giám định. Câu 53: Bảo lãnh thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu có lợi cho ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng nhập khẩu. D. Ngân hàng xuất khẩu. Câu 54: Ai có thể bảo lãnh thanh toán cho bên mua khi nhập khẩu? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng nhập khẩu. D. Ngân hàng xuất khẩu. Câu 55: Trong thư tín dụng điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ ―for‖, ―about‖, ―circa‖-chỉ số lượng hàng hóa theo UCP600 thì dung sai là bao nhiêu? A. Không B. +10% C. +5 % D. +3% Câu 56: Trong thanh toán thư tín dụng, bộ chứng từ thương mại quốc tế được lập theo yêu cầu của ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng mở thư tín dụng. D. Ngân hàng thong báo thư tín dụng. 9
  • 11. Câu 57: Theo UCP 500 của ICC trong chứng từ bảo hiểm nếu không quy định rõ số tiền được bảo hiểm thì số tiền tối thiểu phải là bao nhiêu? A. 100% giá CIF. B. 110% giá CIF. C. 110% giá FOB. D. 100% giá hóa đơn. Câu 58: Ngân hàng kiểm tra chỉ chấp nhận thanh toán loại vận đơn nào dưới đây: A. Nhận hàng để xếp. B. Vận đơn hoàn hảo. C. Vận đơn hoàn hảo đã xếp hàng. D. Vận đơn ký hậu để trống. Câu 59: Ai là người kí phát hối phiếu trong thư tín dụng? A. Người xuất khẩu. B. Ngân hàng thông báo. C. Người thụ hưởng. D. Ngân hàng được ủy quyền. Câu 60: Ngân hàng phát hành L/C chỉ chấp nhận loại chứng từ nào sau đây: A. Chứng từ ký phát trước ngày giao hàng. B. Chứng từ ký phát sau ngày ký hợp đồng nhưng trước ngày giao hàng. C. Chứng từ ký phát sau ngày giao hàng. D. Cả ba trường hợp trên đều không chính xác. Câu 61: Thư tín dụng được xác nhận có lợi cho ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 62: Tiền kí quỹ xác nhận thư tín dụng do ai trả? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 63: Những chứng từ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của thư tín dụng: A. Hối phiếu. B. Hóa đơn thương mại. C. Giấy chứng nhận xuất xứ. D. Bảng kê chi tiết hàng hóa. 10
  • 12. Câu 64: Một thư tín dụng giao hàng điều kiện CIF và yêu cầu một giấy chứng nhận bảo hiểm trong số các loại sau, giấy chứng nhận nào được chấp nhận A. Bảo hiểm đóng 100% giá trị hóa đơn B. Bảo hiểm đóng 120% CIF C. Bảo hiểm 110% CIF, nếu thư tín dụng không quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu. D. Bảo hiểm 110% số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định trong thư tín dụng Câu 65: Theo UCP600 hối phiếu có thể được kí phát với số tiền ít hơn giá trị hóa đơn không? A. Không. B. Có. C. Tùy theo ngân hàng quy định. D. Tùy theo nhà xuất khẩu quy định. Câu 66: Kí quỹ mở thư tín dụng sẽ có lợi cho ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 67: Ai là người kí quỹ mở thư tín dụng nhập khẩu? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 68: Hình thức mở thư tín dụng (thư, điện…) do ai quyết định A. Người nhập khẩu B. Người xuất khẩu C. Ngân hàng phát hành D. Ngân hàng thông báo Câu 69: Là người nhập khẩu trong thanh toán thư tín dụng, nếu được chọn loại thư tín dụng thì không nên chọn loại nào? A. Thư tín dụng không hủy ngang. B. Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận. C. Thư tín dụng tuần hoàn. D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ. Câu 70: Người chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong thanh toán thư tín dụng là ai? A. Người nhập khẩu. B. Ngân hàng phát hành. C. Ngân hàng thông báo. 11
  • 13. Câu 71: Trong các loại thư tín dụng sau loại nào người trung gian không phải lập chứng từ hàng hóa? A. Thư tín dụng không hủy ngang. B. Thư tín dụng chuyển nhượng. C. Thư tín dụng tuần hoàn. D. Thư tín dụng giáp lưng. Câu 72: Trong thanh toán thư tín dụng người nhập khẩu dựa vào văn bản nào để kiểm tra chứng từ thanh toán? A. Hợp đồng. B. Thư tín dụng . C. Thỏa ước ngân hàng. D. Hợp đồng và thư tín dụng. Câu 73: Giả sử người xuất khẩu không giao hàng nhưng xuất trình chứng từ phù hợp với điều khoản của thư tín dụng thì ngân hàng phát hành xử lí như thế nào? A. Vẫn thanh toán. B. Không thanh toán. C. Thanh toán 50% giá trị. D. Tùy ngân hàng quyết định. Câu 74: Ngày ghi trên hóa đơn thương mại trong thanh toán thư tín dụng phải là: A. Trước hoặc cùng ngày giao hàng. B. Cùng ngày giao hàng. C. Sau ngày giao hàng. D. Trước hoặc cùng ngày hết hạn hiệu lực thư tín dụng. Câu 75: Trong điều kiện giao hàng CIF, trên B/L phải ghi phí cước như thế nào? A. Freight to collect B. Freight prepayable C. Freight prepaid D. Freight to be prepaid Câu 76: Khi sử dụng thư tín dụng tuần hoàn sẽ có lợi cho ai? A. Người nhập khẩu. B. Người xuất khẩu. C. Ngân hàng phát hành. D. Ngân hàng thông báo. Câu 76: “Back to back credit” được sử dụng trong trường hợp nào? A. Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu không tin nhau. B. Mua bán chuyển khẩu, tái xuất khẩu. C. Mua bán đối lưu. D. Gia công quốc tế. 12
  • 14. Câu 77: Loại thư tín dụng nào sau đây được coi là phương tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng A. Thư tín dụng không hủy ngang. B. Thư tín dụng có điều khoản đỏ. C. Thư tín dụng tuần hoàn. D. Thư tín dụng có thể chuyển nhượng. Câu 78: “Reciprocal credit” được sử dụng trong trường hợp nào? A. Hàng đổi hàng. B. Ngân hàng hai bên xuất khẩu và nhập khẩu tin tưởng nhau. C. Nhà xuất khẩu không tin tưởng ngân hàng trả tiền. D. Hai bên xuất, nhập khẩu mở tài khoản ở cùng một ngân hàng. Câu 79: Loại thư tín dụng nào được sử dụng khi người xuất khẩu đóng vai trò là người môi giới: A. Thư tín dụng tuần hoàn. B. Thư tín dụng chuyển nhượng. C. Thư tín dụng dự phòng. D. Thư tín dụng có điều khoản đỏ. Câu 80: Trong nhờ thu D/A người Xuất khẩu (A) chuyển nhượng hối phiếu đã được chấp nhận cho người thụ hưởng mới (B) đến hạn người thụ hưởng B đòi tiền nhưng người nhập khẩu không trả tiền với lí do hàng hóa họ nhận được không đúng với hợp đồng. Hỏi trách nhiệm thanh toán này ai phải gánh chịu: A. Người xuất khẩu. B. Người nhập khẩu. C. Người xuất khẩu và người thụ hưởng. D. Người thụ hưởng. Câu 81: Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán khi: A. Các chứng từ phù hợp được xuất trình đến ngân hàng sau ngày thư tín dụng. B. Các chứng từ không phù hợp được xuất trình đến ngân hàng trong hạn thư tín dụng. C. Các chứng từ phù hợp được xuất trình đến ngân hàng trước ngày thư tín dụng. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 82: Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình: A. Sau ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng. B. Đúng ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng. C. Trước ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng. D. Cả A, B, C đều sai. 13
  • 15. Câu 83: Theo UCP600 của ICC nếu thư tín dụng không quy định gì khác thì giá trị hối phiếu có được phép vượt số dư của thư tín dụng hoặc giá trị cho phép trong thư tín dụng hay không? A. Có. B. Không. C. Do người Xuất khẩu quyết định. D. Do Ngân hàng thanh toán quyết định. Câu 84: Người xuất khẩu khi kiểm tra thư tín dụng phát hiện sai sót cần bổ sung sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai? A. Ngân hàng thông báo. B. Ngân hàng phát hành. C. Ngân hàng thanh toán. D. Người nhập khẩu. Câu 85: Một thư tín dụng có những thông tin: Date of issue: 1-3-2005; Period of presentation: 20-4-2005; Expiry date: 1-5-2005. Hiệu lực thư tín dụng được hiểu là ngày nào? A. 1-3-2005 B. 20-4-2005 C. 1-5-2005 D. Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005 Câu 86: Trong thư tín dụng xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng là ai? A. Người nhập khẩu. B. Ngân hàng phát hành thư tín dụng. C. Ngân hàng thông báo thư tín dụng. D. Ngân hàng xác nhận. Câu 87: Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán thư tín dụng. Ngân hàng thông báo phát hiện có một chứng từ không có trong quy định của thư tín dụng thì ngân hàng sẽ xử lí chứng từ này như thế nào? A. Phải kiểm tra. B. Phải kiểm tra và gửi đi C. Gửi trả lại cho người xuất trình. D. Gửi chứng từ này đi mà không chịu trách nhiệm. Câu 88. Vận đơn hoàn hảo được hiểu: A. Là một vận đơn phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng trên mọi phương diện. B. Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi nào. C. Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào về khuyết tật của bao bì, hàng hóa. 14
  • 16. Câu 89: Một hối phiếu thương mại kì hạn được người nhập khẩu kí chấp nhận nghĩa là: A. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi đáo hạn vô điều kiện. B. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi đáo hạn có điều kiện. C. Người nhập khẩu cam kết thanh toán khi người xuất khẩu yêu cầu. B. Cả A, B, C đều sai. Câu 90. Ngân hàng A phát hành thư tín dụng cho nhà xuất khẩu Đức thông báo qua Ngân hàng Dresner. Sau đó vì một số lý do nhất định nhà xuất khẩu Đức yêu cầu được thay đổi thông báo thư tín dụng qua Ngân hàng B. Ở cương vị ngân hàng A, bạn sẽ hành động theo cách nào? A. Phát hành lại thư tín dụng đó và chuyển tới ngân hàng B. B. Điện cho ngân hàng Dresner yêu cầu họ thông báo thư tín dụng cho người hưởng qua ngân hàng B C. Điện hủy thông báo thư tín dụng tới ngân hàng Dresner rồi làm thủ tục thông báo thư tín dụng tới ngân hàng B D. Cả hai cách 2 và 3 Câu 91. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, phải xuất trình các chứng từ: A. Theo quy định của thư tín dụng. B. Theo quy định của hợp đồng. C. Tùy người xuất khẩu lập. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 92. Khi ngân hàng phát hành nhận được bộ chứng từ thể hiện trên bề mặt không phù hợp với điều khoản và điều kiện của thư tín dụng, thì: A. Phải gửi ngay chứng từ trở lại ngân hàng xuất trình. B. Phải giao cho người nhập khẩu để họ quyết định. C. Phải thông báo ngay cho người nhập khẩu biết tình trạng của bộ chứng từ. D. Phải quyết định trả tiền nước ngoài hay không trên cơ sở có tham khảo ý kiến của người nhập khẩu. Câu 93. Nếu trong thư tín dụng không tuyên bố rõ ràng áp dụng UCP nào thì: A. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP B. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP 400 C. Thư tín dụng áp dụng tự động UCP 500 D. Thư tín dụng không áp dụng UCP nào 15
  • 17. Câu 94. Ngân hàng thông báo nhận được thư tín dụng mở bằng điện không có Test: A. Có thể thông báo thư tín dụng này mà không có cam kết gì từ phía ngân hàng. B. Có thể từ chối thông báo, tuy nhiên nó phải thông báo một cách hợp lý và không chậm trễ cho ngân hàng phát hành về sự từ chối này. C. Nếu ngân hàng thông báo sẵn sàng thông báo thư tín dụng này thì họ phải yêu cầu bằng được sự xác minh tính chân thực bề ngoài của thư tín dụng đó. Câu 95. Một thư tín dụng yêu cầu: hối phiếu ký phát đòi tiền người xin mở thư tín dụng: A. Yêu cầu này bị bỏ qua. B. Hối phiếu sẽ được kiểm tra như chứng từ phụ. C. UCP không cho phép sử dụng chỉ thị dạng này. D. Cả A, B, C, đều sai. Câu 96. Bằng việc bán hàng theo phương thức tín dụng chứng từ, người xuất khẩu có thể chắc chắn rằng: A. Sẽ nhận được tiền hàng. B. Sẽ nhận được tiền hàng khi có bộ chứng từ hàng hóa phù hợp các điều khoản của thư tín dụng. C. Sẽ không gặp rủi ro trong thanh toán. Câu 97. Đối với một sửa đổi thư tín dụng: A. Người thụ hưởng có quyền yêu cầu sửa đổi. B. Người thụ hưởng không có quyền yêu cầu sửa đổi. C. Người thụ hưởng phải có nghĩa vụ yêu cầu sửa đổi. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 98. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về việc sửa đổi thư tín dụng: A. Người thụ hưởng phải yêu cầu người xin mở thư tín dụng liên hệ với ngân hàng phát hành để xác minh. B. Ngân hàng phát hành phải cung cấp thông tin cần thiết không chậm trễ. C. Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát hành xác minh không chậm trễ về việc này. Câu 99. Ngân hàng phải kiểm tra các chứng từ theo yêu cầu của thư tín dụng để: A. Đảm bảo chúng có tính chân thực và phù hợp. B. Đảm bảo rằng những tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trên các chứng từ đó. C. Đảm bảo rằng hàng hóa đã được giao đúng như hợp đồng thương mại. D. Đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng. 16
  • 18. Câu 100. Ngày ghi trên vận đơn phải: A. Cùng với ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng. B. Trước ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng. C. Sau ngày giao hàng cuối cùng quy định trong thư tín dụng. D. Ngày giao hàng chính thức. Câu 101. Ngày phát hành thư tín dụng phụ thuộc vào: A. Quy định trong hợp đồng thương mại. B. Ngày giao hàng. C. Khoảng cách giữa nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 102. Ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng được coi là: A. Ngày giao hàng cuối cùng. B. Ngày hết hạn xuất trình chứng từ. C. Ngày ghi trên vận đơn. D. Ngày hiệu lực ghi trên thư tín dụng. Câu 103. Khi nhận được chứng từ thừa so với quy định của thư tín dụng. Ngân hàng phải: A. Bắt buộc kiểm tra tất cả (cả chứng từ thừa). B. Chuyển hộ chứng từ thừa đó sang ngân hàng nước ngoài. C. Chuyển trả lại cho người xuất khẩu. D. Không kiểm tra nhưng phải liệt kê nó vào bảng chứng từ nhận được. Câu 104. Một thư tín dụng quy định sử dụng hối phiếu theo lệnh của Ngân hàng A, nhưng khi kiểm tra chứng từ ngân hàng A thấy có ghi Pay to the order công ty B trên Hối phiếu. Ngân hàng A đã: A. Sửa thành Pay to the order ngân hàng A sau đó chuyển tới Ngân hàng nước ngoài. B. Ký hậu Hối phiếu rồi chuyển tới ngân hàng nước ngoài. C. Yêu cầu người xuất khẩu sửa lại hối phiếu cho đúng với quy định của thư tín dụng. Câu 105. Ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra bộ hồ sơ xin mở thư tín dụng nhằm: A. Đảm bảo thư tín dụng mở theo đúng các điều khoản của hợp đồng. B. Đảm bảo rằng nhà nhập khẩu thanh toán đầy đủ và nhận hàng. C. Tránh mọi tu chỉnh thư tín dụng sau này. D. A, B, C đều đúng. Câu 106. Khi nhà nhập khẩu ký quỹ 100% trị giá thư tín dụng, nên yêu cầu ghi trên B/L như thế nào? A. Người nhận hàng: theo lệnh của người bán. B. Người nhận hàng: theo lệnh của ngân hàng. C. Người nhận hàng: người thứ ba. D. Các câu trên đều sai. 17
  • 19. Câu 107. Nếu thư tín dụng quy định giao hàng làm 3 lần, thanh toán từng phần mà nhà xuất khẩu không thực hiện đúng thời hạn lần giao hàng thứ nhất nhưng vẫn đảm bảo lần giao hàng thứ 2 và thứ 3 đúng thời hạn thì ngân hàng mở thư tín dụng sẽ làm gì theo đúng tinh thần của UCP600: A. Từ chối thanh toán. B. Thanh toán cho lần thứ 2 và lần thứ 3 giao hàng của nhà xuất khẩu. C. Từ chối thanh toán cho người xuất khẩu dù người nhập khẩu chấp nhận thanh toán. D. Các câu trên đều sai. Câu 108. Trong các hình thức ký hậu, hối phiếu được ký hậu tối đa bao nhiêu lần? A. Một và chỉ duy nhất một lần, trong các trường hợp thay đổi chủ sở hữu tiếp theo thì chỉ được phép trao tay. B. Tối đa 2 lần: một lần do người thụ hưởng ký hậu theo lệnh, lần thứ 2 do người thụ hưởng theo lệnh ký để chỉ định người thụ hưởng tiếp theo. C. Vô số lần, miễn là mặt sau tờ hối phiếu còn đủ chỗ trống để ký hậu. D. Số lần ký hậu tùy thuộc người ký phát ban đầu quyết định. Câu 109. Đối tượng nào sẽ ký chấp nhận trên hối phiếu dùng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? A. Nhà nhập khẩu. B. Ngân hàng mở thư tín dụng. C. Người bảo lãnh nhận hàng. D. Ngân hàng thông báo. Câu 110. Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà xuất khẩu? A. Ghi sổ B. Chuyển tiền trả trước C. Chuyển tiền trả sau D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 111. Có thể chiết khấu bộ chứng từ theo những loại thư tín dụng nào? A. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng trả ngay. B. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng có thể hủy ngang. C. Tất cả các loại thư tín dụng, trừ thư tín dụng có xác nhận. D. Tất cả các loại thư tín dụng. Câu 112. Phương thức thanh toán nào chứa đựng rủi ro nhiều nhất đối với nhà nhập khẩu? A. Ghi sổ. B. Chuyển tiền trả trước. C. Chuyển tiền trả sau. D. Cả A, B, C đều đúng. 18
  • 20. Câu 113. Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngày giao hàng phải nằm trong khoảng thời gian nào? A. Không sớm hơn ngày ngân hàng thông báo thư tín dụng cho nhà xuất khẩu và không muộn hơn ngày hết hạn hợp đồng thương mại. B. Không sớm hơn ngày mở và không muộn hơn ngày hết hạn thư tín dụng. C. Không sớm hơn ngày nhà nhập khẩu nộp đơn xin mở thư tín dụng và không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng thương mại. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 114. Ngân hàng phát hành thư tín dụng sẽ từ chối thanh toán giá trị thư tín dụng khi: A. Bên bán trình bộ chứng từ trễ hẹn. B. Chứng từ không phù hợp với qui trình thư tín dụng. C. Cả A và B đều sai. D. A và B đều đúng. Câu 115. Ngân hàng xác nhận thư tín dụng không thanh toán giá trị thư tín dụng cho bên bán nếu: A. Bộ chứng từ không phù hợp với hợp đồng. B. Bên mua phá sản. C. Ngân hàng phát hành phá sản. D. A, B, C đều sai. Câu 116. Ngân hàng nhờ thu có nghĩa vụ thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi: A. Bên mua từ chối thanh toán. B. Chứng từ bị thất lạc qua bưu điện. C. A và B đều sai. D. A và B đều đúng. Câu 117. Khi bên mua từ chối thanh toán giá trị nhờ thu, ngân hàng xuất trình có trách nhiệm với bên bán về việc: A. Lưu kho hàng hóa. B. Thông báo cho bên bán để xử lý. C. Bảo hiểm hàng hóa. D. Kiện bên mua vi phạm. Câu 118. Ngân hàng thông báo thư tín dụng không có trách nhiệm về việc: A. Kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng. B. Kiểm tra chứng từ với qui định thư tín dụng. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng. 19
  • 21. Câu 119. Ngân hàng chuyển giao chỉ thị nhờ thu có trách nhiệm: A. Kiểm tra số lượng chứng từ so với qui định. B. Kiểm tra nội dung chứng từ của bên bán. C. Cam kết thanh toán giá trị nhờ thu D. Cả A, B, C đều sai Câu 120. Bộ chứng từ xuất trình theo thư tín dụng được xác định bất hợp lệ nếu: A. Bên bán trình chứng từ trễ hẹn. B. Không có vận đơn hàng hải. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng. Câu 121. Khi thanh toán giá trị nhờ thu bên mua có quyền: A. Thanh toán một phần giá trị nhờ thu. B. Gia hạn thời gian thanh toán. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng. Câu 122. Ngân hàng phát hành thư tín dụng không được thanh toán bồi hoàn khi: A. Bộ chứng từ không phù hợp hợp đồng. B. Chứng từ không phù hợp qui định thư tín dụng. C. Bên bán gian lận đưa chứng từ hoàn hảo. D. Cả A, B , C đều sai. Câu 123. Chỉ thị nhờ thu bao gồm các nội dung qui định sau: A. Giá trị nhờ thu. B. Thời hạn thanh toán. C. Cả A và B đều sai. D . Cả A và B đều đúng. Câu 124. Thư tín dụng có thể được phát hành: A. Bằng điện. B. Bằng thư. C. Hỗn hợp. D. Cả A,B,C đều đúng Câu 125. Thư tín dụng có thể được phát hành: A. Ở nước người Bán. B. Ở nước người Mua. C. Ở nước thứ ba. D. Cả A,B,C đều đúng. 20
  • 22. Câu 126. Điều kiện nào sau đây nhà xuất khẩu nên chọn phương thức thanh toán nhờ thu: A. Nước có chính trị không ổn định. B. Có đủ độ tin cậy với nhà xuất khẩu nhưng kim ngạch xuất khẩu nhỏ. C. Kim ngạch xuất khẩu lớn và thị trường khó kiểm soát. D. Không chọn cả 3 phương án trên. Câu 127. Lệnh nhờ thu do ai lập: A. Ngân hàng nhờ thu. B. Ngân hàng thu hộ. C. Nhà xuất khẩu. D. Cả 3 phương án trên. Câu 128. Khi chỉ thị không rõ ràng là D/A hay D/P, ngân hàng thu hộ thực hiện theo cách nào dưới đây: A. Theo D/P. B. Theo D/A. C. Xin chỉ thị từ ngân hàng nhờ thu. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 129. Người nhập khẩu cần phải xuất trình các giấy tờ sau cho ngân hàng khi yêu cầu mở thư tín dụng: A. Giấy yêu cầu mở thư tín dụng. B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. C. Hợp đồng mua bán quốc tế. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 130. Là doanh nghiệp có uy tín cao với ngân hàng và có vốn kinh doanh lớn, khi mở thư tín dụng sẽ phải ký quỹ: A. 100% giá trị thư tín dụng. B. Dưới 100% C. 0%. D. Cả A, B, C đều sai. 2. Chọn “đúng” hoặc “sai” và giải thích ngắn gọn: Câu 131: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là mua đứt bộ chứng từ hàng hóa: A. Đúng B. Sai Câu 132: Sử dụng thẻ thanh toán quốc tế có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là A. Đúng B. Sai 21
  • 23. Câu 133: Ngân hàng chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu, nhận được từ người nhờ thu, là: A. Đúng B. Sai Câu 134: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện được khi thư tín dụng đó cho phép giao hàng từng phần: A. Đúng B. Sai Câu 135: Để hạn chế rủi ro khi áp dụng thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối phiếu trơn, là: A. Đúng B. Sai Câu 136: UCP 600 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng chứng từ phải thực hiện là: A. Đúng B. Sai Câu 137: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau: A. Đúng B. Sai Câu 138: Một B/L hoàn hảo bắt buộc phải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của vận đơn đó, là: A. Đúng B. Sai Câu 139: Hai loại hàng hóa được quy định trong thư tín dụng là: 30 xe tải và 15 máy kéo. Thư tín dụng cho phép giao từng phần. Ngân hàng phát hành từ chối thanh toán vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là: A. Đúng B. Sai Câu 140: Rủi ro của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là như nhau: A. Đúng B. Sai Câu 141: Sửa đổi thư tín dụng chỉ được thực hiện bởi ngân hàng đã phát hành thư tín dụng đó, là: A. Đúng B. Sai 22
  • 24. Câu 142: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người thụ hưởng chỉ được thực hiện bởi ngân hàng đã thông báo thư tín dụng đó, là: A. Đúng B. Sai Câu 143: Một ngân hàng đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của thư tín dụng đó: A. Đúng B. Sai Câu 144: Thư tín dụng quy định cho phép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ được xuất trình tại ICB và ICB đã chuyển chứng từ tới Ngân hàng phát hành thư tín dụng (VCB) để đòi tiền. Ngân hàng phát hành từ chối thanh toán, là: A. Đúng B. Sai Câu 145: Trong thanh toán có sử dụng hối phiếu. Các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải áp dụng theo luật thống nhất về hối phiếu (ULB) là: A. Đúng B. Sai Câu 146: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ngân hàng thông báo có thể thông báo sơ bộ cho người thụ hưởng biết mà không phải chịu trách nhiệm gì: A. Đúng B. Sai Câu 147: Sử dụng thư tín dụng xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không tin tưởng vào khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành là: A. Đúng B. Sai Câu 148: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà xuất khẩu hơn D/A là: A. Đúng B. Sai Câu 149: Việc đánh số trên từng tờ hối phiếu là căn cứ để xác định bản chính bản phụ là: A. Đúng B. Sai 23
  • 25. Câu 150: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối phiếu trơn là: A. Đúng B. Sai Câu 151: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong HĐTM phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi là: A. Đúng B. Sai Câu 152: Hối phiếu theo lệnh có nhiều ưu điểm hơn hối phiếu đích danh là: A. Đúng B. Sai Câu 153: Một thư tín dụng đã được thanh toán sau đó người nhập khẩu nhận hàng phát hiện hàng hóa bị thiếu. Họ khiếu nại yêu cầu ngân hàng phát hành hoàn trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu là: A. Đúng B. Sai Câu 154: Khi sử dụng thư tín dụng có xác nhận sẽ có lợi cho người nhập khẩu A. Đúng B. Sai Câu 155: “Stand by credit” là phương thức thanh toán trả tiền ngay là: A. Đúng B. Sai Câu 156. Bên xuất khẩu bị rủi ro nhiều hơn khi thanh toán theo D/A: A. Đúng. B. Sai. Câu 157. Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là: A. Đúng B. Sai Câu 158. Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong giấy nhờ thu nhận được từ người xuất khẩu là: A. Đúng B. Sai 24
  • 26. Câu 159. Một hối phiếu thương mại kì hạn được người nhập khẩu kí chấp nhận. Hối phiếu đã được chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán, người nhập khẩu không trả tiền hối phiếu với lí do hàng hóa họ nhận được chất lượng kém so với hợp đồng. Việc làm đó người nhập khẩu là: A. Đúng B. Sai Câu 160. Người nhập khẩu khiếu nại ngân hàng phát hành thư tín dụng khi ngân hàng thanh toán tiền cho người xuất khẩu trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp là: A. Đúng B. Sai BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Phần 1. 13 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ HỐI PHIẾU Tình huông 1. Giả thiết: Công ty A kí kết hợp đồng mua bán quốc tế với Công ty Z, Công ty Z đồng ý thanh toán cho Công ty A bằng hối phiếu. Đây là loại hối phiếu có thể kí hậu chuyển nhượng được. Công ty A kí hậu chuyển nhượng cho Công ty B, B kí hậu chuyển nhượng cho C, C kí hậu cho D...tới ông Y là người được kí hậu chuyển nhượng cuối cùng. Đến hạn thanh toán, ông Y mang hối phiếu tới đòi tiền Công ty Z. Công ty Z đã từ chối thanh toán cho ông Y với lý do Công ty A đã giao hàng không đúng với hợp đồng đã kí với Z. Ông Y chỉ biết mỗi ông X là người kí hậu cho ông Y. Yêu cầu: giải quyết tình huống trên, cuối cùng thì hợp đồng trên được thanh toán như thế nào? Tình huông 2. Công ty XNK Tạp phẩm Hà Nội-Việt Nam (TOCONTAP HANOI) có tài khoản tại VIETCOMBANK-VCB ký hợp đồng ngày 01/01/2008 bán cho JAIKO CO., Ltd, JAPAN 2000M2 (+-10%) thảm len với giá 25USD/M2 FOB Hải phòng - INCOTERMS 2000, giao hàng trước ngày 31/3/2008. Thanh toán bằng L/C không hủy ngang trả tiền ngay tại Ngân hàng SUMITOMO BANK cho TOCONTAP HANOI hưởng. Thời hạn thanh toán trước 30/6/2008. Căn cứ vào những điều kiện trên, yêu cầu: Ký phát Hối phiếu đòi tiền theo quy định? Tình huống 3. Ngày 15-7-2008, công ty XNK Sài gòn (Sai Gon Import - Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số987654321/EI với công ty Matsu Trading Coperation ở Philippine để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau: - Số lượng hàng: 1000 MTS, dung sai không đề cập. - Đơn giá: 205 USD/MT FOB Cảng Sài gòn. 25
  • 27. - Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu. Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 123456 đã được ngân hàng May Bank Philippine mở cho công ty xuất nhập khẩu Sài gòn ngày 20-7-2008. Trị giá thư tín dụng là 205.000 USD. Thư tín dụng này được ngân hàng Bank of China Singapore xác nhận. Thư tín dụng thanh toán tại Ngân hàng May Bank Philippine. - Ngày 14-8-2008, công ty XNK Saigon thực hiện việc giao hàng, lượng hàng giao thực tế là: 1030MTS và xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Á Châu- CN Sài gòn để nhờ ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng. Thành lập Hối phiếu để thanh toán theo yêu cầu của L/C nêu trên? Tình huống 4 Contract No. 123/EIX April 20,2009. Buyer: YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKA. Seller: ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co., 12345 Nguyen Hue st. District 1, HCMC, VIETNAM. Description of goods: Ladies sport wear (style No.: ATN-9828): 800 pcs. Unit price: US $100 Amount: US$ 80,000.00 FOB Saigon Port Place of departure: Saigon Port. Place of destination: Kobe Port. Latest shipment date: June 20,2009 Payment: (D/P)Document against Payment. Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, biết rằng: - Bên bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo đúng thời hạn đã ký kết, ngày giao hàng ghi trên B/L là 19/06/2009 - Bên bán mở tài khoản giao dịch tại NH Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Thành lập Hối phiếu để thanh toán theo yêu cầu của L/C nêu trên? Tình huống 5. Ngày 10-08-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import - Export Company) xuất khẩu lô hàng thuỷ hải sản đông lạnh (Frozen Sea Food) cho Công ty cổ phần Marubeni có địa chỉ tại 1 Chome – Tokyo tại Nhật theo hợp đồng ngoại thương số 001/EX/JP ký ngày 01/7/2008 với chi tiết sau: Số lượng hàng : 10.000kgs. Đơn giá: 15USD/kg FOB cảng Sài gòn. Thời hạn thanh toán: trả ngay D/P. Hình thức thanh toán: Nhờ thu. 26
  • 28. Ngân hàng nhờ thu (Ngân hàng uỷ thác thu): Ngân hàng Ngoại thương Việt nam, Chi Nhánh HCM ( Bank For Foreign Trade of VietNam) Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên. Tình huống 6. Ngày 15-7-2008, công ty XNK Sài gòn (Sai Gon Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 987654321/EIX với công ty Matsu Trading Coperation ở Philippine để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau: - Số lượng hàng: 1000 MTS, dung sai không đề cập. - Đơn giá: 205 USD/MT FOB Cảng Sài gòn. - Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu. - Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 123456 đã được ngân hàng May Bank Philippine mở cho công ty xuất nhập khẩu Sài gòn ngày 20-7-2008. Trị giá thư tín dụng là 205.000 USD. Thư tín dụng này được ngân hàng Bank of China Singapore xác nhận. Thư tín dụng hạn chế thanh toán tại Ngân hàng May Bank Philippine. - Ngày 14-8-2008, công ty XNK Saigon thực hiện việc giao hàng, lượng hàng giao thực tế là: 1030MTS và xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Á Châu - Sài gòn để nhờ ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng. Hãy tìm điểm sai hoặc còn thiếu trong tờ hối phiếu sau và dựa trên những phân tích này để hoàn chỉnh hối phiếu trong giao dịch này? No. 12345 BILL OF EXCHANGE For USD 205,000.00 HoChiMinh City, July 15th 2008 At 90 days after Bill of exchange’s date of this First Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid), Paid to the order of Sai Gon Import – Export Company the sum of United States Dollars two hundred and fifty thousand only Value received as per contract No.987654321/EIX dated July 15th 2008 To: Bank of China- Singapore For and on behalf of Sai Gon Import- Export Company Tình huống 7. Ngày 15/7/2009, Công ty XNK Nguyen An (Nguyen An Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1234 với công ty Hot and Cold Marketing SDN.BHD (No.27 Jalan Pandan, Indah, Kualalumpur, Malaysia) để xuất khẩu lô hàng sắt thép theo các điều kiện và điều khoản sau: Số lượng hàng: 1.000 MTS, dung sai cho phép 5% Đơn giá: 505USD/MT FOB cảng sài gòn 27
  • 29. Thời hạn thanh toán: Trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy Hối phiếu. Hình thức thanh toán: Nhờ thu trả sau D/A Người thụ hưởng: theo lệnh của nhà xuất khẩu. Ngày giao hàng 14-9-2009. Nhà nhập khẩu chấp nhận hối phiếu và nhận chứng từ từ ngân hàng để nhận hàng ngày 20-9-2009. Lượng hàng giao thực tế: 1.050MTS. a. Hãy lập hối phiếu theo những nội dung trên. b. Giả sử anh/chị là nhà nhập khẩu, anh/chị hãy chấp nhận thanh toán tờ hối phiếu này theo hình thức chấp nhận thanh toán ngắn trên tờ hối phiếu hoặc hình thức ký chấp nhận đầy đủ. Tình huông 8. Ngày 10-8-2008, Công ty XNK Thiên Hoà (Thien Hoa Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 123/EIX với công ty Kaw Shane Co; Ltd để xuất khẩu lô hàng hạt điều theo các điều kiện và điều khoản chi tiết như sau: Số lượng hàng: 10MTS, dung sai cho phép 5%? Đơn giá: 10.000USD/MT FOB cảng Sài gòn? Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu? Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số 12345 đã được Ngân hàng Shinhan Bank Seoul mở cho công ty XNK Thien Hoa, ngày mở tín dụng 20-8-2008. Thư tín dụng này được ngân hàng Shinhan Hồ Chí Minh xác nhận với điều kiện hạn chế chiết khấu tại ngân hàng Shinhan Hồ Chí Minh. Ngày 14-9-2008, công ty XNK Thien Hoa thực hiện việc giao hàng với số lượng hàng thực giao thực tế là 10,4 MTS. Sau khi giao hàng, công ty Thiên Hoà xuất trình bộ chứng từ đến Ngân hàng quốc tế Việt nam - Hồ Chí Minh và yêu cầu ngân hàng này đòi tiền theo thư tín dụng? Hãy lập hối phiếu đòi tiền trong trường hợp này? Tình huống 9. (Trích một số điều khoản L/C No.: 024070296ILC 1236) FR: BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH. TO: THE DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE. JANUARY 28th, 2009. TEST 56955.824 BETWEEN OUR INTL OPE DEPT AND YOURSELVES FOR USD 892,000.00 DD 28 01 2009. WE HEREBY OPEN IRREVOCABLE CREDIT NUMBER 024070296ILC 1236 IN FAVOUR OF: SALPHANT LTD 1245 PIEDAD ST. SINGAPORE. APPLICANT: AN PHU SERVICE PRODUCTION COMPANY – ASC 606 TRAN PHU ST. DIST. 5 HCMC, VIETNAM. AMOUNT: US $ 892,000.00 CIF PORT OF VIETNAM. AVAILABLE BY BENEFICIARY’S SIGHT DRAFT (S) DRAWN ON ISSUING BANK FOR 100 PERCENT INVOICE VALUE ACCOMPANIED BY 28
  • 30. THE FOLLOWING DOCUMENTS IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATED): LATEST SHIPMENT: MARCH 26th, 2009. THIS CREDIT VALID MAY 30th 2009 IN VIETNAM. Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, biết rằng: - Ngày giao hàng là ngày 25/03/2009. - Hóa đơn do bên bán lập số AQ 1345 ngày 25/03/2009 - Ngân hàng thông báo L/C là NH phục vụ nhà xuất khẩu. Tình huống 10. Trích L/C số 024070204ILC 0639 mở ngày 17/02/2004: FR: BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH. TO: BANK DAGA NEGARA JAKARTA. TEST: FOR USD 124,000.00 MT700 ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT : 40A/FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE : 20/ DOCUMENTARY CREDIT NUMBER : 024070204ILC 0639 : 31C/ DATE OF ISSUE: 040217 : 31D/ DATE AND PLACE OF EXPIRY: 040330 INDONESIA :50/ APPLICANT: THE BEN TRE FROZEN AQUA PRODUCT EXPORT COMPANY (AQUATEX BENTRE) :59/ BENEFICIARY: PT THE FIRST NATIONAL GLASSWARE LTD JL PULOLENTUT NO11, PULOGADUNG JAKARTA INDONESIA FAX: (021) 4609 142 JAKARTA : 32B/ CURRENCY CODE, AMOUNT: USD 124,000.00 : 41D/ AVAILABLE WITH...... BY ANY BANK BY NEGOTIATION : 42C/ DRAFT AT: SIGHT FOR PCT INVOICE VALUE :42A/DRAWEE: BFTVVNVX007(BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM, BRANCH, HCMC) : 44C/ LATEST OF SHIPMENT: 040307 : VCB/HCM Hãy lập Hối phiếu thanh toán theo các dữ kiện nêu trên? Biết rằng: Nhà xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C quy định. Giao hàng ngày 7/3/2004 hóa đơn thương mại số 124/04T ngàt 7/03/2004.Nhà xuất khẩu có tài khoản tại ngân hàng thông báo L/C. Tình huống 11. Ngày 1-5-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 123/EX với công ty Foodtech ở Philipine để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau: Số lượng hàng: 1.000 Ton, không đề cập dung sai. Đơn giá: 205 USD/Ton FOB cảng sài gòn. Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày nhìn thấy hối phiếu. 29
  • 31. Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số: 123456 đã được Ngân hàng Bank Of China Philippine mở cho công ty XNK tổng hợp ngày 20-5-2008 với giá trị thư tín dụng là: 205.000 USD. Thư tín dụng cho phép khả dụng tự do tại bất cứ ngân hàng nào để chiết khấu. Ngày 14-7-2008, công ty XNK tổng hợp giao hàng theo thư tín dụng. Lượng giao hàng thực tế là: 1050tấn. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng, xuất trình chứng từ tại ngân hàng quốc tế - Chi nhánh sài gòn và đề nghị chiết khấu chứng từ. Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên? Tình huống 12. Ngày 15-8-2008, công ty XNK Hung Nguyen (Hung Nguyen Import- Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1234/EX với công ty Funitures để xuất khẩu lô hàng bàn ghế thành phẩm theo các điều kiện và điều khoản chi tiết như sau: Số lượng hàng: 100 bộ bàn ghế thành phẩm. Thời hạn thanh toán: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu. Hình thức thanh toán: thư tín dụng không huỷ ngang. Thư tín dụng số: 1234567 đã được Ngân hàng Bank of New York, Singapore mở cho công ty XNK Hung Nguyen ngày 20-8-2008. Ngày 10-9-2008 Công ty XNK Hung Nguyen giao hàng và xuất trình chứng từ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam - Hồ Chí Minh. Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên. Tình huống 13. Ngày 15-7-2008, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The General Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 1010/EX với công ty Sushi Express Co; Ltd No.481 Chung Hsiao Taipei, Taiwan R.O.C để xuất khẩu lô hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản chi tiết sau: Số lượng hàng: 1.000 ton. Dung sai cho phép 5%. Đơn giá: 205USD/ton FOB Cảng sài gòn. Thời hạn thanh toán: trả chậm 60 ngày kể từ ngày giao hàng. Hình thức thanh toán: chuyển tiền trả sau. Người thụ hưởng: theo lệnh của nhà xuất khẩu. Ngày giao hàng 15-8-2008. Số lượng hàng thực giao là 1050 ton. Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên? 30
  • 32. Phần 2. 08 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU Tình huống 1. Rủi ro trong thanh toán tiền hàng xuất khẩu Trong thời gian qua một số doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu cá ba sa và thủy sản khác cho Công ty Hoogland Foods BV và Công ty Star Procurement Inc (Starcom Co Inc) của Hà Lan, nhưng khi thanh toán tiền hàng đã gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí có trường hợp đã giao hàng mấy năm nay nhưng hiện vẫn chưa nhận được tiền thanh toán. Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam cũng gặp rủi ro trong thanh toán với một số đối tác nhập khẩu của Hà Lan. Theo thông tin dữ liệu của Phòng Thương mại Hà Lan (cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ thông tin về doanh nghiệp Hà Lan), Công ty Hoogland Foods BV là công ty của 1 người (ông Gert.J Hoodlands), trụ sở công ty cũng là nhà riêng và Công ty Procurement Inc có gốc là công ty của một nước châu Phi, đăng ký kinh doanh tại Hà Lan. Trong giao dịch với các doanh nghiệp Việt Nam, phía nước ngoài (Star Procurement/Hoogland Foods BV) đều đề nghị phương thức thanh toán D/A (thanh toán nhờ thu chấp nhận chứng từ - người mua hàng sẽ ký chấp nhận lên hối phiếu và gửi lại cho ngân hàng nhờ thu). Tuy nhiên sau khi giao hàng nhưng các ―đối tác‖ nước ngoài cứ... lần lữa không thanh toán. Người giao dịch với phía doanh nghiệp Việt Nam là ông Gert.J Hoodlands, Giám đốc Công ty Hoogland Foods BV, nhưng khi ký hợp đồng thì thường lấy tư cách pháp nhân là Công ty Star Procurement Inc. Đã có doanh nghiệp sang tận Hà Lan tìm gặp ông Gert.J Hoodlands nhưng vẫn khó có thể gặp được, liên hệ điện thoại với Star procurement thì... không có người nghe máy. Công ty tại Hà Lan này còn thông qua một môi giới Trung Quốc để giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu cá từ các công ty Việt Nam, nhưng khi thanh toán tiền hàng các doanh nghiệp xuất khẩu lại bị rơi vào ―kịch bản‖ chần chừ, không thanh toán. Trước tình huống trên, các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đã phải thuê luật sư để nhờ toà án bắt giữ tài sản mới thu được tiền hàng. Yêu cầu: 1. Rủi ro trong tình huống trên thuộc loại rủi ro gì trong thanh toán quốc tế? 2. Nêu cách khắc phục rủi ro nêu trên? Tình huống 2. Tình huống về ưu đãi thanh toán Trong kinh doanh, để có được khách hàng, khá nhiều công ty không ngần ngại đưa ra các hình thức ưu đãi và giảm giá. Nhưng đó lại là con dao hai lưỡi, nếu bạn dành cho khách hàng những điều kiện ưu đãi thanh toán mà không có đủ thông tin về họ hay sơ hở trong việc kết hợp điều kiện cơ sở giao hàng với phương thức thanh toán không đủ sức ràng buộc trách nhiệm của người mua hàng thì rủi rõ sẽ vô cùng lớn. 31
  • 33. Là hãng kinh doanh đồ điện lạnh khá uy tín tại Pháp, Jean Francois Co.Ltd đã mở rộng thị trường của công ty sang nhiều thị trường lớn tại châu Á như Hồng Kông, Ấn Độ, Nhật Bản,… Hãng rất chú trọng đến việc khai thác và phát triển thị trường Trung Quốc, một thị trường đầy tiềm năng và rất rộng lớn.Từ tháng 4 năm 2004, sau nhiều nỗ lực, Jean Francois đã có được những hợp đồng xuất khẩu đầu tiên sang Trung Quốc cho một doanh nghiệp thương mại Trung Quốc là công ty Limex Shanghai. Những hợp đồng suôn sẻ ngày càng thắt chặt mối quan hệ thân tình giữa Jean Francois và Limex Shanghai. Không những thế, qua lời giới thiệu của một số doanh nhân Pháp sống tại Trung Quốc thì Limex Shanghai cũng là doanh nghiệp khá có uy tín, nên Jean Francois hoàn toàn yên tâm trong các giao dịch sau đó. Đến năm 2004, Jean Francois đã ký với Limex Shanghai một hợp đồng hàng điện lạnh với trị giá là 700.000 USD, điều kiện FOB Trung Quốc và thực hiện thanh toán thông qua phương thức nhờ thu bằng chứng từ D/A (Documentary Against Acceptance) qua Ngân hàng BNP Parisbas Pháp và có thể trả chậm trong vòng một tháng sau khi giao hàng. Đây là điều khoản khá rộng rãi của Jean Francois dành cho Limex Shanghai vì thông thường, thanh toán bằng phương thức nhờ thu sẽ không an toàn bằng thanh toán tín dụng chứng từ (L/C). Hơn nữa việc cho phép đối tác có thể trả chậm một tháng sau khi giao hàng cũng là sự ―hy sinh lớn‖ vì tinh thần phục vụ khách hàng của Jean Francois. Sau khi giao hàng, Jean Francois đã giao toàn bộ bộ chứng từ về hàng hoá cho ngân hàng cùng tờ hối phiếu đòi tiền. Ngân hàng BNP Parisbas Pháp cũng đã thông báo cho ngân hàng của Limex Shanghai tại Trung Quốc nhiều lần nhưng không thấy hồi đáp từ Limex Shanghai cũng như từ ngân hàng Trung Quốc. Trong khi đó, thông báo của hãng tàu về việc giao hàng đúng thời hạn cho Limex Shanghai đã được gửi đến Jean Francois. Sỡ dĩ hàng có thể giao cho Limex Shanghai được mà không cần những giấy tờ về hàng hoá khác là bởi vì hợp đồng được ký kết theo điều kiện FOB, trong đó, Limex chính là người đi thuê tàu và là người cầm vận đơn gốc có thể nhận hàng. Sau một tháng không thấy phản hồi từ Limex Shanghai, Jean Francois lại tiếp tục nhờ ngân hàng BNP Parisbas Bank gửi thông báo đòi tiền đến ngân hàng bên Trung Quốc yêu cầu Limex Shanghai thanh toán tiền hàng. Nhưng ở đời không ai học được chữ ngờ: Hơn một tháng sau đó, Jean Francois nhận được thông báo từ ngân hàng của Limex Shanghai ở Trung Quốc cho biết Limex Shanghai đã phá sản. Sững sờ trước thông tin này, Jean Francois lúc bấy giờ mới tìm hiểu kỹ càng về đối tác của mình. Thì ra Limex Shanghai tại Trung Quốc khi biết mình có nguy cơ phá sản đã quyết định lợi dụng người bán quen biết và dễ tin để mua hàng sau đó bán lại hàng hoá và không thanh toán. Và Jean Francois cũng không phải là nạn nhân duy nhất. Số hàng điện lạnh của Jean Francois xuất sang đã ngay lập tức được bán lại cho một doanh nghiệp khác từ trước đó. Giờ đây, khách hàng phá sản, Jean Francois thật chẳng còn cách nào khách đòi lại được hàng chứ chưa nói đến việc được thanh toán tiền hàng. Trong khi đó, vì trong hợp đồng đã chót thoả thuận thanh toán bằng phương thức nhờ thu, nên công ty cũng không thể trông chờ sự chia sẻ trách nhiệm từ cả ngân hàng nước ngoài lẫn ngân hàng của chính mình. Lượng hàng mất đi không chỉ là 32
  • 34. 700.000 USD thiệt hại trong doanh thu mà còn là mất của Jean Francois không ít thời gian và công sức để điều tra tìm hiểu lại khách hàng. Câu hỏi: 1. Rủi ro trong tình huống trên đây xuất phát từ nguyên nhân nào? 2. Bài học rút ra trong tình huống trên là gì? Tình huống 3. Chọn phương thức thanh toán với doanh nghiệp Hà Lan Vừa qua, một số công ty Việt Nam sau khi ký hợp đồng xuất khẩu hải sản trong đó có cá ba sa với đối tác Hà Lan theo phương thức D/A, D/P đã không nhận được tiền thanh toán. Đối tác nước ngoài đã lần lữa không thanh toán, trong đó có trường hợp, khi vụ việc xảy ra, người đứng ra giao dịch với phía Việt Nam chỉ nhận vai trò là đại lý (agent) và từ chối chịu trách nhiệm. Trên thực tế, đứng tên ký hợp đồng lại là một công ty khác với điện thoại luôn để ở chế độ voicebox, rất khó khăn cho doanh nghiệp Việt Nam trong việc liên hệ để đòi tiền hàng. Thủy sản là mặt hàng thực phẩm, một container có thể trị giá gần 100.000 USD, khi không nhận được thanh toán thì thiệt hại rất lớn. Do vậy, đối tượng lừa đảo nước ngoài thường tập trung vào mặt hàng này và thường hay vin vào vấn đề chất lượng hàng hóa để trì hoãn hoặc từ chối thanh toán. Thông tin tại cơ sở dữ liệu của Phòng Thương mại Hà Lan- cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ thông tin về doanh nghiệp Hà Lan cho thấy: Thứ nhất, Công ty Hoogland thường là công ty của 1 người, trụ sở công ty cũng là nhà riêng. Thứ hai, trong giao dịch với các công ty Việt Nam, phía nước ngoài đều đề nghị phương thức thanh toán D/A mà không đồng ý phương thức thanh toán L/C mà phía Việt Nam đưa ra và đều không thanh toán tiền hàng. Thứ ba, trong thương vụ với Công ty Việt Nam, đại diện Hoodland giao dịch với chúng ta qua email của mình, nhưng khi ký hợp đồng thì lại đứng tên trên hợp đồng là Công ty Procurement (Procurement có gốc là công ty của một nước Châu Phi, đăng ký kinh doanh tại Hà Lan, điện thoại của công ty này luôn để ở chế độ voice box). Thứ tư, trong 1 trường hợp khác, công ty Hà Lan thông qua một môi giới Trung Quốc giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu cá từ công ty Việt Nam. Về diễn biến vụ việc cũng tương tự như nêu ở trên. Trường hợp này, cả môi giới Trung Quốc và công ty Việt Nam đều không hiểu rõ đối tác này, không nhận được tiền hàng, mặc dù đã gửi thư, gọi điện thoại nhiều lần. Thứ năm, trong cả hai trường hợp như trên, phía công ty Việt Nam tin tưởng vào sự giới thiệu (một phía) từ đối tác nước ngoài, từ đó chấp nhận phương thức thanh toán (D/A) mà không tìm hiểu kỹ thông tin về khách hàng mới giao dịch (như yêu cầu cung cấp đăng ký kinh doanh và các thông tin liên quan...), ký ngay hợp đồng số lượng lớn (khi bị trục trặc sẽ thiệt hại lớn). 33
  • 35. Việc đòi tiền hàng chỉ có thể thực hiện thông qua luật sư để tiến hành các thủ tục gây sức ép hoặc khởi kiện tại tòa án Hà Lan. Phía nước ngoài đã có nhiều kinh nghiệm trong việc này, thậm chí biết được tâm lý của doanh nghiệp Việt Nam ngại kiện tụng và không muốn thuê luật sư. Trong thực tế, công ty Việt Nam cũng không chú ý là giao dịch với một người nhưng khi ký hợp đồng lại với một tư cách pháp nhân khác mà mình không rõ, đến khi tranh chấp xảy ra, thì đối tác nước ngoài chỉ nhận là đại lý (agent), vì thế doanh nghiệp Việt Nam thường bị thua thiệt. Câu hỏi: 3. Rủi ro trong tình huống trên đây xuất phát từ nguyên nhân nào? 4. Bài học rút ra trong tình huống trên là gì? Tình huống 4. Một hợp đồng nhập khẩu của công ty VN (X) có giá trị 23.000USD với một công ty của Trung quốc. Thanh toán bằng phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ. Sau khi nhận được bộ chứng từ của ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) của TQ. Yêu cầu thu hộ số tiền trên Hối phiếu là 23.000USD, Ngân hàng VietNam (Collecting Bank) xuất trình chuyển chứng từ cho bên NK Việt Nam và được bên NK Việt Nam trả 22.000USD (thiếu 1000USD). Lý do mà bên NK VN đưa ra là họ đã được bên XK TQ chấp nhập giảm giá 1000USD do hàng kém chất lượng nên số tiền họ phải trả chỉ có 22.000USD (không có văn bản cam kết được xuất trình). Ngân hàng Việt Nam chấp nhận theo yêu cầu của nhà nhập khẩu Việt Nam và giao bộ chứng từ cho nhà NK VN. Đồng thời chuyển 22.000USD cho NH TQ. Sau khi nhận được tiền, phía Trung Quốc thấy thiếu 1000USD, họ phát đơn kiện NHTQ, NHTQ yêu cầu NHVN phải bồi thường. Hãy bình luận tình huống này.(xảy ra tháng 1/2010) Tình huống 5. Vietcombank là Remitting Bank và Bank of Tokyo là Collecting Bank. Vấn đề là nhà NK Nhật lại không chịu thanh toán khi Bank of Tokyo đòi tiền, theo chỉ thị nhờ thu, B.O.Tokyo điện báo lại cho Vietcombank về vấn đề trên và chờ phản hồi. Sau đó, nhà NK Nhật thay đổi quan điểm và quyết định trả tiền, B.O.Tokyo đồng ý trao chứng từ, thu tiền nhà NK và chuyển tiền về cho Vietcombank. Cùng lúc đó, Vietcombank theo yêu cầu của XK VNam đề nghị B.O.Tokyo trao chứng từ cho một khách hàng khác mua với giá cao hơn. Phía XK VNam và Vietcombank phản đối kịch liệt B.O.Tokyo về việc tác nghiệp sai chỉ thị. Vậy ai là người sai trong trường hợp này? Tại sao? Tình huống 6. Tại ngân hàng thu hộ A có tình huống như sau: Ngân hàng B nhận chỉ thị nhờ thu theo điều kiện D/P từ ngân hàng chuyển chứng từ A. ngày 18/5/2006. ngân hàng B đòi tiền người mua nhưng người mua từ chối thanh toán. Ngày 19/5/2006, ngân hàng B giữ bộ chứng từ và thông báo việc người mua từ 34
  • 36. chối thanh toán cho ngân hàng A, đồng thời yêu cầu người bán xử lý bộ chứng từ. Ngày 20/5/2006, người mua chuyển tiền thanh toán tại ngân hàng B và yêu cầu giao bộ chứng từ. Do đó, ngân hàng B đã nhận tiền và giao bộ chứng từ cho người mua đi nhận hàng. Ngày 21/5/2006, khi ngân hàng B tiến hành lập lệnh chuyển tiền cho người bán qua ngân hàng A thì nhận được lệnh yêu cầu chuyển trả bộ chứng từ của ngân hàng A. Ngân hàng B đã giải trình toàn bộ sự việc với ngân hàng A. Tuy nhiên, ngân hàng A không chấp nhận giải trình này và đe dọa kiện ngân hàng B. Qua tình huống trên, bạn hãy nhận xét cách xử lý nghiệp vụ của ngân hàng B và ngân hàng A (dựa trên những quy định về trách nhiệm của các ngân hàng trong URC 522). Tình huống 7. Thanh toán D/P, Nhà XK VN nhờ ngân hàng Bank of Tokyo thu hộ tiền hàng từ nhà nhập khẩu Nhật (amount:50,000 USD, Remitting Bank:Vietcombank ). Trên Collection Instruction ghi rõ: ―In case of non-payment, please storage and buy insurance for our goods (We'll be responsible for these charges)” “All your banking service fees will be charged to drawee's account, and cann't be waived‖ Có 2 tình huống xảy ra: 1. Nhà NK Nhật đồng ý thanh toán ngay lập tức tiền hàng cho nhà XK Việt Nam, nhưng không muốn trả phí cho Bank of Tokyo. 2. Nhà NK Nhật ra đề nghị: Trả ngay 35,000 USD, bao giờ nhận hàng xong ngoài cảng sẽ thanh toán nốt 15,000 USD còn lại và đồng ý trả phí cho Bank of Tokyo Trong hai tình huống trên Collecting Bank nên tác nghiệp thế nào là chính xác nhất? Tình huống 8. Ngân hàng Vietcombank (Remitting Bank) tiến hành chuyển chứng từ theo yêu cầu của nhà xuất khẩu Việt Nam sang cho ngân hàng Bank of Tokyo (Collecting Bank) và nhờ Bank of Tokyo thu tiền nhà NK Nhật dùm cho mình. Tranh chấp xảy ra khi bộ chứng từ bị thất lạc, vậy ai là người sẽ chịu trách nhiệm về việc thất lạc chứng từ như trên? 35
  • 37. Phần 3. 53 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. Tình huống 1. Sự tranh cãi đã xảy ra giữa ngân hàng phát hành X và một khách hàng A xoay quanh sự kiện ngân hàng phát hành X từ chối thanh toán bộ chứng từ theo L/C at sight, mở ngày 24/07/200.. và có hiệu lực đến ngày 15/04/200... L/C được ngân hàng X phát hành theo yêu cầu của khách hàng A cho người thụ hưởng B. Các chứng từ yêu cầu xuất trình thanh toán gồm: - Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành. - Hóa đơn thương mại đã ký. - Biên nhận hàng hóa do khách hàng A ký, ghi ngày và đóng dấu xác nhận rằng họ đã nhận hàng trong tình trạng tốt. - Bản tuyên bố của người thụ hưởng rằng ―các chứng từ đã phù hợp với mọi điều kiện và điều khoản của L/C‖. L/C quy định điều khoản sau đây: ―các chứng từ được phát hành trước ngày phát hành L/C sẽ không được chấp nhận‖. Ngày 14/04/200.., người thụ hưởng B xuất trình bộ chứng từ có bất hợp lệ đến ngân hàng phát hành kèm theo thư chấp nhận mọi bất hợp lệ của khách hàng A. Theo điều 16 và 10a UCP 600, ngân hàng phát hành X đã từ chối thanh toán và gửi trả bộ chứng từ trong vòng 24 giờ cho người thụ hưởng B vì các bất hợp lệ sau: - Hối phiếu không chỉ ra số L/C. - Biên nhận hàng hóa không ghi ngày và không được đóng dấu. - Thư chấp nhận bất hợp lệ của khách hàng A không ghi ngày và không được ký bởi người có thẩm quyền của khách hàng A - Không xuất trình bản tuyên bố của người thụ hưởng xác nhận rằng các chứng từ xuất trình đã phù hợp với mọi điều khoản và điều khoản của L/C. Người thụ hưởng B cho rằng ngân hàng phát hành X không được quyền từ chối bộ chứng từ vì các lý do sau: - Sự chấp nhận bất hợp lệ của người mở L/C (khách hàng A) đã ràng buộc trách nhiệm thanh toán của ngân hàng phát hành. - Không thể áp dụng quyền từ chối bộ chứng từ của ngân hàng theo điều khoản 10a UCP 600 khi chứng từ bất hợp lệ được xuất trình. Vậy: a. Ngân hàng phát hành/ngân hàng thanh toán có bắt buộc phải thanh toán bộ chứng từ bất hợp lệ? b. Một thư chấp nhận bất hợp lệ của người xuất khẩu có được xem như là một thư tu chỉnh đối với các điều kiện và điều khoản L/C? Tình huống 2 Ngày 30-8-2008 Cty XNK Z. của Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu phương tiện vận tải từ Cty Q. ở Mỹ. L/C của Z. mở trên cơ sở hợp đồng có tham chiếu UCP 600 ngày 20-9-2008 đã mở L/C cho Q. thụ hưởng với giá trị là 250.000 USD. 36
  • 38. Theo quy định L/C, Ngân hàng Việt Nam sẽ thanh toán cho Q. số tiền là 250.000 USD qua Ngân hàng của Mỹ khi người bán là Q. xuất trình bộ chứng từ gồm các loại sau: 1) Bill của sale (văn tự bán thiết bị): chứng từ bản gốc do Q. lập có nội dung chuyển nhượng quyền sở hữu cho bên mua, đươc công chứng (notarized) và hợp pháp hoá (legalized) bởi Đại sứ quán, lãnh sự Việt Nam hoặc toà án dân sự tại Mỹ 2) Commercial Invoice: 6 bản bằng tiếng Anh do Q ký với giá trị 250.000 USD cho toàn bộ thiết bị vận tải theo điều kiện cơ sở giao hàng CIF Hải Phòng 3) Hull Insurance Policy: bảo hiểm thân tàu chứng nhận tổn thất toàn bộ cho 1 chuyến hành trình từ Mỹ về Hải Phòng với trị giá 272.000 USD do bên bán chịu thể hiện rõ khiếu nại sẽ được thanh toán tại Việt Nam Ngày 15-10-2008 Ngân hàng phát hành L/C đã nhận được bộ chứng từ thanh toán, sau khi kiểm tra Ngân hàng gửi thông báo về 3 khác biệt liên quan tới 3 loại chứng từ: Hối phiếu: ngày lập hối phiếu sớm hơn ngày khởi hành tầu Hoá đơn: có sự khác nhau về địa chỉ người thụ hưởng (thiếu chữ ―y‖ của từ ―Company‖ Đơn bảo hiểm: ngày ghi trong đơn bảo hiểm muộn hơn ngày khởi hành quy định trong L/C là 4 ngày. 18-10-2008, sau khi nhận thông báo của Ngân hàng, công ty Z có công văn gửi Ngân hàng chấp nhận 3 sai biệt này vì L/C không quy định nên công ty không cho là quan trọng. Ngày 20-12-2008 Ngân hàng phát hành gửi thông báo sang cho Ngân hàng phía người bán của Mỹ về 3 sự khác biệt trên, nhưng không nhận được ý kiến phản hôi từ phía Ngân hàng này. Ngày 25-12-2008 công ty Z tiếp tục đề nghị Ngân hàng mở L/C thanh toán, cùng ngày này Ngân hàng đã thanh toán 250.000USD cho người bán. Quá ngày giao hàng 1 tháng công ty Z vẫn không nhận được hàng. Trên thưc tế lô hàng này đã bị toà án Mỹ bắt giữ đem bán đáu giá để trừ nợ của người bán. Cty Z đã khiếu nại Ngân hàng phát hành L/C đòi bôi thường thiệt hại. Ngân hàng phát hành L/C có bị quy trách nhiệm gì về kiểm tra chứng từ không? Ai sẽ là người chịu tổn thất ở đây? Ngân hàng hay người mua? Tình huống 3. Công ty H (Việt Nam) ký một hợp đồng nhập hoá chất từ một Công ty của Trung Quốc. Trị giá thư tín dụng: 50.000 USD CIF Hải Phòng. Trong L/C quy định về mô tả hàng hoá: mã hàng 160-4690 và 270-3210. Khi bộ chứng từ được gửi đến Ngân hàng mở L/C của Việt Nam, hoá đơn thương mại có ghi ba mã hàng như sau: 160-4690 đơn giá 41,00 USD/kg 270-3210 đơn giá 32,50 USD/kg 511-74: miễn phí Điều kiện giao hàng CIF không ghi trong hoá đơn thương mại 37
  • 39. Công ty H từ chối thanh toán với lý do mô tả hàng hoá không đúng theo quy định của L/C. Và Ngân hàng mở L/C cũng xác định đây là bộ chứng từ có lỗi và không thanh toán cho công ty X với lý giải rằng: điều kiện giao hàng CIF Hải Phòng là một bộ phận của mô tả hàng hoá trong thư tín dụng, nếu không làm sao các bên liên quan có thể xác định điều kiện giao hàng so với quy định của thư tín dụng. Trả lời từ phía công ty X và Ngân hàng đòi tiền của Trung Quốc như sau: Về mặt hàng thứ 3 mô tả trong hoá đơn thương mại không có trong L/C thì theo tinh thần UCP 600 không cấm. Về quy định ghi giá CIF trong hoá đơn thì điều kiện giao hàng không phải là một phần của điều kiện mô tả hàng hoá, mà đây là điều khoản không liên quan đến chứng từ, do đó không phải là sai sót.Vậy, bên nào đúng bên nào sai trong tình huống này? Căn cứ vào các điều khoản nào của UCP 600 để giải quyết tranh chấp này? Tình huống 4. - Ngày 3/5, Ngân hàng A chiết khấu một Bộ chứng từ trị giá 99.400 usd theo 1 L/C trả chậm do Ngân hàng B ở nước ngoài mở. Người thụ hưởng đã nhận đủ số tiền vì Bộ chứng từ hợp lệ. Ngân hàng A gửi Bộ chứng từ cho Ngân hàng B yêu cầu chấp nhận. - Ngày 21/5, Ngân hàng A nhận được điện thông báo của Ngân hàng B chấp nhận Bộ chứng từ và việc trả tiền sẽ được thực hiện vào ngày 21/8. - Ngày 20/8, Ngân hàng A nhận được một bức điện từ Ngân hàng B với nội dung:"xin thông báo cho quý Ngân hàng rằng chúng tôi đã nhận được một lệnh của tòa án địa phương ngăn cản việc chúng tôi thanh toán cho quý Ngân hàng vì người xin mở L/C đã tố cáo người thụ hưởng có hành vi gian lận thương mại. Lệnh tòa án có hiệu lực từ 16/8." Cho biết: 1. Ngân hàng A có quyền đòi lại số tiền đã trả cho người thụ hưởng không? 2. nếu Ngân hàng A là Ngân hàng xác nhận L/C thì họ có quyền đòi lại tiền hay không? 3. Ngân hàng B có thể thanh toán bất chấp lẹnh tòa án địa phương được không? Tình huống 5. + L/C quy định: - Giao hàng làm nhiều lần (từng phần): Không được phép. - Hàng giao từ cảng Kobe (Nhật Bản). - Hàng giao là ―xe hơi‖ nhãn hiện ― INOVA‖ 20 chiếc. + Vận đơn xuất trình: - B/L thứ nhất đề ngày cấp 07/07, ghi chuyên chở 10 chiếc xe ―INOVA‖ từ Osaka đến cảng Saigon trên tàu Victory - B/L thứ hai đề ngày cấp 07/07, ghi chuyên chở 05 chiếc xe ―INOVA‖ từ Osaka đến cảng Saigon trên tàu Victory - B/L thứ ba đề ngày cấp 15/07, ghi chuyên chở 05 chiếc xe ―INOVA‖ từ MaCao đến cảng Saigon trên tàu Victory 1. Tình huống trên, các vận đơn xuất trình có bất hợp lệ không? 2. Ngày giao hàng xác định là ngày nào? 38
  • 40. Tình huống 6. Giải quyết tranh chấp giữa công ty CTMEX (Việt Nam) và công ty Helm (Đức) Nguyên đơn: Người mua: Công ty CTMEX (Việt Nam) Bị đơn: Người bán: công ty Helm (Đức) Các vấn đề được đề cập: - Huỷ hợp đồng - Đòi bồi thường Tóm tắt vụ việc: Tháng 6 năm 2007, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp CTMEX (Việt Nam) đã ký hợp đồng nhập khẩu 10.000 tấn phân Urê cỉa công ty Helm (Đức) với giá 145 USD/tấn, tổng giá trị hợp đồng gần 1.500.000USD. CTMEX tìm được ngay đối tác nhận mua toàn bộ số hàng trên, đó là công ty Vật tư Nông sản Hà Nội với giá 1.610.000 USD. Như vậy, CTMEX thu vào hơn 2 tỷ đồng nhờ phần chênh lệch nếu thương vụ diễn ra thuận lợi. Tuy nhiên, trong khi hàng lên đường đến Việt Nam (vào tháng 9/2007) lũ lụt chưa từng có xảy ra ở đồng bằng Sông Cửu Long, nhu cầu về phần Urê xuống rất thấp, giá phân Urê ở thị trường Việt Nam giảm tới 40 USD/tấn so với lúc nhập khẩu. CTMEX đối mặt với nguy cơ lỗ vốn gần 6 tỷ đồng (400.000 USD). Ngày 29/09/2007, hàng cập cảng Sài Gòn an toàn. CTMEX và sở giao dịch 1 (Ngân hàng NN &PTNN) nhận thấy trong bộ hồ sơ đề nghị thanh toán của ngân hàng Ngân hàngF tại Đức có 3 lỗi, qua đó từ chối không nhận hàng với lý do: ―Bộ hồ sơ có lỗi‖ và đòi phía đối tác (HELM) hoàn trả số tiền đã trả theo hợp đồng gần 1.5 tỷ USD. Ba lỗi đó gồm: 1) Vận đơn không ghi ngày xếp hàng lên tàu (Nhưng trên vận đơn có ghi ngày phát hành vận đơn). 2) Trên hối phiếu không ghi tên ngân hàng trả tiền (trên Hối phiếu có ghi Sở giao dịch 1) 3) Số tiền diễn tả bằng chữ không đúng luật (sai lệch với số tiền ghi bằng số) Số hàng 10.000 tấn phân Urê trên tàu không thể chờ đợi được nên tàu tời cảng Sài Gòn. Sau đó ngân hàng BHF xiết nợ 100% giá trị L/C bằng cách trừ chiết khấu từ tải khoản của Ngân hàng NN&PTNN Việt Nam tại Ngân Hàng BNF với số tiền gần 1,5 triệu USD, đồng thời bắt phía Việt Nam chịu phạt lãi trả chậm số tiền còn thiếu 10.162 USD cũng với lý do trên. Sau khi mất cả tiền lẫn hàng, ngày 07/11/2007 CTMEX đã kiện công ty Helm ra trung tâm trọng tài quốc tế tại Việt Nam đòi bồi thời số tiền 1.610.000 USD, đồng thời bắt phía Việt Nam chịu phạt lãi trả chậm số tiền còn thiếu 10.162 USD. Sau khi mất cả tiền lẫn hàng, ngày 07/11/2007 CTMEX đã kiện công ty Helm ra trung tâm trọng tài quốc tế tại Việt Nam đòi bồi thường số tiền 1.610.000 USD cũng với lý do trên. Biết rằng khi ký kết hợp đồng L/C được mở không hủy ngang tại Sở Giao Dịch 1 Thuộc ngân hàng NN&PTNN Việt Nam và tuân theo UCP 600. Hãy cho biết các vấn đề sau: - Thứ nhất, lý do từ chối thanh toán của người mua khi cho rằng bộ hồ sơ có lỗi và các lỗi này có đúng không? - Thứ hai, việc công ty XNKTH 3 cho phép tàu rời bến liệu có đúng không? - Thứ ba, việc Ngân hàng BHF xiết nợ và đòi phía Việt Nam chịu phạt lãi trả chậm số tiền còn thiếu là đúng hay sai? 39
  • 41. Tình huống 7. Công ty XNK (A) tiến hành nhập khẩu phân bón từ một công ty tai Singapore (B). Đồng thời (A) tiến hành bán toàn bộ lô hàng trên cho công ty vật tư nông nghiệp (C), và báo cho (C) đến nhận hàng tại càng Hải Phòng. Ngày giao hàng phân bón chậm nhất là ngày 15/09/2003. Ngày 01/09/2003, theo yêu cầu của (C), A yêu cầu tu chỉnh L/C: cảng giao hàng tại cảng Hải Phòng sửa đổi thành cảng Sài Gòn. Đến cuối ngày 12/09 không có chấp nhận hay từ chối tu chỉnh từ phía công ty bán hàng Singapore (B), (A) quyết định không thay đổi kế hoạch giao hàng với (C), và báo cho (C) việc vẫn nhận lô hàng tại cảng Hải Phòng. Ngày 15/09, (B) giao hàng tại cảng Sài Gòn. Trong khi đó. (C) lại điều phương tiện vận chuyển đến cảng Hải Phòng nhận hàng, kết quả là không nhận được hàng. Ngày 25/09/2003 Ngân hàng phát hành L/C Việt nam nhận được đơn xuất trình ghi cảng đến là cảng Sài Gòn. Và lô hàng đã được (B) vận chuyển đến cảng Sài Gòn. Từ đó phát sinh tranh chấp giữa 3 bên. Cty XNK A từ chối thanh toán với lý do: Cảng đến sai so với L/C gốc là cảng Hải Phòng. Cty Singapore B không đồng ý và dọa kiện A ra hội đồng quốc tế. Cty vật tư nông nghiệp C điều phương tiện đến Hải Phòng để nhận hàng: không có hàng, từ chối thực hiện hợp đồng, đòi công ty XNK A bồi thường thiệt hại. 1/ Vấn đề trên giải quyết thế nào? 2/ Mọi chi phí, tổn thất do chuyển cảng nhận hàng, ai chịu? Tình huống 8. Cty XNK A có mở một LC không huỷ ngang trả ngay, thời hạn LC là ngày 05/07 đến ngày 25/07. Địa điểm xuất trình LC là Singapo. Thời hạn xuất trình là trong thời hạn hiệu lực LC. (Do nhà Xuất khẩu không xuất trình chứng từ) Đến ngày 27/07 Cty XNK A đến Ngân hàng xin mở LC mới. Ngân hàng bảo Công ty A phải nhờ Ngân hàng ở Sing đóng LC cũ đi thì mới được mở LC mới. Cty XNK A nói LC cũ hết hạn được 02 hôm rồi thì LC tự huỷ không cần phải nhờ Ngân hàng bên Sing đóng. Ngân hàng bảo là cho dù LC hết hạn hiệu lực nhưng cũng phải chờ 15 ngày sau Ngân hàng Việt Nam mới đóng LC. Vì Ngân hàng sợ nhà Xuất khẩu xuất trình chứng từ đúng vào ngày hết hạn hiệu lực LC. Do đó Ngân hàng quy định 15 ngày sau ngày hết hiệu lực LC mới đóng LC cho chắc ăn, đề phong chứng từ xuât trình đến muộn. 1) Ngân hàng làm thế là có đúng không và có phù hợp với tập quán Ngân hàng quốc tế không? 2) Làm sao để công ty A có thể mở ngay LC mới mà không phải đợi 15 ngày? Tình huống 9 Công ty A xuất khẩu gạo 35% tấm cho Iran. L/C cho phép giao hàng từng phần và quy định: Chuyến 1 giao 10.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất là ngày 01/10/2007 Chuyến 2 giao 10.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất 01/11/2007 40
  • 42. Chuyến 3 giao 15.000MT gạo vụ mùa 2007, ngày giao hàng muộn nhất 01/12/2007 Công ty A không kịp thực hiện chuyến giao hàng đầu tiên. Sau đó, Cty A thực hiện hoàn chỉnh chuyến giao hàng thứ hai. Vậy Bộ chứng từ do công ty A xuất trình có được chấp nhận thanh toán hay không? Tình huống 10 Một L/C yêu cầu: giao hàng bằng đường hàng không, hàng được giao không trễ hơn ngày 15/07/.. ngày hết hạn hiệu lực của L/C là 21/07/.. Trong bộ chứng tự xuất trình ngày 15/07, AWB được thể hiện như sau: Ngày phát hành bộ chứng từ 20/06/.., ngày gửi hàng thực sự là ngày 5/7/.., Ngân hàng mở không chấp nhận thanh toán với lí do chứng từ xuất trình trễ hơn 21 ngày kể từ ngày giao hàng (tức 20/6). Người hưởng cho rằng chứng từ xuất trình đúng hạn vì ngày giao hàng thực sự là ngày 5/7. * Vậy ai đúng? Ai sai? Tình huống 11. Cty A mở L/C mua 10 container (nguyên cont) đậu Hà Lan (loại đậu màu vàng) từ Hà Lan. Khi nhận hàng, công ty A mở cont đầu tiên và phát hiện thấy hàng bị ẩm ướt, có mọt và bị lẫn loại đậu màu xanh. Cty A đã chỉ định một công ty giám định có uy tín đến kiểm tra số hàng còn lại (9 cont còn lại vẫn còn nguyên kẹp chì và dấu si). Kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng bị lẫn tạp chất một cách bất thường và độ ẩm ở mức cao. Câu hỏi: 1. Thời hạn trả tiền theo L/C là 90 ngày sau ngày B/L (chưa đến hạn). Cty A có thể thông báo để ngân hàng ngừng thanh toán cho lô hàng này hay không? 2. Liệu có cách nào hay theo luật nào để công ty A có thể yêu câu ngừng Ngân hàng của mình tiến hành thanh toán hay không? 3.Tình huống này phải giải quyết như thế nào? Tình huống 12 Một L/C được VCB mở theo yêu cầu của khách hàng X (Hà Nội) cho công ty Y (Nhật Bản) thụ hưởng có nội dung ghi như sau ―Available with Mitsuibank by payment‖. Công ty xuất khẩu Y của Nhật Bản sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình cho khách hàng X tại Việt Nam xuất trình bộ chứng từ cho Mitsuibank để yêu cầu thanh toán.Ngân hàng này đã kiểm tra bộ chứng từ và xác định bộ chứng từ thanh toán hợp lệ và tiến hành thanh toán toàn bộ trị giá L/C cho công ty Y. Sau đó ngân hàng chuyển giao chứng từ đến VCB thông qua công ty chuyển phát nhanh DHL. Trong quá trình vận chuyển DHL làm thất lạc chứng từ thanh toán. Cho biết VCB có thanh toán tiền cho Mitsuibank hay không? Tại sao? 41
  • 43. Tình huống 13. Ngân hàng Thông báo X nhận được L/C không có Test, đã thông báo L/C đó cho người thụ hưởng A và có ghi chú: L/C thiếu Test. Sau khi thông báo, cho người thụ hưởng, Ngân hàng X điện cho ngân hàng mở L/C (Ngân hàng Delta-HongKong) đề nghị bổ sung Test, nhưng sát đến ngày giao hàng mà vẫn không nhận được sự trả lời.Người thụ hưởng tiến hành giao hàng theo L/C sau khi đã hỏi Ngân hàng X về L/C đó. Người thụ hưởng xuất trình chứng từ thanh toán qua Ngân hàng X. Ngân hàng này kiểm tra chứng từ và hướng dẫn người xuất khẩu hoàn chỉnh bộ chứng từ thanh toán cho phù hợp với điều kiện của L/C do Ngân hàng Delta mở. Bộ chứng từ này bị trả lại Ngân hàng X với lý do Ngân hàng Delta không phát hành L/C đó. Vậy giải thích vấn đề này như thế nào? Tình huống 1 4. Công ty XNK A nhận được một L/C do Ngân hàng BOC - Singapore phát hành. Trên L/C đó có đoạn ghi: Ngân hàng BOC sẽ trả tiền ngay sau khi nhận được chấp nhận thanh toán của người xin mở L/C nếu hàng hóa phù hợp với chứng từ của người thụ hưởng xuất trình. Đoạn cuối của L/C có ghi: L/C nay áp dụng UCP 500, bản sửa đổi năm 1993 của ICC. Công ty XNK A có nên chấp nhận L/C này không? Tại sao? Tình huống 15. Tập đoàn J.Corp của Nhật ký hợp đồng nhập khẩu giầy mùa đông của công ty G của Việt Nam. Ngân hàng phát hành L/C là Ngân hàng Tokyo. Người xin mở L/C là J.Corp yêu cầu trong bộ chứng từ đòi tiền phải có Giấy chứng nhận của người mua chứng nhận là đã nhận hàng tại cảng Yokhônghama. Một tháng sau khi mở tín dụng, chuyến hàng đã cập cảng Yokhônghama đúng thời hạn giao hàng quy định của hợp đồng, nhưng công ty G không thể lấy được Giấy chứng nhận trên của người mua. Ngân hàng mở L/C phía Nhật đã từ chối thanh toán bộ chứng từ đòi tiền đó. Mặc dù đã nhiều lần công ty G gửi văn bản sang cho J.Corp. và Ngân hàng Tokyo yêu cầu được thanh toán nhưng đêu bị Ngân hàng từ chối thanh toán. Sau hơn 1 năm thương lượng, cuối cùng công ty G mới nhận được thanh toán nhưng đã phải chịu những tổn thất nặng nề. Trong trường hợp này L/C có thực là phương thức thanh toán đảm bảo an toàn nhất cho người Xuất khẩu không? Bài học kinh nghiêm cần rút ra cho người Xuất khẩu là gì? Tình huống 16. Công ty A mở L/C qua VCB với tổng trị giá 250.000 USD, trả chậm 120 ngày kể từ ngày giao hàng để nhập hàng của Hãng SONY - Nhật Bản. VCB đã ký chấp nhận hối phiếu trả chậm do SONY ký giá trị 250.000USD. Hàng của SONY có phẩm chất kém, do đó SONY đồng ý giảm giá cho công ty A số tiền 50.000USD. Đến hạn, công ty A chuyển tiền qua VCB trả cho SONY 200.000 USD. Ngân hàng của SONY so số tiền nhận được với hối phiếu chấp nhận bởi VCB thấy thiếu 50.000 USD, nên đã phản kháng VCB và dọa đưa ra Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam kiện. Quan điểm của bạn về vấn đề này như thế nào? 42