TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH MAY MẶC
Keywords: cách tính bước nhảy size, thông số nhảy size, cách nhảy size quần, phần mềm nhảy size, nhảy mẫu quần âu nam, hướng dẫn nhảy size quần nữ, tài liệu nhảy mẫu, học nhảy size giác sơ đồ, nhảy size tay áo sơ mi nam, nguyên tắc lựa chọn bước nhảy trong xây dựng hệ thống cỡ số, cách nhảy size áo thun, các nguyên tắc lựa chọn bước nhảy, cách nhảy size đầm, nhảy size tay áo sơ mi nam
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
1. 17
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NHẢY MẪU
Trong sản xuất công nghiệp, đối với mỗi mã hàng chúng ta không chỉ sản
xuất một cỡ mà phải sản xuất nhiều cỡ vóc khác nhau. Các cỡ vóc do khách hàng
yêu cầu hoặc do chúng ta tiến hành nghiên cứu nhân trắc học đưa ra. Chúng ta
không thể thiết kế từng cỡ một để đưa vào sản xuất, sẽ rất tốn thời gian và công sức.
Vì vậy, chúng ta chỉ cần thiết kế mẫu cỡ trung bình, các cỡ còn lại dùng phương
pháp biến đổi hình học để thiết kế, được gọi là nhảy mẫu.
• Điều kiện nhảy mẫu: để tiến hành công việc nhảy mẫu chúng ta phải có đủ
các tài liệu kỹ thuật của mã hàng. Bao gồm:
- Mẫu giấy chuẩn của một cỡ số, thông thường là cỡ số trung bình.
- Hệ thống cỡ số của mã hàng.
- Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu, bước nhảy.
+ Hệ số nhảy mẫu: độ chênh lệch giữa các cỡ, ký hiệu là r.
+ Bước nhảy: là cự ly di chuyển của điểm nhảy mẫu từ cỡ này sang cỡ
khác (rx: cự ly di chuyển theo trực ox, ry: cự ly di chuyển theo trục oy).
• Các nguyên tắc khi nhảy mẫu
- Dựa vào bảng thông số để lập bảng hệ số nhảy mẫu cho các cỡ.
- Nhảy các chi tiết nhỏ đến chi tiết lớn.
- Đối với các chi tiết lớn phải khớp mẫu giữa các chi tiết trước khi nhảy mẫu.
Trong khi nhảy mẫu ta phải xác định các yếu tố:
1. Hai trục ngang và trục dọc cố định mà theo đó ta di chuyển các điểm
chủ yếu của mẫu.
2. Xác định cự ly di chuyển của từng điểm trên mẫu. Cự ly này phụ
thuộc vào độ chênh lệch nhau giữa các cỡ của cùng một chi tiết trong
bảng thông số và phụ thuộc vào công thức chia cắt mẫu.
Sau khi đã xác định được các điểm chủ yếu nối các điểm đó lại theo hình
dáng mẫu.
2. 18
Nhảy mẫu thân trước theo phương pháp
2.1. Các phương pháp nhảy mẫu
2.1.1. Phương pháp tia
• Khái niệm: Phương pháp tia là phương pháp biến đổi hình học dựa trên cơ sở
dựng các tia đi qua gốc tọa độ và các điểm thiết kế quan trọng, xác định các
điểm nhảy mẫu.
• Phương pháp
- Đặt mẫu lên một hệ trục tọa độ, xác định các điểm thiết kế quan trọng, nối
gốc tọa độ với các điểm quan trọng tạo ra một chùm tia.
- Trên các tia xác định các điểm theo hệ số nhảy mẫu tương ứng với các kích
thước của bảng thông số.
- Nối các điểm vừa xác định được với nhau ta được cỡ mới.
• Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm: Áp dụng đối với các chi tiết đồng dạng.
- Nhược điểm: Độ chính xác không cao, nhất là khi thiết kế các đường cong
3. 19
Ví dụ, nhảy mẫu thân trước áo sơ mi
Bảng thông số thành phẩm áo sơ mi (đơn vị: inch)
TT Vị trí đo XS S M L XL Độ chênh
lệch (r)
1 Dài áo đo từ họng
cổ
25 25 3/4 26 1/2 27 1/4 28 3/4
2 1/2 Rộng ngang
ngực
16 16 3/4 17 1/2 18 1/4 19 3/4
3 1/2 Rộng ngang eo 15 15 3/4 16 1/2 17 1/4 18 3/4
4 1/2 Rộng ngang
gấu
16 1/2 17 1/4 18 18 3/4 19 1/2 3/4
5 1/2 Rộng ngang vai 7 1/2 7 3/4 8 8 1/4 8 1/2 1/4
6 Sâu cổ trước 3 3 1/4 3 1/2 3 3/4 4 1/4
7 Ngang cổ trước 5 5 3/4 6 6 1/4 6 1/2 1/4
• Phương pháp:
- Đặt mẫu thân trước lên hệ trục tọa độ như hình vẽ, xác định các điểm thiết kế
quan trọng: sâu cổ, ngang cổ, đầu vai, hạ nách, ngang gấu. Sau đó nối các
điểm đó với gốc tọa độ tạo ra một chùm tia.
- Trên các tia xác định các điểm nhảy theo hệ số nhảy mẫu ứng với các kích
thước của bảng thông số thành phẩm.
+ Điểm đầu cổ: rSâu cổ trước = 1/4 nên hệ số nhảy theo trục ox là 1/4".
+ Điểm họng cổ: rDài áo = 3/4" ( rx = 3/4).
1/2rNgang cổ = 1/8” (ry = 1/8).
+ Điểm đầu vai: rDài áo = rx = 3/4".
rNgang vai = 1/4” ry = 1/4".
+ Điểm hạ nách: rx = 21/32” (độ chênh lệch hạ ngực 3/32).
ry = 3/8”.
+ Điểm ngang gấu: rĐộ chênh lệch ngang gấu ry = 3/8”.
rx = 0.
4. 20
Nhảy mẫu bằng phương pháp này thì độ chính xác thu được là không cao,
nhất là đối với các đường cong. Nếu nhảy mẫu với nhiều cỡ khác nhau thì sẽ không
giữ được hình dáng ban đầu.
Ví dụ, như đối với trường hợp nhảy mẫu sản phẩm áo sơ mi và bảng thông số trên
ta tiến hành đo độ chênh lệch vòng nách thu được kết quả:
Như vậy, phương pháp này có độ chính xác không cao và chỉ có thể áp dụng được
với các chi tiết đồng dạng. Đối với mã hàng CS-09 độ chênh lệch giữa các cỡ thay
đổi cho nên chúng ta không sử dụng phương pháp nhảy mẫu này.
5. 21
2.1.2. Phương pháp nhóm
• Khái niệm: Phương pháp ghép nhóm là phương pháp biến đổi hình học dựa
trên cơ sở nối các điểm thiết kế quan trọng của hai mẫu, chia đoạn thẳng đó
thành n điểm, nối các điểm đã chia ta được mẫu mới.
• Phương pháp
- Đặt hai mẫu của hai cỡ khác nhau lên cùng một hệ trục tọa độ. Nối các điểm
thiết kế tương ứng của hai mẫu lại với nhau.
- Trên đoạn thẳng nối đó chia thành n đoạn (n là số cỡ số xuất hiện trong
khoảng hai mẫu đã có). Xác định các điểm đầu mỗi đoạn (điểm nhảy).
- Nối các điểm nhảy đó ta được một mẫu mới.
- Trường hợp cần nhảy mẫu lớn hơn hoặc nhỏ hơn mẫu cơ sở, kéo dài đoạn
thẳng nối đó về hai phía. Xác định điểm của mẫu mới (theo hệ số nhảy), nối
các điểm đó ta được mẫu mới.
• Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm: Độ chính xác cao hơn phương pháp tia
- Nhược điểm: Chuẩn bị hai bộ mẫu làm tốn thời gian và nguyên liệu làm
mẫu, không đảm bảo chắc chắn sự tương ứng về mạt hình dáng của các cỡ
còn lại.
Nhảy mẫu theo phương pháp nhóm
6. 22
Ví dụ: Nhảy mẫu thân trước áo sơ mi
Bảng thông số thành phẩm áo sơ mi
STT Vị trí đo XS S M L XL Độ chênh
lệch (r)
1 Dài áo đo từ họng
cổ
25 25 3/4 26 1/2 27 1/4 28 3/4
2 1/2 Rộng ngang
ngực
16 16 3/4 17 1/2 18 1/4 19 3/4
3 1/2 Rộng ngang eo 15 15 3/4 16 1/2 17 1/4 18 3/4
4 1/2 Rộng ngang
gấu
16 1/2 17 1/4 18 18 3/4 19 1/2 3/4
5 1/2 Rộng ngang vai 7 1/2 8 8 1/2 9 9 1/2 1/2
6 Sâu cổ trước 3 3 1/4 3 1/2 3 3/4 4 1/4
7 Ngang cổ trước 5 5 3/4 6 6 1/4 6 1/2 1/4
• Phương pháp:
- Đặt hai mẫu của hai cỡ XS và XL lên cùng một hệ trục tọa độ. Nối các điểm
thiết kế tương ứng của hai mẫu lại với nhau.
- Chia đoạn thẳng vừa nối thành 4 đoạn (vì có cỡ S – L xuất hiện trong khoảng
hai cỡ).
- Nối các điểm nhảy đó ta được mẫu mới.
So sánh kết quả thu được của việc áp dụng 2 phương pháp trên ta thấy được nhảy
mẫu theo phương pháp này được kết quả chính xác hơn.
7. 23
2.1.3. Phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế
• Khái niệm:
Là phương pháp dựa trên cơ sở tính toán mối tương quan tỷ lệ trên cùng một
hệ trục tọa độ, số gia chia làm hai phần:
- Phương ngang
- Phương thẳng đứng
+ 1( X1,Y1) rx1, ry1
+ 2( X2, Y2) rx2, ry2
X2
X1
=
1
2
∆Χ
∆Χ
,
2
1
Υ
Υ
=
1
2
∆Υ
∆Υ
Khoảng cách các điểm thiết kế đến điểm thiết kế đến trục tọa độ, số gia của
các điểm được tính theo hai phần:
+ Theo phương nằm ngang
+ Theo phương thẳng đứng
Số gia toàn phần là tổng hai vectơ
• Phương pháp
- Xác định các điểm nhảy mẫu quan trọng
- Xác định hệ trục tọa độ cho từng chi tiết
- Xác định độ chênh lệch cự ly cho từng điểm
- Xác định cự ly di chuyển theo hệ trục tọa độ
+ Điểm thiết kế trên trục ox dịch chuyển theo trục ox
+ Điểm thiết kế trên trục oy dịch chuyển theo trục oy
+ Điểm thiết kế ở vị trí bất kỳ dịch chuyển theo cả hai phương
8. 24
Đối với phương pháp này thì việc xác định hệ trục tọa độ là rất quan trọng.
• VD: - Áo sơ mi: + Trục đứng là đường gập nẹp, sống lưng, sống tay.
+ Trục ngang là đường hạ ngang nách, hạ mang tay.
- Quần âu: + Trục đứng là ly chính
+ Trục ngang là đũng quần
Còn các chi tiết phụ dựa vào hình dáng của chi tiết để xác định hệ trục tọa độ.
• Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm: Cho kết quả chính xác khi hai điểm thiết kế có mối liên hệ chặt
chẽ, thường dùng cho chiết ly hoặc đề cúp.
- Nhược điểm: Độ chính xác của phương pháp này không cao khi giữa các
điểm thiết kế không có mối liên hệ với nhau.
Trong sản xuất may công nghiệp, khi nhân mẫu thông thường ít thay đổi các số
đo: độ to bản cổ, chân cổ, thép tay, moi, cạp…
2.1.4 Phương pháp tổng hợp
• Khái niệm: Phương pháp nhảy mẫu tổng hợp là xác định các điểm thiết kế
của sản phẩm kết hợp với việc dựng hệ trục tọa độ để tính toán thông số theo
bảng thông số từ đó nhảy mẫu theo các trục tọa độ.
• Phương pháp
- Xác định các điểm thiết kế quan trọng trên mẫu chi tiết
- Đặt mẫu chi tiết lên hệ trục tọa độ
- Xác định tọa độ của các điểm thiết kế quan trọng
- Xác định số gia nhảy mẫu của điểm đầu tiên (bằng cách dựa vào hệ công
thức thiết kế).
- Tính số gia nhảy mẫu của các điểm còn lại (bằng cách dựa vào hệ công thức
thiết kế và bảng thông số thành phẩm).
- Sự dịch chuyển các tiêu điểm thiết kế tong chi tiết mẫu theo hệ trục tọa độ
phương nằm ngang theo trụ hoành, phương thẳng đứng theo trục tung. Trên
cơ sở giữ đúng hình dáng các chi tiết trong quá trình tiến hành nhảy.
9. 25
- Ngoài điều kiện như hai phương pháp trên ta phải xác định được hệ trục
nhảy mẫu cho từng chi tiết tính tại mỗi tiêu điểm thiết kế, theo phương thẳng
đứng và phương nằm ngang.
- Đối với phương pháp này việc xác định hệ trục tọa độ và các điểm thiết kế là
rất quan trọng.
• Ưu, nhược điểm
- Ưu điểm: Phương pháp này cho độ chính xác cao.
10. 26
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NHẢY MẪU SẢN PHẨM QUẦN
3.1. Phương pháp chung
- Rộng cạp = 1/4 hệ số nhảy cho mỗi thân.
- Dài quần
+ Nhảy dài quần về phía gấu
+ Nhảy rộng quần về phía dọc + giàng = 1/2 hệ số nhảy cho một thân
+ Nhảy vòng mông thì nhảy về phía đũng + dọc quần = 1/4 hệ số nhảy cho một
thân
- Rộng ngang gấu =1/2 hệ số nhảy cho một thân
- Hạ đũng:
+ Có thông số dài giàng thì lấy bằng thông số còn lại là hạ đũng. Khi nhảy mẫu
lấy lên phía trên theo thông số.
+ Có thông số dài đũng thì lấy bằng thông số dài đũng.
+ Nếu không có dài giàng, dài đũng thì khi nhảy mẫu lấy độ chênh lệch là 3/8 –
5/8 inch.
+ Theo công thức thiết kế thì cự ly di chuyển của hạ đũng = 1/4 rVm + P (P =
0)
Tức là cự ly di chuyển của hạ đũng tính theo 1/4 độ chênh lệch vòng mông.
- Rộng ngang đũng: Cự ly di chuyển rộng ngang đũng = 1/4rVm + P (P =
0)
- Vòng gối:
+ Rộng ngang gấu = 1/2rVòng gấu = hệ số nhảy cho một thân.
+ Hạ gối:
Theo công thức thiết kế chung thì:
rHạ gối = 1/2rDài quần + P(P=0)
Theo công thức thiết kế phương Tây thì:
rHạ gối = 1/2rTừ hạ đũng đến gấu + P(P=0)
Có bảng thông số thì lấy hạ gối theo thông số va nhảy mẫu theo bảng thông số.
Việc lựa chọn công thức nhảy mẫu tùy thuộc vào việc thiết kế mẫu theo công thức
nào.
11. 27
Đối với những sản phẩm bổ thân thì tiến hành nhảy các chi tiết lớn rồi mới tiến
hành bổ thân.
Các phương án nhảy mẫu quần
12. 28
3.2. Nhảy mẫu sản phẩm quần với bảng thông số
BẢNG THÔNG SỐ SẢN PHẨM QUẦN (đơn vị: inch)
ST
T
Vị trí đo Độ
lệch
(+/-)
XS S M L XL
1 Vòng cạp đo trên
đỉnh cạp
1/2 30 31 32 33 34 1/2
2 Rộng bản cạp 1/8 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2 1 1/2
3 Vị trí mông trên
đo từ đỉnh cạp
0 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2 3 1/2
4 Vòng mông trên 1/2 34 35 36 37 38
5
Vị trí mông dưới
đo từ đỉnh cạp
0
7 7 1/4 7 1/2 7 3/4 8
6 Vòng mông dưới 1/2 37 38 39 40 41
7 Đũng trước tính
cả cạp
1/4 9 1/2 9 7/8 10 1/4 10 5/8 11
8 Đũng sau tính cả
cạp
1/4 14 1/2 14 7/8 15 1/4 15 5/8 16
9 Đùi (đo dưới điểm
đũng 1”)
1/4 22 22 3/4 231/2 24 1/4 25
10 Vị trí gối đo từ hạ
đũng
1/4 13 13 13 13 13
11 Vòng gối 1/4 16 16 3/8 16 3/4 17 1/8 17 1/2
12 Giàng quần 1/4 32 32 32 32 32
13 Vòng gấu 1/4 17 17 3/8 17 3/4 18 1/8 18 1/2
14 Cao gấu 0 1 1/4 1 1/4 1 1/4 1 1/4 1 1/4
15 Rộng cơi túi (tính
cả 2 cơi)
0 3/8 3/8 3/8 3/8 3/8
16 Dài cơi túi 0 5 5 5 5 5
13. 29
17 Rộng moi 0 1 1/8 1 1/8 1 1/8 1 1/8 1 1/8
18 Dài moi 0 4 1/4 4 1/4 4 3/4 4 3/4 4 3/4
19 Dài khoá 0 4 4 4 1/2 4 1/2 4 1/2
20 Dài miệng túi đo
cạnh dưới cạp
1/8 5 5 5 5 5
21 Dài miệng túi đo
dọc sườn
1/8 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4 2 1/4
BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT NHẢY MẪU SẢN PHẨM QUẦN
STT Tên chi tiết Số lượng Ghi chú
1 Thân trước 2 Dọc canh sợi
2 Thân sau trái 1 Dọc canh sợi
3 Thân sau phải 1 Dọc canh sợi
4 Cạp 2 Dọc canh sợi
5 Moi 1 Dọc canh sợi
6 Đáp moi 1 Ngang canh sợi
7 Dài khóa 1 Dọc canh sợi
Dựa vào những sự phân tích các phương pháp nhảy mẫu trên, bảng thông số
kích thước sản phẩm và phương pháp thiết kế sản phẩm chúng tôi lựa chọn
phương pháp tổng hợp để nhảy mẫu.
Việc xác định hệ trục tọa độ trong khi nhảy mẫu là rất quan trọng. Mỗi hệ
trục tọa độ khác nhau sẽ đưa ra hệ số nhảy mẫu ở từng vị trí khác nhau. Vì vậy
chúng ta phải lựa chọn được hệ trục tọa độ phù hợp để vừa không phải mất thời
gian tính toán mà độ chính xác vẫn cao.
Chúng tôi chọn phương án nhảy mẫu với hệ trục tọa độ như sau:
Trục ox = đường ly chính
Trục oy = đường ngang cạp
14. 30
Ta có bảng quy tắc nhảy mẫu sản phẩm quần
STT Công thức Cự ly nhảy mẫu
XS S M L XL
rx ry rx ry rx ry rx ry rx ry
1 r1/8Vb 0 -1/4 0 -1/8 0 0 0 1/8 0 1/4
2 r1/8Vb 0 1/4 0 1/8 0 0 0 -1/8 0 -1/4
3 Vị trí đo mông trên
r1/8Vm trên
0 -1/4 0 -1/8 0 0 0 1/8 0 1/4
4 Vị trí đo mông trên
r1/8Vm trên
0 1/4 0 1/8 0 0 0 -1/8 0 -1/4
5 rVị trí đo mông dưới
r1/8Vm dưới
-1/2 -1/4 -1/4 -1/8 0 0 1/4 1/8 1/2 1/4
6 rVị trí đo mông dưới
r1/8Vm dưới
-1/2 1/4 -1/4 1/8 0 0 1/4 -1/8 1/2 -1/4
7 rDài đũng trước
r1/8Vm dưới
-3/4 -1/4 -3/8 -1/8 0 0 3/8 1/8 3/4 1/4
8 rDài đũng trước
r1/8Vm dưới
-3/4 1/4 -3/8 1/8 0 0 3/8 -1/8 3/4 1/4
9 Vị trí đo đùi -3/4 -3/8 -3/8 -3/16 0 0 3/8 3/16 3/4 3/8
16. 32
Thân trước cỡ M
Thân trước nhảy mẫu
Sau khi nhảy mẫu xong tiến hành đo độ chênh lệch giữa các cỡ ta thu được kết
quả:
3
1
1113
14 12
8
6
4 2
7 59
10
15
17. 33
Độ chênh lệch vòng đũng trước
Độ chênh lệch dài giàng
Độ chênh lệch vòng bụng
18. 34
Sau khi gán luật nhảy mẫu thân trước xong tiến hành bổ túi thân trước ta thu
được
Thân trước cỡ M
Thân sau cỡ M
3 1
12
10 8
6
4
0
2
13 11
9
7 5
14
19. 35
Thân sau nhảy mẫu
Độ chênh lệch giữa các cỡ như sau:
Độ chênh lệch vòng đũng thân sau
21. 37
Cạp quần cỡ M
Cạp quần nhảy mẫu
Độ chênh lệch vòng cạp
17
17
18
18
22. 38
Đáp moi cỡ M Đáp khóa cỡ M
Đáp moi nhảy mẫu
Đáp khóa nhảy mẫu
Từ kết quả thu được bằng cách đo trực tiếp độ chênh lệch giữa các cỡ trên phần
mềm Gerber ta thấy phương pháp nhảy mẫu này sai số đo được là rất nhỏ so với độ
lệch cho phép ở bảng thông số, mang lại độ chính xác cao.
• Giải thích:
1. Điểm 1: rVb = 1”nên ta có: ry = 1/8 rVb = 1/8”.
rx = 0.
2. Điểm 2: rx = 0.
ry = -1/8”.
3. Điểm 3: Độ chênh lệch vị trí đo mông trên = 0 nên: rx = 0.
rVòng mông trên = 1” nên ry = 1/8rVòng mông trên = 1/8”.
4. Điểm 4: Độ chênh lệch vị trí đo mông trên = 0 nên: rx = 0.
16
16
23. 39
rVòng mông trên = 1” nên ry = -1/8rVòng mông trên = -1/8”.
5. Điểm 5: Độ chênh lệch vị trí đo mông dưới = 1/4" nên rx = 1/4".
rVòng mông trên = 1” nên ry = 1/8rVòng mông trên = 1/8”.
6. Điểm 6: Độ chênh lệch vị trí đo mông dưới = 1/4" nên rx = 1/4".
rVòng mông trên = 1” nên ry = -1/8rVòng mông trên = -1/8”.
7. Điểm 7: Độ chênh lệch vòng đũng trước = 3/8” nên rx = 3/8”.
rVòng mông trên = 1” nên ry = 1/8rVòng mông trên = 1/8”.
8. Điểm8: Độ chênh lệch vòng đũng trước = 3/8” nên rx = 3/8”.
rVòng mông trên = 1” nên ry = -1/8rVòng mông trên = -1/8”.
9. Điểm 9: Điểm đo vòng đùi dưới đũng 1” nên rx dịch chuyển theo rx
của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng đùi = 3/4" nên ry = 1/4rVòng đùi = 3/16”.
10. Điểm10: Điểm đo vòng đùi dưới đũng 1” nên rx dịch chuyển
theo rx của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng đùi = 3/4" nên ry = -1/4rVòng đùi = -3/16”.
11. Điểm11: Điểm đo vòng gối dưới đũng 13” nên rx dịch chuyển theo
rx của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng gối = 3/8” nên ry = 1/4rVòng gối = 3/32”.
12. Điểm12: Điểm đo vòng gối dưới đũng 13” nên rx dịch chuyển theo
rx của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng gối = 3/8” nên ry = -1/4rVòng gối = -3/32”.
13. Điểm 13: Điểm đo dài giàng dưới đũng 32” nên rx dịch chuyển theo
rx của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng gấu = 3/8” nên ry = 1/4rVòng gối = 3/32”.
14. Điểm 14: Điểm đo dài giàng dưới đũng 32” nên rx dịch chuyển theo
rx của hạ đũng nên ta có: rx = 3/8”.
rVòng gấu = 3/8” nên ry = 1/4rVòng gối = 3/32”.
15. Điểm 15: Điểm bấm moi ở thân trước ta có rx = 0 (XS – M),
24. 40
rx = 1/2” (M –L), rx = 0 (L – XL).
ry di chuyển theo vòng mông = 1/8”.
16. Điểm 16: Điểm nhảy đáp moi, đáp khóa ta có rx = 0 (XS – M), rx
= 1/2” (M –L), rx = 0 (L – XL).
ry = 0 (do độ chênh lệch rộng moi = 0).
17. Điểm 17: rVb = 1” nên ta có rx = 1/2".
ry = 0.
18. Điểm 18: rVb = 1” nên ta có rx = -1/2".
ry = 0.
Các điểm ở thân sau có điểm nhảy trùng với thân trước nên ta gán các điểm
trùng nhau (điểm hạ đũng thân sau có hệ số nhảy trùng với hệ số nhảy ở điểm hạ đũng
thân trước).
25. 41
CHƯƠNG IV: NHẢY MẪU SẢN PHẨM ÁO SƠ MI
4.1. Phương pháp chung
- Vòng cổ
+ Nếu bảng thông số cho độ chênh lệch của hạ sâu cổ và ngang cổ thì nhảy mẫu
theo độ chênh lệch trong bảng.
+ Nếu bảng thông số chỉ cho vòng cổ thì ta tính cự ly di chuyển của hạ sâu cổ và
ngang cổ như sau:
- Cự ly di chuyển của ngang cổ = 1/6 rVc + P (P =0).
- Cự ly di chuyển của hạ sâu cổ = 1/6 rVc + P (P =0).
- Ngang vai: Cự ly di chuyển của ngang vai = 1/2rNgang vai + P (P =0).
- Vòng nách
Rộng ngang ngực nhảy đều về hai phía ở mỗi thân.
Cự ly dịch chuyển của rộng ngang ngực = 1/4rVòng ngực
Cự ly di chuyển của hạ nách (rx):
Tính theo đường chéo nách rx = rđường chéo nách.
Tính theo vòng ngực rx = 1/4 rVòng ngực + P.
Tính theo cự ly di chuyển của ngang ngực.
- Vòng eo
rx = rVị trí đo ngang eo.
ry = 1/4 rVòng eo + P(P = 0).
- Vòng gấu
rx = rDài áo và dịch chuyển theo độ xa vạt của sản phẩm.
ry = 1/4rVòng gấu.
- Tay áo
Cự ly dịch chuyển của hạ mang tay tính theo cự ly dịch chuyển của vòng nách ở
thân áo. Hoặc tính theo đường chéo nách (nếu có).
ry = 1/2rRộng bắp tay.
26. 42
3.2 Nhảy mẫu sản phẩm áo với bảng thông số
BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM ÁO SƠ MI (đơn vị: inch)
TT Kích thước Độ
lệch
(+/-)
Cỡ
XS S M L XL
1 Ngang cổ sau 1/4 5 3/4 6 6 1/4 6 1/2 6 3/4
2 Sâu cổ trước 1/4 3 1/4 3 3/8 3 1/2 3 3/4 4
3 Sâu cổ sau 1/8 3/4 3/4 3/4 1 1 1/4
4 Dài cạnh bản cổ 1/4 16 1/2 17 1/8 17 3/4 18 3/4 19 3/4
5 Rộng giữa bản cổ 0 2 1/8 2 1/8 2 1/8 2 1/8 2 1/8
6 Rộng chân cổ 0 1 1/8 1 1/8 1 1/8 1 1/8 1 1/8
7 Dài má cổ 0 2 3/8 2 3/8 2 3/8 2 3/8 2 3/8
8 Vị trí đo ngang thân
trước từ họng cổ xuống
0 5 5 1/4 5 1/2 5 3/8 5 3/4
9 Ngang thân trước 1/4 12 12 3/4 13 1/2 14 1/4 15
10 Vị trí đo ngang thân
sau từ giữa thân sau
0 4 1/2 4 3/4 5 5 3/8 5 3/4
11 Ngang thân sau 1/4 13 3/4 14 1/2 15 1/4 16 16 3/4
12 Vòng ngực 1/2 34 36 38 41 44 1/2
13 Vị trí eo đo từ mỏm vai
xuống
1/4 15 1/4 15 7/8 16 1/2 17 3/4 19
14 Vòng eo 1/2 29 31 33 36 1/2 40 1/2
14 Vòng gấu đo thẳng 1/2 36 1/4 38 1/4 40 1/4 43 3/4 47 3/4
16 Ngang vai 1/4 14 14 3/4 15 1/2 16 1/4 17
17 Xuôi vai 1/8 1 1/4 1 1/4 1 1/4 1 1/4 1 1/4
18 Chồm vai 1/8 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2
19 Dài tay 1/2 22 1/2 23 1/4 24 24 3/4 25 1/2
27. 43
20 Vòng nách 1/2 16 3/4 17 1/2 18 1/4 19 1/2 21
21 Rộng bắp tay 3/8 17 17 3/4 18 1/2 19 3/4 21 1/4
22 Rộng cửa tay 1/4 9 1/2 9 3/4 10 10 3/4 11 3/4
23 Rộng bác tay 0 1/4 1/4 1/4 1/4 1/4
24 Dài bác tay 1/4 9 1/2 9 3/4 10 10 3/4 11 3/4
25 Dài thân sau đo từ giữa
thân sau
1/2 24 1/2 25 1/8 25 3/4 26 3/4 27 3/4
26 Dài thân trước đo từ
họng cổ
1/2 25 3/4 26 3/8 27 28 1/4 19 ½
27 Giao khuy trái 0 1 1 1 1 1
28 Giao khuy phải 0 1 1 1 1 1
29 Dài chiết ngực 1/8 3 5/8 3 5/8 3 3/4 3 7/8 4
30 Rộng chiết ngực 0 3/8 1/2 1/2 1/2 5/8
31 Vị trí chiết đo từ gầm
nách xuống
0 2 1/2 2 5/8 2 3/4 2 7/8 3
31 Dài chiết thân sau 1/8 16 1/2 17 17 1/2 18 18 3/8
33 Dài chiết thân trước 0 13 1/4 13 3/4 14 1/4 14 3/4 15 1/8
34 Khoảng cách giữa 2
chiết thân trước
1/8 7 1/2 8 8 1/2 9 3/8 10 3/8
35 Khoảng cách giữa 2
chiết thân sau
1/8 7 1/2 8 8 1/2 9 1/4 10 1/8
36 Rộng chiết 0 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2
37 Xa vạt(đuôi tôm) 1/8 3 1/4 3 1/4 3 1/4 3 1/2 3 1/2
38 Vị trí cúc thứ 2 từ chân
cổ xuống
0 7 3/8 7 1/2 7 5/8 7 7/8 8 1/8
39 Vị trí cúc cuối cùng từ
gấu lên
1/8 5 5 5 5 5
28. 44
40 Số cúc trên cổ 0 1 1 1 1 1
41 Tổng số cúc trên nẹp 0 6 6 6 6 6
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CHI TIẾT NHẢY MẪU ÁO
STT Tên chi tiết Số lượng Ghi chú
1 Thân trước áo 2 Dọc canh sợi
2 Thân sau 1 Dọc canh sợi
3 Tay áo 2 Dọc canh sợi
4 Bản cổ 1 Dọc canh sợi
5 Bản cổ lót 1 Ngang canh sợi
6 Chân cổ 2 Dọc canh sợi
7 Bác tay 2 Dọc canh sợi
8 Bác tay lót 2 Ngang canh sợi
Sản phẩm áo sơ mi với bảng thông số trên chúng tôi quyết định chọn phương
pháp nhảy mẫu tổng hợp, dựa vào độ chênh lệch giữa các vòng và mối tương quan giữa
các điểm nhảy mẫu để đưa ra được hệ số nhảy mẫu phù hợp, đảm bảo thông số của sản
phẩm. Chọn trục:
Trục ox = đường sẹp, sống lưng, sống tay.
Trục oy = ngang cổ.
29. 45
TT
Vị trí
diểm
nhảy
Công thức
Cự ly nhảy mẫu
XS S M L XL
rx ry rx ry rx ry rx ry rx ry
1 rNgang cổ 0 -1/2 0 -1/4 0 0 0 1/4 0 1/2
2 rSâu cổ trước -1/4 0 -1/8 0 0 0 1/4 0 1/2 0
3 rNgang vai 0 -3/4 0 -3/8 0 0 0 3/8 0 3/4
4 rVị trí đo ngang ngực
trước.
rNgang ngực trước.
-1/2 -3/4 -1/4 -3/8 0 0 3/8 3/8 3/4 3/4
5 rVị trí đo ngang ngực
trước.
r1/4Vn
-1/2 -1 -1/4 -1/2 0 0 3/8 3/4 3/4 1 5/8
6 rVị trí đo chiết ngực
r1/4Vn
-3/4 -1 -3/8 -1/2 0 0 1/2 3/4 1 1 5/8
7 rVị trí đo chiết ngực
rDài chiết ngực
-7/8 -7/8 -3/8 -3/8 0 0 1/2 5/8 1 1/8 1 1/4
8 rRộng chiết ngực
r1/4Vn
-1 -1 -3/8 -1/2 0 0 1/2 3/4 1 1/4 1 5/8
9 rVị trí đo eo -5/4 -1 -5/8 -1/2 0 0 5/4 7/8 1 1/4 1 7/8
35. 51
Độ chênh lệch vòng nách thân sau
Tay áo cỡ M
Tay áo nhảy mẫu
24
24#
23
23
23
26
27
25
24#
36. 52
Sau khi nhảy mẫu đo độ chênh lệch ở đầu tay có kết quả:
Kết quả này cho thấy độ chênh lệch đầu tay giữa các cỡ là lớn khoảng 0.169” và độ
chênh lệch của vòng nách vẫn nằm trong khoảng độ chênh lệch cho phép. Tuy nhiên,
đầu tay nhìn không được tròn đều cho nên chúng ta sẽ chỉnh lại thông số nhảy bằng
cách: chúng ta sẽ nhảy lên trên 1/4" và nhảy xuống dưới hạ nách thông số còn lại. Ta
được:
Tay áo nhảy mẫu sau khi chỉnh sửa
37. 53
Độ chênh lệch đầu tay sau khi chỉnh sửa là:
Nhận thấy kết quả độ chênh lệch là không thay đổi mà đầu tay không bị mất dáng nên
ta chọn cách nhảy mẫu này.
Cổ áo cỡ M
28 29
28 29
30
38. 54
Cổ áo nhảy mẫu
Độ chênh lệch bản cổ Độ chênh lệch chân cổ
Bác tay cỡ M
Bác tay nhảy mẫu
31
39. 55
Bản cổ lót cỡ M Bác tay lót cỡ M
Bản cổ lót nhảy mẫu
Bác tay nhảy mẫu
40. 56
Độ chênh lệch bản cổ lót
Nẹp áo cỡ M
Nẹp áo nhảy mẫu
• Giải thích:
1. Điểm 1: Sâu cổ trước: rx = rSâu cổ = 1/8” (XS – M) và
rx = 1/4"( M –XL)
ry = 0.
41. 57
2. Điểm 2: Ngang cổ:
rx = 0.
ry = r Ngang cổ = 1/8".
3. Điểm 3: Đầu vai: rx = 0.
ry = 1/2 r Ngang vai = 3/8”.
4. Điểm 4: Điểm khớp đầu tay:
rx = 0.
ry = 0.
5. Điểm 4#: Điểm bấm:
rx = 1/2rx của điểm 6
ry = 1/2rĐộ chênh lệch ngang ngực trước.
6. Điểm 5: rx = rVị trí đo ngang ngực trước = 1/4"(XS – M) và 3/8( M
– XL).
ry = 1/4rVòng ngực = 1/2"(XS – M) và 3/4” (M – L) và 7/8”(L –XL).
7. Điểm 6: rx được tính theo cự ly dịch chuyển của điểm 5 và độ chênh
lệch vị trí đo chiết ngực nên: rx = 3/8” ( XS – M) và 1/2" (M – XL).
ry = 1/4rVòng ngực = 1/2"(XS – M) và 3/4” (M – L) và 7/8”(L –XL).
8. Điểm 7: rx được tính theo cự ly dịch chuyển của điểm 5 và độ rộng
chiết ngực nên rx = 5/8, 3/8, 1/2, 5/8.
ry = 1/4rVòng ngực = 1/2"(XS – M) và 3/4” (M – L) và 7/8”(L –XL).
9. Điểm 8: rx tính theo cự ly di chuyển của điểm 6 và 7 nên ta có: rx =
1/2, 3/8, 1/2, 5/8.
ry tính theo cự ly di chuyển của điểm 6 và độ chênh lệch dài chiết ngực
nên ta có ry = 1/2, 3/8, 5/8, 3/4.
10.Điểm 9: rx = rVị trí đo vòng eo = 5/8 (XS – M) và 5/4 (M – L).
ry = 1/4 rVòng eo = 1/2, 1/2, 7/8, 1.
42. 58
11.Điểm 10: rx tính theo rdài áo và độ xa vạt nên ta có rx = 5/8, 5/8,
3/2, 5/4.
ry = 1/4rVòng gấu = 1/2, 1/2, 7/8, 1.
12.Điểm 11: rx tính theo rdài áo nên ta có rx = 5/8, 5/8, 5/4, 5/4.
ry tính theo độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 chiết ta có ry = 1/4,
1/4, 7/16, 1/2.
13.Điểm 12: rx tính theo rdài áo và rdài chiết nên ta có: rx = 1/8, 1/8,
3/4, 1/2.
ry tính theo độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 chiết ta có ry = 1/4,
1/4, 7/16, 1/2.
14.Điểm 13: rx = rDài áo = 5/8, 5/8, 5/4, 5/4.
ry = 0.
15.Điểm 14: Ngang cổ: rx = 0.
ry = r Ngang cổ = 1/8".
16.Điểm 15: Sâu cổ sau rx = 0, 0, 1/4, 1/4.
17.Điểm 21: rx tính theo rdài áo nên ta có rx = 5/8, 5/8, 5/4, 5/4. ry
tính theo độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 chiết ta có ry = 1/4, 1/4,
3/8, 7/16.
ry tính theo độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 chiết ta có ry = 1/4,
1/4, 3/8, 7/16.
18.Điểm 22: rx tính theo rdài áo và rdài chiết nên ta có: rx = 1/8, 1/8,
3/4, 7/8.
ry tính theo độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 chiết ta có ry = 1/4,
1/4, 3/8, 7/16.
19.Điểm 23: rx tính theo rx của điểm 5 ta có rx = 1/4".
ry = 0.
20.Điểm 24: rx tính theo điểm 23 nên ta có rx = 0, 0, 1/8, 1/8.
ry = 1/2rRộng bắp tay = 3/8, 3/8, 5/8, 3/4.
43. 59
21.Điểm 25: rx tính theo điểm 23 nên ta có rx = 0, 0, 1/8, 1/8.
ry = 1/2rRộng bắp tay = 3/8, 3/8, 5/8, 3/4.
22.Điểm 24#: rx = 1/2rx của điểm 24.
ry = 1/2ry của điểm 24
23.Điểm 25#: rx = 1/2rx của điểm 25.
ry = 1/2ry của điểm 25.
24.Điểm 26: rx = rDài tay – 1/4 – 3/8 = 1/8.
ry = 1/2rRộng cửa tay = 1/8, 1/8, 3/8, 1/2.
25.Điểm 27: rx = rDài tay – 1/4 – 3/8 = 1/8.
ry = 1/2rRộng cửa tay = 1/8, 1/8, 3/8, 1/2.
26.Điểm 28: rx = 1/2 rDài cạnh bản cổ = 5/16, 5/16, 1/2, 1/2.
ry = 0.
27.Điểm 29: rx = 1/2 rDài cạnh bản cổ = 5/16, 5/16, 1/2, 1/2.
ry = 0.
28.Điểm 30: rx = 0.
ry = 1/2 rDài cạnh bản cổ = 5/16, 5/16, 1/2, 1/2.
29.Điểm 31: rx = 0.
ry = 1/2 rDài cạnh bản cổ = 5/16, 5/16, 1/2, 1/2.
30.Điểm 32: rx = rRộng cửa tay = 1/4, 1/4, 3/4, 1.
ry = 0.
31.Điểm 33: rx = rRộng cửa tay = 1/4, 1/4, 3/4, 1.
ry = 0.