2. Nội dung
1. Các hiểu biết chung về không khí
2. Ô nhiễm không khí và nguồn gây ô nhiễm không
khí
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến con người
và hệ sinh thái.
3. 1. Những hiểu biết chung về không khí
1.1. Vai trò của không khí
Không khí là một trong các yếu tố quan trọng mà con người sống trong đó suốt cả
cuộc đời, làm việc, nghỉ ngơi.
Sức khỏe và cảm ứng của con người, sự sinh trưởng và phát triển của tất cả các loài
động, thực vật phụ thuộc rất nhiều vào: thành phần hỗn hợp của không khí, độ trong
sạch và đặc tính lý hóa của nó.
4. 1. Những hiểu biết chung về không khí
1.2. Phân loại và thành phần không khí
Không khí
Không khí khô Không khí ẩm
Không chứa hơi Ngoài các thành
nước phần như không khí
khô, còn chứa
lượng hơi nước
nhất định
5. 1. Những hiểu biết chung về không khí
Thành phần của không khí khô
Tổng trọng lượng
Công thức phân
Tên vật chất Tỷ lệ theo thể tích trong khí quyển
tử
(Triệu tấn)
Nito N2 78.09 3.850.000.000
Oxy O2 20.95 1.180.000.000
Dioxit Cacbon CO2 0.035 2.500.000
Neon Ne 1.8x10-3 64.000
Heli He 5.4x10-4 3.700
Methan CH4 2.2x10-4 3.700
Argon Ar 0.93 65.000.000
Kripton Kr 1.5x10-4 15.000
Oxit Nito N2O 1x10-4 1.900
Hydro H2 5x10-5 180
Xelen Xe 8x10-6 1.800
6. 1. Những hiểu biết chung về không khí
1.3. Các thông số đặc trưng của không khí
Sự thay đổi của những thông số này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống
con người, sự sinh trưởng và phát triển của các loài động, thực vật,…
Các thông số bao gồm
Nhiệt độ
Áp suất
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tuyệt đối
7. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.1. Các khái niệm
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của chất lạ, hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành
phần không khí.
So sánh thành phần không khí sạch và không khí bị ô nhiễm:
Yếu tố Không khí sạch Không khí bị ô nhiễm
Các hạt vật chất 10-20 μg /m3 260-3200 μg /m3
Sunfua Dioxit – SO2 0.001-0.1 ppm (*) 0.02-3.2 ppm
Cacbon Dioxit – CO2 300-330 ppm 350-700 ppm
Cacbon Monoxit – CO 1 ppm 2-300 ppm
Oxit của Nito 0.001-0.1 ppm 0.3-3.5 ppm
Các hydrocacbon 1 ppm 1-20 ppm
Các chất oxi hóa 0.01 ppm 0.01 – 1 ppm
8. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.1. Các khái niệm
Hệ thống ô nhiễm không khí bao gồm các yếu tố:
Nguồn ô nhiễm: Nguồn thải ra các chất ô nhiễm. VD: Khí thải từ ống khói, từ xe cộ, bụi nhà
máy,…
Khí quyển: Là môi trường trung gian để vận chuyển chất ô nhiễm từ nguồn ô nhiễm đến nguồn
tiếp nhận chất ô nhiễm.
Nguồn tiếp nhận chất ô nhiễm: Là con người, động thực vật, công trình và cảnh quan,…
9. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.2. Nguồn ô nhiễm:
Phân loại các nguồn ô nhiễm:
Nguồn ô nhiễm tự nhiên
Nguồn ô nhiễm nhân tạo
10. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.2. Nguồn ô nhiễm:
Nguồn ô nhiễm tự nhiên:
Ô nhiễm do hoạt động của núi lửa
Ô nhiễm do cháy rừng
Ô nhiễm do bão cát
Ô nhiễm do đại dương
Ô nhiễm do thực vật
Ô nhiễm do vi khuẩn, vi sinh vật
Ô nhiễm do phóng xạ
Ô nhiễm do các chất có nguồn gốc từ vũ trụ
11. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
Nguồn gây ô nhiễm Tải lượng chất ô nhiễm 106 t/năm
Chất ô nhiễm chủ yếu
Nguồn nhân tạo chủ yếu Nguồn thiên nhiên Nhân tạo Thiên nhiên
Sunfua dioxit SO2 -Đốt nhiên liệu than đá Núi lửa 146 6-12
và dầu mỏ
- Chế biến quặng có
chứa S
-Công nghiệp hóa chất. - Núi lửa 3 300-1000
Hyđrosunfua -H2S -Xử lý nước thải - Các quá trình sinh hóa
trong đầm lầy.
- Đốt nhiên liệu - Cháy rừng. 300 Trên 3000
Cacbon oxit CO - Khí thải của oto - Các phản ứng hóa học
âm ỉ.
- Đốt nhiên liệu - Hoạt động sinh học 50 60-270
Nito Dioxit NO2 của vi sinh vật trong đất
Amoniac NH3 - Chế biến phế thải - Phân hủy sinh hóa 4 100-200
- Gián tiếp, khi sử dụng - Quá trình sinh hóa Trên 17 100-450
Dinitơ Oxit N2O phân bón gốc nitơ. trong đất
- Đốt cháy nhiên liệu, - Các quá trình sinh hóa 88 CH: 300-1600
Hydrocacbon khí thải, các quá trình Trepen: 200
hóa học.
Cacbonic CO2 - Đốt nhiên liệu - Phân hủy sinh học 1,5.104 15.104
12. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.2. Nguồn ô nhiễm:
Nguồn ô nhiễm nhân tạo.
Ô nhiễm do đốt nhiên liệu: Nhiên liệu được đốt trong các quá trình đun nấu, tham
gia giao thông, trong các nhà máy nhiệt điện, xử lý rác thải sản sinh ra khí độc
hại như SO2, CO2 , CO, NOx , hydrocacbons và tro bụi…
Ô nhiễm không khí trong công nghiệp gang thép: Sản sinh các loại chất ô nhiễm
sau: bụi kích thước từ 10-100μ, khói nâu, khí SO2 , CO hoặc các khi là hợp chất
của flo.
Ô nhiễm trong công nghiệp luyện kim màu: Quá trình này sản sinh nhiều CO2
và SO2 .
Ô nhiễm trong công nghiệp sản xuất xi măng: Chất ô nhiễm trong quá trình này
chủ yếu là bụi.
Ô nhiễm trong công nghiệp sản xuất hóa chất: Các quá trình sản xuất H2SO4 và
HNO3 sản sinh ra nhiều SO2 và NO2 với nồng độ lên đến 1500-3000ppm, với
công nghệ hiện nay cho phép giảm xuống còn 300ppm
13. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.2. Nguồn ô nhiễm:
Công nghiệp sản xuất phân bón: Chất ô nhiễm tương tự như quá trình sản xuất
hóa chất.
Công nghiệp sản xuất lưu huỳnh: Sản sinh nhiều Cl2 hoặc HCl.
Công nghiệp sản xuất giấy: Sản sinh nhiều SO2, H2S có mùi hôi thối, gây buồn
nôn.
Công nghiệp sản xuất đồ nhựa: Các chất phụ gia có tính độc hại cao đối với cơ
thể con người như các khoáng chất gốc chì, cadimi,..
Công nghiệp lọc dầu: Chất thải vào không khí gồm: hơi hydrocacbons, SO2,
H2S, bụi,…
14. 2. Ô nhiễm không khí và các nguồn ô nhiễm
2.3. Chất ô nhiễm
Khái nhiệm: Chất nào được thải vào không khí với nồng độ đủ để ảnh hưởng tới sức
khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển, sinh trưởng của động, thực vật,
phá hủy vật liệu, làm giảm cảnh quan môi trường… là các chất ô nhiễm
Phân loại
Dựa vào nguồn gốc phát sinh: chất ô nhiễm sơ cấp; chất ô nhiễm thứ cấp.
Dựa theo tính chất vật lý: chất ô nhiễm rắn, lỏng, khí.
Dựa vào nguồn gốc sử dụng: chất ô nhiễm từ quá trình đốt; chất ô nhiễm sinh ra
trong những quá trình công nghệ khác nhau.
15. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.1. Ảnh hưởng tới con người:
TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
1 Nhiệt độ Gây ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe con người
2 Bụi Kích thích cơ học và phát sinh phản ứng sơ hóa phổi gây nên
những bệnh hô hấp thường gặp như: Viêm phổi, khí thũng phổi,
ung thư phổi
3 Mùi hôi Bản chất là các hơi, khí độc, gây khó chịu cho con người và ảnh
hưởng đến sức khỏe.
4 SOx Tùy vào nồng độ SOx và thời gian tiếp xúc, có thể gây kích thích hô
hấp, gây nguy hiểm hoặc tử vong.
5 NOx Tác động tương tự như SOx, tác động trực tiếp đến hệ thần kinh
trung ương, làm tăng chứng bệnh hô hấp, rối loạn quá trình tiêu
hóa.
6 NH3 Gây khó chịu, viêm đường hô hấp, loét giác mạc, thanh quản, khí
quản, khản cổ, ho,.... Tùy thuộc nồng độ và thời gian tiếp xúc.
16. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.1. Ảnh hưởng tới con người:
TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
7 HF Có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bằng
bất cứ hình thức tiếp xúc nào.
8 CO Tùy vào nồng độ và thời gian tiếp xúc, CO có thể gây nhức đầu
nhẹ, hoa mắt, buồn nôn, nặng hơn có thể gây bất tỉnh hoặc tử vong.
9 CO2 Ở nồng độ thấp gây kích ứng trung tâm hô hấp, nồng độ cao gây
ngạt thở, có thể dẫn đến tử vong
10 Chì Ở nồng độ cao làm cản trở quá trình tạo máu, là chất gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngưởi.
11 Các loại thuốc trừ Các chất hóa học thành phần là mối nguy hại lớn đến sức khỏe, có
sâu thể gây đau đầu, hoa mắt, choáng váng, rối loạn tiêu hóa, và bị kích
thích. Ở nồng độ nhiễm cao, gây rối loạn thần kinh trung ương, có
thẻ dẫn đến tử vong.
17. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.1. Ảnh hưởng tới con người:
TT Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
12 Ozone Với nồng độ từ 0,3 – 1ppm nếu tiếp xúc từ 15 phút – 2 giờ thì xuất
hiện triệu chứng ngạt thở, ho, mệt mỏi. Nếu nồng độ 1,5-2ppm mà
tiếp xúc quá 2h gây ra các chứng đau ngực, ho, đau đầu, cơ thể mất
cân bằng, mỏi mệt, đau nhức các khớp xưong; ở nồng độ 9ppm gây
ốm
18. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.1. Ảnh hưởng tới con người:
Gây hại đến sức khỏe con người.
Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của con người.
Ảnh hưởng đến công việc.
19. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.2. Ảnh hưởng đến động vật.
TT chất ô nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật:
Các Yếu tố / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
1 SO2 Gây tổn thương lớp mô trên cùng của bộ máy hô hấp, gây bệnh khí
thũng và suy tim.
Đối với chuột cống, nồng độ SO2 là 11ppm bắt đầu gây ảnh hưởng
đến hoạt động của lớp mao trên màng nhầy của phế nang phổi, ở
nồng độ 25ppm phổi bị tổn thương nặng
2 CO Làm suy giảm khả năng trao đổi vận chuyển oxy của hồng cầu
trong máu. Ở nồng độ 100ppm và thời gian tiếp xúc trên 8h hàng
ngày, CO không gây ảnh hưởng gì, nhưng ở nồng độ 1000 ppm gây
tác hại nghiêm trọng
3 HF Gây viêm khí quản, viêm phổi ở các loài chuột lang và thỏ. Với
nồng độ cao trên 8 mg/m3 có thể gây chết do viêm phổi nặng.
20. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.3. Ảnh hưởng đến thực vật
TT Yếu tố nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật:
Các chất ô / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
1 SOx Khi kết hợp với nước mưa tạo nên axit gây ảnh hưởng tới sự phát
triển của cây trồng và thảm thực vật. Ở nồng độ cao có thể gây
chấn thương với lá cây sau vài giờ tiếp xúc.
2 H2S Làm tổn thương lá cây, làm rụng lá và giảm sinh trưởng. Làm ngộ
độc rễ thực vật, gây chết động vật và một số vi sinh vật hiếu khí
trong môi trường đất
3 NOx Tạo mưa axit gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái, phá
hủy plasmolyt và gân lá, gây ảnh hưởng đến sắc tố lá.
4 HF Hạn chế chế độ sinh trưởng của cây, làm rụng quả, lép quả, quả nhỏ
và hay bị nứt. Nồng độ HF rất nhỏ 0,001 – 0,002 ppm đã gây tác
động đối với lá cây như làm cháy lá. Với nồng độ tiếp xúc lớn hơn
0,002 mg/m3 thì lá bị tổn thương hoặc cây đã bị phá hủy.
21. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.3. Ảnh hưởng đến thực vật
TT Yếu tố nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật:
Các chất ô / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
5 CO2 Gây độc hại cho cây, làm tăng trưởng quá trình đồng hóa dẫn đến
tăng sinh trưởng.
6 CO Với nồng độ CO cao (100- 10.000ppm) làm cho lá rụng, bị xoắn,
quăn, cây non bị chết, cây cối chậm phát triển, làm mất khả năng cố
định Nitơ, làm thực vật bị thiếu đạm.
7 Ozone Trên mặt lá xuất hiện những nốt sần sùi lấm tấm màu vàng nâu
hoặc trắng đục do các tể bào hình trụ ở dưới lớp biểu bì của lá bị
dính kết.
8 NH3 và HCl Làm ngưng trệ quá trình quang hợp và gây ra bệnh hạc, cháy lá.
9 PAN PAN gây hư hại nhiều hơn trong môi trường có cường độ ánh sáng
mạnh. Các triệu chứng hư hại thường thấy là những vệt lốm đốm,
các vằn màu xanh, xoắn lá chết hoại,…
22. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.3. Ảnh hưởng đến thực vật
TT Yếu tố nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đến động vật:
Các chất ô / Chất ô Ảnh hưởng
nhiễm
10 Hydrocacbons Cũng gây ảnh hưởng nhất định đến thực vật. Etylen ở nồng độ trên
5ppm gây cháy mầm lá đối với các loài phong lan và hoa.
11 Thuốc trừ sâu Thuốc diệt có, thuốc diệt nấm được sử dụng có chọn lọc, khi dùng
không cẩn thận hoặc quá nhiều thì trở nên không an toàn, lúc này
gây ra những nguy hại trầm trọng cho thực vật dẫn tới làm cho cây
rụng lá, quăn lá, còi cọc, vặn xoắn, lớn chậm hoặc có thể chết.
23. 3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
3.4. Ảnh hưởng đến vật liệu.
Các chất ôliệu
Loại vật nhiễm chủ yếu gây ảnh hưởng đếnẢnh hưởng
động vật:
Vật liệu kim loại Gây han gỉ rất mạnh đối với kim loại. Bụi trong không khí cũng có tác
động làm tăng cường quá trình han gỉ của kim loại, đặc biệt là bụi than,
bụi ximăng có chứa SO2 và vôi. Các hợp kim có độ bền vững cao có thể
bị mài mòn hoặc hoen ố do bụi bám.
Vật liệu xây dựng Các chất gây hư hỏng nặng đến bề mặt vật liệu xây dựng.
Vật liệu sơn Gây mài mòn, bong tróc hoặc phá hủy bề mặt lớp sơn, ảnh hưởng đến
tính thẩm mỹ và khả năng bảo vệ vật liệu
Vật liệu dệt Giảm độ bền dẻo của sợi vải, có phản ứng với thuốc nhuộm làm cho
thuốc nhuộm kém chất lượng.
Linh kiện điện tử Giảm tuổi thọ, ảnh hưởng đến khả năng làm việc.
Cao su Làm cho độ bền, độ dai của chúng bị giảm sút.
25. 1. Hiệu ứng nhà kính
Khái niệm: Hiệu ứng nhà kính là trao đổi nhiệt không cân bằng giữa Trái Đất với
không gian xung quanh, làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
26. 1. Hiệu ứng nhà kính
Các khí nhà kính chính: CO2, CH4,
N2O, CFC, O3,…
Phổ bức xạ của Mặt Trời và
Trái Đất
Tổng nhiệt hấp thụ và bức
xạ của chất khí nhà kính
Hệ số bức xạ của các khí
nhà kính chính tương ứng
với dải bước sóng
27. 1. Hiệu ứng nhà kính
Hình 3.2. Tỷ lệ phần trăm các chất khí nhà kính phát thải vào khí Hình 3.3. Các nguồn phát thải khí nhà kính trên phạm vi toàn
quyển giai đoạn 1980-1990 cầu, năm 2000
Quá trình công nhiệp
CH4 12%
17% 20% Chế biến SP Nông nghiệp
N2O
12%
6% Tìm kiếm, chế biến và phân
phối nhiên liệu hóa thạch
Các CFC khác 4% 14% Nhà máy điện
CO2 8%
61% Phân hủy rác thải
CFC 11 và 12 25% 13%
8% Sử dụng đất và đốt khí sinh
học
28. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. CO2 : Là chất khí đóng vai trò chính trong nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà
kính.
Các nguồn phát thải chính:
29. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. CO2
Lượng phát thải % toàn thế giới
Nước
(Nghìn tấn) (%)
Thế giới 29,888,121 100
Trung Quốc 7,031,916 23,33
Hoa Kỳ 5,461,014 18,11
Ấn Độ 1,742,698 5,78
Liên Bang Nga 1,708,653 5,67
Nhật Bản 1,208,163 4,01
Đức 786,660 2,61
Canada 544,091 1,80
Iran 538,404 1,79
Anh 522,856 1,73
Hàn Quốc 509,170 1,69
30. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. CFCs: Là chất chính dùng trong các hệ thống làm lạnh trong một khoảng 60 năm
nay. Trong quá trình vận hành các hệ thống lạnh, một lượng không nhỏ CFCs rò rỉ,
là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
31. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. Metan- CH4 : Là một chất có khả năng hấp thụ bức xạ lớn gấp 20 lần CO2. Sinh
ra từ nhiều quá trình, có vai trò thứ 2 trong việc gây nên hiệu ứng nhà kính.
32. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. Metan- CH4 : Nồng độ metan đã tăng hơn 700 ppb trong vòng 150 năm qua.
33. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. Metan- CH4 :
Nồng độ khí metan ở sát bề mặt Trái
Đất và trên tầng bình lưu
34. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. Khí N2O:
Không gây ảnh hưởng trực tiếp đến con người, nhưng là khí góp phần gây hiệu
ứng nhà kính, hiệu quả hấp thụ bức xạ mạnh gấp 200 lần CO2
Các nguồn phát thải: Phương tiện giao thông, đất, khói thải của nhà máy điện, nhà
máy sản xuất hóa chất ,…
35. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
1. Khí N2O:
Tốc độ tăng nồng độ N2O và phân bố N2O trên toàn bộ không gian Trái Đất.
36. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Các hậu quả do hiện tượng hiệu ứng nhà kính gây ra:
Làm nhiệt độ toàn cầu tăng, dẫn đến các hệ quả sau như băng tan, hạn hán, cháy
rừng, mực nước biển tăng,…. ảnh hưởng đến hệ sinh thái toàn cầu
37. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
38. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Các hậu quả do hiện tượng hiệu ứng nhà kính gây ra:
Ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống con người, sản xuất nông nghiệp, biến đổi hệ
sinh thái.
39. 1. Hiệu ứng nhà kính
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Các hậu quả do hiện tượng hiệu ứng nhà kính gây ra:
Ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống con người, sản xuất nông nghiệp, biến đổi hệ
sinh thái.
40. 2. Mưa axit.
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Mưa axit là hiện tượng mà nước mưa có độ pH thấp hơn 5,6.
Cơ chế hình thành mưa axit:
41. 2. Mưa axit.
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Cơ chế hình thành mưa axit:
Lưu huỳnh:
S + O2 → SO2;
Quá trình đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi sẽ sinh ra lưu huỳnh điôxít.
SO2 + OH· → HOSO2·;
Phản ứng hoá hợp giữa lưu huỳnh điôxít và các hợp chất gốc hiđrôxyl.
HOSO2· + O2 → HO2· + SO3;
Phản ứng giữa hợp chất gốc HOSO2· và O2 sẽ cho ra hợp chất gốc HO2· và SO3
(lưu huỳnh triôxít).
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l);
Lưu huỳnh triôxít SO3 sẽ phản ứng với nước và tạo ra axít sulfuric H2SO4. Đây
chính là thành phần chủ yếu của mưa axít.
Nitơ:
N2 + O2 → 2NO;
2NO + O2 → 2NO2;
3NO2(k) + H2O(l) → 2HNO3(l) + NO(k);
Axít nitric HNO3 chính là thành phần của mưa axít.
42. 2. Mưa axit.
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Ảnh hưởng của mưa axit.
Ảnh hưởng đến ao hồ và hệ thủy sinh: Làm rửa trôi chất dinh dưỡng, thay đổi độ pH
trong ao hồ gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thủy sinh vật.
pH < 6,0 Các sinh vật bậc thấp của chuỗi thức ăn bị chết (như phù
du, stonefly), đây là nguồn thức ăn quan trọng của cá
pH < 5,5 Cá không thể sinh sản được. Cá con rất khó sống sót. Cá
lớn bị dị dạng do thiếu dinh dưỡng. Cá bị chết do ngạt
pH < 5,0 Quần thể cá bị chết
pH < 4,0 Xuất hiện các sinh vật mới khác với các sinh vật ban đầu
43. 2. Mưa axit.
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Ảnh hưởng của mưa axit.
Ảnh hưởng lên thực vật và đất: Các dưỡng chất trong đất sẽ bị rửa trôi. Các hợp chất
chứa nhôm trong đất sẽ phóng thích các ion nhôm và các ion này có thể hấp thụ bởi rễ
cây và gây độc cho cây. Khí SO2 tiếp xúc với lá cây, nó sẽ làm tắt các thể soma của lá cây
gây cản trở quá trình quang hợp.
Ảnh hưởng đến khí quyển: Các hạt sulphate, nitrate tạo thành trong khí quyển sẽ làm hạn
chế tầm nhìn. Các sương mù acid làm ảnh hưởng đến khả năng lan truyền ánh sáng Mặt
trời.
Ảnh hưởng đến các công trình kiến trúc: Các hạt acid khi rơi xuống nhà cửa và các bức
tượng điêu khắc sẽ ăn mòn chúng.
Ảnh hưởng đến vật liệu: Mưa acid cũng làm hư vải sợi, sách và các đồ cổ quý giá. Hệ
thống thông khí của các thư viện, viện bảo tàng đã đưa các hạt acid vào trong nhà và
chúng tiếp xúc và phá hủy các vật liệu nói trên.
Ảnh hưởng đến con người: Các tác hại trực tiếp của việc ô nhiễm do các chất khí acid
lên người bao gồm các bệnh về đường hô hấp như: suyển, ho gà và các triệu chứng
khác như nhức đầu, đau mắt, đau họng ... Các tác hại gián tiếp sinh ra do hiện tượng
tích tụ sinh học các kim loại trong cơ thể con người từ các nguồn thực phẩm bị
nhiễm các kim loại này do mưa acid.
44. 2. Mưa axit.
3. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
Ảnh hưởng của mưa axit.
45. 3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù của ô nhiễm
Sương mù quang hóa:
Sương mù thông thường: Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt
nhỏ li ti trong lớp không khí sát mặt đất, làm giảm tầm nhìn ngang xuống dưới 1km.
Nó giống nhưng khác mây thấp ở chỗ sương mù tiếp xúc trực tiếp với bề mặt
đất, còn mây cách mặt đất một khoảng bằng độ cao chân mây.
Sương mù quang hóa là một dạng ô nhiễm không khí sinh ra khi ảnh sáng Mặt Trời
tác dụng lên khí thải động cơ xe máy, khí thải công nghiệp… để hình thành nên
những vật chất giống như ozone, aldehit và peroxyacetylnitrate (PAN).
46. 3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù của ô nhiễm
Sương mù quang hóa: Nguyên nhân hình thành: Ánh sáng
Mặt Trời tác dụng lên khí thải động
cơ xe máy, khí thải công nghiệp… để
hình thành nên những vật chất giống
như ozone, aldehit và
peroxyacetylnitrate (PAN)
Điều kiện hình thành
-Các chất gây nên sương mù quang
hóa: NOx, PANs, Ozone, VOC.
-Nồng độ các chất đủ cao
47. 3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù của ô nhiễm
Sương mù quang hóa:
48. 3. Sương mù của ô nhiễm
3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù quang hóa:
Năng
lượng
Mặt
Trời
NO2 + Ánh sáng → NO +
O
NO phản ứng với O3
hoặc RO2 tạo thành Oxi nguyên tử, HO và O3 phản
NO2 ứng với hydrocacbon sinh ra
hydrocacbon tự do hoạt động
Oxi nguyên tử tác
dụng với Oxi tạo ra
Ozone Gốc hydrocacbon tự
do
Gốc hydrocacbon tự
do
Hydrocacbon tự do tác dụng với NO2
tạo thành PAN, aldehit, và những
thành phần sương mù quang hóa
khác
Hydrocacbon hoạt động
49. 3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù của ô nhiễm
Các yếu tố ảnh hưởng đến sương mù quang hóa:
- Thời gian trong ngày.
- Các yếu tố khí tượng: mưa, gió.
- Hiện tượng “đảo nhiệt”
- Địa hình.
50. 3. Ảnh hưởngquang hóa. không khí
Sương mù của ô nhiễm
Tác động của sương mù quang hóa;
Tác động lên sức khỏe con người: Gây kích thích mắt, mũi, cổ họng; gây khó
thở, mắt mũi sưng tấy, giảm khả năng làm việc của phổi; có thể gây ra các vấn
đềnghiêm trọng hơn đến sức khỏe như: hen suyễn, viêm phế quản, các bệnh về
đường hô hấp,...
Tác động đến thực vật: . Lá cây trong khu vực có sương mù quang hóa xuất hiện
những đốm màu nâu trên bề mặt lá, sau đó chuyển sang màu vàng. Lớp ozone ở tầng
mặt đất có thể hủy hoại là cây, làm giảm sự phát triển, khả năng sinh sản và quá trình
sinh sản. Nó có thể gây ra sự mất khả năng tự vệ trước các loại con trùng cũng như
bệnh tật và thậm chí còn gây chết
Tác động đến vật chất:ozone dễ dàng phản ứng với những loại vật liệu hữu cơ, làm
tăng hủy hoại ở cao su, sợi tơ, nilong, sơn và thuốc nhuộm.
51. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Sự suy giảm tầng ozone:
Tầng ozone:
Mật độ tập trung cao nhất của ozone trong khí quyển nằm ở tầng bình lưu –
Stratophere (Khoảng 20-50 km tính từ mặt đất) trong khu vực được biết đến như là
tầng ozone.
Bề dày của tầng ozone được đo bằng đơn vị DU, 1DU=0,01 mm và có giá trị từ
290-310 DU trên toàn cầu.
Khi bề dày của lớp ozone giảm xuống thấp hơn 2/3 bề dày bình thường, đó là sự suy
giảm tầng ozone.
Vai trò của tầng ozone: Tầng ozone ngăn 97-99% tia cực tím của bức xạ Mặt Trời
không cho đến Trái Đất, có tác dụng lọc tia UV nguy hại gây nguy hiểm cho thảm
thực vật và có thể gây ung thư và bệnh đục thủy tinh thể ở người.
52. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Hiện trạng: Qua tiến hành đo đạc liên tục từ năm 1979 đến nay, cho thấy trên bình
diện toàn cầu, tầng ozone đã bị suy giảm 2,5% trong khoảng thời gian từ 1969-1986,
và thêm 3% nữa từ năm 1986-1993. 98% tia cực tìm của bức xạ mặt trời – UV được
hấp thụ ở tầng bình lưu để tạo thành và phá hủy ozone theo các quá trình tự nhiên.
53. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Năm 1998: Diện tích khoảng 10,5 triệu Năm 2000: Diện tích khoảng 11,4 triệu Năm 2001: Diện tích giảm xuốgn khoảng
dặm vuông dặm vuông 10 triệu dặm
Năm 2002: Diện tích thu hẹp lại, nhỏ nhất từ Năm 2003: Diện tích tăng lên khoảng 11,4 Năm 2008: Lỗ thủng ở Nam cực có diện tích
năm 1998 triệu dặm vuông lên đến 27 triệu km vuông
54. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Diện tích lỗ thủng tầng ozone
35
30
25
20
Triệu km2
15
10
5
0
1979
1980
1985
1990
2000
2005
2010
2011
55. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Độ dày tầng ozone
250
200
150
DU
100
50
0
56. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Độ dày tầng ozone thay đổi trong tương lai, nếu không có các biện pháp giảm phát thải
57. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Nguyên nhân:
Lượng phát thải CO2 tăng mạnh, gây mất cân bằng CO2 trong khí quyển và dẫn đến
hàm lượng CO2 vượt mức quy định gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tầng ozone.
Tầng ozone bị suy giảm do con người thải các chất khi CFC – Chloroflurocacbon và
các chất ODS – Ozone Depleting Substances) khác vào khí quyển. CFCs được sử
dụng làm chất sinh hàn, chất tạo bọt, dung môi,... Các chất ODS khác bao gồm
methyl bromide (làm thuốc trừ sâu), halons (trong các bình chữa cháy), methyl
chloroform (Dùng làm dung môi trong nhiều ngành công nghệ.
Việc xả khói bụi và các chất hóa học vào bầu không khí gây ảnh hưởng xấu đến tầng
ozone. Ví dụ: Cacbon monoxide, sulfur dioxide…
58. 4. Sự suy giảm tầng nhiễm
3. Ảnh hưởng của ô ozone. không khí
Quá trình phân giải ozone của các
chất ô nhiễm:
Các nguyên tử clo, flo, hay brome
trong bầu khí quyển. Các nguyên tố
này có trong một số hợp chất bền nhất
định, đặc biệt là CFC, đi vào tầng bình
lưu và được giải phóng bởi các tia cực
tím. Các chất như thế sẽ trở thành chất
xúc tác phá hủy các phân tử ozone
trong một chu kỳ khép kín. Trong chu
kỳ này, một nguyên tử clo tác dụng với
phân tử ozone, lấy đi một nguyên tử
oxy (tạo thành ClO) và để lại một
phân tử oxy bình thường. Tiếp
theo, một oxy nguyên tử tự do sẽ lấy đi
oxy tư Clo và kết quả cuối cùng là một
phân tử oxy và một nguyên tử Clo, bắt
đầu lại chu kì. Một nguyên tử clo đơn
độc sẽ phân hủy hoảng 100 000 phân
tử ozone.
59. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Phần 3 Các giải pháp cho vấn đề ONKK
60. 1. Các hưởng bộ.
3. Ảnh giải cụccủa ô nhiễm không khí
Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch: Nhằm giảm thiểu phát thải.
Phát triển các quá trình sản xuất sạch:
Hạn chế phát thải, tối ưu hóa mọi điều kiện sản xuất và tận dụng triệt để các sản
phẩm phụ của quá trình sản xuất.
Tận dụng và quay vòng triệt để nhiên liệu, nước và năng lượng trong phạm vi 1
nhà máy hay nhiều nhà máy để tận dụng sản phẩm phụ hay chất thải.
Thay thế nguyên liệu đầu vào bằng nguyên liệu sạch và sử dụng năng lượng
sạch.
Thực hiện đúng quy trình công nghệ, định mức chính xác vật liệu.
Xử lý triệt để khí thải tại nguồn
Duy trì trạng thái tự nhiên của không khí.
Trồng nhiều cây xanh.
61. 1. Các hưởng bộ.
3. Ảnh giải cụccủa ô nhiễm không khí
Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch: Nhằm giảm thiểu phát thải.
Phát triển các quá trình sản xuất sạch:
Hạn chế phát thải, tối ưu hóa mọi điều kiện sản xuất và tận dụng triệt để các sản
phẩm phụ của quá trình sản xuất.
Tận dụng và quay vòng triệt để nhiên liệu, nước và năng lượng trong phạm vi 1
nhà máy hay nhiều nhà máy để tận dụng sản phẩm phụ hay chất thải.
Thay thế nguyên liệu đầu vào bằng nguyên liệu sạch và sử dụng năng lượng
sạch.
Thực hiện đúng quy trình công nghệ, định mức chính xác vật liệu.
Xử lý triệt để khí thải tại nguồn
Duy trì trạng thái tự nhiên của không khí.
Trồng nhiều cây xanh.
62. 1. Các hưởng của ô nhiễm
3. Ảnh giải pháp tổng thể. không khí
Cắt giảm lượng phát thải các chất khí nhà kính và các chất khí gây mưa axit mà
chủ yếu là CO2, SO2, NOx, CH4,… Phương hướng để giải quyết vấn đề này là
hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, sử dụng năng lượng hạt
nhân, từng bước nghiên cứu sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
Các quốc gia cần áp dụng chính sách thuế phát thải chất ô nhiễm.
Cần nâng cao nhận thức của công dân, cải tiến công nghệ sản xuất cải thiện tình
hình giao thông, phảt triển giao thông công cộng, quản lý quá trình xây dựng các
công trình, giám sát tốt tình trạng ô nhiễm,…
63. 1. Giải hưởng của tính toàn cầu
3. Ảnh pháp mangô nhiễm không khí
Nghị định thư Montreal năm 1987 tại Canada, đại diện 45 nước công nghiệp
phát triển trên thế giới đã cam kết hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch đến năm
2005. Sự hạn chế này nhằm mục đích không làm cho nhiệt độ khí quyên tiếp tục
tăng cao.
Các nước phát triển đã tham gia công ước Viên (22-3-1985) cam kết áp dụng
mọi biện pháp để bảo vệ sức khỏe con người và môi trường khỏi những tác động
tiêu cực do tầng ozone bị suy giảm, hợp tác trong nghiên cứu, quan trắc và trao
đổi thông tin về lĩnh vực này.
Tiếp đó là Nghị định thư Montreal (Canada) về các chất làm suy giảm tầng
ozone – ODS đã được ký kết ngày 16/9/1987 nhằm xác định những biện pháp
cần thiết để các bên tham gia hạn chế và kiểm soát được việc sản xuất và tiêu thụ
các chất làm suy giảm tầng ozone.
64. 1. Giải hưởng của tính toàn cầu
3. Ảnh pháp mangô nhiễm không khí
Nghị định thư Kyoto:
Là một cam kết được tiến hành dựa trên các nguyên tắc của Chương trình khung
của Liên hiệp quốc về vấn đề biến đổi khí hậu. Trong đó những quốc gia tham
gia kí kết phải chấp nhận việc cắt giảm khí CO2 và năm loại khí gây hiệu ứng
nhà khính khác. Mục tiêu hướng đến giảm thiểu các loại khí nhà kính trong
khoảng thời gian 2008- 2021. Mức trần đã được quy định cho các nước tham gia
cụ thể là 8% mức cắt giảm cho Liên minh Châu Âu và 7% cho Hoa Kỳ, 6% với
Nhật Bản, 0% vơi Nga trong khi mức hạn ngạch cho phép tăng của Úc là 8% và
10% cho Iceland.
Một số ý kiến cho rằng, Nghị định thư sẽ có tác động tiêu cực đến sự gia tăng
của các nền dân chủ trên thế giới do các tác động của nó trong tiến độ chuyển
giao thành quả công nghiệp cho các nước thuộc thế giới thứ ba; những đóng góp
của Nghị định thư không đủ cho vấn đề cắt giảm lượng khí thải cần thiết cho
mục tiêu mà nó đề ra. Nhiều ý kiến khác cho rằng chi phí bỏ ra cho mục tiêu
được kí kết trong Nghị định thư là quá đắt đối với các nước Annex I, đặc biệt là
các nước đã đầu tư rất hiệu quả cho việc bảo vệ môi trường trên đất nước họ và
đã đạt tiêu chuẩn môi trường sạch.
65. 1. Giải hưởng của tính toàn cầu
3. Ảnh pháp mangô nhiễm không khí
Nghị định thư Kyoto:
Để giải quyết những vẫn đề trên, Nghị định thư cho phép những nước này (nhóm
nước Annex I) mua lượng hạn ngạch carbon cho phép (Carbon Credit) từ các
nước trong nhóm nước đang phát triển tham gia Nghị định thư Kyoto trên thế
giới, thay vì tiến hành nâng cấp tiêu chuẩn môi trường trong nước. Đây là một
công cụ hiệu quả nhằm khuyến khích các nước nhóm đang phát triển tham gia
Nghị định thư, đồng thời mang tính kinh tế vì lượng đầu tư vào các quốc gia
nhóm nước đang phát triển sẽ tăng lên thông qua việc mua bán hạn ngạch carbon
cho phép.