SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 88
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên
MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
(ký tên)
NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt
những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận
tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK
A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào
thực tế để hoàn thành bài báo cáo này.
Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy
cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến
thức của mình sau này.
TP Hồ Chí Minh, 07/2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phan Phương Uyên
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
iv
M
MỤ
ỤC
C L
LỤ
ỤC
C
L
LỜ
ỜI
I M
MỞ
Ở Đ
ĐẦ
ẦU
U.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................3
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ......................3
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU...........................................5
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ...........................................................................7
1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP10
1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐÔNG TÀI CHÍNH ................13
1.6 KẾ TOÁN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC........................................................17
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH......19
1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................21
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-
XNK A.B.Z .......................................................................................................................24
2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
.........................................................................................................................................24
2.1.1 Lịch sử hình thành..............................................................................................24
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................................26
2.1.3 Công tác tổ chức kế toán.....................................................................................27
2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ....................................................................................................................31
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z..........................................................................................33
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ..........................33
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................36
2.2.3 Kế toán gía v n hàng bán....................................................................................37
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................39
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................41
2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................................43
v
2.2. Kế toán thu nh p và chi phí khác ......................................................................46
2.2. Kế toán chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành...................................48
2.2. Kế toán ác định kết quả kinh doanh................................................................49
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57
3.1 NHẬN XÉT ..........................................................................................................57
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................57
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................60
3.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61
3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa .................................................61
3.2.2 L p dự phòng nợ phải thu khó đòi:..................................................................61
3.2.3 Công tác vi tính tại công ty ...............................................................................61
3.2.4 Một s kiến nghị khác ......................................................................................62
KẾT LUẬN.......................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
PHỤ LỤC .........................................................................................................................65
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPTC Chi phí tài chính
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
Kế toán KT
KPCĐ Kinh phí công đoàn
vii
KQKD Kết quả kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nước
NVL Nguyên vật liệu
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
TK Tài khoản
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XNK Xuất nhập khẩu
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ
Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty...............................................25
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán.......................................................................27
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán..............................................................30
Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây..................................31
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 1
L
LỜ
ỜI
I M
MỞ
Ở Đ
ĐẦ
ẦU
U
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo
lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được
toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy,
xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá
trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền,
khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi
phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận,
mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để
thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của
ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng.
Mục đích nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành
kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và
kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức
cạnh tranh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 2
Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
 Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z
 Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân
tích số liệu năm 2013
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin
cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.
 Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
 Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và
khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác
biệt đó.
Kết cấu đề tài : gồm 3 chương
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU
CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm :
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.1.2 Chứng t và ách ế toán
 Chứng từ kế toán
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
 Phiếu thu -01-TT
 Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511
 Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. .
1.1.3 Tài hoản ử dụng :
 Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 -
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 4
 Kết cấu
TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán)
CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: thuế xuất khẩu
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
- Các khoản giảm trừ doanh thu kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 5
- Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước:
Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: số tiền được giảm giá
Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD :
Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU
1.2.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”
 Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
 Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm
không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,…
1.2.2 Chứng t và ách ế toán
 Chứng từ kế toán
- Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết
khấu này trên hóa đơn :
 Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM
 Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM
- Đối với hàng bán bị trả lại
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 6
 Văn bản trả lại người mua
 Phiếu nhập kho lại số hàng.
- Đối với giảm giá hàng bán
 Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý
cuả cả người mua và người bán.
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532
 Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532
1.2.3 Tài hoản ử dụng
 Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương
mại” – TK này không có số dư cuối kỳ
 Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả
lại” – TK này không có số dư cuối kỳ
 Kế toán dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm
giá– TK này không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu
Các hoản giảm tr doanh thu
- Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người
mua hàng
- Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho
khách hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu của khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số
tiền các khoản giảm trừ
doanh thu sang TK 911
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 7
1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr
doanh thu
 Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại
 Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 532 , 521
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131.
 Hàng bán bị trả lại
- Kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
 Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho)
Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho)
Có TK 632: GVHB
 Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 521 , 531 , 532
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1 Khái niệm
GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho
Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp
sau :
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 8
 Tính theo giá thực tế đích danh :
Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của
lô hàng đó để tính.
 Tính theo giá bình quân gia quyền :
Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
 Nhập trước, xuất trước ( FIFO)
HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lần nhập
 Nhập sau, xuất trước ( LIFO)
HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó.
1.3.3 Chứng t và ách ế toán
 Chứng từ kế toán
 Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng
 Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức…
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.
 Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632.
1.3.4 Tài hoản ử dụng
 Để theo dõi quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá
vốn hàng bán” – TK này không có số dư cuối kỳ
Giá thực tế NVL
hàng hóa xuất dùng = *
Số lượng xuất dùng Giá đơn vị bình
quân
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 9
 Kết cấu
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ,
ghi nhận GVHB :
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154, 155, 156, 157…
-Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK
 Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung:
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
 Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử
dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập dự phòng:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá HTK
Có TK 632: GVHB
 Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí NVL,nhân công vượt trên
mức bình thường và chi phí SX
chung cố định không phân bổ được
tính vào GVHB trong kỳ
- Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 10
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632: GVHB
- Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh
Có TK 632: GVHB
1. . KẾ TOÁN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1 Khái niệm
CPBH là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo
quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng
bán, chi phí bảo quản,…
1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
 Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi …
 Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,… dùng cho hoạt động bán hàng.
 Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
 Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. …
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641
 Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
 Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán
hàng” - TK này không có số dư cuối kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 11
 Kết cấu
TK641-“ Chi phí bán hàng”
1.4.2 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Khái niệm
CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều
hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ
dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi
phí bằng tiền khác…
1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
 Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
 Hóa đơn.
 Phiếu xuất kho, phiếu chi
 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642.
 Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642.
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
 Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế toán sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý
doanh nghiệp” - TK này không có số dư cuối kỳ
- Kết chuyển CPBH vào TK 911
để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ
- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 12
 Kết cấu
TK642 -“ Chi phí uản lý doanh nghiệp”
1. .3 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
-Trích tiền lương, tiền phụ cấp và tính các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho nhân
viên bán hàng , QLDN: Nợ TK 641,642
Có TK 334, 338,…
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641,642
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
-Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-Chi phí mua ngoài : tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện phải trả …, ghi:
Nợ TK 641,642
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 335,…
-Sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641,642
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
- Các chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí QLDN vào
TK 911
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 13
-Riêng đối với CPQLDN
Định kỳ, tính vào CP QLDN số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 336: Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112 (nếu nộp tiền ngay cho cấp trên)
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập ở kỳ này
< kỳ trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
-Riêng đối với CPBH
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu khách hàng
-Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoàn 911, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642
1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PH HOẠT ĐỘNG TÀI CH NH
1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.1 Khái niệm
Doanh thu HĐTC là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.5.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 14
 Hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, ủy nhiệm thu
 Sổ tiền gửi, bảng tính tiền lãi
 Giấy báo có của ngân hàng
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515.
 Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515.
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
 Để phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC
khác của doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài
chính”- TK này không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu :
TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.51.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được bằng tiền
Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền
Có TK 515: Số lãi thu được
- Kết chuyển
doanh thu
HĐTC
thuần sang
TK 911
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết
- CKTT được hưởng
- Doanh thu HĐTC khác phát sinh trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 15
- CKTT được hưởng :
Nợ TK 111, 112: Nếu thu được bằng tiền
Nợ TK 331: Trừ vào khoản nợ phải trả người bán
Có TK 515: Chiết khấu thanh toán
- Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước:
Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ)
Có TK 515: Doanh thu tiền lãi cho vay
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQHĐKD trong kỳ:
Nợ TK 515
Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.5.2.1 Khái niệm
CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc khoản l liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính , chi phí đi vay , chi phí góp vốn liên doanh , l chuyển nhươ g
chứng khoán ngắn ha , chi phí giao dich bán chứng khoán , khoản lâp và hoàn nhâp
dư ph ng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư khác, khoản l về chênh lêch t giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
1.5.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
 Giấy báo tiền lãi của ngân hàng, bảng tính lãi vay
 Phiếu chi
 Hợp đồng vay…
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 635.
 Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 16
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
 Để phản ánh các khoản CPHĐTC, kế toán sử dụng TK 635 – ““Chi phí tài chính”
- TK này không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu
TK 635 – ““Chi phí tài chính”
1.5.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu
hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn :
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
- Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (Giá bán < Giá vốn)
Nợ TK 111, 112 : Giá bán
Nợ TK 635 : Lỗ (Giá bán – Giá vốn)
Có 128, 228,… : Giá vốn
-Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua ghi :
Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131,…
- Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, ghi :
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- CKTT cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư; bán ngoại tệ; TGHĐ
- Các khoản chi phí của HĐTC khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ CPTC phát sinh trong
kỳ vào TK 911
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 17
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 111, 112 : Số tiền phải thanh toán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 : Chi phí tài chính
1.6 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PH KHÁC
1.6.1 Kế toán thu nhập hác
1.6.1.1 Khái niệm
Thu nh p khác là các khoản thu nhập,khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
, kinh doanh của doanh nghiệp
1.6.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
 Phiếu thu, Ủy nhiệm thu.
 Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt.
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 711.
 Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711.
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
 Kế toán dùng TK 711 –“Thu nhập hác” theo dõi thu nhập khác trong kỳ- TK này
không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu
TK 711 –“Thu nhập hác”
-Kết chuyển các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ sang TK 911
-Các khoản thu nhập khác trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 18
1.6.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ :
Nợ TK 111, 112, 131 : Giá chưa thanh toán
Có TK 711 : Giá chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản đem đi đầu tư, góp vốn
Nợ TK 223 : Giá đánh giá lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213 : Nguyên giá
Có TK 711 : Chênh lệch lãi (Giá đánh giá lại > Giá trị còn lại)
- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ
Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213 : Trị giá được biếu tặng
Có TK 711 : Thu nhập khác
- Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD, kế
toán ghi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 711 : Thu nhập khác
1.6.2 Kế toán chi phí hác
6.2.1 Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
1.6.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
 Chứng từ kế toán
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng
 Biên bản nộp thuế, nộp phạt, phiếu chi, ủy nhiệm chi…
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 811
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 19
 Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 811, sổ nhật ký chung.
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng
 Kế toán dùng TK 811- “Chi phí hác” để theo dõi chi phí khác trong kì-- TK này
không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu
TK 811- “Chi phí hác”
1.6.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Có TK 111, 112
- Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán :
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213 : Nguyên giá
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 : Chi phí khác
1.7. KẾ TOÁN CHI PH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
1.7.1 Khái niệm và phương pháp tính
 Khái niệm
CP thuế TNDN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn
lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành
-Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 20
 Phương pháp tính
Thuế TNDN = TNCT * thuế uất thuế TNDN ( 25%)
1.7.2 Chứng t và ách ế toán
 Chứng từ kế toán
 Tờ khai thuế TNDN ta nôp
 Tờ khai quyết toán thuế TNDN
 Sổ sách kế toán
 Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 821
 Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 821, sổ nhật ký chung
1.7.3 Tài hoản ử dụng
 Kế toán sử dụng TK 821- “Chi phí thuế TNDN” để theo dõi chi phí khác trong kì
- TK này không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu
TK 821- “Chi phí thuế TNDN”
1.7. Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
-Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm < tạm phải nộp
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào
TK 911
- Thuế TNDN phải nộp phát sinh trong
năm
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung (nếu có)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 21
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải
 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số tạm phải nộp, kế toán phản
ánh bổ sung :
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số tạm phải nộp, kế toán ghi giảm :
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < Có thì số chênh lệch,ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1. . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. .1. Khái niệm và phương pháp tính
 Khái niệm
Kết uả hoạt động inh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh ; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị GVHB(Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
BĐS đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 22
2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Phương pháp tính
Xác định KQKD = ( doanh thu thuần + doanh thu HÐTC + thu nh p khác ) –
(GVHB + CPBH +CPQLDN + CPTC + CP khác ) – CP thuế TNDN
1.8.2 Chứng t và ách ế toán
 Chứng từ kế toán
 Sổ tổng hợp, chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 8 làm cơ sở hạch toán.
 Sổ sách kế toán
 Sổ cái TK 911
 Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung
1.8.3 Tài hoản ử dụng
 Để xác định KQHĐ SX-KD của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911- “Xác
định KQKD” - TK này không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu
TK 911- “Xác định KQKD”
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ.
- GVHB của sản phẩm, hàng hoá,
và dịch vụ đã bán
- Chi phí HĐTC, thuế TNDN và chi
phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN
- Kết chuyển lãi.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 23
1. . Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần ,
doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển GVHB, CPBH & QLDN ,chi phí HĐTC, thuế TNDN và
các khoản chi phí khác:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811 - Chi phí khác.
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN :
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh .
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z
2.1.1 Lịch ử hình thành
2.1.1.1 Quá trình phát triển
 Tên giao dịch : Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu A.B.Z
 Địa chỉ : 285/52 Cách Mạng Tháng Tám, khu phố 3, Quận 10, TP HCM
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Dương Thị Lưu
 Giấy phép kinh doanh : 0312437959
 Nơi đăng ký : Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP. HCM
 Mã số thuế : 0312437959
 Ngày hoạt động : 03-10-2011
 Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đ (chín tỷ đồng chẵn).
 Điện thoại : 08.62.72.9210
 Fax : 08.38.205.920
Công ty được thành lập chính thức vào ngày 03/10/2011 có tên giao dịch là: Công Ty
TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z Từ một công ty buổi
đầu với cơ cấu ban lãnh đạo gồm 02 người, 03 người chuyên môn nghiệp vụ và 14
công nhân, phần lớn kinh nghiệm chưa nhiều, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị còn
hạn chế. Đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động ổn định với trang thiết bị đầy đủ phục
vụ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của đơn vị,
Lực lượng lao động ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể, công ty đã
tuyển thêm nhân sự cho tất cả các bộ phận, đào tạo nhân sự để trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 25
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.1 Các nghành nghề inh doanh của công ty
STT Tên Ngành Mã Ngành
1 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G4663( chính)
2 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác C16210
3 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác N7730
4 Cung ứng và quản lý nguồn lao động N7830
5 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N82300
6 Hoạt động tư vấn quản lý M70200
7 Cho thuê xe có động cơ N7710
8 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí R90000
9 Lắp đặt hệ thống điện F43210
10 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác G4511
2.1.1.3 Phạm vi hoạt động của công ty:
 Công ty thường nhận thầu và thi công các công trình điện trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng lân cận Thành phố như: Bình Dương, Long An,
Đồng Nai được các Chủ đầu tư là Nhà nước, tư nhân trong nước hoặc nước ngoài
đầu tư.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 26
 Vật tư, thiết bị dùng vào các công trình thi công thường được mua trong nước và
nhập khẩu từ nước ngoài.
2.1.2 T chức bộ máy uản lý tại công ty
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn : Ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Giám Đốc : là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ
chức, hoạch định chiến lược công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức
qui chế nội bộ công ty.
Phó Giám Đốc: chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, xử lý công việc phát
sinh tại công ty khi Giám đốc đi công tác, tham gia trực tiếp điều hành và giám
sát, đôn đốc, nhắc nhở các phòng ban trong công ty
Phòng uản lý dự án : tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, điều hành toàn bộ
dự án. Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án,
đề xuất cho Ban Giám Đốc xét duyệt , thanh toán theo tiến độ các dự án.Lưu trữ
hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến dự án của công ty. Theo dõi, đôn đốc,
giám sát việc thiết kế , thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi
trình Ban Giám Đốc duyệt theo qui định .
GIÁM ĐỐC
P.KẾ TOÁN P.QUẢN LÝ
DỰ ÁN
P.KINH DOANH P.XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÓ GIÁM ĐỐC
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 27
Phòng kinh doanh : tìm hiểu, tiếp xúc, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa
khách hàng., đại lý và công ty.Tìm kiếm đối tác kinh doanh , tham mưu cho Ban
Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng ế toán : Kế toán tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động trong
công ty (tài chính, kinh doanh,...). Kiểm tra, đối chiếu thu hồi các khoản nợ phải
thu,phải trả khách hàng. Thực hiện công tác kế toán : ghi chép, lưu trữ chứng từ
liên quan đến hoạt động công ty. Thực hiện đúng qui định của nhà nước về chế độ
kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quí và báo cáo tài chính hàng năm, hoặc
các báo cáo liên quan khi cấp trên có nhu cầu liên quan đến hoạt động kế toán tại
công ty.
Phòng xuất – nhập hẩu : Lập và triển khai các kế hoạch nhận- xuất hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng.Thực hiện và giám sát việc
mở tờ khai để nhận –xuất hàng đúng thời hạn yêu cầuLập và triển khai các báo
cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan
2.1.3 Công tác t chức ế toán
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán : có 5 thành viên
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
MUA BÁN
HÀNGHÓA
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 28
Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên
 Kế toán trưởng :
- Chịu trách nhiệm chung về tình hình kế toán tại công ty.
- Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chỉ đạo công tác tài chính kế
toán , tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán.
- Theo dõi và kiểm tra việc ghi chép chứng từ, sổ sách điều chỉnh kịp thời những
sai sót và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
 Kế toán t ng hợp :
- Định kỳ đối chiếu số liệu nhằm phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời.
- Trực tiếp theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng để căn cứ ghi vào sổ sách
kế toán, thường xuyên đối chiếu công nợ khách hàng và người cung cấp Mỗi
ngày thường xuyên theo dõi Doanh thu bán hàng trên hóa đơn bán hàng để ghi
chép vào sổ chi tiết riêng.
 Kế toán mua/bán hàng hóa :
- Thực hiện nghiệp vụ mua / bán hàng hóa theo các qui định và chuẩn mực, chế độ
kế toán Việt Nam.
- Hằng ngày, báo cáo số liệu mua hàng cũng như kết quả bán hàng cho kế toán
tổng hợp
 Thủ uỹ:
- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của
kế toán trưởng.
- Hằng ngày, cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp.
- Thống kê tồn quỹ định kỳ và hàng tháng đối chiếu sổ sách kế toán tiền mặt để
xác định và xử lý nếu có sai sót. Đảm bảo tính an toàn cho quỹ công ty.
 Kế toán hàng tồn ho :
- Theo dõi kho, các khoản nhập / xuất kho trong ngày.
- Hàng ngày , báo cáo tổng hợp số liệu nhập, xuất, tồn kho cho kế toán tổng hợp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 29
- Đối chiếu với kế toán mua/ bán hàng về các khoản xuất / nhập kho bán / mua
hàng trong ngày.
2.1.3.2 Chính sách kế toán đang áp dụng :
 Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung: phòng kế toán là nơi thực hiện toàn bộ
công việc kế toán của công ty.
 Công ty lựa chọn hình thức kế toán sổ nhật ký chung.
 Các BCTC của công ty được trình bày bằng VND và áp dụng theo các chuẩn mực
kế toán Việt Nam theo qui định hiện hành.
 Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
hàng năm.
 Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên, giá trị xuất kho được tính theo phương pháp bình quân tháng.
 Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006và thông tư 244/2009/BTC ngày 31/12/2009
của Bộ Tài Chính.
 Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, cuối
năm các tài khoản có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài
chính.
 Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 30
2.1.3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung :
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Diễn giải :
 Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng
hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ chi tiết đối
với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải được chi tiết để theo dõi.
 Sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
Chứng t ế toán
S uỹ S ế toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI Bảng t ng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 31
 Đến kỳ lập BCTC ,kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối tài
khoản, hoàn thành báo cáo kế toán.
2.1. . Tình hình tài chính của công ty thông ua bảng báo cáo ết uả hoạt động
kinh doanh
2.1.4.1 Giới thiệu về kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.2 Kết uả hoạt động inh doanh những năm gần đây
ĐVT : đồng
2011 2012 2013
CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu
thuần
31.588.367.912 35.588.469.125 37.786.327.113
Giá vốn hàng
bán
29.279.111.792 33.907.220.192 35.806.071.962
Lợi nhuận au
thuế
850.674.325 926.412.987 952.039.451
Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z
 Nhận xét :
 Doanh thu thuần năm 2012 tăng gần 4 tỷ đồng tương đương 12,66 % so với năm
2011.Doanh thu thuần năm 2013 tăng gần 2,2 tỷ đồng tương đương 6,17% so với
năm 2012 =>> doanh thu tăng qua từng năm , tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của
năm 2013 không bằng năm 2012 nhờ vào sự ổn định do bước vào năm thứ 3 của
quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động chiêu thị, quảng cáo bắt đầu
có hiệu quả
 GVHB năm 2012 tăng 4,6 tỷ tương đương 15,8 % so với năm 2011.GVHB năm
2013 tăng gần 1,9 tỷ đồng tương đương 5,6 % so với năm 2012 =>>GVHB tăng
qua từng năm , GVHB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí do công
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 32
ty đi vào hoạt động ổn định , sản lượng tăng đều qua từng năm cũng như lượng
tiêu thụ mạnh dẫn đến chi phí tăng
 Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng 75,73 triệu tương đương 8,9 % so với năm
2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 25,6 triệu tương đương 2,7% so với
năm 2012 =>> lợi nhuận tăng qua từng năm, năm sau tăng nhiều hơn năm trước
=>> hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhờ công ty mở rộng kinh
doanh , gia tăng tiêu thụ , các chiến lược quảng cáo mang lại hiệu quả cao làm
cho doanh thu tăng cao, không những bù đắp được chi phí mà còn có lãi
2.1.4.2 Phương hướng phát triển
 Công ty đang có chính sách mở rộng thêm chi nhánh trên địa bàn TP.HCM và các
tỉnh khu vực Đông Nam Bộ
 Công ty đang chuẩn bị tung ra chương trình giảm giá ưu đãi 25-30% giá trị sản
phẩm phân phối đại lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn
 Công ty đang thực hiện giới thiệu công ty cũng như sản phẩm thông qua các kênh
thông tin truyền thông như internet, báo chí, tờ rơi…
 Công ty tiếp tục phát huy và duy trì mức tăng trưởng sản phẩm là 30%/ năm
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 33
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
2.2.1.1 Đặc điểm
 Doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty là doanh thu từ việc buôn bán vật liệu,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng được hạch toán vào TK5111.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm: dịch vụ vận chuyển, hoạt động
tư vấn quản lý là toàn bộ số tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa có thuế
GTGT và được hạch toán vào TK 5112, 5113.
 Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ có hóa đơn, chứng từ đầy đủ và được phản
ánh vào sổ kế toán của công ty theo chế độ quy định hiện hành.
 Khi xuất hàng hóa (hoàn thành cung cấp dịch vụ vận tải) theo điều kiện ghi trong
hợp đồng, kế toán xuất hóa đơn GTGT và tiến hành ghi nhận doanh thu.
2.2.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :
 Chứng từ
 Chứng từ
- Chứng từ nhập: Đơn đặt hàng, hợp đồng cung cấp dịch vụ,…
- Chứng từ xuất: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,…
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo nợ,…
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa
đơn bán hàng (GTGT), trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các thông tin : tên, địa
chỉ, mã số thuế , số hợp đồng ký kết …
- Hóa đơn được lập 1 lần gồm 3 liên:
 Liên 1 (Liên tím): Lưu trong quyển hóa đơn
 Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng
 Liên 3: (Liên xanh): Chuyển qua kế toán hoạc toán doanh thu
- Kế toán mua/ bán hàng hóa có trách nhiệm theo dõi tiến độ hợp đồng và thu
hồi công nợ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 34
- Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra , đối
chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in
các số liệu ra dưới hình thức các biểu mẫu báo cáo trình kế toán trưởng xét
duyệt
- Khi toàn bộ sổ sách hoàn thành, kế toán tổng hợp cho đóng thành bộ và trình
cho ban giám đốc ký tên, đóng dấu
 Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái TK 511.
- Sổ nhật ký: sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền.
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511
 Tài khoản sử dụng
- TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ “.
2.2.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ là
37.593.452.000 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 14/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000521
(phụ lục 01 đính kèm).Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít
xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa
trả tiền.
Nợ TK 131 : 2.808.000 VND
Có TK 511 : 2.552.727 VND
Có TK 3331 : 255.273 VND
 Ngày 25/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số
0000522(phụ lục 02 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân
Khánh 320 cây thép với giá bán chưa thuế 132.455 VND/cây, VAT 10%.
Khách hàng chưa trả tiền.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 35
Nợ TK 131 : 46.624.160 VND
Có TK 511: 42.385.600 VND
Có TK 3331: 4.238.560 VND
 Ngày 04/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000550
Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.
Nợ TK 131 : 17.000.000 VND
Có TK 511 : 15.454.545 VND
Có TK3331 : 1.545.455 VND
 Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512
Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán
chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng
Nợ TK 112 : 3.120.000 VND
Có TK 511: 2.836.364 VND
Có TK 3331: 283.636,4 VND
 Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515
.Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : 7.969.500 VND
Có TK 511: 7.245.000 VND
Có TK 3331: 724.500 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 36
Nợ TK 511 : 37.593.452.000 VND
Có TK 911 : 37.593.452.000 VND
2.2.2 Kế toán các hoản giảm tr doanh thu
2.2.2.1 Đặc điểm
Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
 Giảm giá hàng bán phát sinh chủ yếu do các nguyên nhân: hàng hóa vận chuyển
trên đường đi bị hư hỏng, chất lượng không còn như ban đầu, giao hàng chậm
trễ. Đối với dịch vụ vận tải phát sinh do chậm tiến độ hợp đồng, giảm giá cho
khách hàng thân thiết…
 Hàng bán bị trả lại phát sinh do nguyên nhân: trên đường vận chuyển hàng hóa bị
hư hỏng, bao ngoài không còn nguyên vẹn, chất lượng bị thay đổi, khách hàng
yêu cầu trả lại hàng về công ty.
2.2.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :
 Chứng từ
 Chứng từ
- Chính sách, thỏa thuận và hợp đồng bán hàng của công ty.
- Quyết định của Ban Giám Đốc về các khoản CKTM, GGHB và quyết định
thu lại số hàng bị trả lại.
- Biên bản kiểm nhận số hàng bị trả lại.
- Các hóa đơn đã xuất cho khách hàng thuộc diên giảm trừ doanh thu.
- Các phiếu chi trả lại cho khách hàng trong trường hợp khách đã thanh toán .
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào biên bản trả tiền của khách hàng, kế toán lập phiếu nhập kho có
đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc để nhập kho lại hàng hóa, sau
đó lập phiếu chi để trả lại tiền hàng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ đã lập ghi nhận vào các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các
TK 521 531, 532
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 37
 Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản TK 521, 531, 532.
- Sổ nhật ký: sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản TK 521,531, 532.
 Tài khoản sử dụng
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
2.2.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
2.2.3 Kế toán gía vốn hàng bán
2.2.3.1 Đặc điểm
 Đối với lĩnh vực hàng hóa, công ty tính GVHB dựa trên phiếu xuất kho hàng hóa ,
giá xuất kho hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
 Đối với lĩnh vực dịch vụ, GVHB chính là giá vốn của dịch vụ bán ra trong kỳ .
2.2.3.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hóa
- Phiếu xuất,nhập kho hàng hóa.
- Hóa đơn GTGT, biên lai phí, lệ phí cầu đường,…
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khách hàng liên hệ với công ty đề nghị mua hàng (cung cấp dịch vụ), phòng
kinh doanh ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và
chuyển giao hợp đồng cho phòng kế toán .
- Phòng kế toán nhận đựợc hợp đồng sẽ lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
hàng hóa, lệnh điều động xe phục vụ cho hợp đồng đã ký kết.
- Kế toán dựa theo những chứng từ gốc tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 38
 Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 632.
 Tài khoản sử dụng
- TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
2.2.3.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp GVHB của công ty là 11.903.732.450 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 04/05/2013 theo hóa đơn số 0000550.Công ty bán cho công ty CP đầu tư
Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT
10%. Khách hàng chưa trả tiền.Theo phiếu xuất kho số PXK-05 (phụ lục 8
đính kèm) trị giá xuất kho là 12.468.220 VND
Nợ TK 632: 12.468.220 VND
Có TK 1561:12.468.220VND
 Ngày 14/05/2013 theo hóa đơn số 0000521(phụ lục 1 đính kèm) Công ty bán
cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09
VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK-
09(phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 2.079.000VND
Nợ TK 632: 2.079.000 VND
Có TK 1561: 2.079.000 VND
 Ngày 25/05/2013 theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 2 đính kèm) Công ty bán
cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán 132.455
VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK-
10(phụ lục 9 đính kèm) trị giá xuất kho là 18.423.360 VND
Nợ TK632: 18.423.360 VND
Có TK1561: 18.423.360 VND
 Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512
Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán
chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 39
ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-07 trị giá xuất kho là 2.310.000
VND
Nợ TK 632: 2.310.000 VND
Có TK 1561: 2.310.000 VND
 Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515
.Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO
với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-08 trị giá xuất kho là
5.845.000 VND
Nợ TK 632: 5.845.000 VND
Có TK 1561: 5.845.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 11.903.732.450 VND
Có TK 632 : 11.903.732.450 VND
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1 Đặc điểm
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản như chi phí thuê kho bãi, điện thoại,
chi phí vé máy bay phục vụ cho việc bán hàng, chi phí xăng xe vận chuyển hàng, chi
phí thanh toán cho hàng nhập khẩu,…
2.2.4.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và Tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- HĐ Thuế GTGT
- Phiếu chi, phiếu xuất …
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 40
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, hợp
đồng , chứng từ và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán
trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên,
đóng dấu
- Phiếu chi gồm 2 liên
 Liên 1 : lưu trong cuốn
 Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền
- Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số
liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái
 Tài khoản sử dụng
- TK 641 – “ Chi phí bán hàng “
2.2.4.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp CPBH là 845.329.456 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 06 (phụ lục 05 đính kèm)
Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với số
tiền là 18.819.000 VND
Nợ TK 6411:18.819.000 VND
Có TK 111:18.819.000 VND
 Ngày 28/05/2013 theo phiếu chi số 08 (phụ lục 06 đính kèm) Công ty chi bằng
tiền mặt để trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng là: 900.000 VND, VAT
10%.
Nợ TK 6418: 900.000 VND
Nợ TK 1331: 90.000 VND
Có TK 111:990.000 VND
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 41
 Ngày 02/5/2013, căn cứ theo phiếu tạm ứng số 05 ,thủ quỹ tạm ứng mua nước
uống với số tiền 954.545, kế toán ghi:
Nợ TK 641: 954.545 VND
Có TK 141: 954.545 VND
 Ngày 03/05/2013 , căn cứ theo phiếu tạm ứng số 06 , thủ quỹ thanh toán cước
mạng VNPT tháng 04/2013 với số tiền 471.727, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : 471.727 VND
Có TK 141 : 471.727 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 845.329.456 VND
Có TK 641 : 845.329.456 VND
2.2.5 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp
2.2.5.1 Đặc điểm
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như chi phí tiếp
khách, chi phí đồ dùng văn phòng sử dụng cho bộ phận quản lý, phí mở L/C, phí
rút séc, phí ngân hàng, và các khoản chi bằng tiền khác cho bộ phận quản lý…
2.2.5.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- HĐ Thuế GTGT
- HĐ thông thường
- Phiếu Thu / Chi
- Giấy báo nợ/ có
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ khác có liên quan.
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết TK 642
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 42
- Sổ tổng hợp TK 642
 Tài khoản sử dụng
- TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.2.5.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013,tập hợp CPQLDN là 952.687.129 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 29/05/2013 theo phiếu chi số 12(phụ lục 10 đính kèm), Công ty chi trả
tiền điện sinh hoạt tháng 05 là 990.000 VND( bao gồm VAT 10%)
Nợ TK 642 :900.000 VND
Nợ TK 133 : 90.000 VND
Có TK 111:990.000 VND
 Ngày 19/05/2013 theo phiếu chi số 04 (phụ lục 11 đính kèm) Công ty chi tiền
vật dụng văn phòng là 1.300.000 VND, VAT 10%.
Nợ TK 642 :1.300.000 VND
Nợ TK 133: 130.000 VND
Có TK 111:1.430.000 VND
 Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 10 , Công ty chi tiền mặt để
trả tiền lương cho nhân viên bộ phận QLDN với số tiền là 48.819.000 VND
Nợ TK 641 :48.819.000 VND
Có TK 111:48.819.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 952.687.129 VND
Có TK 642 : 952.687.129 VND
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 43
2.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.1.1 Đặc điểm
Hoạt động tài chính tại Công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường
xuyên. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là lãi suất tiền
gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
2.2.6.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Phiếu tính lãi đi gửi
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng
từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính vào các sổ có liên quan
 Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 515
- Sổ chi tiết TK 515
- Sổ nhật ký chung
 Tài khoản sử dụng
- TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.6.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu hoạt động tài chính là 2.163.947 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 26/05/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi
của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín (phụ
lục 3 đính kèm) số tiền là 980.000 VND.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 44
Nợ TK 112 :980.000 VND
Có TK 515: 980.000 VND
 Ngày 26/06/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi
của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín số
tiền là 198.363 VND.
Nợ TK 112 :198.363 VND
Có TK 515: 198.363 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515 : 2.163.947 VND
Có TK 911 : 2.163.947 VND
2.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.2.1 Đặc điểm
Hoạt động tài chính tại công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường
xuyên . Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền
vay ngân hàng , ngân hàng, phí chuyển tiền…
2.2.6.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Phiếu tính lãi đi vay
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng
từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính vào các sổ có liên quan
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 45
 Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 635
- Sổ chi tiết TK 635
 Tài khoản sử dụng
- TK 635 – “Chi phí tài chính”
2.2.6.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp chi phí tài chính là 5.863.957 VND
Định hoản một ố nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/2013
 Ngày 05/05/ 2013 ,theo giấy báo nợ của ngân hàng (phụ lục 12 đính kèm )
tổng chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn của công ty là 55.00 VND. Kế toán hoạch
toán :
Nợ TK 635 55.000 VND
Có TK 112 55.000 VND
 Ngày 18/05/2013 , căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh toán
L/C của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn số
tiền là 867.454 VND
Nợ TK 635 867.454 VND
Có TK 122 867.454 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 5.863.957 VND
Có TK 635 : 5.863.957 VND
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 46
2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí hác
2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác
2.2.7.1.1 Đặc điểm
Thu nhập khác của cộng ty chủ yếu là các khoản thu nhập như : thu từ bán phế
liệu, thu từ chênh lệch kiểm kê hàng hóa, tiền vi phạm hợp đồng …
2.2.7.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Giấy báo có
- Phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan.
- Hóa đơn GTGT
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Khi phát sinh các khoản phải thu, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy
báo nợ và các chứng từ có liên quan và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán
tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển
đến giám đốc ký tên, đóng dấu
- Phiếu chi gồm 2 liên
 Liên 1 : lưu trong cuốn
 Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền
- Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số
liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp
 Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 711
- Sổ chi tiết TK 711
 Tài khoản sử dụng
- TK 711 – “Thu nhập khác “
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 47
2.2.7.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013 ,tập hợp thu nhập khác là 2.563.000 VND.
Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013
 Ngày 07/05/2013, theo hóa đơn 0000527(phụ lục 5 đính kèm) , Công ty thanh
lý một máy in 700.000 VND,VAT 10%, thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 :770.000 VND
Có TK 333 : 70.000 VND
Có TK 711: 700.000 VND
 Ngày 25/01/2014, căn cứ phiếu thu PT/01/107, Bùi Hoàng Minh bồi thường
chi phí bể hàng với số tiền là: 1.000.000, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 1.000.000 VND
Có TK 711:1.000.000 VND
Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711 : 2.563.000 VND
Có TK 911 : 2.563.000 VND
2.2.7.2 Kế toán chi phí khác
2.2.7.2.1 Đặc điểm
Chi phí khác của công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị
phạt thuế, truy nộp thuế…
2.2.7.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Phiếu chi
- Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ liên quan khác…
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 48
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán thu nhập khác
 Sổ sách kế toán
- Sổ cái tài khoản 811
- Sổ chi tiết tài khoản 811
- Sổ nhật ký chung.
 Tài khoản sử dụng
- TK 811 – “Chi phí khác”
2.2.7.2.4 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2013, công ty không có phát sinh các khoản chi phí khác nào
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.8.1 Đặc điểm
Chi phí thuế TNDN của công ty khi xác định kết quả kinh doanh bao gồm :
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành
- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
2.2.8.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ
khai quyết toán thuế TNDN.
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động SXKD, hàng tháng công ty kê khai số thuế
thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ
khai thuế TNDN tạm tính của các quý nộp thuế TNDN .
 Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 821
- Sổ chi tiết
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 49
 Tài khoản sử dụng
- TK 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
2.2.8.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cách tính thuế
 Căn cứ vào các sổ cái TK 511, 515, 632, 641, 642, 635, 711, ta có các số liệu sau
 DT bán hàng: 37.593.452.000 VND
 DT hoạt động tài chính: 2.163.947 VND
 Thu nhập khác: 2.563.000 VND.
 GVHB: 34.903.732.450 VND.
 Chi phí bán hàng: 945.329.456 VND
 Chi phí QLDN : 952.687.129 VND
 Chi phí tài chính: 5.863.957 VND
=>> TNCT = ( 128.257.528 + 980.000 + 700.000 )- ( 58.783.281 - 22.140.000 -
28.937.723 - 55.000 ) = 790.565.955 VND
=>> Thuế TNDN = 790.565.955 * 25% = 197.641.489 VND
Định khoản
 Trong năm 2013 , tổng số thuế TNDN phải nộp nhà nước
Nợ TK 821 : 197.641.489 VND
Có TK 333.4 : 197.641.489 VND
2.2.9 Kế toán xác định ết uả inh doanh
2.2.9.1 Đặc điểm
Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thường diễn ra vào cuối tháng ,cuối quý
và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định KQKD, kế
toán sẽ tiến hành lập BCTC vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán.
2.2.9.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
 Chứng từ
 Chứng từ
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 50
 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối mỗi tháng , Kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày
01 đến ngày 31 mỗi tháng để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
tháng và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
 Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 911
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 911.
 Tài khoản sử dụng
- TK 911 – “ xác định kết quả kinh doanh”
2.2.9.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cách tính xác định KQHĐKD :
Lãi ( lỗ ) = (37.593.452.000 + 2.163.947 + 2.563.000) - ( 34.903.732.450 +
945.329.456 + 952.687.129 + 5.863.957 ) - 197.641.489 = 592.924.466 VND
Định hoản:
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Nợ TK 511 37.593.452.000 VND
Có TK 911 37.593.452.000 VND
 Kết chuyển GVHB vào TK 911
Nợ TK 911 34.903.732.450 VND
Có TK 632 34.903.732.450 VND
 Kết chuyển CPBH vào TK 911
Nợ TK 911 945.329.456 VND
Có TK 641 945.329.456 VND
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 51
 Kết chuyển CPQLDN vào TK 911
Nợ TK 911 952.687.129 VND
Có TK 642 952.687.129 VND
 Kết chuyển CP tài chính vào TK 911
Nợ TK 911 5.863.957 VND
Có TK 635 5.863.957 VND
 Kết chuyển doanh thu TC vào TK 911
Nợ TK 515 2.163.947 VND
Có TK 911 2.163.947 VND
 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
Nợ TK 711 2.563.000 VND
Có TK 911 2.563.000 VND
 Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 911 197.641.489 VND
Có TK 821 197.641.489 VND
 Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 421 592.924.466 VND
Có TK 911 592.924.466 VND
2.2.9.4 Trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Cách lập báo cáo KQHĐKD
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa
 Cơ sở số liệu để lập báo cáo:
+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các TK từ loại 5 đến loại 9.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 52
 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 01:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mẫu ố 02:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với
bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 10:
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
4. Giá vốn hàng bán - Mã ố 11:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng
bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 20:
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã ố 21:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động
tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính - Mã số 22:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính"
đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã ố 23:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí
tài chính".
8. Chi phí bán hàng - Mã ố 2 :
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 53
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán
hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo
trên sổ cái.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã ố 25:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản
lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ
báo cáo trên sổ cái.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã ố 30:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25
11. Thu nhập khác - Mã ố 31:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác"
đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
12. Chi phí khác - Mã ố 32:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối
ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
13. Lợi nhuận khác - Mã ố 0:
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
14. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã ố 50:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã ố 51:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng
với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi
vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi
tiết TK 8211.
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã ố 52:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 54
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng
với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi
vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi
tiết TK 8212.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã ố 60:
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 55
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH TM
XNK A.B.Z
Mẫu ố B 02 – DN
Địa chỉ: 285/52 CMT8, khu
phố 3, Quận 10, TP HCM
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm2013
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
Mã
ố
Thuyế
t
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 37.593.452.00
0
2. Các hoản giảm tr doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 37.593.452.00
0
. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 34.903.732.45
0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 2.689.719.550
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.163.947
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.863.957
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 945.329.456
9. Chi phí uản lý doanh nghiệp 25 952.687.129
10 Lợi nhuận thuần t hoạt động inh
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 788.002.955
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 56
11. Thu nhập hác 31 2.563.000
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận hác ( 0 = 31 - 32) 40 2.563.000
1 . T ng lợi nhuận ế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 790.565.955
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
197.641.489
17. Lợi nhuận au thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60 592.924.466
1 . Lãi cơ bản trên c phiếu (*) 70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,
đóng dấu)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến
SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 57
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 NHẬN XÉT
Trong những năm qua , hoạt động kinh doanh của công ty đều rất tốt. Công ty chủ yếu
là dùng vốn tự có, chỉ vay khi thực sự cần thiết . .Do đó, việc kinh doanh của công ty
luôn có hiệu quả và có doanh thu qua mỗi năm.Trải qua 1 khoản thời gian được thực tập
tại Công ty TNHH TM XNK A.B.Z, trên cơ sở đối chiếu giữa thực tiễn và lý thuyết, em
có một vài nhận xét sau:
3.1.1 Ưu điểm
Về hình thức luân chuyển chứng t
 Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên việc luân
chuyển chứng từ, đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận nhanh chóng, do đó
việc cung cấp các báo cáo theo yêu cầu của cấp quản lý cũng nhanh chóng và kịp
thời. Từ đó, cấp quản lý đưa ra các quyết định chấn chỉnh kịp thời những vấn đề
còn yếu kém trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học , có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trường dễ dàng tổng hợp,
đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán và các phòng khác trong công ty
Về hình thức công tác ế toán
 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty theo hình thức tổ chức kế toán tập
trung là mô hình tổ chức có đại điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực
hiện tại phòng kế toán, còn các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện công việc thu
thập, phân loại và chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán
xử lý và tổng hợp thông tin.
 Sự phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên công tác tổ
chức của phòng kế toán và các phòng ban khác thuận tiện trong việc theo dõi,
kiểm tra, đối chiếu số liệu.
 Công tác kế toán đơn giản, dễ cập nhật do công ty có trang bị phần mềm kế toán
hiện đại. Vì vậy mà việc thu thập thông tin và tính toán các số liệu được thực
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu
Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu

Ähnlich wie Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Minh Thuận, 9đ
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt VươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai HiềnĐề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOTĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 

Mehr von OnTimeVitThu

Mehr von OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Kürzlich hochgeladen

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 

Tải nhanh Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Xuất nhập khẩu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phan Phương Uyên MSSV: 1054030674 Lớp: 10DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty A.B.Z, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (ký tên) NGUYỄN PHAN PHƯƠNG UYÊN
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Kim yến, người đã tận tình hướng dẫn em thực hiện bài Khóa Luận Tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH TM XNK A.B.Z đã nhiệt tình giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em vận dụng kiến thức của mình vào thực tế để hoàn thành bài báo cáo này. Với vốn kiến thức ít ỏi và thời gian thực tập có hạn tại Công ty nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là những hành tranh quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. TP Hồ Chí Minh, 07/2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Phan Phương Uyên
  • 4. iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. iv M MỤ ỤC C L LỤ ỤC C L LỜ ỜI I M MỞ Ở Đ ĐẦ ẦU U.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................3 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ......................3 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU...........................................5 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ...........................................................................7 1.4. KẾ TOÁN CHI PHI BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP10 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOAT ĐÔNG TÀI CHÍNH ................13 1.6 KẾ TOÁN THU NHÂP VÀ CHI PHÍ KHÁC........................................................17 1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHÂP DOANH NGHIÊP HIÊN HÀNH......19 1.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................21 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM- XNK A.B.Z .......................................................................................................................24 2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z .........................................................................................................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành..............................................................................................24 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...................................................................26 2.1.3 Công tác tổ chức kế toán.....................................................................................27 2.1.4. Tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................................................................31 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z..........................................................................................33 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ..........................33 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................36 2.2.3 Kế toán gía v n hàng bán....................................................................................37 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................39 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................41 2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................................43
  • 6. v 2.2. Kế toán thu nh p và chi phí khác ......................................................................46 2.2. Kế toán chi phí thuế thu nh p doanh nghiệp hiện hành...................................48 2.2. Kế toán ác định kết quả kinh doanh................................................................49 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57 3.1 NHẬN XÉT ..........................................................................................................57 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................57 3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................60 3.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61 3.2.1 Hoạch toán chi tiết cho từng nhóm hàng hóa .................................................61 3.2.2 L p dự phòng nợ phải thu khó đòi:..................................................................61 3.2.3 Công tác vi tính tại công ty ...............................................................................61 3.2.4 Một s kiến nghị khác ......................................................................................62 KẾT LUẬN.......................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64 PHỤ LỤC .........................................................................................................................65
  • 7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC Chi phí sản xuất chung CPTC Chi phí tài chính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho Kế toán KT KPCĐ Kinh phí công đoàn
  • 8. vii KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TGHĐ Tỷ giá hối đoái TK Tài khoản TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu
  • 9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ Bảng 2.1 Các nghành nghề kinh doanh của công ty...............................................25 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán.......................................................................27 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán..............................................................30 Bảng 2.2 :Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây..................................31
  • 10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 1 L LỜ ỜI I M MỞ Ở Đ ĐẦ ẦU U Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà doanh nghiệp luôn quan tâm lo lắng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận, mà bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”. Đồng thời, qua đề tài này giúp em thấy được hiệu quả kinh doanh của ngành thương mại nói chung và của Công ty TNHH TM XNK A.B.Z nói riêng. Mục đích nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài này giúp em hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty để hiểu rõ được lý thuyết ngành kế toán – tài chính nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đồng thơi, giúp em phân tích , đánh giá tình hình quản lý tài chính của công ty và kiến nghị với công ty đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nâng cao sức cạnh tranh
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 2 Phạm vi nghiên cứu  Nội dung : KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Không gian : CÔNG TY TNHH TM XNK A.B.Z  Thời gian : từ ngày 14/3 đến ngày 14/5/2014 , thực hiện nghiên cứu và phân tích số liệu năm 2013 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người làm kế toán tại công ty để cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu liên quan đến đề tài.  Phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.  Phương pháp đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết: tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết học ở trường và thực tế công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả lãi lỗ tại công ty và nguyên nhân của sự khác biệt đó. Kết cấu đề tài : gồm 3 chương CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 3 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN V KẾ TOÁN DOANH THU CHI PH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1.1 Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường  Phiếu thu -01-TT  Giấy đề nghị thanh toán – 05- TT  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 511  Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511. . 1.1.3 Tài hoản ử dụng :  Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” – TK này không có số dư cuối kỳ.
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 4  Kết cấu TK 511 -“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 1.1.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, dịch vụ Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán) CóTK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán - Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp - Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 5 - Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD : Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU 1.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 ( VAS 14) “ doanh thu và thu nhập khác”  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn  Giá trị hàng bán bị trả lại là do giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, về quy cách, màu sắc…  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá, sản phẩm không đạt yêu cầu theo thoả thuận như: kém phẩm chất, sai quy cách,… 1.2.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán - Khi phát sinh khoản CKTM , người bán có 2 cách để hoạch toán khoản chiết khấu này trên hóa đơn :  Ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn bán hàng cho khoản CKTM  Ghi riêng 1 hóa đơn có khoản CKTM - Đối với hàng bán bị trả lại
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 6  Văn bản trả lại người mua  Phiếu nhập kho lại số hàng. - Đối với giảm giá hàng bán  Chứng từ đề nghị giảm giá hoặc công văn đề nghị giảm giá có sự đồng ý cuả cả người mua và người bán.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 521,531,532  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521,531,532 1.2.3 Tài hoản ử dụng  Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng TK 521 - “chiết hấu thương mại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- “hàng bán bị trả lại” – TK này không có số dư cuối kỳ  Kế toán dùng TK 532 - “giảm giá hàng bán“ để theo dõi khoản hàng bán bị giảm giá– TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu các hoản giảm tr doanh thu Các hoản giảm tr doanh thu - Các khoản GGHB đã chấp thuận cho người mua hàng - Số CKTM đã chấp thuận thanh toán cho khách hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lãi tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng - Kết chuyển toàn bộ số tiền các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 911
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 7 1.2.4 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu các hoản giảm tr doanh thu  Giảm giá hàng bán / Chiết khấu thương mại  Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 532 , 521 Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131.  Hàng bán bị trả lại - Kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:  Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 157: Hàng gởi bán (Hàng chưa nhận về kho) Nợ TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa (Hàng đã nhập kho) Có TK 632: GVHB  Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ Có TK 521 , 531 , 532 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1.3.1 Khái niệm GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.2 Các phương pháp tính giá xuất ho Có 4 phương pháp tính giá xuất kho HTK, doanh nghiệp chọn 1 trong 4 phương pháp sau :
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 8  Tính theo giá thực tế đích danh : Hàng hóa,sản phẩm , vật tư , xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính.  Tính theo giá bình quân gia quyền : Giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân  Nhập trước, xuất trước ( FIFO) HTK nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập  Nhập sau, xuất trước ( LIFO) HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua hoặc sản xuất trước đó. 1.3.3 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán  Phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng của đại lý  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng  Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vượt định mức…  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 632.  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632. 1.3.4 Tài hoản ử dụng  Để theo dõi quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” – TK này không có số dư cuối kỳ Giá thực tế NVL hàng hóa xuất dùng = * Số lượng xuất dùng Giá đơn vị bình quân
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 9  Kết cấu TK 632 – “Giá vốn hàng bán” 1.3.5 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi nhận GVHB : Nợ TK 632: GVHB Có TK 154, 155, 156, 157… -Cuối năm doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá cho HTK  Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay > số năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung: Nợ TK 632: GVHB Có TK 159: Dự phòng giảm giá HTK  Trường hợp số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay < số năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập dự phòng: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá HTK Có TK 632: GVHB  Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí NVL,nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí SX chung cố định không phân bổ được tính vào GVHB trong kỳ - Trích lập dự phòng giảm giá HTK
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 10 Nợ TK 632: GVHB Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155, 156 Có TK 632: GVHB - Kết chuyển GVHB trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kình doanh Có TK 632: GVHB 1. . KẾ TOÁN CHI PH BÁN HÀNG VÀ CHI PH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.4.1.1 Khái niệm CPBH là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bảo quản, quảng cáo, bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản,… 1.4.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Bảng lương nhân viên bán hàng , phiếu chi …  Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,… dùng cho hoạt động bán hàng.  Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.  Hóa đơn GTGT mua vào phục vụ cho hoạt động bán hàng. …  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 641  Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 641, sổ nhật ký chung 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán hàng” - TK này không có số dư cuối kỳ
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 11  Kết cấu TK641-“ Chi phí bán hàng” 1.4.2 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp 1.4.2.1. Khái niệm CPQLDN là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dung, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác… 1.4.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Bảng phân bổ tiền lương, BHXH.  Hóa đơn.  Phiếu xuất kho, phiếu chi  Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê chi phí  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 642.  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản CPQLDN, kế toán sử dụng TK642-“ Chi phí uản lý doanh nghiệp” - TK này không có số dư cuối kỳ - Kết chuyển CPBH vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 12  Kết cấu TK642 -“ Chi phí uản lý doanh nghiệp” 1. .3 Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu -Trích tiền lương, tiền phụ cấp và tính các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN cho nhân viên bán hàng , QLDN: Nợ TK 641,642 Có TK 334, 338,… -Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641,642 Có TK 214: Hao mòn TSCĐ -Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp cho nhà nước, ghi: Nợ TK 641,642 Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước -Chi phí mua ngoài : tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện phải trả …, ghi: Nợ TK 641,642 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 335,… -Sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 641,642 Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ - Các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 13 -Riêng đối với CPQLDN Định kỳ, tính vào CP QLDN số phải nộp cấp trên để cấp trên lập quỹ quản lý, ghi: Nợ TK 642 Có TK 336: Phải trả nội bộ Có TK 111, 112 (nếu nộp tiền ngay cho cấp trên) Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có) Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập ở kỳ này < kỳ trước chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) -Riêng đối với CPBH Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: Phải thu khách hàng -Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoàn 911, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641,642 1.5. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PH HOẠT ĐỘNG TÀI CH NH 1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.5.1.1 Khái niệm Doanh thu HĐTC là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.5.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 14  Hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, ủy nhiệm thu  Sổ tiền gửi, bảng tính tiền lãi  Giấy báo có của ngân hàng  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 515.  Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515. 1.5.1.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu HĐTC khác của doanh nghiệp , kế toán sử dụng TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”- TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu : TK 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính” 1.51.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 111, 112: Nếu nhận được bằng tiền Nợ TK 1388: Nếu chưa thu tiền Có TK 515: Số lãi thu được - Kết chuyển doanh thu HĐTC thuần sang TK 911 - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - CKTT được hưởng - Doanh thu HĐTC khác phát sinh trong kỳ.
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 15 - CKTT được hưởng : Nợ TK 111, 112: Nếu thu được bằng tiền Nợ TK 331: Trừ vào khoản nợ phải trả người bán Có TK 515: Chiết khấu thanh toán - Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước: Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ) Có TK 515: Doanh thu tiền lãi cho vay - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định KQHĐKD trong kỳ: Nợ TK 515 Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.5.2.1 Khái niệm CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc khoản l liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính , chi phí đi vay , chi phí góp vốn liên doanh , l chuyển nhươ g chứng khoán ngắn ha , chi phí giao dich bán chứng khoán , khoản lâp và hoàn nhâp dư ph ng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư khác, khoản l về chênh lêch t giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,… 1.5.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Giấy báo tiền lãi của ngân hàng, bảng tính lãi vay  Phiếu chi  Hợp đồng vay…  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 635.  Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635.
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 16 1.5.2.3 Tài khoản sử dụng  Để phản ánh các khoản CPHĐTC, kế toán sử dụng TK 635 – ““Chi phí tài chính” - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 635 – ““Chi phí tài chính” 1.5.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu -Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn : Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141,… - Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (Giá bán < Giá vốn) Nợ TK 111, 112 : Giá bán Nợ TK 635 : Lỗ (Giá bán – Giá vốn) Có 128, 228,… : Giá vốn -Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua ghi : Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131,… - Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, ghi : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - CKTT cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; bán ngoại tệ; TGHĐ - Các khoản chi phí của HĐTC khác. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ vào TK 911
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 17 Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 111, 112 : Số tiền phải thanh toán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ CPTC phát sinh trong kỳ sang TK 911, ghi Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 : Chi phí tài chính 1.6 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PH KHÁC 1.6.1 Kế toán thu nhập hác 1.6.1.1 Khái niệm Thu nh p khác là các khoản thu nhập,khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp 1.6.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.  Phiếu thu, Ủy nhiệm thu.  Biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp phạt.  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 711.  Sổ tổng hợp : sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán dùng TK 711 –“Thu nhập hác” theo dõi thu nhập khác trong kỳ- TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 711 –“Thu nhập hác” -Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 -Các khoản thu nhập khác trong kỳ
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 18 1.6.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ : Nợ TK 111, 112, 131 : Giá chưa thanh toán Có TK 711 : Giá chưa thuế Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp - Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản đem đi đầu tư, góp vốn Nợ TK 223 : Giá đánh giá lại Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211, 213 : Nguyên giá Có TK 711 : Chênh lệch lãi (Giá đánh giá lại > Giá trị còn lại) - Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213 : Trị giá được biếu tặng Có TK 711 : Thu nhập khác - Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD, kế toán ghi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 711 : Thu nhập khác 1.6.2 Kế toán chi phí hác 6.2.1 Khái niệm Chi phí khác gồm những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 1.6.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán  Chứng từ kế toán  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng  Biên bản nộp thuế, nộp phạt, phiếu chi, ủy nhiệm chi…  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 811
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 19  Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 811, sổ nhật ký chung. 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng  Kế toán dùng TK 811- “Chi phí hác” để theo dõi chi phí khác trong kì-- TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 811- “Chi phí hác” 1.6.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu -Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ phát sinh trong kỳ : Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 111, 112 - Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán : Nợ TK 811 : Giá trị còn lại Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211, 213 : Nguyên giá - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác 1.7. KẾ TOÁN CHI PH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 1.7.1 Khái niệm và phương pháp tính  Khái niệm CP thuế TNDN bao gồm CP thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành -Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ -Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 20  Phương pháp tính Thuế TNDN = TNCT * thuế uất thuế TNDN ( 25%) 1.7.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán  Tờ khai thuế TNDN ta nôp  Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Sổ sách kế toán  Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 821  Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 821, sổ nhật ký chung 1.7.3 Tài hoản ử dụng  Kế toán sử dụng TK 821- “Chi phí thuế TNDN” để theo dõi chi phí khác trong kì - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 821- “Chi phí thuế TNDN” 1.7. Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm < tạm phải nộp - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 - Thuế TNDN phải nộp phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung (nếu có)
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 21 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải  Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung : Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.  Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số tạm phải nộp, kế toán ghi giảm : Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:  Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < Có thì số chênh lệch,ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1. . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. .1. Khái niệm và phương pháp tính  Khái niệm Kết uả hoạt động inh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị GVHB(Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 22 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Phương pháp tính Xác định KQKD = ( doanh thu thuần + doanh thu HÐTC + thu nh p khác ) – (GVHB + CPBH +CPQLDN + CPTC + CP khác ) – CP thuế TNDN 1.8.2 Chứng t và ách ế toán  Chứng từ kế toán  Sổ tổng hợp, chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 8 làm cơ sở hạch toán.  Sổ sách kế toán  Sổ cái TK 911  Sổ chi tiết TK 911, sổ nhật ký chung 1.8.3 Tài hoản ử dụng  Để xác định KQHĐ SX-KD của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911- “Xác định KQKD” - TK này không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 911- “Xác định KQKD” - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ. - GVHB của sản phẩm, hàng hoá, và dịch vụ đã bán - Chi phí HĐTC, thuế TNDN và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Kết chuyển lãi.
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 23 1. . Phương pháp hạch toán một ố nghiệp vụ inh tế chủ yếu - Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần , doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển GVHB, CPBH & QLDN ,chi phí HĐTC, thuế TNDN và các khoản chi phí khác: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 811 - Chi phí khác. Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. - Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh .
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 24 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z 2.1.GIỚI THIỆU V CÔNG TY TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM-XNK A.B.Z 2.1.1 Lịch ử hình thành 2.1.1.1 Quá trình phát triển  Tên giao dịch : Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z  Địa chỉ : 285/52 Cách Mạng Tháng Tám, khu phố 3, Quận 10, TP HCM  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Dương Thị Lưu  Giấy phép kinh doanh : 0312437959  Nơi đăng ký : Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP. HCM  Mã số thuế : 0312437959  Ngày hoạt động : 03-10-2011  Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đ (chín tỷ đồng chẵn).  Điện thoại : 08.62.72.9210  Fax : 08.38.205.920 Công ty được thành lập chính thức vào ngày 03/10/2011 có tên giao dịch là: Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu A.B.Z Từ một công ty buổi đầu với cơ cấu ban lãnh đạo gồm 02 người, 03 người chuyên môn nghiệp vụ và 14 công nhân, phần lớn kinh nghiệm chưa nhiều, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị còn hạn chế. Đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động ổn định với trang thiết bị đầy đủ phục vụ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, Lực lượng lao động ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể, công ty đã tuyển thêm nhân sự cho tất cả các bộ phận, đào tạo nhân sự để trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 25 2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh Bảng 2.1 Các nghành nghề inh doanh của công ty STT Tên Ngành Mã Ngành 1 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng G4663( chính) 2 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác C16210 3 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác N7730 4 Cung ứng và quản lý nguồn lao động N7830 5 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N82300 6 Hoạt động tư vấn quản lý M70200 7 Cho thuê xe có động cơ N7710 8 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí R90000 9 Lắp đặt hệ thống điện F43210 10 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác G4511 2.1.1.3 Phạm vi hoạt động của công ty:  Công ty thường nhận thầu và thi công các công trình điện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng lân cận Thành phố như: Bình Dương, Long An, Đồng Nai được các Chủ đầu tư là Nhà nước, tư nhân trong nước hoặc nước ngoài đầu tư.
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 26  Vật tư, thiết bị dùng vào các công trình thi công thường được mua trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài. 2.1.2 T chức bộ máy uản lý tại công ty 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nguồn : Ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận Giám Đốc : là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức, hoạch định chiến lược công ty, kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức qui chế nội bộ công ty. Phó Giám Đốc: chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc, xử lý công việc phát sinh tại công ty khi Giám đốc đi công tác, tham gia trực tiếp điều hành và giám sát, đôn đốc, nhắc nhở các phòng ban trong công ty Phòng uản lý dự án : tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, điều hành toàn bộ dự án. Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Giám Đốc xét duyệt , thanh toán theo tiến độ các dự án.Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến dự án của công ty. Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thiết kế , thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Giám Đốc duyệt theo qui định . GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN P.QUẢN LÝ DỰ ÁN P.KINH DOANH P.XUẤT NHẬP KHẨU PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 27 Phòng kinh doanh : tìm hiểu, tiếp xúc, thỏa thuận các điều kiện hợp tác giữa khách hàng., đại lý và công ty.Tìm kiếm đối tác kinh doanh , tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng ế toán : Kế toán tham mưu cho Ban Giám Đốc về mọi hoạt động trong công ty (tài chính, kinh doanh,...). Kiểm tra, đối chiếu thu hồi các khoản nợ phải thu,phải trả khách hàng. Thực hiện công tác kế toán : ghi chép, lưu trữ chứng từ liên quan đến hoạt động công ty. Thực hiện đúng qui định của nhà nước về chế độ kế toán, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quí và báo cáo tài chính hàng năm, hoặc các báo cáo liên quan khi cấp trên có nhu cầu liên quan đến hoạt động kế toán tại công ty. Phòng xuất – nhập hẩu : Lập và triển khai các kế hoạch nhận- xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng.Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận –xuất hàng đúng thời hạn yêu cầuLập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan 2.1.3 Công tác t chức ế toán 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ bộ máy kế toán : có 5 thành viên Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kế toán Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNGHÓA KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 28 Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên  Kế toán trưởng : - Chịu trách nhiệm chung về tình hình kế toán tại công ty. - Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chỉ đạo công tác tài chính kế toán , tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán. - Theo dõi và kiểm tra việc ghi chép chứng từ, sổ sách điều chỉnh kịp thời những sai sót và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đảm bảo thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ chuẩn mực kế toán Việt Nam.  Kế toán t ng hợp : - Định kỳ đối chiếu số liệu nhằm phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. - Trực tiếp theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng để căn cứ ghi vào sổ sách kế toán, thường xuyên đối chiếu công nợ khách hàng và người cung cấp Mỗi ngày thường xuyên theo dõi Doanh thu bán hàng trên hóa đơn bán hàng để ghi chép vào sổ chi tiết riêng.  Kế toán mua/bán hàng hóa : - Thực hiện nghiệp vụ mua / bán hàng hóa theo các qui định và chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam. - Hằng ngày, báo cáo số liệu mua hàng cũng như kết quả bán hàng cho kế toán tổng hợp  Thủ uỹ: - Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của kế toán trưởng. - Hằng ngày, cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp. - Thống kê tồn quỹ định kỳ và hàng tháng đối chiếu sổ sách kế toán tiền mặt để xác định và xử lý nếu có sai sót. Đảm bảo tính an toàn cho quỹ công ty.  Kế toán hàng tồn ho : - Theo dõi kho, các khoản nhập / xuất kho trong ngày. - Hàng ngày , báo cáo tổng hợp số liệu nhập, xuất, tồn kho cho kế toán tổng hợp.
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 29 - Đối chiếu với kế toán mua/ bán hàng về các khoản xuất / nhập kho bán / mua hàng trong ngày. 2.1.3.2 Chính sách kế toán đang áp dụng :  Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung: phòng kế toán là nơi thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty.  Công ty lựa chọn hình thức kế toán sổ nhật ký chung.  Các BCTC của công ty được trình bày bằng VND và áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam theo qui định hiện hành.  Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm.  Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá trị xuất kho được tính theo phương pháp bình quân tháng.  Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006và thông tư 244/2009/BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.  Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, cuối năm các tài khoản có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính.  Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 30 2.1.3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung : Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra  Diễn giải :  Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ chi tiết đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều cần phải được chi tiết để theo dõi.  Sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Chứng t ế toán S uỹ S ế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng t ng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 31  Đến kỳ lập BCTC ,kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối tài khoản, hoàn thành báo cáo kế toán. 2.1. . Tình hình tài chính của công ty thông ua bảng báo cáo ết uả hoạt động kinh doanh 2.1.4.1 Giới thiệu về kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.2 Kết uả hoạt động inh doanh những năm gần đây ĐVT : đồng 2011 2012 2013 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 31.588.367.912 35.588.469.125 37.786.327.113 Giá vốn hàng bán 29.279.111.792 33.907.220.192 35.806.071.962 Lợi nhuận au thuế 850.674.325 926.412.987 952.039.451 Nguồn : ph ng kế toán công ty TNHH A.B.Z  Nhận xét :  Doanh thu thuần năm 2012 tăng gần 4 tỷ đồng tương đương 12,66 % so với năm 2011.Doanh thu thuần năm 2013 tăng gần 2,2 tỷ đồng tương đương 6,17% so với năm 2012 =>> doanh thu tăng qua từng năm , tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của năm 2013 không bằng năm 2012 nhờ vào sự ổn định do bước vào năm thứ 3 của quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động chiêu thị, quảng cáo bắt đầu có hiệu quả  GVHB năm 2012 tăng 4,6 tỷ tương đương 15,8 % so với năm 2011.GVHB năm 2013 tăng gần 1,9 tỷ đồng tương đương 5,6 % so với năm 2012 =>>GVHB tăng qua từng năm , GVHB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí do công
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 32 ty đi vào hoạt động ổn định , sản lượng tăng đều qua từng năm cũng như lượng tiêu thụ mạnh dẫn đến chi phí tăng  Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng 75,73 triệu tương đương 8,9 % so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng 25,6 triệu tương đương 2,7% so với năm 2012 =>> lợi nhuận tăng qua từng năm, năm sau tăng nhiều hơn năm trước =>> hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhờ công ty mở rộng kinh doanh , gia tăng tiêu thụ , các chiến lược quảng cáo mang lại hiệu quả cao làm cho doanh thu tăng cao, không những bù đắp được chi phí mà còn có lãi 2.1.4.2 Phương hướng phát triển  Công ty đang có chính sách mở rộng thêm chi nhánh trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ  Công ty đang chuẩn bị tung ra chương trình giảm giá ưu đãi 25-30% giá trị sản phẩm phân phối đại lý và cho khách hàng đặt hàng với số lượng, giá trị lớn  Công ty đang thực hiện giới thiệu công ty cũng như sản phẩm thông qua các kênh thông tin truyền thông như internet, báo chí, tờ rơi…  Công ty tiếp tục phát huy và duy trì mức tăng trưởng sản phẩm là 30%/ năm
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 33 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU A.B.Z 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 2.2.1.1 Đặc điểm  Doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty là doanh thu từ việc buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng được hạch toán vào TK5111.  Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm: dịch vụ vận chuyển, hoạt động tư vấn quản lý là toàn bộ số tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa có thuế GTGT và được hạch toán vào TK 5112, 5113.  Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ có hóa đơn, chứng từ đầy đủ và được phản ánh vào sổ kế toán của công ty theo chế độ quy định hiện hành.  Khi xuất hàng hóa (hoàn thành cung cấp dịch vụ vận tải) theo điều kiện ghi trong hợp đồng, kế toán xuất hóa đơn GTGT và tiến hành ghi nhận doanh thu. 2.2.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :  Chứng từ  Chứng từ - Chứng từ nhập: Đơn đặt hàng, hợp đồng cung cấp dịch vụ,… - Chứng từ xuất: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,… - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo nợ,…  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng (GTGT), trên hóa đơn phải ghi đầy đủ các thông tin : tên, địa chỉ, mã số thuế , số hợp đồng ký kết … - Hóa đơn được lập 1 lần gồm 3 liên:  Liên 1 (Liên tím): Lưu trong quyển hóa đơn  Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng  Liên 3: (Liên xanh): Chuyển qua kế toán hoạc toán doanh thu - Kế toán mua/ bán hàng hóa có trách nhiệm theo dõi tiến độ hợp đồng và thu hồi công nợ
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 34 - Cuối tháng, các số liệu được chuyển về kế toán tổng hợp để kiểm tra , đối chiếu và điều chỉnh nếu có sai sót. Sau khi hoàn thành, kế toán tổng hợp sẽ in các số liệu ra dưới hình thức các biểu mẫu báo cáo trình kế toán trưởng xét duyệt - Khi toàn bộ sổ sách hoàn thành, kế toán tổng hợp cho đóng thành bộ và trình cho ban giám đốc ký tên, đóng dấu  Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ cái TK 511. - Sổ nhật ký: sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền. - Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 511  Tài khoản sử dụng - TK 511 “ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ “. 2.2.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ là 37.593.452.000 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 14/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000521 (phụ lục 01 đính kèm).Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Nợ TK 131 : 2.808.000 VND Có TK 511 : 2.552.727 VND Có TK 3331 : 255.273 VND  Ngày 25/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 02 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán chưa thuế 132.455 VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 35 Nợ TK 131 : 46.624.160 VND Có TK 511: 42.385.600 VND Có TK 3331: 4.238.560 VND  Ngày 04/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000550 Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Nợ TK 131 : 17.000.000 VND Có TK 511 : 15.454.545 VND Có TK3331 : 1.545.455 VND  Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512 Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112 : 3.120.000 VND Có TK 511: 2.836.364 VND Có TK 3331: 283.636,4 VND  Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515 .Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112 : 7.969.500 VND Có TK 511: 7.245.000 VND Có TK 3331: 724.500 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 36 Nợ TK 511 : 37.593.452.000 VND Có TK 911 : 37.593.452.000 VND 2.2.2 Kế toán các hoản giảm tr doanh thu 2.2.2.1 Đặc điểm Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.  Giảm giá hàng bán phát sinh chủ yếu do các nguyên nhân: hàng hóa vận chuyển trên đường đi bị hư hỏng, chất lượng không còn như ban đầu, giao hàng chậm trễ. Đối với dịch vụ vận tải phát sinh do chậm tiến độ hợp đồng, giảm giá cho khách hàng thân thiết…  Hàng bán bị trả lại phát sinh do nguyên nhân: trên đường vận chuyển hàng hóa bị hư hỏng, bao ngoài không còn nguyên vẹn, chất lượng bị thay đổi, khách hàng yêu cầu trả lại hàng về công ty. 2.2.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng :  Chứng từ  Chứng từ - Chính sách, thỏa thuận và hợp đồng bán hàng của công ty. - Quyết định của Ban Giám Đốc về các khoản CKTM, GGHB và quyết định thu lại số hàng bị trả lại. - Biên bản kiểm nhận số hàng bị trả lại. - Các hóa đơn đã xuất cho khách hàng thuộc diên giảm trừ doanh thu. - Các phiếu chi trả lại cho khách hàng trong trường hợp khách đã thanh toán .  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào biên bản trả tiền của khách hàng, kế toán lập phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc để nhập kho lại hàng hóa, sau đó lập phiếu chi để trả lại tiền hàng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ đã lập ghi nhận vào các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các TK 521 531, 532
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 37  Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản TK 521, 531, 532. - Sổ nhật ký: sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản TK 521,531, 532.  Tài khoản sử dụng - TK 531 “Hàng bán bị trả lại” - TK 532 “Giảm giá hàng bán” 2.2.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013, không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. 2.2.3 Kế toán gía vốn hàng bán 2.2.3.1 Đặc điểm  Đối với lĩnh vực hàng hóa, công ty tính GVHB dựa trên phiếu xuất kho hàng hóa , giá xuất kho hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền  Đối với lĩnh vực dịch vụ, GVHB chính là giá vốn của dịch vụ bán ra trong kỳ . 2.2.3.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hóa - Phiếu xuất,nhập kho hàng hóa. - Hóa đơn GTGT, biên lai phí, lệ phí cầu đường,…  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khách hàng liên hệ với công ty đề nghị mua hàng (cung cấp dịch vụ), phòng kinh doanh ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và chuyển giao hợp đồng cho phòng kế toán . - Phòng kế toán nhận đựợc hợp đồng sẽ lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho hàng hóa, lệnh điều động xe phục vụ cho hợp đồng đã ký kết. - Kế toán dựa theo những chứng từ gốc tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng hóa, dịch vụ.
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 38  Sổ sách kế toán - Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632. - Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 632.  Tài khoản sử dụng - TK 632 – “Giá vốn hàng bán” 2.2.3.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp GVHB của công ty là 11.903.732.450 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 04/05/2013 theo hóa đơn số 0000550.Công ty bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 746,6 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền.Theo phiếu xuất kho số PXK-05 (phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 12.468.220 VND Nợ TK 632: 12.468.220 VND Có TK 1561:12.468.220VND  Ngày 14/05/2013 theo hóa đơn số 0000521(phụ lục 1 đính kèm) Công ty bán cho công ty CP Thái Bình TBA 135 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK- 09(phụ lục 8 đính kèm) trị giá xuất kho là 2.079.000VND Nợ TK 632: 2.079.000 VND Có TK 1561: 2.079.000 VND  Ngày 25/05/2013 theo hóa đơn số 0000522(phụ lục 2 đính kèm) Công ty bán cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 320 cây thép với giá bán 132.455 VND/cây, VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Theo phiếu xuất kho số PXK- 10(phụ lục 9 đính kèm) trị giá xuất kho là 18.423.360 VND Nợ TK632: 18.423.360 VND Có TK1561: 18.423.360 VND  Ngày 12/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000512 Công ty bán cho công ty TNHH TM-DV Lê Thái 150 lít xăng với giá bán chưa thuế 18.909,09 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 39 ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-07 trị giá xuất kho là 2.310.000 VND Nợ TK 632: 2.310.000 VND Có TK 1561: 2.310.000 VND  Ngày 17/05/2013 căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và theo hóa đơn số 0000515 .Công ty xuất kho bán cho công ty CP đầu tư Việt Thuận Phát 350 lít dầu DO với giá bán chưa thuế 20.700 VND/lít, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Theo phiếu xuất kho số PXK-08 trị giá xuất kho là 5.845.000 VND Nợ TK 632: 5.845.000 VND Có TK 1561: 5.845.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 11.903.732.450 VND Có TK 632 : 11.903.732.450 VND 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.4.1 Đặc điểm Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản như chi phí thuê kho bãi, điện thoại, chi phí vé máy bay phục vụ cho việc bán hàng, chi phí xăng xe vận chuyển hàng, chi phí thanh toán cho hàng nhập khẩu,… 2.2.4.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và Tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - HĐ Thuế GTGT - Phiếu chi, phiếu xuất … - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 40  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh các khoản phải chi, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng , chứng từ và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu - Phiếu chi gồm 2 liên  Liên 1 : lưu trong cuốn  Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền - Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 641 - Sổ cái  Tài khoản sử dụng - TK 641 – “ Chi phí bán hàng “ 2.2.4.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp CPBH là 845.329.456 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 06 (phụ lục 05 đính kèm) Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với số tiền là 18.819.000 VND Nợ TK 6411:18.819.000 VND Có TK 111:18.819.000 VND  Ngày 28/05/2013 theo phiếu chi số 08 (phụ lục 06 đính kèm) Công ty chi bằng tiền mặt để trả tiền tiếp khách ở bộ phận bán hàng là: 900.000 VND, VAT 10%. Nợ TK 6418: 900.000 VND Nợ TK 1331: 90.000 VND Có TK 111:990.000 VND
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 41  Ngày 02/5/2013, căn cứ theo phiếu tạm ứng số 05 ,thủ quỹ tạm ứng mua nước uống với số tiền 954.545, kế toán ghi: Nợ TK 641: 954.545 VND Có TK 141: 954.545 VND  Ngày 03/05/2013 , căn cứ theo phiếu tạm ứng số 06 , thủ quỹ thanh toán cước mạng VNPT tháng 04/2013 với số tiền 471.727, kế toán ghi: Nợ TK 641 : 471.727 VND Có TK 141 : 471.727 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 845.329.456 VND Có TK 641 : 845.329.456 VND 2.2.5 Kế toán chi phí uản lý doanh nghiệp 2.2.5.1 Đặc điểm Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như chi phí tiếp khách, chi phí đồ dùng văn phòng sử dụng cho bộ phận quản lý, phí mở L/C, phí rút séc, phí ngân hàng, và các khoản chi bằng tiền khác cho bộ phận quản lý… 2.2.5.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - HĐ Thuế GTGT - HĐ thông thường - Phiếu Thu / Chi - Giấy báo nợ/ có - Bảng kê thanh toán tạm ứng và chứng từ khác có liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ - Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán chi phí bán hàng  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 642
  • 51. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 42 - Sổ tổng hợp TK 642  Tài khoản sử dụng - TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.5.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013,tập hợp CPQLDN là 952.687.129 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 29/05/2013 theo phiếu chi số 12(phụ lục 10 đính kèm), Công ty chi trả tiền điện sinh hoạt tháng 05 là 990.000 VND( bao gồm VAT 10%) Nợ TK 642 :900.000 VND Nợ TK 133 : 90.000 VND Có TK 111:990.000 VND  Ngày 19/05/2013 theo phiếu chi số 04 (phụ lục 11 đính kèm) Công ty chi tiền vật dụng văn phòng là 1.300.000 VND, VAT 10%. Nợ TK 642 :1.300.000 VND Nợ TK 133: 130.000 VND Có TK 111:1.430.000 VND  Ngày 25/05/2013 theo bảng lương và phiếu chi số 10 , Công ty chi tiền mặt để trả tiền lương cho nhân viên bộ phận QLDN với số tiền là 48.819.000 VND Nợ TK 641 :48.819.000 VND Có TK 111:48.819.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 952.687.129 VND Có TK 642 : 952.687.129 VND
  • 52. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 43 2.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.6.1.1 Đặc điểm Hoạt động tài chính tại Công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là lãi suất tiền gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 2.2.6.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Phiếu tính lãi đi gửi - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào các sổ có liên quan  Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 515 - Sổ chi tiết TK 515 - Sổ nhật ký chung  Tài khoản sử dụng - TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.6.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp doanh thu hoạt động tài chính là 2.163.947 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 26/05/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín (phụ lục 3 đính kèm) số tiền là 980.000 VND.
  • 53. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 44 Nợ TK 112 :980.000 VND Có TK 515: 980.000 VND  Ngày 26/06/2013, theo Giấy báo có của Ngân hàng , kế toán ghi nhận tiền lãi của VND gửi vào ngân hàng Cổ phần Thương mại Sài Gòn Thương Tín số tiền là 198.363 VND. Nợ TK 112 :198.363 VND Có TK 515: 198.363 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 : 2.163.947 VND Có TK 911 : 2.163.947 VND 2.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.2.6.2.1 Đặc điểm Hoạt động tài chính tại công ty không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên . Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền vay ngân hàng , ngân hàng, phí chuyển tiền… 2.2.6.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Phiếu tính lãi đi vay - Phiếu chi - Giấy báo nợ Ngân hàng và các giấy tờ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán sẽ đến ngân hàng lấy sổ phụ và các chứng từ có liên quan. Sau đó, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào các sổ có liên quan
  • 54. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 45  Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 635 - Sổ chi tiết TK 635  Tài khoản sử dụng - TK 635 – “Chi phí tài chính” 2.2.6.2.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp chi phí tài chính là 5.863.957 VND Định hoản một ố nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/2013  Ngày 05/05/ 2013 ,theo giấy báo nợ của ngân hàng (phụ lục 12 đính kèm ) tổng chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn của công ty là 55.00 VND. Kế toán hoạch toán : Nợ TK 635 55.000 VND Có TK 112 55.000 VND  Ngày 18/05/2013 , căn cứ vào ủy nhiệm chi số 27 về việc thu phí thanh toán L/C của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sài Gòn số tiền là 867.454 VND Nợ TK 635 867.454 VND Có TK 122 867.454 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 5.863.957 VND Có TK 635 : 5.863.957 VND
  • 55. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 46 2.2.7 Kế toán thu nhập và chi phí hác 2.2.7.1 Kế toán thu nhập khác 2.2.7.1.1 Đặc điểm Thu nhập khác của cộng ty chủ yếu là các khoản thu nhập như : thu từ bán phế liệu, thu từ chênh lệch kiểm kê hàng hóa, tiền vi phạm hợp đồng … 2.2.7.1.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Giấy báo có - Phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan. - Hóa đơn GTGT  Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi phát sinh các khoản phải thu, kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn, giấy báo nợ và các chứng từ có liên quan và lập phiếu chi. Rồi trình lên kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng tùy vào giá trị cần chi xét duyệt, sau đó chuyển đến giám đốc ký tên, đóng dấu - Phiếu chi gồm 2 liên  Liên 1 : lưu trong cuốn  Liên 2 : chuyển cho thủ quỹ để chi tiền - Kế toán thanh toán hoạch toán theo từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp số liệu để cuối tháng chuyển về cho kế toán tổng hợp  Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 711 - Sổ chi tiết TK 711  Tài khoản sử dụng - TK 711 – “Thu nhập khác “
  • 56. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 47 2.2.7.1.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013 ,tập hợp thu nhập khác là 2.563.000 VND. Định hoản một ố nghiệp vụ phát inh trong tháng 5/2013  Ngày 07/05/2013, theo hóa đơn 0000527(phụ lục 5 đính kèm) , Công ty thanh lý một máy in 700.000 VND,VAT 10%, thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 :770.000 VND Có TK 333 : 70.000 VND Có TK 711: 700.000 VND  Ngày 25/01/2014, căn cứ phiếu thu PT/01/107, Bùi Hoàng Minh bồi thường chi phí bể hàng với số tiền là: 1.000.000, kế toán ghi: Nợ TK 111 : 1.000.000 VND Có TK 711:1.000.000 VND Cuối kỳ, ngày 31/12/2013, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 : 2.563.000 VND Có TK 911 : 2.563.000 VND 2.2.7.2 Kế toán chi phí khác 2.2.7.2.1 Đặc điểm Chi phí khác của công ty là các khoản phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế… 2.2.7.2.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Phiếu chi - Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế - Các chứng từ liên quan khác…
  • 57. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 48  Trình tự luân chuyển chứng từ - Quá trình lưu chuyển chứng từ tương tự như kế toán thu nhập khác  Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 811 - Sổ chi tiết tài khoản 811 - Sổ nhật ký chung.  Tài khoản sử dụng - TK 811 – “Chi phí khác” 2.2.7.2.4 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2013, công ty không có phát sinh các khoản chi phí khác nào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp 2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.2.8.1 Đặc điểm Chi phí thuế TNDN của công ty khi xác định kết quả kinh doanh bao gồm : - Chi phí thuế thu nhập hiện hành - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 2.2.8.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN.  Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động SXKD, hàng tháng công ty kê khai số thuế thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế TNDN tạm tính. - Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của các quý nộp thuế TNDN .  Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 821 - Sổ chi tiết
  • 58. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 49  Tài khoản sử dụng - TK 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. 2.2.8.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cách tính thuế  Căn cứ vào các sổ cái TK 511, 515, 632, 641, 642, 635, 711, ta có các số liệu sau  DT bán hàng: 37.593.452.000 VND  DT hoạt động tài chính: 2.163.947 VND  Thu nhập khác: 2.563.000 VND.  GVHB: 34.903.732.450 VND.  Chi phí bán hàng: 945.329.456 VND  Chi phí QLDN : 952.687.129 VND  Chi phí tài chính: 5.863.957 VND =>> TNCT = ( 128.257.528 + 980.000 + 700.000 )- ( 58.783.281 - 22.140.000 - 28.937.723 - 55.000 ) = 790.565.955 VND =>> Thuế TNDN = 790.565.955 * 25% = 197.641.489 VND Định khoản  Trong năm 2013 , tổng số thuế TNDN phải nộp nhà nước Nợ TK 821 : 197.641.489 VND Có TK 333.4 : 197.641.489 VND 2.2.9 Kế toán xác định ết uả inh doanh 2.2.9.1 Đặc điểm Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thường diễn ra vào cuối tháng ,cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định KQKD, kế toán sẽ tiến hành lập BCTC vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán. 2.2.9.2 Chứng từ , sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng  Chứng từ  Chứng từ - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
  • 59. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 50  Trình tự luân chuyển chứng từ - Cuối mỗi tháng , Kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày 01 đến ngày 31 mỗi tháng để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.  Sổ sách kế toán - Sổ cái TK 911 - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 911.  Tài khoản sử dụng - TK 911 – “ xác định kết quả kinh doanh” 2.2.9.3 Minh họa ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cách tính xác định KQHĐKD : Lãi ( lỗ ) = (37.593.452.000 + 2.163.947 + 2.563.000) - ( 34.903.732.450 + 945.329.456 + 952.687.129 + 5.863.957 ) - 197.641.489 = 592.924.466 VND Định hoản:  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Nợ TK 511 37.593.452.000 VND Có TK 911 37.593.452.000 VND  Kết chuyển GVHB vào TK 911 Nợ TK 911 34.903.732.450 VND Có TK 632 34.903.732.450 VND  Kết chuyển CPBH vào TK 911 Nợ TK 911 945.329.456 VND Có TK 641 945.329.456 VND
  • 60. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 51  Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 Nợ TK 911 952.687.129 VND Có TK 642 952.687.129 VND  Kết chuyển CP tài chính vào TK 911 Nợ TK 911 5.863.957 VND Có TK 635 5.863.957 VND  Kết chuyển doanh thu TC vào TK 911 Nợ TK 515 2.163.947 VND Có TK 911 2.163.947 VND  Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 Nợ TK 711 2.563.000 VND Có TK 911 2.563.000 VND  Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 911 197.641.489 VND Có TK 821 197.641.489 VND  Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN vào TK 911 Nợ TK 421 592.924.466 VND Có TK 911 592.924.466 VND 2.2.9.4 Trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Cách lập báo cáo KQHĐKD Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa  Cơ sở số liệu để lập báo cáo: + Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. + Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các TK từ loại 5 đến loại 9.
  • 61. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 52  Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 01: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Mẫu ố 02: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 10: Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 4. Giá vốn hàng bán - Mã ố 11: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã ố 20: Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 6. Doanh thu hoạt động tài chính - Mã ố 21: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 7. Chi phí tài chính - Mã số 22: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Trong đó, Chi phí lãi vay - Mã ố 23: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính". 8. Chi phí bán hàng - Mã ố 2 :
  • 62. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 53 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã ố 25: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã ố 30: Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 11. Thu nhập khác - Mã ố 31: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 12. Chi phí khác - Mã ố 32: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 13. Lợi nhuận khác - Mã ố 0: Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 14. Tổng lợi nhuận trước thuế - Mã ố 50: Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã ố 51: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211. 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã ố 52:
  • 63. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 54 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã ố 60: Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
  • 64. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 55 Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH TM XNK A.B.Z Mẫu ố B 02 – DN Địa chỉ: 285/52 CMT8, khu phố 3, Quận 10, TP HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm2013 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU Mã ố Thuyế t minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 37.593.452.00 0 2. Các hoản giảm tr doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 37.593.452.00 0 . Giá vốn hàng bán 11 VI.27 34.903.732.45 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 2.689.719.550 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.163.947 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5.863.957 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 945.329.456 9. Chi phí uản lý doanh nghiệp 25 952.687.129 10 Lợi nhuận thuần t hoạt động inh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 788.002.955
  • 65. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 56 11. Thu nhập hác 31 2.563.000 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận hác ( 0 = 31 - 32) 40 2.563.000 1 . T ng lợi nhuận ế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 790.565.955 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 197.641.489 17. Lợi nhuận au thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 592.924.466 1 . Lãi cơ bản trên c phiếu (*) 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 66. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Kim Yến SVTH: Nguyễn Phan Phương Uyên 57 CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 NHẬN XÉT Trong những năm qua , hoạt động kinh doanh của công ty đều rất tốt. Công ty chủ yếu là dùng vốn tự có, chỉ vay khi thực sự cần thiết . .Do đó, việc kinh doanh của công ty luôn có hiệu quả và có doanh thu qua mỗi năm.Trải qua 1 khoản thời gian được thực tập tại Công ty TNHH TM XNK A.B.Z, trên cơ sở đối chiếu giữa thực tiễn và lý thuyết, em có một vài nhận xét sau: 3.1.1 Ưu điểm Về hình thức luân chuyển chứng t  Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên việc luân chuyển chứng từ, đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận nhanh chóng, do đó việc cung cấp các báo cáo theo yêu cầu của cấp quản lý cũng nhanh chóng và kịp thời. Từ đó, cấp quản lý đưa ra các quyết định chấn chỉnh kịp thời những vấn đề còn yếu kém trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.  Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức khoa học , có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán với nhau giúp cho kế toán trường dễ dàng tổng hợp, đối chiếu số liệu và giữa phòng kế toán và các phòng khác trong công ty Về hình thức công tác ế toán  Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty theo hình thức tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đại điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực hiện tại phòng kế toán, còn các đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện công việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ và các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.  Sự phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên công tác tổ chức của phòng kế toán và các phòng ban khác thuận tiện trong việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu số liệu.  Công tác kế toán đơn giản, dễ cập nhật do công ty có trang bị phần mềm kế toán hiện đại. Vì vậy mà việc thu thập thông tin và tính toán các số liệu được thực