Nhận file word miễn phí hãy nhắn tin zalo 03838.288.54 các bạn nhé
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên
MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
(ký tên)
NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN
3. ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt
những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận
tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK
A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào
thực tế để hoàn thành bài báo cáo này.
Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy
cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến
thức của mình sau này.
TP Hồ Chí Minh, 07/2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phan Phương Uyên
4. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
5. iv
M
MỤ
ỤC
C L
LỤ
ỤC
C
L
LỜ
ỜI
I M
MỞ
Ở Đ
ĐẦ
ẦU
U.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................3
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ......................3
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU...........................................5
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ...........................................................................7
1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP10
1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐÔNG TÀI CHÍNH ................13
1.6 KẾ TOÁN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC........................................................17
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH......19
1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................21
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-
XNK A.B.Z .......................................................................................................................24
2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
.........................................................................................................................................24
2.1.1 Lịch sử hình thành..............................................................................................24
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................................26
2.1.3 Công tác tổ chức kế toán.....................................................................................27
2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ....................................................................................................................31
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z..........................................................................................33
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ..........................33
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................36
2.2.3 Kế toán gía v n hàng bán....................................................................................37
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................39
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................41
2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................................43
6. v
2.2. Kế toán thu nh p và chi phí khác ......................................................................46
2.2. Kế toán chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành...................................48
2.2. Kế toán ác định kết quả kinh doanh................................................................49
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57
3.1 NHẬN XÉT ..........................................................................................................57
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................57
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................60
3.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61
3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa .................................................61
3.2.2 L p dự phòng nợ phải thu khó đòi:..................................................................61
3.2.3 Công tác vi tính tại công ty ...............................................................................61
3.2.4 Một s kiến nghị khác ......................................................................................62
KẾT LUẬN.......................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
PHỤ LỤC .........................................................................................................................65
7. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPTC Chi phí tài chính
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
Kế toán KT
KPCĐ Kinh phí công đoàn
8. vii
KQKD Kết quả kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TK Tài khoản
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XNK Xuất nhập khẩu
9. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ
Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty...............................................25
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán.......................................................................27
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán..............................................................30
Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây..................................31
10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 1
L
LỜ
ỜI
I M
MỞ
Ở Đ
ĐẦ
ẦU
U
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo
lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được
toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy,
xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá
trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền,
khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi
phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận,
mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để
thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của
ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng.
Mục đích nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành
kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và
kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức
cạnh tranh
11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 2
Phạm vi nghiên cứu
Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z
Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân
tích số liệu năm 2013
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin
cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.
Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và
khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác
biệt đó.
Kết cấu đề tài : gồm 3 chương
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU
CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm :
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.1.2 Chứng t và ách ế toán
Chứng từ kế toán
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
Phiếu thu -01-TT
Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511
Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. .
1.1.3 Tài hoản ử dụng :
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 -
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ.
13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 4
Kết cấu
TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán)
CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: thuế xuất khẩu
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
- Các khoản giảm trừ doanh thu kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911
14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 5
- Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước:
Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: số tiền được giảm giá
Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD :
Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU
1.2.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm
không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,…
1.2.2 Chứng t và ách ế toán
Chứng từ kế toán
- Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết
khấu này trên hóa đơn :
Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM
Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM
- Đối với hàng bán bị trả lại
15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 6
Văn bản trả lại người mua
Phiếu nhập kho lại số hàng.
- Đối với giảm giá hàng bán
Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý
cuả cả người mua và người bán.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532
1.2.3 Tài hoản ử dụng
Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương
mại” – TK này không có số dư cuối kỳ
Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả
lại” – TK này không có số dư cuối kỳ
Kế toán dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm
giá– TK này không có số dư cuối kỳ
Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu
Các hoản giảm tr doanh thu
- Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người
mua hàng
- Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho
khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu của khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số
tiền các khoản giảm trừ
doanh thu sang TK 911
16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 7
1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr
doanh thu
Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 532 , 521
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131.
Hàng bán bị trả lại
- Kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho)
Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho)
Có TK 632: GVHB
Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 521 , 531 , 532
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1 Khái niệm
GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho
Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp
sau :
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 8
Tính theo giá thực tế đích danh :
Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của
lô hàng đó để tính.
Tính theo giá bình quân gia quyền :
Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
Nhập trước, xuất trước ( FIFO)
HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lần nhập
Nhập sau, xuất trước ( LIFO)
HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó.
1.3.3 Chứng t và ách ế toán
Chứng từ kế toán
Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng
Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632.
1.3.4 Tài hoản ử dụng
Để theo dõi quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá
vốn hàng bán” – TK này không có số dư cuối kỳ
Giá thực tế NVL
hàng hóa xuất dùng = *
Số lượng xuất dùng Giá đơn vị bình
quân
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 9
Kết cấu
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ,
ghi nhận GVHB :
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154, 155, 156, 157…
-Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK
Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung:
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử
dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập dự phòng:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
Có TK 632: GVHB
Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí NVL,nhân công vượt trên
mức bình thường và chi phí SX
chung cố định không phân bổ được
tính vào GVHB trong kỳ
- Trích lập dự phòng giảm giá HTK
19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 10
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632: GVHB
- Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh
Có TK 632: GVHB
1. . KẾ TOÁN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1 Khái niệm
CPBH là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo
quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng
bán, chi phí bảo quản,…
1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi …
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,… dùng cho hoạt động bán hàng.
Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. …
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641
Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán
hàng” - TK này không có số dư cuối kỳ
20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 11
Kết cấu
TK641-“ Chi phí bán hàng”
1.4.2 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Khái niệm
CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều
hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ
dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi
phí bằng tiền khác…
1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
Hóa đơn.
Phiếu xuất kho, phiếu chi
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642.
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế toán sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý
doanh nghiệp” - TK này không có số dư cuối kỳ
- Kết chuyển CPBH vào TK 911
để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ
- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ
21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 12
Kết cấu
TK642 -“ Chi phí uản lý doanh nghiệp”
1. .3 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
-Trích tiền lương, tiền phụ cấp và tính các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho nhân
viên bán hàng , QLDN: Nợ TK 641,642
Có TK 334, 338,…
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641,642
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
-Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-Chi phí mua ngoài : tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện phải trả …, ghi:
Nợ TK 641,642
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 335,…
-Sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
- Các chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 911
22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 13
-Riêng đối với CPQLDN
Định kỳ, tính vào CP QLDN số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112 (nếu nộp tiền ngay cho cấp trên)
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập ở kỳ này
< kỳ trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
-Riêng đối với CPBH
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
-Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoàn 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642
1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PH HOẠT ĐỘNG TÀI CH NH
1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.1 Khái niệm
Doanh thu HĐTC là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.5.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 14
Hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, ủy nhiệm thu
Sổ tiền gửi, bảng tính tiền lãi
Giấy báo có của ngân hàng
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515.
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515.
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC
khác của doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài
chính”- TK này không có số dư cuối kỳ
Kết cấu :
TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.51.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được bằng tiền
Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền
Có TK 515: Số lãi thu được
- Kết chuyển
doanh thu
HĐTC
thuần sang
TK 911
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết
- CKTT được hưởng
- Doanh thu HĐTC khác phát sinh trong kỳ.
24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 15
- CKTT được hưởng :
Nợ TK 111, 112: Nếu thu được bằng tiền
Nợ TK 331: Trừ vào khoản nợ phải trả người bán
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán
- Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước:
Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ)
Có TK 515: Doanh thu tiền lãi cho vay
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQHĐKD trong kỳ:
Nợ TK 515
Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.5.2.1 Khái niệm
CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc khoản l liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính , chi phí đi vay , chi phí góp vốn liên doanh , l chuyển nhươ g
chứng khoán ngắn ha , chi phí giao dich bán chứng khoán , khoản lâp và hoàn nhâp
dư ph ng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư khác, khoản l về chênh lêch t giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
1.5.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Giấy báo tiền lãi của ngân hàng, bảng tính lãi vay
Phiếu chi
Hợp đồng vay…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 635.
Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635.
25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 16
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản CPHĐTC, kế toán sử dụng TK 635 – ““Chi phí tài chính”
- TK này không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 635 – ““Chi phí tài chính”
1.5.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu
hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn :
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
- Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (Giá bán < Giá vốn)
Nợ TK 111, 112 : Giá bán
Nợ TK 635 : Lỗ (Giá bán – Giá vốn)
Có 128, 228,… : Giá vốn
-Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua ghi :
Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131,…
- Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, ghi :
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- CKTT cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư; bán ngoại tệ; TGHĐ
- Các khoản chi phí của HĐTC khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ CPTC phát sinh trong
kỳ vào TK 911
26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 17
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112 : Số tiền phải thanh toán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 : Chi phí tài chính
1.6 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PH KHÁC
1.6.1 Kế toán thu nhập hác
1.6.1.1 Khái niệm
Thu nh p khác là các khoản thu nhập,khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
, kinh doanh của doanh nghiệp
1.6.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Phiếu thu, Ủy nhiệm thu.
Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt.
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 711.
Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711.
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán dùng TK 711 –“Thu nhập hác” theo dõi thu nhập khác trong kỳ- TK này
không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 711 –“Thu nhập hác”
-Kết chuyển các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ sang TK 911
-Các khoản thu nhập khác trong kỳ
27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 18
1.6.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ :
Nợ TK 111, 112, 131 : Giá chưa thanh toán
Có TK 711 : Giá chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản đem đi đầu tư, góp vốn
Nợ TK 223 : Giá đánh giá lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213 : Nguyên giá
Có TK 711 : Chênh lệch lãi (Giá đánh giá lại > Giá trị còn lại)
- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213 : Trị giá được biếu tặng
Có TK 711 : Thu nhập khác
- Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD, kế
toán ghi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 711 : Thu nhập khác
1.6.2 Kế toán chi phí hác
6.2.1 Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
1.6.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng
Biên bản nộp thuế, nộp phạt, phiếu chi, ủy nhiệm chi…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 811
28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 19
Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 811, sổ nhật ký chung.
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán dùng TK 811- “Chi phí hác” để theo dõi chi phí khác trong kì-- TK này
không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 811- “Chi phí hác”
1.6.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Có TK 111, 112
- Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán :
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213 : Nguyên giá
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 : Chi phí khác
1.7. KẾ TOÁN CHI PH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
1.7.1 Khái niệm và phương pháp tính
Khái niệm
CP thuế TNDN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn
lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành
-Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 20
Phương pháp tính
Thuế TNDN = TNCT * thuế uất thuế TNDN ( 25%)
1.7.2 Chứng t và ách ế toán
Chứng từ kế toán
Tờ khai thuế TNDN ta nôp
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 821
Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 821, sổ nhật ký chung
1.7.3 Tài hoản ử dụng
Kế toán sử dụng TK 821- “Chi phí thuế TNDN” để theo dõi chi phí khác trong kì
- TK này không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 821- “Chi phí thuế TNDN”
1.7. Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
-Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm < tạm phải nộp
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào
TK 911
- Thuế TNDN phải nộp phát sinh trong
năm
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung (nếu có)
30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 21
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số tạm phải nộp, kế toán phản
ánh bổ sung :
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số tạm phải nộp, kế toán ghi giảm :
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < Có thì số chênh lệch,ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1. . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. .1. Khái niệm và phương pháp tính
Khái niệm
Kết uả hoạt động inh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh ; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị GVHB(Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
BĐS đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 22
2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp tính
Xác định KQKD = ( doanh thu thuần + doanh thu HÐTC + thu nh p khác ) –
(GVHB + CPBH +CPQLDN + CPTC + CP khác ) – CP thuế TNDN
1.8.2 Chứng t và ách ế toán
Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp, chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 8 làm cơ sở hạch toán.
Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 911
Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung
1.8.3 Tài hoản ử dụng
Để xác định KQHĐ SX-KD của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911- “Xác
định KQKD” - TK này không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 911- “Xác định KQKD”
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ.
- GVHB của sản phẩm, hàng hoá,
và dịch vụ đã bán
- Chi phí HĐTC, thuế TNDN và chi
phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN
- Kết chuyển lãi.
32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 23
1. . Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần ,
doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển GVHB, CPBH & QLDN ,chi phí HĐTC, thuế TNDN và
các khoản chi phí khác:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811 - Chi phí khác.
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN :
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh .
33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
2.1.1 Lịch ử hình thành
2.1.1.1 Quá trình phát triển
Tên giao dịch : Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu A.B.Z
Địa chỉ : 285/52 Cách Mạng Tháng Tám, khu phố 3, Quận 10, TP HCM
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Dương Thị Lưu
Giấy phép kinh doanh : 0312437959
Nơi đăng ký : Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP. HCM
Mã số thuế : 0312437959
Ngày hoạt động : 03-10-2011
Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đ (chín tỷ đồng chẵn).
Điện thoại : 08.62.72.9210
Fax : 08.38.205.920
Công ty được thành lập chính thức vào ngày 03/10/2011 có tên giao dịch là: Công Ty
TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z Từ một công ty buổi
đầu với cơ cấu ban lãnh đạo gồm 02 người, 03 người chuyên môn nghiệp vụ và 14
công nhân, phần lớn kinh nghiệm chưa nhiều, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị còn
hạn chế. Đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động ổn định với trang thiết bị đầy đủ phục
vụ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của đơn vị,
Lực lượng lao động ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể, công ty đã
tuyển thêm nhân sự cho tất cả các bộ phận, đào tạo nhân sự để trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 25
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.1 Các nghành nghề inh doanh của công ty
STT Tên Ngành Mã Ngành
1 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G4663( chính)
2 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác C16210
3 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác N7730
4 Cung ứng và quản lý nguồn lao động N7830
5 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N82300
6 Hoạt động tư vấn quản lý M70200
7 Cho thuê xe có động cơ N7710
8 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí R90000
9 Lắp đặt hệ thống điện F43210
10 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác G4511
2.1.1.3 Phạm vi hoạt động của công ty:
Công ty thường nhận thầu và thi công các công trình điện trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng lân cận Thành phố như: Bình Dương, Long An,
Đồng Nai được các Chủ đầu tư là Nhà nước, tư nhân trong nước hoặc nước ngoài
đầu tư.
35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 26
Vật tư, thiết bị dùng vào các công trình thi công thường được mua trong nước và
nhập khẩu từ nước ngoài.
2.1.2 T chức bộ máy uản lý tại công ty
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn : Ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Giám Đốc : là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ
chức, hoạch định chiến lược công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức
qui chế nội bộ công ty.
Phó Giám Đốc: chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, xử lý công việc phát
sinh tại công ty khi Giám đốc đi công tác, tham gia trực tiếp điều hành và giám
sát, đôn đốc, nhắc nhở các phòng ban trong công ty
Phòng uản lý dự án : tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, điều hành toàn bộ
dự án. Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án,
đề xuất cho Ban Giám Đốc xét duyệt , thanh toán theo tiến độ các dự án.Lưu trữ
hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến dự án của công ty. Theo dõi, đôn đốc,
giám sát việc thiết kế , thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi
trình Ban Giám Đốc duyệt theo qui định .
GIÁM ĐỐC
P.KẾ TOÁN P.QUẢN LÝ
DỰ ÁN
P.KINH DOANH P.XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÓ GIÁM ĐỐC
36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 27
Phòng kinh doanh : tìm hiểu, tiếp xúc, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa
khách hàng., đại lý và công ty.Tìm kiếm đối tác kinh doanh , tham mưu cho Ban
Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng ế toán : Kế toán tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động trong
công ty (tài chính, kinh doanh,...). Kiểm tra, đối chiếu thu hồi các khoản nợ phải
thu,phải trả khách hàng. Thực hiện công tác kế toán : ghi chép, lưu trữ chứng từ
liên quan đến hoạt động công ty. Thực hiện đúng qui định của nhà nước về chế độ
kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quí và báo cáo tài chính hàng năm, hoặc
các báo cáo liên quan khi cấp trên có nhu cầu liên quan đến hoạt động kế toán tại
công ty.
Phòng xuất – nhập hẩu : Lập và triển khai các kế hoạch nhận- xuất hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng.Thực hiện và giám sát việc
mở tờ khai để nhận –xuất hàng đúng thời hạn yêu cầuLập và triển khai các báo
cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan
2.1.3 Công tác t chức ế toán
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán : có 5 thành viên
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
MUA BÁN
HÀNGHÓA
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
KẾ TOÁN TRƯỞNG
37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 28
Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên
Kế toán trưởng :
- Chịu trách nhiệm chung về tình hình kế toán tại công ty.
- Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chỉ đạo công tác tài chính kế
toán , tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán.
- Theo dõi và kiểm tra việc ghi chép chứng từ, sổ sách điều chỉnh kịp thời những
sai sót và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
Kế toán t ng hợp :
- Định kỳ đối chiếu số liệu nhằm phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời.
- Trực tiếp theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng để căn cứ ghi vào sổ sách
kế toán, thường xuyên đối chiếu công nợ khách hàng và người cung cấp Mỗi
ngày thường xuyên theo dõi Doanh thu bán hàng trên hóa đơn bán hàng để ghi
chép vào sổ chi tiết riêng.
Kế toán mua/bán hàng hóa :
- Thực hiện nghiệp vụ mua / bán hàng hóa theo các qui định và chuẩn mực, chế độ
kế toán Việt Nam.
- Hằng ngày, báo cáo số liệu mua hàng cũng như kết quả bán hàng cho kế toán
tổng hợp
Thủ uỹ:
- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của
kế toán trưởng.
- Hằng ngày, cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp.
- Thống kê tồn quỹ định kỳ và hàng tháng đối chiếu sổ sách kế toán tiền mặt để
xác định và xử lý nếu có sai sót. Đảm bảo tính an toàn cho quỹ công ty.
Kế toán hàng tồn ho :
- Theo dõi kho, các khoản nhập / xuất kho trong ngày.
- Hàng ngày , báo cáo tổng hợp số liệu nhập, xuất, tồn kho cho kế toán tổng hợp.
38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 29
- Đối chiếu với kế toán mua/ bán hàng về các khoản xuất / nhập kho bán / mua
hàng trong ngày.
2.1.3.2 Chính sách kế toán đang áp dụng :
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung: phòng kế toán là nơi thực hiện toàn bộ
công việc kế toán của công ty.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán sổ nhật ký chung.
Các BCTC của công ty được trình bày bằng VND và áp dụng theo các chuẩn mực
kế toán Việt Nam theo qui định hiện hành.
Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
hàng năm.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên, giá trị xuất kho được tính theo phương pháp bình quân tháng.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006và thông tư 244/2009/BTC ngày 31/12/2009
của Bộ Tài Chính.
Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, cuối
năm các tài khoản có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài
chính.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 30
2.1.3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung :
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải :
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng
hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ chi tiết đối
với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải được chi tiết để theo dõi.
Sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Chứng t ế toán
S uỹ S ế toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI Bảng t ng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 31
Đến kỳ lập BCTC ,kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối tài
khoản, hoàn thành báo cáo kế toán.
2.1. . Tình hình tài chính của công ty thông ua bảng báo cáo ết uả hoạt động
kinh doanh
2.1.4.1 Giới thiệu về kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.2 Kết uả hoạt động inh doanh những năm gần đây
ĐVT : đồng
2011 2012 2013
CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu
thuần
31.588.367.912 35.588.469.125 37.786.327.113
Giá vốn hàng
bán
29.279.111.792 33.907.220.192 35.806.071.962
Lợi nhuận au
thuế
850.674.325 926.412.987 952.039.451
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
Nhận xét :
Doanh thu thuần năm 2012 tăng gần 4 tỷ đồng tương đương 12,66 % so với năm
2011.Doanh thu thuần năm 2013 tăng gần 2,2 tỷ đồng tương đương 6,17% so với
năm 2012 =>> doanh thu tăng qua từng năm , tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của
năm 2013 không bằng năm 2012 nhờ vào sự ổn định do bước vào năm thứ 3 của
quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động chiêu thị, quảng cáo bắt đầu
có hiệu quả
GVHB năm 2012 tăng 4,6 tỷ tương đương 15,8 % so với năm 2011.GVHB năm
2013 tăng gần 1,9 tỷ đồng tương đương 5,6 % so với năm 2012 =>>GVHB tăng
qua từng năm , GVHB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí do công
41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 32
ty đi vào hoạt động ổn định , sản lượng tăng đều qua từng năm cũng như lượng
tiêu thụ mạnh dẫn đến chi phí tăng
Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng 75,73 triệu tương đương 8,9 % so với năm
2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 25,6 triệu tương đương 2,7% so với
năm 2012 =>> lợi nhuận tăng qua từng năm, năm sau tăng nhiều hơn năm trước
=>> hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhờ công ty mở rộng kinh
doanh , gia tăng tiêu thụ , các chiến lược quảng cáo mang lại hiệu quả cao làm
cho doanh thu tăng cao, không những bù đắp được chi phí mà còn có lãi
2.1.4.2 Phương hướng phát triển
Công ty đang có chính sách mở rộng thêm chi nhánh trên địa bàn TP.HCM và các
tỉnh khu vực Đông Nam Bộ
Công ty đang chuẩn bị tung ra chương trình giảm giá ưu đãi 25-30% giá trị sản
phẩm phân phối đại lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn
Công ty đang thực hiện giới thiệu công ty cũng như sản phẩm thông qua các kênh
thông tin truyền thông như internet, báo chí, tờ rơi…
Công ty tiếp tục phát huy và duy trì mức tăng trưởng sản phẩm là 30%/ năm
42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 33
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
2.2.1.1 Đặc điểm
Doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty là doanh thu từ việc buôn bán vật liệu,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng được hạch toán vào TK5111.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm: dịch vụ vận chuyển, hoạt động
tư vấn quản lý là toàn bộ số tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa có thuế
GTGT và được hạch toán vào TK 5112, 5113.
Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ có hóa đơn, chứng từ đầy đủ và được phản
ánh vào sổ kế toán của công ty theo chế độ quy định hiện hành.
Khi xuất hàng hóa (hoàn thành cung cấp dịch vụ vận tải) theo điều kiện ghi trong
hợp đồng, kế toán xuất hóa đơn GTGT và tiến hành ghi nhận doanh thu.
2.2.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :
Chứng từ
Chứng từ
- Chứng từ nhập: Đơn đặt hàng, hợp đồng cung cấp dịch vụ,…
- Chứng từ xuất: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,…
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo nợ,…
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa
đơn bán hàng (GTGT), trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các thông tin : tên, địa
chỉ, mã số thuế , số hợp đồng ký kết …
- Hóa đơn được lập 1 lần gồm 3 liên:
Liên 1 (Liên tím): Lưu trong quyển hóa đơn
Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng
Liên 3: (Liên xanh): Chuyển qua kế toán hoạc toán doanh thu
- Kế toán mua/ bán hàng hóa có trách nhiệm theo dõi tiến độ hợp đồng và thu
hồi công nợ
43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 34
- Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra , đối
chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in
các số liệu ra dưới hình thức các biểu mẫu báo cáo trình kế toán trưởng xét
duyệt
- Khi toàn bộ sổ sách hoàn thành, kế toán tổng hợp cho đóng thành bộ và trình
cho ban giám đốc ký tên, đóng dấu
Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái TK 511.
- Sổ nhật ký: sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền.
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511
Tài khoản sử dụng
- TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ “.
2.2.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ là
37.593.452.000 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 14/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000521
(phụ lục 01 đính kèm).Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít
xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa
trả tiền.
Nợ TK 131 : 2.808.000 VND
Có TK 511 : 2.552.727 VND
Có TK 3331 : 255.273 VND
Ngày 25/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số
0000522(phụ lục 02 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân
Khánh 320 cây thép với giá bán chưa thuế 132.455 VND/cây, VAT 10%.
Khách hàng chưa trả tiền.
44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 35
Nợ TK 131 : 46.624.160 VND
Có TK 511: 42.385.600 VND
Có TK 3331: 4.238.560 VND
Ngày 04/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000550
Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.
Nợ TK 131 : 17.000.000 VND
Có TK 511 : 15.454.545 VND
Có TK3331 : 1.545.455 VND
Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512
Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán
chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng
Nợ TK 112 : 3.120.000 VND
Có TK 511: 2.836.364 VND
Có TK 3331: 283.636,4 VND
Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515
.Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : 7.969.500 VND
Có TK 511: 7.245.000 VND
Có TK 3331: 724.500 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 36
Nợ TK 511 : 37.593.452.000 VND
Có TK 911 : 37.593.452.000 VND
2.2.2 Kế toán các hoản giảm tr doanh thu
2.2.2.1 Đặc điểm
Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán phát sinh chủ yếu do các nguyên nhân: hàng hóa vận chuyển
trên đường đi bị hư hỏng, chất lượng không còn như ban đầu, giao hàng chậm
trễ. Đối với dịch vụ vận tải phát sinh do chậm tiến độ hợp đồng, giảm giá cho
khách hàng thân thiết…
Hàng bán bị trả lại phát sinh do nguyên nhân: trên đường vận chuyển hàng hóa bị
hư hỏng, bao ngoài không còn nguyên vẹn, chất lượng bị thay đổi, khách hàng
yêu cầu trả lại hàng về công ty.
2.2.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :
Chứng từ
Chứng từ
- Chính sách, thỏa thuận và hợp đồng bán hàng của công ty.
- Quyết định của Ban Giám Đốc về các khoản CKTM, GGHB và quyết định
thu lại số hàng bị trả lại.
- Biên bản kiểm nhận số hàng bị trả lại.
- Các hóa đơn đã xuất cho khách hàng thuộc diên giảm trừ doanh thu.
- Các phiếu chi trả lại cho khách hàng trong trường hợp khách đã thanh toán .
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào biên bản trả tiền của khách hàng, kế toán lập phiếu nhập kho có
đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc để nhập kho lại hàng hóa, sau
đó lập phiếu chi để trả lại tiền hàng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ đã lập ghi nhận vào các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các
TK 521 531, 532
46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 37
Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản TK 521, 531, 532.
- Sổ nhật ký: sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản TK 521,531, 532.
Tài khoản sử dụng
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
2.2.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
2.2.3 Kế toán gía vốn hàng bán
2.2.3.1 Đặc điểm
Đối với lĩnh vực hàng hóa, công ty tính GVHB dựa trên phiếu xuất kho hàng hóa ,
giá xuất kho hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Đối với lĩnh vực dịch vụ, GVHB chính là giá vốn của dịch vụ bán ra trong kỳ .
2.2.3.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hóa
- Phiếu xuất,nhập kho hàng hóa.
- Hóa đơn GTGT, biên lai phí, lệ phí cầu đường,…
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khách hàng liên hệ với công ty đề nghị mua hàng (cung cấp dịch vụ), phòng
kinh doanh ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và
chuyển giao hợp đồng cho phòng kế toán .
- Phòng kế toán nhận đựợc hợp đồng sẽ lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
hàng hóa, lệnh điều động xe phục vụ cho hợp đồng đã ký kết.
- Kế toán dựa theo những chứng từ gốc tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ.
47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 38
Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 632.
Tài khoản sử dụng
- TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
2.2.3.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp GVHB của công ty là 11.903.732.450 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 04/05/2013 theo hóa đơn số 0000550.Công ty bán cho công ty CP đầu tư
Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT
10%. Khách hàng chưa trả tiền.Theo phiếu xuất kho số PXK-05 (phụ lục 8
đính kèm) trị giá xuất kho là 12.468.220 VND
Nợ TK 632: 12.468.220 VND
Có TK 1561:12.468.220VND
Ngày 14/05/2013 theo hóa đơn số 0000521(phụ lục 1 đính kèm) Công ty bán
cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09
VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK-
09(phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 2.079.000VND
Nợ TK 632: 2.079.000 VND
Có TK 1561: 2.079.000 VND
Ngày 25/05/2013 theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 2 đính kèm) Công ty bán
cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán 132.455
VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK-
10(phụ lục 9 đính kèm) trị giá xuất kho là 18.423.360 VND
Nợ TK632: 18.423.360 VND
Có TK1561: 18.423.360 VND
Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512
Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán
chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 39
ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-07 trị giá xuất kho là 2.310.000
VND
Nợ TK 632: 2.310.000 VND
Có TK 1561: 2.310.000 VND
Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515
.Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-08 trị giá xuất kho là
5.845.000 VND
Nợ TK 632: 5.845.000 VND
Có TK 1561: 5.845.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 11.903.732.450 VND
Có TK 632 : 11.903.732.450 VND
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1 Đặc điểm
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản như chi phí thuê kho bãi, điện thoại,
chi phí vé máy bay phục vụ cho việc bán hàng, chi phí xăng xe vận chuyển hàng, chi
phí thanh toán cho hàng nhập khẩu,…
2.2.4.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và Tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- HĐ Thuế GTGT
- Phiếu chi, phiếu xuất …
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 40
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, hợp
đồng , chứng từ và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán
trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên,
đóng dấu
- Phiếu chi gồm 2 liên
Liên 1 : lưu trong cuốn
Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền
- Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số
liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái
Tài khoản sử dụng
- TK 641 – “ Chi phí bán hàng “
2.2.4.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp CPBH là 845.329.456 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 06 (phụ lục 05 đính kèm)
Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với số
tiền là 18.819.000 VND
Nợ TK 6411:18.819.000 VND
Có TK 111:18.819.000 VND
Ngày 28/05/2013 theo phiếu chi số 08 (phụ lục 06 đính kèm) Công ty chi bằng
tiền mặt để trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng là: 900.000 VND, VAT
10%.
Nợ TK 6418: 900.000 VND
Nợ TK 1331: 90.000 VND
Có TK 111:990.000 VND
50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 41
Ngày 02/5/2013, căn cứ theo phiếu tạm ứng số 05 ,thủ quỹ tạm ứng mua nước
uống với số tiền 954.545, kế toán ghi:
Nợ TK 641: 954.545 VND
Có TK 141: 954.545 VND
Ngày 03/05/2013 , căn cứ theo phiếu tạm ứng số 06 , thủ quỹ thanh toán cước
mạng VNPT tháng 04/2013 với số tiền 471.727, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : 471.727 VND
Có TK 141 : 471.727 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 845.329.456 VND
Có TK 641 : 845.329.456 VND
2.2.5 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp
2.2.5.1 Đặc điểm
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như chi phí tiếp
khách, chi phí đồ dùng văn phòng sử dụng cho bộ phận quản lý, phí mở L/C, phí
rút séc, phí ngân hàng, và các khoản chi bằng tiền khác cho bộ phận quản lý…
2.2.5.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- HĐ Thuế GTGT
- HĐ thông thường
- Phiếu Thu / Chi
- Giấy báo nợ/ có
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ khác có liên quan.
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết TK 642
51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 42
- Sổ tổng hợp TK 642
Tài khoản sử dụng
- TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.2.5.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013,tập hợp CPQLDN là 952.687.129 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 29/05/2013 theo phiếu chi số 12(phụ lục 10 đính kèm), Công ty chi trả
tiền điện sinh hoạt tháng 05 là 990.000 VND( bao gồm VAT 10%)
Nợ TK 642 :900.000 VND
Nợ TK 133 : 90.000 VND
Có TK 111:990.000 VND
Ngày 19/05/2013 theo phiếu chi số 04 (phụ lục 11 đính kèm) Công ty chi tiền
vật dụng văn phòng là 1.300.000 VND, VAT 10%.
Nợ TK 642 :1.300.000 VND
Nợ TK 133: 130.000 VND
Có TK 111:1.430.000 VND
Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 10 , Công ty chi tiền mặt để
trả tiền lương cho nhân viên bộ phận QLDN với số tiền là 48.819.000 VND
Nợ TK 641 :48.819.000 VND
Có TK 111:48.819.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 952.687.129 VND
Có TK 642 : 952.687.129 VND
52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 43
2.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.1.1 Đặc điểm
Hoạt động tài chính tại Công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường
xuyên. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là lãi suất tiền
gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
2.2.6.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Phiếu tính lãi đi gửi
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng
từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính vào các sổ có liên quan
Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 515
- Sổ chi tiết TK 515
- Sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng
- TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.6.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu hoạt động tài chính là 2.163.947 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 26/05/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi
của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín (phụ
lục 3 đính kèm) số tiền là 980.000 VND.
53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 44
Nợ TK 112 :980.000 VND
Có TK 515: 980.000 VND
Ngày 26/06/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi
của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín số
tiền là 198.363 VND.
Nợ TK 112 :198.363 VND
Có TK 515: 198.363 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515 : 2.163.947 VND
Có TK 911 : 2.163.947 VND
2.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.2.1 Đặc điểm
Hoạt động tài chính tại công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường
xuyên . Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền
vay ngân hàng , ngân hàng, phí chuyển tiền…
2.2.6.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Phiếu tính lãi đi vay
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng
từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính vào các sổ có liên quan
54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 45
Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 635
- Sổ chi tiết TK 635
Tài khoản sử dụng
- TK 635 – “Chi phí tài chính”
2.2.6.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp chi phí tài chính là 5.863.957 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/2013
Ngày 05/05/ 2013 ,theo giấy báo nợ của ngân hàng (phụ lục 12 đính kèm )
tổng chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn của công ty là 55.00 VND. Kế toán hoạch
toán :
Nợ TK 635 55.000 VND
Có TK 112 55.000 VND
Ngày 18/05/2013 , căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh toán
L/C của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn số
tiền là 867.454 VND
Nợ TK 635 867.454 VND
Có TK 122 867.454 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 5.863.957 VND
Có TK 635 : 5.863.957 VND
55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 46
2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí hác
2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác
2.2.7.1.1 Đặc điểm
Thu nhập khác của cộng ty chủ yếu là các khoản thu nhập như : thu từ bán phế
liệu, thu từ chênh lệch kiểm kê hàng hóa, tiền vi phạm hợp đồng …
2.2.7.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Giấy báo có
- Phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan.
- Hóa đơn GTGT
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khi phát sinh các khoản phải thu, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy
báo nợ và các chứng từ có liên quan và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán
tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển
đến giám đốc ký tên, đóng dấu
- Phiếu chi gồm 2 liên
Liên 1 : lưu trong cuốn
Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền
- Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số
liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp
Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 711
- Sổ chi tiết TK 711
Tài khoản sử dụng
- TK 711 – “Thu nhập khác “
56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 47
2.2.7.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp thu nhập khác là 2.563.000 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
Ngày 07/05/2013, theo hóa đơn 0000527(phụ lục 5 đính kèm) , Công ty thanh
lý một máy in 700.000 VND,VAT 10%, thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 :770.000 VND
Có TK 333 : 70.000 VND
Có TK 711: 700.000 VND
Ngày 25/01/2014, căn cứ phiếu thu PT/01/107, Bùi Hoàng Minh bồi thường
chi phí bể hàng với số tiền là: 1.000.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 1.000.000 VND
Có TK 711:1.000.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711 : 2.563.000 VND
Có TK 911 : 2.563.000 VND
2.2.7.2 Kế toán chi phí khác
2.2.7.2.1 Đặc điểm
Chi phí khác của công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị
phạt thuế, truy nộp thuế…
2.2.7.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Phiếu chi
- Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ liên quan khác…
57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 48
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán thu nhập khác
Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 811
- Sổ chi tiết tài khoản 811
- Sổ nhật ký chung.
Tài khoản sử dụng
- TK 811 – “Chi phí khác”
2.2.7.2.4 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013, công ty không có phát sinh các khoản chi phí khác nào
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.8.1 Đặc điểm
Chi phí thuế TNDN của công ty khi xác định kết quả kinh doanh bao gồm :
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành
- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
2.2.8.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ
khai quyết toán thuế TNDN.
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động SXKD, hàng tháng công ty kê khai số thuế
thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ
khai thuế TNDN tạm tính của các quý nộp thuế TNDN .
Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 821
- Sổ chi tiết
58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 49
Tài khoản sử dụng
- TK 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
2.2.8.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cách tính thuế
Căn cứ vào các sổ cái TK 511, 515, 632, 641, 642, 635, 711, ta có các số liệu sau
DT bán hàng: 37.593.452.000 VND
DT hoạt động tài chính: 2.163.947 VND
Thu nhập khác: 2.563.000 VND.
GVHB: 34.903.732.450 VND.
Chi phí bán hàng: 945.329.456 VND
Chi phí QLDN : 952.687.129 VND
Chi phí tài chính: 5.863.957 VND
=>> TNCT = ( 128.257.528 + 980.000 + 700.000 )- ( 58.783.281 - 22.140.000 -
28.937.723 - 55.000 ) = 790.565.955 VND
=>> Thuế TNDN = 790.565.955 * 25% = 197.641.489 VND
Định khoản
Trong năm 2013 , tổng số thuế TNDN phải nộp nhà nước
Nợ TK 821 : 197.641.489 VND
Có TK 333.4 : 197.641.489 VND
2.2.9 Kế toán xác định ết uả inh doanh
2.2.9.1 Đặc điểm
Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thường diễn ra vào cuối tháng ,cuối quý
và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định KQKD, kế
toán sẽ tiến hành lập BCTC vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán.
2.2.9.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Chứng từ
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 50
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng , Kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày
01 đến ngày 31 mỗi tháng để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
tháng và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 911
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 911.
Tài khoản sử dụng
- TK 911 – “ xác định kết quả kinh doanh”
2.2.9.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cách tính xác định KQHĐKD :
Lãi ( lỗ ) = (37.593.452.000 + 2.163.947 + 2.563.000) - ( 34.903.732.450 +
945.329.456 + 952.687.129 + 5.863.957 ) - 197.641.489 = 592.924.466 VND
Định hoản:
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Nợ TK 511 37.593.452.000 VND
Có TK 911 37.593.452.000 VND
Kết chuyển GVHB vào TK 911
Nợ TK 911 34.903.732.450 VND
Có TK 632 34.903.732.450 VND
Kết chuyển CPBH vào TK 911
Nợ TK 911 945.329.456 VND
Có TK 641 945.329.456 VND
60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 51
Kết chuyển CPQLDN vào TK 911
Nợ TK 911 952.687.129 VND
Có TK 642 952.687.129 VND
Kết chuyển CP tài chính vào TK 911
Nợ TK 911 5.863.957 VND
Có TK 635 5.863.957 VND
Kết chuyển doanh thu TC vào TK 911
Nợ TK 515 2.163.947 VND
Có TK 911 2.163.947 VND
Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
Nợ TK 711 2.563.000 VND
Có TK 911 2.563.000 VND
Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 911 197.641.489 VND
Có TK 821 197.641.489 VND
Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 421 592.924.466 VND
Có TK 911 592.924.466 VND
2.2.9.4 Trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cách lập báo cáo KQHĐKD
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Cơ sở số liệu để lập báo cáo:
+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các TK từ loại 5 đến loại 9.
61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 52
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 01:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mẫu ố 02:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với
bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 10:
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
4. Giá vốn hàng bán - Mã ố 11:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng
bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 20:
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã ố 21:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động
tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính - Mã số 22:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính"
đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã ố 23:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí
tài chính".
8. Chi phí bán hàng - Mã ố 2 :
62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 53
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán
hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã ố 25:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản
lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ
báo cáo trên sổ cái.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã ố 30:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25
11. Thu nhập khác - Mã ố 31:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác"
đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
12. Chi phí khác - Mã ố 32:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối
ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
13. Lợi nhuận khác - Mã ố 0:
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
14. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã ố 50:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã ố 51:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng
với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi
vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi
tiết TK 8211.
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã ố 52:
63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 54
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng
với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi
vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi
tiết TK 8212.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã ố 60:
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 55
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH TM
XNK A.B.Z
Mẫu ố B 02 – DN
Địa chỉ: 285/52 CMT8, khu
phố 3, Quận 10, TP HCM
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm2013
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
Mã
ố
Thuyế
t
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 37.593.452.00
0
2. Các hoản giảm tr doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 37.593.452.00
0
. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 34.903.732.45
0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 2.689.719.550
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.163.947
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.863.957
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 945.329.456
9. Chi phí uản lý doanh nghiệp 25 952.687.129
10 Lợi nhuận thuần t hoạt động inh
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 788.002.955
65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 56
11. Thu nhập hác 31 2.563.000
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận hác ( 0 = 31 - 32) 40 2.563.000
1 . T ng lợi nhuận ế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 790.565.955
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
197.641.489
17. Lợi nhuận au thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60 592.924.466
1 . Lãi cơ bản trên c phiếu (*) 70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,
đóng dấu)
66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 57
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT
Trong những năm qua , hoạt động kinh doanh của công ty đều rất tốt. Công ty chủ yếu
là dùng vốn tự có, chỉ vay khi thực sự cần thiết . .Do đó, việc kinh doanh của công ty
luôn có hiệu quả và có doanh thu qua mỗi năm.Trải qua 1 khoản thời gian được thực tập
tại Công ty TNHH TM XNK A.B.Z, trên cơ sở đối chiếu giữa thực tiễn và lý thuyết, em
có một vài nhận xét sau:
3.1.1 Ưu điểm
Về hình thức luân chuyển chứng t
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên việc luân
chuyển chứng từ, đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận nhanh chóng, do đó
việc cung cấp các báo cáo theo yêu cầu của cấp quản lý cũng nhanh chóng và kịp
thời. Từ đó, cấp quản lý đưa ra các quyết định chấn chỉnh kịp thời những vấn đề
còn yếu kém trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học , có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trường dễ dàng tổng hợp,
đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán và các phòng khác trong công ty
Về hình thức công tác ế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty theo hình thức tổ chức kế toán tập
trung là mô hình tổ chức có đại điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực
hiện tại phòng kế toán, còn các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện công việc thu
thập, phân loại và chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán
xử lý và tổng hợp thông tin.
Sự phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên công tác tổ
chức của phòng kế toán và các phòng ban khác thuận tiện trong việc theo dõi,
kiểm tra, đối chiếu số liệu.
Công tác kế toán đơn giản, dễ cập nhật do công ty có trang bị phần mềm kế toán
hiện đại. Vì vậy mà việc thu thập thông tin và tính toán các số liệu được thực