SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
VI SINH
Sơn La - 04/2015
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Địa điểm đầu tư:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH
Địa điểm đầu tư:
Sơn La - 04/2015
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................3
II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3
II.2. Thị trường của dự án........................................................................................5
II.2.1. Thị trường thế giới.......................................................................................5
II.2.2. Thị trường trong nước..................................................................................5
II.3. Thị trường ở Sơn La.........................................................................................5
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án .......................................6
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án.............................................................................6
II.4.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................6
II.4.3. Lợi thế đầu tư...............................................................................................7
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án....................................................................7
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................8
III.1. Lựa chọn công suất.........................................................................................8
III.2. Lựa chọn địa điểm..........................................................................................8
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản................................................................................8
III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm.....................................................................8
III.2.3. Kết luận .....................................................................................................8
III.3. Tiến độ đầu tư dự án.....................................................................................10
III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy.........................................................................10
III.4.1. Công nghệ:...............................................................................................10
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ.........................................................................11
III.5. Các hạng mục xây dựng................................................................................12
III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị....................................................................13
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ........................................................14
IV.1. Đánh giá tác động môi trường......................................................................14
IV.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................14
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................15
IV.2. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................16
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................16
Chủ đầu tư: Trang i
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT
IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................16
IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm......................................................17
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................17
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................18
IV.4. Kết luận.......................................................................................................18
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..............................................................19
V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................19
V.2. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................20
V.2.1. Tài sản cố định...........................................................................................20
V.2.2. Vốn lưu động sản xuất...............................................................................23
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................25
VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định......................................................25
VI.2. Kế hoạch đầu tư............................................................................................25
VI.3. Tiến độ phân bổ vốn.....................................................................................25
VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................26
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................................28
VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................28
VII.1.1. Giả định về doanh thu.............................................................................28
VII.1.2. Giả định về chi phí..................................................................................28
VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án..........................................................................30
VII.2.1. Chi phí hoạt động....................................................................................30
VII.2.2. Doanh thu của dự án...............................................................................31
VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................31
VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội................................................................................33
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN.........................................................................................34
Chủ đầu tư: Trang ii
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty :
- Mã số doanh nghiệp :
- Đăng ký lần đầu :
Đại diện pháp luật : Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc
Địa chỉ trụ sở :
- Vốn điều lệ :
- Ngành nghề KD :
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La
- Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường
Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Diện tích đầu tư : 5-7 ha
- Công suất dự án : 50 ngàn tấn/năm
- Mục tiêu đầu tư : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh công suất 50,000
tấn/năm
- Mục đích đầu tư :
+ Đáp ứng nhu cầu thị trường về phân vi sinh
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Sơn La
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư : 273,150,932,728 đồng
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 1
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Tiến độ đầu tư : Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, cuối
năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 2
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 3
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 4
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.2. Thị trường của dự án
II.2.1. Thị trường thế giới
Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị
trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp
tục tăng trưởng mạnh mẽ
Năm 2015, dự báo về triển vọng kinh tế thế giới mà một số tổ chức quốc tế đưa ra
có khả quan hơn so với năm 2014 nhưng còn thận trọng do các khủng hoảng và xung đột
trên thế giới có thể tạo môi trường không thuận lợi cho quá trình phục hồi kinh tế; thương
mại quốc tế dự báo khởi sắc hơn nhưng còn tiến triển chậm. Giá cả nhiều hàng hóa cơ
bản, thiết yếu còn thiếu tính ổn định, tuy nhiên vẫn tiếp tục xu hướng giảm.
Trước mắt, trong tháng 01 năm 2015, do nhiều thị trường lớn trong giai đoạn nghỉ
lễ nên dự báo giá nhiều hàng hóa nguyên nhiên vật liệu thiết yếu tiếp tục giảm nhẹ.
II.2.2. Thị trường trong nước
Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại.
Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali
950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có
nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá.
Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân
bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất,
trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại rác và phế thải cùng than mùn sẵn có
ở nước ta.
Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở
rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn.
Thực tế thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một vài cơ sở sản xuất phân
bón hữu cơ vi sinh nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng chưa cao, chủng loại chưa đa dạng cung
cấp cho thị trường tại chỗ. Nhưng so với nhu cầu thì khả năng cung cấp của vài cơ sở sản
xuất phân bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản
xuất trong nước cung cấp.
II.3. Thị trường ở Sơn La
Sơn La là tỉnh có diện tích đất tự nhiên là 14.055 km2
; trong đó, đất lâm nghiệp có
rừng 572.859 ha, đất nông nghiệp 247.684 ha, đất đồi núi chưa sử dụng, có thể khai thác,
sử dụng được 490.968 ha. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, trong những năm qua Sơn La
đã nhanh chóng sử dụng và khai thác có hiệu quả diện tích đất hiện có.
Với diện tích trồng trọt khá lớn nên nhu cầu phân bón hàng năm cho các loại cây
trồng chiếm một lượng đáng kể. Năm 2014, tại thị trường Sơn La ước tính đã tiêu thụ
lượng phân NPK khoảng 150.000 tấn, phân hữu cơ vi sinh khoảng 120.000 tấn. Với tiến
bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày nay, loại phân bón
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 5
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
hữu cơ vi sinh đang thay thế dần loại phân vô cơ vốn làm cho đất thoái hóa dần theo thời
gian sử dụng.
Nếu chỉ tính bình quân 1-2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu
cầu phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh sẽ từ 250.000 đến 500.000 tấn/năm. Trong vòng 5
năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng
sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu,
ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác
cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt.
Mặt hàng xuất khẩu tương đối dễ dàng do chất lượng tốt, giá thành rẻ hơn so với
phân hữu cơ cùng loại sản xuất tại các địa phương khác nhờ vào nguồn nguyên liệu sẵn
có tại chỗ, giá nhân công rẻ, thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, tự động, khép kin, thị
trường các tỉnh Bắc Lào rất thuận lợi.
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn” được thực hiện
tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
Mai Sơn tỉnh Sơn La Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm
huyện lỵ cách trung tâm tỉnh 30 km về phía Bắc. Là trung tâm công nghiệp và là huyện
trọng điểm kinh tế của Tỉnh nằm trong cụm tam giác kinh tế Thành phố Sơn La - Mai
Sơn - Mường la.
Huyện lỵ đóng tại thị trấn Hát Lót. Từ TP. Sơn La đến huyện lỵ đi theo đường Quốc
lộ 6, dài khoảng 30 km. Từ Hà Nội đến huyện lỵ có hai tuyến đường: Tuyến Quốc lộ 6
(đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về Hà Nội qua các huyện Yên Châu,
Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua huyện Bắc yên, Phù Yên sang
tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km.
II.4.2. Điều kiện tự nhiên
• Tổng diện tích tự nhiên là 143.247,0 ha , trong đó:
- Tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 93.687,01 ha
chiếm 65,40% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 56.379,6 chiếm 39,36%
so với tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện
- Tổng diện tích nhóm đất phi nông nghiệp của toàn huyện đến 01 tháng 01 năm 2010
là: 5.367,65 ha chiếm 3,75% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện
• Mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền núi Tây Bắc, nhiệt độ trung
bình trong năm là 21o C, Độ ẩm trung bình năm là 80,5%, Tổng lượng mưa bình
quân 1.410 mm/năm
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 6
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
II.4.3. Lợi thế đầu tư
Phần lớn địa bàn của huyện là cao nguyên Mai Sơn- Sơn La nơi đây có nguồn tài
nguyên rừng dồi dào, diện tích đất nông nghiệp lớn. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông
của huyện cũng tương đối thuận lợi, dễ dàng cho việc chuyên chở hàng hóa thông qua
các tuyến chính : Tuyến Quốc lộ 6 (đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về
Hà Nội qua các huyện Yên Châu, Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua
huyện Bắc yên, Phù Yên sang tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km.
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án
Nhu cầu về phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh Sơn La hiện nay và trong tương lai là
rất lớn, trong khi đó nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh lại sẵn có.
Bên cạnh đó, nếu đặt cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại địa bàn tỉnh Sơn La
thuận lợi cho việc mở rộng thị trường bán cho các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, xuất khẩu
sang Lào.
Trong vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang
phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây
trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng Khoa học - Kỹ thuật trong trồng trọt. Đồng thời diện
tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh cho cây trồng
cũng tăng lên.
Thực tế trong thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một số cơ sở sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh cung cấp cho thị trường tại chỗ nhưng nhỏ lẻ, manh mún, chất
lượng chưa cao. So với nhu cầu thì khả năng cung cấp của các cơ sở sản xuất phân bón
hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản xuất trong
nước cung cấp.
Nguồn nguyên liệu than bùn tại Sơn La, cụ thể mỏ ở xã Tân Lập, huyện Mộc
Châu, xã Chiềng Dong, huyện Mai Sơn, xã Mường Chùm, huyện Mường La với trữ
lượng lớn và chất lượng tốt, cùng với hàng chục vạn tấn phế thải nông lâm nghiệp và mỏ
quặng Phốt pho rit (P2O5) tại xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn đảm bảo cung cấp đủ nguyên
liệu đầu vào cho các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong tương lai.
Từ những yếu tố trên việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh là thiết thực, chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư và lợi ích xã hội
cho tỉnh Sơn La.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 7
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Lựa chọn công suất
- Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu (phế thải nông lâm nghiệp, than
bùn,đạm lân, Kali) của địa phương.
- Dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Vạn Xuân Sơn La là 50 ngàn tấn/năm là mô hình đầu tư thích hợp ở địa phương.
III.2. Lựa chọn địa điểm
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản
Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi
sinh Vạn Xuân Sơn La có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả
kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các
điều kiện cơ bản sau đây :
- Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
- Giao thông phải thuận lợi.
- Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm
Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy
sản xuất bột phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La.
III.2.3. Kết luận
 Thuận lợi
- Diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có
nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.
- Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch
- Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng
nhà máy.
- Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải.
 Khó khăn
Nguyên liệu tuy rất nhiều nhưng khó thu gom và xử lý
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 8
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạ Xuân Sơn hình thành
trên cơ sở phải có vùng nhiều nguyên liệu nhưng khó thu gom và xử lý cho nên để thực
hiện mục tiêu của dự án và đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy.
Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và
công nhân, với tổng số 234 người.
Chức danh Số lượng
Quản lý
Tổng giám đốc 1
Phó tổng giám đốc 2
Trưởng phòng 4
Lao động trực tiếp
Kỹ sư nông nghiệp 90
Hóa 20
Cơ khí 17
Điện 10
Bộ phận sản xuất
Quản đốc 4
Công nhân sản xuất 60
Lao động gián tiếp
Kế toán 3
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
trường
8
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
phòng
8
Lái xe 3
Bảo vệ 4
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 9
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
234
III.3. Tiến độ đầu tư dự án
Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, Qúy III năm 2016 nhà máy
sẽ đi vào hoạt động.
III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy
III.4.1. Công nghệ:
a. Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn
Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh của Công ty cổ phần Vạn Xuân Sơn
La, do Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học và Thiết bị Vạn Xuân chuyên giao, là công
nghệ sử dụng các chủng men vi sinh vật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân
hủy nhanh các chất hữu cơ tại chỗ như: Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp để sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh. Trong quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón
được bổ sung các vi lượng cần thiết cho cây trồng như: Đồng (Cu), Kẽm (Zn). Bo (B),
Mangan (Mn), Magiê (Mg)..., Axit hữu cơ, các vi sinh vật có ích, nấm đối kháng
Trichoderma và NPK phù hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng
như: Mía đường, Lúa, ngô, các loại rau mầu, Cao su, cà phê, chè, cây ăn quả... Nhằm
phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, an toàn, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
b. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh VX
b.1. chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ
* Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp)
Mùn hữu cơ: Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp được khai thác hoặc thu
mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào
nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau đó được đưa vào
kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo.
* Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza.
- Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công
vận chuyển và công sức lao động.
- Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân giải, nguồn
cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định.
- Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm,
nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần
ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50%
- Cách ủ như sau:
+ Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều một lượt
men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho lớp thứ hai, cứ như
vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 10
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
+ Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ
1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ.
+ Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15
ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển
vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa
gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
+ Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho
việc sản xuất phân bón tiếp theo.
b.2. Sản xuất phân bón
* Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và
các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn
phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể.
* Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng
chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu
sản xuất số lượng phân bón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn
mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất.
* Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất
mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản
xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà
chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng.
* Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra.
* Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao.
* Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ
Sản xuất bột giấy
Khái quát qui trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 11
THAN BÙN, CÁC PHÊ THẢI
NÔNG LÂM NGHIỆP, CÁC
NGUỒN HỮU CƠ KHÁC
Ủ MEN PHÂN GIẢI
XENLLOLUZA
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
III.5. Các hạng mục xây dựng
Danh mục ĐVT Số lượng
I. Vốn cố định
1. Nhà xưởng m2 6.000
2. Nhà ăn, văn hóa, thể thao m2 750
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 12
NGHIỀN NHỎ
PHỐI TRỘN ĐỀU
ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE
LOẠI 50KG; 25KG, 10KG
HỖN HỢP VI
LƯỢNG
AXIT HU MIC
VI SINH VẬT CÓ ÍCH
+ CỐ ĐỊNH ĐẠM
+ PHÂN GIẢI LÂN
URE – LÂN – KALI
THEO TỶ LỆ TỪNG
CÂY TRỒNG
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
3. Nhà trẻ, mẫu giáo m2 200
4. Nhà y tế m2 200
5. Nhà ở công nhân m2 2.400
6. Nhà tắm, vệ sinh trong NM m2 120
7. Nhà tắm, vệ sinh khu TT m2 120
8. Văn phòng m2 360
9. Tường rào m2 2.000
10. Cổng Chiếc 2
11. Đường nội bộ m2 5.000
12. Sân nhà máy m2 35.500
13. Trồng cây xanh trong NM Cây 10.000
14. Nhà báo vệ (hai nhà) m2 40
15. Nhà để xe ô tô m2 640
16. Nhà để xe máy m2 500
17. Nhà giới thiệu & bán SP (11 nhà) m2 2.200
18. Nhà ở & điều hành khu mỏ NL m2 600
19. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà
20. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
21. Hệ thống xử lý môi trường
III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị
Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số lượng
I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2
II. Thiết bị phụ trợ
1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 5,09m3
4
2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 1,05m3
2
3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 2,15m3
1
4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1
5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2
6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2
7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1
8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2
9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 13
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1
11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1
III. Thiết bị vận chuyển
1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10
2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2
3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2
4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1
IV. Thiết bị văn phòng
CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ
IV.1. Đánh giá tác động môi trường
IV.1.1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn
Xuân Sơn La” tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 14
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự
án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 15
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
IV.2. Tác động của dự án tới môi trường
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông
qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải
và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
STT Nguồn Chất thải Tác động môi truờng
1
Các phương tiện
cơ giới san ủi
mặt bằng.
- Bụi, khí thải.
- Dầu nhớt rơi, vãi.
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Tác động đến đa dạng sinh học.
2
Các phương tiện
vận tải tập kết
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.
- Bụi, khí thải.
- Dầu nhớt rơi, vãi.
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Ô nhiễm nguồn nước mặt
3
Xây dựng cơ sở
hạ tầng.
- Bụi từ các phương tiện thi
công: máy trộn, đầm nén.
- Tiếng ồn;
- Chất thải rắn xây dựng.
- Ô nhiễm môi truờng không khí;
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan.
4
Tập kết công
nhân trên công
trường.
- Chất thải rắn sinh họat;
- Nước thải sinh hoạt.
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan;
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
mặt và nước ngầm.
IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
 Tác động từ khí thải:
Sản xuất bột giấy bằng công nghệ FPMS không có chất thải khí, do sử dụng nguyên
liệu chủ yếu là làm bằng phương pháp tan rã trong nước có men sinh học.
 Tác động từ nước thải:
Từ trước đến nay hạng mục đầu tư sản xuất bột giấy là hạng mục luôn được xem là
gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất, đặc biệt tại hai (2) khâu: Khâu ngâm nguyên liệu và
khâu thải hồi nước bẩn. Với công nghệ sản xuất bột giấy bằng hệ thống thiết bị đồng bộ
FPMS thì cả hai khâu này hoàn toàn yên tâm vì:
(1)- Cả 2 khâu xử lý sản xuất bột giấy và tẩy trắng bột giấy đều không dùng tới chất
hóa học.
(2)- Thuốc nước ngâm làm rã rời nguyên liệu là một loại men enzyme sinh học vô
hại, sử dụng tuần hoàn. Sau khi nguyên liệu gỗ keo lá tràm, bạch đàn,bã mía và các loại
nguyên liệu khác được đưa vào ngâm xử lý, đồng thời thải ra các loại nước bẩn (toàn quá
trình ước tính mỗi tấn bột sản sinh khoảng 70m3
nước), vì toàn bộ lượng nước sản sinh ra
từ loại men sinh học không phải là thuốc hóa học, sau đó đều được xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường và quay vòng sử dụng lại.
(3) Hệ thống xử lý nước thải 8 XWF
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 16
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất bột giấy theo công nghệ FPMS chủ yếu
là nước trong công đoạn rửa bột giấy. Do vậy, công việc xử lý nước thải rất dễ dàng bằng
hệ thống XWF. Thiết bị XWF chiếm diện tích đất rất nhỏ, vốn đầu tư ít, thao tác dễ dàng,
chi phí vận hành rất thấp.
Nước ngâm rã nguyên liệu trong bể có thể trực tiếp dùng trở lại
Nước trong giai đoạn xử lý rửa sạch phải thoát ra và cần xử hỗ trợ của thuốc tệ như
MPA, lượng dùng thường khoảng 0.5% dạng nước và ALZO3 3%: 8-10%.
Thiết bị xử lý nước thải có năng lực xử lý: 5m3
- 500m3
/giờ. Đặc điểm thiết bị: là sử
dụng thuốc ít, chi phí đầu tư thấp, hiệu quả xử lý: Tỷ lệ COD bị loại trừ đạt 85- 95%; Tỷ
lệ SS bị loại trừ đạt trên 95%. Sau khi xử lý, nước thải hoàn toàn đạt tiêu chuẩn để dùng
lại, tỷ lệ nước thải bẩn từ nhà máy sản xuất giấy thải ra được sử dụng lại 80% (Xử lý toàn
trình nước thải).
 Tác động từ bụi, tiếng ồn, độ rung và chất thải rắn:
Bụi trong nhà máy sản xuất bột giấy chủ yếu có một phần nhỏ trong khâu băm chặt
nguyên liệu. Tỷ lệ bụi trong chỉ số cho phép của tiêu chuẩn quốc gia.
Tiếng ồn và độ rung chỉ có do tiếng ồn và độ rung của máy, đều trong chỉ số tiêu
chuẩn quốc gia cho phép.
Công nghệ không để lại chất thải rắn.
IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 17
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Nhằm tạo cảm quan hài hòa trong môi trường xanh, nhà máy sẽ được trồng nhiều
loại cây xanh phần hàng rào xung quanh nhà máy, các tuyến lối đi chính và các vườn hoa
tại khu vực văn phòng hành chính, nhà ăn công nhân, và khu giải trí công nhân.
Phương pháp sản xuất bột giấy theo dây chuyền công nghệ thiết bị FPMS là hệ
thống thiết bị sản xuất bột giấy không thoát nước bẩn làm ô nhiễm môi trường như
phương pháp sản xuất bột giấy truyền thống trước đây; Sản phẩm dây chuyền thiết bị đã
được sự kiểm tra của Cục Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Cục Bảo vệ môi trường
đồng ý chấp thuận triển khai dây chuyền công nghệ thiết bị trong cả nước.
Danh mục thiết bị xử lý nước thải :
S
TT
Tên thiết bị
Model
Dung lượng
( KW)
SL
( cái)
1 Máy lọc siêu vi XWN2 1
2
Máy nồi hơi đít xoáy (tổ
hợp)
XWF 150 1
3 Máy bơm nước sạch 5.5 2
IV.4. Kết luận
Việc hình thành dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La”
từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng
đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La đã cho phân tích
nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm
bảo được chất lượng môi trường tại nhà máy và môi trường xung quanh trong vùng dự án
được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 18
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ
sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 19
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
V.2. Nội dung tổng mức đầu tư
V.2.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La”, làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) là
273,150,932,728 , bao gồm:
 Chi phí xây dựng và lắp đặt
Tổng kinh phí xây dựng và lắp đặt là : 109,260,021,200 đồng.
 Chi phí thiết bị
Máy móc thiết bị được trang bị mới, hiện đại.
Tổng chi phí máy móc thiết bị : 79,393,500,000 đồng.
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số
lượng
Ước giá Giá trị
I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2 10.000 20.000
II. Thiết bị phụ trợ 33.588,5
1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu
5,09m3
4 3.400 13.600
2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu
1,05m3
2 2.130 4.260
3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu
2,15m3
1 4.897 4.897
4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1 500 500
5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2 450 900
6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2 1.500 3.000
7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1 700 700
8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2 360 720
9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2 550 1.100
10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1 911,5 911,5
11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1 3.000 3.000
III. Thiết bị vận chuyển 24.810
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 20
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10 2.000 20.000
2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2 1.115 2.230
3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2 590 1.080
4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1 1.500 1.500
IV. Thiết bị văn phòng 1.000
Cộng 79.398,5
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB) x 1.533% = 1,674,956,125 đồng
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;
- Chi phí lập thiết kế công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
đầu tư, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích
đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà
thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 21
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt
thiết bị;
- Chi phí khác: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán,
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự
án;
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 6,300,666,585 đồng.
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
=> Chi phí khác = 395,370,943 đồng
 Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
=> Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg) x 10%= 19,534,955,873 đồng
 Giá trị quyền sử dụng đất
Diện tích khu đất: 5-7 ha
Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm lập dự án đầu tư: 14,540,000,000 đồng.
 Lãi vay trong thời gian xây dựng
Lãi vay trong thời gian xây dựng là 8,935,002,002 đồng.
Bảng: Tổng mức đầu tư tài sản cố định
Đvt: đồng
TT Khoản mục chi phí Cách tính
Chi phí trước
thuế
Thuế VAT
Chi phí sau
thuế
1 Chi phí xây dựng 99,327,292,000
9,932,729,2
00
109,260,021,20
0
Chi phí lán trại 1%*Gxd 993,272,920 99,327,292 1,092,600,212
2 Chi phí thiết bị 79,393,500,000 0 79,393,500,000
3 Chi phi quản lý dự án
1,533%
x(Gxd +Gtb)
1,522,687,386 152,268,739 1,674,956,125
4
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
5,727,878,714 572,787,871 6,300,666,585
4.1 Chi phí khảo sát
Tạm tính
30%*Gtv8
571,976,211 57,197,621 629,173,832
4.2 Chi phí lập dự án đầu tư 0,388%(Gxd 385,389,893 38,538,989 423,928,882
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 22
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
+Gtb)
4.3
Chi phí lập tổng mặt bằng
quy hoạch
65% x Gqh 74,358,700 7,435,870 81,794,570
4.4
Chi phí thẩm tra dự án đầu
tư
0,058% x
(Gxd+Gtb)
57,609,829 5,760,983 63,370,812
4.5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1,9195%Gxd 1,906,587,370 190,658,737 2,097,246,107
4.6
Chi phí thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công
0,1209%xGx
d
120,086,696 12,008,670 132,095,366
4.7
Chi phí thẩm tra dự toán
xây dựng
0,1179%xGx
d
117,106,877 11,710,688 128,817,565
4.8
Chi phí lựa chọn nhà thầu
thi công xây dựng
0,1149%xGx
d
114,127,059 11,412,706 125,539,764
4.9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
1,6988%x
Gxd
1,687,372,036 168,737,204 1,856,109,240
4.1
Chi phí lựa chọn nhà thầu
thi công thiết bị
0,1752%x
Gtb
139,097,412 13,909,741 153,007,153
4.1
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,698%xGtb 554,166,630 55,416,663 609,583,293
5 Chi phí khác 359,428,130 35,942,813 395,370,943
5.1
Chi phí thẩm định Dự án
đầu tư ( 176/2011/BTC )
0,0104%xTM 0 0 0
5.2
Chi phí Kiểm toán độc lập
( 19/2011/BTC )
0,2088%xTM 0 0 0
5.3
Chi phí thẩm tra phê duyệt
quyết toán ( 19/2011/BTC )
0,1373%xTM 0 0 0
5.4 Chi phí bảo hiểm công trình
0,20%x(Gxd
+Gtb)
359,428,130 35,942,813 395,370,943
6
Chi phí dự phòng
10%x(Gxd+Gtb+Gqlda+G
tv +Gk)
19,534,955,873
7
lãi vay trong thời gian xây
dựng
8,935,002,002
tổng cộng
223,819,516,60
3
V.2.2. Vốn lưu động sản xuất
Nhu cầu vốn lưu động trong thời gian 10 năm hoạt động là 33,116,460,000 đồng.
Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong phần phụ lục.
Bảng: Tổng vốn đầu tư dự án
Đvt: 1000 vnđ
Hạng mục Giá trị
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 23
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
I Vốn cố định 240,393,820
1 Chi phí xây dựng 109,260,021
3 Chi phí thiết bị 79,393,500
4 Chi phí quản lý dự án 1,674,956
5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6,300,667
6 Chi phí khác 395,371
7 Chi phí dự phòng 19,534,956
8 Giá trị quyền sử dụng đất 14,540,000
9 Lãi vay trong thời gian xây dựng 9,294,350
II Vốn lưu động 33,116,460
Tổng cộng 273,510,280
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 24
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định
Đvt: 1000 vnđ
Vốn vay 70% Vốn CSH 30%
Tổng nguồn vốn Tổng cộng
Quý
III/2015
Quý IV/2015 Quý I/2016 Quý II/2016
Vốn vay
168,275,67
4
38,042,97
0
43,7
22,906
4
3,245,217
43,
264,581
Vốn chủ sở hữu
72,
118,146
16,304,13
0
18,7
38,388
1
8,533,665
18,
541,963
Tổng cộng
240,
393,820
54,347,10
0
62,4
61,295
6
1,778,882
61,
806,544
VI.2. Kế hoạch đầu tư
Kế hoạch đầu tư Tổng cộng
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Quý
I/2016
Quý
II/2016
Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
Chi phí máy móc thiết bị 100% 30% 30% 20% 20%
Chi phí quản lý dự án 100% 0% 0% 50% 50%
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 100% 50% 50% 0% 0%
Chi phí khác 100% 50% 50% 0% 0%
Chi phí dự
phòng=ΣGcp*10% 100% 0% 0% 50% 50%
Chi phí quyền sử dụng
đất 100% 100% 0% 0% 0%
Lãi vay trong thời gian
xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
VI.3. Tiến độ phân bổ vốn
Dự án được xây dựng từ quý III năm 2015 đến quý II năm 2016. Tiến độ phân bổ
vốn được thực hiện theo tiến độ đầu tư
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 25
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Phân chia theo
dòng tiền
Tổng cộng
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Quý
I/2016
Quý II/2016
Chi phí xây dựng
109,
260,021
10,
926,002
32,
778,006
32,7
78,006
32,7
78,006
Chi phí máy móc
thiết bị
79
,393,500
23,
818,050
23,
818,050
15,8
78,700
15,8
78,700
Chi phí quản lý dự
án
1
,674,956 - -
8
37,478 837,478
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
6
,300,667
3,
150,333
3,
150,333 - -
Chi phí khác
395,371 197,685 197,685 - -
Chi phí dự
phòng=ΣGcp*10%
19
,534,956 - -
9,7
67,478
9,7
67,478
Chi phí quyền sử
dụng đất
14
,540,000
14,
540,000 - - -
Lãi vay trong thời
gian xây dựng
9
,294,350
1,
715,029
2,
517,220
2,5
17,220
2,5
44,881
Tổng cộng
240,
393,820
54,
347,100
62,
461,295
61,7
78,882
61,8
06,544
VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng vốn cố định
Số tiền vay
168,275,67
4
đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 12 tháng
Lãi vay 6% /năm
Thời hạn trả nợ 108 tháng
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 26
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Bảng lịch vay và trả nợ
Đvt: 1000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nợ đầu kỳ
168,
275,674
162,0
43,242
155,8
10,809
149,5
78,377
Vay trong kỳ
1
68,275,674 - - -
Lãi phát sinh
trong kỳ 9,294,350
9
,894,200
9,5
20,254
9,
146,308
8,7
96,182
Trả nợ 9,294,350 16,126,632 15,752,686 15,378,740 15,028,614
+ Trả gốc
-
6,232,432
6,2
32,432
6,
232,432
6,2
32,432
+ Trả lãi
9,294,350
9
,894,200
9,5
20,254
9,
146,308
8,7
96,182
Nợ cuối kỳ
1
68,275,674
162,
043,242
155,8
10,809
149,5
78,377
143,3
45,945
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 27
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
VII.1.1. Giả định về doanh thu
 Công suất dự án:
- Số ngày hoạt động trong năm dự kiến: 320 ngày.
- Công suất sản xuất dự kiến/năm: 50,000 tấn/năm.
- Công suất sản xuất thực tế được tính toán:
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Công suất sản xuất thực tế 60% 70% 80% 90% 100%
 Đơn giá bán hàng:
- Giá bột giấy trên thị trường hiện nay: 7,000,000 đồng/tấn.
- Mức tăng giá sau 5 năm khoảng 5%.
VII.1.2. Giả định về chi phí
 Chi phí lương nhân sự quản lý và công nhân trực tiếp:
Chức danh
Số
lượng
Mức lương (1000
đồng)
Quản lý
Tổng giám đốc 1 30,000
Phó tổng giám đốc 2 20,000
Trưởng phòng 4 15,000
Lao động trực tiếp
Kỹ sư nông nghiệp 90 6,000
Hóa 20 8,000
Cơ khí 17 8,000
Điện 10 6,000
Bộ phận sản xuất
Quản đốc 4 8,000
Công nhân sản xuất 60 4,000
Lao động gián tiếp
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 28
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
Kế toán 3 5,000
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
trường 8 3,500
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
phòng 8 4,000
Lái xe 3 7,000
Bảo vệ 4 3,500
234
BHYT,BHXH 22%
Tổng lương nhân
viên
Mức tăng lương 5% /năm
- Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: chiếm 22% mức lương cơ bản.
- Mức tăng lương: 5%/năm.
Chi phí nguyên liệu:
 Chi phí nguyên liệu để sản xuất 1 tấn phân hữu cơ vi sinh thành phẩm
Danh mục Đơn giá Thành tiền
I. Chi phí NVL chính 4170
1. Đạm 8000 1040
2. Lân 2900 725
3. Ka ly 10900 1450
4. Phân nền (than bùn, bùn mía, vỏ cà phê) 700 341
5. Bốc xếp VT nhập kho 20 11
6. Vi lượng, công nghệ 200 200
7. Bao PP+PE (loại 25kg) 10 400
8. Chỉ khâu 85 2
9. Mực in 150 2
- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị nhà xưởng: chiếm 5% giá trị MMTB, nhà xưởng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chiếm 5% doanh thu bán hàng.
- Chi phí bán hàng: Chiếm 2% doanh thu
- Chi phí khác: chiếm 0.5% doanh thu
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 29
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
- Khấu hao tài sản cố định
=> Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Đvt: 1000 vnđ
Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS
- Chi phí xây dựng 20 109,260,021
- Chi phí thiết bị 15 79,393,500
- Chi phí quản lý dự án 5 1,674,956
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5 6,300,667
- Chi phí khác 5 395,371
-Chi phí dự phòng 5 19,534,956
- Lãi vay trong thời gian xây dựng 5 9,294,350
(Bảng chi tiết chi phí dự án được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án)
VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án
VII.2.1. Chi phí hoạt động
Đvt : 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Mức tăng lương 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22
Chi phí nhân công
trực tiếp
5,580,120 11,718,252 14,061,902 16,610,622 19,379,059
Chi phí
BHYT,BHXH
(22%)
1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878
Chi phí nguyên liệu 125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135 225,206,190
Chi phí bảo trì máy
móc, nhà xưởng
9,432,676 9,432,676 9,432,676 9,432,676
Khấu hao tài sản cố
định
10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901
Chi phí khác 1,050,000 1,225,000 1,400,000 1,622,250
Tổng chi phí sản
xuất trực tiếp
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
Sản lượng sản xuất 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000
Giá thành phân
xưởng
4,764 5,238 5,261 5,302 5,358
Giá vốn sản xuất
tại xưởng
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 30
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
VII.2.2. Doanh thu của dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Công suất sản xuất 60% 70% 80% 90%
Mức tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.03
Sản lượng sản
xuất
30,000 35,000 40,000 45,000
Giá bán sản phẩm
7,00
0
7,000 7,000 7,000 7,000 7,210
Doanh thu 210,000,000 245,000,000 280,000,000
324,450,0
00
(Bảng doanh thu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
 Báo cáo thu nhập dự trù
Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2015 đến năm 2034
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22% lợi nhuận ròng
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu hoạt
động
210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000 360,500,000
Giá vốn hàng
bán
142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955
Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500 18,025,000
Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000 7,210,000
EBIT 52,369,551 44,526,978 49,952,466 63,127,288 67,389,045
Lãi vay 9,511,660 9,152,172 8,792,684 8,456,095 8,073,708
EBT 42,857,890 35,374,806 41,159,782 54,671,193 59,315,337
Thuế TNDN
(22%)
9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662 13,049,374
EAT 33,429,154 27,592,349 32,104,630 42,643,530 46,265,963
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 31
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
(Bảng báo cáo thu nhập qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của dự án tăng lên qua các năm vì công suất hoạt
động các năm sau dự kiến đạt mức tối đa khi Nhà máy sản xuất và hoạt động ổn định.
 Báo cáo ngân lưu
Suất chiết khấu WACC = 13.87%
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
0 1 2 3 4
NGÂN LƯU
VÀO
- 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000
Doanh thu - 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000
Thu hồi vốn lưu
động
NGÂN LƯU RA 116,644,763 312,327,621 196,449,216 223,812,385 255,260,758
Đầu tư ban đầu 116,644,763 123,389,710
Nhu cầu vốn lưu
động
23,821,742 6,732,095 4,520,752 4,693,946
Chi phí nhân
công trực tiếp
23,821,742 11,718,252 14,061,902 16,610,622
Chi phí
BHYT,BHXH
1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878
Chi phí nguyên
liệu
125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135
Chi phí bảo trì
MMTB
- 9,432,676 9,432,676 9,432,676
Chi phí khác - 1,050,000 1,225,000 1,400,000
Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500
Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000
Ngân lưu ròng
trước thuế
(116,644,763) (102,327,621) 48,550,784 56,187,615 69,189,242
Thuế TNDN 9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662
Ngân lưu ròng
sau thuế
(116,644,763) (111,756,357) 40,768,326 47,132,463 57,161,580
Hiện giá ngân lưu
ròng
(116,644,763) (98,134,134) 31,435,372 31,912,712 33,985,656
Hiện giá tích luỹ (116,644,763) (214,778,897) (183,343,525) (151,430,814) (117,445,158)
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 32
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
(Bảng báo cáo ngân lưu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án)
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu Giá trị
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 88,208,654 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 19.98 %
3 Thời gian hoàn vốn 10 năm
Nhận xét:
NPV = 88,208,654 đồng > 0
 Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 19.98% > > WACC= 13.87%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn 10 năm.
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án
đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và
đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn
có ý nghĩa rất lớn trong xã hội.
VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ
vi sinh ” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận
cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách
từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 33
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn
La ” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận
trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng mà còn góp phần xây
dựng hình ảnh, thương hiệu ngành giấy Việt Nam trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích
tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước,
góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương,
bảo vệ môi trường....
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn,
sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La mong muốn các cơ quan ban ngành
xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Sơn La , ngày tháng năm 2015
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC.
CÔNG TY CP VẠN XUÂN SƠN LA
(Giám đốc)
KIỀU ĐỨC LÂM
Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 34

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 

Andere mochten auch

Redes informáticas
Redes informáticasRedes informáticas
Redes informáticas
adriibv_
 
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevarCiencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
Daniela Rodriguez
 
Trail val de loue combine classement general
Trail val de loue combine classement generalTrail val de loue combine classement general
Trail val de loue combine classement general
tcvdl
 
Robert Lorenzi CV 2015 (1)
Robert Lorenzi CV 2015 (1)Robert Lorenzi CV 2015 (1)
Robert Lorenzi CV 2015 (1)
Robert Lorenzi
 

Andere mochten auch (16)

Inventos del milenio
Inventos del milenioInventos del milenio
Inventos del milenio
 
Paparan sosialisasi inisiatif baru bappenas
Paparan sosialisasi inisiatif baru bappenasPaparan sosialisasi inisiatif baru bappenas
Paparan sosialisasi inisiatif baru bappenas
 
Dự án đầu tư chiều sâu và nâng cao công suất của máy động cơ diesel và động c...
Dự án đầu tư chiều sâu và nâng cao công suất của máy động cơ diesel và động c...Dự án đầu tư chiều sâu và nâng cao công suất của máy động cơ diesel và động c...
Dự án đầu tư chiều sâu và nâng cao công suất của máy động cơ diesel và động c...
 
Notamedia'13
Notamedia'13Notamedia'13
Notamedia'13
 
Manual 1-equipo-8-unidad-2
Manual 1-equipo-8-unidad-2Manual 1-equipo-8-unidad-2
Manual 1-equipo-8-unidad-2
 
Du an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoatDu an xu ly rac thai sinh hoat
Du an xu ly rac thai sinh hoat
 
Redes informáticas
Redes informáticasRedes informáticas
Redes informáticas
 
Storyboard pp
Storyboard ppStoryboard pp
Storyboard pp
 
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevarCiencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
Ciencias naturales, movimientos de la tierra para llevar
 
Hibah prim april 2013
Hibah prim april 2013Hibah prim april 2013
Hibah prim april 2013
 
Loja
LojaLoja
Loja
 
Reglamento de trabajo
Reglamento de trabajoReglamento de trabajo
Reglamento de trabajo
 
cuento
cuentocuento
cuento
 
Trail val de loue combine classement general
Trail val de loue combine classement generalTrail val de loue combine classement general
Trail val de loue combine classement general
 
Robert Lorenzi CV 2015 (1)
Robert Lorenzi CV 2015 (1)Robert Lorenzi CV 2015 (1)
Robert Lorenzi CV 2015 (1)
 
Artificial Neural Network and Multi-Response Optimization in Reliability Meas...
Artificial Neural Network and Multi-Response Optimization in Reliability Meas...Artificial Neural Network and Multi-Response Optimization in Reliability Meas...
Artificial Neural Network and Multi-Response Optimization in Reliability Meas...
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh

Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
ThaoNguyenXanh2
 
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giangDu an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
ThaoNguyenXanh2
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh (20)

Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Dự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongDự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô Long
 
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giangDu an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
 
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
 
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giangDự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
 
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
Dự án Trồng rau sạch kết hợp nuôi cua đinh Huyện Củ Chi TPHCM 0903034381
 

Kürzlich hochgeladen

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 

Kürzlich hochgeladen (7)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh

  • 1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH Sơn La - 04/2015 CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Địa điểm đầu tư:
  • 2. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH Địa điểm đầu tư: Sơn La - 04/2015 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
  • 3. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT MỤC LỤC CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1 I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................3 II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3 II.2. Thị trường của dự án........................................................................................5 II.2.1. Thị trường thế giới.......................................................................................5 II.2.2. Thị trường trong nước..................................................................................5 II.3. Thị trường ở Sơn La.........................................................................................5 II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án .......................................6 II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án.............................................................................6 II.4.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................6 II.4.3. Lợi thế đầu tư...............................................................................................7 II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án....................................................................7 CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................8 III.1. Lựa chọn công suất.........................................................................................8 III.2. Lựa chọn địa điểm..........................................................................................8 III.2.1. Những yêu cầu cơ bản................................................................................8 III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm.....................................................................8 III.2.3. Kết luận .....................................................................................................8 III.3. Tiến độ đầu tư dự án.....................................................................................10 III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy.........................................................................10 III.4.1. Công nghệ:...............................................................................................10 III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ.........................................................................11 III.5. Các hạng mục xây dựng................................................................................12 III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị....................................................................13 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ........................................................14 IV.1. Đánh giá tác động môi trường......................................................................14 IV.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................14 IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................15 IV.2. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................16 IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................16 Chủ đầu tư: Trang i
  • 4. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................16 IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm......................................................17 IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.........................................................................17 IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..............................................18 IV.4. Kết luận.......................................................................................................18 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..............................................................19 V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................19 V.2. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................20 V.2.1. Tài sản cố định...........................................................................................20 V.2.2. Vốn lưu động sản xuất...............................................................................23 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................25 VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định......................................................25 VI.2. Kế hoạch đầu tư............................................................................................25 VI.3. Tiến độ phân bổ vốn.....................................................................................25 VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................26 CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................................28 VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................28 VII.1.1. Giả định về doanh thu.............................................................................28 VII.1.2. Giả định về chi phí..................................................................................28 VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án..........................................................................30 VII.2.1. Chi phí hoạt động....................................................................................30 VII.2.2. Doanh thu của dự án...............................................................................31 VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................31 VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội................................................................................33 CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN.........................................................................................34 Chủ đầu tư: Trang ii
  • 5. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tư - Tên công ty : - Mã số doanh nghiệp : - Đăng ký lần đầu : Đại diện pháp luật : Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc Địa chỉ trụ sở : - Vốn điều lệ : - Ngành nghề KD : I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La - Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La - Diện tích đầu tư : 5-7 ha - Công suất dự án : 50 ngàn tấn/năm - Mục tiêu đầu tư : Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh công suất 50,000 tấn/năm - Mục đích đầu tư : + Đáp ứng nhu cầu thị trường về phân vi sinh + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn La + Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. - Tổng mức đầu tư : 273,150,932,728 đồng Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 1
  • 6. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Tiến độ đầu tư : Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, cuối năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 2
  • 7. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 3
  • 8. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; - Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 4
  • 9. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; II.2. Thị trường của dự án II.2.1. Thị trường thế giới Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ Năm 2015, dự báo về triển vọng kinh tế thế giới mà một số tổ chức quốc tế đưa ra có khả quan hơn so với năm 2014 nhưng còn thận trọng do các khủng hoảng và xung đột trên thế giới có thể tạo môi trường không thuận lợi cho quá trình phục hồi kinh tế; thương mại quốc tế dự báo khởi sắc hơn nhưng còn tiến triển chậm. Giá cả nhiều hàng hóa cơ bản, thiết yếu còn thiếu tính ổn định, tuy nhiên vẫn tiếp tục xu hướng giảm. Trước mắt, trong tháng 01 năm 2015, do nhiều thị trường lớn trong giai đoạn nghỉ lễ nên dự báo giá nhiều hàng hóa nguyên nhiên vật liệu thiết yếu tiếp tục giảm nhẹ. II.2.2. Thị trường trong nước Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá. Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất, trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại rác và phế thải cùng than mùn sẵn có ở nước ta. Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn. Thực tế thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một vài cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng chưa cao, chủng loại chưa đa dạng cung cấp cho thị trường tại chỗ. Nhưng so với nhu cầu thì khả năng cung cấp của vài cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản xuất trong nước cung cấp. II.3. Thị trường ở Sơn La Sơn La là tỉnh có diện tích đất tự nhiên là 14.055 km2 ; trong đó, đất lâm nghiệp có rừng 572.859 ha, đất nông nghiệp 247.684 ha, đất đồi núi chưa sử dụng, có thể khai thác, sử dụng được 490.968 ha. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, trong những năm qua Sơn La đã nhanh chóng sử dụng và khai thác có hiệu quả diện tích đất hiện có. Với diện tích trồng trọt khá lớn nên nhu cầu phân bón hàng năm cho các loại cây trồng chiếm một lượng đáng kể. Năm 2014, tại thị trường Sơn La ước tính đã tiêu thụ lượng phân NPK khoảng 150.000 tấn, phân hữu cơ vi sinh khoảng 120.000 tấn. Với tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày nay, loại phân bón Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 5
  • 10. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH hữu cơ vi sinh đang thay thế dần loại phân vô cơ vốn làm cho đất thoái hóa dần theo thời gian sử dụng. Nếu chỉ tính bình quân 1-2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh sẽ từ 250.000 đến 500.000 tấn/năm. Trong vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt. Mặt hàng xuất khẩu tương đối dễ dàng do chất lượng tốt, giá thành rẻ hơn so với phân hữu cơ cùng loại sản xuất tại các địa phương khác nhờ vào nguồn nguyên liệu sẵn có tại chỗ, giá nhân công rẻ, thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, tự động, khép kin, thị trường các tỉnh Bắc Lào rất thuận lợi. II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn” được thực hiện tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Mai Sơn tỉnh Sơn La Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, trung tâm huyện lỵ cách trung tâm tỉnh 30 km về phía Bắc. Là trung tâm công nghiệp và là huyện trọng điểm kinh tế của Tỉnh nằm trong cụm tam giác kinh tế Thành phố Sơn La - Mai Sơn - Mường la. Huyện lỵ đóng tại thị trấn Hát Lót. Từ TP. Sơn La đến huyện lỵ đi theo đường Quốc lộ 6, dài khoảng 30 km. Từ Hà Nội đến huyện lỵ có hai tuyến đường: Tuyến Quốc lộ 6 (đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về Hà Nội qua các huyện Yên Châu, Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua huyện Bắc yên, Phù Yên sang tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km. II.4.2. Điều kiện tự nhiên • Tổng diện tích tự nhiên là 143.247,0 ha , trong đó: - Tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 93.687,01 ha chiếm 65,40% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. - Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 56.379,6 chiếm 39,36% so với tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện - Tổng diện tích nhóm đất phi nông nghiệp của toàn huyện đến 01 tháng 01 năm 2010 là: 5.367,65 ha chiếm 3,75% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện • Mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền núi Tây Bắc, nhiệt độ trung bình trong năm là 21o C, Độ ẩm trung bình năm là 80,5%, Tổng lượng mưa bình quân 1.410 mm/năm Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 6
  • 11. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH II.4.3. Lợi thế đầu tư Phần lớn địa bàn của huyện là cao nguyên Mai Sơn- Sơn La nơi đây có nguồn tài nguyên rừng dồi dào, diện tích đất nông nghiệp lớn. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông của huyện cũng tương đối thuận lợi, dễ dàng cho việc chuyên chở hàng hóa thông qua các tuyến chính : Tuyến Quốc lộ 6 (đường 41 ngày xưa) dài khoảng 270 km, hướng về Hà Nội qua các huyện Yên Châu, Mộc Châu...; tuyến đường 113A (tức đường 13) đi qua huyện Bắc yên, Phù Yên sang tỉnh Yên Bái về Hà Nội dài khoảng 370 km. II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án Nhu cầu về phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh Sơn La hiện nay và trong tương lai là rất lớn, trong khi đó nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh lại sẵn có. Bên cạnh đó, nếu đặt cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại địa bàn tỉnh Sơn La thuận lợi cho việc mở rộng thị trường bán cho các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, xuất khẩu sang Lào. Trong vòng 5 năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng Khoa học - Kỹ thuật trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón hữu cơ vi sinh cho cây trồng cũng tăng lên. Thực tế trong thời gian qua tại Sơn La cũng đã hình thành một số cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh cung cấp cho thị trường tại chỗ nhưng nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng chưa cao. So với nhu cầu thì khả năng cung cấp của các cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 5%, phần còn lại do các đơn vị sản xuất trong nước cung cấp. Nguồn nguyên liệu than bùn tại Sơn La, cụ thể mỏ ở xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, xã Chiềng Dong, huyện Mai Sơn, xã Mường Chùm, huyện Mường La với trữ lượng lớn và chất lượng tốt, cùng với hàng chục vạn tấn phế thải nông lâm nghiệp và mỏ quặng Phốt pho rit (P2O5) tại xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong tương lai. Từ những yếu tố trên việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh là thiết thực, chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư và lợi ích xã hội cho tỉnh Sơn La. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 7
  • 12. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN III.1. Lựa chọn công suất - Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu (phế thải nông lâm nghiệp, than bùn,đạm lân, Kali) của địa phương. - Dự án lựa chọn mô hình đầu tư công suất dây chuyền sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La là 50 ngàn tấn/năm là mô hình đầu tư thích hợp ở địa phương. III.2. Lựa chọn địa điểm III.2.1. Những yêu cầu cơ bản Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây : - Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy - Giao thông phải thuận lợi. - Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi. - Không gây ô nhiễm môi trường. III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất bột phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La. III.2.3. Kết luận  Thuận lợi - Diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm. - Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch - Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng nhà máy. - Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nước sạch và xử lý nước thải.  Khó khăn Nguyên liệu tuy rất nhiều nhưng khó thu gom và xử lý Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 8
  • 13. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạ Xuân Sơn hình thành trên cơ sở phải có vùng nhiều nguyên liệu nhưng khó thu gom và xử lý cho nên để thực hiện mục tiêu của dự án và đảm bảo công suất hoạt động của Nhà máy. Nhân sự dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và công nhân, với tổng số 234 người. Chức danh Số lượng Quản lý Tổng giám đốc 1 Phó tổng giám đốc 2 Trưởng phòng 4 Lao động trực tiếp Kỹ sư nông nghiệp 90 Hóa 20 Cơ khí 17 Điện 10 Bộ phận sản xuất Quản đốc 4 Công nhân sản xuất 60 Lao động gián tiếp Kế toán 3 Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị trường 8 Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn phòng 8 Lái xe 3 Bảo vệ 4 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 9
  • 14. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH 234 III.3. Tiến độ đầu tư dự án Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, Qúy III năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. III.4. Công nghệ sản xuất bột giấy III.4.1. Công nghệ: a. Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh của Công ty cổ phần Vạn Xuân Sơn La, do Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học và Thiết bị Vạn Xuân chuyên giao, là công nghệ sử dụng các chủng men vi sinh vật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân hủy nhanh các chất hữu cơ tại chỗ như: Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. Trong quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón được bổ sung các vi lượng cần thiết cho cây trồng như: Đồng (Cu), Kẽm (Zn). Bo (B), Mangan (Mn), Magiê (Mg)..., Axit hữu cơ, các vi sinh vật có ích, nấm đối kháng Trichoderma và NPK phù hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng như: Mía đường, Lúa, ngô, các loại rau mầu, Cao su, cà phê, chè, cây ăn quả... Nhằm phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, an toàn, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. b. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh VX b.1. chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ * Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp) Mùn hữu cơ: Than bùn, các phế thải nông lâm nghiệp được khai thác hoặc thu mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau đó được đưa vào kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo. * Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza. - Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công vận chuyển và công sức lao động. - Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân giải, nguồn cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định. - Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm, nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50% - Cách ủ như sau: + Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều một lượt men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho lớp thứ hai, cứ như vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 10
  • 15. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH + Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ 1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ. + Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15 ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn. + Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho việc sản xuất phân bón tiếp theo. b.2. Sản xuất phân bón * Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể. * Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu sản xuất số lượng phân bón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất. * Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh) * Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng. * Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra. * Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao. * Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ Sản xuất bột giấy Khái quát qui trình công nghệ sản xuất Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 11 THAN BÙN, CÁC PHÊ THẢI NÔNG LÂM NGHIỆP, CÁC NGUỒN HỮU CƠ KHÁC Ủ MEN PHÂN GIẢI XENLLOLUZA
  • 16. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH III.5. Các hạng mục xây dựng Danh mục ĐVT Số lượng I. Vốn cố định 1. Nhà xưởng m2 6.000 2. Nhà ăn, văn hóa, thể thao m2 750 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 12 NGHIỀN NHỎ PHỐI TRỘN ĐỀU ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE LOẠI 50KG; 25KG, 10KG HỖN HỢP VI LƯỢNG AXIT HU MIC VI SINH VẬT CÓ ÍCH + CỐ ĐỊNH ĐẠM + PHÂN GIẢI LÂN URE – LÂN – KALI THEO TỶ LỆ TỪNG CÂY TRỒNG
  • 17. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH 3. Nhà trẻ, mẫu giáo m2 200 4. Nhà y tế m2 200 5. Nhà ở công nhân m2 2.400 6. Nhà tắm, vệ sinh trong NM m2 120 7. Nhà tắm, vệ sinh khu TT m2 120 8. Văn phòng m2 360 9. Tường rào m2 2.000 10. Cổng Chiếc 2 11. Đường nội bộ m2 5.000 12. Sân nhà máy m2 35.500 13. Trồng cây xanh trong NM Cây 10.000 14. Nhà báo vệ (hai nhà) m2 40 15. Nhà để xe ô tô m2 640 16. Nhà để xe máy m2 500 17. Nhà giới thiệu & bán SP (11 nhà) m2 2.200 18. Nhà ở & điều hành khu mỏ NL m2 600 19. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà 20. Hệ thống phòng cháy chữa cháy 21. Hệ thống xử lý môi trường III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số lượng I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2 II. Thiết bị phụ trợ 1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 5,09m3 4 2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 1,05m3 2 3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 2,15m3 1 4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1 5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2 6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2 7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1 8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2 9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 13
  • 18. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH 10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1 11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1 III. Thiết bị vận chuyển 1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10 2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2 3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2 4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1 IV. Thiết bị văn phòng CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ IV.1. Đánh giá tác động môi trường IV.1.1. Giới thiệu chung Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La“Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La” tại Khu Công nghiệp Mai Sơn – Xã Mường Bon, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 14
  • 19. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 15
  • 20. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH IV.2. Tác động của dự án tới môi trường IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau: Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng STT Nguồn Chất thải Tác động môi truờng 1 Các phương tiện cơ giới san ủi mặt bằng. - Bụi, khí thải. - Dầu nhớt rơi, vãi. - Ô nhiễm không khí xung quanh; - Ô nhiễm nguồn nước mặt; - Tác động đến đa dạng sinh học. 2 Các phương tiện vận tải tập kết nguyên vật liệu, máy móc thiết bị. - Bụi, khí thải. - Dầu nhớt rơi, vãi. - Ô nhiễm không khí xung quanh; - Ô nhiễm nguồn nước mặt 3 Xây dựng cơ sở hạ tầng. - Bụi từ các phương tiện thi công: máy trộn, đầm nén. - Tiếng ồn; - Chất thải rắn xây dựng. - Ô nhiễm môi truờng không khí; - Ô nhiễm môi trường cảnh quan. 4 Tập kết công nhân trên công trường. - Chất thải rắn sinh họat; - Nước thải sinh hoạt. - Ô nhiễm môi trường cảnh quan; - Ô nhiễm môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng  Tác động từ khí thải: Sản xuất bột giấy bằng công nghệ FPMS không có chất thải khí, do sử dụng nguyên liệu chủ yếu là làm bằng phương pháp tan rã trong nước có men sinh học.  Tác động từ nước thải: Từ trước đến nay hạng mục đầu tư sản xuất bột giấy là hạng mục luôn được xem là gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất, đặc biệt tại hai (2) khâu: Khâu ngâm nguyên liệu và khâu thải hồi nước bẩn. Với công nghệ sản xuất bột giấy bằng hệ thống thiết bị đồng bộ FPMS thì cả hai khâu này hoàn toàn yên tâm vì: (1)- Cả 2 khâu xử lý sản xuất bột giấy và tẩy trắng bột giấy đều không dùng tới chất hóa học. (2)- Thuốc nước ngâm làm rã rời nguyên liệu là một loại men enzyme sinh học vô hại, sử dụng tuần hoàn. Sau khi nguyên liệu gỗ keo lá tràm, bạch đàn,bã mía và các loại nguyên liệu khác được đưa vào ngâm xử lý, đồng thời thải ra các loại nước bẩn (toàn quá trình ước tính mỗi tấn bột sản sinh khoảng 70m3 nước), vì toàn bộ lượng nước sản sinh ra từ loại men sinh học không phải là thuốc hóa học, sau đó đều được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và quay vòng sử dụng lại. (3) Hệ thống xử lý nước thải 8 XWF Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 16
  • 21. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất bột giấy theo công nghệ FPMS chủ yếu là nước trong công đoạn rửa bột giấy. Do vậy, công việc xử lý nước thải rất dễ dàng bằng hệ thống XWF. Thiết bị XWF chiếm diện tích đất rất nhỏ, vốn đầu tư ít, thao tác dễ dàng, chi phí vận hành rất thấp. Nước ngâm rã nguyên liệu trong bể có thể trực tiếp dùng trở lại Nước trong giai đoạn xử lý rửa sạch phải thoát ra và cần xử hỗ trợ của thuốc tệ như MPA, lượng dùng thường khoảng 0.5% dạng nước và ALZO3 3%: 8-10%. Thiết bị xử lý nước thải có năng lực xử lý: 5m3 - 500m3 /giờ. Đặc điểm thiết bị: là sử dụng thuốc ít, chi phí đầu tư thấp, hiệu quả xử lý: Tỷ lệ COD bị loại trừ đạt 85- 95%; Tỷ lệ SS bị loại trừ đạt trên 95%. Sau khi xử lý, nước thải hoàn toàn đạt tiêu chuẩn để dùng lại, tỷ lệ nước thải bẩn từ nhà máy sản xuất giấy thải ra được sử dụng lại 80% (Xử lý toàn trình nước thải).  Tác động từ bụi, tiếng ồn, độ rung và chất thải rắn: Bụi trong nhà máy sản xuất bột giấy chủ yếu có một phần nhỏ trong khâu băm chặt nguyên liệu. Tỷ lệ bụi trong chỉ số cho phép của tiêu chuẩn quốc gia. Tiếng ồn và độ rung chỉ có do tiếng ồn và độ rung của máy, đều trong chỉ số tiêu chuẩn quốc gia cho phép. Công nghệ không để lại chất thải rắn. IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: + Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. + Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. + Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 17
  • 22. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Nhằm tạo cảm quan hài hòa trong môi trường xanh, nhà máy sẽ được trồng nhiều loại cây xanh phần hàng rào xung quanh nhà máy, các tuyến lối đi chính và các vườn hoa tại khu vực văn phòng hành chính, nhà ăn công nhân, và khu giải trí công nhân. Phương pháp sản xuất bột giấy theo dây chuyền công nghệ thiết bị FPMS là hệ thống thiết bị sản xuất bột giấy không thoát nước bẩn làm ô nhiễm môi trường như phương pháp sản xuất bột giấy truyền thống trước đây; Sản phẩm dây chuyền thiết bị đã được sự kiểm tra của Cục Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Cục Bảo vệ môi trường đồng ý chấp thuận triển khai dây chuyền công nghệ thiết bị trong cả nước. Danh mục thiết bị xử lý nước thải : S TT Tên thiết bị Model Dung lượng ( KW) SL ( cái) 1 Máy lọc siêu vi XWN2 1 2 Máy nồi hơi đít xoáy (tổ hợp) XWF 150 1 3 Máy bơm nước sạch 5.5 2 IV.4. Kết luận Việc hình thành dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La” từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường tại nhà máy và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 18
  • 23. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 19
  • 24. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình; V.2. Nội dung tổng mức đầu tư V.2.1. Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) là 273,150,932,728 , bao gồm:  Chi phí xây dựng và lắp đặt Tổng kinh phí xây dựng và lắp đặt là : 109,260,021,200 đồng.  Chi phí thiết bị Máy móc thiết bị được trang bị mới, hiện đại. Tổng chi phí máy móc thiết bị : 79,393,500,000 đồng. Đơn vị: triệu đồng Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính kỹ thuật Số lượng Ước giá Giá trị I. Thiết bị SX phân bón HCVS Việt Nam Công xuất 18 tấn/h 2 10.000 20.000 II. Thiết bị phụ trợ 33.588,5 1. Máy xúc lật bánh lốp Hàn Quốc Dung tích gầu 5,09m3 4 3.400 13.600 2. Máy xúc đào bánh lóp Hàn Quốc Dung tích gầu 1,05m3 2 2.130 4.260 3. Máy xúc đào bánh xích Hàn Quốc Dung tích gầu 2,15m3 1 4.897 4.897 4. Máy kéo KUBOTA M5000 Nhật Bản 1 500 500 5. Máy khuấy GM18B2T Italia 2 450 900 6. Máy hút than bùn Nhật 18 tấn/h 2 1.500 3.000 7. Trạm cân ô tô điện tử Nhật 60 tấn 1 700 700 8. Máy phát điện HINO Nhật 250KVA 2 360 720 9. Máy tời + băng tải Hàn Quốc 20 tấn/h 2 550 1.100 10. Máy biến áp (nền) Việt Nam 1000KVA 1 911,5 911,5 11. Trạm bơm và hệ thống nước Việt Nam 1 3.000 3.000 III. Thiết bị vận chuyển 24.810 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 20
  • 25. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH 1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270 Hàn Quốc 15 tấn 10 2.000 20.000 2. Xe chở hàng Hyundai HD120 Hàn quốc 5 tấn 2 1.115 2.230 3. Xe chở hàng Hyundai HD65 Hàn Quốc 2,5 tấn 2 590 1.080 4. Xe ô tô Hyundai Santafe Hàn Quốc 7 chỗ 1 1.500 1.500 IV. Thiết bị văn phòng 1.000 Cộng 79.398,5  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB) x 1.533% = 1,674,956,125 đồng GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư; - Chi phí lập thiết kế công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 21
  • 26. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí khác: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự án;  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 6,300,666,585 đồng.  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm: - Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; => Chi phí khác = 395,370,943 đồng  Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng => Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg) x 10%= 19,534,955,873 đồng  Giá trị quyền sử dụng đất Diện tích khu đất: 5-7 ha Giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm lập dự án đầu tư: 14,540,000,000 đồng.  Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay trong thời gian xây dựng là 8,935,002,002 đồng. Bảng: Tổng mức đầu tư tài sản cố định Đvt: đồng TT Khoản mục chi phí Cách tính Chi phí trước thuế Thuế VAT Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng 99,327,292,000 9,932,729,2 00 109,260,021,20 0 Chi phí lán trại 1%*Gxd 993,272,920 99,327,292 1,092,600,212 2 Chi phí thiết bị 79,393,500,000 0 79,393,500,000 3 Chi phi quản lý dự án 1,533% x(Gxd +Gtb) 1,522,687,386 152,268,739 1,674,956,125 4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5,727,878,714 572,787,871 6,300,666,585 4.1 Chi phí khảo sát Tạm tính 30%*Gtv8 571,976,211 57,197,621 629,173,832 4.2 Chi phí lập dự án đầu tư 0,388%(Gxd 385,389,893 38,538,989 423,928,882 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 22
  • 27. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH +Gtb) 4.3 Chi phí lập tổng mặt bằng quy hoạch 65% x Gqh 74,358,700 7,435,870 81,794,570 4.4 Chi phí thẩm tra dự án đầu tư 0,058% x (Gxd+Gtb) 57,609,829 5,760,983 63,370,812 4.5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,9195%Gxd 1,906,587,370 190,658,737 2,097,246,107 4.6 Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công 0,1209%xGx d 120,086,696 12,008,670 132,095,366 4.7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 0,1179%xGx d 117,106,877 11,710,688 128,817,565 4.8 Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng 0,1149%xGx d 114,127,059 11,412,706 125,539,764 4.9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,6988%x Gxd 1,687,372,036 168,737,204 1,856,109,240 4.1 Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công thiết bị 0,1752%x Gtb 139,097,412 13,909,741 153,007,153 4.1 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,698%xGtb 554,166,630 55,416,663 609,583,293 5 Chi phí khác 359,428,130 35,942,813 395,370,943 5.1 Chi phí thẩm định Dự án đầu tư ( 176/2011/BTC ) 0,0104%xTM 0 0 0 5.2 Chi phí Kiểm toán độc lập ( 19/2011/BTC ) 0,2088%xTM 0 0 0 5.3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán ( 19/2011/BTC ) 0,1373%xTM 0 0 0 5.4 Chi phí bảo hiểm công trình 0,20%x(Gxd +Gtb) 359,428,130 35,942,813 395,370,943 6 Chi phí dự phòng 10%x(Gxd+Gtb+Gqlda+G tv +Gk) 19,534,955,873 7 lãi vay trong thời gian xây dựng 8,935,002,002 tổng cộng 223,819,516,60 3 V.2.2. Vốn lưu động sản xuất Nhu cầu vốn lưu động trong thời gian 10 năm hoạt động là 33,116,460,000 đồng. Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong phần phụ lục. Bảng: Tổng vốn đầu tư dự án Đvt: 1000 vnđ Hạng mục Giá trị Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 23
  • 28. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH I Vốn cố định 240,393,820 1 Chi phí xây dựng 109,260,021 3 Chi phí thiết bị 79,393,500 4 Chi phí quản lý dự án 1,674,956 5 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6,300,667 6 Chi phí khác 395,371 7 Chi phí dự phòng 19,534,956 8 Giá trị quyền sử dụng đất 14,540,000 9 Lãi vay trong thời gian xây dựng 9,294,350 II Vốn lưu động 33,116,460 Tổng cộng 273,510,280 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 24
  • 29. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN VI.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định Đvt: 1000 vnđ Vốn vay 70% Vốn CSH 30% Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý III/2015 Quý IV/2015 Quý I/2016 Quý II/2016 Vốn vay 168,275,67 4 38,042,97 0 43,7 22,906 4 3,245,217 43, 264,581 Vốn chủ sở hữu 72, 118,146 16,304,13 0 18,7 38,388 1 8,533,665 18, 541,963 Tổng cộng 240, 393,820 54,347,10 0 62,4 61,295 6 1,778,882 61, 806,544 VI.2. Kế hoạch đầu tư Kế hoạch đầu tư Tổng cộng Quý III/2015 Quý IV/2015 Quý I/2016 Quý II/2016 Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30% Chi phí máy móc thiết bị 100% 30% 30% 20% 20% Chi phí quản lý dự án 100% 0% 0% 50% 50% Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 100% 50% 50% 0% 0% Chi phí khác 100% 50% 50% 0% 0% Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 100% 0% 0% 50% 50% Chi phí quyền sử dụng đất 100% 100% 0% 0% 0% Lãi vay trong thời gian xây dựng 100% 10% 30% 30% 30% VI.3. Tiến độ phân bổ vốn Dự án được xây dựng từ quý III năm 2015 đến quý II năm 2016. Tiến độ phân bổ vốn được thực hiện theo tiến độ đầu tư Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 25
  • 30. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Phân chia theo dòng tiền Tổng cộng Quý III/2015 Quý IV/2015 Quý I/2016 Quý II/2016 Chi phí xây dựng 109, 260,021 10, 926,002 32, 778,006 32,7 78,006 32,7 78,006 Chi phí máy móc thiết bị 79 ,393,500 23, 818,050 23, 818,050 15,8 78,700 15,8 78,700 Chi phí quản lý dự án 1 ,674,956 - - 8 37,478 837,478 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6 ,300,667 3, 150,333 3, 150,333 - - Chi phí khác 395,371 197,685 197,685 - - Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 19 ,534,956 - - 9,7 67,478 9,7 67,478 Chi phí quyền sử dụng đất 14 ,540,000 14, 540,000 - - - Lãi vay trong thời gian xây dựng 9 ,294,350 1, 715,029 2, 517,220 2,5 17,220 2,5 44,881 Tổng cộng 240, 393,820 54, 347,100 62, 461,295 61,7 78,882 61,8 06,544 VI.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng vốn cố định Số tiền vay 168,275,67 4 đồng Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 12 tháng Lãi vay 6% /năm Thời hạn trả nợ 108 tháng Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 26
  • 31. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Bảng lịch vay và trả nợ Đvt: 1000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 2019 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nợ đầu kỳ 168, 275,674 162,0 43,242 155,8 10,809 149,5 78,377 Vay trong kỳ 1 68,275,674 - - - Lãi phát sinh trong kỳ 9,294,350 9 ,894,200 9,5 20,254 9, 146,308 8,7 96,182 Trả nợ 9,294,350 16,126,632 15,752,686 15,378,740 15,028,614 + Trả gốc - 6,232,432 6,2 32,432 6, 232,432 6,2 32,432 + Trả lãi 9,294,350 9 ,894,200 9,5 20,254 9, 146,308 8,7 96,182 Nợ cuối kỳ 1 68,275,674 162, 043,242 155,8 10,809 149,5 78,377 143,3 45,945 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 27
  • 32. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán VII.1.1. Giả định về doanh thu  Công suất dự án: - Số ngày hoạt động trong năm dự kiến: 320 ngày. - Công suất sản xuất dự kiến/năm: 50,000 tấn/năm. - Công suất sản xuất thực tế được tính toán: Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Công suất sản xuất thực tế 60% 70% 80% 90% 100%  Đơn giá bán hàng: - Giá bột giấy trên thị trường hiện nay: 7,000,000 đồng/tấn. - Mức tăng giá sau 5 năm khoảng 5%. VII.1.2. Giả định về chi phí  Chi phí lương nhân sự quản lý và công nhân trực tiếp: Chức danh Số lượng Mức lương (1000 đồng) Quản lý Tổng giám đốc 1 30,000 Phó tổng giám đốc 2 20,000 Trưởng phòng 4 15,000 Lao động trực tiếp Kỹ sư nông nghiệp 90 6,000 Hóa 20 8,000 Cơ khí 17 8,000 Điện 10 6,000 Bộ phận sản xuất Quản đốc 4 8,000 Công nhân sản xuất 60 4,000 Lao động gián tiếp Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 28
  • 33. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH Kế toán 3 5,000 Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị trường 8 3,500 Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn phòng 8 4,000 Lái xe 3 7,000 Bảo vệ 4 3,500 234 BHYT,BHXH 22% Tổng lương nhân viên Mức tăng lương 5% /năm - Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội: chiếm 22% mức lương cơ bản. - Mức tăng lương: 5%/năm. Chi phí nguyên liệu:  Chi phí nguyên liệu để sản xuất 1 tấn phân hữu cơ vi sinh thành phẩm Danh mục Đơn giá Thành tiền I. Chi phí NVL chính 4170 1. Đạm 8000 1040 2. Lân 2900 725 3. Ka ly 10900 1450 4. Phân nền (than bùn, bùn mía, vỏ cà phê) 700 341 5. Bốc xếp VT nhập kho 20 11 6. Vi lượng, công nghệ 200 200 7. Bao PP+PE (loại 25kg) 10 400 8. Chỉ khâu 85 2 9. Mực in 150 2 - Chi phí bảo trì máy móc thiết bị nhà xưởng: chiếm 5% giá trị MMTB, nhà xưởng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: chiếm 5% doanh thu bán hàng. - Chi phí bán hàng: Chiếm 2% doanh thu - Chi phí khác: chiếm 0.5% doanh thu Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 29
  • 34. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH - Khấu hao tài sản cố định => Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Đvt: 1000 vnđ Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS - Chi phí xây dựng 20 109,260,021 - Chi phí thiết bị 15 79,393,500 - Chi phí quản lý dự án 5 1,674,956 - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5 6,300,667 - Chi phí khác 5 395,371 -Chi phí dự phòng 5 19,534,956 - Lãi vay trong thời gian xây dựng 5 9,294,350 (Bảng chi tiết chi phí dự án được trình bày chi tiết ở phụ lục của dự án) VII.2. Hiệu quả kinh tế của dự án VII.2.1. Chi phí hoạt động Đvt : 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Mức tăng lương 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22 Chi phí nhân công trực tiếp 5,580,120 11,718,252 14,061,902 16,610,622 19,379,059 Chi phí BHYT,BHXH (22%) 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878 Chi phí nguyên liệu 125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135 225,206,190 Chi phí bảo trì máy móc, nhà xưởng 9,432,676 9,432,676 9,432,676 9,432,676 Khấu hao tài sản cố định 10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901 10,755,901 Chi phí khác 1,050,000 1,225,000 1,400,000 1,622,250 Tổng chi phí sản xuất trực tiếp 142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955 Sản lượng sản xuất 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000 Giá thành phân xưởng 4,764 5,238 5,261 5,302 5,358 Giá vốn sản xuất tại xưởng 142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 30
  • 35. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH VII.2.2. Doanh thu của dự án Đvt: 1,000 vnđ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Công suất sản xuất 60% 70% 80% 90% Mức tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.03 Sản lượng sản xuất 30,000 35,000 40,000 45,000 Giá bán sản phẩm 7,00 0 7,000 7,000 7,000 7,000 7,210 Doanh thu 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,0 00 (Bảng doanh thu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án) VII.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án  Báo cáo thu nhập dự trù Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2015 đến năm 2034 Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22% lợi nhuận ròng Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau: Đvt: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1 2 3 4 5 Doanh thu hoạt động 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000 360,500,000 Giá vốn hàng bán 142,930,449 183,323,022 210,447,534 238,611,212 267,875,955 Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500 18,025,000 Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000 7,210,000 EBIT 52,369,551 44,526,978 49,952,466 63,127,288 67,389,045 Lãi vay 9,511,660 9,152,172 8,792,684 8,456,095 8,073,708 EBT 42,857,890 35,374,806 41,159,782 54,671,193 59,315,337 Thuế TNDN (22%) 9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662 13,049,374 EAT 33,429,154 27,592,349 32,104,630 42,643,530 46,265,963 Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 31
  • 36. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH (Bảng báo cáo thu nhập qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án) Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của dự án tăng lên qua các năm vì công suất hoạt động các năm sau dự kiến đạt mức tối đa khi Nhà máy sản xuất và hoạt động ổn định.  Báo cáo ngân lưu Suất chiết khấu WACC = 13.87% Đvt:1,000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 2019 0 1 2 3 4 NGÂN LƯU VÀO - 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000 Doanh thu - 210,000,000 245,000,000 280,000,000 324,450,000 Thu hồi vốn lưu động NGÂN LƯU RA 116,644,763 312,327,621 196,449,216 223,812,385 255,260,758 Đầu tư ban đầu 116,644,763 123,389,710 Nhu cầu vốn lưu động 23,821,742 6,732,095 4,520,752 4,693,946 Chi phí nhân công trực tiếp 23,821,742 11,718,252 14,061,902 16,610,622 Chi phí BHYT,BHXH 1,479,878 1,479,878 1,479,878 1,479,878 Chi phí nguyên liệu 125,114,550 148,886,315 173,492,176 198,932,135 Chi phí bảo trì MMTB - 9,432,676 9,432,676 9,432,676 Chi phí khác - 1,050,000 1,225,000 1,400,000 Chi phí quản lý 10,500,000 12,250,000 14,000,000 16,222,500 Chi phí bán hàng 4,200,000 4,900,000 5,600,000 6,489,000 Ngân lưu ròng trước thuế (116,644,763) (102,327,621) 48,550,784 56,187,615 69,189,242 Thuế TNDN 9,428,736 7,782,457 9,055,152 12,027,662 Ngân lưu ròng sau thuế (116,644,763) (111,756,357) 40,768,326 47,132,463 57,161,580 Hiện giá ngân lưu ròng (116,644,763) (98,134,134) 31,435,372 31,912,712 33,985,656 Hiện giá tích luỹ (116,644,763) (214,778,897) (183,343,525) (151,430,814) (117,445,158) Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 32
  • 37. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH (Bảng báo cáo ngân lưu qua các năm được thể hiện tại phụ lục của dự án) Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu Giá trị 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 88,208,654 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 19.98 % 3 Thời gian hoàn vốn 10 năm Nhận xét: NPV = 88,208,654 đồng > 0  Dự án mang tính khả thi cao IRR = 19.98% > > WACC= 13.87%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn Thời gian hoàn vốn 10 năm. + Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong xã hội. VII.3. Hiệu quả kinh tế xã hội Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh ” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 33
  • 38. DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Sơn La ” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng mà còn góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngành giấy Việt Nam trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước, góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương, bảo vệ môi trường.... Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu. Vì vậy, Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Sơn La mong muốn các cơ quan ban ngành xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Sơn La , ngày tháng năm 2015 Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC. CÔNG TY CP VẠN XUÂN SƠN LA (Giám đốc) KIỀU ĐỨC LÂM Chủ đầu tư: Công ty CP Vạn Xuân Sơn La Trang 34