1. 1
Luận văn
Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai
sản xuất áo Jackets nam 2 lớp mã
hàng L45500 tại công ty TNHH HK
Vina (Thanh Miện - Hải Dương)
2. 2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, BẢN VẼ ..................................................................8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY.............................................................. 10
1.1 Một số hình ảnh về công ty................................................................................ 10
1. 2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.................................................. 11
1.3. Mô hình công nghệ sản xuất của công ty........................................................... 11
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG ......................................... 13
2.1 Nghiên cứu đơn hàng .............................................................................................. 13
2.1.1. Mô tả mẫu .............................................................................................................. 13
2.1.1.2. Đặc điểm hình dáng.......................................................................................... 14
2.1.2. Nghiên cứu bảng thông số, bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng........ 15
2.1.2.1. Bảng thông số mã hàng L45500....................................................................... 15
1.2.2.2. Hình vẽ mô tả một số vị trí đo của mã hàng ................................................... 15
2.1.2.3. Bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 ......................................... 17
2.1.3. Cấu trúc đường may, hình vẽ mặt cắt của sản phẩm........................................ 17
2.1.3.1. Vị trí cắt các đường may trênsản phẩm........................................................... 17
2.1.3.2. Kết cấu một số vị trí đường may....................................................................... 19
2.1.4. Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu của mã hàng L45500 ...................... 20
2.1.4.1. Bảng thống kê nguyên phụ liệu......................................................................... 20
2.1.4.2. Bảng mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng ...................................................... 21
2.2. Nhận xét, đề xuất..................................................................................................... 23
2.21. Nhận xét ................................................................................................................... 23
2.2.2. Đề xuất .................................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT VỀ THIẾT KẾ MÃ HÀNG
L45500............................................................................................................................... 24
3.1 Thiết kế mẫu. ............................................................................................................ 24
3. 3
3.1.1. Chọn phương pháp thiết kế................................................................................. 24
3.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở................................................................................................ 24
3.1.2.1 Thiết kế thân sau.................................................................................................. 24
3.1.2.2. Thiết kế thân trước ............................................................................................. 25
3.1.2.3 Thiết kế tay áo, cổ áo .......................................................................................... 26
3.1.2.4. Thiết kế các chi tiết phụ..................................................................................... 26
3.1.3. Thiết kế mẫu mỏng ............................................................................................... 35
3.1.3.2. Phương pháp thiết kế mẫu mỏng...................................................................... 35
3.1.3.3. Bảng thông số kích thước bán thành phẩm..................................................... 38
3.1.4. Thiết kế mẫu cứng, mẫu phụ trợ........................................................................ 43
3.1.5. Chế thử mẫu .......................................................................................................... 53
3.1.5.1. Điều kiện chế thử mẫu ....................................................................................... 53
3.1.5.2. Phương pháp chế thử mẫu ................................................................................ 53
3.1.5.3. Chỉnh sửa mẫu đưa vào sản xuất ..................................................................... 54
3.2. Nhảy mẫu ................................................................................................................... 54
3.2.1. Các phương pháp nhảy mẫu trong may công nghiệp .................................... 54
3.2.2. Tiến hành nhảy mẫu ............................................................................................ 55
3.2.3. Tính số gia nhảy mẫu cho từng điểm................................................................ 56
3.3 Giác sơ đồ................................................................................................................... 74
3.3.1. Khái niệm giác sơ đồ ............................................................................................ 74
3.3.2. Nguyên tắc giác..................................................................................................... 74
3.3.3. Phương pháp giác sơ đồ và tiêu chuẩn GSĐ................................................... 75
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT VỀ CÔNG NGHỆ MÃ
HÀNG L45500................................................................................................................. 84
4.1. TÝnh ®Þnh møc tiªu hao NPL (b¶ng mÇu, b¶ng ®Þnh møc
tiªu hao nguyªn phô liÖu) ............................. 84
4.1.1. Xây dựng bảng mầu.............................................................................................. 84
4.1.2. Trình bày bảng mầu ............................................................................................. 85
4.1.3. Tính định mức tiêu hao NPL.............................................................................. 87
4.1.3.1. Phương pháp tính định mức nguyên liệu......................................................... 87
5. 5
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, được sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy Hoàng Quốc Chỉnh cùng với sự giúp đỡ của thầy cô giáo trong khoa, và
của nhóm đồ án, cũng như sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp đúng thời gian quy định, nhưng do thiếu kinh nghiệm thực tế nên đồ án
không tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đồ án của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Công nghệ May & Thời Trang, trường
ĐHSPKT Hưng Yên, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Hoàng Quốc Chỉnh, là
giáo viên hướng dẫn đồ án của em. Cho em gửi lời cảm ơn đến cán bộ công nhân viên
công ty TNHH HKVina ở Thanh Miện, Hải Dương đã tạo điều kiện tốt nhất để em học hỏi
kiến thức thực tế để áp dụng kiến thức đó vào đê tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hưng Yên ngày 10/6/2012
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Quỳnh
6. 6
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thì các ngành công nghiệp nặng,
công nghiệp nhẹ cũng ngày một phát triển, trong đó ngành công nghiệp Dệt May
cũng được đẩy mạnh và giữ một vai trò quan trọng của nền kinh tế nước nhà. Ngành
được đầu tư và phát triển theo xu hướng ngày càng mở rộng, đặc biệt ngành May đã
trở thành ngành xuất khẩu chính của nước ta trong những năm gần đây. Không
những thế ngành còn thu hút rất đông số lượng người lao động, giảm tình trạng thất
nghiệp và ngành còn đóng góp vào ngân sách nhà nước tương đối lớn, chỉ đứng sau
ngành công nghiệp dầu khí.
Do đó các doanh nghiệp May ở Việt Nam đều đã và đang đầu tư về trang thiết bị,
máy móc và áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bởi vậy đã
góp phần cải tiến, nâng cao nắng suất cũng như chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, làm thế nào để có được những sản phẩm đạt chất lượng, đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật, để thu hút khách hàng và mong muốn chiếm lĩnh thị trường thì đòi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài
việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, nâng cao trình độ quản
lý,trình độ tay nghề của công nhân thì các doanh nghiệp cần chủ động nguồn
nguyên liệu, tiến hành các công việc chuẩn bị sản xuất một cách tốt nhất, giúp đơn
hàng được triển khai theo đúng kế hoạch và đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm.
Để công việc được thực hiện một cách hiệu quả nhất đòi hỏi chúng ta cần phải có
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kiến thức chuyên môn vững và khả năng nắm
bắt thị trường mục tiêu tốt, để đưa ra được những sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, em đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài đồ án
tốt nghiệp là: “Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất áo Jackets nam 2 lớp
mã hàng L45500 tại công ty TNHH HK Vina (Thanh Miện - Hải Dương)’’.
Thông qua đề tài này, em đã học hỏi thêm những kiến thức để sau khi ra trường em
làm việc tốt hơn, nhằm đáp ứng được những nhu cầu của ngành cũng như đóng góp
một phần sức lực của mình vào sự phát triển của ngành.
7. 7
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Giải thích
1 TS Thân sau
2 TT Thân trước
3 M1K Máy 1 kim
4 M2K Máy 2 kim
5 VS Vắt sổ
6 CD Chuyên dùng
7 NPL Nguyên phụ liệu
8 BTP Bán thành phẩm
7 D Dài
9 R Rộng
10 STT Số thứ tự
10 MS Măng séc
11 ĐT Điện thoại
8. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, BẢN VẼ
STT Tên bảng, biểu, bản vẽ
1 Hình 1: Hình ảnh Công ty TNHH HK Vina
2 Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất
3 Bảng 1: Bảng thông số của mã hàng
4 Bảng 2: Bảng tỷ lệ màu sắc, cỡ vóc mã hàng L45500
7 Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật
8 Bản vẽ 02: Sơ đồ vị trí đo sản phẩm
9 Bản vẽ 03: Sơ đồ vị trí mặt cắt các đường may
10 Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị trí đường may
12 Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng
13 Bảng 5: Bảng mô tả NL của mã hàng
14 Bảng 6: Bảng mô tả PL mã hàng
15 Bảng 7: Bảng thống kê chi tiết 1 sản phẩm
16 Bản vẽ 3: Mẫu thiết kế
17 Bản vẽ 4: Mẫu thiết kế
18 Bản vẽ 5: Mẫu thiết kế
19 Bản vẽ 6 Mẫu thiết kế
20 Bản vẽ 7: Mẫu thiết kế
21 Bản vẽ 8: Mẫu thiết kế
22 Bản vẽ 9, 10, 11, 12 : Bản vẽ mẫu mỏng
23 Bản vẽ13, 14, 15, 16, 17 bản vẽ mẫu cứng
24 Bản vẽ 18 bản vẽ mẫu phụ trợ
25 Bản vẽ 8: Bảng xác định độ chênh lệch giữa các cỡ
26 Bản vẽ 20, 21, 22, 23: Bản vẽ sơ đồ vị trí nhảy mẫu
27 Bảng 9: Bảng tính toán số gia nhảy mẫu
28 Bản vẽ 21, 22, 23, 24: Sơ đồ nhảy mẫu
9. 9
28 Bảng 10: Bảng số lượng các cỡ mã hàng L45500
30 Bảng 11, 12, 13, 14: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phẩm
31 Bảng 15, 16, 17: Bảng kế hoạch giác sơ đồ vải lót mã hàng L45500
32 Bản vẽ 25, 26, 27: Bản vẽ sơ đồ giác mẫu
33 Bảng 18: Bảng mầu mã hàng L45500
34 Bảng 19: Bảng định mức vải cho mã hàng L45500
35 Bảng 20, 21, 22: Bảng tính mức chỉ cho 1 sản phẩm các cỡ mã hàng L45500
36 Bảng 23 Bảng ðịnh mức chỉ cho cỡ L mã hàng L45500
37 Bảng 24 : Phiếu hoạch toán bàn cắt
38 Bản vẽ 28: Sơ đồ khối
39 Bản vẽ 29: Sơ đồ lắp ráp
40 Bản vẽ 30: Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
41 Bảng 25: Bảng quy trình công nghệ trước đồng bộ
42 Bảng 26: Bảng quy trình công nghệ sau đồng bộ
43 Hình 3: Biểu đồ phụ tải trước đồng bộ Mã Hàng L45500
44 Hình 4: Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ Mã Hàng L45500
45 Bảng 27: Bảng thông số kích thước và ký hiệu thiết bị sử dụng
46 Bản vẽ 28: Sơ đồ mặt bằng dây chuyền
Hình vẽ 5: Sơ đồ bố trí một vị trí làm việc tối ưu
10. 10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1 Một số hình ảnh về công ty
Hình 1: Hình ảnh về công ty TNHH HK Vina
-Tên công ty: HK Vina Co, LTD
- Địa chỉ: Tiêu lâm - Ngũ Hùng - Thanh Miện-Hải Dương
-Diện tích đất đai: 21.547(SQ)
- Xây dựng: 12.031(SQ)
- Điên thoại( tel): 84 320- 365 -1188
- Fax: 84) 320- 365 -1189
- Email: sbjkt@gmail.com
11. 11
* Nguồn nhân lực:
- Giám đốc: Cheon Seoung beoum
- Nhân viên:
+Tổng số nhân viên: 1.200 người
+Tuổi trung bình: 26 tuổi
+ Giáo dục trung bình: Senior High school
1. 2. Lịch sử hình thành và phát triểncủa công ty
HKVina là công ty TNHH 100% vốn của Hàn Quốc, thuộc tổng công ty Hankyung
quốc tê, được thành lập với giấy chứng nhận đâu tư No.041 043 000 072, phát hành
bởi Ủy ban nhân dân Hải Dương vào ngày 20 tháng 11 năm 2008. Từ 20 tháng 11
năm 2008 đến 29/5/2009 tìm kiếm vị trí đất và hoàn thành tất cả các thủ tục bồi
thường cho nông dân trước khi nhận được đất ở Ngũ Hùng, Thanh Miện, Hải
Dương. Ngày 9/9/2009 nhận bàn giao đất từ tài ngueeyn và môi trường Department.
Ngày 9/9/2009 chính thức nhận được sổ đỏ của quyền sử dụng đất trong thời hạn 49
năm ở Ngũ Hùng-Thanh Miện- Hải Dương. Từ mùng 1/10/2009 đến 31-5/2010
hoàn thành cho Construction. Từ 1/6/2010 bát đầu sản xuất với 1.200 lao động hoạt
động trên 10 dòng.
Là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, chuyên về các sản phẩm may mặc xuất khẩu
đi các nước Châu Âu.
1.3. Mô hình công nghệ sản xuất của công ty.
Công ty có 100% vốn của Hàn Quốc và đã hợp tác với rất nhiều các hãng thời trang
khác nhau. Thời điểm hiện tại, công ty chủ yếu sản xuất khẩu hàng đi các nước
Châu Âu. Mặt khác công ty nhận gia công cho hãng và nhận phí gia công. Cùng
với sự tìm hiểu tại công ty, ta thấy mô hình công nghệ sản xuất của công ty như
sau:
12. 12
Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
Hình 2: Mô hình công nghệ sản xuất sản phẩm
Thêu
May
Giặt
Cắt Kho phụ
liệu
Nhập kho Đóng hòm Bao bì
Là
KCS
Kho nguyên
liệu
13. 13
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG
2.1 Nghiên cứu đơn hàng
2.1.1 Mô tả mẫu
2.1.1.1 Nghiên cứu mẫu kỹ thuật(Mô tả mặt trước, mặt sau)
Mẫu kỹ thuật của sản phẩm được mô tả trong bản vẽ 01
Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU KỸ THUẬT
Tỷ lệ:
Ngày…
Mặt trước sản phẩm Mặt sau sản phẩm
Mặt trong sản phẩm
14. 14
2.1.1.2 Đặc điểm hình dáng
Dựa vào hình vẽ mô tả đặc điểm của sản phẩm, tài liệu đã thể hiện được một số chi
tiết sau:
- Chủng loại sản phẩm mã hàng L45500: Áo jacket nam 2 lớp, cổ bẻ
- Đặc điểm: Đây là loại áo jacket 2 lớp, cổ bẻ, dài tay, chân cổ vải kẻ
+ Thân trước: Có khóa kéo
Túi cơi có may khóa trang trí. Túi gồm 1 cơi nhỏ, 1 cơi lớn, 1 khóa kéo.
Tay áo: Tay áo dài, mangsec có quai nhê, đóng cúc dập.
+ Thân sau: Có đường bổ dọc giữa thân sau, đưởng bổ cúp vòng nách.
+ Gấu áo: Gấu có trần chun, tạo độ bo dưới gấu
+ Có 2 túi then 2 bên, 1 túi dưới có nắp (túi điện thoại ) nằm ở mặt trong của sản
phẩm
- Lót áo thân trước: bổ đề cúp, có đáp khóa.
- Lót áo thân sau là lót liền. Lót thân sau và thân trước là lót lưới
- Lót tay áo là lót trơn
15. 15
2.1.2 Nghiên cứu bảng thông số, bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng
2.1.2.1 Bảng thông số mã hàng L45500
Bảng 1: Bảng thông số mã hàng L45500
STT Số đo
Vị trí đo
Cỡ
S M L XL XXL
1 Vòng ngực A-A 47 50 53 56 59
2 Vòng gấu 45 48 ½ 52 55 ½ 59
3 Rộng vai G-G 21 ½ 22 ¼ 23 23 ¼ 24 ½
4 Vòng nách C-C 24 ½ 25 ¼ 26 26 ¾ 27 ½
5 Bắp tay 19 ½ 20 ¼ 21 21 ¾ 22 ½
6 Khuỷu tay 17 ½ 18 ¼ 19 19 ¾ 20 ½
7 Cửa tay
8
Đo đóng
MS
9 ¼ 9 ¾ 10 ¼ 10 ¾ 11 ¼
Đo mở 11 ¼ 11 ¾ 12 ¼ 23 ¾ 13 ¼
Dài tay
9
Dài tay B-B 33 ½ 34 1/8 34 ¾ 35 3/8 36
Dài tay đo
cả MS
35 ¼ 35 7/8 36 ½ 37 1/8 37 ¾
Dài MS 10 ½ 11 1/8 11 ¾ 12 3/8 13
10 Dài áo H-H 26 ½ 27 27 ½ 28 28 ½
11 Bản to cổ
sau
4 1/8 4 1/8 4 1/8 4 1/8 4 1/8
12 Vòng cổ 17 ½ 18 ½ 19 ½ 20 ½ 21 ½
13 Sâu túi E-E 7 7 ½ 8 8 ½ 9
14 Dài khóa 7 7 7 7 7
15 Sâu túi
trong
8 8 8 8 8
16 Sâu túi điện
thoại
5 5 5 5 5
17 Xuôi vai 5 5 5 5 5
Dựa vào bảng thông số của mã hàng L45500. Em tiến hành nghiên cứu bảng thông
số các cỡ để tính số gia nhảy mẫu và tính toán các số liệu khi thiết kế
1.2.2.2 Hình vẽ mô tả một số vị trí đo của mã hàng
Được thể hiện trong bản vẽ 01.
17. 17
2.1.2.3. Bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500
Màu
Cỡ ∑
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300 1400
Navy 200 500 500 500 200 1900
Black 150 300 300 500 150 1400
Ivy 250 500 500 500 250 2000
Camel 200 1000 800 800 200 3000
∑ 1100 2500 2500 2500 1100 9700
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện
cho việc tiến hành giác sơ đồ.
- Nghiên cứu bảng tỷ lệ cỡ vóc , màu sắc của mã hàng L45500 để thuận tiện
cho việc tiến hành giác sơ đồ.
2.1.3. Cấu trúc đường may, hình vẽ mặt cắt của sản phẩm
2.1.3.1. Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm
Vị trí cắt các đường may trên sản phẩm được thể hiện trên bản vẽ 02
19. 19
2.1.3.2. Kết cấu một số vị trí đường may
Bảng 3: Bảng kết cấu một số vị tí đường may
STT Mặt cắt Đường may Hình vẽ kết cấu Chú thích
1 A-A Túi bổ khoá
a: Thân áo
b: Viền túi
c: Khoá
d: Đáp túi
e: Lót túi
1: May lót túi 1 váo khoá
2: May đáp túi vào lót túi
3: May viền túi vào thân
4,5: May mí túi
6: May lót túi
2 B-B
Khoá nẹp
a: Thân lót
b: Thân chính
c: Khoá
1: Tra khoá vào lần
chính
2: Tra khoá vào lần lót
3: Diễu khoá
3 C-C Cổ áo
a: Thân chính
b: Thân lót
c, d: Bản cổ
1: May chắp sống cổ
2: Diễu bản cổ
3: May LCC vào TC
4: May LCL vào TL
5: Ghim chân cổ
4
5
3
3
1
2
6
b
cb
a
a
d
e
a
3
2
1
c
bb
a
5
4 3
2
1
d
c
b a
20. 20
4 D-D Vai con
b
a
1
2
- a. Thân trước chính.
-b. Thân sau chính
- 1. Đường may ghim
- 2. Đường may diễu 2
kim, diễu 0,1-0,6 cm
5 E-E Trần chun
gấu áo
a
b
a: gấu
b: chun
2.1.4. Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu của mã hàng L45500
2.1.4.1. Bảng thống kê nguyên phụ liệu
Bảng 4: Bảng thống kê NPL mã hàng L45500
STT TÊN NGUYÊN PHỤ LIỆU ĐƠN VỊ
1 Vải chính In
2 Vải lót M
3 Khóa C
4 Cúc C
5 Nhãn chính C
6 Nhãn cỡ C
7 Nhãn HDSD C
8 Túi poly C
9 Móc treo C
21. 21
2.1.4.2. Bảngmôtả nguyên phụ liệu của mã hàng
Bảng 5: Mô tả nguyên liệu
STT Tên vải Mô tả Màu vải
1 Vải chính màu Cement 90% polyester 10% nylon Cement
2 Vải chính màu Navy 90% polyester 10% nylon Màu Navy
3 Vải chính màu Black 90% polyester 10% nylon Màu Black
4 Vải chính màu Ivy 90% polyester 10% nylon Màu Ivy
5 Vải chính màu Camel 90% polyester 10% nylon Màu Camel
Bảng 6: Mô tả phụ liệu
STT Tên phụ liệu Thành phần Màu phụ liệu
1 Vải lót
- Thành phần: 100% polyeste
- Tính chất: hút ẩm thấp
Cùng màu vải chính
2 Chỉ may Chi số 60/3,100%cotton Cùng màu vải chính
3 Chỉ lót, chỉ vắt sổ Chi số 60/3,100% cotton Cùng màu vải chính
4 Chỉ may nhãn Chi số 60/3,100% cotton Cùng màu nhãn
5 Khóa Khóa nhựa đường kính #5 Tùy màu
6 Cúc Cúc dập đường kính 1.7 cm Màu Black
11 Nhãn chính Nhãn dệt,100%cotton Màu Black
12
Nhãn hướng dẫn
sử dụng
Nhãn dệt,100% polyeste Màu Black
13 Nhãn cỡ Nhãn dệt,100% Polyester
Theo từng cỡ, nền
trắng, chữ đen
14 Dây treo Vải kẻ Tùy màu vải
15 Nhám Cùng màu vải chính
16 Chun Tùy màu vải
17 Dây viền lõi TT Màu White
18 Thẻ bài Màu White
15 Túi PE 100% polyeste Màu White
22. 22
Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần chính:
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số
lượng
Ghi chú
1 Thân trước áo TT 2 Dọc canh sợi
2 Nẹp ve NV 2 Dọc canh sợi
3 Đáp mác Đm 1 Ngang canh sợi
4 Thân sau áo TS 2 Dọc canh sợi
5 Đáp nách to Đnt 2 Dọc canh sợi
6 Đáp nách nhỏ Đnn 2 Dọc canh sợi
7 Tay áo to T.a.t 2 Dọc canh sợi
8 Tay áo nhỏ T.a.n 2 Dọc canh sợi
9 Bản cố áo BCA 1
1
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
10 Chân cổ áo CCA 1 Dọc cang sợi
11 Đáp túi cơi ngoài Đm 2 Ngang canh sợi
12 Đáp túi cơi trong Đtct 2 Ngang canh sợi
13 Đáp túi sườn Đ.t.s 4 Ngang canh sợi
14 Nắp túi NTA 1
1
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
15 Cơi túi ĐT C.tđt 1 Ngang canh sợi
16 Đáp túi điện thoại ĐTĐT 1 Ngang canh sợi
17 Măng séc MS 2
2
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
Tổng 34
23. 23
2.2. Nhận xét, đề xuất
2.21. Nhận xét
- Mã hàng L45500 sản xuất với số lượng 9700 sản phẩm gồm 5 màu: Cement,
Black, Camel, Ivy, Navy.
- Tài liệu kỹ thuật cung cấp tương đối đầy đủ thông số của các cỡ
- Bảng thông số thành phẩm đủ dữ liệu để thiết kế.
- Hình vẽ mô tả kiểu dáng rõ ràng.
- Dữ liệu nguyên phụ liệu đầy đủ.
- Đầy đủ dữ liệu để xây dựng tài liệu kĩ thuật cắt, may, gia công sản phẩm.
2.2.2. Đề xuất
* Về các cỡ trong đơn hàng:
- Đơn hàng có 5 cỡ: S, M, L, XL, XXL-
- Để thuận tiện cho quá trình thực hiện đồ án, em lựa chọn cỡ L là cỡ cơ sở để tính
xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng L45500.
* Về nguyên phụ liệu:
- Sau khi tìm hiểu về mô tả nguyên phụ liệu của mã hàng, khi may sản phẩm em xin
được đề xuất như sau:
+ Nhãn chính được thay thế bằng 1 loại nhãn có tính chất tương tự
24. 24
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT TRIỂN KHAI THIẾT KẾ
MÃ HÀNG L45500.
3.1 Thiết kế mẫu.
3.1.1. Chọn phương pháp thiết kế
Có 2 phương pháp để thiết kế mẫu là:
- Thiết kế theo hệ công thức
- Thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn
Để lựa chọn phương pháp thiết kế phù hợp với mã hàng, em đã căn cứ vào các
thông tin của khách hàng, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của mỗi phương pháp.
Với mã hàng L45500 là hàng đã được nghiên, cứu chế thử nên có sản phẩm chế thử
vì vậy em lựa chọn phương pháp 2 (thiết kế dựa trên sản phẩm đã có sẵn). Phương
pháp này có ưu điểm là dễ thực hiện, nhanh và ít phải chỉnh sửa.Chính vì vậy lựa
chọn phương pháp 2 để thiết kế mẫu cho mã hàng L45500 tối ưu nhất.
3.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở
3.1.2.1Thiếtkế thân sau
a. Xác định các đường ngang.
- Dài giữa sau BG = 27.5(In)
- Hạ xuôi vai BC = SđXv = 2In
-Hạ nách BD =14.2In
=> Từ các điểm trên kẻ các đường vuông góc vào trong.
b. Cổ áo, vai con.
- Rộng ngang cổ BB1= 1/6Vc=9.75(In)
- Mẹo cổB1A1= 1 In
- Vẽ vòng cổ đi qua 1/3 trung tuyến 1
- Rộng vai CC2= ½ Sđ Rv=11.5 In
- Xuôi vai= 2(In)
- Nối điểm rộng vai với điểm họng cổ được vai con thân sau A2C1.
c. Gấu, nách áo.
25. 25
Rộng ngang ngực DD1 = 1/4 Sđ vòng ngực =12.5 in
Từ điểm xuôi vai dựng đường vuông góc với đường giữa thân sau, cắt
đường giữa thân sau tại một điểm
=> Vẽ đường vòng nách thân sau tại D2 đi qua 1/3 trung tuyến
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 1’’= A3
- Trên điểm D1 lấy xuống đường dưới 1.5”= E2
Vẽ đường A3D2 cong trơn đều
- Trên điểm C2 lấy vào trên đường Vc 2’’= A2
- Trên điểm E1 lấy xuống đường dưới 2”= E2
Vẽ đường A2E3 cong trơn đều
=> Vẽ đường sườn áo. (Từ hạ nách xuống dưới gấu hơi lượn cong xuống gấu)
3.1.2.2. Thiết kế thân trước
- Kẻ đường giữa thân trước.
- Kẻ đường sông khóa cách đường giữa thân trước một đoạn bằng 0.7 cm.
- Sang dấu các đường ngang cổ, ngang ngực, ngang gấu:
+ Cắt đường ngang cổ tại B1'.
+ Cắt đường ngang ngực tại D1'.
+ Cắt đường ngang gấu tại G1'.
Sang dấu các đường ngang gấu, ngang cổ.
a . Vòng cổ, vai con
- Thiết kế vòng cổ.
Rộng ngang cổ TT B1'B3= 1/6 Sđ vc = 3.25 In
Sâu cổ TT B1'B2'= 1/6 Sđ vòng cổ + 0.5 = 3.45 In
Vạch đường vòng cổ thân trước đi qua 1/2 trung tuyến bắt đầu từ điểm B2' kết thúc
tại điểm B3. Ta được vòng cổ thân trước.
- Thiết kế vai con TT:
. Hạ xuôi vai B3B4'= số đo=2In
- Vẽ đường vai con thân trước B3B5’= Vai con thân sau- 0.5 cm
+ Dài vai con TT = dài vai con TS -0.3cm(0.12in)
b Vòng nách, gấu áo
26. 26
- Thiết kế vòng nách TT:
Xác định rộng ngang ngực
Rộng ngang ngực = 1/2 Sđ vòng ngực = 26.5in = D1'D2
B5’B6’ = 2cm =0.79In
Kẻ B6’song song với B1;G1’ cắt D1’D2 tại B7
Vẽ vòng nách tứ B5; tới D2 và chỉnh đường nách thành phẩm:
- Thiết kế sườn, gấu TT.
Rộng ngang gấu =1/4 Sđ vòng gấu = 26 in
Vẽ sườn, gấu và chỉnh dáng thành phẩm
3.1.2.3 Thiết kế tay áo, cổ áo
+ Dài tay = Sđ dài tay áo +0.5cm = AB
- Hạ mang tay = 5.2 in
- Rộng bắp tay = 1/2 Sđ vòng bắp tay = 13 In= DB1
- Rộng cửa tay = A1C= 5.125 In
Vẽ vòng nách trơn đều qua B1BD
+ Tay nhỏ:
Từ xẻ cửa tay lấy thẳng lên cắt BB1 tại 1 điểm
Nối điểm đó với điểm xẻ cửa tay ta được tay nhỏ
Thiết kế cổ áo
+ Rộng giữa bản cổ = 4.25 in
+ ½ Dài chân cổ = DD1 = ½ SĐ vòng chân cổ = ½ x 19.5 =9.75In
+ Độ cong sống cổ (Vếch sống cổ)= 0,75(in)
+ Bản to cổ sau=3(in) = AB
Vẽ và chỉnh dáng đường cong bản cổ ABC1A, chân cổ AC1D1C theo làn cong,
trơn đều
3.1.2.4. Thiết kế các chi tiết phụ
Đáp cổ
- Sâu đáp cổ = 4” = AA1
- Trên đường vai con lấy từ họng cổ ra 4” = A2A3
- Từ điểm A1 lấy ra 4.5” = A1A4
27. 27
- Vẽ đường cong đáp cổ sau đi qua A2A3A4A1A5A6
Thiết kế nẹp ve
- Từ đầu vai con B3 lấy vào 1.5in
- Ngang gấu G1’ lấy vào 3in
Vẽ đường nẹp ve theo đường cong trơn đểu qua các điểm vừa lấy.
Thiết kế túi áo:
Vị trí túi áo :
- Túi cơi cách gấu 4,25 (in) thành phẩm
- Cạnh túi trên cách nẹp 6,25(in) thành phẩm
- Cạnh túi dưới cách nẹp 8,25(in) thành phẩm
- Chiều dài túi 7,5(in)
- Bản to cơi túi 0,75(in)
Dựng các đường ngang để xác định vị trí túi
* Túi lót trong áo
- Túi nằm giữa đường trang trí lót áo
- Rộng miệng túi to= 5(in)
- Sâu túi trong= 8(in)
- Rộng miệng túi điện thoại 3(in)
- Sâu túi điện thoại 5(in)
Ra đường may:
Đường may chắp xung quanh chi tiet ra 0,4(In)( sườn,vai,tay,nách,gấu)
Đường may 0.3(In) (chắp sống tay,chắp vai sau )
Mẫu thiết kế được thể hiện trong bản vẽ
Thiết kế măng séc
- Vẽ hình chữ nhật với D x R=23x4 cm
- Lấy D2D5=D3D6=2 cm
- Lấy D7 sao cho D2D7=1/2 D2D3
- Nối D5 với D7, D6 với D7. Ta được măng séc áo
Thiết kế lót
- Lót thân trước cắt từ thân chính, tách phần nẹp ve và cắt dư xung quanh so với
28. 28
thân chính là 1cm, gấu cắt hụt hơn 3cm.
- Lót thân sau cắt từ thân sau chính và cắt dư hơn thân chính là 1 cm, gấu cắt hụt
hơn 3cm.
- Tay áo cắt theo tay của thân chính có đường bổ.
Các bản vẽ thiết kế được thể hiện trong các bản vẽ 3,4,5,6,7,8
29. 29
Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU THIẾT KẾ
Tỷ lệ::
Ngày...
B2'B1'
B3'
B4'
B5'
B6' B7'
G1'
D1'
D2'
D3' D4'
D5'
D6'
D7'
D8'
D9'
D10'
1
1
1
1 1 1
2
3 2
E
B CA
A
D E G
B
C
D E G
A
A D
2
C2
30. 30
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU THIẾT KẾ
Tỷ lệ:
A
B
C
D
A1
C1
D1
AB
C
D
A1
B1
31. 31
Ngày../../Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU THIẾT KẾ
Tỷ lệ:
32. 32
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU THIẾT KẾ
Tỷ lệ:
MS X 4
Coituiduoix2
coituitrenx2
cơituitngoaifx2
naptuidtx2
33. 33
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU THIẾT KẾ LÓT
Tỷ lệ:
THIẾT KẾ MẪU
LÓT
A A1
A2
A3
A4
A5
A6
35. 35
31.3. Thiết kế mẫu mỏng
3.1.3.1. Khái niệm
Mẫu mỏng là mẫu được dùng cho sản xuất công nghiệp xác định kích thước và hình
dạng của tất cả các chi tiết của sản phẩm được xây từ mẫu mới có tính thêm các
lượng dư công nghệ cần thiết như độ co giãn dọc, co giãn ngang, dư đường may, xơ
tước của vải… Được vẽ thiết kế trên vật liệu là giấy mỏng, dai, mềm, ít biến dạng
do sự thay đổi của môi trường.
Để đưa ra được sản phẩm đúng thông số và yêu cầu kỹ thuật thì đòi hỏi những
người làm công việc thiết kế phải tính đến những lượng dư công nghệ trong quá
trình sản xuất. Lượng dư đó gồm:
+ Độ co dọc (Cd)
+ Độ co ngang (Cn)
+ Co sơ đồ (Csđ)
+ Độ cợp chờm (Cc)
+ Độ xơ tước (Cx)
+ Lượng ra đường may (Đm)
3.1.3.2. Phương pháp thiết kế mẫu mỏng
Cơ sở tính toán
Phương pháp thiết kế mẫu mỏng : Lm2 =Ltk + ∆cn
Trong đó: Lm2 : Kích thước mẫu mỏng
Ltk : Kích thước mẫu mới
∆cn : Lượng dư công nghệ
∆cn = ∆co giãn vải + ∆cợp +∆dm + ∆xơ tước
Trong đó:
∆co giãn vải : Là lượng dư do vải bị co giãn bởi tác động của thiết bị như là hơi, là
nhiệt.
∆cợp : Độ cợp của đường may đối với vải dệt thoi có thành phần 92% polyeste
8% nylon. được tính là 0,2 cm (0,08 inch) đối với vải chính; 0,1cm (0,04 inch) đối
với vải lót
36. 36
∆dm : Là vị trí từ đường may tới mép cắt của chi tiết.
∆xơ tước : Độ xơ tước sợi cuả mép cắt trung bình là 0,1 cm (0,04 inch)/mép cắt.
a. Độ co do là, ép
Được xác định sau khi là, ép sản phẩm. Với mỗi loại nguyên liệu khác nhau thì sau
mỗi quá trình là, ép sản phẩm sẽ khiến cho sản phẩm có sự sai khác về thông số. Vì
thế xác định độ co của vải là một yếu tố rất quan trọng.
* Để xác định độ co giãn của vải ta làm như sau:
Cắt một miếng vải có kích thước (D x R) = (45cm x 45 cm), đánh dấu đường canh
sợi. Sau đó đưa miếng vải đó đi là hơi ở nhiệt độ trung bình, để miếng vải nguội trở
lại và tiến hành đo lại kích thước của miếng vải. Khi đó ta sẽ xác định được độ co
giãn của vải.
- Lượng co giãn của vải được xác định bằng công thức:
∆co giãn vải = %100
L0
L0L1
x
Trong đó: ∆co giãn vải : Độ co giãn của vải (%)
L0 : Kích thước ban đầu của miếng vải (inch).
L1 : Kích thước của miếng vải sau khi là (inch).
+) Nếu ∆co giãn vải có giá trị âm thì vải có độ co.
+) Nếu ∆co giãn vải có giá trị dương thì vải có độ giãn.
- Để xác định độ co giãn của vải do sự tác động của thiết bị cho mã hàng L45500 ta
cắt 1 miếng vải có kích thước (D x R) = (45cm x 45 cm) = (17.72 inch x 17.72
inch). Đem miếng vải này đi là hơi ở nhiệt độ bình thường sau đó đo lại kích thước
của miếng vải và ta đo được kết quả sau:
Đối với vải chính
Vải áo Jacket nam (90% polyetes, 10% nylon ): (D x R) = (44.6cm x 44.7
cm)
∆co dọc = %100
L0
L0L1
x
= %100.
45
44.6-45
= 0.09%
37. 37
∆co ngang = %100
L0
L0L1
x
= %100
45
44.7-54
x = 0,07 %
Vậy: ∆co dọc = 0,09%
∆co ngang = 0,07%
Đối với vải lót trơn
(D x R) = (44.2cm x 44.5 cm)
∆co dọc = %100
L0
L0L1
x
= %100
45
2.4454
x
= 0,023 %
∆co ngang = %100
L0
L0L1
x
= %100
45
5.4454
x
= 0,01 %
Vậy: ∆co dọc = 0,023%
∆co ngang = 0,01%
Đối với vải lót lưới
(D x R) = (44cm x 44.2 cm)
∆co dọc = %100
L0
L0L1
x
= %100.
45
44-45
= 0,02%
∆co ngang = %100
L0
L0L1
x
= %100
45
2.4454
x
= 0,023 %
Vậy: ∆co dọc = 0,02%
∆co ngang = 0,023%
Độ cợp chờm
Độ cợp chờm chính là lượng thông số bị mất khi thực hiện các đường may.
Lượng này phụ thuộc vào chất liệu may và phụ thuộc vào kết cấu đường may.
Những loại vải dầy và có đường may phức tạp thì độ cợp chờm rất đáng chú ý.
Với chất liệu của sản phẩm là vải dệt thoi may áo Jacsket nên độ cợp chờm được
tính là 0,02 cm (0,008 inch) (ngang); 0,01 cm (0,004 inch) (dọc).
c Độ xơ tước
Tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất của loại vải mà có độ xơ tước khác nhau. Với
loại chất liệu được dệt khá chặt như loại vải được sử dụng cho sản phẩm đơn hàng
thì độ xơ tước = 0,1 cm (0,04 inch).
38. 38
3.1.3.3. Bảng thông số kích thước bán thành phẩm
Bảng 07: Bảng thông số kích thước bán thành phẩm cỡ: L
(Đơn vị: inch)
Vải chính
Vị trí đo
Thành
phẩm
Độ
co dọc
0.09%
Độ
co
ngang
0.07%
Độ
cợp chờm
0.02
Độ
xơ tước
0.01
Ra
đườn
g
may
Số đo
BTP
Vòng ngực 53 0.0477 0.0371 0.0166 0.0053 1 54.17
Vòng gấu 52 0.0468 0.0364 0.0104 0.0052 1 53.1
Rộng vai 23 0.0207 0.0161 0.0046 0.0023 1 24.05
Vòng nách 26 0.0234 0.0182 0.0052 0.0026 0.8 26.85
Bắp tay 21 0.0189 0.00147 0.0042 0.0021 1 22.03
Khuỷu tay 19 0.0171 0.00133 0.0038 0.0019 1 20.05
Cửa tay 10 ¼ 0.00923 0.00072 0.00025 0.000102
5
2 12.26
Dài tay 34 ¾ 0.0313 0.0243 0.00695 0.00035 2 36.9
Dài giữa TS 27 ½ 0.025 0.01925 0.0055 0.00275 1 28.55
Bản to cổ 3 0.0027 0.0021 0.0006 0.0003 0.8 3.806
Vòng cổ 19 ½ 0.01755 0.01365 0.0039 0.00195 0.8 20.4
Sâu túi 8 0.0072 0.0056 0.00016 0.00008 1 9.013
Dài khóa 7 0.0063 0.00049 0.00014 0.00007 1 8.007
Sâu túi trong 8 0.0072 0.0056 0.00016 0.00008 1 9.013
Sâu túi điện
thoại
5 0.0045 0.0035 0.0001 0.00005 1 6.008
39. 39
* Phương pháp tạo mẫu mỏng trên phần mềm thiết kế Gerber Accumark
+ Thêm độ co cho mẫu.
- Mở cửa sổ thiết kế của mã hàng L45500
Gerber LaunchPad -> Pattern Processing, Digitizing, PDS => Pattern Design =>
chọn đường dẫn mở File thiết kế của mã hàng L45500
- Mở các chi tiết: Bấm tổ hợp phím nóng (Ctrl +O) => click chọn các chi tiết cần
mở => PC OK => TC chọn các chi tiết trên menu xuống khung thiết kế.
- TC chọn menu Piece => Shrink/ Stretch => TC chọn chi tiết => điền thông số co
dọc, co ngang của chi tiết trên “ Use input” => PC ok.
+ Ra đường may cho chi tiết
Click Piece/ Seam/ Define/ Add seam=> TC chọn tùy trọn trên “User input”
=> TC chọn đường (chi tiết), PC ok=> điền độ rộng đường may => Enter => PC
ok kết thúc lệnh.
(Bộ mẫu mỏng của mã hàng được thể hiện trong bản vẽ 9, 10, 11, 12 )
40. 40
Ngày….Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG
Tỷ lệ:
41. 41
Ngày…Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU MỎNG
Tỷ lệ:
42. 42
Dap coi ĐT x 2
Dap nach sau to
x 2
Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa KT May & TKTT
Lớp MK8LC2
MẪU MỎNG
Tỷ lệ:
Ngày…
43. 43
Ngày…/…Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa KT May & TKTT
Lớp MK8LC2
MẪU MỎNG
Tỷ lệ:
44. 44
3.1.4.Thiết kế mẫu cứng, mẫu phụ trợ
* Định nghĩa mẫu cứng, mẫu phụ trợ
Mẫu cứng:
Là loại mẫu được sản xuất phục vụ cho giác sơ đồ, được sao chép từ bộ mẫu
mỏng gồm toàn bộ các chi tiết sang bìa cứng một cách chính xác và có đầy đủ thông
tin trên mẫu (tên chi tiết, số lượng, canh sợi…).
Mẫu phụ trợ:
Là mẫu dùng cho các công đoạn cắt, may, là, sang dấu, kiểm tra, được sử dụng
trong quá trình sản xuất đảm bảo độ chính xác của sản phẩm.
- Mẫu cắt gọt: Là mẫu có kích thước bằng mẫu bán thành phẩm, được làm bằng chất
liệu có độ bền cao. Mẫu thường được thiết kế để cắt cho các chi tiết nhỏ cần độ
chính xác cao. Mẫu có độ dày tối thiểu 5mm.
- Mẫu may, mẫu là:
* Mẫu may: Là mẫu thành khí của chi tiết dùng để may các chi tiết nhỏ và các chi
tiết có độ chính xác cao (mặt dưới thô ráp để ít xê dịch khi may).
* Mẫu là: Là mẫu nhỏ hơn mẫu thành khí 0.1cm của chi tiết được là, được làm từ
vật liệu ít bị biến dạng do tác động của nhiệt.
- Mẫu sang dấu:
Là mẫu dùng để đánh dấu các chi tiết, có dạng khe, lỗ đảm bảo chính xác vị trí định
vị một số điểm thiết kế của sản phẩm
(Bộ mẫu cứng, mẫu là, … của mã hàng được thể hiện trong bản vẽ 13,14,15,16,17)
45. 45
Ngày….Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG
Tỷ lệ:
Than truoc x 2
47. 47
Ngày ../../
..
Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Truờng ÐHSPKT Hung Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG
Tỷ lệ::
48. 48
Ngày../../..Người
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Truờng ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May&TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG
T? l?:
dap nach sau to x 2
49. 49
Ngày../../..Người
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Truờng ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May&TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG
Tỷ lệ:
MS X4
Coituiduoix2
coituitrenx2
coituitngoaifx2
naptuidtx2
51. 51
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Đoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May & TT
Lớp MK8LC2
MẪU CỨNG LÓT
Tỷ lệ:
THIẾT KẾ MẪU
LÓT
52. 52
Ngày ../../
..
Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Truờng ÐHSPKT Hung Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
MẪU LÀ
Tỷ lệ::
53. 53
3.1.5. Chế thử mẫu
Sau khi thiết kế và đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh, ta tiến hành việc chế thử mẫu.
Chế thử mẫu nhằm mục đích:
- Kiểm tra mẫu về hình dạng và kích thước, phát hiện sai hỏng và những điểm chưa
phù hợp về mỹ thuật và kỹ thuật. Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và sửa chữa mẫu để
đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh
- Sau khi có mẫu mỏng thì tiếp tục kiểm tra đầy đủ toàn bộ các chi tiết và ghi đầy đủ
các thông tin cần thiết lên mẫu như: chiều canh sợi, cỡ số, mã hàng… để chuyển
cho bộ phận cắt, may
- Trong quá trình chế thử cần phải thực hiện các yêu cầu sau
+ Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng
+ Nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp
+ Khi phát hiện điều bất hợp lý không được tùy tiện sửa chữa khi chưa có sự thống
nhất của người thiết kế
3.1.5.1. Điều kiện chế thử mẫu
- Bán thành phẩm được cắt từ mẫu thiết kế của cỡ trung bình
- Phụ liệu đầy đủ, đồng bộ, theo đúng yêu cầu
- Thiết bị may đáp ứng được về phương pháp gia công và yêu cầu kỹ thuật của mã
hàng
- Có mẫu bán thành phẩm có bảng màu và tiêu chuẩn kỹ thuật
- Người may mẫu có tay nghề cao có khả năng nghiên cứu, đọc hiểu, nắm vững tài
liệu kỹ thuật
3.1.5.2. Phương pháp chế thử mẫu
- Sau khi có được bộ mẫu mỏng tiếp tục kiểm tra toàn bộ các chi tiết, các thông tin
trên mẫu chuyển cho bộ phận chế thử, cắt và may
- Trong quá trình chế thử mẫu phải thực hiện các yêu cầu sau:
+ Kiểm tra đầy đủ số lượng các chi tiết, thông tin mẫu, nắm vững được quy cách,
yêu cầu may của sản phẩm
+ Giác sơ đồ trên vải, cắt, may chế thử
+ Trung thành với mẫu mỏng
54. 54
+ Vận dụng những kinh nghiệm hiểu biết chuyên môn xác định sự ăn khớp các bộ
phận
+ Nắm vững tính chất cơ, lí của nguyên phụ liệu, lót, dựng…
+ Khi phát hiện lỗi, những dấu hiệu bất hợp lý phải báo cáo ngay
3.1.5.3. Chỉnh sửa mẫu đưa vào sản xuất
- Sau khi may chế thử, kiểm tra mẫu về kiểu dáng và thông số kích thước. Sau đó
chỉnh sửa mẫu đưa vào sản xuất
3.2. Nhảy mẫu
3.2.1. Các phương pháp nhảy mẫu trong may công nghiệp
Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu.
Có 4 phương pháp nhảy mẫu chủ yếu:
- Nhảy mẫu theo phương pháp tia.
- Nhảy mẫu theo phương pháp ghép nhóm.
- Nhảy mẫu theo phương pháp tỷ lệ.
- Phương pháp nhảy mẫu theo phương pháp tổng hợp.
Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng khác nhau.
Nhưng thực tế sản xuất thì phương pháp nhảy mẫu tổng hợp vẫn được sử dụng chủ
yếu và có chính xác cao do vậy em lựa chọn phương pháp nhảy mẫu tổng hợp, ứng
dụng phần mềm AccuMark để nhảy mẫu các chi tiết cho bộ sản phẩm áo Jacket
nam mã hàng L45500.
Phương pháp nhảy mẫu tổng hợp là xác định các điểm thiết kế của sản phẩm kết
hợp với việc dựng hệ trục tọa độ để tính toán thông số theo bảng thông số từ đó
nhảy mẫu chiều dài theo trục tung, chiều rộng theo trục hoành.
55. 55
3.2.2.Tiến hành nhảy mẫu
Quá trình nhảy mẫu được thực hiện theo trình tự sau:
Phương pháp:
+ Xác định điểm thiết kế quan trọng trên chi tiết mẫu
+ Đặt mẫu chi tiết lên hệ trục tọa độ
+ Xác định tọa độ của các điểm thiết kế quan trọng.
+ Xác định số gia của nhảy mẫu của điểm đầu tiên.
56. 56
Bảng 8: Bảng độ chênh lệch giữa các cỡ (Đơn vị: in)
STT Số đo
Kí
hiệu
∆ chênh lệch giữa các cỡ
S-M M-L L-XL XL-XXL
1 Vòng cổ Vc 1 1 1 1
2 Rộng vai Rv 0.75 0.75 0.75 0.75
3 Xuôi vai Xv 0 0 0 0
4 Vòng ngực Vng 3 3 3 3
5 Hạ nách Hn 0.75 0.75 0.75 0.75
6 Vòng gấu Vg 3.5 3.5 3.5 3.5
7 Bắp tay Rbt 0.75 0.75 0.75 0.75
8 Dài ms Dms 0.5 0.5 0.5 0.5
9 Dài áo Da 0.5 0.5 0.5 0.5
11 Dài tay Dt 0.625 0.625 0.625 0.625
12 Cửa tay Ct 0.5 0.5 0.5 0.5
13 Sâu túi ngoài Stn 0.5 0.5 0.5 0.5
14 Sâu túi trong 0
15 Sâu túi ĐT 0
16 Bản to cổ 0
17 Dài khóa Dk 0.25 0.25 0.25 0.25
3.2.3. Tính số gia nhảy mẫu cho từng điểm
Để nhảy mẫu các cỡ của mã hàng L45500, trước hết ta xác định các chi tiết cần
nhảy cỡ, các vị trí đo và độ chênh lệch về số đo giữa các cỡ. Dựa vào bảng thông số
các cỡ sản phẩm mã L45500, xác định trục và vị trí nhảy mẫu của các chi tiết như
sau:
Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu được thể hiện trong bản vẽ 20, 21, 22 23)
57. 57
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hung Yên
Khoa Công nghệ May &TT
Lớp MK8LC2
GÁN ÐIỂM NHẢY CỠ
Tỷ lệ:
11
12
13
1
3
4
5
6
7
8
14
1516
17
18
9
10
32
31 30
X
X
Y
X
Y
Y
58. 58
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
GÁN ĐIỂM NHẢY CỠ
Tỷ lệ::
x
Y
27
28
29
X
Y
19
20
21
23
24
25
26
22
60. 60
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
GÁN ĐIỂM NHẢY CỠ
Tỷ lệ::
1
234
10
11
12
13
14 15
1617
19
20 21
5
6
7
8
9
18
61. 61
30
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
GÁN ĐIỂM NHẢY CỠ
Tỷ lệ::
22
23
24
27
28
25
26
21
x
Y
23
x
62. 62
Bảng 9: Bảng xác định số gia nhảy mẫu mã hàng L45500(đơn vị: In)
STT
Tên chi
tiết
Điểm
nhảy
Công thức
Độ chênh lệch các cỡ
S-M M-L L-XL XL-XXL
∆x ∆y ∆x ∆y ∆x ∆y ∆x ∆y
Nhảy mẫu lần chính
1 Thân
sau
tổng
1 ∆x= 0
∆y= 0
0 0 0 0 0 0 0 0
2 ∆x= 0
∆y= 1/6 ∆Vc
0 0.167 0 0.167 0 0.167 0 0.167
5,3,4 ∆x= -∆Xv
∆y= 1/2 ∆Rv
0 0.375 0 0.375 0 0.375 0 0.375
6.7.8 ∆x= ∆Hn
∆y= 1/4∆Vn
0.75 0. 75 0.75 0. 75 0.75 0. 75 0.75 0. 75
9 ∆x= ∆Da
∆y =1/4∆Vg
0.5 0.875 0.5 0.875 0.5 0.875 0.5 0.875
10 ∆x= ∆X9
∆y = 0
0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0
69. 69
3.3.5.2.3. Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ được thể hiện trong các bản vẽ (21.22.23.24)
70. 70
0.50.5
0
0
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hung Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
SƠ ĐỒ NHẢY MẪU
Tỷ lệ::
0
00
0
0.1670.167
0
0
Y
0.50.5
0
0
0.5
0.875
0.875
0.5
0.5
0.875
0.875
0.5
Y
00
0.75
0.75
0
0
0
0.375
0 0
0.375
0
0.167
0.167
0
0.75
0.75
00
0.375
0.375
0
0.167
0.167
s M L XL XXL
L45500-L
X 2
L45500-L
X2
S M L XL
XXL
71. 71
x
X
0
0
00
0
0
0.625
0
0
0
…/...
SƠ ĐỒ NHẢY MẪU
Người KT Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hưng Yên
Khoa CN May & Thời Trang
Lớp: MK8LC2
Tỷ lệ:
Người vẽ Ðoàn Thị Quỳnh
Cotong0
0 0
0
0
0 0
0
0
0
0.5 0.5
0 0
0.75
0.75
X
0.5
0
0
0.5
Y
0
0.3125
0.3125
00
0.3125
0.3125
X
MS
Y
0.625
0.5
0.5
Y
0.625 0.625
0.25
0.25
0 0
0.75
0.75
0
0.625
0.6250.625
0.5
0.5
0
S M L XL XXL
L45500-L
X 2
S
M
LXL
XXL
L45500-L
X4
S
M
XXL
XL
L
L45500-L
X 2
0.625
73. 73
Ngày../../..Người vẽ
Người KT
Ðoàn Thị Quỳnh
Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ÐHSPKT Hung Yên
Khoa Công nghệ May& TT
Lớp MK8LC2
NHẢY MẪU LÓT
Tỷ lệ::
X
0
0.167
0.167
0
0.75
0.75
0.750.75
0.5
0.875
0.875
0.5
0.50.5
0
0
0.375
0.375
0.375
0.375
0
0.167
0.167
0
0
0
0 0
0.75
0.75
00 0.50.5
0
00.375
0.375
0
0.167
0.167
L45500
0.5
0.875
0.875
0.5
0.75
0.75
0.750.75
L
Y
Y
L
0.5
0.875
0.875
0.5
S M XLXXL
S M XLXXL
74. 74
3.3 Giác sơ đồ.
3.3.1. Khái niệm giác sơ đồ
Giác sơ đồ là quá trình sắp xếp các chi tiết của các cỡ trong cùng một mã hàng lên
một diện tích được xác định( diện tích này được xác định bởi khổ vải ). Đồng thời
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật giác và định mức tiêu hao nguyên phụ liệu nhỏ nhất
hoặc nhỏ hơn hoặc bằng định mức của khách hàng.
Chất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá chủ yếu vào độ sắp xếp kín trên
một sơ đồ.
-Phần trăm của diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ
I = Sm / S x 100%
Trong đó
-I: phần trăm hữu ích
-Sm: tổng diện tích các chi tiết mẫu
-S: diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ x chiều rộng sơ đồ
-Phần trăm vô ích: P = 100% - I
3.3.2. Nguyên tắc giác
- Đảm bảo độ vuông góc của sơ đồ( Sơ đồ phải là hình chữ nhật)
- Khổ sơ đồ nhỏ hơn khổ vải 3 cm tuỳ theo từng loại biên vải để đảm bảo độ an toàn
khi cắt (mỗi bên 1m và độ xê dịch cho phép của 1 sơ đồ là 0,5cm 1 bên, hai bên là 3
cm)
- Kiểm tra đối chiếu các thông tin trên phiếu, tài liệu kỹ thuật trên mẫu phải đồng bộ
- Khi giác thì ta giác từ trái sang phải hoặc ngược lại và giác từ hai biên vải vào
giữa
- Các chi tiết trong sản phẩm giác xuôi theo 1 chiều.
- Chi tiết to đặt trước, chi tiết nhỏ đặt sau, trong đó chi tiết chính đặt trước, chi tiết
phụ đặt sau.
- Sắp xếp các chi tiết hợp lý, khoa học dễ nhìn, dễ cắt, dễ kiểm tra đảm bảo được
hiệu suất sử dụng cao nhất.
- Khi giác chú ý không để các chi tiết đuổi chiều.
- Giác đúng canh sợi, không được lệch canh sợi, chồng lên nhau.
- Đảm bảo các chi tiết không thừa, không thiếu, đúng cỡ, đúng ký hiệu, bố trí các
75. 75
đường cong kết hợp với đường cong (Đường cong lồi kết hợp với đường cong lõm),
các đường chéo kết hợp với đường chéo (Đường chéo đối xứng). Các điểm bấm,
đánh dấu được sao chép đầy đủ vào mẫu giác.
- Phải biết những chi tiết nào có thể sai lệch được để giác sơ đồ hiệu quả cao nhất
- Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý.
3.3.3 Phương pháp giác sơ đồ và tiêu chuẩn GSĐ
a Phương pháp
Có nhiều phương pháp giác sơ đồ như: Giác một chiều, giác đối xứng hay giác hai
chiều. Với mã hàng L45500, sử dụng nguyên liệu vải trơn nên lựa chọn phương
pháp giác hai chiều, giác ghép các cỡ.Với các phương pháp này các chi tiết của sản
phẩm được giác theo hai chiều, khi giác đặt chiều của canh sợi và chiều của mẫu
trùng nhau.Trong phương pháp này khi giác dễ lắp đặt, lồng ghép các chi tiết với
nhau, tiết kiệm được nguyên liệu.
bTiêu chuẩn giác sơ đồ mã hàng L45500
Với mà hàng L45500 em đưa ra tiêu chuẩn giác như sau:
+ Giác theo phương pháp lồng cỡ vóc để tiết kiệm NPL.
+Xác định khổ của sơ đồ dựa theo khổ vải (trừ đường biên, độ xê dịch cho phép
khổ vải 1.5m, trừ đường biên 0.02m+độ xê dịch cho phép 0.01m=0.03m/1 bên).
Khổ vải thực tế đưa vào giác sơ đồ:1.5-2 x 0.03 = 1.44m
+ Trước khi giác phải kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi cỡ
34 chi tiết/ 1 sản phẩm /1cỡ đối với vải chính.
3 chi tiết/ 1 sản phẩm / 1 cỡ đối với vải phối.
16 chi tiết/ 1 sản phẩm / 1 cỡ đối với vải lót trơn.
3 chi tiết/ 1 sản phẩm / 1 cỡ đối với vải lót lưới.
+ Kiểm tra đúng cỡ số giác sơ đồ, khổ vải, trên giấy và kẻ đầu bàn cho vuông góc,
khi đặt mẫu phải đặt mặt có tên cỡ lên trên
+ Các chi tiết phải đặt đúng theo chiều canh sợi, cho phép giác lệch canh sợi 1%
không ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm
+ Khoảng cách giữa các mẫu không được nhỏ hơn 0.1 : 0.15 (cm) để khi cắt được
dễ dàng.
+ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ giác sau.
76. 76
+ Các chi tiết giống nhau chú ý đến cách đối xứng
+ Khi đặt mẫu quay các đường thẳng của mẫu về phía mép bằng của sơ đồ, phía
trong sơ đồ kết hợp với các hình dáng ngược nhau để đường cắt có khoảng trống ít
nhất.
+ Sơ đồ có đường cắt phá.
+ Các chi tiết không bị chồng chéo lem hụt
Dữ liệucủa mã hàng
Bảng 9: Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng L45500
Màu
Cỡ ∑
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300 1400
Navy 200 500 500 500 200 1900
Black 150 300 300 500 150 1400
Ivy 250 500 500 500 250 2000
Camel 200 1000 800 800 200 3000
∑ 1100 2500 2500 2500 1100 9700
Bảng 10: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần chính:
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Ghi chú
1 Thân trước áo TT 2 Dọc canh sợi
2 Nẹp ve NV 2 Dọc canh sợi
3 Đáp mác Đm 1 Ngang canh sợi
4 Thân sau áo TS 2 Dọc canh sợi
5 Đáp nách to Đnt 2 Dọc canh sợi
6 Đáp nách nhỏ Đnn 2 Dọc canh sợi
7 Tay áo to T.a.t 2 Dọc canh sợi
8 Tay áo nhỏ T.a.n 2 Dọc canh sợi
9 Bản cố áo BCA 1
1
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
77. 77
10 Chân cổ áo CCA 1 Dọc cang sợi
11 Đáp túi cơi ngoài Đm 2 Ngang canh sợi
12 Đáp túi cơi trong Đtct 2 Ngang canh sợi
13 Đáp túi sườn Đ.t.s 4 Ngang canh sợi
14 Nắp túi NTA 1
1
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
15 Cơi túi ĐT C.tđt 1 Ngang canh sợi
16 Đáp túi điện thoại ĐTĐT 1 Ngang canh sợi
17 Măng séc MS 2
2
Dọc canh sợi
Ngang canh sợi
Tổng 34
Bảng 11: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần chính:
(Vải kẻ)
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Ghi chú
1 Chân cổ áo CCA 1 Ngang canh sợi
2 Viền túi then VTT 4 Ngang canh sợi
3 Dây treo D.treo 1 Ngang canh sợi
Bảng 12 : Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần lót:
(Lót lưới)
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Ghi chú
1 Lót thân trước LTT 2 Dọc canh sợi
2 Lót thân sau LTS 1 Dọc canh sợi
Bảng 13: Bảng thống kê số lượng chi tiết 1 sản phấm lần lót:
(lót trơn)
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Ghi chú
1 Lót tay to L.t.t 2 Dọc canh sợi
78. 78
2 Lót tay nhỏ L.t.n 2 Dọc canh sợi
3 Lót túi sườn L.t.s 6 Dọc canh sợi
4 Lót túi cơi L.t.t 4 Ngang canh sợi
5 Lót túi điện thoại L.t.đ.t 2 Dọc canh sợi
Vải chính:
Phương pháp giác sơ đồ:
Mã hàng L45500 có 5 cỡ: S, M, L, XL, XXL, mỗi cỡ có số lượng sản phẩm khác
nhau, mỗi màu em đi 2 sơ đồ, vì vậy em tiến hành giác 2 sơ đồ vải chính và triệt
tiêu hết số lượng màu sắc, cỡ vóc:
Sơ đồ I: 1S/1XXL
Sơ đồ II: 1M/1L/1XL
Số lớp vải tùy thuộc vào số lượng sản phẩm của mỗi màu sắc của cỡ đó, giác lần
lượt các màu, số lớp vải =
1N
N
(N là số lượng sản phấm cần giác, N1 là số lượng sản
phẩm trên 1 lớp)
Căn cứ vào Lệnh sản xuất trên đây em xác định được bảng tác nghiệp cắt cho từng
màu vải và số lá vải cần phải trải cho từng bàn cắt đối với vải chính, vải lót trơn, lót
lưới trong bảng 13, 14, 15 như sau:
Bảng tác nghiệp cắt mã hàng L45500
BẢNG TÁC NGHIỆP CẮT MÃ HÀNG L45500
MÀU/CỠ S M L XL XXL
Cement
300 200 400 200 300
0 0 200 0 0
Navy
200 500 500 500 200
0 0 0 0 0
Black
150 300 300 500 150
0 0 0 200 0
Ivy 250 500 500 500 250
0 0 0 0 0
200 1000 800 800 200
79. 79
Camel 0 200 0 0 0
Cement 200
Black 200
Camel 200
0 0 0 0 0
Đối với vải kẻ, có 2 loại vải kẻ ứng với 5 màu của đơn hàng
- Ta tiến hành đi 2 sơ đồ với số lượng như sau:
Sơ đồ I: 5M-5L-5XL
Sơ đồ II: 5S-5XXL
Màu Cỡ
S XXL
Màu 1 1100 1100
Màu Cỡ
M L XL
Màu 2 2500 2500 2500
Đối với vải lót trơn, lót lưới đi 5 cỡ trên 3sơ đồ
Sơ đồ 1: 1S/1M/1L/1XL/1XLL
Sơ đồ 2:1S/2XXL
Sơ đồ 3: 1M/1L/1XL
Màu
Cỡ
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300
100 0 200 0 100
Navy 200 500 500 500 200
0 300 300 300 0
0 0 0 0 0
82. 82
SƠ ĐỒ GIÁC MẪU VẢI KẺKiểm tra
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa CN May & Thời Trang
Lớp: MK8LC2
Tỷ lệ: 1:5
Người vẽ Đoàn Thị Quỳnh …/...
Hoàng Quốc Chỉnh
Sơ đồ 3:
1.45m
0.7m
Phần trăm hữu ích: 83.1%
Phần trăm vô ích: 16.9%
Chiều rộng sơ đồ:
Chiều dài sơ đồ:
1.45m
97.64cm
5M-5L-5XL
Sơ đồ 4:
Phần trăm hữu ích: 78.8%
Phần trăm vô ích: 21.2%
Chiều rộng sơ đồ:
Chiều dài sơ đồ:
5S-5XXL
83. 83
Kiểm tra Hoàng Quốc Chỉnh
Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Khoa CN May & Thời Trang
Lớp: MK8LC2
Tỷ lệ: 1:5
Người vẽ Đoàn Thị Quỳnh …/...
Sơ đồ 5
7.19m
SƠ ĐỒ GIÁC MẪU VẢI LÓT
.
1.35m
Chiều dài sơ đồ:
Phần trăm hữu ích: 82.23%
Phần trăm vô ích: 18.79%
Chiều rộng sơ đồ:
1M-1L-1XL
1S-1M-1L-1XL-1XXL
.
.
140m
Chiều dài sơ đồ:
Phần trăm hữu ích: 77.11%
Phần trăm vô ích: 22.89%
Chiều rộng sơ đồ:
1M-1L-1XL
1.40m
Chiều dài sơ đồ:
Phần trăm hữu ích: 81.3%
Phần trăm vô ích: 18.7%
Chiều rộng sơ đồ:
1M-1L-1XL
2.71m
Sơ đồ 5:
1.87m
Sơ đồ 6:
84. 84
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TRIỂN KHAI MÃ HÀNG L45500.
4.1.TÝnh ®Þnh møc tiªu hao NPL (b¶ng mÇu, b¶ng ®Þnh møc
tiªu hao nguyªn phô liÖu)
4.1.1 Xây dựng bảng mầu
a. Khái niệm
Bảng mầu hay bảng hướng dẫn sử dụng NPL là bảng thống kê bằng ký hiệu và mẫu
vật thật của tất cả các loại NPL cần dùng để sản xuất ra một mã hàng.
b. Ý nghĩa
Bảng mầu được dùng để hướng dẫn cách sử dụng NPL trong quá trình gia công sản
phẩm cho các đơn vị có liên quan như xí nghiệp cắt, tổ cắt, kho NPL, xưởng in,
thêu…
Là phương tiện để kiểm soát màu sắc, chủng loại, kích thước của NPL tại tất cả các
công đoạn sản xuất.
Tạo ra tính đồng bộ, thống nhất về NPL trong sản xuất.
Bảng mầu thể hiện các thông tin như:
+ Tên đơn hàng, mã hàng.
+ Tên gọi của NPL.
+ Ký hiệu, tên màu sắc của NPL.
+ Ký hiệu của NPL theo nhà cung cấp, theo khách hàng.
+ Thành phần cấu tạo NPL.
+ Chủng loại, kích thước NPL.
c. Phương pháp xây dựng bảng mầu đối với mã hàng L45500
Trước khi lập bảng mầu cần nắm vững các thông tin sau:
Về nguyên liệu:
+ Màu sắc: Màu (đối chiếu trong tài liệu của khách hàng), mặt trái (mặt mà
biên vải có lỗ kim đâm lên), mặt phải (mặt mà có lỗ kim đâm xuống); canh sợi dọc
(là canh sợi của vải theo phương thẳng đứng,có chiều song song với đường biên vải,
canh sợi ngang (là canh sợi của vải theo phương ngang, có chiều vuông góc với
đường biên vải ); vị trí sử dụng của từng loại vải.
+ Xác định màu vải chính, số lượng màu chính của mã hàng. Căn cứ vào
85. 85
sản phẩm mẫu xác định các nguyên liệu khác theo mầu vải chính như: vải lót, lót
túi……
Về phụ liệu :
+ Màu sắc, chủng loại, kích thước, chi số, kí hiệu của từng loại phụ liệu:
khóa, chỉ, cúc….
Một số nguyên tắc khi lập bảng mầu:
- Khi dán: mặt phải của nguyên phụ liệu ra ngoài, mặt trái úp vào trong. Trên
mặt trái của nguyên liệu phải đánh dấu bằng bút chì theo chiều dọc vải.
- Khi dán nguyên liệu, chiều canh sợi dọc của nguyên liệu theo hướng thẳng
đứng (trùng với chiều thẳng đứng từ trên xuống) của bảng mầu.
- Các mẫu nguyên phụ liệu trình bày trên bảng mầu phải được gắn chính
xác,chắc chán,ngay ngắn và đúng vị trí quy định.
- Các nguyên phụ liệu dùng chung cho các mầu hoặc các đơn, được dán đè lên
các ô thuộc các vị trí dùng chung đó đồng thời ghi chú chữ “Dùng chung” vào trong
phạm vi ô đó.
- Đối với các trường hợp đặc biệt phải có chú thích rõ ràng.
- Riêng đối với chỉ có thể dán trực tiếp lên mẫu vải sử dụng loại chỉ đó.
4.1.2. Trình bày bảng mầu
Bảng 4.8 : Bảng mầu nguyên phụ liệu
86. 86
Tên vải chính Vải chính Vải lót Dựng Phụ liệu Nhãn mác Thẻ
bài
Túi
poly
Chỉ Khóa
nẹp
Cúc
dập
Dây lõi Chun Nhãn
chính
Nhãn
cỡ
Nhãn
HDSD
87. 87
4.1.3.Tính định mức tiêu hao NPL
4.1.3.1 Phương pháp tính định mức nguyên liệu.
a. Có hai loại định mức nguyên liệu:
- Định mức chỉ đạo: Là định mức sơ bộ cho một sản phẩm cỡ trung bình để lấy đó
làm chuẩn mực giác sơ đồ. Tính chính xác chưa cao.
- Định mức kỹ thuật: Là định mức mà sau khi dùng định mức chỉ đạo để giác sơ đồ,
người ta tính chính xác là sơ đồ đó hết bao nhiêu số nguyên liệu chính tiêu hao cho
một sản phẩm, theo sơ đồ đó được mang tính pháp quy ứng dụng trong toàn bộ quá
trình sản xuất.
Các phương pháp xây dựng định mức nguyên liệu:
+ Phương pháp xây dựng định mức cho trước bằng phương pháp thống kê: Là phương
pháp thống kê mức tiêu hao nguyên liệu trong một mã hàng đã được thực hiện giữa
các quý, các năm, từ đó xây dựng định mức bình quân cho một sản phẩm dựa trên cơ
sở mức tiêu hao nguyên liệu trong sản xuất để tính toán định mức mới. Phương pháp
này áp dụng cho mặt hàng nhiều và ổn định.
+ Phương pháp thống kê có phân tích kỹ thuật: Áp dụng dựa trên cơ sở lượng tiêu
hao nguyên liệu của các sơ đồ giác khảo sát từ đó phân tích, tính toán một cách có
khoa học để xây dựng một định mức hợp lý.
+ Tính định mức nguyên liệu khi chưa có định mức cho trước
Dùng phương pháp kháo sát kỹ thuật: tính diện tích mẫu bằng các hình thức:
+ Dùng máy đo diện tích.
+ Tính diện tích bằng phương pháp hình học.
+ Dùng phương pháp cân.
=> Việc xây dựng định mức nguyên phụ liệu rất quan trọng trong quá trình sản xuất,
xác định định mức vật tư cho phép làm căn cứ để tính giá sản phẩm, chuẩn bị vật tư,
và có cơ hội tìm ra biện pháp tiết kiệm hơn vì với hàng may mặc, vật liệu chiếm một tỷ
lệ rất lớn trong giá thành. Do vậy cần tính toán và đánh giá mức độ tiêu hao cho từng
mặt hàng một cách cụ thể để sản xuất.
Có rất nhiều phương pháp để tính định mức nguyên liệu, tuy nhiên, trong thực tế
hiện nay các doanh nghiệp sử dụng chủ yếu bằng phương pháp giác mẫu để xác định
88. 88
định mức nguyên liệu, nó cho kết quả nhanh và chính xác.
b Tính định mức nguyên liệu theo chiều dài sơ đồ giác:
* Định mức nguyên liệu trên bàn vải:
Dbv = (Dsđ + Htv) . n
Trong đó: Dbv: Chiều dài bàn vải
Dsđ: Chiều dài sơ đồ
Htv: Hao phí trải vải, thường 1 % chiều dài sơ đồ
n: Số lớp vải
- Tiêu hao nguyên liệu thực tế còn phải cộng thêm tiêu hao do thay thân đổi màu 3 %
)( nDbvhp
∑hp: Tổng hao phí vải cho cả mã hàng.
(Dbv x n): Hao phí vải cho từng loại sơ đồ
Tính định mức tiêu hao nguyên liệu theo phương pháp định mức bình quân khi có
định mức cho trước
→ Để tính định mức tiêu hao nguyên liệu cho mã hàng L45500 ta dựa vào phương
pháp tính định mức bình quân khi có định mức cho trước để tính.
Định mức trung bình của cả mã hàng là tổng số lượng vải sử dụng cho mã hàng được
tính từ sơ đồ giác, số bàn cắt, chiều dài của mỗi đơn hàng.
∑L = aX1+ bX2
X1 : ∑ số lá cắt theo sơ đồ 1
X2: ∑ số lá cắt theo sơ đồ 2
Định mức trung bình của mỗi sản phẩm:
L* =
)( nDbvhp
)()()( nDHnDHnD ttt sddmsdvsd
89. 89
Bảng thống kê tỷ lệ cỡ vóc, màu sắc sản phẩm của mã hàng L45500:
Màu
Cỡ ∑
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300 1400
Navy 200 500 500 500 200 1900
Black 150 300 300 500 150 1400
Ivy 250 500 500 500 250 2000
Camel 200 1000 800 800 200 3000
∑ 1100 2500 2500 2500 1100 9700
Bảng tác nghiệp cắt mã hàng L45500
BẢNG TÁC NGHIỆP CẮT MÃ HÀNG L45500
MÀU/CỠ S M L XL XXL
Cement
300 200 400 200 300
0 0 200 0 0
Navy
200 500 500 500 200
0 0 0 0 0
Black
150 300 300 500 150
0 0 0 200 0
Ivy 250 500 500 500 250
0 0 0 0 0
Camel
200 1000 800 800 200
0 200 0 0 0
Cement 200
Black 200
Camel 200
0 0 0 0 0
90. 90
Đối với vải kẻ, có 2 loại vải kẻ ứng với 5 màu của đơn hàng
- Ta tiến hành đi 2 sơ đồ với số lượng như sau:
Sơ đồ I: 5M-5L-5XL
Sơ đồ II: 5S-5XXL
Màu Cỡ
S XXL
Màu 1 1100 1100
Màu Cỡ
M L XL
Màu 2 2500 2500 2500
*)Đối với vải lót:
Đối với vải lót trơn đi trên 3sơ đồ
Sơ đồ 1: 1S/1M/1L/1XL/1XLL
Sơ đồ 2:1S/2XXL
Sơ đồ 3: 1M/1L/1XL
Màu
Cỡ
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300
100 0 200 0 100
Navy 200 500 500 500 200
0 300 300 300 0
0 0 0 0 0
Black 150 300 300 500 150
0 150 150 350 0
0 0 0 200 0
91. 91
Ivy 250 500 500 500 250
0 250 250 250 0
0 0 0 0 0
Camel 200 1000 800 800 200
0 800 600 600 0
0 200 0 0 0
Cement 200
Black 200
Camel 200
0 0 0 0 0
* Định mức vải chính.
- Khổ vải: 155cm
- Số lượng sản phẩm: 9700 sản phẩm
+ Sơ đồ 1: M-L-XL/1-1-1
+ Dài sơ đồ 1= 5.63 m
+ Sơ đồ 2: S-2XL/1-1
+Dài sơ đồ 2=3.92 m
Định mức vải chính cho các màu
BẢNG TÁC NGHIỆP CẮT MÃ HÀNG L45500 Tổng
MÀU/CỠ S M L XL XXL
Cement
300 200 400 200 300 1400
150 67 134 67 150
Navy
200 500 500 500 200 1900
100 167 167 167 100
Black
150 300 300 500 150 1400
75 100 100 167 75
Ivy 250 500 500 500 250 2000
125 167 167 167 125
92. 92
Camel
200 1000 800 800 200 3000
100 334 267 267 100
Cement 100
Black 100
Camel 100
0 0 0 0 0
*Số lớp vải của sơ đồ số 2 là :
Vải Cement 268 lớp
Vải Navy 501 lớp
Vải Black : 367 lớp
Vải Ivy 501 lớpVải
Camel: 868 lớp
=> Tổng: 2805 lớp,7500 sản phẩm
Chiều dài sơ đồ 1 là: 5.63 m, định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là = 5.63:3 = 1.88 m
Định mức cho sản phẩm của sơ đồ 1 là: 7500 × 1.88= 14100m
% hao phí cho 1 lớp vải là 1% = 0.0563 m
Tổng % hao phí cho sơ đồ 1 là: 2805× 0.0563 =422.25m
Hao phí thay thân đổi màu 3% : 14100× 3% = 423m
Định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 1 là:
ĐM1 = 14100+422.25+423=14945.25m
*Số lớp vải của sơ đồ số 1 là :
Vải Cement 300 lớp
Vải Navy 200 lớp
Vai Black : 150 lớp
Vải Ivy 250 lớpVải
Camel: 200 lớp
=> Tổng: 1100 lớp
93. 93
Chiều dài sơ đồ 1 là: 3.92 m, định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là =
2
92.3
= 1.96 m
Định mức cho sản phẩm của sơ đồ 1 là: 2200 × 1.96= 4312 m
% hao phí cho 1 lớp vải là 1% = 0.0392 m
Tổng % hao phí cho sơ đồ 1 là: 1100× 0.0392 =43.12m
Hao phí thay thân đổi màu 3% : 4312× 3% = 129.36m
Định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 1 là:
ĐM2 = 4312+43.12+129.36=4484.48m
Vậy tổng định mức tiêu hao cho cả đơn hàng là :
Đm= ĐM1+ ĐM2=14945.25m + 4484.48= 19429.73m
ĐM bình quân cho 1 sản phảm cỡ L là :19429 : 9700= 2.003m
Trong đó
Màu Cement:1400 x 2.003 = 2804.2 m
Màu Navy: 1900 x 2.003 =3805.7 m
Màu Black: 1400 x 2.003 =02804.2
Màu Ivy: 2000 x 2.003 = 4006 m
Màu Camel: 3000 x 2.003 = 6.009 m
*)Định mức vải lót
Màu
Cỡ
S M L XL 2XL
Cement 300 200 400 200 300
100 0 200 0 100
Navy 200 500 500 500 200
0 300 300 300 0
0 0 0 0 0
Black 150 300 300 500 150
0 150 150 350 0
0 0 0 200 0
94. 94
Ivy 250 500 500 500 250
0 0 0 0 0
Camel 200 1000 800 800 200
0 800 600 600 0
0 200 0 0 0
Cement 200
Black 200
Camel 200
0 0 0 0 0
Sơ đồ 1S/1M/1L/1XL/1XXL
Số sản phẩm:1150
Vải Cement 200 lớp
Vải Navy 200 lớp
Vải Black : 150 lớp
=> Tổng: 550 lớp
Chiều dài sơ đồ 1 là: 7.19 m, định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là = 7.19:5 = 1.438 m
Định mức cho sản phẩm của sơ đồ 1 là: 1150 × 1.438= 1653.7 m
% hao phí cho 1 lớp vải là 1% = 0.0719 m
Tổng % hao phí cho sơ đồ 1 là: 1100× 0.0719 =79.09m
Hao phí thay thân đổi màu 3% : 1653.7× 3% = 49.611m
Định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 1 là:
ĐM2 = 49.611+1653.7+79.09=1782.4m
Sơ đồ 6: 1M/1L/1XL
Số sản phẩm: 5250 sản phẩm
Màu Navy 300 lớp
Màu Iavy 500 lớp
Màu Black 150 lớp
95. 95
Màu Cament 800 lớp
=> Tổng: 1750 lớp
Chiều dài sơ đồ 1 là: 2.71 m, định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là = 2.71:3 = 0.9 m
Định mức cho sản phẩm của sơ đồ 1 là: 5250 × 0.9= 4725 m
% hao phí cho 1 lớp vải là 1% = 0.0271 m
Tổng % hao phí cho sơ đồ là: 5250× 0.0271 =142.275m
Hao phí thay thân đổi màu 3% : 4725× 3% = 141.75m
Định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 1 là:
ĐM2 = 141.75+4725+142.275=5009m
Sơ đồ 5: 1S/1XXL
Số sản phẩm: 1300 sản phẩm
Màu Camal 200 lớp
Màu Cament 200 lớp
Màu Ivy 250 lớp
=> Tổng: 650 lớp
Chiều dài sơ đồ 1 là: 1.87 m, định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là = 1.87:2= 0.9 35m
Định mức cho sản phẩm của sơ đồ 1 là: 1300 × 0. 935= 1215.5 m
% hao phí cho 1 lớp vải là 1% = 0.0187 m
Tổng % hao phí cho sơ đồ là: 1300× 0.187 =243.1m
Hao phí thay thân đổi màu 3% : 121.5× 3% = 36.465m
Định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 1 là:
ĐM2 = 1215.5+243.1+36.465=1494.965m
Vậy tổng định mức tiêu hao cho cả đơn hàng là :
Đm= ĐM1+ ĐM2=14945.925 + 5009+ 1782.4= 8286.365m
ĐM bình quân cho 1 sản phảm cỡ L là :8286.365 : 9700= 0.854m
Trong đó
Màu Cement:1400 x 0.854 = 1196 m
Màu Navy: 1900 x 0.854 =1622.6 m
Màu Black: 1400 x 0.854 =1196m
96. 96
Màu Ivy: 2000 x 0.854 = 1708m
Màu Camel: 3000 x 0.854 = 2652 m
4.1.3.2 Phương pháp tính định mức chỉ cho một sản phẩm
Phương pháp tính định mức chỉ cho một mã hàng dựa trên cơ sở định mức của một
cỡ đã được may khảo sát.
Bước 1: Tiến hành may một cỡ trung bình để làm cơ sở
Bước 2:Tính định mức chỉ cho các cỡ trong mã hàng cần phải dựa vào hệ số chênh
lệch về độ ngắn, dài, rộng, hẹp của từng loại đường may trong một sản phẩm của cùng
một mã hàng.
Bước 3: Lập bảng tính hệ số chênh lệch định mức tiêu hao chỉ cho các cỡ.
→ Định mức tiêu hao chỉ cho các cỡ trong mã hàng = tổng định mức tiêu hao chỉ cho
một cỡ ± hệ số tiêu hao chênh lệch chỉ giữa các cỡ,
Phương pháp tính theo chiều dài đường may:
Bước 1: Phân tích phương pháp may và thông kê số lượng đường may cho từng chi
tiết.
Bước 2: Tính định mức chỉ.
-Đo chiều dài đường may theo bảng phân tích phương pháp may đã lập được.
+ Tính định mức tiêu hao cho một số loại đường may theo công thức:
L = ∑Ldm = ∑(Ldmtt x K) + T
Trong đó: Ldmtt: Chiều dài một đường may thực tế đo trên sản phẩm.
Ldm: Chiều dài một đường may.
K: Hệ số đường may (phụ thuộc vào số lớp vải, mật độ mũi may).
T: Hao phí cho đường may
T: % Hao phí. (Qui định cho mã hàng > 1000 sp, T = 5%).
Bước 3: Lập bảng giải trình định mức tiêu hao chỉ của sản phẩm.
→∑ Đm chỉ sp = ∑ L tiêu hao chỉ trong sản phẩm + (5%- 10%).
* Đối với mã hàng này em chọn phương pháp tính định mức chỉ theo chiều dài đường
may. Đo chiều dài của tất cả các đường may khi chế thử cộng lại và cộng với 5% hao
phí.
- Với mã hàng này em chọn cỡ L và cỡ L để đo chiều dài thức tế chỉ trên sản phẩm, sau
97. 97
đó dựa vào độ chênh lệch của các cỡ để tính định mức chỉ cho 1 sản phẩm của các cỡ rồi
cộng 5% tiêu hao và tính định mức cho cả đơn hàng.
- Căn cứ vào đặc điểm vải chính của mã hàng cùng với đặc điểm kết cấu các đường
may tương ứng với các thiết bi được sử dụng trong mã hàng L45500 có các hệ số
đường may như sau:
*Hệ số máy 1 kim:
- Lấy một đoạn chỉ dài khoảng 3m
- Quấn 3m chỉ trên một ống
- Tiến hành may 1m đường may trên sản phẩm bằng máy 1 kim, ta thấy lượng chỉ tiêu
hao trên 1m đường may là 3m chỉ
4,5 mũi/ 1cm→1 mét đường may = 3 mét chỉ
* Hệ số máy 2 kim: Làm tương tự như đối với sản phẩm may trên máy 1 kim em tính
được hệ số đường may máy 2 kim là
1m đường may = 5m chỉ
* Hệ số máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ: Gồm hai chỉ kim và chỉ tết
Làm tương tự như đối với sản phẩm may trên máy 1 kim em tính được hệ số đường
may chỉ vắt sổ 2K5C
1 mét đường may = 7 mét chỉ kim + 15 mét chỉ tết
Bảng 20: Bảng thông số chiều dài đường may cho 1 sản phẩm (cỡ L):
STT Tên đường may
Chiều
dài(cm)
Số
đường
may
Tiêu hao cho cả
mã hàng(cm)
1 May mác vào đáp cổ 18.5 1 18.5
2 May đáp cổ vào lót 34 1 34
3 May mí đáp cơi vào lót 12 4 48
4 Mí miệng túi cơi 4 4 16
5 May miệng túi ĐT 10 1 10
6 Mí túi ĐT 26.5 1 26.5
98. 98
7 Quay lót túi ĐT 14 1 14
8 Chắp dọc giữa TS 69 1 69
9 Tra đáp nách 14.5 2 29
10 Mí đáp nách 14 2 28
11 Chăp vai con 6.5 2 13
12 May ghim nẹp ve 25 2 50
13 Mí nẹp ve 25 2 50
14 Chăp tay to, tay nhỏ 22 2 44
15 Tra tay 65 2 130
16 Chắp sườn áo, bụng tay chính 32.5 2 65
17 Mí sườn áo, bụng tay chính 32.5 2 65
18 May đáp vào TT 8.5 4 34
19 May mí miêng túi 7.25 6 43.5
20 May chắp MS 11 2 22
21 Chắp BC 28 1 28
22 Chắp CC 19.5 1 19.5
23 Mí CC 18 1 18
24 Tra cổ 19.5 1 19.5
25 May viền lõi TT 22 2 44
26 Tra khoá 22 2 44
27 Diễu khoá 22 1 22
28 Tra măng séc 11 2 22
29 May giằng 2 2 4
30 Diễu MS 12 2 24
31 May chun 11 2 22
32 May chắp gấu 120 1 120
33 Diễu gấu 120 1 120
34 Tổng 1316.5
99. 99
Bảng 21: Các đường may sử dụng máy 2K5C
STT Vị trí đo đường
may
Đọ dài 1
đường may
Số đường
may
Tổngchiều dài
1
Chắp tay to, tay nhỏ
lót
19 2 38
2 Tra tay lót 62.5 2 125
3 Chắp vai con lót 8 2 16
Chắp sườn áo, bụng
tay lót
29 2 58
VS lót túi cơi 16 2 32
Tổng 269
Bảng 22: Bảng các đường may sử dụng máy 2 kim
STT Vị trí đo Đọ dài 1 đường
may
Số đường
may
Tổngchiều
dài
Diếu dọc giữa TS 69 1 138
Diễu đáp nách 14 2 28
Diễu vai con 8.25 2 16.5
Diều tay 22 2 44
Diều vòng nách 64 2 128
Diễu BC 27 1 27
381.5
Từ bảng thông số chiều dài đường may của cỡ L, ta có:
- Tổng chiều dài đường may máy 1 kim: 1316.5 in = 3343.91cm=33.4391m
- Tổng chiều dài đường may 2 kim: 381.5in= m = 969.01cm = 9.6901m
- Tổng chiều dài đường may vắt sổ 2kim 5 chỉ: 269in = 683.26 = 6.8326m
+ 1m đường may VS2K5C = 7m chỉ kim+15 mét chỉ tết
100. 100
Nên 6.8326m đường may VS2K5C = 47.8282m chỉ kim + 102.489m chỉ tết
Hệ số tiêu hao chỉ khi sử dụng máy 1 kim là: 3m
Hệ số tiêu hao chỉ khi sử dụng máy 2 kim là: 5m
Bảng 23: Bảng định mức chỉ may cho cỡ L mã hàng L45500
STT Thiết bị Tên chỉ Chủng
loại
Lđmtt
(m)
K K*Lđmtt %
hao
phí
Lđm
(mm)
1 Máy 1 kim Chỉ kim 60/3 33.4391 3 100.32 5.016 105.336
2 Máy 2 kim Chỉ kim 60/3 9.6901 5 48.45 2.43 50.88
3 Máy 2 kim
5 chỉ
Chỉ kim 60/3 6.8326 7 47.8282 2.39 50.22
Chỉ tết 60/3 6.8326 15 102.489 5.125 107.6
Tổng định mức tiêu hao/1 sản phẩm cỡ L 314.036
Vậy 1 sản phẩm cỡ L tiêu hao hết 314.036 m chỉ
Tổng lượng chỉ tiêu hao cho cả mã hàng: 314.036 x 9700 = 3046149.2 m
Số lượng chỉ cho cả mã hàng là:
5000
2.3046149
= 609.23cuộn (5000m/1cuộn)
Trong đó:
- Chỉ màu cement : 314.036 × 1400 =439650.4m
- Chỉ màu navy: 314.036 × 1900 = 596668.4m
- Chỉ màu Black: 314.036 × 1400 = 439650m
- Chỉ màu Ivy: 314.036 × 2000 = 628072m
- Chỉ màu camel: 314.036 × 3000=942108m
*)Định mức cho các loại phụ liệukhác:
Định mức thực tế= Định mức/sản phẩm + 2% Hao phí.
102. 102
+Trải 60 lớp/bàn đối với vải chính.
+Trải 80 lớp/bàn đối với vải lót.
+Mặt bàn trải không bị nhăn, xô lệch…
+Mép cắt đầu bàn phải đứng thành.
+Các lá vải có biên to nhỏ khác nhau thì ưu tiên bên phải mép vải phải trùng nhau.
+Chiều dài bàn trải theo bảng kế hoạch cắt do phòng kỹ thuật ban
Sau khi trải vải xong phải kiểm tra lại số lớp vải đã đủ theo tính toán, số lượng đặt sơ
đồ giác lên trên lớp vải trên cùng dùng kẹp để kẹp định vị sơ đồ để không làm ảnh
hưởng tới kích thước và hình dáng chi tiết của sản phẩm, sau đó tiến hành cắt.
Chú ý: Sau khi trải người công nhân cần phải ghi rõ, đầy đủ những thông tin vào
phiếu hoạch toán bàn cắt
103. 103
PHIẾU HOẠCH TOÁN BÀN CẮT.
XÍ NGHIỆP:………….. BÀN CẮT SỐ………
Mã hàng……………..……
Loại nguyên liệu……....…
Cỡ vóc sơ đồ…...………...
Rộng sơ đồ………………....
Khổ vải thực tế:.…………...
Dài sơ đồ: ………………….
Bàn trải vải:………………..
Màu:………………...…lớp
Màu:………………...…lớp
Màu:……………..….…lớp
Màu:…………….…..…lớp
Màu:………….……...…lớp
Màu:……………...….…lớp
Màu:……………………lớp
Màu:………………....…lớp
STT Màu Số đo chiều dài Chênh lệch Tiêu hao Thu h ồi Số
BTPĐ ầu c ây Thực
tế
Thừa Thiếu Số lớp
trải vải
Tiêu
hao
thực tế
Đến
0.99
(mét)
1-2.99
(mét)
3 tr ở l
ên
Tổng
số
Nguyên
câyYards m ét
Ngày.…tháng….năm…
PHÒNG CẮT NGƯỜI TRẢI NGƯỜI LẬP KẾ HOẠH
Bảng 24: Phiếu hoach toán bàn cắt
104. 104
c Tiêu chuẩn cắt
Mã hàng L45500, em đề xuất sử dụng máy cắt phá và máy cắt gọt để cắt BTP:
+Máy cắt phá: dung máy cắt đẩy tay: blue streakII (tốc độ 2850 vòng), để cắt các
chi tiết lớn như: Thân trước, thân sau, cầu vai và cắt các cụm chi tiết nhỏ.
+Cắt gọt: Dùng máy cắt vòng: Eastmen and cutter/ model EC_3, để cắt chính xác
các chi tiết nhỏ như: Phối tay, phối đai, cổ.
- Trong khi cắt phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Khi cắt các chi tiết phải cắt theo một chiều tránh tình trạng bai cầm.
+ Không được cắt sát đường, nếu cắt sát phải so lá trên với lá dưới cùng chiều và
đặt mẫu cứng lên kiểm tra.
+ Dao cắt phải đảm bảo an toàn và thường xuyên được mài sắc.
- Bán thành phẩm sau khi cắt xong phải đạt được những yêu cầu sau:
+ Đường cắt chính xác, sắc nét không được sờn răng cưa, sơ tước
+ Các chi tiết cần đối xứng phải đối xứng nhau
+ Đúng thông số kích thước của mẫu
+ Các dấu bấm phải chính xác
+ Ghi số thứ tự bàn cắt lên lá vải trên cùng 1 tập BTP để tiện cho việc dánh số
+ Mỗi tập BTP phải được bó buộc cùng với mẫu giấy của sơ đồ giác
- Tổ trưởng tổ cắt mẫu phải ghi đầy đủ thông tin sau khi cắt vào phiếu cắt
Với dữ liệu của mà hàng đã cho, ta tiến hành lập bảng tác nghiệp cắt để triệt tiêu
được hết số lượng đơn hàng.
d .Quy cách đánh số, bóc tập, phối kiện
d1.Đánh số:
Có nhiều cách đánh số: Dùng bút chì, phấn đánh số hoặc dán số trực tiếp lên bán
thành phẩm.
Đánh số vào mặt phải của vải, độ cao chữ khoảng 1,5cm, đánh số đúng vị trí
quy định.
Số đảm bào dễ đọc, không còn lưu lại trên sản phẩm sau khi hoàn thiện
Đánh số theo bó hàng phải rõ ràng, chính xác dễ nhìn
Đánh số theo thứ tự từ lá trên cùng đến lá dưới cùng tập chi tiết.
105. 105
Đánh nối tiếp giữa các bàn cắt
Không làm xáo trộn vị trí các chi tiết trên cùng một sản phẩm , giữa các màu
của sản phẩm để bị khác màu giữa các chi tiết trên cùng một sản phẩm
-Một số vị trí đánh số
107. 107
d2. Bóc tập, phối kiện.
+ Bó từng tập riêng nhiều chi tiết lớn: Thân trước, đề cúp thân trước , thân sau , đề
cúp thân sau , nẹp khuyết , nẹp phủ , tay áo.
+ Bó theo cụm chi tiết: Cổ lần chính , lần lót , đáp tay, ốp đáp khuy, can cổ lót sau
đáp gấu thân trước, đáp gấu thân sau.
+ Mỗi bó chi tiết bán thành phẩm buộc kèm theo một phiếu cắt trong đó ghi đầy đủ
các thông tin: tên mã hàng , cỡ số, số lượng, ngày cắt, người cắt, người kiểm tra.
4.2.3 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm
4.2.3.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm
Bản rộng
MS = 1/¾”
Rộng bản
gấu= 1 1/
8"
Bản to chân cổ 1-5/8"
Rộng bản cổ = 3"
6-¼”
8¼”
4¼”
Khoảng cách từ chun gấu
tới giữa TT = 8"
Khoảng cách từ đầu vai con sau
vào = 2"
Khoảng cách từ đầu vai con
vào =1"
Khoảng cách từ đầu
vai con vào = 1.5”
Khoảng cách gấu
không chun= 16¾”
Rộng bản gấu từ đường may
chắp= 1 3/8" Khoảng cách từ gấu tới mác
sử dụng = 7"
3.5"
2"
9"
1 3/8" 1 1/8"
3/8"
108. 108
4.3.2.2.Yêu cầu kỹ thuật chung của sản phẩm
Tên chi tiết Tiêu chuẩn
Cổ áo
- Đúng thông số kích thước
- Đường may cổ êm phẳng, đường diễu đều
- Hai cạnh bản cổ phải bằng nhau
- Các điểm họng cổ và giữa cổ phải đối xứng
Khoá nẹp
- Khoá êm phẳng, không cong vênh lượn sóng
- Đường diễu đều, êm phẳng
- Củ khoá khi tháo rời ở về phía bên trái khi mặc
- Đầu khoá phía cổ chắc chắn
Túi
- Đúng thông số, vị trí
- Miệng túi không bị sổ toét, mí miệng túi êm phẳng
- Khi kéo khoá miệng túi thì củ khoá ở phía trên và hai sợi viền
phải khép kín miệng túi
- Khoá túi êm phẳng
Sườn, bụng tay,
vai con
- Không bị nhăn dúm do đường may
- Không bị lệch sườn
- Ngã tư nách gặp nhau
Gấu
- Đường chần chun đều, đúng thông số kích thước
- Can bo chắc chắn, đúng thông số
- Đường may gấu êm phẳng
- Đúng thông số kích thước
- Các đường chắp trong ngoài bằng nhau
Nhãn, mác
- Nhãn cỡ: gập đôi. cài cân đối giữa chân cổ
- Nhãn sử dụng: Gập đôi, cài vào sườn trái khi mặc, cạnh dưới
của nhãn cách gấu 7”
Lót áo
- Các đường may êm phẳng
- Lót áo không bị găng
109. 109
30 in
55 in
2 in
Xử lý hoàn tất
- Sản phẩm được nhặt chỉ sạch sẽ
- Không bị cháy do là, không dính vết dầu mỡ, không có vết
bẩn, được là phẳng.
- Không bị đổi màu khi là
- Không bị dây màu hay loang màu
- Sản phẩm sau khi hoàn tất phải đảm bảo đúng thông số kích
thước
4.3.2.3 Tiêu chuẩn về đóng gói, hòm hộp(giống như trong tài liệu của mã hàng
L45500)
- B1: Chuẩn bị dụng cụ đóng gói
23 in
14in
B2: Đóng gói sản phẩm
- Trước khi đóng gói sản phẩm phải được vệ sinh công nghiệp sạch sẽ.
- Sản phẩm phải được đính cúc, cài khóa, trước khi đóng gói.
- Sản phẩm được treo vào móc và cài khóa, đóng cúc
- Mỗi sản phẩm được chụp bằng một túi nylon, dán băng dính ở phía
dưới, đầu trên có lỗ thủng để thò đầu móc treo ra ngoài.
Sản phẩm được chụp túi nylon sau đó được treo vào giá treo và tiến
hành công đoạn vận chuyển
110. 110
4.4 Xây dựng quy trình công nghệ May sản phẩm
4.4.1. Sơ đồ khối mã hàng L45500
Sơ đồ khối cho biết cách nhìn tổng quan về sản phẩm. Là sơ đồ sử dụng các hình
khối để mô tả thứ tự các bước may sản phẩm, mỗi hình được chú thích bởi tên của
chi tiết bán thành phẩm tương ứng, các bước nối tiếp nhau được thể hiện bởi các
mũi tên..
Sơ đồ khối được thể hiện trong bản vẽ