SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 95
MỤC LỤC
Trang
Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm………….…46.......4
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................6
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP..................................................................8
1.1Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.................................................................8
1.1.1.Tên, địa chỉ doanh nghiệp...............................................................................................8
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty......9
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc Thái, được
thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh
Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày
02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động
theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. Từ ngày 01/01/2003 công ty được cổ phần hóa có vốn
điều lệ 100% là của các cổ đông. Đến ngày 22/11/2007, cổ phiếu của công ty được niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, với số lượng là 5,430 triệu cổ phiếu........................................9
b) Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty.........................................................9
Kể từ ngày được thành lập cho đến nay, công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG đã trải
qua 30 năm hình thành và phát triển. Giai đoạn hình thành và phát triển đó của công ty được chia
thành năm giai đoạn:.........................................................................................................................9
a) Giai đoạn thứ nhất ( 1979 – 1983)................................................................................................9
- Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập Trạm May
mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí nghiệp lên 843,7 nghìn
đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty
tăng gấp đôi năm 1980. Nhiệm vụ chính của xí nghiệp ở giai đoạn này là sản xuất áo bảo hộ lao
động theo chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh giao. Đây là giai đoạn đặt nền móng cho việc xây dựng và
phát triển công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn này theo cơ chế kế hoạch hóa tập
trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước.................................................9
b) Giai đoạn thứ hai ( 1984 – 1986 )................................................................................................9
Đây là giai đoạn ổn định sản xuất để tạo đà phát triển. Hoạt động sản xuất kinh doanh của giai
đoan này vẫn theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng
của nhà nước.....................................................................................................................................9
c) Giai đoạn thứ ba ( 1986 – 1993)...................................................................................................9
Đây là giai đoạn khởi đầu chuyển đổi cơ chế từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường. Doanh nghiệp phải tự hạch toán đầy đủ chi phí và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Giai đoạn khởi đầu của sự nghiệp chuyển đổi cơ chế nên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
vô cùng khó khăn, cán bộ công nhân viên chưa chuyển đổi được nhận thức , tình hình kinh tế xã
hội của đất nước cũng vô cùng khó khăn, lạm phát tăng cao. Chính vì vậy mà doanh nghiệp
không tránh khỏi vòng xoáy của suy thoái kinh tế. Có những năm doanh nghiệp gần như phải
đóng cửa vì không tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm, người lao động bị mất việc làm...........9
- Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thành lập lại
doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số 708/QĐ-UB ngày 22
tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng
lên 577,2 triệu đồng........................................................................................................................10
d) Giai đoạn thứ tư ( 1993 – 2002 )................................................................................................10
Đây là giai đoạn chuyển giao thế hệ cán bộ lãnh đạo. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ
chế thị trường. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp có nhiều khởi sắc, đã có sự liên doanh
liên kết với các đơn vị trong va ngoài nước để đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ và quy mô sản
xuất, thu hút và giải quyết thêm được việc làm cho người lao động. ............................................10
1
e) Giai đoạn thứ năm ( từ 2003 đến nay ).......................................................................................10
Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với 100% vốn của các cổ đông.
Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày
càng trở nên khốc liệt. Việc duy trì được thị phần tiêu thụ sản phẩm phải dựa trên thương hiệu..10
- Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên
với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002. ......................10
- Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày
13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông Công với tổng vốn đầu tư là
200 tỷ đồng. ...................................................................................................................................11
- Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ
đông ngày 18/03/2007 và phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm 2011 và định hướng
chiến lược cho các năm tiếp theo ...................................................................................................11
- Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước .11
- Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông bằng xin ý kiến đã biểu quyết bằng văn bản quyết định
đổi tên Công ty thành Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Có thể nói TNG đang lớn
mạnh và vững bước phát triển cùng với ngành dệt may Việt Nam................................................11
1.1.3. Qui mô hiện tại của công ty..........................................................................................11
1.1.3.1. Tình hình hoạt động:.................................................................................................11
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................................................14
1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh......................................................................................................14
1.2.2. Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu của Công ty..........................................................14
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................................................................14
1.3.1. Số cấp quản lý của Công ty.........................................................................................14
* Đại hội đồng cổ đông...........................................................................................................17
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi
hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: ................................................................................17
* Hội đồng Quản trị ...............................................................................................................17
Ban kiểm soát ........................................................................................................................18
Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và
điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu...........................................18
Ban Giám đốc ........................................................................................................................18
Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do Hội đồng Quản trị Công
ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình. Tổng
Giám đốc có nhiệm vụ:...........................................................................................................18
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý..................................................19
2.1. Phân tích tình hình lao động, tiền lương.................................................................................24
2.1.1 Cơ cấu lao động của Công ty.........................................................................................24
2.1.2 Xây dựng mức thời gian lao động................................................................................24
2.1.3 Tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động.........................................................25
2.1.4. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động.....................................................................29
2.1.5 Cách xây dựng thang bảng lương..................................................................................31
2.1.6 Các hình thức trả lương của Công ty.............................................................................31
2.2 Phân tích các hoạt động Marketing của công ty.......................................................................42
2.2.1 Các nhóm sản phẩm của Công ty..................................................................................42
2.2.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm............................................................................46
Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm..............................47
2.2.3. Thị trường tiêu thụ hàng hóa........................................................................................48
2.2.4 Hoạt động Marketing.....................................................................................................50
2
* Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền....................................51
2.2.5 Giá cả và phương pháp định giá của Công ty...............................................................51
2.2.6 Hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty...................................................................52
2.2.7 Các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty..............................................................53
2.2.8 Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................53
* Vị thế của Công ty trong ngành ..........................................................................................54
2.2.9 Phân tích và nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty............54
Chỉ tiêu...................................................................................................................................57
Kế hoạch SXKD 5 năm (2007-2011).....................................................................................57
2.3 Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định.................................................................58
2.3.1 Các loại nguyên vật liệu dùng cho hoạt động SXKD..................................................58
2.3.2 Phương pháp quản lý dự trữ tại Công ty.......................................................................59
2.3.3 Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu...............................................................59
2.3.4 Tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty............................................................59
2.3.5 Tình hình tài sản cố định..............................................................................................61
2.4. Phân tích tình hình sản xuất.....................................................................................................67
2.4.1. Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................................67
2.4.2. Nội dung các bước công việc.......................................................................................68
2.4.3. Hình thức tổ chức sản xuất...........................................................................................69
2.4.4. Kết cấu sản xuất ...........................................................................................................69
2.5 Phân tích chi phí và giá thành..................................................................................................70
2.5.1 Phân loại chi phí của doanh nghiệp...............................................................................70
2.5.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành..........................................................72
2.5.3.Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................................75
2.5.4 Báo cáo kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................76
2.5.5.Bảng cân đối kế toán ....................................................................................................76
2.2.6. Phân tích kết quả kinh doanh........................................................................................81
2.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản....................................................................................82
2.5.8. Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của công ty...................................................86
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................87
3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình của doanh nghiệp............................................................87
3.1.1. Đánh giá và nhận xét....................................................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................95
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý hiện tại của công ty……………………………………..15
3
Bảng 2.1 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2008………………………
24
Bảng 2.3 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2009………………………
25
Bảng 2.2 Phân tích tình hình lao động năm 2008 với năm
2009……………………...25
Bảng 2.4 So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2008…………….…..26
Bảng 2.5: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và năm 2009………….…….27
Bảng 2.6: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2009………………..27
Bảng 2.7 : Tiền lương theo điểm hay của khối nghiệp vụ………………………….…..38
Bảng 2.8: Mức giá các sản phẩm…………………………………………………….…44
Bảng 2.9: Cơ cấu doanh thu năm 2007, 2008 và 2009……………………………..….45
Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm………….…46
Hình 2: Thị trường tiêu thụ hàng hoá năm 2007 ,2008 và 2009……………………....47
Hình 3: Thị trường xuất khẩu hàng hoá năm 2007 ,2008 và 2009…………………....48
Bảng 2.10:Tên khách hàng chính của Công
ty................................................................50
Bảng 2.11: So sánh một số chỉ tiêu trung bình của ngành dệt may Việt Nam năm 2009…..…53
Bảng 2.12: Kế hoạch SXKD của Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG………….…56
Bảng 2.13: Một số hợp đồng mua nguyên, phụ liệu đã được ký kết........................................59
Bảng 2.14. Các loại tài sản cố định năm 2007,2008 và
2009...........................................61
Bảng 2.15: Tăng giảm tài sản cố định năm 2007............................................................62
Bảng 2.16. Tăng giảm tài sản cố định năm
2008.............................................................62
Bảng 2.17: Tăng giảm tài sản cố định năm 2009……………………………………....63
Bảng 2.19: Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2007 và
2008…………………....64
Bảng 2.20. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2008 và 2009................................64
Bảng 2.21. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2007 và 2009................................65
Sơ đồ 2.1: Các công đoạn kiểm tra trong quá trình sản xuất.............................................66
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm………………………………….……....67
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức sản
xuất…………………………………………………………....68
Bảng 2.22: Tổng hợp giá thành các khách hàng chính năm 2008………………………….72
Bảng 2.23: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009…….
….74
4
Bảng 2.24a: Bảng cân đối kế toán…………………………………………………………….….76
Bảng 2.24b: Bảng cân đối kế toán (tiếp)…………………………………………………….…..78
Bảng 2.25: Phân tích kết quả kinh doanh………………………………………………….…..79
Bảng 2.26.a: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2007 và 2008………………….…80
Bảng 2.26.b: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2008 và 2009………………….…81
Bảng 2.26.c: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2007 và 2009………………….…81
Bảng 2.27: Phân tích khả năng hoạt động…………………………………………..
….82
Bảng 2.28: Phân tích khả năng quản lý vốn vay…………………………………….…82
Bảng 2.29 a : Khả năng sinh lời năm 2007 so với năm
2008.........................................83
Bảng 2.29 b : Khả năng sinh lời năm 2009 so với năm
2008.........................................83
Bảng 2.29c : Khả năng sinh lời năm 2009 so với năm 2007..........................................84
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua ngành may mặc ở Việt Nam đã có những bước phát
triển vượt bậc và được coi là ngành kinh tế mũi nhọn góp phần đem lại nguồn thu ngoại tệ
cho ngân sách quốc gia. Không chỉ có vậy mà ngành may mặc còn là ngành đi đầu trong
quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển lớn mạnh của các doanh
nghiệp may thông qua việc nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và
hướng mở rộng thị trường trong nước, xuất khẩu ra nước ngoài đã minh chứng điều đó.
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là doanh nghiệp kinh doanh đa
ngành bao gồm: sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, kinh doanh bất động sản, thương mại, kinh doanh vận tải và đào tạo.
Công ty được thành lập ngày 22/11/1979 là doanh nghiệp quốc doanh. Đến
ngày 01/01/2003 được chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần với 100% vốn của các
cổ đông với tên Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên đến ngày 05/09/2007 công
ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Sau 30 năm xây dựng và
trưởng thành, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành dệt may Việt Nam, công ty đã
liên tục đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ; đa dạng hóa các
mặt hàng; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Mục tiêu chiến lược của công ty là phát triển theo hướng đa ngành, ngành hàng sản
xuất kinh doanh cốt lõi là hàng may mặc.
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty hiện trên 6,000 người được đào tạo
cơ bản, làm việc chuyên nghiệp, quản trị doanh nghiệp tiên tiến. Cùng với cơ sở vật chất
khang trang được xây dựng trên diện tích mặt bằng là 130.000m2
, máy móc thiết bị và
công nghệ hiện đại. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO-9001.
Sản phẩm của Công ty được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Nhật
Bản, Mỹ, EU... với giá cả cạnh tranh, phương thức dịch vụ luôn đáp ứng mọi yêu cầu của
khách hàng trong và ngoài nước.Triết lý kinh doanh của công ty là: “Khách hàng là
người trả lương cho chúng ta”
Trong thời gian thực tập, khảo sát và nghiên cứu tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG, được sự quan tâm hướng dẫn tận tình của thạc sỹ Phạm Thị Mai Yến –
khoa Quản lý công nghiệp và Môi trường – trường đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái
Nguyên, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng ban nghiệp vụ của công ty cổ phần
đầu tư và thương mại TNG, đã giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
6
Báo cáo của em gồm có 3 phần như sau:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp
- Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
7
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1.Tên, địa chỉ doanh nghiệp
a) Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là doanh nghiệp
kinh doanh đa ngành bao gồm: sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, đầu tư kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản, thương mại, kinh doanh vận tải và đào
tạo. Có thể khái quát một số thông tin chung về công ty như sau:
- Tên tiếng Anh: TNG INVESTMENT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : TNG
b) Địa chỉ trụ sở : 160 Minh Cầu – Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại : 0280 854 462 Fax : 0280 852 060
Website : www.tng.vn Email : info@tng.vn
Mã số thuế : 4600305723
Tài khoản giao dịch số :
−3901.000000.3923 (VND) tại NHĐT & PTVN chi nhánh Thái Nguyên.
−3901.037000.4036 (USD) tại NHĐT & PTVN chi nhánh Thái Nguyên
−10201.00004.39204 (VND) tại NH CT VN chi nhánh Thái Nguyên
−10202.00000.47206 (USD) tại NH CT VN chi nhánh Thái Nguyên
c) Giấy chứng nhận ĐKKD số 1703000036 (đăng ký thay đổi lần thứ 06) do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 08 tháng 10 năm 2007.
d) Logo biểu tượng của công ty:
Ý nghĩa logo TNG : TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Garment, tên giao dịch
của Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên trước đây. Trong chiến lược phát triển
thành tập đoàn đa ngành, TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Group hay TN Group. Còn
biểu tượng chữ TNG mầu đỏ, nằm trong quả cầu mầu xanh, ý muốn nói đến thương hiệu
TNG lớn mạnh mang tầm quốc tế.
e) Slogan - triết lý kinh doanh của công ty:
“ KHÁCH HÀNG LÀ NGƯỜI TRẢ LƯƠNG CHO CHÚNG TA ”
8
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của
công ty
a) Thời điểm thành lập
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh
Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi
vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần
áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. Từ ngày 01/01/2003
công ty được cổ phần hóa có vốn điều lệ 100% là của các cổ đông. Đến ngày 22/11/2007,
cổ phiếu của công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, với số lượng
là 5,430 triệu cổ phiếu.
b) Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty
Kể từ ngày được thành lập cho đến nay, công ty cổ phần đầu tư và thương mại
TNG đã trải qua 30 năm hình thành và phát triển. Giai đoạn hình thành và phát triển đó
của công ty được chia thành năm giai đoạn:
a) Giai đoạn thứ nhất ( 1979 – 1983)
- Ngày 22/11/1979: Xí nghiệp may Bắc Thái được thành lập theo quyết định số
488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái, với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí
nghiệp đi vào hoạt động ngày 02 tháng 1 năm 1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm
của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh.
- Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp
nhập Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí
nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm
1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980. Nhiệm vụ chính của xí nghiệp ở giai
đoạn này là sản xuất áo bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh giao. Đây là giai
đoạn đặt nền móng cho việc xây dựng và phát triển công ty. Hoạt động sản xuất kinh
doanh giai đoạn này theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo
đơn đặt hàng của nhà nước.
b) Giai đoạn thứ hai ( 1984 – 1986 )
Đây là giai đoạn ổn định sản xuất để tạo đà phát triển. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của giai đoan này vẫn theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản
xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước.
c) Giai đoạn thứ ba ( 1986 – 1993)
Đây là giai đoạn khởi đầu chuyển đổi cơ chế từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang
cơ chế thị trường. Doanh nghiệp phải tự hạch toán đầy đủ chi phí và tìm kiếm thị trường
9
tiêu thụ sản phẩm. Giai đoạn khởi đầu của sự nghiệp chuyển đổi cơ chế nên hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp vô cùng khó khăn, cán bộ công nhân viên chưa chuyển đổi
được nhận thức , tình hình kinh tế xã hội của đất nước cũng vô cùng khó khăn, lạm phát
tăng cao. Chính vì vậy mà doanh nghiệp không tránh khỏi vòng xoáy của suy thoái kinh
tế. Có những năm doanh nghiệp gần như phải đóng cửa vì không tìm được thị trường tiêu
thụ sản phẩm, người lao động bị mất việc làm.
- Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số
708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt
động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng.
- Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở
rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt 336 triệu
đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động.
d) Giai đoạn thứ tư ( 1993 – 2002 )
Đây là giai đoạn chuyển giao thế hệ cán bộ lãnh đạo. Hoạt động sản xuất kinh
doanh theo cơ chế thị trường. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp có nhiều khởi
sắc, đã có sự liên doanh liên kết với các đơn vị trong va ngoài nước để đầu tư đổi mới
thiết bị công nghệ và quy mô sản xuất, thu hút và giải quyết thêm được việc làm cho
người lao động.
- Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số
vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997 của
UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công ty May Đức
Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty May Liên doanh Việt
Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất là 08 chuyền may.
- Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).
e) Giai đoạn thứ năm ( từ 2003 đến nay )
Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với 100% vốn của
các cổ đông. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh trong nước
và quốc tế ngày càng trở nên khốc liệt. Việc duy trì được thị phần tiêu thụ sản phẩm phải
dựa trên thương hiệu.
- Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu
Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày
16/12/2002.
10
- Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội
Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông Công
với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.
- Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết
Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007 và phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm
2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo
- Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước
- Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông bằng xin ý kiến đã biểu quyết bằng văn
bản quyết định đổi tên Công ty thành Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Có
thể nói TNG đang lớn mạnh và vững bước phát triển cùng với ngành dệt may Việt Nam.
1.1.3. Qui mô hiện tại của công ty
1.1.3.1. Tình hình hoạt động:
* Các nhóm sản phẩm của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu
sau:
- Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông, hàng
jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục;
- Hàng quần: Quần tây, quần soóc Cargo pants, quần lửng ngắn Cargo shorts, quần
trượt tuyết, Váy các loại, các loại chất liệu Denim, hàng đồng phục.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong ngành may hiện nay, phần lớn sản phẩm
của Công ty được xuất khẩu theo các đơn hàng đặt trước. Sản phẩm của Công ty được sản
xuất theo kiểu dáng và tiêu chuẩn đặt hàng của nhà tiêu thụ với các yêu cầu khá nghiêm
ngặt về nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như các quy định
liên quan khác.
1.1.3.4. Cơ cấu tổ chức
a. Xí nghiệp may Việt Đức
Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh
Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3854.461
Năng lực:
- Số dây chuyền sản xuất: 20
- Số lao động: 1200 người.
b. Xí nghiệp may Việt Thái:
11
Địa chỉ : 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên,
Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3858.545
– Số dây chuyền sản xuất : 16
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu.
– Số lao động : 1.000 người.
c. Xí nghiệp TNG Sông Công 1,2
Địa chỉ : Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh
Thái Nguyên
Điện thoại : 0280.3662.020
Năng lực:
– Số dây chuyền sản xuất : 72
– Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu
– Số lao động : 4700 người.
d. Xí nghiệp may TNG Phú Bình 1,2
Địa chỉ : Khu Công Nghiệp Kha Sơn, Huyện Phú Bình,
Tỉnh Thái Nguyên
Năng lực
– Số dây chuyền sản xuất : 64
– Số lao động : 4000 người.
e. Phân xưởng thêu.
Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh
Thái Nguyên
Năng lực:
– Số máy thêu 18 đầu 9 kim: 15 chiếc.
– Số lao động : 70 người
f. Phân xưởng giặt:
Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh
Thái Nguyên
Năng lực:
– Máy giặt: 12 chiếc
– Máy sấy: 21 chiếc
– Máy vắt khô: 4 chiếc
– Số lao động : 40 người
g. Phân xưởng bao bì:
12
Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh
Thái Nguyên.
Năng lực:
- Sản xuất bao bì carton 1,5 triệu m2
/ năm.
- Sản xuất túi PE 120 tấn/ năm
- Số lao động : 60 người
1.1.3.5. Những thành tích đạt được
Trải qua một quá trình phấn đấu kiên trì, Công ty đã tự khẳng định, đứng vững
và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và Ban lãnh đạo Công ty đã
được đáp lại bằng những thành quả sau:
Năm 1998
- Bằng khen của Thủ trướng Chính phủ về “Đã có nhiều thành tích trong công
tác sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và bảo
vệ Tổ quốc”.
Năm 2000
- Chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas)
- Huân chương Lao động hạng ba số 75 KT/CT của Chủ tịch nước trao tặng
Năm 2001
- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO – 9001
Năm 2004
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thương mại tại Quyết định số 1229/2004/QĐ –
BTM về “Đạt thành tích xuất khẩu xuất sắc trong năm 2003”
Năm 2005
- Bằng khen số 0360/PTM – TĐKT của Chủ tịch phòng Thương mại và công
nghiệp Việt Nam về “Những thành tích trong sản xuất kinh doanh và đóng góp tích
cực vào sự phát triển cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam năm 2004”
- Bằng khen số 324/QĐ – VP của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về “Thành tích
trong phong trào thi đua lao động sản xuất kinh doanh năm 2004”
- Giải “Nhà cung cấp tốt nhất trong năm” do Công ty The Childrens Place Hoa
Kỳ trao tặng tại Thượng Hải, Trung Quốc
- Giải “Doanh nghiệp uy tín – Chất lượng 2005” do tòa soạn Thông tin Quảng
cáo ảnh Thương mại – Bộ Thương Mại trao tặng
Năm 2007
- Giải “Cúp vàng Văn hóa doanh nhân Việt Nam 2007”
13
- Giải “Danh hiệu nhà quản lý giỏi lần 2 – 2007”
- Giải “Doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may Việt Nam – 2007/ Doanh nghiệp
có hiệu quả SXKD tốt ”
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam “trao tặng giải danh hiệu doanh
nhân Việt Nam tiêu biểu năm 2007”
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất và mua bán hàng may mặc
- Sản xuất bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ liệu
hàng may mặc.
- Đào tạo nghề may công nghiệp
- Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
- Vận tải hàng hoá đường bộ, vận tải hàng hoá bằng xe taxi
- Cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh
- Đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và khu dân cư.
1.2.2. Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu sau:
- Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông,
hàng Jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục.
- Hàng quần: Quần tây, quần soóc Cargo pants, quần lửng ngắn Cargo shorts, quần
trượt tuyết, váy các loại, các loại chất liệu Denim, hàng đồng phục.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong ngành dệt may hiện nay, phần lớn sản
phẩm của Công ty được xuất khẩu theo các đơn hàng đặt trước.
Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo kiểu dáng và tiêu chuẩn đặt hàng của
nhà tiêu thụ với các yêu cầu khá nghiêm ngặt về nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm cũng như các quy định liên quan khác.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.3.1. Số cấp quản lý của Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG bao gồm ba cấp quản lý đó là: Quản
lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở.
Quản lý cấp cao nhất của Công ty là: Đại hội đồng cổ đông đây là cơ quan
quyền lực cao nhất của Công ty, các quyết định được thông qua bằng cách biểu quyết của
14
tất cả thành viên của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty
có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi
của Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Tổng giám đốc
Công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công
ty.
Quản lý cấp trung gian là người hướng dẫn hoạt động hàng ngày của Công ty, hình
thành và cụ thể hoá các quyết định quản lý cấp cao thành các công việc cụ thể. Cụ thể ở
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì nhà quản lý cấp trung gian là: Giám đốc
các chi nhánh và bộ phận giúp việc cho họ.
Những nhà quản lý cấp cơ sở là những người giám sát hoạt động của các nhân
viên trực tiếp sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ của
cấp trên giao cho. Cụ thể đối với Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì cấp
quản trị cơ sở được thể hiện ở các tổ trưởng các tổ sản xuất, quản lý kho, …
15
TỔNG GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP MAY
SÔNG CÔNG 1, 2 VÀ PHÚ BÌNH 1,
2
XÍ NGHIỆP MAY
VIỆT ĐỨC VÀ VIỆT THÁI
CÁC PHÂN XƯỞNG
ĐỘC LẬP TGD
PHÓ TGĐ
Lã Anh Thắng
PHÓ TGĐ
Nguyễn Huy Hoàng
PHÓ TGĐ
Lý Thị Liên
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Phòng Tổ chức – Kế toán
Phó Giám đốc
chuẩn bị sản xuất
Phó Giám đốc
kỹ thuật
Phó Giám đốc
chất lượng
Phân xưởng
+ Phân xưởng may: 06 PX
+ Phân xưởng cắt: 01 PX
+ Phân xưởng hoàn thiện: 01 PX
Phòng kế hoạch
vật tư 1,2
Phòng
quản lý thiết bị
Phòng kỹ thuật
Phòng KCS1,2
Quản đốc
Phó quản
đốc
chất lượng
Điều độ
Các tổ:
tổ may;
tổ cắt;
tổ là;
tổ hoàn
thiện
Phòng kế toánPhòng XNK
Phòng XDCB
Trung tâm
đào tạo
Phòng
bảo vệ
Phòng CNTT
Phòng
QLLĐ-TL-BH
Phòng KSNB
Phòng
TB & BHLĐ
Phòng
TCCB-HCQT
Phòng
thiết kế mẫu
Phòng
KDXK 1,2
Phòng
KDND 1,2
Phân xưởng
giặt
Phân xưởng
bao bì
Phòng Tổ chức – Kế toán
Phòng kế hoạch vật tư
Phó Giám đốc
kỹ thuật
Phó Giám đốc
chất lượng
Phân xưởng may:
+ Việt Đức 3PX
+ Việt Thái 2PX
Phòng
thiết bị
Phòng
kỹ thuật
Phòng KCS
Quản đốc
Phó quản đốc
chất lượng
Điều độ
Các tổ:
tổ may;
tổ cắt;
tổ là;
tổ hoàn
thiện
Phân xưởng
thêu
Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý hiện tại của công ty
Giải thích một số từ viết tắt:
- PX: Phân xưởng
- TGĐ: Tổng giám đốc
- TCCB-HCQT: Tổ chức cán bộ - hành chính
quản trị
- KDXK: Kinh doanh xuất khẩu
- KDNĐ: Kinh doanh nội địa
- CNTT: Công nghệ thông tin
- KSNB: kiểm soát nội bộ
- QLLĐ-TL-BH: Quản lý lao động – tiền lương
– bảo hiểm
- TB & BHLĐ: Thiết bị và bảo hiểm lao động
- XNK: Xuất nhập khẩu
- XDCB: Xây dựng cơ bản
16
Mô hình tổ chức của Công ty hoạt động theo kiểu trực tuyến chức năng, hệ thống
này có đặc trưng cơ bản là vừa duy trì hệ thống trực tuyến, vừa kết hợp với việc tổ chức
các bộ phận chức năng. Cách tổ chức này có ưu điểm lớn là gắn việc sử dụng chuyên gia
ở các bộ phận chức năng với hệ thống trực tuyến mà vẫn giữ được tính thống nhất quản trị
ở mức độ nhất định.
* Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết
định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ:
- Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh và chủ trương chính sách
dài hạn trong việc phát triển của Công ty;
- Quyết định cơ cấu vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt đông của Công ty;
- Bầu, bãi nhiệm Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát;
- Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
* Hội đồng Quản trị
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Hội đồng Quản trị có nhiệm vụ:
- Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế
hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;
- Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;
17
- Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5 thành
viên, gồm:
1. Ông Nguyễn Văn Thời – Chủ tịch Hội đồng quản trị
2. Ông Lã Anh Thắng – Uỷ viên
3. Ông Nguyễn Việt Thắng – Uỷ viên
4. Bà Lý Thị Liên – Uỷ viên
5. Bà Đoàn Thị Thu – Uỷ viên
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh,
quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu
Ban kiểm soát gồm 03 thành viên:
1. Ông Nguyễn Huy Hoàng – Trưởng ban
2. Bà Nguyễn Thị Minh Thọ – Tiến sỹ kinh tế, chủ nhiệm khoa kế toán trường
đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên – Ủy viên
3. Bà Cao Thị Tuyết – Uỷ viên
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do Hội đồng Quản
trị Công ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của
mình. Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng
Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị;
- Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;
- Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị;
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công
ty.
Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động điều hành
Công ty trong mảng công việc được giao.
Ban Giám đốc Công ty gồm 03 thành viên:
1. Ông Nguyễn Văn Thời – Tổng Giám đốc
2. Ông Lãnh Anh Thắng – Phó tổng giám đốc
18
3. Bà Lý Thị Liên – Kế toán trưởng (từ tháng 3-2008 giữ chức Phó tổng giám đốc)
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
* Tổ chức cán bộ - Hành chính quản trị
Chức năng:
- Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác quản
trị hành chính của công ty.
Nhiệm vụ:
- Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào làm
việc tại công ty.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công tác lao động, tiền lương.
- Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
- Quản lý quĩ tiền mặt của công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn công ty.
- Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn công ty.
- Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao
động toàn công ty.
- Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và công tác dân quân tự vệ của công ty.
* Phòng thiết kế mẫu:
Chức năng:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác kỹ thuật và công nghệ.
Nhiệm vụ:
- Thiết kế, nhập mẫu sản phẩm để chào hàng cho các khách hàng;
- Kiểm tra sản phẩm được khách hàng duyệt trước khi vào sản xuất;
- Kiểm tra mẫu trước khi trình duyệt sản xuất;
- Lập hồ sơ hàng cho các chi nhánh;
- Kiểm tra về mặt kỹ thuật trước khi đưa sản phẩm vào sản xuất tại các chi nhánh
Công ty.
* Phòng kinh doanh, xuất khẩu 1,2.
Chức năng:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác hoạch định các phương án sản xuất kinh
doanh của toàn Công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể.
19
Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của Công ty xây dựng các
phương án kinh doanh và tài chính.
- Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước để
xúc tiến thương mại, trong đó tập trung cho việc tạo chân hàng làm hàng xuất khẩu.
- Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà nước ban hành
để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định.
- Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại, điều kiện và hình thức
thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục XNK đúng quy định cũng như theo dõi tình
hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Xác định mặt hàng sản xuất, tỷ lệ mặt hàng sản xuất để ký hợp đồng đơn hàng cho
phù hợp với cơ cấu thiết bị và khả năng đầu tư của Công ty;
- Phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch SXKD và giao kế hoạch SXKD cho
các đơn vị.
- Thực hiện cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng thời quản
lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty.
* Phòng kinh doanh nội địa 1,2.
Chức năng:
- Tìm kiếm nguồn hàng dệt, may thêu cho công ty.
- Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược của công ty.
- Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm dệt, nhuộm, may, thêu của công ty từ các
đơn hàng nhận được.
- Tham mưu, đề xuất cho ban TGĐ, hỗ trợ các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp thị,
thị trường, lập kế hoạch. Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.
Nhiệm vụ:
- Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho công
ty, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty. Lên kế hoạch, theo dõi sản xuất mẫu đối
mẫu chào hàng.
- Phân tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở đó chiết tính gía thành
sản phẩm giá bán (FOB, CM) …trình Tổng Giám đốc duyệt.
- Nhận các đơn đặt hàng, lên hợp đồng kinh tế nội trình Tổng Giám đốc ký.
- Cân đối nguyên phụ liệu, lập kế hoạch sản xuất từng đơn hàng, cấp phát nguyên phụ
liệu cho đơn vị sản xuất.
- Làm packing list, lịch xuất hàng, chuyển giao cho đơn vị sản xuất, bộ phận liên
20
quan thực hiện.
- Thanh lý nguyên phụ liệu với Phân xưởng sản xuất, đơn vị gia công ngoài, khách
hàng, theo dõi, đốc thúc việc thu hồi công nợ đối với khách hàng.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng cho Tổng Giám đốc
Công ty.
* Phòng Công nghệ thông tin.
Chức năng:
- Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng và quản lý Website của
công ty.
Nhiệm vụ:
- Thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của công ty.
- Quản lý hòm thư điện tử.
- Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của công ty.
- Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm quản lý vào công tác quản lý của công ty.
- Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn công ty.
- Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của công ty.
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn công ty.
* Phòng Kiểm soát nội bộ.
Chức năng và nhiệm vụ:
- Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và của
người hành nghề chứng khoán.
- Kiểm soát nội bộ báo cáo tài chính.
- Nội dung khác theo nhiệm vụ Tổng Giám đốc Công ty giao
* Phòng quản lý lao động - Tiền lương - Bảo hộ.
Chức năng:
- Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác quản trị
hành chính của công ty.
Nhiệm vụ:
- Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty;
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho
Công ty;
- Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công tác lao động, tiền lương;
- Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào làm
việc tại Công ty;
21
- Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực toàn Công ty;
- Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn Công ty;
- Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao
động toàn Công ty;
- Quản lý quĩ tiền mặt của Công ty;
- Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty.
- Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và công tác dân quân tự vệ của Công ty.
* Phòng Thiết bị và bảo hộ lao động.
Chức năng và nhiệm vụ:
- Phòng Quản trị - Thiết bị và bảo hộ lao động có chức năng tham mưu Ban Giám Đốc
trong công tác quy hoạch, quản lý sử dụng cơ sở vật chất trong công ty.
- Quản lý và giám sát việc sữa chữa thường xuyên các công trình nhà cửa, xưởng may,
vật kiến trúc, hệ thống điện - nước - điện thoại. thiết bị bảo hộ lao động trong công ty.
- Quản lý các nhà kho, cảnh quan môi trường; theo dõi, quản lý mua sắm, xử lý tài
sản, công cụ và vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
* Phòng đào tạo và tuyển dụng ( trung tâm đào tạo).
Chức năng và nhiệm vụ:
- Phòng đào tạo là đơn vị chức năng trực thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham mưu
giúp việc cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý và phát triển đào tạo nhân viên của công
ty.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc hoạch định chiến lược phát triển đào tạo
của công ty như: quy mô đào tạo, định hướng phát triển nguồn nhân lực …
- Xây dựng kế hoạch chương trình hoạt động đào tạo các khoá học nâng cao trình độ
của công nhân viên, thực hiện chương trình học đại học tại chức cho cán bộ hành chính.
* Phòng bảo vệ.
Chức năng và nhiệm vụ:
- Đảm bảo trật tự trong công ty, kiểm soát tất cả những đối tượng ra, vào công ty,
chịu trách nhiệm đảm bảo các tài sản của công ty và của các cá nhân thuộc công ty.
- Thực hiện tất cả các công việc nhằm đảm bảo sự an toàn cho công ty.
* Phòng xuất nhập khẩu.
Chức năng:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xuất, nhập khẩu và vận tải hàng hoá.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược phát triển công tác maketing, phát triển thương hiệu Công ty.
- Tìm kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng.
22
- Quản lý Website và quảng bá hình ảnh Công ty.
- Thực hiện công tác maketing.
- Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá.
- Thực hiện vận tải nội địa.
* Phòng Xây dựng cơ bản:
Chức năng:
- Quản lý công tác xây dựng cơ bản của Công ty. Phòng Xây dựng cơ bản có nhiệm
vụ.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư, chiến lược đầu tư của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn.
- Lập hồ sơ thiết kế, dự toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản (kể cả công
trình sửa chữa, cải tạo);
- Thực hiện công tác giám sát kỹ thuật các hạng mục công trình xây dựng cơ bản;
- Lập phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả toàn bộ diện tích đất đai của công
ty;
- Quản lý, duy tu bảo dưỡng chất lượng công trình xây dựng cơ bản.
- Xây dựng qui định phân cấp quản lý khai thác sử dụng và duy tu bảo dưỡng các
công trình xây dựng cơ bản của công ty.
* Phòng Kế toán
Chức năng:
- Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác kế toán của các xí nghiệp, của trung tâm và văn phòng Công ty.
- Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng, theo dõi và thu hồi công nợ của Công ty.
- Kiểm soát giá thành, kiểm soát hợp đồng nhập, xuất.
- Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản.
- Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty.
- Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quí, năm toàn Công ty.
- Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quí, năm toàn
Công ty.
- Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm.
- Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty
23
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích tình hình lao động, tiền lương
2.1.1 Cơ cấu lao động của Công ty
Nhân tố con người là yếu tố quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó
công ty đã xác định: Lao động là yếu tố hàng đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu
như đảm bảo số lượng, chất lượng lao động sẽ mang lại hiệu quả cao vì yếu tố này ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, hệ số sử dụng lao động, hiệu quả máy móc thiết
bị. Do đó trong những năm qua Công ty đã không ngừng chú trọng tới việc phát triển
nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
TNG hiện có trên 6000 lao động được phân loại theo giới tính và trình độ :
*Phân loại theo giới tính : - Nữ giới có 4756 người, chiếm ~ 92%
- Nam giới có 414 người, chiếm ~ 8%
Vì đặc thù của ngành là hàng may mặc, cần sự tỉ mỉ, khéo léo cho nên lực lượng lao
động trong công ty chiếm đa phần là nữ giới.
*Phân loại theo trình độ :
- Trình độ đại học : 148 người, chiếm 2,863%
- Trình độ thạc sỹ : 4 người, chiếm 0,077%
- Trình độ cao đẳng : 55 người, chiếm 1,06%
- Trình độ trung cấp : 199 người chiếm 3,85%
- Công nhân : 4764 người, chiếm 92,15%.
Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực hàng dệt may nên độ tuổi lao động trung bình
của Công ty là khá trẻ, đây là một điều kiện thuận lợi cho công ty vì tuổi trẻ rất năng động
và sáng tạo, tạo ra được những bước đột phá mới. Tuy đã không ngừng nâng cao trình độ
cán bộ công nhân viên trong công ty, nhưng hiện nay lượng cán bộ có trình độ cao vẫn
còn hạn chế. Điều này đòi hỏi công ty phải có biện pháp thu hút, tuyển chọn nhưng cán bộ
có năng lực về với công ty nhiều hơn nữa.
2.1.2 Xây dựng mức thời gian lao động
Mức thời gian lao động hợp lý cho cán bộ công nhân viên là một nền tảng giúp tiến
độ cũng như năng suất lao động của công ty được bảo đảm, duy trì theo đúng chiến lược
công ty đề ra. Mức thời gian lao động của công ty TNG cho nhân viên được đề ra như
sau:
Thời gian làm việc của nhân viên trong công ty là 8giờ/ ngày, nghỉ ngày chủ nhật,
ngày lễ, ngày tết theo quy định. Thời gian làm thêm không quá 01giờ/ ngày và không làm
việc liên tục quá 06 ngày / tuần. Cán bộ nghiệp vụ công ty được nghỉ từ chiều thứ bảy.
24
+ Mùa hè: Sáng từ 7h00ph đến 11h30ph.
Chiều từ 13h30ph đến 17h00ph.
+ Mùa đông: Sáng từ 7h30ph đến 11h30ph.
Chiều từ 13h00ph đến 17h00ph.
2.1.3 Tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động
2.1.3.1 Phân tích về mặt số lượng lao động
Ta có bảng số liệu sau:
Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối
giữa năm 2008 với năm 2007
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Chênh lệch
Số tuyệt
đối
Số tương đối
(%)
1 Lao động trực tiếp 3929 4721 792 20,16%
2 Lao động gián tiếp 439 515 76 17,31%
3 Tổng số nhân viên Công ty 4368 5236 868 19,87%
(Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG)
Bảng 2.1 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2008
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2008 là
5236 người, tức là tăng thêm 868 người so với năm 2007 (4368 người), tương ứng với
19,87%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+Lao động trực tiếp: Năm 2008 tăng thêm 792 người so với năm 2007, tương ứng
20,16%.
+Lao động gián tiếp: năm 2008 tăng thêm 76 người so với năm 2007, tương ứng
17,31%.
25
Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối:
Giữa năm 2008 với năm 2009
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Số tuyệt
đối
Số tương
đối (%)
1 Lao động trực tiếp 4721 4660 -61 -1.29%
2 Lao động gián tiếp 515 510 -5 -0.97%
3 Tổng số nhân viên Công ty 5236 5170 -66 -1.26%
(Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG)
Bảng 2.2 Phân tích tình hình lao động năm 2008 với năm 2009
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2009 là
5170 người, tức là giảm 66 người so với năm 2008 (5236 người), tương ứng với 1,26%.
Sự giảm này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Lao động trực tiếp: năm 2009 giảm đi 61 người so với năm 2008, tương ứng với
-1,29%.
+ Lao động gián tiếp: năm 2009 giảm đi 5 người so với năm 2008, tương ứng với
-0,97%.
Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối giữa năm 2007 với năm
2009
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2009
Chênh lệch
Số tuyệt
đối
Số tương
đối (%)
1 Lao động trực tiếp 3929 4660 731 18,61%
2 Lao động gián tiếp 439 510 71 16,17%
3 Tổng số nhân viên Công ty 4368 5170 802 18,36%
(Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG)
Bảng 2.3 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2009
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2009 là
5170 người, tức là tăng 802 người so với năm 2007 (4368 người), tương ứng với tăng
18,36%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Lao động trực tiếp: năm 2009 tăng lên 731 người so với năm 2007, tương ứng với
tăng 18,61%.
+ Lao động gián tiếp: năm 2009 tăng lên 71 người so với năm 2007, tương ứng với
16,17%.
26
2.1.3.2. Phân tích năng suất lao động
NSLĐ bình quân năm của 1
CNSX
=
Giá trị tổng sản
lượng
Số CNSX bình quân
* So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và 2008
(Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG)
Bảng 2.4 So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2008
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất tăng
61,03% tương ứng 4.106.067 (đv 1000USD), Số ngày công tăng 58,08% tương ứng
561470 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất tăng 51,44% tương ứng với 334818
công.
Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2007 là 6,96 (USD/ca), năm 2008 là 7,09
tăng 0,13 (USD/ca) tương ứng 1,87% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất tăng
0,65 (USD/ca) tương ứng 6,29%.
* So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và 2009
STT
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Mức %
1 Doanh số sản xuất (1000USD)
6.728.178
10.834.245
4.106.06
7 61,03
2 T/số ngày công toàn Cty (Công) 966.678 1.528.148 561.470 58,08
Trong đó: CN trực tiếp SX 650.856 985.674 334.818 51,44
3 Năng suất LĐ (USD/ca) 6,96 7,09 0,13 1,87
T/đó: CN trực tiếp may 10,34 10,99 0,65 6,29
27
(Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG)
Bảng 2.5: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và năm 2009
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất năm
2009 giảm 11,04% so với năm 2008, tương ứng giảm 1.195718 (đv 1000USD), Số ngày
công giảm 9,26% tương ứng giảm 141579 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất giảm
11,44% tương ứng với giảm 113078 công.
Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2008 là 7,09 (USD/ca), năm 2009 là 6,95
giảm 0,14 (USD/ca) tương ứng giảm 1,97% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất
tăng 0,06 (USD/ca) tương ứng tăng 0,55%.
* So sánh năng suất lao động năm 2007với 2009
(Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG)
Bảng 2.6: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2009
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất năm
2009 tăng 43,26% so với năm 2007, tương ứng tăng 2.910349 (đv 1000USD), Số ngày
công tăng 43,44% tương ứng tăng 419891 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất giảm
34,07% tương ứng với tăng 221740 công.
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Mức %
I Doanh số sản xuất (1.000USD)
10.834.24
5 9.638.527 -1,195,718 -11,04
II T/số ngày công toàn Cty (Công) 1.528.148 1.386.569 -141.579 -9,26
Trong đó: CN trực tiếp SX 985.674 872.596 -113.078 -11,47
III Năng suất LĐ (USD/ca) 7,09 6,95 -0,14 -1,97
T/đó: CN trực tiếp may 10,99 11,05 0,06 0,55
STT Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2009
Chênh lệch
Mức %
I Doanh số sản xuất (1.000USD) 6.728.178 9.638.527 2.910.349 43,26
II T/số ngày công toàn Cty (Công) 966.678 1.386.569 419.891 43,44
Trong đó: CN trực tiếp SX 650.856 872.596 221.740 34,07
III Năng suất LĐ (USD/ca) 6,96 6,95 -0,01 -0,14
T/đó: CN trực tiếp may 10,34 11,05 0,71 6,87
28
Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2007 là 6,96 (USD/ca), năm 2009 là 6,95
giảm 0,01 (USD/ca) tương ứng giảm 0,14% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất
tăng 0,71 (USD/ca) tương ứng tăng 6,87%
Năng suất lao động là một yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy,
vấn đề của mọi công ty đều là làm sao để nâng cao được tối đa năng suất lao động của
công nhân viên, song song với đó là cố gắng giảm chi phí sản xuất. Điều này không hề
đơn giản đối với các công ty. Tuy nhiên với sự chỉ đạo của hội đồng cổ đông, công ty
TNG đã đạt được những thành công trong việc nâng cao năng suất lao động của mình.
2.1.4. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động
* Quy trình tuyển dụng như sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
Ban giám đốc Công ty căn cứ theo định hướng mở rộng quy mô sản xuất, tăng
cường quản lý, thống nhất nhu cầu sử dụng lao động quản lý hoặc công nhân sản xuất cho
các phòng ban chức năng và phân xưởng trong toàn Công ty.
Các phòng ban chức năng, các phân xưởng sản xuất cân đối lực lượng lao động
trong bộ phận mình nếu thiếu xin bổ sung lao động.
Bước 2: Phân tích vị trí cần tuyển
Sau khi xác định được nhu cầu cần tuyển, phòng tổ chức phân tích vị trí công việc
còn thiếu.
Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn
Xây dựng các tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển.
Bước 4: Thăm dò nguồn cần tuyển
Xem xét nguồn cần tuyển, từ đó để có biện pháp thông báo, quảng cáo tuyển dụng
hiệu quả nhất.
Bước 5: Thông báo, quảng cáo
Thông báo, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 6: Thu hồ sơ
Kiểm tra đầy đủ các tiêu chuẩn theo nội dung thông báo quy định, nếu đạt tiêu chuẩn
thì cập nhật danh sách đăng ký thi tuyển, nếu không đạt thì trả lại hồ sơ cho người đăng
ký.
Bước 7: Kiểm tra, xem xét hồ sơ
Hồ sơ sau khi được kiểm tra về mặt lý lich, trình độ nếu đủ tiêu chuẩn thì cập nhật
vào danh sách thi tuyển, nếu không đạt thì loại.
- Phỏng vấn kiểm tra trình độ và sức khoẻ.
Bước 8: Quyết định tuyển dụng
29
Trên cơ sở danh sách đăng ký đã được phòng Kế hoạch - Tổng hợp phê duyệt,
phòng này phối hợp với các phòng ban chức năng có liên quan và các phân xưởng để lập
hội đồng thi tuyển. Hội đồng thi tuyển sẽ phỏng vấn, kiểm tra về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, sau đó kiểm tra về mặt sức khoẻ từng người.
Những người không đạt sẽ bị loại.
Bước 9: Hoà nhập người mới
Trưởng các phòng ban chức năng, quản đốc phân xưởng có nhân viên, công nhân
mới có trách nhiệm phân công, quản lý, theo dõi và nhận xét đánh giá kết quả thử việc và
đề nghị kí hay không kí hợp đồng lao động đối với lao động mới.
Bước 10: Đánh giá chi phí tuyển dụng
Sau khi đã ký hợp đồng với người lao động xong, phòng Tổ chức hành chính sẽ tính
tổng chi phí tuyển dụng bao gồm: Chi phí quảng cáo, chi phí thu hồ sơ, chi phí kiểm tra,
chi phí thử việc...
* Quy trình đào tạo:
Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo.
Căn cứ định hướng nâng cao trình độ đầu tư từ chiều sâu cho việc phát triển sản xuất
kinh doanh hàng năm, Ban giám đốc Công ty xác định chiến lược đào tạo nhân lực trong
các ngành nghề. Các đơn vị, bộ phận, phòng ban chức năng xây dựng kế hoạch đào tạo
hàng năm đối với bộ phận mình.
Bước 2 : Xem xét phê duyệt
Phòng Tổ chức tài chính căn cứ vào định hướng đào tạo của Công ty lập kế hoach
tổng thể về chương tình đào tạo. Nếu kế hoạch đào tạo của các đơn vị, bộ phận, phòng ban
chức năng không phù hợp với thực tế thì không được chấp nhận.
Bước 3: Thực hiện đào tạo mới
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Đối với những lao động đã có tay nghề ngành may thi Công ty tiến hành thi kiểm tra
tay nghề, đề và chấm thi kiểm tra tay nghề do phòng Tổ chức hành chính tiến hành. Xét
điểm thi để tiến hành nâng bậc thợ cho lao động.
Đối với những người lao động chưa có tay nghề thì Công ty chuyển hồ sơ sang trung
tâm đào tạo nghề của Công ty mở. Tại trung tâm các học viên học nghề theo yêu cầu,
kiểm tra, có bằng chứng nhận. Sau quá trình kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì được chuyển
sang làm việc cho Công ty.
+ Đối với lao động thuộc khối gián tiếp.
Căn cứ vào ngành nghề đào tạo của người lao động và nhu cầu về lao động công tiến
hành tuyển, ký hợp đồng, bố trí lao động đúng ngành nghề đào tạo của mình.
30
Đối với người lao động mới và chưa biết nghề may công nghiệp sẽ được Công ty ký
hợp đồng đào tạo nghề. Năm 2006, Trung tâm Đào tạo TNG đã tiếp nhận khoảng 1600
học viên, chiếm 42 % lao động nhận mới vào Công ty, chi phí trung bình cho một học
viên/tháng là 500.000 đồng. Đối với CBCNV, Công ty hỗ trợ 100% tiền lương, tiền học
phí đào tạo đối với cán bộ được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đặc
biệt, Công ty còn hỗ trợ tiền học phí với con của CBCNV đang học tại các trường đại học
có nguyện vọng vào làm việc tại Công ty.
2.1.5 Cách xây dựng thang bảng lương
Thang lương, bảng lương sẽ được tính theo từng ngạch công việc theo trình tự sau:
Bước 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm: Khả năng cạnh tranh tiền lương
so với các doanh nghiệp khác, các qui định của pháp luật, trước hết là so với mức lương
tối thiểu Nhà nước qui định, năng suất lao động, kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoặc
thâm niên công tác của người lao động trong doanh nghiệp, các hình thức khuyến khích
hiện có, các khoản tiền thưởng...
Bước 2: Thiết lập thang lương, bảng lương: Trên cơ sở các thông tin đã thu thập
được và các yếu tố ảnh hưởng đã xem xét, việc thiết lập thang lương, bảng lương tiến
hành theo trình tự:
- Xác định số ngạch lương trong doanh nghiệp thông qua việc lấy thông tin từ khâu
phân ngạch công việc
- Xác định số bậc lương trong mỗi ngạch căn cứ vào việc tính các điểm ưu thế theo
kết quả làm việc và xem xét mức độ phức tạp cần có đối với thang lương, bảng lương
- Quyết định mức lương theo ngạch và theo bậc
2.1.6 Các hình thức trả lương của Công ty
a) Tiền lương của khối trực tiếp sản xuất.
Tiền lương theo sản phẩm:
Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp được tính theo công thức sau.
TLSP = SLSP * KĐC * ĐG
*TLSP: Tiền lương sản phẩm của từng người lao động trong 8 giờ làm việc, tối
thiểu bằng tiền lương cấp bậc đóng BHXH, tiền lương sản phẩm không đủ thì người lao
động được bù để bằng tiền lương cấp bậc đóng BHXH. Nếu người lao động phải bù 3
tháng liên tục thì phải điều động làm công việc khác có mức lương thấp hơn.
*SLSP: Số lượng sản phẩm thực hiện theo mức giao khoán trong 8 giờ làm việc
( Người lao động phải được giao đủ số lượng sản phẩm trong 8 giờ làm việc để đạt tiền
lương cấp bậc đóng BHXH ).
31
*KĐC: Là hệ số điều chỉnh đơn giá tiền lương cho từng mã hàng theo số lượng sản
phẩm của mã hàng nhiều hay ít, tính chất của mã hàng khó hay dễ do giám đốc chi nhánh
quyết định.
*ĐG: Đơn giá tiền lương được tính theo công thức:
*Lương tối thiểu: Là mức lương tối thiểu do nhà nước qui định tại thời điểm hiện
nay là 450.000 đồng
*HSCB: Hệ số lương cấp bậc của từng bậc lương theo thang bảng lương của công ty
được sở lao động thương binh xã hội phê duyệt theo thông báo ngày 6/7/2006.
*TGCN: Thời gian công nghệ cắt, may, đóng kiện, là, nhặt chỉ, thêu, giặt sản phẩm
theo thiết kế dây chuyền công nghệ.
Tiền lương của công nhân cơ điện được hưởng theo doanh thu sản xuất của các tổ
sản xuất và được phân phối cho từng người theo cấp bậc thợ.
Tiền lương của: Vệ sinh công nghiệp, nấu ăn, bốc vác được hưởng theo mức khoán
gọn.
Lương theo thời gian:
Tiền lương thời gian trả cho những ngày nghỉ, lễ, tết, nghỉ việc riêng có lương,
nghỉ phép, học tập, nghỉ do tai nạn lao động được tính theo công thức sau:
Tiền lương ngừng việc:
*Nếu do lỗi của cán bộ quản lý để người lao động phải chờ việc thì người lao động
được hưởng tiền lương chờ việc theo lương thời gian là:
*Nếu do lỗi của người lao động thì không được trả lương và phải bồi thường thiệt
hại do lỗi gây ra và bị trừ thi đua khen thưởng.
*Nếu vì sự cố điện, nước hoặc sự cố bất khả kháng khác mà không do lỗi của người
sử dụng lao động, thì người lao động được hưởng tiền lương chờ việc theo thoả thuận
nhưng không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu.
Tiền lương làm thêm giờ
32
* Làm thêm giờ vào ngày thường trong tuần
*Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật:
*Làm thêm giờ vào ngày lễ tết:
Tiền lương của cán bộ quản lý tổ:
Được hưởng theo tiền lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất tại đơn vị
trực tiếp chỉ đạo. Tiền lương của từng người được tính theo công thức sau:
TL = ∑ TLSP * K1 * K2 * K3 * NC
*TL: Tiền lương của cá nhân trong tháng.
*∑TLSP: Tổng tiền lương sản phẩm trong tháng của phân xưởng, của tổ trực tiếp
quản lý.
*NC: Ngày công làm việc thực tế của cá nhân trong tháng.
*K1: Tỉ lệ từ 3- 6%/tổng tiền lương sản phẩm của đơn vị.
*K2: Hệ số điều chỉnh tiền lương của cán bộ quản lý tổ may, tổ cắt, tổ giặt, tổ là, tổ
hoàn thành, tổ cơ điện do giám đốc chi nhánh quyết định trên cơ sở hiệu quả của từng đơn
vị.
b) Tiền lương của khối nghiệp vụ văn phòng Công ty, chi nhánh, xí nghiệp và trung
tâm.
Tiền lương của cán bộ nhân viên Công ty hưởng theo điểm HAY được tính
theo công thức sau:
*Số điểm HAY được đánh giá trên 3 thành tố: Know how, giải quyết vấn đề và
trách nhiệm.
*NCLV: Ngày công làm việc trong tháng theo đúng qui định của bộ luật lao động
(trường hợp đi làm vào các ngày nghỉ thì bố trí nghỉ bù vào các ngày trong tuần. Nếu
không bố trí nghỉ bù được mà thanh toán trả lương thì phải có phê duyệt của tổng giám
33
đốc, giám đốc chi nhánh, nhưng ngày công không được vượt quá số ngày theo lịch trong
tháng)
*NC: Ngày công đi làm thực tế trong tháng.
*Tiền lương 1 điểm Hay là 15.000 đồng.
*Tiền lương hàng tháng theo điểm HAY ứng với hệ số K=100 điểm của từng chức
danh công việc được hưởng như sau:
34
Nhóm
lương
TT Nhóm chức vụ, chức danh công việc
Điểm HAY Mức lương
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6
I
KHỐI CÁN BỘ NGHIỆP VỤ XÍ
NGHIỆP, CÔNG TY
Nhóm
I-1
1 1. Nhân viên bán hàng, bảo vệ
100 110 120 130 140 150 1,500,000 1,650,000 1,800,000 1,950,000 2,100,000 2,250,0002 2. Nhân viên văn thư, lễ tân
3 3. Nhân viên phát kim
Nhóm
I-2
4 1. Nhân viên hành chính, lưu trữ
110 130 150 170 190 210 1,650,000 1,950,000 2,250,000 2,550,000 2,850,000 3,150,000
5 2. Nhân viên y tế
6 3. Nhân viên giao nhận hàng
7 4. Nhân viên tổ bảo dưỡng
8 5. Công nhân may mẫu
9 6. Nhân viên QA cấp 1
10
7. Nhân viên Phụ kho phụ liệu,
nguyên liệu, thành phẩm
11
8. Công nhân sửa chữa máy thông
thường
12
9. Công nhân vận hành máy giặt,
bao bì cát tông, cơ khí
Nhóm
I-3
13
1. Cán bộ Công đoàn, đoàn thanh
niên , thường trực đảng ủy
140 160 180 200 220 240 2,100,000 2,400,000 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000
14
2. Nhân viên IT sửa chữa, bảo
dưỡng thiết bị văn phòng
15 3. Nhân viên mẫu dấu
16 4. Nhân viên QC cắt
17 5. Nhân viên QC may
18 6. Nhân viên tuyển dụng, đào tạo
19 7. Nhân viên QA cấp 2
20 8. Công nhân nồi hơi
Nhóm
I-4
21 1. Thủ kho phụ tùng 160 180 200 220 240 260 2,400,000 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000
22
2. Công nhân sửa chữa máy chuyên
dùng
23 3. Nhân viên QA inline
24 4. Nhân viên bảng mầu
25 5. Nhân viên định mức
35
26 6. Nhân viên phiên dịch
27 7. Nhân viên ke gá
28
8. Nhân viên KH, Kỹ thuật phân
xưởng Thêu, Giặt, BB- PE
Nhóm
I- 5
29
1. Nhân viên bảo hiểm, LĐ - TL, thi
đua khen thưởng
180 200 220 240 260 280 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000 4,200,000
30 2. Nhân viên kế toán
31 3. Nhân viên tổ chức cán bộ
32
4. Nhân viên bảo hộ lao động, Nhân
viên phần mềm phòng CNTT, nhân
viên phòng XDCB
33
5. Nhân viên nghiệp vụ Quản lý thiết
bị
34 6. Nhân viên lái xe, tiếp liệu
35 7. Nhân viên Kỹ thuật
36 8. Nhân viên thiết kế chuyền, sơ đồ
37
9. Nhân viên điều độ PX cắt, hoàn
thiện
38 10. Nhân viên điều độ PX may
Nhóm
I-6
39 1. Nhân viên đơn hàng/cân đối
200 220 240 260 280 300 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000 4,200,000 4,500,000
40 2. Nhân viên thiết kế mẫu
41
3. Nhân viên Nghiệp vụ Xuất nhập
khẩu
42
4. Nhân viên KT ngân hàng, thanh
toán quốc tế, tổng hợp
43
5. Nhân viên Thủ kho nguyên liệu,
phụ liệu, thành phẩm
Nhóm
I-7
44 1. Nhân viên phòng kinh doanh
240 260 280 300 320 340 3,600,000 3,900,000 4,200,000 4,500,000 4,800,000 5,100,000
45 2. Nhân viên thiết kế mẫu phát triển
46
3. Nhân viên thiết kế Web, phần
mềm
II
KHỐI CÁN BỘ QUẢN LÝ XÍ
NGHIỆP, CÔNG TY
Nhóm 47 1. Tổ phó, trưởng ca 150 170 190 210 230 250 2,250,000 2,550,000 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000
48 2. Tổ trưởng tổ vệ sinh nhặt chỉ
36
II-1
49 3. Tổ trưởng bảo vệ
Nhóm
II-2
50 1. Tổ trưởng tổ Là hơi
170 190 210 230 250 270 2,550,000 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000
51 2. Tổ trưởng tổ đóng gói
52
3. Tổ trưởng tổ bảo dưỡng, gia
công cơ khí
Nhóm
II-3
53 1. Trưởng nhóm QC cắt,
190 210 230 250 270 290 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000 4,350,000
54 2. Trưởng QA an toàn sản phẩm
55
3. Trưởng nhóm định mức, bảng
mầu, mẫu dấu
Nhóm
II- 4
56 1. Tổ trưởng tổ cắt, may
210 230 250 270 290 310 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000 4,350,000 4,650,000
57
2. Tổ trưởng tổ cơ điện, quản lý
thiết bị
58
3. Trưởng nhóm kỹ thuật
chuyền, thiết kế chuyền
59
4. Trưởng nhóm hành chính, bảo
hiểm, LĐ-TL
60 5. Trưởng nhóm CNTT
61 6. Trưởng nhóm QC may
62 7. Trưởng nhóm QA may
63 8. Trưởng nhóm Sơ đồ
64 9. Bí thư đoàn thanh niên
Nhóm
II-5
65 1. Trưởng nhóm thiết kế mẫu
270 290 310 330 350 370 4,050,000 4,350,000 4,650,000 4,950,000 5,250,000 5,550,000
66 2. Trưởng nhóm kinh doanh
67 3. Trưởng phòng cơ điện
68
4. Trưởng nhóm KT Ngân hàng,
TT quốc tế, tổng hợp
Nhóm
II-6
69
1. Phó phòng Tổ chức, Kế toán
chi nhánh
300 320 350 370 390 410 4,500,000 4,800,000 5,250,000 5,550,000 5,850,000 6,150,000
70 2. Phó phòng nghiệp vụ công ty
71
3. Phó quản đốc phân xưởng
may, phó QĐ chất lượng PX
72 4. Quản đốc phân xưởng cắt
73 5. Quản đốc phân xưởng hoàn
thiện
37
74 6. Phó phòng kỹ thuật
75 7. Phó phòng QLCL
76 8. Phó phòng Kế hoach vật tư
77 9. Phó phòng sản xuất
78 10. Phó chủ tịch Công đoàn
Nhóm
II-7
79 1. Quản đốc phân xưởng may
350 370 400 450 500 600 5,250,000 5,550,000 6,000,000 6,750,000 7,500,000 9,000,000
80
2. Trưởng phòng Tổ chức, Kế
toán Xí nghiệp
81
3. Trưởng phòng KHTH Phân
xưởng Giặt, Thêu, Bao bì
82 3. Trưởng phòng kỹ thuật
83 4. Trưởng phòng QLCL
84
5. Trưởng phòng nghiệp vụ Công
ty
Nhóm
II-8
85 1. Phó phòng Kinh doanh
400 450 500 600 700 800 6,000,000 6,750,000 7,500,000 9,000,000 10,500,000 12,000,000
86 2. Phó phòng phát triển mẫu
87
3. Trưởng phòng kinh doanh nội
địa
88 4. Trưởng phòng Kế hoạch vật tư
89 5. Trưởng phòng Sản xuất
90 6. Thư ký công ty
91
7. Quản đốc Phân xưởng Thêu,
Giặt, Bao bì
Nhóm
II-9
92
1. Phó giám đốc chuẩn bị Sản
xuất
500 600 700 800 900 1,000 7,500,000 9,000,000 10,500,000 12,000,000 13,500,000 15,000,00093 2. Phó giám đốc kỹ thuật
94 3. Phó giám đốc chất lượng
95 4. Chủ tịch công đoàn
Nhóm
II-10
96 1. Trưởng phòng kinh doanh,
800 1,000 1,200 1,400 1,600 1,800 12,000,000 15,000,000 18,000,000 21,000,000 24,000,000 27,000,00097
2. Trưởng phòng Kiểm soát nội
bộ
98 3. Trưởng phòng phát triển mẫu
Nhóm
II-11
99 1. Kế toán trưởng 900 1,100 1,300 1,500 1,700 2,000 13,500,000 16,500,000 19,500,000 22,500,000 25,500,000 30,000,000
100 2. Phó tổng giám đốc
101 3. GDXN may Việt đức, Việt
38
Thái, Sông Công 1,2; Phú Bình
Nhóm
II-12
102 1. Tổng giám đốc Công ty 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 15,000,000 22,500,000 30,000,000 37,500,000 45,000,000 52,500,000
(Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG)
Bảng 2.7 : Tiền lương theo điểm hay của khối nghiệp vụ
39
* Việc xếp vào nhóm, bậc lương cho từng người căn cứ vào chấm điểm HAY, do
Tổng giám đốc quyết định. Nhóm trưởng được phụ cấp 10%.
* Cán bộ công nhân viên từ nhóm 3 trở lên làm việc tại khu vực chi nhánh Việt
Mỹ được hưởng thêm phụ cấp 10%.
* Thời gian để xem xét nâng bậc lương tối thiểu là 12 tháng.Những trường hợp
được nâng lương đặc cách do Tổng giám đốc quyết định.
* Nhân viên trong thời gian thử việc được hưởng 70% tiền lương của nhóm bậc
lương kí hợp đồng.
* Tiền BHXH,BHYT,KPCĐ thực hiện theo qui định của bộ luật lao động.Tiền ăn
ca là 2%/tiền lương sản phẩm.
* Cán bộ công nhân viên phải làm thêm giờ, tiền lương cho giờ làm thêm được
hưởng theo đúng qui định của bộ luật lao động.
c) Tiền thưởng.
Tiền thưởng tháng.
Nguồn tiền thưởng hàng tháng của các đơn vị bằng tổng nguồn tiền lương trừ đi
tiền lương sản phẩm, tiền BHXH, BHYT, tiền ăn ca và tiền lương dự phòng. Được xác
định theo công thức sau:
NTT = NTL - TLSP - TBH - TAC - TLDP + %DTDGC
*NTT: Là nguồn tiền chi trả thưởng trong tháng.
*NTL: Nguồn tiền lương được tính theo tỷ lệ % doanh số sản xuất (hoặc doanh
thu tiêu thụ) được xây dựng trong bảng xây dựng giá thành kế hoạch giao khoán cho
từng đơn vị.
*TLSP, TBH, TAC: Là tiền lương sản phẩm, tiền BHXH, BHYT, tiền ăn ca đã
chi trong tháng.
*TLDP: Tiền lương dự phòng 10% nguồn tiền lương.
*%DTDGC: Là doanh thu đưa đi gia công, do giám đốc chi nhánh tự quyết định.
Tiền thưởng của từng người được tính theo công thức:
*TLSP: Là tiền lương sản phẩm của mỗi cá nhân
*K: Là tổng điểm của mỗi cá nhân trong tháng.
*TT: Tiền thưởng hàng tháng của cá nhân.
Tiêu chí xét thưởng hàng tháng theo tiêu chí của từng phòng, từng chi nhánh và
trung tâm do trưởng phòng, giám đốc chi nhánh, trung tâm đề nghị Tổng giám đốc phê
duyệt. Theo nguyên tắc vi phạm nội qui, qui chế Công ty theo tiêu chí nào thì trừ điểm
40
theo số điểm theo tiêu chí đó, vi phạm ngày nào thì trừ điểm ngày ấy, không được
cộng dồn đến cuối tháng trừ điểm.
Đối tượng không được xét thưởng hàng tháng là:
- Đối với CBCNV hưởng lương theo điểm HAY không hoàn thành công việc
theo bảng mô tả công việc.
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất không đạt tiền lương sản phẩm theo lương
cấp bậc đóng BHXH.
- CBCNV vi phạm nội qui qui chế bị trừ điểm đến > 30 điểm.
Tiền thưởng năm.
Tiền thưởng của chi nhánh, xí nghiệp và các trung tâm được hình thành
từ hai nguồn như sau:
*Nguồn thứ nhất là phần lãi còn lại sau khi trích nộp đủ cho Công ty theo mức
giao khoán và hạch toán đúng đủ các khoản mục chi phí vào giá thành sản phẩm.
*Nguồn thứ hai Công ty trích thưởng cho chi nhánh, xí nghiệp, trung tâm 3%
theo mức trích nộp lợi nhuận cho Công ty theo mức giao khoán (trừ khấu hao cơ bản)
Tiền thưởng của CBCNV văn phòng Công ty: Được chi từ nguồn tiền lương
còn lại của khối văn phòng Công ty theo cơ chế phân phối thu nhập của Công ty.
Tiền thưởng riêng cho phòng thị trường hàng tháng được tính bằng
0.05%/doanh thu xuất khẩu. Đây là phần tiền thưởng thêm ngoài nguồn tiền thưởng
của Công ty cho phòng thị trường có công tìm kiếm khách hàng mang nhiều đơn hàng
về cho Công ty.
Tiêu chí xét thưởng năm căn cứ tổng điểm bị trừ hàng tháng và tổng điểm được
cộng thưởng hàng tháng. Tiền thưởng của từng người được tính theo công thức:
*TT: Tiền thưởng của từng người được hưởng.
*NTT: Là nguồn tiền thưởng của từng đơn vị.
*∑(TLSP x K ): Là tổng tiền lương sản phẩm và tổng điểm cá nhân đã trừ đi số
điểm bị trừ của cá nhân trong cả năm.
Đối tượng không được xét thi đua khen thưởng năm.
*CBCNV có ba tháng không hoàn thành nhiệm vụ theo bản mô tả công việc đối
với người hưởng lương theo điểm HAY,còn đối với công nhân trực tiếp sản xuất là có
3 tháng bị bù tiền lương.
*CBCNV vi phạm nội qui, qui chế Công ty bị kỉ luật từ hình thức ra quyết định
khiển trách trở lên.
41
*CBCNV vi phạm nội qui, qui chế Công ty làm thiệt hại kinh tế cho Công ty từ
50 triệu đồng trở lên.
2.2 Phân tích các hoạt động Marketing của công ty
2.2.1 Các nhóm sản phẩm của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu
sau:
- Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có
bông, hàng jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, Hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng
phục.
Đây là sản phẩm được tiêu thụ với số lượng lớn trong những năm vừa qua ở các
thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Số lượng sản phẩm xuất khẩu mặt
hàng áo Jacket và áo khoác vào các thị trường năm 2007 đạt 1.290.172 chiếc và năm
2008 đạt 2.701.630 chiếc, tăng 109%. Tuy năm 2009 sản lượng xuất khẩu mặt hàng
này có giảm so với năm 2008 do việc xuất khẩu sang một số hãng giảm hoặc hết hạn
ngạch. Tuy nhiên sản phẩm này có xu hướng tăng lên do giá thành gia công so với các
nước khác còn khá rẻ. Sản phẩm sản xuất vẫn tiếp tục tăng qua các năm, năm 2008
tăng 109% so với năm 2007, nhưng đến năm 2009 thì giảm so với năm 2008, chứng tỏ
mặt hàng này của Công ty tuy vẫn rất được chú trọng đầu tư phát triển mở rộng sản
xuất và đẩy mạnh tiêu thụ nhưng mặt hàng tăng giảm không đồng đều bởi mặt hàng
này tăng thì mặt hàng khác lại giảm tuy nhiên thị phần của sản phẩm này chiếm tỷ
trọng cao trong tổng doanh thu xuất khẩu.
- Hàng quần: Mặt hàng quần các loại bao gồm: Quần soóc, quần trẻ em, quần
bơi… là mặt hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu của
công ty. Trong những năm trước do thị trường xuất khẩu chính mặt hàng này của Công
ty là Mỹ còn gặp nhiệu khó khăn do đó Công ty không ký được hợp đồng xuất khẩu
nào, chỉ đến những năm gần đây Công ty mới bắt đầu lấy lại được thị trường. Năm
2007 sản lượng xuất khẩu quần các loại đạt 3.168.472 chiếc và tăng dần trong năm
sau, cụ thể năm 2008 đạt 3.481.512 chiếc tăng 9% nhưng sang năm 2009 do chịu ảnh
hưỏng của khủng hoảng kinh tế mà đặc biệt là thị trường Mỹ nên sản lượng giảm rõ rệt
chỉ đạt 2.792.050 chiếc, giảm 19%. Mỹ là thị trường tương đối dễ tính, do đó Công ty
cần quan tâm đầu tư vào mặt hàng này. Hiện nay Công ty đã đầu tư nhiều thiết bị hiện
đại chuyên dùng để sản xuất loại vải hàng Jean. Mặt hàng quần Jean đang được thị
trường trong nước và nước ngoài tiêu thụ được một lượng khá lớn đem lại lợi nhuận
cao cho Công ty. Trong thời gian tới nếu các Công ty sản xuất vải trong nước nâng cao
chất lượng hơn nữa vải Jean, đồng thời Công ty thiết kế kiểu dáng phù hợp với thị
trường trong nước thì mặt hàng quần Jean của Công ty chắc chắn sẽ tiêu thụ được một
42
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
Anh Đào Hoa
 

Was ist angesagt? (20)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 - đại học Tài Chính Marketing
Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2  - đại học Tài Chính MarketingBáo cáo thực hành nghề nghiệp 2  - đại học Tài Chính Marketing
Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 - đại học Tài Chính Marketing
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Luận Văn Luận Văn Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Toyota.doc
Luận Văn Luận Văn Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Toyota.docLuận Văn Luận Văn Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Toyota.doc
Luận Văn Luận Văn Chiến lược kinh doanh của tập đoàn Toyota.doc
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Đề tài phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 

Andere mochten auch

Bao Cao thuc tap 2
Bao Cao thuc tap 2Bao Cao thuc tap 2
Bao Cao thuc tap 2
Vy Nguyen
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiết
nguyenthisa
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
Ngọc Ánh Nguyễn
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆPPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
Dương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
YuukiTrinh123
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Tiểu Yêu
 

Andere mochten auch (16)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
[Kho tài liệu ngành may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại nhà máy m...
[Kho tài liệu ngành may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại nhà máy m...[Kho tài liệu ngành may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại nhà máy m...
[Kho tài liệu ngành may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại nhà máy m...
 
Giáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ phần 2 data4u
Giáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ phần 2 data4uGiáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ phần 2 data4u
Giáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ phần 2 data4u
 
Bao Cao thuc tap 2
Bao Cao thuc tap 2Bao Cao thuc tap 2
Bao Cao thuc tap 2
 
Bao cao thuc tap pic18 f4520
Bao cao thuc tap pic18 f4520Bao cao thuc tap pic18 f4520
Bao cao thuc tap pic18 f4520
 
Bao cao thuc tap co so
Bao cao thuc tap co soBao cao thuc tap co so
Bao cao thuc tap co so
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiết
 
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namBao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆPPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 

Ähnlich wie Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671

Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
Thanhxuan Pham
 
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
BUG Corporation
 

Ähnlich wie Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671 (20)

In chuan
In chuanIn chuan
In chuan
 
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
 
Đề tài khả năng sử dụng tài sản tại công ty giấy
Đề tài khả năng sử dụng tài sản tại công ty giấyĐề tài khả năng sử dụng tài sản tại công ty giấy
Đề tài khả năng sử dụng tài sản tại công ty giấy
 
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
 
Phân tích chiến lược marketing cho dòng xe du lịch Kia tại công ty cổ phần ô...
 Phân tích chiến lược marketing cho dòng xe du lịch Kia tại công ty cổ phần ô... Phân tích chiến lược marketing cho dòng xe du lịch Kia tại công ty cổ phần ô...
Phân tích chiến lược marketing cho dòng xe du lịch Kia tại công ty cổ phần ô...
 
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
Thực trạng xuất khẩu nông sản ở Việt Nam 2012
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ...
 
Thực hành về ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn x...
Thực hành về ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn x...Thực hành về ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn x...
Thực hành về ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn x...
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 

Mehr von Nguyễn Ngọc Phan Văn

Mehr von Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Kürzlich hochgeladen

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 

Kürzlich hochgeladen (7)

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_20130813100617_65671

  • 1. MỤC LỤC Trang Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm………….…46.......4 LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................6 Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP..................................................................8 1.1Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.................................................................8 1.1.1.Tên, địa chỉ doanh nghiệp...............................................................................................8 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty......9 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. Từ ngày 01/01/2003 công ty được cổ phần hóa có vốn điều lệ 100% là của các cổ đông. Đến ngày 22/11/2007, cổ phiếu của công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, với số lượng là 5,430 triệu cổ phiếu........................................9 b) Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty.........................................................9 Kể từ ngày được thành lập cho đến nay, công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG đã trải qua 30 năm hình thành và phát triển. Giai đoạn hình thành và phát triển đó của công ty được chia thành năm giai đoạn:.........................................................................................................................9 a) Giai đoạn thứ nhất ( 1979 – 1983)................................................................................................9 - Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980. Nhiệm vụ chính của xí nghiệp ở giai đoạn này là sản xuất áo bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh giao. Đây là giai đoạn đặt nền móng cho việc xây dựng và phát triển công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn này theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước.................................................9 b) Giai đoạn thứ hai ( 1984 – 1986 )................................................................................................9 Đây là giai đoạn ổn định sản xuất để tạo đà phát triển. Hoạt động sản xuất kinh doanh của giai đoan này vẫn theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước.....................................................................................................................................9 c) Giai đoạn thứ ba ( 1986 – 1993)...................................................................................................9 Đây là giai đoạn khởi đầu chuyển đổi cơ chế từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường. Doanh nghiệp phải tự hạch toán đầy đủ chi phí và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Giai đoạn khởi đầu của sự nghiệp chuyển đổi cơ chế nên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vô cùng khó khăn, cán bộ công nhân viên chưa chuyển đổi được nhận thức , tình hình kinh tế xã hội của đất nước cũng vô cùng khó khăn, lạm phát tăng cao. Chính vì vậy mà doanh nghiệp không tránh khỏi vòng xoáy của suy thoái kinh tế. Có những năm doanh nghiệp gần như phải đóng cửa vì không tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm, người lao động bị mất việc làm...........9 - Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số 708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng........................................................................................................................10 d) Giai đoạn thứ tư ( 1993 – 2002 )................................................................................................10 Đây là giai đoạn chuyển giao thế hệ cán bộ lãnh đạo. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp có nhiều khởi sắc, đã có sự liên doanh liên kết với các đơn vị trong va ngoài nước để đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ và quy mô sản xuất, thu hút và giải quyết thêm được việc làm cho người lao động. ............................................10 1
  • 2. e) Giai đoạn thứ năm ( từ 2003 đến nay ).......................................................................................10 Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với 100% vốn của các cổ đông. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng trở nên khốc liệt. Việc duy trì được thị phần tiêu thụ sản phẩm phải dựa trên thương hiệu..10 - Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002. ......................10 - Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông Công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng. ...................................................................................................................................11 - Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007 và phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm 2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo ...................................................................................................11 - Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước .11 - Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông bằng xin ý kiến đã biểu quyết bằng văn bản quyết định đổi tên Công ty thành Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Có thể nói TNG đang lớn mạnh và vững bước phát triển cùng với ngành dệt may Việt Nam................................................11 1.1.3. Qui mô hiện tại của công ty..........................................................................................11 1.1.3.1. Tình hình hoạt động:.................................................................................................11 1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................................................14 1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh......................................................................................................14 1.2.2. Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu của Công ty..........................................................14 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................................................................14 1.3.1. Số cấp quản lý của Công ty.........................................................................................14 * Đại hội đồng cổ đông...........................................................................................................17 Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: ................................................................................17 * Hội đồng Quản trị ...............................................................................................................17 Ban kiểm soát ........................................................................................................................18 Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu...........................................18 Ban Giám đốc ........................................................................................................................18 Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do Hội đồng Quản trị Công ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình. Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:...........................................................................................................18 1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý..................................................19 2.1. Phân tích tình hình lao động, tiền lương.................................................................................24 2.1.1 Cơ cấu lao động của Công ty.........................................................................................24 2.1.2 Xây dựng mức thời gian lao động................................................................................24 2.1.3 Tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động.........................................................25 2.1.4. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động.....................................................................29 2.1.5 Cách xây dựng thang bảng lương..................................................................................31 2.1.6 Các hình thức trả lương của Công ty.............................................................................31 2.2 Phân tích các hoạt động Marketing của công ty.......................................................................42 2.2.1 Các nhóm sản phẩm của Công ty..................................................................................42 2.2.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm............................................................................46 Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm..............................47 2.2.3. Thị trường tiêu thụ hàng hóa........................................................................................48 2.2.4 Hoạt động Marketing.....................................................................................................50 2
  • 3. * Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền....................................51 2.2.5 Giá cả và phương pháp định giá của Công ty...............................................................51 2.2.6 Hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty...................................................................52 2.2.7 Các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty..............................................................53 2.2.8 Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................53 * Vị thế của Công ty trong ngành ..........................................................................................54 2.2.9 Phân tích và nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty............54 Chỉ tiêu...................................................................................................................................57 Kế hoạch SXKD 5 năm (2007-2011).....................................................................................57 2.3 Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định.................................................................58 2.3.1 Các loại nguyên vật liệu dùng cho hoạt động SXKD..................................................58 2.3.2 Phương pháp quản lý dự trữ tại Công ty.......................................................................59 2.3.3 Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu...............................................................59 2.3.4 Tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty............................................................59 2.3.5 Tình hình tài sản cố định..............................................................................................61 2.4. Phân tích tình hình sản xuất.....................................................................................................67 2.4.1. Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................................67 2.4.2. Nội dung các bước công việc.......................................................................................68 2.4.3. Hình thức tổ chức sản xuất...........................................................................................69 2.4.4. Kết cấu sản xuất ...........................................................................................................69 2.5 Phân tích chi phí và giá thành..................................................................................................70 2.5.1 Phân loại chi phí của doanh nghiệp...............................................................................70 2.5.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành..........................................................72 2.5.3.Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................................75 2.5.4 Báo cáo kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................76 2.5.5.Bảng cân đối kế toán ....................................................................................................76 2.2.6. Phân tích kết quả kinh doanh........................................................................................81 2.5.7 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản....................................................................................82 2.5.8. Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của công ty...................................................86 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................87 3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình của doanh nghiệp............................................................87 3.1.1. Đánh giá và nhận xét....................................................................................................87 KẾT LUẬN....................................................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................95 DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý hiện tại của công ty……………………………………..15 3
  • 4. Bảng 2.1 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2008……………………… 24 Bảng 2.3 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2009……………………… 25 Bảng 2.2 Phân tích tình hình lao động năm 2008 với năm 2009……………………...25 Bảng 2.4 So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2008…………….…..26 Bảng 2.5: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và năm 2009………….…….27 Bảng 2.6: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2009………………..27 Bảng 2.7 : Tiền lương theo điểm hay của khối nghiệp vụ………………………….…..38 Bảng 2.8: Mức giá các sản phẩm…………………………………………………….…44 Bảng 2.9: Cơ cấu doanh thu năm 2007, 2008 và 2009……………………………..….45 Hình 1: Đồ thị biểu thị mức tiêu thụ sản phẩm của công ty qua các năm………….…46 Hình 2: Thị trường tiêu thụ hàng hoá năm 2007 ,2008 và 2009……………………....47 Hình 3: Thị trường xuất khẩu hàng hoá năm 2007 ,2008 và 2009…………………....48 Bảng 2.10:Tên khách hàng chính của Công ty................................................................50 Bảng 2.11: So sánh một số chỉ tiêu trung bình của ngành dệt may Việt Nam năm 2009…..…53 Bảng 2.12: Kế hoạch SXKD của Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG………….…56 Bảng 2.13: Một số hợp đồng mua nguyên, phụ liệu đã được ký kết........................................59 Bảng 2.14. Các loại tài sản cố định năm 2007,2008 và 2009...........................................61 Bảng 2.15: Tăng giảm tài sản cố định năm 2007............................................................62 Bảng 2.16. Tăng giảm tài sản cố định năm 2008.............................................................62 Bảng 2.17: Tăng giảm tài sản cố định năm 2009……………………………………....63 Bảng 2.19: Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2007 và 2008…………………....64 Bảng 2.20. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2008 và 2009................................64 Bảng 2.21. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ năm 2007 và 2009................................65 Sơ đồ 2.1: Các công đoạn kiểm tra trong quá trình sản xuất.............................................66 Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm………………………………….……....67 Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức sản xuất…………………………………………………………....68 Bảng 2.22: Tổng hợp giá thành các khách hàng chính năm 2008………………………….72 Bảng 2.23: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009……. ….74 4
  • 5. Bảng 2.24a: Bảng cân đối kế toán…………………………………………………………….….76 Bảng 2.24b: Bảng cân đối kế toán (tiếp)…………………………………………………….…..78 Bảng 2.25: Phân tích kết quả kinh doanh………………………………………………….…..79 Bảng 2.26.a: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2007 và 2008………………….…80 Bảng 2.26.b: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2008 và 2009………………….…81 Bảng 2.26.c: Hệ số khả năng thanh toán giữa năm 2007 và 2009………………….…81 Bảng 2.27: Phân tích khả năng hoạt động………………………………………….. ….82 Bảng 2.28: Phân tích khả năng quản lý vốn vay…………………………………….…82 Bảng 2.29 a : Khả năng sinh lời năm 2007 so với năm 2008.........................................83 Bảng 2.29 b : Khả năng sinh lời năm 2009 so với năm 2008.........................................83 Bảng 2.29c : Khả năng sinh lời năm 2009 so với năm 2007..........................................84 5
  • 6. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua ngành may mặc ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc và được coi là ngành kinh tế mũi nhọn góp phần đem lại nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách quốc gia. Không chỉ có vậy mà ngành may mặc còn là ngành đi đầu trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển lớn mạnh của các doanh nghiệp may thông qua việc nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và hướng mở rộng thị trường trong nước, xuất khẩu ra nước ngoài đã minh chứng điều đó. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành bao gồm: sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản, thương mại, kinh doanh vận tải và đào tạo. Công ty được thành lập ngày 22/11/1979 là doanh nghiệp quốc doanh. Đến ngày 01/01/2003 được chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần với 100% vốn của các cổ đông với tên Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên đến ngày 05/09/2007 công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Sau 30 năm xây dựng và trưởng thành, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành dệt may Việt Nam, công ty đã liên tục đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ; đa dạng hóa các mặt hàng; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Mục tiêu chiến lược của công ty là phát triển theo hướng đa ngành, ngành hàng sản xuất kinh doanh cốt lõi là hàng may mặc. Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty hiện trên 6,000 người được đào tạo cơ bản, làm việc chuyên nghiệp, quản trị doanh nghiệp tiên tiến. Cùng với cơ sở vật chất khang trang được xây dựng trên diện tích mặt bằng là 130.000m2 , máy móc thiết bị và công nghệ hiện đại. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO-9001. Sản phẩm của Công ty được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Nhật Bản, Mỹ, EU... với giá cả cạnh tranh, phương thức dịch vụ luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.Triết lý kinh doanh của công ty là: “Khách hàng là người trả lương cho chúng ta” Trong thời gian thực tập, khảo sát và nghiên cứu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG, được sự quan tâm hướng dẫn tận tình của thạc sỹ Phạm Thị Mai Yến – khoa Quản lý công nghiệp và Môi trường – trường đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên, cùng với sự giúp đỡ của các anh, chị phòng ban nghiệp vụ của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG, đã giúp em hoàn thành tốt bản báo cáo này. 6
  • 7. Báo cáo của em gồm có 3 phần như sau: - Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp - Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 7
  • 8. Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 1.1.1.Tên, địa chỉ doanh nghiệp a) Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành bao gồm: sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản, thương mại, kinh doanh vận tải và đào tạo. Có thể khái quát một số thông tin chung về công ty như sau: - Tên tiếng Anh: TNG INVESTMENT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt : TNG b) Địa chỉ trụ sở : 160 Minh Cầu – Thành phố Thái Nguyên Điện thoại : 0280 854 462 Fax : 0280 852 060 Website : www.tng.vn Email : info@tng.vn Mã số thuế : 4600305723 Tài khoản giao dịch số : −3901.000000.3923 (VND) tại NHĐT & PTVN chi nhánh Thái Nguyên. −3901.037000.4036 (USD) tại NHĐT & PTVN chi nhánh Thái Nguyên −10201.00004.39204 (VND) tại NH CT VN chi nhánh Thái Nguyên −10202.00000.47206 (USD) tại NH CT VN chi nhánh Thái Nguyên c) Giấy chứng nhận ĐKKD số 1703000036 (đăng ký thay đổi lần thứ 06) do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 08 tháng 10 năm 2007. d) Logo biểu tượng của công ty: Ý nghĩa logo TNG : TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Garment, tên giao dịch của Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên trước đây. Trong chiến lược phát triển thành tập đoàn đa ngành, TNG là tên viết tắt của Thái Nguyên Group hay TN Group. Còn biểu tượng chữ TNG mầu đỏ, nằm trong quả cầu mầu xanh, ý muốn nói đến thương hiệu TNG lớn mạnh mang tầm quốc tế. e) Slogan - triết lý kinh doanh của công ty: “ KHÁCH HÀNG LÀ NGƯỜI TRẢ LƯƠNG CHO CHÚNG TA ” 8
  • 9. 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty a) Thời điểm thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. Từ ngày 01/01/2003 công ty được cổ phần hóa có vốn điều lệ 100% là của các cổ đông. Đến ngày 22/11/2007, cổ phiếu của công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, với số lượng là 5,430 triệu cổ phiếu. b) Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty Kể từ ngày được thành lập cho đến nay, công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG đã trải qua 30 năm hình thành và phát triển. Giai đoạn hình thành và phát triển đó của công ty được chia thành năm giai đoạn: a) Giai đoạn thứ nhất ( 1979 – 1983) - Ngày 22/11/1979: Xí nghiệp may Bắc Thái được thành lập theo quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái, với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng. Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02 tháng 1 năm 1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh. - Ngày 07/5/1981 tại Quyết định số 124/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái sáp nhập Trạm May mặc Gia công thuộc Ty thương nghiệp vào Xí nghiệp, nâng số vốn của Xí nghiệp lên 843,7 nghìn đồng và năng lực sản xuất của xí nghiệp tăng lên 08 chuyền. Năm 1981 doanh thu của Công ty tăng gấp đôi năm 1980. Nhiệm vụ chính của xí nghiệp ở giai đoạn này là sản xuất áo bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh giao. Đây là giai đoạn đặt nền móng cho việc xây dựng và phát triển công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn này theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước. b) Giai đoạn thứ hai ( 1984 – 1986 ) Đây là giai đoạn ổn định sản xuất để tạo đà phát triển. Hoạt động sản xuất kinh doanh của giai đoan này vẫn theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước. c) Giai đoạn thứ ba ( 1986 – 1993) Đây là giai đoạn khởi đầu chuyển đổi cơ chế từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường. Doanh nghiệp phải tự hạch toán đầy đủ chi phí và tìm kiếm thị trường 9
  • 10. tiêu thụ sản phẩm. Giai đoạn khởi đầu của sự nghiệp chuyển đổi cơ chế nên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vô cùng khó khăn, cán bộ công nhân viên chưa chuyển đổi được nhận thức , tình hình kinh tế xã hội của đất nước cũng vô cùng khó khăn, lạm phát tăng cao. Chính vì vậy mà doanh nghiệp không tránh khỏi vòng xoáy của suy thoái kinh tế. Có những năm doanh nghiệp gần như phải đóng cửa vì không tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm, người lao động bị mất việc làm. - Thực hiện Nghị định số 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Xí nghiệp được thành lập lại theo Quyết định số 708/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Theo đó số vốn hoạt động của Công ty được nâng lên 577,2 triệu đồng. - Năm 1992 Xí nghiệp đầu tư 2.733 triệu đồng để đổi mới máy móc thiết bị, mở rộng thị trường tiêu thụ ra các nước EU và Đông Âu, đưa doanh thu tiêu thụ đạt 336 triệu đồng, giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động. d) Giai đoạn thứ tư ( 1993 – 2002 ) Đây là giai đoạn chuyển giao thế hệ cán bộ lãnh đạo. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp có nhiều khởi sắc, đã có sự liên doanh liên kết với các đơn vị trong va ngoài nước để đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ và quy mô sản xuất, thu hút và giải quyết thêm được việc làm cho người lao động. - Năm 1997 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty may Thái nguyên với tổng số vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng theo Quyết định số 676/QĐ-UB ngày 04/11/1997 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Cũng trong năm 1997, Công ty liên doanh với Công ty May Đức Giang trực thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam thành lập Công ty May Liên doanh Việt Thái với số vốn điều lệ là 300 triệu đồng, năng lực sản xuất là 08 chuyền may. - Năm 2000, Công ty là thành thành viên của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas). e) Giai đoạn thứ năm ( từ 2003 đến nay ) Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với 100% vốn của các cổ đông. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày càng trở nên khốc liệt. Việc duy trì được thị phần tiêu thụ sản phẩm phải dựa trên thương hiệu. - Ngày 02/01/2003 Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng theo Quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002. 10
  • 11. - Năm 2006 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 13/08/2006 và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông Công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng. - Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vốn điều lệ lên trên 54,3 tỷ đồng theo Nghị quyết Đại hội Cổ đông ngày 18/03/2007 và phê duyệt chiến lược phát triển Công ty đến năm 2011 và định hướng chiến lược cho các năm tiếp theo - Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước - Ngày 28/08/2007 Đại hội đồng Cổ đông bằng xin ý kiến đã biểu quyết bằng văn bản quyết định đổi tên Công ty thành Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG. Có thể nói TNG đang lớn mạnh và vững bước phát triển cùng với ngành dệt may Việt Nam. 1.1.3. Qui mô hiện tại của công ty 1.1.3.1. Tình hình hoạt động: * Các nhóm sản phẩm của Công ty Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu sau: - Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông, hàng jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục; - Hàng quần: Quần tây, quần soóc Cargo pants, quần lửng ngắn Cargo shorts, quần trượt tuyết, Váy các loại, các loại chất liệu Denim, hàng đồng phục. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong ngành may hiện nay, phần lớn sản phẩm của Công ty được xuất khẩu theo các đơn hàng đặt trước. Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo kiểu dáng và tiêu chuẩn đặt hàng của nhà tiêu thụ với các yêu cầu khá nghiêm ngặt về nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như các quy định liên quan khác. 1.1.3.4. Cơ cấu tổ chức a. Xí nghiệp may Việt Đức Địa chỉ : 160 Đường Minh Cầu, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3854.461 Năng lực: - Số dây chuyền sản xuất: 20 - Số lao động: 1200 người. b. Xí nghiệp may Việt Thái: 11
  • 12. Địa chỉ : 221, Đường Thống Nhất, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3858.545 – Số dây chuyền sản xuất : 16 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Âu. – Số lao động : 1.000 người. c. Xí nghiệp TNG Sông Công 1,2 Địa chỉ : Khu Công Nghiệp B, Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại : 0280.3662.020 Năng lực: – Số dây chuyền sản xuất : 72 – Sản phẩm chính : Áo Jacket, Quần Bò, Quần Âu – Số lao động : 4700 người. d. Xí nghiệp may TNG Phú Bình 1,2 Địa chỉ : Khu Công Nghiệp Kha Sơn, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên Năng lực – Số dây chuyền sản xuất : 64 – Số lao động : 4000 người. e. Phân xưởng thêu. Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Năng lực: – Số máy thêu 18 đầu 9 kim: 15 chiếc. – Số lao động : 70 người f. Phân xưởng giặt: Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên Năng lực: – Máy giặt: 12 chiếc – Máy sấy: 21 chiếc – Máy vắt khô: 4 chiếc – Số lao động : 40 người g. Phân xưởng bao bì: 12
  • 13. Địa chỉ : Khu Công nghiệp B, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên. Năng lực: - Sản xuất bao bì carton 1,5 triệu m2 / năm. - Sản xuất túi PE 120 tấn/ năm - Số lao động : 60 người 1.1.3.5. Những thành tích đạt được Trải qua một quá trình phấn đấu kiên trì, Công ty đã tự khẳng định, đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và Ban lãnh đạo Công ty đã được đáp lại bằng những thành quả sau: Năm 1998 - Bằng khen của Thủ trướng Chính phủ về “Đã có nhiều thành tích trong công tác sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và bảo vệ Tổ quốc”. Năm 2000 - Chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas) - Huân chương Lao động hạng ba số 75 KT/CT của Chủ tịch nước trao tặng Năm 2001 - Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO – 9001 Năm 2004 - Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thương mại tại Quyết định số 1229/2004/QĐ – BTM về “Đạt thành tích xuất khẩu xuất sắc trong năm 2003” Năm 2005 - Bằng khen số 0360/PTM – TĐKT của Chủ tịch phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam về “Những thành tích trong sản xuất kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự phát triển cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam năm 2004” - Bằng khen số 324/QĐ – VP của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về “Thành tích trong phong trào thi đua lao động sản xuất kinh doanh năm 2004” - Giải “Nhà cung cấp tốt nhất trong năm” do Công ty The Childrens Place Hoa Kỳ trao tặng tại Thượng Hải, Trung Quốc - Giải “Doanh nghiệp uy tín – Chất lượng 2005” do tòa soạn Thông tin Quảng cáo ảnh Thương mại – Bộ Thương Mại trao tặng Năm 2007 - Giải “Cúp vàng Văn hóa doanh nhân Việt Nam 2007” 13
  • 14. - Giải “Danh hiệu nhà quản lý giỏi lần 2 – 2007” - Giải “Doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may Việt Nam – 2007/ Doanh nghiệp có hiệu quả SXKD tốt ” - Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam “trao tặng giải danh hiệu doanh nhân Việt Nam tiêu biểu năm 2007” 1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.2.1.Lĩnh vực kinh doanh - Sản xuất và mua bán hàng may mặc - Sản xuất bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ liệu hàng may mặc. - Đào tạo nghề may công nghiệp - Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy. - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp - Vận tải hàng hoá đường bộ, vận tải hàng hoá bằng xe taxi - Cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh - Đầu tư xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và khu dân cư. 1.2.2. Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu của Công ty Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu sau: - Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông, hàng Jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục. - Hàng quần: Quần tây, quần soóc Cargo pants, quần lửng ngắn Cargo shorts, quần trượt tuyết, váy các loại, các loại chất liệu Denim, hàng đồng phục. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong ngành dệt may hiện nay, phần lớn sản phẩm của Công ty được xuất khẩu theo các đơn hàng đặt trước. Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo kiểu dáng và tiêu chuẩn đặt hàng của nhà tiêu thụ với các yêu cầu khá nghiêm ngặt về nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như các quy định liên quan khác. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.3.1. Số cấp quản lý của Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG bao gồm ba cấp quản lý đó là: Quản lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở. Quản lý cấp cao nhất của Công ty là: Đại hội đồng cổ đông đây là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, các quyết định được thông qua bằng cách biểu quyết của 14
  • 15. tất cả thành viên của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Tổng giám đốc Công ty do hội đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty. Quản lý cấp trung gian là người hướng dẫn hoạt động hàng ngày của Công ty, hình thành và cụ thể hoá các quyết định quản lý cấp cao thành các công việc cụ thể. Cụ thể ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì nhà quản lý cấp trung gian là: Giám đốc các chi nhánh và bộ phận giúp việc cho họ. Những nhà quản lý cấp cơ sở là những người giám sát hoạt động của các nhân viên trực tiếp sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ của cấp trên giao cho. Cụ thể đối với Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG thì cấp quản trị cơ sở được thể hiện ở các tổ trưởng các tổ sản xuất, quản lý kho, … 15
  • 16. TỔNG GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP MAY SÔNG CÔNG 1, 2 VÀ PHÚ BÌNH 1, 2 XÍ NGHIỆP MAY VIỆT ĐỨC VÀ VIỆT THÁI CÁC PHÂN XƯỞNG ĐỘC LẬP TGD PHÓ TGĐ Lã Anh Thắng PHÓ TGĐ Nguyễn Huy Hoàng PHÓ TGĐ Lý Thị Liên KẾ TOÁN TRƯỞNG Phòng Tổ chức – Kế toán Phó Giám đốc chuẩn bị sản xuất Phó Giám đốc kỹ thuật Phó Giám đốc chất lượng Phân xưởng + Phân xưởng may: 06 PX + Phân xưởng cắt: 01 PX + Phân xưởng hoàn thiện: 01 PX Phòng kế hoạch vật tư 1,2 Phòng quản lý thiết bị Phòng kỹ thuật Phòng KCS1,2 Quản đốc Phó quản đốc chất lượng Điều độ Các tổ: tổ may; tổ cắt; tổ là; tổ hoàn thiện Phòng kế toánPhòng XNK Phòng XDCB Trung tâm đào tạo Phòng bảo vệ Phòng CNTT Phòng QLLĐ-TL-BH Phòng KSNB Phòng TB & BHLĐ Phòng TCCB-HCQT Phòng thiết kế mẫu Phòng KDXK 1,2 Phòng KDND 1,2 Phân xưởng giặt Phân xưởng bao bì Phòng Tổ chức – Kế toán Phòng kế hoạch vật tư Phó Giám đốc kỹ thuật Phó Giám đốc chất lượng Phân xưởng may: + Việt Đức 3PX + Việt Thái 2PX Phòng thiết bị Phòng kỹ thuật Phòng KCS Quản đốc Phó quản đốc chất lượng Điều độ Các tổ: tổ may; tổ cắt; tổ là; tổ hoàn thiện Phân xưởng thêu Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý hiện tại của công ty Giải thích một số từ viết tắt: - PX: Phân xưởng - TGĐ: Tổng giám đốc - TCCB-HCQT: Tổ chức cán bộ - hành chính quản trị - KDXK: Kinh doanh xuất khẩu - KDNĐ: Kinh doanh nội địa - CNTT: Công nghệ thông tin - KSNB: kiểm soát nội bộ - QLLĐ-TL-BH: Quản lý lao động – tiền lương – bảo hiểm - TB & BHLĐ: Thiết bị và bảo hiểm lao động - XNK: Xuất nhập khẩu - XDCB: Xây dựng cơ bản 16
  • 17. Mô hình tổ chức của Công ty hoạt động theo kiểu trực tuyến chức năng, hệ thống này có đặc trưng cơ bản là vừa duy trì hệ thống trực tuyến, vừa kết hợp với việc tổ chức các bộ phận chức năng. Cách tổ chức này có ưu điểm lớn là gắn việc sử dụng chuyên gia ở các bộ phận chức năng với hệ thống trực tuyến mà vẫn giữ được tính thống nhất quản trị ở mức độ nhất định. * Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: - Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh và chủ trương chính sách dài hạn trong việc phát triển của Công ty; - Quyết định cơ cấu vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt đông của Công ty; - Bầu, bãi nhiệm Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát; - Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định. * Hội đồng Quản trị Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng Quản trị có nhiệm vụ: - Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty; - Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty; - Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc; - Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty; 17
  • 18. - Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định. Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG hiện có 5 thành viên, gồm: 1. Ông Nguyễn Văn Thời – Chủ tịch Hội đồng quản trị 2. Ông Lã Anh Thắng – Uỷ viên 3. Ông Nguyễn Việt Thắng – Uỷ viên 4. Bà Lý Thị Liên – Uỷ viên 5. Bà Đoàn Thị Thu – Uỷ viên Ban kiểm soát Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu Ban kiểm soát gồm 03 thành viên: 1. Ông Nguyễn Huy Hoàng – Trưởng ban 2. Bà Nguyễn Thị Minh Thọ – Tiến sỹ kinh tế, chủ nhiệm khoa kế toán trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên – Ủy viên 3. Bà Cao Thị Tuyết – Uỷ viên Ban Giám đốc Ban Giám đốc bao gồm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc, do Hội đồng Quản trị Công ty bổ nhiệm. Trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về các quyết định của mình. Tổng Giám đốc có nhiệm vụ: - Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh; - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị; - Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty; - Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị; - Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công ty. Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động điều hành Công ty trong mảng công việc được giao. Ban Giám đốc Công ty gồm 03 thành viên: 1. Ông Nguyễn Văn Thời – Tổng Giám đốc 2. Ông Lãnh Anh Thắng – Phó tổng giám đốc 18
  • 19. 3. Bà Lý Thị Liên – Kế toán trưởng (từ tháng 3-2008 giữ chức Phó tổng giám đốc) 1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý * Tổ chức cán bộ - Hành chính quản trị Chức năng: - Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác quản trị hành chính của công ty. Nhiệm vụ: - Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. - Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào làm việc tại công ty. - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công tác lao động, tiền lương. - Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực của công ty. - Quản lý quĩ tiền mặt của công ty. - Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn công ty. - Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn công ty. - Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao động toàn công ty. - Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và công tác dân quân tự vệ của công ty. * Phòng thiết kế mẫu: Chức năng: - Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác kỹ thuật và công nghệ. Nhiệm vụ: - Thiết kế, nhập mẫu sản phẩm để chào hàng cho các khách hàng; - Kiểm tra sản phẩm được khách hàng duyệt trước khi vào sản xuất; - Kiểm tra mẫu trước khi trình duyệt sản xuất; - Lập hồ sơ hàng cho các chi nhánh; - Kiểm tra về mặt kỹ thuật trước khi đưa sản phẩm vào sản xuất tại các chi nhánh Công ty. * Phòng kinh doanh, xuất khẩu 1,2. Chức năng: - Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác hoạch định các phương án sản xuất kinh doanh của toàn Công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể. 19
  • 20. Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của Công ty xây dựng các phương án kinh doanh và tài chính. - Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước để xúc tiến thương mại, trong đó tập trung cho việc tạo chân hàng làm hàng xuất khẩu. - Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của Công ty. Nhiệm vụ: - Nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà nước ban hành để tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định. - Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại, điều kiện và hình thức thanh toán. Thực hiện tốt nghiệp vụ thủ tục XNK đúng quy định cũng như theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp đồng - Xác định mặt hàng sản xuất, tỷ lệ mặt hàng sản xuất để ký hợp đồng đơn hàng cho phù hợp với cơ cấu thiết bị và khả năng đầu tư của Công ty; - Phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch SXKD và giao kế hoạch SXKD cho các đơn vị. - Thực hiện cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty. * Phòng kinh doanh nội địa 1,2. Chức năng: - Tìm kiếm nguồn hàng dệt, may thêu cho công ty. - Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược của công ty. - Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm dệt, nhuộm, may, thêu của công ty từ các đơn hàng nhận được. - Tham mưu, đề xuất cho ban TGĐ, hỗ trợ các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch. Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và môi trường. Nhiệm vụ: - Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường, khách hàng cho công ty, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty. Lên kế hoạch, theo dõi sản xuất mẫu đối mẫu chào hàng. - Phân tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở đó chiết tính gía thành sản phẩm giá bán (FOB, CM) …trình Tổng Giám đốc duyệt. - Nhận các đơn đặt hàng, lên hợp đồng kinh tế nội trình Tổng Giám đốc ký. - Cân đối nguyên phụ liệu, lập kế hoạch sản xuất từng đơn hàng, cấp phát nguyên phụ liệu cho đơn vị sản xuất. - Làm packing list, lịch xuất hàng, chuyển giao cho đơn vị sản xuất, bộ phận liên 20
  • 21. quan thực hiện. - Thanh lý nguyên phụ liệu với Phân xưởng sản xuất, đơn vị gia công ngoài, khách hàng, theo dõi, đốc thúc việc thu hồi công nợ đối với khách hàng. - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng cho Tổng Giám đốc Công ty. * Phòng Công nghệ thông tin. Chức năng: - Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng và quản lý Website của công ty. Nhiệm vụ: - Thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của công ty. - Quản lý hòm thư điện tử. - Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của công ty. - Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm quản lý vào công tác quản lý của công ty. - Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn công ty. - Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của công ty. - Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn công ty. * Phòng Kiểm soát nội bộ. Chức năng và nhiệm vụ: - Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và của người hành nghề chứng khoán. - Kiểm soát nội bộ báo cáo tài chính. - Nội dung khác theo nhiệm vụ Tổng Giám đốc Công ty giao * Phòng quản lý lao động - Tiền lương - Bảo hộ. Chức năng: - Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác quản trị hành chính của công ty. Nhiệm vụ: - Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty; - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Công ty; - Xây dựng nội qui, qui chế quản lý về công tác lao động, tiền lương; - Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào làm việc tại Công ty; 21
  • 22. - Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực toàn Công ty; - Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn Công ty; - Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao động toàn Công ty; - Quản lý quĩ tiền mặt của Công ty; - Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty. - Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và công tác dân quân tự vệ của Công ty. * Phòng Thiết bị và bảo hộ lao động. Chức năng và nhiệm vụ: - Phòng Quản trị - Thiết bị và bảo hộ lao động có chức năng tham mưu Ban Giám Đốc trong công tác quy hoạch, quản lý sử dụng cơ sở vật chất trong công ty. - Quản lý và giám sát việc sữa chữa thường xuyên các công trình nhà cửa, xưởng may, vật kiến trúc, hệ thống điện - nước - điện thoại. thiết bị bảo hộ lao động trong công ty. - Quản lý các nhà kho, cảnh quan môi trường; theo dõi, quản lý mua sắm, xử lý tài sản, công cụ và vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. * Phòng đào tạo và tuyển dụng ( trung tâm đào tạo). Chức năng và nhiệm vụ: - Phòng đào tạo là đơn vị chức năng trực thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý và phát triển đào tạo nhân viên của công ty. - Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc hoạch định chiến lược phát triển đào tạo của công ty như: quy mô đào tạo, định hướng phát triển nguồn nhân lực … - Xây dựng kế hoạch chương trình hoạt động đào tạo các khoá học nâng cao trình độ của công nhân viên, thực hiện chương trình học đại học tại chức cho cán bộ hành chính. * Phòng bảo vệ. Chức năng và nhiệm vụ: - Đảm bảo trật tự trong công ty, kiểm soát tất cả những đối tượng ra, vào công ty, chịu trách nhiệm đảm bảo các tài sản của công ty và của các cá nhân thuộc công ty. - Thực hiện tất cả các công việc nhằm đảm bảo sự an toàn cho công ty. * Phòng xuất nhập khẩu. Chức năng: - Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xuất, nhập khẩu và vận tải hàng hoá. Nhiệm vụ: - Xây dựng chiến lược phát triển công tác maketing, phát triển thương hiệu Công ty. - Tìm kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng. 22
  • 23. - Quản lý Website và quảng bá hình ảnh Công ty. - Thực hiện công tác maketing. - Thực hiện nghiệp vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá. - Thực hiện vận tải nội địa. * Phòng Xây dựng cơ bản: Chức năng: - Quản lý công tác xây dựng cơ bản của Công ty. Phòng Xây dựng cơ bản có nhiệm vụ. Nhiệm vụ: - Xây dựng kế hoạch đầu tư, chiến lược đầu tư của Công ty. - Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn. - Lập hồ sơ thiết kế, dự toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản (kể cả công trình sửa chữa, cải tạo); - Thực hiện công tác giám sát kỹ thuật các hạng mục công trình xây dựng cơ bản; - Lập phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả toàn bộ diện tích đất đai của công ty; - Quản lý, duy tu bảo dưỡng chất lượng công trình xây dựng cơ bản. - Xây dựng qui định phân cấp quản lý khai thác sử dụng và duy tu bảo dưỡng các công trình xây dựng cơ bản của công ty. * Phòng Kế toán Chức năng: - Quản lý công tác tài chính, kế toán , thống kê của Công ty. Nhiệm vụ: - Thực hiện công tác kế toán của các xí nghiệp, của trung tâm và văn phòng Công ty. - Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng, theo dõi và thu hồi công nợ của Công ty. - Kiểm soát giá thành, kiểm soát hợp đồng nhập, xuất. - Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản. - Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty. - Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quí, năm toàn Công ty. - Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quí, năm toàn Công ty. - Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. - Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm. - Xây dựng qui chế quản lý tài chính của Công ty 23
  • 24. PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Phân tích tình hình lao động, tiền lương 2.1.1 Cơ cấu lao động của Công ty Nhân tố con người là yếu tố quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó công ty đã xác định: Lao động là yếu tố hàng đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu như đảm bảo số lượng, chất lượng lao động sẽ mang lại hiệu quả cao vì yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, hệ số sử dụng lao động, hiệu quả máy móc thiết bị. Do đó trong những năm qua Công ty đã không ngừng chú trọng tới việc phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG hiện có trên 6000 lao động được phân loại theo giới tính và trình độ : *Phân loại theo giới tính : - Nữ giới có 4756 người, chiếm ~ 92% - Nam giới có 414 người, chiếm ~ 8% Vì đặc thù của ngành là hàng may mặc, cần sự tỉ mỉ, khéo léo cho nên lực lượng lao động trong công ty chiếm đa phần là nữ giới. *Phân loại theo trình độ : - Trình độ đại học : 148 người, chiếm 2,863% - Trình độ thạc sỹ : 4 người, chiếm 0,077% - Trình độ cao đẳng : 55 người, chiếm 1,06% - Trình độ trung cấp : 199 người chiếm 3,85% - Công nhân : 4764 người, chiếm 92,15%. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực hàng dệt may nên độ tuổi lao động trung bình của Công ty là khá trẻ, đây là một điều kiện thuận lợi cho công ty vì tuổi trẻ rất năng động và sáng tạo, tạo ra được những bước đột phá mới. Tuy đã không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty, nhưng hiện nay lượng cán bộ có trình độ cao vẫn còn hạn chế. Điều này đòi hỏi công ty phải có biện pháp thu hút, tuyển chọn nhưng cán bộ có năng lực về với công ty nhiều hơn nữa. 2.1.2 Xây dựng mức thời gian lao động Mức thời gian lao động hợp lý cho cán bộ công nhân viên là một nền tảng giúp tiến độ cũng như năng suất lao động của công ty được bảo đảm, duy trì theo đúng chiến lược công ty đề ra. Mức thời gian lao động của công ty TNG cho nhân viên được đề ra như sau: Thời gian làm việc của nhân viên trong công ty là 8giờ/ ngày, nghỉ ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày tết theo quy định. Thời gian làm thêm không quá 01giờ/ ngày và không làm việc liên tục quá 06 ngày / tuần. Cán bộ nghiệp vụ công ty được nghỉ từ chiều thứ bảy. 24
  • 25. + Mùa hè: Sáng từ 7h00ph đến 11h30ph. Chiều từ 13h30ph đến 17h00ph. + Mùa đông: Sáng từ 7h30ph đến 11h30ph. Chiều từ 13h00ph đến 17h00ph. 2.1.3 Tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động 2.1.3.1 Phân tích về mặt số lượng lao động Ta có bảng số liệu sau: Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối giữa năm 2008 với năm 2007 Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1 Lao động trực tiếp 3929 4721 792 20,16% 2 Lao động gián tiếp 439 515 76 17,31% 3 Tổng số nhân viên Công ty 4368 5236 868 19,87% (Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG) Bảng 2.1 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2008 Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2008 là 5236 người, tức là tăng thêm 868 người so với năm 2007 (4368 người), tương ứng với 19,87%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: +Lao động trực tiếp: Năm 2008 tăng thêm 792 người so với năm 2007, tương ứng 20,16%. +Lao động gián tiếp: năm 2008 tăng thêm 76 người so với năm 2007, tương ứng 17,31%. 25
  • 26. Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối: Giữa năm 2008 với năm 2009 Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1 Lao động trực tiếp 4721 4660 -61 -1.29% 2 Lao động gián tiếp 515 510 -5 -0.97% 3 Tổng số nhân viên Công ty 5236 5170 -66 -1.26% (Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG) Bảng 2.2 Phân tích tình hình lao động năm 2008 với năm 2009 Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2009 là 5170 người, tức là giảm 66 người so với năm 2008 (5236 người), tương ứng với 1,26%. Sự giảm này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: + Lao động trực tiếp: năm 2009 giảm đi 61 người so với năm 2008, tương ứng với -1,29%. + Lao động gián tiếp: năm 2009 giảm đi 5 người so với năm 2008, tương ứng với -0,97%. Phân tích tình hình lao động bằng mức biến động tuyệt đối giữa năm 2007 với năm 2009 STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2009 Chênh lệch Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1 Lao động trực tiếp 3929 4660 731 18,61% 2 Lao động gián tiếp 439 510 71 16,17% 3 Tổng số nhân viên Công ty 4368 5170 802 18,36% (Nguồn phòng kế toán Công ty CP Đầu tư và thương mại TNG) Bảng 2.3 Phân tích tình hình lao động năm 2007 với năm 2009 Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số công nhân viên của công ty năm 2009 là 5170 người, tức là tăng 802 người so với năm 2007 (4368 người), tương ứng với tăng 18,36%. Sự tăng này là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: + Lao động trực tiếp: năm 2009 tăng lên 731 người so với năm 2007, tương ứng với tăng 18,61%. + Lao động gián tiếp: năm 2009 tăng lên 71 người so với năm 2007, tương ứng với 16,17%. 26
  • 27. 2.1.3.2. Phân tích năng suất lao động NSLĐ bình quân năm của 1 CNSX = Giá trị tổng sản lượng Số CNSX bình quân * So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và 2008 (Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG) Bảng 2.4 So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2008 Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất tăng 61,03% tương ứng 4.106.067 (đv 1000USD), Số ngày công tăng 58,08% tương ứng 561470 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất tăng 51,44% tương ứng với 334818 công. Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2007 là 6,96 (USD/ca), năm 2008 là 7,09 tăng 0,13 (USD/ca) tương ứng 1,87% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất tăng 0,65 (USD/ca) tương ứng 6,29%. * So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và 2009 STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Mức % 1 Doanh số sản xuất (1000USD) 6.728.178 10.834.245 4.106.06 7 61,03 2 T/số ngày công toàn Cty (Công) 966.678 1.528.148 561.470 58,08 Trong đó: CN trực tiếp SX 650.856 985.674 334.818 51,44 3 Năng suất LĐ (USD/ca) 6,96 7,09 0,13 1,87 T/đó: CN trực tiếp may 10,34 10,99 0,65 6,29 27
  • 28. (Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG) Bảng 2.5: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2008 và năm 2009 Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất năm 2009 giảm 11,04% so với năm 2008, tương ứng giảm 1.195718 (đv 1000USD), Số ngày công giảm 9,26% tương ứng giảm 141579 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất giảm 11,44% tương ứng với giảm 113078 công. Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2008 là 7,09 (USD/ca), năm 2009 là 6,95 giảm 0,14 (USD/ca) tương ứng giảm 1,97% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất tăng 0,06 (USD/ca) tương ứng tăng 0,55%. * So sánh năng suất lao động năm 2007với 2009 (Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG) Bảng 2.6: So sánh năng suất lao động giữa 2 năm 2007 và năm 2009 Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động ta thấy tổng doanh số sản xuất năm 2009 tăng 43,26% so với năm 2007, tương ứng tăng 2.910349 (đv 1000USD), Số ngày công tăng 43,44% tương ứng tăng 419891 công, trong đó của khối trực tiếp sản xuất giảm 34,07% tương ứng với tăng 221740 công. STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Mức % I Doanh số sản xuất (1.000USD) 10.834.24 5 9.638.527 -1,195,718 -11,04 II T/số ngày công toàn Cty (Công) 1.528.148 1.386.569 -141.579 -9,26 Trong đó: CN trực tiếp SX 985.674 872.596 -113.078 -11,47 III Năng suất LĐ (USD/ca) 7,09 6,95 -0,14 -1,97 T/đó: CN trực tiếp may 10,99 11,05 0,06 0,55 STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2009 Chênh lệch Mức % I Doanh số sản xuất (1.000USD) 6.728.178 9.638.527 2.910.349 43,26 II T/số ngày công toàn Cty (Công) 966.678 1.386.569 419.891 43,44 Trong đó: CN trực tiếp SX 650.856 872.596 221.740 34,07 III Năng suất LĐ (USD/ca) 6,96 6,95 -0,01 -0,14 T/đó: CN trực tiếp may 10,34 11,05 0,71 6,87 28
  • 29. Do đó NSLĐ bình quân 1 công nhân năm 2007 là 6,96 (USD/ca), năm 2009 là 6,95 giảm 0,01 (USD/ca) tương ứng giảm 0,14% trong đó NSLĐ của khối trực tiếp sản xuất tăng 0,71 (USD/ca) tương ứng tăng 6,87% Năng suất lao động là một yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề của mọi công ty đều là làm sao để nâng cao được tối đa năng suất lao động của công nhân viên, song song với đó là cố gắng giảm chi phí sản xuất. Điều này không hề đơn giản đối với các công ty. Tuy nhiên với sự chỉ đạo của hội đồng cổ đông, công ty TNG đã đạt được những thành công trong việc nâng cao năng suất lao động của mình. 2.1.4. Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động * Quy trình tuyển dụng như sau: Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng Ban giám đốc Công ty căn cứ theo định hướng mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường quản lý, thống nhất nhu cầu sử dụng lao động quản lý hoặc công nhân sản xuất cho các phòng ban chức năng và phân xưởng trong toàn Công ty. Các phòng ban chức năng, các phân xưởng sản xuất cân đối lực lượng lao động trong bộ phận mình nếu thiếu xin bổ sung lao động. Bước 2: Phân tích vị trí cần tuyển Sau khi xác định được nhu cầu cần tuyển, phòng tổ chức phân tích vị trí công việc còn thiếu. Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn Xây dựng các tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển. Bước 4: Thăm dò nguồn cần tuyển Xem xét nguồn cần tuyển, từ đó để có biện pháp thông báo, quảng cáo tuyển dụng hiệu quả nhất. Bước 5: Thông báo, quảng cáo Thông báo, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bước 6: Thu hồ sơ Kiểm tra đầy đủ các tiêu chuẩn theo nội dung thông báo quy định, nếu đạt tiêu chuẩn thì cập nhật danh sách đăng ký thi tuyển, nếu không đạt thì trả lại hồ sơ cho người đăng ký. Bước 7: Kiểm tra, xem xét hồ sơ Hồ sơ sau khi được kiểm tra về mặt lý lich, trình độ nếu đủ tiêu chuẩn thì cập nhật vào danh sách thi tuyển, nếu không đạt thì loại. - Phỏng vấn kiểm tra trình độ và sức khoẻ. Bước 8: Quyết định tuyển dụng 29
  • 30. Trên cơ sở danh sách đăng ký đã được phòng Kế hoạch - Tổng hợp phê duyệt, phòng này phối hợp với các phòng ban chức năng có liên quan và các phân xưởng để lập hội đồng thi tuyển. Hội đồng thi tuyển sẽ phỏng vấn, kiểm tra về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sau đó kiểm tra về mặt sức khoẻ từng người. Những người không đạt sẽ bị loại. Bước 9: Hoà nhập người mới Trưởng các phòng ban chức năng, quản đốc phân xưởng có nhân viên, công nhân mới có trách nhiệm phân công, quản lý, theo dõi và nhận xét đánh giá kết quả thử việc và đề nghị kí hay không kí hợp đồng lao động đối với lao động mới. Bước 10: Đánh giá chi phí tuyển dụng Sau khi đã ký hợp đồng với người lao động xong, phòng Tổ chức hành chính sẽ tính tổng chi phí tuyển dụng bao gồm: Chi phí quảng cáo, chi phí thu hồ sơ, chi phí kiểm tra, chi phí thử việc... * Quy trình đào tạo: Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo. Căn cứ định hướng nâng cao trình độ đầu tư từ chiều sâu cho việc phát triển sản xuất kinh doanh hàng năm, Ban giám đốc Công ty xác định chiến lược đào tạo nhân lực trong các ngành nghề. Các đơn vị, bộ phận, phòng ban chức năng xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm đối với bộ phận mình. Bước 2 : Xem xét phê duyệt Phòng Tổ chức tài chính căn cứ vào định hướng đào tạo của Công ty lập kế hoach tổng thể về chương tình đào tạo. Nếu kế hoạch đào tạo của các đơn vị, bộ phận, phòng ban chức năng không phù hợp với thực tế thì không được chấp nhận. Bước 3: Thực hiện đào tạo mới + Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Đối với những lao động đã có tay nghề ngành may thi Công ty tiến hành thi kiểm tra tay nghề, đề và chấm thi kiểm tra tay nghề do phòng Tổ chức hành chính tiến hành. Xét điểm thi để tiến hành nâng bậc thợ cho lao động. Đối với những người lao động chưa có tay nghề thì Công ty chuyển hồ sơ sang trung tâm đào tạo nghề của Công ty mở. Tại trung tâm các học viên học nghề theo yêu cầu, kiểm tra, có bằng chứng nhận. Sau quá trình kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì được chuyển sang làm việc cho Công ty. + Đối với lao động thuộc khối gián tiếp. Căn cứ vào ngành nghề đào tạo của người lao động và nhu cầu về lao động công tiến hành tuyển, ký hợp đồng, bố trí lao động đúng ngành nghề đào tạo của mình. 30
  • 31. Đối với người lao động mới và chưa biết nghề may công nghiệp sẽ được Công ty ký hợp đồng đào tạo nghề. Năm 2006, Trung tâm Đào tạo TNG đã tiếp nhận khoảng 1600 học viên, chiếm 42 % lao động nhận mới vào Công ty, chi phí trung bình cho một học viên/tháng là 500.000 đồng. Đối với CBCNV, Công ty hỗ trợ 100% tiền lương, tiền học phí đào tạo đối với cán bộ được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đặc biệt, Công ty còn hỗ trợ tiền học phí với con của CBCNV đang học tại các trường đại học có nguyện vọng vào làm việc tại Công ty. 2.1.5 Cách xây dựng thang bảng lương Thang lương, bảng lương sẽ được tính theo từng ngạch công việc theo trình tự sau: Bước 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm: Khả năng cạnh tranh tiền lương so với các doanh nghiệp khác, các qui định của pháp luật, trước hết là so với mức lương tối thiểu Nhà nước qui định, năng suất lao động, kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoặc thâm niên công tác của người lao động trong doanh nghiệp, các hình thức khuyến khích hiện có, các khoản tiền thưởng... Bước 2: Thiết lập thang lương, bảng lương: Trên cơ sở các thông tin đã thu thập được và các yếu tố ảnh hưởng đã xem xét, việc thiết lập thang lương, bảng lương tiến hành theo trình tự: - Xác định số ngạch lương trong doanh nghiệp thông qua việc lấy thông tin từ khâu phân ngạch công việc - Xác định số bậc lương trong mỗi ngạch căn cứ vào việc tính các điểm ưu thế theo kết quả làm việc và xem xét mức độ phức tạp cần có đối với thang lương, bảng lương - Quyết định mức lương theo ngạch và theo bậc 2.1.6 Các hình thức trả lương của Công ty a) Tiền lương của khối trực tiếp sản xuất. Tiền lương theo sản phẩm: Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp được tính theo công thức sau. TLSP = SLSP * KĐC * ĐG *TLSP: Tiền lương sản phẩm của từng người lao động trong 8 giờ làm việc, tối thiểu bằng tiền lương cấp bậc đóng BHXH, tiền lương sản phẩm không đủ thì người lao động được bù để bằng tiền lương cấp bậc đóng BHXH. Nếu người lao động phải bù 3 tháng liên tục thì phải điều động làm công việc khác có mức lương thấp hơn. *SLSP: Số lượng sản phẩm thực hiện theo mức giao khoán trong 8 giờ làm việc ( Người lao động phải được giao đủ số lượng sản phẩm trong 8 giờ làm việc để đạt tiền lương cấp bậc đóng BHXH ). 31
  • 32. *KĐC: Là hệ số điều chỉnh đơn giá tiền lương cho từng mã hàng theo số lượng sản phẩm của mã hàng nhiều hay ít, tính chất của mã hàng khó hay dễ do giám đốc chi nhánh quyết định. *ĐG: Đơn giá tiền lương được tính theo công thức: *Lương tối thiểu: Là mức lương tối thiểu do nhà nước qui định tại thời điểm hiện nay là 450.000 đồng *HSCB: Hệ số lương cấp bậc của từng bậc lương theo thang bảng lương của công ty được sở lao động thương binh xã hội phê duyệt theo thông báo ngày 6/7/2006. *TGCN: Thời gian công nghệ cắt, may, đóng kiện, là, nhặt chỉ, thêu, giặt sản phẩm theo thiết kế dây chuyền công nghệ. Tiền lương của công nhân cơ điện được hưởng theo doanh thu sản xuất của các tổ sản xuất và được phân phối cho từng người theo cấp bậc thợ. Tiền lương của: Vệ sinh công nghiệp, nấu ăn, bốc vác được hưởng theo mức khoán gọn. Lương theo thời gian: Tiền lương thời gian trả cho những ngày nghỉ, lễ, tết, nghỉ việc riêng có lương, nghỉ phép, học tập, nghỉ do tai nạn lao động được tính theo công thức sau: Tiền lương ngừng việc: *Nếu do lỗi của cán bộ quản lý để người lao động phải chờ việc thì người lao động được hưởng tiền lương chờ việc theo lương thời gian là: *Nếu do lỗi của người lao động thì không được trả lương và phải bồi thường thiệt hại do lỗi gây ra và bị trừ thi đua khen thưởng. *Nếu vì sự cố điện, nước hoặc sự cố bất khả kháng khác mà không do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được hưởng tiền lương chờ việc theo thoả thuận nhưng không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu. Tiền lương làm thêm giờ 32
  • 33. * Làm thêm giờ vào ngày thường trong tuần *Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật: *Làm thêm giờ vào ngày lễ tết: Tiền lương của cán bộ quản lý tổ: Được hưởng theo tiền lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất tại đơn vị trực tiếp chỉ đạo. Tiền lương của từng người được tính theo công thức sau: TL = ∑ TLSP * K1 * K2 * K3 * NC *TL: Tiền lương của cá nhân trong tháng. *∑TLSP: Tổng tiền lương sản phẩm trong tháng của phân xưởng, của tổ trực tiếp quản lý. *NC: Ngày công làm việc thực tế của cá nhân trong tháng. *K1: Tỉ lệ từ 3- 6%/tổng tiền lương sản phẩm của đơn vị. *K2: Hệ số điều chỉnh tiền lương của cán bộ quản lý tổ may, tổ cắt, tổ giặt, tổ là, tổ hoàn thành, tổ cơ điện do giám đốc chi nhánh quyết định trên cơ sở hiệu quả của từng đơn vị. b) Tiền lương của khối nghiệp vụ văn phòng Công ty, chi nhánh, xí nghiệp và trung tâm. Tiền lương của cán bộ nhân viên Công ty hưởng theo điểm HAY được tính theo công thức sau: *Số điểm HAY được đánh giá trên 3 thành tố: Know how, giải quyết vấn đề và trách nhiệm. *NCLV: Ngày công làm việc trong tháng theo đúng qui định của bộ luật lao động (trường hợp đi làm vào các ngày nghỉ thì bố trí nghỉ bù vào các ngày trong tuần. Nếu không bố trí nghỉ bù được mà thanh toán trả lương thì phải có phê duyệt của tổng giám 33
  • 34. đốc, giám đốc chi nhánh, nhưng ngày công không được vượt quá số ngày theo lịch trong tháng) *NC: Ngày công đi làm thực tế trong tháng. *Tiền lương 1 điểm Hay là 15.000 đồng. *Tiền lương hàng tháng theo điểm HAY ứng với hệ số K=100 điểm của từng chức danh công việc được hưởng như sau: 34
  • 35. Nhóm lương TT Nhóm chức vụ, chức danh công việc Điểm HAY Mức lương Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 I KHỐI CÁN BỘ NGHIỆP VỤ XÍ NGHIỆP, CÔNG TY Nhóm I-1 1 1. Nhân viên bán hàng, bảo vệ 100 110 120 130 140 150 1,500,000 1,650,000 1,800,000 1,950,000 2,100,000 2,250,0002 2. Nhân viên văn thư, lễ tân 3 3. Nhân viên phát kim Nhóm I-2 4 1. Nhân viên hành chính, lưu trữ 110 130 150 170 190 210 1,650,000 1,950,000 2,250,000 2,550,000 2,850,000 3,150,000 5 2. Nhân viên y tế 6 3. Nhân viên giao nhận hàng 7 4. Nhân viên tổ bảo dưỡng 8 5. Công nhân may mẫu 9 6. Nhân viên QA cấp 1 10 7. Nhân viên Phụ kho phụ liệu, nguyên liệu, thành phẩm 11 8. Công nhân sửa chữa máy thông thường 12 9. Công nhân vận hành máy giặt, bao bì cát tông, cơ khí Nhóm I-3 13 1. Cán bộ Công đoàn, đoàn thanh niên , thường trực đảng ủy 140 160 180 200 220 240 2,100,000 2,400,000 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000 14 2. Nhân viên IT sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị văn phòng 15 3. Nhân viên mẫu dấu 16 4. Nhân viên QC cắt 17 5. Nhân viên QC may 18 6. Nhân viên tuyển dụng, đào tạo 19 7. Nhân viên QA cấp 2 20 8. Công nhân nồi hơi Nhóm I-4 21 1. Thủ kho phụ tùng 160 180 200 220 240 260 2,400,000 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000 22 2. Công nhân sửa chữa máy chuyên dùng 23 3. Nhân viên QA inline 24 4. Nhân viên bảng mầu 25 5. Nhân viên định mức 35
  • 36. 26 6. Nhân viên phiên dịch 27 7. Nhân viên ke gá 28 8. Nhân viên KH, Kỹ thuật phân xưởng Thêu, Giặt, BB- PE Nhóm I- 5 29 1. Nhân viên bảo hiểm, LĐ - TL, thi đua khen thưởng 180 200 220 240 260 280 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000 4,200,000 30 2. Nhân viên kế toán 31 3. Nhân viên tổ chức cán bộ 32 4. Nhân viên bảo hộ lao động, Nhân viên phần mềm phòng CNTT, nhân viên phòng XDCB 33 5. Nhân viên nghiệp vụ Quản lý thiết bị 34 6. Nhân viên lái xe, tiếp liệu 35 7. Nhân viên Kỹ thuật 36 8. Nhân viên thiết kế chuyền, sơ đồ 37 9. Nhân viên điều độ PX cắt, hoàn thiện 38 10. Nhân viên điều độ PX may Nhóm I-6 39 1. Nhân viên đơn hàng/cân đối 200 220 240 260 280 300 3,000,000 3,300,000 3,600,000 3,900,000 4,200,000 4,500,000 40 2. Nhân viên thiết kế mẫu 41 3. Nhân viên Nghiệp vụ Xuất nhập khẩu 42 4. Nhân viên KT ngân hàng, thanh toán quốc tế, tổng hợp 43 5. Nhân viên Thủ kho nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm Nhóm I-7 44 1. Nhân viên phòng kinh doanh 240 260 280 300 320 340 3,600,000 3,900,000 4,200,000 4,500,000 4,800,000 5,100,000 45 2. Nhân viên thiết kế mẫu phát triển 46 3. Nhân viên thiết kế Web, phần mềm II KHỐI CÁN BỘ QUẢN LÝ XÍ NGHIỆP, CÔNG TY Nhóm 47 1. Tổ phó, trưởng ca 150 170 190 210 230 250 2,250,000 2,550,000 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000 48 2. Tổ trưởng tổ vệ sinh nhặt chỉ 36
  • 37. II-1 49 3. Tổ trưởng bảo vệ Nhóm II-2 50 1. Tổ trưởng tổ Là hơi 170 190 210 230 250 270 2,550,000 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000 51 2. Tổ trưởng tổ đóng gói 52 3. Tổ trưởng tổ bảo dưỡng, gia công cơ khí Nhóm II-3 53 1. Trưởng nhóm QC cắt, 190 210 230 250 270 290 2,850,000 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000 4,350,000 54 2. Trưởng QA an toàn sản phẩm 55 3. Trưởng nhóm định mức, bảng mầu, mẫu dấu Nhóm II- 4 56 1. Tổ trưởng tổ cắt, may 210 230 250 270 290 310 3,150,000 3,450,000 3,750,000 4,050,000 4,350,000 4,650,000 57 2. Tổ trưởng tổ cơ điện, quản lý thiết bị 58 3. Trưởng nhóm kỹ thuật chuyền, thiết kế chuyền 59 4. Trưởng nhóm hành chính, bảo hiểm, LĐ-TL 60 5. Trưởng nhóm CNTT 61 6. Trưởng nhóm QC may 62 7. Trưởng nhóm QA may 63 8. Trưởng nhóm Sơ đồ 64 9. Bí thư đoàn thanh niên Nhóm II-5 65 1. Trưởng nhóm thiết kế mẫu 270 290 310 330 350 370 4,050,000 4,350,000 4,650,000 4,950,000 5,250,000 5,550,000 66 2. Trưởng nhóm kinh doanh 67 3. Trưởng phòng cơ điện 68 4. Trưởng nhóm KT Ngân hàng, TT quốc tế, tổng hợp Nhóm II-6 69 1. Phó phòng Tổ chức, Kế toán chi nhánh 300 320 350 370 390 410 4,500,000 4,800,000 5,250,000 5,550,000 5,850,000 6,150,000 70 2. Phó phòng nghiệp vụ công ty 71 3. Phó quản đốc phân xưởng may, phó QĐ chất lượng PX 72 4. Quản đốc phân xưởng cắt 73 5. Quản đốc phân xưởng hoàn thiện 37
  • 38. 74 6. Phó phòng kỹ thuật 75 7. Phó phòng QLCL 76 8. Phó phòng Kế hoach vật tư 77 9. Phó phòng sản xuất 78 10. Phó chủ tịch Công đoàn Nhóm II-7 79 1. Quản đốc phân xưởng may 350 370 400 450 500 600 5,250,000 5,550,000 6,000,000 6,750,000 7,500,000 9,000,000 80 2. Trưởng phòng Tổ chức, Kế toán Xí nghiệp 81 3. Trưởng phòng KHTH Phân xưởng Giặt, Thêu, Bao bì 82 3. Trưởng phòng kỹ thuật 83 4. Trưởng phòng QLCL 84 5. Trưởng phòng nghiệp vụ Công ty Nhóm II-8 85 1. Phó phòng Kinh doanh 400 450 500 600 700 800 6,000,000 6,750,000 7,500,000 9,000,000 10,500,000 12,000,000 86 2. Phó phòng phát triển mẫu 87 3. Trưởng phòng kinh doanh nội địa 88 4. Trưởng phòng Kế hoạch vật tư 89 5. Trưởng phòng Sản xuất 90 6. Thư ký công ty 91 7. Quản đốc Phân xưởng Thêu, Giặt, Bao bì Nhóm II-9 92 1. Phó giám đốc chuẩn bị Sản xuất 500 600 700 800 900 1,000 7,500,000 9,000,000 10,500,000 12,000,000 13,500,000 15,000,00093 2. Phó giám đốc kỹ thuật 94 3. Phó giám đốc chất lượng 95 4. Chủ tịch công đoàn Nhóm II-10 96 1. Trưởng phòng kinh doanh, 800 1,000 1,200 1,400 1,600 1,800 12,000,000 15,000,000 18,000,000 21,000,000 24,000,000 27,000,00097 2. Trưởng phòng Kiểm soát nội bộ 98 3. Trưởng phòng phát triển mẫu Nhóm II-11 99 1. Kế toán trưởng 900 1,100 1,300 1,500 1,700 2,000 13,500,000 16,500,000 19,500,000 22,500,000 25,500,000 30,000,000 100 2. Phó tổng giám đốc 101 3. GDXN may Việt đức, Việt 38
  • 39. Thái, Sông Công 1,2; Phú Bình Nhóm II-12 102 1. Tổng giám đốc Công ty 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 15,000,000 22,500,000 30,000,000 37,500,000 45,000,000 52,500,000 (Nguồn phòng kế toán Công ty TP Đầu tư và Thương mại TNG) Bảng 2.7 : Tiền lương theo điểm hay của khối nghiệp vụ 39
  • 40. * Việc xếp vào nhóm, bậc lương cho từng người căn cứ vào chấm điểm HAY, do Tổng giám đốc quyết định. Nhóm trưởng được phụ cấp 10%. * Cán bộ công nhân viên từ nhóm 3 trở lên làm việc tại khu vực chi nhánh Việt Mỹ được hưởng thêm phụ cấp 10%. * Thời gian để xem xét nâng bậc lương tối thiểu là 12 tháng.Những trường hợp được nâng lương đặc cách do Tổng giám đốc quyết định. * Nhân viên trong thời gian thử việc được hưởng 70% tiền lương của nhóm bậc lương kí hợp đồng. * Tiền BHXH,BHYT,KPCĐ thực hiện theo qui định của bộ luật lao động.Tiền ăn ca là 2%/tiền lương sản phẩm. * Cán bộ công nhân viên phải làm thêm giờ, tiền lương cho giờ làm thêm được hưởng theo đúng qui định của bộ luật lao động. c) Tiền thưởng. Tiền thưởng tháng. Nguồn tiền thưởng hàng tháng của các đơn vị bằng tổng nguồn tiền lương trừ đi tiền lương sản phẩm, tiền BHXH, BHYT, tiền ăn ca và tiền lương dự phòng. Được xác định theo công thức sau: NTT = NTL - TLSP - TBH - TAC - TLDP + %DTDGC *NTT: Là nguồn tiền chi trả thưởng trong tháng. *NTL: Nguồn tiền lương được tính theo tỷ lệ % doanh số sản xuất (hoặc doanh thu tiêu thụ) được xây dựng trong bảng xây dựng giá thành kế hoạch giao khoán cho từng đơn vị. *TLSP, TBH, TAC: Là tiền lương sản phẩm, tiền BHXH, BHYT, tiền ăn ca đã chi trong tháng. *TLDP: Tiền lương dự phòng 10% nguồn tiền lương. *%DTDGC: Là doanh thu đưa đi gia công, do giám đốc chi nhánh tự quyết định. Tiền thưởng của từng người được tính theo công thức: *TLSP: Là tiền lương sản phẩm của mỗi cá nhân *K: Là tổng điểm của mỗi cá nhân trong tháng. *TT: Tiền thưởng hàng tháng của cá nhân. Tiêu chí xét thưởng hàng tháng theo tiêu chí của từng phòng, từng chi nhánh và trung tâm do trưởng phòng, giám đốc chi nhánh, trung tâm đề nghị Tổng giám đốc phê duyệt. Theo nguyên tắc vi phạm nội qui, qui chế Công ty theo tiêu chí nào thì trừ điểm 40
  • 41. theo số điểm theo tiêu chí đó, vi phạm ngày nào thì trừ điểm ngày ấy, không được cộng dồn đến cuối tháng trừ điểm. Đối tượng không được xét thưởng hàng tháng là: - Đối với CBCNV hưởng lương theo điểm HAY không hoàn thành công việc theo bảng mô tả công việc. - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất không đạt tiền lương sản phẩm theo lương cấp bậc đóng BHXH. - CBCNV vi phạm nội qui qui chế bị trừ điểm đến > 30 điểm. Tiền thưởng năm. Tiền thưởng của chi nhánh, xí nghiệp và các trung tâm được hình thành từ hai nguồn như sau: *Nguồn thứ nhất là phần lãi còn lại sau khi trích nộp đủ cho Công ty theo mức giao khoán và hạch toán đúng đủ các khoản mục chi phí vào giá thành sản phẩm. *Nguồn thứ hai Công ty trích thưởng cho chi nhánh, xí nghiệp, trung tâm 3% theo mức trích nộp lợi nhuận cho Công ty theo mức giao khoán (trừ khấu hao cơ bản) Tiền thưởng của CBCNV văn phòng Công ty: Được chi từ nguồn tiền lương còn lại của khối văn phòng Công ty theo cơ chế phân phối thu nhập của Công ty. Tiền thưởng riêng cho phòng thị trường hàng tháng được tính bằng 0.05%/doanh thu xuất khẩu. Đây là phần tiền thưởng thêm ngoài nguồn tiền thưởng của Công ty cho phòng thị trường có công tìm kiếm khách hàng mang nhiều đơn hàng về cho Công ty. Tiêu chí xét thưởng năm căn cứ tổng điểm bị trừ hàng tháng và tổng điểm được cộng thưởng hàng tháng. Tiền thưởng của từng người được tính theo công thức: *TT: Tiền thưởng của từng người được hưởng. *NTT: Là nguồn tiền thưởng của từng đơn vị. *∑(TLSP x K ): Là tổng tiền lương sản phẩm và tổng điểm cá nhân đã trừ đi số điểm bị trừ của cá nhân trong cả năm. Đối tượng không được xét thi đua khen thưởng năm. *CBCNV có ba tháng không hoàn thành nhiệm vụ theo bản mô tả công việc đối với người hưởng lương theo điểm HAY,còn đối với công nhân trực tiếp sản xuất là có 3 tháng bị bù tiền lương. *CBCNV vi phạm nội qui, qui chế Công ty bị kỉ luật từ hình thức ra quyết định khiển trách trở lên. 41
  • 42. *CBCNV vi phạm nội qui, qui chế Công ty làm thiệt hại kinh tế cho Công ty từ 50 triệu đồng trở lên. 2.2 Phân tích các hoạt động Marketing của công ty 2.2.1 Các nhóm sản phẩm của Công ty Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào các sản phẩm chủ yếu sau: - Hàng áo Jackets: Jacket chất liệu Micro, Jacket áo choàng dài, Jacket có bông, hàng jile, áo choàng, hàng trượt tuyết, Hàng ép nhiệt Seam sealing, hàng đồng phục. Đây là sản phẩm được tiêu thụ với số lượng lớn trong những năm vừa qua ở các thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Số lượng sản phẩm xuất khẩu mặt hàng áo Jacket và áo khoác vào các thị trường năm 2007 đạt 1.290.172 chiếc và năm 2008 đạt 2.701.630 chiếc, tăng 109%. Tuy năm 2009 sản lượng xuất khẩu mặt hàng này có giảm so với năm 2008 do việc xuất khẩu sang một số hãng giảm hoặc hết hạn ngạch. Tuy nhiên sản phẩm này có xu hướng tăng lên do giá thành gia công so với các nước khác còn khá rẻ. Sản phẩm sản xuất vẫn tiếp tục tăng qua các năm, năm 2008 tăng 109% so với năm 2007, nhưng đến năm 2009 thì giảm so với năm 2008, chứng tỏ mặt hàng này của Công ty tuy vẫn rất được chú trọng đầu tư phát triển mở rộng sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ nhưng mặt hàng tăng giảm không đồng đều bởi mặt hàng này tăng thì mặt hàng khác lại giảm tuy nhiên thị phần của sản phẩm này chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu xuất khẩu. - Hàng quần: Mặt hàng quần các loại bao gồm: Quần soóc, quần trẻ em, quần bơi… là mặt hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số các mặt hàng xuất khẩu của công ty. Trong những năm trước do thị trường xuất khẩu chính mặt hàng này của Công ty là Mỹ còn gặp nhiệu khó khăn do đó Công ty không ký được hợp đồng xuất khẩu nào, chỉ đến những năm gần đây Công ty mới bắt đầu lấy lại được thị trường. Năm 2007 sản lượng xuất khẩu quần các loại đạt 3.168.472 chiếc và tăng dần trong năm sau, cụ thể năm 2008 đạt 3.481.512 chiếc tăng 9% nhưng sang năm 2009 do chịu ảnh hưỏng của khủng hoảng kinh tế mà đặc biệt là thị trường Mỹ nên sản lượng giảm rõ rệt chỉ đạt 2.792.050 chiếc, giảm 19%. Mỹ là thị trường tương đối dễ tính, do đó Công ty cần quan tâm đầu tư vào mặt hàng này. Hiện nay Công ty đã đầu tư nhiều thiết bị hiện đại chuyên dùng để sản xuất loại vải hàng Jean. Mặt hàng quần Jean đang được thị trường trong nước và nước ngoài tiêu thụ được một lượng khá lớn đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Trong thời gian tới nếu các Công ty sản xuất vải trong nước nâng cao chất lượng hơn nữa vải Jean, đồng thời Công ty thiết kế kiểu dáng phù hợp với thị trường trong nước thì mặt hàng quần Jean của Công ty chắc chắn sẽ tiêu thụ được một 42