1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RỦI RO
I.PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
1.Triển khai tổn thất theo đối tượng
B1:Phân chia các đối tượng rủi ro thành các nhóm có nguy cơ rủi ro tương tự nhau
B2: Chọn một đói tượng làm chuẩn để tính hệ số quy đổi của tất cả các đối tượng lao
động khác về cái loại này (Thống nhất chọn công nhân xây dựng làm chuẩn/ làm
mốc)
B3: Dự báo nhu cầu chi trả cho tương lai
B4: Dự báo rủi ro có thể xảy ra, số tiền bồi thường và tính hiện giá của số tiền này
PV=
𝒂
(𝟏+𝒊)𝒏 = a*(𝟏 + 𝒊)−𝒏
Trong đó:
a: số tiền
i: lãi suất
n: số năm
VD1:
Một nhà QTRR DN phải dự báo về tai nạn rủi ro của 5 nhóm lao động tại cty như bảng.
Yc: 1. Xác định tổng số tai nạn có thể có trong năm mới
2. Nếu mỗi tai nạn chi trả 15 triệu, thanh toán 50% khi xảy ra tai nạn, 30% vào năm
sau và 20% vào năm kế tiếp thì số tiền phải thanh toán là bao nhiêu? Xác định giá trị
hiện tại của số tiền này, biết lãi suất 10%/năm?
Công nhân
xây dựng
(Mốc)
Nhân viên
văn phòng
Đốc công Cán bộ quản
lý
Nhân viên phục
vụ
1.Tiền lương bình quân năm 24 30 42 60 18
2.Số năm bình quân có 1 tai
nạn
1 (**) 20 5 10 1,5
3.Nhu cầu lao động năm
mới
300 50 20 4 150
4. Quy đổi thành CNXD bị tai
nạn
2/(**)
1/1=1 20/1=20 5/1=5 10/1=10 1,5/1=1,5
5.Tổng tiền lương trả cho lao
động quy đổi (4x1)
1x24=24 20x30=600 5x42=210 10x60=600 1,5x18=27
2. 6.Hệ số quy đổi thành CNXD 24/24=1
Đối tượng
chuẩn
600/24=25 210/24=8,75 600/24=25 27/24=1,125
7.Nhu cầu lao động quy đổi
thành CNXD (3/6)
300/1=300 50/25=2 20/8,75=2,29 4/25=0,16 150/1,125=133,33
Tổng nhu cầu lao động trong năm (Tổng mục 7): 300+2+2,29+0,16+133,33= 437,78
(***) LĐ
Số vụ tai nạn quy đổi (***)/(**): 437,78/1= 437,78 vụ tai nạn
Tổng số tiền bồi thường: 437,78 x 15= 6566,7 triệu
Năm 0 1(50%) 2(30%) 3(20%)
GTHT? 3283,35 1970 1313,34
( Lấy tổng STBTx %)
Hiện giá PV=
3283,35
(1+10%)1 +
1970
(1+10%)2 +
1313,34
(1+10%)3 = 5599,69
VD2:
Một nhà QTRR DN phải dự báo về tai nạn rủi ro của 5 nhóm lao động tại cty như bảng.
Yc: 1. Xác định tổng số tai nạn có thể có trong năm mới
2. Nếu mỗi tai nạn chi trả 25$, thanh toán 4 lần: 40% vào cuối năm đầu, 30% vào
năm sau và 20% vào năm kế tiếp thì số tiền phải thanh toán là bao nhiêu? Xác định giá
trị hiện tại của số tiền này, biết lãi suất 12%/năm?
Công nhân
xây dựng
(Mốc)
Nhân viên văn
phòng
Đốc công Cán bộ quản
lý
Nhân viên phục
vụ
1.Tiền lương bình quân
năm
30 20 40 50 18
2.Số năm bình quân có 1 tai
nạn
1,5 30 15 21 18
3.Nhu cầu lao động năm
mới
100 30 20 20 25
4. Quy đổi thành CNXD bị tai
nạn
1,5/1.5=1 30/1,5=20 15/1,5=10 21/1,5=14 15/1,5=12
5.Tổng tiền lương trả cho lao
động quy đổi (4x1)
1x30=30 20x20=400 40x10=400 50x14=700 12x18=216
6.Hệ số quy đổi thành CNXD 30/30=1 400/30=13.33 400/30=13.33 700/30=23.33 216/30=7.2
7.Nhu cầu lao động quy đổi
thành CNXD (3/6)
100/1=100 30/13.33=2,25 20/13.34=1.5 20/23.34=0.86 25/7.2=3.47
Tổng nhu cầu lao động trong năm= 100+2.25+1.5+0.86+3.47 = 108.08 Lđ
3. Số vụ tai nạn quy đổi: 108.08/1,5= 72.05 vụ tai nạn
Tổng số tiền bồi thường: 72.05 x 25= 1801.25 triệu
0 1(40%) 2(30%) 3(20%) 4 (10%)
GTHT? 720.5 540.38 360.25 180.13
Hiện giá=
720.5
(1+12%)1 +
540.38
(1+12%)2 +
360.25
(1+12%)3 +
180.13
(1+12%)4 = 1444.98
2.Triển khai tổn thất
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
K =
Tổng số khiếu nại toàn thời kỳ
Số khiếu nại cộng dồn đến thời điểm đó
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
B3: Dự báo dòng khiếu nại, bồi thường
B4: Dự báo dòng tiền khiếu nại và tính giá trị hiện tại
VD1:
Một của hàng bán máy tính bảo hành trong 3 tháng. Số liệu trong quá khứ cho thấy:
- Tháng thứ nhất: Ngay sau khi bán hàng nhận được 50% khiếu nại
- Tháng thứ hai nhận được 30% khiếu nại
- Tháng thứ ba nhận được 20% khiếu nại
Mỗi khiếu nại được chi trả 50$, thanh toán làm 2 lần. Lần 1 thanh toán 60%, lần 2 thanh toán số
còn lại.
Số khiếu nại đã báo cáo của lô hàng tháng 8/2017 là 40 khiếu nại, tháng 9/2017 là 35 khiếu nại.
Y/c: Hãy dự báo dòng tiền khiếu nại (biết tháng đầu nhận 50% khiếu nại, tháng thứ 2 nhận 30%
khiếu nại, tháng thứ 3 nhận 20% khiếu nại) và tính hiện giá của tiền đó về thời điểm đầu tháng
8/2017? Biết lãi suất 1%/tháng.
Giải:
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
Thời gian
khiếu nại
Số khiếu
nại báo
cáo
Tổng khiếu nại
báo cáo cộng
dồn
K
Ngay sau khi BH 1 50% 50% 100%/50%=2
4. Sau khi BH 2 30% 50%+30%=80% 100%/80%=1,25
Kết thức BH 3 20% 80%+20%=100% 100%/100%=1
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
- Đây là KH đã báo cáo nên là đứng ở thời điểm tháng 10 (thời điểm hiện tại) để nói về 2 lô hàng
t8,t9 (quá khứ)
- Thời điểm vừa bán hàng xong thường là thời điểm thu nhiều khiếu nại nhất. đang đứng ở t10 để
nói về lô hàng t8,t9 => tháng 9( thời điểm gần nhất) là tháng nhận được nhiều khiếu nại nhất sẽ
có hệ số triển khai lớn nhất, sau đó các tháng khác nhỏ dần lên
Lô hàng Khiếu nại đã
báo cáo
K Khiếu nại có thể có
Tháng 8 40 1,25 40x1,25=50
Tháng 9 (Ngay sau
khi BH)
35 2 35x2=70
Tổng 75 120
B3: Dự báo dòng khiếu nại bồi thường
50% 30% 20%
Tổng số Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Lô hàng t8 50 50x50%=25 50x30%=15 50x20%=10
Lô hàng t9 70 70x50%=35 70x30%=21 70x20%=14
Dòng khiếu
nại
25 15+35= 50 10+21=31 14
Thanh toán
60%
25x60%x50$
= 750$
50x 60%x50$
=1500$
31x60%x50$
=930$
14x60%x50$
=420$
Thanh toán
40%
25x40%x50$
=500$
50x40%x50$
=1000$
31x40%x50$
=620$
14x40%x50$
=280$
Dòng tiền
khiếu nại
750$ 1500+500=
2000$
930+1000
=1930$
420+620
=1040$
280$
5. T8 T9 T10 T11 T12
GTHT? 750 2000 1930 1040 280
Hiện giá=
750
(1+1%)1 +
2000
(1+1%)2 +
1930
(1+1%)3 +
1040
(1+1%)4 +
280
(1+1%)5= 5842,24
VD2:
Tài liệu ở một siêu thị như sau:
- Tháng thứ nhất: Ngay sau khi bán hàng nhận được 15 khiếu nại
- Tháng thứ hai nhận được 12 khiếu nại
- Tháng thứ ba nhận được 3 khiếu nại
Số khiếu nại đã báo cáo của lô hàng tháng 6/2020 là 20 khiếu nại, tháng 7/2017 là 30 khiếu nại,
tháng 8/2020 là 40 khiếu nại.
Mỗi khiếu nại được chi trả 1 triệu, thanh toán làm 3 lần trong 3 tháng. Lần 1 thanh toán 30%,
lần 2 thanh toán 20%.
Y/c: Hãy dự báo dòng tiền khiếu nại (biết tháng đầu nhận 65% khiếu nại, tháng thứ 2 nhận 25%
khiếu nại, tháng thứ 3 nhận 10% khiếu nại) và quy dòng tiền về thời điểm tháng 1/2020? Biết lãi
suất 2%/tháng.
Giải:
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
Thời gian
khiếu nại
Số khiếu nại
báo cáo
Tổng khiếu
nại báo cáo
cộng dồn
K
Ngay sau khi BH 1 15 15 2
Sau khi BH 2 12 27 1,11
Kết thức BH 3 3 30 1
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
Lô hàng Khiếu nại đã
báo cáo
K Khiếu nại có thể có
Tháng 6 20 1 20
Tháng 7 30 1,11 33,3
Tháng 8(Ngay sau
khi BH)
40 2 80
Tổng 90 133,3
6. B3: Dự báo dòng khiếu nại bồi thường
65% 25% 10%
T1 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
GTHT? 3,9 10,58 30,53 32,8 38,24 13,47 4
Hiện giá
=
3,9
(1+2%)5 +
10,58
(1+2%)6 +
30,53
(1+2%)7 +
32,8
(1+2%)8 +
38,24
(1+2%)9 +
13,47
(1+2%)10 +
4
(1+2%)11
= 116,11 triệu
Phân tích xác xuất
ⅈ̅ = ∑𝑝1. 𝑘1
i : tỷ suất đầu tư bình quân
p1: xác xuất xuất hiện biến cố i
Tổng
số
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Lô hàng
t6
20 13 5 2
Lô hàng
t7
33,3 21,66 8,33 3,33
Lô hàng
T8
80 52 20 8
Dòng
khiếu nại
13 26,66 62,33 23,33 8
Thanh
toán 30%
13x30%x
1tr =3,9
26,66x30%
x 1tr =7,98
62,33x30%
x 1tr =18,7
23,33x30%
x 1tr =7
8x30%x 1tr
=2,4
Thanh
toán 20%
13x20%x
1tr = 2,6
26,66x20%
x 1tr = 5,33
62,33x
20%x 1tr
=12,47
23,33x20%x
1tr =4,67
8x20%x 1tr
=1,6
Thanh
toán 50%
13x50%x
1tr =6,5
26,66x50%
x 1tr
=13,33
62,33x50%x
1tr =31,17
23,33x50%
x 1tr
=11,87
8x50%x1tr
=4
Dòng tiền
khiếu nại
3,9 10,58 30,53 32,8 38,24 13,47 4
7. k1; tỷ suất đầu tư
VD
Tình hình cầu thị
trường
Xác xuất xuất hiện
%
Tỷ suất đầu tư sản
phẩm A %
Tỷ suất đầu tư sản
phẩm B %
Cầu cao 30 70 20
Cầu trung bình 40 15 15
Cầu thấp 30 -40 10
Tỷ suất đầu tư bình quân sản phẩm A:
iA = 0.3x0.7+0.4x0.15+0.3x (-0.4) = 0.15
Tỷ suất đầu tư bình quân sản phẩm B:
iB = 0.3x0.2+0.4x0.15+0.3x0.1 = 0.15
Tỷ suất đầu tư bình quân của sản phẩm nào lớn hơn => Sản phẩm đó ít rủi ro
hơn
Phương sai
𝛿2
= ∑𝑃(ⅈ − ⅈ̅)2
P: xác suất xảy ra biến cố
I : tỷ suất đầu tư(%)
VD:
𝑖𝐴
̅ = 0,15 = 15%
𝑖𝐵
̅ = 0,15 = 15%
Tình
hình
cầu
Xác
suất
P(%)
Sản phẩm A Sản phẩm B
i ⅈ − ⅈ̅ (ⅈ
− ⅈ̅)2
𝑃. (ⅈ − ⅈ̅)2 i ⅈ − ⅈ̅ (ⅈ
− ⅈ̅)2
𝑃. (ⅈ − ⅈ̅)2
% % % % % % % %
Cao 30 70 70-
15=55
(55%)2
=30,25
0,3x30,25
=9.075
20 5 0.25 0.075
Trung
bình
40 15 0 0 0 15 0 0 0
Thấp 30 -
40
-55 30.25 9.075 10 -5 0.25 0.075
Tổng 100 =9.075+9.075
=18.15
0.15
Phương sai của sản phẩm nào càng lớn độ rủi ro càng cao
Phương sai: A>B => Rủi ro của A lớn hơn BB => Chọn B
8. Hệ số biến thiên
𝐶𝑣 =
Độ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Cv: hệ số biến thiên
VD:
Chỉ tiêu so sánh Đơn vị tính Dự án H Dự án K
Tỷ suất đầu tư bình
quân
% 30 12
Độ lệch chuẩn % 18 6
Hệ số biến thiên % 18/30 =0.6 6/12=0.5
Hệ số biến thiên của dự án H > K
Rủi so của dự án H > K => Chọn K