Weitere ähnliche Inhalte Ähnlich wie Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t (20) Mehr von SinhKy-HaNam (20) Kürzlich hochgeladen (20) Thu y c1. thuốc kháng sinh nấm. k-g-t1. TIM HIÊU MÔT SỐ KHANG SINH NÂM
̀
̉
̣
́
́
THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DUNG
̣
Người thực hiện:
1. Lưu Thị Thảo
2. Nguyễn Thị Mận
Lớp: Sinh – KTNN K16
Thuốc kháng sinh nấm:
Kanamycin
Gentamycin
Tiamulin
2. I. Kanamycin (Kamycin, Kanacyn).
Kanamycin là kháng sinh
thuộc nhóm
Aminoglucosid, được
phân lập từ nấm
Streptomyces
kanamyceticus.
Bệnh phù đầu
3. Kanamycin
Tín h chất : là dạng bột trắng ngà, tan nhiều
trong nước, không tan trong cồn, aceton,
benzen. Dung dịch thuốc có tính kiềm nhẹ,
độc tính thấp hơn Streptomycin và các kháng
sinh khác trong nhóm Amigoglycosid , khó bị
các vi khuẩn kháng thuốc. Khi tiêm bắp,
thuốc hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao trong
máu sau 1-2 giờ và duy trì hàm lượng hữu
hiệu 12-15 giờ.
4. Kanamycin
Kanamycin bài tiết qua nước tiểu và qua
mật. Thuốc rất ít hấp thụ qua niên
mạc ruột nên thuốc thường được
dùng để tiêm bắp hoặc tĩnh mạnh.
+ Tác dụng: Kanamycin có hoạt lực
mạnh, diệt cả vi khuẩn gram (+) và vi
khẩn gram (-) tác dụng tốt với vi
khuẩn lao, vi khuẩn đại tràng ( E.coli)
liên cầu, tụ cầu, trực khuẩn lị
(Shigella shiga), vi khuẩn thương hàn
(Salmonella spp)… Khi uống, thuốc ít
thấm vào niêm mạc ruột nên dùng để
điều trị bệnh viêm ruột do nhiễm
khuẩn.
5. Kanamycin
Chỉ định: Thuốc được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
nhiễm trùng huyết, chống nhiễm trùng sau mổ, viêm phế quản
phổi, viêm màng phổi, viêm ruột, bệnh thụ huyết trùng, bệnh
phó thương hàn, bệnh phù đầu do E.coli, bệnh nhiễm trùng sau
đẻ ở trâu, bò, lợn, chó, mèo…
Liều dùn g:
Trâu, bò, ngựa: 15-20mg/kg thể trọng.
Bê, ngé, ngựa non: 20-25mg/kg thể trọng.
Dê, cừu, lợn: 15-20mg/kg thể trọng.
Chó, mèo: 30-40 mg/kg thể trọng.
Gia cầm: 50mg/kg thể trọng.
Thuốc được tiêm 2-3 lần/ngày. Dùng liên tục 4-7 ngày.
-
6. Kanamycin
Chú ý:
Không được dùng thuốc quá 10 ngày
và không được vượt quá tổng liều
25kg cho 1 súc vật.
Không dùng Kanamycin cho súc vật bị
bệnh gan, thận và bị tổn thương dây
thần kinh thị giác.
Không uống Kanamycin khi bị tắc ruột.
Không tiêm Kanamycin vào tĩnh mạnh,
vì dễ bị choáng.
Khi thuốc đã pha nước chỉ được dùng
trong 48 giờ.
-
7. II. Gentamycin (Gentalin, Genticin, Garamycin)
Gentamycin là kháng sinh thuộc
nhóm Aminoglucosit, được phân lập
từ nấm micromonospora purpurae.
Tính chất: Gentamycin ở dạng bột,
trắng mịn, tan hoàn toàn trong
nước, bền vững với nhiệt độ và sự
thay đổi độ pH.
Dạng thường dùng là Gentamycin
sulfat.
8. Gentamycin
Tác dụng: Thuốc diệt được hầu hét các vi khuẩn
gram (+) và gram (-) như: vi khuẩn bạch hầu
( Corynebacterium), vi khuẩn thương hàn , vi khuẩn
gây viêm màng phổi- phổi (Actinnobacillus
pleuropeumoniae), liên cầu, tụ cầu, vi khuẩn gây
bệnh loét đỏ da cá (Pseudomona clorophila)…
Thuốc hấp thu nhanh vào máu sau tiêm 30 phút, đạt
nồng độ cao, duy trì khoảng 6-8 giờ. Thuốc thải qua
thận và một ít qua ruột. Thuốc có độc tính với thận
và tiền đình.
9. Gentamycin ( Gentalin, Genticin, Garamycin)
Chỉ định: Thuốc được dùng
điều trị các bệnh: nhiễm trùng
huyết, bệnh viêm phế quản
phổi, bệnh viêm ruột, bệnh
viêm bàng quang, bệnh viêm
bể thận, bệnh viêm đường sinh
dục, các ổ apxe mủ, bệnh thối
loét đỏ ở cá, bệnh viêm vú bò,
dê…
10. Gentamycin
Liều dùng: dạng tiêm, hoặc thuốc mỡ bôi da
-Trâu, bò, ngựa: 3-4 mg/kg thể trọng
-Bê, nghé, ngựa con: 4-5 mg/kg tt
-Dê, cừu, lợn: 6-8 mg/kg tt
-Chó,mèo: 8-10 mg/kg tt
Liều thuốc chia 2 lần, tiêm trong ngày. Thời gian dùng
thuốc 6-8 ngày, sau đó phải thay kháng sinh khác.
Chú ý:
+ Cho dùng Gentamycin cần thận trọng vì độc tính cao.
+ Súc vật bị bệnh gan và thận khi dùng phải theo dõi,
ngừng thuốc khi có tai biến.
+ Bảo quản thuốc ở 20-25 độ C, tránh ánh sáng
11. Tiamulin
Tiamulin là kháng sinh tổng hợp
thu được từ kháng sinh tự nhiên,
có hiệu quả cao trong điều trị các
bệnh nhiếm khuẩn, không gây
quen thuốc và kháng thuốc.
Tín h chất :
Tiamulin được dùng ở dạng muối
Tiamulin hydrofumarat, là dạng bột
trắng mịn, tan trong nước, hấp thu
nhanh vào máu, sau khi tiêm 1-2
giờ có nồng độ cao nhất trong máu
(7-8 microgam/ml) và duy trì tác
dụng trong 8-10 giờ. Thuốc thải ra
ngoài theo nước tiểu.
Lợn bị bệnh xuyễn
12. Tiamulin
Cơ chế tác dụng
Tiamulin thâm nhập vào các tổ chức phổi, biểu mô phế
quản, ruột và các tổ chức khác với nồng độ cao hơn
liều ức chế tối thiểu nào nên khả năng diệt mầm
bệnh rất mạnh.
Thuốc an toàn trong sử dụng ngay cả khi liều tăng gấp
3 lần cũng không có phản ứng phụ.
13. Tiamulin
Tác dụn g: Thuốc có tác dụng nhanh, mạnh với các
chủng vi khuẩn:
-Mycoplasma hyopneumonia (gây bệnh xuyễn lợn),
-Mycoplasma gallinacerum (gây bệnh viêm đường hô
hấp mãn cho gà),
-xoắn trùng ( Leptospira spp),
-vi khuẩn gây viêm xoang mắt gà (Heamophilus
paragallinarum)
-xoắn trùng lị lợn (Treponema hyodysenteriae)…
14. Tiamulin
-Chỉ định:
Dùng điều trị các bệnh sau: bệnh viêm đường hô hấp
mãn ở gà (CRD); bệnh xuyễn lợn; bệnh viêm phế
quản-phổi ở bò; bệnh viêm màng phổi ở lợn; bệnh lợn
nghệ (do Leptospira spp) ở lợn; bệnh hồng lị (do
Treponema); bệnh viêm ruột ở lợn; bệnh viêm teo mũi
ở lợn ( do Bartonella brochiseptica).
-Liều lượn g: Dùng tiêm bắp thịt:
Bò, lợn dùng liều: 1,5ml/10kg thể trọng (dd 10%).
Gia cầm dùng liều: 0,10ml/kg thể trọng.
15. Tiamulin
Liều lượng: Dùng cho uống
Lợn: 200mg/lít nước uống hoặc trộn với 01kg thức ăn.
Dùng liên tục 5-6 ngày.
Gia cầm: 125-250 mg/lít nước, cho uống.
Dùng liên tục 3-5 ngày
+ Chú ý:
Tiamulin hấp thu nhanh, có hiệu lực mạnh, thải hồi
nhanh, ít gây tai biến.
Rất ít hoặc không xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc.
Không dùng Tiamulin phối hợp với các kháng sinh nhóm
Inophore như: Monensin, Salinomycin…