SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 101
1
Phần I
Vài nét khái quát về công ty ô tô vận tải số 3
1. Lịch sử ra đời của công ty
Công ty vận tải vận tải ô tô số 3 là một doanh nghiệp nhà nước chuyên
kinh doanh vận tải trực thuộc cục đường bộ việt nam – Bộ giao thông vận tải,
quý trình hình thành và phát triển của công ty được đánh bởi mốc thời gian
chính sau:
Tháng 3 năm 1983 Bộ giao thông vận tải ban hành quyết định số
531/QĐ-BGTVT thành lập xí nghiệp vận tải ô tô số 3, xí nghiệp mới này được
hình thành trên cơ sở được sát nhập 3 xí nghiệp đã tồn tại từ trước :
*Xí nghiệp vận tải hàng hoá số 20
*Xí nghiệp vận tải hàng hoá số 2
*Xí nghiệp vận tải hàng hoá quá cảnh C1
Từ khi thành lập đến năm 1986 duy trì hình thức công ty với hai xí
nghiệp trực thuộc 3-1và xí nghiệp 3-2. Qua nhiều năm hoạt động vận tải hàng
hoá, xí nghiệp đã hoàn thành những nhiệm vụ và mục tiêu được giao một cách
xuất sắc vào năm 1993 khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của nhà nước, chấm dứt dứt thời kỳ bao cấp. Để đáp
ứngvà theo kịp bước chuyển chung của nền kinh tế xí nghiệp vận tải ô tô số 3
đổi tên thành công ty vận tải ô tô số 3, tên giao dịch quốc tế LORRIMEX N03.
công ty ô tô vận tải số 3 là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân,
có tài sản riêng hạch toán kinh tế độc lập và hoạt động theo luật kinh tế hiện
hành.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 65 phố cảm hội phường đống mác
quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
2. Các thành tích và chỉ tiêu kinh tế mà công ty ô tô vận tải số 3 đạt được
2
Từ khi thành lập công ty đạt được nhiều thành tích như đã được Đảng,
Nhà nước , cơ quan cấp trên tặng thưởng nhiều huân chương và bằng khen.
- Một số tập thể cán bộ, cá nhân lái xe được phong tặng danh hiệu anh
hùng tập thể lao động tiên tiến đạt được nhiều thành tích trong lao động
SXKD.Ngoài ra công ty còn được chọn là mô hình thí điểm cho các chính sách
mới của đảng và nhà nước về kinh tế như cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước,
đổi mới khoa học công nghệ, cải cách cơ cấu quản lý.
- Từ khi thành lập cho đến nay công ty vẫn luôn là doanh nghiệp đứng đầu
trong ngành vận tải của nhà nước.Hàng năm công ty nộp ngân sách hàng tỷ
đồng, tiền thuế và tạo công ăn việc làm cho hàng trăm CBCNV và liên tục cải
thiện đời sống của CBCNV trong công ty.
- Đặc biệt tháng 3 năm 2002 được vinh dự được nhà nước tặng huân
chương lao động hạng 3
* Những chỉ tiêu kinh tế kinh tế quan trọng mà công ty ô tô vận tải số 3 đạt
được trong vòng 3 năm 1999-2001:
Biểu 1:
STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện
Năm 1999
Thực hiện
Năm 2000
Thực hiện
Năm 2002
I Sản lượng Tấn 90.555 95.712 97.380
1 Hàng vận
chuyển
Tấn/km 22.940.874 26.860.000 25.090.000
II Doanh thu Đồng 4.480.177.012 19.300.000.000 57.512.474.000
1 Doanh thu
vận tải
Đồng 1.071.686.324 12.700.000.000 12.848.421.000
2 Doanh thu
khác
Đồng 3.418.490.698 6.600.000.000 44.664.033.000
3
Nhìn vào bảng số liệu trên hầu hết các chỉ tiêu của công ty những năm
gần đây ta thấy được sản lượng hàng vận chuyển có chiều hướng tăng lên từ
năm 1999 đến năm2001, năm 2000 tăng hơn 5000 tấn so với năm1999, năm
2001 tăng hơn 2000 tấn so với năm 2000 và tăng hơn 7000 tấn so với năm 1999
Năm 2000-2001 sản lượng hàng hóa vận chuyển có chiều hướng
tăng.Tuy nhiên doanh thu lại không tăng mạnh như sản lượng bởi giá cước vận
chuyển giảm mạnh, hơn nữa trên thị trường vận tải xuất hiện đối thủ cạnh tranh
như công ty vận tải số 1( Hải Phòng ), công ty vận tải số 5 (vinh- nghệ an), công
ty vận tải số 6 (đà nẵng) và các hãng vận tải tư nhân khác trên khắp các tỉnh
thành.Ngoài ra cùng với hiện trạng xe cộ cũ nát của công ty để khắc phục tình
hình này công ty đã đẩy mạnh các hoạt động khác của công ty như dịch vụ đăng
kiểm...
Để tạo ra bước đột phá trong doanh thu chính vì thế tổng doanh thu năm
2001của công ty đạt được hơn 57 tỷ đồng cao nhất trong mấy năm gần đây.
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức Quản lý của công ty
Để đáp ứng những đòi hỏi trong cơ chế thị trường hiện nay công ty ô tô
vận tải số 3 đã tổ chức lại bộ maý Quản lý khá căn bản, kết hợp với việc bố trí
lại lao động theo hướng tinh thần giảm dần những vẫn đảm bảo chất lượng của
các phòng ban.
Mô hình tổ chức bộ máy Quản lý của công ty hiện nay được phản ánh
qua sơ đồ sau:
4
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Đảng uỷ: là cơ quan lãnh đạo ra quyết định chủ trương chính sách cho công
ty.
- Giám đốc :Thay mặt nhà nước điều hành cao nhất mọi hoạt động sxkd của
doanh nghiệp và là người thực hiện chủ trương chính sách, các hoạt động khác
của công ty. Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong doanh nghiệp, do vậy
mọi mệnh lệnh của giám đốc người lao động phải chấp hành.
- Phó giám đốc kinh doanh và phó giám đốc kỹ thuật : tham mưu cho giám
đốc và giúp giám đốc điều hành mọi công việc của công ty theo sự phân công
và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được
giao.
- Phòng tổ chức lao động : làm tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức
bộ máy quản lý công ty quản lý nhân sự, xây dựng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
quản lý, tổ chức lao động khoa học cho công nhân, lập kế hoạch và quản lý
tiền lương, tiền thưởng, làm thủ tục đóng và chi trả BHXH, giải quyết BHLĐ
an toàn giao thông, phù hợp với chính sách, chế độ của nhà nước và đặc điểm
của công ty phòng tổ chức lao độngđặt trực tiếp dưới sự chỉ đạo của giams đốc
công ty.
- Phòng kế toán tài chính : là phòng giữ vị trí quan trọng trong việc điều
hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trên mọi lĩnh vực kinh doanh, phục vụ
trực tiếp cho lãnh đạo công ty điều hành kinh tế. Kiểm tra việc sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn đưa vào sản xuất phải đảm bảo đúng chế độ nhà nước mang lại
hiệu quả, bảo toàn phát triển được vốn nhà nước giao. Phòng đặt dưới sự chỉ
đạo của giám đốc công ty.
- Phòng kỹ thuật : làm tham mưu cho giám đốcvề công tác quản lý phương tiện,
bảo dưỡng sửa chữa xe máy. Duy trì và phát phát triển trình độ cho cán bộ kỹ
5
thuật từ phòng ban tới các đội xe về nghiệp vụ. phòng đặt dưới sự chỉ đạo của
phó giám đốc kỹ thuật.
- Phòng kế hoạch điều độ: tham mưu trực tiếp cho giám đốc trong lĩnh vực
tổ chức và hoạt động kinh doanh. Xây dựng các định hướng vận tải công nghệ
và dịch vụ, tiếp cận thị trường, đề xuất những phương án kinh doanh có hiệu
quả tìm kiếm khách khách hàng.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: làm tham mưu cho giám đốc trong việc
kinh doanh xuất nhập khẩu, phục vụ nghành giao thông vận tải, lập kế hoạch
kinh doanh xuất nhập khẩu, tìm hiểu thị trường trong nước và ngoài nước để
xuất, nhập các mặt hàng đã ghi trong giấy phép kinh doanh, phục vục cho
nghành giao thông vận tải và sản xuất tiêu dùng của nhân dân
- Phòng hành chính: Quản lý hồ sơ đất đai và nhà ở... tham mưu cho lãnh
đạo bố trí nơi ăn ở, sinh hoạt làm việc trong toàn công ty theo dõi và thực hiện
các nghĩa vụ thuế đất đai, nhà ở, định mức các cơ quan chức năng.
- Xí nghiệp sửa chữa ô tô: Căn cứ vào kế hoạch được giao quan hệ với các
đội xe lập lịch trình cho xe vào bảo dưỡng sửa chữa.Ngơài ra tìm kiếm thêm
công việc nhằm bảo đảm đời sống cho công nhân.
- Đội xe: Nắm vào quản lý chắc tình hình lái xe, phương tiện hàng ngày,
hàng tháng, đôn đốc lái xe thực hiện nghiên chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch
bảo dưỡng sửa chữa, nộp đúng đủ mức khoán hàng tháng.
- Trạm vận tải đại lý: Nắm vững tình hùnh bến bãi kho tàng, đường xá
hàng hoá...để thông báo kịp thời cho phòng kịp thời cho phòng kế hoạch điều
độ giúp cho việc vận chuyển được thuận lợi, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp
nhà nước và các quy định của chính quyền địa phương.
4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty ô tô vận tải số 3 và cơ
cấu tổ chức bộ máy kế toán
*Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty ô tô vận tải số 3
6
Hiện nay ở các doanh nghiệp SXKD ngời ta sử dụng 3 hình thức tổ bộ
máy kế toán:
-Hình thức tổ chức kế toán tập trung
-Hình thức tổ chức kế toán phân tán
-Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Song do yêu cầu đặc điểm SXKD và đợc lựa chọn trên một số đặc điểm về
quy mô và bộ máy quản lý của công ty. tổ chức bộ máy kế toán không nằm
ngoài nhữngđặc điểm đó nên hình thức tổ chức công tác của công ty là hình
thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Theo hình hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thì sơ đồ kế toán như sau:
Sơ đồ phòng kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng
kế toán
Kế
toán
tiền
lơng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
nh
thanh
toán
Kế
toán
tscs
Thủ
quỹ
7
*Cơ cấu bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng thành viển trong bộ
máy kế toán
4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán .
Phòng kế toán gồm 6 ngời,1kế toán trởng 4 kế toán viên ,1 thủ quỹ
8
1.Kế toán trưởng
2.Phó phòng kế toán(kiêm kế toán TSCĐ )
3.Kế toán tổng hợp
4.Kế toán ngân hàng, thanh toán
5.Kế toán tiền lơng
6. thủ quỹ
4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán của
công ty
*Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung trớc
ban lãnh đạo công ty về những báo cáo tài chính mà phòng kế toán lập ra và
việc thực hiện việc lập báo cáo quyết toán cuối quý.
*Phó phòng kế toán:Có trách nhiệm theo dõi hạch toán doanh thu,trực tiếp
thanh toán cớc với chủ hàng và lái xe, theo dõi hạch toán công nợ trên cớc
phí.Ngoài ra còn giải quyết các công việc khi kế toán trởng tạm vắng mặt.
*Kế toán tổng hợp :Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu trên cơ sở nhật
ký, bảng kê chi tiết.Hàng hoá lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán tổng
doanh thu,tổng chi phí giá thành vận tải, lãi lỗ trong kinh doanh,cân đối số phát
sinh phải nộp và số đã nộp ngân sách.
*Kế toán ngân hàng, thanh toán:Có nhiệm vụ trên cơ sở chứng kế toán đợc
giám đốc duyệt, trực tiếp với phiếu thu chi lên các bảng thanh toán tạm ứng với
các đơn vị và CBCNVC.Theo dõi hạch toán số d tiền gửi ngân hàng, lập các
chứng từ thanh toán séc, uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho khách hàng.Theo dõi
quyết toán các khoản phải trả,theo dõi giám sát chặt chẽ các khoản công nợ.Các
khoản thanh toán với khách hàngvề mua bán nguyên vật liệu phụ tùng,nhiên
liệu phơng tiện vận tải,giám sát thanh toán các dịch vụ
*Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ sách thẻ tài khoản,theo dõi hạch toán toàn
bộ các danh mục tài sản.Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn
cho từng loại tài sản theo mức khoán chế độ quy định của nhà nớc. Mở sổ theo
dõi mức trích đến từng đầu xe,máy móc thiết bị nhà xởng.Hàng tháng lên báo
cáo tăng giảm tài sả.xác định giá trị còn lại của từng tài sản làm cơ sở cho hội
đồng công ty thanh lý, nhợng bán.
9
*Kế toán tiền lơng: Thực hiện việc chi trả lơng,trích các khoản BHXH, BHYT
... để đóng cho CBCNV. Thanh toán các khoản lơng ốm,tai nạn,thai sản với cơ
quanBHXH theo chế độ quy định.
*Thủ quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt,thu tiền và thanh toán chi trả cho các
đối tợng theo chứng từ đợc duyệt.
5. Hình thức sổ kế toán.
Là một dơn vị nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán
hiện nay ở công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định.
Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng
từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. hình thức này hoàn toàn phù hợp với
mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán công
ty. Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên,
rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các
hoạt động kinh tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để
ghi vào các sổ nhật ký chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các nhật ký
chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ như sau:
Nhập ký
chứng từ
Sổ
cái
Chứng từ
gốc
bảng phân
bổ
Bảng kê
Sổ
quỹ
Thẻ,sổ kế toán
chi tiết
Báo
cáo
kế
toán
Bảng tổng ợp
1
0
Ghi chú: Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Hình thức nhật ký chứng từ có ưu điểm: giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ
kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ, kết hợp kế toán toán tổng
hợp và kế toán đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc
tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức này còn có nhược
điểm mẫu sổ phức tạp nên đòi hỏi cán bộ CNV có trình độ chuyên môn vững vàng
không thuận tiện cho cơ giới hoá, kế toán.
1
1
Phần ii
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
ô tô vận tải số 3
Chương I: Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ
*Tài sản cố định là tư liệu lao động có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu dài(ở
nước ta hiện nay quy định tài sản cố định phải có giá trị từ 5 triệu trở lên và
thời gian sử dụng phải trên một năm). khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển từng phần vào chi
phí sản xuất kinh doanh TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Công ty ô tô vận tải số 3 là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên
TSCĐ đóng vai trò không nhỏ trong quá trình hoạt động của công ty. Chính vì
vậy việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nhất TSCĐ luôn được coi
là yếu tố cần thiết.
I.Hạch toán TSCĐ phải được đánh gía theo nguyên gía và giá và giá trị còn
lại. Do vậy việc ghi sổ phản phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên giá, giá trị
còn lại, giá trị hao mòn.
1. Cách đánh giá
Nguyên
=
Giá trị ghi trên hoá
+
Chí phí vận chuyển
-
Các khoản
giảm trừ
giá TSCĐ đơn(chưa thuế
VAT)
bốc dỡ (nếu có) (nếu có)
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
2.Tài sản sử dụng
Tại Công ty ô tô vận tải số 3 theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ được kế
toán sử dụng trên tài khoản 211-“Tài sản cố định hữu hình”
3. Trình tự hạch toán
Tại Công ty ô tô vận tải số 3 hạch toán TSCĐ theo hình thức nhật ký
chứng từ
Sơ đồ hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3 như sau:
1
2
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi sổ kế toán
Sổ chi tiết
tăng giảm
TSCĐ
Nhật ký CT
liên quan
(1,2,5...)
Nhật ký
chứng từ số
9
Sổ cái
TK211
Bảng kê chi
tiết tăng
giảm TSCĐ
Chứng từ hạch
toán TSCĐ
Quyết định
chủ sở hữu
Chứng từ
giao nhận
Thuê
TSCĐ
Báo cáo
1
3
Thực trạng tổ chức hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3
1.Đặc điểm TSCĐ của công ty ô tô vận tải số 3.
Tình hình tăng, giảm TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa vật
kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phươn tiện
vận tải,
truyền dẫn
thiết bị vận
tải quản lý
TSCĐ khác Cộng
I. Nguyên giá
TSCĐ
1.Số dư đầu kỳ 8156704299 494439929 7536145695 104091100 16853385477
2.Số tăng trong kỳ 281132890 14276190 1416677000 1712086080
-Lái xe góp 1416677000 1416677000
- Mua sắm mới 142767190 14276190
- Xây dựng mới 281132890 281132890
3. Số giảm trong kỳ 6101000 2662550600 2668651600
- Thanh Lý 6101000 6101000
- Nhượng bán 2662550600 2662550600
4. Số cuối kỳ 8431736189 508711119 6290272095 164091100 484009454 15878819957
II. GIá trị hao mòn
1. Đầu Kỳ 1099749477 142740409 4492098361 99164116 137890396 5971642759
2.Tăng trong kỳ 220366000 44771324 1165888095 17616000 31212000 1479853419
3. Giảm trong kỳ 6101000 1881549773 1887650773
4. Số cuối kỳ 1314014477 187511733 3776436683 116780116 169102396 5563845405
III. giá trị còn lại
1. Đầu kỳ 7056954822 351694520 3044047334 64926989 346119058 10863742718
1
4
2. Cuối kỳ 7117721712 321199386 2513835412 47310989 314907058 10314974552
Qua bảng trên ta thấy tổng TSCĐ về phương tiện vận tải, truyền dẫn và
nhà cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn gần 90% Tổng TSCĐ. Hiện nay công
ty đang mở rộng địa bàn hoạt động và mở rộng thêm một số ngành nghề khác
nhằm nâng cao năng suất và nâng cao thu nhập cho công nhân viên.
Đối với một doanh nghiệp như công ty ô tô vận tải số 3 đóng vai trò quan
trọng trong SXKD. Một trong những biện pháp hàng đầu để tăng năng suất lao
động tạo ra sản phẩm có chất lượng, giảm bớt giá thành vận tải tạo điều kiện
cho công ty ngày càng phát triển và tăng đầu tư cho TSCĐ giảm bớt hao mòn
hữu hình.
2. Hạch toán TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại công ty ô tô vận tải số 3, hệ
thống do bộ tài chính ban hành được áp dụng cho các doanh nghiệp (Theo quy
định số 114/TC/CĐKT ngày 1/4/1995). Việc hạch toán tình hình biến động
TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3 được theo dõi chủ yếu trên TK211,214.
Sau đây là thực tế quá trình hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp tình hình
biến động tăng, giảm sửa chữa TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
2.1. Công tác tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ.
Việc quản lý và hạch toán TSCĐ luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc đầy
đủ và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản nhiệm thu công trình.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác công ty quản lý TSCĐ theo hai
hồ sơ: Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật giữ và một bộ do phòng kế toán giữ.
Bên cạnh đó TSCĐ còn được theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết tăng,
giảm TSCĐ bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ.
Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ được lập dựa trên căn cứ vào biên bản giao
nhận TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ. Trên
trang sổ chi tiết thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng như trên TS, nơi sử
dụng, nguyên giá TSCĐ.
*Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 3 như sau:
1
5
- Ngày 3/8/2001. Công ty mua một ô tô mác xe Hýundai giá mua phải trả theo
hoá đơn ( cả thuế VAT 10%) là 330.000.000 phải thông qua lắp đặt chạy thử và
đã đưa vào sử dụng với chi phí đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.400.000đ cả
thuế VAT 10% toàn bộ tiền mua thanh toán bằng tiền giửi ngân hàng. Được
biết doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để mua TSCĐ lấy từ quỹ đầu tư phát
triển là 200.000.000 còn lại doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao.
- Ngày 26/8/2001 công ty mua một máy phô tô coppy bằng nguồn vốn tự bộ
sung trị giá 11.650.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
-Ngày 13/9/2001 công ty thanh lý một xe ô tô mác xe HiNa nguyên giá
204.000.000 . Đã khấu hao 80.000.000 giá bán cả VAT của ô tô là
143.000.000. Người mua đã thanh toán qua ngân hàng thuế suất 10%, chi phí
sửa chữa , tân trang, môi giới chi bằng tiền mặtlà 8.000.000 thuế VAT 10%
- Ngày 25/8/01 công ty bán một chiếc ô tô U – Oát nguyên giá là 257.000.000
đã được trích khấu hao 145.000.000 và bán được giá 180.000.000 đã thu được
bằng tiền gửi ngân hàng biết VAT 10%, chi phí nhượng bán 2000.000 đã chi
bằng tiền mặt (VAT0%)
- Ngày 4/7 công ty thanh lý một ô tô mác xe Kamaz nguyên giá 150.000.000 đã
khấu hao 90.000.000. Gía bán ô tô là 100.000.000 người mua đã thanh toán qua
ngân hàng thuế VAT 10%
Từ các nghiệp kinh tế phát sinh trên thì kế toán định khoảnnhư sau:
- Ngày 3/8
a) Nợ TK 241 :300.000.000
Nợ TK 133(1332) :30.000.000
Có TK 112 :330.000.000
b) Nợ TK 241 : 4.000.000
Nợ TK 133(1332) : 400.000
Có TK 111 : 4.400.000
c) Nợ TK 211 : 334.400.000
CóTK 241 :334.400.00
d) Nợ TK 414 :200.000.000
Có TK 411 :200.000.000
e) Có TK 009 :134.400.000
1
6
- Ngày 26/8
Nợ TK 211 :11.650.000
Nợ TK 133(1332) : 1.165.000
Có TK 111 :12.815.000
- Ngày 13/9
a) Nợ TK 214 :80.000.000
Nợ TK 821 :124.000.000
Có TK 211 : 204.000.000
b) Nợ TK 112 :143.000.000
Có TK 721 :130.000.000
Có TK333 :13.000.000
c) Nợ TK 821 :8.000.000
Nợ TK 133 :800.000
Có TK111 :8.800.000
- Ngày27/8
Nợ TK 214 :145.000.000
Nợ TK 821 :112.000.000
CóTK211 : 257.000.000
b) Nợ TK 112 :198.000.000
Có TK 721 :180.000.000
Có TK 333 :18.000.000
c) Nợ TK 821 : 2.000.000
Nợ TK133 : 200.000
Có TK 111 : 2.200.000
- Ngày 4/7
Nợ TK 214 : 90.000.000
Nợ TK 821 : 60.000.000
Có TK 211 :150.000.000
b) Nợ TK 112 :110.000.000
Có TK 721 :100.000.000
Có TK 333 :10.000.000
1
7
c) Nợ TK 821 : 4.000.000
Có TK 111 : 4.000.000
*Các chứng từ liên quan khi làm kế toán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Nhật ký chứng từ số 9
- Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ
- Sổ cái TK211
- Sổ cái TK214
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 26/8/2001
- Căn cứ vào quyết định số 1043 ngày 26/8/2001 của công ty về việc bàn
giao TSCĐ
Ban giao nhận gồm:
- Ông (Bà): Nguyễn Văn Hùng ( Đại diện bên giao)
- Ông (Bà): Nguyễn Văn Hùng ( Đại diện bên giao)
- Ông (Bà): Nguyễn Quang ÂN( Đại diện bên nhận)
- Địa điểm giao nhận : Tại Công ty ô tô vận tải số 3
Xác nhận về việc giao nhận như sau:
STT Tên
ký
hiệu
Số
hiệu
TK
sử
dụng
Nước
sản
xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Năm
sản
xuất
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn
Giá mua Chi phí NG TSCĐ Tỷ
lệ
HM
Số
HM
đã
tính
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
1 mpt 135 Mỹ 2001 1998 11.650.000 11.650.000
2 ut 134 Nhật 2001 1995 30.000.000 .400.000 34.400.000
Cộng 41.650.000 400.000 46.050.000
Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng đối tượng là TSCĐ. Với những
TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì
có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối
1
8
tượng một bản để lưu vào hồ sơ riêng . Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ
để hạch toán chi tiết TSCĐ. Thẻ tài sản cố định sau khi lập song được đăng ký
vào sổ tài sản cố định.
1
9
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25 tháng 8 năm 2000
Căn cứ quyết định số 1879 ngày 28/10/2000 của ban GĐ về việc thanh lý
TSCĐ
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm có
1. Phạm Quang Tiến - Giám đốc công ty
2. Trần Thị Lan - Kế toán
3. Nguyễn Văn Bình - Đội trưởng đội xe
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên mã ký hiệu, quy cách, xe U-Oát du lịch 4 chỗ
Nước sản xuất : Liên Xô cũ
Năm sản xuất : 1970
Năm đưa vào sử dụng : 1975
Nguyên giá TSCĐ : 275.000.000
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý :145.915.800
Giá trị còn lại : 112.084.200
III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
Đồng ý bán thu hồi giá trị còn lại với giá: 8.000.000
IV. Kết quả thanh lý
- Chi phí thanh lý : 2.200.000
- Giá trị thu hồi thanh lý :180.000.000
Ngày 25 tháng 8 năm 20001
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
2
0
Sổ chi tiết: TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Quý 3 Năm 2001
Đơn vị:1000đ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
4/8/01 32 3/8/01 Mua một ô tô mác
Hyundai
112 330.000
27/8/01 64 26/8/01 Mua máy phô tô 111 4.400
111 12.815
5/7/01 4 4/7/01 Bán ô tô mác xe Kama 214 90.000
821 60.000
26/8/01 63 25/8/01 thanh lý xe ô tô- u oát 214 145.000
821 112.000
14/9/01 72 13/9/01 thanh lý xe ô tô Hi Na 214 80.000
821 124.000
Căn cứ vào các biên bản giao nhận, thanh toán, thanh lý TSCĐ sổ chi tiết tài
sản, kế toán lên nhật ký chứng từ số 9
nhật ký chứng từ số 9:
Ghi sổ có TK 211 – TSCĐHH:
Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK211 – Ghi Nợ các TK
Số Ngày 214 821 642 Cộng có TK 211
4 6/7/01 Bán ô tô Kama 90000 60000 150000
63 27/8/01 Bán ô tô u oát 145000 112000 257000
72 15/9/01 Bán ô tô Hina 80000 124000 204000
Cộng 315000 296000 611000
2
1
Sổ cái TK 211
- Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình -
Số dư đầu kỳ
Nợ có
11.307235.894
đơn vị: đồng
STT Diễn giải QuýI QuýII Quý III Quý IV
1 111 17.215.000
2 112 330.000.000
Cộng phát sinh Nợ 347.215.000
Cộng số phát sinh Có 611.000.000
Số dư Nợ 11.043.450.894
Cuối kỳ Có
Sổ cái 214
- Tài khoản 214-HM TSCĐHH-
Quý 3 Năm 2001
Số
dư
đầu kỳ
Nợ có
5.987.400.00
STT Ghi có các tài khoản
đối ứng Nợ với TK này
QuýI QuýII Quý III Quý IV
1 211 315.000.000
Cộng phát sinh Nợ 315.000.000
Cộng số phát sinh Có 2.744.327
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có 5.990.145.310
2
2
Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2001
Tên tài khoản Khấu hao cơ bản khấu hao sửa
chữa lớn
Tổng
627(KDTM) 71.750.000 71.750.000
627(XNK) 12.249.000 3.500.000 15.749.000
641(KDTM) 7.765.000 500.000 8.265.000
641(XNK) 905.000 905.000
642(KDTM) 12.524.017 12.524.317
Cộng 105.193.317 4.000.000 109.193.317
III.Kế toán sửa chữa tài sản cố định
1.Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình tập hợp chi phí sửa chữa hoàn thành. Kế toán sử
dụng tài khoản 241 – “Xây dựng cơ bản dở dang.”
2.Trình tự hạch toán
Trong quý 3 năm 2001, công ty cần sửa chữa nâng cấp kho NVL. Chi phí phát
sinh như sau:
- Ngày 23/8 mua tấm lợp mái nhà kho ( phiếu chi số 1043): 50.000
- Ngày 25/8 thanh toán tiền sơn chống thấm (phiếu chi số 1547): 200.000
- Ngày 26/8 cải tạo thêm khu sau nhà kho (phiếu chi số 1548): 400.000
Kế toán phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho người nhận thầu sửa
chữa khi hoàn thành công trình, trên cơ sở sổ chi tiết TK 241 theo định khoản
sau:
Nợ TK 241 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 100.000
Có TK 331 : 1.100.000
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên sổ cái TK241
2
3
Sổ cái TK 241
Tài khoản 241
- xây dựng cơ bản dở dang -
Số dư đầu kỳ
Nợ có
229.042.671
Số
TT
Ghi có các tài khoản đối ứng
nợ với tài khoản này
QuýI Quý II Quý III Quý
IV
1 331 1.100.000
Cộng phát sinh Nợ 1.100.000
Tổng số phát sinh Có
Số dư Nợ 30.142.671
Cuốikỳ Có
2
4
Chương 2
kế toán thu mua nhập xuất và dự trữ nguyên liệu,
chi phí vật liệu trong sử dụng
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá.
Vật liệu chỉ tham gia vào vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn
bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ
Trong Công ty ô tô vận tải số 3, toàn bộ nhiên liệu, nguyên vật liệu sử
dụng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, công ty phải mua ở bên ngoài
thị trường. Mặt khác nhiên liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn nên trong quá
trình sản xuất đòi hỏi việc quản lý sử dụng nguyên liệu, vật liệu tiếp kiệm hay
lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá cước vận tải và giá thành
của nhiên liệu.
Nguyên liệu, nhiên liệu chính của công ty là xăng , dầu, săm, lốp. Đây là
những nguyên liệu, nhiên liệu chính mà công ty thường dùng để sản xuất kinh
doanh
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ. Bởi vậy, công cụ dụng cụ
cũng mang những tính chất đặc điểm của TSCĐ hữu hình như tham gia nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng,
nhưng giữ nguyên hình thái ban đầu cho đầu cho đến lúc hư hỏng.
I.Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty
1. Sơ đồ hạch toán
Phiếu
nhập
kho
Thẻ chi
tiết
nguyên
vật liệu
Kế toán
tổng
hợp
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
Thẻ kho
Phiếu
xuấtkho
2
5
2.Tài khoản sử dụng
Nguyên, nhiên liệu là xăng được theo dõi trên tài khoản 152(1)
Nguên , nhiên liệu là dầu được theo dõi trên tài khoản là 152(2)
Phụ tùng thay thế được theo dõi trên tài khoản 152(3)
Nguyên liệu là Săm lốp được kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4)
3..Phương pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xưởng sửa chữa và bộ phận sản
xuất vận tải
Giá thực tế NVL Gía trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
=
xuất kho Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
*)Tình hình mua sắm nguyên liệu, vật liệu tại công ty ô tô vận tải số 3.
Trong quý 3 năm 2001 có tình hình biến động về nguyên liệu, nhiên liệu tại
công ty ô tô vận tải số 3 như sau:
Cụ thể : ngày 2/7 công ty có mua dầu của tổng công ty xăng dầu việt nam với
số tiền cả thuế là 283.000.000 . Trong đó thuế VAT là 10% . Công ty đã thanh
toán một nửa bằng tiền giửu ngân hàng số còn lại công ty chưa thanh toán với
người bán. Kế toán định khoản như sau:
+Ngày 2 tháng 7
Nợ TK 152(2) : 283.500.000
Nợ TK 133 : 28.350.000
Có TK 112 : 155.925.000
Có TK 331 : 155.925.000
- Ngày 3/7 công ty mua phụ tùng thày thế của công ty cơ khí Hà Nội với số
tiền chưa có thuế là 23.000.000, thuế VAT 10% là 2.300.000. Công ty chưa
thanh toán với người bán
+Ngày 3 tháng 7
Nợ TK 152(3) : 23.000.000
Nợ TK 133 :2.300.000
Có TK 331 : 25.300.000
- Ngày 4/7 Công ty có mua săm lốp của công ty cao su sao vàng trị giá chưa
thuế là 35.000.000 trong đó thuế GTGT l0% là 3.500.000 . Công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt
+Ngày 4 tháng 7
Nợ TK 152(4) :35.000.000.000
Nợ TK 133 : 3.500.000
Có TK 111 : 38.500.000.000
- Ngày 4/7 công ty mua phụ tùng thày thế của công ty TNHH Mai Hà Với trị
giá 15.800.000 thuế VAT 10% là 1.580.000. Công ty đã thanh bằng toán bằng
tiền mặt
+ Ngày 4/7
Nợ TK 152(3) : 15.800.000
2
6
Nợ TK 133 : 1.580.000
Có TK 111 : 17.380.000
- Ngày 5/7 công ty mua xăng A90 của tổng công ty xăng dầu Việt Nam số
lượng 160.000 lít với giá 5.050 đ/ 1 lít. Công ty đã thanh toán một nửa bằng
tiền mặt , số còn lại công ty chưa thanh toán cho người bán biết thuế VTA là
5%.
+Ngày 5 tháng 7
Nợ TK 152(1) : 808.000.000
Nợ TK 133 : 40.400.000
Có TK 111 : 424.200.000
Có TK 331 : 424.200.000
- Ngày 10/8 công ty mua dầu diezen của tổng công ty xăng dầu Việt Nam với
số lượng 180.000 lít đơn giá 4.050đ/ lít. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, biết thuế GTGT là 10%. kế toán định khoản như sau:
+Ngày 5 tháng 7
Nợ TK 152(2) : 729.000.000
Nợ TK 133 : 72.900.000
Có TK 112 : 801.900.000
2
7
2
8
Hoá đơn (GTGT)
Liên (Giao cho khách hàng)
Ngày 10/8/2001
Đơn vị bán hàng : Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
Địa chỉ :75 Cầu giấy – Hà Nội –
Điện thoại : 5253967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh
Đơn vị Công ty ô tô vận tải số 3
Hình thức thanh toán : tiền gửi ngân hàng
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xuất bán dầu Diezen Lít 180.000 4.050 729.000.000
Tổng cộng Lít 10.000 4.050 729.000.000
Cộng thành tiền : Dầu diezen : 729.000.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% : 72.900.000
Tổng tiền thanh toán : 801.800.000
Số tiền bằng chữ: Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng chẵn./
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm , kế toán lập phiếu
nhập kho.
2
9
Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cty ô
tô vận tải số 3
Số: 35 Mẫu số : 01 VT
- Địa chỉ : 65
phố cảm hội
NợTK : 111 QĐ số :114 –
TC/QĐ/CĐKT
Có TK : 152(2) Ngày 10 tháng8 năm 995
của bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn thị Hà
Theo hóa đơn số 35 ngày 10/8 năm 2001 cuả tổng công ty xăng dầuViệt Nam
Nhận tại cửa hàng xăng dầu số 2
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Dầu Diezen Lít 180.000 4.050 729.000.000
Cộng Lít 10.000 4.050 729.000.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua hàng Người bán hàng
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phiếu chi
Ngày 10/8/2001
Số 512
Nợ TK 111
Có TK 152(2)
Họ và tên người nhận tiền tiền : Nguyễn thị Hà
Địa chỉ: Tổng công ty xăng dầu việt Nam
Lý do chi : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 801.800.000viết bằng chữ) :
Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng
chẵn./
Ngày 10/8 Năm 2001
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
Kế toán
3
0
2. Tình hình xuất kho nguyên liệu, vật liệu, và xuất bán xăng dầu tại công ty
ô tô vận tải số 3 như sau:
Trong quý 3 công ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các đội xe và
xuất bán như sau :
Cụ thể: Ngày 4/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 304 số lượng 10.000 lít,
trị giá 45.100.000 bao gồm cả thuế GTGT.kế toán tiến hành định khoản như
sau:
+Ngày 4/8
Nợ TK 621(304) : 41.000.000
Nợ TK 133 : 4.100.00
Có TK 152(2) :45.100.000
- Ngày 6/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 302 với số lượng là 5.000 lít trị
giá bao gồm cả thuế là 20.500.000 biết thuế GTGT là 10%. Kế toán định khoản
như sau:
+Ngày 6/8
Nợ TK 621(302) :63.700.000
Nợ TK 133 :6.370.000
Có TK 152 : 70.070.000
- Ngày 12/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 308 với số lượng là 6.000 lít trị
giá bao gồm cả thuế là 27.060.000 biết thuế GTGT là 10%. Kế toán định khoản
như sau:
+Ngày 12/8
Nợ TK 621(308) : 27.060.000
Nợ TK 133 : 2.460.000
Có TK152(2) : 24.600.000
- Ngày 20/8 Công ty xuất bán dầu diezen cho công ty xây dựng số 2 với
số lượng10.000 lít đơn giá là 4.100 đ/1lít Thuế VAT 10%. khách hàng đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng
kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 112 : 4.510.000
Có TK 511 : 4.100.000
Có TK 333 : 410.000
- Ngày 22/8 công ty xuất xăng A92 cho công ty du lịch Hà Nội với số
lượng là 3.000 lít đơn giá là 5050 đ/ 1lít công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt
kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 111 : 15.907.500
Có TK 511 : 15.150.000
Có TK 333 : 757.500
3
1
Hoá đơn (GTGT)
liên 1 (lưu)
Ngày 9/8/2001
Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội –
Điện thoại : 5583967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh
Đơn vị Công ty xây dựng số 2
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xuất bán dầu Diezen Lít 1.000 4.100 4.100.000
Tổng cộng Lít 1.000 4.100 4.100.000
Cộng thành tiền : Dầu diezen : 4.100.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% : 410.000
Tổng tiền thanh toán : 4.510.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./
3
2
Phiếu thu
Ngày 18/9/2001
Số 512
Nợ TK 111
Có TK 152(2)
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn khánh
Địa chỉ: Công ty xây dựng số 2
Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 4.510.000viết bằng chữ) : Bốn
triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng
chẵn./
Ngày 18/9 năm2001
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
Kế toán
Đối với nguyên liệu xuất kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng bộ phận
đề nghị lập phiếu xuất kho NVL cho sản xuất.
- Căn cứ vào tình hình, nhập xuất vật liệu kế toán theo dõi trên thẻ kho
cho từng thứ vật liệu.
3
3
3
4
Đơn vị: Cty ô tô
vận tải số 3
Mẫu số : 01 VT
- Địa chỉ : 65 phố
cảm hội
QĐ số :114 –
TC/QĐ/CĐKT
Tên kho NVL số 3 Ngày 10tháng8 năm 995
của bộ tài chính
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 10/8 /2001
Tờ số :12
Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu :xuất xăng dầu cho các đội xe
Đơn vị tính : Lít
Ngày
tháng
năm
Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác
nhận
của kế
toán
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ
401
.......
785 24/9
......
Cộng
Căn cứ vào những chứng từ xuất, nhập nguyên vật liệu để lên sổ cái TK 152
3
5
Sổ cái TK152
Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu-
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
555.685.405
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV
1 111 420145.895
2 621 587.654.231
3 331 78.365.000
4 112
Cộng số phát sinh Nợ 980.352.421
Cộng số phát sinh Có 1.079.270.357
Sô dư Nợ 456.767.469
cuối kỳ Có
II. Kế toán công cụ dụng cụ
Về cơ bản phương pháp tính gía công cụ dụng cụ xuất kho và trình tự
hạch toán cũng giống như hạch toán NVL. Tuy nhiên để hạch toán công cụ
dụng cụ, kế toán sử dụng tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ”
Trong qúy 3 /2001 công ty chỉ phát sinh một nghiệp vụ đó là mua công
cụ dụng cụ về nhập kho, công ty chưa thanh toán tiền hàng với tổng gía là
4.100.000đ
Công ty không mở sổ chi tiết cho tài khoản 153 mà theo dõi tình hình
nhập xuất tồn kho trên bảng kê số 3 và sổ cái TK 153
Sổ cái 153
Tài khoản 153 - Công cụ dụng cụ-
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
75.565.000
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV
331
Cộng số phát sinh Nợ 4.100.000
Cộng số phát sinh Có 1.215.000
Sô dư Nợ 80.880.000
cuối kỳ Có
3
6
Chương 3
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
I. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngg
1.Chứng từ và các thủ tục thanh toán lương.
Theo quyết định 1141 ngày 1/11/1995 của bộ tài chính, các chứng từ được
quy định thống nhất trong toàn quốc
+Bảng chấm công
+Bảng thanh toán tiền lương
+Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
+Bảng báo ốm
+Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
+Hợp đồng giao khoán
+Bảng điều tra hợp đồng lao động
*Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương cho
người lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh. Bảng thanh toán lương
lập ra từng bộ phận như bộ phận tài vụ, bộ phận phân xưởng, tổ, nhóm... Bảng
thanh toán lương ứng với bảng chấm công.
*Bảng thanh toán tiền thưởng cho từng công nhân, bảng này sử dụng trong
trường hợp thưởng theo lương có tính chất thường xuyên. Trường hợp đột xuất,
kế toán lập bảng thanh toán thưởng phù hợp với phương án tính thưởng.
*Việc thanh toán tiền lương có thể tập hợp thanh toán, tuy nhiên những đơn vị
có quy mô lớn có đặc điểm hoạt động phạm vi rộng, việc thanh toán lương có
thể thực hiện ở bộ phận kế toán thuộc phân xưởng xí nghiệp, hay một đội sản
xuất, hoặc một chi nhánh đơn vị trực thuộc thông thường việc thanh toán lương
được thực hiện bằng hai kỳ
- kỳ 1: Tạm ứng
- kỳ2: Thanh toán phần còn lại sau khi đã trừ các khoản tạm ứng lần 1.
Việc trả lương mọi trường hợp nhận lương đều phải ký vào bảng thanh toán
lương.
I.Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
1.Phương pháp tính lương
Hiện nay,tại Công ty ô tô vận tải số 3 áp dụng 3 hình thức trả lương đó là:
+ Trả lương ngày đối với người lao động gián tiếp
+ Trả lương khoản sản phẩm cho lao động lái xe
+ Trả lương sản phẩm đối với lao động sửa chữa
- Hình thức trả lương ngày (áp dụng cho các phòng ban): Là hình thức căn cứ
vào ngày công lao động, lương cấp bậc của người lao động và đơn giá tiền
lương bình quân quy định.
3
7
 Cách tính
xNxHxK
T
LCB
LCNVKVP 
Trong đó:
LCB: Lương cơ bản
N: Số ngày lao động thực tế
H:Hệ số lương (tuỳ theo cấp bậc, năm công tác)
K:là hệ số thưởng của công ty, hệ số thưởng của công ty phụ thuộc
vào lợi nhuận mà công ty đạt được. xNxHxK
T
LCB
LCNVKVP 
Cụ thể: Tính lương cho cô lan ở phòng kế toán, trong một tháng có 26
ngày cô đi làm được 23 ngày với lương cơ bản là 290.000 với hệ số lương là
1, 8 và hệ số thưởng của công ty là 1, 4
353
.
713
4
,
1
8
,
1
23
26
000
.
290

 x
x
x
LCNVKVP
Phụ cấp : 110.000
Vậy tổng tiền lương lĩnh =713.353 + 110 = 823.353
- Hình thức trả lương theo sản phẩm(áp dụng cho các phân xưởng sửa chữa)
là hình thức căn cứ vào số lướng sản phẩm hoàn thanh của bộ phận trực tiếp sản
xuất và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm
Tiền lương công nhân = Số lượng sp hoàn thành x Đơn giátiền
sản xuất theo sản phẩm đủ tiêu chuẩn lương cho 1sp
chất lượng
Cụ thể: tính lương cho anh bình ở bộ phận sửa chữa
Lương sản phẩm = 17 x 20.000 =340.000
Phụ cấp lương = 50.000
Vậy tổng lương lĩnh là: 340.000 + 50.000 =390.000đ
- Hình thức trả lương khoán đối với lao động là lái xe: Là khoán theo doanh
hu và theo từng mác xe
3
8
Cụ thể: Anh Hùng ở đội xe308 lái xe với mác xe là zin 130, trọng tải 7 tấn
mỗi tháng doanh thu của xe là 7 triệu thì nhân viên đó được hưởng 1 triệuđ
Ngoài ra đối với công nhân sản xuất khi triển khai công việc mới thì người
làm công tác định mức lao động sẽ xác định về giờ phút của từng khối lượng
công việc được giao thì báo cáo với người phụ trách và làm công tác nghiệm
thu công việc và báo cáo với phòng nghiệp lập biểu tính lương theo mẫu của
công ty.
1. Các khoản trích theo lương
Đối với các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH,KPCĐ) . Kế toán công ty
thực hiện như sau:
-BHXH trích 20% lương cấp bậc trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất,
5% trừ vào lương của công nhân
- KPCĐ trích 2% tiền lương thực tế của công nhân và hạch toán chi phí.
- BHYT trích 3% lương cấp bậc, trong đó 2% hạch toán vào chi phí sản
xuất, 1% trừ vào lương công nhân
II.Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản thanh toán với công nhân viên.
1.Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài
khoản sau:
+TK 334 : “ Phải trả công nhân viên”
+ TK 338 : “ Phải trả phải nộp khác”
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
2. Sơ đồ hạch toán.
Chứng từ
gốc
Bảng phân
bổ tiền
lương và
bhxh
NKCT số 7
Sổ cái tk
334 tk
338
Chứng từ
thanh toán
NKCT Số 1
3
9
Kế toán theo dõi ngày làm việc thực tế của người lao động trên bảng
chấm công. Đây là cơ sở để tính lương cho từng người theo thời gian làm việc.
II.Kế toán tổng hợp tiền lương thanh toán lương
Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng 4
năm 2001. kế toán tiền lương cho các đối tượng sau:
+Trả lương cho khối cơ quan
Nợ TK 622 : 64.711.000
Có TK : 64.711.000
+Trả lương cho các đội xe (302,304,306,308)
Nợ TK 622 : 240.935.216
Có TK 334 :240.935.216
Trả lương cho bộ phận sửa chữa:
Nợ TK 622 : 44.199.284
Có TK 334 : 44.199.284
+ Các chi phí khác
Nợ TK 627 : 45.340.000
Nợ TK 642 : 20.720.000
Nợ TK 641 :250.340.000
Có TK 334 : 416.590.000
Trong đó doanh nghiệp phải hạch toán các khoản phải trừ trực tiếp
+ Trừ qua lương của khối văn phòng
Nợ TK 334 :3.020.000
Có TK 338 :3.020.000
+ Trừ 6% BHXH ,BHYT, KPCĐ của 4 đội xe
Nợ TK 334 :14.456.11,96
Có TK 338 : 14.456.11,96
+ Quỹ từ thiện
Nợ TK 334 :3.210.000
Có TK 338 :3.210.000
+ Quỹ tiền lương
Nợ TK 334 :56.420.000
Có TK 338 :56.420.000
Từ các chứng từ gốc kế toán vào nhật ký chứng từ và vào sổ cáiTK 334
và TK 338.
4
0
Sổ cái 334
- Phải trả công nhân viên -
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
120.530.574
TT Ghi có các tài khoản đ/ ư
với tk này
QuýI QuýII Quý III QuýIV
1 111 190.451.628
2 3383 65.000.000
3 3384 130.000.00
Cộng phát sinh Nợ 970.451.000
Tổng số phát sinh Có 950.781.320
Số dư Nợ
cuối kỳ Có 100.860.266
Sổ cái tk 338
- phải trả phải nộp khác-
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
1.281.935.972
TT Ghi có các tài khoản đ/ ư
với tk này
QuýI QuýII Quý III QuýIV
1 111 83.676.990
2 112 100.000.000
3 141 3.450.000
Cộng phát sinh Nợ 187.126.990
Tổng số phát sinh Có 170.3210400
Số dư Nợ
cuối kỳ Có 1.265.130.337
4
1
Chương 4
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ kinh doanh như vậy, về thực chất chi
phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá(
sản phẩm, lao vụ , dịch vụ).
I.Đối tượng và phương pháp tính hạch toán chi phí sản xuất.
* Đối tượng tập hợp chi phí
Hiện nay, tại Công ty ô tô vận tải số 3 chi phí được tập hợp theo 3 khoản mục
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
1.Phân loại chi phí theo nội dung tính chất của chi phí
- Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về NVL chính như
xăng,dầu.Nguyên vật liệu phụ như săm lốp, phụ tùng thay thế, ốc vít...Nguyên
liệu như xăng dầu phục vụ cho quá trình vận tải, săm lốp phục vụ cho phân
xưởng sửa chữa
- Chi phí mua ngoài bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả các
loại dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước phục vụ cho sản xuất và quản lý
doanh nghiệp
-Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả các khoản trích theo
lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh
4
2
- Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ sản
xuất xây dựng quản lý trong kỳ của công ty.
- Chi phí khác bằng tiền bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất .
2.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí sản xuất để chia ra các
khoản chi khác nhau mỗi khoản mục chi bao gồm những chi phí có cùng mục
đích và công dụng. Toàn bộ các chi phí của công ty được chia ra các khoản mục
sau.
- Chi phí NVL trực tiếp : Khoản mục này bao gồm các chi phí về VL chính như
xăng, dầu, săm, lốp
- Chi phí sản xuất chung : khoản mục này bao gồm các chi phí phát sinh phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như vật liệu, công cụ, dụng , các khoản
trích theo lương BHXH, KPCĐ, BHYT, khấu hao máy móc thiết bị nhà
xưởng, chi phí phục vụ cho sản xuất chung như điện, nước, chi phí sửa chữa
thuê ngoài... các chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp : khoản mục này bao gồm các chi phí trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất như nhân viên lái xe, nhân viên sửa chữa.
II.Hạch toán chi phí
- Đối với nguyên vật liệu là xăng công ty theo dõi trên tài khoản 152(1)
- Đối với nguyên vật liệu là dầu công ty theo dõi trên tài khoản 152(2)
- Đối với NVL là công cụ dụng cụ công ty theo dõi trên tài khoản 152(3)
- Đối với NVL là săm, lốp công ty theo dõi trên tài khoản 152(4)
1. Hạch toán NVL
Do đặc điểm sản xuất chính của công ty là sản xuất vận tải, sửa chữa ô tô,
kinh doanh xăng dầu nên để sản xuất được và kinh doanh được thì phải mua từ
bên ngoài, công ty coi chi phí NVL chính cấu thành nên sản phẩm được theo
dõi trên tài khoản 62
Trong quý 3 có tình hình chi phí NVL cho sản xuất như sau:
4
3
*Ngày 15/8 xuất NVL cho 4đội xe trị giá là: 7.719.585.374. trong đó :
- Chi phí xăng là: 2.283.442.657
- Chi phí dầu là : 82.410.103
- Chi phí săm lốp là: 5353.752.584
Kế toán tiến hành định khoản như sau :
+Nợ TK 621 : 7.719.585.374
Có TK 152(1) :2.283.422.657
Có TK 152(2) : 82.410.103
Có TK 152(4) : 5353.752.584
*)Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp là phần gía trị NVL chính và phụ
đã xuất kho nhưng dùng không hết, khi đó sẽ nhập kho trở lại và giá trị thực tế
sẽ là giá hạch toán
Kế toán định khoản như sau:
+ Nợ TK 152(1) : 2.500.000
Nợ TK 152(2) : 5.000.000
Nợ TK 152(3) :1.000.000
Có TK 621 :8.500.000
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả CNV trực tiếp sản
xuất ở các phân xưởng, các đội sản xuất vận tải như lương chính, phụ cấp
,lương độc hại .
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán tương tự như
chi phí nguyên NVL . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, thanh toán
làm thêm giờ và các chứng từ gốc làm căn cứ cho CNV, kế toán tiến hành phân
loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng.
Để hạch toán theo dõi chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử
dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” tài khoản này tập chung cho tất cả
nhân công bên sản xuất và sửa chữa
Phản ánh số tiền lương phải trả công nhân sản xuất
4
4
Nợ TK 622 : 6.521.000
Có TK 334 : 6.521.000
Phản ánh số tiền ăn ca của công nhân sản xuất
Nợ TK 622 :200.000
Có TK 334 : 200.000
Phản ánh số tiền thưởng
Nợ TK 622 :100.000
Có TK 334 : 100.000
3. Hạch toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là những tiền phải trả cho nhân viên bán hàng (bán
xăng,dầu)
Để theo dõi chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” tài
khoàn này tập trung cho tất cả nhân viên bán hàng
Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên bán hàn
Nợ TK 641 : 8.113.000
Có TK 334 : 8.113.000
4.Hạch toán chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các đội sản
xuất, các phân xưởng, các phòng ban của công ty. Bao gồm các chi phí NVL,
công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “ Chi phí sản
xuất chung” taì khoản này cũng phản ánh số tổng hợp của tất cả các nghành sản
xuất của công ty và được tập hợp như như sau:
- Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng : là các khoản chi phí về CCDC, cho các
phân xưởng như ốc vít, sơn, mũi khoan ... Các chi phí này có gía trị nhỏ vì vậy
khi xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào sản phẩm và được thể hiện trên
bảng phân bổ NVL, CCDC, theo định khoản
4
5
Nợ TK 627 : 8.521.000
Có TK 153 : 8.521.000
- Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng : là khoản tiền trả cho quản
đốc, phó quản đốc nhân viên kinh tế phân xưởng . khoản tiền lương này cũng áp
dụng trảa theo hình thức thời gian nhưng có gắn với mức độ hoàn thành sản
phẩm, nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền lương
định mức
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của
nhân viên để tổng hợp và ghi vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 627 : 38.529.132
Có TK 334 : 38.529.132
Các khoản trích theo lương( KPCĐ, BXH, BHYT) của công nhân viên trực tiếp
sản xuất
Nợ TK 622 (19%): 1.296.028
Nợ TK 334 (6%): 409.272
Có TK 3382(2%) : 136.424
Có TK 3383 (20%) :1.364.240
Có TK 3384 (3%) : 204.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ hàng quý, hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá từng
loại TSCĐ và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích số
khấu hao cơ bản của những TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp sản xuất tại các
phân xưởng, các đội xe... Và điều chỉnh khấu hao cho phù hợp với kế hoạch
khấu hao TSCĐ.
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
trung bình hàng = Thời gian sử dụng
năm của TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ quý = Nguyên gía x tỷ lệ khấu hao năm
4
6
4
Hàng tháng căn cứ vào mức khấu hao phương tiện đã trích tháng trước và
tình hình tăng giảm phương tiện để tính mức khấu hao cho tháng này
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao
Phương tiện phải = Phương tiện Trích + Phương tiện tăng - Phương tiện giảm
trích trong tháng Tháng trước trong tháng trong tháng
Cụ thể: Trong tháng 9 công ty trích khấu hao tài sản cố định với số tiền là
30.425.000
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 627 :30.425.000
Có TK 214 : 30.425.000
Đồng thời ghi Nợ TK 009 : 30.425.000
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí Săm lốp:
Chi phí săm lốp là khoản chi phí có tính đặc thù trong các doanh nghiệp
vận tải ô tô nói chung. Đây là khoản chi phí về thay thế săm, lốp ô tô hư hỏng,
lắp lại lố, vá lại să, thưởng tiếp kiệm săm, lốp.
Trong quá trình hoạt động của ô tô, săm lốp bị hư hỏng phải thay thế
nhiều lần. Một đời xe ô tô vận tải phải thay thế khoản 11 lần . Trị giá mỗi lần
thay thế lớn khoảng 1.500.000đ đến 2.000.000đ. không thể ghi toàn bộ giá trị
săm, lốp thay thế vào giá thành vận tải. Hàng tháng công ty phải trích trước chi
phí săm lốp đưa vào giá thành vận tải, để tạo nên sự ổn định về khoản chi phí
này và gía thành sản phẩm vận tải ô tô giữa các kỳ hạch toán. Công ty vận tải ô
tô số 3 tính trích trước chi phí săm lốp theo công thưc sau:
Số trích trước Định mức chi phí Số km thực tế
chi phí săm lốp = săm lốp cho 1 km x xe đã hoạt động
trong tháng xe chạy trong tháng
Định mức chi phí săm lốp cho 1 km xe chạy được tính như sau:
Định mức chi phí Nguyên giá của Số bộ săm lốp
4
7
săm lốp cho 1 km = một bộ săm lốp x phải sử dụng
xe chạy Định mức km xe cho một chiếc
lăn bánh của một xe ô tô
bộ sănm lốp
Khoản trích trước chi phí săm lốp được hạch toán vào TK627 – chi phí sản xuất
chung.
Khi trích trước chi phí săm lốp kế toán ghi:
Nợ TK 6275 – Chi phí săm lốp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Cụ thể : Tháng 9 công ty trích trước chi phí săm lốp số tiền là 54.937.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6275 : 54.937.000
Có TK 335 : 54.937.000
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : là các chi phí công ty chi trả để trả cho các
dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất của các phân xưởng như điện, nước,
điện thoại, sửa chữa nhỏ....Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt,
tiền gửi hoặc nợ nhà cung cấp.
- Chi phí khác bằng tiền : là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền , ngoài
những khoản kê trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch... của các
phân xưởng
Căn cứ vào các chứng từ gốc , kế toán phản ánh hai tài khoản chi phí này
trên nhật ký chứng từ số 1,2,5 bằng các định khoản.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung: là những khoản như thu hồi tiền
tạm ứng thừa cho nhân viên phân xưởng, tiền thừa nhà cung cấp trả lại, ...Nó
thể hiện trên các bảng kê số 1, 2
Nợ TK 112 : 1.000.000
Nợ TK 111 : 250.000
Có TK 627 : 1.250.000
4
8
Từ đó, kế toán tổng hợp số liệu vào bảng cân đối số phát sinh và vào sổ
cái các tài khoản sử dụng khi tính giá thành sản phẩm
sổ cái Tk 621
Chi phí NVL
STT
Ghi có các TK đối
ứng
Nợ TK với TK này
Quý
I
Quý II Quý III Quý IV
1 152.1
2 152.2
3 152.3
4 152.4
Cộng phát sinh Nợ 980.352.421
Cộng phát sinh Có 980.352.421
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
4
9
sổ cái Tk 622
Chi phí nhân công trực tiếp
STT
Ghi có các TK đối
ứng
Nợ TK với TK này
Quý
I
Quý II Quý III Quý IV
1 152
2 334.1
3 334.2
4 334.3
Cộng phát sinh Nợ 100.860.000
Cộng phát sinh Có 100.860.000
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
5
0
sổ cái Tk 627
Chi phí sản xuất chung
STT
Ghi có các TK đối
ứng
Nợ TK với TK này
Quý
I
Quý II Quý III Quý IV
1 111 45.521.215
2 112 14.832.014
3 153 48.254.000
4 214 25.321.300
5 331 85.356.000
6 334 356.215.121
7 338 25.321.000
Cộng phát sinh Nợ 785.915.420
Cộng phát sinh Có 785.915.420
5
1
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
Sổ cái TK 154
Chi phí sản xuất chung
ĐVT: đồng
STT
Ghi có các TK
đối ứng
Nợ TK với TK
này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
621 980.352.421
622 100.860.000
627 785.915.420
Cộng phát sinh
Nợ
1.867.127.841
Cộng phát sinh
Có
120.000.0000
Số dư Nợ 1.747.127.841
Cuối kỳ Có
5
2
Vào cuối mỗi quý tháng kế toán tập hợp chi phí và vào nhật ký chứng từ.
Cụ thể: vào cuối tháng 7 kế toán vào nhật ký chứng từ như sau:
5
3
Nhật ký chứng từ số 7
Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố
Tháng 7 năm 2001
S
T
T
Tên các
TK chi
phí
SXC
Nguyên
vật liệu
Nhiên liệu
động lực
Tiền lương
và các
khoản phụ
cấp
BHXH,
BHYT ,
KPCĐ
khấu hao
TSCĐ
Chi phí
dịch vụ
mua ngoài
Chi phí
bằng tiền
khác
Cộng Tổng cộng
chi phí
2 TK 622 110.217.000 15.312.427 125.529.751 125.529.751
2 TK 627 4.724.568 859.425 80.420.000 143.510.000 29.315.720 258.829.713 258.829.713
3 TK 642 19.351.721 6.218.342 13.425.000 15.427.320 18.321.415 72.743.798 72.743.798
Cộng 133.293.613 23.415.329 93.845.000 158.937.320 47.637.135 761.199.576 761.199.576
5
4
III.kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành vận tải tại công ty vận tải ô tô
số 3:
 Quá trình kế toán chi phí vận tải và tính gía thành theo phương pháp kê khai
thường xuyên tại công ty vận tải ô tô số 3 như sau:
TK 152 TK 621 TK 154 TK 632
Giá thành SP vận
CPNVL K/c CPNVL
tải ô tô đã hoàn thành
TK 334,338 TK 622
CPNCTT K/c CPNCTT
TK 334,338 TK 627
CPNV quản lý
đội xe K/c CPSXC
TK 214
KH phương tiện
và TSCĐ khác
TK 335,111,112
CP săm lốp
5
5
*)Kế toán gía thành tại công ty ô tô vận tải số 3
khi áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp thì giá thành thực tế
được tính theo công thức sau:
Tổng giá thành thực tế TTổng chi phí vận tải
sản phẩm vận tải đã tập hợp
Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm vận tải sản lượng vận tải
Việc tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải được phản ánh trên tài khoản154-
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mỗi đối tượng tập hợp chi phí được mở riêng một bảng kê tổng hợp chi
phí vận tải theo khoản mục chi phí, mỗi khoản mục chi phí ghi riêng một dòng
trên bảng kê.
Bảng tổng hợp chi phí vận tải của Công ty ô tô vận tải số 3 :
=
=
5
6
Bảng tổng hợp chi phí vận tải
Tháng 9/2001
ĐVT: VNĐ
TT khoản mục Ghi nợ TK 154, ghi có các TK Cộng
TK 621 TK622 TK 627
1 Chi phí nhiên liệu 8.032.000 8.032.000
2 Chi phí tiền lương 6.821.000 6.821.000
3 Trích
KPCĐ,BHXH,BHYT
1.364.000 1364.000
4 Chi phí khấu hao
phương tiện
30.425.000 30.425.000
5 Trích trước chi phí săm
lốp
54.937.000 54.937.000
6 Chi phí dịch vụ mua
ngoài
11.449.000 1.250.000
Cộng 8.032.000 8.186.000 96.856.000 11.771.216
Sau đây là bảng tính giá thành sản phẩm vận tải của công ty :
5
7
Bảng tính giá thành sản phẩm vận tải hàng hoá
Tháng 9/2001
Sản lượng 95.310.000 tấn/ 1km
TT khoản mục Chi phí P/S Tổng giá Giá thành
trong tháng thành thực
tế
đơn vị
Chi phí nhiên liệu 8.032.000 8.032.000 8.032.000/945.310
2 Chi phí tiền lương 6.821.000 6.821.000 6.821.000/945.310
Trích
KPCĐ,BHXH,BHYT
1364.000 1364.000 1364.000/945310
4 Chi phí khấu hao
phương tiện
85.362.000 85.362.000 85.362.000/945.310
5 Chi phí dịch vụ mu 1.250.000 1.250.000 1.250.000/945.310.
6 Cộng 102.829.000 102.829.000 02.829.000/945.310
Tháng 9/2001, công ty đã hoàn thành 95.310.000 tấn/km
Gía thành đơn vị : =
.
310
.
945
000
.
829
.
102
= 108,778đ/1 tấnkm
5
8
Chương 5
Kế toán tiêu thụ
I.Phương thức bán hàng ở doanh nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, hiện nay công ty sử dụng linh hoạt
nhiều hình thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau. Cụ thể hiện
nay tại công ty đang áp dụng các hình thức sau:
1.Hình thức bán hàng trực tiếp thu tiền ngay
Công ty bán hàng cho khách tại quầy bán sau khi đã làm thủ tục thanh
toán. Trên cơ sở hoá đơn GTGT, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả. Kế
toán lập phiếu thu để thu quỹ tiền hàng.
Cụ thể, căn cứ số hoá đơn GTGT số 11925 bán cho công ty ô tô vận tải
Hà Tây ngày 9/8/2001 ông văn Hùng đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Kế
toán lập hoá đơn GTGT và phiếu thu như sau:
Hoá đơn (GTGT)
liên 1 (lưu)
Ngày 9/8/2001
Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội –
Điện thoại : 5583967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Ông văn hùng
Đơn vị Công ty ô tô vận tải Hà Tây
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000
2 Xuất bán xăng A92 Lít 3.000 5.300 15.900.000
3 Xuất bán xăng R90 Lít 16.000 5.100 80.800.000
Tổng cộng Lít 29.000 147.700.000
5
9
Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000
Xăng A92, A90 :96.700.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000
Xăng 5% : 4.835.000
Cộng tiền thuế: 8.935.000
Tổng tiền thanh toán : 156.635.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký,đóng dấu, họ tên)
Phiếu thu
Ngày9/8/2001 Nợ TK 111
Có TK 511,3331
Họ tên người nộp tiền: Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải Hà tây
Lý do nộp tiền : thanh toán tiền mùa hàng
Số tiền : 156.635.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo : HĐGTGT số 11160
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm
nghìn đồng chẵn./
Ngày 9/8/2001
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Ngươi lập biểu Người nộp Thủ quỹ
(Ký,đóng dấu, họ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
6
0
2.Hình thức bán hàng trả chậm
Hình thức này thường được áp dụng đối với khách hàng mua với số
lượng lớn hoặc khách hàng quen của công ty.Để theo dõi việc thanh toán và
còn phải của khách hàng, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết số 4 phải thu của
khách hàng.
Trên lý thuyết thì theo cơ sở sổ chi tiết thanh toán với người mua, cuối kỳ
kế toán lên bảng kê số 11 phải thu của khách hàng , nhưng trên thực tế Công ty
ô tô vận tải số 3 không theo dõi , lập bảng kê số 11 vì trên sổ chi tiết theo dõi
từng khách hàng, do đó mẫu sổ chi tiết của công ty sử dụng giống với bảng kê
số 11 , do đó công ty không tiến hành lập bảng kê này . trên cơ sở số liệu ở sổ
chi tiết thanh toán với người mua kế toán lên NKCT số 8
II.Kế toán doanh thu bán hàng và doanh thu sản xuất, kinh doanh.
ở công ty ô tô vận tải ô số 3 ngoài việc sản xuất kinh doanh công ty còn mở
rộng thêm nhiều các dịch vụ khác như dịch vụ đào tạo lái xe, kinh doanh xăng
dầu. Để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511và đưa vào chi tiết
đối với từng ngành nghề.
Cụ thể:
511(1) : Doanh thu vận tải
511(2) : Doanh thu về xăng dầu
511(3) : Doanh thu về dịch vụ khác
Ngoài ra công ty còn sử dụng tài khoản sau:
-TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
- TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”
- TK 111 “tiền mặt “
- Tk 131 “ phải thu của khách hàng”
Cụ thể : Ngày 24/7 công ty nhận được giấy báo về tình hình doanh thu vận tải
số tiền là: 385.000.000 thuế VAT 10% thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền
mặt .
Kế toán phản ánh như sau:
6
1
Nợ TK 111 :385.000.000
Có TK 511(1) :350.000.000
Có TK 333 : 35.000.000
*)Ngày 25/7 công ty nhận được giấy báo về doanh thu của bộ phận đào tạo cấp
bằng lái xe số tiền 275.000.000 thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền mặt
Kế toán tiến hành định khoản sau:
Nợ TK 111 : 275.000.000
Có TK 511(3) :250.0000.000
Có TK 333 : 25.000.000
*khi khách hàng mua hàng hoá mà bên mua chấp nhận trả tiền thì kế toán phản
ánh giá vốn hàng bán và doanh thu
Cụ thể: Trong quý 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Ngày 9/8/2001 công ty xuất bán dầu diezen cho ông Hùng ở công ty dịch vụ
thương mại Nam Hà với số lượng 100.000 lít ( biết thuế VAT 10%) khách hàng
đã trả tiền mặt phiếu thu số 107 kế toán tiến hành định khoản như sau:
a) Nợ TK 632 : 405.000.000
Có TK 152(2) : 405.000.000
b) Nợ TK 111 : 451.000.000
Có TK 511 : 410.000.000
Có TK 333 : 41.000.000
- Ngày 12/9/01 công ty xuất bán xăng cho ông Hải ở công ty trách nhiệm hữu
hạn Hải Sơn với số lượng 30.000 lít khách hàng đã trả tiền bằng chuyển khoản
công ty đã viết phiếu thu số 142
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
a) Nợ TK 632 :156.750.000
Có TK 152(1) : 156.750.000
b) Nợ TK 112 : 166.950.000
Có TK 511 :159.000.000
Có TK 333 :7.950.000
6
2
sổ cái tk 511
Doanh thuQuý III năm 2001
ĐVT: đồng
NT
ghi
số
Chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ có
- Phải thu của khách hàng
- Giảm doanh thu do nộp
thuế DT, thuế xuất khẩu
- Chi phí mua ngoai phục
vụ QLDN
- Kết chuyển sang TK 911
XĐKQKD
131
3333
3334
24.378.47
3.736
6
3
sổ cái Tk 632
Giá vốn hàng bán
STT
Ghi có các TK đối xứ
ng
Nợ với TK này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
1
2
3
4
152.1
152.2
152.3
152.3
288.321.745
5.321427
4.891.315
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
23.806.174
23.806.174
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
6
4
sổ cái Tk 641
Chi phí Bán hàng
TT
Ghi có các TK đối
ứng
Nợ TK với TK này
Quý
I
Quý II Quý III Quý IV
1 111 43.215.000
2 141 11.215.321
4 153 3.412.321
5 152 5.721.328
6 214 5.312.415
7 331 7.518.321
Cộng phát sinh Nợ 156.244.748
Cộng phát sinh Có 156.244.748
6
5
sổ chi tiết tk 642
Chi phí quản lý DN
Quý 3 năm 2001
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải TK
đối
xứng
Số tiền
Nợ có
1
2
3
4
5
6
7
8
- Chi phí dịch vụ QLDN
- Chi phí dịch vụ ngoài
phục vụ QLDN
- Chi phí mua ngoai phục
vụ QLDN
- Trích KHTS CĐ của bộ
phận quản lý
- Trả lương cho NVQL
- Các khoản trích theo
lương của NVQL
- Các khoản ghi giảm
CPQLDN
- Cuối kỳ k/c CPQLDN
sang TK 911
111
112
331
214
334.2
334.1
338
112
180.321.820
71.315.21
61.321.515
9.721.815
105.385.427
5.318.927
5.318.927
392.953.426
Cộng 911 392.953.426 392.953.426
6
6
Chương 6
Kế toán vốn bằng tiền
Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là
tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể chuyển thành các loại tài sản,
có tính luân chuyển cao
I.Kế toán tiền mặt
1.Sơ đồ hạch toán
Tờ kê chi
tiết tập hợp
kinh phí
Phiếu chi
Sổ cái 111
NKCT số 1
Bảng kê số 1
Phiếu thu
6
7
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các loại tiền mặt tại quỹ công ty, kế toán sử dụng TK 111 “
tiền mặt”
Các nghiệp phát sinh trong tháng, quý năm được căn cứ vào chứng từ gốc
như phiếu thu, phiếu chi để làm cơ sở ghi bảng kê số 1,số liệu trên bảng kê và
NKCT được dùng để ghi sổ cái TK 111
3.Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty ô tô vận tải số 3 .
Trong quý có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Ngày 18/9 thu tiền tạm ứng thừa số tiền thừa là: 425.000
- Ngày 20/9 rút tiền mặt từ quỹ đem giửi ngân hàng số tiền là: 100.000.000
- Ngày 21/9 chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là : 112.510.000
- Ngày 5/9 thu tiền bán hàng,giá bán cả thuế là 47.300.000 trong đó thuế
VAT là 10% là 4.300.000
Phiếu thu
Ngày 5/9/201 Số 496
Nợ TK 111
Có TK 511
Có
TK3331
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn văn Bình
Địa chỉ : Công ty TMDL Yên Bái.
Lý do nộp tiền: Trả tiền mua hàng
Số tiền : 47.300.000
(Viết bằng chữ) Bốn bẩy triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./
Ngày 5/9 năm 2001
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
6
8
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 111 : 47.300.000
Có TK 511 :43.000.000
Có TK 3331 : 4.300.000
Phiếu thu
Ngày 18/9/2001
Số 512
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ và tên người nộp tiền : Lý văn Lương
Địa chỉ: Đội xe 302
Lý do nộp : thanh toán tiền tạm ứng.
Số tiền : 425.000 ( viết bằng chữ) : Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./
Ngày 18/9 năm2001
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nộp
tiền
(ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
(ký, họ tên) (ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 111 : 425.000
Có TK 141 : 425.000
Phiếu chi Số 317
Ngày 12/9/2001 Nợ TK 331
Có TK111
6
9
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn thị Hà
Địa chỉ: Công ty xăng dầu Việt Nam
Lý do chi: Thanh toán tiền mua xăng dầu
Số tiền 709.000.000( viết bằng chữ ): Bẩy trăm linh chín triệu đồng chẵn./
Ngày 12/9/2001
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nộp
tiền
(ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
(ký, họ tên) (ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 331 : 709.000.000
Có TK 111 : 709.000.000
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3
65 phố Cảm Hội
Báo cáo quỹ-TK111-
Quỹ III/2001
Chứn
g
Từ Diễn giải TK đ/ư Số Tiền
Thu Chi Thu Chi
494 Thu tiền bán hàng 511 21.150.00
Thuế VAT 3331 2.350.000
495 Thu tiền người mua nợ 131 3.729.000
496 Thanh toán tiền tạm ứng 141 425.000
497 Nhận lại tiền trả trước
cho người bán
331 1.100.000
510 Thu tiền cước vận tải 511 120.000.00
Thuế VAT 3331 12.000.00
....... ......... ................................... ............
.....
................... ................
350 Chi phí quản lý DN 642 8.200.000
351 Chi phí NVL 152 222.198.274
Thuế VAT 133 22.219.827,4
352 Gửi tiền vào ngân hàng 112 100.000.000
353 Thanh toán tiền mua hàng 331 2.510.000
354 Trả CNV 334 120.315.420
355 Chi phí bán hàng 641 65.000.000
......... ........ ................................... ..............
....
.................. ....................
Cộng số phát sinh 7.593.193.812 7.727.880.882
Dư đầu kỳ 484.86.067
7
0
Dư cuối kỳ 350.198.997
Kế toán theo dõi riêng các khoản thu chi tiền mặt trên bảng kê số 1 và
NKCT số 1. Số liệu tổng hợp trên bảng kê và NKCT làm cơ sở để ghi sổ cái
TK111
Sổ cái TK111- Tiền mặt-
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
484.886.067
STT Ghi có TK đối ứng
với TK này
Quý I Quý II QuýIII Quý IV
1 112 100.000.000
2 131 985..954..214
3 141 45.651.000
4 3331 20.000.000
5 331 321..000.000
6 334 53.854.145
7 338 20.587.000
8 511 24.378.473.736
.......... .............
Cộng số p/s Nợ 7.593.193.812
Tổng số p/s Có 7.727.880.882
Số dư Nợ 350.98.997
Cuối kỳ Có
7
1
II.Kế toán tiền giửi ngân hàng.
1.Sơ đồ hạch toán
Tờ kê chi
tiết tập hợp
kinh phí
Giấy báo Nợ
Sổ cái 112
NKCT số 2
Bảng kê số 2
Giấybáo có
7
2
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.Tài khoản sử dụng
Các khoản tiền của công ty bao gồm: Các khoản về vốn, tiền nguồn vốn
kinh doanh, các khoản đầu tư XDCB .
Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112 –“ Tiền gửi ngân hàng “
3.Phương pháp hạch toán :
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi chép vào sổ
chi chi tiết kế toán lập b tiết teo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh doanh phát
sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ ảng kê số 2 và NKCT số 2, sổ cái TK 112.
- Ngày 9/8:Gửi tiền vào ngân hàng số tiền là 100.000.000
- Ngày 25/9 : Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn số tiền là 30.000.000
- Ngày 4/10: Trả tiền cho công ty xăng dầu Việt Nam là 895.652.000
Tại công ty, kế toán lập phiếu nộp tiền, giấy uỷ nhiệm thu,uỷ nhiệm chi và
nhận được giấy Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
Phiếu nộp tiền
Ngày 9/8/2001
Họ và tên người nộp :Nguyễn thị Lan
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3
Họ và tên người nhận : Nguyễn thị Hoa
Địa chỉ: Ngân hàng công thương Đống Đa
Nộp vào TK: 0101424
Số tiền :100.000.000 (viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn./
Ngày 9/7/2001
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nộp
tiền
(ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
(ký, họ tên) (ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng và lập định khoản.
Nợ TK 112 :100.000.000
Có TK111 :100.000.000
Kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
+ 2/7: Nợ TK 112 :83.500.000
Có TK 131 :83.500.000
+ 25/8: Nợ TK 331 :285.962.000
Có TK112 :285.962.000
+ 4/9: Nợ TK331 :43.500.000
7
3
Có TK 112 :43.500.00
Từ các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK112.
7
4
Sổ chi tiết TK112
Quý III/2001
ĐVT: đồng
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số Tiền
Số Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại
Số dư đầu kỳ 287.161.031
316 2/7 Khách hàng trả
nợ
131 125.000.000
317 5/7 Rút TGNH về
nhập quỹ
111 1.000.000 10.325.000
318 9/7 Gửi tiền vào NH 111 150.000.000 12.254.325
319 12/7 Rút TGNH nộp
thuế
3331 20.000.000 1.254.000
...... ............. ......
530 4/8 Trả cho ct xăng
dầu việt nam
331 956.854.354 518.554.684
531 15/8 Ct phích nước
trả tiền cước
131 120.000.000 98.654.000
535 23/8 Thu tiền bán
hàng = KH
511 158.410.00 241.021.000
539 25/8 Trả nợ vay ngắn
hạn
311 125.000.00 392.000.000
560 3/9 Trả lương CNV 334 93.000.000 251.100.241
562 4/9 Trả tiền cho
công ty cao xu
sao vàng
331 200.000.000 112.000.000
..........................
...
566 12/9 Doanh thu bán
xăng dầu
511 27.000.000 592.000.000
572 13/9 Rút tiền giửi
tạm ứng cho
CNV
141 52.000.000 498.254.000
578 31/9 Doanh thu bán
xăng dầu
511 125000.000 657.452.245
Cộng phát sinh 837.644.477 350.452.854 774.352.654
Số dư cuối kỳ 774.352.654
7
5
Bảng kê số 2
“ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng
“
Quý III
SDĐK: 484.886.067
STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK
111 131 511 3331 627 6
1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4
2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 8
3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 4
4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 ..
5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 4
6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 1
7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 1
8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 4
9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 1
10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 ..
11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 4
12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 4
Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 6
7
6
Nhật ký chứng từ số 2
“ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàn
QuýIII
ĐVT: Đồng
STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK Cộng có
111 311 331 3383 3331 341 TK112
1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4.875.012 287.161.031
2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 85.000.000 10.325.000
3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 45.325.000 12.254.325
4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 ............ 31.254.000
5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 452.240 10.5.000.892
6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 147.285.000 118.554.684
7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 179.586 98.654.000
8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 4785162 241.021.000
9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 147.587.000 1489.245.241
10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 ............. 451.100.241
11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 478.258 ............
12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 452.368 145.145.24
Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 659.361.203 325.254.687
7
7
7
8
Cuối kỳ sau khi phản ánh toàn bộ số phát sinh Có và số phát sinh Nợ vào
NKCT số 2 và vào bảng kê số 2, kế toán tiến hành đối chiếu khớp tổng số phát
sinh Có, phát sinh Nợ TK 112 và khớp các NKCT, bảng kê có liên quan.
Số liệu tổng cộng trên NKCT số 2 được sử dụng để ghi sổ cái TK 112
Sổ cái TK112
- Tiền gửi ngân hàng –
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
287.161.034
STT
Ghi có TK đối ứng
với TK này
Quý I Quý II QuýIII Quý IV
1 112 100.000.000
2 131 985..954..214
3 141 45.651.000
4 3331 20.000.000
5 331 321..000.000
6 334 53.854.145
7 338 20.587.000
8 511 24.378.473.736
.......... .............
Cộng số p/s Nợ 837.644.477
Tổng số p/s Có 350.452.854
Số dư Nợ 774.352.654
Cuối kỳ Có
7
9
Chương 7
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty ô tô vận tải số 3
I.Kế toán các khoản thu
1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng.
Trong công ty có các khoản phải thu như tiền bán xăng dầu, doanh thu
vận tải, doanh thu các hoạt động kinh doanh khác....Để phản ánh tình hình vận
động và số hiện có của các tài khoản phải kế toán sử dụng tài khoản 131 –
phải thu của khách hàng khi xuất bán xăng, dầu hoặc tiền cước vận tải
Cụ thể:Ngày 3 tháng 9 công ty đã vận chuyển NVL cho công ty Cao Su
Sao Vàng Hà Nội tiền cước vận chuyển là 120.000.000 thuế VTA 10% là
12.000.000 khách hàng chưa thanh toán
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2(Giao cho khách hàng)
Ngày 21/9 /2001
Đơn vị vận chuyển : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội - Hà Nội-
Đơn vị đi thuê : Công ty Cao Su Sao Vàng Hà Nội
Địa chỉ: 158 Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Tiền
Tiền cước vận chuyển 120.000.000
Cộng 120.000.000
Thuế suất : 10% là 12.000.000
Tổng tiền thanh toán : 132.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm ba hai triệu đồng chẵn./
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua hàng
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên)
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK333 : 12.000.000
Có TK 511 : 120.000.000
Ngày 3/7 công ty trở hàng cho công ty phích nước rạng đông tiền cước vận tải
là 120.000.000 thuế VAT là 10% là 12.000.000. Khách hàng chưa thanh toán
kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 131: 120.000.000
Có TK333 : 12.000.000
Có TK 511 : 132.00.000
8
0
Cụ thể: Ngày 19/9 công ty đã xuất dầu diezen bán cho ông nguyễn Văn
Khánh ở công ty xây dựng số 2 hàng số lượng là5000 lít giá chưa thuế là
20.500.000 thuế GTGT 10% là 2.050.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền
mặt.
Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty ô
tô vận tải số 3
Số: 35 Mẫu số : 01 VT
- Địa chỉ : 65
phố cảm hội
NợTK : 111 QĐ số :114 –
TC/QĐ/CĐKT
Có TK : 152(2) Ngày 1 tháng11 năm 995
của bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn thị Hà
Theo hóa đơn số 35 ngày 19/9 năm 2001 của công ty ô tô vận tải số 3
Xuất tại cửa hàng xăng dầu số 4
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000
Cộng Lít 10.000 4.100 41.000.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua
hàng
Người bán hàng
(ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
8
1
Hoá đơn (GTGT)
liên 1 (lưu)
Ngày 9/8/2001
Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội –
Điện thoại : 5583967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh
Đơn vị Công ty xây dựng số 2
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền
1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000
Tổng cộng Lít 10.000 4.100 41.000.000
Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000
Tổng tiền thanh toán : 451.000.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu đồng chẵn./
8
2
Phiếu thu
Ngày 18/9/2001
Số 512
Nợ TK 111
Có TK 152(2)
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn khánh
Địa chỉ: Công ty xây dựng số 2
Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 2.050.000 ( viết bằng chữ) : Hai
triệu không trăm năm mươi đồng chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): : Hai triệu không trăm năm mươi đồng
chẵn./
Ngày 18/9
năm2001
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nộp
tiền
(ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
(ký, họ tên) (ký, đóng
dấu)
(ký, đóng
dấu)
Kế toán
8
3
chi tiết số 4TK 131
- Phải thu của khách hàng-
ĐVT: đồng
STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK
111 311 331 3383 3331 34
1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4.8
2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 85
3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 45
4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 ....
5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 45
6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 14
7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 17
8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 47
9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 14
10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 ....
11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 47
12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 45
Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 65
8
4
Nhật ký chứng từ số 8
Ghi có TK131 – phải thu của khách hàng
STT Ghi có TK 131-Ghi nợ Các TK Cộng
111 112 331 642
39.721.052 39.721.052
279.437.520 279.437.520
..... 132.492.127 132.492.127
........... ...........
672.862.000
Sổ cái Tài khoản 131
- phải thu của khách hàng -
2.Kế toán thanh tán với người bán
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kế toán sử dụnTK 331- phải trả
người bán “ Tình hình thực hiện ngày 1/97 tại công ty ô tô vận tải số 3 như sau:
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
705.735.875 437.440.355
STT
Ghi có TK đối ứng
Nợ với TK này
Quý I Quý II QuýIII Quý IV
1 111 10.000.000
2 331 45.000.000
3 511 20.583.247
4 641 8.654.574
5 331 14.352.156
6 334
7 338 .........
8 642 2.856.214
.......... .........
Cộng số p/s Nợ 204.953.441
Tổng số p/s Có 627.862.000
Số dư Nợ 910.689.316
Cuối kỳ Có 1.110.302.355
8
5
Công ty mu xăng A90 của tổng công ty xăng dầu với số lượng là 160.000 lít
với giá 5050 đ/ lít số tiền là 808.000.000 thuế VAT 5% là 40.400.000. Tổng
số thanh toán là 884.400.000 .Công ty chưa thanh toán cho người bán
kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK152(1) : 808.000.000
Nợ TK 133 : 40.400.000
Có TK 331 : 884.400.000
Căn cứ vào các chứng từ kế toán vào sổ chi tiết 131 và vào sổ cái 331
Sổ cái tài khoản 331
- Phải trả người bán –
3.Thanh toán các khoản tạm ứng
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng
các bộ phận trong công ty. Kế toán sử dụng TK 141 –“ Tạm ứng”-.
Theo quy định người nhận tạm ứng là công nhân viên trong công ty.
Muốn được tạm ứng, người tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm
theo các chứng từ gốc để thanh toán. Số chi vượt sẽ được cấp bổ sung, số chi
không hết phải hoàn lại hoặc trừ vào lươn. Kế toán thanh toán phải mở sổ theo
dõi chặt chẽ từng người tạm ứng, từng khoản thanh toán.
Cụ thể công tác hạch toán trong công ty như sau:
+ Ngày 20/9/2001 tạm ứng cho anh Hải đi mua săm lốp là : 150.000.000đ, 3kế
toán ghi
Nợ TK 141 :150.000.00
Có TK 111 : 150.000.000
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
166.933.158 694.569.662
STT
Ghi có TK đối ứng
Nợ với TK này
Quý I Quý II QuýIII Quý IV
1 111 35.241.962
2 112 25.214.365
3 131 75.254.245
4 641331.1 ............
5 331 650.213.000
6 341
..........
Cộng số p/s Nợ 300.000.000
Tổng số p/s Có 35.208.459
Số dư Nợ 466.933.158
cuối kỳ Có 659.361.203
8
6
+Ngày 26/9/2001 thu tiền tạm ứng của chị Hà ở đơn vị kinh doanh xăng dầu
số tiền là:2.800.000đ
Nợ TK 111 : 2.800.000
Có TK : 2.800.000
Giấy đề ghị tạm ứng
Ngày 20/9/2001
Kính giửi : Phòng tài vụ
Tên tôi là : Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ : Đơn vị vận tải
Đề nghị tạm ứng số tiền : 2300.000
Viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Lý do tạm ứng: Chi phí vận tải
Thời hạn thanh toán : 10 ngày kể từ ngày nhận tiền
Hà nội, ngày 20/9
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(ký) (ký) (ký, họ tên)
4.kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước
Tại công ty ô tô vận tải số 3 có các loại thuế GTGT, thuế hàng hoá dịch
vụ thuế nhà đất...
Các sản phẩm hàng hoá, cước vận tải phải chịu là 10% và 5%.Kế toán
theo dõi các loại thuế này cùng với các loại doanh thu bán hàng hoá ghi trên sổ
hoá đơn như sau:
Cuối quý xác định kết quả có lãi là 121.374.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là :20.000.000
Kế toán định khoản
Nợ TK 421 : 3.883.968.000
Có TK 333 : 3.883.968.000
8
7
8
8
Chương 8
Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu và các loại quỹ tại công ty ô tô vận tải
số 3
I.Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
Tình hình hiện có, biến động, tăng, giảm vốn kinh doanh được kế toán
theo dõi trên tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
Căn cứ vào văn bản gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK411, đây là cơ sở
để ghi sổ cái 411.Vì công ty không lên NKCT số 10 cho TK411.
Trong quí 3/2001,nguồn vôn kinh doanh của công ty không bị giảm mà ngược
lại,công ty đã nhận được ngân sách cấp bổ sung nguồn vốn bằng tiền gựi ngân
hàng.
*Kế toán ghi:
Nợ TK112: 300.000.000
CóTK411: 300.000.000
Sổ Chi TiếtTK411
- Nguồn vốn kinh doanh –
Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số
hiệu
Ngày ứng Nợ Có
Ngân sách nhà nước
cấp
112 300.000.000
Cộng 300.000.000
8
9
sổ cái tk411
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
11.141.902.663
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có 300.000.000
Sô dư Nợ 1.515.324.827
cuối kỳ Có 10.936.577.836
II.Kế toán các quỹ.
1.Qũi đầu tư phát trển.
Qũy này được sử dụng theo các mục đích mở rộng,phát trển sản xuất kinh
doanh,đầu tư theo chiều sâu,mua sắm,xây dựng,tài sản cố định,cải tiến và đổi
mới dây chuyền sản xuất,đổi mới công nghệ,bổ xung vốn lưu động,tham gia
vốn liên doanh,mua cổ phiếu,góp cổ phần,nghiên cứu khoa học đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn,trình độ ngiệp vụ công nhân viên,trích nộp lên cấp
trên để hình thành quỹ phát trển kinh doanh và nghiên cứu khoa học tập trung
Quỹ đầu tư phat trển trích từ 50% trở lên,không hạn chế tối đa. Kế toán
theo dõi tình hình tăng, giảm trên tài khoản 414
*Trong quý III/2001. Công ty đã nhân được quỹ đầu tư phát trển do cấp trên
chuyển đến bằng TGNH.
Nợ TK 112 : 60.000.000
Có TK 411 : 60.000.000
Sổ Chi Tiết TK 414
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
1.328.216.054
Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số
hiệu
Ngày ứng Nợ Có
Ngân sách nhà nước
cấp
112 60.000.000
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO

Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...luanvantrust
 
báo cáo TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...
báo cáo  TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...báo cáo  TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...
báo cáo TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...anh hieu
 
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Van Huy
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...hieu anh
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiDương Hà
 

Ähnlich wie BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO (20)

Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH x...
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bịĐề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
Đề tài: Kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty thiết bị
 
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH T...
 
báo cáo TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...
báo cáo  TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...báo cáo  TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...
báo cáo TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ TIẾ...
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017  Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
 
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
Baocaototnghiepketoanthue 121206211109-phpapp01 (1)
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xăng dầu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xăng dầuKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xăng dầu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xăng dầu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.docThực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len mùa Đông.doc
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thueBao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-thue
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAYĐề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
 
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.docĐánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu - Gửi miễn phí ...
 
Baocao 2
Baocao 2Baocao 2
Baocao 2
 
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ đưa đón bằng xe máy uy tín hàng đầu tại thành...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại ...
 

Mehr von OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Mehr von OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Kürzlich hochgeladen

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ Ô TÔ, ĐIỂM CAO

  • 1. 1 Phần I Vài nét khái quát về công ty ô tô vận tải số 3 1. Lịch sử ra đời của công ty Công ty vận tải vận tải ô tô số 3 là một doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh doanh vận tải trực thuộc cục đường bộ việt nam – Bộ giao thông vận tải, quý trình hình thành và phát triển của công ty được đánh bởi mốc thời gian chính sau: Tháng 3 năm 1983 Bộ giao thông vận tải ban hành quyết định số 531/QĐ-BGTVT thành lập xí nghiệp vận tải ô tô số 3, xí nghiệp mới này được hình thành trên cơ sở được sát nhập 3 xí nghiệp đã tồn tại từ trước : *Xí nghiệp vận tải hàng hoá số 20 *Xí nghiệp vận tải hàng hoá số 2 *Xí nghiệp vận tải hàng hoá quá cảnh C1 Từ khi thành lập đến năm 1986 duy trì hình thức công ty với hai xí nghiệp trực thuộc 3-1và xí nghiệp 3-2. Qua nhiều năm hoạt động vận tải hàng hoá, xí nghiệp đã hoàn thành những nhiệm vụ và mục tiêu được giao một cách xuất sắc vào năm 1993 khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, chấm dứt dứt thời kỳ bao cấp. Để đáp ứngvà theo kịp bước chuyển chung của nền kinh tế xí nghiệp vận tải ô tô số 3 đổi tên thành công ty vận tải ô tô số 3, tên giao dịch quốc tế LORRIMEX N03. công ty ô tô vận tải số 3 là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có tài sản riêng hạch toán kinh tế độc lập và hoạt động theo luật kinh tế hiện hành. Trụ sở chính của công ty đặt tại số 65 phố cảm hội phường đống mác quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. 2. Các thành tích và chỉ tiêu kinh tế mà công ty ô tô vận tải số 3 đạt được
  • 2. 2 Từ khi thành lập công ty đạt được nhiều thành tích như đã được Đảng, Nhà nước , cơ quan cấp trên tặng thưởng nhiều huân chương và bằng khen. - Một số tập thể cán bộ, cá nhân lái xe được phong tặng danh hiệu anh hùng tập thể lao động tiên tiến đạt được nhiều thành tích trong lao động SXKD.Ngoài ra công ty còn được chọn là mô hình thí điểm cho các chính sách mới của đảng và nhà nước về kinh tế như cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, đổi mới khoa học công nghệ, cải cách cơ cấu quản lý. - Từ khi thành lập cho đến nay công ty vẫn luôn là doanh nghiệp đứng đầu trong ngành vận tải của nhà nước.Hàng năm công ty nộp ngân sách hàng tỷ đồng, tiền thuế và tạo công ăn việc làm cho hàng trăm CBCNV và liên tục cải thiện đời sống của CBCNV trong công ty. - Đặc biệt tháng 3 năm 2002 được vinh dự được nhà nước tặng huân chương lao động hạng 3 * Những chỉ tiêu kinh tế kinh tế quan trọng mà công ty ô tô vận tải số 3 đạt được trong vòng 3 năm 1999-2001: Biểu 1: STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện Năm 1999 Thực hiện Năm 2000 Thực hiện Năm 2002 I Sản lượng Tấn 90.555 95.712 97.380 1 Hàng vận chuyển Tấn/km 22.940.874 26.860.000 25.090.000 II Doanh thu Đồng 4.480.177.012 19.300.000.000 57.512.474.000 1 Doanh thu vận tải Đồng 1.071.686.324 12.700.000.000 12.848.421.000 2 Doanh thu khác Đồng 3.418.490.698 6.600.000.000 44.664.033.000
  • 3. 3 Nhìn vào bảng số liệu trên hầu hết các chỉ tiêu của công ty những năm gần đây ta thấy được sản lượng hàng vận chuyển có chiều hướng tăng lên từ năm 1999 đến năm2001, năm 2000 tăng hơn 5000 tấn so với năm1999, năm 2001 tăng hơn 2000 tấn so với năm 2000 và tăng hơn 7000 tấn so với năm 1999 Năm 2000-2001 sản lượng hàng hóa vận chuyển có chiều hướng tăng.Tuy nhiên doanh thu lại không tăng mạnh như sản lượng bởi giá cước vận chuyển giảm mạnh, hơn nữa trên thị trường vận tải xuất hiện đối thủ cạnh tranh như công ty vận tải số 1( Hải Phòng ), công ty vận tải số 5 (vinh- nghệ an), công ty vận tải số 6 (đà nẵng) và các hãng vận tải tư nhân khác trên khắp các tỉnh thành.Ngoài ra cùng với hiện trạng xe cộ cũ nát của công ty để khắc phục tình hình này công ty đã đẩy mạnh các hoạt động khác của công ty như dịch vụ đăng kiểm... Để tạo ra bước đột phá trong doanh thu chính vì thế tổng doanh thu năm 2001của công ty đạt được hơn 57 tỷ đồng cao nhất trong mấy năm gần đây. 3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức Quản lý của công ty Để đáp ứng những đòi hỏi trong cơ chế thị trường hiện nay công ty ô tô vận tải số 3 đã tổ chức lại bộ maý Quản lý khá căn bản, kết hợp với việc bố trí lại lao động theo hướng tinh thần giảm dần những vẫn đảm bảo chất lượng của các phòng ban. Mô hình tổ chức bộ máy Quản lý của công ty hiện nay được phản ánh qua sơ đồ sau:
  • 4. 4 * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Đảng uỷ: là cơ quan lãnh đạo ra quyết định chủ trương chính sách cho công ty. - Giám đốc :Thay mặt nhà nước điều hành cao nhất mọi hoạt động sxkd của doanh nghiệp và là người thực hiện chủ trương chính sách, các hoạt động khác của công ty. Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong doanh nghiệp, do vậy mọi mệnh lệnh của giám đốc người lao động phải chấp hành. - Phó giám đốc kinh doanh và phó giám đốc kỹ thuật : tham mưu cho giám đốc và giúp giám đốc điều hành mọi công việc của công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được giao. - Phòng tổ chức lao động : làm tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức bộ máy quản lý công ty quản lý nhân sự, xây dựng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chức lao động khoa học cho công nhân, lập kế hoạch và quản lý tiền lương, tiền thưởng, làm thủ tục đóng và chi trả BHXH, giải quyết BHLĐ an toàn giao thông, phù hợp với chính sách, chế độ của nhà nước và đặc điểm của công ty phòng tổ chức lao độngđặt trực tiếp dưới sự chỉ đạo của giams đốc công ty. - Phòng kế toán tài chính : là phòng giữ vị trí quan trọng trong việc điều hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trên mọi lĩnh vực kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho lãnh đạo công ty điều hành kinh tế. Kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn đưa vào sản xuất phải đảm bảo đúng chế độ nhà nước mang lại hiệu quả, bảo toàn phát triển được vốn nhà nước giao. Phòng đặt dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. - Phòng kỹ thuật : làm tham mưu cho giám đốcvề công tác quản lý phương tiện, bảo dưỡng sửa chữa xe máy. Duy trì và phát phát triển trình độ cho cán bộ kỹ
  • 5. 5 thuật từ phòng ban tới các đội xe về nghiệp vụ. phòng đặt dưới sự chỉ đạo của phó giám đốc kỹ thuật. - Phòng kế hoạch điều độ: tham mưu trực tiếp cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động kinh doanh. Xây dựng các định hướng vận tải công nghệ và dịch vụ, tiếp cận thị trường, đề xuất những phương án kinh doanh có hiệu quả tìm kiếm khách khách hàng. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: làm tham mưu cho giám đốc trong việc kinh doanh xuất nhập khẩu, phục vụ nghành giao thông vận tải, lập kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu, tìm hiểu thị trường trong nước và ngoài nước để xuất, nhập các mặt hàng đã ghi trong giấy phép kinh doanh, phục vục cho nghành giao thông vận tải và sản xuất tiêu dùng của nhân dân - Phòng hành chính: Quản lý hồ sơ đất đai và nhà ở... tham mưu cho lãnh đạo bố trí nơi ăn ở, sinh hoạt làm việc trong toàn công ty theo dõi và thực hiện các nghĩa vụ thuế đất đai, nhà ở, định mức các cơ quan chức năng. - Xí nghiệp sửa chữa ô tô: Căn cứ vào kế hoạch được giao quan hệ với các đội xe lập lịch trình cho xe vào bảo dưỡng sửa chữa.Ngơài ra tìm kiếm thêm công việc nhằm bảo đảm đời sống cho công nhân. - Đội xe: Nắm vào quản lý chắc tình hình lái xe, phương tiện hàng ngày, hàng tháng, đôn đốc lái xe thực hiện nghiên chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa, nộp đúng đủ mức khoán hàng tháng. - Trạm vận tải đại lý: Nắm vững tình hùnh bến bãi kho tàng, đường xá hàng hoá...để thông báo kịp thời cho phòng kịp thời cho phòng kế hoạch điều độ giúp cho việc vận chuyển được thuận lợi, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp nhà nước và các quy định của chính quyền địa phương. 4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty ô tô vận tải số 3 và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán *Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty ô tô vận tải số 3
  • 6. 6 Hiện nay ở các doanh nghiệp SXKD ngời ta sử dụng 3 hình thức tổ bộ máy kế toán: -Hình thức tổ chức kế toán tập trung -Hình thức tổ chức kế toán phân tán -Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán Song do yêu cầu đặc điểm SXKD và đợc lựa chọn trên một số đặc điểm về quy mô và bộ máy quản lý của công ty. tổ chức bộ máy kế toán không nằm ngoài nhữngđặc điểm đó nên hình thức tổ chức công tác của công ty là hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo hình hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thì sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ phòng kế toán Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tiền lơng Kế toán tổng hợp Kế toán nh thanh toán Kế toán tscs Thủ quỹ
  • 7. 7 *Cơ cấu bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng thành viển trong bộ máy kế toán 4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán . Phòng kế toán gồm 6 ngời,1kế toán trởng 4 kế toán viên ,1 thủ quỹ
  • 8. 8 1.Kế toán trưởng 2.Phó phòng kế toán(kiêm kế toán TSCĐ ) 3.Kế toán tổng hợp 4.Kế toán ngân hàng, thanh toán 5.Kế toán tiền lơng 6. thủ quỹ 4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán của công ty *Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung trớc ban lãnh đạo công ty về những báo cáo tài chính mà phòng kế toán lập ra và việc thực hiện việc lập báo cáo quyết toán cuối quý. *Phó phòng kế toán:Có trách nhiệm theo dõi hạch toán doanh thu,trực tiếp thanh toán cớc với chủ hàng và lái xe, theo dõi hạch toán công nợ trên cớc phí.Ngoài ra còn giải quyết các công việc khi kế toán trởng tạm vắng mặt. *Kế toán tổng hợp :Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu trên cơ sở nhật ký, bảng kê chi tiết.Hàng hoá lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán tổng doanh thu,tổng chi phí giá thành vận tải, lãi lỗ trong kinh doanh,cân đối số phát sinh phải nộp và số đã nộp ngân sách. *Kế toán ngân hàng, thanh toán:Có nhiệm vụ trên cơ sở chứng kế toán đợc giám đốc duyệt, trực tiếp với phiếu thu chi lên các bảng thanh toán tạm ứng với các đơn vị và CBCNVC.Theo dõi hạch toán số d tiền gửi ngân hàng, lập các chứng từ thanh toán séc, uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho khách hàng.Theo dõi quyết toán các khoản phải trả,theo dõi giám sát chặt chẽ các khoản công nợ.Các khoản thanh toán với khách hàngvề mua bán nguyên vật liệu phụ tùng,nhiên liệu phơng tiện vận tải,giám sát thanh toán các dịch vụ *Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ sách thẻ tài khoản,theo dõi hạch toán toàn bộ các danh mục tài sản.Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn cho từng loại tài sản theo mức khoán chế độ quy định của nhà nớc. Mở sổ theo dõi mức trích đến từng đầu xe,máy móc thiết bị nhà xởng.Hàng tháng lên báo cáo tăng giảm tài sả.xác định giá trị còn lại của từng tài sản làm cơ sở cho hội đồng công ty thanh lý, nhợng bán.
  • 9. 9 *Kế toán tiền lơng: Thực hiện việc chi trả lơng,trích các khoản BHXH, BHYT ... để đóng cho CBCNV. Thanh toán các khoản lơng ốm,tai nạn,thai sản với cơ quanBHXH theo chế độ quy định. *Thủ quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt,thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tợng theo chứng từ đợc duyệt. 5. Hình thức sổ kế toán. Là một dơn vị nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hiện nay ở công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định. Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. hình thức này hoàn toàn phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán công ty. Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt động kinh tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào các sổ nhật ký chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ như sau: Nhập ký chứng từ Sổ cái Chứng từ gốc bảng phân bổ Bảng kê Sổ quỹ Thẻ,sổ kế toán chi tiết Báo cáo kế toán Bảng tổng ợp
  • 10. 1 0 Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đối chiếu Hình thức nhật ký chứng từ có ưu điểm: giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ, kết hợp kế toán toán tổng hợp và kế toán đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức này còn có nhược điểm mẫu sổ phức tạp nên đòi hỏi cán bộ CNV có trình độ chuyên môn vững vàng không thuận tiện cho cơ giới hoá, kế toán.
  • 11. 1 1 Phần ii Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty ô tô vận tải số 3 Chương I: Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ *Tài sản cố định là tư liệu lao động có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu dài(ở nước ta hiện nay quy định tài sản cố định phải có giá trị từ 5 triệu trở lên và thời gian sử dụng phải trên một năm). khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Công ty ô tô vận tải số 3 là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên TSCĐ đóng vai trò không nhỏ trong quá trình hoạt động của công ty. Chính vì vậy việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nhất TSCĐ luôn được coi là yếu tố cần thiết. I.Hạch toán TSCĐ phải được đánh gía theo nguyên gía và giá và giá trị còn lại. Do vậy việc ghi sổ phản phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn. 1. Cách đánh giá Nguyên = Giá trị ghi trên hoá + Chí phí vận chuyển - Các khoản giảm trừ giá TSCĐ đơn(chưa thuế VAT) bốc dỡ (nếu có) (nếu có) Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn 2.Tài sản sử dụng Tại Công ty ô tô vận tải số 3 theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ được kế toán sử dụng trên tài khoản 211-“Tài sản cố định hữu hình” 3. Trình tự hạch toán Tại Công ty ô tô vận tải số 3 hạch toán TSCĐ theo hình thức nhật ký chứng từ Sơ đồ hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3 như sau:
  • 12. 1 2 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi sổ kế toán Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ Nhật ký CT liên quan (1,2,5...) Nhật ký chứng từ số 9 Sổ cái TK211 Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ Chứng từ hạch toán TSCĐ Quyết định chủ sở hữu Chứng từ giao nhận Thuê TSCĐ Báo cáo
  • 13. 1 3 Thực trạng tổ chức hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3 1.Đặc điểm TSCĐ của công ty ô tô vận tải số 3. Tình hình tăng, giảm TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3. Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phươn tiện vận tải, truyền dẫn thiết bị vận tải quản lý TSCĐ khác Cộng I. Nguyên giá TSCĐ 1.Số dư đầu kỳ 8156704299 494439929 7536145695 104091100 16853385477 2.Số tăng trong kỳ 281132890 14276190 1416677000 1712086080 -Lái xe góp 1416677000 1416677000 - Mua sắm mới 142767190 14276190 - Xây dựng mới 281132890 281132890 3. Số giảm trong kỳ 6101000 2662550600 2668651600 - Thanh Lý 6101000 6101000 - Nhượng bán 2662550600 2662550600 4. Số cuối kỳ 8431736189 508711119 6290272095 164091100 484009454 15878819957 II. GIá trị hao mòn 1. Đầu Kỳ 1099749477 142740409 4492098361 99164116 137890396 5971642759 2.Tăng trong kỳ 220366000 44771324 1165888095 17616000 31212000 1479853419 3. Giảm trong kỳ 6101000 1881549773 1887650773 4. Số cuối kỳ 1314014477 187511733 3776436683 116780116 169102396 5563845405 III. giá trị còn lại 1. Đầu kỳ 7056954822 351694520 3044047334 64926989 346119058 10863742718
  • 14. 1 4 2. Cuối kỳ 7117721712 321199386 2513835412 47310989 314907058 10314974552 Qua bảng trên ta thấy tổng TSCĐ về phương tiện vận tải, truyền dẫn và nhà cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn gần 90% Tổng TSCĐ. Hiện nay công ty đang mở rộng địa bàn hoạt động và mở rộng thêm một số ngành nghề khác nhằm nâng cao năng suất và nâng cao thu nhập cho công nhân viên. Đối với một doanh nghiệp như công ty ô tô vận tải số 3 đóng vai trò quan trọng trong SXKD. Một trong những biện pháp hàng đầu để tăng năng suất lao động tạo ra sản phẩm có chất lượng, giảm bớt giá thành vận tải tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển và tăng đầu tư cho TSCĐ giảm bớt hao mòn hữu hình. 2. Hạch toán TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại công ty ô tô vận tải số 3, hệ thống do bộ tài chính ban hành được áp dụng cho các doanh nghiệp (Theo quy định số 114/TC/CĐKT ngày 1/4/1995). Việc hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3 được theo dõi chủ yếu trên TK211,214. Sau đây là thực tế quá trình hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm sửa chữa TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3. 2.1. Công tác tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ. Việc quản lý và hạch toán TSCĐ luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc đầy đủ và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao gồm: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản nhiệm thu công trình. - Biên bản thanh lý TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác công ty quản lý TSCĐ theo hai hồ sơ: Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật giữ và một bộ do phòng kế toán giữ. Bên cạnh đó TSCĐ còn được theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ. Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ được lập dựa trên căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ. Trên trang sổ chi tiết thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng như trên TS, nơi sử dụng, nguyên giá TSCĐ. *Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 3 như sau:
  • 15. 1 5 - Ngày 3/8/2001. Công ty mua một ô tô mác xe Hýundai giá mua phải trả theo hoá đơn ( cả thuế VAT 10%) là 330.000.000 phải thông qua lắp đặt chạy thử và đã đưa vào sử dụng với chi phí đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.400.000đ cả thuế VAT 10% toàn bộ tiền mua thanh toán bằng tiền giửi ngân hàng. Được biết doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để mua TSCĐ lấy từ quỹ đầu tư phát triển là 200.000.000 còn lại doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao. - Ngày 26/8/2001 công ty mua một máy phô tô coppy bằng nguồn vốn tự bộ sung trị giá 11.650.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt -Ngày 13/9/2001 công ty thanh lý một xe ô tô mác xe HiNa nguyên giá 204.000.000 . Đã khấu hao 80.000.000 giá bán cả VAT của ô tô là 143.000.000. Người mua đã thanh toán qua ngân hàng thuế suất 10%, chi phí sửa chữa , tân trang, môi giới chi bằng tiền mặtlà 8.000.000 thuế VAT 10% - Ngày 25/8/01 công ty bán một chiếc ô tô U – Oát nguyên giá là 257.000.000 đã được trích khấu hao 145.000.000 và bán được giá 180.000.000 đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng biết VAT 10%, chi phí nhượng bán 2000.000 đã chi bằng tiền mặt (VAT0%) - Ngày 4/7 công ty thanh lý một ô tô mác xe Kamaz nguyên giá 150.000.000 đã khấu hao 90.000.000. Gía bán ô tô là 100.000.000 người mua đã thanh toán qua ngân hàng thuế VAT 10% Từ các nghiệp kinh tế phát sinh trên thì kế toán định khoảnnhư sau: - Ngày 3/8 a) Nợ TK 241 :300.000.000 Nợ TK 133(1332) :30.000.000 Có TK 112 :330.000.000 b) Nợ TK 241 : 4.000.000 Nợ TK 133(1332) : 400.000 Có TK 111 : 4.400.000 c) Nợ TK 211 : 334.400.000 CóTK 241 :334.400.00 d) Nợ TK 414 :200.000.000 Có TK 411 :200.000.000 e) Có TK 009 :134.400.000
  • 16. 1 6 - Ngày 26/8 Nợ TK 211 :11.650.000 Nợ TK 133(1332) : 1.165.000 Có TK 111 :12.815.000 - Ngày 13/9 a) Nợ TK 214 :80.000.000 Nợ TK 821 :124.000.000 Có TK 211 : 204.000.000 b) Nợ TK 112 :143.000.000 Có TK 721 :130.000.000 Có TK333 :13.000.000 c) Nợ TK 821 :8.000.000 Nợ TK 133 :800.000 Có TK111 :8.800.000 - Ngày27/8 Nợ TK 214 :145.000.000 Nợ TK 821 :112.000.000 CóTK211 : 257.000.000 b) Nợ TK 112 :198.000.000 Có TK 721 :180.000.000 Có TK 333 :18.000.000 c) Nợ TK 821 : 2.000.000 Nợ TK133 : 200.000 Có TK 111 : 2.200.000 - Ngày 4/7 Nợ TK 214 : 90.000.000 Nợ TK 821 : 60.000.000 Có TK 211 :150.000.000 b) Nợ TK 112 :110.000.000 Có TK 721 :100.000.000 Có TK 333 :10.000.000
  • 17. 1 7 c) Nợ TK 821 : 4.000.000 Có TK 111 : 4.000.000 *Các chứng từ liên quan khi làm kế toán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Nhật ký chứng từ số 9 - Bảng kê chi tiết tăng giảm TSCĐ - Sổ cái TK211 - Sổ cái TK214 - Bảng trích khấu hao TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 26/8/2001 - Căn cứ vào quyết định số 1043 ngày 26/8/2001 của công ty về việc bàn giao TSCĐ Ban giao nhận gồm: - Ông (Bà): Nguyễn Văn Hùng ( Đại diện bên giao) - Ông (Bà): Nguyễn Văn Hùng ( Đại diện bên giao) - Ông (Bà): Nguyễn Quang ÂN( Đại diện bên nhận) - Địa điểm giao nhận : Tại Công ty ô tô vận tải số 3 Xác nhận về việc giao nhận như sau: STT Tên ký hiệu Số hiệu TK sử dụng Nước sản xuất Năm đưa vào sử dụng Năm sản xuất Nguyên giá TSCĐ Hao mòn Giá mua Chi phí NG TSCĐ Tỷ lệ HM Số HM đã tính A B C D 1 2 3 4 5 6 7 1 mpt 135 Mỹ 2001 1998 11.650.000 11.650.000 2 ut 134 Nhật 2001 1995 30.000.000 .400.000 34.400.000 Cộng 41.650.000 400.000 46.050.000 Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng đối tượng là TSCĐ. Với những TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối
  • 18. 1 8 tượng một bản để lưu vào hồ sơ riêng . Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ. Thẻ tài sản cố định sau khi lập song được đăng ký vào sổ tài sản cố định.
  • 19. 1 9 Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 25 tháng 8 năm 2000 Căn cứ quyết định số 1879 ngày 28/10/2000 của ban GĐ về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý TSCĐ gồm có 1. Phạm Quang Tiến - Giám đốc công ty 2. Trần Thị Lan - Kế toán 3. Nguyễn Văn Bình - Đội trưởng đội xe II. Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên mã ký hiệu, quy cách, xe U-Oát du lịch 4 chỗ Nước sản xuất : Liên Xô cũ Năm sản xuất : 1970 Năm đưa vào sử dụng : 1975 Nguyên giá TSCĐ : 275.000.000 Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý :145.915.800 Giá trị còn lại : 112.084.200 III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Đồng ý bán thu hồi giá trị còn lại với giá: 8.000.000 IV. Kết quả thanh lý - Chi phí thanh lý : 2.200.000 - Giá trị thu hồi thanh lý :180.000.000 Ngày 25 tháng 8 năm 20001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
  • 20. 2 0 Sổ chi tiết: TK 211- Tài sản cố định hữu hình Quý 3 Năm 2001 Đơn vị:1000đ Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 4/8/01 32 3/8/01 Mua một ô tô mác Hyundai 112 330.000 27/8/01 64 26/8/01 Mua máy phô tô 111 4.400 111 12.815 5/7/01 4 4/7/01 Bán ô tô mác xe Kama 214 90.000 821 60.000 26/8/01 63 25/8/01 thanh lý xe ô tô- u oát 214 145.000 821 112.000 14/9/01 72 13/9/01 thanh lý xe ô tô Hi Na 214 80.000 821 124.000 Căn cứ vào các biên bản giao nhận, thanh toán, thanh lý TSCĐ sổ chi tiết tài sản, kế toán lên nhật ký chứng từ số 9 nhật ký chứng từ số 9: Ghi sổ có TK 211 – TSCĐHH: Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK211 – Ghi Nợ các TK Số Ngày 214 821 642 Cộng có TK 211 4 6/7/01 Bán ô tô Kama 90000 60000 150000 63 27/8/01 Bán ô tô u oát 145000 112000 257000 72 15/9/01 Bán ô tô Hina 80000 124000 204000 Cộng 315000 296000 611000
  • 21. 2 1 Sổ cái TK 211 - Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình - Số dư đầu kỳ Nợ có 11.307235.894 đơn vị: đồng STT Diễn giải QuýI QuýII Quý III Quý IV 1 111 17.215.000 2 112 330.000.000 Cộng phát sinh Nợ 347.215.000 Cộng số phát sinh Có 611.000.000 Số dư Nợ 11.043.450.894 Cuối kỳ Có Sổ cái 214 - Tài khoản 214-HM TSCĐHH- Quý 3 Năm 2001 Số dư đầu kỳ Nợ có 5.987.400.00 STT Ghi có các tài khoản đối ứng Nợ với TK này QuýI QuýII Quý III Quý IV 1 211 315.000.000 Cộng phát sinh Nợ 315.000.000 Cộng số phát sinh Có 2.744.327 Số dư Nợ Cuối kỳ Có 5.990.145.310
  • 22. 2 2 Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/2001 Tên tài khoản Khấu hao cơ bản khấu hao sửa chữa lớn Tổng 627(KDTM) 71.750.000 71.750.000 627(XNK) 12.249.000 3.500.000 15.749.000 641(KDTM) 7.765.000 500.000 8.265.000 641(XNK) 905.000 905.000 642(KDTM) 12.524.017 12.524.317 Cộng 105.193.317 4.000.000 109.193.317 III.Kế toán sửa chữa tài sản cố định 1.Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình tập hợp chi phí sửa chữa hoàn thành. Kế toán sử dụng tài khoản 241 – “Xây dựng cơ bản dở dang.” 2.Trình tự hạch toán Trong quý 3 năm 2001, công ty cần sửa chữa nâng cấp kho NVL. Chi phí phát sinh như sau: - Ngày 23/8 mua tấm lợp mái nhà kho ( phiếu chi số 1043): 50.000 - Ngày 25/8 thanh toán tiền sơn chống thấm (phiếu chi số 1547): 200.000 - Ngày 26/8 cải tạo thêm khu sau nhà kho (phiếu chi số 1548): 400.000 Kế toán phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho người nhận thầu sửa chữa khi hoàn thành công trình, trên cơ sở sổ chi tiết TK 241 theo định khoản sau: Nợ TK 241 : 1.000.000 Nợ TK 133 : 100.000 Có TK 331 : 1.100.000 Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên sổ cái TK241
  • 23. 2 3 Sổ cái TK 241 Tài khoản 241 - xây dựng cơ bản dở dang - Số dư đầu kỳ Nợ có 229.042.671 Số TT Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này QuýI Quý II Quý III Quý IV 1 331 1.100.000 Cộng phát sinh Nợ 1.100.000 Tổng số phát sinh Có Số dư Nợ 30.142.671 Cuốikỳ Có
  • 24. 2 4 Chương 2 kế toán thu mua nhập xuất và dự trữ nguyên liệu, chi phí vật liệu trong sử dụng Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá. Vật liệu chỉ tham gia vào vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ Trong Công ty ô tô vận tải số 3, toàn bộ nhiên liệu, nguyên vật liệu sử dụng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, công ty phải mua ở bên ngoài thị trường. Mặt khác nhiên liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn nên trong quá trình sản xuất đòi hỏi việc quản lý sử dụng nguyên liệu, vật liệu tiếp kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá cước vận tải và giá thành của nhiên liệu. Nguyên liệu, nhiên liệu chính của công ty là xăng , dầu, săm, lốp. Đây là những nguyên liệu, nhiên liệu chính mà công ty thường dùng để sản xuất kinh doanh Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ. Bởi vậy, công cụ dụng cụ cũng mang những tính chất đặc điểm của TSCĐ hữu hình như tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng, nhưng giữ nguyên hình thái ban đầu cho đầu cho đến lúc hư hỏng. I.Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty 1. Sơ đồ hạch toán Phiếu nhập kho Thẻ chi tiết nguyên vật liệu Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Thẻ kho Phiếu xuấtkho
  • 25. 2 5 2.Tài khoản sử dụng Nguyên, nhiên liệu là xăng được theo dõi trên tài khoản 152(1) Nguên , nhiên liệu là dầu được theo dõi trên tài khoản là 152(2) Phụ tùng thay thế được theo dõi trên tài khoản 152(3) Nguyên liệu là Săm lốp được kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4) 3..Phương pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xưởng sửa chữa và bộ phận sản xuất vận tải Giá thực tế NVL Gía trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ = xuất kho Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ *)Tình hình mua sắm nguyên liệu, vật liệu tại công ty ô tô vận tải số 3. Trong quý 3 năm 2001 có tình hình biến động về nguyên liệu, nhiên liệu tại công ty ô tô vận tải số 3 như sau: Cụ thể : ngày 2/7 công ty có mua dầu của tổng công ty xăng dầu việt nam với số tiền cả thuế là 283.000.000 . Trong đó thuế VAT là 10% . Công ty đã thanh toán một nửa bằng tiền giửu ngân hàng số còn lại công ty chưa thanh toán với người bán. Kế toán định khoản như sau: +Ngày 2 tháng 7 Nợ TK 152(2) : 283.500.000 Nợ TK 133 : 28.350.000 Có TK 112 : 155.925.000 Có TK 331 : 155.925.000 - Ngày 3/7 công ty mua phụ tùng thày thế của công ty cơ khí Hà Nội với số tiền chưa có thuế là 23.000.000, thuế VAT 10% là 2.300.000. Công ty chưa thanh toán với người bán +Ngày 3 tháng 7 Nợ TK 152(3) : 23.000.000 Nợ TK 133 :2.300.000 Có TK 331 : 25.300.000 - Ngày 4/7 Công ty có mua săm lốp của công ty cao su sao vàng trị giá chưa thuế là 35.000.000 trong đó thuế GTGT l0% là 3.500.000 . Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt +Ngày 4 tháng 7 Nợ TK 152(4) :35.000.000.000 Nợ TK 133 : 3.500.000 Có TK 111 : 38.500.000.000 - Ngày 4/7 công ty mua phụ tùng thày thế của công ty TNHH Mai Hà Với trị giá 15.800.000 thuế VAT 10% là 1.580.000. Công ty đã thanh bằng toán bằng tiền mặt + Ngày 4/7 Nợ TK 152(3) : 15.800.000
  • 26. 2 6 Nợ TK 133 : 1.580.000 Có TK 111 : 17.380.000 - Ngày 5/7 công ty mua xăng A90 của tổng công ty xăng dầu Việt Nam số lượng 160.000 lít với giá 5.050 đ/ 1 lít. Công ty đã thanh toán một nửa bằng tiền mặt , số còn lại công ty chưa thanh toán cho người bán biết thuế VTA là 5%. +Ngày 5 tháng 7 Nợ TK 152(1) : 808.000.000 Nợ TK 133 : 40.400.000 Có TK 111 : 424.200.000 Có TK 331 : 424.200.000 - Ngày 10/8 công ty mua dầu diezen của tổng công ty xăng dầu Việt Nam với số lượng 180.000 lít đơn giá 4.050đ/ lít. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, biết thuế GTGT là 10%. kế toán định khoản như sau: +Ngày 5 tháng 7 Nợ TK 152(2) : 729.000.000 Nợ TK 133 : 72.900.000 Có TK 112 : 801.900.000
  • 27. 2 7
  • 28. 2 8 Hoá đơn (GTGT) Liên (Giao cho khách hàng) Ngày 10/8/2001 Đơn vị bán hàng : Tổng công ty xăng dầu Việt Nam Địa chỉ :75 Cầu giấy – Hà Nội – Điện thoại : 5253967 Số tài khoản : 01001425 Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh Đơn vị Công ty ô tô vận tải số 3 Hình thức thanh toán : tiền gửi ngân hàng STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xuất bán dầu Diezen Lít 180.000 4.050 729.000.000 Tổng cộng Lít 10.000 4.050 729.000.000 Cộng thành tiền : Dầu diezen : 729.000.000 Thuế GTGT:Dầu diezen 10% : 72.900.000 Tổng tiền thanh toán : 801.800.000 Số tiền bằng chữ: Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng chẵn./ - Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm , kế toán lập phiếu nhập kho.
  • 29. 2 9 Phiếu nhập kho Đơn vị: Cty ô tô vận tải số 3 Số: 35 Mẫu số : 01 VT - Địa chỉ : 65 phố cảm hội NợTK : 111 QĐ số :114 – TC/QĐ/CĐKT Có TK : 152(2) Ngày 10 tháng8 năm 995 của bộ tài chính Họ, tên người giao hàng : Nguyễn thị Hà Theo hóa đơn số 35 ngày 10/8 năm 2001 cuả tổng công ty xăng dầuViệt Nam Nhận tại cửa hàng xăng dầu số 2 STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Dầu Diezen Lít 180.000 4.050 729.000.000 Cộng Lít 10.000 4.050 729.000.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua hàng Người bán hàng (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phiếu chi Ngày 10/8/2001 Số 512 Nợ TK 111 Có TK 152(2) Họ và tên người nhận tiền tiền : Nguyễn thị Hà Địa chỉ: Tổng công ty xăng dầu việt Nam Lý do chi : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 801.800.000viết bằng chữ) : Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng chẵn./ Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Tám trăm linh một triệu tám trăm đồng chẵn./ Ngày 10/8 Năm 2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Kế toán
  • 30. 3 0 2. Tình hình xuất kho nguyên liệu, vật liệu, và xuất bán xăng dầu tại công ty ô tô vận tải số 3 như sau: Trong quý 3 công ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các đội xe và xuất bán như sau : Cụ thể: Ngày 4/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 304 số lượng 10.000 lít, trị giá 45.100.000 bao gồm cả thuế GTGT.kế toán tiến hành định khoản như sau: +Ngày 4/8 Nợ TK 621(304) : 41.000.000 Nợ TK 133 : 4.100.00 Có TK 152(2) :45.100.000 - Ngày 6/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 302 với số lượng là 5.000 lít trị giá bao gồm cả thuế là 20.500.000 biết thuế GTGT là 10%. Kế toán định khoản như sau: +Ngày 6/8 Nợ TK 621(302) :63.700.000 Nợ TK 133 :6.370.000 Có TK 152 : 70.070.000 - Ngày 12/8 công ty xuất dầu diezen cho đội xe 308 với số lượng là 6.000 lít trị giá bao gồm cả thuế là 27.060.000 biết thuế GTGT là 10%. Kế toán định khoản như sau: +Ngày 12/8 Nợ TK 621(308) : 27.060.000 Nợ TK 133 : 2.460.000 Có TK152(2) : 24.600.000 - Ngày 20/8 Công ty xuất bán dầu diezen cho công ty xây dựng số 2 với số lượng10.000 lít đơn giá là 4.100 đ/1lít Thuế VAT 10%. khách hàng đã trả bằng tiền gửi ngân hàng kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 112 : 4.510.000 Có TK 511 : 4.100.000 Có TK 333 : 410.000 - Ngày 22/8 công ty xuất xăng A92 cho công ty du lịch Hà Nội với số lượng là 3.000 lít đơn giá là 5050 đ/ 1lít công ty đã thanh toán bằng tiền mặt kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 111 : 15.907.500 Có TK 511 : 15.150.000 Có TK 333 : 757.500
  • 31. 3 1 Hoá đơn (GTGT) liên 1 (lưu) Ngày 9/8/2001 Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3 Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội – Điện thoại : 5583967 Số tài khoản : 01001425 Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh Đơn vị Công ty xây dựng số 2 Hình thức thanh toán : tiền mặt STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xuất bán dầu Diezen Lít 1.000 4.100 4.100.000 Tổng cộng Lít 1.000 4.100 4.100.000 Cộng thành tiền : Dầu diezen : 4.100.000 Thuế GTGT:Dầu diezen 10% : 410.000 Tổng tiền thanh toán : 4.510.000 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./
  • 32. 3 2 Phiếu thu Ngày 18/9/2001 Số 512 Nợ TK 111 Có TK 152(2) Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn khánh Địa chỉ: Công ty xây dựng số 2 Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 4.510.000viết bằng chữ) : Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./ Ngày 18/9 năm2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Kế toán Đối với nguyên liệu xuất kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng bộ phận đề nghị lập phiếu xuất kho NVL cho sản xuất. - Căn cứ vào tình hình, nhập xuất vật liệu kế toán theo dõi trên thẻ kho cho từng thứ vật liệu.
  • 33. 3 3
  • 34. 3 4 Đơn vị: Cty ô tô vận tải số 3 Mẫu số : 01 VT - Địa chỉ : 65 phố cảm hội QĐ số :114 – TC/QĐ/CĐKT Tên kho NVL số 3 Ngày 10tháng8 năm 995 của bộ tài chính Thẻ kho Ngày lập thẻ 10/8 /2001 Tờ số :12 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu :xuất xăng dầu cho các đội xe Đơn vị tính : Lít Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 401 ....... 785 24/9 ...... Cộng Căn cứ vào những chứng từ xuất, nhập nguyên vật liệu để lên sổ cái TK 152
  • 35. 3 5 Sổ cái TK152 Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu- Số dư đầu kỳ Nợ Có 555.685.405 STT Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 1 111 420145.895 2 621 587.654.231 3 331 78.365.000 4 112 Cộng số phát sinh Nợ 980.352.421 Cộng số phát sinh Có 1.079.270.357 Sô dư Nợ 456.767.469 cuối kỳ Có II. Kế toán công cụ dụng cụ Về cơ bản phương pháp tính gía công cụ dụng cụ xuất kho và trình tự hạch toán cũng giống như hạch toán NVL. Tuy nhiên để hạch toán công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ” Trong qúy 3 /2001 công ty chỉ phát sinh một nghiệp vụ đó là mua công cụ dụng cụ về nhập kho, công ty chưa thanh toán tiền hàng với tổng gía là 4.100.000đ Công ty không mở sổ chi tiết cho tài khoản 153 mà theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho trên bảng kê số 3 và sổ cái TK 153 Sổ cái 153 Tài khoản 153 - Công cụ dụng cụ- Số dư đầu kỳ Nợ Có 75.565.000 STT Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 331 Cộng số phát sinh Nợ 4.100.000 Cộng số phát sinh Có 1.215.000 Sô dư Nợ 80.880.000 cuối kỳ Có
  • 36. 3 6 Chương 3 Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương I. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngg 1.Chứng từ và các thủ tục thanh toán lương. Theo quyết định 1141 ngày 1/11/1995 của bộ tài chính, các chứng từ được quy định thống nhất trong toàn quốc +Bảng chấm công +Bảng thanh toán tiền lương +Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội +Bảng báo ốm +Phiếu xác nhận công việc hoàn thành +Hợp đồng giao khoán +Bảng điều tra hợp đồng lao động *Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh. Bảng thanh toán lương lập ra từng bộ phận như bộ phận tài vụ, bộ phận phân xưởng, tổ, nhóm... Bảng thanh toán lương ứng với bảng chấm công. *Bảng thanh toán tiền thưởng cho từng công nhân, bảng này sử dụng trong trường hợp thưởng theo lương có tính chất thường xuyên. Trường hợp đột xuất, kế toán lập bảng thanh toán thưởng phù hợp với phương án tính thưởng. *Việc thanh toán tiền lương có thể tập hợp thanh toán, tuy nhiên những đơn vị có quy mô lớn có đặc điểm hoạt động phạm vi rộng, việc thanh toán lương có thể thực hiện ở bộ phận kế toán thuộc phân xưởng xí nghiệp, hay một đội sản xuất, hoặc một chi nhánh đơn vị trực thuộc thông thường việc thanh toán lương được thực hiện bằng hai kỳ - kỳ 1: Tạm ứng - kỳ2: Thanh toán phần còn lại sau khi đã trừ các khoản tạm ứng lần 1. Việc trả lương mọi trường hợp nhận lương đều phải ký vào bảng thanh toán lương. I.Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương 1.Phương pháp tính lương Hiện nay,tại Công ty ô tô vận tải số 3 áp dụng 3 hình thức trả lương đó là: + Trả lương ngày đối với người lao động gián tiếp + Trả lương khoản sản phẩm cho lao động lái xe + Trả lương sản phẩm đối với lao động sửa chữa - Hình thức trả lương ngày (áp dụng cho các phòng ban): Là hình thức căn cứ vào ngày công lao động, lương cấp bậc của người lao động và đơn giá tiền lương bình quân quy định.
  • 37. 3 7  Cách tính xNxHxK T LCB LCNVKVP  Trong đó: LCB: Lương cơ bản N: Số ngày lao động thực tế H:Hệ số lương (tuỳ theo cấp bậc, năm công tác) K:là hệ số thưởng của công ty, hệ số thưởng của công ty phụ thuộc vào lợi nhuận mà công ty đạt được. xNxHxK T LCB LCNVKVP  Cụ thể: Tính lương cho cô lan ở phòng kế toán, trong một tháng có 26 ngày cô đi làm được 23 ngày với lương cơ bản là 290.000 với hệ số lương là 1, 8 và hệ số thưởng của công ty là 1, 4 353 . 713 4 , 1 8 , 1 23 26 000 . 290   x x x LCNVKVP Phụ cấp : 110.000 Vậy tổng tiền lương lĩnh =713.353 + 110 = 823.353 - Hình thức trả lương theo sản phẩm(áp dụng cho các phân xưởng sửa chữa) là hình thức căn cứ vào số lướng sản phẩm hoàn thanh của bộ phận trực tiếp sản xuất và đơn giá tiền lương cho một sản phẩm Tiền lương công nhân = Số lượng sp hoàn thành x Đơn giátiền sản xuất theo sản phẩm đủ tiêu chuẩn lương cho 1sp chất lượng Cụ thể: tính lương cho anh bình ở bộ phận sửa chữa Lương sản phẩm = 17 x 20.000 =340.000 Phụ cấp lương = 50.000 Vậy tổng lương lĩnh là: 340.000 + 50.000 =390.000đ - Hình thức trả lương khoán đối với lao động là lái xe: Là khoán theo doanh hu và theo từng mác xe
  • 38. 3 8 Cụ thể: Anh Hùng ở đội xe308 lái xe với mác xe là zin 130, trọng tải 7 tấn mỗi tháng doanh thu của xe là 7 triệu thì nhân viên đó được hưởng 1 triệuđ Ngoài ra đối với công nhân sản xuất khi triển khai công việc mới thì người làm công tác định mức lao động sẽ xác định về giờ phút của từng khối lượng công việc được giao thì báo cáo với người phụ trách và làm công tác nghiệm thu công việc và báo cáo với phòng nghiệp lập biểu tính lương theo mẫu của công ty. 1. Các khoản trích theo lương Đối với các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH,KPCĐ) . Kế toán công ty thực hiện như sau: -BHXH trích 20% lương cấp bậc trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào lương của công nhân - KPCĐ trích 2% tiền lương thực tế của công nhân và hạch toán chi phí. - BHYT trích 3% lương cấp bậc, trong đó 2% hạch toán vào chi phí sản xuất, 1% trừ vào lương công nhân II.Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản thanh toán với công nhân viên. 1.Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài khoản sau: +TK 334 : “ Phải trả công nhân viên” + TK 338 : “ Phải trả phải nộp khác” TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế 2. Sơ đồ hạch toán. Chứng từ gốc Bảng phân bổ tiền lương và bhxh NKCT số 7 Sổ cái tk 334 tk 338 Chứng từ thanh toán NKCT Số 1
  • 39. 3 9 Kế toán theo dõi ngày làm việc thực tế của người lao động trên bảng chấm công. Đây là cơ sở để tính lương cho từng người theo thời gian làm việc. II.Kế toán tổng hợp tiền lương thanh toán lương Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng 4 năm 2001. kế toán tiền lương cho các đối tượng sau: +Trả lương cho khối cơ quan Nợ TK 622 : 64.711.000 Có TK : 64.711.000 +Trả lương cho các đội xe (302,304,306,308) Nợ TK 622 : 240.935.216 Có TK 334 :240.935.216 Trả lương cho bộ phận sửa chữa: Nợ TK 622 : 44.199.284 Có TK 334 : 44.199.284 + Các chi phí khác Nợ TK 627 : 45.340.000 Nợ TK 642 : 20.720.000 Nợ TK 641 :250.340.000 Có TK 334 : 416.590.000 Trong đó doanh nghiệp phải hạch toán các khoản phải trừ trực tiếp + Trừ qua lương của khối văn phòng Nợ TK 334 :3.020.000 Có TK 338 :3.020.000 + Trừ 6% BHXH ,BHYT, KPCĐ của 4 đội xe Nợ TK 334 :14.456.11,96 Có TK 338 : 14.456.11,96 + Quỹ từ thiện Nợ TK 334 :3.210.000 Có TK 338 :3.210.000 + Quỹ tiền lương Nợ TK 334 :56.420.000 Có TK 338 :56.420.000 Từ các chứng từ gốc kế toán vào nhật ký chứng từ và vào sổ cáiTK 334 và TK 338.
  • 40. 4 0 Sổ cái 334 - Phải trả công nhân viên - Số dư đầu kỳ Nợ Có 120.530.574 TT Ghi có các tài khoản đ/ ư với tk này QuýI QuýII Quý III QuýIV 1 111 190.451.628 2 3383 65.000.000 3 3384 130.000.00 Cộng phát sinh Nợ 970.451.000 Tổng số phát sinh Có 950.781.320 Số dư Nợ cuối kỳ Có 100.860.266 Sổ cái tk 338 - phải trả phải nộp khác- Số dư đầu kỳ Nợ Có 1.281.935.972 TT Ghi có các tài khoản đ/ ư với tk này QuýI QuýII Quý III QuýIV 1 111 83.676.990 2 112 100.000.000 3 141 3.450.000 Cộng phát sinh Nợ 187.126.990 Tổng số phát sinh Có 170.3210400 Số dư Nợ cuối kỳ Có 1.265.130.337
  • 41. 4 1 Chương 4 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ kinh doanh như vậy, về thực chất chi phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ , dịch vụ). I.Đối tượng và phương pháp tính hạch toán chi phí sản xuất. * Đối tượng tập hợp chi phí Hiện nay, tại Công ty ô tô vận tải số 3 chi phí được tập hợp theo 3 khoản mục - Chi phí sản xuất chung - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp 1.Phân loại chi phí theo nội dung tính chất của chi phí - Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về NVL chính như xăng,dầu.Nguyên vật liệu phụ như săm lốp, phụ tùng thay thế, ốc vít...Nguyên liệu như xăng dầu phục vụ cho quá trình vận tải, săm lốp phục vụ cho phân xưởng sửa chữa - Chi phí mua ngoài bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả các loại dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước phục vụ cho sản xuất và quản lý doanh nghiệp -Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
  • 42. 4 2 - Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ sản xuất xây dựng quản lý trong kỳ của công ty. - Chi phí khác bằng tiền bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất . 2.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí sản xuất để chia ra các khoản chi khác nhau mỗi khoản mục chi bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng. Toàn bộ các chi phí của công ty được chia ra các khoản mục sau. - Chi phí NVL trực tiếp : Khoản mục này bao gồm các chi phí về VL chính như xăng, dầu, săm, lốp - Chi phí sản xuất chung : khoản mục này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như vật liệu, công cụ, dụng , các khoản trích theo lương BHXH, KPCĐ, BHYT, khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí phục vụ cho sản xuất chung như điện, nước, chi phí sửa chữa thuê ngoài... các chi phí bằng tiền khác. - Chi phí nhân công trực tiếp : khoản mục này bao gồm các chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như nhân viên lái xe, nhân viên sửa chữa. II.Hạch toán chi phí - Đối với nguyên vật liệu là xăng công ty theo dõi trên tài khoản 152(1) - Đối với nguyên vật liệu là dầu công ty theo dõi trên tài khoản 152(2) - Đối với NVL là công cụ dụng cụ công ty theo dõi trên tài khoản 152(3) - Đối với NVL là săm, lốp công ty theo dõi trên tài khoản 152(4) 1. Hạch toán NVL Do đặc điểm sản xuất chính của công ty là sản xuất vận tải, sửa chữa ô tô, kinh doanh xăng dầu nên để sản xuất được và kinh doanh được thì phải mua từ bên ngoài, công ty coi chi phí NVL chính cấu thành nên sản phẩm được theo dõi trên tài khoản 62 Trong quý 3 có tình hình chi phí NVL cho sản xuất như sau:
  • 43. 4 3 *Ngày 15/8 xuất NVL cho 4đội xe trị giá là: 7.719.585.374. trong đó : - Chi phí xăng là: 2.283.442.657 - Chi phí dầu là : 82.410.103 - Chi phí săm lốp là: 5353.752.584 Kế toán tiến hành định khoản như sau : +Nợ TK 621 : 7.719.585.374 Có TK 152(1) :2.283.422.657 Có TK 152(2) : 82.410.103 Có TK 152(4) : 5353.752.584 *)Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp là phần gía trị NVL chính và phụ đã xuất kho nhưng dùng không hết, khi đó sẽ nhập kho trở lại và giá trị thực tế sẽ là giá hạch toán Kế toán định khoản như sau: + Nợ TK 152(1) : 2.500.000 Nợ TK 152(2) : 5.000.000 Nợ TK 152(3) :1.000.000 Có TK 621 :8.500.000 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả CNV trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng, các đội sản xuất vận tải như lương chính, phụ cấp ,lương độc hại . Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán tương tự như chi phí nguyên NVL . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, thanh toán làm thêm giờ và các chứng từ gốc làm căn cứ cho CNV, kế toán tiến hành phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng. Để hạch toán theo dõi chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” tài khoản này tập chung cho tất cả nhân công bên sản xuất và sửa chữa Phản ánh số tiền lương phải trả công nhân sản xuất
  • 44. 4 4 Nợ TK 622 : 6.521.000 Có TK 334 : 6.521.000 Phản ánh số tiền ăn ca của công nhân sản xuất Nợ TK 622 :200.000 Có TK 334 : 200.000 Phản ánh số tiền thưởng Nợ TK 622 :100.000 Có TK 334 : 100.000 3. Hạch toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là những tiền phải trả cho nhân viên bán hàng (bán xăng,dầu) Để theo dõi chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” tài khoàn này tập trung cho tất cả nhân viên bán hàng Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên bán hàn Nợ TK 641 : 8.113.000 Có TK 334 : 8.113.000 4.Hạch toán chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các đội sản xuất, các phân xưởng, các phòng ban của công ty. Bao gồm các chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” taì khoản này cũng phản ánh số tổng hợp của tất cả các nghành sản xuất của công ty và được tập hợp như như sau: - Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng : là các khoản chi phí về CCDC, cho các phân xưởng như ốc vít, sơn, mũi khoan ... Các chi phí này có gía trị nhỏ vì vậy khi xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào sản phẩm và được thể hiện trên bảng phân bổ NVL, CCDC, theo định khoản
  • 45. 4 5 Nợ TK 627 : 8.521.000 Có TK 153 : 8.521.000 - Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng : là khoản tiền trả cho quản đốc, phó quản đốc nhân viên kinh tế phân xưởng . khoản tiền lương này cũng áp dụng trảa theo hình thức thời gian nhưng có gắn với mức độ hoàn thành sản phẩm, nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền lương định mức Kế toán căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của nhân viên để tổng hợp và ghi vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 627 : 38.529.132 Có TK 334 : 38.529.132 Các khoản trích theo lương( KPCĐ, BXH, BHYT) của công nhân viên trực tiếp sản xuất Nợ TK 622 (19%): 1.296.028 Nợ TK 334 (6%): 409.272 Có TK 3382(2%) : 136.424 Có TK 3383 (20%) :1.364.240 Có TK 3384 (3%) : 204.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ hàng quý, hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá từng loại TSCĐ và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích số khấu hao cơ bản của những TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng, các đội xe... Và điều chỉnh khấu hao cho phù hợp với kế hoạch khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ trung bình hàng = Thời gian sử dụng năm của TSCĐ Mức khấu hao TSCĐ quý = Nguyên gía x tỷ lệ khấu hao năm
  • 46. 4 6 4 Hàng tháng căn cứ vào mức khấu hao phương tiện đã trích tháng trước và tình hình tăng giảm phương tiện để tính mức khấu hao cho tháng này Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Phương tiện phải = Phương tiện Trích + Phương tiện tăng - Phương tiện giảm trích trong tháng Tháng trước trong tháng trong tháng Cụ thể: Trong tháng 9 công ty trích khấu hao tài sản cố định với số tiền là 30.425.000 Kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 627 :30.425.000 Có TK 214 : 30.425.000 Đồng thời ghi Nợ TK 009 : 30.425.000 Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Chi phí Săm lốp: Chi phí săm lốp là khoản chi phí có tính đặc thù trong các doanh nghiệp vận tải ô tô nói chung. Đây là khoản chi phí về thay thế săm, lốp ô tô hư hỏng, lắp lại lố, vá lại să, thưởng tiếp kiệm săm, lốp. Trong quá trình hoạt động của ô tô, săm lốp bị hư hỏng phải thay thế nhiều lần. Một đời xe ô tô vận tải phải thay thế khoản 11 lần . Trị giá mỗi lần thay thế lớn khoảng 1.500.000đ đến 2.000.000đ. không thể ghi toàn bộ giá trị săm, lốp thay thế vào giá thành vận tải. Hàng tháng công ty phải trích trước chi phí săm lốp đưa vào giá thành vận tải, để tạo nên sự ổn định về khoản chi phí này và gía thành sản phẩm vận tải ô tô giữa các kỳ hạch toán. Công ty vận tải ô tô số 3 tính trích trước chi phí săm lốp theo công thưc sau: Số trích trước Định mức chi phí Số km thực tế chi phí săm lốp = săm lốp cho 1 km x xe đã hoạt động trong tháng xe chạy trong tháng Định mức chi phí săm lốp cho 1 km xe chạy được tính như sau: Định mức chi phí Nguyên giá của Số bộ săm lốp
  • 47. 4 7 săm lốp cho 1 km = một bộ săm lốp x phải sử dụng xe chạy Định mức km xe cho một chiếc lăn bánh của một xe ô tô bộ sănm lốp Khoản trích trước chi phí săm lốp được hạch toán vào TK627 – chi phí sản xuất chung. Khi trích trước chi phí săm lốp kế toán ghi: Nợ TK 6275 – Chi phí săm lốp Có TK 335 – Chi phí phải trả Cụ thể : Tháng 9 công ty trích trước chi phí săm lốp số tiền là 54.937.000 Kế toán định khoản: Nợ TK 6275 : 54.937.000 Có TK 335 : 54.937.000 Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài : là các chi phí công ty chi trả để trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất của các phân xưởng như điện, nước, điện thoại, sửa chữa nhỏ....Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc nợ nhà cung cấp. - Chi phí khác bằng tiền : là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền , ngoài những khoản kê trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch... của các phân xưởng Căn cứ vào các chứng từ gốc , kế toán phản ánh hai tài khoản chi phí này trên nhật ký chứng từ số 1,2,5 bằng các định khoản. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung: là những khoản như thu hồi tiền tạm ứng thừa cho nhân viên phân xưởng, tiền thừa nhà cung cấp trả lại, ...Nó thể hiện trên các bảng kê số 1, 2 Nợ TK 112 : 1.000.000 Nợ TK 111 : 250.000 Có TK 627 : 1.250.000
  • 48. 4 8 Từ đó, kế toán tổng hợp số liệu vào bảng cân đối số phát sinh và vào sổ cái các tài khoản sử dụng khi tính giá thành sản phẩm sổ cái Tk 621 Chi phí NVL STT Ghi có các TK đối ứng Nợ TK với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 152.1 2 152.2 3 152.3 4 152.4 Cộng phát sinh Nợ 980.352.421 Cộng phát sinh Có 980.352.421 Số dư Nợ Cuối kỳ Có
  • 49. 4 9 sổ cái Tk 622 Chi phí nhân công trực tiếp STT Ghi có các TK đối ứng Nợ TK với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 152 2 334.1 3 334.2 4 334.3 Cộng phát sinh Nợ 100.860.000 Cộng phát sinh Có 100.860.000 Số dư Nợ Cuối kỳ Có
  • 50. 5 0 sổ cái Tk 627 Chi phí sản xuất chung STT Ghi có các TK đối ứng Nợ TK với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 111 45.521.215 2 112 14.832.014 3 153 48.254.000 4 214 25.321.300 5 331 85.356.000 6 334 356.215.121 7 338 25.321.000 Cộng phát sinh Nợ 785.915.420 Cộng phát sinh Có 785.915.420
  • 51. 5 1 Số dư Nợ Cuối kỳ Có Sổ cái TK 154 Chi phí sản xuất chung ĐVT: đồng STT Ghi có các TK đối ứng Nợ TK với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 621 980.352.421 622 100.860.000 627 785.915.420 Cộng phát sinh Nợ 1.867.127.841 Cộng phát sinh Có 120.000.0000 Số dư Nợ 1.747.127.841 Cuối kỳ Có
  • 52. 5 2 Vào cuối mỗi quý tháng kế toán tập hợp chi phí và vào nhật ký chứng từ. Cụ thể: vào cuối tháng 7 kế toán vào nhật ký chứng từ như sau:
  • 53. 5 3 Nhật ký chứng từ số 7 Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố Tháng 7 năm 2001 S T T Tên các TK chi phí SXC Nguyên vật liệu Nhiên liệu động lực Tiền lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT , KPCĐ khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Cộng Tổng cộng chi phí 2 TK 622 110.217.000 15.312.427 125.529.751 125.529.751 2 TK 627 4.724.568 859.425 80.420.000 143.510.000 29.315.720 258.829.713 258.829.713 3 TK 642 19.351.721 6.218.342 13.425.000 15.427.320 18.321.415 72.743.798 72.743.798 Cộng 133.293.613 23.415.329 93.845.000 158.937.320 47.637.135 761.199.576 761.199.576
  • 54. 5 4 III.kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành vận tải tại công ty vận tải ô tô số 3:  Quá trình kế toán chi phí vận tải và tính gía thành theo phương pháp kê khai thường xuyên tại công ty vận tải ô tô số 3 như sau: TK 152 TK 621 TK 154 TK 632 Giá thành SP vận CPNVL K/c CPNVL tải ô tô đã hoàn thành TK 334,338 TK 622 CPNCTT K/c CPNCTT TK 334,338 TK 627 CPNV quản lý đội xe K/c CPSXC TK 214 KH phương tiện và TSCĐ khác TK 335,111,112 CP săm lốp
  • 55. 5 5 *)Kế toán gía thành tại công ty ô tô vận tải số 3 khi áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp thì giá thành thực tế được tính theo công thức sau: Tổng giá thành thực tế TTổng chi phí vận tải sản phẩm vận tải đã tập hợp Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế của sản phẩm vận tải sản lượng vận tải Việc tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải được phản ánh trên tài khoản154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Mỗi đối tượng tập hợp chi phí được mở riêng một bảng kê tổng hợp chi phí vận tải theo khoản mục chi phí, mỗi khoản mục chi phí ghi riêng một dòng trên bảng kê. Bảng tổng hợp chi phí vận tải của Công ty ô tô vận tải số 3 : = =
  • 56. 5 6 Bảng tổng hợp chi phí vận tải Tháng 9/2001 ĐVT: VNĐ TT khoản mục Ghi nợ TK 154, ghi có các TK Cộng TK 621 TK622 TK 627 1 Chi phí nhiên liệu 8.032.000 8.032.000 2 Chi phí tiền lương 6.821.000 6.821.000 3 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT 1.364.000 1364.000 4 Chi phí khấu hao phương tiện 30.425.000 30.425.000 5 Trích trước chi phí săm lốp 54.937.000 54.937.000 6 Chi phí dịch vụ mua ngoài 11.449.000 1.250.000 Cộng 8.032.000 8.186.000 96.856.000 11.771.216 Sau đây là bảng tính giá thành sản phẩm vận tải của công ty :
  • 57. 5 7 Bảng tính giá thành sản phẩm vận tải hàng hoá Tháng 9/2001 Sản lượng 95.310.000 tấn/ 1km TT khoản mục Chi phí P/S Tổng giá Giá thành trong tháng thành thực tế đơn vị Chi phí nhiên liệu 8.032.000 8.032.000 8.032.000/945.310 2 Chi phí tiền lương 6.821.000 6.821.000 6.821.000/945.310 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT 1364.000 1364.000 1364.000/945310 4 Chi phí khấu hao phương tiện 85.362.000 85.362.000 85.362.000/945.310 5 Chi phí dịch vụ mu 1.250.000 1.250.000 1.250.000/945.310. 6 Cộng 102.829.000 102.829.000 02.829.000/945.310 Tháng 9/2001, công ty đã hoàn thành 95.310.000 tấn/km Gía thành đơn vị : = . 310 . 945 000 . 829 . 102 = 108,778đ/1 tấnkm
  • 58. 5 8 Chương 5 Kế toán tiêu thụ I.Phương thức bán hàng ở doanh nghiệp Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, hiện nay công ty sử dụng linh hoạt nhiều hình thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau. Cụ thể hiện nay tại công ty đang áp dụng các hình thức sau: 1.Hình thức bán hàng trực tiếp thu tiền ngay Công ty bán hàng cho khách tại quầy bán sau khi đã làm thủ tục thanh toán. Trên cơ sở hoá đơn GTGT, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả. Kế toán lập phiếu thu để thu quỹ tiền hàng. Cụ thể, căn cứ số hoá đơn GTGT số 11925 bán cho công ty ô tô vận tải Hà Tây ngày 9/8/2001 ông văn Hùng đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Kế toán lập hoá đơn GTGT và phiếu thu như sau: Hoá đơn (GTGT) liên 1 (lưu) Ngày 9/8/2001 Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3 Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội – Điện thoại : 5583967 Số tài khoản : 01001425 Họ và tên người mua hàng : Ông văn hùng Đơn vị Công ty ô tô vận tải Hà Tây Hình thức thanh toán : tiền mặt STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000 2 Xuất bán xăng A92 Lít 3.000 5.300 15.900.000 3 Xuất bán xăng R90 Lít 16.000 5.100 80.800.000 Tổng cộng Lít 29.000 147.700.000
  • 59. 5 9 Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000 Xăng A92, A90 :96.700.000 Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000 Xăng 5% : 4.835.000 Cộng tiền thuế: 8.935.000 Tổng tiền thanh toán : 156.635.000 Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký,đóng dấu, họ tên) Phiếu thu Ngày9/8/2001 Nợ TK 111 Có TK 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Văn Hùng Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải Hà tây Lý do nộp tiền : thanh toán tiền mùa hàng Số tiền : 156.635.000 Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo : HĐGTGT số 11160 Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./ Ngày 9/8/2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Ngươi lập biểu Người nộp Thủ quỹ (Ký,đóng dấu, họ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
  • 60. 6 0 2.Hình thức bán hàng trả chậm Hình thức này thường được áp dụng đối với khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng quen của công ty.Để theo dõi việc thanh toán và còn phải của khách hàng, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết số 4 phải thu của khách hàng. Trên lý thuyết thì theo cơ sở sổ chi tiết thanh toán với người mua, cuối kỳ kế toán lên bảng kê số 11 phải thu của khách hàng , nhưng trên thực tế Công ty ô tô vận tải số 3 không theo dõi , lập bảng kê số 11 vì trên sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, do đó mẫu sổ chi tiết của công ty sử dụng giống với bảng kê số 11 , do đó công ty không tiến hành lập bảng kê này . trên cơ sở số liệu ở sổ chi tiết thanh toán với người mua kế toán lên NKCT số 8 II.Kế toán doanh thu bán hàng và doanh thu sản xuất, kinh doanh. ở công ty ô tô vận tải ô số 3 ngoài việc sản xuất kinh doanh công ty còn mở rộng thêm nhiều các dịch vụ khác như dịch vụ đào tạo lái xe, kinh doanh xăng dầu. Để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511và đưa vào chi tiết đối với từng ngành nghề. Cụ thể: 511(1) : Doanh thu vận tải 511(2) : Doanh thu về xăng dầu 511(3) : Doanh thu về dịch vụ khác Ngoài ra công ty còn sử dụng tài khoản sau: -TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp” - TK 112 “ tiền gửi ngân hàng” - TK 111 “tiền mặt “ - Tk 131 “ phải thu của khách hàng” Cụ thể : Ngày 24/7 công ty nhận được giấy báo về tình hình doanh thu vận tải số tiền là: 385.000.000 thuế VAT 10% thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền mặt . Kế toán phản ánh như sau:
  • 61. 6 1 Nợ TK 111 :385.000.000 Có TK 511(1) :350.000.000 Có TK 333 : 35.000.000 *)Ngày 25/7 công ty nhận được giấy báo về doanh thu của bộ phận đào tạo cấp bằng lái xe số tiền 275.000.000 thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền mặt Kế toán tiến hành định khoản sau: Nợ TK 111 : 275.000.000 Có TK 511(3) :250.0000.000 Có TK 333 : 25.000.000 *khi khách hàng mua hàng hoá mà bên mua chấp nhận trả tiền thì kế toán phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu Cụ thể: Trong quý 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: - Ngày 9/8/2001 công ty xuất bán dầu diezen cho ông Hùng ở công ty dịch vụ thương mại Nam Hà với số lượng 100.000 lít ( biết thuế VAT 10%) khách hàng đã trả tiền mặt phiếu thu số 107 kế toán tiến hành định khoản như sau: a) Nợ TK 632 : 405.000.000 Có TK 152(2) : 405.000.000 b) Nợ TK 111 : 451.000.000 Có TK 511 : 410.000.000 Có TK 333 : 41.000.000 - Ngày 12/9/01 công ty xuất bán xăng cho ông Hải ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Sơn với số lượng 30.000 lít khách hàng đã trả tiền bằng chuyển khoản công ty đã viết phiếu thu số 142 Kế toán tiến hành định khoản như sau: a) Nợ TK 632 :156.750.000 Có TK 152(1) : 156.750.000 b) Nợ TK 112 : 166.950.000 Có TK 511 :159.000.000 Có TK 333 :7.950.000
  • 62. 6 2 sổ cái tk 511 Doanh thuQuý III năm 2001 ĐVT: đồng NT ghi số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ có - Phải thu của khách hàng - Giảm doanh thu do nộp thuế DT, thuế xuất khẩu - Chi phí mua ngoai phục vụ QLDN - Kết chuyển sang TK 911 XĐKQKD 131 3333 3334 24.378.47 3.736
  • 63. 6 3 sổ cái Tk 632 Giá vốn hàng bán STT Ghi có các TK đối xứ ng Nợ với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 2 3 4 152.1 152.2 152.3 152.3 288.321.745 5.321427 4.891.315 Cộng số phát sinh Nợ Cộng số phát sinh Có 23.806.174 23.806.174 Số dư Nợ cuối kỳ Có
  • 64. 6 4 sổ cái Tk 641 Chi phí Bán hàng TT Ghi có các TK đối ứng Nợ TK với TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 111 43.215.000 2 141 11.215.321 4 153 3.412.321 5 152 5.721.328 6 214 5.312.415 7 331 7.518.321 Cộng phát sinh Nợ 156.244.748 Cộng phát sinh Có 156.244.748
  • 65. 6 5 sổ chi tiết tk 642 Chi phí quản lý DN Quý 3 năm 2001 ĐVT: đồng STT Diễn giải TK đối xứng Số tiền Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 - Chi phí dịch vụ QLDN - Chi phí dịch vụ ngoài phục vụ QLDN - Chi phí mua ngoai phục vụ QLDN - Trích KHTS CĐ của bộ phận quản lý - Trả lương cho NVQL - Các khoản trích theo lương của NVQL - Các khoản ghi giảm CPQLDN - Cuối kỳ k/c CPQLDN sang TK 911 111 112 331 214 334.2 334.1 338 112 180.321.820 71.315.21 61.321.515 9.721.815 105.385.427 5.318.927 5.318.927 392.953.426 Cộng 911 392.953.426 392.953.426
  • 66. 6 6 Chương 6 Kế toán vốn bằng tiền Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể chuyển thành các loại tài sản, có tính luân chuyển cao I.Kế toán tiền mặt 1.Sơ đồ hạch toán Tờ kê chi tiết tập hợp kinh phí Phiếu chi Sổ cái 111 NKCT số 1 Bảng kê số 1 Phiếu thu
  • 67. 6 7 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.Tài khoản sử dụng Để hạch toán các loại tiền mặt tại quỹ công ty, kế toán sử dụng TK 111 “ tiền mặt” Các nghiệp phát sinh trong tháng, quý năm được căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi để làm cơ sở ghi bảng kê số 1,số liệu trên bảng kê và NKCT được dùng để ghi sổ cái TK 111 3.Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty ô tô vận tải số 3 . Trong quý có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: - Ngày 18/9 thu tiền tạm ứng thừa số tiền thừa là: 425.000 - Ngày 20/9 rút tiền mặt từ quỹ đem giửi ngân hàng số tiền là: 100.000.000 - Ngày 21/9 chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là : 112.510.000 - Ngày 5/9 thu tiền bán hàng,giá bán cả thuế là 47.300.000 trong đó thuế VAT là 10% là 4.300.000 Phiếu thu Ngày 5/9/201 Số 496 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK3331 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn văn Bình Địa chỉ : Công ty TMDL Yên Bái. Lý do nộp tiền: Trả tiền mua hàng Số tiền : 47.300.000 (Viết bằng chữ) Bốn bẩy triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./ Ngày 5/9 năm 2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
  • 68. 6 8 Kế toán tiến hành định khoản như sau: + Nợ TK 111 : 47.300.000 Có TK 511 :43.000.000 Có TK 3331 : 4.300.000 Phiếu thu Ngày 18/9/2001 Số 512 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ và tên người nộp tiền : Lý văn Lương Địa chỉ: Đội xe 302 Lý do nộp : thanh toán tiền tạm ứng. Số tiền : 425.000 ( viết bằng chữ) : Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./ Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./ Ngày 18/9 năm2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Kế toán tiến hành định khoản như sau: + Nợ TK 111 : 425.000 Có TK 141 : 425.000 Phiếu chi Số 317 Ngày 12/9/2001 Nợ TK 331 Có TK111
  • 69. 6 9 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn thị Hà Địa chỉ: Công ty xăng dầu Việt Nam Lý do chi: Thanh toán tiền mua xăng dầu Số tiền 709.000.000( viết bằng chữ ): Bẩy trăm linh chín triệu đồng chẵn./ Ngày 12/9/2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Kế toán tiến hành định khoản như sau: + Nợ TK 331 : 709.000.000 Có TK 111 : 709.000.000 Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3 65 phố Cảm Hội Báo cáo quỹ-TK111- Quỹ III/2001 Chứn g Từ Diễn giải TK đ/ư Số Tiền Thu Chi Thu Chi 494 Thu tiền bán hàng 511 21.150.00 Thuế VAT 3331 2.350.000 495 Thu tiền người mua nợ 131 3.729.000 496 Thanh toán tiền tạm ứng 141 425.000 497 Nhận lại tiền trả trước cho người bán 331 1.100.000 510 Thu tiền cước vận tải 511 120.000.00 Thuế VAT 3331 12.000.00 ....... ......... ................................... ............ ..... ................... ................ 350 Chi phí quản lý DN 642 8.200.000 351 Chi phí NVL 152 222.198.274 Thuế VAT 133 22.219.827,4 352 Gửi tiền vào ngân hàng 112 100.000.000 353 Thanh toán tiền mua hàng 331 2.510.000 354 Trả CNV 334 120.315.420 355 Chi phí bán hàng 641 65.000.000 ......... ........ ................................... .............. .... .................. .................... Cộng số phát sinh 7.593.193.812 7.727.880.882 Dư đầu kỳ 484.86.067
  • 70. 7 0 Dư cuối kỳ 350.198.997 Kế toán theo dõi riêng các khoản thu chi tiền mặt trên bảng kê số 1 và NKCT số 1. Số liệu tổng hợp trên bảng kê và NKCT làm cơ sở để ghi sổ cái TK111 Sổ cái TK111- Tiền mặt- Số dư đầu kỳ Nợ Có 484.886.067 STT Ghi có TK đối ứng với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 1 112 100.000.000 2 131 985..954..214 3 141 45.651.000 4 3331 20.000.000 5 331 321..000.000 6 334 53.854.145 7 338 20.587.000 8 511 24.378.473.736 .......... ............. Cộng số p/s Nợ 7.593.193.812 Tổng số p/s Có 7.727.880.882 Số dư Nợ 350.98.997 Cuối kỳ Có
  • 71. 7 1 II.Kế toán tiền giửi ngân hàng. 1.Sơ đồ hạch toán Tờ kê chi tiết tập hợp kinh phí Giấy báo Nợ Sổ cái 112 NKCT số 2 Bảng kê số 2 Giấybáo có
  • 72. 7 2 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.Tài khoản sử dụng Các khoản tiền của công ty bao gồm: Các khoản về vốn, tiền nguồn vốn kinh doanh, các khoản đầu tư XDCB . Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112 –“ Tiền gửi ngân hàng “ 3.Phương pháp hạch toán : Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi chép vào sổ chi chi tiết kế toán lập b tiết teo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh doanh phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ ảng kê số 2 và NKCT số 2, sổ cái TK 112. - Ngày 9/8:Gửi tiền vào ngân hàng số tiền là 100.000.000 - Ngày 25/9 : Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn số tiền là 30.000.000 - Ngày 4/10: Trả tiền cho công ty xăng dầu Việt Nam là 895.652.000 Tại công ty, kế toán lập phiếu nộp tiền, giấy uỷ nhiệm thu,uỷ nhiệm chi và nhận được giấy Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. Phiếu nộp tiền Ngày 9/8/2001 Họ và tên người nộp :Nguyễn thị Lan Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3 Họ và tên người nhận : Nguyễn thị Hoa Địa chỉ: Ngân hàng công thương Đống Đa Nộp vào TK: 0101424 Số tiền :100.000.000 (viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn./ Ngày 9/7/2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng và lập định khoản. Nợ TK 112 :100.000.000 Có TK111 :100.000.000 Kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau: + 2/7: Nợ TK 112 :83.500.000 Có TK 131 :83.500.000 + 25/8: Nợ TK 331 :285.962.000 Có TK112 :285.962.000 + 4/9: Nợ TK331 :43.500.000
  • 73. 7 3 Có TK 112 :43.500.00 Từ các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK112.
  • 74. 7 4 Sổ chi tiết TK112 Quý III/2001 ĐVT: đồng Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 287.161.031 316 2/7 Khách hàng trả nợ 131 125.000.000 317 5/7 Rút TGNH về nhập quỹ 111 1.000.000 10.325.000 318 9/7 Gửi tiền vào NH 111 150.000.000 12.254.325 319 12/7 Rút TGNH nộp thuế 3331 20.000.000 1.254.000 ...... ............. ...... 530 4/8 Trả cho ct xăng dầu việt nam 331 956.854.354 518.554.684 531 15/8 Ct phích nước trả tiền cước 131 120.000.000 98.654.000 535 23/8 Thu tiền bán hàng = KH 511 158.410.00 241.021.000 539 25/8 Trả nợ vay ngắn hạn 311 125.000.00 392.000.000 560 3/9 Trả lương CNV 334 93.000.000 251.100.241 562 4/9 Trả tiền cho công ty cao xu sao vàng 331 200.000.000 112.000.000 .......................... ... 566 12/9 Doanh thu bán xăng dầu 511 27.000.000 592.000.000 572 13/9 Rút tiền giửi tạm ứng cho CNV 141 52.000.000 498.254.000 578 31/9 Doanh thu bán xăng dầu 511 125000.000 657.452.245 Cộng phát sinh 837.644.477 350.452.854 774.352.654 Số dư cuối kỳ 774.352.654
  • 75. 7 5 Bảng kê số 2 “ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng “ Quý III SDĐK: 484.886.067 STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK 111 131 511 3331 627 6 1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4 2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 8 3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 4 4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 .. 5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 4 6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 1 7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 1 8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 4 9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 1 10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 .. 11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 4 12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 4 Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 6
  • 76. 7 6 Nhật ký chứng từ số 2 “ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàn QuýIII ĐVT: Đồng STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK Cộng có 111 311 331 3383 3331 341 TK112 1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4.875.012 287.161.031 2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 85.000.000 10.325.000 3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 45.325.000 12.254.325 4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 ............ 31.254.000 5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 452.240 10.5.000.892 6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 147.285.000 118.554.684 7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 179.586 98.654.000 8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 4785162 241.021.000 9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 147.587.000 1489.245.241 10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 ............. 451.100.241 11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 478.258 ............ 12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 452.368 145.145.24 Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 659.361.203 325.254.687
  • 77. 7 7
  • 78. 7 8 Cuối kỳ sau khi phản ánh toàn bộ số phát sinh Có và số phát sinh Nợ vào NKCT số 2 và vào bảng kê số 2, kế toán tiến hành đối chiếu khớp tổng số phát sinh Có, phát sinh Nợ TK 112 và khớp các NKCT, bảng kê có liên quan. Số liệu tổng cộng trên NKCT số 2 được sử dụng để ghi sổ cái TK 112 Sổ cái TK112 - Tiền gửi ngân hàng – Số dư đầu kỳ Nợ Có 287.161.034 STT Ghi có TK đối ứng với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 1 112 100.000.000 2 131 985..954..214 3 141 45.651.000 4 3331 20.000.000 5 331 321..000.000 6 334 53.854.145 7 338 20.587.000 8 511 24.378.473.736 .......... ............. Cộng số p/s Nợ 837.644.477 Tổng số p/s Có 350.452.854 Số dư Nợ 774.352.654 Cuối kỳ Có
  • 79. 7 9 Chương 7 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty ô tô vận tải số 3 I.Kế toán các khoản thu 1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng. Trong công ty có các khoản phải thu như tiền bán xăng dầu, doanh thu vận tải, doanh thu các hoạt động kinh doanh khác....Để phản ánh tình hình vận động và số hiện có của các tài khoản phải kế toán sử dụng tài khoản 131 – phải thu của khách hàng khi xuất bán xăng, dầu hoặc tiền cước vận tải Cụ thể:Ngày 3 tháng 9 công ty đã vận chuyển NVL cho công ty Cao Su Sao Vàng Hà Nội tiền cước vận chuyển là 120.000.000 thuế VTA 10% là 12.000.000 khách hàng chưa thanh toán Hoá đơn (gtgt) Liên 2(Giao cho khách hàng) Ngày 21/9 /2001 Đơn vị vận chuyển : Công ty ô tô vận tải số 3 Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội - Hà Nội- Đơn vị đi thuê : Công ty Cao Su Sao Vàng Hà Nội Địa chỉ: 158 Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội STT Tên hàng hoá, dịch vụ Tiền Tiền cước vận chuyển 120.000.000 Cộng 120.000.000 Thuế suất : 10% là 12.000.000 Tổng tiền thanh toán : 132.000.000 Viết bằng chữ: Một trăm ba hai triệu đồng chẵn./ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua hàng (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 131: 132.000.000 Có TK333 : 12.000.000 Có TK 511 : 120.000.000 Ngày 3/7 công ty trở hàng cho công ty phích nước rạng đông tiền cước vận tải là 120.000.000 thuế VAT là 10% là 12.000.000. Khách hàng chưa thanh toán kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 131: 120.000.000 Có TK333 : 12.000.000 Có TK 511 : 132.00.000
  • 80. 8 0 Cụ thể: Ngày 19/9 công ty đã xuất dầu diezen bán cho ông nguyễn Văn Khánh ở công ty xây dựng số 2 hàng số lượng là5000 lít giá chưa thuế là 20.500.000 thuế GTGT 10% là 2.050.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty ô tô vận tải số 3 Số: 35 Mẫu số : 01 VT - Địa chỉ : 65 phố cảm hội NợTK : 111 QĐ số :114 – TC/QĐ/CĐKT Có TK : 152(2) Ngày 1 tháng11 năm 995 của bộ tài chính Họ, tên người giao hàng : Nguyễn thị Hà Theo hóa đơn số 35 ngày 19/9 năm 2001 của công ty ô tô vận tải số 3 Xuất tại cửa hàng xăng dầu số 4 STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000 Cộng Lít 10.000 4.100 41.000.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người mua hàng Người bán hàng (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 81. 8 1 Hoá đơn (GTGT) liên 1 (lưu) Ngày 9/8/2001 Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3 Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội – Điện thoại : 5583967 Số tài khoản : 01001425 Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh Đơn vị Công ty xây dựng số 2 Hình thức thanh toán : tiền mặt STT Tên hàng hoádịch vụ ĐVT Số lượng Đ/giá Thành tiền 1 Xuất bán dầu Diezen Lít 10.000 4.100 41.000.000 Tổng cộng Lít 10.000 4.100 41.000.000 Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000 Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000 Tổng tiền thanh toán : 451.000.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu đồng chẵn./
  • 82. 8 2 Phiếu thu Ngày 18/9/2001 Số 512 Nợ TK 111 Có TK 152(2) Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn khánh Địa chỉ: Công ty xây dựng số 2 Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 2.050.000 ( viết bằng chữ) : Hai triệu không trăm năm mươi đồng chẵn./ Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): : Hai triệu không trăm năm mươi đồng chẵn./ Ngày 18/9 năm2001 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, đóng dấu) Kế toán
  • 83. 8 3 chi tiết số 4TK 131 - Phải thu của khách hàng- ĐVT: đồng STT Ngày Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các TK 111 311 331 3383 3331 34 1 8/7 5.000.00 350.000 1.240.000 2.0358.000 587.263 4.8 2 10/7 ............ 800.000 7.500.000 8.147.000 458.257 85 3 18/7 10.000.000 354.500 .521.000 120.000.000 .......... 45 4 20/7 8.500.000 587.000 758.254 147.247.00 714.245 .... 5 5/8 8.000.000 1.000.000 412.714 12.000.000. 1.015.000 45 6 6/8 15.000.000 789.000 145.002.000 25.000.000 ............. 14 7 9/8 .............. 487. 2.314.100 526.000 145.214 17 8 ...... ............. ............ ............ 485.000 1.478.241 47 9 15/8 5.000.000 475.000 894.214 789.254. 910.000 14 10 20/9 3.000.000 457.000 458.241 ............. 2.000.000 .... 11 25/9 6.0000.000 185.000 58.000.000 145.356 1.500.000 47 12 27/9 14.250.000 100.000 48.457.000 1.254.987 1.274.201 45 Cộng 774.352.654 77.000.000 910.689.316 24.387.473.736 20.000.000 65
  • 84. 8 4 Nhật ký chứng từ số 8 Ghi có TK131 – phải thu của khách hàng STT Ghi có TK 131-Ghi nợ Các TK Cộng 111 112 331 642 39.721.052 39.721.052 279.437.520 279.437.520 ..... 132.492.127 132.492.127 ........... ........... 672.862.000 Sổ cái Tài khoản 131 - phải thu của khách hàng - 2.Kế toán thanh tán với người bán Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kế toán sử dụnTK 331- phải trả người bán “ Tình hình thực hiện ngày 1/97 tại công ty ô tô vận tải số 3 như sau: Số dư đầu kỳ Nợ Có 705.735.875 437.440.355 STT Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 1 111 10.000.000 2 331 45.000.000 3 511 20.583.247 4 641 8.654.574 5 331 14.352.156 6 334 7 338 ......... 8 642 2.856.214 .......... ......... Cộng số p/s Nợ 204.953.441 Tổng số p/s Có 627.862.000 Số dư Nợ 910.689.316 Cuối kỳ Có 1.110.302.355
  • 85. 8 5 Công ty mu xăng A90 của tổng công ty xăng dầu với số lượng là 160.000 lít với giá 5050 đ/ lít số tiền là 808.000.000 thuế VAT 5% là 40.400.000. Tổng số thanh toán là 884.400.000 .Công ty chưa thanh toán cho người bán kế toán tiến hành định khoản Nợ TK152(1) : 808.000.000 Nợ TK 133 : 40.400.000 Có TK 331 : 884.400.000 Căn cứ vào các chứng từ kế toán vào sổ chi tiết 131 và vào sổ cái 331 Sổ cái tài khoản 331 - Phải trả người bán – 3.Thanh toán các khoản tạm ứng Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng các bộ phận trong công ty. Kế toán sử dụng TK 141 –“ Tạm ứng”-. Theo quy định người nhận tạm ứng là công nhân viên trong công ty. Muốn được tạm ứng, người tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán. Số chi vượt sẽ được cấp bổ sung, số chi không hết phải hoàn lại hoặc trừ vào lươn. Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng người tạm ứng, từng khoản thanh toán. Cụ thể công tác hạch toán trong công ty như sau: + Ngày 20/9/2001 tạm ứng cho anh Hải đi mua săm lốp là : 150.000.000đ, 3kế toán ghi Nợ TK 141 :150.000.00 Có TK 111 : 150.000.000 Số dư đầu kỳ Nợ Có 166.933.158 694.569.662 STT Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV 1 111 35.241.962 2 112 25.214.365 3 131 75.254.245 4 641331.1 ............ 5 331 650.213.000 6 341 .......... Cộng số p/s Nợ 300.000.000 Tổng số p/s Có 35.208.459 Số dư Nợ 466.933.158 cuối kỳ Có 659.361.203
  • 86. 8 6 +Ngày 26/9/2001 thu tiền tạm ứng của chị Hà ở đơn vị kinh doanh xăng dầu số tiền là:2.800.000đ Nợ TK 111 : 2.800.000 Có TK : 2.800.000 Giấy đề ghị tạm ứng Ngày 20/9/2001 Kính giửi : Phòng tài vụ Tên tôi là : Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ : Đơn vị vận tải Đề nghị tạm ứng số tiền : 2300.000 Viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Lý do tạm ứng: Chi phí vận tải Thời hạn thanh toán : 10 ngày kể từ ngày nhận tiền Hà nội, ngày 20/9 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (ký) (ký) (ký, họ tên) 4.kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước Tại công ty ô tô vận tải số 3 có các loại thuế GTGT, thuế hàng hoá dịch vụ thuế nhà đất... Các sản phẩm hàng hoá, cước vận tải phải chịu là 10% và 5%.Kế toán theo dõi các loại thuế này cùng với các loại doanh thu bán hàng hoá ghi trên sổ hoá đơn như sau: Cuối quý xác định kết quả có lãi là 121.374.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là :20.000.000 Kế toán định khoản Nợ TK 421 : 3.883.968.000 Có TK 333 : 3.883.968.000
  • 87. 8 7
  • 88. 8 8 Chương 8 Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu và các loại quỹ tại công ty ô tô vận tải số 3 I.Hạch toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tình hình hiện có, biến động, tăng, giảm vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh. Căn cứ vào văn bản gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK411, đây là cơ sở để ghi sổ cái 411.Vì công ty không lên NKCT số 10 cho TK411. Trong quí 3/2001,nguồn vôn kinh doanh của công ty không bị giảm mà ngược lại,công ty đã nhận được ngân sách cấp bổ sung nguồn vốn bằng tiền gựi ngân hàng. *Kế toán ghi: Nợ TK112: 300.000.000 CóTK411: 300.000.000 Sổ Chi TiếtTK411 - Nguồn vốn kinh doanh – Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Ngân sách nhà nước cấp 112 300.000.000 Cộng 300.000.000
  • 89. 8 9 sổ cái tk411 Số dư đầu kỳ Nợ Có 11.141.902.663 STT Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV Cộng số phát sinh Nợ Cộng số phát sinh Có 300.000.000 Sô dư Nợ 1.515.324.827 cuối kỳ Có 10.936.577.836 II.Kế toán các quỹ. 1.Qũi đầu tư phát trển. Qũy này được sử dụng theo các mục đích mở rộng,phát trển sản xuất kinh doanh,đầu tư theo chiều sâu,mua sắm,xây dựng,tài sản cố định,cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất,đổi mới công nghệ,bổ xung vốn lưu động,tham gia vốn liên doanh,mua cổ phiếu,góp cổ phần,nghiên cứu khoa học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,trình độ ngiệp vụ công nhân viên,trích nộp lên cấp trên để hình thành quỹ phát trển kinh doanh và nghiên cứu khoa học tập trung Quỹ đầu tư phat trển trích từ 50% trở lên,không hạn chế tối đa. Kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm trên tài khoản 414 *Trong quý III/2001. Công ty đã nhân được quỹ đầu tư phát trển do cấp trên chuyển đến bằng TGNH. Nợ TK 112 : 60.000.000 Có TK 411 : 60.000.000 Sổ Chi Tiết TK 414 Số dư đầu kỳ Nợ Có 1.328.216.054 Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền Số hiệu Ngày ứng Nợ Có Ngân sách nhà nước cấp 112 60.000.000