2. Bệnh nhân Nguyễn Văn B 76 tuổi
Tiền sử K vòm đã phẫu thuật tại BV Việt Đức từ năm
1992.
Thường xuyên hút thuốc lá, thuốc lào.
Cách đây 2 tháng nổi hạch thượng đòn phải, sụt cân,
gần đây xuất hiện khó thở.
Khám thấy :
Thể trạng gầy yếu. Da xạm, niêm mạc nhợt.
Hạch thượng đòn phải : nhiều hạch dính thành đám, mật
độ chắc, ít đi động.
Phù áo khoác.
Tuần hoàn bàng hệ thành ngực.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12. Bệnh nhân đã được sinh thiết dưới hướng
dẫn CT.
Kết quả chẩn đoán mô bệnh học : ung thư
phế quản thể tế bào nhỏ
(Small cell lung carcinoma)
13. UNG THƯ PHẾ QUẢN PHỔI
THỂ TẾ BÀO NHỎ
“small cell lung cancer” , “oat-cell carcinoma”
Là thể ung thư ác tính cao, tiến triển nhanh,
di căn nhiều, tiên lượng kém.
Khi được chẩn đoán, 70% các bệnh nhân đã
có di căn ra ngoài lồng ngực.
Đáp ứng tốt với hóa trị và xạ trị, nhưng tỷ lệ
tái phát cao. Thường không có chỉ định phẫu
thuật.
15. Squamous Cell Carcinoma - non-smoker 1,0%
Squamous Cell Carcinoma - smoker 15,7%
Small Cell Carcinoma - non-smoker 0,3%
Small Cell Carcinoma - smoker 24,0%
Adenocarcinoma - non-smoker 11,6%
Adenocarcinoma – smoker 38,9%
Large Cell Carcinoma - non-smoker 1,5%
Large Cell Carcinoma - smoker 6,7%
Other or unspecified 0,4%
99,99% BN phát hiện ung
thư tế bào nhỏ có tiền sử
hút / nghiện thuốc lá !
16. VỊ TRÍ
Đại đa số gặp ở phổi, trong đó 90-95% phát triển từ
phế quản gốc hoặc phế quản thùy.
Ung thư tế bào nhỏ ngoài phổi (Extrapulmonary
small-cell carcinoma) : hiếm gặp.
Cổ tử cung
Tiền liệt tuyến
Gan
Tụy
Ống tiêu hóa
Hạch bạch huyết
17. KHỐI U THẦN KINH – NỘI TIẾT
(neuroendocrine tumour)
Ung thư tế bào nhỏ được xếp vào loại u thần
kinh nội tiết type 3 (type kém biệt hóa).
Tế bào ung thư chế tiết nhiều hormon tạo nên
các hội chứng cận u.
18.
19. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Toàn thân
Sốt
Sút cân
Suy nhược cơ thể
Triệu chứng do khối u
Ho, ho máu
Khó thở
Triệu chứng do đè ép, xâm lấn tổ chức lân cận
Khó nuốt
Nói khàn
Thở rít
Tắc tĩnh mạch chủ trên
Gặm mòn xương sườn
Triệu chứng của di căn xa (70% có biểu hiện)
Đau xương (di căn xương)
Tổn thương thần kinh khu trú (di căn não)
Đau hạ sườn phải (di căn gan)
Hội chứng cận u
20. CÁC HỘI CHỨNG CẬN U
Tế bào ung thư sản xuất ra các ectopic
hormone
Hội chứng Cursing (ACTH)
Hội chứng tăng tiết hormon chống lợi niệu
(SIADH) : tăng khối lượng tuần hoàn và giảm Na+
máu.
Hội chứng nhược cơ Lambert – Eaton (LEMS) :
tự kháng thể ức chế kênh Calci của sinap thần
kinh cơ.
21. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
Xquang : không đặc hiệu
90% khối u xuất hiện ở trung tâm (rốn phổi và
quanh rốn phổi) với các đặc điểm ác tính.
Thường kèm theo hạch trung thất.
Thực tế, nhiều trường hợp chỉ thấy hạch trung
thất mà không thấy khối nguyên phát.
Dịch màng phổi.
Ăn mòn, phá hủy xương sườn.
Nốt di căn phổi cùng bên hoặc đối diện.
22. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
CT scanner
Khối u vị trí rốn phổi / quanh rốn phổi với các đặc
điểm ác tính.
Hoại tử, xuất huyết trong khối u thường gặp.
Nhiều hạch lớn trung thất (giống lymphoma).
Dấu hiệu xâm lấn các cấu trúc lân cận.
Thường gặp đè ép / huyết khối / xâm lấn trực tiếp
tĩnh mạch chủ trên.
Rất hiếm gặp ung thư tế bào nhỏ dưới dạng nốt
phổi đơn độc.
30. DI CĂN
70% bệnh nhân ung thư tế bào nhỏ được
phát hiện khi đã có di căn xa.
Gan
Thượng thận
Xương
Não
31.
32.
33. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Các ung thư tế bào không nhỏ và các khối u
phổi khác.
Lymphoma.
Hạch di căn tại phổi.
Khối tạo máu ngoại tủy.
34. PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN
Trước đây, ung thư tế bào nhỏ không được chia giai đoạn như
các ung thư tế bào không nhỏ, bởi tính chất ác tính cao của nó.
Người ta chỉ phân chia ra 2 giai đoạn :
Khu trú (limited)
Tổn thương giới hạn ở một bên lồng ngực
Bao gồm cả hạch rốn phổi và thượng đòn
Có thể xạ trị hoặc hóa trị
Lan tràn (extensive)
Tổn thương vượt quá một bên lồng ngực
Bệnh nhân chỉ có thể hóa trị
Chiếm khoảng 70% các trường hợp
Từ 2013, người ta cũng áp dụng bảng phân loại TNM cho ung
thư tế bào nhỏ.
36. TIÊN LƯỢNG
Nếu được điều trị
Giai đoạn giới hạn : thời gian sống trung bình 14
đến 20 tháng. Sống >5 năm khoảng 20%.
Giai đoạn lan tràn : thời gian sống trung bình 8
đến 13 tháng. Sống >5 năm khoảng 1-5%.
70% BN khi phát hiện bệnh đã có di căn. Khi
đó, thời gian sống >3 năm chỉ 10-15%.
(Washington and Leaver, 2010)
37. Theo Đặng Thanh Hồng, Nguyễn Chấn Hùng
nghiên cứu các bệnh nhân Ung thư tế bào nhỏ
được điều trị tại BV Ung bướu, TPHCM trong thời
gian từ tháng 1/1997 đến tháng 12/2001