4. 4
Hệ thống thông tin kinh doanh?
► BIS là hệ thống ứng dụng công nghệ
nhằm giải quyết các vấn đề trong kinh
doanh
► Một chuyên gia hệ thống thông tin là
người ứng dụng công nghệ để tích hợp
và hỗ trợ các hoạt động kinh doanh
như: kế toán, tài chính, tiếp thị…
► Sinh viên cần học MIS để có thể tham
gia phân tích, thiết kế, phát triển và
quản lý HTTT trong doanh nghiệp.
5. 5
Hệ thống thông tin kinh doanh Khoa học máy tính
Lĩnh vực Kinh doanh Phần mềm
Mục tiêu: Tăng cường, nâng cao hiệu quả
trong kinh doanh
Tạo ra phần mềm/ ứng
dụng hiệu quả, đáng tin cậy
Kỹ năng cốt lõi: Giải quyết vấn đề Tư duy logic/kỹ năng kỹ
thuật chuyên môn
Nhiệm vụ chính: Xác định các yêu cầu nghiệp vụ
kinh doanh cho các httt
Cung cấp các httt đáp ứng
các yêu cầu cho trước.
Vị trí nghề nghiệp: Phân tích hệ thống kinh doanh
(Business Systems Analyst)
Phát triển phần mềm
(Software developer)
Mục tiêu nghề
nghiệp:
Quản lý cấp cao
Senior organizational manager
Quản lý sản phẩm/dự án
phần mềm
Sự khác biệt giữa BIS và IS trong KHMT
7. 7
Các công nghệ mới
• Cloud computing: điện toán đám
mây
• SaaS (Service as a software)
• Mobile digital platforms: điện
thoại, wifi, 3G
• Internet of Things, AI,
Blockchain…
Sự thay đổi hành vi con người
• Using social network, mobile
apps, online activities
• Virtual environments
development.
Sản phẩm/mô hình kinh doanh
mới
Dịch vụ trực tuyến
Kinh doanh cộng đồng
Kinh doanh chia sẻ
….
Bối cảnh
8. 8
Các HTTT hiện đại
INTELLIGENCE PROCESS AUTOMATION
► ERP II (MES, CRM…)
► Quản lý chuỗi cung ứng
► Thanh toán trực tuyến
► Dịch vụ khách hàng
► Hệ thống giao hàng
► Hệ thống tư vấn
► Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
Smart
factories
IP
A
9. 9
Các HTTT hiện đại
MOBILITY/ E-PAYMENT SYSTEM
► NFC/ MST/ Sound wave based
Payment
► Digital/Mobile wallet
► Internet/ SMS/ Mobile banking
► DCB (Direct carrier billing)
10. 10
Các HTTT hiện đại
ON DEMAND TRANSPORTATION /
DELIVER SERVICE SYSTEM
► Locating customer
► Staff management
► Matching demand
► E- Payment
► Optimizing fulfillment
(waypoints
sequencingalgorithms)
13. 13
► Định nghĩa:
Là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức bằng
cách thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần
thiết, kịp thời, chính xác để hỗ trợ nhà quản trị ra các quyết định trong
tổ chức.
Mục tiêu:
Quản lý HTTT để đạt được các mục tiêu trong chiến lược kinh doanh.
Khái niệm MIS
14. 14
Khái niệm MIS
Công tác quản lý
► Là chìa khóa để phát triển, duy trì và
thích ứng.
► Nhằm tạo ra một httt đáp ứng các nhu
cầu của doanh nghiệp và giữ vai trò
tích cực trong sự phát triển của hệ
thống.
15. 15
Khái niệm MIS
► Phát triển và sử dụng HTTT nhà quản trị cần
phải:
► Đóng vai trò chủ động nhằm đảm bảo các hệ thống
đáp ứng đúng nhu cầu.
► Hiểu được một HTTT được cách thức tạo ra một
HTTT.
► Xem xét các yêu cầu của người dùng trong suốt quá
trình phát triển hệ thống.
► Biết làm thế nào để sử dụng HTTT hiệu quả
► Nắm được các yếu tố hỗ trợ: vấn đề an toàn và sao
lưu
17. 17
Các thành phần của một HTTT
Source: textbook [1], pg. 8
17
Phần cứng : là thành phần vật lý của công nghệ
Phần mềm: là tập hợp các lệnh chỉ dẫn chi phối
hoạt động của phần cứng
Dữ liệu: các thông tin, dữ kiện thực tế có liên
quan đã được chuẩn hóa và tổ chức dưới dạng
một sơ sở dữ liệu
Con người: sử dụng, vận hành hệ thống
Quy trình: chuỗi các bước cần thực hiện để đạt
được kết quả mong muốn.
Nền
tảng
Công
nghệ
Xã
hội
Data: Facts số liệu, dữ liệu ghi nhận được. Là thứ hỗn độn nhất
Information: Tinh túy hơn qua các thủ thuật Filter, sort, aggregation (count, sum,…)
Knowledge: không đo được, còn gọi là trực giác (AI, BI: support)
blockchain: dùng để truy xuất nguồn gốc
ERP 2.0 cty đưa hết lên cloud để bảo mật thông tin và hạn chế rủi ro của bên thứ 3. Truy cập vào các app có thể làm ở nhà
Quản lý chuỗi cung ứng: tham khảo logistic amazon, quản lý qua camera cảm biến tính toán được thể tích theo nguyên tắc FIFO
grab, go jek
vận tải dựa theo nhu cầu
grab dựa trên bài toán lập lịch, tính toán làm sao optimize được quãng đường đi (sở hữu trí tuệ)
các mắt xích nối với nhau, 1 thời gian mà khối đó được sinh ra ko trùng nhau
1 xác na: 1 thời gian nguyên thủy
phục vụ cho quản lý cấp trung để ra quyết định, còn nhân viên là người tạo ra thông tin trên hệ thống.
con người: người vận hành hệ thống, đủ năng lực công nghệ
quy trình: cốt lõi của hệ thống kinh doanh, tin học hóa hay chuyển đổi số cho quy trình này. Input, output không đổi (quy trình đặt lịch khám, cho bn nhập viện, luân chuyển bsi,…)
phần cứng
phần mềm
data: phát sinh ra nghiệp vụ (vd: nguyên vật liệu, thành phẩm, giá vốn,… dc lưu)
BT về nhà:
Tìm hiểu tại sao quan trọng theo định nghĩa này, nêu ví dụ
chứng minh sắp xếp theo thứ tự này