SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 24
CHƯƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I, Cơ sở hình thành
1, Cơ sở thực tiễn
1.1, Thực tiễn VN cuối TK XIX – Đầu TK XX
- 1858, đế quốc Pháp bđ nổ súng xâm lược VN tại Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
- Tại sao chọn? (2)
- Triều đình Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, công nhận bảo hộ của Pháp trên toàn
cõi VN: Nhâm Tuất, Giáp Tuất, …
- Sự xâm lược và cuộc khai thác thuộc địa của TDP tạo ra sự chuyển biến và phân
hóa lớn đối vs KT-XH VN:
+ Trong lòng XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: địa chủ PK >< Nông dân, dân tộc VN
>< Thực dân Pháp
 Tác động đến quan điểm chính trị của HCM: chống ĐQ là nvu hang đầu
+ Cơ cấu XH VN có sự thay đổi
 Tác động tới việc hình thành tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của HCM: Phải có
chiến lược đoàn kết nông dân và lôi kéo trung – tiểu địa chủ
- Phong trào chống Pháp ptr mạng mẽ:
+ Hệ tư tưởng PK
+ Theo khuynh hướng tư sản
+ Nguyên nhân thất bại (LSĐCSVN – Chương I)
+ Hệ quả (LSĐCSVN – Chương I)
1.2, Thực tiễn thế giới cuối TK XIX – Đầu TK XX
- CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền
 Lm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng CNTS: TS >< VS, các nước CNTB
vs nhau  đi xâm lược và bóc lột thuộc địa
 Xh mâu thuẫn ms: thuộc địa >< đế quốc
 Đấu tranh chống CNĐQ là yêu cầu cấp thiết của thời đại
 Sự liên kết của CNĐQ đã hình thành nên chủ trương liên kết các dân tộc bị áp bức
của HCM
- PTCN ở các nước CNTB diễn ra sôi nổi, đỉnh cao là CMT10 Nga thành công 1917
làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới
 Mở ra 1 thời đại mới – thời kì quá độ từu CNTB lên CNXH, mở ra 1 con đường
CM mới, 1 sự lựa chọn mới cho nhân loại
 Là 1 cuộc CM GPDT nên có giá trị cổ vũ các dân tộc khác trong cuộc đấu tranh
giành độc lập
 Để lại bài học quý giá về khởi nghĩa vũ trang và giữ vũng chính quyền CM để
HCM vận dụng vào thực tiễn
– Quốc tế Cộng sản ra đời (2/3/1919 – 1943)
 Thúc đẩy mạnh mẽ PTCS và công nhân quốc tế theo cđg CM triệt để
 Là TCQT duy nhất lúc đó quan tâm đến CM GPDT, chủ trương liên minh lực
lượng
 QTCS đã giúp đỡ đao tạo cán bộ, truyền bá CNM-L vào các nước trong đó có VN
 Đường lỗi của QTCS tác động mạnh đến chủ trương, đường lối của các ĐCS,
trong đó có ĐCSVN
2. Cơ sở lý luận
2,1. Các gía trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
– Chủ nghĩa yêu nước
+ Tạo nên lòng yêu nước sâu đậm của HCM
+ Là động lực để HCM ra đi tìm đường cứu nước
+ HCM tự hào về truyền thống …
- Truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân tương ái
+ HCM luôn khẳng định sức mạnh đoàn kết, ra sức xây dựng khối đại đoàn kết, tìm
cách quy tụ thay cho loại trừ
+ Truyền thống nhân ái, khoan dung của dân tộc ảnh hưởng sâu sắc đến triết lí nhân
sinh và quan điểm đạo đức của Người
– Truyền thống lạc quan, yêu đời
+ Tạo nên lối sống và phong cách của HCM
+ Luôn tìm ra những điều thi vị của cuộc sống
+ Luôn ung dung, tự tại trước mọi khó khăn
+ Luôn có niềm tin mãnh liệt vào tương lai của dân tộc và sự thắng lợi của CMVN
– Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo trong sx và chiến đấu
+ HCM là tấm gương về đức cần cù
+ HCM là biểu tượng của sự thông minh, sáng tạo
 Sáng tạo trong tiếp nhận các tư tưởng khác
 Sáng tạo trong công tác chỉ đạo thực tiễn, đbl trong 2 cuộchtr
 Sáng tạo trong cả sinh hoạt đời thường
2.2, Tinh hoa văn hóa nhân loại
2.2.1, Phương Đông
- Tư tưởng Nho giáo:
+ Nho giáo vào VN và đến thời Lê thì trở thành quốc giáo
+ Nho giáo là hệ thống các nguyên tắc đạo đức chính trị do Khổng Tử sáng lập, nhằm
xây dựng XHPK thống trị
+ HCM đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Nho giáo
 Triết lí hành động, hành đạo, giúp đời
 Lý tưởng về 1 XH yên bình, đại đồng
 Đề cao đạo đức và tu dưỡng đạo đức
 Đề cao văn hóa, lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
+ Hạn chế mà Người nhận ra:
 Tư tưởng đẳng cấp, coi khinh lao động chân tay
 Trọng nam khinh nữ
+ HCM còn thường dung cách mệnh đề Nho giáo nhưng gửi vào đó nội hàm mới
– Tư tưởng Phật giáo:
+ Là tôn giáo lớn đước sáng lập bởi Thích Ca Mâu Ni với triết thuyết gp con người
khỏi đau khổ bằng tu tâm, sám hối
+ Vào VN từ rất sớm (TK I TCN), thời Lý, Trần, Phật giáo được tôn làm quốc giáo
+ Tiếp thu:
 Tư tưởng từ bi, hi xá, cứu khổ, cứu nạn
 Đề cao tình yêu đối với vạn vật chúng sinh
 Đề cao nếp sống trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện
 Đề cao tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
 Đề cao lao động, chống lười biếng
+ Hạn chế:
 Sự bi quan, coi đời là bể khổ
 Xa lánh sự đời
 Hướng con người tới sự huyền bí
- Tư tưởng Lão giáo:
+ Là học thuyết của Lão tử về TGTN và cách hành xử đúng đạo lí
 Vũ trụ khởi nguồn từ đạo
 Vạn vật tỏng vũ trụ là tối ưu, màu nhiệm
 Cách sống tốt nhất là vô vị, …
+ Tiếp thu:
 Tiếp thu tinh thần đó, HCM là biểu tượng của tình yêu thiên nhiên và tinh thần
an nhiên, ung dung, không ham danh lợi
 “Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc để
câu cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu,
không dính líu gì với vòng danh lợi”
+ Hạn chế:
- Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
+ Học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc
+ Chủ trương “liên Nga, liên cộng, phù trợ công – nông”
+ Tiếp thu:
 Đưa hệ giá trị đó trở thành tiêu ngữ của đất nước
 Thực hiện chiến lược “Thêm bạn, bớt thù, đoàn kết rộng rãi”
+ Hạn chế:
2.2.2, Phương Tây
- Cách thức tiếp thu văn hóa của HCM: Tiểu học Pháp – Việt, các tác phẩm, thực tiễn
CM
- Những nội dung mà HCM tiếp thu được:
+ Tư tưởng tiến bộ tự do, bình đẳng, bác ái của CMTS
+ Tư tưởng duy lý, tư duy làm việc khoa học của người p.Tây
+ Tư tưởng đề cao con người
+ Lòng nhân ái, đức hi sinh của Thiên chúa giáo
+ Tư tưởng dân chủ, tư tưởng về NNPQ của các nhà CM thời Khai sáng
+ Phong cách làm việc có kỷ luật
+ Văn hóa coi trọng em nhỏ, phụ nữ
2.2.3, CNM-L
- QT tìm đến CNM-L:
+ Lúc đầu, Người “ủng hộ CMT10 Nga chỉ là theo cảm tính tự nhiên”
+ Nhân tố trực tiếp tác động là “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
+ Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác với tinh thần biện chứng
- Tiếp thu:
+ Là TGQ, PPL của TTHCM  Giúp HCM tổng kết kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn để tìm ra con đường cứu nước
+ Học thuyết về đấu tranh giair cứu, GPDT, và xây dựng chế độ XHCN
+ Tinh thần quốc tế trong sáng
+ PPL nhận thức và hành động khoa học – CNDVBC & CNDVLS
- Trong QT lãnh đạo CMVN, HCM k những vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung, phát
triển, làm phong phú CNM-L
 CNM-L đã quyết định bản chất KH&CM của TTHCM có bước “nhảy vọt” so với
tư tưởng truyền thống VN
 HCM là người cộng sản k cuồng tín, tiếp thu tinh hoa của văn hóa dân tộc và nhân
loại. Ở Người luôn có tinh thần khoan dung văn hóa
3, Nhân tố chủ quan HCM
3.1, Phẩm chất HCM
- HCM có lý tưởng cao cả, có hoài bão lớn lao vì nước vì dân:
+ Tự sang phương Tây tìm đường cứu nước
+ Làm nhiều nghề vất vả để sống, học tập và hoạt động
+ Chấp nhận mọi sự hi sinh để thực hiện hoài bão của mình
+ Sẵn sàng chịu trách nhiệm trước lịch sử
- Có trí tuệ xuất chúng:
+ Có tầm nhìn chiến lược, có tư duy thời đại và năng lực lựa chọn, đánh giá học
thuyết
+ Tư duy độc lập tự chủ
+ Khả năng dự đoán, phán đoán chính xác những bước đi của lịch sử
+ Khả năng tổ chức hoạt động thực tiễn và tổng kết thực tiễn
+ Khả năng nhìn người và dùng người
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân. Suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM
của ĐCSVN & CMTG
- Là tấm gương sáng về đạo đức CM
3.2, Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận
- NAQ “là 1 nhà hoạt động chính trị đã đi nhiều nhất, có vốn hiểu biết phong phú
nhất trong những thập niên đầu TK XX
+ Giúp Người rút ngắn QT nhận thức
+ Giúp cho Người có tinh thần khoan dung văn hóa
+ Thực tiễn gian khổ cũng rèn luyện bản lĩnh CM của HCM
- HCM là 1 nhà tổ chức vĩ đại:
+ Là người thành lập Đảng, Quân đội, NN, Mặt trận và chỉ đạo công cuộc “Kháng
chiến, Kiến quốc”
+ Thực tiễn lãnh đạo CM phong phú là cơ sở để HCM hoàn thiện hệ thóng tư tưởng
của mình
 HCM là người hiện thực hóa tư tưởng, lý luận hóa thực tiễn
II, Quá trình hình thành và phát triển TTHCM
1, Hình thành tư tưởng yêu nước (1890 – 1911)
2, Tìm đường giải phóng dân tộc (1911 – 1920)
3, Hình thành tư tưởng cơ bản về CMVN
4, Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường CM (1929 – 1941)
5, Tiếp tục phát triển, hoàn thiện (1941 – 1969)
CHƯƠNG 2 + 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I, Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
1, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xân phạm của tất cả các dân tộc
2, Độc lập dân tộc phải gắn liền với hạnh phúc của nhân dân
3, Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn hảo và trệt để
4, Độc lập dân tộc phải gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
II, Tư tưởng HCM về CMGPDT
1, CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- Cách lựa chọn con đường GPDT của HCM
+ Hạn chế của mô hình giải phóng dân tộc của cha anh
+ Hạn chế của CMTS (không triệt để - Why?)
+ Mặt ưu việt của CMVS – CMT10 Nga 1917
+ Luận cương của Lê-nin
 Muốn cứu nước và GPDT, không có con đường nào khác ngoài con đường CMVS
- Đặc điểm của CMDTDCND ở VN:
+ GPDT gắn với GPGC, trong đó GPDT là trước hết, trên hết
+ ĐLDT gắn liền với CNXH
2, CMGPDT, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- Tầm quan trọng của Đảng CM trong CMGPDT
+ Tuyên truyền và giác ngộ quần chúng
+ Tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân
+ Đề ra đường lối, phương hướng hoạt động
+ Kết hợp sức mạnh bên trong va bên ngoài
- Ở VN, lực lượng lãnh đạo (LLLĐ) phải là ĐCS:
+ Do con đường CM VN lựa chọn là CMVS
+ Dựa trên CN chân chính nhất – CNM-L
+ Đại diện cho GC tiên tiến nhất – GCCN
 HCM khẳng định: “CHỉ có GCCN lãnh đạo thì kháng chiến, kiến quốc mới thành
công”
=> Đây là luận điểm quan trọng của HCM, có YN bổ sung, phát triển lý luận Mác –
xít về ĐCS
3, CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh
công – nông làm nền tảng
- Thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân là tư tưởng xuyên suốt của HCM
+ 1924
+ 1927
+ 1930
+ 1946
+ 1967
- HCM đã sắp xếp LLCM:
+ GCCN là GCLĐ
+ GCND là LLCM đông đảo nhất và cần liên minh với GCCN để tạo thành lực lượng
nòng cốt
+ Tầng lớp tiểu TS là 1 trong những LLCM
+ GCTS dân tộc, trung tiểu địa chủ có thể tham gia CM
+ Chỉ có bộ phận đại địa chủ và tư sản mại bản là đối tượng CM nhưng chiếm tỉ lệ
nhỏ
- Tính GC trong lực lượng vẫn được Người đảm bảo bởi:
+ Vai trò lãnh đạo thuộc về ĐCS
+ Công – nông cũng là gốc của CM
 Xác định LLCM rộng rãi nhưng công – nông là gốc, là sáng tạo lớn của HCM
4, CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc
- MQH giữa CM thuộc địa với CMVS ở chính quốc
+ 2 PT có mqh chặt chẽ với nhau
+ Bên cạnh đó, HCM cũng khẳng định tầm quan trọng của CM thuộc địa (nguồn nuôi
sống CNĐQ – cung cấp nguyên nhiên liệu, lấy đồ thô chế biến xong bán lại, thuế, …)
+ Người yêu cầu GCVS chính quốc phải quan tâm vấn đề thuộc địa
- Về tính chủ động của CM thuộc địa:
+ CM thuộc địa cần tiến hành 1 cách chủ động
+ CMGPDT có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
 Quan điểm hết sức sáng tạo của HCM đã được kiểm chứng bởi thắng lợi của
CMVN
5, CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM
5.1, Quan điểm của CNM-L về bạo lực CM
- “Bạo lực CM là bà đỡ của 1 chế độ XH cũ đang thai nghén 1 chế độ XH mới”
- “Bạo lực còn đóng 1 vai trò khác trong lịch sử, vai trò của cm’
- “Không có bạo lực CM thì không thể thay đổi NNTS bằng NNVS được”
- Sử dụng bạo lực CM là 1 tất yếu:
+ “Cần dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và bảo
vệ chính quyền”
- Bạo lực CM là bạo lực của quần chúng nhân dân có tổ chức và đc rèn luyện trong
đấu tranh CM
+ HCM nghiêm khắc phê bình việc ám sát cá nhân và bạo lực non
+ Phải tổ chức và giác ngộ đông đảo quần chúng
- Hình thức bạo lực CM:
+ Bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang là 2
hình thức cơ bản nhất, trong đó đấu tranh chinh trị rất quan trọng
+ Dù bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng phải tùy tình hình cụ thể mà quyết định
những hình thức đấu tranh phù hợp
+ Đấu tranh vũ trang, đặc biệt là khởi nghĩa vũ trang chỉ được sử dụng khi đã có sự
chin muồi về thời cơ CM
- Bạo lực CM phải được sử dụng theo phương châm: “Toàn dân, toàn diện, trường
kỳ, tự lực cánh sinh”
- Bạo lực phải gắn với tinh thần nhân đạo, hòa bình:
+ Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
+ Dùng bạo lực để đánh đổ ý chí xâm lwuocj chứ kp tận diệt đối phương
+ Khi kẻ thù muốn xuống thang chiến tranh thì sẵn sàng đàm phán
+ Đối xử nhân đạo với kẻ thù
+ Phân biệt tường minh nhân dân yêu chuộng hòa bình và chính phủ hiếu chiến
+ Sẵn sàng bình thường hóa quan hệ và hợp tác với các nước đối phương khi chiến
tranh kết thúc
III. TTHCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN
1. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kì quá dộ
- Tính chất: Đây là thời điểm cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dai, khó
kahwn, gian khổ:
+ Đây là 1 cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt đời sống XH, trong khi xuất phát điểm của
Vn quá thấp
+ Đảng, NN và nhân dân ta chưa có kinh nghiệm xây dựng kinh tế
+ Sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài
nước tìm cách chống phá
+ Xây dựng cái mới bao giờ cũng khó khăn, lâu dài hơn phá bỏ cái cũ
- Đặc điểm: VN từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua TBCN:
+ Về chính trị: VN chuyển sang thời kì quá độ từ chế đọ DCND mà không bắt đầu
bằng 1 cuộc đảo lộn chính trị giành chính quyền
+ Về kinh tế: VN từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải qua giai
đoạn TBCN
+ Về đặc thù đất nước: VN xây dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có
chiến tranh
+ Về hoàn cảnh quốc tế: VN xây dựng CNXH trong hoàn cảnh vừa thuận lợi vừa khó
khăn
- Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mớ
phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống:
+ Về chính trị: Phải xây dựng chế độ dân chủ, muốn vậy
 Chống quan liêu và chủ nghĩa cá nhân trong cơ quan Đảng và bộ máy chính
quyền
 Nâng cao dân trí, ý thức dân quyền
+ Về kinh tế:
 Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới công – nông nghiệp hiện đại
 Xây dựng nền tảng vật chất của CNXH
+ Về văn hóa:
 Tẩy trừ ảnh hưởng văn hóa nô dịch, phát huy truyeenf thống văn hóa dân tộc
 Hấp thu tinh hoa văn hoá thế giới
 Xây dựng nề văn hóa mới với 3 tính chất: dân tộc, khoa học, đại chúng
+ Về các QHXH: Phải xây dựng được chế dộ mới công bằng, đảm bảo để mỗi con
người đều có khả năng phát huyheets sở trường và tính cách riêng.
2. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kì quá độ
- Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của CNM-L
+ CNM-L là khoa học về xây dựng CNXH nên cần trung thành với các nguyên tắc đó
+ Cần vận dụng sáng tạo nó vào hoàn cảnh cụ thể của từng nước
- Phải giữ vững độc lập dân tộc. Đó chính là cơ sở và điều kiện tiên quyết để xây
dựng CNXH
- Phải đoàn kết, học hỏi kinh nghiệm của các nước anh em
+ CMVN là 1 bộ phận của CMTG
+ Sự đoàn kết với các nước XHCN, các ĐCS và công nhân các nước có tầm quan
trọng đặc biệt
+ Học tập kinh nghiệm để bớt sự mò mẫm, sai lần nhưng phải vận dụng 1 cách sáng
tạo
- Xây đi đôi với chống
CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ ĐCSVN, VỀ NN CỦA NHÂN DÂN,
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TTHCM về ĐCSVN
1. Tính tất yếu và vai trò của ĐCSVN
1.1. Tính tất yếu của sự ra đời của ĐCSVN:
- Sự thất bại của các PTGPDT
- Tầm quan trọng của ĐCS trong CM GPDT
 CMG GPDT không thể thành công nếu không có ĐCS chân chính lãnh đạo
 ĐCS ra đời là 1 tất yếu chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc về GCLĐ
1.2. Quy luật ra đời của ĐCSVN
- Theo quan điểm của Lê-nin gồm 2 yếu tố:
+ CNXHKH
+ PTCN
 Quy luật ra đời của 1 ĐCS
- Theo quan điểm của HCM gồm 3 yếu tố:
+ CNM-L
+ PTCN
+ Phong trào yêu nước (kết hợp với PTCN vì có chung kẻ thù, ra đời sớm nhưng
thiếu GCLĐ, công nhân  nông dân)
 Quy luật ra đời của ĐCSVN
2. Vai trò của ĐCSVN trong lịch sử dân tộc
- ĐCSVN là người cầm lái duy nhất của CMVN
- Vai trò của ĐCSVN được khẳng định bằng thực tế lịch sử, bằng sự thắng lợi của
CMVN từ khi có Đảng
- Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của CMVN
II. Đảng phải trong sach, vững mạnh
1. Đảng là đạo đức, là văn minh
- Đảng là đạo đức:
+ Lý do Đảng cần có đạo đức:
 Đạo đức là gốc của con người, của người CM
 Đạo đức là điều kiện để vươn tới tài năng
 Đạo đức của người CM mang lại niềm tin, sức hấp dẫn cho nhân dân
+ Thể hiện như sau:
 Mục đích của Đảng
 Đảng luôn trung thành với lợi ích chân chính của dân tộc
 Đạo đức của đội ngũ cán bộ Đảng viên
- Đảng là văn minh:
+ Đảng là lực lượng dẫn đường
+ Xây dựng Đảng thành 1 Đảng văn minh:
 Đảng phải tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự của dân tộc
 Đảng ra đời, tồn tại, phát triển phù hợp với bước tiến của dân tộc và nhân loại
 Đảng phải luôn phòng chống tiêu cực
 Đảng phải luôn tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật
 Cán bộ của Đảng phải không ngừng học tập, nâng cao năng lực
 Đảng phải có QHQT trong sáng
 Như vậy:
- Yếu tố đạo đức và yếu tố văn minh luôn hòa quyện làm một
- Phẩm chất của Đảng sẽ quyết định vị thế, vai trò của Đảng đối với dân tộc
+ Đảng muốn trường tồn cùng dân tộc thì phải là đạo đức, là văn minh
+ Đảng không thể giữ được sứ mệnh, vai trò nếu chỉ dựa vào quá khứ vinh
quang
2. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng ta lấy CNM-L làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động:
+ HCM khẳng định vai trò lí luận CM đối với ĐCM ở VN
 “Đảng muốn vững hải có chủ nghĩa làm cốt”
 Chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là CNM-L
+ Trong QT vận dụng CNM-L cần lưu ý:
 Phải trung thành với lí tưởng, nguyên tắc cơ bản và PPL của CNM-L
 Phải vận dụng sáng tạo CNM-L
 Có ý thức tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung CNM-L
 Phải có trách nhiệm đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của CNM-L
- Nguyên tắc tập trung dân chủ:
+ Đây là nguyên tắc tổ chức của Đảng
+ Sự cần thiết phải thực hành dân chủ rộng rãi trong Đảng
 Vì dân chủ mang lại sự hăng hái, sáng kiến, và đoàn kết, làm tăng cường sức
mạnh của Đảng
 Vì “Chế độ ta là chế dộ dân chủ”, tư tưởng phải được tự do, mọi người tự do
bày tỏ ý kiến của mingh
 Vì có dân chủ tỏng Đảng mới có dân chủ trong XH
+ Biểu hiện cụ thể của dân chủ là cơ quan lãnh đạo do Đảng bầu ra, nghị quyết phải
được thảo luận, góp ý và biểu quyết
+ Dân chủ để đi đến tập trung, chứ không phải là dân chủ tùy tiện, vô tổ chức
 Thiểu số phải phục tùng đa số
 Cấp dưới phục tùng cấp trên
 Tất cả Đảng viên phải chấp hành vô điều kiện nghị quyết của Đảng
+ Điều kiên tiên quyết để thực hiện nguyên tắc. Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững
mạnh
+ Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, có lúc HCM coi tập thể lãnh đạo là dân
chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Người lưu ý tránh 2 điều:
 Độc đoán chuyên quyền coi thường tập thể
 Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán
 Dân chủ để đi đến tập trung, tập trung phải trên nền tảng dân chủ
- Nguyên tắc tự phê bình và phê bình:
+ Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng
+ Vì sao phải phê bình và tự phê bình:
 Vì “ai cũng có thiện có ác ở trong lòng” nên phê và tự phê để phần tốt nảy nở,
phần xấu mất dần đi
 Vì Đảng bao gồm nhiều thành phần với những chất lượng khác nhau
+ Mục đích của phê bình và tự phê bình:
 Phê bình để đi tới thống nhất, đồng thuận
 Để giúp nhau trở nên tốt hơn, hoàn thành nhiệm vụ Đảng giao
+ Yêu cầu về phương pháp:
 Tự phê trước khi phê
 Trung thực, khách quan, nghiêm túc, đúng mực
 Phê bình với cái tâm trong sáng
 Phê và tự phê phải thường xuyên
 Phê bình việc làm, chứu không phải phê bình người
 Cán bộ cao cấp phải làm gương trước
- Nguyên tắc kỉ luật nghiêm minh, tự giác:
+ Sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỉ luật nghiêm minh và tính tự
giác của mỗi đảng viên
+ Yêu cầu về sự nghiêm minh:
 Tất cả mọi tổ chức Đảng, mọi đảng viên đều phải bình đẳng trước Điều lệ
Đảng, trước pháp luật
 Đảng phải giữ gìn kỉ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới
+ Yêu cầu về sự tự giác:
 Chấp hành các chủ trương, nghị quyết, các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng,
sự phân công của tổ chức
 Nghiêm túc chấp hành pháp luật
 Gương mẫu trong việc công lẫn việc tư
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn:
+ Lý dọ:
 Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng với những mục tiêu,
nhiệm vụ và yêu cầu khác nhau
 Xây dựng, chỉnh đốn Đảng để tăng cường khả năng chống lại những căn bệnh
ngoài XH mang lại
 Giúp cho đảng viên thích ứng vững vàng trong mọi hoàn cảnh và tự nhìn lại
mình
 Trong điều kiện Đảng trở thành Đảng cầm quyền thì việc xây dựng, chỉnh đốn
Đảng lại càng quan trọng
+ Phương pháp thực hiện:
Phải tiến hành thường xuyên, lâu dài
Phải chỉnh đốn Đảng về mọi phương diện, đặc biệt là phương diện đạo đức
Phải dựa vào dân mà xây dựng, chỉnh đốn Đảng
 Phải đẩy mạnh công tác kiểm tra, loại bỏ những kẻ thoái hóa, biến chất
- Nguyên tắc đoàn kết, thống nhất trong Đảng:
+ Tầm quan trọng:
 Đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng thì mới thống nhất ý chí, hành động và
lực lượng
 Sự đoàn kết trong Đảng là điều kiện để đoàn kết dân tộc và tiền đề để đoàn kết
quốc tế
+ Cơ sở đoàn kết:
 Chủ nghĩa Mác – Lê-nin
 Cương lĩnh, đường lói, quan điểm, nghị quyết, Điều lệ Đảng
 Tình cảm giữa những người đồng chí
+ Yêu cầu về phương pháp thực hiện:
 Phải giáo dục để cho mỗi cán bộ, đảng viên có ý thức giữ gìn sự đoàn kết như
“giữ gìn con người của mắt mình”
 Phải phát hiện sớm và xử lí nghiêm các trường hợp gây mất đoàn kết trong
Đảng
 Phải đoàn kết trong cấp ủy, giữa những cán bộ lãnh đạo chủ chốt
- Đảng phải liên lạc mật thiết với dân
+ Lý dọ:
 Đảng và dân có chung mục tiêu
 Dân là lực lượng vật chất, là cội nguồn sức mạnh của Đảng
 Dân có trí tuệ, có sức mạnh vô tận mà Đảng phải tranh thủ
 Giúp cho Đảng tránh được căn bệnh quan liêu
 Giúp cho Đảng hoàn thành trọng trách lãnh đạo toàn dân tôc
 Người cũng chỉ ra tác hại của việc “xa dân”
+ Biện pháp thực hiện:
 Trong mọi việc phải lấy lợi ích của dân làm điểm xuất phát và mục đích
 Luôn luôn lắng nghe, thấu hiểu và động viên nhân dân
 Phải làm tốt công tác dân vận
 Khiêm tốn, học hỏi nhân dân nhưng không theo đuôi quần chúng
 Chăm lo cho dân, đem “tài dân, sức dân, để làm lợi cho dân”
- Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng:
+ Nguyên nhân:
 Do sự thống nhất về lợi ích, về nền tảng tư tưởng và về mục tiêu đấu tranh của
GCCN trên toàn thế giới
 Do CMVN là 1 bộ phận của CMTG
+ Biện pháp thực hiện:
 Các đảng anh em phải tôn trọng, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau
 Tránh tư tưởng sô-vanh hoặc tư ti
 Khi có bất đồng thì phải vì lợi ích chung mà hàn gắn và khôi phục
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Đội ngũ cán bộ, đảng viên:
“Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân
chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng,
cho Chính phủ hiểu rõ, để đặt chính sách cho đúng.”
- HCM luôn đề cao vai trò, vị trí của của đội ngũ cán bộ, đảng viên:
+ “Cán bộ là gốc của mọi công việc”
+ “Muốn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”
- HCM cũng lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên là phải vừa có đức vừa
có tài, trong sạch, vững mạnh.
- Công tác cán bộ:
+ HCM coi đây là công tác gốc của Đảng, là một chuỗi các khâu liên hoàn, có quan
hệ chặt chẽ với nhau
+ Có:
 Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
 Lựa chọn cán bộ
 Thực hiện các chính sách đối với cán bộ
 Đánh giá cán bộ
 Sử dụng, sắp xếp cán bộ
- Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên:
+ Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
+ Phải luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt
+ Phải nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, quy định, chủ trương, nghị quyết của
Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng
+ Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
+ Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
+ Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
+ Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực
- Yêu cầu trong công tác cán bộ:
+ Phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ
+ Phải chú trọng huấn luyện acsn bộ, huấn luyện một cách thiết thwucj có hiệu quả
+ Phải đề bạt dung cán bộ
+ Phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng
+ Phải kết hợp “Cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương”
+ Phải chống bệnh địa phương cục bộ
+ Phải kết hợp cán bộ trẻ với cán bộ cũ
+ Phải phòng và chống các công tác tieu cực trong công tác cán bộ
+ Phải thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ cán bộ
III. Tư tưởng HCM về NN của dân, do dân, vì dân
1. NN dân chủ 2. NN pháp quyền 3. NN trong sach, vững mạnh
1.1. Bản chất giai cấp của NN
- NN luôn mang bản chất của GC cầm quyền
- NN VNDCCH mang bản chất của GCCN:
+ ĐCS giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Thể hiện ở tính định hướng XHCN trong phát triển đất nước
+ Thể hiện qua nguyên tắc tập trung dân chủ
- Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc:
+ NN ra đời là kết quả hi sinh, phấn dấu của nhiều thế hệ người VN
+ NN thể hiện ý chí của toàn dân tộc
+ Cơ sở XH của NN ta rất rộng rãi, là toàn dân tộc
+ NN đứng ra làm nhiệm vụ do cả dân tộc giao phó
1.2. NN của nhân dân
- Đó là NN mà mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân
- NN của dân thì dân làm chủ thông qua 2 hình thức: trực tiếp và gián tiếp
- Quyền lực NN là “thừa ủy quyền” của nhân dân, cán bộ là công bộc của dân
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình NN, có quyền bãi miễn đại biểu do họ bầu
ra nếu đại biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
- Luật pháp phản ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lượi ích của dân và là công cụ thực
thi quyền lực của dân, là phương tiện giúp dân kiểm soát NN
1.3. NN do nhân dân
- Sự tồn tại của NN do nhân dân tạo nên
- NN do dân còn có nghĩa là”dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và nghãi vụ của
nhân dân với tư cách là người chủ
- NN do dân còn thể hiện năng lực làm chủ của nhân dân
1.4. NN vì nhân dân
- Đó là NN phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của nhân dân, lấy lượi ích của nhân
dân làm mục đích hoạt động, luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy
- Đó là NN phải được long dân, yêu dân và được dân yêu
- Đó là NN trong sach, cần kiệm liêm chính, chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu cực
khác như tham ô, lãng phí, quan liêu, …
- Đó là NN có đội ngũ cán bộ vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ của nhân dân
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết toàn dân
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
1.1. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của Cách mạng
- HCM lí giải lí do phải đoàn kết dân tộc:
+ Do kẻ thù quá mạnh và mang tính quốc tế
+ Do sức mạnh của nhân dân chỉ được phát huy khi tổ chwusc chặt chẽ
+ Do kẻ thù luôn thi hành chính sách “chia để trị”
 Đòi hỏi khách quan của CM
- HCM đúc kết vai trò của khối đại đoàn kết:
+ Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi
+ Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công
+ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
 HCM khẳng định: Đoàn kết là chiến lược nhất quán của Đảng, là chính sách dân
tộc, không phải là 1 thủ đoạn chính trị
1.2. Đại đoàn kết toàn dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
- Đại đoàn kết là nhân tố quyết định thành công nên đoàn kết đã trở thành mục tiêu
hàng đầu của Đảng
- Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm trong 8 chữ: “Đoàn kết toàn dân,
phụng sự Tổ quốc”.
+ Nhiệm vụ CM, phương pháp tập hợp lực lượng có thể thay đổi nhưng muc đích
đoàn kết sẽ không thay đổi
+ Vì đoàn kết là mục đích nên mọi đường lối, chủ trương, chính sách đều phải phục
vụ cho mục đích đó
 Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
- Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhu cầu của bản thân QCND:
+ Đoàn kết là truyền thống của dân tộc VN
+ Nếu không đoàn kết hợp tác, đoàn kết quần chúng thì không thể đạt được mục đích
 Đoàn kết là ý nguyện của dân
 Thực hiện chiến lược đại đoàn kết là hợp điểm giữa “ý Đảng” và “lòng dân”
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Chủ thể của của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Chủ thể của của khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo HCM bao gồm toàn thể nhân
dân
+ Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường GCCN
- Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc:
+ Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc chính là liên minh công – nông – trí
+ Đại đoàn kết toàn dân tộc còn phải dựa trên hạt nhân cơ bản là đoàn kết trong Đảng
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích
khác biệt chính đáng
+ Lợi ích chung là lợi ích của toàn dân tộc – ĐLDT
+ Những lợi ích cụ thể cả từng người cũng phải tính đến sao cho phù hợp với lợi ích
chung và điều kiện thực tiễn
+ Những lợi ích khác biệt sẽ mất dần đi trong quá trình nhân thức và phấn đấu vì lợi
ích chung toàn dân tộc
 Giải quyết tốt vấn đề lợi ích trong xã hội la điều kiện tiên quyết để xây dựng, quy
tụ khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc:
+ Truyền thống văn hóa là cội nguồn sức mạnh của dân tộc VN
+ Những truyền thống đó được phát huy sẽ xóa bỏ sự bất dồng để tạo nên khối đại
đoàn kết toàn dân tộc
- Ba là, phải có long khoan dung, độ lượng với con người:
+ Khoan dung những cái xấu, trân trọng mỗi cái tốt trong từng con người
+ Khoan dung với những người làm việc dưới chế độ cũ và những người nhất thời
lầm lạc biết hối cải
+ Khoan dung còn có nghĩa là biết đối thoại với các thiên hướng chính trị khác, trọng
dụng họ
- Bốn là, phải có niềm tin vào dân:
+ Dân là chỗ dựa của Đảng, là chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, là tahnfh
phần của Mặt trận
+ Muốn phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết phải thực sự tin vào dân và vì dân
 Tư tưởng đại đoàn kết của HCM vừa kế tục truyền thống “nước lấy dân làm gốc”
của cha ông vừa hiện thực hóa nguyên lý “cách mạng là sự nghiệp quần chúng” của
CNM-L
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối địa đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận
dân tộc thống nhất
4.1. Mặt trận dân tộc thống nhất
- Hình thức tổ chức đoàn kết dân tộc theo HCM là đoàn kết trong Mặt trận dân tộc
thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất:
+ Là nơi quy tụ những tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi ngwuoif dân VN, cả
trong nước và kiều bào nước ngoài
+ Là nơi phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập, thống nhất của Tổ quốc và tự do,
hạnh phúc của nhân dân
- Tên gọi của các Mặt trận dân tộc thống nhất ở VN qua từng thời kì:
+ 1930: Hội phản đế đồng minh
+ 1936: Mặt trận Dân chủ Đông Dương
+ 1939: Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
+ 1941: Mặt trận Việt – Minh
+ 1946: Hội Liên Việt
+ 1951: Mặt trận Liên Việt
+ 1955: Mặt trận Tổ quốc VN (ở miền Bắc)
+ 1960: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN
+ 1968: Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình VN
+1976: Mặt trận Tổ quốc VN (cả 2 miền Nam – Bắc)
4.2. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công –
nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí
 Công – nông là nền tảng
 Trí thức là rất quan trọng
+ Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng:
 Lý dọ: Không có sự lãnh đạo của Đảng thì Mặt trận không thể hình thành, phát
triển và không có phương hướng hoạt động đúng đắn
 Sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là tất yếu, vừa phải có điều kiện
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ:
+ Hiệp thương là sự thương lượng, bàn bạc giữa các bên có liên quan để đi đến sự
thống nhất
+ Lý dọ: Vì mặt trận là tổ chức bao gồm nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp, đảng phái, …
với lợi ích khác nhau
+ Nguyên tắc hiệp thương dân chủ đòi hỏi:
 Mọi vấn đề phải được đme ra thảo luận, bàn bạc mà không có cường é
 Đảng có trách nhiệm trình bày chủ trương, chin sách của mình trước Mặt trận
 Tất cả những thành viên trong Mặt trận phải luôn đặt lợi ích chung lên trên hết,
rồi lúc đó mưới tính đến lợi ích riêng
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự , chân
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ:
+ Lý dọ:
 Phải đoàn kết lâu dài vì Mặt trận dân tộc thống nhất ớ nước ta đã tồn tại lâu đời
và ngày càng vững mạnh
 Phải đoàn kết thật sự vì giữa các thành viên của Mặt trận vẫn có những điểm
khác biệt về lợi ích nhận thức
+ Để có được sự đoàn kết thật sự, cần phải:
 Thực hiện phương châm “cầu đồng tồn dị”
 Đoàn kết gắn liền với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết
 Phải cùng nhau thống nhất trên lập trường vì nước, vì dân
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Một là, làm tốt công tác tuyên truyền và vận động quần chúng
+ Nội dung tuyên truyền:
 Phản ánh được các đòi hỏi cấp bách của lịch sử
 Những nội dung tuyên truyền phải phù hợp với từng đối tượng cụ thể
 Phải tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của NN
 Tuyên truyền về trách nhiệm, nghĩa vụ của nhân dân
+ Hình thức tuyên truyền:
 Phải làm cho quần chúng họ hiểu rằng họ làm việc đó vì chính bản thân họ
 Cách thức dân vận phải phù hợp với trình độ, tâm lý của đối tượng, với điều
kiện không gian và thời gian cụ thể
 Nói và viết ngắn gọn, dễ hiểu. Những vấn đề lướn lao của CM phải được diễn
đạt một cách cụ thể, dân dã
+ HCM rất chú trọng đào tạo đội ngũ làm công tác tuyên truyền, dân vận tốt
- Hai là, phải thành lập các đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng
để tập hợp quần chúng
+ Dân chúng rất đa dạng về thành phần, xuất thân, nghề nghiệp, giới, lứa tuổi nên
phải thành lập nhiều tổ chức phù hợp với từng đối tượng
+ Các tổ chức này là hạt nhân của Mặt trận dân tộc thống nhất
+ Các tổ chức này có nhiệm vụ: tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ, vận động, tập hợp,
các tầng lớp nhân dân tham gia CM, đấu tranh bảo vệ quyền và lợi ích của mình
- Ba là, các đoàn thể, tổ chức phải được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân tộc
thống nhất
+ Các tổ chức quần chúng chính là tổ chức của dân
+ Các tổ chức quần chúng càng đa dạng thì càng tập hợp được đông đảo quần chúng,
khối đại đoàn kết dân tộc càng được phát huy
+ Các tổ chức này phải được tập hợp trong Mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh
đạo của Đảng thì mới quy tụ được sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
II. Tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
1.1. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp SMDT với SMTĐ, tạo sức mạnh
tổng hợp cho CM
- Trong thời đại mới, CM thành công thì phải kết hợp đoàn kết dân tộc với đoàn két
quốc tế
+ Kẻ thù quốc tế có sự liên kết quốc tế để cùng bóc lột thuộc địa
+ Thế giới ngày càng hội nhập và gắn kết
+ Các nước trên thế giới đều liên kết toàn lực lượng để gia tăng sức mạnh
- Đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp SMDT với SMTĐ tạo ra swusc mạnh tổng hợp cho
CM chiến thắng kẻ thù:
+ SMDT bao gồm cả yếu tố vật chất và tinh thần, song trước hết: chủ nghĩa yêu nước,
ý chí đấu tranh, tinh thần đoàn kết, …
+ SMTĐ: PTCMTG, CNM-L, Thắng lợi của CMT10 Nga (1917), KH-KT, …
1.2. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực
hiện thắng lợi các mục tiêu CM của thời đại
- Mục tiêu chung: chống CNĐQ và các thế lwucj phản động quốc tế vì hòa bình, độc
lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
- Thời đại mới chấm dứt sự tồn tại biệt lập giữa các quốc gia:
- Yêu cầu đặt ra:
+ Phải kết hợp nhuần nhuyễn các vấn đề
+ Đối với các ĐCS
- Thắng lợi của CMVN đã thể hiện rõ tư tưởng và công lao to lớn của Người
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
2.1. Các lực lượng cần đoàn kết
- Đây là lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc tế
- Cơ sở khách quan để liên kết:
+ Có chung kẻ thù cần đấu tranh – CNTB
+ Cần chống lại sự liên kết của các lực lượng đế quốc
- HCM nhìn nhận sự liên kết ở 2 chiều cạnh:
+ Phải nỗ lực kêu gọi sự giúp đỡ của GCVS trên toàn thế giới, đặc biệt là GCVS ở
chính quốc (Pháp)
+ Khẳng định thắng lợi của các cuộc CM ở các nước thuộc địa sẽ giúp CM chính
quốc tiến lên
 Ý tưởng của HCM có sự vượt trội so với các vị tiền bối và giúp ĐCS Tây Âu giải
quyết vấn đề thuộc địa theo đúng quan điểm của CNM-L
2.1.2. Đoàn kết với phong trào đấu tranh GPDT của các nước thuộc địa
- Cơ sở khách quan để liên kết:
+ Cùng chung số phận bị áp bức, cùng chung 1 kẻ thù
+ Lực lượng đế quốc đã chia rẽ họ
+ Đây là lực lượng khổng lồ nếu được thức tỉnh và đoàn kết
- HCM kêu gọi “những người bị bóc lột thuộc mọi chủng tộc

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Tư tưởng HCM ..docx

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHPhan Minh Trí
 
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cm
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cmôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cm
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cmthonght
 
Tư tưởng HCM.docx
Tư tưởng HCM.docxTư tưởng HCM.docx
Tư tưởng HCM.docxNgcHuyn610373
 
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhSlide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhNgọc Hưng
 
Tư tưởng HCM
Tư tưởng HCMTư tưởng HCM
Tư tưởng HCMLinh Thuc
 
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh VuKirikou
 
Cau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmCau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmnhoxmom2410
 
CHƯƠNG-1.pptx
CHƯƠNG-1.pptxCHƯƠNG-1.pptx
CHƯƠNG-1.pptxNhPhmTrn1
 
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCM
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCMcơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCM
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCMlenazuki
 
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độ
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độTư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độ
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độĐức Lê
 
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhCau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhBinh Boong
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhấtTư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhấtPhan Minh Trí
 
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdfMyTr999546
 
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdfMyTr999546
 
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh Nhân Hoàng Trường
 
Dc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmDc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmPhan Binh Minh
 
Dc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmDc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmPhan Binh Minh
 

Ähnlich wie Tư tưởng HCM ..docx (20)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
 
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cm
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cmôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cm
ôN tập tư tưởng hồ chí minh, đường lối cm
 
Tthcm linh
Tthcm linhTthcm linh
Tthcm linh
 
Tư tưởng HCM.docx
Tư tưởng HCM.docxTư tưởng HCM.docx
Tư tưởng HCM.docx
 
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhSlide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
 
Tư tưởng HCM
Tư tưởng HCMTư tưởng HCM
Tư tưởng HCM
 
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh
 
Cau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmCau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcm
 
CHƯƠNG-1.pptx
CHƯƠNG-1.pptxCHƯƠNG-1.pptx
CHƯƠNG-1.pptx
 
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCM
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCMcơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCM
cơ sở hình thành và giá trị thực tiễn của TT HCM
 
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độ
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độTư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độ
Tư Tưởng HCM về Tính Tất Yếu của CNXH và Con đường quá độ
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới.docTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới.doc
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới.doc
 
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhCau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhấtTư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
Tư tưởng Hồ Chí Minh: ôn tập toàn bộ các nội dung cần thiết nhất
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mớiTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người mới
 
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
 
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
594051560-đề-cương-tư-tưởng-hồ-chi-minh-20213.pdf
 
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh
Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn chỉnh
 
Dc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmDc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcm
 
Dc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcmDc on tap_tu_tuong_hcm
Dc on tap_tu_tuong_hcm
 

Kürzlich hochgeladen

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 

Tư tưởng HCM ..docx

  • 1. CHƯƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I, Cơ sở hình thành 1, Cơ sở thực tiễn 1.1, Thực tiễn VN cuối TK XIX – Đầu TK XX - 1858, đế quốc Pháp bđ nổ súng xâm lược VN tại Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) - Tại sao chọn? (2) - Triều đình Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, công nhận bảo hộ của Pháp trên toàn cõi VN: Nhâm Tuất, Giáp Tuất, … - Sự xâm lược và cuộc khai thác thuộc địa của TDP tạo ra sự chuyển biến và phân hóa lớn đối vs KT-XH VN: + Trong lòng XH tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: địa chủ PK >< Nông dân, dân tộc VN >< Thực dân Pháp  Tác động đến quan điểm chính trị của HCM: chống ĐQ là nvu hang đầu + Cơ cấu XH VN có sự thay đổi  Tác động tới việc hình thành tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của HCM: Phải có chiến lược đoàn kết nông dân và lôi kéo trung – tiểu địa chủ - Phong trào chống Pháp ptr mạng mẽ: + Hệ tư tưởng PK + Theo khuynh hướng tư sản + Nguyên nhân thất bại (LSĐCSVN – Chương I) + Hệ quả (LSĐCSVN – Chương I) 1.2, Thực tiễn thế giới cuối TK XIX – Đầu TK XX - CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền  Lm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng CNTS: TS >< VS, các nước CNTB vs nhau  đi xâm lược và bóc lột thuộc địa  Xh mâu thuẫn ms: thuộc địa >< đế quốc  Đấu tranh chống CNĐQ là yêu cầu cấp thiết của thời đại  Sự liên kết của CNĐQ đã hình thành nên chủ trương liên kết các dân tộc bị áp bức của HCM - PTCN ở các nước CNTB diễn ra sôi nổi, đỉnh cao là CMT10 Nga thành công 1917 làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới
  • 2.  Mở ra 1 thời đại mới – thời kì quá độ từu CNTB lên CNXH, mở ra 1 con đường CM mới, 1 sự lựa chọn mới cho nhân loại  Là 1 cuộc CM GPDT nên có giá trị cổ vũ các dân tộc khác trong cuộc đấu tranh giành độc lập  Để lại bài học quý giá về khởi nghĩa vũ trang và giữ vũng chính quyền CM để HCM vận dụng vào thực tiễn – Quốc tế Cộng sản ra đời (2/3/1919 – 1943)  Thúc đẩy mạnh mẽ PTCS và công nhân quốc tế theo cđg CM triệt để  Là TCQT duy nhất lúc đó quan tâm đến CM GPDT, chủ trương liên minh lực lượng  QTCS đã giúp đỡ đao tạo cán bộ, truyền bá CNM-L vào các nước trong đó có VN  Đường lỗi của QTCS tác động mạnh đến chủ trương, đường lối của các ĐCS, trong đó có ĐCSVN 2. Cơ sở lý luận 2,1. Các gía trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc – Chủ nghĩa yêu nước + Tạo nên lòng yêu nước sâu đậm của HCM + Là động lực để HCM ra đi tìm đường cứu nước + HCM tự hào về truyền thống … - Truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân tương ái + HCM luôn khẳng định sức mạnh đoàn kết, ra sức xây dựng khối đại đoàn kết, tìm cách quy tụ thay cho loại trừ + Truyền thống nhân ái, khoan dung của dân tộc ảnh hưởng sâu sắc đến triết lí nhân sinh và quan điểm đạo đức của Người – Truyền thống lạc quan, yêu đời + Tạo nên lối sống và phong cách của HCM + Luôn tìm ra những điều thi vị của cuộc sống + Luôn ung dung, tự tại trước mọi khó khăn + Luôn có niềm tin mãnh liệt vào tương lai của dân tộc và sự thắng lợi của CMVN – Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo trong sx và chiến đấu + HCM là tấm gương về đức cần cù + HCM là biểu tượng của sự thông minh, sáng tạo
  • 3.  Sáng tạo trong tiếp nhận các tư tưởng khác  Sáng tạo trong công tác chỉ đạo thực tiễn, đbl trong 2 cuộchtr  Sáng tạo trong cả sinh hoạt đời thường 2.2, Tinh hoa văn hóa nhân loại 2.2.1, Phương Đông - Tư tưởng Nho giáo: + Nho giáo vào VN và đến thời Lê thì trở thành quốc giáo + Nho giáo là hệ thống các nguyên tắc đạo đức chính trị do Khổng Tử sáng lập, nhằm xây dựng XHPK thống trị + HCM đã tiếp thu những yếu tố tích cực sau đây trong Nho giáo  Triết lí hành động, hành đạo, giúp đời  Lý tưởng về 1 XH yên bình, đại đồng  Đề cao đạo đức và tu dưỡng đạo đức  Đề cao văn hóa, lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học + Hạn chế mà Người nhận ra:  Tư tưởng đẳng cấp, coi khinh lao động chân tay  Trọng nam khinh nữ + HCM còn thường dung cách mệnh đề Nho giáo nhưng gửi vào đó nội hàm mới – Tư tưởng Phật giáo: + Là tôn giáo lớn đước sáng lập bởi Thích Ca Mâu Ni với triết thuyết gp con người khỏi đau khổ bằng tu tâm, sám hối + Vào VN từ rất sớm (TK I TCN), thời Lý, Trần, Phật giáo được tôn làm quốc giáo + Tiếp thu:  Tư tưởng từ bi, hi xá, cứu khổ, cứu nạn  Đề cao tình yêu đối với vạn vật chúng sinh  Đề cao nếp sống trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện  Đề cao tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp  Đề cao lao động, chống lười biếng + Hạn chế:  Sự bi quan, coi đời là bể khổ  Xa lánh sự đời  Hướng con người tới sự huyền bí - Tư tưởng Lão giáo: + Là học thuyết của Lão tử về TGTN và cách hành xử đúng đạo lí
  • 4.  Vũ trụ khởi nguồn từ đạo  Vạn vật tỏng vũ trụ là tối ưu, màu nhiệm  Cách sống tốt nhất là vô vị, … + Tiếp thu:  Tiếp thu tinh thần đó, HCM là biểu tượng của tình yêu thiên nhiên và tinh thần an nhiên, ung dung, không ham danh lợi  “Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc để câu cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với vòng danh lợi” + Hạn chế: - Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn + Học thuyết Tam dân: Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc + Chủ trương “liên Nga, liên cộng, phù trợ công – nông” + Tiếp thu:  Đưa hệ giá trị đó trở thành tiêu ngữ của đất nước  Thực hiện chiến lược “Thêm bạn, bớt thù, đoàn kết rộng rãi” + Hạn chế: 2.2.2, Phương Tây - Cách thức tiếp thu văn hóa của HCM: Tiểu học Pháp – Việt, các tác phẩm, thực tiễn CM - Những nội dung mà HCM tiếp thu được: + Tư tưởng tiến bộ tự do, bình đẳng, bác ái của CMTS + Tư tưởng duy lý, tư duy làm việc khoa học của người p.Tây + Tư tưởng đề cao con người + Lòng nhân ái, đức hi sinh của Thiên chúa giáo + Tư tưởng dân chủ, tư tưởng về NNPQ của các nhà CM thời Khai sáng + Phong cách làm việc có kỷ luật + Văn hóa coi trọng em nhỏ, phụ nữ 2.2.3, CNM-L - QT tìm đến CNM-L: + Lúc đầu, Người “ủng hộ CMT10 Nga chỉ là theo cảm tính tự nhiên” + Nhân tố trực tiếp tác động là “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
  • 5. + Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác với tinh thần biện chứng - Tiếp thu: + Là TGQ, PPL của TTHCM  Giúp HCM tổng kết kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước + Học thuyết về đấu tranh giair cứu, GPDT, và xây dựng chế độ XHCN + Tinh thần quốc tế trong sáng + PPL nhận thức và hành động khoa học – CNDVBC & CNDVLS - Trong QT lãnh đạo CMVN, HCM k những vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung, phát triển, làm phong phú CNM-L  CNM-L đã quyết định bản chất KH&CM của TTHCM có bước “nhảy vọt” so với tư tưởng truyền thống VN  HCM là người cộng sản k cuồng tín, tiếp thu tinh hoa của văn hóa dân tộc và nhân loại. Ở Người luôn có tinh thần khoan dung văn hóa 3, Nhân tố chủ quan HCM 3.1, Phẩm chất HCM - HCM có lý tưởng cao cả, có hoài bão lớn lao vì nước vì dân: + Tự sang phương Tây tìm đường cứu nước + Làm nhiều nghề vất vả để sống, học tập và hoạt động + Chấp nhận mọi sự hi sinh để thực hiện hoài bão của mình + Sẵn sàng chịu trách nhiệm trước lịch sử - Có trí tuệ xuất chúng: + Có tầm nhìn chiến lược, có tư duy thời đại và năng lực lựa chọn, đánh giá học thuyết + Tư duy độc lập tự chủ + Khả năng dự đoán, phán đoán chính xác những bước đi của lịch sử + Khả năng tổ chức hoạt động thực tiễn và tổng kết thực tiễn + Khả năng nhìn người và dùng người - Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân. Suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp CM của ĐCSVN & CMTG - Là tấm gương sáng về đạo đức CM 3.2, Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận
  • 6. - NAQ “là 1 nhà hoạt động chính trị đã đi nhiều nhất, có vốn hiểu biết phong phú nhất trong những thập niên đầu TK XX + Giúp Người rút ngắn QT nhận thức + Giúp cho Người có tinh thần khoan dung văn hóa + Thực tiễn gian khổ cũng rèn luyện bản lĩnh CM của HCM - HCM là 1 nhà tổ chức vĩ đại: + Là người thành lập Đảng, Quân đội, NN, Mặt trận và chỉ đạo công cuộc “Kháng chiến, Kiến quốc” + Thực tiễn lãnh đạo CM phong phú là cơ sở để HCM hoàn thiện hệ thóng tư tưởng của mình  HCM là người hiện thực hóa tư tưởng, lý luận hóa thực tiễn II, Quá trình hình thành và phát triển TTHCM 1, Hình thành tư tưởng yêu nước (1890 – 1911) 2, Tìm đường giải phóng dân tộc (1911 – 1920) 3, Hình thành tư tưởng cơ bản về CMVN 4, Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường CM (1929 – 1941) 5, Tiếp tục phát triển, hoàn thiện (1941 – 1969)
  • 7. CHƯƠNG 2 + 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I, Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc 1, Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xân phạm của tất cả các dân tộc 2, Độc lập dân tộc phải gắn liền với hạnh phúc của nhân dân 3, Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn hảo và trệt để 4, Độc lập dân tộc phải gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ II, Tư tưởng HCM về CMGPDT 1, CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS - Cách lựa chọn con đường GPDT của HCM + Hạn chế của mô hình giải phóng dân tộc của cha anh + Hạn chế của CMTS (không triệt để - Why?) + Mặt ưu việt của CMVS – CMT10 Nga 1917 + Luận cương của Lê-nin  Muốn cứu nước và GPDT, không có con đường nào khác ngoài con đường CMVS - Đặc điểm của CMDTDCND ở VN: + GPDT gắn với GPGC, trong đó GPDT là trước hết, trên hết + ĐLDT gắn liền với CNXH 2, CMGPDT, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo - Tầm quan trọng của Đảng CM trong CMGPDT + Tuyên truyền và giác ngộ quần chúng + Tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân + Đề ra đường lối, phương hướng hoạt động + Kết hợp sức mạnh bên trong va bên ngoài - Ở VN, lực lượng lãnh đạo (LLLĐ) phải là ĐCS: + Do con đường CM VN lựa chọn là CMVS + Dựa trên CN chân chính nhất – CNM-L + Đại diện cho GC tiên tiến nhất – GCCN  HCM khẳng định: “CHỉ có GCCN lãnh đạo thì kháng chiến, kiến quốc mới thành công”
  • 8. => Đây là luận điểm quan trọng của HCM, có YN bổ sung, phát triển lý luận Mác – xít về ĐCS 3, CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng - Thực hiện chiến lược Đại đoàn kết toàn dân là tư tưởng xuyên suốt của HCM + 1924 + 1927 + 1930 + 1946 + 1967 - HCM đã sắp xếp LLCM: + GCCN là GCLĐ + GCND là LLCM đông đảo nhất và cần liên minh với GCCN để tạo thành lực lượng nòng cốt + Tầng lớp tiểu TS là 1 trong những LLCM + GCTS dân tộc, trung tiểu địa chủ có thể tham gia CM + Chỉ có bộ phận đại địa chủ và tư sản mại bản là đối tượng CM nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ - Tính GC trong lực lượng vẫn được Người đảm bảo bởi: + Vai trò lãnh đạo thuộc về ĐCS + Công – nông cũng là gốc của CM  Xác định LLCM rộng rãi nhưng công – nông là gốc, là sáng tạo lớn của HCM 4, CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc - MQH giữa CM thuộc địa với CMVS ở chính quốc + 2 PT có mqh chặt chẽ với nhau + Bên cạnh đó, HCM cũng khẳng định tầm quan trọng của CM thuộc địa (nguồn nuôi sống CNĐQ – cung cấp nguyên nhiên liệu, lấy đồ thô chế biến xong bán lại, thuế, …) + Người yêu cầu GCVS chính quốc phải quan tâm vấn đề thuộc địa - Về tính chủ động của CM thuộc địa: + CM thuộc địa cần tiến hành 1 cách chủ động + CMGPDT có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
  • 9.  Quan điểm hết sức sáng tạo của HCM đã được kiểm chứng bởi thắng lợi của CMVN 5, CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực CM 5.1, Quan điểm của CNM-L về bạo lực CM - “Bạo lực CM là bà đỡ của 1 chế độ XH cũ đang thai nghén 1 chế độ XH mới” - “Bạo lực còn đóng 1 vai trò khác trong lịch sử, vai trò của cm’ - “Không có bạo lực CM thì không thể thay đổi NNTS bằng NNVS được” - Sử dụng bạo lực CM là 1 tất yếu: + “Cần dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền” - Bạo lực CM là bạo lực của quần chúng nhân dân có tổ chức và đc rèn luyện trong đấu tranh CM + HCM nghiêm khắc phê bình việc ám sát cá nhân và bạo lực non + Phải tổ chức và giác ngộ đông đảo quần chúng - Hình thức bạo lực CM: + Bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang là 2 hình thức cơ bản nhất, trong đó đấu tranh chinh trị rất quan trọng + Dù bạo lực CM có nhiều hình thức nhưng phải tùy tình hình cụ thể mà quyết định những hình thức đấu tranh phù hợp + Đấu tranh vũ trang, đặc biệt là khởi nghĩa vũ trang chỉ được sử dụng khi đã có sự chin muồi về thời cơ CM - Bạo lực CM phải được sử dụng theo phương châm: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” - Bạo lực phải gắn với tinh thần nhân đạo, hòa bình: + Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình + Dùng bạo lực để đánh đổ ý chí xâm lwuocj chứ kp tận diệt đối phương + Khi kẻ thù muốn xuống thang chiến tranh thì sẵn sàng đàm phán + Đối xử nhân đạo với kẻ thù + Phân biệt tường minh nhân dân yêu chuộng hòa bình và chính phủ hiếu chiến + Sẵn sàng bình thường hóa quan hệ và hợp tác với các nước đối phương khi chiến tranh kết thúc III. TTHCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN
  • 10. 1. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kì quá dộ - Tính chất: Đây là thời điểm cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dai, khó kahwn, gian khổ: + Đây là 1 cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt đời sống XH, trong khi xuất phát điểm của Vn quá thấp + Đảng, NN và nhân dân ta chưa có kinh nghiệm xây dựng kinh tế + Sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá + Xây dựng cái mới bao giờ cũng khó khăn, lâu dài hơn phá bỏ cái cũ - Đặc điểm: VN từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua TBCN: + Về chính trị: VN chuyển sang thời kì quá độ từ chế đọ DCND mà không bắt đầu bằng 1 cuộc đảo lộn chính trị giành chính quyền + Về kinh tế: VN từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải qua giai đoạn TBCN + Về đặc thù đất nước: VN xây dựng CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh + Về hoàn cảnh quốc tế: VN xây dựng CNXH trong hoàn cảnh vừa thuận lợi vừa khó khăn - Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ cũ, xây dựng các yếu tố mớ phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống: + Về chính trị: Phải xây dựng chế độ dân chủ, muốn vậy  Chống quan liêu và chủ nghĩa cá nhân trong cơ quan Đảng và bộ máy chính quyền  Nâng cao dân trí, ý thức dân quyền + Về kinh tế:  Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới công – nông nghiệp hiện đại  Xây dựng nền tảng vật chất của CNXH + Về văn hóa:  Tẩy trừ ảnh hưởng văn hóa nô dịch, phát huy truyeenf thống văn hóa dân tộc  Hấp thu tinh hoa văn hoá thế giới  Xây dựng nề văn hóa mới với 3 tính chất: dân tộc, khoa học, đại chúng + Về các QHXH: Phải xây dựng được chế dộ mới công bằng, đảm bảo để mỗi con người đều có khả năng phát huyheets sở trường và tính cách riêng. 2. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kì quá độ
  • 11. - Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng của CNM-L + CNM-L là khoa học về xây dựng CNXH nên cần trung thành với các nguyên tắc đó + Cần vận dụng sáng tạo nó vào hoàn cảnh cụ thể của từng nước - Phải giữ vững độc lập dân tộc. Đó chính là cơ sở và điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH - Phải đoàn kết, học hỏi kinh nghiệm của các nước anh em + CMVN là 1 bộ phận của CMTG + Sự đoàn kết với các nước XHCN, các ĐCS và công nhân các nước có tầm quan trọng đặc biệt + Học tập kinh nghiệm để bớt sự mò mẫm, sai lần nhưng phải vận dụng 1 cách sáng tạo - Xây đi đôi với chống
  • 12. CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ ĐCSVN, VỀ NN CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN I. TTHCM về ĐCSVN 1. Tính tất yếu và vai trò của ĐCSVN 1.1. Tính tất yếu của sự ra đời của ĐCSVN: - Sự thất bại của các PTGPDT - Tầm quan trọng của ĐCS trong CM GPDT  CMG GPDT không thể thành công nếu không có ĐCS chân chính lãnh đạo  ĐCS ra đời là 1 tất yếu chấm dứt sự khủng hoảng và bế tắc về GCLĐ 1.2. Quy luật ra đời của ĐCSVN - Theo quan điểm của Lê-nin gồm 2 yếu tố: + CNXHKH + PTCN  Quy luật ra đời của 1 ĐCS - Theo quan điểm của HCM gồm 3 yếu tố: + CNM-L + PTCN + Phong trào yêu nước (kết hợp với PTCN vì có chung kẻ thù, ra đời sớm nhưng thiếu GCLĐ, công nhân  nông dân)  Quy luật ra đời của ĐCSVN 2. Vai trò của ĐCSVN trong lịch sử dân tộc - ĐCSVN là người cầm lái duy nhất của CMVN - Vai trò của ĐCSVN được khẳng định bằng thực tế lịch sử, bằng sự thắng lợi của CMVN từ khi có Đảng - Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của CMVN II. Đảng phải trong sach, vững mạnh 1. Đảng là đạo đức, là văn minh - Đảng là đạo đức: + Lý do Đảng cần có đạo đức:  Đạo đức là gốc của con người, của người CM  Đạo đức là điều kiện để vươn tới tài năng
  • 13.  Đạo đức của người CM mang lại niềm tin, sức hấp dẫn cho nhân dân + Thể hiện như sau:  Mục đích của Đảng  Đảng luôn trung thành với lợi ích chân chính của dân tộc  Đạo đức của đội ngũ cán bộ Đảng viên - Đảng là văn minh: + Đảng là lực lượng dẫn đường + Xây dựng Đảng thành 1 Đảng văn minh:  Đảng phải tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ, danh dự của dân tộc  Đảng ra đời, tồn tại, phát triển phù hợp với bước tiến của dân tộc và nhân loại  Đảng phải luôn phòng chống tiêu cực  Đảng phải luôn tuân thủ Hiến pháp, Pháp luật  Cán bộ của Đảng phải không ngừng học tập, nâng cao năng lực  Đảng phải có QHQT trong sáng  Như vậy: - Yếu tố đạo đức và yếu tố văn minh luôn hòa quyện làm một - Phẩm chất của Đảng sẽ quyết định vị thế, vai trò của Đảng đối với dân tộc + Đảng muốn trường tồn cùng dân tộc thì phải là đạo đức, là văn minh + Đảng không thể giữ được sứ mệnh, vai trò nếu chỉ dựa vào quá khứ vinh quang 2. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng - Đảng ta lấy CNM-L làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động: + HCM khẳng định vai trò lí luận CM đối với ĐCM ở VN  “Đảng muốn vững hải có chủ nghĩa làm cốt”  Chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là CNM-L + Trong QT vận dụng CNM-L cần lưu ý:  Phải trung thành với lí tưởng, nguyên tắc cơ bản và PPL của CNM-L  Phải vận dụng sáng tạo CNM-L  Có ý thức tổng kết kinh nghiệm của mình để bổ sung CNM-L  Phải có trách nhiệm đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của CNM-L - Nguyên tắc tập trung dân chủ: + Đây là nguyên tắc tổ chức của Đảng + Sự cần thiết phải thực hành dân chủ rộng rãi trong Đảng  Vì dân chủ mang lại sự hăng hái, sáng kiến, và đoàn kết, làm tăng cường sức mạnh của Đảng
  • 14.  Vì “Chế độ ta là chế dộ dân chủ”, tư tưởng phải được tự do, mọi người tự do bày tỏ ý kiến của mingh  Vì có dân chủ tỏng Đảng mới có dân chủ trong XH + Biểu hiện cụ thể của dân chủ là cơ quan lãnh đạo do Đảng bầu ra, nghị quyết phải được thảo luận, góp ý và biểu quyết + Dân chủ để đi đến tập trung, chứ không phải là dân chủ tùy tiện, vô tổ chức  Thiểu số phải phục tùng đa số  Cấp dưới phục tùng cấp trên  Tất cả Đảng viên phải chấp hành vô điều kiện nghị quyết của Đảng + Điều kiên tiên quyết để thực hiện nguyên tắc. Tổ chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh + Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, có lúc HCM coi tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Người lưu ý tránh 2 điều:  Độc đoán chuyên quyền coi thường tập thể  Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán  Dân chủ để đi đến tập trung, tập trung phải trên nền tảng dân chủ - Nguyên tắc tự phê bình và phê bình: + Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng + Vì sao phải phê bình và tự phê bình:  Vì “ai cũng có thiện có ác ở trong lòng” nên phê và tự phê để phần tốt nảy nở, phần xấu mất dần đi  Vì Đảng bao gồm nhiều thành phần với những chất lượng khác nhau + Mục đích của phê bình và tự phê bình:  Phê bình để đi tới thống nhất, đồng thuận  Để giúp nhau trở nên tốt hơn, hoàn thành nhiệm vụ Đảng giao + Yêu cầu về phương pháp:  Tự phê trước khi phê  Trung thực, khách quan, nghiêm túc, đúng mực  Phê bình với cái tâm trong sáng  Phê và tự phê phải thường xuyên  Phê bình việc làm, chứu không phải phê bình người  Cán bộ cao cấp phải làm gương trước - Nguyên tắc kỉ luật nghiêm minh, tự giác: + Sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỉ luật nghiêm minh và tính tự giác của mỗi đảng viên
  • 15. + Yêu cầu về sự nghiêm minh:  Tất cả mọi tổ chức Đảng, mọi đảng viên đều phải bình đẳng trước Điều lệ Đảng, trước pháp luật  Đảng phải giữ gìn kỉ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới + Yêu cầu về sự tự giác:  Chấp hành các chủ trương, nghị quyết, các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng, sự phân công của tổ chức  Nghiêm túc chấp hành pháp luật  Gương mẫu trong việc công lẫn việc tư - Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn: + Lý dọ:  Do quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp cách mạng với những mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu khác nhau  Xây dựng, chỉnh đốn Đảng để tăng cường khả năng chống lại những căn bệnh ngoài XH mang lại  Giúp cho đảng viên thích ứng vững vàng trong mọi hoàn cảnh và tự nhìn lại mình  Trong điều kiện Đảng trở thành Đảng cầm quyền thì việc xây dựng, chỉnh đốn Đảng lại càng quan trọng + Phương pháp thực hiện: Phải tiến hành thường xuyên, lâu dài Phải chỉnh đốn Đảng về mọi phương diện, đặc biệt là phương diện đạo đức Phải dựa vào dân mà xây dựng, chỉnh đốn Đảng  Phải đẩy mạnh công tác kiểm tra, loại bỏ những kẻ thoái hóa, biến chất - Nguyên tắc đoàn kết, thống nhất trong Đảng: + Tầm quan trọng:  Đoàn kết, thống nhất trong nội bộ Đảng thì mới thống nhất ý chí, hành động và lực lượng  Sự đoàn kết trong Đảng là điều kiện để đoàn kết dân tộc và tiền đề để đoàn kết quốc tế + Cơ sở đoàn kết:  Chủ nghĩa Mác – Lê-nin  Cương lĩnh, đường lói, quan điểm, nghị quyết, Điều lệ Đảng  Tình cảm giữa những người đồng chí + Yêu cầu về phương pháp thực hiện:
  • 16.  Phải giáo dục để cho mỗi cán bộ, đảng viên có ý thức giữ gìn sự đoàn kết như “giữ gìn con người của mắt mình”  Phải phát hiện sớm và xử lí nghiêm các trường hợp gây mất đoàn kết trong Đảng  Phải đoàn kết trong cấp ủy, giữa những cán bộ lãnh đạo chủ chốt - Đảng phải liên lạc mật thiết với dân + Lý dọ:  Đảng và dân có chung mục tiêu  Dân là lực lượng vật chất, là cội nguồn sức mạnh của Đảng  Dân có trí tuệ, có sức mạnh vô tận mà Đảng phải tranh thủ  Giúp cho Đảng tránh được căn bệnh quan liêu  Giúp cho Đảng hoàn thành trọng trách lãnh đạo toàn dân tôc  Người cũng chỉ ra tác hại của việc “xa dân” + Biện pháp thực hiện:  Trong mọi việc phải lấy lợi ích của dân làm điểm xuất phát và mục đích  Luôn luôn lắng nghe, thấu hiểu và động viên nhân dân  Phải làm tốt công tác dân vận  Khiêm tốn, học hỏi nhân dân nhưng không theo đuôi quần chúng  Chăm lo cho dân, đem “tài dân, sức dân, để làm lợi cho dân” - Đoàn kết quốc tế, tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng: + Nguyên nhân:  Do sự thống nhất về lợi ích, về nền tảng tư tưởng và về mục tiêu đấu tranh của GCCN trên toàn thế giới  Do CMVN là 1 bộ phận của CMTG + Biện pháp thực hiện:  Các đảng anh em phải tôn trọng, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau  Tránh tư tưởng sô-vanh hoặc tư ti  Khi có bất đồng thì phải vì lợi ích chung mà hàn gắn và khôi phục 3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên - Đội ngũ cán bộ, đảng viên: “Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để đặt chính sách cho đúng.” - HCM luôn đề cao vai trò, vị trí của của đội ngũ cán bộ, đảng viên: + “Cán bộ là gốc của mọi công việc” + “Muốn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”
  • 17. - HCM cũng lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên là phải vừa có đức vừa có tài, trong sạch, vững mạnh. - Công tác cán bộ: + HCM coi đây là công tác gốc của Đảng, là một chuỗi các khâu liên hoàn, có quan hệ chặt chẽ với nhau + Có:  Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ  Lựa chọn cán bộ  Thực hiện các chính sách đối với cán bộ  Đánh giá cán bộ  Sử dụng, sắp xếp cán bộ - Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên: + Phải tuyệt đối trung thành với Đảng + Phải luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt + Phải nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, quy định, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng + Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân + Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng + Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo + Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực - Yêu cầu trong công tác cán bộ: + Phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ + Phải chú trọng huấn luyện acsn bộ, huấn luyện một cách thiết thwucj có hiệu quả + Phải đề bạt dung cán bộ + Phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng + Phải kết hợp “Cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương” + Phải chống bệnh địa phương cục bộ + Phải kết hợp cán bộ trẻ với cán bộ cũ + Phải phòng và chống các công tác tieu cực trong công tác cán bộ + Phải thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ cán bộ III. Tư tưởng HCM về NN của dân, do dân, vì dân 1. NN dân chủ 2. NN pháp quyền 3. NN trong sach, vững mạnh
  • 18. 1.1. Bản chất giai cấp của NN - NN luôn mang bản chất của GC cầm quyền - NN VNDCCH mang bản chất của GCCN: + ĐCS giữ vị trí và vai trò cầm quyền + Thể hiện ở tính định hướng XHCN trong phát triển đất nước + Thể hiện qua nguyên tắc tập trung dân chủ - Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc: + NN ra đời là kết quả hi sinh, phấn dấu của nhiều thế hệ người VN + NN thể hiện ý chí của toàn dân tộc + Cơ sở XH của NN ta rất rộng rãi, là toàn dân tộc + NN đứng ra làm nhiệm vụ do cả dân tộc giao phó 1.2. NN của nhân dân - Đó là NN mà mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân - NN của dân thì dân làm chủ thông qua 2 hình thức: trực tiếp và gián tiếp - Quyền lực NN là “thừa ủy quyền” của nhân dân, cán bộ là công bộc của dân - Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình NN, có quyền bãi miễn đại biểu do họ bầu ra nếu đại biểu không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân - Luật pháp phản ánh ý nguyện của dân, đảm bảo lượi ích của dân và là công cụ thực thi quyền lực của dân, là phương tiện giúp dân kiểm soát NN 1.3. NN do nhân dân - Sự tồn tại của NN do nhân dân tạo nên - NN do dân còn có nghĩa là”dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và nghãi vụ của nhân dân với tư cách là người chủ - NN do dân còn thể hiện năng lực làm chủ của nhân dân 1.4. NN vì nhân dân - Đó là NN phục vụ nhân dân, thực hiện ý nguyện của nhân dân, lấy lượi ích của nhân dân làm mục đích hoạt động, luôn đặt quyền lợi nhân dân lên trên hết thảy - Đó là NN phải được long dân, yêu dân và được dân yêu - Đó là NN trong sach, cần kiệm liêm chính, chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu cực khác như tham ô, lãng phí, quan liêu, … - Đó là NN có đội ngũ cán bộ vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ của nhân dân
  • 19. CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ I. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết toàn dân 1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc 1.1. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của Cách mạng - HCM lí giải lí do phải đoàn kết dân tộc: + Do kẻ thù quá mạnh và mang tính quốc tế + Do sức mạnh của nhân dân chỉ được phát huy khi tổ chwusc chặt chẽ + Do kẻ thù luôn thi hành chính sách “chia để trị”  Đòi hỏi khách quan của CM - HCM đúc kết vai trò của khối đại đoàn kết: + Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi + Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công + Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công  HCM khẳng định: Đoàn kết là chiến lược nhất quán của Đảng, là chính sách dân tộc, không phải là 1 thủ đoạn chính trị 1.2. Đại đoàn kết toàn dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN - Đại đoàn kết là nhân tố quyết định thành công nên đoàn kết đã trở thành mục tiêu hàng đầu của Đảng - Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm trong 8 chữ: “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”. + Nhiệm vụ CM, phương pháp tập hợp lực lượng có thể thay đổi nhưng muc đích đoàn kết sẽ không thay đổi + Vì đoàn kết là mục đích nên mọi đường lối, chủ trương, chính sách đều phải phục vụ cho mục đích đó  Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng - Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhu cầu của bản thân QCND: + Đoàn kết là truyền thống của dân tộc VN + Nếu không đoàn kết hợp tác, đoàn kết quần chúng thì không thể đạt được mục đích  Đoàn kết là ý nguyện của dân
  • 20.  Thực hiện chiến lược đại đoàn kết là hợp điểm giữa “ý Đảng” và “lòng dân” 2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Chủ thể của của khối đại đoàn kết toàn dân tộc + Chủ thể của của khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo HCM bao gồm toàn thể nhân dân + Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường GCCN - Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: + Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc chính là liên minh công – nông – trí + Đại đoàn kết toàn dân tộc còn phải dựa trên hạt nhân cơ bản là đoàn kết trong Đảng 3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời phải tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng + Lợi ích chung là lợi ích của toàn dân tộc – ĐLDT + Những lợi ích cụ thể cả từng người cũng phải tính đến sao cho phù hợp với lợi ích chung và điều kiện thực tiễn + Những lợi ích khác biệt sẽ mất dần đi trong quá trình nhân thức và phấn đấu vì lợi ích chung toàn dân tộc  Giải quyết tốt vấn đề lợi ích trong xã hội la điều kiện tiên quyết để xây dựng, quy tụ khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc: + Truyền thống văn hóa là cội nguồn sức mạnh của dân tộc VN + Những truyền thống đó được phát huy sẽ xóa bỏ sự bất dồng để tạo nên khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Ba là, phải có long khoan dung, độ lượng với con người: + Khoan dung những cái xấu, trân trọng mỗi cái tốt trong từng con người + Khoan dung với những người làm việc dưới chế độ cũ và những người nhất thời lầm lạc biết hối cải + Khoan dung còn có nghĩa là biết đối thoại với các thiên hướng chính trị khác, trọng dụng họ - Bốn là, phải có niềm tin vào dân: + Dân là chỗ dựa của Đảng, là chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, là tahnfh phần của Mặt trận + Muốn phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết phải thực sự tin vào dân và vì dân
  • 21.  Tư tưởng đại đoàn kết của HCM vừa kế tục truyền thống “nước lấy dân làm gốc” của cha ông vừa hiện thực hóa nguyên lý “cách mạng là sự nghiệp quần chúng” của CNM-L 4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối địa đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất 4.1. Mặt trận dân tộc thống nhất - Hình thức tổ chức đoàn kết dân tộc theo HCM là đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất - Mặt trận dân tộc thống nhất: + Là nơi quy tụ những tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi ngwuoif dân VN, cả trong nước và kiều bào nước ngoài + Là nơi phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập, thống nhất của Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân - Tên gọi của các Mặt trận dân tộc thống nhất ở VN qua từng thời kì: + 1930: Hội phản đế đồng minh + 1936: Mặt trận Dân chủ Đông Dương + 1939: Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương + 1941: Mặt trận Việt – Minh + 1946: Hội Liên Việt + 1951: Mặt trận Liên Việt + 1955: Mặt trận Tổ quốc VN (ở miền Bắc) + 1960: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN + 1968: Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình VN +1976: Mặt trận Tổ quốc VN (cả 2 miền Nam – Bắc) 4.2. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất - Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng + Xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí  Công – nông là nền tảng  Trí thức là rất quan trọng + Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng:  Lý dọ: Không có sự lãnh đạo của Đảng thì Mặt trận không thể hình thành, phát triển và không có phương hướng hoạt động đúng đắn
  • 22.  Sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là tất yếu, vừa phải có điều kiện - Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ: + Hiệp thương là sự thương lượng, bàn bạc giữa các bên có liên quan để đi đến sự thống nhất + Lý dọ: Vì mặt trận là tổ chức bao gồm nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp, đảng phái, … với lợi ích khác nhau + Nguyên tắc hiệp thương dân chủ đòi hỏi:  Mọi vấn đề phải được đme ra thảo luận, bàn bạc mà không có cường é  Đảng có trách nhiệm trình bày chủ trương, chin sách của mình trước Mặt trận  Tất cả những thành viên trong Mặt trận phải luôn đặt lợi ích chung lên trên hết, rồi lúc đó mưới tính đến lợi ích riêng - Mặt trận dân tộc thống nhất phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự , chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ: + Lý dọ:  Phải đoàn kết lâu dài vì Mặt trận dân tộc thống nhất ớ nước ta đã tồn tại lâu đời và ngày càng vững mạnh  Phải đoàn kết thật sự vì giữa các thành viên của Mặt trận vẫn có những điểm khác biệt về lợi ích nhận thức + Để có được sự đoàn kết thật sự, cần phải:  Thực hiện phương châm “cầu đồng tồn dị”  Đoàn kết gắn liền với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết  Phải cùng nhau thống nhất trên lập trường vì nước, vì dân 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc - Một là, làm tốt công tác tuyên truyền và vận động quần chúng + Nội dung tuyên truyền:  Phản ánh được các đòi hỏi cấp bách của lịch sử  Những nội dung tuyên truyền phải phù hợp với từng đối tượng cụ thể  Phải tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của NN  Tuyên truyền về trách nhiệm, nghĩa vụ của nhân dân + Hình thức tuyên truyền:  Phải làm cho quần chúng họ hiểu rằng họ làm việc đó vì chính bản thân họ  Cách thức dân vận phải phù hợp với trình độ, tâm lý của đối tượng, với điều kiện không gian và thời gian cụ thể  Nói và viết ngắn gọn, dễ hiểu. Những vấn đề lướn lao của CM phải được diễn đạt một cách cụ thể, dân dã
  • 23. + HCM rất chú trọng đào tạo đội ngũ làm công tác tuyên truyền, dân vận tốt - Hai là, phải thành lập các đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng + Dân chúng rất đa dạng về thành phần, xuất thân, nghề nghiệp, giới, lứa tuổi nên phải thành lập nhiều tổ chức phù hợp với từng đối tượng + Các tổ chức này là hạt nhân của Mặt trận dân tộc thống nhất + Các tổ chức này có nhiệm vụ: tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ, vận động, tập hợp, các tầng lớp nhân dân tham gia CM, đấu tranh bảo vệ quyền và lợi ích của mình - Ba là, các đoàn thể, tổ chức phải được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất + Các tổ chức quần chúng chính là tổ chức của dân + Các tổ chức quần chúng càng đa dạng thì càng tập hợp được đông đảo quần chúng, khối đại đoàn kết dân tộc càng được phát huy + Các tổ chức này phải được tập hợp trong Mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng thì mới quy tụ được sức mạnh đại đoàn kết dân tộc II. Tư tưởng HCM về đoàn kết quốc tế 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế 1.1. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp SMDT với SMTĐ, tạo sức mạnh tổng hợp cho CM - Trong thời đại mới, CM thành công thì phải kết hợp đoàn kết dân tộc với đoàn két quốc tế + Kẻ thù quốc tế có sự liên kết quốc tế để cùng bóc lột thuộc địa + Thế giới ngày càng hội nhập và gắn kết + Các nước trên thế giới đều liên kết toàn lực lượng để gia tăng sức mạnh - Đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp SMDT với SMTĐ tạo ra swusc mạnh tổng hợp cho CM chiến thắng kẻ thù: + SMDT bao gồm cả yếu tố vật chất và tinh thần, song trước hết: chủ nghĩa yêu nước, ý chí đấu tranh, tinh thần đoàn kết, … + SMTĐ: PTCMTG, CNM-L, Thắng lợi của CMT10 Nga (1917), KH-KT, … 1.2. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM của thời đại - Mục tiêu chung: chống CNĐQ và các thế lwucj phản động quốc tế vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
  • 24. - Thời đại mới chấm dứt sự tồn tại biệt lập giữa các quốc gia: - Yêu cầu đặt ra: + Phải kết hợp nhuần nhuyễn các vấn đề + Đối với các ĐCS - Thắng lợi của CMVN đã thể hiện rõ tư tưởng và công lao to lớn của Người 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức 2.1. Các lực lượng cần đoàn kết - Đây là lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc tế - Cơ sở khách quan để liên kết: + Có chung kẻ thù cần đấu tranh – CNTB + Cần chống lại sự liên kết của các lực lượng đế quốc - HCM nhìn nhận sự liên kết ở 2 chiều cạnh: + Phải nỗ lực kêu gọi sự giúp đỡ của GCVS trên toàn thế giới, đặc biệt là GCVS ở chính quốc (Pháp) + Khẳng định thắng lợi của các cuộc CM ở các nước thuộc địa sẽ giúp CM chính quốc tiến lên  Ý tưởng của HCM có sự vượt trội so với các vị tiền bối và giúp ĐCS Tây Âu giải quyết vấn đề thuộc địa theo đúng quan điểm của CNM-L 2.1.2. Đoàn kết với phong trào đấu tranh GPDT của các nước thuộc địa - Cơ sở khách quan để liên kết: + Cùng chung số phận bị áp bức, cùng chung 1 kẻ thù + Lực lượng đế quốc đã chia rẽ họ + Đây là lực lượng khổng lồ nếu được thức tỉnh và đoàn kết - HCM kêu gọi “những người bị bóc lột thuộc mọi chủng tộc