TẢI FREE - Tiểu luận về Công ty Unilever Việt Nam.doc
Cơ cấu tổ chức của Unilever.pptx
1. TẬP ĐOÀN NILEVER
Cơ CẤU TỔ CHỨC
KINH DOANH QUỐC TẾ
NHÓM 9
Strategy
Ads
Market
2. AGENDA
TỔNG QUAN
ĐÁNH GIÁ
CHIẾN LƯỢC
CƠ CẤU
Giới thiệu chung về Unilever
Cơ cấu tổ chức của Unilever
qua từng giai đoạn
Chiến lược kinh doanh quốc tế
của Unilever qua từng giai đoạn
Đánh giá cơ cấu tổ chức Unilever
& đề xuất
4. Ra đời năm 1930, từ ѕự ѕáp nhập ᴄủa 2 doanh nghiệp là
Leᴠer Brotherѕ ᴠà Magarine Unie
Sứ mệnh: “Toaddᴠitalitуtolife”
Năm 2022, doanh thu đạt 60 tỷ Euro
Có mặt ở hơn 190 quốc gia trên toàn thế giới
Trung bình có khoảng 3,4 tỷ người sử dụng sản
phẩm của Unilever mỗi ngày
THỊ TRƯỜNG
LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN
6. 2. CHIẾN LƯỢC
KDQT
• Giai đoạn:
Từ 1990- 2000
• Giai đoạn:
Từ 2000- Nay
• Giai đoạn: Trước 1990
2
3
1 CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ
CHIẾN LƯỢC ĐA QUỐC GIA
CHIẾN LƯỢC XUYÊN QUỐC GIA
7. NỘI DUNG
• Nghiên cứu & phát triển (R&D)
• Sản xuất
• Hoạt động logistics và chuỗi
cung ứng
• Hoạt động Marketing
Lý do sử dụng
CHIẾN LƯỢC
XUYÊN QUỐC GIA
• Áp lực thích nghi địa
phương cao
• Áp lực giảm chi phí cao
11. • Khi mới thành lập đến những năm 1990, Unilever
được tổ chức theo cấu trúc phân quyền
• Giai đoạn 1950-1970, nền kinh tế thế giới bước vào
thời kỳ tăng trưởng, Chiến lược Đại dương xanh là
một trong những yếu tố giúp Unilever thành công ở
giai đoạn này.
• Từ đầu những năm 1970 đến cuối 1980, nền kinh tế
thế giới trì trệ, đối thủ cạnh tranh đã xây dựng
được thương hiệu toàn cầu khiến cấu trúc phân
quyền dần không phù hợp.
Mô hình cấu
trúc phân quyền
của Unilever
14. Phân tích cấu
trúc khu vực địa
lý của Unilever
• 1996, công ty áp dụng mô hình cấu trúc khu
vực địa lý
• Unilever mong muốn có thể giảm chi phí vận
hành và tăng tốc độ phát triển và giới thiệu
sản phẩm mới
• 1980- 1995, Unilever đã sáp nhập 100 ngành
nhỏ lẻ và 38 công ty.
• 1996-1999, Unilever tiếp tục thực hiện chiến
lược đẩy ra toàn cầu và kéo tại địa phương
và cũng có một số thành tựu nhất định.
15. Thất bại trong cấu
trúc khu vực địa lý
của Unilever
• Phát sinh vấn đề không có sự chấp nhận sản phẩm giữa các
địa phương trong cùng khu vực
• Liên tục tung ra thị trường nhiều sản phẩm mới nhưng không
tạo ra được các thương hiệu toàn cầu như đối thủ.
• Với cấu trúc này, Unilever duy trì 2 trụ sở chính ở Rotterdam và
London
• Unilever bị phân tách ra như 2 công ty riêng biệt hoạt động độc
lập nhau
18. Áp dụng cấu trúc
nhóm sản phẩm
toàn cầu tại
Unilever
• Bước sang thế kỉ 21, quá trình kép toàn
cầu hóa - tự do hóa kinh tế và hội
nhập quốc tế phát triển mạnh thành
một trào lưu
• 2000, công ty thực hiện tái cấu trúc
• Giảm xuống còn 2 nhóm
sản phẩm toàn cầu:
nhóm thực phẩm & nhóm
sản phẩm chăm sóc cá
nhân và gia đình
• Cắt bớt số lượng
nhãn hàng từ 1600
xuống 400
• Giảm số lượng nhà
máy sản xuất từ 380
xuống 280
• Mua lại những
thương hiệu nổi
tiếng
19. LỢI ÍCH
HẠN CHẾ
• Xây dựng được thương hiệu mạnh
mang tính toàn cầu như Omo, Vaseline
• Cắt giảm chi phí hoạt động R&D,
marketing…
• Loại bỏ những sản phẩm doanh thu
thấp
• Đơn giản hóa cơ cấu tổ chức, hợp nhất
các công ty con, tinh giản mô hình quản
lý
• Cơ cấu phức tạp
• Mô hình quản lý nhiều cấp độ,
bộ máy lãnh đạo cồng kềnh.
• Việc xâm nhập thị trường địa
phương khó khăn
21. PHÂN CẤP
QUẢN LÝ THEO
CHIỀU NGANG
Mô hình cấu trúc nhóm sản phẩm toàn cầu
Mô hình cấu trúc khu vực địa lý
3 nhóm sản phẩm trọng tâm:
• Beauty & Personal Care
• Foods & Refreshment
• Home Care
Chia thị trường thành 3 bộ phận:
• Châu Á/AMET/RUB
• Châu Mỹ
• Châu Âu
22. PHÂN CẤP
QUẢN LÝ THEO
CHIỀU DỌC
2015, đội ngũ quản lý Unilever gồm 10 giám đốc điều hành.
Gồm: CEO, 3 chủ tịch khu vực và 1 chủ tịch hạng mục và 5 vị trí riêng
cho các lĩnh vực: R&D, Supply Chain, Finance, HR, Marketing.
23. PHÂN CẤP
QUẢN LÝ THEO
CHIỀU DỌC
Hiện nay, hệ thống quản lý của Unilever bao gồm:
Bộ phận lãnh đạo điều hành và Hội đồng quản trị.
24. PHÂN CẤP
QUẢN LÝ THEO
CHIỀU DỌC
Unilever Leadership
Executive (ULE)
Đứng đầu là CEO
Đội ngũ phía dưới bao gồm:
CFO, Chief Officer,
President
Unilever Board
Đứng đầu là Chair and Non-
Executive Director
Bên cạnh có Vice Chair and
Senior Independent Director,
CEO, CFO và 9 Non-Executive
Directors
26. Phát triển sản phẩm
phù hợp
Tối ưu hóa hoạt động
Giảm chi phí
Tạo sự khác biệt
trong sản phẩm
Quản lý tập trung
Ưu điểm
27. Nhược điểm
Khó khăn
trong việc
đồng bộ hoạt
động
Ít sự hỗ trợ
cho các chiến
lược theo
khu vực Khó khăn
trong quản lý
các sản phẩm
đa quốc gia
Chưa đủ
linh hoạt