SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 98
Downloaden Sie, um offline zu lesen
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI.
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn :ThS. Đào Thị Kim Yến
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thanh Thùy Dƣơng
MSSV :1054030776 Lớp :10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Sinh viên thực hiên.
Nguyễn Thanh Thùy Dương
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Quý thầy cô Khoa KẾ
TOÁN-TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trường. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của cô ThS. Đào Thị
Kim Yến đã tận tình hướng dẫn cho em từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành
khóa luận.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
thực tập tại công ty. Được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc và giúp em có thêm hiểu
biết về công việc kế toán tại doanh nghiệp trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thực hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý thầy cô và anh chị trong công ty.Những ý kiến của thầy cô và anh chị là hành trang
quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Lời cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty luôn vui
vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm
ơn.
Sinh viên thực hiên.
Nguyễn Thanh Thùy Dương
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Thùy Dương MSSV:1054030776
Khóa :2010-2014
1. Thời gian thực tập:
...............................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập:
.........................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành nội quy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Nhận xét chung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày 14 tháng 04 năm 2014
Đơn vị thực tập
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.................................................................................................……………
Tp.HCM, ngày…tháng…năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
ThS. Đào Thị Kim Yến
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BTC Bộ tài chính
DN Doanh nghiệp
GĐ Giám đốc
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
KC Kết chuyển
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TT Trung tâm
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XNK Xuất nhập khẩu
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
FIFO Fist in, fist out
LIFO Last in, fist out
NHNN Ngân hàng nhà nước
QĐ Quyết định
HĐTC Hoạt động tài chính
BCTC Báo cáo tài chính
TC Tài chính
SP Sản phẩm
BĐS Bất động sản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
vii
DANH SÁCH BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty.
Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2014.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
viii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Nhận xét đơn vị thực tập
Nhận xét giáo viên hướng dẫn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỤC LỤC.................................................................................................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH...............................................................................................................................3
1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................3
1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .............................................3
1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh.........................................................................................3
1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ...................................................3
1.2. Kế toán doanh thu.......................................................................................................................4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................................................4
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................11
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................................15
1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác.....................................................................................16
1.3. Kế toán tập hợp chi phí. ...........................................................................................................17
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................................17
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp.........................................................19
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................................22
1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác. .......................................................................................23
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................................24
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................................................27
1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................27
1.4.2. Phương pháp hạch toán. ...................................................................................................28
CHƢƠNG 2 ...............................................................................................................................................29
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI...........................29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014
ix
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải...............................29
2.1.1. Lịch sử hình thành:...............................................................................................................29
2.1.2. Thời gian thành lập. ..............................................................................................................29
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................................30
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................................32
2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty...............................34
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ..........................................................35
2.2.2. Kế toá n các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................38
2.2.3. Kế toá n doanh thu hoạt động tài chính.............................................................................38
2.2.4. Kế toá n các khoản thu nhập khác.....................................................................................39
2.3. Kế toán tâ ̣p hợp chi phí. ...........................................................................................................39
2.3.1. Kế toá n giá vốn hàng bán..................................................................................................39
2.3.2. Kế toá n chi phí bán hàng...................................................................................................41
2.3.3. Kế toá n chi phí quản lý doanh nghiê ̣p ..............................................................................42
2.3.4. Kế toá n chi phí tài chính....................................................................................................43
2.3.5. Kế toá n các khoản chi phí khác. .......................................................................................44
2.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................................44
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................................45
2.4.1. Nội dung.............................................................................................................................45
2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................................................45
2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh.............................................................................................45
CHƢƠNG 3 ...............................................................................................................................................52
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG. ......................................................................................52
3.1. Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI............................................................................................................................................52
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty. .........................................................................................................................55
KẾT LUẬN................................................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................58
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................59
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 1 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp
muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng.Vì vậy, kết quả
hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Muốn có kết quả
kinh doanh tốt thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu và giảm chi phí.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Từ những mục tiêu doanh nghiệp đề ra thì nó chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố
khách quan: quan hệ cung – cầu, mặt bằng giá cả, biến động của thị trường, môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp…các thông tin số liệu này chỉ có kế toán mới
thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp
thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
hết sức quan trọng, góp phần phục vụ đắc lực trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá
trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp
phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Nhận thức được tầm
quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp em quyết
định chọn đề tài này, với những kiến thức được học ở trường và những kinh nghiệm
thực tế trong thời gian thực tập ở Công ty được Sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS.
Đào Thị Kim Yến cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của bộ phận kế toán trong phòng
công tác kế toán của Công ty em đã hoàn thành khóa luận KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI.
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012, 01/2014.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 2 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
nghiệp này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phương pháp kế toán mà công ty
áp dụng và theo Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng từ, sổ kế
toán có liên quan.
- Phương pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi từ đó phân
tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế từ đó thấy
được ưu nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của công ty và thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý
thuyết. Như vậy sẽ đưa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán
của doanh nghiệp.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp người có liên quan.
5. Kết cấu của Báo cáo thực tập.
Khóa luận: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỐ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI” gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI.
- Chương 3: Nhận xét và đánh giá thực trạng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 3 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tạo
bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD là hoạt động đầu tư tài chính, được tính bằng
số chênh lệch giữa doanh thu thuần về BH&CCDV, doanh thu thuần về bất động sản
đầu tư với giá trị vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ
hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh.
Có nhiều cách phân loại hoạt động doanh nghiệp khác nhau, vì vậy hoạt động
doanh nghiệp có thể theo yêu cầu thông tin quản lý mà được phân thành các loại sau:
Theo lĩnh vực hoạt động: toàn bộ doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh (hoạt
động tạo ra doanh thu chủ yếu), hoạt động đầu tư (hoạt động mua sắm, nhượng bán,
xây dựng, thanh lý tài sản dài hạn), hoạt động tài chính (hoạt động liên quan đến việc
thay đổi quy mô, kết cấu vốn sở hữu và vốn vay).
Theo nguồn thu chịu thuế thì hoạt động doanh nghiệp được chia: hoạt động
SXKD (hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư), hoạt động đầu
tư TC (hoạt động về đầu tư TC, đầu tư về vốn với mục đích kiếm lời) và hoạt động
khác (hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN).
Theo quan hệ với BCTC: hoạt động kinh doanh (gồm hoạt động SXKD và hoạt
động đầu tư TC), hoạt động khác.
1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.1. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính
xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và hạch toán theo đúng theo cơ
chế của Bộ Tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương
mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 4 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động kế toán trong kỳ của các
hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động cần thiết để đánh
giá kết quả sản xuất của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là
cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của một hoạt động sản xuất kinh doanh
và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
- Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh,
phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.2. Kế toán doanh thu.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Khái niệm.
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các
khoản góp vốn của các cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không được coi là doanh thu.
1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay
chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 5 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ);
- Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT);
- Hóa đơn cước vận chuyển;
- Phiếu xuất kho;
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ; Bảng kê bán lẻ hàng hóa;
- Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo có của Ngân hàng;Bảng thanh toán hàng đại lý,
ký gửi;
- Các chứng từ liên quan khác (nếu có).
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng.
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
 Nguyên tắc hạch toán tài TK511 “Doanh thu BH&CCDV”.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp là
giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế
xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với
hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa
hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do chất
lượng sản phẩm, quy cách kỹ thuật,…người mua từ chối thanh toán, gửi
trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua
hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm
trừ này được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 6 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê theo
nhiều năm thì doanh thu BH&CCDC tại năm tài chính là tổng số tiền thu
được chia cho số năm cho thuê tài chính.
 Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT: nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại chuyển
vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu bất động sản.
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Tài khoản 512 _Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán
hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.
 Nguyên tắc hạch toán tài TK512 _ Doanh thu bán hàng nội bộ.
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng nội bộ số
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của đơn vị thành viên cung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 7 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
cấp lẫn nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
các đơn vị thành viên.
 Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ Bên Có
-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ.
-Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng hóa, dịch vụ
đã bán nội bộ
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán.
 Khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng cung
cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu đã bao gồm thuế GTGT
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ
thu được bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK511: Doanh thu chưa thuế GTGT
Có TK331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi đơn:
Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): Số nguyên tệ nhận được.
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi
xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 8 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao
đổi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp
 Khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hóa,
TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511, 512: Tổng giá thanh toán
 Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa
thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: Giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
 Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước
Có TK511, 512: Giá bán trả tiền ngay tiền ngay đã có thuế
GTGT
Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
 Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư, kế toán
ghi:
Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 9 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước
Có TK 5113: Giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT
Có TK 5117: Giá cho thuê BĐS đầu tư chưa thuế GTGT
Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp
 Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
- Khi nhận trước tiền nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Số tiền chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp,
khi cho thuê BĐS đầu tư:
- Khi phát hành hóa đơn cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền
Nợ TK 111, 112: Nếu thu được tiền ngay
Có TK 3387: Tổng gia thanh toán
- Định kỳ, tính và kết chyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cưng cấp dịch vụ
- Trường hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được:
- Kế toán tại đơn vị giao hàng hóa ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: Định kỳ
xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK511: Hoa hồng đại lý được hưởng chưa thuế GTGT
 Đối với hoạt động gia công hàng hóa: Kế toán tại đươn vị nhận gia công sẽ ghi
nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 10 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền gia công được hưởng
Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT
 Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu
 Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối
với hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Khi nhận được các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3339: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Kế toán thanh toán BĐS đầu tư:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 5117: Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán và chiết khấu thương mại trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để
xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Số tiền được giảm giá
Có TK 521: Khoản chiết khấu thương mại cho người mua.
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 11 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Nợ TK 511: Số doanh thu thuần được kết chuyển
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Ngoài các khoản làm giảm doanh thu bán hàng còn có các khoản thuế: thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT ở đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp.
1.2.2.1. Khái niệm:
 Chiết khấu thương mại:Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá cho khách hàng mua hàng, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết
mua hàng, bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại:
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: do vi phạm cam kết; vi
phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng
loại quy cách.
- Trị giá hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực
hiện trong kỳ kinh doanh để doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra trong kỳ kế toán.
 Giảm giá hàng bán:Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ người bán chấp
thuận trên giá đã thỏa thuận cho số hàng hóa đã bán vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.
 Chiết khấu thương mại: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT
 Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT; Biên bản trả lại hàng; Phiếu nhập kho
hàng bị trả lại
 Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT; Công văn đề nghị
giảm giá hay chứng từ giảm giá có sự đồng ý cả bên mua và bên bán.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 12 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
TK521 “Chiết khấu thƣơng mại”
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản 511 –
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
- TK531 “Hàng bán bị trả lại”
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
- TK532 “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho người mua hàng do
háng bán kém, mất phẩm chất hoặc
sai quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài
khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội
bộ”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Phương pháp hạch toán.
 TK521 “Chiết khấu thƣơng mại”
 Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ
chiết khấu thương mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng
không được ghi vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.
 Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản
chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá trên hóa đơn GTGT.
(1) Phản ánh số chiết khấu thương ma ̣i thực tế phát sinh trong kì, ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 13 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 521: Chiết khấu thương ma ̣i
NợTK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112: Số tiền trả lại cho khách hàng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thương ma ̣i đã chấp thuâ ̣n cho người mua
sang tài khoản doanh thu, ghi:
NợTK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp di ̣
ch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương ma ̣i
 TK531 “Hàng bán bị trả lại”
 Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng trả lại (tính theo
đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn).
 Trường hợp bị trả lại một phần thì chỉ phản ánh vào tài khoản 531 số trị giá
bán của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá
ghi trên hóa đơn GTGT.
 Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi
được tính vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”.
 Về thủ tục, chứng từ: người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng
nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất
lượng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho
người người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hóa trả
lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa
đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số
thuế GTGT đã kê khai.
(1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại:
NợTK 531: Theo giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu
KH
(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại
NợTK 33311: số tiền trả lại cho khách về thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu KH
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị t rả lại, chẳng ha ̣n như phí
nhâ ̣n hàng về, được ha ̣ch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 14 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 641: Chi phí có liên quan đến hàng bán bị trả lại
Có TK 111: Tiền mă ̣t
Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng
Có TK 141: Tạm ứng
(4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho:
NợTK 155: Theo giá đã thực tế xuất kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
(5) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộkhoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong kỳ
sang tài khoản doanh thu:
NợTK 511: Doanh thu BH&CCDV
Có TK 531: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
 TK532 “Giảm giá hàng bán”
 Giảm giá hàng bán chỉ được thực hiện sau khi đã có hóa đơn bán hàng,
những trường hợp giảm giá trước khi lập hóa đơn kế toán không theo dõi.
 Việc lập thủ tục chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và
thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán.
(1) Căn cứ vào chứ ng từ chấp thuâ ̣n giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán, kế toán ghi:
NợTK 532: Tổng giá trị giảm giá cho khách hàng
Có TK 111, 112: Trả lại tiền mặt cho khách
Có TK 131: Ghi giảm nợphải thu khách hàng
(2) Cuối kiỳ, kết chuyển toàn bộkhoản giảm giá hàng bá n đã phát sinh trong k ỳ
sang tài khoản doanh thu
NợTK 511: Doanh thu BH&CCDV
Có TK 532: Tổng giá trị giảm giá hàng bán cho khách trong kỳ
Thuế GTGT trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu trên doanh thu bán hàng, các
khoản thuế này được tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải
chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
 Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp
doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục
vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 15 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Cách xác định Giá tính thuế TTĐB:
 Đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước
 Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu:
 Thuế XK: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa
đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Cách xác định Giá tính thuế XNK:
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
 Khái niệm:
Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được coi là thực
hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
 Điều kiện ghi nhận
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập nhập khác
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Phiếu thu; Giấy báo có; Tờ khai hải
quan…
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản:
Giá chưa thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT / (1+ Thuế suất thuế TTĐB)
Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Thuế XNK phải nộp = Giá tính thuế XNK x thuế xuất thuế XNK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 16 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt
động tài chính vào tài khoản 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại
tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã
hoàn thành đầu tư và hoạt động doanh thu tài
chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Phương pháp hạch toán:
(1) Khi mua hàng hóa được hưởng chiết khấu thanh toán
NợTK 156: Hàng hóa
Có TK 111: Tiền mă ̣t
NợTK 112: Tiền gử i ngân hàng
NợTK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính
Có TK 111: Tiền mă ̣t
Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
(2) Lãi thu được do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
NợTK 413: Chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái
Có TK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính
(3) Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
NợTK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính
Có TK 911: Kết quả hoa ̣t động kinh doanh
1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác.
 Khái niệm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 17 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Thu nhập khác là những khoản thu mà đơn vị không dự tính trước được
hoặc có dự định đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu
không mang tính thường xuyên.
 Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường,
thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản
nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được
giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.
 Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT; Các chứng từ thanh toán; Phiếu thu, giấy
ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng; Biên bản thanh lý hợp đồng kinh
tế,…
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo
phương pháp trực tiếp
- Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản
911 –“Xác định kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Phương pháp hạch toán:
(1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi:
NợTK 111, 112: Thu nhập khác
Có TK 711: Thu nhập khác
(2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộkhoản thu nhập khác đã phát sinh trong k ỳ sang
TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
NợTK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Thu nhập khác
1.3. Kế toán tập hợp chi phí.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã
bán dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán
ra trong kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Phương thức xác định giá vốn hàng bán:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 18 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được
sử dụngkhi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá
vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng
kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp
cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không
để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn
của hàng xuất kho:
 Phương pháp giá đích danh;
 Phương pháp bình quân gia quyền;
 Phương pháp nhập trước – xuất trước(FIFO);
 Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO);
 Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng, các
chứng từ liên quan đến hàng ký gửi; Hóa đơn hàng bán bị trả lại, các chứng từ
sổ cái….
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
 Kết cấu tài khoản:
Bên nợ Bên có
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định không được
phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau
khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên
mức bình thường .
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng
- Giá vốn hàng đã bán bị trả lại
- Chênh lệch dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm
nay nhỏ hơn năm trước
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kì vào Tài khoản 911
–“Xác định kết quả kinh
doanh”.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 19 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
đã lập trước chưa sử dụng hết.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Phương pháp hạch toán:
(1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán
NợTK 632: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
Có TK 154,155,156: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
(2) Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang
TK 911 “ Xác đi ̣
nh kết quả kinh doanh”
NợTK 911: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
Có TK 632: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp.
1.3.2.1. Khái niệm:
 Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, loại chi phí này bao gồm: chi phí quảng cáo tiếp thị, giao
dịch, bảo hành sản phẩm hàng hóa, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán
hàng…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động
chung về điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp, mà
các hoạt động này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: các chi phí về lương
nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, chi
phí vật liệu văn phòng…
1.3.2.2. Chứng từ & tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn thông thường; Phiếu thu, phiếu
chi;Giấy báo nợ, giấy báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng; Các chứng từ khác
có liên quan…
 Tài khoản sử dụng:
Chi phí bán hàng:
 Tài khoản 641_ Chi phí bán hàng dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 20 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ Bên Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp.
- Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 –“Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 641 có 7 TK cấp 2:
 TK 6411 – Chi phí nhân viên
 TK 6412 – Chi phí vật liệu
 TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 TK 6414 – Chi phí KHTSCĐ
 TK 6415 – Chi phí bảo hành
 TK 6416 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6417 – Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Tài khoản 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp tài khoản dùng để phản ánh
chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ Bên Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải lập trả.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 –“Xác định kết
quả kinh doanh” để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản
lý doanh nghiệp cho những sản phẩm
chưa bán được lúc cuối kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
 TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
 TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 21 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 – Chí phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425 – Thuế, phí lệ phí
 TK 6426 – Chí phí dự phòng
 TK 6427 – Chí phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán:
Chi phí bán hàng:
(1) Lương phải trả cho công nhân viên bán hàng
Nợ TK641: Chi phí lương nhân viên bán hàng
Có 334
(2) Chi tiền mă ̣t, tiền gử i ngân hàng thanh toán tiền quảng cáo
Nợ TK641: Chi phí quảng cáo
Có TK111,112
(3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK641
Có TK214: Khấu hao TSCĐ
(4) Chi tiền mă ̣t thanh toán tiền tiếp khách của ban lãnh đa ̣o
Nợ TK641: Chi phí tiếp khách
Có TK111: Trả bằng tiền mặt
(5) Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK911: K/c tổng phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ
Có TK641: Tổng số phát sinh chi phí bán bán hàng trong kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
(1) Chi phí điê ̣n, nước, điê ̣n thoa ̣i, internet,...trả bằng tiền mă ̣t, kế toán đi ̣
nh khoản
NợTK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111: Tiền mặt
(2) Cuối tháng, kế toán tính tiền lương và các khoản phụcấp phải trả cho BGĐ,
nhân viên các phòng ban
NợTK 642: Lương nhân viên, BGĐ
Có TK 334: Trả lương nhân viên
(3) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên bộmáy quản lý & khối
văn phòng của công ty
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 22 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 642: Trích lương
Có TK 3382, 3383, 3384, 3388: Các khoản trích lương nhân viên
(4) Mua văn phòng phẩm : mực in, giấy photo,... dùng cho bộ phận quản lý
NợTK 642: Chi phí VPP
Nợ TK133: Thuế GTGT
Có TK 111: Tiền mặt
(5) Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp
NợTK 642: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ
(6) Cuối tháng, kế toán tiế n hành kết chuyển TK 642 “ Chi phí quản lý doanh
nghiê ̣p” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
NợTK 642: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Có TK 911: K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính.
 Khái niệm:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán…, khoản lập
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán
ngoại tệ,…
 Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hợp đồng vay vốn; Giấy báo Nợ; Tờ
khai hải quan…
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 635_ Chi phí tài chính tài khoản dùng để phản ánh chi phí tài
chính.
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi phí lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chậm .
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ phát sinh thực tế trong kỳ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911 –“Xác định kết quả
kinh doanh”.
 Phương pháp hạch toán:
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 23 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 111, 112, 131: Thu tiền/ Phải thu khách hàng
NợTK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 3331: Thuế GTGT
(2) Lỗ do chênh lê ̣ch giá ngoa ̣i tê ̣
NợTK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính
Có TK 413: Chênh lê ̣ch tỉ giá hối đoái
(3) Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
NợTK 911: K/c chi phí hoạt động tài chính
Có TK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính
1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác.
 Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hơp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hoá đơn; Các chứng từ khác có liên
quan.
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 811_ Chi phí khác.
 Kết cấu tài khoản
Bên nợ Bên có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài
khoản 911 –“Xác định kết quả kinh
doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Phương pháp hạch toán:
(1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi:
NợTK 811: Chi phí khác
Có TK 111,112: Chi phí khác
(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộkhoản chi phí khác đã phát sinh trong kì sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 24 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 911: Thu nhập khác
Có TK 811: Thu nhập khác
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Khái niệm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã
trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của
cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế.
- Thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.Thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
 Chứng từ sử dụng:Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế; Báo cáo
quyết toán thuế TNDN hàng năm; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; Các chứng từ kế toán có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 3334 _ Thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ Bên Có
-Số thuế TNDN đã nộp
-Số thuế TNDN phải nộp của các năm
trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của
các năm đó do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm
hiện tại
-Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác
định khi kết thúc năm tài chính
-Số thuế TNDN phải nộp
-Thuế TNDN các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm
trướcđược ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN tài khoản dùng để phản ánh chi phí thuế
TNDN.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 25 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ Bên Có
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm.
Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại.
Kết chuyển chênh lệch bên có > bên nợ
vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm
nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành đã ghi nhận trong năm.
Số thuế TNDN được ghi giảm do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN năm hiện tại.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 TK cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
 Phương pháp hạch toán:
(1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi
Số thuế TNDN phải nộp:
NợTK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
- Khi nộp thuế TNDN:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH
(2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi:
- Số thuế TNDN phải nộp bổ sung:
NợTK 8211: Số thuế nộp bổ sung
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ tiền gởi NH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 26 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã ta ̣m nộp trong năm ,
sẽ ghi:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Số thuế nộp nhiều hơn trong kỳ doanh nghiệp đã
nộp.
(3) Trường hợp phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
thuế TNDN ph ải nộp, doanh nghiê ̣p được h ạch toán vào chi phí thuế TNDN
hiê ̣n hành
- Số thuế TNDN phải nộp bổ sung:
NợTK 8211: Số thuế nộp bổ sung
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH
- Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã ta ̣m nộp trong năm ,
sẽ ghi:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Số tiền nộp thuế nhiều hơn trong kỳ phải nộp
(4) Trường hợp phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
thuế TNDN phải nộp , doanh nghiê ̣p được hoa ̣ch toán vào chi phí thuế TNDN
hiê ̣n hành.
- Nếu phải nộp bổ sung:
+ Số phải nộp:
NợTK 8211: Số thuế phải nộp bổ sung
Có TK 3334: Thuế TNDN
+ Khi nộp:
NợTK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112: Nộp thuế bổ sung bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH
- Nếu được ghi giảm chi phí thuế TNDN:
NợTK 3334: Số thuế TNDN được giảm
Có TK 8211:
(5) Khi kết chuyển chênh lê ̣ch giữa bên Nợvà bên Có TK 821 để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
- Nếu bên NợTK 821> bên Có TK 821
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 27 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
NợTK 911: K/c chi phí thuế TNDN
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
- Nếu bên NợTK 821<bên Có TK 821
NợTK 821: Khoản thuế TNDN đã nộp nhiều hơn số phải nộp trong kỳ
Có TK 911: K/c khoản chênh lệch thuế TNDN
(6) Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán sẽ xác đi ̣
nh lợi nhuâ ̣n sau
thuế TNDN để kết chuyển:
- Nếu lãi sẽ ghi:
NợTK 911: K/C lãi
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối
- Nếu lỗ sẽ ghi:
NợTK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối
Có TK 911: K/c lỗ
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp.
1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Công thức:
Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài
chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 911 _ Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác
định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ Bên Có
- Kết chuyển Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển Chi phí bán hàng
- Kết chuyển Chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Kết chuyển Chi phí tài chính
- Kết chuyển Chi phí khác
- Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Lỗ về các hoạt động phát sinh trong kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 28 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Kết chuyển Chi phí thuế TNDN
- Lãi về các hoạt động trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 421_ Lợi nhuận chưa phân phối.Tài kản này dùng để phản ánh
kết quả kinh doanh (lợi nhuận hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia
lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ Bên Có
Phân phối lợi nhuận
Lỗ của các hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh
Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.4.2. Phương pháp hạch toán.
 Kế toán kết chuyển doanh thu và thu nhập
Nợ TK 511: Doanh thu BH&CCDV
Có TK 531, 532, 521: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511, 512: Doanh thu BH&CCDV; Doanh thu nội bộ
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác
 Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động và chi phí khác
Cuối kỳ kinh doanh kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí tài
chính và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: K/c các TK chi phí
Có TK 632, TK641, TK642, TK635, TK811
 Kế toán kết chuyển thuế TNDN
Nợ TK 911: K/c thuế TNDN
Có TK 821: Thuế TNDN
 Kết chuyển lãi/ lỗ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911:K/c lãi hoạt động kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 421: K/c lỗ hoạt động kinh doanh
Có TK 911: Lợi nhuận chưa phân phối
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 29 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI.
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải.
2.1.1. Lịch sử hình thành:
CÔNG TY CỞ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI là một trong những
Công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực hàng hải, giao nhận XNK và phân phối
hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Với tiền thân là XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ
DỊCH VỤ HÀNG HẢI trực thuộc Công ty TRAXIMEXCO – Bộ Giao Thông Vận
Tải, CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được biết đến như
một đối tác quan trọng về giao nhận hàng hóa XNK, dịch vụ kho bãi và vận tải nội
địa với hầu hết các khu công nghiệp, khu chế xuất tại Việt Nam.
Bên cạnh những hệ thống dịch vụ, Công ty còn chú trọng đến phát triển hệ thống
hàng tiêu dùng.Hiện tại Công ty đang là đối tác hàng tiêu dùng cho các thương hiệu
nổi tiếng, cung cấp cho hệ thống siêu thị và hệ thống bán lẻ tại thị trường Việt Nam.
2.1.2. Thời gian thành lập.
Ngày 26/01/1996, XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được
thành lập trên cơ sở tách nguyên trạng từ Xí nghiệp vận tải VIETRANSCIMEX
thuộc Tổng công ty VIETRANSCIMEX – Bộ GTVT.
Ngày 15/01/2006, chuyển đổi từ XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ
HÀNG HẢI sang CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Đây
là cột mốc quan trọng đánh dấu bước ngoặc mới trong phương hướng phát triển của
công ty.
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty.
Các hoạt động chính của Công ty là:
- Công ty Kimber-Clark VN: cung cấp toàn bộ dịch vụ giao nhận hàng hóa
XNK & đối tác phân phối sản phẩm từ 1999-nay. Sản lượng: Trên 4000
tấn/năm.
- Công ty TNHH URC VN: đảm nhận toàn bộ các dịch vụ giao nhận trong &
quốc tế từ 2005-nay. Sản lượng: trên 300 tấn/năm.
- Dịch vụ hậu cần & kho bãi.
- Môi giới hải quan & giao nhận vận tải.
- Đại lý hàng hải.
- Phân phối hàng tiêu dùng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 30 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Đại lý phân phối xe tải nhẹ Hiệu JAC.
2.1.2.2. Mục tiêu - sứ mệnh hướng tới
 Mục tiêu: Với mục tiêu trở thành những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong
lĩnh vực dịch vụ cung ứng giao nhận hàng hóa quốc tế và phân phối hàng tiêu
dùng, công ty luôn ý thức và không ngừng khao khát tìm ra những giải pháp
tối ưu nhằm thảo mãn mục tiêu: tính tiện lợi, chi phí hợp lý, giá trị dịch vụ
cao.
 Sứ mệnh:
- “Nối liền khoảng cách, rút ngắn thời gian”- Công ty đem đến cho khách
hàng một dịch vụ đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, giải
pháp toàn diện trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng và giao nhận hàng hóa quốc
tế.
- Là đối tác xứng tầm tin cậy trong lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng.
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty.
Nguồn: trasac.com.vn_Sơ đồ tổ chức
Bộ máy Công ty bao gồm Ban giám đốc và 9 phòng ban chức năng:
 Phòng dịch vụ khách hàng.
 Phòng quản lý hoạt động chung.
P. DV
Khách
hàng
P. hoạt
độngch
ung
TT.
Phân
phối
P. Môi
giới
hải
quan
P. BV
SK &
môitrư
ờng
Đội vận
tải
đường
bộ
ĐL.
Tàu
biển
P.
Kinh
doanh
P. Tài
chính
& Kế
toán
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Giám đốc điều
hành
Giám đốc hoạt động Giám đốc tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 31 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Trung tâm phân phối.
 Phòng môi giới hải quan.
 Đội vận tải đường bộ.
 Đại lý tàu biển.
 Phòng kinh doanh.
 Phòng kế toán.
2.1.3.2. Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận.
 Tổng giám đốc:
 Tổng giám đốc đảm nhận vai trò điều hành, quản lý chung trong công ty
và là người ra quyết định kinh doanh đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm cao nhất toàn bộ hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị.
 Tổng giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với các
Trưởng phòng sau đó đưa ra quyết định sau cùng.
 Phòng Dịch vụ khách hàng:
 Chủ động thường xuyên tiếp xúc với đối tác khách hàng để nắm bắt kịp
thời các thông tin về tình hình công nợ, nhu cầu sử dụng dịch vụ báo cáo
của Giám đốc để có kế hoạch tiếp xúc, hợp tác với khách hàng.
 Chuẩn bị các số liệu, dữ liệu cần thiết của Công ty để giới thiệu với khách
hàng.
 Đánh giá, phân tích hồ sơ vụ việc, soạn thảo và đàm phán các hợp đồng
dịch vụ với khách hàng.
 Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và ban giám đốc để triển khai,
chỉ đạo thực hiện việc chăm sóc khách hàng.
 Phân tích đánh giá hồ sơ, các hợp đồng kinh tế trong Công ty.
 Đại lý Tàu biển:
 Tiến hành các hoạt động cần thiết để chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền
và lợi ích hợp pháp của người ủy thác.
 Nhanh chóng thông báo cho người ủy thác các sự kiện liên quan đến công
việc được ủy thác.
 Tính toán các chi phí có liên quan đến công việc được ủy thác.
 Phòng Kinh doanh:
 Đây là phòng giữ vai trò trọng tâm của hoạt động kinh doanh của công ty
và chịu sự trách nhiệm chỉ đạo trực chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Phòng
gồm có 2 bộ phận:
 Bộ phận chứng từ.
 Bộ phận giao nhận.
 Chức năng của phòng là:
 Ký kết hợp đồng.
 Tổ chức hợp đồng.
 Phụ trách các thủ tục xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa tại các
cảng.
 Quản lý hoạt động về các chứng từ xuất khẩu hàng hóa.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 32 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong các dự án kinh doanh gồm: Giám
đốc Điều hành, Giám đốc Nghiệp vụ, Giám đốc Tài chính.
 Phòng Tài chính & Kế toán:
 Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng.
 Quản lý và thực hiện các nguồn tài chính của công ty như: làm Kế toán
Kiểm toán các nguồn vốn, các tài khoản, các nguồn tài chính.
 Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng và Giám đốc trực tiếp lãnh
đạo. Các nhân viên còn lại đảm trách nhiệm từng công việc và tài vụ như:
Kế toán tổng hợp, tiền lương, quản lý ngân quỹ, theo dõi công nợ… Các
cán bộ của phòng Tài Chính Kế Toán còn có vai trò tham mưu cho Giám
đốc về kế hoạch, phương án đầu tư…
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay được thực hiện theo hình thức tập trung.
Tất cả công việc liên quan đến kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Công ty.
2.1.4.1. Tổ chức và hệ thống công tác kế toán tại công ty.
 Tổ chức:
 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty
Nguồn: Phòng Tài chính & Kế toán
 Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận.
- Kế toán trưởng:
 Chịu trách nhiệm về trách nhiệm về hoạt động kế toán tài chính của công
ty, theo dõi đôn đốc nhân viên thực hiện các quy định về hạch toán, báo
cáo kế toán.
 Sắp xếp nhân viên phù hợp với công việc để đạt năng suất và có hiệu quả
cao.
 Báo cáo tình hình tài chính từng tháng cho Giám đốc.
Kế toán trưởng Kế toán quản trị
Kế
toán
phải
thu
Kế
toán
phải
trả
Kế
toán
thu
ngânn
Kế
toán
tiền
mặt
Kế toán
các chi
nhánh
và trung
tâm trực
thuộc
Kế
toán
TSCĐ
Thủ
quỹ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 33 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
 Liên hệ thỏa thuận với phòng Kinh doanh để tính toán thực hiện các
thương vụ kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp:
 Phó phòng kế toán thực hiện kế toán tổng hợp.
 Kiểm tra, tổng hợp để lên Báo cáo cho toàn bộ công ty.
- Kế toán thanh toán:
Theo dõi tình hình thu, chi vào toàn bộ quỹ của các loại tiền có tại quỹ của Công
ty.
- Kế toán công nợ:
Gồm kế toán phải thu và kế toán phải trả. Theo dõi tình hình nợ và thanh toán nợ
của Công ty cho khách hàng và theo dõi các khoản phải thu và thanh toán của khách
hàng.
- Bộ phận thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm về việc thu chi tiền mặt trên cơ sở phiếu thu, chi hợp lý.
Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số tồn quỹ với tài khoản tiền mặt.
- Kế toán kho:
Theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho, chịu trách nhiệm về các chứng từ nhập,
xuất kho.
- Kế toán quản trị:
Lập các báo cáo quản trị và dự báo cho công ty.
 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 là chế độ kế toán hiện hành áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước.
- Kỳ kế toán năm:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
 Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng theo chuẩn
mực kế toán số 14.
- Mô tả - cách thức thực hiện phần mềm hệ thống
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 34 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Hiện nay Công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc được
thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán STEPS được viết riêng cho công ty.
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để đăng nhập vào máy vi tính theo
các bảng biểu được thiết kế sẵn trong phần mềm kế toán STEPS. Các thông tin tự
động nhập vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty.
 Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại doanh nghiệp.
Trên cơ sở ngành đã đăng kí và giấy phép xuất nhập khẩu, công ty chủ yếu tập
trung vào kinh doanh vật tư thiết bị giao thông vận tải, ngoài ra còn có thể phát triển
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 35 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
một số dịch vụ khác phục vụ các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Trong những
năm gần đây các mặt hàng chủ yếu của công ty bao gồm:
- Nhập khẩu vật tư thiết bị cho ngành giao thông vận tải như: nhựa đường, sắt thép
các loại, thiết bị xe máy công trình, ôtô…
- Về sản xuất: liên doanh sản xuất với bê tông ngôi sao Việt Nam, sản xuất bê tông
tươi tại Thanh Trì.
- Sử dụng hình thức tạm nhập, tái xuất các mặt hàng quá cảnh chuyển khẩu với
Trung Quốc và các nước khác.
- Kinh doanh kho ngoại hải quan.
- Vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển.
- Cho thuê thiết bị, vật tư chuyên ngành.
 Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp
 Phương thức bán hàng
- Bán hàng trong nước: Phương thức bán hàng là bán buôn, bán với số lượng lớn.
- Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với DN
nước ngoài.
 Phương thức cung cấp dịch vụ
- Dịch vụ giao nhận thông qua đại lý.
- Dịch vụ giao nhận không thông qua đại lý.
 Hình thức thanh toán
 Mua trả chậm: là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng khách hàng nhằm
tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới.
Đồng thời tăng tính cạnh tranh của công ty so với công ty khác. Thời gian
mua trả chậm từ 10 đến 20 ngày.
 Mua trả ngay: thường áp dụng với các công ty mua hàng từng đợt với giá trị
nhỏ hay đối với một số mặt hàng được tính ưu đãi.
 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.1. Nội dung
Doanh thu BH & CCDV của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc kinh doanh vật tư,
thiết bị, hàng hóa NK từ nước ngoài, cho thuê thiết bị vật tư chuyên ngành, kinh
doanh kho ngoại hải quan, vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển…
2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Chứng từ và qui trình luân chuyển:
 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 36 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
- Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số
tiền bao nhiêu
- Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn
GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thu
quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì thủ quỹ ghi nhận nợ phải thu.
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu xuất kho.
- Sổ cái tài khoản 511, 512.
- Sổ nhật ký chung.
 Quy trình luân chuyển:
 Doanh thu bán hàng trong nước
Khi hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ thì Kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho
(đối với hàng bán qua kho) gồm 3 liên: Liên 1 giao cho thủ kho (lưu tại kho) là cơ sở
xuất hàng, Liên 2 giao cho tài xế chở hàng để đưa cho khách, Liên 3 chuyển cho
phòng kế toán để làm căn cứ lâp hóa đơn GTGT.
Hóa đơn viết xong sẽ được chuyển cho Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký
duyệt đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì chứng từ hàng sẽ được chuyển đến
Kế toán thanh toán, lập phiếu thu tiền mặt, giao cho khách hàng 1 phiếu thu và làm
thủ tục thu tiền. Liên 1 lưu, liên 2,3 người mua mang đến kho để nhận hàng Sau khi
giao hàng xong, người bán và người mua cùng ký váo các liên. Liên 2 giao cho người
mua, Liên 3 chuyển cho phòng kế toán.
 Xuất khẩu trực tiếp
 DN ghi nhận doanh thu xuất khẩu khi hàng hóa đã được xếp lên phương tiện
chuyên chở, làm xong các thủ tục hải quan và rời cảng, sân bay Việt Nam và xuất
hóa đơn tài chính.
 Nếu thanh toán bằng L/C thì khi xuất trình xong bộ chứng từ và được người mua
chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu.
 Sau khi nhận được giấy báo có mở L/C do ngân hàng gởi đến, kế toán thanh toán
kiểm tra tính hợp lệ của L/C. Nếu thấy L/C không hợp lệ thì báo ngay cho người
mua yêu cầu ngân hàng mở L/C sửa đổi các điều khoản cho phù hợp.
 Nhân viên văn phòng sẽ làm các thủ tục cần thiết như:
 Xin phép XK lô hàng.
 Làm các thủ tục kiểm nghiệm, kiểm dịch gồm các chứng từ như: Giấy chứng
nhận phẩm chất và trọng lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh.
 Xin giấy chứng nhận xuất sứ.
 Lập hóa đơn thương mại kèm bảng kê chi tiết đóng gói.
 Thuê phương tiện vận tải.
 Làm thủ tục hải quan, nộp thuế xuất khẩu.
 Hàng hóa sau khi được đưa ra cảng và làm một số thủ tục cần thiết như:
 Giao nhận hàng hóa với tàu
 Mua bảo hiểm
 Lập thủ tục thanh toán với các chứng từ: Hợp đồng và phụ kiện hợp
đồng, L/C, Hối phiếu, Hóa đơn thương mại, Bảng kê chi tiết đóng gói,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến
SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 37 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014
Vận đơn (B/L), Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Original (C/O)),
Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ
sinh, Giấy chứng nhận thuyền trưởng.
Những chứng từ trên do bộ phận chuẩn bị chứng từ đảm nhận. Thời gian thực
hiện hợp đồng nhanh hay chậm phụ thuộc vào việc tìm kiếm được nguồn hàng trong
nước để xuất khẩu theo hợp đồng. Các chứng từ trên được chuyển sang kế toán thanh
toán để xuất trình cho ngân hàng nếu thanh toán bằng L/C hoặc gửi Invoice đòi tiền
thanh toán nếu theo hình thức khác.
Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản sử dụng 511: “Doanh thu BH & CCDV”, tài khoản dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Công ty mở 3 tài khoản cấp 3 trong TK 511:
 TK51111: Doanh thu hàng hóa
 TK51131: Doanh thu dịch vụ
 TK51132: Doanh thu cước.
2.2.1.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh.
 Căn cứ hóa đơn số BH/01/342, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh
kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,
với tổng số tiền thanh toán là 791.112.617, kế toán ghi:
Nợ 131: 870.223.879
Có TK51111:791.112.617
Có TK3331: 79.111.262
 Căn cứ hóa đơn số BH/01/433, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh
kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,
với tổng số tiền thanh toán là 860.925.408, kế toán ghi:
Nợ 131: 860.925.408
Có TK51111:782.659.462
Có TK3331: 78.265.946
 Căn cứ hóa đơn số BH/01/713 (xem phụ lục B) cung cấp CRC cho khách hàng
chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 2.302.072.282, kế
toán ghi:
Nợ 131: 2.302.072.282
Có TK51111:2.092.792.984
Có TK3331: 209.279.298
 Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ khai
thuế HQ cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh
toán là 1.739.655, kế toán ghi:
Nợ 131: 1.739.655
Có TK51131:1.581.505
Có TK3331: 158.150
 Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ cho
khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là
2.198.632, kế toán ghi:
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải

Ähnlich wie Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải (20)

Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài GònĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí  tại công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà BèĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí  tại công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&amp;t...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Toàn Thắng
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 

Mehr von OnTimeVitThu

Mehr von OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Kürzlich hochgeladen

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Kürzlich hochgeladen (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng Hải

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn :ThS. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thanh Thùy Dƣơng MSSV :1054030776 Lớp :10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014
  • 2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Sinh viên thực hiên. Nguyễn Thanh Thùy Dương
  • 3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Quý thầy cô Khoa KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của cô ThS. Đào Thị Kim Yến đã tận tình hướng dẫn cho em từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành khóa luận. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc và giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán tại doanh nghiệp trong suốt quá trình thực tập. Với vốn kiến thực hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không tránh khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong công ty.Những ý kiến của thầy cô và anh chị là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Lời cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiên. Nguyễn Thanh Thùy Dương
  • 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Thùy Dương MSSV:1054030776 Khóa :2010-2014 1. Thời gian thực tập: ............................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập: ......................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành nội quy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày 14 tháng 04 năm 2014 Đơn vị thực tập
  • 5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .................................................................................................…………… Tp.HCM, ngày…tháng…năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) ThS. Đào Thị Kim Yến
  • 6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp GĐ Giám đốc GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KC Kết chuyển QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TT Trung tâm TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XNK Xuất nhập khẩu BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ FIFO Fist in, fist out LIFO Last in, fist out NHNN Ngân hàng nhà nước QĐ Quyết định HĐTC Hoạt động tài chính BCTC Báo cáo tài chính TC Tài chính SP Sản phẩm BĐS Bất động sản
  • 7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 vii DANH SÁCH BẢNG, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty. Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty. Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2014.
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 viii MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Nhận xét đơn vị thực tập Nhận xét giáo viên hướng dẫn Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ MỤC LỤC.................................................................................................................................................viii LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 .................................................................................................................................................3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...............................................................................................................................3 1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................3 1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .............................................3 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh.........................................................................................3 1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ...................................................3 1.2. Kế toán doanh thu.......................................................................................................................4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................................................4 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................11 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................................15 1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác.....................................................................................16 1.3. Kế toán tập hợp chi phí. ...........................................................................................................17 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................................17 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp.........................................................19 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................................22 1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác. .......................................................................................23 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................................24 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................................................27 1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................27 1.4.2. Phương pháp hạch toán. ...................................................................................................28 CHƢƠNG 2 ...............................................................................................................................................29 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI...........................29
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương Lớp: 10DKNH02- Niên khóa 2010-2014 ix 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải...............................29 2.1.1. Lịch sử hình thành:...............................................................................................................29 2.1.2. Thời gian thành lập. ..............................................................................................................29 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................................30 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................................32 2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty...............................34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ..........................................................35 2.2.2. Kế toá n các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................38 2.2.3. Kế toá n doanh thu hoạt động tài chính.............................................................................38 2.2.4. Kế toá n các khoản thu nhập khác.....................................................................................39 2.3. Kế toán tâ ̣p hợp chi phí. ...........................................................................................................39 2.3.1. Kế toá n giá vốn hàng bán..................................................................................................39 2.3.2. Kế toá n chi phí bán hàng...................................................................................................41 2.3.3. Kế toá n chi phí quản lý doanh nghiê ̣p ..............................................................................42 2.3.4. Kế toá n chi phí tài chính....................................................................................................43 2.3.5. Kế toá n các khoản chi phí khác. .......................................................................................44 2.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................................44 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................................45 2.4.1. Nội dung.............................................................................................................................45 2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................................................45 2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh.............................................................................................45 CHƢƠNG 3 ...............................................................................................................................................52 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG. ......................................................................................52 3.1. Nhận xét và kiến nghị công tác kế toán tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI............................................................................................................................................52 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. .........................................................................................................................55 KẾT LUẬN................................................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................58 PHỤ LỤC...................................................................................................................................................59
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 1 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng.Vì vậy, kết quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Muốn có kết quả kinh doanh tốt thì doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu và giảm chi phí. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Từ những mục tiêu doanh nghiệp đề ra thì nó chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố khách quan: quan hệ cung – cầu, mặt bằng giá cả, biến động của thị trường, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp…các thông tin số liệu này chỉ có kế toán mới thu thập và tổng hợp được, qua đó giúp nhà quản trị hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.Kế toán xác định kết quả kinh doanh hết sức quan trọng, góp phần phục vụ đắc lực trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp em quyết định chọn đề tài này, với những kiến thức được học ở trường và những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập ở Công ty được Sự hướng dẫn tận tình của thầy ThS. Đào Thị Kim Yến cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của bộ phận kế toán trong phòng công tác kế toán của Công ty em đã hoàn thành khóa luận KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 3. Phạm vi nghiên cứu. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012, 01/2014. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 2 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 nghiệp này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phương pháp kế toán mà công ty áp dụng và theo Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng từ, sổ kế toán có liên quan. - Phương pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi từ đó phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế từ đó thấy được ưu nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty và thấy được sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết. Như vậy sẽ đưa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán của doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp người có liên quan. 5. Kết cấu của Báo cáo thực tập. Khóa luận: “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI” gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. - Chương 3: Nhận xét và đánh giá thực trạng.
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 3 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Tổng quan kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tạo bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD là hoạt động đầu tư tài chính, được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về BH&CCDV, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với giá trị vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh. Có nhiều cách phân loại hoạt động doanh nghiệp khác nhau, vì vậy hoạt động doanh nghiệp có thể theo yêu cầu thông tin quản lý mà được phân thành các loại sau: Theo lĩnh vực hoạt động: toàn bộ doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh (hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu), hoạt động đầu tư (hoạt động mua sắm, nhượng bán, xây dựng, thanh lý tài sản dài hạn), hoạt động tài chính (hoạt động liên quan đến việc thay đổi quy mô, kết cấu vốn sở hữu và vốn vay). Theo nguồn thu chịu thuế thì hoạt động doanh nghiệp được chia: hoạt động SXKD (hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư), hoạt động đầu tư TC (hoạt động về đầu tư TC, đầu tư về vốn với mục đích kiếm lời) và hoạt động khác (hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN). Theo quan hệ với BCTC: hoạt động kinh doanh (gồm hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư TC), hoạt động khác. 1.1.3. Vai trò kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3.1. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và hạch toán theo đúng theo cơ chế của Bộ Tài chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 4 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động kế toán trong kỳ của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của một hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. - Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.2. Kế toán doanh thu. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1. Khái niệm. Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của các cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không được coi là doanh thu. 1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. - Doanh thu phải ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 5 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.4. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ); - Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT); - Hóa đơn cước vận chuyển; - Phiếu xuất kho; - Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ; Bảng kê bán lẻ hàng hóa; - Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo có của Ngân hàng;Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; - Các chứng từ liên quan khác (nếu có). 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng. TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Nguyên tắc hạch toán tài TK511 “Doanh thu BH&CCDV”. - Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do chất lượng sản phẩm, quy cách kỹ thuật,…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 6 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê theo nhiều năm thì doanh thu BH&CCDC tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài chính.  Kết cấu tài khoản. Bên Nợ Bên Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT: nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá khoản chiết khấu thương mại chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm - Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117: Doanh thu bất động sản. - Tài khoản 5118: Doanh thu khác. Tài khoản 512 _Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.  Nguyên tắc hạch toán tài TK512 _ Doanh thu bán hàng nội bộ. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của đơn vị thành viên cung
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 7 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 cấp lẫn nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên.  Kết cấu tài khoản. Bên Nợ Bên Có -Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. -Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ -Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.1.6. Phương pháp hạch toán.  Khi bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu đã bao gồm thuế GTGT  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán Có TK511: Doanh thu chưa thuế GTGT Có TK331: Thuế GTGT phải nộp Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): Số nguyên tệ nhận được.  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 8 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK511, 512: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp  Khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511, 512: Tổng giá thanh toán  Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: Giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp  Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK511, 512: Giá bán trả tiền ngay tiền ngay đã có thuế GTGT Có TK 3387: Tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp  Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 9 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thanh toán trước Có TK 5113: Giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 5117: Giá cho thuê BĐS đầu tư chưa thuế GTGT Có TK3331: Số thuế GTGT phải nộp  Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động BĐS đầu tư: - Khi nhận trước tiền nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước Có TK 3387: Số tiền chưa có thuế GTGT Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp - Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê BĐS đầu tư: - Khi phát hành hóa đơn cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: Nếu chưa thu tiền Nợ TK 111, 112: Nếu thu được tiền ngay Có TK 3387: Tổng gia thanh toán - Định kỳ, tính và kết chyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: Doanh thu bán hàng và cưng cấp dịch vụ - Trường hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được: - Kế toán tại đơn vị giao hàng hóa ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: Định kỳ xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK511: Hoa hồng đại lý được hưởng chưa thuế GTGT  Đối với hoạt động gia công hàng hóa: Kế toán tại đươn vị nhận gia công sẽ ghi nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi: - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 10 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền gia công được hưởng Có TK 511: Số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT  Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: Thuế xuất khẩu  Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp  Khi nhận được các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 3339: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Kế toán thanh toán BĐS đầu tư: - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 5117: Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư  Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: Số tiền được giảm giá Có TK 521: Khoản chiết khấu thương mại cho người mua.  Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 11 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Nợ TK 511: Số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Ngoài các khoản làm giảm doanh thu bán hàng còn có các khoản thuế: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT ở đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp. 1.2.2.1. Khái niệm:  Chiết khấu thương mại:Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.  Hàng bán bị trả lại: - Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại quy cách. - Trị giá hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ kinh doanh để doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ kế toán.  Giảm giá hàng bán:Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ người bán chấp thuận trên giá đã thỏa thuận cho số hàng hóa đã bán vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.  Chiết khấu thương mại: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT  Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT; Biên bản trả lại hàng; Phiếu nhập kho hàng bị trả lại  Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn GTGT; Công văn đề nghị giảm giá hay chứng từ giảm giá có sự đồng ý cả bên mua và bên bán. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Kết cấu tài khoản
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 12 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 TK521 “Chiết khấu thƣơng mại” - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK531 “Hàng bán bị trả lại” - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có - TK532 “Giảm giá hàng bán” - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng do háng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội bộ” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Phương pháp hạch toán.  TK521 “Chiết khấu thƣơng mại”  Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.  Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá trên hóa đơn GTGT. (1) Phản ánh số chiết khấu thương ma ̣i thực tế phát sinh trong kì, ghi:
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 13 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 521: Chiết khấu thương ma ̣i NợTK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112: Số tiền trả lại cho khách hàng Có TK 131: Phải thu của khách hàng (2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thương ma ̣i đã chấp thuâ ̣n cho người mua sang tài khoản doanh thu, ghi: NợTK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp di ̣ ch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương ma ̣i  TK531 “Hàng bán bị trả lại”  Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng trả lại (tính theo đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn).  Trường hợp bị trả lại một phần thì chỉ phản ánh vào tài khoản 531 số trị giá bán của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên hóa đơn GTGT.  Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi được tính vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”.  Về thủ tục, chứng từ: người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai. (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: NợTK 531: Theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu KH (2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại NợTK 33311: số tiền trả lại cho khách về thuế GTGT Có TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ Tiền gởi NH/ Khoản phải thu KH (3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị t rả lại, chẳng ha ̣n như phí nhâ ̣n hàng về, được ha ̣ch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 14 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 641: Chi phí có liên quan đến hàng bán bị trả lại Có TK 111: Tiền mă ̣t Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng Có TK 141: Tạm ứng (4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho: NợTK 155: Theo giá đã thực tế xuất kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán (5) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộkhoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu: NợTK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 531: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại  TK532 “Giảm giá hàng bán”  Giảm giá hàng bán chỉ được thực hiện sau khi đã có hóa đơn bán hàng, những trường hợp giảm giá trước khi lập hóa đơn kế toán không theo dõi.  Việc lập thủ tục chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán. (1) Căn cứ vào chứ ng từ chấp thuâ ̣n giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi: NợTK 532: Tổng giá trị giảm giá cho khách hàng Có TK 111, 112: Trả lại tiền mặt cho khách Có TK 131: Ghi giảm nợphải thu khách hàng (2) Cuối kiỳ, kết chuyển toàn bộkhoản giảm giá hàng bá n đã phát sinh trong k ỳ sang tài khoản doanh thu NợTK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 532: Tổng giá trị giảm giá hàng bán cho khách trong kỳ Thuế GTGT trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này được tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.  Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 15 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Cách xác định Giá tính thuế TTĐB:  Đối với hàng hóa, dịch vụ trong nước  Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu:  Thuế XK: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Cách xác định Giá tính thuế XNK: 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.  Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.  Điều kiện ghi nhận Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập nhập khác Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Phiếu thu; Giấy báo có; Tờ khai hải quan…  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản: Giá chưa thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT / (1+ Thuế suất thuế TTĐB) Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Thuế XNK phải nộp = Giá tính thuế XNK x thuế xuất thuế XNK
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 16 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư và hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Khi mua hàng hóa được hưởng chiết khấu thanh toán NợTK 156: Hàng hóa Có TK 111: Tiền mă ̣t NợTK 112: Tiền gử i ngân hàng NợTK 331: Phải trả cho người bán Có TK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính Có TK 111: Tiền mă ̣t Có TK 112: Tiền gử i ngân hàng Có TK 331: Phải trả cho người bán (2) Lãi thu được do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ NợTK 413: Chênh lê ̣ch tỷ giá hối đoái Có TK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính (3) Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh NợTK 515: Doanh thu hoa ̣t động tài chính Có TK 911: Kết quả hoa ̣t động kinh doanh 1.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác.  Khái niệm:
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 17 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Thu nhập khác là những khoản thu mà đơn vị không dự tính trước được hoặc có dự định đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên.  Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu khác.  Chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT; Các chứng từ thanh toán; Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng; Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,…  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi: NợTK 111, 112: Thu nhập khác Có TK 711: Thu nhập khác (2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộkhoản thu nhập khác đã phát sinh trong k ỳ sang TK911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. NợTK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Thu nhập khác 1.3. Kế toán tập hợp chi phí. 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã bán dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phương thức xác định giá vốn hàng bán:
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 18 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụngkhi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. - Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho:  Phương pháp giá đích danh;  Phương pháp bình quân gia quyền;  Phương pháp nhập trước – xuất trước(FIFO);  Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO);  Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng, các chứng từ liên quan đến hàng ký gửi; Hóa đơn hàng bán bị trả lại, các chứng từ sổ cái….  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.  Kết cấu tài khoản: Bên nợ Bên có - Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. - Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường . - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn năm trước - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì vào Tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 19 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 đã lập trước chưa sử dụng hết. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán NợTK 632: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng Có TK 154,155,156: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng (2) Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang TK 911 “ Xác đi ̣ nh kết quả kinh doanh” NợTK 911: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng Có TK 632: Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp. 1.3.2.1. Khái niệm:  Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, loại chi phí này bao gồm: chi phí quảng cáo tiếp thị, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hóa, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng…  Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động chung về điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp, mà các hoạt động này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: các chi phí về lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, chi phí vật liệu văn phòng… 1.3.2.2. Chứng từ & tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn thông thường; Phiếu thu, phiếu chi;Giấy báo nợ, giấy báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng; Các chứng từ khác có liên quan…  Tài khoản sử dụng: Chi phí bán hàng:  Tài khoản 641_ Chi phí bán hàng dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 20 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp. - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 641 có 7 TK cấp 2:  TK 6411 – Chi phí nhân viên  TK 6412 – Chi phí vật liệu  TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng  TK 6414 – Chi phí KHTSCĐ  TK 6415 – Chi phí bảo hành  TK 6416 – Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6417 – Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp:  Tài khoản 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp tài khoản dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải lập trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:  TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý  TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 21 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng  TK 6424 – Chí phí khấu hao TSCĐ  TK 6425 – Thuế, phí lệ phí  TK 6426 – Chí phí dự phòng  TK 6427 – Chí phí dịch vụ mua ngoài  TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán: Chi phí bán hàng: (1) Lương phải trả cho công nhân viên bán hàng Nợ TK641: Chi phí lương nhân viên bán hàng Có 334 (2) Chi tiền mă ̣t, tiền gử i ngân hàng thanh toán tiền quảng cáo Nợ TK641: Chi phí quảng cáo Có TK111,112 (3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ TK641 Có TK214: Khấu hao TSCĐ (4) Chi tiền mă ̣t thanh toán tiền tiếp khách của ban lãnh đa ̣o Nợ TK641: Chi phí tiếp khách Có TK111: Trả bằng tiền mặt (5) Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK911: K/c tổng phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ Có TK641: Tổng số phát sinh chi phí bán bán hàng trong kỳ Chi phí quản lý doanh nghiệp: (1) Chi phí điê ̣n, nước, điê ̣n thoa ̣i, internet,...trả bằng tiền mă ̣t, kế toán đi ̣ nh khoản NợTK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111: Tiền mặt (2) Cuối tháng, kế toán tính tiền lương và các khoản phụcấp phải trả cho BGĐ, nhân viên các phòng ban NợTK 642: Lương nhân viên, BGĐ Có TK 334: Trả lương nhân viên (3) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên bộmáy quản lý & khối văn phòng của công ty
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 22 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 642: Trích lương Có TK 3382, 3383, 3384, 3388: Các khoản trích lương nhân viên (4) Mua văn phòng phẩm : mực in, giấy photo,... dùng cho bộ phận quản lý NợTK 642: Chi phí VPP Nợ TK133: Thuế GTGT Có TK 111: Tiền mặt (5) Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp NợTK 642: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Khấu hao TSCĐ (6) Cuối tháng, kế toán tiế n hành kết chuyển TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiê ̣p” sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” NợTK 642: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Có TK 911: K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.3. Kế toán chi phí tài chính.  Khái niệm: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán…, khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…  Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hợp đồng vay vốn; Giấy báo Nợ; Tờ khai hải quan…  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 635_ Chi phí tài chính tài khoản dùng để phản ánh chi phí tài chính.  Kết cấu tài khoản Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm . - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”.  Phương pháp hạch toán: (1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 23 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 111, 112, 131: Thu tiền/ Phải thu khách hàng NợTK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính Có TK 511: Doanh thu Có TK 3331: Thuế GTGT (2) Lỗ do chênh lê ̣ch giá ngoa ̣i tê ̣ NợTK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính Có TK 413: Chênh lê ̣ch tỉ giá hối đoái (3) Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh NợTK 911: K/c chi phí hoạt động tài chính Có TK 635: Chi phí hoa ̣t động tài chính 1.3.4. Kế toán các khoản chi phí khác.  Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hơp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Chứng từ sử dụng:Hợp đồng kinh tế; Hoá đơn; Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 811_ Chi phí khác.  Kết cấu tài khoản Bên nợ Bên có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Phương pháp hạch toán: (1) Căn cứ vào chứ ng từ kế toán ghi: NợTK 811: Chi phí khác Có TK 111,112: Chi phí khác (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộkhoản chi phí khác đã phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 24 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 911: Thu nhập khác Có TK 811: Thu nhập khác 1.3.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.  Khái niệm: - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. - Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế. - Thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.  Chứng từ sử dụng:Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế; Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Các chứng từ kế toán có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 3334 _ Thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có -Số thuế TNDN đã nộp -Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại -Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính -Số thuế TNDN phải nộp -Thuế TNDN các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trướcđược ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN tài khoản dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN.
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 25 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Kết chuyển chênh lệch bên có > bên nợ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 TK cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.  Phương pháp hạch toán: (1) Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi Số thuế TNDN phải nộp: NợTK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp - Khi nộp thuế TNDN: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH (2) Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi: - Số thuế TNDN phải nộp bổ sung: NợTK 8211: Số thuế nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ tiền gởi NH
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 26 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã ta ̣m nộp trong năm , sẽ ghi: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Số thuế nộp nhiều hơn trong kỳ doanh nghiệp đã nộp. (3) Trường hợp phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN ph ải nộp, doanh nghiê ̣p được h ạch toán vào chi phí thuế TNDN hiê ̣n hành - Số thuế TNDN phải nộp bổ sung: NợTK 8211: Số thuế nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH - Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã ta ̣m nộp trong năm , sẽ ghi: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Số tiền nộp thuế nhiều hơn trong kỳ phải nộp (4) Trường hợp phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp , doanh nghiê ̣p được hoa ̣ch toán vào chi phí thuế TNDN hiê ̣n hành. - Nếu phải nộp bổ sung: + Số phải nộp: NợTK 8211: Số thuế phải nộp bổ sung Có TK 3334: Thuế TNDN + Khi nộp: NợTK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112: Nộp thuế bổ sung bằng tiền mặt/ Tiền gởi NH - Nếu được ghi giảm chi phí thuế TNDN: NợTK 3334: Số thuế TNDN được giảm Có TK 8211: (5) Khi kết chuyển chênh lê ̣ch giữa bên Nợvà bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: - Nếu bên NợTK 821> bên Có TK 821
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 27 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 NợTK 911: K/c chi phí thuế TNDN Có TK 821: Chi phí thuế TNDN - Nếu bên NợTK 821<bên Có TK 821 NợTK 821: Khoản thuế TNDN đã nộp nhiều hơn số phải nộp trong kỳ Có TK 911: K/c khoản chênh lệch thuế TNDN (6) Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán sẽ xác đi ̣ nh lợi nhuâ ̣n sau thuế TNDN để kết chuyển: - Nếu lãi sẽ ghi: NợTK 911: K/C lãi Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối - Nếu lỗ sẽ ghi: NợTK 421: Lợi nhuận chưa phân phối phối Có TK 911: K/c lỗ 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. 1.4.1. Công thức & Tài khoản sử dụng xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Công thức: Doanh thu thuần =Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 911 _ Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có - Kết chuyển Giá vốn hàng bán - Kết chuyển Chi phí bán hàng - Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển Chi phí tài chính - Kết chuyển Chi phí khác - Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Lỗ về các hoạt động phát sinh trong kỳ
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 28 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Kết chuyển Chi phí thuế TNDN - Lãi về các hoạt động trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài khoản 421_ Lợi nhuận chưa phân phối.Tài kản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận hay lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ Bên Có Phân phối lợi nhuận Lỗ của các hoạt động kinh doanh Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có 1.4.2. Phương pháp hạch toán.  Kế toán kết chuyển doanh thu và thu nhập Nợ TK 511: Doanh thu BH&CCDV Có TK 531, 532, 521: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511, 512: Doanh thu BH&CCDV; Doanh thu nội bộ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác  Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động và chi phí khác Cuối kỳ kinh doanh kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí tài chính và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: K/c các TK chi phí Có TK 632, TK641, TK642, TK635, TK811  Kế toán kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911: K/c thuế TNDN Có TK 821: Thuế TNDN  Kết chuyển lãi/ lỗ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911:K/c lãi hoạt động kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 421: K/c lỗ hoạt động kinh doanh Có TK 911: Lợi nhuận chưa phân phối
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 29 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hải. 2.1.1. Lịch sử hình thành: CÔNG TY CỞ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI là một trong những Công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực hàng hải, giao nhận XNK và phân phối hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Với tiền thân là XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI trực thuộc Công ty TRAXIMEXCO – Bộ Giao Thông Vận Tải, CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được biết đến như một đối tác quan trọng về giao nhận hàng hóa XNK, dịch vụ kho bãi và vận tải nội địa với hầu hết các khu công nghiệp, khu chế xuất tại Việt Nam. Bên cạnh những hệ thống dịch vụ, Công ty còn chú trọng đến phát triển hệ thống hàng tiêu dùng.Hiện tại Công ty đang là đối tác hàng tiêu dùng cho các thương hiệu nổi tiếng, cung cấp cho hệ thống siêu thị và hệ thống bán lẻ tại thị trường Việt Nam. 2.1.2. Thời gian thành lập. Ngày 26/01/1996, XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI được thành lập trên cơ sở tách nguyên trạng từ Xí nghiệp vận tải VIETRANSCIMEX thuộc Tổng công ty VIETRANSCIMEX – Bộ GTVT. Ngày 15/01/2006, chuyển đổi từ XÍ NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI sang CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI. Đây là cột mốc quan trọng đánh dấu bước ngoặc mới trong phương hướng phát triển của công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty. Các hoạt động chính của Công ty là: - Công ty Kimber-Clark VN: cung cấp toàn bộ dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK & đối tác phân phối sản phẩm từ 1999-nay. Sản lượng: Trên 4000 tấn/năm. - Công ty TNHH URC VN: đảm nhận toàn bộ các dịch vụ giao nhận trong & quốc tế từ 2005-nay. Sản lượng: trên 300 tấn/năm. - Dịch vụ hậu cần & kho bãi. - Môi giới hải quan & giao nhận vận tải. - Đại lý hàng hải. - Phân phối hàng tiêu dùng.
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 30 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Đại lý phân phối xe tải nhẹ Hiệu JAC. 2.1.2.2. Mục tiêu - sứ mệnh hướng tới  Mục tiêu: Với mục tiêu trở thành những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng giao nhận hàng hóa quốc tế và phân phối hàng tiêu dùng, công ty luôn ý thức và không ngừng khao khát tìm ra những giải pháp tối ưu nhằm thảo mãn mục tiêu: tính tiện lợi, chi phí hợp lý, giá trị dịch vụ cao.  Sứ mệnh: - “Nối liền khoảng cách, rút ngắn thời gian”- Công ty đem đến cho khách hàng một dịch vụ đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, giải pháp toàn diện trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng và giao nhận hàng hóa quốc tế. - Là đối tác xứng tầm tin cậy trong lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty. 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức. Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty. Nguồn: trasac.com.vn_Sơ đồ tổ chức Bộ máy Công ty bao gồm Ban giám đốc và 9 phòng ban chức năng:  Phòng dịch vụ khách hàng.  Phòng quản lý hoạt động chung. P. DV Khách hàng P. hoạt độngch ung TT. Phân phối P. Môi giới hải quan P. BV SK & môitrư ờng Đội vận tải đường bộ ĐL. Tàu biển P. Kinh doanh P. Tài chính & Kế toán Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc Giám đốc điều hành Giám đốc hoạt động Giám đốc tài chính
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 31 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Trung tâm phân phối.  Phòng môi giới hải quan.  Đội vận tải đường bộ.  Đại lý tàu biển.  Phòng kinh doanh.  Phòng kế toán. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận.  Tổng giám đốc:  Tổng giám đốc đảm nhận vai trò điều hành, quản lý chung trong công ty và là người ra quyết định kinh doanh đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất toàn bộ hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị.  Tổng giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với các Trưởng phòng sau đó đưa ra quyết định sau cùng.  Phòng Dịch vụ khách hàng:  Chủ động thường xuyên tiếp xúc với đối tác khách hàng để nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình công nợ, nhu cầu sử dụng dịch vụ báo cáo của Giám đốc để có kế hoạch tiếp xúc, hợp tác với khách hàng.  Chuẩn bị các số liệu, dữ liệu cần thiết của Công ty để giới thiệu với khách hàng.  Đánh giá, phân tích hồ sơ vụ việc, soạn thảo và đàm phán các hợp đồng dịch vụ với khách hàng.  Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và ban giám đốc để triển khai, chỉ đạo thực hiện việc chăm sóc khách hàng.  Phân tích đánh giá hồ sơ, các hợp đồng kinh tế trong Công ty.  Đại lý Tàu biển:  Tiến hành các hoạt động cần thiết để chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người ủy thác.  Nhanh chóng thông báo cho người ủy thác các sự kiện liên quan đến công việc được ủy thác.  Tính toán các chi phí có liên quan đến công việc được ủy thác.  Phòng Kinh doanh:  Đây là phòng giữ vai trò trọng tâm của hoạt động kinh doanh của công ty và chịu sự trách nhiệm chỉ đạo trực chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Phòng gồm có 2 bộ phận:  Bộ phận chứng từ.  Bộ phận giao nhận.  Chức năng của phòng là:  Ký kết hợp đồng.  Tổ chức hợp đồng.  Phụ trách các thủ tục xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa tại các cảng.  Quản lý hoạt động về các chứng từ xuất khẩu hàng hóa.
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 32 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong các dự án kinh doanh gồm: Giám đốc Điều hành, Giám đốc Nghiệp vụ, Giám đốc Tài chính.  Phòng Tài chính & Kế toán:  Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng.  Quản lý và thực hiện các nguồn tài chính của công ty như: làm Kế toán Kiểm toán các nguồn vốn, các tài khoản, các nguồn tài chính.  Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng và Giám đốc trực tiếp lãnh đạo. Các nhân viên còn lại đảm trách nhiệm từng công việc và tài vụ như: Kế toán tổng hợp, tiền lương, quản lý ngân quỹ, theo dõi công nợ… Các cán bộ của phòng Tài Chính Kế Toán còn có vai trò tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch, phương án đầu tư… 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay được thực hiện theo hình thức tập trung. Tất cả công việc liên quan đến kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Công ty. 2.1.4.1. Tổ chức và hệ thống công tác kế toán tại công ty.  Tổ chức:  Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty Nguồn: Phòng Tài chính & Kế toán  Nhiệm vụ - chức năng từng bộ phận. - Kế toán trưởng:  Chịu trách nhiệm về trách nhiệm về hoạt động kế toán tài chính của công ty, theo dõi đôn đốc nhân viên thực hiện các quy định về hạch toán, báo cáo kế toán.  Sắp xếp nhân viên phù hợp với công việc để đạt năng suất và có hiệu quả cao.  Báo cáo tình hình tài chính từng tháng cho Giám đốc. Kế toán trưởng Kế toán quản trị Kế toán phải thu Kế toán phải trả Kế toán thu ngânn Kế toán tiền mặt Kế toán các chi nhánh và trung tâm trực thuộc Kế toán TSCĐ Thủ quỹ
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 33 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014  Liên hệ thỏa thuận với phòng Kinh doanh để tính toán thực hiện các thương vụ kinh doanh. - Kế toán tổng hợp:  Phó phòng kế toán thực hiện kế toán tổng hợp.  Kiểm tra, tổng hợp để lên Báo cáo cho toàn bộ công ty. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi vào toàn bộ quỹ của các loại tiền có tại quỹ của Công ty. - Kế toán công nợ: Gồm kế toán phải thu và kế toán phải trả. Theo dõi tình hình nợ và thanh toán nợ của Công ty cho khách hàng và theo dõi các khoản phải thu và thanh toán của khách hàng. - Bộ phận thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về việc thu chi tiền mặt trên cơ sở phiếu thu, chi hợp lý. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số tồn quỹ với tài khoản tiền mặt. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho, chịu trách nhiệm về các chứng từ nhập, xuất kho. - Kế toán quản trị: Lập các báo cáo quản trị và dự báo cho công ty.  Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 là chế độ kế toán hiện hành áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước. - Kỳ kế toán năm:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:  Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán số 14. - Mô tả - cách thức thực hiện phần mềm hệ thống
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 34 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Hiện nay Công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán STEPS được viết riêng cho công ty. Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để đăng nhập vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trong phần mềm kế toán STEPS. Các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. 2.2. Tổ chức nghiệp vụ xác đinh kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty.  Đặc điểm sản phẩm kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên cơ sở ngành đã đăng kí và giấy phép xuất nhập khẩu, công ty chủ yếu tập trung vào kinh doanh vật tư thiết bị giao thông vận tải, ngoài ra còn có thể phát triển Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 35 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 một số dịch vụ khác phục vụ các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm gần đây các mặt hàng chủ yếu của công ty bao gồm: - Nhập khẩu vật tư thiết bị cho ngành giao thông vận tải như: nhựa đường, sắt thép các loại, thiết bị xe máy công trình, ôtô… - Về sản xuất: liên doanh sản xuất với bê tông ngôi sao Việt Nam, sản xuất bê tông tươi tại Thanh Trì. - Sử dụng hình thức tạm nhập, tái xuất các mặt hàng quá cảnh chuyển khẩu với Trung Quốc và các nước khác. - Kinh doanh kho ngoại hải quan. - Vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển. - Cho thuê thiết bị, vật tư chuyên ngành.  Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp  Phương thức bán hàng - Bán hàng trong nước: Phương thức bán hàng là bán buôn, bán với số lượng lớn. - Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với DN nước ngoài.  Phương thức cung cấp dịch vụ - Dịch vụ giao nhận thông qua đại lý. - Dịch vụ giao nhận không thông qua đại lý.  Hình thức thanh toán  Mua trả chậm: là chính sách chủ yếu của công ty áp dụng khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Đồng thời tăng tính cạnh tranh của công ty so với công ty khác. Thời gian mua trả chậm từ 10 đến 20 ngày.  Mua trả ngay: thường áp dụng với các công ty mua hàng từng đợt với giá trị nhỏ hay đối với một số mặt hàng được tính ưu đãi.  Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.1. Nội dung Doanh thu BH & CCDV của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc kinh doanh vật tư, thiết bị, hàng hóa NK từ nước ngoài, cho thuê thiết bị vật tư chuyên ngành, kinh doanh kho ngoại hải quan, vận tải và đại lý vận đường bộ, đường biển… 2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ và qui trình luân chuyển:  Chứng từ và sổ sách sử dụng:
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 36 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 - Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thu quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì thủ quỹ ghi nhận nợ phải thu. - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu xuất kho. - Sổ cái tài khoản 511, 512. - Sổ nhật ký chung.  Quy trình luân chuyển:  Doanh thu bán hàng trong nước Khi hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ thì Kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho (đối với hàng bán qua kho) gồm 3 liên: Liên 1 giao cho thủ kho (lưu tại kho) là cơ sở xuất hàng, Liên 2 giao cho tài xế chở hàng để đưa cho khách, Liên 3 chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ lâp hóa đơn GTGT. Hóa đơn viết xong sẽ được chuyển cho Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì chứng từ hàng sẽ được chuyển đến Kế toán thanh toán, lập phiếu thu tiền mặt, giao cho khách hàng 1 phiếu thu và làm thủ tục thu tiền. Liên 1 lưu, liên 2,3 người mua mang đến kho để nhận hàng Sau khi giao hàng xong, người bán và người mua cùng ký váo các liên. Liên 2 giao cho người mua, Liên 3 chuyển cho phòng kế toán.  Xuất khẩu trực tiếp  DN ghi nhận doanh thu xuất khẩu khi hàng hóa đã được xếp lên phương tiện chuyên chở, làm xong các thủ tục hải quan và rời cảng, sân bay Việt Nam và xuất hóa đơn tài chính.  Nếu thanh toán bằng L/C thì khi xuất trình xong bộ chứng từ và được người mua chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu.  Sau khi nhận được giấy báo có mở L/C do ngân hàng gởi đến, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lệ của L/C. Nếu thấy L/C không hợp lệ thì báo ngay cho người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C sửa đổi các điều khoản cho phù hợp.  Nhân viên văn phòng sẽ làm các thủ tục cần thiết như:  Xin phép XK lô hàng.  Làm các thủ tục kiểm nghiệm, kiểm dịch gồm các chứng từ như: Giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh.  Xin giấy chứng nhận xuất sứ.  Lập hóa đơn thương mại kèm bảng kê chi tiết đóng gói.  Thuê phương tiện vận tải.  Làm thủ tục hải quan, nộp thuế xuất khẩu.  Hàng hóa sau khi được đưa ra cảng và làm một số thủ tục cần thiết như:  Giao nhận hàng hóa với tàu  Mua bảo hiểm  Lập thủ tục thanh toán với các chứng từ: Hợp đồng và phụ kiện hợp đồng, L/C, Hối phiếu, Hóa đơn thương mại, Bảng kê chi tiết đóng gói,
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Đào Thị Kim Yến SVTH: Nguyễn Thanh Thùy Dương 37 Lớp: 10DKNH02 – Niên khóa: 2010-2014 Vận đơn (B/L), Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Original (C/O)), Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh, Giấy chứng nhận thuyền trưởng. Những chứng từ trên do bộ phận chuẩn bị chứng từ đảm nhận. Thời gian thực hiện hợp đồng nhanh hay chậm phụ thuộc vào việc tìm kiếm được nguồn hàng trong nước để xuất khẩu theo hợp đồng. Các chứng từ trên được chuyển sang kế toán thanh toán để xuất trình cho ngân hàng nếu thanh toán bằng L/C hoặc gửi Invoice đòi tiền thanh toán nếu theo hình thức khác. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản sử dụng 511: “Doanh thu BH & CCDV”, tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Công ty mở 3 tài khoản cấp 3 trong TK 511:  TK51111: Doanh thu hàng hóa  TK51131: Doanh thu dịch vụ  TK51132: Doanh thu cước. 2.2.1.3. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh.  Căn cứ hóa đơn số BH/01/342, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 791.112.617, kế toán ghi: Nợ 131: 870.223.879 Có TK51111:791.112.617 Có TK3331: 79.111.262  Căn cứ hóa đơn số BH/01/433, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) cung cấp linh kiện điện thoại NOKIA các loại cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 860.925.408, kế toán ghi: Nợ 131: 860.925.408 Có TK51111:782.659.462 Có TK3331: 78.265.946  Căn cứ hóa đơn số BH/01/713 (xem phụ lục B) cung cấp CRC cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 2.302.072.282, kế toán ghi: Nợ 131: 2.302.072.282 Có TK51111:2.092.792.984 Có TK3331: 209.279.298  Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ khai thuế HQ cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 1.739.655, kế toán ghi: Nợ 131: 1.739.655 Có TK51131:1.581.505 Có TK3331: 158.150  Căn cứ hóa đơn số BH/01/655, ngày 02/01/2014 (xem phụ lục B) dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền, thuế GTGT 10%, với tổng số tiền thanh toán là 2.198.632, kế toán ghi: