SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 12
Downloaden Sie, um offline zu lesen
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 29
CHƯƠNG 3
MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ
THỐNG ĐIỆN
3.1. GIỚI THIỆU:
Trong hệ thống điện gồm có các thành phần cơ bản sau:
a. Mạng lưới truyền tải gồm:
- Đường dây truyền tải.
- Biến áp.
- Các bộ tụ điện tĩnh, kháng điện.
b. Phụ tải.
c. Máy phát đồng bộ và các bộ phận liên hợp: Hệ thống kích từ, điều khiển....
Các vấn đề cần xem xét ở đây là: Ngắn mạch, trào lưu công suất, ổn định quá độ. Mạng lưới
truyền tải được giả thiết là ở trạng thái ổn định vì thời hằng của nó nhỏ hơn nhiều so với máy
phát đồng bộ.
3.2. MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI.
3.2.1. Đường dây dài đồng nhất.
Đường dây dài đồng nhất là đường dây có điện trở, điện kháng, dung kháng, điện dẫn
rò phân bố đều dọc theo chiều dài đường dây, có thể tính theo từng pha và theo đơn vị dài.
Trong thực tế điện dẫn rò rất nhỏ có thể bỏ qua. Chúng ta chỉ quan tâm đến quan hệ giữa điện
áp và dòng điện giữa hai đầu đường dây, một đầu cấp và một đầu nhận. Khoảng cách tính từ
đầu cấp đến đầu nhận.
Để tính toán và xem xét mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên từng điểm của
đường dây ta có mô hình toán học như sau: (xem hình 3.1). Tại tọa độ x lấy vi phân dx trên
mỗi pha so với trung tính và khảo sát phân tố dx.
I + dI IRIS
Hình 3.1 : Quan hệ điện áp
và dòng điện ở phân tố dài
của đường dây truyền tải
Với phân tố dx này ta có thể viết:
x =1
Đầu cấp
+
VR
-
+
VS
-
VV + dV
dx x = 0
Đầu nhận
dV = I .z .dx
Hay zI
dx
dV
.= (3.1)
Và dI = V. y . dx
Với z: Tổng trở nối tiếp của mỗi pha trên mỗi đơn vị dài
y: Tổng dẫn rẽ nhánh của mỗi pha trên mỗi đơn vị dài
Hay yV
dx
dI
.= (3.2)
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 30
Lấy vi phân bậc 2 của (3.1) và (3.2) theo x ta có:
dx
dI
z
dx
Vd
.2
2
= (3.3)
dx
dV
y
dx
Id
.2
2
= (3.4)
Thế (3.1) và (3.2) vào (3.3) và (3.4) ta có:
Vyz
dx
Vd
..2
2
= (3.5)
Iyz
dx
Id
..2
2
= (3.6)
Giải (3.5) ta có dạng nghiệm như sau:
).exp().exp( 21 xzyAxzyAV −+= (3.7)
Thay (3.7) vào đạo hàm bậc nhất (3.1) ta có dòng điện
).exp(
1
).exp(
1
21 xzyA
y
z
xzyA
y
z
I −−= (3.8)
A1 và A2 được xác định từ điều kiện biên:
V = VR và I = IR ở x = 0;
Thay vào (3.7) và (3.8) cân bằng ta được:
2
.
1
RR I
y
z
V
A
+
= (3.9)
2
.
2
RR I
y
z
V
A
−
= (3.10)
Đặt
y
zZc = : Gọi là tổng trở đường dây
yz.=γ : Gọi là hằng số truyền sóng
Vậy (3.9) và (3.10) được viết gọn như sau:
).exp(
2
.
).exp(
2
.
)( x
ZIV
x
ZIV
xV cRRcRR
γγ −
−
+
+
= (3.11)
).exp(
2
).exp(
2
)( x
I
Z
V
x
I
Z
V
xI
R
c
R
R
c
R
γγ −
−
−
+
= (3.12)
Công thức (3.11) và (3.12) dùng để xác định điện áp và dòng điện tại bất cứ điểm nào của
đường dây theo tọa độ x.
Ta viết (3.11) lại như sau:
[ ] [ ]
).(..).(.
).(exp).(exp
2
1..).(exp).(exp.
2
1.)(
xshZIxchV
xxZIxxVxV
CRR
CRR
γγ
γγγγ
+=
−−+−+=
(3.13)
Tương tự (3.12)
).(.).()( xsh
Z
VxchIxI
C
R
R γγ += (3.14)
Khi x = 1 ta có điện áp và dòng điện ở đầu cấp:
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 31
).(..).(. xshZIxchVV CRRS γγ += (3.15)
).(.).(. xchIxsh
Z
VI R
C
R
S γγ += (3.16)
3.2.2. Sơ đồ tương đương đường dây dài (l > 240):
Sử dụng công thức (3.15) và (3.16) để lập sơ đồ tương đương của đường dây dài như
hình 3.2 (gọi là sơ đồ hình π).
ZπIS IR
+
VS
-
Yπ1 Yπ2
+
VR
-
Hình 3.2 : Sơ đồ π của đường dây
truyền tải
Từ sơ đồ hình 3.2 ta có:
RRRRRS IZVZYZYVIZVV .).1(... 22 ππππππ ++=++= (3.17)
12 ).( ππ YVYVII SRRS ++= (3.18)
Thay VS ở (3.17) vào (3.18) và đơn giản hóa ta được:
[ ] RRS IYZYYYZYYI ).1(...)( 12121 πππππππ ++++= (3.19)
Đồng nhất (3.17) và (3.19) tương ứng với (3.15) và (3.16) ta có:
Zπ = ZC sh (γ .l) (3.20)
Yπ1 = Yπ2 = Yπ (3.21)
(1+Zπ.Yπ) = ch (γ .l) (3.22)
Vậy: ⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
=
−
=
2
.
.
1
).(.
1).( l
th
ZlshZ
lch
Y
CC
γ
γ
γ
π (3.23)
Viết gọn (3.20) và (3.23) lại ta có:
l
lshlz
l
lsh
lyZZ C
.
).(..
.
).(
..
γ
γ
γ
γ
π == (3.24)
2
.
)
2
.(
.
2
.
2
.
)
2
.(
.2
.
l
lthly
l
lth
Z
ly
Y
C γ
γ
γ
γ
π == (3.25)
Sử dụng sơ đồ hình (3.3) và khai triển sh và ch ta có thể tính Yπ và Zπ đến độ chính xác cần
thiết. Thông thường trong sơ đồ nối tiếp chỉ cần lấy 2 hay 3 phần tử là đạt yêu cầu chính xác:
.............
!5!3
)(
53
++++=
xx
xxSh
.............
!4!2
1)(
42
++++=
xx
xCh (3.26)
.........
315
17
15
2
3
)( 75
3
+−+−= xx
x
xxTh
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 32
l
lsh
lz
.
).(
..
γ
γ
+
V
-
R
IRIs
2
.
)
2
.(
.
)
2
(.
l
lth
Z
ly
c γ
γ
)
2
(.
)
2
.(
.
2
.
l
lthly
γ
γ
+
V
-
S
Hình 3.3 : Sơ đồ π của mạng tuyền tải
Nếu chỉ lấy hai số hàng đầu.
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
+≈
6
).(
1..
2
l
lzZ
γ
π
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−=
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−≈
22
2
.
1
2
.
2
.
3
1
1
2
. llll
Y
γγγγ
π (3.27)
3.2.3. Sơ đồ tương đương của đường dây trung bình:
Gồm các đường dây có γ.l << 1 gọi là đường dây trung bình (240km)
Zπ = z.l = Z (tổng các tổng trở nối tiếp)
22
. Yly
Y ==π (nửa của tổng dẫn rẽ)
ZT1 ZT1 IRISZIS IR
+
-
VS
+
VR
-
YT
+
-
VR
+
-
VS
Y/2Y/2
Hình 3.5 : Sơ đồ đối xứng T của
đường dây truyền tải
Hình 3.4 : Sơ đồ đối xứng π của
đường dây truyền tải
Sơ đồ thu được theo giả thiết gọi là sơ đồ đối xứng π (hình 3.4) và còn có một sơ đồ thể hiện
khác nửa gọi là sơ đồ đối xứng T (hình 3.5)
Tính toán tương tự như sơ đồ π ta có (sơ đồ T)
2
.
)
2
.(
.
2
.
21
l
lthlz
ZZZ TTT
γ
γ
===
Và
l
lsh
lyYT
.
).(
.
γ
γ
=
Với sơ đồ đối xứng T (yl << 1) có thể rút gọn như hình 3.6
Hai sơ đồ tương xứng này có độ chính xác như nhau nhưng thông thường hay dùng sơ đồ p vì
không phải tính thêm nữa.
Trong trường hợp đường dây khá ngắn (l [ 80km) có thể bỏ qua tổng dẫn mạch rẽ ở cả hai sơ
đồ p và T và thu gọn chỉ còn một tổng dẫn nối tiếp Z (hình 3.7)
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 33
+
VR
-
IRIS
+
-
VS
Z
VR
-
+
VS
-
+
IRIS Z/2
Y
Z/2
Hình 3.7 : Sơ đồ tương đương của đường
dây tuyền tải ngắn
Hình 3.6 : Sơ đồ đối xứng T
3.2.4. Thông số A, B, C, D:
Các thông số A, B, C, D được sử dụng để thiết lập các phương trình quan hệ giữa điện áp và
dòng điện ở đầu cung cấp và đầu nhận của đường dây truyền tải.
Bảng 3.1 : Tham số A, B, C, D cho từng loại sơ đồ
Loại đường dây A B C D
-Đường dây dài
đồng nhất
-Đường dây trung
bình
.Sơ đồ đối xứng T
.Sơ đồ đối xứng p
-Đường dây ngắn
...
24
.
2
.
1).(
22
++
+=
ZY
ZY
lch γ
2
.
1
ZY
+
2
.
1
ZY
+
...
240
.
6
.
1().(.
22
++
+=
ZYZY
ZlshZC γ
...
120
.
6
.
1(
).(
22
++
+=
ZYZY
Y
Z
lsh
C
γ
Y
)
4
.
1(
ZY
Y +
0
Alch =).(γ
A
A
)
4
.
1(
ZY
Z +
Z
Z
A
Ví dụ: Đẳng thức 3.15 và 3.16 được viết lại như sau:
1
VS = A.VR + B.IR
IS = C.VR + D.IR
Bảng 3.1 cho giá trị A, B, C, D của từng loại đường dây truyền tải. Đường dây dài, đường dây
trung bình và đường dây ngắn, các thông số này có đặc tính quan trọng là:
A.D - B.C = 1 (3.28)
Điều này đã được chứng minh.
3.2.5. Các dạng tổng trở và tổng dẫn:
Xét các đường dây truyền tải theo các tham số A, B, C, D các phương trình được viết dưới
dạng ma trận:
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
×⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
R
R
S
S
I
V
DC
BA
I
V
(3.29)
Phương trình 3.29 được viết lại theo biến IS và IR sử dụng kết quả:
A.D - B.C = 1
Như sau:
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 34
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
×⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
R
S
RRRS
SRSS
R
S
I
I
ZZ
ZZ
V
V
(3.30)
Với ZSS = A/C; ZSR = -1/C; ZRS = 1/C; ZRR = -D/C
Công thức (3.30) được viết dưới dạng kí hiệu:
V = Z.I (3.31)
Thêm một cách biểu diễn IS, IR theo biến VS, VR như sau:
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
×⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
R
S
RRRS
SRSS
R
S
V
V
YY
YY
I
I
(3.32)
Hay I = Y. V
Với: YSS = D/B; YSR = -1/B; YRS = 1/B; YRR = -A/B
Ở đây ma trận Z là ma trận tổng trở mạch hở, ma trận Y là ma trận tổng dẫn ngắn mạch và đảm
bảo Z = Y-1
của mạng hai cửa. Ở chương sau sẽ tính mở rộng cho mạng n cửa.
3.2.6. Các thông số Z và Y dùng cho các giới thiệu khác:
Từ bảng 3.1 các đẳng thức 3.30 và 3.31 thông số Z và Y được tính như sau (dùng cho sơ đồ p)
)
22
1(/)
2
.
1(
2
1;
2
11
22
1/)
2
.
1(
YZ
ZY
B
AY
Y
B
Y
YZ
ZY
B
DY
RR
RSSR
SS
+−=+−=−=
=−=−=
+=+==
(3.33) Các
tham số này có thể tính trực tiếp từ sơ đồ hình 3.4 viết ra các phương trình nút và loại dòng
nhánh giữa.
3.3. MÁY BIẾN ÁP:
3.3.1. Máy biến áp 2 cuộn dây:
Sơ đồ tương đương của máy biến áp (MBA) như hình 3.8. Các tham số được quy về phía sơ
cấp (phía 1).
I1
I2
+
-
2
2
2
1
X
N
N
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
2
2
2
1
R
N
N
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
X1R1
XmRm
+
V
-
1 V2
Hình 3.8 : Sơ đồ tương đương của máy biến áp
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 35
Trong MBA lực, nhánh từ hóa có dòng khá nhỏ có thể lượt đi và sơ đồ tương đương được rút
gọn như hình 3.9
I1
2
2
2
1
1 R
N
N
R ⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
+ 2
2
2
1
1 X
N
N
X ⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
+
I2
+
V1
-
+
V2
-
+
V2
-
I2
I1
XR
+
V1
-
Hình 3.9 : Sơ đồ tương đương đơn giản hóa của MBA
3.3.2. Máy biến áp từ ngẫu:
Máy biến áp từ ngẫu (MBATN) gồm có một cuộn dây chung có số vòng N1 và một cuộn dây
nối tiếp có số vòng N2, sơ đồ 1 pha và 3 pha ở dưới.
Đầu cực a-n đại diện cho phía điện áp thấp và đầu cực a’-n’ đại diện cho phía điện áp cao. Tỉ lệ
vòng toàn bộ là:
Na
N
N
Va
Va
=+=+= 11
'
1
2
Ia’
(a’)
IN2
(a)
N1
N2
(n)
(a)
VaN1
N2
(b’)
(c’)
(a’)
(c)
(b)
IN1
Va
’
(n)
Sơ đồ tương đương của MBATN được mô phỏng như hình 3.12, trong đó Zex là tổng trở đo
được ở phía hạ khi phía cap áp ngắn mạch.
Hình 3.11 : Sơ đồ 1 pha của MBATN
Hình 3 9: Sơ đồ tương đương đơn giản
Hình 3.10 : MBA từ ngẫu 3 pha
Hai tổng trở ngắn mạch nữa được tính là:
- ZeH: Tổng trở đo được ở phía cao áp khi số vòng N1 bị ngắn mạch nối tắt cực a-n. Và dễ
dàng chứng minh từ hình 3.12 (phép quy đổi)
ZeH = Zex N2
(3.34)
- ZeL: Tổng trở đo được phía hạ áp khi số vòng N2 bị ngắn mạch nối tắt cực a-a’
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 36
hình 3.13.
+
-
Va
1:N
Ia’
a’
+
Va’
-
Ia Zex
Zex+
Va
-
n
a
I1 Ia’
1:N a’
n’
+
Va
’
-
Ia
a
n n’
Hình 3.13 : Sơ đồ tương đương khi
nối a-a’ của MBATNHình 3.12 : Sơ đồ tương đương của MBATN
Từ sơ đồ hình 3.13 ta có:
Va = Va’
exaex
a
a Z
N
N
VZ
N
V
VI /
)1(
/)( '
1
−
=−= (3.35)
Đối với máy biến áp lý tưởng số ampe vòng bằng zero cho nên chúng ta có:
I1 = Ia’ N
Hay Ia’ = I1/N
Với: Ia + Ia’ = I1
Vì vậy:
N
N
II a
1
.1
−
=
Tổng trở :
ex
a
a
a
eL Z
N
N
N
N
I
V
I
V
Z
2
1 1)1(
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−
=
−
==
Do đó:
eLex Z
N
N
Z
2
1
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛ −
= (3.36)
Sử dụng (3.34) ta có:
ZeH = (N-1)2
Z eL = a2
ZeL
* Nhược điểm của MBATN:
- Hai phía cao và hạ áp không tách nhau về điện nên kém an toàn
- Tổng trở nối tiếp thấp hơn MBA 2 cuộn dây gây ra dòng ngắn mạch lớn
* Ưu điểm của MBATN:
- Công suất đơn vị lớn hơn MBA 2 cuộn dây nên tải được nhiều hơn
- Độ lợi càng lớn khi tỉ số vòng là 2:1 hoặc thấp hơn
Ví dụ minh họa: Cho một MBA 2 cuộn dây có thông số định mức là 22KVA, 220/110V, f =
50Hz. Cuộn A là 220V có Z = 0,22 + j0,4 (Ω) cuộn B là 110V có tổng trở là Z = 0,05 + j0,09
(Ω).
MBA đấu theo dạng từ ngẫu cung cấp cho tải 110V với nguồn 330V. Tính Zex, ZeL, ZeH dòng
phụ tải là 30A. Tìm mức điều tiết điện áp.
Giải:
Cuộn B là cuộn chung có N1 vòng, cuộn A là cuộn nối tiếp có N2 vòng.
Vậy N2 /N1 = 2 = a và N = a+1 = 3, do ZA = 0,24 + j0,4 (Ω), ZB = 0,05 + j0,09 (Ω)
Nên:
ZeH = ZA + a2
ZB = 0,44+ j0,76 (Ω)
ZeL = ZB + ZA/a2
= 0,11+j0,19 (Ω)
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 37
)(08,0049,0
1
2
2
Ω+=⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛ −
== j
N
N
Z
N
Z
Z eL
eH
ex
Mức điều chỉnh điện áp = %100.
sin..cos..
V
XIRI θθ +
%21,2%100.
330
437,0.76,09,0.44,0
.
3
30
=
+
=
3.3.3. Máy biến áp có bộ điều áp:
Do phụ tải luôn thay đổi theo thời gian dẫn đến điện áp của hệ thống điện cũng thay đổi theo.
Để giữ cho điện áp trên các dây dẫn nằm trong giới hạn cho phép người ta điều chỉnh điện áp
một hoặc hai phía của MBA bằng cách đặt bộ phân áp vào MBA nói chung là đặt phía cao áp
để điều chỉnh mềm hơn. Khi tỉ số vòng N bằng tỉ số điện áp định mức ta nói đó là tỉ lệ đồng
nhất. Khi chúng không bằng ta nói tỉ lệ là không đồng nhất. Bộ điều áp có hai loại:
-Bộ điều áp dưới tải
-Bộ điều áp không tải
Bộ điều áp dưới tải có thể điều chỉnh tự động hoặc bằng tay, khi điều chỉnh bằng tay phải dựa
vào kinh nghiệm và tính toán trào lưu công suất trước đó. Tỉ số đầu phân áp có thể là số thực
hay số phức trong trường hợp là số phức điện áp ở hai phía khác nhau về độ lớn và góc pha.
MBA này gọi là MBA chuyển pha.
3.3.4. Máy biến áp có tỉ số vòng không đồng nhất:
Chúng ta xét trường hợp tỉ số vòng không đồng nhất là số thực cần xét hai vấn đề sau:
- Giá trị tương đối của tổng trở nối tiếp của MBA đặt nối tiếp trong máy biến áp lý tưởng cho
phép có sự khác nhau trong điện áp, tỉ lệ không đồng nhất được mô tả trên sơ đồ bằng chữ a và
giả thiết rằng a nằm xung quanh 1 (a ≠ 1)
- Giả thiết tổng trở nối tiếp của MBA không đổi khi đầu phân áp thay đổi vị trí.
MBA không đồng nhất được mô tả theo hai cách như hình 3.14, tổng dẫn nối tiếp trong hai
cách có quan hệ là Y1’ = Y1/a2
.
Với tỉ lệ biến áp bình thường là a:1 phía a gọi là phía điều áp. Vì vậy trong sơ đồ 1 tổng dẫn
nối tiếp được nối đến phía 1 còn sơ đồ 2 thì được nối đến phía a.
Xét hình 3.15 của MBA không đồng nhất ở đây tổng trở nối tiếp được nối đến phía đơn vị của
bộ điều áp.
Y1
(2)
q
q
Y’
1
a:1
Hình 3.14 : Hai cách giới thiệu
máy biến áp không
đồng nhất
(1)
qp
a
Hình 3.15 : Sơ đồ tương đương của MBA không đồng nhất
Y1
a:1
a:1
p
p
Mạng hai cửa tương đương của nó là:
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 38
Ở nút p:
a
YV
a
YV
aYaVVI
qp
qppq
1
2
1
2
1 /)(
−=
−=
(3.37)
Ở nút q:
a
YV
YV
Y
a
V
VI
p
q
p
qpq
1
1
1
'
.
.
)(
−=
−=
(3.38)
+
-
Vp
q
0
+
-
Vq
q
0
+
-
Vq
Y1
Y2 Y3
p
0
+
-
Vp
(b)
21
)1(
a
a
Y
−
21
)1(
a
a
Y
−
(c)
(1-a)Y’1
aY’1 I’pq
q
0
a(a-1)Y’1
+
-
Vq
Ipq
p
0
+
-
Vp
(a)
Y1/a
Ipq I’pq Ipq I’pq
p
0
Hình 3.16 : Sơ đồ tương đương của MBA không đồng nhất
Ở sơ đồ hình 3.16a ta có:
Ipq = VpY2 + (Vp-Vq)Y1 (3.39)
I’pq = VqY3 + (Vq-Vp)Y1 (3.40)
Đồng nhất (3.39) và (3.40) với (3.37) và (3.38) ta được:
Y1 + Y2 = Y1/a2
Y1 =Y1/a
Y1 + Y3 = Y1
Giải ra ta được:
a
Y
YY
a
Y
a
Y
Y
a
Y
Y 1
13
1
2
1
2
1
1 ;; −=−==
Sơ đồ là hình 3.16b. Chú ý tất cả tổng dẫn trong sơ đồ tương đương là hàm của tỉ số vòng a. Và
dấu liên hợp giữa Y2 và Y 3 luôn ngược. Ví dụ: Nếu Y1 là điện kháng a > 1; Y2 là điện kháng;
Y3 là điện dung; nếu a < 1; Y2 là dung kháng và Y3 là điện kháng.
Sơ đồ hình 3.16c là sơ đồ tương đương theo Y’1 khi a → 1 thì tổng trở mạch rẽ → ∞ và tổng
dẫn nối tiếp tiến đến Y1.
3.3.5. Máy biến áp chuyển pha:
Trong hệ thống điện liên kết có mạch vòng hay đường dây song song, công suất thật truyền
trên đường dây được điều khiển bằng máy biến áp chuyển pha, MBA có tỉ số vòng là số phức
thì độ lớn và góc pha điện áp phụ thuộc vào vị trí của bộ điều áp.
Khi cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được quấn trên cùng một lõi thì chúng có cùng pha và tỉ lệ
phân áp là thực. Tuy nhiên trong máy biến áp từ ngẫu chuyển pha cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
được bố trí tùy theo độ lệch pha để khi thay đổi đầu phân áp thì góc pha cũng thay đổi theo. Sơ
đồ minh họa ở hình 3.17a, sơ đồ đơn giản hóa chỉ có một pha của MBATN chuyển pha là đầy
đủ để cho gọn gàng, dễ thấy cuộn dây thứ 2 của pha a bị làm lệch điện áp đi 900
so với pha a.
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 39
Ở sơ đồ vectơ hình 3.17b khi đầu phân áp chạy từ R → A thì điện áp thay đổi từ zero đến aa’
kết quả là điện áp thứ cấp thay đổi từ oa đến oa’.
ARc
A R
AR
b
a a’
c’
b
b’
c
a’ a
(b)(a)
Hình 3.17 : Máy biến áp từ ngẫu chuyển pha gồm cả ba pha
a. Sơ đồ đấu dây
b. Sơ đồ vectơ
Như hình 3.17 ta thấy rằng điện áp ở cuộn nối tiếp cao hơn bình thường cho phép công suất lớn
hơn chạy trên đường dây nghĩa là: Thay vì lắp máy biến áp thường ta lắp máy biến áp chuyển
pha sẽ cho phép nâng cao điện áp cấp và đường dây mang tải nhiều hơn.
3.3.6. Máy biến áp ba cuộn dây.
Máy biến áp ba cuộn dây sử dụng trong những trường hợp cần cung cấp cho phụ tải ở
hai cấp điện áp từ một cuộn dây cung cấp. Hai cuộn dây này gọi là cuộn thứ hai và cuộn thứ ba
(hình 3.18). Cuộn thứ 3 ngoài mục đích trên còn có mục đích khác, chẳng hạn được nối vào tụ
để chặn sóng bậc 3. Trên sơ đồ ta ký hiệu 11’ là cuộn sơ cấp (P), 22’ là cuộn thứ 2 (S), 33’ là
cuộn thứ 3 (T).
P S
T
Hình 3.18 : Máy biến áp ba
cuộn dây
’ ’
Các tham số đo được từ thí nghiệm là:
ZPS: Là tổng trở cuộn sơ cấp khi ngắn mạch cuộn 2 và hở mạch cuộn 3
ZPT: Là tổng trở cuộn sơ cấp khi ngắn mạch cuộn 3 và hở mạch cuộn 2
Z’
ST: Là tổng trở cuộn thứ cấp khi cuộn sơ cấp hở mạch và cuộn 3 ngắn mạch
Z’
ST’ quy đổi về phía sơ cấp là: ST
S
P
ST Z
N
N
Z '.
2
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
=
Sơ đồ tương đương của MBA ba cuộn dây hình 3.19 ZPS, ZPT, ZST, quy đổi về phía sơ cấp.
Theo cách đo ngắn mạch ta có:
ZPS = ZP + ZS (3.41)
ZPT = ZP + ZT (3.42)
ZST = ZS + ZT (3.43)
Trừ (3.42) đi (3.43) ta có:
GIẢI TÍCH MẠNG
Trang 40
ZPT - ZST = ZP - ZS (3.44)
Từ (3.41) và (3.44) ta có:
ZP =1/2 (ZPS + ZPT -ZST) (3.45)
ZS =1/2 (ZPS + ZST -ZPT) (3.46)
ZT =1/2 (ZST + ZPT - ZPS) (3.47)
Zp ZS
’
ZT
Hình 3.19 : Sơ đồ tương đương của MBA ba cuộn dây
Bỏ qua tổng trở mạch rẽ nên nút đất q tách rời đầu cực 1 nối với nguồn cung cấp, đầu cực 2 và
3 nối đến tải, nếu cuộn 3 dùng để chặn sóng hài thì thả nổi.
3.3.7. Phụ tải:
Chúng ta nghiên cứu về phụ tải liên quan đến trào lưu công suất và ổn định. Điều quan trọng là
phải biết sự thay đổi của công suất tác dụng và công suất phản kháng theo điện áp. Ở các nút
điển hình các loại tải gồm có:
- Động cơ không đồng bộ 50÷70 %
- Nhiệt và ánh sáng 20÷30 %
- Động cơ đồng bộ 5÷10 %
Để tính chính xác người ta dùng đặc tính P-V và Q-V của từng loại tải nhưng xử lý phân tích
rất phức tạp. Vì vậy người ta đưa ra ba cách giới thiệu chính về tải dùng cho mục đích phân
tích.
- Giới thiệu theo công suất không đổi: Cả lượng MVA và MVAR đều bằng hằng số
thường dùng để nghiên cứu trào lưu công suất.
- Giới thiệu theo dòng điện không đổi: Dòng điện tải I trong trường hợp này được tính
)(|| Φ−∠
−
= θV
V
jQP
I
Ở đó V = |V|∠q và φ = tan-1
(Q/P) là góc hệ số công suất, độ lớn của I được giữ không đổi.
- Giới thiệu theo tổng trở không đổi: Đây là cách giới thiệu thường xuyên khi nghiên
cứu ổn định nếu lượng MVA và MVAR đã biết và không đổi thì tổng trở tải tính như sau:
jQP
V
I
V
Z
−
==
2
||
Và tổng dẫn:
2
||
1
V
jQP
Z
Y
−
==
3.4. KẾT LUẬN:
Trong chương này ta xem xét các phần tử của hệ thống điện như đường dây truyền tải, biến áp,
phụ tải. Mô hình hóa chúng trong hệ thống điện với trạng thái ổn định đủ để nghiên cứu các
trạng thái cơ bản của hệ thống: Ngắn mạch, phân bố dòng chảy công suất, và ổn định quá độ.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Ajal UPQC
Ajal UPQC Ajal UPQC
Ajal UPQC AJAL A J
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtMan_Ebook
 
Power Flow Analysis using Power World Simulator
Power Flow Analysis using Power World SimulatorPower Flow Analysis using Power World Simulator
Power Flow Analysis using Power World SimulatorUmair Shahzad
 
Tinh toan ngan mach
Tinh toan ngan machTinh toan ngan mach
Tinh toan ngan machVu Tai
 
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdf
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdfNGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdf
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdfMan_Ebook
 
Máy điện 1
Máy điện 1Máy điện 1
Máy điện 1hoan95
 
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)Hau Cao Trung
 
Chuong 3.1 qua trinh qua do
Chuong 3.1 qua trinh qua doChuong 3.1 qua trinh qua do
Chuong 3.1 qua trinh qua dothanhyu
 
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...Man_Ebook
 
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnĐiện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnebookbkmt
 

Was ist angesagt? (20)

Ajal UPQC
Ajal UPQC Ajal UPQC
Ajal UPQC
 
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤTCHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
 
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình TriếtCông nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
Công nghệ Máy điện - Cơ điện, Nguyễn Văn Tuệ, Nguyễn Đình Triết
 
Lecture 10
Lecture 10Lecture 10
Lecture 10
 
Ltm
LtmLtm
Ltm
 
Power Flow Analysis using Power World Simulator
Power Flow Analysis using Power World SimulatorPower Flow Analysis using Power World Simulator
Power Flow Analysis using Power World Simulator
 
Huong dan su dung powerworld
Huong dan su dung powerworldHuong dan su dung powerworld
Huong dan su dung powerworld
 
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năngĐề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
 
5 Sistem 3 Phasa
5  Sistem  3 Phasa5  Sistem  3 Phasa
5 Sistem 3 Phasa
 
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCHCHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
 
Tinh toan ngan mach
Tinh toan ngan machTinh toan ngan mach
Tinh toan ngan mach
 
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
4.3.5. thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
 
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdf
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdfNGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdf
NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN.pdf
 
Máy điện 1
Máy điện 1Máy điện 1
Máy điện 1
 
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
 
Chuong 3.1 qua trinh qua do
Chuong 3.1 qua trinh qua doChuong 3.1 qua trinh qua do
Chuong 3.1 qua trinh qua do
 
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAYĐề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
 
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
 
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiềnĐiện tử công suất - ts lê văn hiền
Điện tử công suất - ts lê văn hiền
 
Load flow1
Load flow1Load flow1
Load flow1
 

Ähnlich wie CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN

CHƯƠNG 1 ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNG
CHƯƠNG 1  ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI  TÍCH MẠNGCHƯƠNG 1  ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI  TÍCH MẠNG
CHƯƠNG 1 ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNGĐinh Công Thiện Taydo University
 
Giaitichmang
GiaitichmangGiaitichmang
GiaitichmangGara Mít
 
Bai giang dkcmdxc pfiev c1_hk1_nh0910_v6
Bai giang dkcmdxc  pfiev c1_hk1_nh0910_v6Bai giang dkcmdxc  pfiev c1_hk1_nh0910_v6
Bai giang dkcmdxc pfiev c1_hk1_nh0910_v6QuangPhan66
 
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfXây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfMan_Ebook
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiation
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiationEssay in Electrodynamics: Electromagnetic radiation
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiationLê Đại-Nam
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha nataliej4
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘĐinh Công Thiện Taydo University
 
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptx
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptxtailieuxanh_svm_inverter_5047.pptx
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptxNguyenTruong149535
 
Pvh 11-2014-btvl-a1
Pvh 11-2014-btvl-a1Pvh 11-2014-btvl-a1
Pvh 11-2014-btvl-a1phanhung20
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatngochaitranbk
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatToai Nguyen
 
Tinh ngan mach chuong 4
Tinh ngan mach chuong 4Tinh ngan mach chuong 4
Tinh ngan mach chuong 4hang16121986
 
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...vivianpham49
 
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuMô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuThanh Hoa
 

Ähnlich wie CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN (20)

bat tap lon tkdtcs
bat tap lon tkdtcsbat tap lon tkdtcs
bat tap lon tkdtcs
 
CHƯƠNG 1 ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNG
CHƯƠNG 1  ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI  TÍCH MẠNGCHƯƠNG 1  ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI  TÍCH MẠNG
CHƯƠNG 1 ĐẠI SỐ MA TRẬN ỨNG DỤNG TRONG GIẢI TÍCH MẠNG
 
Giaitichmang
GiaitichmangGiaitichmang
Giaitichmang
 
Bai giang dkcmdxc pfiev c1_hk1_nh0910_v6
Bai giang dkcmdxc  pfiev c1_hk1_nh0910_v6Bai giang dkcmdxc  pfiev c1_hk1_nh0910_v6
Bai giang dkcmdxc pfiev c1_hk1_nh0910_v6
 
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdfXây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
Xây dựng hệ thống biến đổi DC-AC đốt đèn trong trường hợp mất điện lưới.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCHCHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
 
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiation
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiationEssay in Electrodynamics: Electromagnetic radiation
Essay in Electrodynamics: Electromagnetic radiation
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
 
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptx
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptxtailieuxanh_svm_inverter_5047.pptx
tailieuxanh_svm_inverter_5047.pptx
 
Tieu luan trai pho 22.01.2015
Tieu luan trai pho 22.01.2015Tieu luan trai pho 22.01.2015
Tieu luan trai pho 22.01.2015
 
Pvh 11-2014-btvl-a1
Pvh 11-2014-btvl-a1Pvh 11-2014-btvl-a1
Pvh 11-2014-btvl-a1
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suat
 
Bai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suatBai tap dien_tu_cong_suat
Bai tap dien_tu_cong_suat
 
C3 new
C3 newC3 new
C3 new
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Tinh ngan mach chuong 4
Tinh ngan mach chuong 4Tinh ngan mach chuong 4
Tinh ngan mach chuong 4
 
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...
ky-thuat-dien_nguyen-viet-son_chuong-8---mach-dien-ba-pha - [cuuduongthancong...
 
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiềuMô phỏng động cơ điện 1 chiều
Mô phỏng động cơ điện 1 chiều
 

Mehr von Đinh Công Thiện Taydo University

Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Đinh Công Thiện Taydo University
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘĐinh Công Thiện Taydo University
 
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG Đinh Công Thiện Taydo University
 
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNGCHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNGĐinh Công Thiện Taydo University
 
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐCHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐĐinh Công Thiện Taydo University
 
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNGCHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNGĐinh Công Thiện Taydo University
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...Đinh Công Thiện Taydo University
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞ
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞGIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞ
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞĐinh Công Thiện Taydo University
 

Mehr von Đinh Công Thiện Taydo University (20)

Untitled Presentation
Untitled PresentationUntitled Presentation
Untitled Presentation
 
Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)
 
Cam bien tiem can
Cam bien tiem canCam bien tiem can
Cam bien tiem can
 
Cam bien va ung dung
Cam bien va ung dungCam bien va ung dung
Cam bien va ung dung
 
Ly thuyet dieu khien tu dong full
Ly thuyet dieu khien tu dong fullLy thuyet dieu khien tu dong full
Ly thuyet dieu khien tu dong full
 
3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach
 
Do an. He thong dien tinh Tra Vinh
Do an. He thong dien tinh Tra VinhDo an. He thong dien tinh Tra Vinh
Do an. He thong dien tinh Tra Vinh
 
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyenBao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
 
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
 
Nhiet Dien Tro
Nhiet Dien TroNhiet Dien Tro
Nhiet Dien Tro
 
Hoa Ke
Hoa KeHoa Ke
Hoa Ke
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
 
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
 
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNGCHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
 
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐCHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
 
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNGCHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 1 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - PHẦN KẾT GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHÂN BỐ CÔNG ...
 
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞ
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞGIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞ
GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 2 MA TRẬN TỔNG TRỞ
 
Su dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collectionSu dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collection
 
Qui trinh-driver-test
Qui trinh-driver-testQui trinh-driver-test
Qui trinh-driver-test
 

Kürzlich hochgeladen

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN

  • 1. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 29 CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 3.1. GIỚI THIỆU: Trong hệ thống điện gồm có các thành phần cơ bản sau: a. Mạng lưới truyền tải gồm: - Đường dây truyền tải. - Biến áp. - Các bộ tụ điện tĩnh, kháng điện. b. Phụ tải. c. Máy phát đồng bộ và các bộ phận liên hợp: Hệ thống kích từ, điều khiển.... Các vấn đề cần xem xét ở đây là: Ngắn mạch, trào lưu công suất, ổn định quá độ. Mạng lưới truyền tải được giả thiết là ở trạng thái ổn định vì thời hằng của nó nhỏ hơn nhiều so với máy phát đồng bộ. 3.2. MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI. 3.2.1. Đường dây dài đồng nhất. Đường dây dài đồng nhất là đường dây có điện trở, điện kháng, dung kháng, điện dẫn rò phân bố đều dọc theo chiều dài đường dây, có thể tính theo từng pha và theo đơn vị dài. Trong thực tế điện dẫn rò rất nhỏ có thể bỏ qua. Chúng ta chỉ quan tâm đến quan hệ giữa điện áp và dòng điện giữa hai đầu đường dây, một đầu cấp và một đầu nhận. Khoảng cách tính từ đầu cấp đến đầu nhận. Để tính toán và xem xét mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên từng điểm của đường dây ta có mô hình toán học như sau: (xem hình 3.1). Tại tọa độ x lấy vi phân dx trên mỗi pha so với trung tính và khảo sát phân tố dx. I + dI IRIS Hình 3.1 : Quan hệ điện áp và dòng điện ở phân tố dài của đường dây truyền tải Với phân tố dx này ta có thể viết: x =1 Đầu cấp + VR - + VS - VV + dV dx x = 0 Đầu nhận dV = I .z .dx Hay zI dx dV .= (3.1) Và dI = V. y . dx Với z: Tổng trở nối tiếp của mỗi pha trên mỗi đơn vị dài y: Tổng dẫn rẽ nhánh của mỗi pha trên mỗi đơn vị dài Hay yV dx dI .= (3.2)
  • 2. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 30 Lấy vi phân bậc 2 của (3.1) và (3.2) theo x ta có: dx dI z dx Vd .2 2 = (3.3) dx dV y dx Id .2 2 = (3.4) Thế (3.1) và (3.2) vào (3.3) và (3.4) ta có: Vyz dx Vd ..2 2 = (3.5) Iyz dx Id ..2 2 = (3.6) Giải (3.5) ta có dạng nghiệm như sau: ).exp().exp( 21 xzyAxzyAV −+= (3.7) Thay (3.7) vào đạo hàm bậc nhất (3.1) ta có dòng điện ).exp( 1 ).exp( 1 21 xzyA y z xzyA y z I −−= (3.8) A1 và A2 được xác định từ điều kiện biên: V = VR và I = IR ở x = 0; Thay vào (3.7) và (3.8) cân bằng ta được: 2 . 1 RR I y z V A + = (3.9) 2 . 2 RR I y z V A − = (3.10) Đặt y zZc = : Gọi là tổng trở đường dây yz.=γ : Gọi là hằng số truyền sóng Vậy (3.9) và (3.10) được viết gọn như sau: ).exp( 2 . ).exp( 2 . )( x ZIV x ZIV xV cRRcRR γγ − − + + = (3.11) ).exp( 2 ).exp( 2 )( x I Z V x I Z V xI R c R R c R γγ − − − + = (3.12) Công thức (3.11) và (3.12) dùng để xác định điện áp và dòng điện tại bất cứ điểm nào của đường dây theo tọa độ x. Ta viết (3.11) lại như sau: [ ] [ ] ).(..).(. ).(exp).(exp 2 1..).(exp).(exp. 2 1.)( xshZIxchV xxZIxxVxV CRR CRR γγ γγγγ += −−+−+= (3.13) Tương tự (3.12) ).(.).()( xsh Z VxchIxI C R R γγ += (3.14) Khi x = 1 ta có điện áp và dòng điện ở đầu cấp:
  • 3. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 31 ).(..).(. xshZIxchVV CRRS γγ += (3.15) ).(.).(. xchIxsh Z VI R C R S γγ += (3.16) 3.2.2. Sơ đồ tương đương đường dây dài (l > 240): Sử dụng công thức (3.15) và (3.16) để lập sơ đồ tương đương của đường dây dài như hình 3.2 (gọi là sơ đồ hình π). ZπIS IR + VS - Yπ1 Yπ2 + VR - Hình 3.2 : Sơ đồ π của đường dây truyền tải Từ sơ đồ hình 3.2 ta có: RRRRRS IZVZYZYVIZVV .).1(... 22 ππππππ ++=++= (3.17) 12 ).( ππ YVYVII SRRS ++= (3.18) Thay VS ở (3.17) vào (3.18) và đơn giản hóa ta được: [ ] RRS IYZYYYZYYI ).1(...)( 12121 πππππππ ++++= (3.19) Đồng nhất (3.17) và (3.19) tương ứng với (3.15) và (3.16) ta có: Zπ = ZC sh (γ .l) (3.20) Yπ1 = Yπ2 = Yπ (3.21) (1+Zπ.Yπ) = ch (γ .l) (3.22) Vậy: ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ = − = 2 . . 1 ).(. 1).( l th ZlshZ lch Y CC γ γ γ π (3.23) Viết gọn (3.20) và (3.23) lại ta có: l lshlz l lsh lyZZ C . ).(.. . ).( .. γ γ γ γ π == (3.24) 2 . ) 2 .( . 2 . 2 . ) 2 .( .2 . l lthly l lth Z ly Y C γ γ γ γ π == (3.25) Sử dụng sơ đồ hình (3.3) và khai triển sh và ch ta có thể tính Yπ và Zπ đến độ chính xác cần thiết. Thông thường trong sơ đồ nối tiếp chỉ cần lấy 2 hay 3 phần tử là đạt yêu cầu chính xác: ............. !5!3 )( 53 ++++= xx xxSh ............. !4!2 1)( 42 ++++= xx xCh (3.26) ......... 315 17 15 2 3 )( 75 3 +−+−= xx x xxTh
  • 4. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 32 l lsh lz . ).( .. γ γ + V - R IRIs 2 . ) 2 .( . ) 2 (. l lth Z ly c γ γ ) 2 (. ) 2 .( . 2 . l lthly γ γ + V - S Hình 3.3 : Sơ đồ π của mạng tuyền tải Nếu chỉ lấy hai số hàng đầu. ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ +≈ 6 ).( 1.. 2 l lzZ γ π ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ −= ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ −≈ 22 2 . 1 2 . 2 . 3 1 1 2 . llll Y γγγγ π (3.27) 3.2.3. Sơ đồ tương đương của đường dây trung bình: Gồm các đường dây có γ.l << 1 gọi là đường dây trung bình (240km) Zπ = z.l = Z (tổng các tổng trở nối tiếp) 22 . Yly Y ==π (nửa của tổng dẫn rẽ) ZT1 ZT1 IRISZIS IR + - VS + VR - YT + - VR + - VS Y/2Y/2 Hình 3.5 : Sơ đồ đối xứng T của đường dây truyền tải Hình 3.4 : Sơ đồ đối xứng π của đường dây truyền tải Sơ đồ thu được theo giả thiết gọi là sơ đồ đối xứng π (hình 3.4) và còn có một sơ đồ thể hiện khác nửa gọi là sơ đồ đối xứng T (hình 3.5) Tính toán tương tự như sơ đồ π ta có (sơ đồ T) 2 . ) 2 .( . 2 . 21 l lthlz ZZZ TTT γ γ === Và l lsh lyYT . ).( . γ γ = Với sơ đồ đối xứng T (yl << 1) có thể rút gọn như hình 3.6 Hai sơ đồ tương xứng này có độ chính xác như nhau nhưng thông thường hay dùng sơ đồ p vì không phải tính thêm nữa. Trong trường hợp đường dây khá ngắn (l [ 80km) có thể bỏ qua tổng dẫn mạch rẽ ở cả hai sơ đồ p và T và thu gọn chỉ còn một tổng dẫn nối tiếp Z (hình 3.7)
  • 5. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 33 + VR - IRIS + - VS Z VR - + VS - + IRIS Z/2 Y Z/2 Hình 3.7 : Sơ đồ tương đương của đường dây tuyền tải ngắn Hình 3.6 : Sơ đồ đối xứng T 3.2.4. Thông số A, B, C, D: Các thông số A, B, C, D được sử dụng để thiết lập các phương trình quan hệ giữa điện áp và dòng điện ở đầu cung cấp và đầu nhận của đường dây truyền tải. Bảng 3.1 : Tham số A, B, C, D cho từng loại sơ đồ Loại đường dây A B C D -Đường dây dài đồng nhất -Đường dây trung bình .Sơ đồ đối xứng T .Sơ đồ đối xứng p -Đường dây ngắn ... 24 . 2 . 1).( 22 ++ += ZY ZY lch γ 2 . 1 ZY + 2 . 1 ZY + ... 240 . 6 . 1().(. 22 ++ += ZYZY ZlshZC γ ... 120 . 6 . 1( ).( 22 ++ += ZYZY Y Z lsh C γ Y ) 4 . 1( ZY Y + 0 Alch =).(γ A A ) 4 . 1( ZY Z + Z Z A Ví dụ: Đẳng thức 3.15 và 3.16 được viết lại như sau: 1 VS = A.VR + B.IR IS = C.VR + D.IR Bảng 3.1 cho giá trị A, B, C, D của từng loại đường dây truyền tải. Đường dây dài, đường dây trung bình và đường dây ngắn, các thông số này có đặc tính quan trọng là: A.D - B.C = 1 (3.28) Điều này đã được chứng minh. 3.2.5. Các dạng tổng trở và tổng dẫn: Xét các đường dây truyền tải theo các tham số A, B, C, D các phương trình được viết dưới dạng ma trận: ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ ×⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ =⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ R R S S I V DC BA I V (3.29) Phương trình 3.29 được viết lại theo biến IS và IR sử dụng kết quả: A.D - B.C = 1 Như sau:
  • 6. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 34 ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ ×⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ =⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ R S RRRS SRSS R S I I ZZ ZZ V V (3.30) Với ZSS = A/C; ZSR = -1/C; ZRS = 1/C; ZRR = -D/C Công thức (3.30) được viết dưới dạng kí hiệu: V = Z.I (3.31) Thêm một cách biểu diễn IS, IR theo biến VS, VR như sau: ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ ×⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ =⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ R S RRRS SRSS R S V V YY YY I I (3.32) Hay I = Y. V Với: YSS = D/B; YSR = -1/B; YRS = 1/B; YRR = -A/B Ở đây ma trận Z là ma trận tổng trở mạch hở, ma trận Y là ma trận tổng dẫn ngắn mạch và đảm bảo Z = Y-1 của mạng hai cửa. Ở chương sau sẽ tính mở rộng cho mạng n cửa. 3.2.6. Các thông số Z và Y dùng cho các giới thiệu khác: Từ bảng 3.1 các đẳng thức 3.30 và 3.31 thông số Z và Y được tính như sau (dùng cho sơ đồ p) ) 22 1(/) 2 . 1( 2 1; 2 11 22 1/) 2 . 1( YZ ZY B AY Y B Y YZ ZY B DY RR RSSR SS +−=+−=−= =−=−= +=+== (3.33) Các tham số này có thể tính trực tiếp từ sơ đồ hình 3.4 viết ra các phương trình nút và loại dòng nhánh giữa. 3.3. MÁY BIẾN ÁP: 3.3.1. Máy biến áp 2 cuộn dây: Sơ đồ tương đương của máy biến áp (MBA) như hình 3.8. Các tham số được quy về phía sơ cấp (phía 1). I1 I2 + - 2 2 2 1 X N N ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ 2 2 2 1 R N N ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ X1R1 XmRm + V - 1 V2 Hình 3.8 : Sơ đồ tương đương của máy biến áp
  • 7. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 35 Trong MBA lực, nhánh từ hóa có dòng khá nhỏ có thể lượt đi và sơ đồ tương đương được rút gọn như hình 3.9 I1 2 2 2 1 1 R N N R ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ + 2 2 2 1 1 X N N X ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ + I2 + V1 - + V2 - + V2 - I2 I1 XR + V1 - Hình 3.9 : Sơ đồ tương đương đơn giản hóa của MBA 3.3.2. Máy biến áp từ ngẫu: Máy biến áp từ ngẫu (MBATN) gồm có một cuộn dây chung có số vòng N1 và một cuộn dây nối tiếp có số vòng N2, sơ đồ 1 pha và 3 pha ở dưới. Đầu cực a-n đại diện cho phía điện áp thấp và đầu cực a’-n’ đại diện cho phía điện áp cao. Tỉ lệ vòng toàn bộ là: Na N N Va Va =+=+= 11 ' 1 2 Ia’ (a’) IN2 (a) N1 N2 (n) (a) VaN1 N2 (b’) (c’) (a’) (c) (b) IN1 Va ’ (n) Sơ đồ tương đương của MBATN được mô phỏng như hình 3.12, trong đó Zex là tổng trở đo được ở phía hạ khi phía cap áp ngắn mạch. Hình 3.11 : Sơ đồ 1 pha của MBATN Hình 3 9: Sơ đồ tương đương đơn giản Hình 3.10 : MBA từ ngẫu 3 pha Hai tổng trở ngắn mạch nữa được tính là: - ZeH: Tổng trở đo được ở phía cao áp khi số vòng N1 bị ngắn mạch nối tắt cực a-n. Và dễ dàng chứng minh từ hình 3.12 (phép quy đổi) ZeH = Zex N2 (3.34) - ZeL: Tổng trở đo được phía hạ áp khi số vòng N2 bị ngắn mạch nối tắt cực a-a’
  • 8. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 36 hình 3.13. + - Va 1:N Ia’ a’ + Va’ - Ia Zex Zex+ Va - n a I1 Ia’ 1:N a’ n’ + Va ’ - Ia a n n’ Hình 3.13 : Sơ đồ tương đương khi nối a-a’ của MBATNHình 3.12 : Sơ đồ tương đương của MBATN Từ sơ đồ hình 3.13 ta có: Va = Va’ exaex a a Z N N VZ N V VI / )1( /)( ' 1 − =−= (3.35) Đối với máy biến áp lý tưởng số ampe vòng bằng zero cho nên chúng ta có: I1 = Ia’ N Hay Ia’ = I1/N Với: Ia + Ia’ = I1 Vì vậy: N N II a 1 .1 − = Tổng trở : ex a a a eL Z N N N N I V I V Z 2 1 1)1( ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ − = − == Do đó: eLex Z N N Z 2 1 ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ − = (3.36) Sử dụng (3.34) ta có: ZeH = (N-1)2 Z eL = a2 ZeL * Nhược điểm của MBATN: - Hai phía cao và hạ áp không tách nhau về điện nên kém an toàn - Tổng trở nối tiếp thấp hơn MBA 2 cuộn dây gây ra dòng ngắn mạch lớn * Ưu điểm của MBATN: - Công suất đơn vị lớn hơn MBA 2 cuộn dây nên tải được nhiều hơn - Độ lợi càng lớn khi tỉ số vòng là 2:1 hoặc thấp hơn Ví dụ minh họa: Cho một MBA 2 cuộn dây có thông số định mức là 22KVA, 220/110V, f = 50Hz. Cuộn A là 220V có Z = 0,22 + j0,4 (Ω) cuộn B là 110V có tổng trở là Z = 0,05 + j0,09 (Ω). MBA đấu theo dạng từ ngẫu cung cấp cho tải 110V với nguồn 330V. Tính Zex, ZeL, ZeH dòng phụ tải là 30A. Tìm mức điều tiết điện áp. Giải: Cuộn B là cuộn chung có N1 vòng, cuộn A là cuộn nối tiếp có N2 vòng. Vậy N2 /N1 = 2 = a và N = a+1 = 3, do ZA = 0,24 + j0,4 (Ω), ZB = 0,05 + j0,09 (Ω) Nên: ZeH = ZA + a2 ZB = 0,44+ j0,76 (Ω) ZeL = ZB + ZA/a2 = 0,11+j0,19 (Ω)
  • 9. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 37 )(08,0049,0 1 2 2 Ω+=⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ − == j N N Z N Z Z eL eH ex Mức điều chỉnh điện áp = %100. sin..cos.. V XIRI θθ + %21,2%100. 330 437,0.76,09,0.44,0 . 3 30 = + = 3.3.3. Máy biến áp có bộ điều áp: Do phụ tải luôn thay đổi theo thời gian dẫn đến điện áp của hệ thống điện cũng thay đổi theo. Để giữ cho điện áp trên các dây dẫn nằm trong giới hạn cho phép người ta điều chỉnh điện áp một hoặc hai phía của MBA bằng cách đặt bộ phân áp vào MBA nói chung là đặt phía cao áp để điều chỉnh mềm hơn. Khi tỉ số vòng N bằng tỉ số điện áp định mức ta nói đó là tỉ lệ đồng nhất. Khi chúng không bằng ta nói tỉ lệ là không đồng nhất. Bộ điều áp có hai loại: -Bộ điều áp dưới tải -Bộ điều áp không tải Bộ điều áp dưới tải có thể điều chỉnh tự động hoặc bằng tay, khi điều chỉnh bằng tay phải dựa vào kinh nghiệm và tính toán trào lưu công suất trước đó. Tỉ số đầu phân áp có thể là số thực hay số phức trong trường hợp là số phức điện áp ở hai phía khác nhau về độ lớn và góc pha. MBA này gọi là MBA chuyển pha. 3.3.4. Máy biến áp có tỉ số vòng không đồng nhất: Chúng ta xét trường hợp tỉ số vòng không đồng nhất là số thực cần xét hai vấn đề sau: - Giá trị tương đối của tổng trở nối tiếp của MBA đặt nối tiếp trong máy biến áp lý tưởng cho phép có sự khác nhau trong điện áp, tỉ lệ không đồng nhất được mô tả trên sơ đồ bằng chữ a và giả thiết rằng a nằm xung quanh 1 (a ≠ 1) - Giả thiết tổng trở nối tiếp của MBA không đổi khi đầu phân áp thay đổi vị trí. MBA không đồng nhất được mô tả theo hai cách như hình 3.14, tổng dẫn nối tiếp trong hai cách có quan hệ là Y1’ = Y1/a2 . Với tỉ lệ biến áp bình thường là a:1 phía a gọi là phía điều áp. Vì vậy trong sơ đồ 1 tổng dẫn nối tiếp được nối đến phía 1 còn sơ đồ 2 thì được nối đến phía a. Xét hình 3.15 của MBA không đồng nhất ở đây tổng trở nối tiếp được nối đến phía đơn vị của bộ điều áp. Y1 (2) q q Y’ 1 a:1 Hình 3.14 : Hai cách giới thiệu máy biến áp không đồng nhất (1) qp a Hình 3.15 : Sơ đồ tương đương của MBA không đồng nhất Y1 a:1 a:1 p p Mạng hai cửa tương đương của nó là:
  • 10. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 38 Ở nút p: a YV a YV aYaVVI qp qppq 1 2 1 2 1 /)( −= −= (3.37) Ở nút q: a YV YV Y a V VI p q p qpq 1 1 1 ' . . )( −= −= (3.38) + - Vp q 0 + - Vq q 0 + - Vq Y1 Y2 Y3 p 0 + - Vp (b) 21 )1( a a Y − 21 )1( a a Y − (c) (1-a)Y’1 aY’1 I’pq q 0 a(a-1)Y’1 + - Vq Ipq p 0 + - Vp (a) Y1/a Ipq I’pq Ipq I’pq p 0 Hình 3.16 : Sơ đồ tương đương của MBA không đồng nhất Ở sơ đồ hình 3.16a ta có: Ipq = VpY2 + (Vp-Vq)Y1 (3.39) I’pq = VqY3 + (Vq-Vp)Y1 (3.40) Đồng nhất (3.39) và (3.40) với (3.37) và (3.38) ta được: Y1 + Y2 = Y1/a2 Y1 =Y1/a Y1 + Y3 = Y1 Giải ra ta được: a Y YY a Y a Y Y a Y Y 1 13 1 2 1 2 1 1 ;; −=−== Sơ đồ là hình 3.16b. Chú ý tất cả tổng dẫn trong sơ đồ tương đương là hàm của tỉ số vòng a. Và dấu liên hợp giữa Y2 và Y 3 luôn ngược. Ví dụ: Nếu Y1 là điện kháng a > 1; Y2 là điện kháng; Y3 là điện dung; nếu a < 1; Y2 là dung kháng và Y3 là điện kháng. Sơ đồ hình 3.16c là sơ đồ tương đương theo Y’1 khi a → 1 thì tổng trở mạch rẽ → ∞ và tổng dẫn nối tiếp tiến đến Y1. 3.3.5. Máy biến áp chuyển pha: Trong hệ thống điện liên kết có mạch vòng hay đường dây song song, công suất thật truyền trên đường dây được điều khiển bằng máy biến áp chuyển pha, MBA có tỉ số vòng là số phức thì độ lớn và góc pha điện áp phụ thuộc vào vị trí của bộ điều áp. Khi cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được quấn trên cùng một lõi thì chúng có cùng pha và tỉ lệ phân áp là thực. Tuy nhiên trong máy biến áp từ ngẫu chuyển pha cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được bố trí tùy theo độ lệch pha để khi thay đổi đầu phân áp thì góc pha cũng thay đổi theo. Sơ đồ minh họa ở hình 3.17a, sơ đồ đơn giản hóa chỉ có một pha của MBATN chuyển pha là đầy đủ để cho gọn gàng, dễ thấy cuộn dây thứ 2 của pha a bị làm lệch điện áp đi 900 so với pha a.
  • 11. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 39 Ở sơ đồ vectơ hình 3.17b khi đầu phân áp chạy từ R → A thì điện áp thay đổi từ zero đến aa’ kết quả là điện áp thứ cấp thay đổi từ oa đến oa’. ARc A R AR b a a’ c’ b b’ c a’ a (b)(a) Hình 3.17 : Máy biến áp từ ngẫu chuyển pha gồm cả ba pha a. Sơ đồ đấu dây b. Sơ đồ vectơ Như hình 3.17 ta thấy rằng điện áp ở cuộn nối tiếp cao hơn bình thường cho phép công suất lớn hơn chạy trên đường dây nghĩa là: Thay vì lắp máy biến áp thường ta lắp máy biến áp chuyển pha sẽ cho phép nâng cao điện áp cấp và đường dây mang tải nhiều hơn. 3.3.6. Máy biến áp ba cuộn dây. Máy biến áp ba cuộn dây sử dụng trong những trường hợp cần cung cấp cho phụ tải ở hai cấp điện áp từ một cuộn dây cung cấp. Hai cuộn dây này gọi là cuộn thứ hai và cuộn thứ ba (hình 3.18). Cuộn thứ 3 ngoài mục đích trên còn có mục đích khác, chẳng hạn được nối vào tụ để chặn sóng bậc 3. Trên sơ đồ ta ký hiệu 11’ là cuộn sơ cấp (P), 22’ là cuộn thứ 2 (S), 33’ là cuộn thứ 3 (T). P S T Hình 3.18 : Máy biến áp ba cuộn dây ’ ’ Các tham số đo được từ thí nghiệm là: ZPS: Là tổng trở cuộn sơ cấp khi ngắn mạch cuộn 2 và hở mạch cuộn 3 ZPT: Là tổng trở cuộn sơ cấp khi ngắn mạch cuộn 3 và hở mạch cuộn 2 Z’ ST: Là tổng trở cuộn thứ cấp khi cuộn sơ cấp hở mạch và cuộn 3 ngắn mạch Z’ ST’ quy đổi về phía sơ cấp là: ST S P ST Z N N Z '. 2 ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ = Sơ đồ tương đương của MBA ba cuộn dây hình 3.19 ZPS, ZPT, ZST, quy đổi về phía sơ cấp. Theo cách đo ngắn mạch ta có: ZPS = ZP + ZS (3.41) ZPT = ZP + ZT (3.42) ZST = ZS + ZT (3.43) Trừ (3.42) đi (3.43) ta có:
  • 12. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 40 ZPT - ZST = ZP - ZS (3.44) Từ (3.41) và (3.44) ta có: ZP =1/2 (ZPS + ZPT -ZST) (3.45) ZS =1/2 (ZPS + ZST -ZPT) (3.46) ZT =1/2 (ZST + ZPT - ZPS) (3.47) Zp ZS ’ ZT Hình 3.19 : Sơ đồ tương đương của MBA ba cuộn dây Bỏ qua tổng trở mạch rẽ nên nút đất q tách rời đầu cực 1 nối với nguồn cung cấp, đầu cực 2 và 3 nối đến tải, nếu cuộn 3 dùng để chặn sóng hài thì thả nổi. 3.3.7. Phụ tải: Chúng ta nghiên cứu về phụ tải liên quan đến trào lưu công suất và ổn định. Điều quan trọng là phải biết sự thay đổi của công suất tác dụng và công suất phản kháng theo điện áp. Ở các nút điển hình các loại tải gồm có: - Động cơ không đồng bộ 50÷70 % - Nhiệt và ánh sáng 20÷30 % - Động cơ đồng bộ 5÷10 % Để tính chính xác người ta dùng đặc tính P-V và Q-V của từng loại tải nhưng xử lý phân tích rất phức tạp. Vì vậy người ta đưa ra ba cách giới thiệu chính về tải dùng cho mục đích phân tích. - Giới thiệu theo công suất không đổi: Cả lượng MVA và MVAR đều bằng hằng số thường dùng để nghiên cứu trào lưu công suất. - Giới thiệu theo dòng điện không đổi: Dòng điện tải I trong trường hợp này được tính )(|| Φ−∠ − = θV V jQP I Ở đó V = |V|∠q và φ = tan-1 (Q/P) là góc hệ số công suất, độ lớn của I được giữ không đổi. - Giới thiệu theo tổng trở không đổi: Đây là cách giới thiệu thường xuyên khi nghiên cứu ổn định nếu lượng MVA và MVAR đã biết và không đổi thì tổng trở tải tính như sau: jQP V I V Z − == 2 || Và tổng dẫn: 2 || 1 V jQP Z Y − == 3.4. KẾT LUẬN: Trong chương này ta xem xét các phần tử của hệ thống điện như đường dây truyền tải, biến áp, phụ tải. Mô hình hóa chúng trong hệ thống điện với trạng thái ổn định đủ để nghiên cứu các trạng thái cơ bản của hệ thống: Ngắn mạch, phân bố dòng chảy công suất, và ổn định quá độ.