SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 28
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 1
Phân tích chiến lược doanh
nghiệp qua thực tiễn tại tổng
công ty cổ phần May Nhà Bè
Dịch Vụ Làm Khóa Luận Tốt nghiệp
Luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh qua hotline 0936885877
Zalo/tele/viber
dichvuluanvantrithuc@gmail.com
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 2
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC................................................................................................................... 1
PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP...................................... 4
I.Thông Tin Chung..................................................................................................... 4
1.1. Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU)......................................... 4
1.2 Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của Doanh nghiệp............................................... 5
1.2.1.Tầm nhìn sứ mạng của May nhà Bè.................................................................... 5
1.2.1.So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành ................................................ 5
1.3.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ............................................................................. 5
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI...................................................... 6
2.1. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................... 6
2.2.Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành. ........................................................ 6
2.2.1. Mới xuất hiện. .................................................................................................... 6
2.2.2. Tăng trưởng........................................................................................................ 7
2.2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô........................................................... 7
2.2.3.1.Nhân tố chính trị luật Pháp............................................................................... 7
2.2.3.2.Nhân tố kinh tế ................................................................................................. 9
2.2.3.3.Văn hóa........................................................................................................... 11
2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh ............................................................................ 13
2.4.1.Đe dọa gia nhập mới: ........................................................................................ 13
2.4.2.Đe dọa từ các sản phẩm thay thế:...................................................................... 14
2.4.3.Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng:......................................... 14
2.4.4.Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng:................................................... 15
2.4.5.Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành:.................................. 15
2.5.Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành (KFS) ........................................... 16
2.5.1 Marketing và bán hàng...................................................................................... 16
2.5.2.Phân phối :......................................................................................................... 16
2.5.4.Dịch vụ .............................................................................................................. 17
2.5.5. Phát triển kỹ năng công nghệ :......................................................................... 17
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ................................................. 17
3.1.Sản phẩm chủ yếu ................................................................................................ 17
3.2.Thị trường............................................................................................................. 17
3.3. Đánh giá các nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp. ....... 18
3.3.1.Hoạt động cơ bản .............................................................................................. 18
3.3.2.Hoạt động bổ trợ................................................................................................ 18
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 3
3.4.Xác định các năng lực cạnh tranh ........................................................................ 19
3.5.Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp..................................................................... 22
4. Thiết lập mô thức TOWS (định hướng chiến lược):Error! Bookmark not defined.
IV. CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP......................................................... 22
4.1. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai:........................................... 22
4.2. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai:......................................... 23
4.2.1 Chiến lược đa dạng hoá..................................................................................... 23
4.2.2 Chiến lược phát triển thị tường. ........................................................................ 24
4.2.3 Chiến lược liên minh, hợp tác, M&A…............................................................ 24
V.Đánh giá tổ chức doanh nghiệp........................................................................... 25
5.1. Loại hình cấu trúc tổ chức. Mô hình mẹ/con trên cỏ sở chức năng. ......................... 25
5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược: lãnh đạo nhóm................................................ 25
5.3.Văn hóa doanh nghiệp.................................................................................26
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 4
PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP
Tên đầy đủ Doanh nghiệp: Tổng công ty Cổ phần May
Nhà Bè
 Tên viết tắt Doanh nghiệp: Nhabeco (NBC)
 Trụ sở: 04 đường Bến Nghé, phường Tân Thuận
Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
 Ngày tháng năm thành lập: Tháng 3/1992 thành lập
theo loại hình doanh nghiệp Nhà nước, đến 4/2005 cổ
phần hóa.
 Loại hình Doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
 Tel: (08) 38720077 – 38729124.
 Website: http://www.nhabe.com.vn
*GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần đầu 4103003232, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày
24/03/2005 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 5 số:
0300398889 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 11/05/2010)
Ngoài thế mạnh truyền thống là sản xuất các sản phẩm may mặc, NBC
(Tổng công ty cổ phần may Nhà bè) còn tham gia một số lĩnh vực khác trên cơ sở
phát huy tối đa năng lực sẵn có của Tổng công ty và các đơn vị thành viên. Hoạt động
của NBC gồm ba lĩnh vực/thị trường chính:
 Sản xuất và bán lẻ hàng may mặc cho thị trường trong nước.
 Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu cho thị trường quốc tế.
 Các hoạt động đầu tư, thương mại và dịch vụ khác.
I.THÔNG TIN CHUNG
1.1.Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU).
SBU 1: Sơ mi cao cấp các loại
SBU 2: Jacket
SBU 3: Các loại quần áo,váy đầm
SBU 4: Bộ trượt tuyết, trang phục thể thao
SBU 5: Các loại quần áo thun.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 5
1.2.Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.2.1.Tầm nhìn sứ mạng của NBC.
 Tầm nhìn chiến lược: NBC luôn mong muốn mang những xu thế thời trang
mới nhất đến với người Việt Nam và thế giới trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm
thời trang công nghiệp hàng đầu.
 Sứ mạng kinh doanh: NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng
những sản phẩm thời trang đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên
sự tự tin khi đồng hành cùng thương hiệu NBC.
1.2.2.So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành
So
Sánh
NBC May viettien May 10
Tầm
nhìn
chiến
lược
NBC luôn mong muốn
mang những xu thế thời
trang mới nhất đến với
người Việt Nam và thế
giới trong vai trò nhà
cung cấp sản phẩm thời
trang công nghiệp hàng
đầu.
-Công ty cổ phần may
Việt Tiến định hướng trở
thành doanh nghiệp dệt
may tiêu biểu nhất Việt
Nam.Xây dựng phát triển
thương hiệu công ty,
Nhãn hiệu hàng hóa đến
tầm quốc tế
1. Mang lại giá trị cho khách
hàng, vì khách hàng chính là
người mang lại nguồn lợi cho
doanh nghiệp, mang lại sự tồn
tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Sứ
mệnh
kinh
doanh
NBC cung cấp cho
khách hàng và người
tiêu dùng những sản
phẩm thời trang đáng
tin cậy cùng những dịch
vụ chuyên nghiệp, tạo
nên sự tự tin khi đồng
hành cùng thương hiệu
NBC.
-Xây dựng công ty vững
mạnh về mọi mặt,tạo thêm
nhiều công ăn việc
làm,tham gia tích cực vào
cáchoạtdộngxãhội
-Sản xuất các loại quần áo
phục vụ cho từ thanh
niên,các đối tượng công sở
vàngườicóthunhậpcao
May 10 rất mong muốn là đối tác
tin cậy của các doanh nghiệp, các
tập đoàn lớn trong và ngoài nước,
luôn làm khách hàng hài lòng hơn
cả mong đợi, luôn khuyến khích
và tạo nhiều cơ hội để mọi thành
viên trong Công ty phát huy tài
năng cũng như năng lực sở trường
để góp sức xây dựng Công ty
1.3.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
STT Chỉ Tiêu
Năm
2008
Năm
2009
% Tăng Giảm
2009/2008
Năm
2010
% Tăng Giảm
2010/2009
1 Doanh Thu
Thuần
1.524.968 1.596.734 4.71% 2.190.735 37.2%
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 6
2 Lợi Nhuận
Trước Thuế
58.095 88.533 52.39% 100.048 13.01%
3 Lợi Nhuận
Sau Thuế
52.666 78.698 49.43% 86.557 9,99%
4 Tổng Tài
Sản
1.015.858 1.253.851 23.42% 1.823.417 45.43%
5 Tỉ Suất Sinh
Lời
37.62% 56.21% 49.43% 61.83% 9.99%
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp
 “Ngành dệt may có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ trong những năm tới.Sự
phát triển có bền vững hay không tùy thuộc vào sự chuẩn bị của các doanh nghiệp
để có thể cạnh tranh với các thị trường lớn như Trung Quốc,Trước việc các lợi thế
có sẵn đang dần mất đi,ngành dệt may Việt sẽ đối mặt với những khó khăn không
hề nhỏ”
 Bảng tốc độ tăng trưởng nghành
Tốc độ tăng trưởng năm 2007: 35% Tốc độ tăng trưởng năm 2008: 40%
Tốc độ tăng trưởng năm 2009: 29% Tốc độ tăng trưởng 2010:25%
2.2.Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành.
2.2.1. Mới xuất hiện.
 Công ty Cổ phần May Nhà Bè (NHABECO) tiền thân là hai xí nghiệp may
Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm
1975. Sau ngày thống nhất, Bộ Công nghiệp tiếp nhận và đổi tên Khu chế xuất thành
Xí nghiệp may khu chế xuất. Đến tháng 6/1980, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp
may xuất khẩu Nhà Bè.
 Tình hình phát triển của dệt may Việt Nam
 Thời kỳ 1986-1990, Việt Nam tập trung triển khai Ba Chương trình kinh tế lớn:
lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Các hình thức ngăn sông
cấm chợ, chia cắt thị trường được xóa bỏ dần, kế hoạch kinh tế của nhà nước được
thực hiện trên cơ sở hạch toán. Đặc biệt, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và
tập thể được thừa nhận và bắt đầu được tạo điều kiện hoạt động.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 7
 Có thể nói đây là giai đoạn phát triển sơ khai của dệt may Việt Nam,Ở giai Đoạn
này Nhiều doanh nghiệp dệt may lớn được thành lập,các doanh nghiệp dệt may nhà
nước chuyển dần tù sản xuất tụ cung tự cấp sang nhận gia công sản phẩm,kinh doanh
theo cơ chế thị trường.
“Trong những trường hợp như vậy,Công ty có một cơ hội lớn để lợi dụng sự thiếu
ganh đua và tạo lập một vị thế mạnh trên thị trường”
-Quản trị chiến lược-Nguyễn Thanh Liêm.
2.2.2. Tăng trưởng.
 Năm 1992,Đầu những năm 90 là giai đoạn ngành dệt may phát triển mạnh theo
định hướng trở thành một chủ lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt
Nam hướng về xuất khẩu
 Cũng trong giai đoạn này Công ty triển khai những kế hoạch đầu tư theo chiều sâu
về quy trình công nghệ, máy móc thiết bị và trình độ công nhân. Mục tiêu là hình
thành nên những dòng sản phẩm chủ lực như bộ veston, sơmi cao cấp... có giá trị gia
tăng cao, tạo được lợi thế cạnh tranh và nhắm đến những thị trường trọng điểm như
Mỹ, Nhật, EU
 Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May Nhà Bè với tên giao
dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới.Thị trường trong nước trở
thành một trọng tâm hoạt động với những kế hoạch quy mô. NBC đổi mới ngay từ
khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, giới thiệu các nhãn hàng mới và mở
rộng mạng lưới phân phối khắp cả nước.
2.2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô
2.2.3.1.Nhân tố chính trị luật Pháp
“Thể hiện ở sự ổn định và chính trị,ở đường lối đổi mới về quản lý kinh tế; ở chủ
trương tạo lập các tập đoàn kinh tế mạnh và xây dựng các công trình tầm cỡ quốc
gia; ở hệ thống luật pháp và chế độ chính sách”
Quản trị chiến lược –Nguyễn Thanh Liêm
 Sự ổn định chính trị.
-Yếu kém về công nghệ
-Thiếu về vốn và kinh
nghiệm
-
-Thị trường rộng lớn
chưa khai thác
-Bảo hộ của nhà nước
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 8
 Việt Nam là đất nước có nền chính trị ổn định bậc nhất châu Á và xếp thứ hạng
cao trên thế giới. Điều này tạo ra một tâm lý yên tâm cho các doanh nghiệp trong
nước các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam. Chính vì thế mà đây lại vừa là cơ hội vừa là thách
thức cho Nhà Bè.
 Sự ổn định này có một tác đông lớn giúp NBC giữ vững được sản lượng và uy tín
của mình không thể phủ nhận khi nguồn nhân lực ngành may mặc là nguồn nhân lực
phổ thông chịu tác động lớn của nhân ổn định chính trị giúp cho NBC đạt được sự tin
tưởng của các đối tác nước ngoài bên cạnh đó cũng giúp cho việc thực thi các chiến
lược kế hoạch một cách ổn định và hiệu quả.
 Hệ thống luật.
 Mọi hoạt động về quản trị nói chung và quản trị tài chính nói riêng ở mỗi doanh
nghiệp đều bị chi phối không trực tiếp thì gián tiếp từ các chính sách về thuế của nhà
nước. Trong những ảnh hưởng từ chính sách của nhà nước, thì các chính sách về thuế
có ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân đối thu chi, lời lỗ và chính sách kinh
doanh ở mỗi doanh nghiệp nói chung và Nhà Bè nói riêng.
 Hệ thống luật của Việt Nam đang dần được hoàn thiện,nhưng còn nhiều vấn đề
trong thực hiện và ban hành điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh
củanhà bè.Bên cạnh nhưng ưu đãi của chính phủ như giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp quyết định 36/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 về việc phê duyệt Chiến lược phát
triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2015 .
 “Là công ty cổ phần nên hoạt động của NBC chịu sự điều chỉnh của luật
doanh nghiệp.Với hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay,việc điều chỉnh,Thay đổi
hệ thống pháp luật sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành chiến lượ,chính
sách của NB.Ngoài ra hoạt động của NBC còn chịu sự điều chỉnh của các chính
sách thuế,Các quy định khác về nhãn hiệu hàng hóa,sở hữu trí tuệ,quan hệ
thương mại của các thị trường tiêu thụ” (Báo Cáo SSI-2010)
 Chủ trương tạo lập các tập đoàn kinh tế
 Học tập ở một số nước phát triển và nước công nghiệp mới(Nics) .Nhà nước ta
có chủ trương nâng đỡ các doanh nghiệp lớn,các doanh nghiệp mũi nhọn,đặc biệt
trong nghành dệt may khi mà.Cùng với việc tăng cường quản lý kiểm tra kiểm
soát.thì NBC cũng như các doanh nghiệp khác sẽ được quan tâm lưu ý hơn,nhằm lấp
lỗ hổng Vinashin,giúp kéo con tàu kinh tế phát triển trở lại.
 Đường lối quản lý kinh tế
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 9
 Sự thay đổi về tư duy của đội ngũ lãnh đạo
 Sự trẻ hóa và nâng cao trình độ của bộ máy hành chính
 Chủ trương thực hiện nền kinh tế mở,nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN.Cho đến nay,thành tố này vẫn đã và đang tạo ra nhiều cơ hội cho các ngành
kinh tế kỹ thuật và cá doanh nghiệp ở trong và ngoài nước được phép gặp gỡ,trao
đổi,tham quan,tìm kiếm cơ hội đầu tư hoặc tìm cách thiết lập các mối quan hệ hợp
tác,liên kết liên doanh nhằm phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ,phát triển sản
xuất kinh doanh với hiệu quả cao
=> Sự quản lý kinh tế phía nhà nước tốt sẽ giúp NBC hoàn thiện cơ cấu quản lý
của chính doanh nghiệp tăng tính chuyên nghiệp chuyên môn hóa của các bộ
phận doanh nghiệp
2.2.3.2.Nhân tố kinh tế
 Khủng hoảng kinh tế, tài chính thế giới, đặc biệt là tại Hoa kỳ, EU.. từ cuối quí 3/2008
đã lan rộng ra nhiều nước. Hàng triệu người lao động bị mất việc làm, hàng ngàn công ty,
tập đoàn, ngân hàng phá sản, đã và đang gây ra những tác động tiêu cực, nhiều mặt đến
nền kinh tế, xã hội các nước, trong đó có Việt Nam.
 Do mất việc làm, thu nhập giảm sút buộc người tiêu dùng các nước phải thắt chặt
chi tiêu, dẫn đến tiêu dùng dệt may suy giảm mạnh tại Hoa kỳ, EU…. Riêng tại thị
trường Hoa kỳ, thị trường xuất khẩu chính , nhập khẩu giảm mạnh, tới 9,81% về số
lượng và giảm 14,49% về trị giá trong 10 tháng đầu năm 2009.
 Rủi ro kinh tế :Sản phẩm của NBC phụ thuộc rất nhiều vào thu nhập của người
dân và tốc độ hội nhập quốc tế của Việt Nam.Nền kinh tế phát triển cũng đồng nghĩa
với việc Thu nhập của người dân tăng lên,ảnh hưởng trực tiếp tới thị hiếu của người
dân trong việc lựa chọn trang phục.Trong những năm gần đây,xu hướng hội nhập
quốc tê có phần mạnh mẽ,Mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các nhà sản xuất
nhưng cung bắt buộc tạo nên các sản phẩm mang tính chất chủ lực,mang tính chất
riêng biệt
Môi trường kinh tế là một tác nhân vô cùng quan trọng tới bất cứ một doanh
nghiệp nào, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng dệt may như
Nhà Bè. Môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài doanh nghiệp,
chúng không chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị của
doanh nghiệp, mà còn ảnh hưởng cả tới môi trường nội bộ bên trong doanh nghiệp..
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 10
 GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị của doanh nghiệp nói chung
và Nhà Bè nói riêng như: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định.
Dưới đây là bảng thống kê tốc độ tăng GDP của Việt Nam trong những năm gần đây:
Năm 2007 2008 2009 2010
GDP (%) 8.44 6.18 5.32 6.78
 GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp và Nhà nước. Một quốc gia
có GDP tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị hiếu... dẫn đến tăng lên quy mô thị
trường. Điều này có ảnh hưởng to lớn và là một cơ hội đối với công ty may Nhà Bè.
bởi lẽ nó lại đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng trong từng thời kỳ, nghĩa là nó tác
động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm
soát và ra các quyết định không chỉ về chiến lược và chính sách kinh doanh, mà cả về
các hoạt động cụ thể.
 Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam
Là mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu, hàng dệt may của nước ta đang dần chiếm
lĩnh các thị trường quốc tế. Sau mức suy giảm nhẹ (0,6% so với năm trước) của năm
2009, xuất khẩu nhóm hàng dệt may đang bứt phá, hứa hẹn một năm tăng trưởng tốt
với trị giá đạt 3,86 tỷ USD trong 5 tháng đầu năm 2010, tăng 18,6% so với cùng kỳ
năm 2009, chiếm gần 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và cao hơn so với
nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch lớn thứ 2 (là dầu thô) tới gần 1,7 tỷ USD.
 Hoa kỳ, đối tác lớn nhất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam
Số liệu thống kê hải quan trong nhiều năm qua cũng cho thấy, Hoa Kỳ luôn
là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Xuất khẩu nhóm
hàng này sang Hoa kỳ luôn chiếm trên 50% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may
của cả nước và khoảng 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang thị trường
này.
Công ty may nhà Bè có thị trường xuất khẩu chính là Mỹ,EU,Nhật.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 11
 Lạm phát
Người Việt Nam nổi tiếng thế giới về mức độ lạc quan ở bất cứ hoàn cảnh
nào. Song, gần đây đã có 95% người tiêu dùng (NTD) thừa nhận lạm phát ảnh hưởng
lớn đến cuộc sống của họ, nhất là chỉ có 1/3 người lao động được tăng lương, trong
khi giá cả của các loại hàng hóa đều tăng vọt, buộc 75% người tiêu dùng phải thay
đổi thói quen mua sắm theo túi tiền. (Theo kết quả nghiên cứu mới nhất vừa được
ông Ralf Matthaes, Giám đốc Điều hành Công ty Nghiên cứu thị trường Taylor
Nelson Sofres Việt Nam). Sau đây là số liệu thống kê tình trang lạm phát của Việt
Nam trong thời gian gần đây:
2007 2008 2009
Lạm phát 12.63% 22.97% 6.52%
 Theo nghiên cứu vừa nêu, nếu người tiêu dùng ở Hà Nội vẫn trung thành với các
thương hiệu quen thuộc khi chỉ có 8% chuyển sang sử dụng các nhãn hiệu rẻ tiền hơn
thì ngược lại, 33% người tiêu dùng ở Đà Nẵng và 32% người tiêu dùng ở TP.HCM đã
chuyển sang dùng các nhãn hiệu rẻ tiền. Những người thu nhập thấp (dưới 3,5 triệu
đồng/tháng) cũng mua sắm ít hơn 17,2% so với trước. Người tiêu dùng sẽ thắt chặt
hầu bao của mình, đặc biệt đối với những sản phẩm chưa phải là thiết yếu.
 Công ty may Nhà Bè chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực trong lĩnh vực may
mặc.Sản phẩm chủ yếu là thời trang công sở.Đối tượng khách hàng của công ty rất đa
dạng vừa cung cấp các sản phẩm bình dân,vừa cung cấp các sản phẩm cao cấp theo ý
khách hàng với những thương hiệu nổi tiếng.Thời trang là 1trong những sản phẩm
thiết yếu của mọi người vì vậy khi lạm phát cao không ảnh hưởng nhiều tới việc tiêu
thụ sản phẩm của công ty nhiều.
2.2.3.3.Văn hóa
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 12
 Trong xã hội hiện đại, trang phục thể hiện phong cách riêng của người mặc. Gu
thời trang của mỗi cá nhân - mà còn thể hiện qua thành công trong nghề nghiệp với
sự am hiểu thấu đáo về văn hóa mặc. Không riêng giới nghệ sĩ, diễn viên quan tâm
đến thời trang mà cả những viên chức, công nhân, người lao động cũng có những
chọn lựa riêng về trang phục để vừa tạo sự thoải mái trong công việc vừa thể hiện cá
tính. Đặc biệt là với những người tiêu dùng trẻ - những người có mức chi tiêu ngày
càng lớn trong xã hội, nhất là với mặt hàng thời trang.
 Sự am hiểu am hiểu phong cách của người việt là một trong những yếu tố quyết
định thành công của NBC.Điều này có thể thấy qua sự chính tuyên bô sứ mệnh của
NBC.
 Thái độ ăn mặc của người việt thường thích thú với các sản phẩm mang xu hương
phương tây,phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,nhưng lại không thích các sản
phẩm mang tính cách mạng thái quá,quá nổi bật,chính vì vậy đây là một lưu tâm lớn
của NBC khi thiết kế các sản phẩm
 Tác động và chi phối hành vi ứng xử của doanh nghiệp.Việt Nam là nước phương
Đông vì thế cách ăn mặc của người dân theo phong cách phương Đông.Đẹp dịu dàng
pha lẫn phong cách thời đại trong mỗi bộ trang phục làm nên nét riêng của người Việt
Nam.May Nhà Bè nắm vững được yếu tố tâm lí của người Việt Nam vì thế các sản
phẩm của công ty khá được ưa chuộng.
 Là người tiêu dùng dễ tính so với các thị trường nước ngoài khác nhưng không có
nghĩa người việt yêu thích các sản phẩm giá rẻ,chất lượng kém.người việt vẫn có xu
hướng tôn vinh các sản phẩm ở phân khúc giá cao,lịch sự chính vì vậy sự định vị thị
trường là một điều tiên quyết mà NBC đã thực hiện.
 Quy mô dân số lớn(khoảng 90 triệu người) Tháp dân sô vàng,trẻ hóa, Thu nhập
trung bình của người Việt Nam ngày càng cao, trong đó nhóm có tốc độ tăng thu
nhập nhanh nhất trong khoảng 500 - 1000 USD/tháng. Bên cạnh đó, tỷ lệ tiêu dùng
trên thu nhập của người Việt Nam thuộc loại cao nhất ở Đông Nam Á. Người Việt
Nam tiêu dùng trung bình khoảng 70% thu nhập hàng tháng.
2.2.3.4 Nhân tố công nghệ
 Trước sự phát triển của khoa học công nghệ, Công ty may Nhà Bè cũng đã áp
dụng những công nghệ mới vào sản xuất như: Ngoài việc đầu tư thiết kế, để nâng cao
giá trị thương hiệu, trong những năm qua, NBC đã mở rộng đầu tư, đầu tư có hiệu
quả tại nhiều địa phương trong cả nước như các tỉnh Tiền Giang, An Giang, Bình
Dương, Bình Thuận, Ðà Lạt, Kon Tum, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Ðịnh... Ðược
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 13
thành lập từ năm 1973 với hai xí nghiệp ban đầu, đến nay NBC đã có 33 đơn vị và xí
nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, tám
công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác với gần 17 nghìn cán bộ, công nhân
viên, 13 nghìn máy móc thiết bị chuyên dùng hiện đại của I-ta-li-a, Nhật Bản và dây
chuyền công nghệ sản xuất bộ vét-tông hiện đại nhất và lớn nhất khu vực Ðông -
Nam Á. NBC đáp ứng yêu cầu số lượng lớn, chất lượng cao các sản phẩm may mặc
của khách hàng xuất khẩu và khách hàng trong nước. Ðây cũng là một trong những
đơn vị trong Tập đoàn dệt may Việt Nam đi đầu trong đầu tư đổi mới công nghệ, thiết
bị, triển khai ứng dụng chuyền Lean vào sản xuất, vì vậy mà tiết kiệm chi phí, năng
suất lao động được tăng lên đáng kể.
2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh
2.4.1.Đe dọa gia nhập mới:
 Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, cần mẫn, sáng tạo, phù hợp với ngành may
mặc. Giá nhân công rẻ là những nhân tố hấp dẫn thu hút dược nhiều hợp đồng gia
công may mặc cũng như tiếp nhận sự dịch chuyển của ngành may từ các nước phát
triển và các nước NICS. Mặt khác, ngành may mặc với đặc điểm có hàm lượng lao
động lớn, yêu cầu công nghệ không quá hiện đại và phức tạp và có tỷ lệ hàng xuất
khẩu lớn, được đánh giá là có tính phù hợp cao trong nền kinh tế thi trường.
 Ngành may mặc gồm phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ít có doanh nghiệp
nổi trội về qui mô nên khó tận dụng được ưu thế về quy mô lớn để tạo ra lợi thế về
chi phí thấp ( giá thành ) cho riêng mình.
 Như chúng ta đã biết, nhiều doanh nghiệp may mặc ở Việt Nam có cơ sở vật chất
kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu. Đồng thời, các doanh nghiệp chưa có những biện pháp
khuyến khích khả năng sáng tạo của người lao động vào trong sản xuất kinh doanh
nên ít có những phát minh, cải tiến kỹ thuật làm tăng năng suất, chất lượng, mẫu mã
của sản phẩm. Sản phẩm cơ bản của các doanh nghiệp trong ngành là tương đối giống
nhau, chủ yếu là các sản phẩm dễ làm như: áo sơ mi, quần âu, jacket, veston....Vì thế,
các doanh nghiệp có ưu việt hơn về công nghệ sẽ có những điều kiện thuận lợi hơn để
gia nhập ngành.
 Các doanh nghiệp hiện tồn tại trong ngành có lợi thế hơn nhiều so với những
doanh nghiệp mới. Do hoạt động lâu năm nên họ có một đội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề, có các cán bộ quản lý có kinh nghiệm, có thể hạ thấp chi phí nhờ "đường
cong kinh nghiệm". Họ có mối quan hệ lâu năm với người cung ứng và hầu hết đã
chọn cho mình những địa điểm kinh doanh thuận lợi, dễ dàng thu hút khách hàng và
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 14
thuận lợi cho việc giao dịch của doanh nghiệp. Đó là các lợi thế mà các doanh nghiệp
mới thành lập hoặc mới gia nhập không có. Sự khó khăn trong khi gia nhập này có
thể làm tăng giá của sản phẩm dẫn tới giảm sức cạnh tranh. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp mới cũng có lợi thế là họ có thể rút ra được kinh nghiệm từ sai lầm của những
người đi trước.
 Hầu hết các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đều sản xuất các sản phẩm để phục
vụ cho hoạt động xuất khẩu.Mĩ là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của
Việt Nam. Mĩ là đã đề ra những rào cản kĩ thuật khá lớn đối với các hàng dệt may
nhập khẩu từ các quốc gia như Việt Nam,Trung Quốc đó là đạo luật bảo vệ môi
trường cho người tiêu dùng Mĩ . Mỹ là thị trường XK dệt may lớn nhất của Việt
Nam, chiếm tới 57% thị phần, trong khi cả 1 thị trường rộng lớn như EU chỉ là 18 %.
Năm 2009, ngành Dệt may Việt Nam đặt mục tiêu kim ngạch XK khoảng 9,2 tỷ
USD, trong đó sẽ đạt trên 5 tỷ USD ở thị trường Mỹ. Con số này vào năm 2010 sẽ là
khoảng 10,5 tỷ USD.
2.4.2.Đe dọa từ các sản phẩm thay thế:
 Không giống như nhiều ngành nghề khác, nếu thiếu sản phẩm này thì có thể dùng
sản phẩm khác thay thế mà không ảnh hưởng nhiều đến lợi ích của người sử dụng,
ngành may mặc gần như không có sản phẩm thay thế. Xã hội phát triển, nhu cầu may
mặc thay đổi, hình thức và chất lượng của sản phẩm có sự thay đổi nhưng chỉ là thay
đổi qui mô và cách thức hoạt động chứ vẫn không có sản phẩm thay thế.
2.4.3.Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng:
 Đầu vào chủ yếu của ngành may là các nguyên vật liệu, phụ liệu như: vải, khoá,
chỉ màu, khuy, nút, dây kéo, dây thun, sơ sợi…với nhiều mẫu mã, chủng loại, số
lượng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm. Như vậy, các doanh nghiệp may phụ
thuộc vào nhiều nhà cung ứng riêng lẻ khác nhau liên quan tới ngành may, khi một
nhà cung ứng gặp bất kì khó khăn hay có phản ứng nào cũng ảnh hưởng trực tiếp tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sản xuất phụ liệu trong nước chưa
được chú ý phát triển đúng mức nên ngành may mặc đang gặp khó khăn do phải nhập
khẩu nhiều nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, dẫn đến làm tăng giá thành
sản phẩm may và làm suy yếu sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới .
 Hiện tại, các phụ liệu như chỉ, khóa kéo, khuy áo, tấm bông lót, bao bì... sản xuất
trong nước đã đáp ứng được khoảng 60%-70% nhu cầu. Riêng các công đoạn sản
xuất ra vải may vẫn chưa khả quan. Hiện nay, các doanh nghiệp dệt lớn tại Việt Nam
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 15
chủ yếu cung cấp được vải sơ mi, ka ki, dệt thun. Vải thời trang sản xuất trong nước
rất hiếm.
 Trong khi đó, nguyên phụ liệu của nước ngoài có mẫu mã, chất lượng vô cùng đa
dạng, phong phú. Hơn nữa, giá bán cũng rất cạnh tranh, nguyên phụ liệu cùng loại giá
có thể thấp hơn 20%-30% so với giá bán trong nước.
2.4.4.Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng:
 Đối với ngành may mặc, người mua có nhiều sự lựa chọn do số lượng doanh
nghiệp nhiều và có thể dễ dàng chuyển sang ngươì mua khác vì sản phẩm gần như
tương đồng và không có sự khác biệt lớn.
 -Sức mua của người dân Việt Nam hiện nay chưa cao, nhưng với hơn 87 triệu dân
cộng thêm khả năng và tiềm lực còn hạn chế, các doanh nghiệp trong nước không thể
cùng lúc đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Do vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có thể
lựa chọn cho mình một nhóm khách hàng nhất định để tập trung mọi tiềm lực vào
thoả mãn nhu cầu của nhóm khách hàng đó.
 Giá cả và chất lượng phù hợp luôn là yếu tố quan tâm hàng đầu của người tiêu
dùng. Trong những năm gần đây, người tiêu dùng đã nhận thấy hàng may mặc nội
địa đang dần cạnh tranh được với hàng ngoại nhập. Có được thành quả trên là do
các doanh nghiệp nước ta đã xác định được nhu cầu của khách hàng và ngày càng
đáp ứng tốt hơn các nhu cầu đó, tạo thuận lợi đáng kể cho các quyết định mua của
người tiêu dùng
2.4.5.Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành:
 Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, ngành công nghiệp dệt may hiện có 3.710
doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn vào hiện trạng ngành dệt may có thể thấy sự phân bố
không đồng đều giữa các tỉnh, thành phố, giữa các vùng miền. Tại hai trung tâm lớn
của đất nước là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh mật độ các doanh nghiệp dệt may
tập trung quá cao. Điền này dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp
dệt may với nhau về đơn hàng, lao động, tiền lương… Ngoài ra các doanh nghiệp
trong ngành còn phải cạnh tranh quyết liệt với hàng nhập khẩu, hàng giả, hàng trốn
thuế, hàng đã qua sử dụng tràn vào nước ta bằng nhiều con đường.
Đánh giá:
 Cường độ cạnh tranh mạnh.
 Ngành hấp dẫn: Những năm gần đây, ngành may mặc đã trở thành một trong
những ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hiện nay là một
ngành xuất khẩu mũi nhọn của nước ta. Trong 10 tháng đầu năm 2009, dưới tác động
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 16
của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, ngành dệt may đạt giá
trị xuất khẩu gần 7,5 tỷ USD, chỉ giảm khoảng 1,5% so với cùng kỳ năm 2008. Đáng
chú ý, giá trị xuất khẩu đã tăng khá nhanh kể từ năm 2002 đến nay, với mức tăng
trung bình trong giai đoạn 2002-2008 khoảng 22%/năm. Như vậy, đây là một ngành
đang có sự tăng trưởng nhanh do đó các doanh nghiệp vẫn có thể tăng trưởng mà
không cần chiếm lĩnh thị trường của đối thủ.
2.5.Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành (KFS)
2.5.1 Marketing và bán hàng
 NBC luôn coi trọng công tác Marketing quảng bá sản phẩm và thương hiệu cho
công ty. Công ty có bộ phận chuyên trách đảm nhiệm công tác thúc đẩy phát triển thị
trường, marketing quảng cáo cho tất cả các dòng sản phẩm của công ty.
 Đó là việc tăng cường công tác tiếp thị, tham gia các cuộc triển lãm, hội chợ quốc
tế, hội thảo…Duy trì hội nghị khách hàng tham gia các hội chợ hàng Việt Nam chất
lượng cao, đẩy mạnh quảng cáo tiếp thị, tang cường công tác hướng dẫn thị trường và
người tiêu dùng.
 Đẩy mạnh các chương trình quảng bá thương hiệu:
 Trong những tháng cuối năm, NBCsẽ đẩy mạnh quảng bá hai nhãn hiệu áo sơ mi
và veston Mattana dành cho giới doanh nhân, hiện đã bán tại các cửa hàng trực thuộc
công ty và cũng đã có nhiều người tiêu dùng biết đến.
Đồng thời cũng sẽ tham gia các chương trình biểu diễn thời trang lớn để giới thiệu về
sản phẩm Vee Sendy, một trong những nhãn hàng dành cho giới trẻ.
2.5.2.Phân phối :
 Áp dụng song song hai hình thức: Kênh phân phối truyền thống trên đường phố và
kênh phân phối hiện đại trong các siêu thị và trung tâm thương mại. Mỗi thương hiệu
đều có một hệ thống kênh phân phối riêng, bản sắc riêng, tạo sự nhất quán trong từng
hệ thống kênh phân phối.
 Phân phối trực tiếp : công ty đã xây dựng các đại lý bán hàng,các siêu thị trải dài
khắp đất nước .NBClà một trong những doanh nghiệp có hệ thống cửa hàng lớn nhất
trong ngành với 12.140 cửa hàng, là thương hiệu được nhiều người biết đến với sản
phẩm chủ lực là áo sơ mi và veston.
 Phân phối cho các khách hàng lớn, các công ty ký các hợp đồng lớn cho các khách
hàng tại các chợ lớn các công ty may mặc xuất khẩu.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 17
 Với thị trường nước ngoài thì công ty ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng tại các
nước như Hàn Quốc,Mỹ ,các nước EU…và cung cấp hàng trực tiếp cho họ theo đơn
đặt hàng.
2.5.3.Dịch vụ
 Gồm tất cả các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể cung cấp như hỗ trợ khách hàng:
cách nhận dạng thương hiệu,bảo quản sản phẩm,dịch vụ chăm sóc khách hàng sau
bán, dịch vụ chuyển hàng….tất cả đều nhằm mang lại sự hài lòng thỏa mãn nhất sau
khi mua các sản phẩm,cách chọn đại lý,cách chọn sản phẩm….dịch vụ thanh toán và
dùng sản phẩm của Nhà bè.
2.5.4. Phát triển kỹ năng công nghệ :
 Nhà liên tục đầu tư máy móc, thiết bị chuyên dùng, hiện đại, áp dụng công nghệ
sản xuất tiên tiến nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá
thành.
 Đẩy mạnh công tác thiết kế mẫu thời trang, kiểu và dáng sản phẩm may bằng cách
thuê chuyên gia nước ngoài để phục vụ công ty về lĩnh vực này. Và nhân sự cho thiết
kế mang tính chuyên nghiệp cao. Thường xuyên cử cán bộ, chuyên viên học tập khảo
sát tại nước ngoài như ở Nhật, Anh, Mỹ, Malaysia…
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
3.1.Sản phẩm chủ yếu
 MATTANA: sản phẩm thời trang công sở nam nữ. NBC mong muốn rằng người
lao động Việt Nam luôn trẻ, khỏe, đẹp, thành công và luôn là tiềm năng phát triển của
đất nước.
 DE CELSO: sản phẩm được chuyển giao thiết kế và công nghệ từ Châu Âu. Đây
là thương hiệu không có sự bảo trợ của NBC và được phát triển theo nhu cầu về thời
trang cao cấp của người tiêu dùng.
 NOVELTY: nhãn hiệu truyền thống của NBC cung cấp những sản phẩm thời
trang công sở nam nữ với tính cách thương hiệu „Mạnh mẽ - Hiện đại - Thích chinh
phục“ cho độ tuổi thanh niên & trung niên.
3.2.Thị trường
 NBC hiện đang có hơn 200 cửa hàng, đại lý phủ khắp các tỉnh thành trong nước,
mạng lưới phân phối chuyên nghiệp cho các chợ bán sỉ, siêu thị, trung tâm thương
mại cao cấp. Ngoài ra, NBC còn có công ty chuyên may đo đồng phục tận tình, chu
đáo. LÀ một trong 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam, NBC có mạng lưới bán
hàng rộng khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, hơn 200 cửa hàng phân phối sản
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 18
phẩm ở khắp mọi miền đất nước và các hệ thống cửa hàng Matana, siêu thị lớn như
Coop Mark, Big C, Vinatex Mark, Metro. Với việc tích cực tham gia Chương trình
"Ðồng hành cùng DN dệt may Việt Nam vì đồng bào biển đảo của Tổ quốc", NBC
mong muốn đóng góp nhiều hơn góp phần tạo hiệu quả to lớn và thiết thực của
Chương trình.
3.3. Đánh giá các nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
3.3.1.Hoạt động cơ bản
 Với mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại cùng đội ngũ
cán bộ chuyên nghiệp và công nhân lành nghề, NBC đã và đang cung cấp cho khách
hàng trong và ngoài nước các sản phẩm hàng may mặc chất lượng cao, năng suất liên
tục tăng qua các năm.
 Gia công sản phẩm: Công ty Cổ phần May Phú Thịnh – NBClà công ty thành viên
của Công ty Cổ phần May Nhà Bè. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh theo
phương thức gia công sản phẩm cho May NBClà một trong những hoạt động đem lại
nguồn thu nhập ổn định của Công ty.
 Sản xuất kinh doanh xuất khẩu: Công ty Cổ phần May Phú Thịnh - NBCtrực tiếp
nhập khẩu nguyên phụ liệu và sản xuất thành phẩm may mặc xuất khẩu sang các
quốc gia khác. Nguồn thu nhập từ hoạt động này chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Sản xuất kinh doanh nội địa: Bên cạnh việc gia công hàng may mặc cho Công ty
Cổ phần May NBCvà các công ty khác, sản xuất thành phẩm may mặc xuất khẩu
Công ty Cổ phần May Phú Thịnh - NBCcũng đã tìm được một số khách hàng trong
nước để tiêu thụ sản phẩm.
3.3.2.Hoạt động bổ trợ
 Hoạt động tiếp thị quảng bá thương hiệu : Cùng với công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, Công ty luôn quan tâm và thực hiện các hoạt động Marketing như nâng
cao chất lượng dịch vụ và xây dựng mức giá cạnh tranh để duy trì và phát triển quan
hệ với khách hàng cũ, tiếp cận và thu hút khách hàng mới, tiềm năng bằng uy tín chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
 Qua thực tiễn hoạt động và tiếp nhận thông tin thị trường những năm sau cổ phần,
Công ty đã xây dựng đường lối phát triển theo hai lĩnh vực chính là sản xuất và dịch
vụ.
 Trong những năm 2005, 2006 hoạt động chủ yếu của Công ty là gia công sản
phẩm của May NBC với tỷ trọng doanh thu hàng gia công trên tổng doanh thu từ hoạt
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 19
động sản xuất kinh doanh lên đến 59,8% trong năm 2005, năm 2006 là 47,7%. Tuy
nhiên trong năm 2007 doanh thu từ hoạt động gia công lại chỉ là 15,83% trên tổng
doanh thu. Như vậy, Công ty đã dần chuyển cơ cấu doanh thu từ việc giảm hoạt động
gia công cho May NBCvà tăng nhanh về số lượng và tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu
và ủy thác xuất khẩu. Nhằm từng bước nâng cao tính tự chủ, không ngừng phát triển
doanh số và lợi nhuận trong thời gian tới, Phú Thịnh - NBCđang đẩy mạnh sản xuất
các sản phẩm cung cấp cho các khách hàng bên ngoài theo hình thức ký kết hợp đồng
bán hàng trực tiếp, đồng thời giảm tỷ lệ hàng gia công trong nước. Đây là một bước
tiến quan trọng đối với Công ty trong việc từng bước khẳng định thương hiệu và mở
rộng thị trường trong thời gian sắp tới.
 Trình độ công nghệ : Hiện nay, Công ty Phú Thịnh - NBCcó dây chuyền và thiết
bị chuyên dùng thuộc thế hệ mới của các hãng sản xuất hàng đầu như: máy may (máy
1 kim, máy 1 kim điện tử, máy 2 kim), máy đính bọ, máy thùa khuy, máy vẽ, máy ép
keo của các hãng JUKI, BROTHER, UNICORN, WEISHI...
 Máy móc thiết bị của Công ty đảm bảo sản xuất với số lượng lớn những sản phẩm
đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo cạnh tranh với các
doanh nghiệp sản xuất cùng ngành.
3.4.Xác định các năng lực cạnh tranh
 Năng lực sản xuất hiện tại: 4,2 triệu USD CM/ tháng bao gồm các loại sản phẩm
như sau: Mỹ 40%, EU 35%, Nhật 20%, Các nước khác 5%
 200.000 bộ Veston cao cấp nam.
 300.000 bộ Veston cao cấp nữ.
 500.000 sản phẩm sơ-mi nam nữ.
 600.000 quần nam nữ.
 700.000 sản phẩm thời trang các loại.
 Nhờ nghiên cứu đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại đảm bảo làm ra sản phẩm chất
lượng cao phù hợp nhu cầu thị trường, đặc biệt là các sản phẩm có sức cạnh tranh
cao, xuất thẳng vào các thị trường khó tính của thế giới, tránh áp lực cạnh tranh giá
thấp trên thị trường phổ thông, Công ty CP May NBC(NHABECO) đã liên tục tăng
trưởng trên 20% nhiều năm liền.
 Năm qua, Công ty đã vượt qua mọi thách thức, đạt doanh thu và lợi nhuận tăng
24% so với năm trước, thu nhập bình quân của người lao động tăng 8,86%, chia cổ
tức 20%. Sau khi nước ta gia nhập WTO, Công ty vẫn giữ vững nhịp độ tăng trưởng
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 20
cao, đảm bảo việc làm ổn định cho 6.400 lao động với mức thu nhập tăng hơn năm
ngoái 7,58%.
 NHABECO thuộc Tập đoàn Dệt-May Việt Nam (Vinatex) nằm trong Top 10
doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành dệt-may Việt Nam năm 2006, đồng thời đã được
bình chọn là doanh nghiệp may có thương hiệu mạnh, tăng trưởng kinh doanh tốt,
xuất khẩu tốt, có quan hệ lao động tốt, áp dụng công nghệ thông tin tốt, phát triển
được nhiều mặt hàng có tính khác biệt cao. Sản phẩm của Công ty được quản lý chặt
chẽ, hữu hiệu theo tiêu chuẩn hệ thống chất lượng ISO 9001-2000, mang thương hiệu
độc quyền NHABECO đã được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất
lượng cao” liên tục nhiều năm liền, đã được tặng các giải thưởng “Sao Vàng Đất
Việt” và “Huy chương Vàng thương hiệu Việt”, được đông đảo khách hàng trong
nước và nước ngoài mến mộ, tín nhiệm. Sản phẩm NHABECO chất lượng cao, mẫu
mã đẹp hiện đã có mặt tại các trung tâm thời trang và siêu thị ở New York (Mỹ),
Paris (Pháp), Luân Đôn (Anh), Tokyo (Nhật Bản), Milan (Italia) và nhiều nơi khác
trên thế giới. Kim ngạch xuất khẩu tính đủ của Công ty, năm 2005 đã đạt 130 triệu
USD, năm 2006 đạt 150 triệu USD và có khả năng phát triển mạnh hơn trong những
năm tới. Công ty đã có 170 cửa hàng, đại lý tại khắp các địa phương trong cả nước và
2 hệ thống kênh phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng với doanh thu 100 tỷ đồng
trở lên một năm.
 Định hướng đúng của Công ty là liên tục đầu tư phát sản xuất, chuyển mạnh sang
những mặt hàng chất lượng cao phù hợp với thị trường; chú trọng phát huy thế mạnh
sản phẩm mũi nhọn là bộ veston cao cấp đang xuất khẩu sang thị trường Mỹ, các
nước châu Âu và Nhật Bản với giá trị ngày càng lớn. Công ty hiện có 7 xí nghiệp
chuyên may bộ veston cao cấp được đầu tư máy móc, thiết bị và chuyển giao công
nghệ tiên tiến của Italia và Nhật Bản (dẫn đầu cả nước) và nhiều xí nghiệp chuyên
may các loại áo sơ mi cao cấp và quần với công nghệ Sirosét chống nhăn hiện đại
nhất Việt Nam. Các dây chuyền chuyên may jacket đều được trang bị đồng bộ thiết bị
chuyên dùng đảm bảo làm ra sản phẩm chất lượng cao ổn định. Ngoài ra, Công ty
còn đầu tư chiều sâu nhiều thiết bị chuyên dùng cho các xí nghiệp thành viên như hệ
thống rải chuyền tự động, hệ thống trải vải và cắt tự động cùng với nhiều thiết bị hiện
đại khác, giảm nhân lực, nâng cao năng suất lao động từ 5% đến 7%. Công ty đã mở
2 Trung tâm may đo bộ veston cao cấp tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phục
vụ khách nước ngoài và khách hàng trong nước có thu nhập cao; đang khẩn trương tổ
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 21
chức thành lập và khai thác xí nghiệp may đo hàng xuất khẩu theo công nghệ của
Italia
 NHABECO đã đầu tư hàng chục tỷ đồng mở rộng sản xuất Công ty May Bình
Thuận, Xí nghiệp may Pleiku; cải tạo nâng cấp 3 xí nghiệp May Quy Nhơn, An
Nhơn, Tam Quan thuộc Công ty May Bình Định; sửa chữa nâng cấp các xí nghiệp
May Kon Tum, May An Giang, may Nam Tiến. Các xí nghiệp này đã cùng May
NBCtăng nhanh hàng xuất khẩu, tạo việc làm cho hàng nghìn lao động trẻ “ly nông,
nhưng không phải ly hương”, chủ động khắc phục nhiều khó khăn trong việc tuyển
lao động vào ngành may tại Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty đã tham gia đầu tư với
tư cách là cổ đông chiến lược vào các Công ty Cổ phần May Bình Định, May Đà Lạt,
May Việt Thắng, Nhuộm Thủ Đức, kho ngoại quan tại Khu công nghiệp dệt may
Bình An (Bình Dương); đồng thời nắm cổ phần chi phối tại xí nghiệp Cổ phần may 9
Nam Định, các Công ty Cổ phần May Phú Thịnh, May Sông Tiền, May Đà Lạt. Các
doanh nghiệp này đã đựơc May NBCgiúp đỡ một phần về vốn, công nghệ, thị trường,
đào tạo nguồn nhân lực... nên đã khắc phục được nhiều khó khăn, bước đầu khôi
phục và phát triển sản xuất tốt, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn, mang lại lợi
nhuận khá hơn trước.
 NBC có đội ngũ Lãnh đạo Công ty quyết đoán và mạnh dạn trong chiến lược đầu
tư, có qui mô phát triển và định hướng chiến lược dài hơi. Trong những năm qua,
NBC đã mở rộng đầu tư, đầu tư có hiệu quả tại các tỉnh, khu vực miền trung như
Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định…
 -NBC đã đào tạo được nguồn lực cán bộ quản lý ở các cấp, trẻ hóa đội ngũ cán bộ,
đáp ứng được yêu cầu phát triển của công ty.
 -NBC là một trong những đơn vị đi đầu trong vấn đề công nghệ, thiết bị, mạnh
dạn đầu tư, triển khai ứng dụng chuyền Lean vào sản xuất, vì vậy mà tiết kiệm chi
phí, năng suất lao động được tăng lên đáng kể.
 Trong ba năm 2007, 2008, 2009, đặc biệt là năm 2009 vừa qua NBC đã có bước
bứt phá về phát triển, về xây dựng thương hiệu và nhãn hiệu hàng hóa.
 Phát triển xây dựng chuỗi các dòng sản phẩm cao cấp, tập trung vào sản xuất mở
rộng các sản phẩm Veston.
 -NBC cũng là một trong những đơn vị giữ được ổn định về lao động, thu nhập tiền
lương của người lao động tăng, tỷ trọng lao động di chuyển thấp so với các đơn vị
khác trong tập đoàn, đời sống của người lao động nBC có đội ngũ cán bộ trẻ, năng
động, đoàn kết, thống nhất trong suốt những chặng đường vừa qua và giữ được
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 22
truyền thống, giữa được ổn định mối quan hệ hợp tác với bạn hàng, với đối tác, với
đồng nghiệp, các doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày càng được cải thiện.
3.5.Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
 NBC tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành dệt
may Việt Nam.
 Ngày 15/01/2010, trong buổi Hội nghị cuối năm nhằm mục đích Tri ân khách
hàng tại KS Rex, bà Dương Thị Ngọc Dung – Phó Tổng Giám đốc Tập Đoàn Dệt
May Việt Nam – Tổng Giám đốc NBC cho biết, năm 2009, với sự cố gắng phấn đấu,
khắc phục khó khăn, Tổng Công ty CP May NBCđã đạt được nhiều kết quả đáng
khích lệ, các chỉ tiêu kinh tế đều tăng so với năm 2008: tổng doanh thu 1.887 tỷ đồng,
tăng 9,9%; Lợi nhuận trước thuế 68 tỷ đồng, tăng 15,25%; Kim ngạch xuất khẩu 252
triệu USD, tăng 18,87%; Nộp ngân sách Nhà nước 27 tỷ đồng, tăng 8%; Thu nhập
bình quân người lao động 2,65 triệu đồng/người/tháng, tăng 10,41%. Như vậy, NBC
không những hoàn thành xuất sắc tất cả các chỉ tiêu mà đại hội cổ đông đã đề ra mà
còn luôn luôn thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bà
Dung nhấn mạnh, cũng trong năm 2009 sản xuất kinh doanh toàn hệ thống của Tổng
công ty đã không hề để xảy ra bất cứ một sai sót nào gây thiệt hại cho khách hàng và
ngày càng củng cố, xây dựng tốt hơn chất lượng hệ thống. Bên cạnh việc mở rộng,
phát triển hệ thống, NBC luôn tạo mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết với các đối tác
cũng như khách hàng truyền thống. Điều này chứng tỏ NBC luôn đặt lợi ích khách
hàng, đặt chữ tín lên hàng đầu
IV. CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai:
 Chiến lược khác biệt hoá
 Công ty đã tạo ra được sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh bằng chính
những sản phẩm chủ yếu của mình. NBC có chủng loại hàng hóa theo từng nhóm
như: các sản phẩm đặc trưng cho xuất khẩu, nhóm sản phẩm khác biệt và nhóm sản
phẩm tiêu biểu tại thị trường nội địa. Với nhóm sản phẩm khác biệt gồm: các mặt
hàng cao cấp như áo sơ-mi, bộ veston, còn có quần tây sử dụng công nghệ ủi ép cao
cấp tạo độ sắc nét và giữ đứng ly quần; quần kaki cao cấp 100% cotton chống nhăn,
chống bám bẩn… Các dòng sản phẩm này đã được xử lý trên những dây chuyền có
công nghệ hiện đại nhất với tiêu chí làm cho người tiêu dùng luôn cảm thấy thoải mái
và tự tin trong quá trình sử dụng. Điều đó giúp cho công ty luôn nhận được sự tín
nhiệm của khách hàng, người tiêu dung trong và ngoài nước.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 23
 Để nhằm thể hiện quy mô, tầm vóc to lớn hơn và tiếp tục khẳng định vị thế là một
trong những đơn vị hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam, công ty đã có nhiều bước
đổi mới trong quá trình hoạt động như chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành
Công ty cổ phần, thay đổi về định hướng hoạt động, cơ cấu tổ chức và phát triển thị
trường trong nước. Công ty sắp xếp lại các bộ phận theo hướng tinh gọn, tách một số
chức năng lập thành đơn vị thành viên và mở rộng sang những lĩnh vực nhiều tiềm
năng. Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May NBCvới tên giao
dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới. Những thay đổi này đã tạo
ra một diện mạo mới của công ty phù hợp với sự phát triển của đất nước, con người
đồng thời tương ứng với sự phát triển vượt bậc của công ty.
 Bên cạnh đó, công ty đã đạt được nhiều giải thưởng về chất lượng sản phẩm trong
nhiều năm như giải thưởng hàng Việt Nam chất lượng cao, giải thưởng hàng thời
trang cho mộy số sản phẩm…. Đó chính là những điểm mạnh giúp cho công ty từng
bước xây dựng nét văn hoá riêng của mình.
 Hiện nay, nhiều đại lý phân phối các thương hiệu thời trang Việt Nam đưa hàng
Trung Quốc, hàng kém chất lượng vào mượn thương hiệu để bán làm ảnh hưởng đến
thương hiệu và uy tín sản phẩm. Trước tình trạng đó, việc kiểm soát hàng hóa khi mở
rộng hệ thống phân phối cũng được NBC chú trọng bằng cách cương quyết đóng cửa
các hệ thống nếu như không bán 100% sản phẩm chính hãng. Đối với các đại lý, nếu
là mô-tip Mattana chỉ có sản phẩm Mattana, mô-tip Novelty chỉ có sản phẩm
Novelty. Doanh số hơn 247 tỷ đồng/200 cửa hàng có thể nói là con số đáng nể! Điều
đó cũng khẳng định, NBCkhông chỉ chú trọng đến việc làm ra thương hiệu mà còn cả
chăm chút để định vị thương hiệu ngày càng bền vững.
 Những chính sách này mang lại cho khách hàng cũng như các đối tác của NBCsự
tin tưởng khi lựa chọn sản phẩm của công ty.
4.2. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai:
4.2.1 Chiến lược đa dạng hoá.
 Để xây dựng lợi thế cạnh tranh, tạo sự khác biệt so với các đối thủ, Tổng công ty
đã thực hiện chiến lược đa dạng hoá hàng dọc.
 Bên cạnh hoạt động sản xuất các sản phẩm may mặc, NBC còn tham gia một số
lĩnh vực khác trên cơ sở phát huy tối đa năng lực sẵn có của Tổng công ty và các đơn
vị thành viên. Như vậy, khách hàng không chỉ biết đến Tổng công ty cổ phần may
NBCtrong lĩnh vực may mặc mà còn ở lĩnh vực mua bán sản phẩm chế biến từ nông,
lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp,
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 24
điện tử, công nghệ thông tin. Ngoài ra, công ty đang mở rộng kinh doanh sang các
lĩnh vực mới như: Xây dựng và kinh doanh nhà, môi giới bất động sản, dịch vụ kho
bãi, kinh doanh vận tải xăng dầu bằng ô tô và đường thủy nội địa. kinh doanh nhà
hàng, lưu trú, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
4.2.2 Chiến lược phát triển thị tường.
 Tổng công ty Cổ phần may NBCđang ấp ủ đưa thương hiệu may mặc NBC ra
nước ngoài để nhiều khách hàng biết đến sản phẩm của Việt Nam hơn, đồng thời gia
tăng giá trị của sản phẩm. Thị trường nước ngoài đầu tiên để giới thiệu sản phẩm
NBClà…Ý, nước được mệnh danh là “Kinh đô thời trang” của thế giới.
 Tại Việt Nam, NBCnổi tiếng với các thương hiệu Mattana, Novelty…. Sau nhiều
năm thực hiện chiến lược xây dựng thương hiệu một cách bài bản, sản phẩm mang
thương hiệu NBCcó bước tiến vững chắc, với lợi thế công nghệ hiện đại, đội ngũ các
nhà thiết kế chuyên nghiệp, NBCsản xuất các sản phẩm veston, sơ mi với sự khác biệt
cao.
 Ngoài ra, hệ thống kênh phân phối được đầu tư với nhận diện chuẩn mực và hiện
đại phủ khắp các tỉnh thành, được người tiêu dùng chấp nhận sử dụng và trung thành.
Đây là cơ sở để NBCxuất khẩu thương hiệu ra nước ngoài.
 Tháng 7/2010, NBCđã nhượng quyền thương hiệu Mattana qua Ý với dòng sản
phẩm veston, sơ mi thương hiệu Mattana, đồng thời khai trương cửa hàng Mattana
tại Ý. Chuyến “xuất ngoại” thương hiệu đầu tiên này trị giá 300 ngàn USD. Đây là
bước đi nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn đối với Nhà Bè. Để xuất khẩu thương hiệu Nhà Bè,
công ty đã tổ chức nghiên cứu rất kỹ từ các thông số kỷ thuật, chất liệu, màu sắc,
 Việc tổng công ty May NBCxuất khẩu thương hiệu là một tín hiệu cho thấy sự
trưởng thành vượt bậc của các doanh nghiệp may mặc nước ta, từ chỗ cặm cụi gia
công cho các thương hiệu lớn của thế giới chuyển sang đưa thương hiệu của mình ra
nước ngoài.
4.2.3 Chiến lược liên minh, hợp tác, M&A….
 Trong năm 2009, khi mà nền kinh tế thế giới vẫn đang chìm sâu trong giai đoạn
khủng hoảng thì NBC đã nỗ lực hết mình, không những điều chỉnh cho phù hợp với
các yếu tố khách quan mà còn chủ động đưa ra nhiều giải pháp hợp lý mang tính đột
phá cao và những thành tích vượt trội.
 Để đạt được những thành công đó, tổng công ty đã xúc tiến nhiều hoạt động liên
minh hợp tác với các nhà cung ứng, các đối tác nước ngoài. Một số chương trình hợp
tác của tổng công ty như:
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 25
 Năm 2007,Công ty cổ phần May Sông Tiền, thành viên của Công ty cổ phần May
Nhà Bè, đã ký hợp đồng hợp tác với công ty Prominent Hồng Công, đại diện của Tập
đoàn Itochu (Nhật Bản) để sản xuất veston cao cấp. Tập đoàn Itochu là đối tác của
Công ty cổ phần May NBCtrong nhiều năm qua. Hiện thương hiệu veston cao cấp
NBCđang là sản phẩm xuất khẩu mũi nhọn, chiếm 50% giá trị xuất khẩu của Công ty.
Các sản phẩm của NBCchủ yếu xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản và Hoa Kỳ.
 Ngày 8/3/2008,tại Cty cổ phần may Bình Thuận –NBC( thị xã La Gi,tỉnh Bình
Thụân ),dưới sự chúng kiến của ông Nguyễn Văn Thu, PCT.UBND Tỉnh Bình Thuận và
ông Vũ Đức Giang,chủ tịch Tập đoàn dệt May VN.Bà Dương Thị Ngọc
Dung,TGĐ.CTCP may NBCvà ông Masuraki,TGĐ Toray-Internaltional đã ký hết hợp
đồng hợp tác đầu tư và sản xuất.
 Năm 2009,Công ty May NBCquyết định “làm mới” mình bằng việc liên kết với
nhà thiết kế thời trang nổi tiếng người Ý Lucas Hubcher để cho ra đời những sản
phẩm cao cấp, trong đó sản phẩm mũi nhọn là sơ mi nam.
V.Đánh giá tổ chức doanh nghiệp.
5.1. Loại hình cấu trúc tổ chức. Mô hình mẹ/con trên cỏ sở chức năng.
Mô hình tổ chức:
Cấu trúc tổ chức
5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược: lãnh đạo nhóm.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 26
 Tổng Công Ty Cổ Phần May NBClà một trong những doanh nghiệp hàng đầu
trong ngành dệt may Việt Nam.để đạt được thành công lớn như vậy không thể thiếu
sự quản lý tốt của các nhá lãnh đạo công ty và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận
với nhau tạo nên một môi trường làm việc chuyên nghiệp và mang tính dân chủ.
 Đi liền với việc quan tâm nhiều đến tổ chức, quá trình hoạt động của tổ chức, đầu tư
công nghệ hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, lãnh đạo NHABECO chú trọng đào tạo
nguồn nhân lực, để tiếp nhận, quản lý, vận hành có hiệu quả mọi trang thiết bị hiện đại,
làm ra sản phẩm có sức cạnh tranh cao nhất, đem lại lợi nhuận lớn nhất. Công ty đã đào
tạo mới gần 2.000 công nhân, đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất tại
các xí nghiệp ở Pleiku, Kon Tum, Bình Thuận, Sông Tiền... Tất cả công nhân may trong
toàn Công ty đều đã được đào tạo, đào tạo lại nắm chắc quy trình công nghệ, thao tác
chuẩn xác, đạt năng suất cao và đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt. Các cán bộ quản lý, cán
bộ kỹ thật đều được Công ty đào tạo cơ bản để phát huy tác dụng lâu dài. Mỗi năm, Công
ty xét tăng lương và tổ chức thi nâng bậc cho hơn 1.000 người. Công ty còn mở lớp cao
đẳng công nghệ may, các lớp đào tạo cán bộ quản lý, tổ trưởng, kỹ thuật và KCS cho hơn
400 cán bộ học. Nhờ đó, đến nay Công ty đã có đủ lực lượng cán bộ trẻ đáp ứng yêu cầu
phát triển sản xuất trong những năm tới. Thời gian làm việc của cán bộ, công nhân được
duy trì ở mức hợp lý, hạn chế thấp nhất việc làm thêm giờ, đảm bảo ngày nghỉ hàng tuần
cho mọi người được phục hồi sức khoẻ. Ngoài ra, nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn trưa
cho người lao động, đồng thời tăng cường các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, NBC đã khai trương nhà ăn mới tại Khu A, Tổng công ty CP May Nhà Bè.
5.3.Văn hóa doanh nghiệp
 NBC đã trải qua hơn nửa thế kỷ hình thành và phát triển. Trong suốt hơn 60 năm
qua công ty đã xây dựng cho mình một nét văn hoá doanh nghiệp bền vững. NBC
quản lý việc kinh doanh thông qua một tập hợp những chuẩn mực và giá trị minh
bạch rõ ràng, khi mà việc quản lý dành phần lớn thời gian để truyền bá những chuẩn
mực và giá trị đó, đồng thời lý giải chúng có liên quan như thế nào đến môi trường
kinh doanh trên phạm vi toàn công ty thông qua các nhà điều hành chủ chốt và những
người lao động.
 Đội ngũ lao động trên 12.000 người hiện nay là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến tính ổn định toàn diện và phát triển lâu dài của NHABECO. Vì thế trong hơn 30
năm qua, mục tiêu trách nhiệm xã hội là ưu tiên hàng đầu trong công tác quản lý và
điều hành tại NHABECO.
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 27
 Trách nhiệm xã hội là một chính sách tổng hợp và liên quan đến nhiều chủ thể
khác nhau. Những nguyên tắc chung của chính sách gồm tuân thủ pháp luật; bảo vệ
người lao động; dung hòa quyền lợi của người lao động với cổ đông Công ty và chia
sẻ lợi ích cùng cộng đồng.
 Thực hiện trách nhiệm xã hội là yêu cầu khách quan xuất phát từ nội bộ và bên
ngoài NHABECO. Chúng tôi tôn trọng trách nhiệm này. Chúng tôi cam kết rằng môi
trường lao động tại NHABECO phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan và
các chuẩn mực chung về đạo đức.
 Môi trường và điều kiện lao động
 Người lao động phải tuyệt đối được an toàn. NHABECO đã xây dựng và áp dụng
nhuần nhuyễn các cơ chế và quy định về an toàn lao động và giám sát an toàn lao
động. Thiết bị, nhà xưởng và con người tại NHABECO phải thực hiện an toàn lao
động.
 Tại mỗi xí nghiệp sản xuất đều trang bị hệ thống thông gió, làm mát, chiếu sáng,
bình chữa cháy... Số lượng nhà vệ sinh được bố trí đủ tương ứng với số lượng công
nhân từng xí nghiệp. Công nhân được phép tự do vệ sinh cá nhân trong giờ làm việc.
 Công nhân được phục vụ ăn trưa và nước uống. Thời gian nghỉ giữa ca được thực
hiện nghiêm túc.
 Các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thật đều được Công ty đào tạo cơ bản để phát huy
tác dụng lâu dài. Mỗi năm, Công ty xét tăng lương và tổ chức thi nâng bậc cho hơn
1.000 người. Công ty còn mở lớp cao đẳng công nghệ may, các lớp đào tạo cán bộ
quản lý, tổ trưởng, kỹ thuật và KCS cho hơn 400 cán bộ học. Nhờ đó, đến nay Công
ty đã có đủ lực lượng cán bộ trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất trong những năm
tới. Thời gian làm việc của cán bộ, công nhân được duy trì ở mức hợp lý, hạn chế
thấp nhất việc làm thêm giờ, đảm bảo ngày nghỉ hàng tuần cho mọi người được phục
hồi sức khoẻ.
 Các phúc lợi khác
Công ty xây dựng trạm y tế để sơ cứu công nhân trong trường hợp cần thiết.
Một số xí nghiệp đã có nhà lưu trú cho công nhân với giá ưu đãi và điều kiện sinh
hoạt khá tươm tất. Công nhân được hỗ trợ mua vé tàu về nghỉ Tết.Tùy thời điểm và
điều kiện cho phép, Công ty có những hình thức phúc lợi khác cho công nhân.
 Công đoàn
Công nhân tự do và được khuyến khích gia nhập Công đoàn. Công đoàn
được tạo điều kiện để phát huy vai trò và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ. Lãnh đạo
Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM
Nhóm 01 28
Công đoàn có tiếng nói quan trọng đối với những hoạt động liên quan đến lao động
trong Công ty.
 Thực hiện nghĩa vụ thuế
NBC luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách và Nhà nước, luôn
xem đây chỉ là bước khởi đầu của mục tiêu gắn kết chặt chẽ hơn với cộng đồng.

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May Nhà Bè

Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC nataliej4
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Lan Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docxHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docxDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May Nhà Bè (20)

Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
 
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docxPhân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
 
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đBài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp ngành Marketing, 9đ
 
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESSQuản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xu...
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận ThượngHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docxHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docx
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Yên Thịnh.docx
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docxPhân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
 
Báo Cáo Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt Vĩnh Phú Thực Trạng Và Giải Pháp
Báo Cáo Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt Vĩnh Phú Thực Trạng Và Giải PhápBáo Cáo Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt Vĩnh Phú Thực Trạng Và Giải Pháp
Báo Cáo Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt Vĩnh Phú Thực Trạng Và Giải Pháp
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
 
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
 

Mehr von Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Mehr von Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Kürzlich hochgeladen

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Kürzlich hochgeladen (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May Nhà Bè

  • 1. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 1 Phân tích chiến lược doanh nghiệp qua thực tiễn tại tổng công ty cổ phần May Nhà Bè Dịch Vụ Làm Khóa Luận Tốt nghiệp Luanvantrithuc.com Tải tài liệu nhanh qua hotline 0936885877 Zalo/tele/viber dichvuluanvantrithuc@gmail.com
  • 2. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 2 MỤC LỤC Trang MỤC LỤC................................................................................................................... 1 PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP...................................... 4 I.Thông Tin Chung..................................................................................................... 4 1.1. Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU)......................................... 4 1.2 Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của Doanh nghiệp............................................... 5 1.2.1.Tầm nhìn sứ mạng của May nhà Bè.................................................................... 5 1.2.1.So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành ................................................ 5 1.3.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ............................................................................. 5 II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI...................................................... 6 2.1. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................... 6 2.2.Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành. ........................................................ 6 2.2.1. Mới xuất hiện. .................................................................................................... 6 2.2.2. Tăng trưởng........................................................................................................ 7 2.2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô........................................................... 7 2.2.3.1.Nhân tố chính trị luật Pháp............................................................................... 7 2.2.3.2.Nhân tố kinh tế ................................................................................................. 9 2.2.3.3.Văn hóa........................................................................................................... 11 2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh ............................................................................ 13 2.4.1.Đe dọa gia nhập mới: ........................................................................................ 13 2.4.2.Đe dọa từ các sản phẩm thay thế:...................................................................... 14 2.4.3.Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng:......................................... 14 2.4.4.Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng:................................................... 15 2.4.5.Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành:.................................. 15 2.5.Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành (KFS) ........................................... 16 2.5.1 Marketing và bán hàng...................................................................................... 16 2.5.2.Phân phối :......................................................................................................... 16 2.5.4.Dịch vụ .............................................................................................................. 17 2.5.5. Phát triển kỹ năng công nghệ :......................................................................... 17 III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ................................................. 17 3.1.Sản phẩm chủ yếu ................................................................................................ 17 3.2.Thị trường............................................................................................................. 17 3.3. Đánh giá các nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp. ....... 18 3.3.1.Hoạt động cơ bản .............................................................................................. 18 3.3.2.Hoạt động bổ trợ................................................................................................ 18
  • 3. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 3 3.4.Xác định các năng lực cạnh tranh ........................................................................ 19 3.5.Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp..................................................................... 22 4. Thiết lập mô thức TOWS (định hướng chiến lược):Error! Bookmark not defined. IV. CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP......................................................... 22 4.1. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai:........................................... 22 4.2. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai:......................................... 23 4.2.1 Chiến lược đa dạng hoá..................................................................................... 23 4.2.2 Chiến lược phát triển thị tường. ........................................................................ 24 4.2.3 Chiến lược liên minh, hợp tác, M&A…............................................................ 24 V.Đánh giá tổ chức doanh nghiệp........................................................................... 25 5.1. Loại hình cấu trúc tổ chức. Mô hình mẹ/con trên cỏ sở chức năng. ......................... 25 5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược: lãnh đạo nhóm................................................ 25 5.3.Văn hóa doanh nghiệp.................................................................................26
  • 4. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 4 PHIẾU PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP Tên đầy đủ Doanh nghiệp: Tổng công ty Cổ phần May Nhà Bè  Tên viết tắt Doanh nghiệp: Nhabeco (NBC)  Trụ sở: 04 đường Bến Nghé, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.  Ngày tháng năm thành lập: Tháng 3/1992 thành lập theo loại hình doanh nghiệp Nhà nước, đến 4/2005 cổ phần hóa.  Loại hình Doanh nghiệp: Công ty cổ phần.  Tel: (08) 38720077 – 38729124.  Website: http://www.nhabe.com.vn *GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu 4103003232, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 24/03/2005 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 5 số: 0300398889 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 11/05/2010) Ngoài thế mạnh truyền thống là sản xuất các sản phẩm may mặc, NBC (Tổng công ty cổ phần may Nhà bè) còn tham gia một số lĩnh vực khác trên cơ sở phát huy tối đa năng lực sẵn có của Tổng công ty và các đơn vị thành viên. Hoạt động của NBC gồm ba lĩnh vực/thị trường chính:  Sản xuất và bán lẻ hàng may mặc cho thị trường trong nước.  Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu cho thị trường quốc tế.  Các hoạt động đầu tư, thương mại và dịch vụ khác. I.THÔNG TIN CHUNG 1.1.Xác định các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU). SBU 1: Sơ mi cao cấp các loại SBU 2: Jacket SBU 3: Các loại quần áo,váy đầm SBU 4: Bộ trượt tuyết, trang phục thể thao SBU 5: Các loại quần áo thun.
  • 5. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 5 1.2.Tầm nhìn, Sứ mạng kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.2.1.Tầm nhìn sứ mạng của NBC.  Tầm nhìn chiến lược: NBC luôn mong muốn mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và thế giới trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghiệp hàng đầu.  Sứ mạng kinh doanh: NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành cùng thương hiệu NBC. 1.2.2.So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành So Sánh NBC May viettien May 10 Tầm nhìn chiến lược NBC luôn mong muốn mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và thế giới trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghiệp hàng đầu. -Công ty cổ phần may Việt Tiến định hướng trở thành doanh nghiệp dệt may tiêu biểu nhất Việt Nam.Xây dựng phát triển thương hiệu công ty, Nhãn hiệu hàng hóa đến tầm quốc tế 1. Mang lại giá trị cho khách hàng, vì khách hàng chính là người mang lại nguồn lợi cho doanh nghiệp, mang lại sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sứ mệnh kinh doanh NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang đáng tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành cùng thương hiệu NBC. -Xây dựng công ty vững mạnh về mọi mặt,tạo thêm nhiều công ăn việc làm,tham gia tích cực vào cáchoạtdộngxãhội -Sản xuất các loại quần áo phục vụ cho từ thanh niên,các đối tượng công sở vàngườicóthunhậpcao May 10 rất mong muốn là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp, các tập đoàn lớn trong và ngoài nước, luôn làm khách hàng hài lòng hơn cả mong đợi, luôn khuyến khích và tạo nhiều cơ hội để mọi thành viên trong Công ty phát huy tài năng cũng như năng lực sở trường để góp sức xây dựng Công ty 1.3.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản STT Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 % Tăng Giảm 2009/2008 Năm 2010 % Tăng Giảm 2010/2009 1 Doanh Thu Thuần 1.524.968 1.596.734 4.71% 2.190.735 37.2%
  • 6. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 6 2 Lợi Nhuận Trước Thuế 58.095 88.533 52.39% 100.048 13.01% 3 Lợi Nhuận Sau Thuế 52.666 78.698 49.43% 86.557 9,99% 4 Tổng Tài Sản 1.015.858 1.253.851 23.42% 1.823.417 45.43% 5 Tỉ Suất Sinh Lời 37.62% 56.21% 49.43% 61.83% 9.99% II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 2.1. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp  “Ngành dệt may có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ trong những năm tới.Sự phát triển có bền vững hay không tùy thuộc vào sự chuẩn bị của các doanh nghiệp để có thể cạnh tranh với các thị trường lớn như Trung Quốc,Trước việc các lợi thế có sẵn đang dần mất đi,ngành dệt may Việt sẽ đối mặt với những khó khăn không hề nhỏ”  Bảng tốc độ tăng trưởng nghành Tốc độ tăng trưởng năm 2007: 35% Tốc độ tăng trưởng năm 2008: 40% Tốc độ tăng trưởng năm 2009: 29% Tốc độ tăng trưởng 2010:25% 2.2.Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành. 2.2.1. Mới xuất hiện.  Công ty Cổ phần May Nhà Bè (NHABECO) tiền thân là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975. Sau ngày thống nhất, Bộ Công nghiệp tiếp nhận và đổi tên Khu chế xuất thành Xí nghiệp may khu chế xuất. Đến tháng 6/1980, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè.  Tình hình phát triển của dệt may Việt Nam  Thời kỳ 1986-1990, Việt Nam tập trung triển khai Ba Chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Các hình thức ngăn sông cấm chợ, chia cắt thị trường được xóa bỏ dần, kế hoạch kinh tế của nhà nước được thực hiện trên cơ sở hạch toán. Đặc biệt, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và tập thể được thừa nhận và bắt đầu được tạo điều kiện hoạt động.
  • 7. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 7  Có thể nói đây là giai đoạn phát triển sơ khai của dệt may Việt Nam,Ở giai Đoạn này Nhiều doanh nghiệp dệt may lớn được thành lập,các doanh nghiệp dệt may nhà nước chuyển dần tù sản xuất tụ cung tự cấp sang nhận gia công sản phẩm,kinh doanh theo cơ chế thị trường. “Trong những trường hợp như vậy,Công ty có một cơ hội lớn để lợi dụng sự thiếu ganh đua và tạo lập một vị thế mạnh trên thị trường” -Quản trị chiến lược-Nguyễn Thanh Liêm. 2.2.2. Tăng trưởng.  Năm 1992,Đầu những năm 90 là giai đoạn ngành dệt may phát triển mạnh theo định hướng trở thành một chủ lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam hướng về xuất khẩu  Cũng trong giai đoạn này Công ty triển khai những kế hoạch đầu tư theo chiều sâu về quy trình công nghệ, máy móc thiết bị và trình độ công nhân. Mục tiêu là hình thành nên những dòng sản phẩm chủ lực như bộ veston, sơmi cao cấp... có giá trị gia tăng cao, tạo được lợi thế cạnh tranh và nhắm đến những thị trường trọng điểm như Mỹ, Nhật, EU  Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May Nhà Bè với tên giao dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới.Thị trường trong nước trở thành một trọng tâm hoạt động với những kế hoạch quy mô. NBC đổi mới ngay từ khâu khảo sát thị trường và thiết kế sản phẩm, giới thiệu các nhãn hàng mới và mở rộng mạng lưới phân phối khắp cả nước. 2.2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô 2.2.3.1.Nhân tố chính trị luật Pháp “Thể hiện ở sự ổn định và chính trị,ở đường lối đổi mới về quản lý kinh tế; ở chủ trương tạo lập các tập đoàn kinh tế mạnh và xây dựng các công trình tầm cỡ quốc gia; ở hệ thống luật pháp và chế độ chính sách” Quản trị chiến lược –Nguyễn Thanh Liêm  Sự ổn định chính trị. -Yếu kém về công nghệ -Thiếu về vốn và kinh nghiệm - -Thị trường rộng lớn chưa khai thác -Bảo hộ của nhà nước
  • 8. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 8  Việt Nam là đất nước có nền chính trị ổn định bậc nhất châu Á và xếp thứ hạng cao trên thế giới. Điều này tạo ra một tâm lý yên tâm cho các doanh nghiệp trong nước các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Chính vì thế mà đây lại vừa là cơ hội vừa là thách thức cho Nhà Bè.  Sự ổn định này có một tác đông lớn giúp NBC giữ vững được sản lượng và uy tín của mình không thể phủ nhận khi nguồn nhân lực ngành may mặc là nguồn nhân lực phổ thông chịu tác động lớn của nhân ổn định chính trị giúp cho NBC đạt được sự tin tưởng của các đối tác nước ngoài bên cạnh đó cũng giúp cho việc thực thi các chiến lược kế hoạch một cách ổn định và hiệu quả.  Hệ thống luật.  Mọi hoạt động về quản trị nói chung và quản trị tài chính nói riêng ở mỗi doanh nghiệp đều bị chi phối không trực tiếp thì gián tiếp từ các chính sách về thuế của nhà nước. Trong những ảnh hưởng từ chính sách của nhà nước, thì các chính sách về thuế có ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến việc cân đối thu chi, lời lỗ và chính sách kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp nói chung và Nhà Bè nói riêng.  Hệ thống luật của Việt Nam đang dần được hoàn thiện,nhưng còn nhiều vấn đề trong thực hiện và ban hành điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh củanhà bè.Bên cạnh nhưng ưu đãi của chính phủ như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quyết định 36/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2015 .  “Là công ty cổ phần nên hoạt động của NBC chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.Với hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay,việc điều chỉnh,Thay đổi hệ thống pháp luật sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành chiến lượ,chính sách của NB.Ngoài ra hoạt động của NBC còn chịu sự điều chỉnh của các chính sách thuế,Các quy định khác về nhãn hiệu hàng hóa,sở hữu trí tuệ,quan hệ thương mại của các thị trường tiêu thụ” (Báo Cáo SSI-2010)  Chủ trương tạo lập các tập đoàn kinh tế  Học tập ở một số nước phát triển và nước công nghiệp mới(Nics) .Nhà nước ta có chủ trương nâng đỡ các doanh nghiệp lớn,các doanh nghiệp mũi nhọn,đặc biệt trong nghành dệt may khi mà.Cùng với việc tăng cường quản lý kiểm tra kiểm soát.thì NBC cũng như các doanh nghiệp khác sẽ được quan tâm lưu ý hơn,nhằm lấp lỗ hổng Vinashin,giúp kéo con tàu kinh tế phát triển trở lại.  Đường lối quản lý kinh tế
  • 9. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 9  Sự thay đổi về tư duy của đội ngũ lãnh đạo  Sự trẻ hóa và nâng cao trình độ của bộ máy hành chính  Chủ trương thực hiện nền kinh tế mở,nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.Cho đến nay,thành tố này vẫn đã và đang tạo ra nhiều cơ hội cho các ngành kinh tế kỹ thuật và cá doanh nghiệp ở trong và ngoài nước được phép gặp gỡ,trao đổi,tham quan,tìm kiếm cơ hội đầu tư hoặc tìm cách thiết lập các mối quan hệ hợp tác,liên kết liên doanh nhằm phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ,phát triển sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao => Sự quản lý kinh tế phía nhà nước tốt sẽ giúp NBC hoàn thiện cơ cấu quản lý của chính doanh nghiệp tăng tính chuyên nghiệp chuyên môn hóa của các bộ phận doanh nghiệp 2.2.3.2.Nhân tố kinh tế  Khủng hoảng kinh tế, tài chính thế giới, đặc biệt là tại Hoa kỳ, EU.. từ cuối quí 3/2008 đã lan rộng ra nhiều nước. Hàng triệu người lao động bị mất việc làm, hàng ngàn công ty, tập đoàn, ngân hàng phá sản, đã và đang gây ra những tác động tiêu cực, nhiều mặt đến nền kinh tế, xã hội các nước, trong đó có Việt Nam.  Do mất việc làm, thu nhập giảm sút buộc người tiêu dùng các nước phải thắt chặt chi tiêu, dẫn đến tiêu dùng dệt may suy giảm mạnh tại Hoa kỳ, EU…. Riêng tại thị trường Hoa kỳ, thị trường xuất khẩu chính , nhập khẩu giảm mạnh, tới 9,81% về số lượng và giảm 14,49% về trị giá trong 10 tháng đầu năm 2009.  Rủi ro kinh tế :Sản phẩm của NBC phụ thuộc rất nhiều vào thu nhập của người dân và tốc độ hội nhập quốc tế của Việt Nam.Nền kinh tế phát triển cũng đồng nghĩa với việc Thu nhập của người dân tăng lên,ảnh hưởng trực tiếp tới thị hiếu của người dân trong việc lựa chọn trang phục.Trong những năm gần đây,xu hướng hội nhập quốc tê có phần mạnh mẽ,Mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các nhà sản xuất nhưng cung bắt buộc tạo nên các sản phẩm mang tính chất chủ lực,mang tính chất riêng biệt Môi trường kinh tế là một tác nhân vô cùng quan trọng tới bất cứ một doanh nghiệp nào, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng dệt may như Nhà Bè. Môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, chúng không chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động quản trị của doanh nghiệp, mà còn ảnh hưởng cả tới môi trường nội bộ bên trong doanh nghiệp..  Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • 10. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 10  GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị của doanh nghiệp nói chung và Nhà Bè nói riêng như: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định. Dưới đây là bảng thống kê tốc độ tăng GDP của Việt Nam trong những năm gần đây: Năm 2007 2008 2009 2010 GDP (%) 8.44 6.18 5.32 6.78  GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp và Nhà nước. Một quốc gia có GDP tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị hiếu... dẫn đến tăng lên quy mô thị trường. Điều này có ảnh hưởng to lớn và là một cơ hội đối với công ty may Nhà Bè. bởi lẽ nó lại đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng trong từng thời kỳ, nghĩa là nó tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra các quyết định không chỉ về chiến lược và chính sách kinh doanh, mà cả về các hoạt động cụ thể.  Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam Là mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu, hàng dệt may của nước ta đang dần chiếm lĩnh các thị trường quốc tế. Sau mức suy giảm nhẹ (0,6% so với năm trước) của năm 2009, xuất khẩu nhóm hàng dệt may đang bứt phá, hứa hẹn một năm tăng trưởng tốt với trị giá đạt 3,86 tỷ USD trong 5 tháng đầu năm 2010, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm gần 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và cao hơn so với nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch lớn thứ 2 (là dầu thô) tới gần 1,7 tỷ USD.  Hoa kỳ, đối tác lớn nhất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam Số liệu thống kê hải quan trong nhiều năm qua cũng cho thấy, Hoa Kỳ luôn là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Xuất khẩu nhóm hàng này sang Hoa kỳ luôn chiếm trên 50% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước và khoảng 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang thị trường này. Công ty may nhà Bè có thị trường xuất khẩu chính là Mỹ,EU,Nhật.
  • 11. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 11  Lạm phát Người Việt Nam nổi tiếng thế giới về mức độ lạc quan ở bất cứ hoàn cảnh nào. Song, gần đây đã có 95% người tiêu dùng (NTD) thừa nhận lạm phát ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của họ, nhất là chỉ có 1/3 người lao động được tăng lương, trong khi giá cả của các loại hàng hóa đều tăng vọt, buộc 75% người tiêu dùng phải thay đổi thói quen mua sắm theo túi tiền. (Theo kết quả nghiên cứu mới nhất vừa được ông Ralf Matthaes, Giám đốc Điều hành Công ty Nghiên cứu thị trường Taylor Nelson Sofres Việt Nam). Sau đây là số liệu thống kê tình trang lạm phát của Việt Nam trong thời gian gần đây: 2007 2008 2009 Lạm phát 12.63% 22.97% 6.52%  Theo nghiên cứu vừa nêu, nếu người tiêu dùng ở Hà Nội vẫn trung thành với các thương hiệu quen thuộc khi chỉ có 8% chuyển sang sử dụng các nhãn hiệu rẻ tiền hơn thì ngược lại, 33% người tiêu dùng ở Đà Nẵng và 32% người tiêu dùng ở TP.HCM đã chuyển sang dùng các nhãn hiệu rẻ tiền. Những người thu nhập thấp (dưới 3,5 triệu đồng/tháng) cũng mua sắm ít hơn 17,2% so với trước. Người tiêu dùng sẽ thắt chặt hầu bao của mình, đặc biệt đối với những sản phẩm chưa phải là thiết yếu.  Công ty may Nhà Bè chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực trong lĩnh vực may mặc.Sản phẩm chủ yếu là thời trang công sở.Đối tượng khách hàng của công ty rất đa dạng vừa cung cấp các sản phẩm bình dân,vừa cung cấp các sản phẩm cao cấp theo ý khách hàng với những thương hiệu nổi tiếng.Thời trang là 1trong những sản phẩm thiết yếu của mọi người vì vậy khi lạm phát cao không ảnh hưởng nhiều tới việc tiêu thụ sản phẩm của công ty nhiều. 2.2.3.3.Văn hóa
  • 12. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 12  Trong xã hội hiện đại, trang phục thể hiện phong cách riêng của người mặc. Gu thời trang của mỗi cá nhân - mà còn thể hiện qua thành công trong nghề nghiệp với sự am hiểu thấu đáo về văn hóa mặc. Không riêng giới nghệ sĩ, diễn viên quan tâm đến thời trang mà cả những viên chức, công nhân, người lao động cũng có những chọn lựa riêng về trang phục để vừa tạo sự thoải mái trong công việc vừa thể hiện cá tính. Đặc biệt là với những người tiêu dùng trẻ - những người có mức chi tiêu ngày càng lớn trong xã hội, nhất là với mặt hàng thời trang.  Sự am hiểu am hiểu phong cách của người việt là một trong những yếu tố quyết định thành công của NBC.Điều này có thể thấy qua sự chính tuyên bô sứ mệnh của NBC.  Thái độ ăn mặc của người việt thường thích thú với các sản phẩm mang xu hương phương tây,phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,nhưng lại không thích các sản phẩm mang tính cách mạng thái quá,quá nổi bật,chính vì vậy đây là một lưu tâm lớn của NBC khi thiết kế các sản phẩm  Tác động và chi phối hành vi ứng xử của doanh nghiệp.Việt Nam là nước phương Đông vì thế cách ăn mặc của người dân theo phong cách phương Đông.Đẹp dịu dàng pha lẫn phong cách thời đại trong mỗi bộ trang phục làm nên nét riêng của người Việt Nam.May Nhà Bè nắm vững được yếu tố tâm lí của người Việt Nam vì thế các sản phẩm của công ty khá được ưa chuộng.  Là người tiêu dùng dễ tính so với các thị trường nước ngoài khác nhưng không có nghĩa người việt yêu thích các sản phẩm giá rẻ,chất lượng kém.người việt vẫn có xu hướng tôn vinh các sản phẩm ở phân khúc giá cao,lịch sự chính vì vậy sự định vị thị trường là một điều tiên quyết mà NBC đã thực hiện.  Quy mô dân số lớn(khoảng 90 triệu người) Tháp dân sô vàng,trẻ hóa, Thu nhập trung bình của người Việt Nam ngày càng cao, trong đó nhóm có tốc độ tăng thu nhập nhanh nhất trong khoảng 500 - 1000 USD/tháng. Bên cạnh đó, tỷ lệ tiêu dùng trên thu nhập của người Việt Nam thuộc loại cao nhất ở Đông Nam Á. Người Việt Nam tiêu dùng trung bình khoảng 70% thu nhập hàng tháng. 2.2.3.4 Nhân tố công nghệ  Trước sự phát triển của khoa học công nghệ, Công ty may Nhà Bè cũng đã áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất như: Ngoài việc đầu tư thiết kế, để nâng cao giá trị thương hiệu, trong những năm qua, NBC đã mở rộng đầu tư, đầu tư có hiệu quả tại nhiều địa phương trong cả nước như các tỉnh Tiền Giang, An Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Ðà Lạt, Kon Tum, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Ðịnh... Ðược
  • 13. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 13 thành lập từ năm 1973 với hai xí nghiệp ban đầu, đến nay NBC đã có 33 đơn vị và xí nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, tám công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác với gần 17 nghìn cán bộ, công nhân viên, 13 nghìn máy móc thiết bị chuyên dùng hiện đại của I-ta-li-a, Nhật Bản và dây chuyền công nghệ sản xuất bộ vét-tông hiện đại nhất và lớn nhất khu vực Ðông - Nam Á. NBC đáp ứng yêu cầu số lượng lớn, chất lượng cao các sản phẩm may mặc của khách hàng xuất khẩu và khách hàng trong nước. Ðây cũng là một trong những đơn vị trong Tập đoàn dệt may Việt Nam đi đầu trong đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, triển khai ứng dụng chuyền Lean vào sản xuất, vì vậy mà tiết kiệm chi phí, năng suất lao động được tăng lên đáng kể. 2.4. Đánh giá cường độ cạnh tranh 2.4.1.Đe dọa gia nhập mới:  Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, cần mẫn, sáng tạo, phù hợp với ngành may mặc. Giá nhân công rẻ là những nhân tố hấp dẫn thu hút dược nhiều hợp đồng gia công may mặc cũng như tiếp nhận sự dịch chuyển của ngành may từ các nước phát triển và các nước NICS. Mặt khác, ngành may mặc với đặc điểm có hàm lượng lao động lớn, yêu cầu công nghệ không quá hiện đại và phức tạp và có tỷ lệ hàng xuất khẩu lớn, được đánh giá là có tính phù hợp cao trong nền kinh tế thi trường.  Ngành may mặc gồm phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ít có doanh nghiệp nổi trội về qui mô nên khó tận dụng được ưu thế về quy mô lớn để tạo ra lợi thế về chi phí thấp ( giá thành ) cho riêng mình.  Như chúng ta đã biết, nhiều doanh nghiệp may mặc ở Việt Nam có cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu. Đồng thời, các doanh nghiệp chưa có những biện pháp khuyến khích khả năng sáng tạo của người lao động vào trong sản xuất kinh doanh nên ít có những phát minh, cải tiến kỹ thuật làm tăng năng suất, chất lượng, mẫu mã của sản phẩm. Sản phẩm cơ bản của các doanh nghiệp trong ngành là tương đối giống nhau, chủ yếu là các sản phẩm dễ làm như: áo sơ mi, quần âu, jacket, veston....Vì thế, các doanh nghiệp có ưu việt hơn về công nghệ sẽ có những điều kiện thuận lợi hơn để gia nhập ngành.  Các doanh nghiệp hiện tồn tại trong ngành có lợi thế hơn nhiều so với những doanh nghiệp mới. Do hoạt động lâu năm nên họ có một đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, có các cán bộ quản lý có kinh nghiệm, có thể hạ thấp chi phí nhờ "đường cong kinh nghiệm". Họ có mối quan hệ lâu năm với người cung ứng và hầu hết đã chọn cho mình những địa điểm kinh doanh thuận lợi, dễ dàng thu hút khách hàng và
  • 14. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 14 thuận lợi cho việc giao dịch của doanh nghiệp. Đó là các lợi thế mà các doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới gia nhập không có. Sự khó khăn trong khi gia nhập này có thể làm tăng giá của sản phẩm dẫn tới giảm sức cạnh tranh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp mới cũng có lợi thế là họ có thể rút ra được kinh nghiệm từ sai lầm của những người đi trước.  Hầu hết các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đều sản xuất các sản phẩm để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu.Mĩ là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam. Mĩ là đã đề ra những rào cản kĩ thuật khá lớn đối với các hàng dệt may nhập khẩu từ các quốc gia như Việt Nam,Trung Quốc đó là đạo luật bảo vệ môi trường cho người tiêu dùng Mĩ . Mỹ là thị trường XK dệt may lớn nhất của Việt Nam, chiếm tới 57% thị phần, trong khi cả 1 thị trường rộng lớn như EU chỉ là 18 %. Năm 2009, ngành Dệt may Việt Nam đặt mục tiêu kim ngạch XK khoảng 9,2 tỷ USD, trong đó sẽ đạt trên 5 tỷ USD ở thị trường Mỹ. Con số này vào năm 2010 sẽ là khoảng 10,5 tỷ USD. 2.4.2.Đe dọa từ các sản phẩm thay thế:  Không giống như nhiều ngành nghề khác, nếu thiếu sản phẩm này thì có thể dùng sản phẩm khác thay thế mà không ảnh hưởng nhiều đến lợi ích của người sử dụng, ngành may mặc gần như không có sản phẩm thay thế. Xã hội phát triển, nhu cầu may mặc thay đổi, hình thức và chất lượng của sản phẩm có sự thay đổi nhưng chỉ là thay đổi qui mô và cách thức hoạt động chứ vẫn không có sản phẩm thay thế. 2.4.3.Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng:  Đầu vào chủ yếu của ngành may là các nguyên vật liệu, phụ liệu như: vải, khoá, chỉ màu, khuy, nút, dây kéo, dây thun, sơ sợi…với nhiều mẫu mã, chủng loại, số lượng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm. Như vậy, các doanh nghiệp may phụ thuộc vào nhiều nhà cung ứng riêng lẻ khác nhau liên quan tới ngành may, khi một nhà cung ứng gặp bất kì khó khăn hay có phản ứng nào cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sản xuất phụ liệu trong nước chưa được chú ý phát triển đúng mức nên ngành may mặc đang gặp khó khăn do phải nhập khẩu nhiều nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, dẫn đến làm tăng giá thành sản phẩm may và làm suy yếu sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới .  Hiện tại, các phụ liệu như chỉ, khóa kéo, khuy áo, tấm bông lót, bao bì... sản xuất trong nước đã đáp ứng được khoảng 60%-70% nhu cầu. Riêng các công đoạn sản xuất ra vải may vẫn chưa khả quan. Hiện nay, các doanh nghiệp dệt lớn tại Việt Nam
  • 15. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 15 chủ yếu cung cấp được vải sơ mi, ka ki, dệt thun. Vải thời trang sản xuất trong nước rất hiếm.  Trong khi đó, nguyên phụ liệu của nước ngoài có mẫu mã, chất lượng vô cùng đa dạng, phong phú. Hơn nữa, giá bán cũng rất cạnh tranh, nguyên phụ liệu cùng loại giá có thể thấp hơn 20%-30% so với giá bán trong nước. 2.4.4.Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng:  Đối với ngành may mặc, người mua có nhiều sự lựa chọn do số lượng doanh nghiệp nhiều và có thể dễ dàng chuyển sang ngươì mua khác vì sản phẩm gần như tương đồng và không có sự khác biệt lớn.  -Sức mua của người dân Việt Nam hiện nay chưa cao, nhưng với hơn 87 triệu dân cộng thêm khả năng và tiềm lực còn hạn chế, các doanh nghiệp trong nước không thể cùng lúc đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Do vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có thể lựa chọn cho mình một nhóm khách hàng nhất định để tập trung mọi tiềm lực vào thoả mãn nhu cầu của nhóm khách hàng đó.  Giá cả và chất lượng phù hợp luôn là yếu tố quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng. Trong những năm gần đây, người tiêu dùng đã nhận thấy hàng may mặc nội địa đang dần cạnh tranh được với hàng ngoại nhập. Có được thành quả trên là do các doanh nghiệp nước ta đã xác định được nhu cầu của khách hàng và ngày càng đáp ứng tốt hơn các nhu cầu đó, tạo thuận lợi đáng kể cho các quyết định mua của người tiêu dùng 2.4.5.Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành:  Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, ngành công nghiệp dệt may hiện có 3.710 doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn vào hiện trạng ngành dệt may có thể thấy sự phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, thành phố, giữa các vùng miền. Tại hai trung tâm lớn của đất nước là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh mật độ các doanh nghiệp dệt may tập trung quá cao. Điền này dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp dệt may với nhau về đơn hàng, lao động, tiền lương… Ngoài ra các doanh nghiệp trong ngành còn phải cạnh tranh quyết liệt với hàng nhập khẩu, hàng giả, hàng trốn thuế, hàng đã qua sử dụng tràn vào nước ta bằng nhiều con đường. Đánh giá:  Cường độ cạnh tranh mạnh.  Ngành hấp dẫn: Những năm gần đây, ngành may mặc đã trở thành một trong những ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hiện nay là một ngành xuất khẩu mũi nhọn của nước ta. Trong 10 tháng đầu năm 2009, dưới tác động
  • 16. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 16 của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, ngành dệt may đạt giá trị xuất khẩu gần 7,5 tỷ USD, chỉ giảm khoảng 1,5% so với cùng kỳ năm 2008. Đáng chú ý, giá trị xuất khẩu đã tăng khá nhanh kể từ năm 2002 đến nay, với mức tăng trung bình trong giai đoạn 2002-2008 khoảng 22%/năm. Như vậy, đây là một ngành đang có sự tăng trưởng nhanh do đó các doanh nghiệp vẫn có thể tăng trưởng mà không cần chiếm lĩnh thị trường của đối thủ. 2.5.Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành (KFS) 2.5.1 Marketing và bán hàng  NBC luôn coi trọng công tác Marketing quảng bá sản phẩm và thương hiệu cho công ty. Công ty có bộ phận chuyên trách đảm nhiệm công tác thúc đẩy phát triển thị trường, marketing quảng cáo cho tất cả các dòng sản phẩm của công ty.  Đó là việc tăng cường công tác tiếp thị, tham gia các cuộc triển lãm, hội chợ quốc tế, hội thảo…Duy trì hội nghị khách hàng tham gia các hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao, đẩy mạnh quảng cáo tiếp thị, tang cường công tác hướng dẫn thị trường và người tiêu dùng.  Đẩy mạnh các chương trình quảng bá thương hiệu:  Trong những tháng cuối năm, NBCsẽ đẩy mạnh quảng bá hai nhãn hiệu áo sơ mi và veston Mattana dành cho giới doanh nhân, hiện đã bán tại các cửa hàng trực thuộc công ty và cũng đã có nhiều người tiêu dùng biết đến. Đồng thời cũng sẽ tham gia các chương trình biểu diễn thời trang lớn để giới thiệu về sản phẩm Vee Sendy, một trong những nhãn hàng dành cho giới trẻ. 2.5.2.Phân phối :  Áp dụng song song hai hình thức: Kênh phân phối truyền thống trên đường phố và kênh phân phối hiện đại trong các siêu thị và trung tâm thương mại. Mỗi thương hiệu đều có một hệ thống kênh phân phối riêng, bản sắc riêng, tạo sự nhất quán trong từng hệ thống kênh phân phối.  Phân phối trực tiếp : công ty đã xây dựng các đại lý bán hàng,các siêu thị trải dài khắp đất nước .NBClà một trong những doanh nghiệp có hệ thống cửa hàng lớn nhất trong ngành với 12.140 cửa hàng, là thương hiệu được nhiều người biết đến với sản phẩm chủ lực là áo sơ mi và veston.  Phân phối cho các khách hàng lớn, các công ty ký các hợp đồng lớn cho các khách hàng tại các chợ lớn các công ty may mặc xuất khẩu.
  • 17. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 17  Với thị trường nước ngoài thì công ty ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng tại các nước như Hàn Quốc,Mỹ ,các nước EU…và cung cấp hàng trực tiếp cho họ theo đơn đặt hàng. 2.5.3.Dịch vụ  Gồm tất cả các dịch vụ mà doanh nghiệp có thể cung cấp như hỗ trợ khách hàng: cách nhận dạng thương hiệu,bảo quản sản phẩm,dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán, dịch vụ chuyển hàng….tất cả đều nhằm mang lại sự hài lòng thỏa mãn nhất sau khi mua các sản phẩm,cách chọn đại lý,cách chọn sản phẩm….dịch vụ thanh toán và dùng sản phẩm của Nhà bè. 2.5.4. Phát triển kỹ năng công nghệ :  Nhà liên tục đầu tư máy móc, thiết bị chuyên dùng, hiện đại, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hạ giá thành.  Đẩy mạnh công tác thiết kế mẫu thời trang, kiểu và dáng sản phẩm may bằng cách thuê chuyên gia nước ngoài để phục vụ công ty về lĩnh vực này. Và nhân sự cho thiết kế mang tính chuyên nghiệp cao. Thường xuyên cử cán bộ, chuyên viên học tập khảo sát tại nước ngoài như ở Nhật, Anh, Mỹ, Malaysia… III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 3.1.Sản phẩm chủ yếu  MATTANA: sản phẩm thời trang công sở nam nữ. NBC mong muốn rằng người lao động Việt Nam luôn trẻ, khỏe, đẹp, thành công và luôn là tiềm năng phát triển của đất nước.  DE CELSO: sản phẩm được chuyển giao thiết kế và công nghệ từ Châu Âu. Đây là thương hiệu không có sự bảo trợ của NBC và được phát triển theo nhu cầu về thời trang cao cấp của người tiêu dùng.  NOVELTY: nhãn hiệu truyền thống của NBC cung cấp những sản phẩm thời trang công sở nam nữ với tính cách thương hiệu „Mạnh mẽ - Hiện đại - Thích chinh phục“ cho độ tuổi thanh niên & trung niên. 3.2.Thị trường  NBC hiện đang có hơn 200 cửa hàng, đại lý phủ khắp các tỉnh thành trong nước, mạng lưới phân phối chuyên nghiệp cho các chợ bán sỉ, siêu thị, trung tâm thương mại cao cấp. Ngoài ra, NBC còn có công ty chuyên may đo đồng phục tận tình, chu đáo. LÀ một trong 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam, NBC có mạng lưới bán hàng rộng khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, hơn 200 cửa hàng phân phối sản
  • 18. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 18 phẩm ở khắp mọi miền đất nước và các hệ thống cửa hàng Matana, siêu thị lớn như Coop Mark, Big C, Vinatex Mark, Metro. Với việc tích cực tham gia Chương trình "Ðồng hành cùng DN dệt may Việt Nam vì đồng bào biển đảo của Tổ quốc", NBC mong muốn đóng góp nhiều hơn góp phần tạo hiệu quả to lớn và thiết thực của Chương trình. 3.3. Đánh giá các nguồn lực,năng lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp. 3.3.1.Hoạt động cơ bản  Với mặt bằng rộng rãi, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại cùng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp và công nhân lành nghề, NBC đã và đang cung cấp cho khách hàng trong và ngoài nước các sản phẩm hàng may mặc chất lượng cao, năng suất liên tục tăng qua các năm.  Gia công sản phẩm: Công ty Cổ phần May Phú Thịnh – NBClà công ty thành viên của Công ty Cổ phần May Nhà Bè. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương thức gia công sản phẩm cho May NBClà một trong những hoạt động đem lại nguồn thu nhập ổn định của Công ty.  Sản xuất kinh doanh xuất khẩu: Công ty Cổ phần May Phú Thịnh - NBCtrực tiếp nhập khẩu nguyên phụ liệu và sản xuất thành phẩm may mặc xuất khẩu sang các quốc gia khác. Nguồn thu nhập từ hoạt động này chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.  Sản xuất kinh doanh nội địa: Bên cạnh việc gia công hàng may mặc cho Công ty Cổ phần May NBCvà các công ty khác, sản xuất thành phẩm may mặc xuất khẩu Công ty Cổ phần May Phú Thịnh - NBCcũng đã tìm được một số khách hàng trong nước để tiêu thụ sản phẩm. 3.3.2.Hoạt động bổ trợ  Hoạt động tiếp thị quảng bá thương hiệu : Cùng với công tác quản lý chất lượng sản phẩm, Công ty luôn quan tâm và thực hiện các hoạt động Marketing như nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng mức giá cạnh tranh để duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng cũ, tiếp cận và thu hút khách hàng mới, tiềm năng bằng uy tín chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.  Qua thực tiễn hoạt động và tiếp nhận thông tin thị trường những năm sau cổ phần, Công ty đã xây dựng đường lối phát triển theo hai lĩnh vực chính là sản xuất và dịch vụ.  Trong những năm 2005, 2006 hoạt động chủ yếu của Công ty là gia công sản phẩm của May NBC với tỷ trọng doanh thu hàng gia công trên tổng doanh thu từ hoạt
  • 19. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 19 động sản xuất kinh doanh lên đến 59,8% trong năm 2005, năm 2006 là 47,7%. Tuy nhiên trong năm 2007 doanh thu từ hoạt động gia công lại chỉ là 15,83% trên tổng doanh thu. Như vậy, Công ty đã dần chuyển cơ cấu doanh thu từ việc giảm hoạt động gia công cho May NBCvà tăng nhanh về số lượng và tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu và ủy thác xuất khẩu. Nhằm từng bước nâng cao tính tự chủ, không ngừng phát triển doanh số và lợi nhuận trong thời gian tới, Phú Thịnh - NBCđang đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm cung cấp cho các khách hàng bên ngoài theo hình thức ký kết hợp đồng bán hàng trực tiếp, đồng thời giảm tỷ lệ hàng gia công trong nước. Đây là một bước tiến quan trọng đối với Công ty trong việc từng bước khẳng định thương hiệu và mở rộng thị trường trong thời gian sắp tới.  Trình độ công nghệ : Hiện nay, Công ty Phú Thịnh - NBCcó dây chuyền và thiết bị chuyên dùng thuộc thế hệ mới của các hãng sản xuất hàng đầu như: máy may (máy 1 kim, máy 1 kim điện tử, máy 2 kim), máy đính bọ, máy thùa khuy, máy vẽ, máy ép keo của các hãng JUKI, BROTHER, UNICORN, WEISHI...  Máy móc thiết bị của Công ty đảm bảo sản xuất với số lượng lớn những sản phẩm đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành. 3.4.Xác định các năng lực cạnh tranh  Năng lực sản xuất hiện tại: 4,2 triệu USD CM/ tháng bao gồm các loại sản phẩm như sau: Mỹ 40%, EU 35%, Nhật 20%, Các nước khác 5%  200.000 bộ Veston cao cấp nam.  300.000 bộ Veston cao cấp nữ.  500.000 sản phẩm sơ-mi nam nữ.  600.000 quần nam nữ.  700.000 sản phẩm thời trang các loại.  Nhờ nghiên cứu đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại đảm bảo làm ra sản phẩm chất lượng cao phù hợp nhu cầu thị trường, đặc biệt là các sản phẩm có sức cạnh tranh cao, xuất thẳng vào các thị trường khó tính của thế giới, tránh áp lực cạnh tranh giá thấp trên thị trường phổ thông, Công ty CP May NBC(NHABECO) đã liên tục tăng trưởng trên 20% nhiều năm liền.  Năm qua, Công ty đã vượt qua mọi thách thức, đạt doanh thu và lợi nhuận tăng 24% so với năm trước, thu nhập bình quân của người lao động tăng 8,86%, chia cổ tức 20%. Sau khi nước ta gia nhập WTO, Công ty vẫn giữ vững nhịp độ tăng trưởng
  • 20. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 20 cao, đảm bảo việc làm ổn định cho 6.400 lao động với mức thu nhập tăng hơn năm ngoái 7,58%.  NHABECO thuộc Tập đoàn Dệt-May Việt Nam (Vinatex) nằm trong Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành dệt-may Việt Nam năm 2006, đồng thời đã được bình chọn là doanh nghiệp may có thương hiệu mạnh, tăng trưởng kinh doanh tốt, xuất khẩu tốt, có quan hệ lao động tốt, áp dụng công nghệ thông tin tốt, phát triển được nhiều mặt hàng có tính khác biệt cao. Sản phẩm của Công ty được quản lý chặt chẽ, hữu hiệu theo tiêu chuẩn hệ thống chất lượng ISO 9001-2000, mang thương hiệu độc quyền NHABECO đã được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” liên tục nhiều năm liền, đã được tặng các giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” và “Huy chương Vàng thương hiệu Việt”, được đông đảo khách hàng trong nước và nước ngoài mến mộ, tín nhiệm. Sản phẩm NHABECO chất lượng cao, mẫu mã đẹp hiện đã có mặt tại các trung tâm thời trang và siêu thị ở New York (Mỹ), Paris (Pháp), Luân Đôn (Anh), Tokyo (Nhật Bản), Milan (Italia) và nhiều nơi khác trên thế giới. Kim ngạch xuất khẩu tính đủ của Công ty, năm 2005 đã đạt 130 triệu USD, năm 2006 đạt 150 triệu USD và có khả năng phát triển mạnh hơn trong những năm tới. Công ty đã có 170 cửa hàng, đại lý tại khắp các địa phương trong cả nước và 2 hệ thống kênh phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng với doanh thu 100 tỷ đồng trở lên một năm.  Định hướng đúng của Công ty là liên tục đầu tư phát sản xuất, chuyển mạnh sang những mặt hàng chất lượng cao phù hợp với thị trường; chú trọng phát huy thế mạnh sản phẩm mũi nhọn là bộ veston cao cấp đang xuất khẩu sang thị trường Mỹ, các nước châu Âu và Nhật Bản với giá trị ngày càng lớn. Công ty hiện có 7 xí nghiệp chuyên may bộ veston cao cấp được đầu tư máy móc, thiết bị và chuyển giao công nghệ tiên tiến của Italia và Nhật Bản (dẫn đầu cả nước) và nhiều xí nghiệp chuyên may các loại áo sơ mi cao cấp và quần với công nghệ Sirosét chống nhăn hiện đại nhất Việt Nam. Các dây chuyền chuyên may jacket đều được trang bị đồng bộ thiết bị chuyên dùng đảm bảo làm ra sản phẩm chất lượng cao ổn định. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư chiều sâu nhiều thiết bị chuyên dùng cho các xí nghiệp thành viên như hệ thống rải chuyền tự động, hệ thống trải vải và cắt tự động cùng với nhiều thiết bị hiện đại khác, giảm nhân lực, nâng cao năng suất lao động từ 5% đến 7%. Công ty đã mở 2 Trung tâm may đo bộ veston cao cấp tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phục vụ khách nước ngoài và khách hàng trong nước có thu nhập cao; đang khẩn trương tổ
  • 21. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 21 chức thành lập và khai thác xí nghiệp may đo hàng xuất khẩu theo công nghệ của Italia  NHABECO đã đầu tư hàng chục tỷ đồng mở rộng sản xuất Công ty May Bình Thuận, Xí nghiệp may Pleiku; cải tạo nâng cấp 3 xí nghiệp May Quy Nhơn, An Nhơn, Tam Quan thuộc Công ty May Bình Định; sửa chữa nâng cấp các xí nghiệp May Kon Tum, May An Giang, may Nam Tiến. Các xí nghiệp này đã cùng May NBCtăng nhanh hàng xuất khẩu, tạo việc làm cho hàng nghìn lao động trẻ “ly nông, nhưng không phải ly hương”, chủ động khắc phục nhiều khó khăn trong việc tuyển lao động vào ngành may tại Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty đã tham gia đầu tư với tư cách là cổ đông chiến lược vào các Công ty Cổ phần May Bình Định, May Đà Lạt, May Việt Thắng, Nhuộm Thủ Đức, kho ngoại quan tại Khu công nghiệp dệt may Bình An (Bình Dương); đồng thời nắm cổ phần chi phối tại xí nghiệp Cổ phần may 9 Nam Định, các Công ty Cổ phần May Phú Thịnh, May Sông Tiền, May Đà Lạt. Các doanh nghiệp này đã đựơc May NBCgiúp đỡ một phần về vốn, công nghệ, thị trường, đào tạo nguồn nhân lực... nên đã khắc phục được nhiều khó khăn, bước đầu khôi phục và phát triển sản xuất tốt, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn, mang lại lợi nhuận khá hơn trước.  NBC có đội ngũ Lãnh đạo Công ty quyết đoán và mạnh dạn trong chiến lược đầu tư, có qui mô phát triển và định hướng chiến lược dài hơi. Trong những năm qua, NBC đã mở rộng đầu tư, đầu tư có hiệu quả tại các tỉnh, khu vực miền trung như Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định…  -NBC đã đào tạo được nguồn lực cán bộ quản lý ở các cấp, trẻ hóa đội ngũ cán bộ, đáp ứng được yêu cầu phát triển của công ty.  -NBC là một trong những đơn vị đi đầu trong vấn đề công nghệ, thiết bị, mạnh dạn đầu tư, triển khai ứng dụng chuyền Lean vào sản xuất, vì vậy mà tiết kiệm chi phí, năng suất lao động được tăng lên đáng kể.  Trong ba năm 2007, 2008, 2009, đặc biệt là năm 2009 vừa qua NBC đã có bước bứt phá về phát triển, về xây dựng thương hiệu và nhãn hiệu hàng hóa.  Phát triển xây dựng chuỗi các dòng sản phẩm cao cấp, tập trung vào sản xuất mở rộng các sản phẩm Veston.  -NBC cũng là một trong những đơn vị giữ được ổn định về lao động, thu nhập tiền lương của người lao động tăng, tỷ trọng lao động di chuyển thấp so với các đơn vị khác trong tập đoàn, đời sống của người lao động nBC có đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, đoàn kết, thống nhất trong suốt những chặng đường vừa qua và giữ được
  • 22. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 22 truyền thống, giữa được ổn định mối quan hệ hợp tác với bạn hàng, với đối tác, với đồng nghiệp, các doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày càng được cải thiện. 3.5.Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp  NBC tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam.  Ngày 15/01/2010, trong buổi Hội nghị cuối năm nhằm mục đích Tri ân khách hàng tại KS Rex, bà Dương Thị Ngọc Dung – Phó Tổng Giám đốc Tập Đoàn Dệt May Việt Nam – Tổng Giám đốc NBC cho biết, năm 2009, với sự cố gắng phấn đấu, khắc phục khó khăn, Tổng Công ty CP May NBCđã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, các chỉ tiêu kinh tế đều tăng so với năm 2008: tổng doanh thu 1.887 tỷ đồng, tăng 9,9%; Lợi nhuận trước thuế 68 tỷ đồng, tăng 15,25%; Kim ngạch xuất khẩu 252 triệu USD, tăng 18,87%; Nộp ngân sách Nhà nước 27 tỷ đồng, tăng 8%; Thu nhập bình quân người lao động 2,65 triệu đồng/người/tháng, tăng 10,41%. Như vậy, NBC không những hoàn thành xuất sắc tất cả các chỉ tiêu mà đại hội cổ đông đã đề ra mà còn luôn luôn thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bà Dung nhấn mạnh, cũng trong năm 2009 sản xuất kinh doanh toàn hệ thống của Tổng công ty đã không hề để xảy ra bất cứ một sai sót nào gây thiệt hại cho khách hàng và ngày càng củng cố, xây dựng tốt hơn chất lượng hệ thống. Bên cạnh việc mở rộng, phát triển hệ thống, NBC luôn tạo mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết với các đối tác cũng như khách hàng truyền thống. Điều này chứng tỏ NBC luôn đặt lợi ích khách hàng, đặt chữ tín lên hàng đầu IV. CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP 4.1. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai:  Chiến lược khác biệt hoá  Công ty đã tạo ra được sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh bằng chính những sản phẩm chủ yếu của mình. NBC có chủng loại hàng hóa theo từng nhóm như: các sản phẩm đặc trưng cho xuất khẩu, nhóm sản phẩm khác biệt và nhóm sản phẩm tiêu biểu tại thị trường nội địa. Với nhóm sản phẩm khác biệt gồm: các mặt hàng cao cấp như áo sơ-mi, bộ veston, còn có quần tây sử dụng công nghệ ủi ép cao cấp tạo độ sắc nét và giữ đứng ly quần; quần kaki cao cấp 100% cotton chống nhăn, chống bám bẩn… Các dòng sản phẩm này đã được xử lý trên những dây chuyền có công nghệ hiện đại nhất với tiêu chí làm cho người tiêu dùng luôn cảm thấy thoải mái và tự tin trong quá trình sử dụng. Điều đó giúp cho công ty luôn nhận được sự tín nhiệm của khách hàng, người tiêu dung trong và ngoài nước.
  • 23. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 23  Để nhằm thể hiện quy mô, tầm vóc to lớn hơn và tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam, công ty đã có nhiều bước đổi mới trong quá trình hoạt động như chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, thay đổi về định hướng hoạt động, cơ cấu tổ chức và phát triển thị trường trong nước. Công ty sắp xếp lại các bộ phận theo hướng tinh gọn, tách một số chức năng lập thành đơn vị thành viên và mở rộng sang những lĩnh vực nhiều tiềm năng. Tháng 10/2008 Công ty đổi tên thành Tổng công ty CP May NBCvới tên giao dịch là NBC và giới thiệu bộ nhận diện thương hiệu mới. Những thay đổi này đã tạo ra một diện mạo mới của công ty phù hợp với sự phát triển của đất nước, con người đồng thời tương ứng với sự phát triển vượt bậc của công ty.  Bên cạnh đó, công ty đã đạt được nhiều giải thưởng về chất lượng sản phẩm trong nhiều năm như giải thưởng hàng Việt Nam chất lượng cao, giải thưởng hàng thời trang cho mộy số sản phẩm…. Đó chính là những điểm mạnh giúp cho công ty từng bước xây dựng nét văn hoá riêng của mình.  Hiện nay, nhiều đại lý phân phối các thương hiệu thời trang Việt Nam đưa hàng Trung Quốc, hàng kém chất lượng vào mượn thương hiệu để bán làm ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín sản phẩm. Trước tình trạng đó, việc kiểm soát hàng hóa khi mở rộng hệ thống phân phối cũng được NBC chú trọng bằng cách cương quyết đóng cửa các hệ thống nếu như không bán 100% sản phẩm chính hãng. Đối với các đại lý, nếu là mô-tip Mattana chỉ có sản phẩm Mattana, mô-tip Novelty chỉ có sản phẩm Novelty. Doanh số hơn 247 tỷ đồng/200 cửa hàng có thể nói là con số đáng nể! Điều đó cũng khẳng định, NBCkhông chỉ chú trọng đến việc làm ra thương hiệu mà còn cả chăm chút để định vị thương hiệu ngày càng bền vững.  Những chính sách này mang lại cho khách hàng cũng như các đối tác của NBCsự tin tưởng khi lựa chọn sản phẩm của công ty. 4.2. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai: 4.2.1 Chiến lược đa dạng hoá.  Để xây dựng lợi thế cạnh tranh, tạo sự khác biệt so với các đối thủ, Tổng công ty đã thực hiện chiến lược đa dạng hoá hàng dọc.  Bên cạnh hoạt động sản xuất các sản phẩm may mặc, NBC còn tham gia một số lĩnh vực khác trên cơ sở phát huy tối đa năng lực sẵn có của Tổng công ty và các đơn vị thành viên. Như vậy, khách hàng không chỉ biết đến Tổng công ty cổ phần may NBCtrong lĩnh vực may mặc mà còn ở lĩnh vực mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp,
  • 24. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 24 điện tử, công nghệ thông tin. Ngoài ra, công ty đang mở rộng kinh doanh sang các lĩnh vực mới như: Xây dựng và kinh doanh nhà, môi giới bất động sản, dịch vụ kho bãi, kinh doanh vận tải xăng dầu bằng ô tô và đường thủy nội địa. kinh doanh nhà hàng, lưu trú, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế. 4.2.2 Chiến lược phát triển thị tường.  Tổng công ty Cổ phần may NBCđang ấp ủ đưa thương hiệu may mặc NBC ra nước ngoài để nhiều khách hàng biết đến sản phẩm của Việt Nam hơn, đồng thời gia tăng giá trị của sản phẩm. Thị trường nước ngoài đầu tiên để giới thiệu sản phẩm NBClà…Ý, nước được mệnh danh là “Kinh đô thời trang” của thế giới.  Tại Việt Nam, NBCnổi tiếng với các thương hiệu Mattana, Novelty…. Sau nhiều năm thực hiện chiến lược xây dựng thương hiệu một cách bài bản, sản phẩm mang thương hiệu NBCcó bước tiến vững chắc, với lợi thế công nghệ hiện đại, đội ngũ các nhà thiết kế chuyên nghiệp, NBCsản xuất các sản phẩm veston, sơ mi với sự khác biệt cao.  Ngoài ra, hệ thống kênh phân phối được đầu tư với nhận diện chuẩn mực và hiện đại phủ khắp các tỉnh thành, được người tiêu dùng chấp nhận sử dụng và trung thành. Đây là cơ sở để NBCxuất khẩu thương hiệu ra nước ngoài.  Tháng 7/2010, NBCđã nhượng quyền thương hiệu Mattana qua Ý với dòng sản phẩm veston, sơ mi thương hiệu Mattana, đồng thời khai trương cửa hàng Mattana tại Ý. Chuyến “xuất ngoại” thương hiệu đầu tiên này trị giá 300 ngàn USD. Đây là bước đi nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn đối với Nhà Bè. Để xuất khẩu thương hiệu Nhà Bè, công ty đã tổ chức nghiên cứu rất kỹ từ các thông số kỷ thuật, chất liệu, màu sắc,  Việc tổng công ty May NBCxuất khẩu thương hiệu là một tín hiệu cho thấy sự trưởng thành vượt bậc của các doanh nghiệp may mặc nước ta, từ chỗ cặm cụi gia công cho các thương hiệu lớn của thế giới chuyển sang đưa thương hiệu của mình ra nước ngoài. 4.2.3 Chiến lược liên minh, hợp tác, M&A….  Trong năm 2009, khi mà nền kinh tế thế giới vẫn đang chìm sâu trong giai đoạn khủng hoảng thì NBC đã nỗ lực hết mình, không những điều chỉnh cho phù hợp với các yếu tố khách quan mà còn chủ động đưa ra nhiều giải pháp hợp lý mang tính đột phá cao và những thành tích vượt trội.  Để đạt được những thành công đó, tổng công ty đã xúc tiến nhiều hoạt động liên minh hợp tác với các nhà cung ứng, các đối tác nước ngoài. Một số chương trình hợp tác của tổng công ty như:
  • 25. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 25  Năm 2007,Công ty cổ phần May Sông Tiền, thành viên của Công ty cổ phần May Nhà Bè, đã ký hợp đồng hợp tác với công ty Prominent Hồng Công, đại diện của Tập đoàn Itochu (Nhật Bản) để sản xuất veston cao cấp. Tập đoàn Itochu là đối tác của Công ty cổ phần May NBCtrong nhiều năm qua. Hiện thương hiệu veston cao cấp NBCđang là sản phẩm xuất khẩu mũi nhọn, chiếm 50% giá trị xuất khẩu của Công ty. Các sản phẩm của NBCchủ yếu xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản và Hoa Kỳ.  Ngày 8/3/2008,tại Cty cổ phần may Bình Thuận –NBC( thị xã La Gi,tỉnh Bình Thụân ),dưới sự chúng kiến của ông Nguyễn Văn Thu, PCT.UBND Tỉnh Bình Thuận và ông Vũ Đức Giang,chủ tịch Tập đoàn dệt May VN.Bà Dương Thị Ngọc Dung,TGĐ.CTCP may NBCvà ông Masuraki,TGĐ Toray-Internaltional đã ký hết hợp đồng hợp tác đầu tư và sản xuất.  Năm 2009,Công ty May NBCquyết định “làm mới” mình bằng việc liên kết với nhà thiết kế thời trang nổi tiếng người Ý Lucas Hubcher để cho ra đời những sản phẩm cao cấp, trong đó sản phẩm mũi nhọn là sơ mi nam. V.Đánh giá tổ chức doanh nghiệp. 5.1. Loại hình cấu trúc tổ chức. Mô hình mẹ/con trên cỏ sở chức năng. Mô hình tổ chức: Cấu trúc tổ chức 5.2. Phong cách lãnh đạo chiến lược: lãnh đạo nhóm.
  • 26. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 26  Tổng Công Ty Cổ Phần May NBClà một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành dệt may Việt Nam.để đạt được thành công lớn như vậy không thể thiếu sự quản lý tốt của các nhá lãnh đạo công ty và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau tạo nên một môi trường làm việc chuyên nghiệp và mang tính dân chủ.  Đi liền với việc quan tâm nhiều đến tổ chức, quá trình hoạt động của tổ chức, đầu tư công nghệ hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, lãnh đạo NHABECO chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, để tiếp nhận, quản lý, vận hành có hiệu quả mọi trang thiết bị hiện đại, làm ra sản phẩm có sức cạnh tranh cao nhất, đem lại lợi nhuận lớn nhất. Công ty đã đào tạo mới gần 2.000 công nhân, đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất tại các xí nghiệp ở Pleiku, Kon Tum, Bình Thuận, Sông Tiền... Tất cả công nhân may trong toàn Công ty đều đã được đào tạo, đào tạo lại nắm chắc quy trình công nghệ, thao tác chuẩn xác, đạt năng suất cao và đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt. Các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thật đều được Công ty đào tạo cơ bản để phát huy tác dụng lâu dài. Mỗi năm, Công ty xét tăng lương và tổ chức thi nâng bậc cho hơn 1.000 người. Công ty còn mở lớp cao đẳng công nghệ may, các lớp đào tạo cán bộ quản lý, tổ trưởng, kỹ thuật và KCS cho hơn 400 cán bộ học. Nhờ đó, đến nay Công ty đã có đủ lực lượng cán bộ trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất trong những năm tới. Thời gian làm việc của cán bộ, công nhân được duy trì ở mức hợp lý, hạn chế thấp nhất việc làm thêm giờ, đảm bảo ngày nghỉ hàng tuần cho mọi người được phục hồi sức khoẻ. Ngoài ra, nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn trưa cho người lao động, đồng thời tăng cường các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, NBC đã khai trương nhà ăn mới tại Khu A, Tổng công ty CP May Nhà Bè. 5.3.Văn hóa doanh nghiệp  NBC đã trải qua hơn nửa thế kỷ hình thành và phát triển. Trong suốt hơn 60 năm qua công ty đã xây dựng cho mình một nét văn hoá doanh nghiệp bền vững. NBC quản lý việc kinh doanh thông qua một tập hợp những chuẩn mực và giá trị minh bạch rõ ràng, khi mà việc quản lý dành phần lớn thời gian để truyền bá những chuẩn mực và giá trị đó, đồng thời lý giải chúng có liên quan như thế nào đến môi trường kinh doanh trên phạm vi toàn công ty thông qua các nhà điều hành chủ chốt và những người lao động.  Đội ngũ lao động trên 12.000 người hiện nay là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính ổn định toàn diện và phát triển lâu dài của NHABECO. Vì thế trong hơn 30 năm qua, mục tiêu trách nhiệm xã hội là ưu tiên hàng đầu trong công tác quản lý và điều hành tại NHABECO.
  • 27. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 27  Trách nhiệm xã hội là một chính sách tổng hợp và liên quan đến nhiều chủ thể khác nhau. Những nguyên tắc chung của chính sách gồm tuân thủ pháp luật; bảo vệ người lao động; dung hòa quyền lợi của người lao động với cổ đông Công ty và chia sẻ lợi ích cùng cộng đồng.  Thực hiện trách nhiệm xã hội là yêu cầu khách quan xuất phát từ nội bộ và bên ngoài NHABECO. Chúng tôi tôn trọng trách nhiệm này. Chúng tôi cam kết rằng môi trường lao động tại NHABECO phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan và các chuẩn mực chung về đạo đức.  Môi trường và điều kiện lao động  Người lao động phải tuyệt đối được an toàn. NHABECO đã xây dựng và áp dụng nhuần nhuyễn các cơ chế và quy định về an toàn lao động và giám sát an toàn lao động. Thiết bị, nhà xưởng và con người tại NHABECO phải thực hiện an toàn lao động.  Tại mỗi xí nghiệp sản xuất đều trang bị hệ thống thông gió, làm mát, chiếu sáng, bình chữa cháy... Số lượng nhà vệ sinh được bố trí đủ tương ứng với số lượng công nhân từng xí nghiệp. Công nhân được phép tự do vệ sinh cá nhân trong giờ làm việc.  Công nhân được phục vụ ăn trưa và nước uống. Thời gian nghỉ giữa ca được thực hiện nghiêm túc.  Các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thật đều được Công ty đào tạo cơ bản để phát huy tác dụng lâu dài. Mỗi năm, Công ty xét tăng lương và tổ chức thi nâng bậc cho hơn 1.000 người. Công ty còn mở lớp cao đẳng công nghệ may, các lớp đào tạo cán bộ quản lý, tổ trưởng, kỹ thuật và KCS cho hơn 400 cán bộ học. Nhờ đó, đến nay Công ty đã có đủ lực lượng cán bộ trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất trong những năm tới. Thời gian làm việc của cán bộ, công nhân được duy trì ở mức hợp lý, hạn chế thấp nhất việc làm thêm giờ, đảm bảo ngày nghỉ hàng tuần cho mọi người được phục hồi sức khoẻ.  Các phúc lợi khác Công ty xây dựng trạm y tế để sơ cứu công nhân trong trường hợp cần thiết. Một số xí nghiệp đã có nhà lưu trú cho công nhân với giá ưu đãi và điều kiện sinh hoạt khá tươm tất. Công nhân được hỗ trợ mua vé tàu về nghỉ Tết.Tùy thời điểm và điều kiện cho phép, Công ty có những hình thức phúc lợi khác cho công nhân.  Công đoàn Công nhân tự do và được khuyến khích gia nhập Công đoàn. Công đoàn được tạo điều kiện để phát huy vai trò và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ. Lãnh đạo
  • 28. Bộ môn Quản trị Chiến lược - ĐHTM Nhóm 01 28 Công đoàn có tiếng nói quan trọng đối với những hoạt động liên quan đến lao động trong Công ty.  Thực hiện nghĩa vụ thuế NBC luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách và Nhà nước, luôn xem đây chỉ là bước khởi đầu của mục tiêu gắn kết chặt chẽ hơn với cộng đồng.