SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 87
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do ch ọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển dần sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý điều tiết mạnh mẽ của nhà nước, trong đó các doanh nghiệp thực sự
là người chủ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tự chủ về tài chính. Để thực hiện
mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp cần có một số vốn nhất
định và đòi h ỏi nhà quản trị phải quản lý và sử dụng có nó làm sao cho có hi ệu quả nhất.
Công tác k ế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán là một trong những
công c ụ hữu hiệu góp ph ần giúp cho nhà qu ản trị đưa ra những quyết định, vạch ra các
chiến lược, kế hoạch kinh doanh đúng đắn và chính xác.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên quan đến phải thu,
phải trả rất nhiều. Với áp lực về khối lượng công việc như vậy đòi h ỏi các kế toán công
nợ phải theo dõi th ật chặt chẽ, việc theo dõi các kho ản này có vai trò r ất quan trọng,
đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán
khoản phải thu, phải trả là một phần h ành kế toán quan trọng không thể thiếu trong doanh
nghiệp.
Siêu thị Co.opMart Huế trong những năm qua đã luôn c ố gắng mở rộng thị phần,
khắc phục những khó khăn giữ vững chỗ đứng trên thị trường. Siêu thị đã đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng , góp ph ần vào việc phát triển kinh tế của đất nước. Việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó
nâng cao hiệu quả công tác quản lý công nợ là một nội dung mấu chốt. Vì vậy, kế toán
công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan
trọng và đang được ban lãnh đạo của siêu thị hết sức quan tâm.
Bằng kiến thức được trang bị qua những năm học, kết hợp với quá trình nghiên cứu
tìm hiểu tại siêu thị, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán công nợ và phân tích tình
hình khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế”.
1.2 Mục tiêu nghiên c ứu
Thực hiện đề tài này nh ằm 4 mục tiêu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và
khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán cô ng nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế.
- Phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế trong giai đoạn
nghiên cứu.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại siêu thị
Co.opMart Huế.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nghi ệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải
trả nhà cung cấp, tình hình và khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế thông qua
các thông tin t ừ hệ thống chứng từ, sổ sách của kế toán công nợ, bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh v à các thông tin liên quan khác c ủa siêu thị
Co.opMart Huế.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như quy mô c ủa chuyên đề nên đề tài của tôi
chỉ tập trung chủ yếu v ào phần hành kế toán nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả nhà
cung cấp và phân tích tình hình, khả năng thanh toán trong vòng hai n ăm 2009 đến 2010
tại siêu thị Co.opMart Huế. Các nghiệp vụ phát sinh, sổ chi tiết, bảng tổng hợp... được lấy
số liệu vào tháng 1 năm 2010.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hoàn thành chuyên đề này, tôi đã tìm hiểu nghiên cứu và nắm vững lý
thuyết thông qua các tài li ệu học tại trường, các chuẩn mực kế toán và các t ài liệu có liên
quan đến đề tài. Cùng v ới quá trình quan sát, tìm hiểu, tiếp cận thực tế để có thể thu thập
số liệu từ phòng k ế toán của công ty, tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp đọc báo sách, giáo trình tài liệu
tham khảo, sau đó chắt lọc ý chính hoặc trích dẫn những nội dung phục vụ cho phần cơ sở
lý lu ận của đề tài. Từ đó biết được những nội dung phải tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu
trong thực tế.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp theo dõi quá trình làm
việc của cán bộ công nhân viên siêu th ị, đồng thời hỏi trực tiếp những người này để thu
thập thông tin phục vụ đề tài nghiên c ứu.
- Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp này sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ
sách để hệ thống hoá và kiểm soát những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: là phương pháp dựa vào những số liệu
có s ẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó nhằm
phục vụ cho quá trình phân tích. Đồng thời, phân tích những ưu, nhược điểm trong công
tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
1.6 Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và k ết quả nghiên cứu
Phần này gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung
cấp và phân tích khả năng thanh toán tại Siêu thị Co.opMart Huế
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp đối với công tác kế toán công nợ tại Siêu
thị Co.opMart Huế.
Phần III: Kết luận và ki ến nghị
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
1.1 Một số nghiên cứu liên quan
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Siêu thị Co.opMart Huế, tôi nh ận thấy kế toán
công n ợ là một phần hành kế toán quan trọng của Siêu thị. Mặc khác, S iêu thị hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, do đó việc theo dõi công n ợ, đặc biệt là các kho
ản phải thu, phải trả cũng như khả năng thanh toán của Siêu thị là không th ể thiếu. Tuy
nhiên, tại Siêu thị chưa có đề tài nào nghiên c ứu về vấn đề n ày. Với việc được cung cấp
những lý thuyết cơ bản về kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại
nhà trường thì việc được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại Siêu thị là điều rất có ý
nghĩa.
1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ
1.2.1 Khái ni ệm về kế toán công nợ
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức lưu
thông hàng hoá, d ịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã h ội. Trong
quá trình kinh doanh như vậy, thường xuyên phát sinh các m ối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với người bán, người mua, với ngân sách, với cán bộ công nhân viên...Căn
cứ vào nội dung kinh tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia làm 2
loại: các khoản phải thu và các kho ản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và các kho ản
phải trả được gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành
kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu và các kho ản nợ phải trả diễn ra
liên tục trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Kế toán khoản phải thu
1.2.2.1 Khái ni ệm
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, hàng hoá, d ịch
vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một bộ phận tài sản
của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân khác chi ếm dụng mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Phải thu khách hàng + Thuế GTGT được khấu trừ:
+ Phải thu nội bộ + Phải thu khó đòi
+ Phải thu khác ...
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và
từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi t ừng khoản nợ và thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có
quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán
cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu
bằng văn bản.
Trường hợp hàng đổi hàng ho ặc bù tr ừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc phải xử
lý khoản nợ khó đòi c ần có đủ các chứng cứ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối
chiếu công nợ, biên b ản bù tr ừ công nợ, biên bản xoá nợ...
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài h ạn tuỳ
theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp
1.2.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó trong nhóm tài khoản
này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng ph ải thu khó đòi” để tính trước khoản lỗ dự
kiến về khoản thu khó đòi có th ể không đòi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị
thuần của các khoản phải thu.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 5
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản
nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng
phải thu khó đòi v ề các khoản thu này.
Các tài kho ản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối
tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính,
khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các khoản nợ
phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
1.2.3 Kế toán các khoản phải trả
1.2.3.1 Khái ni ệm
Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa vụ
của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và ngoài
doanh nghiệp về vật tư, hàng hoá, sản phẩm đã cung cấp trong một khoảng thời gian xác
định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài doanh nghi ệp.
Khoản phải trả bao gồm:
+ Phải trả cho người bán + Phải trả, phải nộp khác
+ Phải trả nội bộ + Vay ngắn hạn
+ Phải trả cho cán bộ công nhân viên + Vay dài hạn
+ Thuế và các kho ản phải nộp nhà nước + Nợ dài hạn
1.2.3.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả
Kế toán theo dõi chi ti ết từng khoản nợ phải trả.
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn,
kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán
trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
có g ốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 6
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài h ạn có gốc
ngoại tệ được phản ánh trên Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi chi ết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình
hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay để tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái
phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phi ếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào
chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá tr ị của tài sản dở dang.
1.2.4 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, ph ải trả nh à cung cấp
Mọi khoản nợ phải thu khách hàng và kho ản phải trả người bán phải được theo dõi
chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc
thanh toán các kho ản nợ phải thu, phải trả kịp thời.
Phải phân loại khoản nợ phải thu, khoản phải trả theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù h ợp.
Phải kiểm tra đối chiếu và có xác nh ận bằng văn bản về số nợ phát sinh, số đã thanh
toán, số còn ph ải thanh toán với các đối tượng có quan hệ giao dịch mua bán thường
xuyên, có số dư nợ lớn.
Phải theo dõi theo nguyên t ệ và qui đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá giao dịch.
Các khoản nợ phải thu, phải trả có liên quan đến vàng, bạc, đá quý được theo dõi chi
tiết theo số lượng, chất lượng, qui cách và giá tr ị.
Tuyệt đối không bù tr ừ số dư giữa 2 bên Nợ và Có c ủa 2 tài khoản 131 và 331 không
cùng đối tượng.
Cuối kỳ đối chiếu lập bảng thanh toán bù tr ừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên
nhân và điều chỉnh ngay.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 7
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và k ế
toán phải trả nhà cung c ấp.
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn thông thường, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Giấy báo có của Ngân hàng, Biên bản bù tr ừ công nợ, Biên bản xoá nợ...
1.3.1.2 Tài kho ản sử dụng
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 – “Phải thu
khách hàng ”. Tài khoản này được theo dõi chi ti ết theo từng khách h àng.
Tài Kho ản 131 “Phải thu khách hàng”
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng về
vật tư, sản phẩm, hàng hoá đã giao, lao vụ
đã cung cấp và xác định là đã tiêu th ụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Doanh thu của số hàng đã bán b ị
người mua trả lại.
- Số tiền đã nhận trước, trả trước của
khách hàng.
- Số tiền giảm giá cho khách hàng sau
khi đã giao hàng và khách hàng có khi ếu
nại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho
người mua.
SD Nợ: - Số tiền còn ph ải thu của khách
hàng.
SD Có: - Số tiền nhận trước của khách
hàng.
- Số đã thu nhiều hơn số phải
thu của khách hàng.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 8
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Tuỳ vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn của
Bảng cân đối kế toán.
1.3.1.3 Sơ đồ hạch toán
TK 131 “Phải thu khách hàng”
111,112
Các khoản chi hộ khách hàng
511,515,711
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ, tài chính,
thu nhập khác
33311
Thuế GTGT
152,153,156
Thu nợ bằng vật tư, hàng hoá
133
Thuế GTGT
111,112
Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
331
Bù tr ừ nợ
521,531,532
Chiết khấu thương mại, hàng
hàng bán b ị trả lại,
giảm giá hàng bán 33311
Thuế GTGT
635
Chiết khấu thanh toán
139
Khô ng thu được nợ phải thu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 9
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng của bên bán, Phi ếu chi, Giấy
báo nợ của Ngân hàng, Biên b ản kiểm kê hàng hoá nh ập kho...
1.3.2.2 Tài kho ản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán sử dụng TK 331 –
“Phải trả cho người bán”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng.
Tài kho ản 331 “Phải trả cho người bán”
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ,
người nhận thầu về XDCB.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa
nhận được hàng hoá d ịch vụ.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số
hàng hoặc lao vụ đã lao vụ đã giao theo
hợp đồng.
- Số kết chuyển về phần giá trị vật tư,
hàng hoá thi ếu hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán
chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ
vào nợ phải trả.
SD Nợ: - Số đã ứng trước cho người bán.
- Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền
Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ,
người nhận thầu về XDCB.
Điều chỉnh giá tạm tính về giá trị thực tế
của số vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã
nhận khi có hoá đơn hay thông báo chính
thức.
SD Có: - Số tiền còn ph ải trả người bán,
người cung cấp, người nhận thầu XDCB
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 10
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
phải trả cho người bán.
1.3.2.3 Sơ đồ hạch toán
TK 331 “Phải trả người bán”
111,112
Thanh toán tiền mua vật
tư, hàng hoá, TSCĐ…
515
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
152,156,211
Trả lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ
cho người bán
133
Thuế GTGT
711
Xử lý xoá nợ
111,112
Trả trước cho người bán
152,156,211
Mua vật tư, hàng hoá , TSCĐ
chưa trả tiền người bán
133
huế GTGT
241
Phải trả người nhận thầu XDCB
242,627,641…
Nhận lao vụ, dịch vụ
của người cung cấp
121,217
Mua chứng khoán, bất động
sản chưa trả tiền người bán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả nhà cung c ấp
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 11
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
1.4 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình và khả năng thanh toán
1.4.1 Chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán
 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Chỉ tiêu này ph ản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà
doanh nghiệp đi chiếm dụng.
Tổng số các khoản phải thu
T = x 100 (%)
Tổng số các khoản phải trả
Nếu T > 100%: Sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp vì đối với các khoản phải thu lớn
quá sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp phải có biện pháp
thu hồi nợ, thúc đẩy quá trình thanh toán đúng hạn.
Nếu T <= 100%: T có giá tr ị càng nhỏ càng chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi công nợ
tốt và số vốn đi chiếm dụng càng được nhiều.
 Vòng luân chuy ển các khoản phải thu
Chỉ tiêu này ph ản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh
nghiệp.
Vòng luân chuy ển Doanh thu thuần
các khoản phải thu
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các kho ản phải thu càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu
càng nhanh. Tuy nhiên, n ếu vòng thu quá cao thì cũng đồng nghĩa với kỳ thanh toán ngắn
hạn và có th ể ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm.
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuy ển các khoản phải
thu, có ngh ĩa là để thu được các khoản phải thu cần thời gian bao lâu.
Kỳ thu tiền bình 360
quân = (ngày)
Vòng quay các khoản phải thu
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 12
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Kỳ thu tiền bình quân càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp chưa
tốt và ngược lại.
 Hệ số nợ
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp vào
các chủ nợ.
Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ = (lần)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho bi ết trong một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì có bao nhiêu đồng nợ phải
trả hay nói cách khác dùng để xem xét tình hình tài sản của doanh nghiệp được huy động từ
bên ngoài là ch ủ yếu hay từ nguồn vốn chủ sỡ hữu l à chủ yếu. Các doanh nghiệp luôn mu ốn
duy trì hệ số nợ ở mức mà vẫn đảm bảo được khả năng thanh tự chủ về mặt tài
chính.
 Hệ số đảm bảo nợ
Chỉ tiêu này c ũng dùng để đánh giá mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp.
Vốn chủ sỡ hữu
Hệ số đảm bảo nợ = (lần)
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho bi ết trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng vốn chủ sỡ hữu.
Hệ số đảm bảo nợ càng l ớn chứng tỏ vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp
độc lập với các chủ nợ trong hoạt động kinh doanh.
1.4.2 Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn và các kho ản nợ ngắn
hạn.
Hệ số thanh toán Tổng giá trị tài sản
hiện hành =
Tổng số nợ phải trả
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 13
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thanh toán các kho ản nợ ngắn hạn. Về nguyên tắc và
trên thực tế, nếu tỷ lệ này 2:1 sẽ được coi là hợp lý và chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình trạng tài chính bình thường. Nhưng, nếu
một tỷ lệ thanh toán hiện hành quá cao có th ể không tốt. Doanh nghiệp khó quản lý được
các tài s ản của mình.
 Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán Tiền và các kho ản tương đương tiền
nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này th ể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền và các kho ản tương đương tiền (là
những tài sản quay vòng nhanh có th ể chuyển hoá thành tiền như các khoản đầu tư chứng
khoán ngắn hạn và các kho ản phải thu) so với các khoản nợ ngắn hạn.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho bi ết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TSNH đảm bảo cho một đồng
nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng lớn.
Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này cao quá l ại không tốt do doanh nghiệp đầu tư quá
mức vào TSLĐ.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 14
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔ NG NỢ VÀ PHÂ N TÍCH TÌNH HÌNH,
KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU TH Ị COPMART
HUẾ 2.1 Khái quát chung về siêu thị Co.opMart Huế
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển của Siêu thị Co.opMar Huế
Tên gọi: Siêu thị Co.opMart Huế
Tên giao dịch: Công Ty TNHH Co.opMart Huế
Ngày thành l ập: 24/5/2008
Diện tích: Trên 6460 m2
Địa chỉ: 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Hu ế
Điện thoại: (054) 3.588.555
Fax: (054) 3.572.000
Web: http://www.co-opmart.com.vn
Khởi nghiệp: từ năm 1989 – 1991.
Sau đại hội Đảng lần thứ VI, nền kinh tế đất nước chuyển từ cơ chế bao cấp sang nền
kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Mô h ình kinh tế HTX kiểu cũ thật sự khó
khăn và lâm vào tình thế khủng hoảng phải giải thể hàng loạt. Trong bối cảnh như thế,
ngày 12/5/1989 UBND Thành phố Hồ Chí Minh có chủ trương chuyển đổi Ban Quản lý
HTX Mua Bán Thành ph ố trở thành Liên hi ệp HTX Mua bán Thành phố Hồ Chí Minh –
Saigon Co.op với 2 chức năng trực tiếp kinh doanh và tổ chức vận động phong trào HTX.
Saigon Co.op là tổ chức kinh tế HTX theo nguyên tắc xác lập sở hữu tập thể, hoạt động
sản xuất kinh doanh tự chủ và t ự chịu trách nhiệm.
Nắm bắt cơ hội phát triển: từ năm 1992 – 1997 .
Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế đất nước, các nguồn vốn đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam làm cho các Doanh nghi ệp phải năng động và sáng t ạo để nắm bắt các cơ
hội kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các đối tác nước ngoài. Saigon Co.op đã
khởi đầu bằng việc li ên doanh liên k ết với các công ty nước ngoài để gia tăng thêm
nguồn lực cho hướng phát triển của mình. Là một trong số ít đơn vị có giấy phép XNK
trực tiếp của Thành ph ố, hoạt động XNK phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao, góp
phần xác lập uy tín, vị thế của Saigon Co.op trên thị trường trong và ngoài nước.
Sự kiện nổi bật nhất là sự ra đời Siêu thị đầu tiên của Hệ thống Co.opMart là
Co.opMart Cống Quỳnh vào ngày 09/02/1996, v ới sự giúp đỡ của các phong trào HTX
quốc tế đến từ Nhật, Singapore và Thụy Điển. Từ đấy loại hình kinh doanh bán lẻ mới,
văn minh phù hợp với xu hướng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đánh dấu chặng
đường mới của Saigon Co.op
Khẳng định và phát tri ển: từ năm 1998 – 2008.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 15
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Giai đoạn 1998 -2003 ghi dấu ấn một chặng đường phát triển mới của Saigon Co.op.
Luật HTX ra đời tháng 01/1997 mà Saigon Co.op là m ẫu HTX điển hình minh chứng
sống động về sự cần thiết, tính hiệu quả của loại hình kinh tế HTX, góp phần tạo ra thuận
lợi mới cho phong trào HTX trên c ả nước phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bán lẻ theo đúng chức năng, lãnh đạo
Saigòn Co.op dành th ời gian nghiên cứu học tập kinh nghiệm của hệ thống Si êu thị
KF(Thụy Điển), NTUC Fair Price(Singapore), Co.op(Nhật Bản) để tạo ra một hệ thống
siêu thị mang nét đặc trưng của phương thức HTX tại TpHCM và Việt Nam.
Năm 1998 Saigon Co.op đã tái c ấu trúc về tổ chức và nhân s ự, tập trung mọi
nguồn lực của mình để đầu tư mạnh cho công tác bán lẻ (Các Siêu thị Co.opMart lần lượt
ra đời đánh dấu một giai đoạn phát triển quan trọng : hình thành chuỗi Si êu th ị mang
thương hiệu Co.opMart).
Tính đến 02/2008, hệ thống Co.opMart có 28 siêu th ị bao gồm 16 Co.opMart ở
TPHCM và 12 Co.opMart tại các tỉnh (Co.opMart Cần Thơ, Mỹ Tho, Quy Nhơn, Vĩnh
Long, Long Xuyên, Pleiku, Phan Thiết, Biên Hoà, V ị Thanh, Tam Kỳ, Tuy Ho à và V
ũng Tàu). Co.opMart trở thành thương hiệu quen thuộc của người dân thành phố và người
tiêu dùng c ả nước. Là nơi mua sắm đáng tin cậy của người tiêu dùng .
Hệ thống Co.opMart là chuỗi siêu thị bán lẻ trực thuộc Saigon Co.op, bao gồm 40 siêu
thị tại TP.HCM và các t ỉnh miền Nam và Nam Trung B ộ. Các siêu thị Co.opMart có đặc
điểm chung là thân thi ện, gần gũi với khách hàng, mang đến cho khách hàng s ự tiện lợi
và nhiều dịch vụ tăng thêm. Với phương châm “Hàng hóa chất lượng, giá cả phải chăng,
phục vụ ân cần”, Co.opMart đã được ngày càng nhi ều khách hàng chọn lựa để đến mua
sắm và thư giãn cùng gia đình mỗi ngày. Thực phẩm tươi sống tươi ngon, thực phẩm
công ngh ệ đa dạng, đồ dùng phong phú v ới nhiều mẫu mã mới, hàng may mặc thời
trang, chất lượng, giá phải chăng, cùng v ới dịch vụ khách h àng phong phú, ti ện lợi và
sự thân thiện của nhân viên Co.opMart là lý do Co.opMart tr ở thành “Nơi mua sắm đáng
tin cậy, bạn của mọi nhà”.
Ngày 24/5/2008 siêu th ị Co.opMart Huế được thành lập, siêu thị nằm trong khu phức
hợp Trung tâm Thương mại Trường Tiền Plaza số 06 Trần Hưng Đạo, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên – Huế, là 1 trong 40 siêu th ị thuộc Hệ thống Co.op Mart, được đầu xây
dựng với sự hợp tác giữa Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Saigon Co.op (SCID) và
Công ty C ổ Phần Đầu tư Bắc Trường Tiền.Với tổng vốn đầu tư 10 tỷ đồng, Co.opMart
Huế có diện tích tổng thể 6.460m2 với 2 tầng lầu gồm các khu chức năng như: siêu thị tự
chọn, kho hàng, các gian hàng chuyên d oanh, nhà sách, khu điện máy, khu ẩm thực, bãi
giữ xe cùng nhi ều dịch vụ v à trang thiết bị hiện đại đảm bảo phục vụ tốt các nhu cầu của
người dân địa phương và du khách đến với Cố Đô Huế.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 16
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.2 Chức năng và nhi ệm vụ của Siêu thị Co.opMart Huế
- Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chức năng của Siêu thị
là mua bán các lo ại hàng hoá theo nhi ều phương thức khác nhau, cố gắng mua tận gốc,
bán đến tận tay người tiêu dùng và luôn đảm bảo chất lượng hàng hoá bán ra v ới giá cả
phù h ợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng, h ạn chế sự thao túng giá của các
thành phần kinh tế tư nhân.
- Quản lý sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách đảm bảo hiệu quả kinh tế,
đảm bảo việc an toàn và phát tri ển vốn, tự trang trải về tài chính, thực hiện nghiêm túc
đầy đủ các chủ trương và chế độ thuế của nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc các h ợp đồng mua bán với các tổ chức kinh tế theo đúng quy
định của pháp luật nhà nước.
- Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ
công nhân viên nâng cao trình độ, tay nghề.
2.1.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới
- Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động bán sỉ và lẻ.
- Chiến lược phát triển sản phẩm – dịch vụ: tăng chủng loại hàng hoá, tăng cường các
dịch vụ vui chơi giải trí đi kèm trong siêu th ị.
- Khai thác và phát tri ển các dịch vụ gia tăng: bán hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi,
thanh toán bằng thẻ, phát hành thẻ khách hàng thân thi ết, khách hàng Vip…
- Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên trong Siêu thị, tạo
điều kiện cho cán bộ nhân viên nâng cao trình độ tay nghề.
- Phấn đấu tốc độ phát triển bình quân năm là 8% - 10%.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 17
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là hệ thống gồm nhiều bộ phận có trách nhiệm và
quyền hạn khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau nhằm tạo thành một chỉnh thể thực
hiện những chức năng quản lý.
Bộ máy quản lý của Siêu thị Co.opMart được tổ chức theo mô hình hỗn hợp trực
tuyến chức năng. Mô hình tổ chức này đã khuyến khích và nâng cao tinh th ần trách
nhiệm cho từng bộ phận cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong vi ệc ho àn thành
nhi ệm vụ được giao.
Bộ máy quản lý của siêu thị được thể hiện qua sơ đồ 2.1:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 18
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
GIÁM ĐỐC
Phan Lê Nhật Trường
NHÂN VIÊN CH ẤT LƯỢNG
Hồ Thuỷ Tiên
HÀNG TH ỰC PHẨM
Nguyễn Thị Kim Thanh
HÀNG PHI TH ỰC
PHẨM
BỘ PHẬN HỖ TRỢ
BÁN
BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
Nguyễn Thị Bích Huệ
TỔ
THỰC
PHẨM
TƯƠI
SỐNG,
CHẾ
BIẾN &
NẤU
CHÍN
(TT: Lê
Thị Thuỳ
Nhi
TP:
Nguyễn
Thị Kim
Cúc)
CÁC
NHÂN
VIÊN
TỔ
THỰC
PHẨM
CÔNG
NGHỆ &
ĐÔNG
LẠNH
(TT:
Nguyễn
Hữu
T.Nhàn)
T CÁC
K NHÂ
&
N
P
VIÊN
K
TỔ SẢN
PHẨM
MỀM
(TT:
Huỳnh
Thị
P.Loan
TP: Trần
Thanh
Lộc)
T CÁC
K NHÂ
&
N
P
VIÊN
K
TỔ SẢN TỔ HOÁ
PHẨM MỸ
CỨNG PHẨM &
SẢN
PHẨM
VỆ SINH
(TT: (TP:
Nguyễn Phạm
Thị Ngọc
M.Tiên) Nhãn)
T CÁC T CÁC
K HÂ K NHÂ
& & N
P VIÊN P VIÊN
K K
QUẦY
BÁNH
MÌ
(TQ:
Phan
Bích
Ngân)
CÁC
NHÂN
VIÊN
NHÓM
TỔ THU
NGÂN QUẢNG
VÀ CÁO
DỊCH KHUYẾN
VỤ MÃI &
KHÁCH THIẾU
HÀNG NHI
(TT: (NT: Lê
Nguyễn Diên Nơ))
Ngọc Tịnh
An
TP:
Hoàng
Trọng
Hiếu)
CÁC CÁC
NHÂN NHÂN
VIÊN VIÊN
TỔ BẢO
VỆ
(TT:
Nguyễn
Vẫn
TP:
Nguyễn
Ngọc
Công)
CÁC
NHÂN
VIÊN
KẾ TOÁN
BẢO TRÌ
(NT: Trần
Duy Bảo)
VI TÍNH
(NT:
Nguyễn
Công
Trung)
GIÁM
SÁT KHO
TCHC
CÁC
NHÂN
VIÊN
KHU
CHO
THUÊ
HỢP
TÁC
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Siêu thị
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 19
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Theo cơ cấu tổ chức quản lý này, giữa Giám đốc, nhân viên ch ất lượng và các bộ phận có
m ối quan hệ trực tuyến, nhân viên kiểm định và các b ộ phận có vai trò tham m ưu, trợ lý
cho Giám đốc, quyết định cuối cùng thu ộc về Giám đốc. Giữa các bộ phận với nhau có mối
quan hệ chức năng hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động kinh doanh của siêu thị.
Kiểu cơ cấu này vừa phát huy năng lực chuyên môn c ủa các bộ phận chức năng vừa
đảm bảo quyền chỉ huy sản xuất.
 Giám đốc: là người đứng đầu của siêu thị, chịu trách nhiệm điều h ành chung toàn
bộ siêu thị về hoạt động kinh doanh.
 Nhân viên ch ất lượng: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của tất cả các mặt
hàng được nhập vào siêu th ị cũng như được chế biến tại siêu thị trước khi đưa vào tiêu
thụ như hàng tươi sống, chế biến đông lạnh.v.v…

 Hàng thực phẩm: tại Co.op mart phó giám đốc của siêu thị quản lý bộ phận này bao
gồm hai loại hàng thực phẩm chính là sản phẩm tươi sống, chế biến & nấu chín và thực
phẩm công nghệ & đông lạnh.

- Tổ thực phẩm tươi sống chế biến: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng tươi sống
như cá, thịt, rau củ quả,….
- Tổ thực phẩm công nghệ & đông lạnh: chịu trách nhiệm quản lý các thực phẩm đã
qua chế biến toàn bộ hay một phần như bánh kẹo, sữa, ngũ cốc,…
 Hàng phi thực phẩm: Những mặt hàng phi thực phẩm này tương đối đa dạng, do
vậy bộ phận hàng phi thực phẩm đã chia nhỏ ra 3 tổ để dễ quản lý :
Tổ sản phẩm mềm : chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng may mặc như áo quần,
giày dép,…
- Tổ sản phẩm cứng: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng như chén, soong nồi, các
loại máy móc, thiết bị sử dụng trong gia đình….
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 20
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
- Tổ hoá mỹ phẩm và sản phẩm vệ sinh: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng mỹ
phẩm như sữa rữa mặt, son phấn trang điểm,… và các m ặt hàng vệ sinh như dầu gội đầu,
xà phòng,….
 Quầy bánh mì: Bộ phận này chuyên ph ụ trách và chịu trách nhiệm sản xuất cũng
như tiêu thụ bánh mì và các loại bánh ngắn ngày khác t ại siêu thị.
 Bộ phận hỗ trợ bán: bộ phận này chia thành 3 t ổ nhỏ chuyên thực hiện các nhiệm
vụ hỗ trợ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm tại siêu thị:
 Tổ thu ngân và dịch vụ khách hàng: tổ này chịu trách nhiệm thu tiền khi khách
hàng mua hàng hoá t ại siêu thị và tư vấn cho khách hàng khi có nhu c ầu,...
 Nhóm qu ảng cáo khuyến mãi & thiếu nhi: có nhi ệm v ụ nghiên cứu và khảo sát
thị trường, thực hiện các hoạt động mua, bán hàng hoá, giao d ịch, đàm phán v ới khách
hàng, soạn thảo hợp đồng kinh tế, đôn đốc thanh toán thu hồi vốn.

 Tổ bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ t ài s ản của công ty cũng như của khách hàng,
thực hiện công tác phòng cháy, ch ữa cháy.

 Bộ phận quản trị: bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý tất cả các thông tin, số liệu
cũng như điều hành, định hướng hoạt động tiêu thụ tại siêu thị:
- Kế toán: có nhi ệm vụ thu nhận, xử lý các chứng từ, cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình kinh doanh của siêu thị.
- Bảo trì, vi tính : bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý và xử lý các máy móc thiết bị
khi gặp trục trặc trong quá trình hoạt động.
- Giám sát kho: b ộ phận này quản lý lượng hàng tồn kho xuất nhập trong ngày và ch
ịu trách nhiệm bảo vệ chất lượng của hàng hoá t ừ khi nhập vào kho cho đến khi xuất ra
tiêu thụ.
- Tổ chức hành chính: tổ chức bộ máy cán bộ, tuyển dụng, đào tạo, tính lương cho cán
bộ công nhân viên, thanh tra, bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật, hành chính quản tri,...
 Khu cho thuê, hợp tác: bộ phận này quản lý việc cho thuê mặt bằng cũng như hợp
tác với các đối tác để phát triển siêu thị.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 21
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.5 Phân tích các ngu ồn lực của Siêu thị Co.opMart qua 2 năm 2009 đến 2010
2.1.5.1 Tình hình laođộng
Lao động là yếu tố cơ bản, quyết định năng lực sản xuất trong mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại khoa học công nghệ - kỹ thuật phát triển như vũ
bảo thì quá trình công nghi ệp hóa, hiện đại hóa đang được các doanh nghiệp áp dụng có
hiệu quả vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, yếu tố con người, lao
động, đặc biệt là lao động có trình độ cao và chất lượng tốt là không th ể thiếu và luôn
luôn là y ếu tố quyết định. Nhận thức được điều này, Ban lãnh đạo Siêu th ị luôn quan
tâm đến trình độ năng lực của người lao động và sử dụng lao động hợp lý.
Tình hình laođộng của Siêu thị Co.opMart Huế được thể hiện qua Bảng 2.1
Siêu thị Co.opMart Huế là đơn vị kinh doanh thương mại và do đặc tính công vi ệc
nhẹ, điều kiện làm việc chủ yếu ở trong siêu th ị nên cần nhiều lao động nữ hơn lao động
nam, vì vậy tại siêu thị lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam, chiếm trên
64%. Ngoài ra, do điều kiện kinh doanh và yêu c ầu quản lý nên lao động có trình độ thạc
sĩ, đại học và cao đẳng chiếm tỷ trọng không lớn, chủ yếu là lao động phổ thông và trung
cấp, chiếm trên 76%.
Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của siêu thị từ năm 2009 đến 2010
biến động không đáng kể, cụ thể:
Năm 2010, tổng số lao động của siêu thị tăng 3 người, từ 143 người tăng lên 146
người, tương ứng tăng 2,10% so với năm 2009. Sự biến động này là do năm 2010, siêu thị
tuyển dụng thêm 1 nữ kế toán trình độ đại học và 1 nữ bán hàng, làm cho ch ỉ tiêu lao
động có trình độ đại học tăng 5,00% và chỉ tiêu lao động nữ tăng 2,17%.
Ngoài ra, năm 2010, siêu thị còn tuy ển dụng thêm 1 nam bảo vệ có trình độ phổ thông,
làm cho chỉ tiêu lao động nam tăng 1,96%, chỉ tiêu lao động có trình độ phổ thông tăng
2,94%.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 22
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Kết quả phân tích cho thấy quy mô và cơ cấu lao động của siêu thị tương đối phù h ợp với
điều kiện kinh doanh. Sự phân bổ phù h ợp với năng lực của từng người. Tình hình biến
đổi lao động qua 2 năm chủ yếu là do chính sách tuyển dụng thêm lao động mới.
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại siêu thị Co.opMart Huế
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
I.Phân theo gi ới tính
2009
Số
lượng
(Người)
143
Cơ cấu
(%)
100
2010
Số
Cơ cấu
lượng
(Người) (%)
146 100
2010/2009
+/- %
+3 2,10
Lao động nam
Lao động nữ
II.Phân theo TC công vi ệc
- Trực tiếp
- Gián tiếp
III. Phân lo ại theo trình độ
- Thạc sĩ
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
- Lao động phổ thông
51
92
105
38
1
20
12
42
68
35,66
64,34
73,43
26,57
0,70
13,99
8,39
29,37
47,55
52
94
107
39
1
21
12
42
70
35,62
64,38
73,29
26,71
0,68
14,38
8,22
28,77
47,95
+1 1,96
+2 2,17
+2 1,90
+1 2,63
0 0
+1 5,00
0 0
0 0
+22,94
(Nguồn: Phòng kế toán c ủa siêu thị Co.opMart Huế)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 23
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.5.2 Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010
 Về tài s ản
Qua bảng phân tích cho ta thấy: Tổng tài sản của siêu thị qua 2 năm đã có những biến
động, cụ thể: năm 2010 tăng 355.406.624đ, tương ứng tăng 1,1% so với năm 2009. Điều
này phần nào đã cho thấy quy mô kinh doanh của siêu thị đã có sự mở rộng. Đi sâu xem
xét từng loại tài sản, ta thấy:
- Khoản mục vốn bằng tiền đã có sự tăng đáng kể, năm 2010 t ă ng 556.233.893 đ,
tương ứng tăng 63,7% so với năm 2009. Nguyên nhân biến động này là do năm 2010 siêu
thị có phải tăng cường dữ trữ thêm vốn bằng tiền để đáp ứn g m ột số nghĩa vụ ngắn hạn.
- Các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2010 tăng 2.234.698.130 đ, tương ứng tăng
16,9%. Nguyên nhân là do năm 2010, siêu thị đã mở rộng chính sách tín dụng cho khách
hàng để thu hút khách hàng. Điều này sẽ làm r ủi ro tài chính phát sinh trong khâu thanh
toán tăng. Siêu thị phải chú ý đến cô ng tác thu h ồi nợ và thường xuyên phân tích khả
năng thanh toán của khách hàng mà siêu thị cung c ấp tín dụng.
- Hàng tồn kho cũng là khoản mục đáng chú ý , năm 2010 tăng 1.693.089.252 đ,
tương ứng tăng 12,7% so với năm 2009. S ự biến động của hàng tồn kho là do năm 2010
siêu thị tăng cường thêm nhiều chủng loại mặt hàng mới nên số lượng hàng dữ trữ tăng
mạnh. Tuy nhiên, siêu thị c ần lưu ý là khô ng dữ trữ hàng hoá nhiều quá dẫn đến ứ đọng
vốn và cũng khô ng dư trữ thiếu gấy khó khăn cho hoạt động kinh doanh.
- Tài sản cố định năm 2010 giảm 1.427.748.120 đ, tương ứng giảm 33,4% so với năm
2009. Nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị tiến hành tháo dỡ một số tài sản tại khu vực
tầng 1, tầng 2 và khu nhà xe cũ nên đã làm giảm giá trị tài sản.
- Chi phí xây dựng cơ bản cũng là khoản mục đáng quan tâm, năm 2009 là 1.610.000
đ sang năm 2010 là 2.868.989.145 đ, tăng 2.876.379.145 đ, tương ứng tăng 178098,1%,
so với năm 2009. Ngưyên nhân của sự tăng vượt trội này là do năm 2010 siêu thị tiến
hành cải tạo lại khu trưng bày sản phẩm tại tầng 1, khu nhà sách, khu vui chơi giải trí tầng
2 và khu vực nhà xe, cô ng trình vẫn chưa hoàn thiện.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 24
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
 Về nguồn vốn
Đi kèm với sự gia tăng về tổng tài sản là sự gia tăng về tổng nguồn vốn. Năm 2010
tổng nguồn vốn tăng 355.406.624 đ, tương ứng tăng 1,1% so với năm 2009, nguyên nhân
của sự biến động này sẽ được phân tích cụ thể qua các khoản mục cấu thành nên nguồn
vốn, cụ thể:
- Khoản mục vay và nợ ngắn hạn của năm 2010 giảm 279.261.526 đ, so với năm
2009, tương ứng giảm 4,1%. Điều này chứng tỏ siêu thị đã có k ế ho ạch trả nợ hợp lý
nhằm làm giảm sự gia tăng của các khoản vay và nợ ngắn hạn, bảo đảm uy tín đối với các
bạn hàng. Bỡi lẽ nếu khoản mục vay và nợ ngắn hạn tăng s ẽ làm giảm mức độ tự chủ về
mặt tài chính của doanh nghiệp.
- Khoản mục phải trả người bán năm 2010 tăng 901.140.820 đ, tương ứng tăng 8,6%
so với năm 2009, nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị tăng cường thêm nhiều mặt hàng
kinh doanh mới và được nhà cung cấp cho h ưởng những chính sách ưu đãi về thời hạn
thanh toán nên đã làm tăng giá trị khoản mục này.
- Khoản mục người mua tr ả tiền trước lại có sự giảm đáng kể qua 2 năm từ
111.288.460 đ của năm 2009, sang năm 2010 giảm còn 60.552.136 đ, giảm 50.736.324 đ,
tương ứng giảm 45,6%. Nguyên nhân là do năm 2009 siêu thị đã có nhiều chính sách bán
hàng có lợi cho khách hàng, như tăng mức chiết khấu thương mại cho những khách hàng
quen thuộc, lâu năm và có uy tín đối với siêu thị. Nhưng sang năm 2010, do nhiều doanh
nghiệp là khách hàng lớn của siêu thị gặp khó khăn nên khoản mục này giảm đáng kể.
- Phải trả người lao động năm 2010 tăng 7.553.384 đ, tương ứng tăng 0,6% so với
năm 2009. Nguyên nhân này là do năm 2010 siêu thị đã tuyển thêm một số nhân viên.
- Đặc biệt khoản mục phải trả dài hạn khác khô ng có sự biến động qua 2 năm.
Nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị khô ng có nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến
khoản mục này.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 25
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Bảng 2.2: Tình hình tài s ản và nguồn vốn của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010
CHỈ TIÊU
TỔNG TÀI S ẢN
I.Tài s ản ngắn hạn
1. Vốn bằng tiền
2. Phải thu ngắn
hạn 3.Hàng tồn kho
4.Tài sản ngắn
hạn khác
II. Tài s ản dài h ạn
1.TSCĐ
2. Chi phí XDCB
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
1.Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả
tiền trước
4. Phải trả người
lao động
5. Phải trả, phải nộp
khác
6. Phải trả dài hạn khác
II. Nguồn vốn CSH
1.Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
2.LN chưa phân phối
2009
GT
31.105.508.796
16.847.234.281
873.409.976
1.987.846.538
13.327.933.878
658.043.898
14.258.274.515
4.269.146.599
1.610.000
9.987.517.916
31.105.508.796
20.960.230.110
6.779.261.526
10.447.098.630
111.288.460
1.165.147.323
2.243.234.174
214.200.000
10.145.278.689
10.000.000.000
145.278.689
%
100
54,2
2,8
6,4
42,8
2,1
45,8
13,7
0,005
32,1
100
67,4
21,8
33,6
0,4
3,7
7,2
0.7
32.6
32.1
0.5
2010
GT
31.460.915.420
21.208.873.299
1.429.643.869
4.312.544.668
15.021.023.130
445.661.632
10.252.042.121
2.841.398.479
2.868.989.145
4.541.654.497
31.460.915.420
20.755.665.040
6.500.000.000
11.348.239.450
60.552.136
1.172.700.707
1.459.972.750
214.200.000
10.705.250.377
10.000.000.000
705.250.377
%
100
67,4
4,5
13,4
47,7
1,4
32,6
8,9
9,3
14,4
100
66
20,7
36,1
0,2
3,7
4,6
0,7
34
31,8
2,2
ĐVT: Đồng
2010/2009
GT %
355.406.624 1,1
4.361.639.018 25,9
556.233.893 63,7
3.234.698.130 16,9
1.693.089.252 12,7
-212.382.266 -32,27
-4.006.233.294 -28,1
-1.427.748.120 -33,44
2.867.379.145 178198,1
-5.445.863.419 -54,53
355.406.624 1,1
-204.565.070 -0,1
-279.261.526 -4,1
901.140.820 8,6
-50.736.324 -45,6
7.553.384 0,6
-783.261.424 -34,9
0 0
559.971.688 5,5
0 0
559.971.688 385,4
(Nguồn: Bảng câ n đối kế toán năm 2009 và 2010 của siêu thị Co.opMart Huế)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 26
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị qua 2 năm 2009-2010
Kết quả kinh là hiệu quả của việc sử dụng và quản lý tài sản, vốn, nguồn lực lao động.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục đích mà Siêu thị Co.opMart Huế luô n quan
tâm đến. Kết quả kinh doanh của Siêu thị được thể hiện qua bảng 2.3.
- Năm 2009 tổng doanh thu đạt 120.120.983.145 đ, đến năm 2010 tổng doanh thu là
128.844.976.289 đ tăng 7,2% so với năm 2009 tương ứng tăng 8.723.993.144 đ đẩy lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ của siêu thị từ 27.320.599.245 đ năm 2009
lên 28.605.779.894 đ năm 2010 tương ứng tăng 4,7%. Nguyên nhân là do trong năm 2010
Co.op không ng ừng mở rộng thị trường tiêu thụ. Kết quả n ày cho th ấy trong những năm
gần đây kết quả kinh doanh của Co.op mart ngày càng được nâng cao, tạo ra nhiều công
ăn việc làm cho người lao động. Do mức sống của người dân ngày càng được nâng lên
làm cho nhu cầu mua sắm cũng tăng lên rõ r ệt. Nhận thức được tình hình đó Co.op mart
đã nhận thêm nhiều mặt hàng mới, tăng số lượng hàng mua vào nh ằm đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh được lượng hàng bán ra làm t ổng doanh thu tăng
lên rõ r ệt.
- Cùng v ới sự tăng lên của doanh thu, năm 2010 chi phí bán hàng tăng lên rõ r ệt tăng
963.944.623 đ tương ứng 3,9% so với năm 2009 và đặc biệt tăng 865.253.217 đ tương ứng
264.3% đối với chi phí quản lý doanh nghi ệp. Sở dĩ có sự tăng đột biến trong chi phí của
Co.op mart là do siêu th ị trong năm 2010 đã mở rộng quy mô bán hàng, tăng thêm các mặt
hàng tiêu dùng khác như áo quần, giầy dép, túi xách… đồng thời cũng mở thêm một
khu bán bánh mì nóng, khu vui ch ơi giải trí, nhà sách... chi phí bỏ ra này là k há lớn nên đẩy
lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh giảm từ 1.060.055.780 đ năm 2009 xuống còn
543.664.834 đ năm 2010 tương ứng giảm 48,7%. Mặc dù l ợi nhuận từ các hoạt động khác
của Co.op mart năm 2010 tăng 67% tương ứng tăng 392.211.280 đ so với năm 2009 nhưng
con số này khô ng đủ để bù đắp lượng chi phí mà Co.op tăng trong năm 2010 và do vậy đã
dẫn đến một kết quả tất yếu là lợi nhuận kế toán sau thuế giảm từ 1184861250,72 đ năm 2009
xuống còn 1095451891,2 đ năm 2010 tương ứng giảm 89409359,52 đ hay
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 27
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
7,5%. Đây là một dấu hiệu không tốt đòi h ỏi Co.op mart phải đề ra các biện pháp tích
cực hơn để khắc phục tình trạng này.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So sánh
1.Doanh thu thuần về
BH & CCDV
2. Giá vốn
3. Lợi tức gộp về
BH&CCDV
4. Doanh thu tài chính
5. Chi phí tài chính
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý DN
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
9. Lợi nhuận khác
10. Lợi nhuận kế toán
trước thuế
11. Thuế TNDN
12. Lợi nhuận kế toán
sau thuế
120.120.983.145
92.800.383.900
27.320.599.245
16.908.499
865.821.065
25.050.476.276
327.337.625
1.060.055.780
585.584.846
1645640626
460779375,28
1184861250,72
128.844.976.289
100.239.196.395
28.605.779.894
19.255.364
835.847.955
26.014.420.899
1.192.590.842
543.664.834
977.796.126
1521460906
426009068,80
1095451891,2
+/- %
8.723.993.144 7,2
7.438.812.495 8,0
1.285.180.649 4,7
2.346.865 13,9
-29.973.110 -3,5
963.944.623 3,9
865.253.217 264,3
-516.390.946 -48,7
392.211.280 67,0
-124179666 -7,5
-34770306.48 -7,5
-89409359.52 -7,5
(Nguồn: Báo cáo quyết toá n năm 2009 và 2010 của siêu thị Co.opMart Huế)
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại siêu thị
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại siêu thị
Bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng đảm nhận việc ghi chép tất cả tế
phát sinh, theo dõi tình hình sử dụng nguồn vốn, tài sản và xác doanh.
Để tiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo của ban lãnh đạo, siêu thị đã toán theo
mô hình tập trung. Theo hình thức này, mọi việc xử lý thô ng
các nghiệp vụ kinh
định kết quả kinh tổ
chức cô ng tác kế
tin kế toán đều tập
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 28
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
trung tại phòng kế toán của siêu thị, còn c ác phòng ban khác đều có nhiệm vụ thu thập,
phân loại chứng từ và định kỳ chuyển về phòng kế toán để kiểm tra và nhập liệu vào máy
tính.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
NGÂ N HÀNG
K TOÁN
NHẬP LIỆU
THỦ QUỸ
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức b ộ máy kế toán tại siêu thị
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành k ế toán
 Kế toán trưởng: Là người đ iều hành mọi cô ng việc kế toán chung, giám sát, chỉ
đạo trực tiếp bộ máy kế toán trong siêu thị. Đồng thời tham mưu và báo cáo thường xuyên
cho Giám đốc về tình hình hoạt động của siêu thị.

 Kế toán tổng hợp: Là người giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách tổng hợp số liệu về
nhập và xuất hàng xác định kết quả kinh doanh đồng thời kiểm tra báo cáo kế toán của
các kế toán bộ phận để từ đó lập báo cáo tài chính toàn siêu thị. Bảo quản lưu trữ các
chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán.

 Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản cô ng nợ, phân loại các khoản
nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn và xác định các khoản mà khách hàng còn nợ để đề
xuất giải pháp thu nợ một cách nhanh nhất, đồng thời theo dõi tạm ứng, thanh toán lương
cho nhân viên.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 29
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
 Kế toán ngân hàng: Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ liên quan
đến thanh toán với ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản. Theo dõi tiền gửi ngân hàng
của siêu thị. Thường xuyên đối chiếu sổ sách với ngân hàng để giám sát chặt chẽ số dư
trên các tài khoản.
 Kế toán nhập liệu: Có nhiệm vụ nhập liệu các chứng từ phát sinh hàng ngày liên
quan đến việc mua bán các hàng hoá trong siêu thị.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất trữ, quản lý việc thu chi các khoản ti ền mặt. Hằng ngày,
căn cứ vào các chứng từ liên quan tiến hành lập báo cáo t ồn quỹ tiền mặt tại két.

2.2.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại siêu thị
Chế độ kế toán áp dụng tại siêu thị là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Do đó mọi chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài
chính của siêu thị đều tuân theo quy định của Quyết định.
2.2.4 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Hiện nay, siêu thị đang áp dụng các chứng từ sau:
 Chứng từ bán hàng: Hoá đơ n GTGT, hợp đồng mua bán hàng hoáhoá đơn bán
hàng kiêm vận chuyển nội bộ...
 Chứng từ về hàng hoá: Phi ếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, biên b ản kiểm nhận vật tư, cô ng cụ, dụng cụ, hàng hoá...
 Chứng từ về ti ền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy thanh toán
tạm ứng...
 Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản
cố định...
 Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm cô ng, bảng thanh toán tiền lương,
bảng kê trích nộp các khoản theo lương, nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội...
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 30
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại siêu thị là các tài kho ản trong hệ thống tài khoản
do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Ngoài hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2, siêu thị còn m ở thêm một số tài khoản chi
tiết cho các đối tượng kế toán để tiện cô việc quản lý và phù h ợp với thực tế tình hình sản
xuất kinh doanh của siêu thị.
2.2.6 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
 Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm
có tên là FAST FINANCIAL 2.0, được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung. Đối với
phần hành kế toán cô ng nợ sử dụng các mẫu sổ tổng hợp và chi tiết sau:

- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả .
- Sổ chi tiết cô ng nợ của từ tài khoản ph ải thu, phải trả.
- Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản phải thu, phải trả.
(1) Theo hình thức kế toán này, trình tự ghi sổ được tiến hành như sau:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dù ng làm căn cứ ghi
sổ, xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết k ế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình c ủa phần mềm kế toán, các thô ng tin được tự động nhập vào sổ
nhật ký chung, sổ tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối quý (hoăc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luô n đảm bảo chính xác, trung thực theo thô ng tin đã được nhập
trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý , cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đó ng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế toán ghi bằng tay.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 31
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng lo ại
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN SAS
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối quý , cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
2.2.7 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo
Hiện nay, siêu thị Co.opMart Huế đang áp dụng hệ thống các báo cáo tài chính hiện
hành, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: M ẫu B01 – DN
- Báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh: Mẫu B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu B03 – DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DN
2.2.8 Các chính sách kế toán áp dụng tại siêu thị Co.opMart Huế
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá trị thực tế
- Phương pháp tính giá xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao nhanh
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 32
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.3 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại siêu thị Copmart
2.3.1 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán
2.3.1.1 Đặc điểm sản phẩm
Siêu thị Co.opMart Huế là đơn vị kinh doanh chủ yếu các loại hàng nhu yếu phẩm, các
sản phẩm chăm sóc cá nhân, phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày của người dân. Hàng hoá
của siêu thị được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như của Liên Hi ệp Sài Gò n Co.op, cô ng ty
cổ phần Sữa Việt Nam, cô ng ty Unilever... và các nhà cung c ấp trên địa bàn tỉnh.
2.3.1.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của siêu thị chủ yếu là tại Thành phố Huế, các địa bàn
trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Quảng Bình, Quảng Trị...
2.3.1.3 Phương thức thanh toán
Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phươ ng thức bán hàng: bán buô n và bán lẻ.
- Bán buôn: Là hình thức được áp dụng cho khách hàng mua với khối lượng lớn, theo
đó siêu thị sẽ thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người mua, trong đó quy định rõ các điều
kiện phương thức thanh toán, ph ươ ng thức nhận hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là
lúc khách hàng chấp nh ận thanh toán. Phương thức này có hai hình thưc: Bán buô n qua
kho và bán buô n vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
- Bán l ẻ: Là hình thức bán hàng cho những khách hàng mua với số lượng ít và thanh
toán ngay tại quầy tính tiền của siêu thị. Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định
ngay khi giao hàng cho khách hàng. Tiêu thụ theo phương thức này giúp siêu thị thu được
tiền ngay và tránh các rủi ro trong thanh toán.
2.3.1.4 Phương thức thanh toán
Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phương thức thanh toán chủ yếu:
- Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng cho những khách hàng
thường xuyên và mua hàng với số lượng ít.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 33
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
- Phương thức thanh toán trả chậm: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và
khách hàng có ký hợp đồng mua hàng với khối lượng lớn. Căn cứ vào thoả thuận, khách
hàng có thể thanh toán sau thời điểm nhận hàng trong vòng 30 ng ày. Đến thời hạn thanh
toán, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán công nợ tại siêu thị Co.opMart Huế
2.3.2.1 Đặc điểm hệ thống tài khoản đang sử dụng
Để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến cô ng nợ, kế
toán sử dụng hình thức Nhật ký chung và hệ thống tài khoản được lựa chọn từ hệ thống
tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định s ố Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Đối với các tài khoản phải thu, phải trả siêu thị tiến hành phân cấp chi tiết hệ thống tài
khoản cho từng đối tượng. Do hằng ngày, siêu thị phải làm việc quan hệ kinh tế với rất
nhiều khách hàng, bạn hàng nên phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, do đó việc theo dõi chi
tiết khách hàng là rất cần thiết và quan tr ọng từ đó có cơ sở xác định các khoản thu chi
thanh toán. Với sự hỗ trợ của ph ần mềm máy tính trong việc sử lý thô ng tin nên sẽ giảm
bớt phần nào cô ng việc của kế toán.
 Đối với các khoản phải thu
- TK 131- "Phải thu của khách hàng"
Tuỳ vào mỗi đối tượng khách hàng khác nhau mà Siêu thị tiến hành mở thêm tài khoản
chi tiết. TK 131 – "Phải thu của khách hàng" được Siêu thị phân cấp chi tiết như sau:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 34
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Bảng 2.4: Phân cấp chi tiết TK 131 – "Phải thu của khách hàng"
Tài khoản cấp 1
131
Ví dụ:
Tài khoản cấp 2
131A
131B
131C
131D
Nội dung phản ánh
Phải thu của khách hàng
Phải thu của khách hàng
Phải thu của PQT loại 2 liên
Phải thu của Ngân hàng
Phải thu dịch vụ cho thuê
TK 131A – "Phải thu của khách hàng" - Đối tượng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế.
TK 131C - "Phải thu của ngân hàng" - Đố i t ượng: Ngân hàng Đông Á .
TK 131D – "Phải thu dịch vụ cho thuê" - Đối tượng: Quầy chụp hình Hàn Quốc.
- Tài khoản 133 – "Thuế GTGT được khấu trừ"
Tài khoản này dùng để theo dõi thuế GTGT được khấu trừ đối với những hàng hoá mà
siêu thị mua về trong kỳ. Tài kho ản này khô ng được theo dõ i chi tiết.
- Tài khoản 138 – "Phải thu khác"
Tài khoản này dùng để theo dõi khoản phải thu khác ngoài phạm vi đã phản ánh trên
tài khoản 131. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng.
 Đối với các khoản phải trả
- Tài khoản 331 - "Phải trả cho người bán"
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản trả nợ phải trả của siêu thị với các nhà cung
cấp. Do số lượng nhà cung cấp đông nên ngoài tài khoản cấp 1 siêu thị còn mở thêm một
số tài khoản cấp 2 để phân loại theo từng nhóm nhà cung cấp và chi tiết cho các đối tượng
để tiện cho việc quản lý . Tài khoản 331 gồm những tài khoản cấp 2 sau:
để tiện cho việc quản lý . Tài khoản 331 gồm những tài khoản cấp 2 sau:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 35
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Bảng 2.5: Phân cấp chi tiết TK 331 – "Phải phải trả nhà cung cấp"
Tài khoản cấp 1
331
Ví dụ:
Tài khoản cấp 2
331A
331B
331C
331D
Nội dung phản ánh
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả Liên Hiệp
Phải trả nhà cung cấp tự doanh
Phải trả nhà cung cấp khô ng qua kho
Phải trả nhà cung cấp khác
TK 331A - "Phải trả Liên Hiệp" - Đối tượng: Liên Hiệp Sài Gòn Coop
TK 331B – "Phải trả nhà cung cấp tự doanh" - Đối tượng: Nhà cung cấp Ngô Cô ng
- Tài khoản 333 – "Thuế và các khoản ph ải n ộp cho nhà nước"
Tài khoản này dùng để theo dõi vịêc thực hiện các nghĩa vụ của siêu thị với nhà nước.
Tài khoản này được theo dõi chi ti ết trên tài khoản cấp 2 theo hệ thống tài khoản do Bộ
Tài Chính ban hành.
- Tài khoản 334 – "Phải trả cô ng nhân viên"
Tài khoản này dùn g để theo dõ i các khoản lương và các khoản trích theo lương của
cán bộ, nhân viên trong siêu thị. Tài khoản này khô ng theo dõi chi tiết.
- Tài khoản 338 – "Phải trả, phải nộp khác"
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, theo dõi việc thiếu
hụt, mất mát tài sản trong siêu thị. Tài khoản này được theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp
2 theo hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành.
- Tài khoản 331 – "Vay ngắn hạn"
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 36
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản vay ngắn hạn và tình hình trả nợ của siêu
thị với các cá nhân tổ chức tín dụng khác, trong đó chủ yếu là vay ngân hàng. Tài khoản
này khô ng được theo dõi chi tiết.
- Tài khoản 341 – "Vay dài hạn"
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản vay dài hạn của siêu thị, chủ yếu là vay
ngân hàng và tài khoản này khô ng được theo dõi chi tiết.
2.3.2.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán công nợ t ại siêu thị Co.opMart
Huế
 Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những bằng chứng chứng minh s ự xác thực của các nghiệp vụ
kinh tế đã phát sinh. Kế toán cô ng nợ tại siêu thị sử dụng một số chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho, xuất kho - Phiếu thu, chi
- Hoá đơn giá trị gia tăng - Uỷ nhi ệm thu, uỷ nhiệm chi
- Hợp đồng kinh tế - Biên bản đối chiếu cô ng nợ, thư xác nhận nợ ...
(Mẫu một số ch ứng từ thu thập được trình bày ở phần phụ lục)
 Hệ thống sổ sách
Hệ thống sổ sách được sử dụng trong kế toán cô ng nợ của siêu thị phù hợp với
hình thức kế toán: "Nhật ký chung". Gồm các loại sổ sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả
- Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả
- Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu, phải trả
2.3.3 Nội dung công tác kế toán công nợ
2.3.3.1 Trình tự lưu chuyển chứng từ
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 37
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Hằng ngày tại siêu thị có rất nhiều chứng từ phát sinh từ các nghiệp vụ như bán
hàng, mua hàng, chi tiền, thu tiền... trình tự lưu chuyển chứng từ ở một số nghiệp vụ chủ
yếu được thể hiện qua sơ đồ sau:
 Nghiệp vụ bán hàng (bán chịu)
Bộ phận Bộ phận
Công vi ệc bán hàng
Lập hoá đơn bán hàng (1)
Ký hoá đơn bán hàng
Lập giấy nhận nợ
Xuất kho
Ghi sổ
Bảo quản chứng từ
 Nghiệp vụ chi tiền (trả tiền hàng)
Kế toán
trưởng
(2)
Kế toán
cô ng nợ
(3)
(5)
(6)
Thủ kho
(4)
Bộ phận
Công vi ệc
Đề nghị chi tiền
Duyệt chi
Lập phiếu chi
Ký phiếu chi
Xuất quỹ
Ghi sổ
Bảo quản chứng từ
Ng ười nhận
tiền
(1)
Kế toán
trưởng
(2)
(4)
Kế toán
cô ng nợ
(3)
(6)
(6)
(7)
Thủ quỹ
(5)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 38
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.3.3.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
 Trình tự kế toán :
Tại Siêu thị, khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng khách hàng nên
tạo điều kiện thuận lợi cho cô ng tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh mục
khách hàng cho phép lưu trữ các thô ng tin quan trọng về khách hàng như địa chỉ, số điện
thoại, số fax, người liên hệ, vùng , điều khoản tín dụng, hạn mức tín dụng và phân loại tín
dụng.
Bảng 2.6: Danh mục khách hàng
Mã khách hàng
14069
14174
AJINOMO
BITIS
Tên khách hàng
Giao dịch Co.opMart Tam Kỳ_GDCOTK 9-
CN Cty CP sữa VN – Đà Nẵng_VNM002
Cty Ajinomoto
Cửa hàng Bitis
... ...
Hằng ngày, khi nh ận được hoá đơn bán hàng cùng phiếu xuất kho từ bộ phận bán
hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán cô ng nợ vào phân hệ kế toán bán hàng và cô ng nợ
phải thu/Cập nhật số li ệu/Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho rồi cập nhật số liệu vào
máy.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 39
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán
thực hiện xong việc nhập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 131.
 Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của Siêu thị em xin nêu đại diện vài
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau:
1. Ngày 01/01/2010 siêu thị Co.opMart Huế xuất kho giao cho khách hàng là Trường
Cao Đẳng Du Lịch Huế lượng hàng thực phẩm tươi sống với tổng giá trị thanh toán là
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 40
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
1.040.600 đ, thuế GTGT 10%, sẽ thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào các hợp đồng
kinh tế, phiếu xuất kho số 3/1XK và hoá đơn GTGT số 6587HĐ kế toán hạch toán:
Nợ TK 131A : 1.040.600
Có TK 5111A : 946.000
Có TK 3331 : 94.600
Giá vốn được phản ánh vào cuối kỳ
CÔ NG TY TNHH CO.OPMART HUẾ
Địa chỉ: Trung Tâm Thương Mại Trường Tiền Plaza 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Huế
Điện thoại: (054) 3.588.555 Fax: (054) 3.572.000
Số tài khoản: 0161000386724 Tại Ngân Hàng Ngoại Thương TT.Huế
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂ G Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hi ệu: AA/11P
Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Số: 6587HĐ
Người mua hàng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Số tham khảo:
Mã khách hàng: CDDL
Địa chỉ: 02 Nguyễn Quang Khải – TP Huế
Số thuế: 080123562545
Hình thức thanh toán:................... Xuất tại :...........................
STT Mã số
Tên hàng hoá, dịch
vụ
1 2 3
1 2568974 Cá Basa khô ng đầu
2 1254865
Mực ống
3 2536486 Cần tây Đà Lạt
Đơn v ị
tính
4
Kg
Kg
Kg
Số
lượng
5
5
5
3
Đơn giá
6
42.000
140.000
12.000
Chiết khấu
7
Thành tiền
8 = (5x6) - 7
210.000
700.000
36.000
Ghi chú
9
Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 946.000
Tiền thuế GTGT: 94.600
Tổng cộng thanh toán: 1.040.600
Viết bằng chữ: Một triệu khô ng trăm bốn mươi ngàn sáu trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 41
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Công Ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Số:3/1XK
Nợ : 131
Có : 511
Họ, tên người giao hàng: Phạm Văn Hưng Địa chỉ (bộ phận) : Bán hàng
Lý do xu ất kho: Bán cho Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế
Xuất tại kho : STCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú oà – TP Huế
Số
TT
Tên, nhãn hi ệu, quy
cách s ản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Yêu Thực
cầu xuất
Đơn giá Thành ti ền
A B C D 1 2 3 4
1 Cá Basa khô ng đầu Kg 5 42.000
2 Mực ống Kg 5 140.000
3 Cần tây Đà Lạt Kg 3 12.000
Cộng
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Chín tr ă m bốn mươi sáu ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
210.000
700.000
36.000
946.000
Ngày 01 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Th ủ kho Kế toán trưởng hoặc
bộ phận có nhu cần nhập
(Ký, họ tên) (Ký, h ọ tên) (Ký, họ tên) (Ký, h ọ tên)
2. Đến ngày 05/01/2010 Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế đã thanh toán hết tiền
hàng cho siêu thị Co.opMart Huế. Căn cứ vào phiếu thu số 28/01TH kế toán hạch toán:
Nợ TK 111CASH : 1.040.600
Có TK 131A : 1.040.600
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 42
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Công Ty TNHH Co.opMart Hu ế
PHIẾU THU Số: 28/01TM
Ngày: 05/01/2010 Số tiền: 1.040.600 đ
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Họ và tên người nộp tiền: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế
Địa chỉ: 02 Nguyễn Quang Khải – TP Huế Mã số thuế: 080123562545
Nội dung thu: Thu tiền bán hàng bill 6587HĐ ngày 01/01/2010
Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi ngàn sáu trăm đồng chẵn .
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ K ế toán trưởng Giám đốc
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
3. Ngày 02/01/2010, Siêu thị Co.opMart Huế nhận tiền ứng trước của Khách sạn cô
ng đoàn Đông Hà, Quảng Trị mua hàng hoá, bằng ti ền mặt, số tiền là 1.575.000 đ. Kế
toán căn cứ vào phiếu thu số 05/01TM kế toán hạch toán:
Nợ TK 1111CASH : 1.575.000
Có TK 131A : 1.575.000
Công Ty TNHH Co.opMart Huế
PHIẾU THU Số: 05/01TM
Ngày: 02/01/2010 Số tiền:1.575.000 đ
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Họ và tên người nộp tiền: Khách sạn cô ng đoàn Đông Hà, Quảng Trị
Địa chỉ: 176 Điện Biên Phủ - Đông Hà - Quảng Trị
Nội dung thu: Nhận tiền ứng trước ngày 02/01/2010
Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: .... chứng từ gốc.
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 43
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
 Đối với những khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn sẽ được hưởng
chiết khấu 1% trên tổng giá bán để khuyến khích việc thanh toán tiền hàng sớm. Khách
hàng khi thanh toán chỉ thanh toán số tiền đã trừ đi khoản tiền được hưởng chiết khấu.
4. Ngày 03/01/2010, Siêu thị xuất hàng bán cho Cô ng ty TNHH TMDV Phương
Nga lô hàng mỹ phẩm và may mặc theo phiếu xuất kho số 92/01XK, hoá đơn GTGT số
7968HĐ . Lô hàng này có tổng giá trị chưa thuế là 3.871.000 đ, thuế GTGT 10%. Cô ng
ty được hưởng chiết khấu 1% trên giá bán (chưa thuế) nếu cô ng ty thanh toán tiền hàng
trong vòng 10 ngày. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131A : 4.258.100
Có TK 5111A : 3.871.000
Có TK 3331 : 387.100
Giá vốn được phản ánh vào cuối kỳ
Công Ty TNHH Co.opMart Hu ế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
PHIẾU XUẤT HO
Ngày 03 tháng 01 năm 2010
Số:92/01XK Nợ : 131
Có : 511
Họ, tên người giao hàng: Lê Thị Thu Địa chỉ (bộ phận) : Bán hàng
Lý do xu ất kho: Bán cho Cô ng ty TNHH TMDV Phương Nga
Xuất tại kho : STCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số
TT
A
1
Tên, nhãn hi ệu, quy
cách s ản phẩm, hàng
hóa
B
Quần Jeans nam/Việt
Tiến
Mã s ố
C
3078JFC
Đơn
vị
tính
D
Cái
Số lượng
Yêu Thực
cầu xuất
1 2
5
Đơn giá
3
199.000
Thành ti ền
4
995.000
2 Á o sơ mi nữ/An Phước 1456SMN Cái 6
3
Áo thun có c ổ
2568TCC Cái 4
nam/Việt Tiến
4 Kem dưỡng da Olaz 25694KDD Hộp 3
5 Son môi Nivea 3256SMN Thỏi 8
Cộng
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Ba triệu tá m trăm bảy mươi mốt
ngàn ...
105.000
179.000
430.000
30.000
đồng chẵn.
630.000
716.000
1.290.000
240.000
3.871.000
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 44
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
CÔ NG TY TNHH CO.OPMART HUẾ
Địa chỉ: Trung Tâm Thương Mại Trường Tiền Plaza 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Huế
Điện thoại: (054) 3.588.555 Fax: (054) 3.572.000
Số tài khoản: 0161000386724 Tại Ngân Hàng Ngoại Thương TT.Huế
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 03 tháng 01 năm 2011
Người mua hàng: Cô ng Ty TNHH TMDV Phương Nga
Địa chỉ: 26 Phan Bộ Châu – TP Huế
Số thuế: 0256984562
Hình thức thanh toán:................... Xuất tại:...........................
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hi ệu: AA/11P Số:
7968H Đ Số tham
khảo:
Mã khách hàng:...... ............................
Ngày giao hàng:..... ............................
Thời hạn thanh toán:..........................
STT Mã số
Tên hàng hoá, dịch
vụ
1 2 3
1
3078JF Quần Jeans nam/Việt
C Tiến
2
1456SM Áo sơ mi nữ/An
N Phước
3
2568TC Áo thun có cổ
C nam/Việt Tiến
4
25694K Kem dưỡng da Olaz
DD
5
3256SM Son mô i Nivea
N
Đơn vị
tính
4
Cái
Cái
Cái
Hộp
Th ỏi
Số
lượng
5
5
6
4
3
8
Đơn giá
6
199.000
105.000
179.000
430.000
30.000
Chi ết khấu
7
Thành tiền
8 = (5x6) - 7
995.000
630.000
716.000
1.290.000
240.000
Ghi chú
9
Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 3.871.000
Tiền thuế GTGT: 387.100
Tổng cộng thanh toán: 4.258.100
Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi tám nghìn một trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 45
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
5. Ngày 05/01/2010 Cô ng ty TNHH TMDV Phương Nga thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản. Căn cứ vào giấy báo có số 39 của ngân hàng (Phụ lục 1), kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 112 : 4.219.390
Có TK 131 : 4.219.390
- Hạch toán chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635 : 38.710
Có TK 131 : 38.710
NGÂ N HÀNG TMCP QUÂ N ĐỘI
Head Office (HO)
PHIẾU BÁO CÓ
Nguyên tệ: VND
Ngày 05/01/2010
Mã GD: FT11074001006441 GDV: 632_HOFA1.3
Số: 39
Tài khoản/khách hàng: Số tiền
Tài khoản có 5031100030005 Số tiền: 4.219.390
Tài khoản nợ: 0013600001005 Số tiền:
Tài khoản thu phí: Phí
VAT
Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm mười chín đồng ba trăm chín mươi VND chẵn.
Số tiền: 4.219.390 VND
Diễn giải: Cô ng ty T HH TMDV Phương Nga chuyển chi tiền hàng TC: 497600
Kế toán viên Kiểm soát viên Kế toán trưởng
 Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán cô ng nợ chỉ
thực hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết cô ng nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ cô ng:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 46
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC.
Công ty TNHH Co.opMart Hu ế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010
ĐVT:Đồng
Ngày
...
01/01/2010
...
02/01/2010
...
03/01/2010
...
05/01/2010
05/01/2010
...
Số CT
...
6587HĐ
...
05/TM
...
7968HĐ
...
28/01TH
GBC-39
...
Diễn giải
...
Xuất hàng bán ngày
01/01/2010/Trường
Cao Đẳng Du Lịch Huế
...
Nhận tiền ứng trước ngày
02/01/2010/Khách s
ạn công đoàn Đông
Hà, Quảng Trị
...
Xuất h àng bán hàng ngày
03/01/2010/Công ty
TNHH TMDV Phương
Nga
...
Thu tiền bán hàng ngày
01/01/2010/Trường
Cao Đẳng Du Lịch Huế
Thu tiền bán hàng ngày
03/01/2010/Công ty
TNHH TMDV Phương
Nga
Chiết khấu thanh toán
ngày 03/01/2010/Công ty
TNHH TMDV Phương
Nga
...
Cộng
TK
...
131
511
3331
...
112
131
...
131
511
3331
...
111
131
112
131
635
131
...
Phát sinh
Nợ Có
... ...
1.040.600
946.000
94.600
... ...
1.575.000
1.575.000
... ...
4.258.100
3.817.000
387.100
... ...
1.040.600
1.040.600
23.184.875
23.184.875
38.710
38.710
... ...
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 47
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng.
Công ty TNHH Co.opMart Hu ế
6 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ THEO DÕI CHI TI ẾT CÔNG NỢ
TK 131A (Phải thu của khách hàng)
Đối tượng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số Ngày
... ...
6587HĐ 01/01
... ...
28/01TH 05/01
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
...
Xuất hàng
bán ngày
01/01/2010/Trườn
g Cao Đẳng Du
Lịch Huế
...
Thu tiền bán
hàng ngày
01/01/2010/Trườn
g Cao ẳng Du
Lịch Hu ế
TK
Đối
ứng
...
511
3331
...
111
Nợ Có
... ...
946.000
94.600
... ...
1.040.600
Số dư (luỹ kế)
Nợ Có
52.515.368
...
59.215.780
59.310.380
...
2.356.800
... ... ... ...
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
... ... ... ...
71.657.878 55.486.154 124.173.246 55.486.154
68.687.092
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 48
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Công ty TNHH Co.opMart Hu ế
6 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ THEO DÕI CHI TI ẾT CÔNG NỢ
TK 131A (Phải thu của khách hàng)
Đối tượng: Công ty TNHH TMDV Phương Nga Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Nợ Có
ĐVT: Đồng
Số dư (luỹ kế)
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Xuất hàng bán
7968HĐ
hàng ngày 511 3.871.000
03/1 03/01/2010/Cô ng
ty TNHH TMDV 3331 387.100
Phương Nga
Thu tiền bán
hàng ngày
03/01/2010/Cô ng 112
ty TNHH TMDV
GBC-39
05/1
Phương Nga
Chiết khấu thanh
toán ngày
03/01/2010/Cô ng 635
ty TNHH TMDV
Ph ươ ng Nga
Cộngsố phát sinh 1.040.600
Số dư cuối kỳ
Người lập phiếu Kế toán trưởng
4.219.390
38.710
1.040.600
0
3.871.000
4.258.100
4.219.390
38.710
1.040.600 1.040.600
0
Giám đốc
Định kỳ thường là cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp số dư trên các tài khoản chi tiết
vào bảng cân đối tổng hợp tài khoản 131 theo từng nhó m khách hàng.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 49
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Công ty TNHH Co.opMart Hu ế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
Tài khoản 131A (Phải thu khách hàng)
BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP
Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010
Mã ĐV Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
Số phát sinh
Nợ Có
ĐVT: Đồng
Số dư cuối kỳ
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ...
CDDL Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế
BBE Cty TNHH TMDV Phương Nga
239 Cty dệt 23/9
14069 Giao dịch Co.opMart Tam
Kỳ_GDCMTK
14174 9-CN Cty CP sữa VN – Đà
Nẵng_VNM002
FOCI CTY TNHH Nguyên Tâm
KSCD KS Cô ng Đoàn Đông Hà, Quảng Trị
JOH Cty Johnson
52.515.368
4.622.310
2.500.000
26.596.720
2.362.500
2.167.670
71.657.878
1.040.600
77.437.143
1.332.012
87.000.000
101.273.873
36.687.534
55.486.154
1.040.600
77.437.143
89.500.000
126.982.580
40.684.500
68.687.092
5.954.322
888.016
1.634.466
2.167.670
... ...
Tổng cộng
... ... ... ...
568.357.714 90.348.460 330.983.327 585.075.398
... ...
170.125.687 3.802.136
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào số liệu ghi trong sổ Nhật ký chung, kế toán nhập số liệu vào Sổ Cái TK 131 - Phải thu của khách
hàng
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 50
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Công ty TNHH Co.opMart Hu ế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ CÁI
TK 131 (Phải thu của khách hàng)
Tháng 1 năm 2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số Ngày
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
TK
Đối ứng
Nợ Có
Số dư (luỹ kế)
Nợ Có
1.625.654.256
TK 131A (Phải thu của khách hàng) Số dư đầu kỳ 1.528.042.453
658HĐ
...
25/TM
...
7968HĐ
...
28/01TH
...
01/01
...
02/01
...
03/01
...
05/01
...
Xuất hàng bán ngày
01/01/2010/Trường Cao Đẳng
Du Lịch Huế
...
Nhận tiền ứng trước ngày
02/01/2010/Khách sạn công
đoàn Đông Hà, Quảng Trị
...
Xuất hàng bán hàng ngày
03/01/2010 /Công ty
TNHH TMDV Phương ga
...
Thu tiền bán hàng ngày
01/01/2010/Trường Cao Đẳng
Du Lịch Huế
...
511
3331
...
111
...
511
3331
...
111
...
946.000
94.600
3.871.000
387.100
1.534.490.012
1.534.584.612
... ... ...
1.575.000 58.069.254
... ... ...
1.699.265.807
1.699.652.970
... ... ...
1.040.600 45.258.954
... ... ...
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 51
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số Ngày
... ...
GBC-39
05/1
Diễn giải
...
Thu tiền bán hàng ngày
03/01/2010/Công ty TNHH TMDV
Phương Nga
Chiết khấu thanh toán ngày
03/01/2010/Công t y TNHH TMDV
Phương Nga
TK
Đối ứng
...
112
635
Nợ
...
Có
...
4.219.390
38.710
Số dư (luỹ kế)
Nợ Có
... ...
... ... ... ...
Số phát sinh
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131A)
TK 131B (Phải thu của PQT loại 2 liên)
... ... ... ...
... ... ... ...
Cộng
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131B)
TK 131C (Phải thu của Ngân hàng)
... ... ... ...
... ... ... ...
Số phát sinh ...
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131C) ...
Tổng số phát sinh ...
Tổng số dư cuối kỳ ...
330.983.327
...
...
...
...
...
...
...
...
585.075.398
Số dư đầu kỳ
...
...
Số dư đầu kỳ
...
...
...
...
...
...
1.859.025.780 585.075.398
1.273.950.382
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
... ...
.. ...
... ...
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 52
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
2.3.3.3 Kế toán các khoản phải trả người bán
 Trình tự kế toán :
Tại Siêu thị, khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối tượngầnh cung cấp
nên tạo điều kiện thuận lợi cho cô ng tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh
mục nhà cung cấp cho phép lưu trữ các thô ng tin quan trọng về nhà cung cấp như: địa
chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế.
Bảng 2.7: Danh mục nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp
10002
10184
10503
14174
Tên nhà cung cấp
2-CTY TNHH Dược Phẩm 3A AAAAO01
9-CSO SX Cari Ba Tam BTOO17
2-CTY CP Dai Tan Viet DTVO01
9-CN Cty CP sữa Đà Nẵng_VNMO02
... ...
Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn mua hàng cùng phiếu nhập kho từ bộ phận mua
hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán cô ng nợ vào phân hệ kế toán mua hàng và cô ng nợ
phải trả/Cập nhật số li ệu /Hoá đơn mua hàng (dịch vụ) rồi cập nhật số liệu vào máy.
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 53
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán
thực hiện xong việc nh ập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 331.
 Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của Siêu thị em xin nêu đại diện vài
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau:
1. Ngày 02/01/2010, Siêu thị mua một lô sữa của Cô ng ty CP Sữa Việt Nam – Đà Nẵng
với tổng giá trị thanh toán là 27.951.000 đ . Căn cứ vào phiếu nhập kho số 30/01NK, hoá
đơn mua hàng số 00125HĐ, kế toán hạch toán:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 54
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Nợ TK 1561 : 25.410.000
Nợ TK 133 : 2.541.000
Có TK 331B : 27.951.000
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TR Ị GIA TĂNG MQ/2010B
Liên 2:Giao khách hàng 00125HĐ
Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP S ữa - Đà Nẵng
Địa chỉ : 147 Hàm Nghi - Thanh Khê - Đà Nẵng
Số tài khoản : 0101010950186
Điện thoại : 0511.3250686 MS:
0 4 0 0 5 2 1 3 5 6
Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Duy
Tên đơn vị : Công ty TNHH Co.opMart Huế.
Địa chỉ : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số tài khoản : 0161000386724
Hình thức thanh toán : CK MS: 3 3 0 0 1 0 0 6 9 9
STT
A
01
02
03
Tên hàng hóa, d ịch vụ
B
Sữa tươi nguyên chất VinaMilk
Sữa đặc Ông Thọ
Sữa bột nguyên chất Vinamilk
Đơn vị
tính
C
Thùng
Thùng
Thùng
Số
lượng
1
20
20
20
Đơn giá
2
500.000
425.000
345.500
Thành tiền
3
10.000.000
8.500.000
6.910.000
Cộng tiền hàng: 25.410.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.541.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.951.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu chín trăm năm mươi mốt ngàn đồng
chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 55
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 

Ähnlich wie CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART

Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...luanvantrust
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Ähnlich wie CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART (20)

Lv (25)
Lv (25)Lv (25)
Lv (25)
 
Nophaitra
NophaitraNophaitra
Nophaitra
 
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
Đề tài: Nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng tại công ty - Gửi miễn...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Khoản Phải Thu, Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Khoản Phải Thu, Phải Trả Tại Công TyChuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Khoản Phải Thu, Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Khoản Phải Thu, Phải Trả Tại Công Ty
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh BiênĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
 

Mehr von OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Mehr von OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Kürzlich hochgeladen

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART

  • 1. PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do ch ọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển dần sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết mạnh mẽ của nhà nước, trong đó các doanh nghiệp thực sự là người chủ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tự chủ về tài chính. Để thực hiện mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định và đòi h ỏi nhà quản trị phải quản lý và sử dụng có nó làm sao cho có hi ệu quả nhất. Công tác k ế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán là một trong những công c ụ hữu hiệu góp ph ần giúp cho nhà qu ản trị đưa ra những quyết định, vạch ra các chiến lược, kế hoạch kinh doanh đúng đắn và chính xác. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên quan đến phải thu, phải trả rất nhiều. Với áp lực về khối lượng công việc như vậy đòi h ỏi các kế toán công nợ phải theo dõi th ật chặt chẽ, việc theo dõi các kho ản này có vai trò r ất quan trọng, đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần h ành kế toán quan trọng không thể thiếu trong doanh nghiệp. Siêu thị Co.opMart Huế trong những năm qua đã luôn c ố gắng mở rộng thị phần, khắc phục những khó khăn giữ vững chỗ đứng trên thị trường. Siêu thị đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng , góp ph ần vào việc phát triển kinh tế của đất nước. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý công nợ là một nội dung mấu chốt. Vì vậy, kế toán công nợ mà đặc biệt là kế toán khoản phải thu, phải trả là một phần hành kế toán quan trọng và đang được ban lãnh đạo của siêu thị hết sức quan tâm. Bằng kiến thức được trang bị qua những năm học, kết hợp với quá trình nghiên cứu tìm hiểu tại siêu thị, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế”.
  • 2. 1.2 Mục tiêu nghiên c ứu Thực hiện đề tài này nh ằm 4 mục tiêu: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán cô ng nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế. - Phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế trong giai đoạn nghiên cứu. - Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại siêu thị Co.opMart Huế. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nghi ệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp, tình hình và khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế thông qua các thông tin t ừ hệ thống chứng từ, sổ sách của kế toán công nợ, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh v à các thông tin liên quan khác c ủa siêu thị Co.opMart Huế. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như quy mô c ủa chuyên đề nên đề tài của tôi chỉ tập trung chủ yếu v ào phần hành kế toán nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả nhà cung cấp và phân tích tình hình, khả năng thanh toán trong vòng hai n ăm 2009 đến 2010 tại siêu thị Co.opMart Huế. Các nghiệp vụ phát sinh, sổ chi tiết, bảng tổng hợp... được lấy số liệu vào tháng 1 năm 2010. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để có thể hoàn thành chuyên đề này, tôi đã tìm hiểu nghiên cứu và nắm vững lý thuyết thông qua các tài li ệu học tại trường, các chuẩn mực kế toán và các t ài liệu có liên quan đến đề tài. Cùng v ới quá trình quan sát, tìm hiểu, tiếp cận thực tế để có thể thu thập số liệu từ phòng k ế toán của công ty, tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:
  • 3. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp đọc báo sách, giáo trình tài liệu tham khảo, sau đó chắt lọc ý chính hoặc trích dẫn những nội dung phục vụ cho phần cơ sở lý lu ận của đề tài. Từ đó biết được những nội dung phải tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu trong thực tế. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp theo dõi quá trình làm việc của cán bộ công nhân viên siêu th ị, đồng thời hỏi trực tiếp những người này để thu thập thông tin phục vụ đề tài nghiên c ứu. - Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp này sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hoá và kiểm soát những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: là phương pháp dựa vào những số liệu có s ẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó nhằm phục vụ cho quá trình phân tích. Đồng thời, phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. 1.6 Kết cấu chuyên đề Chuyên đề gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và k ết quả nghiên cứu Phần này gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và phân tích khả năng thanh toán tại Siêu thị Co.opMart Huế Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp đối với công tác kế toán công nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế. Phần III: Kết luận và ki ến nghị
  • 4. PHẦN II NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 1.1 Một số nghiên cứu liên quan Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Siêu thị Co.opMart Huế, tôi nh ận thấy kế toán công n ợ là một phần hành kế toán quan trọng của Siêu thị. Mặc khác, S iêu thị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, do đó việc theo dõi công n ợ, đặc biệt là các kho ản phải thu, phải trả cũng như khả năng thanh toán của Siêu thị là không th ể thiếu. Tuy nhiên, tại Siêu thị chưa có đề tài nào nghiên c ứu về vấn đề n ày. Với việc được cung cấp những lý thuyết cơ bản về kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại nhà trường thì việc được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại Siêu thị là điều rất có ý nghĩa. 1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ 1.2.1 Khái ni ệm về kế toán công nợ Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức lưu thông hàng hoá, d ịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã h ội. Trong quá trình kinh doanh như vậy, thường xuyên phát sinh các m ối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, với ngân sách, với cán bộ công nhân viên...Căn cứ vào nội dung kinh tế, các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại: các khoản phải thu và các kho ản phải trả. Kế toán các khoản phải thu và các kho ản phải trả được gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy, kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu và các kho ản nợ phải trả diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 5. 1.2.2 Kế toán khoản phải thu 1.2.2.1 Khái ni ệm Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, hàng hoá, d ịch vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân khác chi ếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm: + Phải thu khách hàng + Thuế GTGT được khấu trừ: + Phải thu nội bộ + Phải thu khó đòi + Phải thu khác ... Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi t ừng khoản nợ và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tượng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản. Trường hợp hàng đổi hàng ho ặc bù tr ừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi c ần có đủ các chứng cứ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên b ản bù tr ừ công nợ, biên bản xoá nợ... Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài h ạn tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp 1.2.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó trong nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng ph ải thu khó đòi” để tính trước khoản lỗ dự kiến về khoản thu khó đòi có th ể không đòi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 5
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi v ề các khoản thu này. Các tài kho ản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các khoản nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán. 1.2.3 Kế toán các khoản phải trả 1.2.3.1 Khái ni ệm Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hoá, sản phẩm đã cung cấp trong một khoảng thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh nghi ệp. Khoản phải trả bao gồm: + Phải trả cho người bán + Phải trả, phải nộp khác + Phải trả nội bộ + Vay ngắn hạn + Phải trả cho cán bộ công nhân viên + Vay dài hạn + Thuế và các kho ản phải nộp nhà nước + Nợ dài hạn 1.2.3.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả Kế toán theo dõi chi ti ết từng khoản nợ phải trả. Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả. Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có g ốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 6
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài h ạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán phải theo dõi chi ết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phi ếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá tr ị của tài sản dở dang. 1.2.4 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, ph ải trả nh à cung cấp Mọi khoản nợ phải thu khách hàng và kho ản phải trả người bán phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán các kho ản nợ phải thu, phải trả kịp thời. Phải phân loại khoản nợ phải thu, khoản phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù h ợp. Phải kiểm tra đối chiếu và có xác nh ận bằng văn bản về số nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn ph ải thanh toán với các đối tượng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên, có số dư nợ lớn. Phải theo dõi theo nguyên t ệ và qui đổi ra đồng VNĐ theo tỷ giá giao dịch. Các khoản nợ phải thu, phải trả có liên quan đến vàng, bạc, đá quý được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, qui cách và giá tr ị. Tuyệt đối không bù tr ừ số dư giữa 2 bên Nợ và Có c ủa 2 tài khoản 131 và 331 không cùng đối tượng. Cuối kỳ đối chiếu lập bảng thanh toán bù tr ừ. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh ngay. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 7
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và k ế toán phải trả nhà cung c ấp. 1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 1.3.1.1 Chứng từ sử dụng Hợp đồng kinh tế, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn thông thường, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Biên bản bù tr ừ công nợ, Biên bản xoá nợ... 1.3.1.2 Tài kho ản sử dụng Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 – “Phải thu khách hàng ”. Tài khoản này được theo dõi chi ti ết theo từng khách h àng. Tài Kho ản 131 “Phải thu khách hàng” Bên Nợ Bên Có - Số tiền phải thu của khách hàng về vật tư, sản phẩm, hàng hoá đã giao, lao vụ đã cung cấp và xác định là đã tiêu th ụ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Số tiền khách hàng đã trả nợ. - Doanh thu của số hàng đã bán b ị người mua trả lại. - Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng. - Số tiền giảm giá cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khi ếu nại. - Số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua. SD Nợ: - Số tiền còn ph ải thu của khách hàng. SD Có: - Số tiền nhận trước của khách hàng. - Số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 8
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Tuỳ vào số dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào phần Tài sản hay Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán. 1.3.1.3 Sơ đồ hạch toán TK 131 “Phải thu khách hàng” 111,112 Các khoản chi hộ khách hàng 511,515,711 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tài chính, thu nhập khác 33311 Thuế GTGT 152,153,156 Thu nợ bằng vật tư, hàng hoá 133 Thuế GTGT 111,112 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền 331 Bù tr ừ nợ 521,531,532 Chiết khấu thương mại, hàng hàng bán b ị trả lại, giảm giá hàng bán 33311 Thuế GTGT 635 Chiết khấu thanh toán 139 Khô ng thu được nợ phải thu Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 9
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán 1.3.2.1 Chứng từ sử dụng Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng của bên bán, Phi ếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng, Biên b ản kiểm kê hàng hoá nh ập kho... 1.3.2.2 Tài kho ản sử dụng Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán sử dụng TK 331 – “Phải trả cho người bán”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng. Tài kho ản 331 “Phải trả cho người bán” Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa nhận được hàng hoá d ịch vụ. - Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số hàng hoặc lao vụ đã lao vụ đã giao theo hợp đồng. - Số kết chuyển về phần giá trị vật tư, hàng hoá thi ếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Chiết khấu mua hàng được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả. SD Nợ: - Số đã ứng trước cho người bán. - Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB. Điều chỉnh giá tạm tính về giá trị thực tế của số vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã nhận khi có hoá đơn hay thông báo chính thức. SD Có: - Số tiền còn ph ải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 10
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế phải trả cho người bán. 1.3.2.3 Sơ đồ hạch toán TK 331 “Phải trả người bán” 111,112 Thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ… 515 Chiết khấu thanh toán được hưởng 152,156,211 Trả lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ cho người bán 133 Thuế GTGT 711 Xử lý xoá nợ 111,112 Trả trước cho người bán 152,156,211 Mua vật tư, hàng hoá , TSCĐ chưa trả tiền người bán 133 huế GTGT 241 Phải trả người nhận thầu XDCB 242,627,641… Nhận lao vụ, dịch vụ của người cung cấp 121,217 Mua chứng khoán, bất động sản chưa trả tiền người bán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán phải trả nhà cung c ấp Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 11
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 1.4 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình và khả năng thanh toán 1.4.1 Chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả Chỉ tiêu này ph ản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Tổng số các khoản phải thu T = x 100 (%) Tổng số các khoản phải trả Nếu T > 100%: Sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp vì đối với các khoản phải thu lớn quá sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi nợ, thúc đẩy quá trình thanh toán đúng hạn. Nếu T <= 100%: T có giá tr ị càng nhỏ càng chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi công nợ tốt và số vốn đi chiếm dụng càng được nhiều.  Vòng luân chuy ển các khoản phải thu Chỉ tiêu này ph ản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng luân chuy ển Doanh thu thuần các khoản phải thu = Số dư bình quân các khoản phải thu Vòng quay các kho ản phải thu càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh. Tuy nhiên, n ếu vòng thu quá cao thì cũng đồng nghĩa với kỳ thanh toán ngắn hạn và có th ể ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm.  Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuy ển các khoản phải thu, có ngh ĩa là để thu được các khoản phải thu cần thời gian bao lâu. Kỳ thu tiền bình 360 quân = (ngày) Vòng quay các khoản phải thu Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 12
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Kỳ thu tiền bình quân càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp chưa tốt và ngược lại.  Hệ số nợ Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp vào các chủ nợ. Tổng nợ phải trả Hệ số nợ = (lần) Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho bi ết trong một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì có bao nhiêu đồng nợ phải trả hay nói cách khác dùng để xem xét tình hình tài sản của doanh nghiệp được huy động từ bên ngoài là ch ủ yếu hay từ nguồn vốn chủ sỡ hữu l à chủ yếu. Các doanh nghiệp luôn mu ốn duy trì hệ số nợ ở mức mà vẫn đảm bảo được khả năng thanh tự chủ về mặt tài chính.  Hệ số đảm bảo nợ Chỉ tiêu này c ũng dùng để đánh giá mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp. Vốn chủ sỡ hữu Hệ số đảm bảo nợ = (lần) Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này cho bi ết trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng vốn chủ sỡ hữu. Hệ số đảm bảo nợ càng l ớn chứng tỏ vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp độc lập với các chủ nợ trong hoạt động kinh doanh. 1.4.2 Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn và các kho ản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán Tổng giá trị tài sản hiện hành = Tổng số nợ phải trả Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 13
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thanh toán các kho ản nợ ngắn hạn. Về nguyên tắc và trên thực tế, nếu tỷ lệ này 2:1 sẽ được coi là hợp lý và chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình trạng tài chính bình thường. Nhưng, nếu một tỷ lệ thanh toán hiện hành quá cao có th ể không tốt. Doanh nghiệp khó quản lý được các tài s ản của mình.  Khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán Tiền và các kho ản tương đương tiền nhanh = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này th ể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền và các kho ản tương đương tiền (là những tài sản quay vòng nhanh có th ể chuyển hoá thành tiền như các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các kho ản phải thu) so với các khoản nợ ngắn hạn.  Khả năng thanh toán ngắn hạn Chỉ tiêu này cho bi ết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TSNH đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này cao quá l ại không tốt do doanh nghiệp đầu tư quá mức vào TSLĐ. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 14
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔ NG NỢ VÀ PHÂ N TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU TH Ị COPMART HUẾ 2.1 Khái quát chung về siêu thị Co.opMart Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển của Siêu thị Co.opMar Huế Tên gọi: Siêu thị Co.opMart Huế Tên giao dịch: Công Ty TNHH Co.opMart Huế Ngày thành l ập: 24/5/2008 Diện tích: Trên 6460 m2 Địa chỉ: 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Hu ế Điện thoại: (054) 3.588.555 Fax: (054) 3.572.000 Web: http://www.co-opmart.com.vn Khởi nghiệp: từ năm 1989 – 1991. Sau đại hội Đảng lần thứ VI, nền kinh tế đất nước chuyển từ cơ chế bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Mô h ình kinh tế HTX kiểu cũ thật sự khó khăn và lâm vào tình thế khủng hoảng phải giải thể hàng loạt. Trong bối cảnh như thế, ngày 12/5/1989 UBND Thành phố Hồ Chí Minh có chủ trương chuyển đổi Ban Quản lý HTX Mua Bán Thành ph ố trở thành Liên hi ệp HTX Mua bán Thành phố Hồ Chí Minh – Saigon Co.op với 2 chức năng trực tiếp kinh doanh và tổ chức vận động phong trào HTX. Saigon Co.op là tổ chức kinh tế HTX theo nguyên tắc xác lập sở hữu tập thể, hoạt động sản xuất kinh doanh tự chủ và t ự chịu trách nhiệm. Nắm bắt cơ hội phát triển: từ năm 1992 – 1997 . Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế đất nước, các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam làm cho các Doanh nghi ệp phải năng động và sáng t ạo để nắm bắt các cơ hội kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các đối tác nước ngoài. Saigon Co.op đã khởi đầu bằng việc li ên doanh liên k ết với các công ty nước ngoài để gia tăng thêm nguồn lực cho hướng phát triển của mình. Là một trong số ít đơn vị có giấy phép XNK trực tiếp của Thành ph ố, hoạt động XNK phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao, góp phần xác lập uy tín, vị thế của Saigon Co.op trên thị trường trong và ngoài nước. Sự kiện nổi bật nhất là sự ra đời Siêu thị đầu tiên của Hệ thống Co.opMart là Co.opMart Cống Quỳnh vào ngày 09/02/1996, v ới sự giúp đỡ của các phong trào HTX quốc tế đến từ Nhật, Singapore và Thụy Điển. Từ đấy loại hình kinh doanh bán lẻ mới, văn minh phù hợp với xu hướng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đánh dấu chặng đường mới của Saigon Co.op Khẳng định và phát tri ển: từ năm 1998 – 2008. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 15
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Giai đoạn 1998 -2003 ghi dấu ấn một chặng đường phát triển mới của Saigon Co.op. Luật HTX ra đời tháng 01/1997 mà Saigon Co.op là m ẫu HTX điển hình minh chứng sống động về sự cần thiết, tính hiệu quả của loại hình kinh tế HTX, góp phần tạo ra thuận lợi mới cho phong trào HTX trên c ả nước phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bán lẻ theo đúng chức năng, lãnh đạo Saigòn Co.op dành th ời gian nghiên cứu học tập kinh nghiệm của hệ thống Si êu thị KF(Thụy Điển), NTUC Fair Price(Singapore), Co.op(Nhật Bản) để tạo ra một hệ thống siêu thị mang nét đặc trưng của phương thức HTX tại TpHCM và Việt Nam. Năm 1998 Saigon Co.op đã tái c ấu trúc về tổ chức và nhân s ự, tập trung mọi nguồn lực của mình để đầu tư mạnh cho công tác bán lẻ (Các Siêu thị Co.opMart lần lượt ra đời đánh dấu một giai đoạn phát triển quan trọng : hình thành chuỗi Si êu th ị mang thương hiệu Co.opMart). Tính đến 02/2008, hệ thống Co.opMart có 28 siêu th ị bao gồm 16 Co.opMart ở TPHCM và 12 Co.opMart tại các tỉnh (Co.opMart Cần Thơ, Mỹ Tho, Quy Nhơn, Vĩnh Long, Long Xuyên, Pleiku, Phan Thiết, Biên Hoà, V ị Thanh, Tam Kỳ, Tuy Ho à và V ũng Tàu). Co.opMart trở thành thương hiệu quen thuộc của người dân thành phố và người tiêu dùng c ả nước. Là nơi mua sắm đáng tin cậy của người tiêu dùng . Hệ thống Co.opMart là chuỗi siêu thị bán lẻ trực thuộc Saigon Co.op, bao gồm 40 siêu thị tại TP.HCM và các t ỉnh miền Nam và Nam Trung B ộ. Các siêu thị Co.opMart có đặc điểm chung là thân thi ện, gần gũi với khách hàng, mang đến cho khách hàng s ự tiện lợi và nhiều dịch vụ tăng thêm. Với phương châm “Hàng hóa chất lượng, giá cả phải chăng, phục vụ ân cần”, Co.opMart đã được ngày càng nhi ều khách hàng chọn lựa để đến mua sắm và thư giãn cùng gia đình mỗi ngày. Thực phẩm tươi sống tươi ngon, thực phẩm công ngh ệ đa dạng, đồ dùng phong phú v ới nhiều mẫu mã mới, hàng may mặc thời trang, chất lượng, giá phải chăng, cùng v ới dịch vụ khách h àng phong phú, ti ện lợi và sự thân thiện của nhân viên Co.opMart là lý do Co.opMart tr ở thành “Nơi mua sắm đáng tin cậy, bạn của mọi nhà”. Ngày 24/5/2008 siêu th ị Co.opMart Huế được thành lập, siêu thị nằm trong khu phức hợp Trung tâm Thương mại Trường Tiền Plaza số 06 Trần Hưng Đạo, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên – Huế, là 1 trong 40 siêu th ị thuộc Hệ thống Co.op Mart, được đầu xây dựng với sự hợp tác giữa Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Saigon Co.op (SCID) và Công ty C ổ Phần Đầu tư Bắc Trường Tiền.Với tổng vốn đầu tư 10 tỷ đồng, Co.opMart Huế có diện tích tổng thể 6.460m2 với 2 tầng lầu gồm các khu chức năng như: siêu thị tự chọn, kho hàng, các gian hàng chuyên d oanh, nhà sách, khu điện máy, khu ẩm thực, bãi giữ xe cùng nhi ều dịch vụ v à trang thiết bị hiện đại đảm bảo phục vụ tốt các nhu cầu của người dân địa phương và du khách đến với Cố Đô Huế. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 16
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.2 Chức năng và nhi ệm vụ của Siêu thị Co.opMart Huế - Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chức năng của Siêu thị là mua bán các lo ại hàng hoá theo nhi ều phương thức khác nhau, cố gắng mua tận gốc, bán đến tận tay người tiêu dùng và luôn đảm bảo chất lượng hàng hoá bán ra v ới giá cả phù h ợp với khả năng thanh toán của người tiêu dùng, h ạn chế sự thao túng giá của các thành phần kinh tế tư nhân. - Quản lý sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách đảm bảo hiệu quả kinh tế, đảm bảo việc an toàn và phát tri ển vốn, tự trang trải về tài chính, thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chủ trương và chế độ thuế của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc các h ợp đồng mua bán với các tổ chức kinh tế theo đúng quy định của pháp luật nhà nước. - Quan tâm, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ, tay nghề. 2.1.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới - Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động bán sỉ và lẻ. - Chiến lược phát triển sản phẩm – dịch vụ: tăng chủng loại hàng hoá, tăng cường các dịch vụ vui chơi giải trí đi kèm trong siêu th ị. - Khai thác và phát tri ển các dịch vụ gia tăng: bán hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi, thanh toán bằng thẻ, phát hành thẻ khách hàng thân thi ết, khách hàng Vip… - Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ nhân viên trong Siêu thị, tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên nâng cao trình độ tay nghề. - Phấn đấu tốc độ phát triển bình quân năm là 8% - 10%. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 17
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là hệ thống gồm nhiều bộ phận có trách nhiệm và quyền hạn khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau nhằm tạo thành một chỉnh thể thực hiện những chức năng quản lý. Bộ máy quản lý của Siêu thị Co.opMart được tổ chức theo mô hình hỗn hợp trực tuyến chức năng. Mô hình tổ chức này đã khuyến khích và nâng cao tinh th ần trách nhiệm cho từng bộ phận cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong vi ệc ho àn thành nhi ệm vụ được giao. Bộ máy quản lý của siêu thị được thể hiện qua sơ đồ 2.1: Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 18
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế GIÁM ĐỐC Phan Lê Nhật Trường NHÂN VIÊN CH ẤT LƯỢNG Hồ Thuỷ Tiên HÀNG TH ỰC PHẨM Nguyễn Thị Kim Thanh HÀNG PHI TH ỰC PHẨM BỘ PHẬN HỖ TRỢ BÁN BỘ PHẬN QUẢN TRỊ Nguyễn Thị Bích Huệ TỔ THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG, CHẾ BIẾN & NẤU CHÍN (TT: Lê Thị Thuỳ Nhi TP: Nguyễn Thị Kim Cúc) CÁC NHÂN VIÊN TỔ THỰC PHẨM CÔNG NGHỆ & ĐÔNG LẠNH (TT: Nguyễn Hữu T.Nhàn) T CÁC K NHÂ & N P VIÊN K TỔ SẢN PHẨM MỀM (TT: Huỳnh Thị P.Loan TP: Trần Thanh Lộc) T CÁC K NHÂ & N P VIÊN K TỔ SẢN TỔ HOÁ PHẨM MỸ CỨNG PHẨM & SẢN PHẨM VỆ SINH (TT: (TP: Nguyễn Phạm Thị Ngọc M.Tiên) Nhãn) T CÁC T CÁC K HÂ K NHÂ & & N P VIÊN P VIÊN K K QUẦY BÁNH MÌ (TQ: Phan Bích Ngân) CÁC NHÂN VIÊN NHÓM TỔ THU NGÂN QUẢNG VÀ CÁO DỊCH KHUYẾN VỤ MÃI & KHÁCH THIẾU HÀNG NHI (TT: (NT: Lê Nguyễn Diên Nơ)) Ngọc Tịnh An TP: Hoàng Trọng Hiếu) CÁC CÁC NHÂN NHÂN VIÊN VIÊN TỔ BẢO VỆ (TT: Nguyễn Vẫn TP: Nguyễn Ngọc Công) CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN BẢO TRÌ (NT: Trần Duy Bảo) VI TÍNH (NT: Nguyễn Công Trung) GIÁM SÁT KHO TCHC CÁC NHÂN VIÊN KHU CHO THUÊ HỢP TÁC Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Siêu thị Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 19
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Theo cơ cấu tổ chức quản lý này, giữa Giám đốc, nhân viên ch ất lượng và các bộ phận có m ối quan hệ trực tuyến, nhân viên kiểm định và các b ộ phận có vai trò tham m ưu, trợ lý cho Giám đốc, quyết định cuối cùng thu ộc về Giám đốc. Giữa các bộ phận với nhau có mối quan hệ chức năng hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động kinh doanh của siêu thị. Kiểu cơ cấu này vừa phát huy năng lực chuyên môn c ủa các bộ phận chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy sản xuất.  Giám đốc: là người đứng đầu của siêu thị, chịu trách nhiệm điều h ành chung toàn bộ siêu thị về hoạt động kinh doanh.  Nhân viên ch ất lượng: chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của tất cả các mặt hàng được nhập vào siêu th ị cũng như được chế biến tại siêu thị trước khi đưa vào tiêu thụ như hàng tươi sống, chế biến đông lạnh.v.v…   Hàng thực phẩm: tại Co.op mart phó giám đốc của siêu thị quản lý bộ phận này bao gồm hai loại hàng thực phẩm chính là sản phẩm tươi sống, chế biến & nấu chín và thực phẩm công nghệ & đông lạnh.  - Tổ thực phẩm tươi sống chế biến: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng tươi sống như cá, thịt, rau củ quả,…. - Tổ thực phẩm công nghệ & đông lạnh: chịu trách nhiệm quản lý các thực phẩm đã qua chế biến toàn bộ hay một phần như bánh kẹo, sữa, ngũ cốc,…  Hàng phi thực phẩm: Những mặt hàng phi thực phẩm này tương đối đa dạng, do vậy bộ phận hàng phi thực phẩm đã chia nhỏ ra 3 tổ để dễ quản lý : Tổ sản phẩm mềm : chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng may mặc như áo quần, giày dép,… - Tổ sản phẩm cứng: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng như chén, soong nồi, các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong gia đình…. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 20
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế - Tổ hoá mỹ phẩm và sản phẩm vệ sinh: chịu trách nhiệm quản lý các mặt hàng mỹ phẩm như sữa rữa mặt, son phấn trang điểm,… và các m ặt hàng vệ sinh như dầu gội đầu, xà phòng,….  Quầy bánh mì: Bộ phận này chuyên ph ụ trách và chịu trách nhiệm sản xuất cũng như tiêu thụ bánh mì và các loại bánh ngắn ngày khác t ại siêu thị.  Bộ phận hỗ trợ bán: bộ phận này chia thành 3 t ổ nhỏ chuyên thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm tại siêu thị:  Tổ thu ngân và dịch vụ khách hàng: tổ này chịu trách nhiệm thu tiền khi khách hàng mua hàng hoá t ại siêu thị và tư vấn cho khách hàng khi có nhu c ầu,...  Nhóm qu ảng cáo khuyến mãi & thiếu nhi: có nhi ệm v ụ nghiên cứu và khảo sát thị trường, thực hiện các hoạt động mua, bán hàng hoá, giao d ịch, đàm phán v ới khách hàng, soạn thảo hợp đồng kinh tế, đôn đốc thanh toán thu hồi vốn.   Tổ bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ t ài s ản của công ty cũng như của khách hàng, thực hiện công tác phòng cháy, ch ữa cháy.   Bộ phận quản trị: bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý tất cả các thông tin, số liệu cũng như điều hành, định hướng hoạt động tiêu thụ tại siêu thị: - Kế toán: có nhi ệm vụ thu nhận, xử lý các chứng từ, cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình kinh doanh của siêu thị. - Bảo trì, vi tính : bộ phận này chịu trách nhiệm quản lý và xử lý các máy móc thiết bị khi gặp trục trặc trong quá trình hoạt động. - Giám sát kho: b ộ phận này quản lý lượng hàng tồn kho xuất nhập trong ngày và ch ịu trách nhiệm bảo vệ chất lượng của hàng hoá t ừ khi nhập vào kho cho đến khi xuất ra tiêu thụ. - Tổ chức hành chính: tổ chức bộ máy cán bộ, tuyển dụng, đào tạo, tính lương cho cán bộ công nhân viên, thanh tra, bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật, hành chính quản tri,...  Khu cho thuê, hợp tác: bộ phận này quản lý việc cho thuê mặt bằng cũng như hợp tác với các đối tác để phát triển siêu thị. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 21
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.5 Phân tích các ngu ồn lực của Siêu thị Co.opMart qua 2 năm 2009 đến 2010 2.1.5.1 Tình hình laođộng Lao động là yếu tố cơ bản, quyết định năng lực sản xuất trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại khoa học công nghệ - kỹ thuật phát triển như vũ bảo thì quá trình công nghi ệp hóa, hiện đại hóa đang được các doanh nghiệp áp dụng có hiệu quả vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, yếu tố con người, lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao và chất lượng tốt là không th ể thiếu và luôn luôn là y ếu tố quyết định. Nhận thức được điều này, Ban lãnh đạo Siêu th ị luôn quan tâm đến trình độ năng lực của người lao động và sử dụng lao động hợp lý. Tình hình laođộng của Siêu thị Co.opMart Huế được thể hiện qua Bảng 2.1 Siêu thị Co.opMart Huế là đơn vị kinh doanh thương mại và do đặc tính công vi ệc nhẹ, điều kiện làm việc chủ yếu ở trong siêu th ị nên cần nhiều lao động nữ hơn lao động nam, vì vậy tại siêu thị lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam, chiếm trên 64%. Ngoài ra, do điều kiện kinh doanh và yêu c ầu quản lý nên lao động có trình độ thạc sĩ, đại học và cao đẳng chiếm tỷ trọng không lớn, chủ yếu là lao động phổ thông và trung cấp, chiếm trên 76%. Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của siêu thị từ năm 2009 đến 2010 biến động không đáng kể, cụ thể: Năm 2010, tổng số lao động của siêu thị tăng 3 người, từ 143 người tăng lên 146 người, tương ứng tăng 2,10% so với năm 2009. Sự biến động này là do năm 2010, siêu thị tuyển dụng thêm 1 nữ kế toán trình độ đại học và 1 nữ bán hàng, làm cho ch ỉ tiêu lao động có trình độ đại học tăng 5,00% và chỉ tiêu lao động nữ tăng 2,17%. Ngoài ra, năm 2010, siêu thị còn tuy ển dụng thêm 1 nam bảo vệ có trình độ phổ thông, làm cho chỉ tiêu lao động nam tăng 1,96%, chỉ tiêu lao động có trình độ phổ thông tăng 2,94%. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 22
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Kết quả phân tích cho thấy quy mô và cơ cấu lao động của siêu thị tương đối phù h ợp với điều kiện kinh doanh. Sự phân bổ phù h ợp với năng lực của từng người. Tình hình biến đổi lao động qua 2 năm chủ yếu là do chính sách tuyển dụng thêm lao động mới. Bảng 2.1: Tình hình lao động tại siêu thị Co.opMart Huế ĐVT: Người Chỉ tiêu Tổng số lao động I.Phân theo gi ới tính 2009 Số lượng (Người) 143 Cơ cấu (%) 100 2010 Số Cơ cấu lượng (Người) (%) 146 100 2010/2009 +/- % +3 2,10 Lao động nam Lao động nữ II.Phân theo TC công vi ệc - Trực tiếp - Gián tiếp III. Phân lo ại theo trình độ - Thạc sĩ - Đại học - Cao đẳng - Trung cấp - Lao động phổ thông 51 92 105 38 1 20 12 42 68 35,66 64,34 73,43 26,57 0,70 13,99 8,39 29,37 47,55 52 94 107 39 1 21 12 42 70 35,62 64,38 73,29 26,71 0,68 14,38 8,22 28,77 47,95 +1 1,96 +2 2,17 +2 1,90 +1 2,63 0 0 +1 5,00 0 0 0 0 +22,94 (Nguồn: Phòng kế toán c ủa siêu thị Co.opMart Huế) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 23
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.5.2 Tình hình tài sản và ngu ồn vốn của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010  Về tài s ản Qua bảng phân tích cho ta thấy: Tổng tài sản của siêu thị qua 2 năm đã có những biến động, cụ thể: năm 2010 tăng 355.406.624đ, tương ứng tăng 1,1% so với năm 2009. Điều này phần nào đã cho thấy quy mô kinh doanh của siêu thị đã có sự mở rộng. Đi sâu xem xét từng loại tài sản, ta thấy: - Khoản mục vốn bằng tiền đã có sự tăng đáng kể, năm 2010 t ă ng 556.233.893 đ, tương ứng tăng 63,7% so với năm 2009. Nguyên nhân biến động này là do năm 2010 siêu thị có phải tăng cường dữ trữ thêm vốn bằng tiền để đáp ứn g m ột số nghĩa vụ ngắn hạn. - Các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2010 tăng 2.234.698.130 đ, tương ứng tăng 16,9%. Nguyên nhân là do năm 2010, siêu thị đã mở rộng chính sách tín dụng cho khách hàng để thu hút khách hàng. Điều này sẽ làm r ủi ro tài chính phát sinh trong khâu thanh toán tăng. Siêu thị phải chú ý đến cô ng tác thu h ồi nợ và thường xuyên phân tích khả năng thanh toán của khách hàng mà siêu thị cung c ấp tín dụng. - Hàng tồn kho cũng là khoản mục đáng chú ý , năm 2010 tăng 1.693.089.252 đ, tương ứng tăng 12,7% so với năm 2009. S ự biến động của hàng tồn kho là do năm 2010 siêu thị tăng cường thêm nhiều chủng loại mặt hàng mới nên số lượng hàng dữ trữ tăng mạnh. Tuy nhiên, siêu thị c ần lưu ý là khô ng dữ trữ hàng hoá nhiều quá dẫn đến ứ đọng vốn và cũng khô ng dư trữ thiếu gấy khó khăn cho hoạt động kinh doanh. - Tài sản cố định năm 2010 giảm 1.427.748.120 đ, tương ứng giảm 33,4% so với năm 2009. Nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị tiến hành tháo dỡ một số tài sản tại khu vực tầng 1, tầng 2 và khu nhà xe cũ nên đã làm giảm giá trị tài sản. - Chi phí xây dựng cơ bản cũng là khoản mục đáng quan tâm, năm 2009 là 1.610.000 đ sang năm 2010 là 2.868.989.145 đ, tăng 2.876.379.145 đ, tương ứng tăng 178098,1%, so với năm 2009. Ngưyên nhân của sự tăng vượt trội này là do năm 2010 siêu thị tiến hành cải tạo lại khu trưng bày sản phẩm tại tầng 1, khu nhà sách, khu vui chơi giải trí tầng 2 và khu vực nhà xe, cô ng trình vẫn chưa hoàn thiện. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 24
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế  Về nguồn vốn Đi kèm với sự gia tăng về tổng tài sản là sự gia tăng về tổng nguồn vốn. Năm 2010 tổng nguồn vốn tăng 355.406.624 đ, tương ứng tăng 1,1% so với năm 2009, nguyên nhân của sự biến động này sẽ được phân tích cụ thể qua các khoản mục cấu thành nên nguồn vốn, cụ thể: - Khoản mục vay và nợ ngắn hạn của năm 2010 giảm 279.261.526 đ, so với năm 2009, tương ứng giảm 4,1%. Điều này chứng tỏ siêu thị đã có k ế ho ạch trả nợ hợp lý nhằm làm giảm sự gia tăng của các khoản vay và nợ ngắn hạn, bảo đảm uy tín đối với các bạn hàng. Bỡi lẽ nếu khoản mục vay và nợ ngắn hạn tăng s ẽ làm giảm mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. - Khoản mục phải trả người bán năm 2010 tăng 901.140.820 đ, tương ứng tăng 8,6% so với năm 2009, nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị tăng cường thêm nhiều mặt hàng kinh doanh mới và được nhà cung cấp cho h ưởng những chính sách ưu đãi về thời hạn thanh toán nên đã làm tăng giá trị khoản mục này. - Khoản mục người mua tr ả tiền trước lại có sự giảm đáng kể qua 2 năm từ 111.288.460 đ của năm 2009, sang năm 2010 giảm còn 60.552.136 đ, giảm 50.736.324 đ, tương ứng giảm 45,6%. Nguyên nhân là do năm 2009 siêu thị đã có nhiều chính sách bán hàng có lợi cho khách hàng, như tăng mức chiết khấu thương mại cho những khách hàng quen thuộc, lâu năm và có uy tín đối với siêu thị. Nhưng sang năm 2010, do nhiều doanh nghiệp là khách hàng lớn của siêu thị gặp khó khăn nên khoản mục này giảm đáng kể. - Phải trả người lao động năm 2010 tăng 7.553.384 đ, tương ứng tăng 0,6% so với năm 2009. Nguyên nhân này là do năm 2010 siêu thị đã tuyển thêm một số nhân viên. - Đặc biệt khoản mục phải trả dài hạn khác khô ng có sự biến động qua 2 năm. Nguyên nhân là do năm 2010 siêu thị khô ng có nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến khoản mục này. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 25
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Bảng 2.2: Tình hình tài s ản và nguồn vốn của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010 CHỈ TIÊU TỔNG TÀI S ẢN I.Tài s ản ngắn hạn 1. Vốn bằng tiền 2. Phải thu ngắn hạn 3.Hàng tồn kho 4.Tài sản ngắn hạn khác II. Tài s ản dài h ạn 1.TSCĐ 2. Chi phí XDCB 3.Tài sản dài hạn khác TỔNG NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 1.Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả, phải nộp khác 6. Phải trả dài hạn khác II. Nguồn vốn CSH 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.LN chưa phân phối 2009 GT 31.105.508.796 16.847.234.281 873.409.976 1.987.846.538 13.327.933.878 658.043.898 14.258.274.515 4.269.146.599 1.610.000 9.987.517.916 31.105.508.796 20.960.230.110 6.779.261.526 10.447.098.630 111.288.460 1.165.147.323 2.243.234.174 214.200.000 10.145.278.689 10.000.000.000 145.278.689 % 100 54,2 2,8 6,4 42,8 2,1 45,8 13,7 0,005 32,1 100 67,4 21,8 33,6 0,4 3,7 7,2 0.7 32.6 32.1 0.5 2010 GT 31.460.915.420 21.208.873.299 1.429.643.869 4.312.544.668 15.021.023.130 445.661.632 10.252.042.121 2.841.398.479 2.868.989.145 4.541.654.497 31.460.915.420 20.755.665.040 6.500.000.000 11.348.239.450 60.552.136 1.172.700.707 1.459.972.750 214.200.000 10.705.250.377 10.000.000.000 705.250.377 % 100 67,4 4,5 13,4 47,7 1,4 32,6 8,9 9,3 14,4 100 66 20,7 36,1 0,2 3,7 4,6 0,7 34 31,8 2,2 ĐVT: Đồng 2010/2009 GT % 355.406.624 1,1 4.361.639.018 25,9 556.233.893 63,7 3.234.698.130 16,9 1.693.089.252 12,7 -212.382.266 -32,27 -4.006.233.294 -28,1 -1.427.748.120 -33,44 2.867.379.145 178198,1 -5.445.863.419 -54,53 355.406.624 1,1 -204.565.070 -0,1 -279.261.526 -4,1 901.140.820 8,6 -50.736.324 -45,6 7.553.384 0,6 -783.261.424 -34,9 0 0 559.971.688 5,5 0 0 559.971.688 385,4 (Nguồn: Bảng câ n đối kế toán năm 2009 và 2010 của siêu thị Co.opMart Huế) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 26
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị qua 2 năm 2009-2010 Kết quả kinh là hiệu quả của việc sử dụng và quản lý tài sản, vốn, nguồn lực lao động. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục đích mà Siêu thị Co.opMart Huế luô n quan tâm đến. Kết quả kinh doanh của Siêu thị được thể hiện qua bảng 2.3. - Năm 2009 tổng doanh thu đạt 120.120.983.145 đ, đến năm 2010 tổng doanh thu là 128.844.976.289 đ tăng 7,2% so với năm 2009 tương ứng tăng 8.723.993.144 đ đẩy lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ của siêu thị từ 27.320.599.245 đ năm 2009 lên 28.605.779.894 đ năm 2010 tương ứng tăng 4,7%. Nguyên nhân là do trong năm 2010 Co.op không ng ừng mở rộng thị trường tiêu thụ. Kết quả n ày cho th ấy trong những năm gần đây kết quả kinh doanh của Co.op mart ngày càng được nâng cao, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Do mức sống của người dân ngày càng được nâng lên làm cho nhu cầu mua sắm cũng tăng lên rõ r ệt. Nhận thức được tình hình đó Co.op mart đã nhận thêm nhiều mặt hàng mới, tăng số lượng hàng mua vào nh ằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng, đẩy mạnh được lượng hàng bán ra làm t ổng doanh thu tăng lên rõ r ệt. - Cùng v ới sự tăng lên của doanh thu, năm 2010 chi phí bán hàng tăng lên rõ r ệt tăng 963.944.623 đ tương ứng 3,9% so với năm 2009 và đặc biệt tăng 865.253.217 đ tương ứng 264.3% đối với chi phí quản lý doanh nghi ệp. Sở dĩ có sự tăng đột biến trong chi phí của Co.op mart là do siêu th ị trong năm 2010 đã mở rộng quy mô bán hàng, tăng thêm các mặt hàng tiêu dùng khác như áo quần, giầy dép, túi xách… đồng thời cũng mở thêm một khu bán bánh mì nóng, khu vui ch ơi giải trí, nhà sách... chi phí bỏ ra này là k há lớn nên đẩy lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh giảm từ 1.060.055.780 đ năm 2009 xuống còn 543.664.834 đ năm 2010 tương ứng giảm 48,7%. Mặc dù l ợi nhuận từ các hoạt động khác của Co.op mart năm 2010 tăng 67% tương ứng tăng 392.211.280 đ so với năm 2009 nhưng con số này khô ng đủ để bù đắp lượng chi phí mà Co.op tăng trong năm 2010 và do vậy đã dẫn đến một kết quả tất yếu là lợi nhuận kế toán sau thuế giảm từ 1184861250,72 đ năm 2009 xuống còn 1095451891,2 đ năm 2010 tương ứng giảm 89409359,52 đ hay Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 27
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 7,5%. Đây là một dấu hiệu không tốt đòi h ỏi Co.op mart phải đề ra các biện pháp tích cực hơn để khắc phục tình trạng này. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị qua 2 năm 2009 đến 2010 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh 1.Doanh thu thuần về BH & CCDV 2. Giá vốn 3. Lợi tức gộp về BH&CCDV 4. Doanh thu tài chính 5. Chi phí tài chính 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý DN 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9. Lợi nhuận khác 10. Lợi nhuận kế toán trước thuế 11. Thuế TNDN 12. Lợi nhuận kế toán sau thuế 120.120.983.145 92.800.383.900 27.320.599.245 16.908.499 865.821.065 25.050.476.276 327.337.625 1.060.055.780 585.584.846 1645640626 460779375,28 1184861250,72 128.844.976.289 100.239.196.395 28.605.779.894 19.255.364 835.847.955 26.014.420.899 1.192.590.842 543.664.834 977.796.126 1521460906 426009068,80 1095451891,2 +/- % 8.723.993.144 7,2 7.438.812.495 8,0 1.285.180.649 4,7 2.346.865 13,9 -29.973.110 -3,5 963.944.623 3,9 865.253.217 264,3 -516.390.946 -48,7 392.211.280 67,0 -124179666 -7,5 -34770306.48 -7,5 -89409359.52 -7,5 (Nguồn: Báo cáo quyết toá n năm 2009 và 2010 của siêu thị Co.opMart Huế) 2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại siêu thị 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại siêu thị Bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng đảm nhận việc ghi chép tất cả tế phát sinh, theo dõi tình hình sử dụng nguồn vốn, tài sản và xác doanh. Để tiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo của ban lãnh đạo, siêu thị đã toán theo mô hình tập trung. Theo hình thức này, mọi việc xử lý thô ng các nghiệp vụ kinh định kết quả kinh tổ chức cô ng tác kế tin kế toán đều tập Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 28
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế trung tại phòng kế toán của siêu thị, còn c ác phòng ban khác đều có nhiệm vụ thu thập, phân loại chứng từ và định kỳ chuyển về phòng kế toán để kiểm tra và nhập liệu vào máy tính. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN NGÂ N HÀNG K TOÁN NHẬP LIỆU THỦ QUỸ Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức b ộ máy kế toán tại siêu thị 2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành k ế toán  Kế toán trưởng: Là người đ iều hành mọi cô ng việc kế toán chung, giám sát, chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán trong siêu thị. Đồng thời tham mưu và báo cáo thường xuyên cho Giám đốc về tình hình hoạt động của siêu thị.   Kế toán tổng hợp: Là người giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách tổng hợp số liệu về nhập và xuất hàng xác định kết quả kinh doanh đồng thời kiểm tra báo cáo kế toán của các kế toán bộ phận để từ đó lập báo cáo tài chính toàn siêu thị. Bảo quản lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán.   Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản cô ng nợ, phân loại các khoản nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn và xác định các khoản mà khách hàng còn nợ để đề xuất giải pháp thu nợ một cách nhanh nhất, đồng thời theo dõi tạm ứng, thanh toán lương cho nhân viên. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 29
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế  Kế toán ngân hàng: Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán với ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản. Theo dõi tiền gửi ngân hàng của siêu thị. Thường xuyên đối chiếu sổ sách với ngân hàng để giám sát chặt chẽ số dư trên các tài khoản.  Kế toán nhập liệu: Có nhiệm vụ nhập liệu các chứng từ phát sinh hàng ngày liên quan đến việc mua bán các hàng hoá trong siêu thị.  Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất trữ, quản lý việc thu chi các khoản ti ền mặt. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan tiến hành lập báo cáo t ồn quỹ tiền mặt tại két.  2.2.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại siêu thị Chế độ kế toán áp dụng tại siêu thị là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Do đó mọi chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài chính của siêu thị đều tuân theo quy định của Quyết định. 2.2.4 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán Hiện nay, siêu thị đang áp dụng các chứng từ sau:  Chứng từ bán hàng: Hoá đơ n GTGT, hợp đồng mua bán hàng hoáhoá đơn bán hàng kiêm vận chuyển nội bộ...  Chứng từ về hàng hoá: Phi ếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên b ản kiểm nhận vật tư, cô ng cụ, dụng cụ, hàng hoá...  Chứng từ về ti ền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng...  Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định...  Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm cô ng, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội... Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 30
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại siêu thị là các tài kho ản trong hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2, siêu thị còn m ở thêm một số tài khoản chi tiết cho các đối tượng kế toán để tiện cô việc quản lý và phù h ợp với thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của siêu thị. 2.2.6 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán  Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm có tên là FAST FINANCIAL 2.0, được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung. Đối với phần hành kế toán cô ng nợ sử dụng các mẫu sổ tổng hợp và chi tiết sau:  - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả . - Sổ chi tiết cô ng nợ của từ tài khoản ph ải thu, phải trả. - Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản phải thu, phải trả. (1) Theo hình thức kế toán này, trình tự ghi sổ được tiến hành như sau: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dù ng làm căn cứ ghi sổ, xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết k ế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình c ủa phần mềm kế toán, các thô ng tin được tự động nhập vào sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối quý (hoăc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luô n đảm bảo chính xác, trung thực theo thô ng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý , cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đó ng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 31
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng lo ại PHẦN MỀM KẾ TOÁN SAS MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối quý , cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 2.2.7 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo Hiện nay, siêu thị Co.opMart Huế đang áp dụng hệ thống các báo cáo tài chính hiện hành, bao gồm: - Bảng cân đối kế toán: M ẫu B01 – DN - Báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh: Mẫu B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu B03 – DN - Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DN 2.2.8 Các chính sách kế toán áp dụng tại siêu thị Co.opMart Huế - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá trị thực tế - Phương pháp tính giá xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO) - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao nhanh Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 32
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.3 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại siêu thị Copmart 2.3.1 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán 2.3.1.1 Đặc điểm sản phẩm Siêu thị Co.opMart Huế là đơn vị kinh doanh chủ yếu các loại hàng nhu yếu phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân, phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày của người dân. Hàng hoá của siêu thị được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như của Liên Hi ệp Sài Gò n Co.op, cô ng ty cổ phần Sữa Việt Nam, cô ng ty Unilever... và các nhà cung c ấp trên địa bàn tỉnh. 2.3.1.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ Thị trường tiêu thụ sản phẩm của siêu thị chủ yếu là tại Thành phố Huế, các địa bàn trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Quảng Bình, Quảng Trị... 2.3.1.3 Phương thức thanh toán Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phươ ng thức bán hàng: bán buô n và bán lẻ. - Bán buôn: Là hình thức được áp dụng cho khách hàng mua với khối lượng lớn, theo đó siêu thị sẽ thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người mua, trong đó quy định rõ các điều kiện phương thức thanh toán, ph ươ ng thức nhận hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là lúc khách hàng chấp nh ận thanh toán. Phương thức này có hai hình thưc: Bán buô n qua kho và bán buô n vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng. - Bán l ẻ: Là hình thức bán hàng cho những khách hàng mua với số lượng ít và thanh toán ngay tại quầy tính tiền của siêu thị. Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định ngay khi giao hàng cho khách hàng. Tiêu thụ theo phương thức này giúp siêu thị thu được tiền ngay và tránh các rủi ro trong thanh toán. 2.3.1.4 Phương thức thanh toán Hiện nay, siêu thị đang áp dụng hai phương thức thanh toán chủ yếu: - Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng ít. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 33
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế - Phương thức thanh toán trả chậm: Áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và khách hàng có ký hợp đồng mua hàng với khối lượng lớn. Căn cứ vào thoả thuận, khách hàng có thể thanh toán sau thời điểm nhận hàng trong vòng 30 ng ày. Đến thời hạn thanh toán, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. 2.3.2 Tổ chức công tác kế toán công nợ tại siêu thị Co.opMart Huế 2.3.2.1 Đặc điểm hệ thống tài khoản đang sử dụng Để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến cô ng nợ, kế toán sử dụng hình thức Nhật ký chung và hệ thống tài khoản được lựa chọn từ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định s ố Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Đối với các tài khoản phải thu, phải trả siêu thị tiến hành phân cấp chi tiết hệ thống tài khoản cho từng đối tượng. Do hằng ngày, siêu thị phải làm việc quan hệ kinh tế với rất nhiều khách hàng, bạn hàng nên phát sinh rất nhiều nghiệp vụ kinh tế, do đó việc theo dõi chi tiết khách hàng là rất cần thiết và quan tr ọng từ đó có cơ sở xác định các khoản thu chi thanh toán. Với sự hỗ trợ của ph ần mềm máy tính trong việc sử lý thô ng tin nên sẽ giảm bớt phần nào cô ng việc của kế toán.  Đối với các khoản phải thu - TK 131- "Phải thu của khách hàng" Tuỳ vào mỗi đối tượng khách hàng khác nhau mà Siêu thị tiến hành mở thêm tài khoản chi tiết. TK 131 – "Phải thu của khách hàng" được Siêu thị phân cấp chi tiết như sau: Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 34
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Bảng 2.4: Phân cấp chi tiết TK 131 – "Phải thu của khách hàng" Tài khoản cấp 1 131 Ví dụ: Tài khoản cấp 2 131A 131B 131C 131D Nội dung phản ánh Phải thu của khách hàng Phải thu của khách hàng Phải thu của PQT loại 2 liên Phải thu của Ngân hàng Phải thu dịch vụ cho thuê TK 131A – "Phải thu của khách hàng" - Đối tượng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế. TK 131C - "Phải thu của ngân hàng" - Đố i t ượng: Ngân hàng Đông Á . TK 131D – "Phải thu dịch vụ cho thuê" - Đối tượng: Quầy chụp hình Hàn Quốc. - Tài khoản 133 – "Thuế GTGT được khấu trừ" Tài khoản này dùng để theo dõi thuế GTGT được khấu trừ đối với những hàng hoá mà siêu thị mua về trong kỳ. Tài kho ản này khô ng được theo dõ i chi tiết. - Tài khoản 138 – "Phải thu khác" Tài khoản này dùng để theo dõi khoản phải thu khác ngoài phạm vi đã phản ánh trên tài khoản 131. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng.  Đối với các khoản phải trả - Tài khoản 331 - "Phải trả cho người bán" Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản trả nợ phải trả của siêu thị với các nhà cung cấp. Do số lượng nhà cung cấp đông nên ngoài tài khoản cấp 1 siêu thị còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phân loại theo từng nhóm nhà cung cấp và chi tiết cho các đối tượng để tiện cho việc quản lý . Tài khoản 331 gồm những tài khoản cấp 2 sau: để tiện cho việc quản lý . Tài khoản 331 gồm những tài khoản cấp 2 sau: Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 35
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Bảng 2.5: Phân cấp chi tiết TK 331 – "Phải phải trả nhà cung cấp" Tài khoản cấp 1 331 Ví dụ: Tài khoản cấp 2 331A 331B 331C 331D Nội dung phản ánh Phải trả nhà cung cấp Phải trả Liên Hiệp Phải trả nhà cung cấp tự doanh Phải trả nhà cung cấp khô ng qua kho Phải trả nhà cung cấp khác TK 331A - "Phải trả Liên Hiệp" - Đối tượng: Liên Hiệp Sài Gòn Coop TK 331B – "Phải trả nhà cung cấp tự doanh" - Đối tượng: Nhà cung cấp Ngô Cô ng - Tài khoản 333 – "Thuế và các khoản ph ải n ộp cho nhà nước" Tài khoản này dùng để theo dõi vịêc thực hiện các nghĩa vụ của siêu thị với nhà nước. Tài khoản này được theo dõi chi ti ết trên tài khoản cấp 2 theo hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. - Tài khoản 334 – "Phải trả cô ng nhân viên" Tài khoản này dùn g để theo dõ i các khoản lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, nhân viên trong siêu thị. Tài khoản này khô ng theo dõi chi tiết. - Tài khoản 338 – "Phải trả, phải nộp khác" Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, theo dõi việc thiếu hụt, mất mát tài sản trong siêu thị. Tài khoản này được theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2 theo hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. - Tài khoản 331 – "Vay ngắn hạn" Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 36
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản vay ngắn hạn và tình hình trả nợ của siêu thị với các cá nhân tổ chức tín dụng khác, trong đó chủ yếu là vay ngân hàng. Tài khoản này khô ng được theo dõi chi tiết. - Tài khoản 341 – "Vay dài hạn" Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản vay dài hạn của siêu thị, chủ yếu là vay ngân hàng và tài khoản này khô ng được theo dõi chi tiết. 2.3.2.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán công nợ t ại siêu thị Co.opMart Huế  Hệ thống chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những bằng chứng chứng minh s ự xác thực của các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Kế toán cô ng nợ tại siêu thị sử dụng một số chứng từ sau: - Phiếu nhập kho, xuất kho - Phiếu thu, chi - Hoá đơn giá trị gia tăng - Uỷ nhi ệm thu, uỷ nhiệm chi - Hợp đồng kinh tế - Biên bản đối chiếu cô ng nợ, thư xác nhận nợ ... (Mẫu một số ch ứng từ thu thập được trình bày ở phần phụ lục)  Hệ thống sổ sách Hệ thống sổ sách được sử dụng trong kế toán cô ng nợ của siêu thị phù hợp với hình thức kế toán: "Nhật ký chung". Gồm các loại sổ sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả - Sổ cái các tài khoản phải thu, phải trả - Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu, phải trả 2.3.3 Nội dung công tác kế toán công nợ 2.3.3.1 Trình tự lưu chuyển chứng từ Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 37
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Hằng ngày tại siêu thị có rất nhiều chứng từ phát sinh từ các nghiệp vụ như bán hàng, mua hàng, chi tiền, thu tiền... trình tự lưu chuyển chứng từ ở một số nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau:  Nghiệp vụ bán hàng (bán chịu) Bộ phận Bộ phận Công vi ệc bán hàng Lập hoá đơn bán hàng (1) Ký hoá đơn bán hàng Lập giấy nhận nợ Xuất kho Ghi sổ Bảo quản chứng từ  Nghiệp vụ chi tiền (trả tiền hàng) Kế toán trưởng (2) Kế toán cô ng nợ (3) (5) (6) Thủ kho (4) Bộ phận Công vi ệc Đề nghị chi tiền Duyệt chi Lập phiếu chi Ký phiếu chi Xuất quỹ Ghi sổ Bảo quản chứng từ Ng ười nhận tiền (1) Kế toán trưởng (2) (4) Kế toán cô ng nợ (3) (6) (6) (7) Thủ quỹ (5) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 38
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.3.3.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng  Trình tự kế toán : Tại Siêu thị, khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng khách hàng nên tạo điều kiện thuận lợi cho cô ng tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh mục khách hàng cho phép lưu trữ các thô ng tin quan trọng về khách hàng như địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, vùng , điều khoản tín dụng, hạn mức tín dụng và phân loại tín dụng. Bảng 2.6: Danh mục khách hàng Mã khách hàng 14069 14174 AJINOMO BITIS Tên khách hàng Giao dịch Co.opMart Tam Kỳ_GDCOTK 9- CN Cty CP sữa VN – Đà Nẵng_VNM002 Cty Ajinomoto Cửa hàng Bitis ... ... Hằng ngày, khi nh ận được hoá đơn bán hàng cùng phiếu xuất kho từ bộ phận bán hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán cô ng nợ vào phân hệ kế toán bán hàng và cô ng nợ phải thu/Cập nhật số li ệu/Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho rồi cập nhật số liệu vào máy. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 39
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán thực hiện xong việc nhập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 131.  Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của Siêu thị em xin nêu đại diện vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau: 1. Ngày 01/01/2010 siêu thị Co.opMart Huế xuất kho giao cho khách hàng là Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế lượng hàng thực phẩm tươi sống với tổng giá trị thanh toán là Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 40
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 1.040.600 đ, thuế GTGT 10%, sẽ thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho số 3/1XK và hoá đơn GTGT số 6587HĐ kế toán hạch toán: Nợ TK 131A : 1.040.600 Có TK 5111A : 946.000 Có TK 3331 : 94.600 Giá vốn được phản ánh vào cuối kỳ CÔ NG TY TNHH CO.OPMART HUẾ Địa chỉ: Trung Tâm Thương Mại Trường Tiền Plaza 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Huế Điện thoại: (054) 3.588.555 Fax: (054) 3.572.000 Số tài khoản: 0161000386724 Tại Ngân Hàng Ngoại Thương TT.Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂ G Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hi ệu: AA/11P Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Số: 6587HĐ Người mua hàng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Số tham khảo: Mã khách hàng: CDDL Địa chỉ: 02 Nguyễn Quang Khải – TP Huế Số thuế: 080123562545 Hình thức thanh toán:................... Xuất tại :........................... STT Mã số Tên hàng hoá, dịch vụ 1 2 3 1 2568974 Cá Basa khô ng đầu 2 1254865 Mực ống 3 2536486 Cần tây Đà Lạt Đơn v ị tính 4 Kg Kg Kg Số lượng 5 5 5 3 Đơn giá 6 42.000 140.000 12.000 Chiết khấu 7 Thành tiền 8 = (5x6) - 7 210.000 700.000 36.000 Ghi chú 9 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 946.000 Tiền thuế GTGT: 94.600 Tổng cộng thanh toán: 1.040.600 Viết bằng chữ: Một triệu khô ng trăm bốn mươi ngàn sáu trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 41
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Công Ty TNHH Co.opMart Huế 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Số:3/1XK Nợ : 131 Có : 511 Họ, tên người giao hàng: Phạm Văn Hưng Địa chỉ (bộ phận) : Bán hàng Lý do xu ất kho: Bán cho Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Xuất tại kho : STCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú oà – TP Huế Số TT Tên, nhãn hi ệu, quy cách s ản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Yêu Thực cầu xuất Đơn giá Thành ti ền A B C D 1 2 3 4 1 Cá Basa khô ng đầu Kg 5 42.000 2 Mực ống Kg 5 140.000 3 Cần tây Đà Lạt Kg 3 12.000 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Chín tr ă m bốn mươi sáu ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 210.000 700.000 36.000 946.000 Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Th ủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cần nhập (Ký, họ tên) (Ký, h ọ tên) (Ký, họ tên) (Ký, h ọ tên) 2. Đến ngày 05/01/2010 Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế đã thanh toán hết tiền hàng cho siêu thị Co.opMart Huế. Căn cứ vào phiếu thu số 28/01TH kế toán hạch toán: Nợ TK 111CASH : 1.040.600 Có TK 131A : 1.040.600 Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 42
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Công Ty TNHH Co.opMart Hu ế PHIẾU THU Số: 28/01TM Ngày: 05/01/2010 Số tiền: 1.040.600 đ 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế Họ và tên người nộp tiền: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Địa chỉ: 02 Nguyễn Quang Khải – TP Huế Mã số thuế: 080123562545 Nội dung thu: Thu tiền bán hàng bill 6587HĐ ngày 01/01/2010 Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi ngàn sáu trăm đồng chẵn . Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ K ế toán trưởng Giám đốc (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) 3. Ngày 02/01/2010, Siêu thị Co.opMart Huế nhận tiền ứng trước của Khách sạn cô ng đoàn Đông Hà, Quảng Trị mua hàng hoá, bằng ti ền mặt, số tiền là 1.575.000 đ. Kế toán căn cứ vào phiếu thu số 05/01TM kế toán hạch toán: Nợ TK 1111CASH : 1.575.000 Có TK 131A : 1.575.000 Công Ty TNHH Co.opMart Huế PHIẾU THU Số: 05/01TM Ngày: 02/01/2010 Số tiền:1.575.000 đ 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế Họ và tên người nộp tiền: Khách sạn cô ng đoàn Đông Hà, Quảng Trị Địa chỉ: 176 Điện Biên Phủ - Đông Hà - Quảng Trị Nội dung thu: Nhận tiền ứng trước ngày 02/01/2010 Số tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: .... chứng từ gốc. Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 43
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế  Đối với những khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên tổng giá bán để khuyến khích việc thanh toán tiền hàng sớm. Khách hàng khi thanh toán chỉ thanh toán số tiền đã trừ đi khoản tiền được hưởng chiết khấu. 4. Ngày 03/01/2010, Siêu thị xuất hàng bán cho Cô ng ty TNHH TMDV Phương Nga lô hàng mỹ phẩm và may mặc theo phiếu xuất kho số 92/01XK, hoá đơn GTGT số 7968HĐ . Lô hàng này có tổng giá trị chưa thuế là 3.871.000 đ, thuế GTGT 10%. Cô ng ty được hưởng chiết khấu 1% trên giá bán (chưa thuế) nếu cô ng ty thanh toán tiền hàng trong vòng 10 ngày. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131A : 4.258.100 Có TK 5111A : 3.871.000 Có TK 3331 : 387.100 Giá vốn được phản ánh vào cuối kỳ Công Ty TNHH Co.opMart Hu ế 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế PHIẾU XUẤT HO Ngày 03 tháng 01 năm 2010 Số:92/01XK Nợ : 131 Có : 511 Họ, tên người giao hàng: Lê Thị Thu Địa chỉ (bộ phận) : Bán hàng Lý do xu ất kho: Bán cho Cô ng ty TNHH TMDV Phương Nga Xuất tại kho : STCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế Số TT A 1 Tên, nhãn hi ệu, quy cách s ản phẩm, hàng hóa B Quần Jeans nam/Việt Tiến Mã s ố C 3078JFC Đơn vị tính D Cái Số lượng Yêu Thực cầu xuất 1 2 5 Đơn giá 3 199.000 Thành ti ền 4 995.000 2 Á o sơ mi nữ/An Phước 1456SMN Cái 6 3 Áo thun có c ổ 2568TCC Cái 4 nam/Việt Tiến 4 Kem dưỡng da Olaz 25694KDD Hộp 3 5 Son môi Nivea 3256SMN Thỏi 8 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Ba triệu tá m trăm bảy mươi mốt ngàn ... 105.000 179.000 430.000 30.000 đồng chẵn. 630.000 716.000 1.290.000 240.000 3.871.000 Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 44
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế CÔ NG TY TNHH CO.OPMART HUẾ Địa chỉ: Trung Tâm Thương Mại Trường Tiền Plaza 06 Trần Hưng đạo, P.Phú Hòa, Tp Huế Điện thoại: (054) 3.588.555 Fax: (054) 3.572.000 Số tài khoản: 0161000386724 Tại Ngân Hàng Ngoại Thương TT.Huế HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Người mua hàng: Cô ng Ty TNHH TMDV Phương Nga Địa chỉ: 26 Phan Bộ Châu – TP Huế Số thuế: 0256984562 Hình thức thanh toán:................... Xuất tại:........................... Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hi ệu: AA/11P Số: 7968H Đ Số tham khảo: Mã khách hàng:...... ............................ Ngày giao hàng:..... ............................ Thời hạn thanh toán:.......................... STT Mã số Tên hàng hoá, dịch vụ 1 2 3 1 3078JF Quần Jeans nam/Việt C Tiến 2 1456SM Áo sơ mi nữ/An N Phước 3 2568TC Áo thun có cổ C nam/Việt Tiến 4 25694K Kem dưỡng da Olaz DD 5 3256SM Son mô i Nivea N Đơn vị tính 4 Cái Cái Cái Hộp Th ỏi Số lượng 5 5 6 4 3 8 Đơn giá 6 199.000 105.000 179.000 430.000 30.000 Chi ết khấu 7 Thành tiền 8 = (5x6) - 7 995.000 630.000 716.000 1.290.000 240.000 Ghi chú 9 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 3.871.000 Tiền thuế GTGT: 387.100 Tổng cộng thanh toán: 4.258.100 Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi tám nghìn một trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 45
  • 46. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 5. Ngày 05/01/2010 Cô ng ty TNHH TMDV Phương Nga thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản. Căn cứ vào giấy báo có số 39 của ngân hàng (Phụ lục 1), kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 112 : 4.219.390 Có TK 131 : 4.219.390 - Hạch toán chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635 : 38.710 Có TK 131 : 38.710 NGÂ N HÀNG TMCP QUÂ N ĐỘI Head Office (HO) PHIẾU BÁO CÓ Nguyên tệ: VND Ngày 05/01/2010 Mã GD: FT11074001006441 GDV: 632_HOFA1.3 Số: 39 Tài khoản/khách hàng: Số tiền Tài khoản có 5031100030005 Số tiền: 4.219.390 Tài khoản nợ: 0013600001005 Số tiền: Tài khoản thu phí: Phí VAT Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm mười chín đồng ba trăm chín mươi VND chẵn. Số tiền: 4.219.390 VND Diễn giải: Cô ng ty T HH TMDV Phương Nga chuyển chi tiền hàng TC: 497600 Kế toán viên Kiểm soát viên Kế toán trưởng  Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán cô ng nợ chỉ thực hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết cô ng nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ cô ng: Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 46
  • 47. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC. Công ty TNHH Co.opMart Hu ế 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010 ĐVT:Đồng Ngày ... 01/01/2010 ... 02/01/2010 ... 03/01/2010 ... 05/01/2010 05/01/2010 ... Số CT ... 6587HĐ ... 05/TM ... 7968HĐ ... 28/01TH GBC-39 ... Diễn giải ... Xuất hàng bán ngày 01/01/2010/Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế ... Nhận tiền ứng trước ngày 02/01/2010/Khách s ạn công đoàn Đông Hà, Quảng Trị ... Xuất h àng bán hàng ngày 03/01/2010/Công ty TNHH TMDV Phương Nga ... Thu tiền bán hàng ngày 01/01/2010/Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Thu tiền bán hàng ngày 03/01/2010/Công ty TNHH TMDV Phương Nga Chiết khấu thanh toán ngày 03/01/2010/Công ty TNHH TMDV Phương Nga ... Cộng TK ... 131 511 3331 ... 112 131 ... 131 511 3331 ... 111 131 112 131 635 131 ... Phát sinh Nợ Có ... ... 1.040.600 946.000 94.600 ... ... 1.575.000 1.575.000 ... ... 4.258.100 3.817.000 387.100 ... ... 1.040.600 1.040.600 23.184.875 23.184.875 38.710 38.710 ... ... Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 47
  • 48. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết theo từng đối tượng khách hàng. Công ty TNHH Co.opMart Hu ế 6 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế SỔ THEO DÕI CHI TI ẾT CÔNG NỢ TK 131A (Phải thu của khách hàng) Đối tượng: Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010 ĐVT: Đồng Chứng từ Số Ngày ... ... 6587HĐ 01/01 ... ... 28/01TH 05/01 Diễn giải Số dư đầu kỳ ... Xuất hàng bán ngày 01/01/2010/Trườn g Cao Đẳng Du Lịch Huế ... Thu tiền bán hàng ngày 01/01/2010/Trườn g Cao ẳng Du Lịch Hu ế TK Đối ứng ... 511 3331 ... 111 Nợ Có ... ... 946.000 94.600 ... ... 1.040.600 Số dư (luỹ kế) Nợ Có 52.515.368 ... 59.215.780 59.310.380 ... 2.356.800 ... ... ... ... Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ ... ... ... ... 71.657.878 55.486.154 124.173.246 55.486.154 68.687.092 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 48
  • 49. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Công ty TNHH Co.opMart Hu ế 6 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế SỔ THEO DÕI CHI TI ẾT CÔNG NỢ TK 131A (Phải thu của khách hàng) Đối tượng: Công ty TNHH TMDV Phương Nga Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010 Chứng từ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có ĐVT: Đồng Số dư (luỹ kế) Nợ Có Số dư đầu kỳ Xuất hàng bán 7968HĐ hàng ngày 511 3.871.000 03/1 03/01/2010/Cô ng ty TNHH TMDV 3331 387.100 Phương Nga Thu tiền bán hàng ngày 03/01/2010/Cô ng 112 ty TNHH TMDV GBC-39 05/1 Phương Nga Chiết khấu thanh toán ngày 03/01/2010/Cô ng 635 ty TNHH TMDV Ph ươ ng Nga Cộngsố phát sinh 1.040.600 Số dư cuối kỳ Người lập phiếu Kế toán trưởng 4.219.390 38.710 1.040.600 0 3.871.000 4.258.100 4.219.390 38.710 1.040.600 1.040.600 0 Giám đốc Định kỳ thường là cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp số dư trên các tài khoản chi tiết vào bảng cân đối tổng hợp tài khoản 131 theo từng nhó m khách hàng. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 49
  • 50. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Công ty TNHH Co.opMart Hu ế 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế Tài khoản 131A (Phải thu khách hàng) BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010 Mã ĐV Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Nợ Có Số phát sinh Nợ Có ĐVT: Đồng Số dư cuối kỳ Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... CDDL Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế BBE Cty TNHH TMDV Phương Nga 239 Cty dệt 23/9 14069 Giao dịch Co.opMart Tam Kỳ_GDCMTK 14174 9-CN Cty CP sữa VN – Đà Nẵng_VNM002 FOCI CTY TNHH Nguyên Tâm KSCD KS Cô ng Đoàn Đông Hà, Quảng Trị JOH Cty Johnson 52.515.368 4.622.310 2.500.000 26.596.720 2.362.500 2.167.670 71.657.878 1.040.600 77.437.143 1.332.012 87.000.000 101.273.873 36.687.534 55.486.154 1.040.600 77.437.143 89.500.000 126.982.580 40.684.500 68.687.092 5.954.322 888.016 1.634.466 2.167.670 ... ... Tổng cộng ... ... ... ... 568.357.714 90.348.460 330.983.327 585.075.398 ... ... 170.125.687 3.802.136 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào số liệu ghi trong sổ Nhật ký chung, kế toán nhập số liệu vào Sổ Cái TK 131 - Phải thu của khách hàng Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 50
  • 51. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Công ty TNHH Co.opMart Hu ế 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế SỔ CÁI TK 131 (Phải thu của khách hàng) Tháng 1 năm 2010 ĐVT: Đồng Chứng từ Số Ngày Diễn giải Số dư đầu kỳ TK Đối ứng Nợ Có Số dư (luỹ kế) Nợ Có 1.625.654.256 TK 131A (Phải thu của khách hàng) Số dư đầu kỳ 1.528.042.453 658HĐ ... 25/TM ... 7968HĐ ... 28/01TH ... 01/01 ... 02/01 ... 03/01 ... 05/01 ... Xuất hàng bán ngày 01/01/2010/Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế ... Nhận tiền ứng trước ngày 02/01/2010/Khách sạn công đoàn Đông Hà, Quảng Trị ... Xuất hàng bán hàng ngày 03/01/2010 /Công ty TNHH TMDV Phương ga ... Thu tiền bán hàng ngày 01/01/2010/Trường Cao Đẳng Du Lịch Huế ... 511 3331 ... 111 ... 511 3331 ... 111 ... 946.000 94.600 3.871.000 387.100 1.534.490.012 1.534.584.612 ... ... ... 1.575.000 58.069.254 ... ... ... 1.699.265.807 1.699.652.970 ... ... ... 1.040.600 45.258.954 ... ... ... Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 51
  • 52. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế ĐVT: Đồng Chứng từ Số Ngày ... ... GBC-39 05/1 Diễn giải ... Thu tiền bán hàng ngày 03/01/2010/Công ty TNHH TMDV Phương Nga Chiết khấu thanh toán ngày 03/01/2010/Công t y TNHH TMDV Phương Nga TK Đối ứng ... 112 635 Nợ ... Có ... 4.219.390 38.710 Số dư (luỹ kế) Nợ Có ... ... ... ... ... ... Số phát sinh Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131A) TK 131B (Phải thu của PQT loại 2 liên) ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131B) TK 131C (Phải thu của Ngân hàng) ... ... ... ... ... ... ... ... Số phát sinh ... Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131C) ... Tổng số phát sinh ... Tổng số dư cuối kỳ ... 330.983.327 ... ... ... ... ... ... ... ... 585.075.398 Số dư đầu kỳ ... ... Số dư đầu kỳ ... ... ... ... ... ... 1.859.025.780 585.075.398 1.273.950.382 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 52
  • 53. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế 2.3.3.3 Kế toán các khoản phải trả người bán  Trình tự kế toán : Tại Siêu thị, khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối tượngầnh cung cấp nên tạo điều kiện thuận lợi cho cô ng tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh mục nhà cung cấp cho phép lưu trữ các thô ng tin quan trọng về nhà cung cấp như: địa chỉ, số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế. Bảng 2.7: Danh mục nhà cung cấp Mã nhà cung cấp 10002 10184 10503 14174 Tên nhà cung cấp 2-CTY TNHH Dược Phẩm 3A AAAAO01 9-CSO SX Cari Ba Tam BTOO17 2-CTY CP Dai Tan Viet DTVO01 9-CN Cty CP sữa Đà Nẵng_VNMO02 ... ... Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn mua hàng cùng phiếu nhập kho từ bộ phận mua hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán cô ng nợ vào phân hệ kế toán mua hàng và cô ng nợ phải trả/Cập nhật số li ệu /Hoá đơn mua hàng (dịch vụ) rồi cập nhật số liệu vào máy. Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 53
  • 54. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán thực hiện xong việc nh ập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 331.  Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của Siêu thị em xin nêu đại diện vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau: 1. Ngày 02/01/2010, Siêu thị mua một lô sữa của Cô ng ty CP Sữa Việt Nam – Đà Nẵng với tổng giá trị thanh toán là 27.951.000 đ . Căn cứ vào phiếu nhập kho số 30/01NK, hoá đơn mua hàng số 00125HĐ, kế toán hạch toán: Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 54
  • 55. Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế Nợ TK 1561 : 25.410.000 Nợ TK 133 : 2.541.000 Có TK 331B : 27.951.000 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL GIÁ TR Ị GIA TĂNG MQ/2010B Liên 2:Giao khách hàng 00125HĐ Ngày 02 tháng 01 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP S ữa - Đà Nẵng Địa chỉ : 147 Hàm Nghi - Thanh Khê - Đà Nẵng Số tài khoản : 0101010950186 Điện thoại : 0511.3250686 MS: 0 4 0 0 5 2 1 3 5 6 Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Duy Tên đơn vị : Công ty TNHH Co.opMart Huế. Địa chỉ : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế Số tài khoản : 0161000386724 Hình thức thanh toán : CK MS: 3 3 0 0 1 0 0 6 9 9 STT A 01 02 03 Tên hàng hóa, d ịch vụ B Sữa tươi nguyên chất VinaMilk Sữa đặc Ông Thọ Sữa bột nguyên chất Vinamilk Đơn vị tính C Thùng Thùng Thùng Số lượng 1 20 20 20 Đơn giá 2 500.000 425.000 345.500 Thành tiền 3 10.000.000 8.500.000 6.910.000 Cộng tiền hàng: 25.410.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.541.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 27.951.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu chín trăm năm mươi mốt ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 55