Dưới đây là 100 câu hỏi thường gặp về Tân Hiến Pháp hay còn gọi là Hiến Pháp 7 của Đại Việt Dân Quốc. Để đọc toàn văn bản hiến pháp mới dành cho nhân dân Việt Nam. Các bạn có thể tới trang www.hienphapvietnam.org để đọc toàn văn.
11. • Một thay đổi trong Hiến pháp
• Một điều mới được đưa vào Hiến pháp
Hiến Pháp thứ Bảy của Đại Việt
Dân Quốc
12. CÂU HỎI
5
Chương đầu tiên, quan trọng
nhất, của Tân Hiến pháp là gì?
13. Tuyên ngôn Nhân quyền cho Nhân dân Đại
Việt Dân Quốc
Hiến Pháp thứ Bảy của Đại Việt
Dân Quốc
14. CÂU HỎI
6
Điều Một của Chương Một,
thuộc Tân Hiến pháp là gì?
15. Tự do Ngôn luận
Sinh viên Huế biểu tình chống
chính phủ Việt Nam Cộng Hòa
16. CÂU HỎI
7
Cần bao nhiêu phần trăm cử
tri bầu chọn để thông qua
Tân Hiến pháp?
17. Trưng cầu dân ý thông qua Hiến Pháp 7
33%
Thông qua
67% Không thông
qua
Tối thiểu hai phần ba cử tri tại Việt Nam và
hải ngoại
18. CÂU HỎI
8
Bản Tuyên ngôn Độc lập nêu
lên điều gì?
19. • Công bố độc lập khỏi
các thế lực và ảnh
hưởng ngoại bang
• Tuyên bố thành lập
Đại Việt Dân Quốc,
trên nền tảng Đệ Tam
Cộng Hòa, sử dụng
Tân Hiến pháp làm
nền tảng lập quốc
Tuyên ngôn độc lập 1945 của
ChínhphủViệtNamDânchủCộngHòa
Hình chụp tại Bảo tàng Lịch sử Việt Nam
23. Nhân dân Đại Việt Dân
Quốc được quyền
hành đạo theo bất cứ
tôn giáo nào, hoặc
không theo một tôn
giáo nào cả
Mừng lễ Phật đản 2010 tại Chùa
Bằng – Hà Nội
24. CÂU HỎI
11
Hệ thống Kinh tế của Đại Việt
Dân Quốc là gì?
26. CÂU HỎI
12
Bốn điều căn bản của Luật pháp
tại Đại Việt Dân Quốc là gì?
27. • Mọi người phải tuân
thủ luật pháp
• Các lãnh đạo phải
tuân lệnh luật pháp
• Chính phủ phải tuân
hành luật pháp
• Không ai có thể trên
luật pháp
Tượng nữ thần Themis - tượng
trưng cho pháp quyền
Hội đồng Lập pháp Hồng Kông
59. CÂU HỎI
28
Tổng thống đầu tiên của Đại
Việt Dân Quốc được dự định
bầu lên vào ngày nào?
60. Dự định vào ngày 21
tháng 7, năm 2012
(Đúng 56 năm sau tháng lẽ ra đã bầu theo
Hiệp định Genevè I ký tại Genevè cùng ngày
vào 58 năm trước, vào ngày 21 tháng 7,
năm 1954)
Sông Bến Hải – Vĩ tuyến 17 tạm
thời chia cắt Việt Nam để chờ Tổng
tuyển cử theo hiệp định Genevè
61. CÂU HỎI
29
Quốc hội đầu tiên của Đại
Việt Dân Quốc được dự định
bầu lên vào ngày nào?
73. CÂU HỎI
35
Hội đồng Nội Các Chính phủ
có trách nhiệm gì?
74. • Cố vấn cho Tổng
thống
• Thực thi các điều
Luật theo ý của
Tổng thống
Nội các Chính phủ Nguyễn Văn
Thiệu 1969
75. CÂU HỎI
36
Kể ra mười lăm Bộ trong Hội
đồng Nội Các
76. • Bộ Nông nghiệp • Bộ Nội vụ
• Bộ Thương mại • Bộ Lao động
• Bộ An ninh Quốc gia • Bộ Ngoại giao
• Bộ Giáo dục • Bộ Giao thông Vận
• Bộ Năng lượng tải
• Bộ Y tế • Bộ Ngân khố
• Bộ An sinh Xã hội • Bộ Cựu Chiến binh
• Bộ Quy hoạch và • Bộ Tư pháp
Phát triển Quốc gia
Lưu ý: Sẽ tăng thêm hoặc giảm bớt tùy tình huống sau này
78. • Xem xét các Dự Luật
đang bàn thảo tại Quốc
hội, và các bộ Luật đã
thông qua
• Giải thích luật pháp
• Giải quyết các bất đồng
luật pháp
• Quyết định nếu một
điều luật nào đó có vi
hiến không
• Là tiếng nói cuối cùng,
tối thượng, về mọi vấn
đề luật pháp
79. CÂU HỎI
38
Tòa án nào cao nhất tại Đại
Việt Dân Quốc?
80. Tối cao Pháp Viện
Tối cao Pháp viện Việt Nam
Cộng Hòa
82. Chín (9), kể cả vị Tối thượng Thẩm phán
Phòng xử Tòa án Tối cao Liên bang
Hoa Kỳ
83. CÂU HỎI
40
Vị nào đứng đầu các vị
Thượng Thẩm phán?
84. Tối thượng Thẩm
phán, là vị có tỉ lệ
dân bầu cao nhất
vào Tối cao Pháp
Viện
Tượng The Authority of Law
Tòa án Tối cao Liên bang Hoa Kỳ
85. CÂU HỎI
41
Bốn quyền lực chỉ có Chính
phủ quốc gia được phép
thực hiện, trong khi Chính
quyền Thành phố bị cấm, là
gì?
86. • In tiền
• Tuyên bố chiến
tranh
• Thành lập quân
đội
• Ký kết các hiệp
ước, hiệp định
Tổng Thống Nguyễn Văn Thiệu phát
biểu trước lưỡng viện Quốc Hội
87. CÂU HỎI
42
Bốn quyền cơ bản các Chính
quyền Thành phố được phép
thực hiện là gì?
88. • Cung cấp, quản lý
giáo dục và
trường học
• Giữ gìn và quản
lý an ninh trật tự
• Cung cấp giấy
phép lái xe, thẻ
căn cước
• Quy hoạch Thành
phố
89. CÂU HỎI
43
Ai là người đứng đầu Chính
quyền Thành phố?
91. CÂU HỎI
44
Thống đốc Thành phố được
bầu bao lâu một lần?
92. Mỗi bốn năm một
lần, vào các năm
chẵn không thuộc
năm bầu Tổng thống
(ngoại trừ lần đầu tiên vào năm
Dân quốc thứ nhất, khi đó chỉ có
nhiệm kỳ hai năm)
Tổng trấn Sài Gòn Nguyễn Văn
Minh
97. CÂU HỎI
47
Ai có quyền ra tranh cử vào
các chức vụ dân cử?
98. Mọi công dân Đại Việt
Dân Quốc (nếu muốn được ghi
vào danh sách ứng viên sẽ phải có một số
chữ ký ủng hộ nào đó, theo từng chức vụ, và
quy định theo luật lệ Thành phố và Quốc
gia)
Lễ ra mắt cử tri của ứng cử viên
năm 1967
100. CÂU HỎI
48
Điều luật căn bản về bầu cử
là gì?
101. Mọi công dân Đại Việt
Dân Quốc từ 18 tuổi
trở lên đều được đi
bầu, cho dù đang bị
tội hình sự hoặc mắc
bất cứ chứng bệnh
nào
Bầu cử Quốc Hội CHXHCN Việt
Nam khóa XIII
102. CÂU HỎI
49
Công dân Đại Việt Dân Quốc
có cần phải tham gia vào bất
cứ đảng phái nào để được
làm ứng viên, hay cử tri
không?
103. Không
Ứng cử viên tranh cử vào Quốc hội
Lập hiến 1967 nói chuyện với cử tri
104. CÂU HỎI
50
Đảng viên đảng cầm quyền
có bất cứ quyền lợi công
cộng nào cao hơn người
không thuộc đảng này hay
không?
106. CÂU HỎI
51
Kể ra mười hai điều trong
Tuyên ngôn Nhân quyền của
Đại Việt Dân Quốc?
107. • Điều 1: Tự do ngôn luận
• Điều 2: Chính phủ bảo vệ nhân phẩm của nhân dân
• Điều 3: Tự do ứng cử và bầu cử
• Điều 4: Mọi người bình đẳng trước pháp luật
• Điều 5: Tự do tín ngưỡng, lương tâm và tôn giáo
• Điều 6: Tự do học hỏi
• Điều 7: Tự do hội họp
• Điều 8: Tự do di chuyển
• Điều 9: Tự do thành lập hội đoàn
• Điều 10: Tài sản và bất động sản cá nhân đều bất khả xâm
phạm
• Điều 11: Tự do kiện tụng chính phủ và viên chức chính phủ
• Điều 12: Nhân quyền phải được chính phủ triệt để tôn trọng
108. CÂU HỎI
52
Mọi công dân Đại Việt Dân
Quốc phải tuyên thệ tuyệt
đối trung thành và tôn trọng
điều gì?
110. CÂU HỎI
53
Ngoài ra, công dân Đại Việt
Dân Quốc còn phải tuyên thệ
thêm điều nào nữa?
111. • Không được trung
thành với bất cứ
quốc gia nào khác
• Đặt quyền lợi của
Quốc gia lên cao hơn
bất cứ quốc gia nào
khác
• Phục vụ cho quân đội
và quyền lợi Quốc gia
khi được yêu cầu
112. CÂU HỎI
54
Công dân Đại Việt Dân Quốc
có quyền bất đồng ý với các
điều Luật, hoặc phần nào đó
trong Tân Hiến pháp hay
không?
113. Có
(Nhưng trước khi các điều Luật, hoặc phần
nào đó trong Tân Hiến pháp chưa được sửa
lại theo luật định, thì mọi công dân Đại Việt
Dân Quốc đều có bổn phận và nghĩa vụ phải
tuân thủ triệt để. Một sự phản đối chính
thức có thể được kêu gọi, và việc này được
bảo vệ bởi điều 11 trong Tuyên ngôn Nhân
quyền của Đại Việt Dân quốc)
Tổng đình công của Tổng liên đoàn
Lao-Công Việt Nam
114. CÂU HỎI
55
Công dân Đại Việt Dân Quốc
có thể làm gì để tham gia vào
tiến trình dân chủ Quốc gia?
115. • Đi bầu • Liên lạc với các nhân vật
• Tham gia vào một đảng dân cử để ủng hộ hoặc
phái chính trị nào đó phản đối một chính sách
• Giúp đỡ một cuộc ứng cử nào đó
nào đó • Tham gia ứng cử
• Tham gia vào các hội đoàn • Lập blog, viết cho các tòa
nhân văn, xã hội báo, gọi vào các đài phát
• Tham gia vào các việc làm thanh, truyền hình, cho
công ích xã hội biết ý kiến cá nhân về các
• Nêu lên ý kiến cá nhân về vấn đề công cộng
các vấn đề chính trị, cộng
đồng, xã hội, nhân văn
116. CÂU HỎI
56
Bằng cách nào các công dân
Đại Việt Dân quốc đóng góp
tài chánh cho Quốc gia?
122. Vì để thống nhất hai
Nền Cộng hòa tại
miền Bắc, và hai Nền
Cộng hòa tại miền
Nam
Hội nghị Genevè 1954 nhằm thống
nhất Việt Nam theo cách thức Tổng
tuyển cử Tự do
123. CÂU HỎI
59
Tại miền Bắc, hai nền Cộng
hòa được thành lập khi nào?
124. Năm 1946 và 1980
Quốc hội Lập hiến Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa khóa I 1946
125. CÂU HỎI
60
Tại miền Nam, hai nền Cộng
hòa được thành lập khi nào?
126. Năm 1956 và 1967
Quốc hội Lập hiến Việt Nam Cộng
Hòa 1955
127. CÂU HỎI
61
Tại sao Tân Hiến pháp còn có
tên là Hiến pháp Bảy?
128. Do tiếp nối bốn Hiến pháp trước đây của miền
Bắc (1946, 1959, 1980, 1992) và hai Hiến pháp
của miền Nam (1956, 1967)
Hiến Pháp thứ Bảy của Đại Việt
Dân Quốc
129. CÂU HỎI
62
Tân Hiến pháp được viết ra
lần đầu tiên khi nào, và tại
đâu?
130. Ngày 13 - 14 tháng 2 năm
2009, tại đền Thomas
Jefferson, Washington DC,
Hoa Kỳ, trong 18 tiếng liên
tục. Bản Anh ngữ được viết
ra trước, sau đó là Bản Việt
ngữ
Đền Thomas Jefferson, Washington
D.C, Hoa Kỳ
131. CÂU HỎI
63
Tân Hiến pháp được viết
theo Hiến pháp quốc gia
nào?
132. Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Úc, và Singapore, tuy nhiên
có nhiều thay đổi cho phù hợp với tình hình và
tính sáng tạo của dân tộc ta
Hiến pháp Hoa Kỳ
133. CÂU HỎI
64
Có bao nhiêu Chương, và
bao nhiêu Điều?
134. Có một Tiền đề gồm
hai mươi Điều, và
mười một Chương
trong đó có sáu mươi
bảy Điều
Hiến Pháp thứ Bảy của Đại Việt Dân
Quốc
135. CÂU HỎI
65
Tại sao không còn gọi tên
Quốc gia là Việt Nam?
136. Là vì không muốn tiếp tục
nhận làm quốc gia phía Nam
của Trung quốc, không muốn
lấy Trung quốc làm trung tâm
điểm. Sau này, sẽ gọi Trung
quốc là Bắc quốc, vì họ nằm
phía Bắc nước ta
138. "Đại Việt" là tên quốc gia ta
trong 723 năm từ 1054-1407
và 1428-1804. Trong thời gian
này, chúng ta được hoàn toàn
độc lập khỏi ngoại bang
Vua Lê Lợi, người đã đặt lại quốc
hiệu Đại Việt sau khi chiến thắng
quân Minh
139. CÂU HỎI
67
Ý nghĩa lá cờ Đại Việt Dân
Quốc ra sao?
140. Quốc kỳ sẽ có ba sọc đỏ, trắng, xanh dương theo chiều thẳng đứng, với Trống Đồng
Ngọc Lũ màu đồng tại trung tâm, trên nền sọc trắng. Ba màu sọc từ trái sang phải
tượng trưng cho Tự do, Sự thật, và Bình đẳng. Trống Đồng Ngọc Lũ, đại diện các giá
trị tâm linh của dân tộc ta, nằm tại trung tâm điểm của mọi việc.
143. CÂU HỎI
69
Có bao nhiêu Chương trong
một trăm Thư Quốc gia?
144. • Có mười Chương:
1. Lời Giới Thiệu (1)
2. Tầm quan trọng của Hiến pháp 7 (2-15)
3. Các lời tranh luận về cách tổ chức chính phủ được bao
gồm trong Hiến pháp 7 (16-32)
4. Hình thái Tam quyền Phân lập của Chính phủ (33-48)
5. Về Bản Tuyên ngôn Nhân quyền cho Đại Việt Dân Quốc
(49-60)
6. Các Thành phố (61-70)
7. Ngành Tư Pháp (71-80)
8. Ngành Lập pháp (81-90)
9. Ngành Hành pháp (91-99)
10. Kết luận và vài điều khác (100)
146. CÂU HỎI
70
Quyền lực sẽ được phân bố
như thế nào?
147. • Mỗi thành phố được quyền có Hiến pháp riêng, nhưng phải
phù hợp với Hiến pháp Quốc gia
• Chính phủ Quốc gia không can thiệp vào việc riêng của các
Thành phố, trừ khi các việc này không phù hợp với các chính
sách hoặc luật pháp quốc gia
• Tối cao Pháp viện có quyền phán quyết một điều luật nào đó
đã được Hội đồng Thành phố thông qua và Thống đốc Thành
phố ký thành luật Thành phố, là có vi hiến hay không
148. CÂU HỎI
71
Mỗi Thành phố được gởi bao
nhiêu Dân biểu lên Hội đồng
Quốc gia?
149. Một Dân biểu cho
mỗi 250 ngàn dân,
làm tròn đến số 250
ngàn gần nhất
Quốc hội CHXHCN Việt Nam
150. CÂU HỎI
72
Mỗi Thành phố được gởi bao
nhiêu Nghị sĩ lên Nghị viện
Quốc gia?
151. Hai
Thượng nghị Viện Việt Nam Cộng Hòa
Hội trường Diên Hồng
152. CÂU HỎI
73
Chi phí hành chánh cho các
chính quyền Thành phố là
bao nhiêu?
154. CÂU HỎI
74
Ngoài ra, hạn ngạch cho các
chi phí khác là bao nhiêu?
155. Tối thiểu 20% ngân
sách Thành phố phải
chi vào các ngành
sau: (1) An sinh Xã
hội, (2) Y tế, (3) Giáo
dục
156. CÂU HỎI
75
Nhiệm vụ chính của Tối Cao
Pháp Viện là gì?
157. Xem xét tất cả hoạt
động của Văn phòng
Tổng thống, Nghị
viện, Hội đồng Quốc
gia, và Chính quyền
Thành phố
158. CÂU HỎI Tối Cao Pháp Viện sẽ làm gì
76
với các điều Luật, Hiệp ước,
Hiệp định do CHXHCN Việt
Nam thông qua nhưng vi
phạm các điều khoản trong
Tân Hiến pháp?
159. Tuyên bố các điều
Luật, Hiệp ước, Hiệp
định này vi hiến và
do đó phải bị bãi bỏ
160. CÂU HỎI
77
Ai có thể truất nhiệm một
Thượng Thẩm phán trước
khi đáo hạn nhiệm kỳ?
161. Một đa số ít nhất sáu
phiếu từ các vị
Thượng Thẩm phán
khác
Tòa án Nhân dân Tối cao CHXHCN
Việt Nam
162. CÂU HỎI
78
Các vị Thượng Thẩm phán
được quyền đặc miễn nào?
163. • Không bị truy tố, điều tra,
giam giữ hoặc xử tội vì
các ý kiến đưa ra hoặc
phiếu bầu trong khi thi
hành nhiệm vụ
• Trong khi các Thượng
Thẩm phán còn trong
nhiệm kỳ, tất cả các tố
tụng dân sự chống lại họ
đều không được xem xét
cho đến khi họ phục vụ
xong nhiệm kỳ
• Các giới hạn thời gian tố
tụng được ngưng lại
trong thời gian họ còn
trong nhiệm kỳ.
164. CÂU HỎI
79
Các thành viên Quốc hội có
thể bỏ phiếu trắng hay không?
166. CÂU HỎI
80
Ai có thể truất nhiệm một
thành viên Quốc hội trước
khi đáo hạn nhiệm kỳ?
167. • Một đa số ít nhất
hai phần ba từ các
thành viên của
Viện nơi vị đó
phục vụ
• Một đa số ít nhất
hai phần ba cử tri
trong khu vực bầu
cử vị này đại diện
168. CÂU HỎI
81
Ai sẽ là Chủ tịch Nghị viện
Quốc gia?
169. Phó Tổng thống,
nhưng không được
bỏ phiếu trừ khi số
phiếu thuận và
chống bằng nhau
Phó Tổng Thống Nguyễn Cao Kỳ
170. CÂU HỎI
82
Ai sẽ là Chủ tịch Hội đồng
Quốc gia?
171. Thủ tướng, nhưng
không có quyền bỏ
phiếu trừ khi số
phiếu thuận và chống
bằng nhau
Thủ tướng CHXHCN Việt Nam
Nguyễn Tấn Dũng
172. CÂU HỎI
83
Các thành viên Quốc hội
được quyền đặc miễn nào?
173. • Không bị truy tố, điều tra,
giam giữ hoặc xử tội vì
các ý kiến đưa ra hoặc
phiếu bầu trong khi thi
hành nhiệm vụ
• Trong khi các thành viên
Quốc hội còn trong nhiệm
kỳ, tất cả các tố tụng dân
sự chống lại họ đều
không được xem xét cho
đến khi họ phục vụ xong
nhiệm kỳ
• Các giới hạn thời gian tố
tụng được ngưng lại
trong thời gian họ còn
trong nhiệm kỳ
174. CÂU HỎI
84
Tám nhiệm vụ chính của Tổng
thống là gì?
175. • Đứng đầu ngành Hành pháp qua việc thực thi các điều luật
do Quốc hội thông qua
• Bảo đảm tất cả mọi điều luật và lệnh hành pháp đưa ra đều
phải tuân theo Hiến pháp
• Bảo đảm cho nền độc lập quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, và
thực thi các bản Hiệp ước, Hiệp định quốc tế
• Điều đình và lập các Hiệp ước, Hiệp định quốc tế
• Chủ trì các ủy ban và hội đồng quốc phòng tối cao
• Tiến hành can thiệp quân sự chống lại một quốc gia khác,
khi quyền lợi quốc gia bị đe dọa nặng nề
• Thành lập Hội đồng Nội Các, chỉ định Thủ tướng
• Đề cử Phó Tổng thống khi chức vụ này bị bỏ trống
176. CÂU HỎI
85
Sự truyền nối chức vụ Tổng
thống ra sao?
177. • Phó Tổng thống
• Phát Ngôn viên Nghị Viện
• Phát Ngôn viên Hội đồng Quốc gia
• Tối Thượng Thẩm phán
• Tám vị Thượng Thẩm phán theo phần trăm
từ cao xuống thấp của số phiếu bầu nhận
được khi được bầu vào chức vụ
178. CÂU HỎI
86
Chi phí hành chánh cho
Chính phủ Quốc gia là bao
nhiêu?
180. CÂU HỎI
87
Ngoài ra, hạn ngạch cho các
chi phí khác là bao nhiêu?
181. Tối thiểu 20% ngân
sách Quốc gia phải
chi vào các ngành
sau: (1) An sinh Xã
hội, (2) Y tế, (3) Giáo
dục
182. CÂU HỎI
88
Tổng thống, Phó Tổng thống,
Thủ tướng được quyền đặc
miễn nào?
183. • Không bị truy tố, điều tra,
giam giữ hoặc xử tội vì
các ý kiến đưa ra, hành
động trong khi thi hành
nhiệm vụ
• Trong khi các vị này còn
trong nhiệm kỳ, tất cả các
tố tụng dân sự chống lại
họ đều không được xem
xét cho đến khi họ phục
vụ xong nhiệm kỳ
• Các giới hạn thời gian tố
tụng được ngưng lại
trong thời gian họ còn
trong nhiệm kỳ
184. CÂU HỎI
89
Ai được quyền truất phế
Tổng thống?
185. • Một đa số ít nhất
hai phần ba thành
viên Lưỡng viện
Quốc hội
• Một đa số ít nhất
hai phần ba cử tri
toàn quốc
Tổng thống Trần Văn Hương bị truất
phế bởi Lưỡng viện Quốc hội Việt
Nam Cộng Hòa 1975
186. CÂU HỎI
90
Năm nhiệm vụ chính của Thủ
tướng là gì?
187. • Điều hành tất cả công việc nội bộ của quốc gia, dưới sự giám
sát của Tổng thống
• Giám sát Thống tướng Tư lệnh quân đội
• Bảo đảm việc thi hành luật pháp trong quốc gia
• Đặt ra quy tắc, điều lệ, căn cứ theo các điều luật đã được
Quốc hội thông qua. Chỉ định các chức vụ trong chính phủ và
quân đội, bao gồm các Bộ trưởng và Tướng lãnh
• Đề xướng các bộ luật mới hoặc sửa đổi các bộ luật hiện
hành
188. CÂU HỎI
91
Ai được quyền bổ nhiệm
hoặc truất phế Thủ Tướng?
190. CÂU HỎI
92
Nhiệm kỳ tối đa của Tam
Quyền ra sao?
191. • Thượng Thẩm phán có nhiệm kỳ sáu năm,
được tái tranh cử một lần duy nhất
• Tổng thống có nhiệm kỳ bốn năm, được tái
tranh cử một lần duy nhất
• Nghị sĩ Quốc gia và Thành phố có nhiệm kỳ
bốn năm, được tái tranh cử một lần duy
nhất
• Dân biểu Quốc gia và Thành phố có nhiệm
kỳ hai năm, được tái tranh cử tối đa ba lần
193. CÂU HỎI
93
Làm sao để Tân Hiến pháp có
hiệu lực?
194. Sau khi được phê chuẩn bởi
một đa số ít nhất hai phần ba
trên tất cả cử tri Việt Nam tại
Việt Nam và khắp mọi nơi
trên thế giới, Bản Tân Hiến
pháp, còn gọi là Hiến Pháp
thứ Bảy của Đại Việt Dân
Quốc, sẽ thay thế Bản Hiến
pháp của Cộng Hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam, phê
chuẩn năm 1992
Trưng cầu dân ý năm 1955 về thành
lập Việt Nam Cộng Hòa
195. CÂU HỎI
94
Các món nợ công tại Việt
Nam hiện nay sẽ ra sao một
khi Tân Hiến pháp được
nhân dân Việt Nam phê
chuẩn?
196. Sẽ vẫn có hiệu lực, kể
cả các món nợ do
Doanh nghiệp Nhà
nước gây ra
197. CÂU HỎI
95
Tân Hiến pháp công nhận Tòa
án quốc tế nào?
198. Tòa án Hình sự Quốc
tế, theo bản Hiệp
ước được ban hành
ngày 18 tháng 7 năm
1998
199. CÂU HỎI
96
Tân Hiến pháp công nhận
Thỏa ước Nhân quyền nào?
200. Bản Thỏa ước Nhân
quyền của Liên Hiệp
Quốc, hiệu đính lần
gần đây nhất vào
năm 1997
201. CÂU HỎI
97
Các Hiệp định có liên quan
trực tiếp đến toàn vẹn lãnh
thổ được phê chuẩn dưới
các Bản Hiến pháp trước đây
sẽ ra sao?
202. Sẽ được tái tra xét
bởi Quốc hội. Trừ khi
một đa số hai phần
ba tại cả Lưỡng viện
Quốc hội bỏ phiếu
đồng ý, các bản Hiệp
định này sẽ bị xem
như vi hiến và vì vậy
sẽ bị hủy bỏ
Ải Nam Quan
203. CÂU HỎI
98
Ai trong Tam Quyền phải
tuân thủ Tân Hiến pháp?
204. Không có ngoại lệ,
toàn bộ mọi nhân
viên trong Tam
Quyền đều phải tuân
thủ, tôn trọng, và
tuyên thệ tuyệt đối
trung thành với Tân
Hiến pháp
Equal Justice Under Law
Tòa án Tối cao Liên bang Hoa Kỳ
205. CÂU HỎI
99
Làm sao Quốc hội có thể thi
hành Tân Hiến pháp?
206. Bằng cách ban hành
các đạo luật thích
hợp, tương thích với
Tân Hiến pháp
207. CÂU HỎI
100
Ai có thể đề nghị Tu chính
Hiến pháp, và quá trình này
xảy ra như thế nào?
208. • Tổng thống, hoặc một đa số hai phần ba trở lên trong các vị
Thượng Thẩm phán hoặc một trong hai viện Quốc hội, đều
có thể đề nghị Tu chính Hiến pháp
• Phải cần đa số hai phần ba trở lên trong số cử tri toàn quốc
trong một cuộc Trưng cầu Dân ý toàn quốc mới được thông
qua một Tu chính Hiến pháp
• Trong vòng ba mươi ngày kể từ khi một Tu chính Hiến pháp
được nhân dân phê chuẩn, cả Tam quyền phải bắt đầu các tu
sửa cần thiết để tuân thủ việc Tu chính này
209. Soạn thảo: Nhân dân Việt Nam
Thiết kế: Nhân dân Việt Nam
Trình bày: Nhân dân Việt Nam
Phong trào Tân Hiến pháp Việt Nam
www.hienphapvietnam.org