BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
File hotrobaiday_33103351_nguyenkieuphat
1. KIỂU XÂU(Tiết 01)
Trƣờng TIN 5 VUNG TAU
Họ tên giáo viên Nguyễn Kiều Phát_K33103351
Khối lớp 11
Nhóm 05
Ngày dạy
Môn Tin Học
Năm xuất bản 2006
sách
Chƣơng số CHƢƠNG IV: KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Didactic Model
Who
Đối tƣợng:
- HS lớp 11 đã có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Có kiến thức về Kiểu dữ liệu có cấu trúc – kiểu mảng một chiều và 2
chiều
- Biết về bảng mã ASCII.
Kiến thức đã biết:
- Biết các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Pascal.
Cấu trúc của một chương trình Pascal:cấu trúc chungvà các thành
phần.
Các kiểu dữ liệu cơ bản của pascal
Cách xác định Input, Output của 1 bài toán.
- Kiểu dữ liệu mãng một chiều và 2 chiều
- Biết bảng mã ASCII
Khả năng biết:
Tham chiếu đến các phần tử của xâu, thông qua chỉ số.
Cách nhập dữ liệu cho xâu.
What
Ý nghĩa của kiểu xâu
- Kiểu xâu là một có cấu trúc, cần thiết và tiện dụng.
- Sử dụng để lưu trữ một chuỗi các ký tự (255 ký tự) mà chưa biết độ dài
của chuỗi ký tự đó.
Khái niệm:
- Xâu kí tự là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII
- Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng các kí tự trong xâu được gọi là độ dài xâu. Xâu có độ dài bằng
không là xâu rỗng.
Với kiểu xâu ta cần quan tâm:
- Tên biến kiểu xâu
- Cách khai báo kiểu xâu:
VAR tên_biến : STRING[độ dài lớn nhất của
xâu];
- Cách tham chiếu đến các phần tử của xâu:
tên_biến[chỉ_số]
Hỗ trợ bài dạy Trang 1
2. - Nhập, xuất xâu
Write ('Nhập vào xâu st: ');
Readln(st);
- Xuất xâu.
Write (' Xuất xâu st ra man hinh: ', st);
Why
KIẾN THỨC
Hiểu:
- Kiểu xâu là kiểu dữ liệu có cấu trúc,rất cần thiết và hữu ích cho nhiều
chương trình.
- Khái niệm kiểu xâu.
- Các phép toán liên quan đến sâu: ghép xâu, so sánh xâu.
Nắm:
- Cách khai báo biến kiểu xâu
- Tham chiếu đến các phần tử của xâu.
- Cách nhập/xuất giá trị cho biến kiểu xâu.
- Các phép toán xử lý xâu: ghép xâu, so sánh xâu.
KĨ NĂNG
- Khai báo được biến kiểu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán
đơn giản.
- Kỹ năng làm việc nhóm.
THÁI ĐỘ
- Tiếp tục xây dựng lòng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài
toán bằng máy tính.
- Tinh thần hoạt động làm việc theo nhóm.
How Thực hiện PP dạy học tích cực, cho các em chia nhóm thảo luận, điền
vào phiếu học tập, thi đua cộng điểm, tích hợp các công nghệ làm cho
bài dạy trực quan hơn.
Xây dựng hoạt động cho bài dạy:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về xâu và cách sử dụng kiểu dữ liệu xâu(15p)
- Mục tiêu:
Học sinh biết được ý nghĩa của xâu và một số khái niệm của xâu.
Biết cách khai báo biến xâu, nhập xuất dữ liệu cho biến xâu và tham
chiếu đến từng kí tự trong xâu.
- Hoạt động:
Đặt vấn đề:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm GV đưa ra câu hỏi gợi mở đặt
vấn đề.
Yêu cầu HS đưa ra hướng giải quyết bài toán trên (dự kiến: HS sẽ giải
quyết bằng việc sử dụng kiểu mảng một chieuef) Giáo viên đưa ra
Hỗ trợ bài dạy Trang 2
3. một đoạn chương trình phân tích điểm yếu khi sử dụng mảng Kết
luận cần có một kiểu dữ liệu mới thích hợp hơn Đưa ra các khái niệm
về xâu, cách khai báo, tham chiếu đến các phần tử của xâu.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các phép toán liên quan đến xâu(25p)
- Mục tiêu:
Học sinh biết được các phép toán liên quan đến xâu.
Diễn đạt được các phép toán đó trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Hình thức:
Hoạt động theo nhóm. Hoàn thành các bài tập trong phiếu bài tập hoạt động
nhóm được giáo viên phát ra.
- Nội dung:
Phép ghép xâu: Kí hiệu là +, được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một
xâu.
Các phép so sánh; =, <>,>, <, <=,>=.
Hoạt động 4: Củng cố (10p)
- Mục tiêu: Cũng cố bài học
- Hình thức: Làm bài tập trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra.
Extenal Factors
GIÁO VIÊN:
- Máy vi tính.
- Máy chiếu.
- Phiếu HT.
HỌC SINH:
- Sách giáo khoa, Sách bài tập, dụng cụ ghi chép.
Assesment/ 1. Học sinh làm được bài tập trắc nghiệm cũng cố bài học.
Evaluation 2. Học sinh làm được các bài tập Giáo viên giáo về nhà.
3. Nêu yêu cầu sử dụng kiểu xâu để giải quyết bài toán so sánh xuất, nhập
và so sánh xâu, HS có thể đáp ứng được 80% yêu cầu đó.
What
Cấp độ Chương
Ý tƣởng, mục tiêu chính của chƣơng?
Học xong chương này, HS cần hiểu được khái niệm kiểu dữ liệu (KDL) có cấu trúc và có một
số kỹ năng ban đầu về sử dụng KDL có cấu trúc trong lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, ngoài
ra HS được củng cố lại một vài thuật toán cơ bản thường gặp với mỗi KDL có cấu trúc.
Về kiến thức:
- Các ngôn ngữ lập trình có quy tắc cho phép tạo ra các KDL có cấu trúc để người lập trình
thể hiện (mô phỏng) được dữ liệu thực tế. Từ đó, có khả năng giải quyết được những bài
toán đặt ra trên thực tế.
- Một kiểu dữ liệu có cấu trúc được xây dựng từ những KDL cơ sở theo một cách thức tạo
kiểu do ngông ngữ lập trình quy định.
- KDL xác định vởi 2 yếu tố: Phạm vi đối tượng và các thao tác trên những đối tượng này.
- Một KDL có cấu trúc thường hữu ích trog việc giải quyết một số bài toán thường gặp.
- Trong ngôn ngữ Pascal, dùng mô tả KDL mới với từ khóa type có thể tránh được sự lặp
lại khi mô tả trực tiếp KDL mới với từ khóa Var (cho nhiều biến cùng kiểu mới này)
Về kỹ năng: Đối với mỗi KDL có cấu trúc, HS biết:
- Cách khai báo (với Pascal có 2 cách: mô tả trực tiếp KDL trong khai báo biến với từ khóa
Hỗ trợ bài dạy Trang 3
4. Var và khai báo biến thuộc KDL đã được mô tả với từ khóa type)
- Sử dụng các thao tác vào/ra (nói chung phải biết thao tác trên từng thành phần cơ sở, điều
này khác biệt với các KDL đơn giản)
- Sử dụng các thao tác (các phép toán) trên các thành phần cơ sở tùy theo kiểu của thành
phần cơ sở.
Về thái độ:
- Tiếp tục xây dựng lòng ham thích lập trình, nhằm giải quyết các bài toán bằng máy tính.
- Tiếp tục hình thành và xây dựng phẩm chất cần thiết của người lập trình như: Ý thức chọn
và xây dựng KDL khi thể hiện những đối tượng trong thực tế, ý thức rèn luyện kỹ năng sử
dụng các thao tác trên mỗi KDL có cấu trúc, hứng thú tìm hiểu các thuật toán thường gặp
trên các mô hình dữ liệu; luôn muốn cải tiến chương trình nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả của chương trình và mong muốn chương trình là một sản phẩm thuận lợi cho người
dùng.
Nội dung trọng tâm?
- Kiểu mảng một chiều, mảng hai chiều
- Kiểu xâu
- Kiểu bản ghi
Cấp độ Bài học
Nội dung trọng
Khai báo xâu
tâm
Tham chiếu các phần tử của xâu, gán giá trị cho biến kiểu xâu
Các phép toán so sánh xâu.
Nội dung khó
Phân biệt được sự giống/khác nhau giữa kiểu dữ liệu xâu và mảng một
chiều.
Phân biệt độ dài tối đa và độ dài thực sự của xâu.
Nội dung chi tiết cho bài học
1. Một số khái niệm
- Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII .
- Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu .
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của
phần tử trong xâu .
- Chỉ số phần tử trong xâu thường được đánh số là 1 .
2. Khai báo và tham chiếu đến phần tử của xâu trong pascal
Trong ngôn ngữ Pacal,
- Khai báo biến kiểu xâu
Var <tên biến> : String[độ dài lớn nhất của xâu] ;
Ví dụ : Var Ten : String[10] ;
Ho_dem : String[50] ;
QueQuan : String ;
- Tham chiếu tới phần tử thường được viết :
<Tên biến xâu>[chỉ số]
Hỗ trợ bài dạy Trang 4
5. Ví dụ: Ten[1];
Chú ý :
- Nếu không khai báo độ dài tối đa cho biến xâu kí tự thì độ dài ngầm
định của xâu là 255 .
- Độ dài lớn nhất của xâu là 255 ký tự .
- Hằng xâu kí tự được đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’
3. Các phép toán liên quan đến xâu
- Với các xâu kí tự có các phép phép xâu và phép so sánh hai xâu kí tự:
a. Phép ghép xâu : Kí hiệu bằng dấu cộng +.
Ví dụ: ‘Ha’ + ‘Noi’ cho kết quả là ‘Ha Noi’
b. Phép so sánh : <, <=, >, >=, = , <>.
- Pascal tự động so sánh lần lượt từ kí tự từ trái sang phải .
- Ví dụ : ‘AB’ < ‘AC’, ‘ABC’ > ‘ABB’, ‘ABC’ <’ABCD’
Hỗ trợ bài dạy Trang 5