1. GIẢI PHẪU HỌC MŨI
VÀ CÁC XOANG CẠNH MŨI
BS TRẦN TRỌNG UYÊN MINH
2. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
MŨI
Tháp mũi (mũi ngoài)
Hố mũi ( mũi trong ):
-lỗ mũi trước
-lỗ mũi sau
-vòm mũi
-nền mũi ( sàn mũi )
-thành ngoài
-thành trong ( vách ngăn mũi )
3. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
MŨI
Tháp mũi:
-xương chính mũi
-ngành lên
xương hàm trên
( mỏm trán XHT)
-sụn mũi bên ( sụn tam giác)(sụn bên trên)
-sụn cánh mũi lớn ( sụn bên dưới ) tiểu trụ
-sụn mũi phụ
-sụn cánh mũi nhỏ
4. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
MŨI
Tháp mũi:
-xương chính mũi
-ngành lên xương hàm trên
( mỏm trán XHT)
-sụn mũi bên ( sụn tam giác)
-sụn mũi phụ
-sụn cánh mũi lớn tiểu trụ
-sụn cánh mũi nhỏ
11. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
MŨI
Mạch máu:
Thần kinh:
+ Khứu giác
+TK sinh ba (V1-Mắt), (V2-Hàm trên hạch chân
bướm-KC ( TK Ống chân bướm Vidien- từ VII) chi
phối cảm giác và vận mạch
12. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
Thần kinh:TK sinh ba hạch chân bướm-KC chi phối
cảm giác và vận mạch qua nhánh:
-nhánh mũi của TK sàng trước
-nhánh mũi sau trên ngoài, sau trên trong, sau dưới
ngoài
-TK mũi khẩu cái
13. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang hàm
Xoang trán
Xoang sàng
Xoang bướm
14. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang hàm
-nằm dưới gò má
-lớn nhất, dung tích ≈ 15-30 ml
-hình tháp:
.đáy tháp – thành trong XH: có
lỗ thông xoang gần phía trần
.thành trước: có hố nanh- xương
mỏng 2mm- nơi mổ Caldwell- Luc
15. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang hàm
-hình tháp:
.thành sau- diện thái dương: rất dầy, tạo bởi phần trên
thân xương hàm trên
.trần: thành hốc mắt: mỏng, có lỗ dưới hốc mắt cho
mạch máu, thần kinh dưới hốc mắt qua
.sàn XH: liên quan chân răng hàm 1, 2 (R6,7)
trẻ em: đáy XH ngang tầm sàn mũi
người lớn: đáy XH thấp hơn sàn mũi 5-10 mm
16. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang hàm
-hình tháp:
-phát triển 2 pha
(biphasic growth)
pha I:1-3 tuổi
pha II: 7-18 tuổi
Fig showing the sizes of sinuses
in various age groups
17. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang trán:
-khác biệt rất lớn ở từng
cá nhân
-5% người: không XT
-thể tích ≈6-7 ml
-thành sau: tương ứng thành
trước hố sọ trước
-sàn: trần hốc mắt
-không thấy được trên film
sọ < 6 tuổi –tiếp tục phát triển
đến tuổi thanh niên Fig showing the sizes of sinuses
in various age groups
18. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang sàng :
-cấu trúc phức tạp nhất cơ thể
mê đạo sàng (ethmoid
labyrinth )
-phía trên liên quan sàn sọ
-phía ngoài liên quan hốc mắt
-một số tế bào sàng có từ
sơ sinh
-các tế bào đạt kích thước trưởng
thành: 12 tuổi
-thể tích ≈ 15 ml
19. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang bướm:
-bắt đầu thông khí: 4 tuổi – hoàn chỉnh: 17 -18 tuổi
-kích thước rất thay đổi, không cân xứng
-thể tích ≈ 7,5 ml
-lỗ dẫn lưu 4 mm, nằm cao hơn
đáy xoang 10-20 mm-
chỗ nối 1/3 trên -2/3 dưới
20. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
4 ĐÔI XOANG
Xoang bướm:
-liên quan:
.trên: tuyến yên
.thành bên: TK thị, ĐM cảnh trong
.sàn xoang: TK ống chân bướm
21. GIẢI PHẪU
C: clivus (nền dốc)
CPc: paraclival segment of the carotid
protuberance
CPs: parasellar segment of the carotid
protuberance
OP: optic protubarance
PS: planum sphenoidale (diện bướm)
SF: sellar floor
22. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
THÀNH BÊN MŨI
Xương sàng
Xương hàm trên
Xương khẩu cái
Xương lệ
Chân bướm trong.
Xương chính mũi
23. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
THÀNH BÊN MŨI (TT)
Xương cuốn mũi dưới
Xương cuốn mũi giữa
Xương cuốn mũi trên
Xương cuốn mũi thượng (có thể có hoặc không)
24. GIẢI PHẪU ĐẠI CƯƠNG
THÀNH BÊN MŨI (TT)
Khoảng dưới cuốn mũi
là khe mũi
Khe mũi dưới
Khe mũi giữa
Khe mũi trên
25. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
CÁC MỐC GIẢI PHẪU Ở THÀNH BÊN, VÁCH MŨI
XOANG :
Mỏm móc
Khe bán nguyệt
Lỗ thông xoang hàm
Bóng sàng
Mảnh nền của cuốn mũi giữa
Phễu sàng
26. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
CÁC MỐC GIẢI PHẪU THÀNH BÊN, VÁCH MŨI
XOANG (TT)
Tế bào Agger nasi
Ngách trán
Ngách bướm sàng
Lỗ thông xoang bướm
Động mạch sàng trước
Động mạch sàng sau
28. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
1 . MỎM MÓC:
từ khối bên xương sàng
gồm 2 phần: đứng (trên)(thành trước trong
của Agger nasi), ngang (dưới)
Bờ ngoài (trước): bám vào thành bên mũi
Bờ trong (sau): tự do, có hình lõm , song song
với mặt trước bóng sàng.
29. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
1 . MỎM MÓC:
từ khối bên xương sàng
gồm 2 phần: đứng (trên)(thành trước trong của
Agger nasi), ngang (dưới)
Bờ ngoài (trước)
Bờ trong (sau)
Phía dưới: bám vào CMD và xương khẩu cái.
Phía trên: nhiều kiểu bám (xương giấy, sàn sọ, cuốn
mũi giữa…)
33. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
HÌNH ẢNH CỦA MỎM MOC
CÁC KIỂU BÁM CỦA MỎM MÓC
1.vào xương giấy: 52%
2.vào thành sau trong
Agger nasi 18,5%
3.vào xương giấy và chỗ tiếp nối
CG-mảnh sàng: 17,5%
4.vào chỗ tiếp nối
CG- mảnh sàng: 7%
5.vào sàn sọ: 3,6%
6.vào CG: 1,4%
34. 2. LỖ THÔNG TỰ NHIÊN XOANG HÀM:
Ở giữa mỏm móc- bóng sàng
Sau khi phá bỏ mỏm móc, có thể thấy ngang tầm bờ dưới cuốn giữa.
Ngang tầm trần xoang hàm
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
35. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
2. LỖ THÔNG PHỤ XOANG HÀM:
25%
Ở trước hoặc sau mỏm móc
Sau mỏm móc:
ở vùng thóp sau,
thường gây dẫn lưu vòng
36. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
3. TẾ BÀO AGGER NASI:
(Agger nasi: thuộc xương lệ)
Là sự khí hố vùng Agger nasi (đê
mũi)(89-98%): 1-3 tế bào.
Cao ngang với nơi gắn đầu cuốn
giữa vào thành bên mũi.
Phía dưới ngoài tế bào là xương lệ
37. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
3. TẾ BÀO AGGER NASI:
Là sự khí hố vùng Agger nasi
(đê mũi)(89-98%): 1-3 tế bào.
Cao ngang với nơi gắn đầu
cuốn giữa vào thành bên mũi.
Thành sau tế bào là mặt trước
dưới của ngách trán
38. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
4. HỆ THỐNG DẪN LỆ:
Túi lệ: dính cốt mạc xương sàng, xương lệ
Ống lệ tỵ: nối túi lệ – lỗ đổ ở khe dưới
Ống lệ tỵ
Mỏm móc
Bóng sàng
39. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
5. BÓNG SÀNG: tế bào sàng
trước lớn nhất
Phía trước: Song song với bờ tự
do của mỏm móc.
Phía trên: Nóc sàng, thành trước
bóng tạo nên thành sau ngách
trán
Phía sau: Mảnh nền.
Phía ngoài: Mảnh giấy.
Phía trong: Cuốn mũi giữa.
40. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
6. NGÁCH TRÁN:= ống mũi
trán (nasalfrontal duct)
Xoang trán đổ vào ngách trán:
Thành ngoài: Xương giấy
Thành sau: Bóng sàng
Thành trong: Mặt ngoài cuốn mũi
giữa
Trước dưới: mặt sau trên tế bào
Agger nasi
41. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
6. NGÁCH TRÁN(TT)
Kích thước và hình dạng của ngách trán phụ thuộc :
Chỗ bám của MM
Sự thông khí tế bào Agger nasi hay Bóng sàng
42. Hình ảnh tương ứng giải phẫu trên CT .CORONAL
6. NGÁCH TRÁN(TT)
43. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
7. MẢNH NỀN CỦA CUỐN MŨI GIỮA:
Mảnh nền của cuốn giữa là phần
quan trọng nhất của CMG
Chia xoang sàng thành xoang
sàng trước và sau
Cuốn mũi giữa có 2 chỗ bám:
Bình diện đứng
Bình diện ngang
44. CÁC CUỐN VÀ MẢNH NỀN ( RỄ NGĂN)
1.Mảnh nền mỏm móc 2.Mảnh nền bóng sàng
3.Mảnh nền cuốn giữa 4.Mảnh nền cuốn trên
45. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
7. MẢNH NỀN CỦA CUỐN MŨI GIỮA:
1.Mảnh nền mỏm móc 2.Mảnh nền bóng sàng
3.Mảnh nền cuốn giữa 4.Mảnh nền cuốn trên
46. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
7. MẢNH NỀN CỦA CUỐN MŨI GIỮA:
BONG SÀNG
MẢNH NỀN
CUỐN GIỮA
PHỄU SÀNG
47. 1) XƯƠNG SÀNG:
• Mảnh thẳng đứng- Mào gà
• Mảnh sàng (mảnh sàng lỗ, mảnh ngang, mảnh thủng
xương sàng)
• Mê đạo sàng (khối sàng, khối bên)
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
1. Mào gà
2. Mảnh sàng
3. Các tế bào sàng
4. Cuốn giữa
5. Mảnh thẳng đứng
6. Mảnh ổ mắt (mảnh giấy)
48. 2) MÊ ĐẠO SÀNG (KHỐI SÀNG)
Khối hình thang, chữ nhật, 6 mặt:
_ Thành ngoài : ổ mắt (mảnh giấy)
_ Thành trong : nội mũi –thành ngoài ổ mũi (xoăn (cuốn) mũi
giữa-trên-treân cùng(thượng, cực trên); mỏm móc, bóng sàng,
ngách trán)
_ Thành trên : trần xoang sàng (động mạch sàng trước, động
mạch sàng sau)
_ Thành sau: tiếp khớp xương bướm
_ Thành trước: giáp xương lệ, ngành lên (mỏm trán)xương hàm
trên
_ Thành dưới: giáp xương hàm trên
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
49. MÊ ĐẠO SÀNG (KHỐI SÀNG, KHỐI BÊN)
-Thành ngoài- Thành trong- Thành trên
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
50. 8. KHỐI SÀNG VÀ
LIÊN QUAN
-Thành sau
-Thành trước
-Thành dưới
51. KÍCH THƯỚC :
Rất thay đổi
dài 3-4cm
cao 2,5cm
rộng phía trước 0,5-1cm
rộng phía sau 1,5-2cm
thể tích(2-3) 8-10 cm3
tế bào (8-9) 5-25
tế bào sàng trước < sàng sau
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
52. 4) LIÊN QUAN:
5) _ Phía ngoài
1. .Mào gà
2. .Tế bào sàng trán
3. . Mảnh sàng (lỗ)
4. . Mảnh giấy
5. .Cuốn giữa
6. . Xương lệ
7. . Mỏm móc
8.Ống lệ tỵ
9. Cuốn dưới
10. Xoang hàm
11. Lỗ xương để ống lệ
mũi chui qua
12. Xương khẩu cái
(Mấu ổ mắt)
13. Xương trán
Hình 11: Liên quan của xoang sàng với
ổ mắt và đường lệ(14)
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
53. 4) LIÊN QUAN:
5) _ Phía trên
• .Ổ mắt
• .Xoang sàng
• .Cuốn giữa
• .Vách ngăn
• .Mào gà
• .Mảnh sàng (lỗ)
• .Trần xoang sàng
• .Trần ổ mắt
Sàn sọ
8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
54. 8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
4) LIÊN QUAN :
5) _ Phía trên
• .Khối sàng
• .Trần hốc mũi
• .Hành khứu
• .Màng cứng
• .Sợi khứu
• .Mào gà
• .Vách ngăn
55. 8.KHỐI SÀNG VÀ LIÊN QUAN
-Trần sàng:
phía ngoài dầy >trong (10lần)
1.Độ cao trần sàng =độ sâu hố
khứu giác độ cao mảnh
bên của mảnh sàng
2.Mảnh bên của mảnh sàng
1
2
56. KHỐI SÀNG
MÀO GÀ
MẢNH SÀNG
Trần sàng
KEROS
Loại I: 1 – 3 mm
Loại II: 4 – 7 mm
Loại III: 8 – 16 mm
Loại II: đa số
57. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
Từ động mạch mắt, chạy trong ống sàng
trước ở trần sàng, sau ngách trán vài mm,
và chui qua lỗ sàng của mảnh sàng,
3 dạng ống sàng
-gờ: 85,7% (Hyuong)(VN)
-phẳng
-ống treo lơ lửng: 14,3% (Hyuong),
64% (Stammberger)
Cung cấp cho thành mũi ngoài
9. ĐỘNG MẠCH SÀNG TRƯỚC:
58. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
Từ động mạch mắt, đi qua trần sàng
sau, trong ống sàng sau và chui
vào màng cứng vùng mảnh sàng
Nhỏ hơn ĐM sàng trước
Nuôi màng não, vùng khứu giác và
tế bào sàng sau
10. ĐỘNG MẠCH SÀNG SAU:
59. ea: động mạch sàng trước
ep: động mạch sàng sau
o: động mạch mắt
60. aea: động mạch sàng trước
aep: động mạch sàng sau
BS: bullar superior (tế bào trên
bóng)
PA: advanced posterior cell
PR: remote posterior cell
lcm: lamella of the middle
turbinate (concha)
BSSK
64. 12. NGÁCH SÀNG BƯỚM :
Ngách sàng bướm nằm ở sau trên cuốn
mũi trên, gặp trên 50%, có giới hạn:
-Phía sau: Thành trước xoang bướm.
-Phía trước- ngoài: Cuốn mũi trên.
-Phía trong: Vách ngăn mũi.
-Phía trên: Mảnh sàng.
-Phía dưới: Đổ vào họng mũi.
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
65. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG
13. LỖ THÔNG XOANG BƯỚM:
Ở vị trí trên cao (1/3 trên- giữa thành trước
XB), ở vùng ngách bướm sàng, ngay sau
cuốn mũi trên hay cuốn cực trên.
Lỗ thông xoang bướm có dạng
hình tròn, hình bầu dục;
ĐK 1-5mm