SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện :
Lớp :
Giáo viên hướng dẫn :
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................... 4
1.1. Lý luận chung về NHTM ......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương Mại................................................. 4
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương Mại............................ 4
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Thương Mại.............................................. 6
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng...................................................... 6
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán.................................................. 6
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền......................................................................... 7
1.1.3.4. Chức năng tài trợ ngoại thương.................................................... 7
1.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM...................................................... 7
1.1.4.1. Nghiệp vụ TS nợ............................................................................. 7
1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có ...................................................................... 9
1.2. Khái quát về huy động vốn của NHTM................................................ 10
1.2.1. Huy động vốn của NHTM.................................................................. 10
1.2.1.1. Khái niệm về huy động vốn.......................................................... 10
1.2.1.2. Vai trò của huy động vốn............................................................. 10
1.2.1.3. Phân loại huy động vốn ............................................................... 11
1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.................................... 14
1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại ................................................... 14
1.2.2.2. Đối với khách hàng...................................................................... 14
1.2.3. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn ......................................... 15
1.3. Các nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................. 16
1.3.1. Nghiệp vụ huy động qua tài khoản tiền gửi....................................... 16
1.3.1.1. Tiền gửi thanh toán...................................................................... 16
1.3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 17
1.3.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá...................... 19
1.3.2.1. Huy động vốn ngắn hạn qua phát hành các loại giấy tờ có giá.. 19
1.3.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn qua phát hành giấy tờ có giá.... 19
1.3.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHTW ................ 21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng thương mại21
1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................... 21
1.4.1.1. Khách hàng.................................................................................. 21
1.4.1.2. Môi trường kinh tế ....................................................................... 21
1.4.1.3. Môi trường xã hội........................................................................ 22
1.4.1.4. Môi trường pháp lý...................................................................... 23
1.4.2. Nhân tố chủ quan................................................................................ 23
1.4.2.1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng ................................................ 23
1.4.2.2. Mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng .................................... 23
1.4.2.3. Hoạt động marketing của Ngân hàng.......................................... 24
1.4.2.4. Tổ chức nhận sự........................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................25
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Quảng Nam..................................................................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Nam................................................................................. 26
2.1.2.1. Chức năng.................................................................................... 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................... 27
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Quảng Nam........................................................................................ 28
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................... 28
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................ 30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam giai đoạn 2011-2013............................................................................ 32
2.1.4.1. Phân tích khoản mục doanh thu .................................................. 34
2.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí........................................................... 35
2.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận................................................... 38
2.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng
Nam ................................................................................................................. 39
2.2.1. Thực trạng huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ............................... 41
2.2.2. Thực trạng huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá..................... 44
2.2.3. Thực trạng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng
Nhà nước ...................................................................................................... 46
2.3. Đánh giá chung về huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam............................................................. 48
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 48
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế....................................................... 50
2.3.2.1. Hạn chế........................................................................................ 50
2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................ 51
2.4. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Quảng Nam ........... 53
2.4.1. Định hướng phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi
nhánh Quảng Nam........................................................................................ 53
2.4.1.1. Định hướng về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng................ 53
2.4.1.2. Định hướng về hoạt động huy động vốn...................................... 53
2.4.2. Những giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng công tác huy động
vốn tại Ngân hàng ........................................................................................ 55
2.4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn................................... 55
2.4.2.2. Đa dạng hóa các hình thức trả lãi............................................... 56
2.4.2.3. Mở rộng mạng lưới giao dịch...................................................... 57
2.4.2.4. Tăng cường công tác quản cáo chiến lược Marketing................ 57
2.4.2.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả
................................................................................................................... 58
2.4.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ...................................................... 60
2.4.2.7. Thường xuyên đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ...... 60
2.4.2.8. Hiện đại hóa công nghệ............................................................... 61
2.4.3. Kiến nghị............................................................................................ 62
2.4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước......................................................... 63
2.4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam64
KẾT LUẬN........................................................................................................ 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 69
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
ĐVT Đơn vị tính
TMCP Thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
NHTW Ngân hàng Trung ương
USD Đồng đô la Mỹ
VNĐ Đồng tiền Việt Nam
VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
EUR Đồng tiền liên minh Châu Âu
GTCG Giấy tờ có giá
TS Tài sản
NH Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013.......................... 26
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011- 2013 .................................. 31
Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi.................................... 33
Bảng 2.4. Kết quả huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .......................... 35
Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHNN .................... 36
BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Doanh thu của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ................................ 33
Sơ đồ 2.2. Chi phí của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013..................................... 28
Sơ đồ 2.3. Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2013 ................................ 30
Sơ đồ 2.4. Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2013 ..... 39
Sơ đồ 2.5. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi................................... 42
Sơ đồ 2.6. Kết quả huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ......................... 45
Sơ đồ 2.7. Kết quả huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHTW................... 46
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .................................................... 29
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn
thành nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa Việt Nam từ một
nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp tiên tiến.
Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất
quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế
phụ thuộc vào qui mô và hiệu quả vốn đầu tư. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu phát
triển và cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam đòi hỏi phải mở rộng, phát triển
với qui mô ngày càng lớn, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng
hàng hóa, dịch vụ, vươn lên cạnh tranh với hàng hóa, dịch vụ của các nước khác
trong khu vực và trên thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày
càng tăng.
Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn, tuy
nhiên trong điều kiện thị trường tài chính nước ta đang giai đoạn bước đầu hình
thành và phát triển thì huy động vốn qua kênh Ngân hàng vẫn là phổ biến và
hiệu quả nhất. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ,
hoạt động kinh doanh của NHTM vừa với danh nghĩa là một tổ chức hạch toán
kinh tế - kinh doanh, vừa với vai trò trung gian tài chính. Với vai trò trung gian
tài chính, NHTM tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
và phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu
khác của các doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế theo các qui tắc
tín dụng.
Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương
với việc huy động vốn của các NHTM phải được tăng cường, mở rộng cho phù
hợp. Mặt khác việc tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp
cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được an toàn, hiệu quả hơn.
2
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày càng
tăng và đòi hỏi phải được đáp ứng nhanh chóng, kịp thời. Do vậy, trong thời
gian tới để phát huy hơn nữa vai trò của mình và đáp ứng cho sự phát triển của
nền kinh tế cũng như cho chính bản thân hệ thống Ngân hàng, việc huy động
vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với
NHTM và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam
cũng không ngoại lệ. Vấn đề tìm ra những giải pháp để hoàn thiện công tác huy
động vốn là rất thiết thực và cấp bách.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở
trường, cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm
hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng vừa qua, em đã chọn đề tài: “thực trạng huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng
Nam” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thực hiện báo cáo này với mục đích nghiên cứu thực trạng huy động
vốn của Ngân hàng thông qua kết quả kinh doanh, số liệu của Ngân hàng. Trên
cơ sở đó đánh giá và đưa ra những biện pháp thích hợp để nâng cao chất lượng
trong công tác huy động vốn của Ngân hàng góp phần đem lại lợi nhuận tối ưu
cà tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Về tài liệu: Các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng
Nam từ năm 2011 đến năm 2013, mạng interrnet, giáo trình, báo chí...
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Quảng Nam
+ Về thời gian: Trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị theo sự sắp xếp
của nhà trường.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích.
3
5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO
Kết cấu của bài báo cáo gồm hai phần như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam.
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ
bảo nhiệt tình của anh chị và cô chú cán bộ Phòng Bán Lẻ và tập thể cán bộ tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam. Đặc biệt
em xin cảm ơn Ths. Đặng Thị Thơi đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình
thực hiện bài báo cáo. Do kiến thức còn hạn hẹp và trình độ còn nhiều hạn chế
nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và
góp ý của thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về NHTM
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương Mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
 Ở Mỹ: Ngân hàng Thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
 Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
Thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác
và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính”.
 Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực từ tháng 10 năm
1998, NHTM được định nghĩa như sau: Ngân hàng Thương mại là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương Mại
 Sự ra đời:
 Sơ khai là nơi cất giữ tài sản.
 Tại Ai cập thế kỷ 18 trước công nguyên, Hy Lạp và La Mã thế kỉ 4 trước
Công nguyên, người dân gửi tài sản vào các nhà thờ, nhà thờ giao “ giấy biên
nhận ”. Người giữ giấy này khi cần có thể đem cầm cho người khác để nhận thứ
5
mình cần dẫn đến xuất hiện các hành vi sơ khai của hoạt động NH. Pythius ( Hy
Lạp) được xem là người sáng lập NH đầu tiên vào thế kỉ 5 trước Công nguyên.
 Đến thế kỉ 15, đã xuất hiện những tổ chức kinh doanh tiền tệ có những đặt
trưng gần giống NH, đầu tiên gồm NH Amstexdam ( Hà Lan năm 1960), Ham
Bourg (Đức năm 1619) và Bank of England (Anh năm 1694).
 Các giai đoạn phát triển:
 Từ thế kỉ 15 đến nay, ngành NH đã trải qua những bước tiến dài và góp
nhiều phát minh vĩ đại vào lịch sử phát triển của loài người, có thể chia ra các
giai đoạn phát triển thanh 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: (Từ thế kỉ 15 đến cuối thế kỉ 18).
Hoạt động của những giai đoạn này có nhưng đặt trưng sau:
- Các NH hoạt động một cách độc lập, chưa hình thành một hệ thống NH
chịu sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau.
- Chức năng hoạt động của mỗi NH giống nhau, gồm nhận ký thác của khách
hàng, chiết khấu và cho vay, phát hành giấy bạc vào lưu thông, thực hiện các
dịch vụ tiền tệ khác như đổi tiền, chuyển tiền...
 Giai đoạn 2: (Từ thế kỉ 18 đến cuối thế kỉ 19)
Mọi NH đều phát hành giấy bạc NH làm cản trở quá trình phát triển của nền
kinh tế, vì vậy từ đầu thế kỷ 18 nghiệp vụ này được giao cho một số NH lớn và
sau đó tập trung vào một NH duy nhất gọi là NH phát hành, các NH còn lại
chuyển thành NHTM
 Giai đoạn 3: (Từ đầu thế kỉ 20 đến nay).
NH phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân không cho nhà nước can thiệp
thường xuyên vào các hoạt động kinh tế thông qua các tác động của nền kinh tế,
các nước đã quốc hữu hóa hàng loạt các NH phát hành từ sau cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 đến năm 1933. Khái niệm NH trung ương đã thay thế cho NH phát
hành với chức năng rộng hơn ngoài nghiệp vụ phát hành và quản lý nhà nước về
tiền tệ, góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
6
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Thương Mại
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của Ngân hàng Thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Với chức năng này, Ngân hàng Thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay,
vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa
lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: người gửi tiền và người đi vay...Ngân hàng thực hiện chức năng trung
gian tín dụng như sau:
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn trong các
doanh nghiệp của nền kinh tế, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
- NH là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển, nghĩa
là vừa giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn mở rộng cho sản
xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện
lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể
sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
7
toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh
tế.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Quá trình tạo tiền hay quá trình tạo ra tiền “ bút tệ ” là khả năng biến mức
tiền gửi ban đầu tại một NH đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoảng tiền lớn
gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán qua nhiều NH.
Một NH này cho vay xong là hết vốn, thì số vốn đó lại chuyển sang NH khác
thành vốn tiền gửi và làm tăng thêm vốn tiền gửi của NH khác.
Vậy quá trình tạo tiền là hệ quả tổng hợp của hoạt động nhận tiền gửi,
thanh toán và cho vay của các NHTM, liên hệ và luôn luôn có sự trợ giúp của
NH trung ương (NH trung ương sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ để gia
tăng hay khống chế khả năng tạo tiền của NHTM theo chủ ý của mình).
1.1.3.4. Chức năng tài trợ ngoại thương
Mỗi quốc gia đều có hệ thống tiền tệ riêng và khả năng tài chính của người
mua và người bán ở mỗi nước là không giống nhau. Để các hoạt động ngoại
thương được diễn ra thuận lợi, không thể không cần đến các dịch vụ của NHTM.
1.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
1.1.4.1. Nghiệp vụ TS nợ
 Vốn tự có của NH
Theo quy định của NHNN Việt Nam, vốn tự có của một NH bao gồm vốn
điều lệ, lợi nhuận không chia, lợi nhuận chưa chia, các quỹ và nợ dài hạn.
Vốn tự có là vốn riêng của NHTM, là nguồn vốn ổn định và luôn tăng
trưởng trong quá trình hoạt động của NH. Vốn này tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn của NHTM (thông thường từ 8% đến 10%) song lại là điều kiện
pháp lý bắt buộc khi thành lập một NH. Mặt khác, với chức năng bảo vệ, vốn tự
có được coi như là TS đảm bảo gây lòng tin đối với khách hàng, duy trì khả
năng thanh toán trong trường hợp NH gặp thua lỗ. Vốn tự có cũng là căn cứ để
tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động NH.
8
Trong thực tế, vốn tự có không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động
kinh doanh của bản thân NH mang lại. Bộ phận vốn nay đóng góp một phần
đáng kể vào vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời góp phần
vào nâng cao vị thế của NHTM trên thương trường.
Như vậy, vốn tự có là nguồn ổn định, NH sử dụng một cách chủ động. Do
đó vấn đề đặt ra là NH phải bảo toàn và không ngừng tăng vốn tự có của mình
theo yêu cầu của sự phát triển hoạt động kinh doanh theo đúng chính sách, chế
độ. Đồng thời phải sử dụng vào các mục đích đã định.
 Nguồn vốn huy động
Là những giá trị tiền tệ mà NH huy động được từ các tổ chức kinh tế và cá
nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
và được dùng làm vốn để kinh doanh.
Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NH
và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH. Mặt dù bị giới hạn
về mức huy động vốn, song nếu các NHTM sử dụng tốt nguồn vốn này thì
không những nguồn lợi của NH được tăng lên mà cồn tạo cho NH uy tín càng
cao. Qua đó NH có thể mở rộng được vốn và mở rộng qui mô hoạt động kinh
doanh của NH.
Nguồn vốn huy động bao gồm:
- Huy động tiền gửi: Đây là nguồn vốn huy động thường xuyên của NH.
- Huy động thông qua việc phát hành giấy tờ có giá, kỳ phiếu, trái phiếu.
- Đi vay: Thực hiện vay vốn ngắn hạn tại NHNN, ở các NH và các tổ chức
tín dụng khác.
 Vốn tiếp nhận
Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách
nhà nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội,
cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục
tiêu đã được xác định.
9
 Vốn khác
Là nguồn vốn phát sinh trong hoạt động của NH. Trong quá trình là trung
gian thanh toán, các NHTM cũng tạo được một khoảng gọi là vốn trong thanh
toán: Vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoảng tiền gửi séc bảo chi, séc
định mức và các khoản tiền phong tỏa do NH chấp nhận các hối phiếu thương
mại...Các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài khoản này nhập vào tài khoản
khác chờ sử dụng, nên tạm thời coi là tiền nhàn rỗi.
Thông qua nghiệp vụ đại lý, NH thu hút được một lượng vốn đáng kể
trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các tổ chức tín dụng
khác, nhận và chuyển vốn cho khách hàng hay một dự án đầu tư... Do đó NH có
thể sử dụng tạm thời những tài khoản đó vào kinh doanh.
Để mở rộng nghiệp vụ này các NHTM cần chú trọng đến phát triển các
dịch vụ và không ngừng nâng cao uy tín của mình trên thương trường.
1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Thành phần TS Có
của Ngân hàng bao gồm:
 Nghiệp vụ ngân quỹ
Tài sản ngân quỹ của NH bao gồm: lượng tiền mặt, tiền gửi giao dịch, tiền
gửi pháp định của NHNN và tiền gửi khác, hoạt động của NH là xác định tỉ lệ
ngân quỹ so với tổng nguồn vốn cho phù hợp nhằm đảm bảo tính an toàn cho
khách hàng và không lãng phí vốn.
Những khoản này gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN (dự trữ bắt
buộc và tiền gửi đảm bảo khả năng thanh toán), các chứng khoán có khả năng
thanh khoản cao.
 Nghiệp vụ cho vay
Đây là nghiệp vụ sử dụng lượng vốn lớn nhất và tạo lợi nhuận nhiều nhất
cho NH. Mục tiêu của nghiệp vụ cho vay là sinh lời.
10
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp
nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả
tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi
suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là
chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa
hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa
hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải
trả,...
1.2. Khái quát về huy động vốn của NHTM
1.2.1. Huy động vốn của NHTM
1.2.1.1. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là điều động tất cả các khoản tiền gửi mà các tổ chức kinh
tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân hàng hoặc phát hành các loại giấy tờ
có giá.
Vốn huy động là vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của Ngân
hàng. Ngân hàng mua quyền sử dụng các khoản vốn của Ngân hàng trong một
thời gian nhất định và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đó theo đúng kế hoạch.
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với
bất kỳ một NHTM nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho các
NHTM.
1.2.1.2. Vai trò của huy động vốn
 Vai trò huy động vốn đứng trên góc độ NHTM:
- Là hoạt động chủ yếu của NHTM.
- Huy động vốn tốt còn là tiền đề thúc đẩy NHTM phát triển được các sản
phẩm, dịch vụ khác.
- Là hoạt động để Ngân hàng gia tăng thu nhập, cải tiến cơ cấu thu nhập
của NHTM. Vì hiện nay 90% thu nhập của NHTM là từ hoạt động tín dụng, là
rủi ro cao đối với NHTM.
 Vai trò huy động vốn đứng trên góc độ khách hàng:
11
- Giúp khách hàng tiết kiệm.
- Khách hàng có thể lựa chọn được hình thức tiền gửi phù hợp.
- Giúp khách hàng tăng nhu nhập qua việc trả lãi của Ngân hàng.
- Khách hàng còn được tiện ích trong thanh toán, an toàn tài sản, an toàn
thanh toán, tốc độ thanh toán nhanh hơn. Ngoài ra khách hàng còn có thể được
bảo hiểm số tiền gửi của mình.
 Vai trò huy động vốn đối với nền kinh tế:
- Điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp ổn định thị trường
tiền tệ, kiểm soát được lạm phát.
- Huy động vốn giúp tăng vốn để phát triển nền kinh tế.
- Giúp phát triển thị trường tài chính, ví dụ như: kỳ phiếu, trái phiếu trở
thành hàng hóa trên thị trường chứng khoán.
1.2.1.3. Phân loại huy động vốn
 Theo thời hạn huy động
 Tiền gửi ngắn hạn
Đây là nguồn vốn Ngân hàng huy động trong khoảng thời gian ngắn hạn
và thường xác định là từ 0 cho đến 12 tháng.
 Tiền gửi trung và dài hạn
Là vốn mà Ngân hàng huy động nguồn vốn trung và dài hạn với thời
gian từ 12 tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn định được Ngân hàng sử dụng với
mục đích đầu tư mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
 Theo mục đích huy động
 Tiền gửi thanh toán
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào Ngân hàng để nhờ
Ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, Ngân hàng sẽ
đáp nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung lãi suất
của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được
hưởng những dịch vụ Ngân hàng với mức chi phí thấp.
 Tiền gửi có kỳ hạn
12
Nguồn vốn này thường có kỳ hạn xác định trước với một lãi suất cao hơn
so với lãi suất của tiền gửi thanh toán. Có thể nói đây là nguồn vốn có chi phí
cao nhất của Ngân hàng. Đồng thời do tính ổn định cao trong kỳ hạn bởi mục
đích gửi tiền của doanh nghiệp hay các cá nhân là để hưởng lãi, các khoản cho
vay của Ngân hàng chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn này.
 Tiền gửi tiết kiệm
Các tầng lớp dân cư đều có khoản tiền nhàn rỗi, khoản thu nhập chưa sử
dụng đến. Trong điều kiện có thể tiếp cận Ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết
kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Do lượng tiền nhàn rỗi
này của dân cư được gửi với thời gian cố định nên đây là lượng vốn chủ yếu cho
Ngân hàng sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhằm
thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các Ngân hàng đều cố gắng khuyến khích
dân cư thay đổi thói quen giữ tiền tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy
động, đưa ra các hình thức huy động vốn đa dạng với lãi suất hấp dẫn. Đây cũng
là một dạng của tiền gửi có kỳ hạn nhưng tuy nhiên cũng có một số điểm khác
biệt theo quy định của văn bản pháp luật mà Ngân hàng nhà nước quy định.
 Phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là công cụ nợ do Ngân hàng phát hành để huy động
vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục
đích nào đó. Lãi suất của loại này thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
thông thường.
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá.
 Theo đối tượng huy động
 Tiền gửi của cá nhân
Khách hàng cá nhân chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của
Ngân hàng. Chính vì vậy, các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng đối với đối
tượng khách hàng này cũng rất đa dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động
vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là tiết kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh
13
lời cho mình thì khách hàng cá nhân đã đem lại một lượng vốn huy động đáng
kể cho Ngân hàng với số tiền nhàn rỗi của mình. Đồng thời lượng vốn huy động
được thì ổn định góp phần làm cho Ngân hàng có thể dẽ dàng sử dụng lượng
vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách hiệu quả nhất.
 Tiền gửi của doanh nghiệp
Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng góp vai trò quan trọng trong
hoạt động của Ngân hàng mà các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế
khác cũng góp phần tạo nên sự đa dạng trong hoạt động của Ngân hàng.
Trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng, lượng vốn huy động từ
khách hàng là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác cũng chiếm phần lớn.
Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là khác so với
khách hàng cá nhân nên Ngân hàng chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng
vốn huy động được đó là số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp cũng như
của các tổ chức kinh tế. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này
là dùng để thanh toán cũng như tiền hàng các giao dịch khác nên lượng vốn huy
động sẽ không có thời gian cố định gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc đem
vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các doanh nghiệp cũng gửi
tiền với mục đích thanh toán, bởi với số tiền nhàn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu
doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn.
 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Trên thực tế tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác là vốn vay của NHTM
đối với các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho Ngân hàng. Tuy nhiên
trong một số trường hợp, với những Ngân hàng có một lượng vốn huy động lớn
có thể đem gửi tại các Ngân hàng khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc
được hưởng lãi điều hòa từ hội sở chính của Ngân hàng đó. Điều này giúp cho
NHTM giảm bớt được một phần chi phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho Ngân
hàng.
 Theo loại tiền huy động
 Vốn huy động bằng VNĐ
14
Ngân hàng huy động vốn bằng VNĐ thông qua tất cả các hình thức huy
động vốn khác nhau với mục đích sử dụng khác nhau. Trong nguồn vốn Ngân
hàng huy động được thì nguồn vốn huy động bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao, đáp
ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của Ngân hàng.
 Vốn huy động bằng ngoại tệ
Ngoài huy động vốn bằng VNĐ, Ngân hàng cũng tiến hành huy động vốn
bằng ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chiếm tỷ lệ lớn
trong hoạt động của Ngân hàng. Mục đích huy động vốn bằng ngoại tệ của Ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của khách hàng cũng như Ngân hàng.
Vốn huy động bằng ngoại tệ chủ yếu là USD hoặc EUR.
1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho Ngân hàng
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn,
NHTM sẽ không đầy đủ nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động của mình. Mặc
khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó, NHTM có các
biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy đọng vốn để giữ vững và mở
rộng quan hệ với khách hàng. Như thế nghiệp vụ huy động vốn đã giải quyết
đầu tư vào cho Ngân hàng.
1.2.2.2. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và
đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo điều kiện cho việc gia tăng tiêu
dùng trong tương lai.
Mặc khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi
an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.
15
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
của Ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng.
1.2.3. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn
Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách huy
động vốn đem lại cho NHTM một nguồn vốn có tính chất khác nhau, với chi phí
khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của một NHTM ta cần
dựa vào các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi chỉ tiêu nêu lên một mặt của hoạt động huy
động vốn của NHTM. Sau đây là một số chỉ tiêu:
Đánh giá chi phí của một đơn vị vốn huy động
Chi phí (giá thành) của một
đơn vị vốn huy động (A)
=
Tổng chi phí (a)
Tổng số vốn huy động được
Trong đó:
a: bao gồm lãi trả cho tiền gửi, quảng cáo marketing
A: là giá thành, A càng nhỏ càng có hiệu quả. Bởi vì số vốn huy động
được và chi phí bỏ ra thì khi chi phí càng nhỏ thì Ngân hàng sẽ có nguồn vốn
lớn hơn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình, từ đó có thể thu được lợi
nhuận cao hơn.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn hàng năm
Mức tăng tổng
nguồn vốn năm
(N)
=
Tổng nguồn vốn
hoạt động bình
quân năm (N)
-
Tổng nguồn vốn
hoạt động bình
quân năm (N-1)
Tỷ lệ nguồn
vốn năm (N)
=
Mức tăng tổng nguồn vốn năm (N)
x 100
Tổng nguồn vốn bình quân năm (N-1)
Sự phát triển của các Ngân hàng đều tập trung vào mục tiêu lợi nhuận và
tăng trưởng dư nợ. Để tăng trưởng dư nợ thì Ngân hàng phải mở rộng doanh số
cho vay và điều này có liên quan đến nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng lớn
hay nhỏ. Việc gia tăng nguồn vốn biểu hiện qua nghiệp vụ huy động vốn. Nếu
16
huy động vốn có hiệu quả sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh, tăng doanh số cho
vay, tăng lợi nhuận. Điều đó cũng có nghĩa là nguồn vốn của Ngân hàng được
bổ sung như thế nào tùy thuộc vào hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đó.
Hệ số sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn (B) = Số vốn được sử dụng
Tổng số vốn huy động
Nếu một Ngân hàng có nguồn sử dụng vốn tương xứng với nguồn vốn
huy động, chứng tỏ nguồn vốn huy động đã có được sử dụng có hiệu quả và
công tác hoạt động vốn của Ngân hàng đã thành công. Bởi vì phần lớn thu nhập
từ hoạt động sử dụng vốn sẽ bù đắp phần nào chi phí huy động và đem lại lợi
nhuận chủ yếu cho Ngân hàng.
1.3. Các nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.3.1. Nghiệp vụ huy động qua tài khoản tiền gửi
1.3.1.1. Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở
cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở
cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh
toán qua Ngân hàng.
Để thực hiện nghiệp vụ thanh toán này, đòi hỏi khách hàng phải mở tài
khoản tiền gửi thanh toán ở Ngân hàng. Số dư có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: (1) do khách hàng nộp tiền mặt vào.
(2) do khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dư này nhằm
duy trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào.
Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dư này, do vậy
số dư này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi được huy động vào thanh toán. Những
lúc tạm thời nhàn rỗi này, số dư tài khoản thanh toán trở thành nguồn vốn của
Ngân hàng. Do đó Ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Mặc
khác, tài khoản tiền gửi là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút bất
kì lúc nào mà không cần báo trước cho Ngân hàng nên Ngân hàng rất khó có kế
17
hoạch việc sử dụng nguồn tiền gửi này. Do đó đối với loại tiền gửi này Ngân
hàng trả lãi suất rất thấp, thậm chí không trả lãi suất cho khách hàng. Do không
được trả lãi cao, nên khách hàng không duy trì số dư tài khoản nhiều, chỉ đủ chi
trả cho nhu cầu hàng ngày. Mặc dù số dư không lớn nhưng với số tài khoản lớn
nên tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toản của tất cả các khách hàng trở
nên đáng kể.
Hiện nay các NHTM đều khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng. Để mở tài khoản tại
Ngân hàng khách hàng cần làm thủ tục như sau:
+ Đối với khách hàng là cá nhân, chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở
tài khoản tiền gửi cá nhân, đăng ký chữ ký mẫu, xuất trình và nộp bản sao chứng
minh nhân dân.
+ Đối với khách hàng là tổ chức, chỉ cần diền vào mẫu giấy đề nghị mở
tài khoản tiền gửi thanh toán, đăng ký chữ ký mẫu và mẫu con dấu của người đại
diện. Xuất trình và nộp bản sao giấy chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức,
và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản.
+ Đối với khách hàng là đồng chủ tài khoản cần điều kiện là nộp giấy đề
nghị mở tài khoản đồng sở hữu, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp
pháp của người đại diện cho tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu, văn bản
thỏa thuận quản lý và sử dụng tài khoản chung của các đồng chủ tài khoản.
1.3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm
 Tiết kiệm không kỳ hạn
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối
tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi
Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lời nhưng không thiết lập được kế hoạch
sử dụng tiền trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền
này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hợn mục tiêu sinh lời. Đối với
Ngân hàng, vì loại tiền gửi này Ngân hàng muốn rút ra bất cứ lúc nào cũng được
18
nên Ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền
gửi để cấp tín dụng. Do đó lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp.
Thủ tục mở sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách
hàng đến bất cứ chi nhánh nào của Ngân hàng điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết
kiệm không kỳ hạn có kèm theo chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân
viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ tiền gửi ngay cho khách hàng.
Với sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền ra
bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch. Tuy nhiên, khác với hình thức tài khoản tiền
gửi thanh toán, mỗi lần giao dịch khách hàng phải xuất trình số tiền gửi và chỉ
có thể thực hiện giao dịch ngân quỹ như là gửi tiền và rút tiền chứ không thể
thực hiện được các giao dịch thanh toán.
Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng thường
kgoong lớn do lãi suất thấp nhưng nếu Ngân hàng thu hút được số lượng khách
hàng khá lớn thì tổng khối lượng vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể
trở nên lớn đáng kể.
 Tiết kiệm định kỳ
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ được
thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu
an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai.
Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn
có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng hoặc
hàng quý. Mục tiêu quan trọng khi gửi tiền loại này là lợi tức có được thep định
kỳ. Do vậy lãi suất đóng vai trò quan trọng khi để thu hút được đối tượng khách
hàng này. Dĩ nhiên lãi suất trả cho tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn không kỳ
hạn. Ngoài ra mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại
đồng tiền gửi tiết kiệm và tùy theo uy tín và rủi ro của Ngân hàng nhận tiền gửi.
Đối với loại tiền gửi này khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ
hạn, không được phép rút trước thời hạn. Tuy nhiên để khuyến khích và thu hút
khách hàng gửi tiền đôi khi Ngân hàng cho phép khách hàng được rút trước kỳ
19
hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền gửi hoặc chỉ được trả
lãi suất không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn có thể được chia làm nhiều loại. Căn cứ vào thời hạn
có thể chia thành kỳ hạn 1, 2, 3,…, 12, hoặc lâu hơn đến 26 tháng. Căn cứ vào
phương thức trả lãi có thể chia thành:
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ.
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ.
Với việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản
phẩm tiền gửi của Ngân hàng trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng được
nhu cầu gửi tiền đa dạng của khách hàng.
 Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại gửi tiết kiệm trên, hầu hết các NHTM đều thiết kế những
loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm
an khang… với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được
đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để chống lại sự bắt
chước của các đối thủ cạnh tranh.
1.3.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
1.3.2.1. Huy động vốn ngắn hạn qua phát hành các loại giấy tờ có giá
 Huy động vốn ngắn hạn thông qua phát hành kỳ phiếu
Kỳ phiếu là một loại giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành để huy động
vốn ngắn hạn, trong đó Ngân hàng sẽ cam kết trả lãi được hưởng và vốn gốc cho
nhà đầu tư khi kỳ phiếu đến hạn.
 Huy động vốn ngắn hạn thông qua phát hành chứng chỉ tiền gửi
Ngoài kỳ phiếu, các NHTM còn phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động
vốn ngắn hạn. Ở Việt Nam thời gian qua, các NHTM cổ phần ít khi huy động
vốn ngắn hạn này, trong khi đó các NHNN thì sử dụng thường xuyên hơn.
1.3.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn qua phát hành giấy tờ có giá
 Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành trái phiếu
20
Với nhu cầu dài hạn lên đến 10, 15, 20 năm rõ ràng các NHTM không thể
phát hành các loại giấy tờ có giá ngắn hạn được. Trong trường hợp này Ngân
hàng có thể phát hành trái phiếu. Trái phiếu NHTM có thể xem là một loại trái
phiếu công ty, nó là giấy chứng nhận nợ do các NHTM phát hành để huy động
vốn dài hạn, theo đó các Ngân hàng cam kết trả lãi và gốc cho các nhà đầu tư
mua trái phiếu.
Bằng việc phát hành trái phiếu bán cho nhà đầu tư, NHTM thu về được
một khối kượng nguồn vốn dài hạn dưới hình thức vay nợ. Nhu vậy khi phát
hành trái phiếu, nguồn vốn hoạt động của NHTM tăng lên. Tuy nhiện phát hành
trái phiếu không làm tăng vốn chủ sở hữu mà chỉ làm cho nợ dài hạn của Ngân
hàng tăng lên.
 Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành bán cho các
nhà đầu tư, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành,
các nhà đầu tư có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ nào đó.
Loại trái phiếu này được xem như là một dạng chứng khoán lai do vừa có
tính chất của chứng khoán nợ, đồng thời vừa có tính chất của một chứng khoán
vốn. Nó phổ biến ở các nước có thị trường tiền tệ phát triển nhưng chưa được
phổ biến lắm ở Việt Nam.
 Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành cổ phiếu
Cổ phiếu nói chung là chứng nhận đầu tư vào công ty cổ phần. Các
NHTM cổ phần cũng là một dạng công ty cổ phần, do đó có thể phát hành cổ
phiếu để huy động vốn. Có nhiều cách phân loại cổ phiếu thành nhiều loại cổ
phiếu khác nhau. Nhưng có hai cách phân loại như sau:
o Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ký danh: Cổ phiếu vô danh là loại cổ
phiếu không ghi tên người chủ sở hữu trên cổ phiếu. Loại cổ phiếu này dễ giao
dịch trên thị trường hơn do không phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở
hữu. Cổ phiếu ký danh là loại cổ phiếu có ghi tên người chủ sở hữu trên cổ
21
phiếu. Loại cổ phiếu này muốn chuyển nhượng phải được sự đồng ý của hội
đồng quản trị.
o Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi: Cả hai loại cổ phiếu này
đều là giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần của công ty. Tuy nhiên nó có sự
khác biệt nhau về quyền được chia cổ tức ưu tiên và quyền được chia tài sản ưu
tiên trong trường hợp công ty bị thanh lý.
1.3.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHTW
Nhìn vào bên nguồn vốn của bảng cân đối tài sản, chúng ta có thể thấy
NHTM có một bộ phận vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác và bộ phận
vốn vay từ NHNN. Các tổ chức tín dụng khác trong khi tham gia hệ thống thanh
toán có thể mở tài khoản ở NHTM. Qua tài khoản này NHTM có thể huy động
vốn giống như đối với các tổ chức kinh tế bình thường. Ngoài các tổ chức tín
dụng, NHTW cũng có thể là nơi cung cấp vốn cho NHTM dưới hình thức cho
vay.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.4.1. Các nhân tố khách quan
1.4.1.1. Khách hàng
Ngân hàng là một trong các tổ chức hành chính quan trọng nhất của nền
kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh
tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM chiếm tỷ trọng lớn
nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Chính vì vậy,
khách hàng của Ngân hàng cũng bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Mỗi loại
khách hàng lại mang những đặc trưng riêng của mình. Vì vậy, để đáp ứng được
yêu cầu, nhu cầu của từng loại khách hàng của mình, Ngân hàng cần phải có các
chính sách, chiến lược phát triển phù hợp để có được hoạt động kinh doanh tốt
nhất của mình.
1.4.1.2. Môi trường kinh tế
Hoạt động của hệ thống NHTM bị các chỉ tiêu kinh tế như tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế, thu nhập quốc dân, tốc độ chu chuyển vốn, tỷ lệ lạm
22
phát,… tác động trực tiếp. Khi nền kinh tế trong thời kỳ hưng thịnh, có tốc độ
phát triển nhanh, thu nhập quốc dân cao, các đơn vị kinh tế, dân cư sẽ có nguồn
tiền gửi dồi dào vào Ngân hàng. Ngược lại, trong điều kiện tình hình kinh tế bất
ổn, nền kinh tế trì truệ, tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ lạm phát cao thì việc huy động
vốn của Ngân hàng nới chung và các hoạt động khác của Ngân hàng nói riêng sẽ
gặp nhiều khó khăn bởi người dân không tin tưởng gửi tiền vào Ngân hàng mà
dùng tiền để mua các tài sản khác có tính ổn định cao, còn các doanh nghiệp
buộc phải thu hẹp sản xuất, lượng tiền gửi vào Ngân hàng sẽ bị thu hẹp, ảnh
hưởng đến hoạt động của Ngân hàng.
Mặc khác, trong môi trong ngày càng phát triển hiện nay, khả năng ứng
dụng công nghệ trở thành một trong những điều kiện bắt buộc để Ngân hàng tồn
tại và phát triển. Nhiều sản phẩm dịch vụ đã xuất hiện liên quan đến hoạt động
huy động vốn của NHTM như dịch vụ Ngân hàng tại nhà (Home banking), hệ
thống thanh toán điện tử,… đã làm cho tỷ lệ gửi tiền, thanh toán qua Ngân hàng
ngày càng tăng và đạt tỷ lệ cao.
1.4.1.3. Môi trường xã hội
Môi trường xã hội cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của
Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tang có thể
khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những khu
vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn
đối với Ngân hàng.
Môi trường văn hóa như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt của
dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế về tiêu dùng và tiết kiệm của
người có thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các tổ chức tín
dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tư bất động sản,
động sản, chứng khoán.
23
1.4.1.4. Môi trường pháp lý
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa đặc biệt,
hàng hóa tiền tệ nên chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính
Phủ và của NHNN. Sự thay đổi chính sách của nhà nước, của NHNN về tài
chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như
chất lượng của nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách
ngoại giao cũng tác động đến nguồn vốn của một NHTM với các quốc gia khác
nhau trong khu vực và trên thế giới.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng
Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng
sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy
động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn
vốn, Ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về
gái cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất
cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn.
Tuy nhiên, Ngân hàng cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay
để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao
nhất cho Ngân hàng để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mạng lại
lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.4.2.2. Mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng
Mạng lưới huy động của Ngân hàng và các hình thức huy động vốn càng
đa dạng, phong phú thì kết quả huy động vốn càng nhiều về số lượng do việc
thực hiện được dịch vụ trọn gói và mở rộng dịch vụ Ngân hàng. Các khoản tiền
tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Vì vậy, nếu việc tiếp cận với
Ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến Ngân hàng. Với
một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận Ngân hàng của
người dân thì Ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một
cách có hiệu quả.
24
1.4.2.3. Hoạt động marketing của Ngân hàng
Mục tiêu cuối cùng là thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng vừa đảm
bảo khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh an toàn trong kinh doanh thì
marketing đã trở thành công cụ không thể thiếu được trong NHTM hiện nay.
Hoạt động Ngân hàng có tính xã hội hóa cao, phụ thuộc chặt chẽ vào môi
trường kinh doanh như môi trường dân cư, môi trường kinh tế, môi trường chính
trị,… nên sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào cũng ảnh hưởng quan trọng đến hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng
1.4.2.4. Tổ chức nhận sự
Trong hoạt động huy động vốn, con người là yếu tố quan trọng trong việc
tiếp xúc khách hàng, đặt quan hệ giao dịch,… Như vậy, để nâng cao hiệu quả
huy động vốn thì một yêu cầu được đặt ra là Ngân hàng cần phải có một đội ngũ
cán bộ có năng lực, được đào tạo một cách bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ
cao, đồng thời phải nắm bắt được những kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ngoài những yêu cầu về nghiệp vụ thì một cán bộ tín dụng phải có tư cách phẩm
chất đạo đức tốt, liêm khiết cà tuân thủ pháp luật, các quy định của Ngân hàng.
Mặt khác, tổ chức nhân sự hợp lý tạo nên một chi phí hợp lý đối với
nguồn nhân lực như vậy, hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng sẽ tốt hơn.
25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG
NAM
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Quảng Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Tên chi nhánh
+ Tên pháp lý của Chi nhánh: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM.
+ Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Join stock Commercial Bank For
Industry And Trade.
+ Logo:
 Địa chỉ Chi nhánh
+ Địa chỉ: 154 - Phan Bội Châu - TP.Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam.
+ Số điện thoại: 0510.3852.859.
+ Website: www.vietinbank.vn
+ Email: info@Vietinbank.com
 Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là
đơn vị trực thuộc của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, thành lập ngày
25/2/1997, được tách ra từ Chi nhánh Ngân hàng công thương Quảng Nam - Đà
Nẵng cũ và hình thành trên cơ sở nâng cấp Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Thành phố Tam Kỳ. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
26
Quảng Nam đóng tại trung tâm tỉnh, là một Tỉnh tuy không lớn nhưng địa bàn
hoạt động rộng, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nên ảnh hưởng rất nhiều đến
hoạt động của Ngân hàng. Với cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, nền kinh tế ở địa
phương còn rất khó khăn, bên cạnh đó trên địa bàn các ngân hàng thương mại
khác lần lượt ra đời tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt, Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã đứng trước những thách
thức rất lớn. Cùng với định hướng kinh tế và sự phát triển của địa phương trong
những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
với truyền thống đoàn kết, tinh thần hăng say làm việc, không ngừng học hỏi đã
dần khắc phục khó khăn vươn lên khẳng định được vị trí của mình, tạo lập được
uy tín trong lòng khách hàng. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã có những bước tăng trưởng quan trọng, có
nhiều đóng góp tích cực đối với nền kinh tế địa phương thông qua hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng và được Ngân hàng công thương Việt Nam đánh giá cao.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là một
doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện chức năng tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân
hàng theo định hướng của Ngân hàng Công thương Việt Nam “an toàn - chất
lượng - hiệu quả”.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Nam
2.1.2.1. Chức năng
Chức năng trung gian tín dụng: là chức năng quan trọng nhất của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam. Khi thực hiện
chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa người
thiếu vốn và người thừa vốn. Với chức năng này, Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa
đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận từ khoản chênh lệch giữa lãi
suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham
gia: người gửi tiền và người đi vay.
27
Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Nam đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và
cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ
tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.
Cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi : séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng… Tùy theo
nhu cầu khách hàng có thể chọn cho mình phương tiện thanh toán phù hợp. Nhờ
đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này đã thúc đẩy lưu thong hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: được thực thi trên cơ sở hai chức năng là chức năng
trung gian tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian
tín dụng, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam sử
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng
sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này,
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã góp phần
làm tăng tổng phương diện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả của xã hội.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Với các chức năng trên, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Nam thực hiện những nhiệm vụ sau:
28
+ Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Nhận vốn tài trợ để cho vay phát triển sản xuất, tạo lập doanh nghiệp và
việc làm.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với
mọi thành phần kinh tế.
+ Cho vay ưu đãi lãi suất đối với các đơn vị thu mua chế biến sản xuất
hàng xuất khẩu.
+ Cho vay cầm cố tài sản, cho vay tiêu dùng …
+ Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín phiếu.
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về
mậu dịch và phí mậu dịch.
+ Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc du lịch, chi trả kiều hối.
+ Nhận chuyển tiền thanh toán đến các ngân hàng thương mại trong toàn
quốc qua hệ thống viễn thông nhanh, an toàn, chính xác.
+ Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước, tư vấn về
lĩnh vự tiền tệ và nhiều hoạt động khác.
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Quảng Nam
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sau 17 năm thành lập và đi vào hoạt động đến nay Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã lớn mạnh và có mạng lưới
kinh doanh đều khắp. Trước đây, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Quảng Nam gồm một đơn vị trực thuộc là Chi nhánh Hội An và một
Hội sở tại Thành phố Tam Kỳ. Kể từ tháng 10/2006, thực hiện Quyết định của
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam về thay đổi mô
hình của hệ thống Ngân hàng Công thương Việt Nam, các Chi nhánh cấp 2 trực
thuộc các Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh, Thành phố (cấp 1) đều được
29
nâng cấp thành Chi nhánh cấp 1 thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam, cho
nên Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thị xã Hội An được nâng cấp lên cấp 1
thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam chứ không còn là đơn vị trực thuộc
Chi nhánh Quảng Nam. Do đó, quy mô hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam gồm có: Hội sở Chi nhánh tại Thành phố Tam
Kỳ và 4 phòng giao dịch trực thuộc: PGD Tam Kỳ, PGD số 5 (Hà Lam), PGD
Nam Phước, PGD Chu Lai. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công
Thương Quảng Nam như sau:
 Chú ý:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
P.KH
DOANH
NGHIỆP
PHÒNG
BÁN LẺ
PHÒNG
NGÂN
QUỸ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PGD
DUY
XUYÊN
TỔ VI
TÍNH
PGD
CHU
LAI
PGD
HÀ
LAM
PGD
TAM
KỲ
30
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Giám đốc Chi nhánh: do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
quyết định bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm và bổ nhiệm lại của nhà nước.
Giám đốc chi nhánh: điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam về mọi hoạt động kinh doanh của chi
nhánh dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Phó Giám đốc kinh doanh: thay mặt Giám đốc chỉ đạo điều hành về mặt
kinh doanh, chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật về những
công việc mình giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Chi nhánh
khi được Giám đốc ủy quyền.
Phó Giám đốc tài chính: thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động tài
chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những công việc mình
giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của chi nhánh khi được Giám
đốc ủy quyền.
Các phòng nghiệp vụ: giữa các phòng chức năng có mối quan hệ phối hợp
hỗ trợ cho nhau. Các phòng chức năng có nhiệm vụ cung cấp thông tin qua lại
với nhau và thực hiện việc chỉ đạo theo từng chuyên đề đối với Ngân hàng, cụ
thể:
+ Phòng quản lý rủi ro: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh
về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh. Quản lý, giám sát thực hiện danh mục
cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng.
Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín
dụng. Thực hiện các chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt
động Ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
31
Ngoài ra, còn có chức năng quản lý nợ có vấn đề, chịu trách nhiệm về quản lý,
xử lý nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ được chính phủ xử lý, là đầu mối khai thác
và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi nợ
xấu.
+ Phòng tổ chức hành chính: thực hiện các công việc về hành chính quản
trị như các doanh nghiệp khác, bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh
của các phòng, ban; thực hiện công tác bảo vệ, an ninh, an toàn Chi nhánh; quản
lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, đảm bảo tiền lương cho cán bộ, nhân viên,
tham mưu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạc cán bộ. Là phòng nghiệp vụ thực
hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trương,
chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
+ Phòng giao dịch Chu Lai: làm chức năng của phòng khách hàng và
phòng kế toán giao dịch trên địa bàn Chu Lai.
+ Phòng giao dịch số 5(Hà Lam): làm chức năng của phòng khách hàng
và phòng kế toán giao dịch trên địa bàn thị trấn Hà Lam.
+ Phòng giao dịch Duy Xuyên: làm chức năng của phòng khách hàng và
phòng kế toán giao dịch trên địa bàn huyện Duy Xuyên.
+ Phòng giao dịch Tam Kỳ: làm chức năng của phòng khách hàng và
phòng kế toán giao dịch trên địa bàn thành phố Tam Kỳ.
+ Phòng khách hàng: bao gồm phòng bán lẻ và phòng khách hàng doanh
nghiệp. Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp
hoặc cá nhân để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Đồng thời trực
tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho
các doanh nghiệp và các khách hành cá nhân.
+ Tổ vi tính: hỗ trợ về mặt công nghệ thông tin cho chi nhánh, thực hiện
công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại Chi nhánh, bảo trì bảo
32
dưỡng máy tính. Đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng máy tính của
Chi nhanh.
+ Phòng ngân quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn ngân quỹ, ứng tiền
mặt cho các giao dịch viên, các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài
quầy, thực hiện thu chi theo lệnh về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ đảm bảo cho việc
phục vụ cho khách hàng, bảo quản và phân phối các chứng từ có giá.
+ Phòng kế toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với
khách hàng; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài
chính, chỉ tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ Ngân hàng liên quan
đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hoạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách
nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý tiền mặt đến từng giao dịch
của NHNN và TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho
khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng.
+ Tổ sản phẩm: triển khai các sản phẩm cho cán bộ công nhân viên và
khách hàng.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam giai đoạn 2011-2013
Trong những năm gần đây tình hình chính trị, kinh tế thế giới diễn biến
hết sức phức tạp, nạn thiên tai, dịch bệnh diễn ra khắp nơi. Giá dầu, giá nguyên
liệu và nhiên liệu đầu vào của các ngành quan trọng tăng quá mức kéo theo sự
tăng giá hầu hết các hàng hóa khác mà dễ thấy nhất là giá cả các mặt hàng thiết
yếu, thực phẩm, vật liệu xây dựng… Tình hình tài chính cũng có nhiều biến
động, giá vàng tăng cao không kiểm soát được, đồng đôla Mỹ liên tục rớt giá
gây bất lợi cho hoạt động xuất khẩu.
Tình hình kinh tế thế giới và trong nước đã có những ảnh hưởng nhất định
đến việc tăng trưởng kinh tế xã hội của Quảng Nam và ảnh hưởng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của các ngành kinh tế trên địa bàn. Nằm trên địa bàn tỉnh
Ngân hàng Công Thương Quảng Nam đã chịu một ảnh hưởng nhất định. Nhưng
dựa vào đội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm, cơ cấu tổ chức hợp lý, và sự chỉ
33
đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cộng với sự
nhạy bén với những biến đổi của tình hình kinh tế xã hội Ngân hàng vẫn hoạt
động có hiệu quả trở thành một trong những Ngân hàng hoạt động có hiệu quả
nhất trên địa bàn. Lợi nhuận gia tăng là minh chứng cho sự nhạy bén đó được
thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011/2012
Chênh lệch
2012/2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
I. Doanh
thu
352,77 100 375,45 100 415,68 100 22,68 6,4 40,23 10,7
1. Thu từ lãi
cho vay
289,77 82,1 305,45 81,4 329,38 79,2 15,68 5,4 23,93 7,8
2. Thu từ
tiền gửi
- - - - - - - - - -
3. Thu từ
dịch vụ
37,8 10,7 40 10,6 50,2 12,1 2,2 5.8 10,2 25,5
4. Thu khác 25,2 7,2 30 8 36,2 8,7 4,8 19,1 6,1 20,3
II. Chi phí 334,12 100 340,64 100 360,18 100 6,52 1,95 19,54 5,73
1. Chi trả
lãi tiền vay
2,78 0,8 3,56 1,1 4,01 1,1 0,78 11,5 0,45 12,6
2. Chi trả
lãi tiền gửi
290,44 87 294,68 86,5 310,57 86,2 4,24 1,5 15,89 5,4
3. Chi khác 40,9 12,2 42,4 12,4 45,6 12,7 1,5 3,7 3,2 7,5
III. Lợi
nhuận
18,65 100 34,81 100 55,5 100 16,162 86,7 20,69 59,4
Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam
34
2.1.4.1. Phân tích khoản mục doanh thu
Để đánh giá một doanh nghiệp, công ty hoạt động có hiệu quả hay không,
có phát triển liên tục hay không ta thường đi đánh giá, phân tích doanh thu của
doanh nghiệp, công ty đó qua các năm liên tục. Các NHTM cũng như vậy, để
đánh giá xem một Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, tăng trưởng qua các năm
hay không thì ta cũng đi phân tích thu nhập của nó qua các năm liên tục trong
quá khứ.
Dựa vào bảng và biểu đồ trên ta thấy, doanh thu qua các năm đều tăng,
đây là điều đáng khích lệ, thu nhập tăng chứng tỏ Chi nhánh đã thực hiện nâng
cao chất lượng các nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng như thu lãi từ các hoạt động cho vay, thu từ dịch vụ Ngân
82,1%
10,7% 7,2%
Biểu đồ 2.1. Doanh thu của
Chi nhánh năm 2011
Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ
Thu khác
81,4%
10,6% 8%
Biểu đồ 2.2. Doanh thu của
Chi nhánh năm 2012
Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ
Thu khác
79,2%
12,1% 8,7%
Biểu đồ 2.3. Doanh thu của
Chi nhánh năm 2013
Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ
Thu khác
35
hàng và thu khác. So với năm 2011 là 352,77 tỷ đồng thì tổng doanh thu năm
2012 là 375,45 tỷ đồng, tăng 6,42%. Năm 2013 là 415,68 tỷ đồng, tăng so với
năm 2012 là 10,71%. Trong đó:
 Thu nhập từ lãi cho vay
Đây là những khoản thu nhập chính của Ngân hàng từ những món cho
vay, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập hơn 80%.
Qua bảng và biểu đồ cho ta thấy thu nhập từ lãi cho vay từ năm 2011-
2013 đều tăng. Cụ thể là năm 2011 đạt 289,77 tỷ đồng, năm 2012 là 305,45 tỷ
đồng tăng 5,4% so với năm 2011, đến năm 2013 là 329,38 tỷ đồng tăng 7,8% so
với năm 2013. Nhưng nhìn lại thì ta thấy tỷ trọng của nguồn thu nhập này so với
tổng thu nhập có xu hướng lại giảm năm 2011 chiếm 82,1%, năm 2012 chiếm
81,4%, đến năm 2013 chỉ còn 79,2%.
 Thu nhập từ dịch vụ
Khoản mục này cũng đem lại thu nhập cho Ngân hàng nhưng nó chiếm tỷ
trọng thấp hơn so thu nhập từ lãi cho vay. Tuy vậy nhưng thu nhập từ dịch vụ
vẫn tăng qua các năm. Năm 2011 chiếm 10,7%, năm 2012 chiếm 10,6%, sang
năm 2013 chiếm 12,1% trong tổng doanh thu của Ngân hàng.
 Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu ngoài hai khoản thu nhập trên, nó chiếm tỷ
trọng thấp nhất nhưng đóng góp một phần không nhỏ trong tổng doanh thu.
2.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí
Cùng với sự tăng lên của thu nhập thì những khoản chi phí cũng tăng
theo, nhưng những khoản chi phí đó tăng lên có hợp lý hay không, có phù hợp
với những khoản thu nhập hay không và có đảm bảo cho Ngân hàng kinh doanh
có lợi nhuận hay không thì chúng ta cần phải đi phân tích những khoản chi phí
trong các năm vừa qua đã biến động như thế nào, phát sinh do những nguyên
nhân gì để tìm ra chiến lược áp dụng cho tương lai.
36
Qua bảng và biểu đồ cho thấy các khoản chi phí đều tăng qua các năm, cụ
thể: năm 2012 là 340,64 tỷ đồng tăng 1,95% so với năm 2011 là 334,12 tỷ đồng.
Năm 2013 là 360,18 tỷ đồng tăng 5,73% so với năm 2012. Để hiểu rõ nguyên
nhân tăng của các khoản chi phí này thì ta cần phải phân tích từng khoản mục
chi phí cụ thể là chi phí trả lãi tiền vay, chi phí trả lãi tiền gửi và chi phí khác.
 Chi phí trả lãi tiền vay
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng ít nhất chỉ có hơn 0,8% trong tổng chi
phí của Ngân hàng.
Cụ thể là năm 2011 lượng chi phí này chỉ có 2,78 tỷ đồng, năm 2012 cũng
chỉ là 3,56 tỷ đồng tăng 11,5% so với năm 2011, đến năm 2013 là 4,01 tỷ đồng
chỉ tăng 12,6% so với năm 2012.
0,8%
87%
12,1%
Biểu đồ 2.4. Chi phí của
Chi nhánh năm 2011
Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi
Chi khác
1,1%
86,5%
12,4%
Biểu đồ 2.5. Chi phí của
Chi nhánh năm 2012
Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi
Chi khác
1,1%
86,2%
12,7%
Biểu đồ 2.6. Chi phí của
Chi nhánh năm 2013
Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi
Chi khác
37
 Chi phí trả lãi tiền gửi
Nhóm chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, nó chiếm
hơn 87%. Tuy chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng lại có chiều hướng giảm qua các
năm, năm 2011 chiếm 87%, năm 2012 chỉ còn 86,5% đến năm 2013 lại tiếp tục
giảm xuống còn 86,2%. Nguyên nhân của tình hình này là Ngân hàng đã áp
dụng nhiều hình thức huy động hấp dẫn như: phát hành kỳ phiếu có dự thưởng,
cùng với các chính sách khách hàng và khuyến mãi đặc biệt… nên được nhiều
khách hàng đến gửi tiền, đặt biệt là nguồn vốn thanh toán của các doanh nghiệp
có chi phí huy động thấp làm cho tỷ trọng của nhóm chi phí này giảm xuống.
Ngoài ra, Ngân hàng còn thực hiện thỏa thuận với hiệp hội các NHNN về liên
minh lãi suất làm cho lãi suất huy động của Ngân hàng được điều chỉnh hợp lý
vừa có thể thu hút khách hàng vừa có thể giảm thấp được chi phí này so với các
Ngân hàng cổ phần non trẻ chưa có nhiều uy tín trên địa bàn.
 Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí về dịch vụ, chi phí về nhân viên, chi
phí về quản lý… Đây là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng không lớn trong
tổng chi phí của Ngân hàng.
Qua bảng v biểu đồ 2.1. ta thấy khoản mục chi phí này có xu hướng tăng
qua các năm. Cụ thể là năm 2011 chỉ có 40,9 tỷ đồng, năm 2012 tăng 42,4 lên tỷ
đồng tăng 3,7% so với năm 2011, đến năm 2013 tăng lên 45,6 tỷ đồng tăng
7,5% so với năm 2012.
Nguyên nhân của tình trạng trên là do trên là do trên địa bàn Thành phố
Tam kỳ các NHTM cổ phần liên tiếp ra đời làm cho sự cạnh tranh diễn ra ngày
càng gay gắt nên Ngân hàng tăng cường chi phí khuyến mãi, quảng cáo, tặng
quà cho các khách hàng truyền thống cũng làm tăng, một lượng chi phí hoạt
động, hàng năm Ngân hàng cũng đã tốn một khoản chi phí để đào tạo các cán bộ
trẻ.
38
2.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có hiệu quả, cùng với việc chú
trọng trong quản lý chi phí nên lợi nhuận của Ngân hàng cũng tăng đều qua các
năm. Cụ thể, năm 2012 lợi nhuận của Ngân hàng đạt 34,81 tỷ đồng tăng 86,66%
so với năm 2011 là 18,65 tỷ đồng. Sang năm 2013 lợi nhuận là 55, 5 tỷ đồng, do
chính sách kinh doanh hợp lý như mở rộng thị phần, tìm những biện pháp cải
thiện đáng kể nhằm hạn chế tốc độ gia tăng của chi phí, doanh thu… đã làm cho
tốc độ tăng lợi nhuận của năm 2013 tăng 59,43% so với năm 2012.
Tóm lại, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012-
2013 tăng trưởng khá tốt, càng cho thấy sự nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể
nhân viên của Ngân hàng. Để càng ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn Ngân
hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích, có chính sách ưu đãi cho khách
hàng thân thiết nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng uy tín. Bên cạnh đó
cần cải tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ, trang bị tốt các thiết bị Ngân hàng
và đặc biệt chú ý đến văn hóa phục vụ của nhân viên vì họ chính là người trực
tiếp tạo nên đẳng cấp của Ngân hàng nhằm tạo sức cạnh tranh đối với Ngân
hàng nhà nước.
2011
2012
2013
18.65
34.81
55.5
Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn
2011-2013
39
2.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng
Nam
Ngân hàng là tổ chức tín dụng “ huy động vốn để sử dụng vốn”, huy động
vốn là hoạt động Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng và vay tiền của khách
hàng. Vì vậy, hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan trọng đối với tất cả các
Ngân hàng, là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình,
nó phản ánh quy mô hoạt động và tiền đề cho các Ngân hàng cạnh tranh trên thị
trường.
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà vẫn đảm bảo được lợi ích cho khách
hàng cùng với những phấn đấu của mình, trải qua nhiều năm hoạt động Ngân
hàng TMCP Công Thương Quảng Nam đã chiếm được vị trí cao trong lòng
khách hàng, là một trong những Ngân hàng có uy tín và đã có vị thế tương đối
lớn tại địa bàn tỉnh Quảng Nam. Nhìn chung, trong những năm qua hoạt động
huy động vốn và hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng
Nam đều đạt được những thành công đáng kể.
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011- 2013
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011/2012
Chênh lệch
2012/2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tiền gửi 240,83 60,2 260,76 56,2 490,65 65,3 79,93 33,2 229,89 88,2
Phát hành
GTCG
9 2,3 13 2,8 21 2,7 4 44,4 8 61,5
Vay
TCTD và
NHTW
150 37,5 190 41 240 32 40 26,7 50 26,3
Tổng 399,83 100 463,76 100 751,65 100 63,93 16,0 287,89 62,1
Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam
40
Nhìn chung ta thấy nguồn vốn qua các năm đều tăng. Cụ thể, năm 2011
tổng nguồn vốn huy động đạt 399,83 tỷ đồng. Sang năm 2012 cùng với sự phát
triển của nền kinh tế tổng nguồn vốn huy động đạt 463,76 tỷ đồng tăng 63,93 tỷ
đồng với tốc độ tăng 16% so với năm 2011. Với năm 2013 Ngân hàng cũng đã
tăng được nguồn vốn lên 287,89 tỷ đồng với tốc độ tăng lên 62,1 %.
Vào thời gian này, các Ngân hàng đua nhau tăng lãi suất huy động vốn
đồng thời đưa ra các ưu đãi để thu hút tiền gửi, vì vậy đã gây rất nhiều biến động
đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của mình
Ngân hàng vẫn không ngừng đưa ra những sản phẩm mới để thu hút nguồn vốn
từ mọi thành phần trong nền kinh tế. Qua bảng số liệu ta thấy việc huy động tiền
gửi tăng dần, năm 2011 tổng vốn huy động từ tiền gửi là 240,83 tỷ đồng sang
năm 2012 nguồn vốn này là 260,76 tỷ đồng tăng 44,4% so với năm trước.
Nhưng một năm sau đó số vốn huy động được từ tiền gửi đã đạt được 490,65 tỷ
đồng, tăng 61% so với năm 2012. Nguyên nhân là do Ngân hàng đã đưa ra các
mức lãi suất phù hợp nhằm khuyến khích đại bộ phận khách hàng. Nguồn vốn
huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này cho thấy công tác huy
động vốn của Ngân hàng đang hoạt động tốt, đưa thương hiệu của Ngân hàng
đến gần với khách hàng hơn.
399.83
463.76
751.65
240.83 260.76
490.65
9 13 21
150
190
240
2011 2012 2013
Biểu đồ 2.4. Tổng nguồn vốn huy động của Chi
nhánh giai đoạn 2011-2013
Tổng nguồn vốn tiền gửi phát hành GTCG vay TCTD và NHTW
41
Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có cũng tăng nhưng tăng với một
lượng rất thấp. Năm 2011 là 9 tỷ đồng sang năm 2012 số tiền này là 13 tỷ đồng
tăng 44,4% so với năm trước. Năm 2013 là 21 tỷ đồng tang 61,5% so với năm
2012.
Hoạt động huy động vốn từ việc đi vay cũng tăng qua các năm nhưng tăng
không đáng kể. Năm 2012 là 190 tỷ đồng tăng 26,7% so với năm 2011 là 150 tỷ
đồng, sang năm 2013 số tiền này tăng lên 240 tỷ đồng, tăng 26,3% so với năm
2012.
Trong thời gian vừa qua Chi nhánh đã thường xuyên quảng bá các kênh
huy động vốn, đa dạng hóa nghiệp vụ huy động vốn theo sự chỉ đạo của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đổi mới phong cách phục vụ, tạo sự thoải
mái cho khách hàng đến giao dịch, khách hàng nhận được được nhiều tiện ích
mà Ngân hàng cung cấp nên lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều.
Vì vậy vốn huy động tại chi nhánh ngày càng tăng.
2.2.1. Thực trạng huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
42
Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011/2012
Chênh lệch
2012/2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tiền gửi
thanh toán
98,26 40,8 107,16 41,1 196,3 40 8,9 9,1 89,14 83,2
Không kỳ
hạn
54,46 55,4 56,92 53,1 163,76 51,8 2,46 4,5 106,84 187,7
Có kỳ hạn 43,8 44,6 50,24 46,9 152,06 48,2 6,44 14,7 101,82 202,7
Tiền gửi
tiết kiệm
142,57 59,2 153,6 58,9 294,35 60 11,03 7,7 140,75 91,6
Không kỳ
hạn
61,57 43,2 63,9 41,6 192,4 65,4 2,33 3,8 128,5 201,1
Có kỳ hạn 81 56,8 89,7 58,4 101,95 34,6 8,7 10,7 12,25 13,7
Tổng 240,83 100 260,76 100 490,65 100 79,93 33,2 229,89 88,2
(Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam)
Tiền gửi thanh toán
98.26 107.16
196.3
142.57 153.6
294.35
2011 2012 2013
Biểu đồ 2.5. Kết quả huy động vốn theo
tài khoản tiền gửi
tiền gửi thanh toán tiền gửi tiết kiệm
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703

Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩnPhân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩnVũ Kha
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauMan_Ebook
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703 (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
 
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩnPhân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
Phân tích tài chính công ty mẫu chuẩn
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc dân – ...
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chauCac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
Cac yeu to tac dong den rui ro tin dung tai ngan hang tmcp a chau
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 

Mehr von OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Mehr von OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Kürzlich hochgeladen

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Kürzlich hochgeladen (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANKNHẬN FILE FREE LIÊN HỆ ZALO: 0777.149.703

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Lớp : Giáo viên hướng dẫn :
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................... 4 1.1. Lý luận chung về NHTM ......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương Mại................................................. 4 1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương Mại............................ 4 1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Thương Mại.............................................. 6 1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng...................................................... 6 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán.................................................. 6 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền......................................................................... 7 1.1.3.4. Chức năng tài trợ ngoại thương.................................................... 7 1.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM...................................................... 7 1.1.4.1. Nghiệp vụ TS nợ............................................................................. 7 1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có ...................................................................... 9 1.2. Khái quát về huy động vốn của NHTM................................................ 10 1.2.1. Huy động vốn của NHTM.................................................................. 10 1.2.1.1. Khái niệm về huy động vốn.......................................................... 10 1.2.1.2. Vai trò của huy động vốn............................................................. 10 1.2.1.3. Phân loại huy động vốn ............................................................... 11 1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.................................... 14 1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại ................................................... 14 1.2.2.2. Đối với khách hàng...................................................................... 14 1.2.3. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn ......................................... 15 1.3. Các nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................. 16 1.3.1. Nghiệp vụ huy động qua tài khoản tiền gửi....................................... 16
  • 3. 1.3.1.1. Tiền gửi thanh toán...................................................................... 16 1.3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 17 1.3.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá...................... 19 1.3.2.1. Huy động vốn ngắn hạn qua phát hành các loại giấy tờ có giá.. 19 1.3.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn qua phát hành giấy tờ có giá.... 19 1.3.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHTW ................ 21 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng thương mại21 1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................... 21 1.4.1.1. Khách hàng.................................................................................. 21 1.4.1.2. Môi trường kinh tế ....................................................................... 21 1.4.1.3. Môi trường xã hội........................................................................ 22 1.4.1.4. Môi trường pháp lý...................................................................... 23 1.4.2. Nhân tố chủ quan................................................................................ 23 1.4.2.1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng ................................................ 23 1.4.2.2. Mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng .................................... 23 1.4.2.3. Hoạt động marketing của Ngân hàng.......................................... 24 1.4.2.4. Tổ chức nhận sự........................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................25 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam..................................................................................................... 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam................................................................................. 26 2.1.2.1. Chức năng.................................................................................... 26 2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................... 27 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam........................................................................................ 28 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................... 28
  • 4. 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................ 30 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013............................................................................ 32 2.1.4.1. Phân tích khoản mục doanh thu .................................................. 34 2.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí........................................................... 35 2.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận................................................... 38 2.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam ................................................................................................................. 39 2.2.1. Thực trạng huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ............................... 41 2.2.2. Thực trạng huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá..................... 44 2.2.3. Thực trạng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng Nhà nước ...................................................................................................... 46 2.3. Đánh giá chung về huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam............................................................. 48 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 48 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế....................................................... 50 2.3.2.1. Hạn chế........................................................................................ 50 2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................ 51 2.4. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Quảng Nam ........... 53 2.4.1. Định hướng phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Quảng Nam........................................................................................ 53 2.4.1.1. Định hướng về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng................ 53 2.4.1.2. Định hướng về hoạt động huy động vốn...................................... 53 2.4.2. Những giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng công tác huy động vốn tại Ngân hàng ........................................................................................ 55 2.4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn................................... 55 2.4.2.2. Đa dạng hóa các hình thức trả lãi............................................... 56 2.4.2.3. Mở rộng mạng lưới giao dịch...................................................... 57
  • 5. 2.4.2.4. Tăng cường công tác quản cáo chiến lược Marketing................ 57 2.4.2.5. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả ................................................................................................................... 58 2.4.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ...................................................... 60 2.4.2.7. Thường xuyên đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ...... 60 2.4.2.8. Hiện đại hóa công nghệ............................................................... 61 2.4.3. Kiến nghị............................................................................................ 62 2.4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước......................................................... 63 2.4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam64 KẾT LUẬN........................................................................................................ 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 69
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước ĐVT Đơn vị tính TMCP Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng NHTW Ngân hàng Trung ương USD Đồng đô la Mỹ VNĐ Đồng tiền Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam EUR Đồng tiền liên minh Châu Âu GTCG Giấy tờ có giá TS Tài sản NH Ngân hàng
  • 7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013.......................... 26 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011- 2013 .................................. 31 Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi.................................... 33 Bảng 2.4. Kết quả huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá .......................... 35 Bảng 2.5. Kết quả huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHNN .................... 36 BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Doanh thu của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 ................................ 33 Sơ đồ 2.2. Chi phí của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013..................................... 28 Sơ đồ 2.3. Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2012-2013 ................................ 30 Sơ đồ 2.4. Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2013 ..... 39 Sơ đồ 2.5. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi................................... 42 Sơ đồ 2.6. Kết quả huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ......................... 45 Sơ đồ 2.7. Kết quả huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHTW................... 46 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .................................................... 29
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào qui mô và hiệu quả vốn đầu tư. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh các doanh nghiệp Việt Nam đòi hỏi phải mở rộng, phát triển với qui mô ngày càng lớn, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, vươn lên cạnh tranh với hàng hóa, dịch vụ của các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng tăng. Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn, tuy nhiên trong điều kiện thị trường tài chính nước ta đang giai đoạn bước đầu hình thành và phát triển thì huy động vốn qua kênh Ngân hàng vẫn là phổ biến và hiệu quả nhất. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ, hoạt động kinh doanh của NHTM vừa với danh nghĩa là một tổ chức hạch toán kinh tế - kinh doanh, vừa với vai trò trung gian tài chính. Với vai trò trung gian tài chính, NHTM tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế theo các qui tắc tín dụng. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động vốn của các NHTM phải được tăng cường, mở rộng cho phù hợp. Mặt khác việc tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được an toàn, hiệu quả hơn.
  • 9. 2 Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày càng tăng và đòi hỏi phải được đáp ứng nhanh chóng, kịp thời. Do vậy, trong thời gian tới để phát huy hơn nữa vai trò của mình và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân hệ thống Ngân hàng, việc huy động vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với NHTM và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam cũng không ngoại lệ. Vấn đề tìm ra những giải pháp để hoàn thiện công tác huy động vốn là rất thiết thực và cấp bách. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng vừa qua, em đã chọn đề tài: “thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thực hiện báo cáo này với mục đích nghiên cứu thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thông qua kết quả kinh doanh, số liệu của Ngân hàng. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra những biện pháp thích hợp để nâng cao chất lượng trong công tác huy động vốn của Ngân hàng góp phần đem lại lợi nhuận tối ưu cà tạo niềm tin cho các nhà đầu tư. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU + Về tài liệu: Các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam từ năm 2011 đến năm 2013, mạng interrnet, giáo trình, báo chí... + Về không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam + Về thời gian: Trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị theo sự sắp xếp của nhà trường. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích.
  • 10. 3 5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO Kết cấu của bài báo cáo gồm hai phần như sau: Chương 1: Những lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam. Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của anh chị và cô chú cán bộ Phòng Bán Lẻ và tập thể cán bộ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam. Đặc biệt em xin cảm ơn Ths. Đặng Thị Thơi đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực hiện bài báo cáo. Do kiến thức còn hạn hẹp và trình độ còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. SINH VIÊN THỰC HIỆN
  • 11. 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về NHTM 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương Mại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:  Ở Mỹ: Ngân hàng Thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.  Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng Thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.  Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực từ tháng 10 năm 1998, NHTM được định nghĩa như sau: Ngân hàng Thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương Mại  Sự ra đời:  Sơ khai là nơi cất giữ tài sản.  Tại Ai cập thế kỷ 18 trước công nguyên, Hy Lạp và La Mã thế kỉ 4 trước Công nguyên, người dân gửi tài sản vào các nhà thờ, nhà thờ giao “ giấy biên nhận ”. Người giữ giấy này khi cần có thể đem cầm cho người khác để nhận thứ
  • 12. 5 mình cần dẫn đến xuất hiện các hành vi sơ khai của hoạt động NH. Pythius ( Hy Lạp) được xem là người sáng lập NH đầu tiên vào thế kỉ 5 trước Công nguyên.  Đến thế kỉ 15, đã xuất hiện những tổ chức kinh doanh tiền tệ có những đặt trưng gần giống NH, đầu tiên gồm NH Amstexdam ( Hà Lan năm 1960), Ham Bourg (Đức năm 1619) và Bank of England (Anh năm 1694).  Các giai đoạn phát triển:  Từ thế kỉ 15 đến nay, ngành NH đã trải qua những bước tiến dài và góp nhiều phát minh vĩ đại vào lịch sử phát triển của loài người, có thể chia ra các giai đoạn phát triển thanh 3 giai đoạn:  Giai đoạn 1: (Từ thế kỉ 15 đến cuối thế kỉ 18). Hoạt động của những giai đoạn này có nhưng đặt trưng sau: - Các NH hoạt động một cách độc lập, chưa hình thành một hệ thống NH chịu sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau. - Chức năng hoạt động của mỗi NH giống nhau, gồm nhận ký thác của khách hàng, chiết khấu và cho vay, phát hành giấy bạc vào lưu thông, thực hiện các dịch vụ tiền tệ khác như đổi tiền, chuyển tiền...  Giai đoạn 2: (Từ thế kỉ 18 đến cuối thế kỉ 19) Mọi NH đều phát hành giấy bạc NH làm cản trở quá trình phát triển của nền kinh tế, vì vậy từ đầu thế kỷ 18 nghiệp vụ này được giao cho một số NH lớn và sau đó tập trung vào một NH duy nhất gọi là NH phát hành, các NH còn lại chuyển thành NHTM  Giai đoạn 3: (Từ đầu thế kỉ 20 đến nay). NH phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân không cho nhà nước can thiệp thường xuyên vào các hoạt động kinh tế thông qua các tác động của nền kinh tế, các nước đã quốc hữu hóa hàng loạt các NH phát hành từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 đến năm 1933. Khái niệm NH trung ương đã thay thế cho NH phát hành với chức năng rộng hơn ngoài nghiệp vụ phát hành và quản lý nhà nước về tiền tệ, góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
  • 13. 6 1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Thương Mại 1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng Thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân hàng Thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tín dụng như sau: - Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn. - NH là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển, nghĩa là vừa giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn mở rộng cho sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế. 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
  • 14. 7 toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền Quá trình tạo tiền hay quá trình tạo ra tiền “ bút tệ ” là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại một NH đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoảng tiền lớn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán qua nhiều NH. Một NH này cho vay xong là hết vốn, thì số vốn đó lại chuyển sang NH khác thành vốn tiền gửi và làm tăng thêm vốn tiền gửi của NH khác. Vậy quá trình tạo tiền là hệ quả tổng hợp của hoạt động nhận tiền gửi, thanh toán và cho vay của các NHTM, liên hệ và luôn luôn có sự trợ giúp của NH trung ương (NH trung ương sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ để gia tăng hay khống chế khả năng tạo tiền của NHTM theo chủ ý của mình). 1.1.3.4. Chức năng tài trợ ngoại thương Mỗi quốc gia đều có hệ thống tiền tệ riêng và khả năng tài chính của người mua và người bán ở mỗi nước là không giống nhau. Để các hoạt động ngoại thương được diễn ra thuận lợi, không thể không cần đến các dịch vụ của NHTM. 1.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 1.1.4.1. Nghiệp vụ TS nợ  Vốn tự có của NH Theo quy định của NHNN Việt Nam, vốn tự có của một NH bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận không chia, lợi nhuận chưa chia, các quỹ và nợ dài hạn. Vốn tự có là vốn riêng của NHTM, là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của NH. Vốn này tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM (thông thường từ 8% đến 10%) song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một NH. Mặt khác, với chức năng bảo vệ, vốn tự có được coi như là TS đảm bảo gây lòng tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp NH gặp thua lỗ. Vốn tự có cũng là căn cứ để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động NH.
  • 15. 8 Trong thực tế, vốn tự có không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân NH mang lại. Bộ phận vốn nay đóng góp một phần đáng kể vào vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời góp phần vào nâng cao vị thế của NHTM trên thương trường. Như vậy, vốn tự có là nguồn ổn định, NH sử dụng một cách chủ động. Do đó vấn đề đặt ra là NH phải bảo toàn và không ngừng tăng vốn tự có của mình theo yêu cầu của sự phát triển hoạt động kinh doanh theo đúng chính sách, chế độ. Đồng thời phải sử dụng vào các mục đích đã định.  Nguồn vốn huy động Là những giá trị tiền tệ mà NH huy động được từ các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Vốn huy động là công cụ chính đối với các hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nó là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NH và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH. Mặt dù bị giới hạn về mức huy động vốn, song nếu các NHTM sử dụng tốt nguồn vốn này thì không những nguồn lợi của NH được tăng lên mà cồn tạo cho NH uy tín càng cao. Qua đó NH có thể mở rộng được vốn và mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh của NH. Nguồn vốn huy động bao gồm: - Huy động tiền gửi: Đây là nguồn vốn huy động thường xuyên của NH. - Huy động thông qua việc phát hành giấy tờ có giá, kỳ phiếu, trái phiếu. - Đi vay: Thực hiện vay vốn ngắn hạn tại NHNN, ở các NH và các tổ chức tín dụng khác.  Vốn tiếp nhận Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định.
  • 16. 9  Vốn khác Là nguồn vốn phát sinh trong hoạt động của NH. Trong quá trình là trung gian thanh toán, các NHTM cũng tạo được một khoảng gọi là vốn trong thanh toán: Vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoảng tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong tỏa do NH chấp nhận các hối phiếu thương mại...Các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài khoản này nhập vào tài khoản khác chờ sử dụng, nên tạm thời coi là tiền nhàn rỗi. Thông qua nghiệp vụ đại lý, NH thu hút được một lượng vốn đáng kể trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các tổ chức tín dụng khác, nhận và chuyển vốn cho khách hàng hay một dự án đầu tư... Do đó NH có thể sử dụng tạm thời những tài khoản đó vào kinh doanh. Để mở rộng nghiệp vụ này các NHTM cần chú trọng đến phát triển các dịch vụ và không ngừng nâng cao uy tín của mình trên thương trường. 1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Thành phần TS Có của Ngân hàng bao gồm:  Nghiệp vụ ngân quỹ Tài sản ngân quỹ của NH bao gồm: lượng tiền mặt, tiền gửi giao dịch, tiền gửi pháp định của NHNN và tiền gửi khác, hoạt động của NH là xác định tỉ lệ ngân quỹ so với tổng nguồn vốn cho phù hợp nhằm đảm bảo tính an toàn cho khách hàng và không lãng phí vốn. Những khoản này gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN (dự trữ bắt buộc và tiền gửi đảm bảo khả năng thanh toán), các chứng khoán có khả năng thanh khoản cao.  Nghiệp vụ cho vay Đây là nghiệp vụ sử dụng lượng vốn lớn nhất và tạo lợi nhuận nhiều nhất cho NH. Mục tiêu của nghiệp vụ cho vay là sinh lời.
  • 17. 10 Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,... 1.2. Khái quát về huy động vốn của NHTM 1.2.1. Huy động vốn của NHTM 1.2.1.1. Khái niệm về huy động vốn Huy động vốn là điều động tất cả các khoản tiền gửi mà các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân hàng hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá. Vốn huy động là vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng. Ngân hàng mua quyền sử dụng các khoản vốn của Ngân hàng trong một thời gian nhất định và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đó theo đúng kế hoạch. Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với bất kỳ một NHTM nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho các NHTM. 1.2.1.2. Vai trò của huy động vốn  Vai trò huy động vốn đứng trên góc độ NHTM: - Là hoạt động chủ yếu của NHTM. - Huy động vốn tốt còn là tiền đề thúc đẩy NHTM phát triển được các sản phẩm, dịch vụ khác. - Là hoạt động để Ngân hàng gia tăng thu nhập, cải tiến cơ cấu thu nhập của NHTM. Vì hiện nay 90% thu nhập của NHTM là từ hoạt động tín dụng, là rủi ro cao đối với NHTM.  Vai trò huy động vốn đứng trên góc độ khách hàng:
  • 18. 11 - Giúp khách hàng tiết kiệm. - Khách hàng có thể lựa chọn được hình thức tiền gửi phù hợp. - Giúp khách hàng tăng nhu nhập qua việc trả lãi của Ngân hàng. - Khách hàng còn được tiện ích trong thanh toán, an toàn tài sản, an toàn thanh toán, tốc độ thanh toán nhanh hơn. Ngoài ra khách hàng còn có thể được bảo hiểm số tiền gửi của mình.  Vai trò huy động vốn đối với nền kinh tế: - Điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát được lạm phát. - Huy động vốn giúp tăng vốn để phát triển nền kinh tế. - Giúp phát triển thị trường tài chính, ví dụ như: kỳ phiếu, trái phiếu trở thành hàng hóa trên thị trường chứng khoán. 1.2.1.3. Phân loại huy động vốn  Theo thời hạn huy động  Tiền gửi ngắn hạn Đây là nguồn vốn Ngân hàng huy động trong khoảng thời gian ngắn hạn và thường xác định là từ 0 cho đến 12 tháng.  Tiền gửi trung và dài hạn Là vốn mà Ngân hàng huy động nguồn vốn trung và dài hạn với thời gian từ 12 tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn định được Ngân hàng sử dụng với mục đích đầu tư mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.  Theo mục đích huy động  Tiền gửi thanh toán Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, Ngân hàng sẽ đáp nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ Ngân hàng với mức chi phí thấp.  Tiền gửi có kỳ hạn
  • 19. 12 Nguồn vốn này thường có kỳ hạn xác định trước với một lãi suất cao hơn so với lãi suất của tiền gửi thanh toán. Có thể nói đây là nguồn vốn có chi phí cao nhất của Ngân hàng. Đồng thời do tính ổn định cao trong kỳ hạn bởi mục đích gửi tiền của doanh nghiệp hay các cá nhân là để hưởng lãi, các khoản cho vay của Ngân hàng chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn này.  Tiền gửi tiết kiệm Các tầng lớp dân cư đều có khoản tiền nhàn rỗi, khoản thu nhập chưa sử dụng đến. Trong điều kiện có thể tiếp cận Ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Do lượng tiền nhàn rỗi này của dân cư được gửi với thời gian cố định nên đây là lượng vốn chủ yếu cho Ngân hàng sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các Ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động vốn đa dạng với lãi suất hấp dẫn. Đây cũng là một dạng của tiền gửi có kỳ hạn nhưng tuy nhiên cũng có một số điểm khác biệt theo quy định của văn bản pháp luật mà Ngân hàng nhà nước quy định.  Phát hành giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là công cụ nợ do Ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó. Lãi suất của loại này thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá.  Theo đối tượng huy động  Tiền gửi của cá nhân Khách hàng cá nhân chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của Ngân hàng. Chính vì vậy, các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng đối với đối tượng khách hàng này cũng rất đa dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là tiết kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh
  • 20. 13 lời cho mình thì khách hàng cá nhân đã đem lại một lượng vốn huy động đáng kể cho Ngân hàng với số tiền nhàn rỗi của mình. Đồng thời lượng vốn huy động được thì ổn định góp phần làm cho Ngân hàng có thể dẽ dàng sử dụng lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách hiệu quả nhất.  Tiền gửi của doanh nghiệp Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng góp vai trò quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng mà các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế khác cũng góp phần tạo nên sự đa dạng trong hoạt động của Ngân hàng. Trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng, lượng vốn huy động từ khách hàng là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác cũng chiếm phần lớn. Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là khác so với khách hàng cá nhân nên Ngân hàng chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy động được đó là số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp cũng như của các tổ chức kinh tế. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là dùng để thanh toán cũng như tiền hàng các giao dịch khác nên lượng vốn huy động sẽ không có thời gian cố định gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các doanh nghiệp cũng gửi tiền với mục đích thanh toán, bởi với số tiền nhàn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn.  Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác Trên thực tế tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác là vốn vay của NHTM đối với các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho Ngân hàng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, với những Ngân hàng có một lượng vốn huy động lớn có thể đem gửi tại các Ngân hàng khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc được hưởng lãi điều hòa từ hội sở chính của Ngân hàng đó. Điều này giúp cho NHTM giảm bớt được một phần chi phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho Ngân hàng.  Theo loại tiền huy động  Vốn huy động bằng VNĐ
  • 21. 14 Ngân hàng huy động vốn bằng VNĐ thông qua tất cả các hình thức huy động vốn khác nhau với mục đích sử dụng khác nhau. Trong nguồn vốn Ngân hàng huy động được thì nguồn vốn huy động bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao, đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của Ngân hàng.  Vốn huy động bằng ngoại tệ Ngoài huy động vốn bằng VNĐ, Ngân hàng cũng tiến hành huy động vốn bằng ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động của Ngân hàng. Mục đích huy động vốn bằng ngoại tệ của Ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của khách hàng cũng như Ngân hàng. Vốn huy động bằng ngoại tệ chủ yếu là USD hoặc EUR. 1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn 1.2.2.1. Đối với Ngân hàng thương mại Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không đầy đủ nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động của mình. Mặc khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy đọng vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Như thế nghiệp vụ huy động vốn đã giải quyết đầu tư vào cho Ngân hàng. 1.2.2.2. Đối với khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo điều kiện cho việc gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặc khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.
  • 22. 15 Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ của Ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. 1.2.3. Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách huy động vốn đem lại cho NHTM một nguồn vốn có tính chất khác nhau, với chi phí khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của một NHTM ta cần dựa vào các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi chỉ tiêu nêu lên một mặt của hoạt động huy động vốn của NHTM. Sau đây là một số chỉ tiêu: Đánh giá chi phí của một đơn vị vốn huy động Chi phí (giá thành) của một đơn vị vốn huy động (A) = Tổng chi phí (a) Tổng số vốn huy động được Trong đó: a: bao gồm lãi trả cho tiền gửi, quảng cáo marketing A: là giá thành, A càng nhỏ càng có hiệu quả. Bởi vì số vốn huy động được và chi phí bỏ ra thì khi chi phí càng nhỏ thì Ngân hàng sẽ có nguồn vốn lớn hơn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình, từ đó có thể thu được lợi nhuận cao hơn. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn hàng năm Mức tăng tổng nguồn vốn năm (N) = Tổng nguồn vốn hoạt động bình quân năm (N) - Tổng nguồn vốn hoạt động bình quân năm (N-1) Tỷ lệ nguồn vốn năm (N) = Mức tăng tổng nguồn vốn năm (N) x 100 Tổng nguồn vốn bình quân năm (N-1) Sự phát triển của các Ngân hàng đều tập trung vào mục tiêu lợi nhuận và tăng trưởng dư nợ. Để tăng trưởng dư nợ thì Ngân hàng phải mở rộng doanh số cho vay và điều này có liên quan đến nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng lớn hay nhỏ. Việc gia tăng nguồn vốn biểu hiện qua nghiệp vụ huy động vốn. Nếu
  • 23. 16 huy động vốn có hiệu quả sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh, tăng doanh số cho vay, tăng lợi nhuận. Điều đó cũng có nghĩa là nguồn vốn của Ngân hàng được bổ sung như thế nào tùy thuộc vào hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đó. Hệ số sử dụng vốn Hệ số sử dụng vốn (B) = Số vốn được sử dụng Tổng số vốn huy động Nếu một Ngân hàng có nguồn sử dụng vốn tương xứng với nguồn vốn huy động, chứng tỏ nguồn vốn huy động đã có được sử dụng có hiệu quả và công tác hoạt động vốn của Ngân hàng đã thành công. Bởi vì phần lớn thu nhập từ hoạt động sử dụng vốn sẽ bù đắp phần nào chi phí huy động và đem lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. 1.3. Các nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Nghiệp vụ huy động qua tài khoản tiền gửi 1.3.1.1. Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua Ngân hàng. Để thực hiện nghiệp vụ thanh toán này, đòi hỏi khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán ở Ngân hàng. Số dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: (1) do khách hàng nộp tiền mặt vào. (2) do khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào. Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dư này, do vậy số dư này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi được huy động vào thanh toán. Những lúc tạm thời nhàn rỗi này, số dư tài khoản thanh toán trở thành nguồn vốn của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Mặc khác, tài khoản tiền gửi là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút bất kì lúc nào mà không cần báo trước cho Ngân hàng nên Ngân hàng rất khó có kế
  • 24. 17 hoạch việc sử dụng nguồn tiền gửi này. Do đó đối với loại tiền gửi này Ngân hàng trả lãi suất rất thấp, thậm chí không trả lãi suất cho khách hàng. Do không được trả lãi cao, nên khách hàng không duy trì số dư tài khoản nhiều, chỉ đủ chi trả cho nhu cầu hàng ngày. Mặc dù số dư không lớn nhưng với số tài khoản lớn nên tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toản của tất cả các khách hàng trở nên đáng kể. Hiện nay các NHTM đều khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng. Để mở tài khoản tại Ngân hàng khách hàng cần làm thủ tục như sau: + Đối với khách hàng là cá nhân, chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi cá nhân, đăng ký chữ ký mẫu, xuất trình và nộp bản sao chứng minh nhân dân. + Đối với khách hàng là tổ chức, chỉ cần diền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi thanh toán, đăng ký chữ ký mẫu và mẫu con dấu của người đại diện. Xuất trình và nộp bản sao giấy chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức, và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản. + Đối với khách hàng là đồng chủ tài khoản cần điều kiện là nộp giấy đề nghị mở tài khoản đồng sở hữu, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện cho tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu, văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng tài khoản chung của các đồng chủ tài khoản. 1.3.1.2. Tiền gửi tiết kiệm  Tiết kiệm không kỳ hạn Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lời nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hợn mục tiêu sinh lời. Đối với Ngân hàng, vì loại tiền gửi này Ngân hàng muốn rút ra bất cứ lúc nào cũng được
  • 25. 18 nên Ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do đó lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp. Thủ tục mở sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách hàng đến bất cứ chi nhánh nào của Ngân hàng điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết kiệm không kỳ hạn có kèm theo chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ tiền gửi ngay cho khách hàng. Với sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền ra bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch. Tuy nhiên, khác với hình thức tài khoản tiền gửi thanh toán, mỗi lần giao dịch khách hàng phải xuất trình số tiền gửi và chỉ có thể thực hiện giao dịch ngân quỹ như là gửi tiền và rút tiền chứ không thể thực hiện được các giao dịch thanh toán. Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng thường kgoong lớn do lãi suất thấp nhưng nếu Ngân hàng thu hút được số lượng khách hàng khá lớn thì tổng khối lượng vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể trở nên lớn đáng kể.  Tiết kiệm định kỳ Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu quan trọng khi gửi tiền loại này là lợi tức có được thep định kỳ. Do vậy lãi suất đóng vai trò quan trọng khi để thu hút được đối tượng khách hàng này. Dĩ nhiên lãi suất trả cho tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn không kỳ hạn. Ngoài ra mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm và tùy theo uy tín và rủi ro của Ngân hàng nhận tiền gửi. Đối với loại tiền gửi này khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn, không được phép rút trước thời hạn. Tuy nhiên để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền đôi khi Ngân hàng cho phép khách hàng được rút trước kỳ
  • 26. 19 hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền gửi hoặc chỉ được trả lãi suất không kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn có thể được chia làm nhiều loại. Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành kỳ hạn 1, 2, 3,…, 12, hoặc lâu hơn đến 26 tháng. Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành: + Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ. + Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ. + Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ. Với việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm tiền gửi của Ngân hàng trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng được nhu cầu gửi tiền đa dạng của khách hàng.  Các loại tiết kiệm khác Ngoài hai loại gửi tiết kiệm trên, hầu hết các NHTM đều thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang… với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh. 1.3.2. Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá 1.3.2.1. Huy động vốn ngắn hạn qua phát hành các loại giấy tờ có giá  Huy động vốn ngắn hạn thông qua phát hành kỳ phiếu Kỳ phiếu là một loại giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành để huy động vốn ngắn hạn, trong đó Ngân hàng sẽ cam kết trả lãi được hưởng và vốn gốc cho nhà đầu tư khi kỳ phiếu đến hạn.  Huy động vốn ngắn hạn thông qua phát hành chứng chỉ tiền gửi Ngoài kỳ phiếu, các NHTM còn phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn. Ở Việt Nam thời gian qua, các NHTM cổ phần ít khi huy động vốn ngắn hạn này, trong khi đó các NHNN thì sử dụng thường xuyên hơn. 1.3.2.2. Huy động vốn trung và dài hạn qua phát hành giấy tờ có giá  Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành trái phiếu
  • 27. 20 Với nhu cầu dài hạn lên đến 10, 15, 20 năm rõ ràng các NHTM không thể phát hành các loại giấy tờ có giá ngắn hạn được. Trong trường hợp này Ngân hàng có thể phát hành trái phiếu. Trái phiếu NHTM có thể xem là một loại trái phiếu công ty, nó là giấy chứng nhận nợ do các NHTM phát hành để huy động vốn dài hạn, theo đó các Ngân hàng cam kết trả lãi và gốc cho các nhà đầu tư mua trái phiếu. Bằng việc phát hành trái phiếu bán cho nhà đầu tư, NHTM thu về được một khối kượng nguồn vốn dài hạn dưới hình thức vay nợ. Nhu vậy khi phát hành trái phiếu, nguồn vốn hoạt động của NHTM tăng lên. Tuy nhiện phát hành trái phiếu không làm tăng vốn chủ sở hữu mà chỉ làm cho nợ dài hạn của Ngân hàng tăng lên.  Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành bán cho các nhà đầu tư, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành, các nhà đầu tư có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ nào đó. Loại trái phiếu này được xem như là một dạng chứng khoán lai do vừa có tính chất của chứng khoán nợ, đồng thời vừa có tính chất của một chứng khoán vốn. Nó phổ biến ở các nước có thị trường tiền tệ phát triển nhưng chưa được phổ biến lắm ở Việt Nam.  Huy động vốn dài hạn thông qua phát hành cổ phiếu Cổ phiếu nói chung là chứng nhận đầu tư vào công ty cổ phần. Các NHTM cổ phần cũng là một dạng công ty cổ phần, do đó có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Có nhiều cách phân loại cổ phiếu thành nhiều loại cổ phiếu khác nhau. Nhưng có hai cách phân loại như sau: o Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ký danh: Cổ phiếu vô danh là loại cổ phiếu không ghi tên người chủ sở hữu trên cổ phiếu. Loại cổ phiếu này dễ giao dịch trên thị trường hơn do không phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu. Cổ phiếu ký danh là loại cổ phiếu có ghi tên người chủ sở hữu trên cổ
  • 28. 21 phiếu. Loại cổ phiếu này muốn chuyển nhượng phải được sự đồng ý của hội đồng quản trị. o Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi: Cả hai loại cổ phiếu này đều là giấy chứng nhận quyền sở hữu một phần của công ty. Tuy nhiên nó có sự khác biệt nhau về quyền được chia cổ tức ưu tiên và quyền được chia tài sản ưu tiên trong trường hợp công ty bị thanh lý. 1.3.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHTW Nhìn vào bên nguồn vốn của bảng cân đối tài sản, chúng ta có thể thấy NHTM có một bộ phận vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác và bộ phận vốn vay từ NHNN. Các tổ chức tín dụng khác trong khi tham gia hệ thống thanh toán có thể mở tài khoản ở NHTM. Qua tài khoản này NHTM có thể huy động vốn giống như đối với các tổ chức kinh tế bình thường. Ngoài các tổ chức tín dụng, NHTW cũng có thể là nơi cung cấp vốn cho NHTM dưới hình thức cho vay. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.4.1. Các nhân tố khách quan 1.4.1.1. Khách hàng Ngân hàng là một trong các tổ chức hành chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Chính vì vậy, khách hàng của Ngân hàng cũng bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Mỗi loại khách hàng lại mang những đặc trưng riêng của mình. Vì vậy, để đáp ứng được yêu cầu, nhu cầu của từng loại khách hàng của mình, Ngân hàng cần phải có các chính sách, chiến lược phát triển phù hợp để có được hoạt động kinh doanh tốt nhất của mình. 1.4.1.2. Môi trường kinh tế Hoạt động của hệ thống NHTM bị các chỉ tiêu kinh tế như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, thu nhập quốc dân, tốc độ chu chuyển vốn, tỷ lệ lạm
  • 29. 22 phát,… tác động trực tiếp. Khi nền kinh tế trong thời kỳ hưng thịnh, có tốc độ phát triển nhanh, thu nhập quốc dân cao, các đơn vị kinh tế, dân cư sẽ có nguồn tiền gửi dồi dào vào Ngân hàng. Ngược lại, trong điều kiện tình hình kinh tế bất ổn, nền kinh tế trì truệ, tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ lạm phát cao thì việc huy động vốn của Ngân hàng nới chung và các hoạt động khác của Ngân hàng nói riêng sẽ gặp nhiều khó khăn bởi người dân không tin tưởng gửi tiền vào Ngân hàng mà dùng tiền để mua các tài sản khác có tính ổn định cao, còn các doanh nghiệp buộc phải thu hẹp sản xuất, lượng tiền gửi vào Ngân hàng sẽ bị thu hẹp, ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng. Mặc khác, trong môi trong ngày càng phát triển hiện nay, khả năng ứng dụng công nghệ trở thành một trong những điều kiện bắt buộc để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Nhiều sản phẩm dịch vụ đã xuất hiện liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM như dịch vụ Ngân hàng tại nhà (Home banking), hệ thống thanh toán điện tử,… đã làm cho tỷ lệ gửi tiền, thanh toán qua Ngân hàng ngày càng tăng và đạt tỷ lệ cao. 1.4.1.3. Môi trường xã hội Môi trường xã hội cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tang có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn đối với Ngân hàng. Môi trường văn hóa như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế về tiêu dùng và tiết kiệm của người có thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các tổ chức tín dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tư bất động sản, động sản, chứng khoán.
  • 30. 23 1.4.1.4. Môi trường pháp lý Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa đặc biệt, hàng hóa tiền tệ nên chịu tác động bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính Phủ và của NHNN. Sự thay đổi chính sách của nhà nước, của NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng của nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách ngoại giao cũng tác động đến nguồn vốn của một NHTM với các quốc gia khác nhau trong khu vực và trên thế giới. 1.4.2. Nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Chính sách lãi suất của Ngân hàng Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về gái cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Tuy nhiên, Ngân hàng cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho Ngân hàng để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mạng lại lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.4.2.2. Mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng Mạng lưới huy động của Ngân hàng và các hình thức huy động vốn càng đa dạng, phong phú thì kết quả huy động vốn càng nhiều về số lượng do việc thực hiện được dịch vụ trọn gói và mở rộng dịch vụ Ngân hàng. Các khoản tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Vì vậy, nếu việc tiếp cận với Ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến Ngân hàng. Với một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự dễ dàng trong việc tiếp cận Ngân hàng của người dân thì Ngân hàng sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả.
  • 31. 24 1.4.2.3. Hoạt động marketing của Ngân hàng Mục tiêu cuối cùng là thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng vừa đảm bảo khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh an toàn trong kinh doanh thì marketing đã trở thành công cụ không thể thiếu được trong NHTM hiện nay. Hoạt động Ngân hàng có tính xã hội hóa cao, phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường kinh doanh như môi trường dân cư, môi trường kinh tế, môi trường chính trị,… nên sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào cũng ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng 1.4.2.4. Tổ chức nhận sự Trong hoạt động huy động vốn, con người là yếu tố quan trọng trong việc tiếp xúc khách hàng, đặt quan hệ giao dịch,… Như vậy, để nâng cao hiệu quả huy động vốn thì một yêu cầu được đặt ra là Ngân hàng cần phải có một đội ngũ cán bộ có năng lực, được đào tạo một cách bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ cao, đồng thời phải nắm bắt được những kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài những yêu cầu về nghiệp vụ thì một cán bộ tín dụng phải có tư cách phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết cà tuân thủ pháp luật, các quy định của Ngân hàng. Mặt khác, tổ chức nhân sự hợp lý tạo nên một chi phí hợp lý đối với nguồn nhân lực như vậy, hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng sẽ tốt hơn.
  • 32. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Tên chi nhánh + Tên pháp lý của Chi nhánh: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM. + Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Join stock Commercial Bank For Industry And Trade. + Logo:  Địa chỉ Chi nhánh + Địa chỉ: 154 - Phan Bội Châu - TP.Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam. + Số điện thoại: 0510.3852.859. + Website: www.vietinbank.vn + Email: info@Vietinbank.com  Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là đơn vị trực thuộc của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, thành lập ngày 25/2/1997, được tách ra từ Chi nhánh Ngân hàng công thương Quảng Nam - Đà Nẵng cũ và hình thành trên cơ sở nâng cấp Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thành phố Tam Kỳ. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
  • 33. 26 Quảng Nam đóng tại trung tâm tỉnh, là một Tỉnh tuy không lớn nhưng địa bàn hoạt động rộng, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nên ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động của Ngân hàng. Với cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, nền kinh tế ở địa phương còn rất khó khăn, bên cạnh đó trên địa bàn các ngân hàng thương mại khác lần lượt ra đời tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã đứng trước những thách thức rất lớn. Cùng với định hướng kinh tế và sự phát triển của địa phương trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam với truyền thống đoàn kết, tinh thần hăng say làm việc, không ngừng học hỏi đã dần khắc phục khó khăn vươn lên khẳng định được vị trí của mình, tạo lập được uy tín trong lòng khách hàng. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã có những bước tăng trưởng quan trọng, có nhiều đóng góp tích cực đối với nền kinh tế địa phương thông qua hoạt động nghiệp vụ ngân hàng và được Ngân hàng công thương Việt Nam đánh giá cao. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam là một doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện chức năng tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng theo định hướng của Ngân hàng Công thương Việt Nam “an toàn - chất lượng - hiệu quả”. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam 2.1.2.1. Chức năng Chức năng trung gian tín dụng: là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa người thiếu vốn và người thừa vốn. Với chức năng này, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận từ khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
  • 34. 27 Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi : séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu khách hàng có thể chọn cho mình phương tiện thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thong hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Chức năng tạo tiền: được thực thi trên cơ sở hai chức năng là chức năng trung gian tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã góp phần làm tăng tổng phương diện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Với các chức năng trên, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam thực hiện những nhiệm vụ sau:
  • 35. 28 + Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước. + Nhận vốn tài trợ để cho vay phát triển sản xuất, tạo lập doanh nghiệp và việc làm. + Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với mọi thành phần kinh tế. + Cho vay ưu đãi lãi suất đối với các đơn vị thu mua chế biến sản xuất hàng xuất khẩu. + Cho vay cầm cố tài sản, cho vay tiêu dùng … + Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín phiếu. + Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về mậu dịch và phí mậu dịch. + Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, séc du lịch, chi trả kiều hối. + Nhận chuyển tiền thanh toán đến các ngân hàng thương mại trong toàn quốc qua hệ thống viễn thông nhanh, an toàn, chính xác. + Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh vay vốn trong và ngoài nước, tư vấn về lĩnh vự tiền tệ và nhiều hoạt động khác. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Sau 17 năm thành lập và đi vào hoạt động đến nay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam đã lớn mạnh và có mạng lưới kinh doanh đều khắp. Trước đây, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam gồm một đơn vị trực thuộc là Chi nhánh Hội An và một Hội sở tại Thành phố Tam Kỳ. Kể từ tháng 10/2006, thực hiện Quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam về thay đổi mô hình của hệ thống Ngân hàng Công thương Việt Nam, các Chi nhánh cấp 2 trực thuộc các Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh, Thành phố (cấp 1) đều được
  • 36. 29 nâng cấp thành Chi nhánh cấp 1 thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam, cho nên Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thị xã Hội An được nâng cấp lên cấp 1 thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam chứ không còn là đơn vị trực thuộc Chi nhánh Quảng Nam. Do đó, quy mô hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam gồm có: Hội sở Chi nhánh tại Thành phố Tam Kỳ và 4 phòng giao dịch trực thuộc: PGD Tam Kỳ, PGD số 5 (Hà Lam), PGD Nam Phước, PGD Chu Lai. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam như sau:  Chú ý: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.KH DOANH NGHIỆP PHÒNG BÁN LẺ PHÒNG NGÂN QUỸ PHÒNG KẾ TOÁN PGD DUY XUYÊN TỔ VI TÍNH PGD CHU LAI PGD HÀ LAM PGD TAM KỲ
  • 37. 30 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Ban Giám đốc Chi nhánh: do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam quyết định bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm và bổ nhiệm lại của nhà nước. Giám đốc chi nhánh: điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phó Giám đốc kinh doanh: thay mặt Giám đốc chỉ đạo điều hành về mặt kinh doanh, chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật về những công việc mình giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Chi nhánh khi được Giám đốc ủy quyền. Phó Giám đốc tài chính: thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những công việc mình giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của chi nhánh khi được Giám đốc ủy quyền. Các phòng nghiệp vụ: giữa các phòng chức năng có mối quan hệ phối hợp hỗ trợ cho nhau. Các phòng chức năng có nhiệm vụ cung cấp thông tin qua lại với nhau và thực hiện việc chỉ đạo theo từng chuyên đề đối với Ngân hàng, cụ thể: + Phòng quản lý rủi ro: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh. Quản lý, giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện các chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động Ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  • 38. 31 Ngoài ra, còn có chức năng quản lý nợ có vấn đề, chịu trách nhiệm về quản lý, xử lý nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ được chính phủ xử lý, là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu. + Phòng tổ chức hành chính: thực hiện các công việc về hành chính quản trị như các doanh nghiệp khác, bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh của các phòng, ban; thực hiện công tác bảo vệ, an ninh, an toàn Chi nhánh; quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, đảm bảo tiền lương cho cán bộ, nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạc cán bộ. Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng Công Thương Việt Nam. + Phòng giao dịch Chu Lai: làm chức năng của phòng khách hàng và phòng kế toán giao dịch trên địa bàn Chu Lai. + Phòng giao dịch số 5(Hà Lam): làm chức năng của phòng khách hàng và phòng kế toán giao dịch trên địa bàn thị trấn Hà Lam. + Phòng giao dịch Duy Xuyên: làm chức năng của phòng khách hàng và phòng kế toán giao dịch trên địa bàn huyện Duy Xuyên. + Phòng giao dịch Tam Kỳ: làm chức năng của phòng khách hàng và phòng kế toán giao dịch trên địa bàn thành phố Tam Kỳ. + Phòng khách hàng: bao gồm phòng bán lẻ và phòng khách hàng doanh nghiệp. Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp hoặc cá nhân để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Đồng thời trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các doanh nghiệp và các khách hành cá nhân. + Tổ vi tính: hỗ trợ về mặt công nghệ thông tin cho chi nhánh, thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại Chi nhánh, bảo trì bảo
  • 39. 32 dưỡng máy tính. Đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng máy tính của Chi nhanh. + Phòng ngân quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn ngân quỹ, ứng tiền mặt cho các giao dịch viên, các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thực hiện thu chi theo lệnh về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ đảm bảo cho việc phục vụ cho khách hàng, bảo quản và phân phối các chứng từ có giá. + Phòng kế toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chỉ tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ Ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hoạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý tiền mặt đến từng giao dịch của NHNN và TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng. + Tổ sản phẩm: triển khai các sản phẩm cho cán bộ công nhân viên và khách hàng. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2011-2013 Trong những năm gần đây tình hình chính trị, kinh tế thế giới diễn biến hết sức phức tạp, nạn thiên tai, dịch bệnh diễn ra khắp nơi. Giá dầu, giá nguyên liệu và nhiên liệu đầu vào của các ngành quan trọng tăng quá mức kéo theo sự tăng giá hầu hết các hàng hóa khác mà dễ thấy nhất là giá cả các mặt hàng thiết yếu, thực phẩm, vật liệu xây dựng… Tình hình tài chính cũng có nhiều biến động, giá vàng tăng cao không kiểm soát được, đồng đôla Mỹ liên tục rớt giá gây bất lợi cho hoạt động xuất khẩu. Tình hình kinh tế thế giới và trong nước đã có những ảnh hưởng nhất định đến việc tăng trưởng kinh tế xã hội của Quảng Nam và ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các ngành kinh tế trên địa bàn. Nằm trên địa bàn tỉnh Ngân hàng Công Thương Quảng Nam đã chịu một ảnh hưởng nhất định. Nhưng dựa vào đội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm, cơ cấu tổ chức hợp lý, và sự chỉ
  • 40. 33 đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cộng với sự nhạy bén với những biến đổi của tình hình kinh tế xã hội Ngân hàng vẫn hoạt động có hiệu quả trở thành một trong những Ngân hàng hoạt động có hiệu quả nhất trên địa bàn. Lợi nhuận gia tăng là minh chứng cho sự nhạy bén đó được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011/2012 Chênh lệch 2012/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Doanh thu 352,77 100 375,45 100 415,68 100 22,68 6,4 40,23 10,7 1. Thu từ lãi cho vay 289,77 82,1 305,45 81,4 329,38 79,2 15,68 5,4 23,93 7,8 2. Thu từ tiền gửi - - - - - - - - - - 3. Thu từ dịch vụ 37,8 10,7 40 10,6 50,2 12,1 2,2 5.8 10,2 25,5 4. Thu khác 25,2 7,2 30 8 36,2 8,7 4,8 19,1 6,1 20,3 II. Chi phí 334,12 100 340,64 100 360,18 100 6,52 1,95 19,54 5,73 1. Chi trả lãi tiền vay 2,78 0,8 3,56 1,1 4,01 1,1 0,78 11,5 0,45 12,6 2. Chi trả lãi tiền gửi 290,44 87 294,68 86,5 310,57 86,2 4,24 1,5 15,89 5,4 3. Chi khác 40,9 12,2 42,4 12,4 45,6 12,7 1,5 3,7 3,2 7,5 III. Lợi nhuận 18,65 100 34,81 100 55,5 100 16,162 86,7 20,69 59,4 Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam
  • 41. 34 2.1.4.1. Phân tích khoản mục doanh thu Để đánh giá một doanh nghiệp, công ty hoạt động có hiệu quả hay không, có phát triển liên tục hay không ta thường đi đánh giá, phân tích doanh thu của doanh nghiệp, công ty đó qua các năm liên tục. Các NHTM cũng như vậy, để đánh giá xem một Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, tăng trưởng qua các năm hay không thì ta cũng đi phân tích thu nhập của nó qua các năm liên tục trong quá khứ. Dựa vào bảng và biểu đồ trên ta thấy, doanh thu qua các năm đều tăng, đây là điều đáng khích lệ, thu nhập tăng chứng tỏ Chi nhánh đã thực hiện nâng cao chất lượng các nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng như thu lãi từ các hoạt động cho vay, thu từ dịch vụ Ngân 82,1% 10,7% 7,2% Biểu đồ 2.1. Doanh thu của Chi nhánh năm 2011 Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ Thu khác 81,4% 10,6% 8% Biểu đồ 2.2. Doanh thu của Chi nhánh năm 2012 Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ Thu khác 79,2% 12,1% 8,7% Biểu đồ 2.3. Doanh thu của Chi nhánh năm 2013 Thu từ lãi cho vay Thu từ dịch vụ Thu khác
  • 42. 35 hàng và thu khác. So với năm 2011 là 352,77 tỷ đồng thì tổng doanh thu năm 2012 là 375,45 tỷ đồng, tăng 6,42%. Năm 2013 là 415,68 tỷ đồng, tăng so với năm 2012 là 10,71%. Trong đó:  Thu nhập từ lãi cho vay Đây là những khoản thu nhập chính của Ngân hàng từ những món cho vay, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập hơn 80%. Qua bảng và biểu đồ cho ta thấy thu nhập từ lãi cho vay từ năm 2011- 2013 đều tăng. Cụ thể là năm 2011 đạt 289,77 tỷ đồng, năm 2012 là 305,45 tỷ đồng tăng 5,4% so với năm 2011, đến năm 2013 là 329,38 tỷ đồng tăng 7,8% so với năm 2013. Nhưng nhìn lại thì ta thấy tỷ trọng của nguồn thu nhập này so với tổng thu nhập có xu hướng lại giảm năm 2011 chiếm 82,1%, năm 2012 chiếm 81,4%, đến năm 2013 chỉ còn 79,2%.  Thu nhập từ dịch vụ Khoản mục này cũng đem lại thu nhập cho Ngân hàng nhưng nó chiếm tỷ trọng thấp hơn so thu nhập từ lãi cho vay. Tuy vậy nhưng thu nhập từ dịch vụ vẫn tăng qua các năm. Năm 2011 chiếm 10,7%, năm 2012 chiếm 10,6%, sang năm 2013 chiếm 12,1% trong tổng doanh thu của Ngân hàng.  Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu ngoài hai khoản thu nhập trên, nó chiếm tỷ trọng thấp nhất nhưng đóng góp một phần không nhỏ trong tổng doanh thu. 2.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí Cùng với sự tăng lên của thu nhập thì những khoản chi phí cũng tăng theo, nhưng những khoản chi phí đó tăng lên có hợp lý hay không, có phù hợp với những khoản thu nhập hay không và có đảm bảo cho Ngân hàng kinh doanh có lợi nhuận hay không thì chúng ta cần phải đi phân tích những khoản chi phí trong các năm vừa qua đã biến động như thế nào, phát sinh do những nguyên nhân gì để tìm ra chiến lược áp dụng cho tương lai.
  • 43. 36 Qua bảng và biểu đồ cho thấy các khoản chi phí đều tăng qua các năm, cụ thể: năm 2012 là 340,64 tỷ đồng tăng 1,95% so với năm 2011 là 334,12 tỷ đồng. Năm 2013 là 360,18 tỷ đồng tăng 5,73% so với năm 2012. Để hiểu rõ nguyên nhân tăng của các khoản chi phí này thì ta cần phải phân tích từng khoản mục chi phí cụ thể là chi phí trả lãi tiền vay, chi phí trả lãi tiền gửi và chi phí khác.  Chi phí trả lãi tiền vay Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng ít nhất chỉ có hơn 0,8% trong tổng chi phí của Ngân hàng. Cụ thể là năm 2011 lượng chi phí này chỉ có 2,78 tỷ đồng, năm 2012 cũng chỉ là 3,56 tỷ đồng tăng 11,5% so với năm 2011, đến năm 2013 là 4,01 tỷ đồng chỉ tăng 12,6% so với năm 2012. 0,8% 87% 12,1% Biểu đồ 2.4. Chi phí của Chi nhánh năm 2011 Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi Chi khác 1,1% 86,5% 12,4% Biểu đồ 2.5. Chi phí của Chi nhánh năm 2012 Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi Chi khác 1,1% 86,2% 12,7% Biểu đồ 2.6. Chi phí của Chi nhánh năm 2013 Chi trả lãi tiền vay Chi trả lãi tiền gửi Chi khác
  • 44. 37  Chi phí trả lãi tiền gửi Nhóm chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, nó chiếm hơn 87%. Tuy chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng lại có chiều hướng giảm qua các năm, năm 2011 chiếm 87%, năm 2012 chỉ còn 86,5% đến năm 2013 lại tiếp tục giảm xuống còn 86,2%. Nguyên nhân của tình hình này là Ngân hàng đã áp dụng nhiều hình thức huy động hấp dẫn như: phát hành kỳ phiếu có dự thưởng, cùng với các chính sách khách hàng và khuyến mãi đặc biệt… nên được nhiều khách hàng đến gửi tiền, đặt biệt là nguồn vốn thanh toán của các doanh nghiệp có chi phí huy động thấp làm cho tỷ trọng của nhóm chi phí này giảm xuống. Ngoài ra, Ngân hàng còn thực hiện thỏa thuận với hiệp hội các NHNN về liên minh lãi suất làm cho lãi suất huy động của Ngân hàng được điều chỉnh hợp lý vừa có thể thu hút khách hàng vừa có thể giảm thấp được chi phí này so với các Ngân hàng cổ phần non trẻ chưa có nhiều uy tín trên địa bàn.  Chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí về dịch vụ, chi phí về nhân viên, chi phí về quản lý… Đây là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí của Ngân hàng. Qua bảng v biểu đồ 2.1. ta thấy khoản mục chi phí này có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là năm 2011 chỉ có 40,9 tỷ đồng, năm 2012 tăng 42,4 lên tỷ đồng tăng 3,7% so với năm 2011, đến năm 2013 tăng lên 45,6 tỷ đồng tăng 7,5% so với năm 2012. Nguyên nhân của tình trạng trên là do trên là do trên địa bàn Thành phố Tam kỳ các NHTM cổ phần liên tiếp ra đời làm cho sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt nên Ngân hàng tăng cường chi phí khuyến mãi, quảng cáo, tặng quà cho các khách hàng truyền thống cũng làm tăng, một lượng chi phí hoạt động, hàng năm Ngân hàng cũng đã tốn một khoản chi phí để đào tạo các cán bộ trẻ.
  • 45. 38 2.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có hiệu quả, cùng với việc chú trọng trong quản lý chi phí nên lợi nhuận của Ngân hàng cũng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2012 lợi nhuận của Ngân hàng đạt 34,81 tỷ đồng tăng 86,66% so với năm 2011 là 18,65 tỷ đồng. Sang năm 2013 lợi nhuận là 55, 5 tỷ đồng, do chính sách kinh doanh hợp lý như mở rộng thị phần, tìm những biện pháp cải thiện đáng kể nhằm hạn chế tốc độ gia tăng của chi phí, doanh thu… đã làm cho tốc độ tăng lợi nhuận của năm 2013 tăng 59,43% so với năm 2012. Tóm lại, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012- 2013 tăng trưởng khá tốt, càng cho thấy sự nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên của Ngân hàng. Để càng ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích, có chính sách ưu đãi cho khách hàng thân thiết nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng uy tín. Bên cạnh đó cần cải tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ, trang bị tốt các thiết bị Ngân hàng và đặc biệt chú ý đến văn hóa phục vụ của nhân viên vì họ chính là người trực tiếp tạo nên đẳng cấp của Ngân hàng nhằm tạo sức cạnh tranh đối với Ngân hàng nhà nước. 2011 2012 2013 18.65 34.81 55.5 Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013
  • 46. 39 2.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam Ngân hàng là tổ chức tín dụng “ huy động vốn để sử dụng vốn”, huy động vốn là hoạt động Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng và vay tiền của khách hàng. Vì vậy, hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan trọng đối với tất cả các Ngân hàng, là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình, nó phản ánh quy mô hoạt động và tiền đề cho các Ngân hàng cạnh tranh trên thị trường. Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà vẫn đảm bảo được lợi ích cho khách hàng cùng với những phấn đấu của mình, trải qua nhiều năm hoạt động Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam đã chiếm được vị trí cao trong lòng khách hàng, là một trong những Ngân hàng có uy tín và đã có vị thế tương đối lớn tại địa bàn tỉnh Quảng Nam. Nhìn chung, trong những năm qua hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam đều đạt được những thành công đáng kể. Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011- 2013 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011/2012 Chênh lệch 2012/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tiền gửi 240,83 60,2 260,76 56,2 490,65 65,3 79,93 33,2 229,89 88,2 Phát hành GTCG 9 2,3 13 2,8 21 2,7 4 44,4 8 61,5 Vay TCTD và NHTW 150 37,5 190 41 240 32 40 26,7 50 26,3 Tổng 399,83 100 463,76 100 751,65 100 63,93 16,0 287,89 62,1 Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam
  • 47. 40 Nhìn chung ta thấy nguồn vốn qua các năm đều tăng. Cụ thể, năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt 399,83 tỷ đồng. Sang năm 2012 cùng với sự phát triển của nền kinh tế tổng nguồn vốn huy động đạt 463,76 tỷ đồng tăng 63,93 tỷ đồng với tốc độ tăng 16% so với năm 2011. Với năm 2013 Ngân hàng cũng đã tăng được nguồn vốn lên 287,89 tỷ đồng với tốc độ tăng lên 62,1 %. Vào thời gian này, các Ngân hàng đua nhau tăng lãi suất huy động vốn đồng thời đưa ra các ưu đãi để thu hút tiền gửi, vì vậy đã gây rất nhiều biến động đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của mình Ngân hàng vẫn không ngừng đưa ra những sản phẩm mới để thu hút nguồn vốn từ mọi thành phần trong nền kinh tế. Qua bảng số liệu ta thấy việc huy động tiền gửi tăng dần, năm 2011 tổng vốn huy động từ tiền gửi là 240,83 tỷ đồng sang năm 2012 nguồn vốn này là 260,76 tỷ đồng tăng 44,4% so với năm trước. Nhưng một năm sau đó số vốn huy động được từ tiền gửi đã đạt được 490,65 tỷ đồng, tăng 61% so với năm 2012. Nguyên nhân là do Ngân hàng đã đưa ra các mức lãi suất phù hợp nhằm khuyến khích đại bộ phận khách hàng. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này cho thấy công tác huy động vốn của Ngân hàng đang hoạt động tốt, đưa thương hiệu của Ngân hàng đến gần với khách hàng hơn. 399.83 463.76 751.65 240.83 260.76 490.65 9 13 21 150 190 240 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.4. Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 Tổng nguồn vốn tiền gửi phát hành GTCG vay TCTD và NHTW
  • 48. 41 Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có cũng tăng nhưng tăng với một lượng rất thấp. Năm 2011 là 9 tỷ đồng sang năm 2012 số tiền này là 13 tỷ đồng tăng 44,4% so với năm trước. Năm 2013 là 21 tỷ đồng tang 61,5% so với năm 2012. Hoạt động huy động vốn từ việc đi vay cũng tăng qua các năm nhưng tăng không đáng kể. Năm 2012 là 190 tỷ đồng tăng 26,7% so với năm 2011 là 150 tỷ đồng, sang năm 2013 số tiền này tăng lên 240 tỷ đồng, tăng 26,3% so với năm 2012. Trong thời gian vừa qua Chi nhánh đã thường xuyên quảng bá các kênh huy động vốn, đa dạng hóa nghiệp vụ huy động vốn theo sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đổi mới phong cách phục vụ, tạo sự thoải mái cho khách hàng đến giao dịch, khách hàng nhận được được nhiều tiện ích mà Ngân hàng cung cấp nên lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều. Vì vậy vốn huy động tại chi nhánh ngày càng tăng. 2.2.1. Thực trạng huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  • 49. 42 Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011/2012 Chênh lệch 2012/2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tiền gửi thanh toán 98,26 40,8 107,16 41,1 196,3 40 8,9 9,1 89,14 83,2 Không kỳ hạn 54,46 55,4 56,92 53,1 163,76 51,8 2,46 4,5 106,84 187,7 Có kỳ hạn 43,8 44,6 50,24 46,9 152,06 48,2 6,44 14,7 101,82 202,7 Tiền gửi tiết kiệm 142,57 59,2 153,6 58,9 294,35 60 11,03 7,7 140,75 91,6 Không kỳ hạn 61,57 43,2 63,9 41,6 192,4 65,4 2,33 3,8 128,5 201,1 Có kỳ hạn 81 56,8 89,7 58,4 101,95 34,6 8,7 10,7 12,25 13,7 Tổng 240,83 100 260,76 100 490,65 100 79,93 33,2 229,89 88,2 (Nguồn: Phòng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Nam) Tiền gửi thanh toán 98.26 107.16 196.3 142.57 153.6 294.35 2011 2012 2013 Biểu đồ 2.5. Kết quả huy động vốn theo tài khoản tiền gửi tiền gửi thanh toán tiền gửi tiết kiệm