Phần đầu của chuỗi 3 bài trong phần học lập trình từ cơ bản đến nâng cao trong chương trình với ngôn ngữ C++, giới thiệu về vòng lặp và những câu lệnh điều khiển
7. for( int x=0, y=0; x<10,y<8; x++ , y++)
{
cout<<x<<" "<<y;
cout<<endl;
}
Lặp 2 in 1
Dấu phẩy phân
cách hai biểu thức
Dấu phẩy phân
cách hai câu
lệnh khởi tạo
Loop
7
8. for(x=0; x<1000; x++) ;
Lặp 1000 lần nhưng không làm gì cả
Tác dụng: giết thời gian, tạo sự trì
hoãn trong chương trình
Loop
8
9. while (điều kiện)
{
Lệnh 1;
Lệnh 2;
…
}
Kiểm tra điều kiện
Thực hiện khối lệnh
Kiểm tra điều kiện
Loop
9
11. • Kiểm tra điều kiện trước
khi thực hiện câu lệnh
(đầu vòng lặp)
• Kiểm tra điều kiện sau
khi thực hiện câu lệnh
(cuối vòng lặp)
while do-while
11
12. continue;
bắt buộc vòng lặp tiếp theo diễn ra
bỏ qua bất kỳ đoạn code nào ở giữa
Control
Statement
• for: tăng/giảm biến lặp đến giá trị tiếp theo rồi kiểm tra điều kiện lặp
• while, do-while: đi đến kiểm tra điều kiện lặp
12
15. Các lưu ý:
Biến expression phải là kiểu char hoặc kiểu số nguyên
(int, long,...)
Switch chỉ kiểm tra xem sự bằng nhau của biến với các
trường hợp (case)
Hai trường hợp (case) không được có cùng giá trị kiểm tra
Switch thì hiệu quả hơn là nhiều if lồng vào nhau
Những lệnh bên dưới mỗi case là chuỗi câu lệnh chứ
không phải khối lệnh (không cần đặt trong cặp dấu ngoặc
nhọn { })
Control
Statement
15
16. Ngay lập tức đi đến vị trí được đánh dấu.
Control
Statement
int main()
{
for(int i=0; i<200; i++)
{
if(i==2)
goto place;
}
place:
return 0;
} 16
17. Control
Statement Ứng dụng: dùng để break nhiều vòng lặp
cùng 1 lúc
Như ở ví dụ trên, chỉ cần điều kiện x không hợp lệ.
Chương trình sẽ bỏ qua các vòng lặp và nhảy thẳng tới vị
trí checkpoint và thông báo ERROR! 17