1. Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý
• Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ
chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách
của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)
• Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn trích
từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo nhu cầu
trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt lõi của tài
liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa.
• Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của
các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
• Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có
thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện
• Nếu các cá nhân hay tổ chức có ý định sử dụng đào tạo này cho các mục đích đích
huấn luyện đào tạo , chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn
thông báo cho chúng tôi bằng cách liên hệ qua địa chỉ
email: forests@giz.de.
2. Chuỗi hành trình sản phẩm – Tiêu chuẩn chứng nhận
Chuỗi hành trình sản phẩm – Điểm kiểm soát quan trọng
2
Đào tạo TOT về Quy Chế Gỗ Liên Minh Châu Âu (EUTR)
3. Hoàn cảnh lịch sử
Trong những năm 1990s:
• Xuất hiện quan ngại về việc phá
rừng và sử dụng tài nguyên rừng sai
mục đích trên phạm vi toàn cầu
• Nhận thức ngày càng tăng về tầm
quan trọng của rừng đối với phát
triển bền vững
• Ngày càng nhận ra sự cần thiết phải
mở rộng quản lý lâm nghiệp đến
những giá trị xã hội và môi trường
cũng như giá trị kinh tế
3
7. Bản chất chứng nhận
MESSAGE
Gỗ chúng tôi cung cấp
được sản xuất từ hoạt
động quản lý rừng bền
vững!
Nhưng khách hàng cần chắc chắn thông điệp
của nhà sản xuất gửi đến là chính xác
Nhà sản xuất làm thế
nào để chứng inh rằng
gỗ có nguồn gốc bền
vững?
Xác minh độc lập là cần thiết
Hãy kiểm tra xem khai
báo nguồn gốc của nhà
sản xuất có đúng trên
thực tế không
7
Người sản xuất muốn gửi thông điệp cho khách hàng
NHÀ SẢN XUẤT KHÁCH HÀNGTHÔNG ĐIỆP
ĐƠN VỊ ĐÁNH
GIÁ ĐỘC LẬP
8. • Thuật ngữ chứng nhận sử dụng rộng rãi trong ngành đã được
nửa thập kỷ
• Đã xây dựng những điều quy ước về cách thức thực hiện
• Một vài nội dung trong chứng nhận quản lý rừng tương đối
phức tạp và đầy thách thức
8
Chương trình chứng nhận quản lý rừng
9. 9
Những thành tố của chương trình chứng nhận lâm nghiệp
QUẢN TRỊ LÂM NGHIỆP
GẮN NHÃN
SẢN PHẨM
Chương
Trình
Chứng
Nhận Lâm
Nghiệp
CHUỖI
HÀNH
TRÌNH
SẢN
PHẨM
Label
Label
10. Tiêu chuẩn chương trình
đánh giá chứng nhận
Đơn vị đánh giá
chứng nhận
Chuỗi hành trình SPLâm nghiệp
Các đơn vị đánh
giá chứng nhận
phải được công
nhận và ủy nhiệm
10
Chương trình đánh giá cấp chứng nhận
Đơn vị đánh giá
chứng nhận
11. Chứng nhận chuỗi hành trình sản
phẩm:
Cách thức truy nguyên nguồn gốc gỗ
trên chuỗi cung ứng từ rừng tới người
sử dụng cuối cùng
Chứng nhận
Quản lý rừng
Chứng nhận quản lý
chuỗi hành trình sản phẩm COC
Chứng nhận quản lý
rừng:
Hệ thống đánh giá hoạt
động quản lý rừng
11
Hai loại chứng nhận
12. • Hiện nay có hai chương trình chính:
Chương trình công nhận các hệ thống
chứng nhận lâm nghiệp - The
Programme for the Endorsement of
Forest Certification Schemes (PEFC)
Hội đồng quản trị rừng - Forest
Stewardship Council (FSC®)
12
Chương trình chứng nhận lâm nghiệp
14. • Thành lập năm 1994 bởi các Tổ chức phi chính phủ (NGOs),
các nhà bán lẻ và một bộ phận trong ngành lâm nghiệp
• Trụ sở chính tại Bonn, Đức
• Nhằm thúc đẩy quản lý rừng có trách nhiệm về mặt môi
trường, đem lại lợi ích cho xã hội và bền vững về kinh tế
• Đã xây dựng bộ tiêu chuẩn FSC® quốc tế gồm các Nguyên
tắc và Tiêu chí
• Mở rộng cho các loại đối tượng thành viên trừ chính phủ
14
Hội đồng quản trị rừng - Forest Stewardship Council (FSC)
15. • Thành lập năm 1999 bởi Hiệp hội các chủ rừng nhỏ của
châu Âu
• Có trụ sở tại Geneve, Thụy Sỹ
• Tạo cơ chế công nhận lẫn nhau giữa các chương trình/hệ
thống chứng nhận quốc gia
• Sử dụng Hướng dẫn hoạt động của Pan-European (liên
chính phủ) như là tiêu chuẩn toàn cầu
• Mở rộng đối tượng thành viên là các hệ thống/chương
trình chứng nhận quốc gia và một số hiệp hội
• Không được nhiều Tổ chức phi chính phủ (NGOs) và một số
thị trường ủng hộ
• Đã công nhận 27 chương trình chứng nhận quốc gia
15
Chương trình công nhận các hệ thống chứng nhận lâm nghiệp (PEFC)
16. Sự gia tăng diện tích rừng có chứng nhận
quản lý bền vững 2000-2012
16Nguồn : http://www.bipindicators.net/forestcertification
Total Area of Forest
under FSC® and PEFC
Certification
in Boreal, Temperate and
Tropical Regions (ha)
17. 17
So sánh giữa dữ liệu giữa chứng nhận FSC® và PEFC
FSC®
(11/2014)
PEFC
(11/2014)
Số lượng quốc gia có
rừng tham gia chứng
nhận bền vững
79 29
Diện tích có chứng nhận
(triệu hecta)
183 264.9
Số lượng chứng chỉ
CoC đã cấp
28,248
(112 quốc gia)
15,804
(65 quốc gia)
Nguồn:
FSC: https://ic.fsc.org/facts-figures.19.htm
PEFC: http://pefc.org/about-pefc/who-we-are/facts-a-figures
18. • Nguyên tắc 1: Tuân thủ pháp luật và các Nguyên tắc của FSC®
• Nguyên tắc 1: Tuân thủ pháp luật (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 2: Quyền&trách nhiệm trong sử dụng và hưởng dụng đất
• Nguyên tắc 2: Quyền công nhân và điều kiện làm việc (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 3: Các quyền của người bản địa
• Nguyên tắc 3: Các quyền của người bản địa (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 4: Quan hệ cộng đồng và quyền công nhân
• Nguyên tắc 4: Quan hệ cộng đồng (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 5: Lợi ích từ rừng
• Nguyên tắc 5: Lợi ích từ rừng (Mới tu chỉnh)
18
Tiêu chuẩn FSC® về quản lý rừng: 10 Nguyên tắc
19. • Nguyên tắc 6: Tác động môi trường
• Nguyên tắc 6: Giá trị và tác động môi trường (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 7: Kế hoạch quản lý
• Nguyên tắc 7: Lập kế hoạch quản lý (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 8: Giám sát và Đánh giá
• Nguyên tắc 8: Giám sát và Đánh giá (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 9: Duy trì rừng có giá trị bảo tồn cao
• Nguyên tắc 9: Giá trị bảo tồn cao (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 10: Rừng trồng
• Nguyên tắc 10: Thực hiện các hoạt động quản lý (Mới tu chỉnh)
19
FSC® sửa đổi 10 Nguyên tắc
20. • Chứng nhận là công cụ liên kết giữa nhà sản xuất
sản phẩm lâm nghiệp với người tiêu dùng
• Mục đích nhằm
Công nhận hoạt động sản xuất tốt đối với
người sản xuất
Đảm bảo mua sản phẩm có trách nhiệm cho
nhà bán lẻ và người tiêu dùng
• Độ tin cậy được duy trì bằng việc sử dụng các đơn
vị đánh giá độc lập được công nhận, ủy nhiệm bởi
một nhóm các bên liên quan
• Một công cụ hữu ích để đáp ứng những yêu cầu
pháp lý như Quy định về gỗ của EU và Đạo luật
Lacey
20
Tóm tắt
21. Tiêu chuẩn chứng nhận FSC® COC
• FSC® COC
• Tiêu chuẩn hệ
thống quản lý
• Tự nguyện và có
thể đánh giá
• Chương trình cấp
chứng nhận và
sử dụng nhãn
mác sản phẩm
21
Phần 1 : Các yêu cầu chung
1. Hệ thống quản lý
2. Phạm vi của hệ thống CoC
3. Quản lý thu mua nguyên liệu
4. Quản lý nhận gỗ và lưu trữ
5. Kiểm soát khối lượng
6. Bán hàng và giao hàng
Phần 2: Hệ thống kiểm soát khai báo FSC
7. Hệ thống chuyển đổi
8. Hệ thống ngưỡng tỷ lệ
9. Hệ thống tín dụng
Phần 3: Nhãn mác sản phẩm
10. Yêu cầu chung cho đính nhãn mác sản phẩm
11. Điều kiện để đính nhãn mác
Phần 4: Các yêu cần khác bổ sung
12. Gia công ngoài
13. Các chi tiết thứ yếu
22. Chuỗi hành trình sản phẩm_ Định nghĩa của FSC®
• Là đường di chuyển của gỗ nguyên liệu thô, nguyên liệu
đã qua chế biến, sản phẩm hoàn chỉnh, và đồng sảnphẩm
(phó phẩm) từ rừng cho đến người tiêu dùng cuối cùng
hoặc (nguyên liệu tái sinh/tái chế - hoặc sản phẩm sản
xuất từ những nguyên liệu này) từ địa điểm bắt đầu tái
chế cho đến người tiêu dùng cuối cùng,
• đường di chuyển bao gồm trải qua toàn bộ các công
đoạn chế biến, chuyển đổi hình thái, sản xuất, lưu kho và
vận chuyển tới giai đoạn kế tiếp của chuỗi cung ứng và
trong trạng thái có thay đổi quyền sở hữu
11-May-15 22
23. vv
vv
Đánh giá cấp chứng nhận FSC® COC
• Đánh giá cấp
chứng nhận
chuỗi hành
trình sản
phẩm FSC®
COC sẽ xác
minh để xét
liệu nguyên
liệu FSC® có
được nhận
diện hoặc lưu
trữ tách biệt
với nguyên
liệu không có
chứng nhận
(Non FSC®)
hay không
trong suốt
chuỗi hành
trình
Người tiêu dùng cuối cùng Người tiêu dùng cuối cùng
23
24. Tóm tắt về chứng nhận FSC® COC
24
Chuỗi hành
trình sản
phẩm
25. Ai cần thực hiện FSC® COC?
• Chứng nhận Chuỗi hành trình sản phẩm là yêu cầu đối với tất
cả các tổ chức trong chuỗi cung ứng mà có sở hữu hợp pháp
sản phẩm được chứng nhận và thực hiện ít nhất một trong
những hoạt động sau đây:
Khai báo (claim) FSC® trên chứng từ bán hàng và giao nhận đối với
khách hàng;
Sử dụng nhãn mác FSC® trên sản phẩm nhằm quảng bá;
Chế biến, làm biến đổi sản phẩm có chứng nhận FSC® (ví dụ sản xuất,
đóng gói lại, gắn nhãn lại, mua chi tiết gỗ chứng nhận FSC® về lắp ráp .
• Những tổ chức này là
Đơn vị quản lý rừng, công ty lâm nghiệp
Doanh nghiệp thương mại gỗ
Doanh nghiệp chế biến
Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm gỗ
25
26. Ai không cần thực hiện FSC® COC?
• Tổ chức cung cấp dịch vụ cho các tổ chức có chứng
nhận mà không có sở hữu hợp pháp đối với sản
phẩm có chứng nhận FSC®:
• Đại lý trung gian thương mại những sản phẩm có chứng nhận
• Công ty vận tải đảm nhiệm chuyên chở hoặc lưu trữ tạm thời sản phẩm
có chứng nhận
• Nhà thầu gia công theo những hợp đồng thuê gia công
• Doanh nghiệp bán lẻ sản phẩm cho người tiêu dùng
cuối cùng
• Các tổ chức hoặc cá nhân là người tiêu dùng cuối
cùng
26
27. Chuỗi cung ứng được chứng nhận (CoC)
• Áp dụng cho tất cả các tổ chức trong chuỗi hành trình
mà có sở hữu hợp pháp đối với sản phẩm:
• Doanh nghiệp sản xuất
• Doanh nghiệp chế biến
• Doanh nghiệp thương mại
• Hai yếu tố tạo thành Chuỗi hành trình sản phẩm (CoC)
hoàn chỉnh:
• Truy nguyên nguồn gốc gỗ TRONG một tổ chức
• Truy nguyên nguồn gốc gỗ GiỮA các tổ chức
27
28. CoC trong một tổ chức – những yếu tố của một hệ thống
• Đây là dạng đánh giá cấp chứng nhận về hệ thống
quản lý về :
• Kiểm soát hoạt động thu mua nguyên liệu/sản phẩm
• Kiểm soát quá trình sản xuất
• Kiểm soát hoạt động bán hàng và giao hàng
• Kiểm soát khai báo FSC® và sử dụng nhãn mác FSC®
• Ở mỗi giai đoạn, việc trộn lẫn nguyên liệu/sản phẩm
mà không có kiểm soát cần phải được ngăn ngừa
bằng:
• Tách biệt
• Nhận dạng
• Hồ sơ tài liệu/quy trình hoạt động
28
29. • Hệ thống chất lượng
• Cơ cấu tổ chức rõ ràng
• Các trách nhiệm
• Tài liệu hệ thống/lưu trữ hồ sơ
• Đào tạo
• Kiểm soát và giám sát nội bộ
• Kiểm soát sản xuất
• Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®
• Hệ thống chuyển đổi = Transfer system [Sản xuất FSC® 100%; FSC® Mix ]
• Hệ thống ngưỡng tỷ lệ [sản phẩm đơn lẻ hoặc theo công đoạn hoặc chuyền sản
phẩm] = Percentage system
• Hệ thống tài khoản = Credit system
Hệ thống quản lý/Hoạch định sản phẩm
29
30. Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim
1
CHẾ BIẾNFSC CW/FM
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có
chứng nhận FSC hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối
với sản phẩm FSC Mix và FSC Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%
FSC Mix
FSC Mix
FSC Recycled
FSC Recycled
FSC Controlled Wood
Transfer system
Percentage system
Credit system
Percentage system
Credit system
Transfer System
‘FSC 100%’
‘FSC Mix x%’
‘FSC Mix Credit’
‘FSC Recycled x%’
‘FSC Recycled Credit’
‘FSC Controlled Wood’
30
31. Hệ thống chuyển đổi – Transfer system
FSC® 100%
FSC® 100% &
FSC® Mix
FSC® Mix
exclusive
FSC® Controlled
exclusive
No
label
31
Nguyên liệu đầu vào Sản phẩm đầu ra
32. Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim
2
FSC CW/FW
CHẾ BIẾN
32
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có chứng nhận FSC
hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối với sản phẩm FSC Mix và FSC
Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%
FSC Mix
FSC Mix
FSC Recycled
FSC Recycled
FSC Controlled Wood
Transfer system
Percentage system
Credit system
Percentage system
Credit system
Transfer System
‘FSC 100%’
‘FSC Mix x%’
‘FSC Mix Credit’
‘FSC Recycled x%’
‘FSC Recycled Credit’
‘FSC Controlled Wood’
33. Hệ thống ngưỡng tỷ lệ - Percentage system
Sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm Mix qua hệ thống ngưỡng tỷ lệ chỉ có thể được gắn nhãn
FSC ‘Mix’ nếu khai báo phần trăm FSC ít nhất là 70%.
33
34. Percentage system – Không được khai báo FSC®
Khai báo FSC® cho đầu ra được tính như
sau:
Không được phép
gắn nhãn
34
35. Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim
3
FSC CW/FW CHẾ BIẾN
FSC Mix
credit
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có
chứng nhận FSC hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối
với sản phẩm FSC Mix và FSC Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%
FSC Mix
FSC Mix
FSC Recycled
FSC Recycled
FSC Controlled Wood
Transfer system
Percentage system
Credit system
Percentage system
Credit system
Transfer System
‘FSC 100%’
‘FSC Mix x%’
‘FSC Mix Credit’
‘FSC Recycled x%’
‘FSC Recycled Credit’
‘FSC Controlled Wood’
35
36. Hệ thống tài khoản - Credit system
Không được phép gắn nhãn
Được phép gắn nhãn
36
37. Những yếu tố quản lý quan trọng trong thực hiện và chứng nhận CoC?
• Chính sách thu mua gỗ và cam kết của quản lý
• Lựa chọn nhà cung ứng gỗ
• Quy trình đánh giá rủi ro và xác minh nguồn gốc gỗ
• Tài liệu hệ thống để kiểm soát , quản lý
• Quy trình chuẩn/hướng dẫn công việc
• Những tiêu chuẩn về sản phẩm
• Báo cáo hoạt động/mẫu biểu công việc
• Nhận diện và tách biệt
• Tạo hệ thống mã nhận diện/dấu hiệu nhận diện/mã kiểm soát
• Sử dụng phiếu pallet, nhãn mác
• Tách biệt bằng phương thức đóng gói/sử dụng chuyền sản xuất riêng/lưu kho tách biệt
• Phương pháp tính toán và lập kế hoạch sản xuất
• Danh mục vật tư/các tiêu chuẩn sản phẩm
• Kế hoạch về hệ số chuyển đổi và hệ thống tính toán/giám sát
• Đối chiếu và cập nhật dữ liệu
• Báo cáo và cập nhật dữ liệu
• Bằng chứng về việc vận hành tốt hệ thống
37
38. Minh họa : Quản Lý gỗ tròn nhập xưởng
38
FSC FSC CW KLS
Chủng loài
(species)
Soá
TT
Số đầu lóng Kính D1 (cm) Kính D2 (cm)
Chiều dài
(m)
Khối lóng (m3)
Xe vậnc huyển
số
Ngày nhận
THẺ QUẢN LÝ GỖ TRÒN NHẬP XƯỠNG
Tình trạng môi
trường
Hóa đơn VAT số
39. Minh họa : Quản lý quá trình cưa gỗ lóng qua gỗ xẻ
47. Tóm tắt về Chuỗi hành trình sản phẩm FSC® CoC
47
48. Tóm tắt về Chuỗi hành trình sản phẩm FSC® CoC
48
Giao hàng
/Xuất khẩuLưu kho
Chế
biến/Lắp
ráp
Xẻ/Sấy gỗ
Mua
nguyên liệu
49. • Trong chuỗi cung ứng, bất kể đoạn nào mà: gỗ chưa FSC® có nguy cơ
lẫn lộn vào gỗ FSC®
• Trong chuỗi cung ứng hoặc trong một hoạt động cụ thể, nguyên liệu
từ nguồn không có chứng nhận/không có kiểm soát có thể bị trộn lẫn
hoặc thay thế toàn bộ nguyên liệu có chứng nhận
• Những điểm kiểm soát quan trọng
• Bãi gỗ
• Lưu kho gỗ
• Bãi gỗ xưởng cưa
• Chuyền sản xuất không có sự chuyên biệt về nguyên liệu (Non exclusive
production line)
• Lưu kho sản phẩm hoàn chỉnh
Xác định điểm kiểm soát quan trọng
49
50. Quản lý điểm kiểm soát quan trọng
Thường kết hợp Quản Lý Tách Biệt + Tạo Nhận Diện +
Vẵn Bản Hóa (Tài Liệu Hồ Sơ)
• Khu vực lưu kho tách biệt/riêng
• Chuyền sản xuất tách biệt/sản xuất lô kiện (batch run)
• Sử dụng dấu hiệu nhận diện cho gỗ xẻ/thẻ gỗ/phiếu lô
• Sử dụng mã duy nhất/số hiệu nhận diện [có thể truy nguyên]/phiếu
công việc/phiếu pallet
• Sử dụng nhãn nhận diện/thẻ màu cho sản phẩm có chứng nhận
• Có quy trình hoạt động tại mỗi điểm kiểm soát quan trọng
• Hồ sơ ghi chép đầu vào/đầu ra, hệ số chuyển đổi rõ ràng và có ý nghĩa
• Hồ sơ kho về gỗ sử dụng và sản phẩm
• Đối chiếu về khối lượng dựa trên hệ số chuyển đổi
50
51. Tóm tắt
• Có hệ thống phân tách nguyên
liệu
• Nhận diện trên chuyền sản
xuất, đóng gói
• Đầy đủ thông tin truy nguyên
nguồn gốc gỗ đối với sản
phẩm có chứng nhận
• Thông tin sản xuất như số
lượng và dữ liệu có thể đối
chiếu giữa các giai đoạn dựa
trên hệ số chuyển đổi
• Bằng chứng đầy đủ về hồ sơ
và bằng chứng tuân thủ đối
với hệ thống kiểm soát nhãn
mác FSC®
51
52. Bài tập: Xác định điểm kiểm soát quan trọng &lỗi không tuân thủ CoC
• Làm việc nhóm (3 nhóm)
• Thời gian dự kiến: 30 phút thảo luận
nhóm, 5 phút trình bày (bao gồm cả
phản hồi)
• Nhiệm vụ:
(1) Đọc kỹ những thông tin về ba tình huống
(2) Xác định những điểm kiểm soát quan
trọng trong các trường hợp
(3) Xác định rủi ro về lỗi không tuân thủ COC
(4) Xác định những biện pháp kiểm soát để
tuân thủ các yêu cầu COC
(5) Trình bày kết quả thảo luận nhóm
Công cụ:
• Laptop,
• Giấy A0,
• Thẻ màu
• Bút viết bảng
52
53. Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các
chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
Các thay đổi và chỉnh sữa trên trên bản chính thức này có thể được thực hiện bởi người hướng dẫn và
thục hiện huấn luyện
Tài liệu sẵn có để tải về tại địa chỉ
http://capacity4dev.ec.europa.eu/public-flegt/documents?gterm[0]=2144.
Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài
trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa
Liên Bang Đức (BMZ)