GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
1. - THUỲ TRÁN
1 tổn thương trước rãnh trung tâm
2 thuỳ trán giữa
3 thuỳ cực trán
- THUỲ ĐỈNH
4 thuỳ sau trung tâm
5 thuỳ đỉnh
- THUỲ CHẢM
6 chẩm
- Theo hướng hội lưu não thất
7 tổn thương nếp cong hoặc hội lưu... Hạn chế ?
- LOBE TEMPORAL
8 thái dương sau : 1/ 3 sau
9 thuỳ ..... giữa: 1/3 giữa
10 cực thái dương: 1/3 trước
BÁN CẦU ĐẠI NÃO : 10 VÙNG GIẢI PHẪU2 / Định khu tổn thương
DẤU HIỆU TỔN THƯƠNG
- Dấu hiệu thương tổn (dấu hiệu trực tiếp )
1 - Tỷ trọng trên CLVT , Tín hiệu trên CHT : giảm, đồng, tăng
Sự tương quan giữa tỷ trọng hoặc tín hiệu và kiểu cấu trúc giải phãu ................................. Xem ‘’ Kỹ thuật và hình ảnh ‘’
2 - Vị trí tổn thương / giải phẫu điện quang , tương quan với các dấu hiệu lâm sàng
3 - Hình thái và giới hạn phân phối mạch chính? ........................................... Xem ‘’ nhồi máu não ‘’
4 - Cấu trúc bên trong não ? Khoảng Virchov Robin ?
5 - Tổn thương duy nhất hay nhiều tổn thương ?
- hậu quả tổn thương lên cấu trúc bình thường ( dấu hiệu gián tiếp ) :
6 - phù , 7 - đè đẩy , 8 - thoát vị , 9 - giãn não thất
1 4
9
5
3
6
2
810
7
2. ĐƯỜNG GIỮA : 6 vùng SÂU
- 1 TẦNG TRƯỚC : xương trán , xoang, thần kinh khứu
giác
- 2 VÙNG YÊN
. Tuyến yên
. Chéo thị giác , acsanf não thất 3
. Xoang hang , phình cảnh
. Thân yên , mỏm yên
- 3 ĐƯỜNG GIỮA TRƯỚC
. liềm đại não , vùng trán-vách-thể vòm-thể trai
- 4 ĐƯỜNG GIỮA SAU
. Tuyến tùng , gối thể trai
. Liềm đại não , lều tiểu não , hội lưu Galien
- 5 HỐ SAU
. Mảnh dốc , bể trước cầu , thân nền
. Thân não , não thất 4 , thuỳ nhộng , tiểu não
. Xương đá, góc cầu tiểu não
. Nối chẩm cổ
- 6 NHÂN XÁM TRUNG TÂM
. Nhân đuôi , đồi thị , nhân bèo
. thuỳ đảo , bao trong
hinhanhykhoa.com
3. Tổn thương trước trung tâm ? Tổn thương sau trung tâm ?
Định khu đường vận động : Rãnh trung tâm hoặc khe Rolando , bó vỏ tuỷ hoặc bó thápl
- thiếu sót vận động , động kinh vận động từng phần : hồi trước trung tâm
- mất động tác : khu vực tiền vận động
thuỳ cạnh
trung tâm
. Quyết định vận động : cùng với não
- ... Thông tin thính giác , nhìn , chuác năng trên : trí nhớ
- hình thức tỉnh táo hay kiểu phản xạ
. Thi hành vận động :
- luông chuyển đổi mức vùng trán giữa và vùng cực trán
- truyền khu vực tiền vận động : ‘’ kích hoạt ‘’ vận động / thiếu hụt = mất động tác
- truyền khu vực vận động : liệt khu trú 1 chi , liệt nửa người
- đường vỏ-tuỷ hoặc bó tháp : ... ...
Hướng chi dưới
và của chi trên
ngang mức lát cắt ngang « cuối
cùng »
nắp
rolandique
92
4. Định khu bó vỏ tuỷ
. Trên mặt phẳng trán
. Trên mặt phẳng ngang
- tổn thương cũ nhồi máu nhân bèo phải
:
tăng tín hiệu bó vỏ tuỷ
bởi thoái hoá wallerienne
- tổn thương cũ nhồi máu vỏ bên trái
5. Xác định vị trí rãnh trung tâm, hay rãnh Rolando
. 3 dấu hiệu chính
- 1 : hình dạng móc
- 2 rãnh trán trên không chạm rãnh trung tâm
- 3 : vùng trung tâm vận động dày hơn vùng cảm giác
. 2 dấu hiệu phụ, không hằng định
- 4 : thuỳ trên viền
rãnh dài trong , phía sau rãnh trung tâm
- 5 rãnh sau trung tâm chẻ đôi
Và hướng của nó đối diện với thuỳ trên viền
2
3
5
. Điểm quan trọng xác định rãnh tung tâm hay rãnh Rolando :
- vùng chức năng vận động ?
- đường vào sinh thiết hoặc phẫu thuật: đường trước ? hay đường sau ?
. Trong mặt phẳng ngang và mặt phẳng trán thì không thể quyết định chính xác vị trí rãnh trung tâm.
. Trong mặt phẳng ngang và nếu như rãnh vổ não thấy rõ và điển hình ( 95 / 100 trên IRM , 50 / 100 trên scanner )
Naidich đã mô tả tiểu chuẩn rõ ràng
- Trong mặt phẳng ngang tiêu chuẩn của NAIDICH
6. Phân bố rãnh trung tâm trên lớp cắt từ trên xuống dưới: rãnh trung tâm chéo xuống dưới và ra trước
7. thuỳ cạnh trung tâm / nắp rolandique
chi dưới / chi trên
Rãnh trung
tâm
- tiểu chuẩn khác phân bố rãnh trung tâm : so với lớp đứng dọc giữa
rồi trên mặt trong bán cầu đại não
tiêu chuẩn kém chính xác hơn tiêu chuẩn Naidich nhưng đôi khi hữu ích khi rãnh vỏ não
có hình thái không điển hình hoặc khi không nhìn thấy chúng : đặc biệt trên CLVT trẻ em hoặc người trẻ.
94
8. - 1 / phương pháp Talairach : xác định bởi đường CA - CP
phương pháp có lợi trên IRM / mặt phẳng đứng dọc giữa
biểu đồ đường CA - CP , đường vuông góc và ‘’ đường chéo sau ‘’ , rồi thị chồng đường này trên mặt phẳng đứng dọc cạnh giữ
- 2 / Phương pháp Olivier xác định trên chụp mạch nhưng cũng có ích trên IRM
đường : . mỏ thâ n thẻ trai ( hoặc đm năo trước )
. gôối thể trai ( hay hội lưu Galien )
rănh Rolando ‘’ trên đương chéo của ¾ sau ‘’
- 3 / rãnh của động mạch trai viền, tận cùng của động mạch viền trai
rãnh cong , sâu , nhìn rõ trên IRM
. rãnh này là rãnh sau trung tâm
. rãnh trung tâm ngay trước
9. - tổn thương thuỳ trán ? Tổn thương thuỳ thái dương Xem rãnh bên hoặc khe Sylvius
. Rãnh bên hướng lên trên trần não thất 3:
. điểm mốc có ích trên CLVT vì không có lớp cắt đứng ngang
10. - tổn thương thuỳ đỉnh hay thuỳ chẩm ?
. Điểm mốc là rãnh đứng ... Không hằng định . Rãnh calcarin chia thuỳ chẩm ; rãnh ngang
hinhanhykhoa.com
11. - định khu hệ thống ngoại tháp : động tác bất thường, run có ý, tăng trương lực
T1 Inversion Recuperation
12 , 13 , 18 : bó vỏ tuỷ
14 : locus niger (liềm
đen)
15 : nhân đỏ
18 : cống trung não
củ não sinh tư
96
12. kích thích thàn kinh nhân xám dưới đồi
Đầu nhân đuôi
Nhân bèo
- bèo xãm
- bèo nhạt
Đồi thị
hinhanhykhoa.com
13. - Phát ngôn : vùng BROCA : ‘’ khởi độngr ‘’ lời nói
. Phần thấp của hồi trán thứ 3
. Mốc đường thuỳ đảo : vùng Broca phía trước đường thuỳ đảo
- nhận cảm ngôn ngữ : vùng WERNICKE : hiểu lời nói
. Phần giữa của hồi thái dương 1
. vùng Wernicke phía sau
- thất ngôn hỗn hợp : tiếp nối giữa vùng Brca và vùng Wernicke
. Tổn thương nếp gấp hoặc thuỳ chẩm có thể kéo theo thất ngôn
. Liên quan dấu hiệu khác: mất nhận thức sờ , anosognosie ...
Giải phẫu SALAMON : phép loại suy giữa hai bán cầu
cấu trúc hệ tiểu động mạch / khoảng Virchov Robin
Định khu vùng trung tâm ngôn ngữ : chứng mất ngôn ngữ
14. - Chức năng trên : thất ngôn hỗn hợp , mất nhận thức , anosognosie , mù đọc , mất nhạc năng ...
. Lâm sàng : bán cầu ưu thế , hội chứng Gertsman ; bán cầu khong ưu thế , hội chứng Babinski Anton
. Vùng nếp cong : mặt ngoài bán cầu theo hướng hội lưu naơ thất ... Không có giới hạn chính xác
hinhanhykhoa.com
15. Trí nhớ : thân thể trai , thể vòm , hải mã .... Khái niệm nhiều tranh luận chu trình của Papez
Mặt phẳng theo trục và vuông góc với sừng
thái dương
trụ thể vòm hay fornix thân thể vòm
Nối tiếp với mép trắng trước tĩnh mạch năo trong ngay sát dưới
98
16. 1 hải mã 4 sừng thái dương 7 bèo nhạt
2 hồi cạnh hải mã 5 đuôi nhân đuôi 8 dải thị
3 fimbria (thuỳ viền) 6 thuỳ đảo TH : đồi thị ,
NR : nhân đỏ
Thân thể vòm nối giữa thể vòm và hải mã
T 5 : hồi thái dương 5
Ích lợi :
- teo não chọn lọc : bệnh Alzheimer
- xơ cứng hai mă và động kinhhinhanhykhoa.com
17. - đường thị giác trên bán cầu :
. Nhìn mờ , nhìn ánh đomđóm , hoa mắt , động kinh nhìn BJ , mù tâm thần
. campimetrie : bán manh 1/4 , bán manh ½ cùng bên
- mặt phẳng : định vị thần kinh thị giác trên các lớp cắt
mặt phẳng CA-CP không có lợi ích khi thăm khám thần kinh thị giác
- hạn chế giữa thuỳ thái dương và thuỳ chẩm : rãnh thẳng góc
rãnh calcarin đoạn thuỳ chẩm
Đường thị giác phân bố - phía trong và ngoài của sừng thái dương
- ở trên và dưới sừng thái dương
bán manh ½ và ¼ có thể không đánh giá đúng bởi bệnh nhân , khái niệm ‘’ nhìn mờ ‘’
18. Mù một mắt
Bán manh thái dương
Bán manh cùng bên
Bán manh 1/4
Bán manh cùng bên
Mù tâm lý
khu vực liên quan
hinhanhykhoa.com
19. - hội chứng tiểu não
- bệnh lý dây thần kinh sọ
thể vòm
Gối thể trai
Não thất 3
Chéo thị giác
Tuyến yên
ống sylvius
Cuống đại não
bể gian cuống
Củ não sinh tư
Xoang đá sâu
thân nền
Bản dốc: nền xương bướm
nền xương chẩm
pons ou protuberance annulaire
Hành naơ
Hạnh nhân tiểu não
bể lớn
Bản lề chẩm cổ
Mỏm nha
tuỷ sống
Cuống đại não . trên
. giữa
. dưới
20. - định danh - lỗ thoát từ nền sọ - lâm sàng
I : hành khứu mảnh sàng mất ngửi
II : thị giác ống thị giác nhìn mơ,mù
III : thần kinh vận nhãn khe ổ mắt trên sụp mi , giãn đồng tử,
(vạn nhăn chung) hay khe bướm lác ngoài
IV : thần kinh dòng dọc ( hay thần kinh cơ chéo ) khe ổ mắt trên song thị
V : thần kinh sinh 3 đau mặt
- thần kinh mắt của Willis khe ổ mắt trên (trán , lệ ,mũi)
- thần kinh hàm trên lỗ tròn ( lỗ tròn lớn ) đau ,
- thần kinh hàm dưới lỗ bầu dục co thắt nửa mặt /cơ cắn
VI : thần kinh dạng (vận nhãn ngoài) khe ổ mắt trên lác trong
VII : thần kinh mặt và thần kinh trung gian (VII bis ) lỗ tai trong ( hay CAI ) liệt mặt ngoại biên
co thắt nửa mặt /paupieres
VIII : tiền đình ốc tai lỗ tai trong điếc 1 bên ,
( hay thần kinh tiền đình và ốc tai) lỗ tai trong chóng mặt, ù điếc
IX : thần kinh lưỡi hầu lỗ cảnh rối loạn nếm
X : TK lang thang ( ou pneumogastrique ) ... ... Không có dấu hiệu lâm sàng
XI : thần kinh phụ ( hay tuỷ sống ) .... ... Teo cơ thang
XII : thần kinh ha thiệt hố dưới lồi cầu teo nửa lưỡi
hinhanhykhoa.com
21. Dây TK sọ : 2 nhóm
- tầng trước và xoang hang
I : khứu giác
II : thị giác và đường nhìn
III : vận nhãn chung
IV : TK dạng
V : dây sinh ba
VI : vận nhãn ngoài
- Góc cầu tiểu não
VII : dây mặt
VIII : dây ốc tai và tiền đình
IX : TK lưỡi hầu
X : TK lang thang
XI : tuỷ sống
XII : hạ thiệt
22. II
III , IV, V-1, VI V-2
V-3
I
VII , VIII
IX , X , XI
XII
23. I : TK khứu giác
. Lâm sàng
- mất ngửi
- đọng kinh B J liên quan khứu
giác
- chảy mũi
- ký ức mùi vị
. Giải phẫu
- lưới khứu giác / mảnh sàng
- hành khứu và thần kinh khứu giác
- nối với hồi hải mã
mảnh trong
mép trước
Mỏm mào gà
Mảnh sàng
Trước mỏm tuyến yên
( fracture paramediane )
Mấu yên trước
Mỏm yên
CLVT
IRM T2
Rãnh khứu
TK khứu giác
24. II : TK thị giác
chéo thị giác
bó và dải thị giác , đường dẫn truyền thị giác
Bó và dải thị giác
25. - III : TK vận nhãn chung
lác ngoài , giãn đồng tử , sụp mi
Khe bướm
Xoang hang
III đường đi trong
bể gian cuống
rễ ngoài
Đường đi trong cuống đại não
Nhân trong cuống đại não : gốc
xuất phát thực
BN nhiều tuổi , ứcụp mi trái khi tỉnh dậy: T2 FLAIR nhồi máu trung não
26. - VI : thần kinh dạng hay thần kinh vận nhãn ngoài
lâm sàng : lác trong
VI
- Dây TK rất mảnh , hiếm khi nhìn thấy
- hướng lên trên giữa rãnh hành cầu và xoang hang
27. - V 1 : nhánh mắt của Willis : đau vùng trán , tuyến lệ , mũi , khe ổ mắt trên
- V 2 : TK hàm trên : đau mặt , lỗ tròn ( lỗ tròn lớn)
co thắt nửa mặt ( cơ cắn )
- V 3 : nhánh hàm dưới : đau mặt, lỗ bầu dục
- V : TK sinh ba
Tư liệu R GIL
28. nerf trijumeau
vòm Meckel
Hạch Gasser
tựa trên đỉnh xương
đá
TK sinh 3
V : hướng bên cầu vòm của Meckel :
nhiều nhánh chia
Nghiên cứu dây V :
lớp mặt phẳng trán: 4 mm liên tiếp trên T2 phân giải cao
từ chỗ xuất phát đến bán cầu tiểu não
29. -liệt mặt ngoại biên
co thắt nửa mặt ( mí mắt )
- điếc
ù tai
- Chóng mặt
- VII : dây mặt
- VIII : dây thính giác , dây tiền đình bó VIII-VIl
30. - dây hỗn hợp : vận động và cảm giác
- IX glosso pharyngien
mất vị giác rối loạn nếm
- X lang thang
bán màn hầu-vòm miệng
dọng đôi ( nerf recurrent )
- XI tuỷ sống
nâng vai
teo cơ thang
hinhanhykhoa.com
31. - hội chứng Claude Bernard Horner
. Lâm sàng : đồng tử co nhỏ , enophtalmie , hẹp mí mắt (khe mi)
. Tổn thương hệ thống giao cảm
. Tìm tổn thương toàn bộ trục chuỗi giao cảm :
- hạch vệ tinh giao cảm ngực / hội chứng Pancoast Tobias
- chuỗi hạch giao cảm cạnh cảnh : tuyến giáp , u cuộn cảnh
- xoang hang : u màng não , u thần kinh , bệnh lý viêm
- thân não : nhồi máu , xơ cứng nhiều ổ ...
ống lồi cầu trước
XII TK đại hạ thiệt : sinh ra sự nhai
teo nửa lưỡi
32.
33. - đường dẫn truyền vỏ tuỷ và đường ngoại tháp
hợp lưu hướng về ‘’ một tế bào ‘’ cuả sừng trước
bó vỏ-tuỷ :
bát chéo ( 80/100) thẳng tiếp ( 20/100)
tuỷ sống : đường vận động
Bó vestibulo – spinal
rubro - spinal
tecto – spinal
34. tuỷ sống : đường cảm giác
xúc giác, nhận xảm nông nhận cảm nhiệt độ , đau
tư liệu của R GIL
Hạch sống
IRM cổ T2 echo de gradient
35. CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA TỔN THƯƠNG
IRM cho phép đánh giá cấu trúc bên trong trên T2 , cửa sổ hẹp ; ích lợi chẩn đoán giữa gliome và nhồi máu
1 - gliome phá huỷ cấu trúc não : đặc biệt gliome não bậc cao
2 - nhồi máu não tôn trọng cấu trúc não :
. Chất trắng và chất xám phân bố đều trên T2 , nghiên cứu cửa sổ hẹp nếu cần
. Tôn trọng phân bó ranh giới mạch
36. . Tổn thương dạng u sau tiếp thuốc
. IRM : nhồi máu khe Sylvius / nhánh đỉnh ; tôn trọng ranh giới đm não trước
tôn trọng cấu trúc não , đặc biệt trên T2 FLAIR và cúp đứng dọc
nhồi máu chảy máu ; ổ nhồi máu vi thể khác
Nhồi máu trong vùng ranh giới đm PICA phải
Ngoài ra hình thái và định khu tôn trọng cấu trúc tiểu não
...
T1
T2 FLAIR
T1 gado
Hình thái khác hình ảnh đều ‘’ chấm ‘’ của tổn thương não rất gợi ý phù nền nhồi máu não
... giả thiết gliome thể thâm nhập có thể
T1 gado
37. . Động kinh BJ vận động trái , cơn đầu tiên , không tiền sử
trước
. Tổn thương trước trung tâm phải : gliome ? metastase ? ...
. Bằng chứng tổn thương thứ 2 , tiểu não phải
- metastases nhiều ổ ...
thay đổi bilan trước điều trị
- lợi ích xác định đúng tổn thương
Tổn thương thái dương phải có thể tương ứng glioblastome
tổn thương thứ 2 , thái dương trái ... Di căn
Xác nhận : tổn thương thứ 2 , trán trái
SỐ LƯỢNG : duy nhất ? Nhiều tổn thương ?
38. +++
Nguy cơ bỏ sót
tổn thương
kích thước 5 mm
bởi hình ảnh
‘’ thêể tích bán phàn ‘’
?
Tổn thương duy nhất hay nhiều ổ ? - có thể nhầm lẫn (đầu tiên hoặc thứ hai ) tổn thương nhỏ
do hình ảnh ‘’ thể tích bán phần ‘’
- cần thiết bắt buộc thực hiện có tiêm thuốc đối quang từ trên 3 mặt phẳng
++
Tổn thương thứ hai , kích thước từ 3 m , nhìn rõ trên mặt phẳng ngang và đứng dọc
nhìn kém rõ trên mặt phẳng trán .... Di căn nhiều ổ
Tiền sử u :
Tổn thuơng tiểu não trái
Rất có thể di căn
cắt cắt
5 mm 5 mm
cách
2 mm
39. tổn thương nhiều ổ nhưng coi như duy nhất :
tổn thương lớn , không đồng nhất , một hoặc hai bên : gliomes thâm nhiễm lan
toả ,
Không gắn với thuốc đối quang, bậc thấp , tiển triển tới bậc cao IV :
glioblastomes không đồng nhất , bắt thuốc đối quang từ không đồng
nhất
. glioblastome đầu nhân đuôi , đồi thị, thái dương trong
. Tổn thương duy nhất nhưng ngấm thuốc đối quang từ có thể nhiều ổ
glioblastome nhân xám trung tâm
Xâm lấn bên đối diện bằng cách thâm nhiễm thể trai
Tổn thương duy nhất
40. Bắt nhiều thuốc gadolinium
khối lớn không đồng nhất
Nhiều tổn thương : tổn thương hai bán cầu
sinh thiết tổn thương thuỳ thái dương:
oligo astrocytome loạn sản bậc II
gliomes nhiều ổ rất có thể