SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 130
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÙI THỊ BÍCH NGỌC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và
chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 21 tháng 2 năm 2018
Tác giả luận văn
Bùi Thị Bích Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Hoàn thiện
công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”. Trong
suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý
Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán bộ công chức
của Trường ại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần
Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi tr ng suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị đã tin tưởng cử tôi tham gia lớp đào tạo thạc sĩ, đặc biệt anh chị em tại
các Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, Phò g Kế toán - Ngân quỹ, Phòng Kiểm
tra - Kiểm toán nội bộ đã nhiệt tình tổng hợp, cu g cấp các số liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp
những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tác giả luận văn
Bùi Thị Bích Ngọc
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: BÙI THỊ BÍCH NGỌC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành
công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH tỉnh
Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là trong công tác huy động
vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy
động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu
quả các chương trình Quốc gia x á đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã
hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp
thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp hư: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô ả, Phương pháp phân tích
ANOVA nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân
loại đối tượng cần so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn
về công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội. Phân tích, đánh giá thực
trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3
năm 2014-2016. Chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân hạn
chế. Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Giải thích
CP Chính phủ
CSXH Chính sách xã hội
CT-XH Chính trị - xã hội
CVXKLĐ Cho vay xuất khẩu lao động
GQVL Giải quyết việc làm
HCKK Hoàn cảnh khó khăn
HĐQT Hội đồng quản trị
HSSV Học sinh sinh viên
NH Ngân hàng
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
QĐ Quyết định
TCTD Tổ chức tín dụng
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
UBND Ủy ban nhân dân
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.....................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH xi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............................................................................4
5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.....................................................................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội.....................................................................5
1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội........................................5
1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội.........................................6
1.2. Huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội..........................................................10
1.2.1. Khái niệm huy động vốn....................................................................................................10
1.2.2. Đối tượng huy động vốn....................................................................................................10
1.2.3. Nguồn vốn huy động...........................................................................................................11
v
1.2.4. Các hình thức huy động vốn............................................................................................14
1.2.5. Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của Ngân hàng CSXH...................20
1.2.6. Nội dung công tác huy động vốn của Ngân hàng CSXH...................................21
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng CSXH ……26
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng CSXH.................28
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn tại các ngân hàng chính sách xã hội và bài học
rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị................................................34
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế...........34
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bà Rịa Vũng Tàu..................36
1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ......................................................39
2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...............................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................40
2.1.3. Tình hình lao động................................................................................................................42
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..........43
2.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn tạ Ngân àng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị..................................................................................................................................................49
2.2.1. Tổ chức công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị....................................................................................................................................................49
2.2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................58
2.2.3. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn....................................................66
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị thông qua kết quả khảo sát.....................................................................................69
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.......................................................................................................69
2.3.1.1. Đối tượng là khách hàng............................................................................................69
2.3.1.2. Đối tượng là cán bộ ngân hàng...............................................................................70
vi
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị 72
2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ ngân hàng
về công tác huy động vốn 78
2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Quảng Trị 84
2.4.1. Kết quả đạt được 84
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 87
CHƯƠNG 3. ỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG
TRỊ 88
3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Quảng Trị 88
3.1.1. Mục tiêu phát triển 88
3.1.2. Chiến lược huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị89
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị 90
3.2.1. Giải pháp xây dựng chính sách lãi suất l oạt 90
3.2.2. Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động 89
3.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn 93
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 92
3.2.5. Giải pháp mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động vốn 95
3.2.6. Giải pháp tăng cường các công tác tuyên truyền vận động 95
3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát 96
3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
1. Kết luận 98
2. Kiến nghị 99
vii
2.1. Đối với Chính phủ 99
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 42
Bảng 2.2. Tăng trưởng nguồn vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-
2016 .........................................................................................................43
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016
44 Bảng 2.4. Tình hình doanh số cho vay tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2014-2016 ................................................................................................45
Bảng 2.5. Tình hình doanh số thu nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201646
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.....47
Bảng 2.7. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201648
Bảng 2.8. Quy trình, thủ tục trong hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 50
Bảng 2.9. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 51
Bảng 2.10. Số điểm giao dịch tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 53
Bảng 2.11. Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................55
Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền vận động và ỗ trợ trong hoạt động huy động
vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ........................ 57
Bảng 2.13. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động dân cư tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 59
Bảng 2.14. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn dân cư tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 60
Bảng 2.15. Cơ cấu huy động vốn dân cư theo đối tượng khách hàng tại NHCSXH
tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..................................................... 62
Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 .............................................................................. 64
ix
Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016......................................................................................................65
Bảng 2.18. Hệ số sử dụng vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201667
Bảng 2.19. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...................................................................70
Bảng 2.20. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng.........................................................................71
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về lãi suất và phí..............72
Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố sản phẩm.........74
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ nhân viên....75
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ sở vật chất..............75
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố mạng lưới giao
dịch..........................................................................................................................................76
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố thương hiệu và
uy tín.......................................................................................................................................77
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố lãi suất và phí........................................................................................................78
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố sản phẩm.................................................................................................................79
Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố đội ngũ nhân viên................................................................................................80
Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t -test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố cơ sở vật chất........................................................................................................81
Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố mạng lưới giao dịch...........................................................................................82
Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
yếu tố thương hiệu và uy tín........................................................................................83
x
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 40
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị 55
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2014-2016 65
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian vừa qua Nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề người nghèo
và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo.
Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình phát triển
của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ cùng triển
khai thực hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) là một giải pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín
dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác.
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động
của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn. Việc
một bộ phận lớn hộ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã
và đang thức dậy một thị trường sản xuất hàng hoá, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích
cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo,
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Là ngân hàng hoạt động không vì mục t êu lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể
chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón nhận được các lợi ích thị trường
nhằm kích thích tính năng động của người nghèo để họ vươn lên thoát nghèo, thậm
chí là vươn lên làm giàu. Trong các chính sách cho vay, có lĩnh vực cần vay thì định
mức cho vay thấp trong có lĩnh vực không cần tập trung thì định mức cho vay lại
cao. Do đó, NHCSXH đề xuất chính sách cần không chồng chéo, sát với cuộc sống,
với mong mỏi của người dân.
Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành
công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Mặc dù đã hoàn
thành chức năng nhiệm vụ của mình, tuy vậy trong thời gian tới tiếp tục đặt ra yêu
cầu đối với NHCSXH trong huy động vốn dân cư để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
xã hội, của người nghèo, nhất là khi NHCSXH thực hiện thêm các nhiệm vụ cho
1
vay mua nhà ở xã hội, tiếp tục phát triển tín dụng học sinh, sinh viên và các chương
trình tín dụng ưu đãi khác. NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã từng bước thực hiện công
tác huy động vốn để tạo nguồn cung cấp vốn; tích cực làm việc với các địa phương
ngoài việc ủy thác cho vay, còn phải huy động vốn. Phó Thủ tướng Vương Đình
Huệ khi làm việc với NHCSXH Việt Nam vào tháng 1 năm 2017 đã giao nhiệm vụ
cho NHCSXH: “NHCSXH không thể chỉ dựa vào nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
Chính phủ, ngân sách Nhà nước hay tỉ lệ 2% số dư tiền gửi của các ngân hàng
thương mại mà phải tìm ra cách thức huy động vốn từ thị trường”.
Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công
nhất định, NHCSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là
trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn
và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó
có những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn
góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ
quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn
tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn, đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân
hàng chính sách xã hội.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.
2
- Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác huy
động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng có gửi tiền
tiết kiệm tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gi n: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thờ g an từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại
NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Cụ thể: Phân tích trực trạng và các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác huy động vốn tại ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH ỉnh Quảng Trị qua 3 năm
2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập
từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát cán bộ NHCSXH và các
khách hàng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Công tác điều tra thông qua bảng câu hỏi
được thiết kế sẵn.
Phương pháp chọn mẫu: (i) Đối với cán bộ NHCSXH lấy phiếu đối với hầu
hết cán bộ làm công tác huy động vốn tại NHCSXH, số phiếu khảo sát 100 phiếu;
3
(ii) Đối với khách hàng: Lựa chọn tổ từ danh sách khách hàng theo mã khách hàng
(trong chương trình kế toán giao dịch) với bước nhảy là 5 cho đến khi đủ số lượng
mẫu điều tra. Số khách hàng khảo sát là180 khách hàng.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm
phân tích, đánh giá công tác huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của nhân viên và khách hàng của ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc
phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn
đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiệ trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại Ngân
hàng Chính sách xã hội;
Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị;
Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội
Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg
thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm nghèo, không
vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về
mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia
ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy
động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.[5]
Qua gần 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức
tài chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ,
chưa phải là hoạt động của một tổ chứ tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển bền
vững vì chưa nhận được vốn vay từ ác tổ chức tài chính quốc tế.
Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hộ Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật các
Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách tín
dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay chính
sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại Nhà
nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002, Chính
phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Q yết định số 131/2002/QĐ-
TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do
Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống,
ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.
5
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội
NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự
chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn
và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không
tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các
khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực
hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm
nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính
phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ
0%/tháng đến 0,9%/tháng.
Đối tượng v y vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp
khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân
hàng thương mại, các đố tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo
quyết định số 30/2007/QĐ -TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội
1.1.2.1. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành ghề khác nhau, từ khi ra đời và phát
triển Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rấ quan trọng trong việc xây
dựng và phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân hàng đã không
ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để
cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là quá trình huy động vốn và sử dụng
vốn của các Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình NHCSXH đã đóng góp một lượng
vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Một là, NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ
thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt
động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và việc làm. [6]
6
Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối
lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các
dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng
cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một
bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần
vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thông
và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi.
Những hoạt động đó của NH đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến
những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào
việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao
động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm
điều kiện ổn định và cải thiện đời sống.
Hai là, ngân hàng g úp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các
điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó ác khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận
được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm
bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh
nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn
vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, hẩm định các yếu tố liên
quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, ài sản đảm bảo…) một cách
chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn,
Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp doanh
nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong các tầng lớp dân cư.
Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được
hưởng lãi, điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên.
Người gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá
7
nhân có số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì
có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến
khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai.
Bốn là, hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn
đầu tư dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và phát triển vùng.
Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các
đơn vị cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các
Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình, NH có mặt ở hầu
hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho
vay đối với những đối tượng cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng
thì Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát
triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách
riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho
những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc
di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân từ tất
cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch chuyển từ
vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các
ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy ề kinh tế phát triển ổn định.
Năm là, hoạt động của Ngân hàng góp phầ chống lạm phát.
Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian ài chính với các hoạt động
chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán.
Lượng tiền lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của
NH, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ
đó có thể có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hưởng
xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình,
NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu
hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM để qua nó
làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông.
Sáu là, ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát
triển thương mại quốc tế.
8
Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá và
toàn cầu hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trò ngày
càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Cùng hoà chung với xu thế đó NH cũng đóng vai trò rất quan trọng trong
việc đưa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng các
hoạt động của mình như tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh toán,
bảo lãnh…đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các quốc
gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng chính sách xã hội
Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng
lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết kiệm
trong cộng đồng người nghèo.[5]
Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy
tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Vay tiết
kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã ội Việt Nam…
Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn
trả gốc của các cá nhân, các tổ chứ kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ
chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, ác tổ chức phi chính phủ trong nước và nước
ngoài.
Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các k ách hàng trong và ngoài nước.
Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống t anh oán nội bộ và tham gia hệ
thống liên ngân hàng trong nước.
Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh
toán và ngân quỹ:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
- Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
9
Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.2. Huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Bản thân thuật ngữ “huy động vốn” đã nêu lên tương đối công việc trong
công tác này. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người thừa vốn và những người
thiếu vốn, có thể nói ngân hàng đóng vai trò điều hoà mâu thuẫn này bằng việc sử
dụng các công cụ, các nghiệp vụ của mình để huy động các nguồn vốn trong xã hội.
Thực chất, huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn
rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác,
tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả
lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất.[26]
Như vậy, huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động nhằm thu hút các nguồn vốn
nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân hàng dưới dạng
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh t án hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá…tạo nên một
nguồn tài chính cho ngân hàng sử dụng trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
Đối với hoạt động của NHCSXH là ngân hàng hoạt động không vì mục tiêu
lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón
nhận được các lợi ích thị trường nhằm kích thích tính năng động của người nghèo
để họ vươn lên thoát nghèo, thậm chí là vươn lên làm giàu. Trong chiến lược phát
triển, NHCSXH đã xây dựng và thực hiện đề án huy động vốn để tạo nguồn cung
cấp vốn. Trong cuộc làm việc với NHCSXH Việt Nam tháng 1 năm 2017, Phó Thủ
tướng Vương Đình Huệ giao nhiệm vụ cho NHCSXH: “Không thể chỉ dựa vào
nguồn vốn từ phát hành trái phiếu Chính phủ, ngân sách Nhà nước hay tỉ lệ 2% số
dư tiền gửi của các ngân hàng thương mại mà phải tìm ra cách thức h y động vốn
từ thị trường”. Vì vậy, công tác huy động vốn dân cư đã trở thành nhiệm vụ trọng
tâm của NHCSXH trong thời gian tới.
1.2.2. Đối tượng huy động vốn
Hiện nay các NHCSXH chủ yếu huy động vốn từ bốn đối tượng sau:
10
1.2.2.1. Huy động vốn từ dân cư
Đây là đối tượng có nhiều tiềm năng nhất, cung cấp cho ngân hàng một
nguồn vốn có quy mô lớn và tính ổn định cao. Người dân có thu nhập nhưng lại
không có nhu cầu đầu tư trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng
vẫn muốn sinh lời, vì vậy họ đã đầu tư gián tiếp bằng cách gửi tiền vào ngân hàng,
uỷ thác vốn cho ngân hàng.[25]
1.2.2.2. Huy động vốn từ tổ chức kinh tế
Ngày nay, hầu hết các tổ chức kinh tế đều mở tài khoản tại ngân hàng nhằm
phục vụ cho các hoạt động của mình. Nhìn chung các tài khoản này đem lại cho các
ngân hàng một lượng vốn khá ổn định. Phát triển và quản lý tốt các tài khoản này sẽ
cho phép ngân hàng có một nguồn vốn đáng kể với chi phí thấp.
1.2.2.3. Huy động vốn từ Ngân hàng trung ương
Chỉ khi không còn huy động từ nguồn nào được nữa, các ngân hàng sẽ tìm
đến ngân hàng Trung ương nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời hay đảm bảo khả năng
thanh toán. Khi đó ngân hàng Trung ương sẽ cho các ngân hàng vay chủ yếu dưới
hình thức tái chiết khấu hoặc cầm cố các thương phiếu mà Ngân hàng Trung ương
nắm giữ. Riêng đối với NHCSXH thì phần lớn nguồn vốn huy động được là tư ngân
hàng trung ương chuyển về, chiếm hơn 90% trong tổng nguồn vốn huy động của
NH, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng cho vay đối với các đối tượng chính
sách, hộ nghèo, học sinh sinh viên và các doanh g iệp kinh doanh vừa và nhỏ.
1.2.2.4. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng k ác
Đây là đối tượng không thường xuyên của các ngân hàng, chỉ nhằm mục đích
đảm bảo khả năng thanh toán hay bù đắp thiếu hụt tạm thời.
1.2.3. Nguồn vốn huy động
1.2.3.1. Nguồn vốn tiền gửi và các nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng.
Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền
gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động
tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền
của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có nguồn
11
tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình
thức huy động khác nhau.[25]
1.2.3.2. Tiền gửi thanh toán
Đây là tiền gửi của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ
ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả
của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng
tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo
yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền gửi này rất thấp (hoặc bằng không),
thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí
thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Yêu cầu của
ngân hàng là khách hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số
ngân hàng kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi- chi
trội trên số dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán). Một số ngân hàng sử dụng
nhiều hình thức “biến tướng” của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi
này nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
1.2.3.3. Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều khoản thu bằng tiền của ác doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ
được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho
hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người
gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gử có kỳ hạn. Người gửi không được sử
dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi t anh toán để áp dụng đối với loại
tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến ngân hàng để rút tiền ra. Tuy
không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có
kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn.
1.2.3.4. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng, trong
điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực
hiện các mục tiêu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các ngân
hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ vàng và giữ tiền mặt
tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa
dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Sổ tiết kiệm không dùng để thanh toán tiền
hàng và dịch vụ song có thể chấp nhận để vay vốn nếu được ngân hàng cho phép.
12
Tiền gửi không có kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết kiệm thông thường.
Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút ra bất kì lúc nào mà không phải báo trước.
Khác với loại tiền gửi thanh toán, người gửi tiền không được sử dụng các công cụ thanh
toán để chi trả cho người khác. Số dư tài khoản này thường không lớn nhưng có ưu điểm
hơn so với các tài khoản giao dịch ở chỗ số dư này ít biến động. Vì vậy, đối với các loại
tiền gửi này, các ngân hàng thường phải trả lãi suất cao so với tiền gửi thanh toán. Đó là
điều kiện để các ngân hàng có thể dễ dàng huy động số vốn này.
Tiền gửi có kỳ hạn: Khi cá nhân gửi tiền vào ngân hàng loại tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn trên cơ sở thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi,
lãi suất theo quy định và khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn. Về nguyên tắc
một khi khách hàng đã gửi tiền vào tài khoản này, họ sẽ không được rút ra (cả gốc
và lãi) trừ khi đã đến hạn gửi tiền. Để tăng sức cạnh tranh trong thu hút tiền gửi,
một số NH vẫn cho phép khách hàng rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, nhằm tránh việc
khách hàng rút tiền trước ạn, một phần trong tiền lãi mà khách hàng được hưởng đã
bị khấu trừ. Do nguồn vốn uy động từ loại tiền gửi này mang tính ổn định cho nên
các NH thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau như loại 3 tháng, 6 tháng,
12 tháng, 24 tháng…nhằm thu hút ngày àng nhiều nguồn vốn với lãi suất của các kỳ
hạn khác nhau. Thông thường kỳ hạn àng dài thì lãi suất huy động càng cao.
Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một
số mục đích khác, ngân hàng này có thể gửi tiề tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy
mô này thường không lớn.
1.2.3.5. Tiến hành phát kỳ phiếu, trái phiếu
Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao nhưng tính chất ổn định cũng
khá cao, không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào, muốn rút vốn chỉ có thể bán
lại nó trên thị trường thông qua nghiệp vụ chiết khấu mà thôi. Do vậy, nguồn vốn
này chủ yếu là dùng vào đầu tư trung và dài hạn.
Các loại trái phiếu ngân hàng.
- Tính chất định danh: vô danh, dễ chuyển nhượng nhưng khó quản lý, ký
danh: ngược lại.
- Tính chất đảm bảo: trái phiếu có đảm bảo hoặc trái phiếu không có đảm bảo;
13
- Theo đồng tiền ghi trên trái phiếu: trái phiếu NH bằng VNĐ, trái phiếu NH
bằng ngoại tệ: USD…
- Theo việc bảo toàn giá trị của đồng vốn.
- Theo lãi suất.
- Theo phương thức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước, trả lãi sau.
1.2.4. Các hình thức huy động vốn
Hoạt động không thể thiếu của các ngân hàng là huy động vốn. Quá trình huy
động đó hầu như đều giống nhau ở các ngân hàng nhưng để phân loại các hình thức
huy động thì lại rất khác nhau. Điều này còn phụ thuộc vào các tiêu chí được lựa
chọn để phân loại.[25]
1.2.4.1. Phân loại theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên quan
mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời
gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian, hình thức huy động được chia thành:
Vốn ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng
thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các
nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Phần lớn số này được dùng
để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặ được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho
vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tuy
nhiên tính ổn định lại kém.
Vốn trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành các
công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5
năm). Vốn huy động này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy
nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy
động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu
tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao.
Vốn dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên thị
trường vốn, với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn
định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao.
1.2.4.2. Phân loại theo đối tượng
14
Vốn do Ngân sách chuyển qua: Là nguồn vốn cấp cho các ngân hàng nhằm
đảm bảo cung ứng cho nền kinh tế có đủ phương tiện thanh toán cần thiết.
- Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là Ngân hàng của các Ngân hàng, là
người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu, các Ngân hàng sẽ
được Ngân hàng Trung Ương cho vay vốn.
- Việc vay vốn của Ngân hàng Trung Ương đối với các Ngân hàng thông qua
hình thức tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của Ngân hàng Trung
Ương nhằm cung cấp vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các Ngân
hàng. Ngân hàng Trung Ương thực hiện tái cấp vốn cho các Ngân hàng thông qua
các hình thức sau:
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
Vốn huy động từ các tầng lớp dân cư: Đây là một khu vực huy động đầy tiềm
năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân
chúng và sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh
doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định .
Vốn huy động từ các tổ chức xã hội: Đây là nguồn huy động được đánh giá là
rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vố . Để tiết kiệm thời gian và chi phí
trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay ỏ ầu hết đều có tài khoản trong
ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng oá đều gửi tiền vào ngân hàng và
rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không
giống nhau. Vì vậy ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể
sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên độ lớn của khoản tiền này phụ
thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử
dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và
các tổ chức xã hội gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ ngân hàng.
Nguồn vốn tài trợ từ các chương trình và tổ chức nước ngoài
- Nguồn vốn ODA: Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các
chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So
với các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn vốn
15
ODF nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối
lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không hoàn lại (hỗ trợ) đạt ít nhất 25%.
Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các
điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển giao
vốn và thị trường…). Vì vậy, để nhận được loại tài trợ hấp dẫn này với thiệt thòi ít
nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không việc tiếp
nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng nợ nần lâu dài cho nền kinh tế.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Nguồn đầu tư trực tiếp nước
ngoài có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn
vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu
tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động
có hiệu quả. ầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh
vào nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là
những ngành đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì thế
nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình công nghiệp hoá, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước nhận đầu tư .
1.2.4.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các ngân hàng sử dụng
hiện nay bao gồm:
a. Huy động bằng nghiệp vụ nhận tiền gử
Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Đây là phần tiền huy động tương đối quan
trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục
đích của các khoản tiền gửi này không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh
toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các
cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Ngân hàng
thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: tthanh toán và vãng lai:
+ Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn
quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại
tài khoản này luôn luôn có số dư có.
+ Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử
dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng còn số dư
nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
16
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức
lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả lãi.
Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp và để tăng mức
động viên tiền gửi, ngân hàng vẫn trả lãi cho tiền gửi này. Tỷ lệ huy động từ nguồn này
sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng
cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân
gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với
các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền
ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức
lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng
các dịch vụ ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có
tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi (mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân hàng có mục đích) với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 1 năm, 2 năm... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo
vốn cho các ngân hàng.
Huy động tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của
các ngân hàng gồm các loại sau:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Hình thức này gần giống như huy động
tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với tiền gửi k ông kỳ hạn thì số dư của phần
này ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải rả lãi suất cao hơn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài: Loại hình này khá phổ biến ở những
nước phát triển nhưng ở nước ta còn khá mới mẻ. Người gửi có thể gửi tiền vào bất
cứ lúc nào và chỉ được rút ra khi đến hạn (thời hạn tương đối dài ). Loại hình này
giúp cho ngân hàng có nguồn vốn ổn định để có thể đầu tư trung và dài hạn.
b. Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay: Để đảm bảo khả năng thanh toán của
mình, các ngân hàng có thể huy động bằng cách vay các tổ chức tín dụng khác thông
qua thị trường nội địa - ngoại tệ liên ngân hàng.Việc thực hiện quan hệ tín dụng giữa
các ngân hàng phải được tiến hành theo nguyên tắc “đi vay - cho vay” và phải được
thoả thuận trên cơ sở hợp đồng tín dụng, vốn vay phải đảm bảo bằng thế chấp, cầm
17
cố. Các ngân hàng đi vay chấp hành đầy đủ các nguyên tắc dự trữ bắt buộc và an
toàn vốn, phải có tài khoản tiền gửi thanh toán hoạt động thường xuyên tại NHTW.
- Vay từ ngân hàng trung ương: NHTW được coi là ngân hàng của ngân
hàng, là người cho vay sau cùng của các ngân hàng. Quyền vay tiền tại NHTW của
các ngân hàng khi thiếu hụt dự trữ hay thiếu vốn được xác định khi được NHTW
cho phép thành lập. Khi ngân hàng thiếu tiền mặt, không đáp ứng được thanh
khoản, mà lại rất khó vay ở thị trường tiền tệ trong khi các ngân hàng khác cũng
đang rất thiếu vốn thì buộc phải tìm đến NHTW xin vay. Các phương pháp vay vốn
từ NHTW phổ biến là vay chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu kho bạc mà các ngân
hàng đã cho khách hàng vay chưa đáo hạn và các thương phiếu.
- Vay trên thị trường liên ngân hàng: ở bất kì thời điểm nào cũng có những
ngân hàng có vốn dự trữ dư thừa gửi tại NHNN, khoản dự trữ này không sinh lời
nên họ sẵn sàng nhượng lại cho các ngân hàng khác sử dụng trong một thời gian
nhất định. Trên thực tế, các ngân hàng sử dụng rất nhiều vốn vay trên thị trường liên
ngân hàng để cho doanh ng iệp hay tổ chức kinh tế vay.
c. Huy động vốn thông qua phát hành các công cụ nợ: Đây là hình thức huy
động vốn có hiệu quả khá cao của các ngân hàng. Trong quá trình hoạt động, ở
những thời điểm nhất định, ngân hàng thấy cần phải huy động thêm vốn trước
những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Điều đó có nghĩa là ngân hàng huy động vốn
ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy
mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra các mức chi phí hợp lý làm cho việc
tạo vốn của ngân hàng thành công nhanh chóng. Để vay r n thị trường, ngân hàng có
thể phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi: CDs (certificate of deposit) được phát hành khi
ngân hàng cần vốn, khách hàng mua CDs không những được hưởng lãi mà còn có thể
đem đi chiết khấu để nhận tiền mặt khi cần. CDs có ưu thế hơn tiền gửi bởi nó tăng tính
năng động cho các tài sản của khách hàng, không những khách hàng thu được lãi mà có
thể biến các tài sản thành tiền một cách dễ dàng với chi phí thấp nhất. CDs là hình thức
khá mới ở Việt Nam và được các ngân hàng áp dụng thành công.
- Phát hành trái phiếu: Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, là hình
thức huy động vốn trực tiếp của Nhà nước vào doanh nghiệp trong nền kinh tế. Thời
hạn, chủng loại, phương thức phát hành rất đa dạng, phụ thuộc vào nhu cầu vay và thị
18
trường. Lãi suất của trái phiếu thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm và kỳ
phiếu. Trong hệ thống ngân hàng, trái phiếu thường được phát hành với quy mô lớn
và đồng loạt trong cả hệ thống. Trái phiếu gồm các loại có ghi tên, không ghi tên,
trả lãi trước, trả lãi sau, có thể chuyển nhượng và thừa kế, có thể ngân hàng mua lại
theo thể thức chiết khấu, mua bằng VND hoặc USD với các loại mệnh giá khác
nhau. Tuy nhiên, cho đến nay, khối lượng vốn huy động của ngân hàng qua hình
thức này còn thấp so với các hình thức huy động vốn truyền thống khác. Để phát
huy thế mạnh của hình thức này, đòi hỏi phải có thị trường vốn hoàn chỉnh.
- Phát hành kỳ phiếu có mục đích: Kỳ phiếu ngân hàng là một loại giấy nhận nợ
ngắn hạn do ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân, chủ yếu thực hiện
những kế hoạch kinh doanh của ngân hàng như một dự án, một chương trình kinh tế. Kì
phiếu ngân hàng được phát hành theo từng đợt và còn được gọi là kỳ phiếu có mục
đích. Kì phiếu có mục đích gồm các loại có ghi tên, không ghi tên, có thể chuyển
nhượng bằng VND và USD với các loại mệnh giá khác nhau. Đây là hình thức huy
động có hiệu quả vì nó có lãi suất ưu đãi, thường cao hơn lãi suất tiết kiệm. Hơn nữa,
nó biến động theo thời gian và tình hình cụ thể về nguồn vốn của ngân hàng.
Huy động vốn thông qua các hình thức bảo lãnh, nhận ký quỹ: Để tăng cường
huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ hức inh tế, các doanh nghiệp, các ngân hàng
còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hộ : làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát
hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mố trong hợp đồng đồng tài trợ... Nền
kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng ma g lại c o ngân hàng những nguồn huy
động lớn giúp cho ngân hàng có thể kinh doanh một cách an oàn và hiệu quả.
Huy động vốn bằng cách tăng vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được coi là
thước đo sức mạnh tài chính của ngân hàng, thường bao gồm vốn góp ban đầu (vốn
điều lệ) và lợi nhuận chưa chia. Tương ứng với mỗi loại hình vốn chủ sở hữu có các
hình thức huy động riêng:
- Để tăng vốn góp ban đầu, ngân hàng yêu cầu bổ sung vốn điều lệ từ ngân
sách nhà nước đối với ngân hàng quốc doanh, kêu gọi cổ đông đóng góp nếu là
ngân hàng liên doanh, đối với các ngân hàng cổ phần thì phát hành cổ phiếu ra thị
trường để huy động trực tiếp nguồn vốn của thị trường.
19
- Để tăng lợi nhuận chưa chia, ngân hàng lập thêm nhiều quỹ dự trữ tăng lượng
vốn trích lập vào các quỹ dự trữ hiện có như quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ đầu tư phát
triển… Trên đây là các hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng, tuy nhiên chất
lượng, hiệu quả của hoạt động huy động vốn chịu ảnh hưởng tác động rất nhiều
yếu tố, từ các yếu tố mang tính chất vĩ mô, đến các yếu tố mang tính chất vi mô của
nền kinh tế, cũng như các yếu tố liên quan tới ngân hàng.
1.2.5. Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Chính sách
xã hội
Nguồn vốn có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế, là yếu tố quyết
định để Đảng và Nhà nước thực hiện các mục tiêu, chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, là tiềm lực cho các tổ chức kinh tế cũng như các
ngân hàng mở rộng đầu tư sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong
nước và hội nhập k nh tế giúp các ngân hàng tăng vốn để mở rộng mạng lưới và phục
vụ cho các hoạt động kinh doanh cũng như đáp ứng yêu cầu về cải tiến công nghệ, khi
mà Việt Nam đang chính thức mở cửa thị trường tài chính ngân hàng.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn hiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó
là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá
nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các nghiệp vụ
khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc
các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyển sở hữu
và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ
hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn). Vốn huy
động đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Thứ nhất, vốn huy động quyết định đến quy mô của hoạt động và quy mô tín
dụng của ngân hàng. Thông thường nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ
có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay của
các ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi các ngân hàng lớn cho vay đượcở thị
trường trong nước, ngoài nước thì các ngân hàng nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp,
mà chủ yếu trong cộng đồng. Mặt khác, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng
20
nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động về chính sách, gây ảnh hưởng
đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế.
Thứ hai, là vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy
tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Để tồn tại và ngày càng mở
rộng quy mô hoạt động, đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín trên thị trường là điều
trọng yếu. Uy tín đó trước hết phải được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán
chi trả cho khách hàng, khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả
dụng của ngân hàng càng lớn, đồng thời tạo cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng với quy mô lớn, tiến hành các hoạt động cạnh tranh, đảm bảo uy tín, nâng cao
thanh thế của ngân hàng trên thị trường.
Ngoài ra việc huy động vốn sẽ kiểm soát được khối lượng tiền gửi vào ngân
hàng góp phần ổn định tiền tệ. Vì vậy, tăng cường huy động vốn có một ý nghĩa
quan trọng trong sự phát triển bền vững của các ngân hàng hiện nay.
1.2.6. Nội dung công tác huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội
1.2.6.1. Xây dựng cơ chế huy động vốn
Đứng trên góc độ của Ngân hàng chính sách xã hội, có thể sử dụng các kênh
huy động vốn sau:
- Huy động tiền gửi: Đây là hình thức huy động vốn phổ biến nhất mà ngân
hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế, cá hân... trong xã hội thông qua hoạt
động nhận tiền gửi tiết kiệm, thanh toán hộ, các k oản cho vay tạo tiền gửi và các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Hiện tại, NHCSXH cung ứng các sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm với các hình thức và thời hạn linh hoạt khác nhau.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho
các hoạt động cho vay của NHCSXH. Thông thường nguồn vốn này phụ thuộc vào
ba thông số chính: Lãi suất trả cao hay thấp; Lãi suất của các loại hình đầu tư khác
như: Trái phiếu, cổ phiếu,... và thu nhập của khách hàng. Trong đó thông số đầu tiên
được coi là quan trọng nhất. Vì thế việc đưa ra chiến lược lãi suất như thế nào, hình
thức huy động ra sao để thu hút được vốn nhiều và kinh doanh có lãi là điều quan
trọng hàng đầu, phản ánh khả năng điều hành của ngân hàng.
21
Huy động vốn tiền gửi là kênh huy động vốn quan trọng nhất vì đây là nguồn
vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy động. Nguồn vốn này có quy mô lớn,
thời hạn đa dạng, tạo tiền đề vốn cho các NHCSXH có thể cung ứng dịch vụ tín dụng,
đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác. Tuy nhiên, nguồn vốn này có mức độ cạnh tranh
lớn trên thị trường. Trong khi đó, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào nên
NHCSXH phải quản lý vốn huy động tiền gửi chặt chẽ nhằm tránh rủi ro thanh khoản.
Hiện nay các NHCSXH thực hiện việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng
thông qua kênh huy động truyền thống như trụ sở chính, các điểm giao dịch
NHCSXH; qua tổ TK&VV. Đây là kênh huy động chính, phổ biến của NHCSXH.
Thông qua qua trụ sở chính, các điểm giao dịch NHCSXH; qua tổ TK&VV cung
ứng các sản phẩm dịch vụ tiền gửi cho khách hàng. Việc huy động vốn qua kênh
này cần phải có sự làm việc trực tiếp giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng tại
các điểm giao dịch NHCSXH. Do đó, các ngân hàng thường phát triển mạng lưới
chi nhánh rộng khắp, luôn sẵn sàng cung ứng dịch vụ cho khách hàng để có thể bán
được nhiều sản phẩm dịch vụ tiền gửi qua kênh huy động này. Kênh huy động này
rất nhiều ưu điểm như: nhân viên có thể hiểu hơn về khách hàng, từ đó thuyết phục
họ, có thể giải đáp trực tiếp các thắc mắ của khách hàng, gây được thiện cảm với
khách hàng…nhưng bên cạnh đó nó ũng tồn tại các nhược điểm như: hạn chế về
thời gian giao dịch, hạn chế về số lượng giao dịch, có thể gây ra tình trạng hàng chờ
quá nhiều khiến khách hàng không hài lòng…
- Nguồn vốn từ Trung ương; Nguồn vốn huy động được TW cấp bù; Nguồn
vốn do NSĐP hỗ trợ. Đây là nguồn vốn được thực hiện heo chức năng của Ngân
hàng Chính sách xã hội nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương
mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng
trong tiến trình phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải
pháp đồng bộ cùng triển khai thực hiện.
1.2.6.2. Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn
- Bộ máy quản lý huy động vốn dân cư
Bộ máy tổ chức huy động vốn dân cư nếu xét theo cách tiếp cận từ cấp cao
xuống bao gồm:
22
- Ban Chỉ đạo huy động vốn bao gồm Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc chi
nhánh tỉnh, phòng giao dịch trực thuộc,...
- Khối nghiệp vụ tín dụng và Kế hoạch nguồn vốn có chức năng thực hiện
huy động vốn dân cư; Tổ chức, cá nhân.
- Từ mạng lưới, Phòng giao dịch, đến các phòng ban, bộ phận, cá nhân…
- Các bộ phận hỗ trợ trong hoạt động huy động vốn dân cư như bộ phận tác
nghiệp vận hành, IT, kế toán…
- Công tác quản lý hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn của NHCSXH là một trong những yếu tố quyết
định tới sự thành công của công tác huy động vốn. Tại mỗi thời kỳ, thậm chí tại các
thời điểm khác nh u nhu cầu vốn của ngân hàng cũng có những thay đổi khác nhau,
vì vậy hoạt động huy động vốn cũng phải thường xuyên có sự điều chỉnh sao cho
phù hợp với tình hình.
- Thu hút khách hàng: Bất kỳ một ngân hàng nào cũng rất quan tâm tới công tác
này, nó bao gồm toàn bộ những nội dung liên quan tới hoạt động của ngân hàng. Sự
thành công hay thất bại của một ngân hàng được quyết định bởi khả năng chăm sóc và
thu hút khách hàng. Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu trên phạm vi huy động
vốn. Như đã trình bày, chính sách huy động vốn của NHCSXH ở mỗi thời điểm có nhữ
thay đổi khác nhau, nó phụ thuộc trực tiếp vào bối cảnh kinh tế xã hội, nguồn vốn và
nhu cầu thực tế của ngân hàng như thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm, hay tính
chất mùa vụ của ngành nghề của khác hàng của ngân hàng. Tương ứng với các thời kỳ
này thì của các NHCSXH cũng có những nhu cầu vốn khác nhau.
Trường hợp ngân hàng đang có nhu cầu sử dụng vồn lớn, bên cạnh các chính
sách khác, NHCSXH sẽ tập trung một số biện pháp cần thiết, nhằm h y động được
càng nhiều vốn càng tốt, thông qua hình thức gửi tiết kiệm, đầu tư hoặc ỷ thác cho
ngân hàng đầu tư. Hoặc cũng có thời kỳ, nhu cầu về vốn của ngân hàng giảm, trong
khi khách hàng vẫn tiếp tục gửi tiền vào ngân hàng. Vì ngân hàng không được phép
từ chối nhận tiền của khách hàng, khi khách hàng gửi vào ngân hàng, do đó mà
ngân hàng có thể dùng công cụ lãi suất (giảm lãi suất đầu vào) để từ đó làm nản
lòng khách hàng, và làm giảm lượng tiền gửi của khách hàng. Tuy nhiên thì không
23
phải lúc nào ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất như trong trường hợp thứ hai, vì
nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của khách hàng truyền thống và chiến lược
cạnh trạnh của ngân hàng do đó mà nó hiếm khi được áp dụng. Các chính sách mà
NHCSXH áp dụng để phục vụ cho công tác huy động vốn dân cư bao gồm các
chính sách như lãi suất, danh mục dịch vụ mà NHCSXH cung cấp, cùng các chính
sách khác liên quan đến mối quan hệ giữa NHCSXH và khách hàng.
- Lãi suất: Lãi suất được hiểu là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay
trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó. Như vậy
lãi suất liên quan trực tiếp tới các nguồn tiền mà ngân hàng huy động.
Trong lịch sử phát triển của ngành ngân hàng thì, công cụ lãi suất luôn được coi
là một yếu tố góp phần tạo lập nguồn vốn cho ngân hàng thông qua huy động từ nền
kinh tế. Đã có thời kỳ có những ngân hàng thương mại để thu hút được vốn đầu tư
những lĩnh vực có lợi nhuận cao mà đã đưa ra nhiều mức lãi suất cao kỷ lục. Mặc dù tại
mỗi thời kỳ khác nhau thì mức lãi suất của ngân hàng đưa ra là khác nhau nhưng vẫn
phải đảm bảo yếu tố hấp dẫn với khách hàng, vừa giữ chân khách hàng truyền thống
đồng thời vừa tìm kiếm thêm khách hàng mới. Ngày nay, do yêu cầu của cạnh tranh, và
quy định của luật pháp, cũng như sự ra đời của các liên minh hiệp hội ngân hàng, thì
công cụ lãi suất không còn là công cụ hữu hiệu của các ngân hàng nữa mà thay vào đó
là chất lượng công tác phục vụ khách hàng, chất lượ g dịch vụ ngân hàng cung cấp...
- Mạng lưới huy động: Bên cạnh 2 chí h sách rên và các yếu tố khác thì
chính sách mở rộng mạng lưới, các điểm giao dịch cũng là điều kiện không thể thiếu
trong chính sách huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Mở rộng mạng lưới không
chỉ giúp ngân hàng nâng cao khả năng huy động vốn, mà còn đáp ứng nhiều mục
tiêu mà ngân hàng đề ra.
Song song với việc mở rộng mạng lưới, các Phòng giao dịch, NHCSXH cần
phải quan tâm tới đặc điểm kinh tế xã hội tại khu vực đó, để trên cơ sở đó có sự thay
đổi trong hoạt động sao cho phù hợp với thực tế như, thay đổi giờ giao dịch đối với
những vùng mà hoạt động kinh tế có thời gian kết thúc muộn hơn so với giờ hành
chính, hay sáng sớm tinh mơ, chiều tối, hoặc cũng có thể làm việc cả ngày nghỉ, ngày
24
lễ tết... Nếu làm tốt được điều này các ngân hàng thương mại không chỉ làm tốt công
tác huy động vốn mà còn đáp ứng những nhu cầu, mục tiêu khác mà ngân hàng đề ra.
- Mở rộng quan hệ với các TCTD, các cá nhân, các tổ chức xã hội
Mối quan hệ với các tổ chức này giúp cho các NHCSXH trong việc hoạch
định chiến lược hợp lý. Điều đặc biệt là với các tổ chức, các cá nhân, các doanh
nghiệp, có mối quan hệ trực tiếp sẽ giúp các NHCSXH trong việc dự báo các luồng
tiền sẽ thay đổi. Quan trọng hơn là, trên cơ sở mối quan hệ mật thiết trên mà ngân
hàng sẽ có những ưu tiên hợp lý khuyến khích với từng thành phần khách hàng.
- Marketing: Marketing được hiểu là hệ thống các chiến lược, biện pháp
chương trình, kế hoạch hành động, nhằm tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức
cung ứng dịch vụ của ngân hàng nhằm sử dụng một cách tốt nhất trong việc làm
thoả mãn nhu cầu của khàch hàng. Về mặt lý thuyết, hoạt động marketing bao hàm
gần như tất cả các nội dung liên quan tới hoạt động của ngân hàng, trong đó có hoạt
động của chính sách huy động vốn. Thông qua việc tìm hiểu, xem xét đánh giá các
yếu tố của môi trường kinh tế vi mô, cũng như yếu tố vĩ mô, các nhà hoạch định
marketing sẽ đưa ra chương trình, nội dung hoạt động sao cho phù hợp. Chính sách
marketing bao gồm sự tác động của nhiều nhân tố như: Phương pháp định giá (xác
định lãi suất), chính sách sản phẩm (cung ứng những dịch vụ mà ngân hàng có khả
năng), chính sách phân phối, chính sách khuyếch trương- giao tiếp,...
- Hỗ trợ tư vấn khách hàng: Đây là hoạt độ g, mà hông qua đó ngân hàng sẽ
hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính và
quan trọng hơn là giúp khách hàng có được danh mục đầu tư, lựa chọn các loại hình
dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Thông qua nghiệp vụ này ngân hàng sẽ giúp khách
hàng hiểu rõ tác dụng của việc không sử dụng tiên mặt trong lưu thông và tác dụng
của việc gửi tiền, tài sản vào ngân hàng hơn là cất trữ trong nhà.
- Chăm sóc khách hàng: Hoạt động của chính sách này góp phần giúp ngân
hàng củng cố được mối quan hệ với khách hàng, đồng thời thông qua đó có thể mở
rộng được phạm vi hoạt động. Bởi con người, ai cũng vậy rất muốn được đề cao
mình và muốn dược người khác quan tâm. Vì vậy chính sách này giúp cho ngân
hàng củng cố thêm mối quan hệ qua lại giữa ngân hàng và khách hàng. Một ngân
25
hàng muốn thành công thì cần phải biết kết hợp tổng thể mọi chính sách, và quan
trọng hơn cả chính là quan tâm và chăm sóc khách hàng.
1.2.6.3. Kiểm tra, giám sát quá trình huy động vốn
Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn
nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sai lệch, đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp
thời nhằm khắc phục để đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu và các kế hoạch đề ra.
Kiểm tra, giám sát quá trình huy động vốn của NHCSXH có vai trò hết sức
quan trọng trong hoạt động của NHCSXH. Cụ thể như sau:
- Kiểm soát hoạt động huy động vốn là quá trình kiểm tra, đánh giá toàn diện
hoạt động huy động vốn nhằm phát hiện các mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình huy
động vốn. Các NHCSXH sẽ xây dựng kế hoạch huy động vốn, đề xuất các biện
pháp phát huy những mặt mạnh trong quá trình huy động vốn nhằm nâng cao hiệu
quả của công tác này. Đánh giá tổng thể về hoạt động nguồn vốn, đặc biệt là những
rủi ro trong hoạt động này, từ đó đưa ra những quyết sách đúng đắn về chiến lược
nguồn vốn, sử dụng vốn. Đảm bả những đồng vốn huy động sẽ đem lại hiệu quả
kinh doanh cao nhất cho ngân hàng và hạn chế thấp nhất những rủi ro. Nội dung và
yêu cầu của kiểm soát, phân tích hoạt động huy động vốn:
- Đánh giá sự tuân thủ các quy định của Nhà nước, NHCSXH và chi nhánh
trong công tác huy động vốn.
- Đánh giá hiệu quả công tác huy động vố trong từng thời kỳ thông qua cơ
chế lãi suất huy động, biện pháp huy động.
- Đánh giá được độ tin cậy, an toàn của hệ thống kiểm soát nội bộ trong
nghiệp vụ huy động vốn, bảo đảm an toàn tài sản của khách hàng và ngân hàng.
- Báo cáo trung thực, khách quan trong đánh giá các vấn đề trong hoạt động
huy động vốn với Ban Lãnh đạo.
- Thông báo kịp thời cho Ban Lãnh đạo những tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động
huy động vốn, đề xuất những giải pháp khắc phục các tồn tại đã xảy ra.
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng chính
sách xã hội
Khi đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi tiết kiệm các nhà nghiên cứu
thường tập trung vào một số chỉ tiêu sau:[28]
26
1.2.7.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Vốn huy động (VHĐ) của Ngân hàng phải có sự tăng trưởng ổn định về mặt
số lượng để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh
doanh khác ngày càng tăng của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng huy động được một
lượng vốn lớn, nhưng lại không ổn định, thường xuyên có những dòng tiền lớn bị
rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không lớn, hiệu quả huy động vốn
không cao, thường xuyên phải đối đầu với vấn đề thanh khoản.
Tốc độ tăng trưởng
= Tổng VHĐ năm sau - Tổng VHĐ năm trước
* 100
vốn huy động Tổng VHĐ năm trước
Tốc độ tăng trưởng > 100: Vốn của Ngân hàng tăng.
Tốc độ tăng trưởng < 100: Quy mô vốn của Ngân hàng giảm.
Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể
hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi hơn
trong việc dự kiến lượng vốn uy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo được sự
phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng. Sự tăng trưởng
vốn ổn định còn cho thấy phần nào hình ảnh tốt của Ngân hàng trong mắt công chúng.
Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng
với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và
không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu ày kết hợp với tỷ trọng vốn giúp sự
đánh giá về khả năng huy động vốn của NH được sâu sắc hơn và toàn diện hơn.
1.2.7.2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động
Ngân hàng thường đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế
nào. Các Ngân hàng thường dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động để đánh giá
quy mô huy động vốn:
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động = Tổng vốn huy động
Kế hoạch huy động vốn
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động > 100: Hoàn thành kế hoạch.
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động < 100: Chưa hoàn thành kế hoạch.
27
1.2.7.3. Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn huy động là yếu tố quan trọng được đưa ra để đánh giá hiệu quả
huy động vốn của NHTM, được phản ánh thông qua tỷ trọng vốn huy động trên
tổng nguồn vốn. Từ đó cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có
bao nhiêu vốn hình thành từ huy động.
Cơ cấu vốn huy động = Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
1.2.7.4. Chi phí huy động vốn bình quân năm sau so với năm trước:
Chỉ tiêu này cho biết tổng chi phí huy động vốn mà ngân hàng phải bỏ ra để
có được 1 đồng vốn khả dụng cao hơn hay thấp hơn so với năm trước. Nếu chỉ tiêu
này nhỏ hơn 1 phản ánh hoạt động huy động vốn hiệu quả.
Chi phí huy động vốn Chi p í HĐV BQ năm sau - Chi phí HĐV BQ năm trước
bình quân năm sau = *100
so với năm trước Chi phí HĐV BQ năm trước
Trong đó:
Chi phí huy động vốn=
Chi phí trả lãi năm sau+ Chi phí trả lãi năm trước
bình quân năm sau Chi phí trả lãi năm sau
1.2.7.5. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Huy động vốn và sử dụng vốn được coi là hai hoạ động cơ bản và quan trọng
nhất của một ngân hàng. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể
hiện có kỳ hạn, loại tiền và mức chi phí huy động. Hiểu được mối quan hệ giữa huy
động vốn và sử dụng vốn thì ngân hàng mới có thể có được mức lãi suất, kỳ hạn và loại
tiền huy động phù hợp đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất.
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng chính
sách xã hội
Huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với một ngân hàng. Nó trực
tiếp ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đó. Tuy nhiên công tác huy
28
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La, 9đ - Gửi miễn ph...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùngĐồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại AgribankLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietcombankĐề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 

Ähnlich wie LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!

Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...
Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...
Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...quoctrungtrans
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT! (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã HộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạchlv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
LV: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND thành phố
LV: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND thành phốLV: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND thành phố
LV: Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND thành phố
 
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...
Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...
Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện ...
 
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóalv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
lv: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 
Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAYTín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Hang nga
Hang ngaHang nga
Hang nga
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Mehr von Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Kürzlich hochgeladen

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Kürzlich hochgeladen (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ BÙI THỊ BÍCH NGỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Huế, ngày 21 tháng 2 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Thị Bích Ngọc i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán bộ công chức của Trường ại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Hòa - Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi tr ng suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đã tin tưởng cử tôi tham gia lớp đào tạo thạc sĩ, đặc biệt anh chị em tại các Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, Phò g Kế toán - Ngân quỹ, Phòng Kiểm tra - Kiểm toán nội bộ đã nhiệt tình tổng hợp, cu g cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận văn Bùi Thị Bích Ngọc ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: BÙI THỊ BÍCH NGỌC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia x á đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp hư: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô ả, Phương pháp phân tích ANOVA nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016. Chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân hạn chế. Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích CP Chính phủ CSXH Chính sách xã hội CT-XH Chính trị - xã hội CVXKLĐ Cho vay xuất khẩu lao động GQVL Giải quyết việc làm HCKK Hoàn cảnh khó khăn HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên NH Ngân hàng NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch QĐ Quyết định TCTD Tổ chức tín dụng TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn XĐGN Xóa đói giảm nghèo iv
  • 6. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.....................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH xi MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............................................................................4 5. Kết cấu của luận văn........................................................................................................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.....................................................................................5 1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội.....................................................................5 1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội........................................5 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội.........................................6 1.2. Huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội..........................................................10 1.2.1. Khái niệm huy động vốn....................................................................................................10 1.2.2. Đối tượng huy động vốn....................................................................................................10 1.2.3. Nguồn vốn huy động...........................................................................................................11 v
  • 7. 1.2.4. Các hình thức huy động vốn............................................................................................14 1.2.5. Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của Ngân hàng CSXH...................20 1.2.6. Nội dung công tác huy động vốn của Ngân hàng CSXH...................................21 1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng CSXH ……26 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng CSXH.................28 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn tại các ngân hàng chính sách xã hội và bài học rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị................................................34 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế...........34 1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bà Rịa Vũng Tàu..................36 1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...................37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................................................38 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ......................................................39 2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...............................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................40 2.1.3. Tình hình lao động................................................................................................................42 2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..........43 2.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn tạ Ngân àng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..................................................................................................................................................49 2.2.1. Tổ chức công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị....................................................................................................................................................49 2.2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................58 2.2.3. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn....................................................66 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị thông qua kết quả khảo sát.....................................................................................69 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.......................................................................................................69 2.3.1.1. Đối tượng là khách hàng............................................................................................69 2.3.1.2. Đối tượng là cán bộ ngân hàng...............................................................................70 vi
  • 8. 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 72 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa khách hàng và cán bộ ngân hàng về công tác huy động vốn 78 2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 84 2.4.1. Kết quả đạt được 84 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 87 CHƯƠNG 3. ỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ 88 3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 88 3.1.1. Mục tiêu phát triển 88 3.1.2. Chiến lược huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị89 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 90 3.2.1. Giải pháp xây dựng chính sách lãi suất l oạt 90 3.2.2. Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động 89 3.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn 93 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 92 3.2.5. Giải pháp mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động vốn 95 3.2.6. Giải pháp tăng cường các công tác tuyên truyền vận động 95 3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát 96 3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 1. Kết luận 98 2. Kiến nghị 99 vii
  • 9. 2.1. Đối với Chính phủ 99 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................101 PHỤ LỤC................................................................................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 42 Bảng 2.2. Tăng trưởng nguồn vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014- 2016 .........................................................................................................43 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 44 Bảng 2.4. Tình hình doanh số cho vay tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ................................................................................................45 Bảng 2.5. Tình hình doanh số thu nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201646 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.....47 Bảng 2.7. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201648 Bảng 2.8. Quy trình, thủ tục trong hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 50 Bảng 2.9. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 51 Bảng 2.10. Số điểm giao dịch tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 53 Bảng 2.11. Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.............................................................55 Bảng 2.12. Tình hình tuyên truyền vận động và ỗ trợ trong hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ........................ 57 Bảng 2.13. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động dân cư tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 59 Bảng 2.14. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn dân cư tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016............................................................. 60 Bảng 2.15. Cơ cấu huy động vốn dân cư theo đối tượng khách hàng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ..................................................... 62 Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................................. 64 ix
  • 11. Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016......................................................................................................65 Bảng 2.18. Hệ số sử dụng vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-201667 Bảng 2.19. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...................................................................70 Bảng 2.20. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng.........................................................................71 Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về lãi suất và phí..............72 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố sản phẩm.........74 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ nhân viên....75 Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ sở vật chất..............75 Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch..........................................................................................................................................76 Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín.......................................................................................................................................77 Bảng 2.27. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố lãi suất và phí........................................................................................................78 Bảng 2.28. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố sản phẩm.................................................................................................................79 Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố đội ngũ nhân viên................................................................................................80 Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t -test khác biệt khi đánh giá về yếu tố cơ sở vật chất........................................................................................................81 Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố mạng lưới giao dịch...........................................................................................82 Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về yếu tố thương hiệu và uy tín........................................................................................83 x
  • 12. DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 40 Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị 55 Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 65 xi
  • 13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian vừa qua Nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề người nghèo và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ cùng triển khai thực hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một giải pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn. Việc một bộ phận lớn hộ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức dậy một thị trường sản xuất hàng hoá, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Là ngân hàng hoạt động không vì mục t êu lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón nhận được các lợi ích thị trường nhằm kích thích tính năng động của người nghèo để họ vươn lên thoát nghèo, thậm chí là vươn lên làm giàu. Trong các chính sách cho vay, có lĩnh vực cần vay thì định mức cho vay thấp trong có lĩnh vực không cần tập trung thì định mức cho vay lại cao. Do đó, NHCSXH đề xuất chính sách cần không chồng chéo, sát với cuộc sống, với mong mỏi của người dân. Thời gian qua, NHCSXH đã bằng nhiều nỗ lực, chung tay thực hiện thành công công tác giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Mặc dù đã hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình, tuy vậy trong thời gian tới tiếp tục đặt ra yêu cầu đối với NHCSXH trong huy động vốn dân cư để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội, của người nghèo, nhất là khi NHCSXH thực hiện thêm các nhiệm vụ cho 1
  • 14. vay mua nhà ở xã hội, tiếp tục phát triển tín dụng học sinh, sinh viên và các chương trình tín dụng ưu đãi khác. NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã từng bước thực hiện công tác huy động vốn để tạo nguồn cung cấp vốn; tích cực làm việc với các địa phương ngoài việc ủy thác cho vay, còn phải huy động vốn. Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ khi làm việc với NHCSXH Việt Nam vào tháng 1 năm 2017 đã giao nhiệm vụ cho NHCSXH: “NHCSXH không thể chỉ dựa vào nguồn vốn từ phát hành trái phiếu Chính phủ, ngân sách Nhà nước hay tỉ lệ 2% số dư tiền gửi của các ngân hàng thương mại mà phải tìm ra cách thức huy động vốn từ thị trường”. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ bên cạnh những thành công nhất định, NHCSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập đặc biệt là trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng, từ đó có những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị là nhiệm vụ quan trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016. 2
  • 15. - Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. - Về thời gi n: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016; các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thờ g an từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Cụ thể: Phân tích trực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH ỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát cán bộ NHCSXH và các khách hàng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Công tác điều tra thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Phương pháp chọn mẫu: (i) Đối với cán bộ NHCSXH lấy phiếu đối với hầu hết cán bộ làm công tác huy động vốn tại NHCSXH, số phiếu khảo sát 100 phiếu; 3
  • 16. (ii) Đối với khách hàng: Lựa chọn tổ từ danh sách khách hàng theo mã khách hàng (trong chương trình kế toán giao dịch) với bước nhảy là 5 cho đến khi đủ số lượng mẫu điều tra. Số khách hàng khảo sát là180 khách hàng. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích, đánh giá công tác huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị. 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp: - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của nhân viên và khách hàng của ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. - Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu. Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiệ trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội; Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị; Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. 4
  • 17. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1. Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.[5] Qua gần 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức tài chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ, chưa phải là hoạt động của một tổ chứ tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển bền vững vì chưa nhận được vốn vay từ ác tổ chức tài chính quốc tế. Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hộ Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách tín dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay chính sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại Nhà nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Q yết định số 131/2002/QĐ- TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội. Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy. 5
  • 18. 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng. Đối tượng v y vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân hàng thương mại, các đố tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo quyết định số 30/2007/QĐ -TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ). Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội. Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp. 1.1.2. Vai trò và chức năng của ngân hàng chính sách xã hội 1.1.2.1. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội Cùng với sự phát triển của nhiều ngành ghề khác nhau, từ khi ra đời và phát triển Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rấ quan trọng trong việc xây dựng và phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân hàng đã không ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của các Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình NHCSXH đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế. Một là, NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và việc làm. [6] 6
  • 19. Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động đó của NH đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm điều kiện ổn định và cải thiện đời sống. Hai là, ngân hàng g úp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó ác khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, hẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, ài sản đảm bảo…) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn. Ba là, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong các tầng lớp dân cư. Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được hưởng lãi, điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên. Người gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá 7
  • 20. nhân có số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai. Bốn là, hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn đầu tư dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng. Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các đơn vị cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình, NH có mặt ở hầu hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay đối với những đối tượng cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy ề kinh tế phát triển ổn định. Năm là, hoạt động của Ngân hàng góp phầ chống lạm phát. Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian ài chính với các hoạt động chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Lượng tiền lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của NH, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ đó có thể có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM để qua nó làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông. Sáu là, ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển thương mại quốc tế. 8
  • 21. Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá và toàn cầu hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Cùng hoà chung với xu thế đó NH cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng các hoạt động của mình như tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh toán, bảo lãnh…đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng. 1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng chính sách xã hội Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo.[5] Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã ội Việt Nam… Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chứ kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, ác tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các k ách hàng trong và ngoài nước. Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống t anh oán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước. Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. - Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. - Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. 9
  • 22. Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác. 1.2. Huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1. Khái niệm huy động vốn Bản thân thuật ngữ “huy động vốn” đã nêu lên tương đối công việc trong công tác này. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người thừa vốn và những người thiếu vốn, có thể nói ngân hàng đóng vai trò điều hoà mâu thuẫn này bằng việc sử dụng các công cụ, các nghiệp vụ của mình để huy động các nguồn vốn trong xã hội. Thực chất, huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất.[26] Như vậy, huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân hàng dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh t án hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá…tạo nên một nguồn tài chính cho ngân hàng sử dụng trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Đối với hoạt động của NHCSXH là ngân hàng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón nhận được các lợi ích thị trường nhằm kích thích tính năng động của người nghèo để họ vươn lên thoát nghèo, thậm chí là vươn lên làm giàu. Trong chiến lược phát triển, NHCSXH đã xây dựng và thực hiện đề án huy động vốn để tạo nguồn cung cấp vốn. Trong cuộc làm việc với NHCSXH Việt Nam tháng 1 năm 2017, Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ giao nhiệm vụ cho NHCSXH: “Không thể chỉ dựa vào nguồn vốn từ phát hành trái phiếu Chính phủ, ngân sách Nhà nước hay tỉ lệ 2% số dư tiền gửi của các ngân hàng thương mại mà phải tìm ra cách thức h y động vốn từ thị trường”. Vì vậy, công tác huy động vốn dân cư đã trở thành nhiệm vụ trọng tâm của NHCSXH trong thời gian tới. 1.2.2. Đối tượng huy động vốn Hiện nay các NHCSXH chủ yếu huy động vốn từ bốn đối tượng sau: 10
  • 23. 1.2.2.1. Huy động vốn từ dân cư Đây là đối tượng có nhiều tiềm năng nhất, cung cấp cho ngân hàng một nguồn vốn có quy mô lớn và tính ổn định cao. Người dân có thu nhập nhưng lại không có nhu cầu đầu tư trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn muốn sinh lời, vì vậy họ đã đầu tư gián tiếp bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, uỷ thác vốn cho ngân hàng.[25] 1.2.2.2. Huy động vốn từ tổ chức kinh tế Ngày nay, hầu hết các tổ chức kinh tế đều mở tài khoản tại ngân hàng nhằm phục vụ cho các hoạt động của mình. Nhìn chung các tài khoản này đem lại cho các ngân hàng một lượng vốn khá ổn định. Phát triển và quản lý tốt các tài khoản này sẽ cho phép ngân hàng có một nguồn vốn đáng kể với chi phí thấp. 1.2.2.3. Huy động vốn từ Ngân hàng trung ương Chỉ khi không còn huy động từ nguồn nào được nữa, các ngân hàng sẽ tìm đến ngân hàng Trung ương nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời hay đảm bảo khả năng thanh toán. Khi đó ngân hàng Trung ương sẽ cho các ngân hàng vay chủ yếu dưới hình thức tái chiết khấu hoặc cầm cố các thương phiếu mà Ngân hàng Trung ương nắm giữ. Riêng đối với NHCSXH thì phần lớn nguồn vốn huy động được là tư ngân hàng trung ương chuyển về, chiếm hơn 90% trong tổng nguồn vốn huy động của NH, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng cho vay đối với các đối tượng chính sách, hộ nghèo, học sinh sinh viên và các doanh g iệp kinh doanh vừa và nhỏ. 1.2.2.4. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng k ác Đây là đối tượng không thường xuyên của các ngân hàng, chỉ nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán hay bù đắp thiếu hụt tạm thời. 1.2.3. Nguồn vốn huy động 1.2.3.1. Nguồn vốn tiền gửi và các nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư. Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có nguồn 11
  • 24. tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.[25] 1.2.3.2. Tiền gửi thanh toán Đây là tiền gửi của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền gửi này rất thấp (hoặc bằng không), thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Yêu cầu của ngân hàng là khách hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số ngân hàng kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi- chi trội trên số dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán). Một số ngân hàng sử dụng nhiều hình thức “biến tướng” của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. 1.2.3.3. Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội Nhiều khoản thu bằng tiền của ác doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gử có kỳ hạn. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi t anh toán để áp dụng đối với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến ngân hàng để rút tiền ra. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn. 1.2.3.4. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng, trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ vàng và giữ tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn. Sổ tiết kiệm không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ song có thể chấp nhận để vay vốn nếu được ngân hàng cho phép. 12
  • 25. Tiền gửi không có kỳ hạn: Thực chất đây là khoản tiền gửi tiết kiệm thông thường. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút ra bất kì lúc nào mà không phải báo trước. Khác với loại tiền gửi thanh toán, người gửi tiền không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác. Số dư tài khoản này thường không lớn nhưng có ưu điểm hơn so với các tài khoản giao dịch ở chỗ số dư này ít biến động. Vì vậy, đối với các loại tiền gửi này, các ngân hàng thường phải trả lãi suất cao so với tiền gửi thanh toán. Đó là điều kiện để các ngân hàng có thể dễ dàng huy động số vốn này. Tiền gửi có kỳ hạn: Khi cá nhân gửi tiền vào ngân hàng loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên cơ sở thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng về thời hạn gửi, lãi suất theo quy định và khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn. Về nguyên tắc một khi khách hàng đã gửi tiền vào tài khoản này, họ sẽ không được rút ra (cả gốc và lãi) trừ khi đã đến hạn gửi tiền. Để tăng sức cạnh tranh trong thu hút tiền gửi, một số NH vẫn cho phép khách hàng rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, nhằm tránh việc khách hàng rút tiền trước ạn, một phần trong tiền lãi mà khách hàng được hưởng đã bị khấu trừ. Do nguồn vốn uy động từ loại tiền gửi này mang tính ổn định cho nên các NH thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau như loại 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng…nhằm thu hút ngày àng nhiều nguồn vốn với lãi suất của các kỳ hạn khác nhau. Thông thường kỳ hạn àng dài thì lãi suất huy động càng cao. Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác, ngân hàng này có thể gửi tiề tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô này thường không lớn. 1.2.3.5. Tiến hành phát kỳ phiếu, trái phiếu Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao nhưng tính chất ổn định cũng khá cao, không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào, muốn rút vốn chỉ có thể bán lại nó trên thị trường thông qua nghiệp vụ chiết khấu mà thôi. Do vậy, nguồn vốn này chủ yếu là dùng vào đầu tư trung và dài hạn. Các loại trái phiếu ngân hàng. - Tính chất định danh: vô danh, dễ chuyển nhượng nhưng khó quản lý, ký danh: ngược lại. - Tính chất đảm bảo: trái phiếu có đảm bảo hoặc trái phiếu không có đảm bảo; 13
  • 26. - Theo đồng tiền ghi trên trái phiếu: trái phiếu NH bằng VNĐ, trái phiếu NH bằng ngoại tệ: USD… - Theo việc bảo toàn giá trị của đồng vốn. - Theo lãi suất. - Theo phương thức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước, trả lãi sau. 1.2.4. Các hình thức huy động vốn Hoạt động không thể thiếu của các ngân hàng là huy động vốn. Quá trình huy động đó hầu như đều giống nhau ở các ngân hàng nhưng để phân loại các hình thức huy động thì lại rất khác nhau. Điều này còn phụ thuộc vào các tiêu chí được lựa chọn để phân loại.[25] 1.2.4.1. Phân loại theo thời gian Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian, hình thức huy động được chia thành: Vốn ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các ngân hàng thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán....Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặ được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tuy nhiên tính ổn định lại kém. Vốn trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn huy động này ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung, dài hạn với lãi suất cao. Vốn dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên thị trường vốn, với nguồn huy động này ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng rất cao. 1.2.4.2. Phân loại theo đối tượng 14
  • 27. Vốn do Ngân sách chuyển qua: Là nguồn vốn cấp cho các ngân hàng nhằm đảm bảo cung ứng cho nền kinh tế có đủ phương tiện thanh toán cần thiết. - Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là Ngân hàng của các Ngân hàng, là người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu, các Ngân hàng sẽ được Ngân hàng Trung Ương cho vay vốn. - Việc vay vốn của Ngân hàng Trung Ương đối với các Ngân hàng thông qua hình thức tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của Ngân hàng Trung Ương nhằm cung cấp vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các Ngân hàng. Ngân hàng Trung Ương thực hiện tái cấp vốn cho các Ngân hàng thông qua các hình thức sau: + Cho vay theo hồ sơ tín dụng. + Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn. + Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá. Vốn huy động từ các tầng lớp dân cư: Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định . Vốn huy động từ các tổ chức xã hội: Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vố . Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay ỏ ầu hết đều có tài khoản trong ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng oá đều gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau. Vì vậy ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn tài trợ từ các chương trình và tổ chức nước ngoài - Nguồn vốn ODA: Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn vốn 15
  • 28. ODF nào khác. Ngoài các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không hoàn lại (hỗ trợ) đạt ít nhất 25%. Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển giao vốn và thị trường…). Vì vậy, để nhận được loại tài trợ hấp dẫn này với thiệt thòi ít nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không việc tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng nợ nần lâu dài cho nền kinh tế. - Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả. ầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào nước nhận vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Vì thế nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các nước nhận đầu tư . 1.2.4.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các ngân hàng sử dụng hiện nay bao gồm: a. Huy động bằng nghiệp vụ nhận tiền gử Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài khoản: tthanh toán và vãng lai: + Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại tài khoản này luôn luôn có số dư có. + Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng còn số dư nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay. 16
  • 29. Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp và để tăng mức động viên tiền gửi, ngân hàng vẫn trả lãi cho tiền gửi này. Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền. Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của ngân hàng. Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi (mà chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu ngân hàng có mục đích) với các thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo vốn cho các ngân hàng. Huy động tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu đời nhất của các ngân hàng gồm các loại sau: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Hình thức này gần giống như huy động tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên so với tiền gửi k ông kỳ hạn thì số dư của phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải rả lãi suất cao hơn. + Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài: Loại hình này khá phổ biến ở những nước phát triển nhưng ở nước ta còn khá mới mẻ. Người gửi có thể gửi tiền vào bất cứ lúc nào và chỉ được rút ra khi đến hạn (thời hạn tương đối dài ). Loại hình này giúp cho ngân hàng có nguồn vốn ổn định để có thể đầu tư trung và dài hạn. b. Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay: Để đảm bảo khả năng thanh toán của mình, các ngân hàng có thể huy động bằng cách vay các tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường nội địa - ngoại tệ liên ngân hàng.Việc thực hiện quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng phải được tiến hành theo nguyên tắc “đi vay - cho vay” và phải được thoả thuận trên cơ sở hợp đồng tín dụng, vốn vay phải đảm bảo bằng thế chấp, cầm 17
  • 30. cố. Các ngân hàng đi vay chấp hành đầy đủ các nguyên tắc dự trữ bắt buộc và an toàn vốn, phải có tài khoản tiền gửi thanh toán hoạt động thường xuyên tại NHTW. - Vay từ ngân hàng trung ương: NHTW được coi là ngân hàng của ngân hàng, là người cho vay sau cùng của các ngân hàng. Quyền vay tiền tại NHTW của các ngân hàng khi thiếu hụt dự trữ hay thiếu vốn được xác định khi được NHTW cho phép thành lập. Khi ngân hàng thiếu tiền mặt, không đáp ứng được thanh khoản, mà lại rất khó vay ở thị trường tiền tệ trong khi các ngân hàng khác cũng đang rất thiếu vốn thì buộc phải tìm đến NHTW xin vay. Các phương pháp vay vốn từ NHTW phổ biến là vay chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu kho bạc mà các ngân hàng đã cho khách hàng vay chưa đáo hạn và các thương phiếu. - Vay trên thị trường liên ngân hàng: ở bất kì thời điểm nào cũng có những ngân hàng có vốn dự trữ dư thừa gửi tại NHNN, khoản dự trữ này không sinh lời nên họ sẵn sàng nhượng lại cho các ngân hàng khác sử dụng trong một thời gian nhất định. Trên thực tế, các ngân hàng sử dụng rất nhiều vốn vay trên thị trường liên ngân hàng để cho doanh ng iệp hay tổ chức kinh tế vay. c. Huy động vốn thông qua phát hành các công cụ nợ: Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các ngân hàng. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, ngân hàng thấy cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Điều đó có nghĩa là ngân hàng huy động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra các mức chi phí hợp lý làm cho việc tạo vốn của ngân hàng thành công nhanh chóng. Để vay r n thị trường, ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu và trái phiếu. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi: CDs (certificate of deposit) được phát hành khi ngân hàng cần vốn, khách hàng mua CDs không những được hưởng lãi mà còn có thể đem đi chiết khấu để nhận tiền mặt khi cần. CDs có ưu thế hơn tiền gửi bởi nó tăng tính năng động cho các tài sản của khách hàng, không những khách hàng thu được lãi mà có thể biến các tài sản thành tiền một cách dễ dàng với chi phí thấp nhất. CDs là hình thức khá mới ở Việt Nam và được các ngân hàng áp dụng thành công. - Phát hành trái phiếu: Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn của ngân hàng, là hình thức huy động vốn trực tiếp của Nhà nước vào doanh nghiệp trong nền kinh tế. Thời hạn, chủng loại, phương thức phát hành rất đa dạng, phụ thuộc vào nhu cầu vay và thị 18
  • 31. trường. Lãi suất của trái phiếu thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm và kỳ phiếu. Trong hệ thống ngân hàng, trái phiếu thường được phát hành với quy mô lớn và đồng loạt trong cả hệ thống. Trái phiếu gồm các loại có ghi tên, không ghi tên, trả lãi trước, trả lãi sau, có thể chuyển nhượng và thừa kế, có thể ngân hàng mua lại theo thể thức chiết khấu, mua bằng VND hoặc USD với các loại mệnh giá khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay, khối lượng vốn huy động của ngân hàng qua hình thức này còn thấp so với các hình thức huy động vốn truyền thống khác. Để phát huy thế mạnh của hình thức này, đòi hỏi phải có thị trường vốn hoàn chỉnh. - Phát hành kỳ phiếu có mục đích: Kỳ phiếu ngân hàng là một loại giấy nhận nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân, chủ yếu thực hiện những kế hoạch kinh doanh của ngân hàng như một dự án, một chương trình kinh tế. Kì phiếu ngân hàng được phát hành theo từng đợt và còn được gọi là kỳ phiếu có mục đích. Kì phiếu có mục đích gồm các loại có ghi tên, không ghi tên, có thể chuyển nhượng bằng VND và USD với các loại mệnh giá khác nhau. Đây là hình thức huy động có hiệu quả vì nó có lãi suất ưu đãi, thường cao hơn lãi suất tiết kiệm. Hơn nữa, nó biến động theo thời gian và tình hình cụ thể về nguồn vốn của ngân hàng. Huy động vốn thông qua các hình thức bảo lãnh, nhận ký quỹ: Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ hức inh tế, các doanh nghiệp, các ngân hàng còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hộ : làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mố trong hợp đồng đồng tài trợ... Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng ma g lại c o ngân hàng những nguồn huy động lớn giúp cho ngân hàng có thể kinh doanh một cách an oàn và hiệu quả. Huy động vốn bằng cách tăng vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được coi là thước đo sức mạnh tài chính của ngân hàng, thường bao gồm vốn góp ban đầu (vốn điều lệ) và lợi nhuận chưa chia. Tương ứng với mỗi loại hình vốn chủ sở hữu có các hình thức huy động riêng: - Để tăng vốn góp ban đầu, ngân hàng yêu cầu bổ sung vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước đối với ngân hàng quốc doanh, kêu gọi cổ đông đóng góp nếu là ngân hàng liên doanh, đối với các ngân hàng cổ phần thì phát hành cổ phiếu ra thị trường để huy động trực tiếp nguồn vốn của thị trường. 19
  • 32. - Để tăng lợi nhuận chưa chia, ngân hàng lập thêm nhiều quỹ dự trữ tăng lượng vốn trích lập vào các quỹ dự trữ hiện có như quỹ dự trữ đặc biệt, quỹ đầu tư phát triển… Trên đây là các hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng, tuy nhiên chất lượng, hiệu quả của hoạt động huy động vốn chịu ảnh hưởng tác động rất nhiều yếu tố, từ các yếu tố mang tính chất vĩ mô, đến các yếu tố mang tính chất vi mô của nền kinh tế, cũng như các yếu tố liên quan tới ngân hàng. 1.2.5. Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội Nguồn vốn có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế, là yếu tố quyết định để Đảng và Nhà nước thực hiện các mục tiêu, chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, là tiềm lực cho các tổ chức kinh tế cũng như các ngân hàng mở rộng đầu tư sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và hội nhập k nh tế giúp các ngân hàng tăng vốn để mở rộng mạng lưới và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh cũng như đáp ứng yêu cầu về cải tiến công nghệ, khi mà Việt Nam đang chính thức mở cửa thị trường tài chính ngân hàng. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn hiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các nghiệp vụ khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyển sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn). Vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thứ nhất, vốn huy động quyết định đến quy mô của hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng. Thông thường nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay của các ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi các ngân hàng lớn cho vay đượcở thị trường trong nước, ngoài nước thì các ngân hàng nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp, mà chủ yếu trong cộng đồng. Mặt khác, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng 20
  • 33. nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động về chính sách, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Thứ hai, là vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín trên thị trường là điều trọng yếu. Uy tín đó trước hết phải được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng, khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn, đồng thời tạo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng với quy mô lớn, tiến hành các hoạt động cạnh tranh, đảm bảo uy tín, nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra việc huy động vốn sẽ kiểm soát được khối lượng tiền gửi vào ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ. Vì vậy, tăng cường huy động vốn có một ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển bền vững của các ngân hàng hiện nay. 1.2.6. Nội dung công tác huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.6.1. Xây dựng cơ chế huy động vốn Đứng trên góc độ của Ngân hàng chính sách xã hội, có thể sử dụng các kênh huy động vốn sau: - Huy động tiền gửi: Đây là hình thức huy động vốn phổ biến nhất mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế, cá hân... trong xã hội thông qua hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm, thanh toán hộ, các k oản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Hiện tại, NHCSXH cung ứng các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm với các hình thức và thời hạn linh hoạt khác nhau. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các hoạt động cho vay của NHCSXH. Thông thường nguồn vốn này phụ thuộc vào ba thông số chính: Lãi suất trả cao hay thấp; Lãi suất của các loại hình đầu tư khác như: Trái phiếu, cổ phiếu,... và thu nhập của khách hàng. Trong đó thông số đầu tiên được coi là quan trọng nhất. Vì thế việc đưa ra chiến lược lãi suất như thế nào, hình thức huy động ra sao để thu hút được vốn nhiều và kinh doanh có lãi là điều quan trọng hàng đầu, phản ánh khả năng điều hành của ngân hàng. 21
  • 34. Huy động vốn tiền gửi là kênh huy động vốn quan trọng nhất vì đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy động. Nguồn vốn này có quy mô lớn, thời hạn đa dạng, tạo tiền đề vốn cho các NHCSXH có thể cung ứng dịch vụ tín dụng, đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác. Tuy nhiên, nguồn vốn này có mức độ cạnh tranh lớn trên thị trường. Trong khi đó, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào nên NHCSXH phải quản lý vốn huy động tiền gửi chặt chẽ nhằm tránh rủi ro thanh khoản. Hiện nay các NHCSXH thực hiện việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng thông qua kênh huy động truyền thống như trụ sở chính, các điểm giao dịch NHCSXH; qua tổ TK&VV. Đây là kênh huy động chính, phổ biến của NHCSXH. Thông qua qua trụ sở chính, các điểm giao dịch NHCSXH; qua tổ TK&VV cung ứng các sản phẩm dịch vụ tiền gửi cho khách hàng. Việc huy động vốn qua kênh này cần phải có sự làm việc trực tiếp giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng tại các điểm giao dịch NHCSXH. Do đó, các ngân hàng thường phát triển mạng lưới chi nhánh rộng khắp, luôn sẵn sàng cung ứng dịch vụ cho khách hàng để có thể bán được nhiều sản phẩm dịch vụ tiền gửi qua kênh huy động này. Kênh huy động này rất nhiều ưu điểm như: nhân viên có thể hiểu hơn về khách hàng, từ đó thuyết phục họ, có thể giải đáp trực tiếp các thắc mắ của khách hàng, gây được thiện cảm với khách hàng…nhưng bên cạnh đó nó ũng tồn tại các nhược điểm như: hạn chế về thời gian giao dịch, hạn chế về số lượng giao dịch, có thể gây ra tình trạng hàng chờ quá nhiều khiến khách hàng không hài lòng… - Nguồn vốn từ Trung ương; Nguồn vốn huy động được TW cấp bù; Nguồn vốn do NSĐP hỗ trợ. Đây là nguồn vốn được thực hiện heo chức năng của Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ cùng triển khai thực hiện. 1.2.6.2. Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn - Bộ máy quản lý huy động vốn dân cư Bộ máy tổ chức huy động vốn dân cư nếu xét theo cách tiếp cận từ cấp cao xuống bao gồm: 22
  • 35. - Ban Chỉ đạo huy động vốn bao gồm Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc chi nhánh tỉnh, phòng giao dịch trực thuộc,... - Khối nghiệp vụ tín dụng và Kế hoạch nguồn vốn có chức năng thực hiện huy động vốn dân cư; Tổ chức, cá nhân. - Từ mạng lưới, Phòng giao dịch, đến các phòng ban, bộ phận, cá nhân… - Các bộ phận hỗ trợ trong hoạt động huy động vốn dân cư như bộ phận tác nghiệp vận hành, IT, kế toán… - Công tác quản lý hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn của NHCSXH là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành công của công tác huy động vốn. Tại mỗi thời kỳ, thậm chí tại các thời điểm khác nh u nhu cầu vốn của ngân hàng cũng có những thay đổi khác nhau, vì vậy hoạt động huy động vốn cũng phải thường xuyên có sự điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình. - Thu hút khách hàng: Bất kỳ một ngân hàng nào cũng rất quan tâm tới công tác này, nó bao gồm toàn bộ những nội dung liên quan tới hoạt động của ngân hàng. Sự thành công hay thất bại của một ngân hàng được quyết định bởi khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng. Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu trên phạm vi huy động vốn. Như đã trình bày, chính sách huy động vốn của NHCSXH ở mỗi thời điểm có nhữ thay đổi khác nhau, nó phụ thuộc trực tiếp vào bối cảnh kinh tế xã hội, nguồn vốn và nhu cầu thực tế của ngân hàng như thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm, hay tính chất mùa vụ của ngành nghề của khác hàng của ngân hàng. Tương ứng với các thời kỳ này thì của các NHCSXH cũng có những nhu cầu vốn khác nhau. Trường hợp ngân hàng đang có nhu cầu sử dụng vồn lớn, bên cạnh các chính sách khác, NHCSXH sẽ tập trung một số biện pháp cần thiết, nhằm h y động được càng nhiều vốn càng tốt, thông qua hình thức gửi tiết kiệm, đầu tư hoặc ỷ thác cho ngân hàng đầu tư. Hoặc cũng có thời kỳ, nhu cầu về vốn của ngân hàng giảm, trong khi khách hàng vẫn tiếp tục gửi tiền vào ngân hàng. Vì ngân hàng không được phép từ chối nhận tiền của khách hàng, khi khách hàng gửi vào ngân hàng, do đó mà ngân hàng có thể dùng công cụ lãi suất (giảm lãi suất đầu vào) để từ đó làm nản lòng khách hàng, và làm giảm lượng tiền gửi của khách hàng. Tuy nhiên thì không 23
  • 36. phải lúc nào ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất như trong trường hợp thứ hai, vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của khách hàng truyền thống và chiến lược cạnh trạnh của ngân hàng do đó mà nó hiếm khi được áp dụng. Các chính sách mà NHCSXH áp dụng để phục vụ cho công tác huy động vốn dân cư bao gồm các chính sách như lãi suất, danh mục dịch vụ mà NHCSXH cung cấp, cùng các chính sách khác liên quan đến mối quan hệ giữa NHCSXH và khách hàng. - Lãi suất: Lãi suất được hiểu là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu nó. Như vậy lãi suất liên quan trực tiếp tới các nguồn tiền mà ngân hàng huy động. Trong lịch sử phát triển của ngành ngân hàng thì, công cụ lãi suất luôn được coi là một yếu tố góp phần tạo lập nguồn vốn cho ngân hàng thông qua huy động từ nền kinh tế. Đã có thời kỳ có những ngân hàng thương mại để thu hút được vốn đầu tư những lĩnh vực có lợi nhuận cao mà đã đưa ra nhiều mức lãi suất cao kỷ lục. Mặc dù tại mỗi thời kỳ khác nhau thì mức lãi suất của ngân hàng đưa ra là khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo yếu tố hấp dẫn với khách hàng, vừa giữ chân khách hàng truyền thống đồng thời vừa tìm kiếm thêm khách hàng mới. Ngày nay, do yêu cầu của cạnh tranh, và quy định của luật pháp, cũng như sự ra đời của các liên minh hiệp hội ngân hàng, thì công cụ lãi suất không còn là công cụ hữu hiệu của các ngân hàng nữa mà thay vào đó là chất lượng công tác phục vụ khách hàng, chất lượ g dịch vụ ngân hàng cung cấp... - Mạng lưới huy động: Bên cạnh 2 chí h sách rên và các yếu tố khác thì chính sách mở rộng mạng lưới, các điểm giao dịch cũng là điều kiện không thể thiếu trong chính sách huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Mở rộng mạng lưới không chỉ giúp ngân hàng nâng cao khả năng huy động vốn, mà còn đáp ứng nhiều mục tiêu mà ngân hàng đề ra. Song song với việc mở rộng mạng lưới, các Phòng giao dịch, NHCSXH cần phải quan tâm tới đặc điểm kinh tế xã hội tại khu vực đó, để trên cơ sở đó có sự thay đổi trong hoạt động sao cho phù hợp với thực tế như, thay đổi giờ giao dịch đối với những vùng mà hoạt động kinh tế có thời gian kết thúc muộn hơn so với giờ hành chính, hay sáng sớm tinh mơ, chiều tối, hoặc cũng có thể làm việc cả ngày nghỉ, ngày 24
  • 37. lễ tết... Nếu làm tốt được điều này các ngân hàng thương mại không chỉ làm tốt công tác huy động vốn mà còn đáp ứng những nhu cầu, mục tiêu khác mà ngân hàng đề ra. - Mở rộng quan hệ với các TCTD, các cá nhân, các tổ chức xã hội Mối quan hệ với các tổ chức này giúp cho các NHCSXH trong việc hoạch định chiến lược hợp lý. Điều đặc biệt là với các tổ chức, các cá nhân, các doanh nghiệp, có mối quan hệ trực tiếp sẽ giúp các NHCSXH trong việc dự báo các luồng tiền sẽ thay đổi. Quan trọng hơn là, trên cơ sở mối quan hệ mật thiết trên mà ngân hàng sẽ có những ưu tiên hợp lý khuyến khích với từng thành phần khách hàng. - Marketing: Marketing được hiểu là hệ thống các chiến lược, biện pháp chương trình, kế hoạch hành động, nhằm tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức cung ứng dịch vụ của ngân hàng nhằm sử dụng một cách tốt nhất trong việc làm thoả mãn nhu cầu của khàch hàng. Về mặt lý thuyết, hoạt động marketing bao hàm gần như tất cả các nội dung liên quan tới hoạt động của ngân hàng, trong đó có hoạt động của chính sách huy động vốn. Thông qua việc tìm hiểu, xem xét đánh giá các yếu tố của môi trường kinh tế vi mô, cũng như yếu tố vĩ mô, các nhà hoạch định marketing sẽ đưa ra chương trình, nội dung hoạt động sao cho phù hợp. Chính sách marketing bao gồm sự tác động của nhiều nhân tố như: Phương pháp định giá (xác định lãi suất), chính sách sản phẩm (cung ứng những dịch vụ mà ngân hàng có khả năng), chính sách phân phối, chính sách khuyếch trương- giao tiếp,... - Hỗ trợ tư vấn khách hàng: Đây là hoạt độ g, mà hông qua đó ngân hàng sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính và quan trọng hơn là giúp khách hàng có được danh mục đầu tư, lựa chọn các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Thông qua nghiệp vụ này ngân hàng sẽ giúp khách hàng hiểu rõ tác dụng của việc không sử dụng tiên mặt trong lưu thông và tác dụng của việc gửi tiền, tài sản vào ngân hàng hơn là cất trữ trong nhà. - Chăm sóc khách hàng: Hoạt động của chính sách này góp phần giúp ngân hàng củng cố được mối quan hệ với khách hàng, đồng thời thông qua đó có thể mở rộng được phạm vi hoạt động. Bởi con người, ai cũng vậy rất muốn được đề cao mình và muốn dược người khác quan tâm. Vì vậy chính sách này giúp cho ngân hàng củng cố thêm mối quan hệ qua lại giữa ngân hàng và khách hàng. Một ngân 25
  • 38. hàng muốn thành công thì cần phải biết kết hợp tổng thể mọi chính sách, và quan trọng hơn cả chính là quan tâm và chăm sóc khách hàng. 1.2.6.3. Kiểm tra, giám sát quá trình huy động vốn Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sai lệch, đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc phục để đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu và các kế hoạch đề ra. Kiểm tra, giám sát quá trình huy động vốn của NHCSXH có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của NHCSXH. Cụ thể như sau: - Kiểm soát hoạt động huy động vốn là quá trình kiểm tra, đánh giá toàn diện hoạt động huy động vốn nhằm phát hiện các mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình huy động vốn. Các NHCSXH sẽ xây dựng kế hoạch huy động vốn, đề xuất các biện pháp phát huy những mặt mạnh trong quá trình huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này. Đánh giá tổng thể về hoạt động nguồn vốn, đặc biệt là những rủi ro trong hoạt động này, từ đó đưa ra những quyết sách đúng đắn về chiến lược nguồn vốn, sử dụng vốn. Đảm bả những đồng vốn huy động sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho ngân hàng và hạn chế thấp nhất những rủi ro. Nội dung và yêu cầu của kiểm soát, phân tích hoạt động huy động vốn: - Đánh giá sự tuân thủ các quy định của Nhà nước, NHCSXH và chi nhánh trong công tác huy động vốn. - Đánh giá hiệu quả công tác huy động vố trong từng thời kỳ thông qua cơ chế lãi suất huy động, biện pháp huy động. - Đánh giá được độ tin cậy, an toàn của hệ thống kiểm soát nội bộ trong nghiệp vụ huy động vốn, bảo đảm an toàn tài sản của khách hàng và ngân hàng. - Báo cáo trung thực, khách quan trong đánh giá các vấn đề trong hoạt động huy động vốn với Ban Lãnh đạo. - Thông báo kịp thời cho Ban Lãnh đạo những tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động huy động vốn, đề xuất những giải pháp khắc phục các tồn tại đã xảy ra. 1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội Khi đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi tiết kiệm các nhà nghiên cứu thường tập trung vào một số chỉ tiêu sau:[28] 26
  • 39. 1.2.7.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn Vốn huy động (VHĐ) của Ngân hàng phải có sự tăng trưởng ổn định về mặt số lượng để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của Ngân hàng. Nếu Ngân hàng huy động được một lượng vốn lớn, nhưng lại không ổn định, thường xuyên có những dòng tiền lớn bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không lớn, hiệu quả huy động vốn không cao, thường xuyên phải đối đầu với vấn đề thanh khoản. Tốc độ tăng trưởng = Tổng VHĐ năm sau - Tổng VHĐ năm trước * 100 vốn huy động Tổng VHĐ năm trước Tốc độ tăng trưởng > 100: Vốn của Ngân hàng tăng. Tốc độ tăng trưởng < 100: Quy mô vốn của Ngân hàng giảm. Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi hơn trong việc dự kiến lượng vốn uy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo được sự phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng. Sự tăng trưởng vốn ổn định còn cho thấy phần nào hình ảnh tốt của Ngân hàng trong mắt công chúng. Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu ày kết hợp với tỷ trọng vốn giúp sự đánh giá về khả năng huy động vốn của NH được sâu sắc hơn và toàn diện hơn. 1.2.7.2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động Ngân hàng thường đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các Ngân hàng thường dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động để đánh giá quy mô huy động vốn: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động = Tổng vốn huy động Kế hoạch huy động vốn Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động > 100: Hoàn thành kế hoạch. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động < 100: Chưa hoàn thành kế hoạch. 27
  • 40. 1.2.7.3. Cơ cấu vốn huy động Cơ cấu vốn huy động là yếu tố quan trọng được đưa ra để đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM, được phản ánh thông qua tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn. Từ đó cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động. Cơ cấu vốn huy động = Vốn huy động Tổng nguồn vốn 1.2.7.4. Chi phí huy động vốn bình quân năm sau so với năm trước: Chỉ tiêu này cho biết tổng chi phí huy động vốn mà ngân hàng phải bỏ ra để có được 1 đồng vốn khả dụng cao hơn hay thấp hơn so với năm trước. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 phản ánh hoạt động huy động vốn hiệu quả. Chi phí huy động vốn Chi p í HĐV BQ năm sau - Chi phí HĐV BQ năm trước bình quân năm sau = *100 so với năm trước Chi phí HĐV BQ năm trước Trong đó: Chi phí huy động vốn= Chi phí trả lãi năm sau+ Chi phí trả lãi năm trước bình quân năm sau Chi phí trả lãi năm sau 1.2.7.5. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn Huy động vốn và sử dụng vốn được coi là hai hoạ động cơ bản và quan trọng nhất của một ngân hàng. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể hiện có kỳ hạn, loại tiền và mức chi phí huy động. Hiểu được mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn thì ngân hàng mới có thể có được mức lãi suất, kỳ hạn và loại tiền huy động phù hợp đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất. 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội Huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với một ngân hàng. Nó trực tiếp ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đó. Tuy nhiên công tác huy 28