powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
1.
2.
3.
4. Nội Dung
I. Khái niệm tình yêu nam nữ
II. Ngôn ngữ thể hiện tình yêu
qua 3 giai đoạn
III. Tổng kết
5. 1. Khái niệm tình yêu nam nữ
• Tình yêu giữa hai giới tính nam và nữ được
định nghĩa là "Hệ quả của sự kết hợp giữa
bản năng và trí tuệ của con người".
(http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%ACnh_y%C3%AAu#T.C3.ACnh_y.C3.AAu_nam
_n.E1.BB.AF)
• Love is a strong feeling of affection for
somebody that you are sexually attracted
to.( Oxford Advanced Learner’s Dictionary)
6.
7.
8.
9. ...
Giấu một chùm hoa trong chiếc khăn tay
Cô gái ngập ngừng sang nhà hàng xóm
Bên ấy có người ngày mai ra trận
Bên ấy có người ngày mai đi xa
Họ ngồi im chẳng biết nói chi
Mắt chợt tìm nhau rồi lại quay đi
Nào ai đã một lần dám nói!
Hoa bưởi thơm cho lòng bối rối
Anh chẳng dám xin, cô gái chẳng dám trao
Chỉ mùi hương đầm ấm, thanh tao
Không giấu được cứ bay dịu nhẹ
...
10. Love
Love is like a lump of gold,
Hard to get, and hard to hold.
Of all the girls I've ever met,
You're the one I can't forget.
I do believe that God above,
Created you for me to love.
He chose you from all the rest,
Because he knew I would love you
Loy Bowman
11. LOVE
Love is like a lump of gold,
Hard to get, and hard to hold.
Of all the girls I've ever met,
You're the one I can't forget.
I do believe that God above,
Created you for me to love.
He chose you from all the
rest,
Because he knew I would
love you best
Loy-Bowman
ÁI TÌNH
Tình yêu tuyệt diệu như ánh
vàng
Giữ thật khó và tìm chẳng dễ
Anh đã gặp bao người con gái
Duy chỉ em anh chẳng thể
quên
Chúa trên cao ban anh hạnh
phúc
Tạo em ra giữ lấy tình anh
Ngài chọn em từ bao người ấy
Vì biết tình anh chỉ trao em
12. Giống nhau
• Đều thể hiện tình yêu đằm thắm, nhẹ
nhàng.
• Ngôn từ gợi cho người đọc nhiều hình
ảnh khác nhau.
• Sử dụng biện pháp lặp từ: chẳng dám
xin , chẳng dám trao và hard to get,
hard to hold nhằm mục đích nhấn mạnh
ý cần diễn đạt.
13.
14. Bình diện
Cách
bày tỏ
tình
yêu
HƯƠNG THẦM
LOVE
Giấu một chùm hoa
trong chiếc khăn tay :
bày tỏ tình yêu một cách
kín đáo, nhẹ nhàng,
không nói trực tiếp
I do believe that God
above,
Created you for me to
love.
He chose you from all
the rest,
Because he knew I
would love you best :
bày tỏ một cách thẳng
thắn, dứt khoát. Dùng
GOD để chứng minh
tình yêu => có yếu tố
tôn giáo ảnh hưởng
15. Bình diện
Động
từ
HƯƠNG THẦM
LOVE
Giấu,ngập ngừng, ngồi
im, chẳng nói, chợt tìm,
quay đi,bối rối, chẳng
dám xin,chẳng dám
trao : e thẹn, ngượng
ngùng, chưa dám thổ lộ
của đôi lứa lúc mới yêu (
do ảnh hưởng văn hóa
Phương Đông)
Love, can’t forget,
do believe, would
love : động từ tỏ
tình trực tiếp,
không ấp úng, nói
rõ ràng và dứt
khoát.
16. diện
Biện
pháp
tu từ
HƯƠNG THẦM
Hoa bưởi thơm cho lòng
bối rối
Chỉ mùi hương đầm ấm,
thanh tao...
Hình ảnh ẩn dụ:
Hoa bưởi màu trắng=>
tượng trưng cho tình yêu
trong trắng, tinh khiết buổi
ban sơ,
mùi hương lại đầm ấm,
thanh tao => hương vị tình
yêu
LOVE
• for me to love , I
would love you :
dùng chính đại từ
You and I để nói
trực tiếp không
thông qua hình
ảnh tượng trưng.
• Love is like a lump
of gold : so sánh
tình yêu với vật
quí giá
17. Bình diện
Từ láy
HƯƠNG THẦM
LOVE
Ngập ngừng, bối rối Không sử dụng
đầm ấm : sử dụng
từ láy trong thơ
nhiều từ láy trong thơ
nhằm tạo tính nhạc
cho thơ (làm cho câu
thơ thêm mượt mà, dễ
đọc , dễ nhớ )
33. BÌNH DIỆN
Cách thể
hiện tình
cảm
BIỂN
• Thể hiện rất nhiều tình
cảm bằng điệp từ hôn.
• Không dám trực tiếp thổ
lộ: anh xin làm sóng biếc
mặc dù yêu thương
rất tha thiết nhưng vẫn
không dám tự mình thể
hiện.
• Mượn hình ảnh thiên
nhiên: sóng biếc, cát
vàng.
WHAT I LOVE ABOUT YOU
• Từ love được lặp lại nhiều
lần cho thấy mức độ yêu
say đắm.
• Thẳng thắn, không ngại
ngùng: I love the way…
• Dùng động tác cụ thể:
look, kiss, touch…
34. KHÍA CẠNH
SO SÁNH
Ngôn từ
BIỂN
• Gợi hình ảnh: sóng hôn
bờ cát chính là hình ảnh
sóng vỗ vào bờ.
• Gợi suy nghĩ: sóng lúc
nào cũng vỗ vào bờ ý
muốn tình yêu luôn
trường tồn như thế.
• Trong ngôn từ có sẵn
giai điệu: êm đềm mang
giai điệu nhẹ và chậm
WHAT I LOVE ABOUT YOU
• Đơn giản, trực tiếp,
phóng khoáng: kiss, look,
say…
• Ngôn từ không có giai
điệu.
35. KHÍA CẠNH
SO SÁNH
BIỂN
WHAT I LOVE ABOUT YOU
Vần và giai
điệu
• Tự do, giúp dễ đọc và tạo
giai điệu.
• Gieo vần thường ở cuối câu
giúp dễ đọc và dễ nhớ,
nhưng không tạo nhiều giai
điệu.
Biện pháp
tu từ
• Dùng nhiều biện pháp tu
từ: nhân hóa, điệp từ,
thậm xưng cách diễn
đạt khá phong phú.
• Sử dụng ít biện pháp tu từ,
chủ yếu là điệp từ cách
diễn đạt ngắn gọn nhưng
súc tích.
36. Biển
What I love about you
• Thể hiện tình yêu mãnh liệt
• Cách thể hiện tình cảm và sử dụng ngôn ngữ mang
màu sắc văn hóa của từng nước
• Cách gieo vần giúp người đọc dễ đọc dễ nhớ
• Sử dụng biện pháp tu từ giúp bài thơ thêm thi vị
37. Biển
What I love about you
• Cách thể hiện không
• Thể hiện trực tiếp, cụ
trực tiếp, mượn hình
thể, sử dụng những hình
ảnh thiên nhiên nói hộ. ảnh cụ thể.
• Cá nhân từng từ có thể • Kết hợp các hình ảnh sẽ
mang sẵn giai điệu.
thấy được ẩn ý của tác
Một từ diễn tả có thể
giả. Bản thân các từ
gợi nhiều hình ảnh.
không mang giai điệu.
38. Biển
What I love about you
• Gieo vần tự do nhưng • Gieo vần thường ở từ
không làm mất đi sự
cuối của câu thơ, 2 câu
nhịp nhàng. Cách gieo
thơ xen kẽ vần nhau.
vần như thổi hồn nhạc
vào bài thơ.
• Sử dụng nhiều biện
• Dùng ít biện pháp tu từ.
pháp tu từ.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45. Bình
diện
Ngữ
Nghĩa
Hai sắc hoa ti - gôn
• Một người: số từ: “một”
kết hợp với danh từ
“người” không ai có thể
thay thế được vị trí của
người yêu cũ.
• Giấu: che đậy điều thầm kín
không muốn người khác
biết. Cụ thể ở đây là người
con gái giấu chồng tình cảm
của mình dành cho người
yêu cũ.
Gone but still
dying here
• The one: đại từ
chỉ sự tồn tại duy
nhất của người yêu.
• You’re gone: hàm ý
người yêu đã ra đi.
46. Bình
diện
Ngữ
Nghĩa
Hai sắc hoa ti - gôn
Gone but still
dying here
• Thán từ “trời ơi” sự
tuyệt vọng.
• Từ chỉ mức độ “quá, lắm”
nhấn mạnh
• Lỡ làng: từ láy tình
duyên dang dở.
• Thầm nghĩ: sự e thẹn của
người phương Đông
• Không sử dụng thán
từ.
• Không sử dụng từ
láy.
47. Bình
diện
Hình
ảnh
tương
phản
Câu hỏi
tu từ
Hai sắc hoa ti - gôn
Gone but still
dying here
• “Buồn lắm” >< ”vui”,
hoán dụ “pháo nhuộm
đường” tương phản
giữa lòng người buồn bã và
khung cảnh đám cưới tưng
bừng.
• Đối lập giữa quá khứ
và hiện tại bằng cách
dùng thì bật lên
sự tương phản của
cuộc sống khi còn
tình yêu và khi tình
đã ra đi.
• Câu hỏi tu từ “Người ấy có
buồn không?” tự dằn
vặt chính mình vì biết
người ấy sẽ rất đau lòng khi
mình di lấy chồng và bản
thân mình cũng sẽ rất đau
khổ
• Không sử dụng câu
hỏi tu từ.
48. Bình
diện
Điệp từ
Hai sắc hoa ti - gôn
Gone but still
dying here
• “Tôi vẫn đi bên cạnh cuộc
đời..., vẫn giấu trong
tim...”, một sự ngoan cố
đến lạ lùng của một phụ nữ
yếu đuối. Không có ý
định từ chối cuộc sống và
gia đình nhưng cũng không
có ý định chôn hình ảnh
xưa cố quên để sống, cố
bám víu lấy nó như một thứ
lương thực nuôi sống hiện
tại.
• “Điệp từ” the one,
the one; as if, as if”
nhấn mạnh.
• “But now” được lặp
lại tăng thêm sự
tương phản khi có
anh và khi anh
không còn bên mình
nữa.
49. Bình
diện
Hình
ảnh ẩn
dụ
Hình
thức
gieo vần
Đảo ngữ
Hai sắc hoa ti - gôn
Gone but still
dying here
• “Từng thu”, “từng thu”
chết đếm thời gian trong
mỏi mòn, tâm hồn người
con gái đã héo hon theo
năm tháng.
• Hình ảnh “light”
“string” anh như
ánh sáng, như thiên
thần hộ mệnh của
đời em.
• Gieo vần: xa xăm, buồn lắm
tăng cấp độ nỗi buồn.
• Gieo vần: adored,
anymore; light,
night tạo cho câu
thơ uyển chuyển, có
vần điệu.
• chết yêu đương: đảo ngữ
(trật tự thông thường: tình
yêu đã chết) nhấn mạnh
nỗi đau tột cùng.
50. Bình
diện
Hình
ảnh so
sánh
Hai sắc hoa ti - gôn
Gone but still
dying here
• Hoa vỡ tựa trái tim phai,
tựa máu hồng con tim
tan nát được ví như hoa tigôn (hoa tim vỡ) những
cánh hoa màu hồng mỏng
manh tách rời nhau đau
đớn tột cùng.
• “You were the light”,
“you were the
string” sự quan
trọng của anh trong
lòng em (light,
string) hình ảnh
vững chắc
51.
52.
53. Khác nhau
Hai sắc hoa ti-gôn
Gone but still dying here
• Sử dụng nhiều biện pháp tu
từ.
• Ít sử dụng biện pháp tu từ
hơn.
• Ngôn ngữ không biến hình
từ.
• Ngôn ngữ biến hình từ, có
chia thì (loved, adored, were
thì quá khứ đơn sự
việc đã kết thúc).
• Cách suy nghĩ thiên về lý
trí, mang tính thực tế.
• Cách suy nghĩ thiên về tình
cảm của người Á Đông.
54.
55.
56. Thơ Việt
Thơ Anh
• Cách thể hiện cảm xúc qua từng giai đoạn
mang đậm bản chất văn hóa của từng nước.
• Vần điệu đều giúp người đọc dễ nghe, dễ
nhớ.
• Sử dụng biện pháp tu từ.
• Ngôn từ gợi cho người đọc nhiều hình ảnh
khác nhau.
57. Thơ Việt
Thơ Anh
• Cách thể hiện trực
• Cách thể hiện kín
tiếp, cụ thể.
đáo, vòng vo.
• Dùng không nhiều
• Biện pháp tu từ
biện pháp tu từ lối
phong phú cách
thể hiện không nhàm diễn đạt ngắn gọn,
súc tích.
chán.
58. Thơ Việt
Thơ Anh
• Sử dụng rất nhiều từ • Không sử dụng từ
láy.
láy.
• Ngôn ngữ biến hình
• Ngôn ngữ không
từ.
biến hình từ.
• Vần và giai điệu tạo • Gieo vần chỉ giúp bài
thơ được lưu loát.
nên tính nhạc cho
thơ.
59. Khác biệt giữa hai nền
văn hóa:
• Việt: nền văn hóa
phương Đông, ngại sự
va chạm giữa nam nữ.
• Anh: Nền văn hóa
không quá chú trọng
việc nam nữ tiếp xúc.
Sự khác biệt trong cách thể hiện:
• Việt: thích cách nói vòng vo, gợi
nhiều suy nghĩ cho người đọc.
• Anh: ưa chuộng cách nói trực tiếp
nhưng không sỗ sàng.
Sự khác biệt trong lối sống:
• Việt: lối sống trọng tình, yêu
thích thơ ca.
• Anh: lối sống chú trọng thực
tế.