SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 79
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HOÀNG THỊ THANH THẢO
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – 20

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HOÀNG THỊ THANH THẢO
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Giáng viên hướng dẫn: TS Lê Tấn Phước
Tp. Hồ Chí Minh - 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh
trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ” của riêng tôi.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin
có sẵn đã được trích dẫn rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi
hiểu biết của tác giả.
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin trong luận văn này là trung thực và
chưa được sử dụng để công bố.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU........................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu................................................................. 3
1.6. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 5
2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân hàng
thương mại .............................................................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn.................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ..................................................... 6
2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn ......................................................... 6
2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.................... 7
2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn ................................................. 7
2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn.............................................10
2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn.........................................12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn.......................................................14
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn .........................................15
2.4. Các nhân tố tác động đến tính cạnh tranh trong HĐV của NHTM...........16
2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan .....................................................................16
2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................17
2.5 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...................18
2.5.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh..............................18
2.5.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................21
2.6 Các chỉ tiêu đo lường tính cạnh tranh của NHTM:....................................23
2.6.1 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ:...................................................23
2.6.2 Nguồn nhân lực:..................................................................................23
2.6.3 Năng lực công nghệ: ...........................................................................25
2.6.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: .............................................25
2.6.5 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: .............................................26
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ. ...............................................................................................................28
3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh
Cần Thơ..................................................................................................................28
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ .................28
3.1.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
30
3.2. Thực trạng quản lý huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh Cần
Thơ.........................................................................................................................33
3.2.1. Chiến lược huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ....................33
3.2.2. Ban hành chính sách huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ ....34
3.2.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn .......................................................39
3.2.4. Theo dõi, đánh giá công tác huy động vốn........................................41
3.3. Đánh giá chung về huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ...............41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................41
3.3.2. Những mặt còn hạn chế .....................................................................43
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................44
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................49
4.1. Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn ............49
4.2. Giải pháp về cơ cấu nguồn vốn huy động.................................................49
4.3. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn .......................................................51
4.4. Giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động
vốn..........................................................................................................................52
4.5. Giải pháp về kênh phân phối.....................................................................52
4.6. Giải pháp chăm sóc khách hàng gửi tiền...................................................53
4.7. Giải pháp xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn ...........................................54
4.8. Giải pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công tác nguồn vốn ..................55
4.9. Giải pháp về Công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn ...........56
4.10. Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn.....................................57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................61
5.1 Kết luận: .....................................................................................................61
5.2 Khuyến nghị ...............................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK Thị trường chứng khoán
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh
CN Cần Thơ
Cần Thơ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động theo thành kinh kế tại NH Vietinbank CN Cần Thơ
2016 - 2018 ............................................................................................................... 30
Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 –
2018 ........................................................................................................................... 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT LUẬN VĂN
- Tên đề tài: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
- Tóm tắt:
Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động và cho vay, chính vì thế trong
hoạt động kinh doanh của NHTM thì hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan
trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Như vậy, để nâng cao
hiệu quả hoạt động của NHTM đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả trong huy động vốn.
Tại Việt Nam, thị trường tài chính chưa phát triển, sự phát triển của nền kinh tế -
xã hội càng phụ thuộc vào hoạt động cho vay của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu
các vấn đề lý luận và phân tích thực trạng về tình hình huy động vốn tại ngân hàng
Vietinbank CN Cần Thơ và rút ra một số kết luận như sau:
Thứ nhất, huy động vốn có vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh
doanh của NHTM cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân
hàng Vietinbank CN Cần Thơ là hết sức cần thiết.
Thứ hai, tính cạnh tranh trong huy động vốn được đánh giá qua thực trạng
huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, điểm mạnh và điểm yếu, bên
trong và bên ngoài.
Thứ ba, để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ, đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn đến công tác chăm sóc khách hàng,
đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng mới
trong huy động vốn. Ngân hàng cần phải linh hoạt về các công cụ huy động vốn và
chính sách lãi suất huy động, đơn giản hóa các thủ tục sổ sách. Bên cạnh đó, ngân
hàng cần phải nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.
Thứ tư, bên cạnh những kết quả đạt được thì ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ cũng còn khá nhiều hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó
những hạn chế còn tồn tại tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, luận văn đã đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Từ khóa: huy động vốn, giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn,
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, …
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
- Title: Solutions to improve competitiveness in capital mobilization of
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Can Tho branch.
- Summary:
The main activity of commercial banks is mobilizing and lending, therefore, in
the commercial activities of commercial banks, capital mobilization activities play an
important role and determine the bank's business efficiency. Thus, to improve the
operational efficiency of commercial banks requires raising the efficiency of capital
mobilization. In Vietnam, the financial market has not developed, the socio-economic
development is increasingly dependent on the bank's lending activities. The dissertation
studies theoretical issues and analyzes the situation of capital mobilization in
VietinBank Can Tho branch and draws some conclusions as follows:
Firstly, capital mobilization plays an important role and determines the
business efficiency of commercial banks as well as the development of the
economy. Therefore, the study of solutions to improve the competitiveness in
capital mobilization of Vietinbank Can Tho branch is extremely necessary.
Secondly, the competitiveness in mobilizing capital is rated through the actual
capital mobilization at Vietinbann Can Tho branch, strengths and weaknesses,
inside and outside.
Thirdly, in order to improve the efficiency of capital mobilization at
VietinBank Can Tho branch, it requires the bank to pay more attention to customer
care, invest in modernizing banking technology, diversify the New banking services
in capital mobilization. Banks need to be flexible about capital mobilization tools
and deposit interest rate policies, simplifying bookkeeping procedures. In addition,
the bank needs to improve the professional qualifications of its staff.
Fourth, besides the achieved results, Vietinbank Can Tho branch also has
many limitations in capital mobilization activities. On that basis, the limitations still
exist at Vietinbank Can Tho branch, the thesis has proposed solutions to improve
the competitiveness in raising capital.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Keywords: capital mobilization, solution increase the competitive advantage
against capital mobilization, Vietnam joint stock commercial bank for industry and
trade Can Tho branch,…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN
CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế thế giới thông qua các hiệp
định thương mại tự do (FTA), điều này làm tăng tự do hóa tài chính, quy mô hoạt
động và số lượng các NHTM, từ đó làm sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày
càng khốc liệt. Trong giai đoạn vừa qua, hàng loạt các vấn đề nóng của hệ thống
ngân hàng như nợ xấu gia tăng, biến động lớn trên thị trường tài chính… đã làm
giảm niềm tin của khách hàng đối với các NHTM.
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại (NHTM) là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên hoạt động huy động vốn quyết định hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
thì các NHTM phải nâng cao hiệu quả huy động vốn. NHTM huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau dưới tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan. Do vậy, tùy
vào điều kiện và hoàn cảnh của NHTM mà có biện pháp phù hợp và huy động vốn
được xem như một nhiệm vụ ưu tiên và phải đạt được.
Ở các nước có thị trường tài chính phát triển, các NHTM huy động vốn bằng các
công cụ huy động vốn đa dạng với chi phí vốn thấp nhờ vào sự phát triển của thị trường
tài chính. Ngược lại, ở Việt Nam, thị trường tài chính kém phát triển nên các NHTM
gặp nhiều khó khăn trong huy động do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài
chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn cao, đây là
thách thức đối với các NHTM Việt Nam. Những năm trước đây, để huy động vốn
đáp ứng nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh, các NHTM chạy đua tăng lãi suất, điều
này gây ra rất nhiều khó khăn cho các NHTM.
Trong những năm gần đây, do môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp khiến
cho ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ khó huy động vốn, chi phí huy động vốn cao,
làm tăng rủi ro kinh doanh. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, buộc
ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ phải củng cố và tăng cường sức cạnh, gia tăng
nguồn vốn để đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Như vậy, nghiên cứu giải pháp
nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn là một yêu cầu cấp thiết đối với ngân
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng Vietinbank CN Cần Thơ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ( Vietinbank
CN Cần Thơ ) đặt hội sở chính tại Quận Ninh Kiều - trung tâm Thành phố Cần Thơ.
Thành phố Cần Thơ là thành phố lớn, năng động nhất Đồng bằng sông Cửu Long và
tập trung nhiều chi nhánh của các ngân hàng khác nhau trong hệ thống NHTM Việt
Nam, chính vì thế sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn (HĐV) là vô cùng
khốc liệt. Vietinbank CN Cần Thơ sử dụng các công cụ huy động đa dạng, chủ động
trong việc huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng. Thực tế, nguồn vốn huy động của Vietinbank CN Cần thơ vẫn còn chiếm một
tỷ trọng thấp so với tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn.
Từ những lý do thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng
cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Với mục tiêu giúp nâng cao tính cạnh tranh
trong huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt động và góp phần vào sự phát triển bền
vững của ngân hàng Vietinbank CN Cần thơ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy
động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng thương
mại
Thứ hai, phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ 2016 – 2018, từ
đó nêu những kết quả đạt đươc cũng như những hạn chế còn tồn tại ở ngân hàng.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ ba, giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ.
Về phạm vi thời gian nghiên cứu: luận văn sẽ nghiên cứu trong giai đoạn từ
2016 – 2018.
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề luận văn là hoạt động huy động vốn của ngân
hàng Vietinbank CN Cần Thơ.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng
chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các phương pháp tổng hợp,
phương pháp thống kê, phương pháp diễn dịch và quy nạp. Cụ thể như sau:
Phương pháp tổng hợp – tổng hợp các lý thuyết về hoạt động huy động vốn
tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho luận văn.
Phương pháp thống kê mô tả - thống kê mô tả số liệu về thực trạng hoạt
động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ.
Phương pháp diễn dịch và quy nạp - phân tích số liệu để đưa ra kết luận về
hiệu quả huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. Cụ thể, phương
pháp diễn dịch, phân tích diễn biến thực trạng hoạt động huy động vốn dựa trên số
liệu thu thập từ báo cáo tài chính. Phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành
những điểm chung, đặc trưng trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng
Vietinbank CN Cần thơ trong giai đoạn 2016 – 2018.
1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn, vai trò và các yếu tố tác
động đến hoạt động huy động vốn tại các NHTM.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn, từ đó nêu lên những những kết
quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Vietinbank CN Cần thơ và nguyên nhân dẫn đến thành công đó cũng như những
hạn chế còn tồn động.
Gợi ý những giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của
Ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, giúp ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.
1.6. Bố cục của đề tài
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” được
chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Chương 4: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân
hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân
hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là công tác lập kế hoạch, sử dụng các phương thức và các công
cụ khác nhau để huy động các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế, tổ chức chỉ đạo thực
hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Mục tiêu
huy động vốn là đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh doanh củangân hàng. Mục tiêu
của huy động vốn đối với các NHTM như sau:
Tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp - Trong chi phí hoạt động của ngân hàng
thì chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn bao gồm trả lãi tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và kỳ
phiếu. Lãi suất huy động và cơ cấu nguồn vốn thay đổi sẽ làm thay đổi chi phí trả lãi
của ngân hàng với khách hàng và ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, các
NHTM phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp để gia tăng lợi nhuận.
Nguồn vốn ổn định với cơ cấu hợp lý - cơ cấu nguồn vốn huy động căn cứ
theo cơ cấu cho vay và đầu tư của ngân hàng để tránh những rủi ro kỳ hạn. Cơ cấu
huy động vốn hợp lý giúp ngân hàng tránh rủi ro thanh khoản khi môi trường kinh
doanh biến động phức tạp.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định - Quy mô
nguồn vốn huy động phải phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nếu môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp, thì ngân hàng phải tăng quy mô
nguồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, duy trì dự trữ thanh khoản
lớn hơn. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn phụ thuộc vào lãi suất, chính
sách marketing, các hình thức huy động vốn...
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn
NHTM huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thế khác nhau trong nền kinh tế
phải có uy tín, tiềm lực tài chính để đảm bảo khả năng trả nợ vay đối với khách
hàng. Sau đây là một số đặc điểm huy động vốn của các NHTM.
Thứ nhất, yêu cầu vốn chủ sở hữu khoảng 8% tổng tài sản có qui đổi theo
mức rủi ro (quy định của Basel). Các NHTM chủ yếu là đi vay để thực hiện các
hoạt động cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Chính vì vậy, hoạt động
huy động vốn rất quan trọng, NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trên thị
trường tài chính để từ đó cho vay và đầu tư. Do vậy, hiệu quả của huy động vốn
của NHTM sẽ quyết định hiệu quả sử dụng nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
Thứ hai, các NHTM sử dụng nhiều biện pháp và công cụ khác nhau để huy
động vốn như huy động vốn tiết kiệm ở các kỳ hạn, phát hành chứng khoán, đi vay
từ các tổ chức tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng và đi vay từ NHTW.
Thứ ba, các NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động
vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế bao
gồm mạng lưới hữu hình hoặc mạng lưới vô hình nhờ vào công nghệ thông tin.
Điều này giúp các NHTM giảm được chi phí huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt
động kinhdoanh ngân hàng.
2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn
• Vai trò huy động vốn đối với nền kinh tế
Các NHTM huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các chủ thể thừa vốn trong nền
kinh tế, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.Trong nền
kinh tế luôn luôn tồn tại một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi do tính chất chu kỳ của
quá trình sản xuất kinh doanh, quy mô lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào
quy mô, sự phát triển của nền kinh tế và thu nhập của người dân. NHTM với chức
năngtrung gian tài chính sẽ huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế để cho vay và đầu tư, gia tăng hiệu quả của nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
• Vai trò huy động vốn đối với khách hàng
Các NHTM huy động vốn để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển
của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.Về nguyên
tắc, Doanh nghiệp sử dụng vốn tự có để đầu tư phát triển doanh nghiệp. Thực tế,
doanh nghiệpthường không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư, để bù đắp cho số
vốn thiếu hụt thì doanh nghiệp huy động vốn từ cách phát hành chứng khoán, điều
này phụ thuộc vào sự phát triển của TTCK. Vì vậy, các doanh nghiệp thường đi
vay vốn từ các NHTM.
• Vai trò huy động vốn đối với việc kiểm soát tiền tệ
NHTW kiểm soát lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thông qua hoạt động
huy động vốn của các NHTM. NHTW thực thi CSTT để kiểm soát lưu chuyển tiền
tệ trong nền kinh tế thông thông qua các NHTM. Nếu như hệ thống ngân hàng hoạt
động hiệu quả, các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động để cho
vay và đầu tư thì sẽ ít xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường tài chính diễn
biến phứctạp.Các NHTM phải tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, thông
qua hoạt động huy động vốn kiểm soát nguồn cung tiền trong nền kinh tế.
• Vai trò huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng
Thông qua hoạt động huy động vốn, các NHTM tăng nguồn vốn, chủ động
trong việc cho vay và tăng mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
NHTM với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay và cung cấp các dịch
vụ tài chính khác, nên vốn huy động quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Nếu hoạt động huy động vốn không tốt, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NH, từ đó làm suy yếu năng lực cạnh tranh, an toàn thanh khoản của ngân hàng.
Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn tốt sẽ giúp ngân hàng hoạt độngkinh doanh
an toàn và hiệu quả.
2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn
Hoạch định chiến lược HĐV của NHTM là một chương trình hoạt động tổng
thể và dài hạn, nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định trong công tác HĐV của
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NH, là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện trong HĐV mà NH cần
phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan trọng để đạt được các mục tiêu đó
trong môi trường hoạt động tương lai.
• Mục tiêu chiến lược HĐV
Xác định mục tiêu chiến lược trong HĐV là việc xác định mục đích mà NH
muốn đạt được trong một thời kỳ hoạt động tương đối dài hạn. NH xác định mục
tiêu chiến lược trong HĐV cần phải thỏa các yêu cầu sau:
- Mục tiêu chiến lược HĐV ở NHTM phải đảm bảo tính cụ thể; Tính đo
lường được; Tính thống nhất hay nhất quán; Tính khả thi; Tính linh
hoạt; Tính thách thức.
- Danh mục các mục tiêu bao gồm có 2 nhóm mục tiêu, những mục tiêu
định tính (chất lượng sản phẩm dịch vụ HĐV của NH, uy tín của NH trên
thị trường tài chính, vị thế của NH trên thị trường) và những mục tiêu
định lượng (Qui mô nguồn vốn huy động, thị phần HĐV, cơ cấu nguồn
vốn theo kỳ hạn, theo đối tượng KH, theo loại tiền…).
- Phân lớp mục tiêu thành nhiều cấp bậc khác nhau như Mục tiêu doanh số,
qui mô hoạt động (Doanh số huy động, số lượng chi nhánh mới; số lượng
máy ATM; số lượng nhân viên tuyển dụng thêm; số lượng KH tăng thêm;
số lượng TK được mở; số lượng dịch vụ cung ứng…); Mục tiêu chiếm
lĩnh thị trường ( tỷ lệ thị phần HĐV (so với toàn ngành, so với đối thủ
cạnh tranh, so với NH hàng đầu…); Loại KH gửi tiền; Phạm vi
địa bàn HĐV); Mục tiêu về chất lượng hoạt động HĐV (Chất lượng
dịch vụ NH; Chất lượng đội ngũ quản lý và nhân viên; Chất lượng công
nghệ NH; Chất lượng truyền thông …)
• Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài – Xác định cơ hội và
nguy cơ
Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô, môi
trường vi mô (Kinh tế; Chính trị, pháp luật và chính sách của Chính phủ; Văn hóa -
xã hội; Công nghệ; Dân số; Yếu tố tự nhiên; Yếu tố quốc tế; các đối thủ cạnh tranh
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiện hữu; Khách hàng; Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn; Các thị trường tài chính thay
thế) nhằm xác định những cơ hội và nguy cơ trong hoạt động HĐV của NHTM.
• Phân tích môi trường bên trong – Xác định điểm mạnh, điểm yếu
Phân tích môi trường bên trong bao gồm các yếu tố như: yếu tố marketing;
Yếu tố nguồn nhân lực; Yếu tố tài chính; Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ; Tổ chức
và quản lý nội bộ nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong
hoạt động HĐV của NHTM.
• Thiết lập chiến lược
Dựa trên những mục tiêu chiến lược HĐV mà đề xuất các chiến lược HĐV
cho NHTH nhằm giúp ngân hàng đạt được những mục tiêu đã đề ra. Chiến lực
HĐV có thể chia thành 2 nhóm cơ bản:
Nhóm phương án/chiến lược tăng trưởng:
- Chiến lược tăng trưởng tập trung – tập trung vào việc cải tiến, mở rộng
thêm các dịch vụ hoặc thị trường HĐV hiện có mà không thay đổi bất kỳ
yếu tố nào bao gồm: (i) Thâm nhập thị trường; ( ii) Phát triển thị trường;
(iii) Phát triển sản phẩm.
- Chiến lược tăng trưởng mở rộng - là đưa thêm các dịch vụ HĐV mới để
tạo thị trường mới.
- Chiến lược sáp nhập – là tiến hành hợp nhất với một ngân hàng khác tạo
thành ngân hàng mới, với cơ cấu tổ chức mới.
- Chiến lược mua lại - ngân hàng mua lại một ngân hàng khác bằng con
đường mua lại cổ phần để nắm phần kiểm soát ngân hàng đó, nhưng vẫn
giữ nguyên danh tính và cơ cấu tổ chức hoặc mua lại các công ty tài
chính, công ty chứng khoán... để bổ sung thêm vào danh mục dịch vụ
mới, trong đó có các dịch vụ HĐV. Các đơn vị được mua lại biến thành
chi nhánh hay công ty thành viên;
- Chiến lược liên doanh - Diễn ra khi hai hay nhiều ngân hàng hợp lực để
thực thi một vấn đề mà một ngân hàng riêng lẻ không làm được, hoàn
toàn không đụng chạm đến quyền sở hữu ngân hàng của 2 bên.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
• Nhóm phương án/chiến lược suy giảm
- Chiến lược cắt giảm chi phí - là chiến lược mang tính tạm thời để sắp xếp
lại hoạt động HĐV hiệu quả hơn, khi một số lĩnh vực nào đó năng suất
kém làm chi phí huy động nguồn trở nên quá cao, hoặc do những khó
khăn tạm thời liên quan đến điều kiện môi trường kinh doanh (cắt giảm
chi phí hành chính, quảng cáo, sa thải bớt nhân viên...).
- Chiến lược cắt bỏ một số lĩnh vực kinh doanh - Xảy ra theo hướng
nhượng bán hoặc đóng cửa một số Phòng Giao dịch trực thuộc với mục
đích thu hồi vốn đầu tư ở những bộ phận hoạt động kém hiệu quả, hay
tập trung vốn cho một số hoạt động, lĩnh vực có triển vọng lâu dài. ..
- Chiến lược thu hoạch - Là để tìm cách tối đa hóa dòng lưu hoàn vì mục
đích trước mắt bất chấp hậu quả lâu dài. Chiến lược này thường được áp
dụng đối với các ngân hàng hay các đơn vị thành viên của ngân hàng đã
sắp đến hồi tàn, không thể khắc phục được nữa như ngưng HĐV và cho
vay, bán các tài sản của NH để tận thu nguồn vốn...
2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn
Chính sách HĐV của ngân hàng là một hệ thống các qui định nhằm điều
chỉnh hoạt động HĐV phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong
từng thời kỳ nhất định, nhằm đạt mục tiêu chiến lược đề ra. Chính sách HĐV chỉ
rõ qui mô, kết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn…dựa trên các
nguồn tài nguyên về công nghệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, từng bộ phận
liên quan sẽ sử dụng các công cụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng
huy động, phương thức HĐV phù hợp với qui mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt
các mục tiêu đề ra. Trong đó:
Chính sách về sản phẩm tiền gửi – nhà quản lý dựa trên nhu cầu, đặc tính
tâm lý của khách hàng, ngân hàng đưa ra những sản phẩm tiền gửi phù hợp với từng
loại đối tượng khách hàng. Gia tăng các nguồn vốn huy động là một trong những chỉ
tiêu quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng, là điều kiện để ngân
hàng mở rộng qui mô, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chính sách về kỳ hạn của nguồn vốn huy động - Nhà quản lý thực hiện
đánh giá qui mô, cơ cấu và sự tăng trưởng nguồn vốn huy động qua các thời kỳ
nhằm đưa ra các biện pháp tăng qui mô và thay đổi cơ cấu hiệu quả nhất. Đây là
nội dung đầu tiên quan trọng trong quản lý nguồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn
vốn có ảnh hưởng đến cơ cấu và sự đa dạng của tài sản và quyết định chi phí cũng
như lợi nhuận của NH.
Chính sách về lãi suất huy động và chi phí HĐV - Chính sách về lãi suất
và chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến việc HĐV, vì nó ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn thu nhập và chi phí của NH. Về nguyên tắc thì LS huy động càng cao
thì NH càng thu hút được nhiều nguồn vốn, nhưng nếu chi phí lãi càng tăng, đi
kèm với nó việc kiểm soát các chi phí khác gắn với HĐV kém hiệu quả (tăng lên),
trong khi đó doanh thu lại không tăng cùng tốc độ thì lợi nhuận sẽ sụt giảm, tức là
kinh doanh không hiệu quả. Do vậy, nhà quản lý cần đưa ra những chính sách về
LS huy động và chi phí HĐV phù hợp trong từng thời kỳ và theo từng mục tiêu
chiến lược chung của NH.
Chính sách thiết lập hệ thống kênh phân phối - Việc thiết lập mạng lưới
các Chi nhánh, Phòng giao dịch có vai trò quyết định trong công tác HĐV của
NHTM, bởi vì khách hàng chỉ đem gửi tiền tại những nơi thuận tiện, an toàn và vì
vậy, các NHTM phải chú ý thiết lập mạng lưới các phòng giao dịch sao cho càng
tiến gần tới các khách hàng mục tiêu càng tốt nhưng phải trên cơ sở tính toán các
phí tổn về huy động nguồn. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải nghiên cứu để đưa ra
các sản phẩm HĐV phù hợp với yêu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo vệ quyền
lợi của những người gửi tiền cả về tính an toàn, tiện ích và thu nhập.
Chính sách marketing - NHTM phải có các chính sách quảng bá, xúc tiến phù
hợp để hấp dẫn và lôi kéo KH tìm đến gửi tiền ở NH của mình chứ không phải gửi ở
tổ chức khác. Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì phải tăng tính chuyên
nghiệp của công tác xúc tiến, kết hợp thông tin đa chiều trên các phương tiện thông tin
truyền thông để người gửi tiền biết đến các sản phẩm HĐV mà ngân hàng tạo ra, thấy
được lợi ích khi đem gửi tiền tại ngân hàng mình. Hết sức tránh các cách
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thức quảng cáo phản cảm, gây tốn kém chi phí mà lại gây tác động ngược đến công
tác HĐV của ngân hàng.
Chính sách HĐV của NHTM phải bám sát các đường lối, chủ trương, chính
sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách của NHTW.
2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn
• Xây dựng chỉ tiêu huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì HĐV là khâu rất quan trọng, nó
giúp bảo đảm sự ổn định thanh khoản ngân hàng. Từ tầm quan trọng của HĐV, việc
xây dựng chỉ tiêu HĐV có tầm quan trọng đặc biệt. Chỉ tiêu HĐV của NHTM được
xây dựng theo thời gian nhất định, dựa vào qui mô hoạt động của NHTM trên cơ sở
nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế. Chính vì vậy, chỉ tiêu HĐV này tăng, giảm
hay giữ ổn định hoàn toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của nền kinh tế trong từng
giai đoạn nhất định.
Việc xây dựng các chỉ tiêu HĐV là cần thiết: (i) Là căn cứ để tiến hành phân
bố nguồn lực một cách cụ thể; (ii) Là căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và
thành tích trong HĐV; (iii) Là căn cứ để kiểm soát sự hoạt động, đảm bảo duy trì
sự tiến triển đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài hạn về HĐV; Chỉ ra những
trật tự ưu tiên cho cả NH, chi nhánh, các phòng chức năng.
• Xây dựng hệ thống tìm kiếm và phân loại nguồn vốn
NHTM phải có hệ thống để khai thác tìm kiếm nguồn vốn thông qua hệ thống
nhân sự của ngân hàng. Việc khai thác tìm kiếm nguồn vốn đóng vai trò quan trọng
trong bối cảnh cạnh tranh huy động nguồn khá nóng hiện nay. Thực tế cho thấy rằng,
việc tìm kiếm nguồn vốn đã khó, nhưng việc duy trì nguồn vốn còn khó hơn nhiều.
Muốn duy trì được nguồn vốn ổn định lâu dài thì đòi hỏi NHTM phải phân loại nguồn
vốn, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với đặc điểm của từng nguồn.
• Triển khai các hình thức huy động vốn
Đây là sự cụ thể hóa các nội dung công việc nhất định cần phải làm, những
biện pháp và trật tự các bước cần thực hiện trong việc thực thi chiến lược HĐV.
Các hình thức HĐV của NHTM bao gồm:
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ nhất, HĐV thông qua tăng vốn chủ sở hữu. Để tăng vốn chủ sở hữu,
các NHTM có thể thông qua các hình thức: Bổ sung vốn điều lệ bằng việc phát hành
thêm cổ phiếu, cấp thêm vốn, góp thêm vốn...; Bổ sung vốn chủ sở hữu bằng cách
trích lập thêm lợi nhuận sau thuế hàng năm; Bổ sung vốn chủ sở hữu thông qua việc
trích lập các Quĩ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm
Thứ hai, HĐV thông qua nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư.
Vốn huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư rất đa dạng cả về hình thức huy
động, kỳ hạn huy động và loại tiền huy động: Tiền gửi của tổ chức kinh tế bao gồm
Tiền gửi không kỳ hạn và Tiền gửi có kỳ hạn; Tiền gửi của dân cư bao gồm Tiền
gửi tiết kiệm và Tiền gửi thanh toán ; Tiền gửi khác. Ngoài 2 loại tiền gửi như trên
đã đề cập thì các NHTM còn có các loại tiền gửi khác: Tiền gửi của các tổ chức TD
khác, tiền gửi của các đoàn thể xã hội...
Thứ ba, HĐV thông qua phát hành giấy tờ có giá. Đây là nguồn vốn mà các
NHTM có thể huy động được thông qua phát hành các công cụ nợ như kỳ phiếu,
trái phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi... Các cá nhân, tổ chức có thể sử dụng số vốn tạm
thời nhàn rỗi để mua các giầy tờ có giá này và đây được xem là một kênh đầu tư có
lợi khi những người có tiền chưa tìm được cơ hội đầu tư trực tiếp. Các công cụ nợ
này có khá nhiều tiện ích: Chúng dễ dàng bán hay chuyển nhượng trên thị trường
vốn, được chiết khấu tại ngân hàng. Đối với các NHTM, với việc phát hành các giấy
tờ có giá để HĐV, các ngân hàng có khả năng tập trung một lượng vốn lớn trong
một thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng. Hình thức HĐV này
thường được thực hiện khi các NHTM đã tiếp cận được các dự án vay vốn lớn trong
thời hạn giải ngân nhanh. Chúng cũng có thể được sử dụng trong trường hợp ngân
hàng sau khi cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trong toàn hệ thống mà vẫn
còn bị thiếu hụt và trong trường hợp này phải có sự chấp thuận của NHTW.
Thứ tư, HĐV thông qua vay NHTW và các TCTD khác. HĐV thông qua đi
vay NHTW bao gồm: Vay ngắn hạn bổ sung; Vay thanh toán; Vay tái chiết khấu và
tái cầm cố giấy tờ có giá; HĐV qua đi vay các TCTD khác.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ năm, HĐV từ các nguồn khác. Trong quá trình kinh doanh, NHTM còn
có thể tạo lập vốn cho mình từ các nguồn khác: Vốn trong thanh toán; Vốn ủy thác
đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc các tổ chức trong và ngoài nước theo các chương
trình, dự án phát triển kinh tế xã hội.
2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn
Kiểm tra, giám sát là khâu cuối cùng của qui trình quản lý HĐV. Đây là quá
trình đo lường hoạt động và kết quả của hoạt động HĐV của NHTM trên cơ sở các chỉ
tiêu đã được xác lập để phát hiện những ưu điểm cũng như tìm ra những hạn chế, từ
đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp nhằm đạt được kế hoạch HĐV một cách tối ưu.
Để có thể kiểm tra, đánh giá kết quả cũng như đưa ra những sự điều chỉnh kịp thời
trong công tác quản lý HĐV, các NHTM thường thông qua các hình thức sau:
Kiểm tra các kết quả HĐV: Qui mô nguồn vốn có đạt được theo kế hoạch hay
không? Cơ cấu nguồn vốn có đúng theo tỷ lệ hay không? Kỳ hạn huy động nguồn
đã thực sự hợp lý chưa? Chi phí huy động nguồn đã thực sự tối ưu hay chưa?...
Kiểm tra tính tuân thủ trong công tác HĐV: Nguồn vốn huy động đã phù hợp
với qui trình, qui định HĐV hay chưa? Các chính sách khuyến mãi, tiếp thị có theo
đúng qui định của pháp luật hay không?.
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác marketing tiếp thị, quảng cáo, chất
lượng dịch vụ, chăm sóc KH gửi vốn có được thực hiện không? Hiệu quả của
chúng đến đâu?...
Các công cụ để kiểm tra, đánh giá: (i) Các công cụ kiểm soát truyền thống:
Các kế hoạch, hệ tiêu chuẩn (kinh tế - kỹ thuật), các phương pháp phân tích thống
kê, các phân tích chuyên môn; (ii) Các công cụ kiểm tra, đánh giá hiện đại: Các báo
cáo tự động in ra từ hệ thống, các phần mềm hỗ trợ tính toán kết quả thu nhập – chi
phí HĐV.
Từ những đánh giá cụ thể trong quá trình kiểm tra kết quả HĐV đã đạt được,
nhà quản lý sẽ rút ra được những biện pháp cải tiến trong kế hoạch tiếp theo, cũng
như có các giải pháp điều chỉnh hoạt động quản lý của mình cho phù hợp với kế
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoạch và mục tiêu đã đặt ra, hoặc không tiếp tục thực hiện kế hoạch và xây dựng kế
hoạch HĐV mới.
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
Có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM như
quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn huy động.
• Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Số dư nguồn vốn huy năm nay
Tốc độ tăng trưởng = x 100%
Số dư nguồn vốn huy động năm trước
Nếu NHTM có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trên 100, có nghĩa là
quy mô vốn huy động của NHTM tăng. Ngược lại, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn
huy động dưới 100, có nghĩa là quy mô vốn huy động của NHTM giảm.
Dùng chỉ tiêu này so sánh với tốc độ tăng trưởng chung của các Chi nhánh
NHTM khác trên địa bàn, so với kế hoạch, so với năm trước và so với các đối thủ
cạnh tranh trực tiếp.
• Cơ cấu nguồn vốn huy động
Nguồn vốn huy động loại i
Cơ cấu vốn huy động = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Sự biến động về cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của
ngân hàng, sự chủ động về nguồn vốn. Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi cơ cấu
vốn huy động theo thời gian, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn huy động.
• Thị phần HĐV
Thị phần nguồn Tổng nguồn vốn huy động của NHTM
= X 100
vốn huy động Tổng nguồn vốn huy động của tất cả các TCTD
• Lãi suất, chi phí và lợi nhuận huy động vốn
Lãi suất huy động vốn phản ánh chi phí phải trả cho nguồn vốn huy động.
Lãi suất thấp giúp ngân hàng tăng chênh lệch lãi suất huy động và cho vay, từ đó
gia tăng được lợi nhuận cho ngân hàng.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4. Các nhân tố tác động đến tính cạnh tranh trong HĐV của NHTM
2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan
Thứ nhất, Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về HĐV. Trong kinh doanh, đặc
biệt là kinh doanh ngân hàng, thì vai trò của lãnh đạo có tính quyết định. Chính lãnh
đạo là những người đề ra các mục tiêu, phương hướng, chính sách hoạt động của
ngân hàng, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của ngân hàng, cũng như có
trách nhiệm đưa ra các giải pháp cụ thể trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, trong đó có công tác HĐV. Nói cách khác, mọi quyết sách của lãnh đạo
NHTM đều ảnh hưởng có tính quyết định đến công tác HĐV của NHTM.
Thứ hai, Uy tín của NHTM. Với tính chất hoạt động là làm trung gian trên thị
trường tài chính để HĐV và qua đó thực hiện cho vay, đầu tư cũng như cung cấp
các sản phẩm dịch vụ tài chính khác, cho nên uy tín là nhân tố quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của NHTM. Nó cũng là cơ sở có tính quyết định trong vấn đề nâng
cao công tác HĐV của ngân hàng. Uy tín của NHTM thể hiện ở việc ngân hàng đảm
bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu. Khi NHTM tạo
dựng được uy tín trong lòng khách hàng thì đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ yên
tâm sử dụng dịch vụ của ngân hàng, điều này là rất quan trọng để NHTM có thể
triển khai các sản phẩm dịch vụ truyền thống cũng như các sản phẩm mới để HĐV.
Nói cách khác, không ngừng tạo dựng uy tín là một nhân tố có tính quyết định trong
việc nâng cao công tác HĐV của NHTM.
Thứ ba, Cơ sở vật chất của NHTM. Cơ sở vật chất của ngân hàng là nhân tố quan
trọng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng. Một NHTM
có trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch thuận lợi cùng các
trang thiết bị và công nghệ hiện đại... sẽ là một trong những yếu tố tạo uy tín cho khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng. Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, hay mua công cụ nợ
của ngân hàng dựa trên sự tín nhiệm đối với ngân hàng, vì vậy, việc tạo dựng niềm tin
của khách hàng dựa trên việc cải thiện cơ sở vật chất (trụ sở, trang thiết bị, thậm chí là
phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng...) là rất cần thiết
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong hoạt động ngân hàng, nhất là đối với việc nâng cao công tác HĐV của ngân
hàng.
Thứ tư, Năng lực trình độ, tư cách đạo đức, tính chuyên nghiệp của cán bộ
nhân viên ngân hàng. Một NHTM xây dựng được một đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn tốt, có tinh thần đoàn kết, tương trợ, năng động, có tính chuyên
nghiệp cao trong hoạt động thì sẽ là một lợi thế rất lớn trong công tác HĐV. Sở dĩ
như vậy là bởi giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng chủ yếu vẫn là là giao
dịch “mặt đối mặt” nên nếu như từng cán bộ nhân viên trong ngân hàng có thái độ
phục vụ tận tình, có tính chuyên nghiệp cao sẽ tạo ra sự thiện cảm và hài lòng của
khách hàng. Theo nguyên lý “hữu xạ tự nhiên hương”, điều này sẽ giúp uy tín và
thương hiệu của ngân hàng ngày càng được củng cố và đây chính là cơ sở để
NHTM có thể nâng cao công tác HĐV.
2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan
Thứ nhất, Môi trường kinh tế vĩ mô. Hoạt động của NHTM luôn chịu sự chi
phối trực tiếp của môi trường kinh tế vĩ mô, trong đó các nhân tố tác động lớn nhất
đối với công tác HĐV là lạm phát, tỷ giá, tăng trưởng kinh tế. Nếu như trong nền
kinh tế lạm phát được kiểm soát hiệu quả, tỷ giá ổn định, tăng trưởng kinh tế cao và
bền vững, thì đó sẽ là những nhân tố quan trọng giúp NHTM trong HĐV. Nhưng
ngược lại, nếu một trong các nhân tố trên không được đáp ứng thì sẽ gây trở ngại rất
to lớn đối với công tác HĐV của ngân hàng. Chẳng hạn, nếu như trong nền kinh tế
có lạm phát cao sẽ khiến ngân hàng rất khó HĐV và để HĐV theo qui mô cũ đòi hỏi
phải tăng chi phí huy động...
Thứ hai, Môi trường chính trị, pháp lý. Hoạt động ngân hàng có mức độ rủi ro
tiềm ẩn rất cao nên luôn đòi hỏi phải có sự hậu thuẫn tích cực của hành lang pháp
lý; đồng thời, nó cũng luôn đòi hỏi tình hình chính trị phải ổn định. Nếu các yêu cầu
này không được tôn trọng, thì công tác HĐV của NHTM sẽ rất khó khăn, thậm chí
là không thể. Chẳng hạn, nếu tình hình chính trị có biến động phức tạp thì nguy cơ
rủi ro chính trị to lớn, khi đó những người gửi tiền sẽ không muốn chịu rủi ro và họ
thường chuyển sang nắm giữ các tài sản khác an toàn hơn.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ ba, Mức độ cạnh tranh giữa các định chế tài chính trong HĐV. Trên thị
trường tài chính tồn tại nhiều loại hình tổ chức tài chính hoạt động, hầu hết các tổ
chức này đều có hoạt động HĐV, và do vậy, mức độ cạnh tranh trong HĐV thường
cao. Thậm chí ở một số nước, việc kiểm soát các định chế tài chính thường khá lỏng
lẻo (cả trong cấp phép hoạt động lẫn trong hoạt động kinh doanh) thì mức độ cạnh
tranh thường rất căng thẳng, thậm chí tồn tại sự cạnh tranh không lành mạnh giữa
các định chế tài chính. Sự cạnh tranh trong HĐV càng diễn ra căng thẳng, thì vấn đề
HĐV của NHTM sẽ khó đạt được yêu cầu đặt ra.
Thứ tư, Trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội cũng như sự phát triển của
thị trường tài chính. Các NHTM huy động lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế, lượng tiền này qui mô lớn hay nhỏ phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế
xã hội. Nền kinh tế càng phát triển thì lượng tiền tạm thời nhàn rỗi càng lớn, nhất
là đối với lượng tiền trong dân chúng. Qui mô lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh
tế càng lớn càng tạo thuận lợi cho các NHTM trong HĐV. Tuy vậy, việc các
NHTM HĐV còn tùy thuộc vào thói quen và tâm lý của dân chúng, cũng như sự
phát triển của thị trường tài chính. Thị trường tài chính càng phát triển thì chi phí
HĐV trên thị trường tài chính càng giảm và đây chính là cơ sở để các NHTM có
thể quản lý tốt công tác HĐV của mình.
2.5 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
2.5.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh.
• Khái niệm về cạnh tranh: trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện
đại ra đời như lý thuyết của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman…v.v.. Trong đó,
phải kể đến lý thuyết “lợi thế cạnh tranh” của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng
khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh
tranh” và “ lợi thế so sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh
của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên,
sức lao động, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng
nhưng trong thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ
chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. Qua những quan điểm
của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn
nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh
nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ
thể tham gia biết qúy trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh
mang lại sự phồn thịnh cho đất nước.. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác
định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước
mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia
vào quá trình cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể,
đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nổ lực và các biện
pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục
tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó
giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong
thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành
vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với
mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh
tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
• Các loại hình cạnh tranh: Có nhiều hình thức được dùng để phân loại hình
cạnh tranh bao gồm: căn cứ vào chủ thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất
của cạnh tranh. - Căn cứ chủ thể tham gia: Cạnh tranh giữa người mua và người bán: do
sự đối lập nhau của hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần
giao dịch, sự cạnh tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của
hàng hóa đựơc hình thành. Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: sự cạnh tranh
này hình thành trên quan hệ cung_ cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong
điều kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.
Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất trên thị
trường với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với
doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng. - Căn cứ vào phạm vi
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngành kinh tế: Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành dựt khách hàng
về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là
cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong
nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi,
giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số
doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập. Cạnh tranh giữa các
ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế nhằm tìm
kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân
cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển của các ngành với nhau.
• Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường thì cạnh tranh gồm có
cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản
xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh
hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả: Tất cả các hàng hóa trao đổi
được coi là giống nhau; tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy
đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi; không có gì cản trở việc
gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong
cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc
tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.
Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các
điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại
cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh tranh độc
quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra
cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin
về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
2.5.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Theo WEF
(1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh tranh đựơc hiểu là
khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và
có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất
bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được được
những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được
tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng
cao đời sống của nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngòai
nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có đựơc.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản
phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của
sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.
2.5.2.2 Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc điểm
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một
doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận.
Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên
cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách
hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy, cạnh
tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành dựt khách hàng dựa trên
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng
của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng
lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường. Với
những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng
có những đặc thù nhất định:
- Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất
cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó: NHTM cần có hệ thống
sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi
đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào. NHTM phải xây dựng được uy
tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của
NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
- Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ
có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên: Năng lực của đội ngũ
nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng của sản phẩm
dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo được
sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu
nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể. Dịch vụ của ngân hàng
phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt quan trọng là có tính
an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ
hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin, dữ liệu của khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu
cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý toàn bộ các thông tin này một cách đầy
đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách dễ dàng. Ngòai ra, do dịch vụ tiền tệ
ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự tin tưởng của khách hàng chọn lựa
sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng được uy tín và gia tăng giá trị
thương hiệu theo thời gian.
- Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức
trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
yếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do đó yêu
cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh
cũng như có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm bảo kinh doanh
an toàn, hiệu quả. - Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ
là một công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu
này được Nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngòai tuân
thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng
cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
2.6 Các chỉ tiêu đo lường tính cạnh tranh của NHTM:
2.6.1 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ:
Với đặc tính riêng của ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như
không có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không
chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản
phẩm dịch vụ của mình. Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng
loại sản phẩm của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh
mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các
nhu cầu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị
phần và làm tăng sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Ngòai ra, các NHTM còn sử
dụng các sản phẩm dịch vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng, tạo thu nhập cho
ngân hàng như cung cấp sao kê định kỳ, tư vấn tài chính….
2.6.2 Nguồn nhân lực:
Trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như NHTM thì yếu tố con người
có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lượng của dịch vụ. Đội ngũ nhân viên của
ngân hàng chính là người trực tiếp đem lại cho khách hàng những cảm nhận về ngân
hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đồng thời tạo niềm tin của khách hàng đối
với ngân hàng. Đó chính là những đòi hỏi quan trọng đối với đội ngũ nhân viên ngân
hàng, từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần cũng như tăng hiệu quả kinh doanh để
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lực của các NHTM phải được xem xét trên cả hai khía cạnh số lượng và chất lượng
lao động.
* Về số lượng lao động: Để có thể mở rộng mạng lưới nhằm tăng thị phần và
phục vụ tốt khách hàng, các NHTM nhất định phải có lực lượng lao động đủ về số
lượng. Tuy nhiên cũng cần so sánh chỉ tiêu này trong mối tương quan với hệ thống
mạng lưới và hiệu quả kinh doanh để nhìn nhận năng suất lao động của người lao
động trong ngân hàng.
* Về chất lượng lao động: Chất lượng nguồn nhân lực trong ngân hàng thể
hiện qua các tiêu chí:
- Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn và các kỹ
năng hỗ trợ như ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải
quyết vấn đề, ... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng
của người lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện
tốt kỹ năng nghiệp vụ.
- Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành; trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ
năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên: đây là tiêu chí quan trọng quyết định
đến chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. NHTM cần một đội
ngũ những nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả và một đội ngũ nhân
viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tư vấn cho khách hàng để tạo được lòng
tin với khách hàng và ấn tượng tốt về ngân hàng. Đây là những yếu tố then chốt giúp
ngân hàng cạnh tranh giành khách hàng. Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực có vai trò
quan trọng và quyết định đối với năng lực cạnh tranh của một NHTM. Chất lượng
nguồn nhân lực là kết quả của sự cạnh tranh trong quá khứ đồng thời lại chính là năng
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong tương lai. Có một đội ngũ cán bộ thừa hành và
nhân viên giỏi, có khả năng sáng tạo và thực thi chiến lược sẽ giúp ngân hàng hoạt
động ổn định và bền vững. Có thể khẳng định nguồn nhân lực đủ về số lượng và đầy về
chất lượng là một biểu hiện năng lực cạnh tranh cao của NHTM.
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.3 Năng lực công nghệ:
Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những
yếu tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh của các NHTM. Để năng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu cầu công nghệ là
vô cùng quan trọng. Công nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính
độc đáo và tiện ích hơn, nó giúp các NHTM . Ngày nay, các NHTM đang triển khai
phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch
mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực
thanh toán và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác. Trong diễn đàn quốc tế “banking
vietnam” khẳng định việc sử dụng công nghệ thông tin là công cụ chính để khẳng
định năng lực cạnh tranh của các NHTM, sự phát triển các sản phẩm dịch vụ E-
banking là xu hướng thời thượng, công nghệ là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các
NHTM trong kinh doanh.
2.6.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng:
Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh
nghiệp, những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong
ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong
hoạt động ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng
có một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng
lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các
chuẩn mực và các chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu
quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất
trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của ngân hàng. Một số tiêu chí thể hiện
năng lực quản trị của ngân hàng là:
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lược marketing (xây
dựng uy tín, thương hiệu), phân khúc thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ, ..
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiệu
quả. - Sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.6.5 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác:
Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng luôn gắn liền với yếu tố uy tín của
NHTM đó, tâm lý của người tiêu dùng luôn là yếu tố quyết định đến sự sống còn
đến hoạt động của NHTM với hiệu ứng dây chuyền do tâm lý của người tiêu dùng
mang lại. Vì thế, danh tiếng và uy tín của NHTM là yếu tố nội lực vô cùng to lớn,
nó quyết định sự thành công hay thất bại cho ngân hàng đó trên thương trường. Việc
gia tăng thị phần, mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng thu nhập phụ thuộc rất nhiều
vào uy tín của NHTM. Tuy nhiên, uy tín của NHTM chỉ được tạo lập sau một
khoảng thời gian khá dài thông qua hình thức sở hữu, đội ngũ nhân viên, việc ứng
dụng các sản phẩm mang tính công nghệ cao, việc đáp ứng đầy đủ và thỏa đáng các
nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, để tạo được uy tín và danh tiếng trên thương
trường, các NHTM phải nổ lực và luôn luôn cải biến sản phẩm dịch vụ để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngày nay, ngòai danh tiếng và uy tín của
mình, các NHTM còn phải thể hiện được sự liên kết lẫn nhau trong hoạt động kinh
doanh của mình, sự kiện một NHTM hợp tác với một TCTD có uy tín và danh tiếng
khác trên thương trường, hoặc sự hợp tác chiến lượt giữa các ngân hàng hay tổ chức
tài chính, tập đoàn kinh tế lớn nào cũng góp phần năng cao sự mạnh cạnh tranh của
NHTM đó trên thương trường.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 đã trình bày rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động, khái niệm về
canh tranh trong huy động vốn tại các NHTM. Cụ thể, luận văn đã trình bày cụ thể
về khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động huy động vốn và tính cạnh tranh là
gì của NHTM. Lý thuyết về quản lý huy động động vốn cũng như các tiêu chí đánh
giá hiệu quả quản lý huy động vốn của các NHTM. Ngoài ra, luận văn cũng trình
bày cụ thể các yếu tố chủ quan cũng như khách quan có ảnh hưởng đến tính cạnh
tranh trong HĐV của các NHTM. Đây là cơ sở lý thuyết để tác giả đi phân tích thực
trạng ở trong chương 3.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ.
3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh
Cần Thơ
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ
• Giới thiệu chung
- Tên đăng ký tiếng Việt: NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
- Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE – CAN THO BRANCH
- Tên giao dịch: VietinBank
- Địa chỉ hội sở : Số 09, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ.
- Số điện thoại: 02923 - 820858
- Số fax: 02923 - 817926
- Website: www.vietinbank.vn
- Mã cổ phiếu: CTG
- Mã Swift code: ICBVVNVX820
• Lịch sử hình thành và phát triển
Tính đến nay đã hơn 30 năm hoạt động, VietinBank CN Cần Thơ đã không
ngừng nỗ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách để đạt thành như ngày hôm nay.
Những ngày đầu hoạt động, VietinBank CN Cần Thơ chủ yếu là huy động nguồn
vốn tại chỗ từ các thành phần kinh tế và nhận vốn điều hòa từ NH Trung ương.
Đồng thời, Chi nhánh đầu tư cho vay trong lĩnh vực công thương nghiệp, giao thông
vận tải, dịch vụ…
Đến năm 1991, NH VietinBank CN Cần Thơ mở rộng thêm hoạt động thanh toán
quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Hiện tại, VietinBank CN Cần Thơ đã cung cấp nhiều
sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho khách hàng. Mạng lưới của VietinBank CN Cần
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thơ đã mở rộng bao gồm 1 hội sở, 8 phòng giao dịch, hệ thống ATM, POS khắp quận,
huyện thuộc TP. Cần Thơ. Ngoài ra, VietinBank CN Cần Thơ không ngừng đổi mới
công nghệ, mô hình hoạt động, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp… nhằm đảm
bảo quản trị rủi ro và hoạt động kinh doanh hiệu quả, luôn hướng tới khách hàng. NH
VietinBank CN Cần Thơ đã nỗ lực vượt qua khó khăn, bám sát sự chỉ đạo của Đảng,
Nhà nước, Chính phủ và Ngành NH để thực hiện tốt các nhiệm vụ; hoạt động kinh
doanh phát triển an toàn, hiệu quả, hiện đại, hướng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế,
phát huy vai trò là NHTM Nhà nước lớn, chủ lực của nền kinh tế, tích cực đi đầu thực
hiện các chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Chính phủ và Ngành NH. Trong suốt
quá trình 30 năm phấn đấu, VietinBank CN Cần Thơ đã có sự chuyển mình mạnh mẽ
và đạt được những thành tựu đáng tự hào. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh luôn
tăng trưởng cao, an toàn, hiệu quả; VietinBank CN Cần Thơlà NHTM tích cực đáp ứng
nhu cầu vốn phục vụ phát triển kinh tế TP. Cần Thơ; luôn đẩy mạnh phát triển, đa dạng
hóa hoạt động dịch vụ; phát triển hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ
thông tin và cơ sở vật chất hiện đại. Cùng với đó, Chi nhánh nâng cao năng lực quản trị
rủi ro, gắn kết chặt chẽ với hoạt động kinh doanh, hướng tới mục tiêu cân bằng lợi
nhuận - rủi ro, đảm bảo hoạt động an toàn, bền vững. Đặc biệt, Chi nhánh là doanh
nghiệp tiên phong thực hiện trách nhiệm xã hội.
Với tiêu chí hoạt động bền vững, không ngừng tiếp thu cái mới, vượt qua
những khó khăn, thử thách, VietinBank CN Cần Thơluôn khẳng định vai trò trụ cột,
chủ lực của NH hàng đầu tại TP.Cần Thơ đóng góp tích cực vào công cuộc xây
dựng và phát triển kinh tế TP. Cần Thơ và đất nước.
• Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động chính của NH TMCP Công Thương Việt Nam bao gồm huy động
và cho vay với các kỳ hạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên cơ sở tính chất và khả
năng nguồn vốn; dịch vụ thanh toán; giao dịch ngoại tệ, dịch vụ tài trợ thương mại
quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ
NH khác, …
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khách hàng của Vietinbank bao gồm: cá nhân, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,… Ngoài ra với định hướng
phát triển đa dạng hóa kênh phục vụ và thị trường rộng khắp nên Vietinbank đã hợp
tác với các cơ quan Nhà nước phục cho các đơn vị hành chính sự nghiệp như Kho
bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân và các phòng ban thuộc quản lý của Ủy ban nhân
dân, trường học và công đoàn trường học.
3.1.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần
Thơ
• Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế
Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động theo thành kinh kế tại NH Vietinbank
CN Cần Thơ 2016 - 2018
Nguồn
2016 2017 2018
Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ
vốn theo
(triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng
TPKT
đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%)
KHDN 981.642 24,92 1.387.158 33,34 1.288.792 28,97
KH bán lẻ 1.724.915 43,78 2.602.488 62,56 2.835.012 63,72
Khác 1.233.249 31,30 170.558 4,10 325.371 7,31
Tổng 3.939.805 100,00 4.160.204 100,00 4.449.175 100,00
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietinbank CN Cần Thơ Qua bảng 3.1 ta
nhận thấy rằng nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của NH Vietinbank CN
Cần Thơđã tăng dần qua các năm. Có bước tăng trưởng như
vậy là do NH thường xuyên quan tâm đến công tác huy động vốn, với ý thức tiếp cận
khách hàng và tăng cường tối đa việc tiếp thị sản phẩm để thu hút khách hàng, NH
không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn cũng như chất
lượng chuyên môn nhằm tạo sự hài lòng cho khách hàng. Phòng giao dịch đã có những
chủtrương đúng đắn như cải tiến chính sách huy động bằng cách áp dụng công
nghệhiện đại, tích cực trong công tác tuyên truyền sản phẩm, lãi suất, dịch vụmới và
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quảng bá thương hiệu nên đã thu hút được nhiều khách hàng mới đến với NH
Vietinbank CN Cần Thơ.
Tuy số liệu cho thấy các chỉ số đều tăng nhưng trong tình hình kinh tế nhiều
năm gần đây vô cùng phức tạp, tỷ giá ngoại tệ thất thường, TTCK chưa được khả
quan, bất động sản vô cùng biến động, tình hình sản xuất kinh doanh của nhiều
doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Các doanh nghiệp xuất khẩu với tham vọng ngày càng
lớn nên nhu cầu vay vốn nhiều hơn gửi tiền. Khách hàng cá nhân chạy theo cơn sốt
bất động sản thường xuyên rút tiền để mua bán kiếm lời. Cho nên NH đã chủ động
đàm phán những khách hàng có nguồn tiền lớn và tiền gửi đến hạn để giữ chân, áp
dụng chính sách phí, lãi suất phù hợp nhằm thu hút và duy trì khách hàng. Điều
chỉnh, bổ sung cơ chế động lực đối với các tập thể, cá nhân trong huy động vốn; xây
dựng chính sách chăm sóc, khuyến mại.
• Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NH Vietinbank CN Cần
Thơ 2016 – 2018
Nguồn
2016 2017 2018
vốn theo
Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ
(triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng
kỳ hạn
đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%)
Không kỳ
1.557.856 39,54 754.326 18,13 1.120.119 25,18
hạn
Ngắn hạn 1.757.144 44,60 1.970.221 47,36 1.778.376 39,97
Trung
7.854 0,20 1.434.050 34,47 1.548.736 34,81
hạn
Dài hạn 616.951 15,66 1.608 0,04 1.944 0,04
Tổng 3.939.805 100,00 4.160.204 100,00 4.449.176 100,00
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietinbank CN Cần Thơ Nguồn vốn không
kỳ hạn thường là tiết kiệm không kỳ hạn và tài khoản thanh toán và với lãi suất thấp
nên khách hàng gửi tiền vào các tài khoản này không phải vì
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mục đích hưởng lãi mà nhờ NH giữ hộ để thực hiện các dịch vụ, thanh toán qua NH.
Vềtỷtrọng, nguồn vốn không kỳ hạn giảm từ 39,54% năm 2016 xuống 18,13% năm
2017 và tăng nhẹ tỷ trọng lên 25,18% năm 2018. Về giá trị, nguồn vốn không kỳ
hạn, tăng giảm xuống 754.326 triệu đồng năm 2017 và tăng lên 1.120.119 năm
2018, do môi trường kinh doanh ở Việt Nam trong các năm gần đây được đánh giá
đầy tiềm năng, hành lang pháp lý thông thoáng nên ngày càng thu hút được nhiều
doanh nghiệp trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đến giao dịch, mở tài
khoản... góp phần đáng kể làm lượng tiền không kỳhạn tăng cao. Cộng với một loạt
các qui định, chính sách kinh tếnhư: với sốtiền thanh toán > 20 triệu đồngphải thực
hiện chuyển khoản qua NH, tăng cường chính sách thu hút và khuyến khích các
doanh nghiệp chi trảlương qua tài khoản, sự kết hợp của các tổ chức thẻ như
Banknet, Smartlink, …nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng trong thanh toán thẻ, hạn
chế dùng tiền mặt… Tuy nhiên, đặc điểm của loại tiền này, khách hàng không duy
trì số tiền lớn trong tài khoản thời gian dài mà sốdư trong các tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn hoặc tài khoản không kỳ hạn này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, biến
động liên tục đểphục vụcho mục đích thanh toán nên tỷ trọng nguồn vốn không kỳ
hạn vì thế chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động.
Nguồn vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn.
Tuynhiên, nguồn vốn huy động ngắn hạn lại có xu hướng giảm về tỷ trọng trong
tổng nguồn vốn, song không đáng kể và vẫn đạttốc độ tăng trưởng cao. Cụ thể, tỷ
trọng vốn huy động ngắn hạn tăng từ 44,60% năm2016lên 47,36% năm 2017, sau
đó giảm nhẹ còn 39,97% năm 2018 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
nguồn vốn. Khách hàng thường có xu hướng lựa chọn gửi tiềnở các kỳ hạn ngắn 1
tháng đến 6 tháng để phòng có thể có việc đột suất cần rút tiền trước hạn thì sẽ giảm
bớt thiệt hại vềlãi suất, để nhanh được rút lãi nếu như tiền lãi là một phần nhỏ để
thêm vào chi tiêu sinh hoạt,…Vì thế, nguồn ngắn hạn tuy có phần giảm vềtỷtrọng,
tốc độ tăng trưởng nhưng nhìn chung vẫn giữ được ổn định.
Nguồn vốn trung hạn tăng trưởng và chiếm tỷ trọng cao thứ nhì trong tổng
nguồn vốn. Giá trị loại nguồn vốn trung hạn tăng qua các năm từ 7.854 triệu đồng
32
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc

Ähnlich wie Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc (20)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Kiểm Toán Ước Tính Kế Toán Của Các Công ...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docxGiải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty sao nam việt.docx
 
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Quản lý quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Quản lý quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.docQuản lý quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
Quản lý quy hoạch xây dựng tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.doc
 
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn  Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Hỗ Trợ Thương Hiệu Của Người Lao Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Trang Phục Qua Mạng Của Giới Trẻ.doc
 
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.docLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.docLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
 
Thực tiễn pháp lý và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá theo thủ...
Thực tiễn pháp lý và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá theo thủ...Thực tiễn pháp lý và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá theo thủ...
Thực tiễn pháp lý và giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá theo thủ...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
 

Mehr von Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Mehr von Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 

Kürzlich hochgeladen

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ THANH THẢO GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 20 
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ THANH THẢO GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giáng viên hướng dẫn: TS Lê Tấn Phước Tp. Hồ Chí Minh - 20
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” của riêng tôi. Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin có sẵn đã được trích dẫn rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tác giả. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để công bố. Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2019 Tác giả
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU........................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3 1.3.1. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu................................................................. 3 1.6. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 5 2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 5 2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn.................................................... 5 2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ..................................................... 6 2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn ......................................................... 6 2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.................... 7 2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn ................................................. 7 2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn.............................................10 2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn.........................................12
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn.......................................................14 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn .........................................15 2.4. Các nhân tố tác động đến tính cạnh tranh trong HĐV của NHTM...........16 2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan .....................................................................16 2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................17 2.5 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...................18 2.5.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh..............................18 2.5.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................21 2.6 Các chỉ tiêu đo lường tính cạnh tranh của NHTM:....................................23 2.6.1 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ:...................................................23 2.6.2 Nguồn nhân lực:..................................................................................23 2.6.3 Năng lực công nghệ: ...........................................................................25 2.6.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: .............................................25 2.6.5 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: .............................................26 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ. ...............................................................................................................28 3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh Cần Thơ..................................................................................................................28 3.1.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ .................28 3.1.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ 30 3.2. Thực trạng quản lý huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh Cần Thơ.........................................................................................................................33 3.2.1. Chiến lược huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ....................33 3.2.2. Ban hành chính sách huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ ....34 3.2.3. Tổ chức thực hiện huy động vốn .......................................................39 3.2.4. Theo dõi, đánh giá công tác huy động vốn........................................41 3.3. Đánh giá chung về huy động vốn của Vietinbank CN Cần Thơ...............41
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................41 3.3.2. Những mặt còn hạn chế .....................................................................43 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................44 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................49 4.1. Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn ............49 4.2. Giải pháp về cơ cấu nguồn vốn huy động.................................................49 4.3. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn .......................................................51 4.4. Giải pháp quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn..........................................................................................................................52 4.5. Giải pháp về kênh phân phối.....................................................................52 4.6. Giải pháp chăm sóc khách hàng gửi tiền...................................................53 4.7. Giải pháp xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn ...........................................54 4.8. Giải pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công tác nguồn vốn ..................55 4.9. Giải pháp về Công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn ...........56 4.10. Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động vốn.....................................57 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................61 5.1 Kết luận: .....................................................................................................61 5.2 Khuyến nghị ...............................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại TMCP Thương mại cổ phần TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCK Thị trường chứng khoán Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh CN Cần Thơ Cần Thơ
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động theo thành kinh kế tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 - 2018 ............................................................................................................... 30 Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 – 2018 ........................................................................................................................... 31
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT LUẬN VĂN - Tên đề tài: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. - Tóm tắt: Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động và cho vay, chính vì thế trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả trong huy động vốn. Tại Việt Nam, thị trường tài chính chưa phát triển, sự phát triển của nền kinh tế - xã hội càng phụ thuộc vào hoạt động cho vay của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và phân tích thực trạng về tình hình huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ và rút ra một số kết luận như sau: Thứ nhất, huy động vốn có vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của NHTM cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ là hết sức cần thiết. Thứ hai, tính cạnh tranh trong huy động vốn được đánh giá qua thực trạng huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, điểm mạnh và điểm yếu, bên trong và bên ngoài. Thứ ba, để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn đến công tác chăm sóc khách hàng, đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng mới trong huy động vốn. Ngân hàng cần phải linh hoạt về các công cụ huy động vốn và chính sách lãi suất huy động, đơn giản hóa các thủ tục sổ sách. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phải nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên. Thứ tư, bên cạnh những kết quả đạt được thì ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ cũng còn khá nhiều hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó những hạn chế còn tồn tại tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Từ khóa: huy động vốn, giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, …
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT - Title: Solutions to improve competitiveness in capital mobilization of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Can Tho branch. - Summary: The main activity of commercial banks is mobilizing and lending, therefore, in the commercial activities of commercial banks, capital mobilization activities play an important role and determine the bank's business efficiency. Thus, to improve the operational efficiency of commercial banks requires raising the efficiency of capital mobilization. In Vietnam, the financial market has not developed, the socio-economic development is increasingly dependent on the bank's lending activities. The dissertation studies theoretical issues and analyzes the situation of capital mobilization in VietinBank Can Tho branch and draws some conclusions as follows: Firstly, capital mobilization plays an important role and determines the business efficiency of commercial banks as well as the development of the economy. Therefore, the study of solutions to improve the competitiveness in capital mobilization of Vietinbank Can Tho branch is extremely necessary. Secondly, the competitiveness in mobilizing capital is rated through the actual capital mobilization at Vietinbann Can Tho branch, strengths and weaknesses, inside and outside. Thirdly, in order to improve the efficiency of capital mobilization at VietinBank Can Tho branch, it requires the bank to pay more attention to customer care, invest in modernizing banking technology, diversify the New banking services in capital mobilization. Banks need to be flexible about capital mobilization tools and deposit interest rate policies, simplifying bookkeeping procedures. In addition, the bank needs to improve the professional qualifications of its staff. Fourth, besides the achieved results, Vietinbank Can Tho branch also has many limitations in capital mobilization activities. On that basis, the limitations still exist at Vietinbank Can Tho branch, the thesis has proposed solutions to improve the competitiveness in raising capital.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Keywords: capital mobilization, solution increase the competitive advantage against capital mobilization, Vietnam joint stock commercial bank for industry and trade Can Tho branch,…
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA), điều này làm tăng tự do hóa tài chính, quy mô hoạt động và số lượng các NHTM, từ đó làm sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt. Trong giai đoạn vừa qua, hàng loạt các vấn đề nóng của hệ thống ngân hàng như nợ xấu gia tăng, biến động lớn trên thị trường tài chính… đã làm giảm niềm tin của khách hàng đối với các NHTM. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại (NHTM) là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên hoạt động huy động vốn quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì các NHTM phải nâng cao hiệu quả huy động vốn. NHTM huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau dưới tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan. Do vậy, tùy vào điều kiện và hoàn cảnh của NHTM mà có biện pháp phù hợp và huy động vốn được xem như một nhiệm vụ ưu tiên và phải đạt được. Ở các nước có thị trường tài chính phát triển, các NHTM huy động vốn bằng các công cụ huy động vốn đa dạng với chi phí vốn thấp nhờ vào sự phát triển của thị trường tài chính. Ngược lại, ở Việt Nam, thị trường tài chính kém phát triển nên các NHTM gặp nhiều khó khăn trong huy động do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí huy động vốn cao, đây là thách thức đối với các NHTM Việt Nam. Những năm trước đây, để huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh, các NHTM chạy đua tăng lãi suất, điều này gây ra rất nhiều khó khăn cho các NHTM. Trong những năm gần đây, do môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp khiến cho ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ khó huy động vốn, chi phí huy động vốn cao, làm tăng rủi ro kinh doanh. Hơn nữa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, buộc ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ phải củng cố và tăng cường sức cạnh, gia tăng nguồn vốn để đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Như vậy, nghiên cứu giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn là một yêu cầu cấp thiết đối với ngân 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng Vietinbank CN Cần Thơ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ( Vietinbank CN Cần Thơ ) đặt hội sở chính tại Quận Ninh Kiều - trung tâm Thành phố Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ là thành phố lớn, năng động nhất Đồng bằng sông Cửu Long và tập trung nhiều chi nhánh của các ngân hàng khác nhau trong hệ thống NHTM Việt Nam, chính vì thế sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn (HĐV) là vô cùng khốc liệt. Vietinbank CN Cần Thơ sử dụng các công cụ huy động đa dạng, chủ động trong việc huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thực tế, nguồn vốn huy động của Vietinbank CN Cần thơ vẫn còn chiếm một tỷ trọng thấp so với tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn. Từ những lý do thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Với mục tiêu giúp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt động và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngân hàng Vietinbank CN Cần thơ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng thương mại Thứ hai, phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ 2016 – 2018, từ đó nêu những kết quả đạt đươc cũng như những hạn chế còn tồn tại ở ngân hàng. 2
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ ba, giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. Về phạm vi thời gian nghiên cứu: luận văn sẽ nghiên cứu trong giai đoạn từ 2016 – 2018. 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề luận văn là hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp diễn dịch và quy nạp. Cụ thể như sau: Phương pháp tổng hợp – tổng hợp các lý thuyết về hoạt động huy động vốn tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho luận văn. Phương pháp thống kê mô tả - thống kê mô tả số liệu về thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. Phương pháp diễn dịch và quy nạp - phân tích số liệu để đưa ra kết luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ. Cụ thể, phương pháp diễn dịch, phân tích diễn biến thực trạng hoạt động huy động vốn dựa trên số liệu thu thập từ báo cáo tài chính. Phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm chung, đặc trưng trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần thơ trong giai đoạn 2016 – 2018. 1.5. Đóng góp của đề tài nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn, vai trò và các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn tại các NHTM. 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn, từ đó nêu lên những những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần thơ và nguyên nhân dẫn đến thành công đó cũng như những hạn chế còn tồn động. Gợi ý những giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, giúp ngân hàng phát triển an toàn và bền vững. 1.6. Bố cục của đề tài Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Chương 4: Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. 4
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt độn huy động vốn của Ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn Huy động vốn là công tác lập kế hoạch, sử dụng các phương thức và các công cụ khác nhau để huy động các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế, tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Mục tiêu huy động vốn là đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh doanh củangân hàng. Mục tiêu của huy động vốn đối với các NHTM như sau: Tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp - Trong chi phí hoạt động của ngân hàng thì chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn bao gồm trả lãi tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và kỳ phiếu. Lãi suất huy động và cơ cấu nguồn vốn thay đổi sẽ làm thay đổi chi phí trả lãi của ngân hàng với khách hàng và ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, các NHTM phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp để gia tăng lợi nhuận. Nguồn vốn ổn định với cơ cấu hợp lý - cơ cấu nguồn vốn huy động căn cứ theo cơ cấu cho vay và đầu tư của ngân hàng để tránh những rủi ro kỳ hạn. Cơ cấu huy động vốn hợp lý giúp ngân hàng tránh rủi ro thanh khoản khi môi trường kinh doanh biến động phức tạp. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định - Quy mô nguồn vốn huy động phải phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp, thì ngân hàng phải tăng quy mô nguồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, duy trì dự trữ thanh khoản lớn hơn. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn phụ thuộc vào lãi suất, chính sách marketing, các hình thức huy động vốn... 5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Đặc điểm hoạt động huy động vốn NHTM huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thế khác nhau trong nền kinh tế phải có uy tín, tiềm lực tài chính để đảm bảo khả năng trả nợ vay đối với khách hàng. Sau đây là một số đặc điểm huy động vốn của các NHTM. Thứ nhất, yêu cầu vốn chủ sở hữu khoảng 8% tổng tài sản có qui đổi theo mức rủi ro (quy định của Basel). Các NHTM chủ yếu là đi vay để thực hiện các hoạt động cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn rất quan trọng, NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường tài chính để từ đó cho vay và đầu tư. Do vậy, hiệu quả của huy động vốn của NHTM sẽ quyết định hiệu quả sử dụng nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Thứ hai, các NHTM sử dụng nhiều biện pháp và công cụ khác nhau để huy động vốn như huy động vốn tiết kiệm ở các kỳ hạn, phát hành chứng khoán, đi vay từ các tổ chức tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng và đi vay từ NHTW. Thứ ba, các NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế bao gồm mạng lưới hữu hình hoặc mạng lưới vô hình nhờ vào công nghệ thông tin. Điều này giúp các NHTM giảm được chi phí huy động vốn, gia tăng hiệu quả hoạt động kinhdoanh ngân hàng. 2.1.3. Vai trò hoạt động huy động vốn • Vai trò huy động vốn đối với nền kinh tế Các NHTM huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các chủ thể thừa vốn trong nền kinh tế, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.Trong nền kinh tế luôn luôn tồn tại một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi do tính chất chu kỳ của quá trình sản xuất kinh doanh, quy mô lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quy mô, sự phát triển của nền kinh tế và thu nhập của người dân. NHTM với chức năngtrung gian tài chính sẽ huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay và đầu tư, gia tăng hiệu quả của nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế. 6
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 • Vai trò huy động vốn đối với khách hàng Các NHTM huy động vốn để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.Về nguyên tắc, Doanh nghiệp sử dụng vốn tự có để đầu tư phát triển doanh nghiệp. Thực tế, doanh nghiệpthường không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư, để bù đắp cho số vốn thiếu hụt thì doanh nghiệp huy động vốn từ cách phát hành chứng khoán, điều này phụ thuộc vào sự phát triển của TTCK. Vì vậy, các doanh nghiệp thường đi vay vốn từ các NHTM. • Vai trò huy động vốn đối với việc kiểm soát tiền tệ NHTW kiểm soát lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thông qua hoạt động huy động vốn của các NHTM. NHTW thực thi CSTT để kiểm soát lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thông thông qua các NHTM. Nếu như hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả, các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động để cho vay và đầu tư thì sẽ ít xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường tài chính diễn biến phứctạp.Các NHTM phải tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, thông qua hoạt động huy động vốn kiểm soát nguồn cung tiền trong nền kinh tế. • Vai trò huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng Thông qua hoạt động huy động vốn, các NHTM tăng nguồn vốn, chủ động trong việc cho vay và tăng mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. NHTM với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Nếu hoạt động huy động vốn không tốt, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH, từ đó làm suy yếu năng lực cạnh tranh, an toàn thanh khoản của ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn tốt sẽ giúp ngân hàng hoạt độngkinh doanh an toàn và hiệu quả. 2.2. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 2.2.1. Hoạch định chiến lược huy động vốn Hoạch định chiến lược HĐV của NHTM là một chương trình hoạt động tổng thể và dài hạn, nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định trong công tác HĐV của 7
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NH, là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện trong HĐV mà NH cần phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan trọng để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hoạt động tương lai. • Mục tiêu chiến lược HĐV Xác định mục tiêu chiến lược trong HĐV là việc xác định mục đích mà NH muốn đạt được trong một thời kỳ hoạt động tương đối dài hạn. NH xác định mục tiêu chiến lược trong HĐV cần phải thỏa các yêu cầu sau: - Mục tiêu chiến lược HĐV ở NHTM phải đảm bảo tính cụ thể; Tính đo lường được; Tính thống nhất hay nhất quán; Tính khả thi; Tính linh hoạt; Tính thách thức. - Danh mục các mục tiêu bao gồm có 2 nhóm mục tiêu, những mục tiêu định tính (chất lượng sản phẩm dịch vụ HĐV của NH, uy tín của NH trên thị trường tài chính, vị thế của NH trên thị trường) và những mục tiêu định lượng (Qui mô nguồn vốn huy động, thị phần HĐV, cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, theo đối tượng KH, theo loại tiền…). - Phân lớp mục tiêu thành nhiều cấp bậc khác nhau như Mục tiêu doanh số, qui mô hoạt động (Doanh số huy động, số lượng chi nhánh mới; số lượng máy ATM; số lượng nhân viên tuyển dụng thêm; số lượng KH tăng thêm; số lượng TK được mở; số lượng dịch vụ cung ứng…); Mục tiêu chiếm lĩnh thị trường ( tỷ lệ thị phần HĐV (so với toàn ngành, so với đối thủ cạnh tranh, so với NH hàng đầu…); Loại KH gửi tiền; Phạm vi địa bàn HĐV); Mục tiêu về chất lượng hoạt động HĐV (Chất lượng dịch vụ NH; Chất lượng đội ngũ quản lý và nhân viên; Chất lượng công nghệ NH; Chất lượng truyền thông …) • Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài – Xác định cơ hội và nguy cơ Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô, môi trường vi mô (Kinh tế; Chính trị, pháp luật và chính sách của Chính phủ; Văn hóa - xã hội; Công nghệ; Dân số; Yếu tố tự nhiên; Yếu tố quốc tế; các đối thủ cạnh tranh 8
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiện hữu; Khách hàng; Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn; Các thị trường tài chính thay thế) nhằm xác định những cơ hội và nguy cơ trong hoạt động HĐV của NHTM. • Phân tích môi trường bên trong – Xác định điểm mạnh, điểm yếu Phân tích môi trường bên trong bao gồm các yếu tố như: yếu tố marketing; Yếu tố nguồn nhân lực; Yếu tố tài chính; Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ; Tổ chức và quản lý nội bộ nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong hoạt động HĐV của NHTM. • Thiết lập chiến lược Dựa trên những mục tiêu chiến lược HĐV mà đề xuất các chiến lược HĐV cho NHTH nhằm giúp ngân hàng đạt được những mục tiêu đã đề ra. Chiến lực HĐV có thể chia thành 2 nhóm cơ bản: Nhóm phương án/chiến lược tăng trưởng: - Chiến lược tăng trưởng tập trung – tập trung vào việc cải tiến, mở rộng thêm các dịch vụ hoặc thị trường HĐV hiện có mà không thay đổi bất kỳ yếu tố nào bao gồm: (i) Thâm nhập thị trường; ( ii) Phát triển thị trường; (iii) Phát triển sản phẩm. - Chiến lược tăng trưởng mở rộng - là đưa thêm các dịch vụ HĐV mới để tạo thị trường mới. - Chiến lược sáp nhập – là tiến hành hợp nhất với một ngân hàng khác tạo thành ngân hàng mới, với cơ cấu tổ chức mới. - Chiến lược mua lại - ngân hàng mua lại một ngân hàng khác bằng con đường mua lại cổ phần để nắm phần kiểm soát ngân hàng đó, nhưng vẫn giữ nguyên danh tính và cơ cấu tổ chức hoặc mua lại các công ty tài chính, công ty chứng khoán... để bổ sung thêm vào danh mục dịch vụ mới, trong đó có các dịch vụ HĐV. Các đơn vị được mua lại biến thành chi nhánh hay công ty thành viên; - Chiến lược liên doanh - Diễn ra khi hai hay nhiều ngân hàng hợp lực để thực thi một vấn đề mà một ngân hàng riêng lẻ không làm được, hoàn toàn không đụng chạm đến quyền sở hữu ngân hàng của 2 bên. 9
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 • Nhóm phương án/chiến lược suy giảm - Chiến lược cắt giảm chi phí - là chiến lược mang tính tạm thời để sắp xếp lại hoạt động HĐV hiệu quả hơn, khi một số lĩnh vực nào đó năng suất kém làm chi phí huy động nguồn trở nên quá cao, hoặc do những khó khăn tạm thời liên quan đến điều kiện môi trường kinh doanh (cắt giảm chi phí hành chính, quảng cáo, sa thải bớt nhân viên...). - Chiến lược cắt bỏ một số lĩnh vực kinh doanh - Xảy ra theo hướng nhượng bán hoặc đóng cửa một số Phòng Giao dịch trực thuộc với mục đích thu hồi vốn đầu tư ở những bộ phận hoạt động kém hiệu quả, hay tập trung vốn cho một số hoạt động, lĩnh vực có triển vọng lâu dài. .. - Chiến lược thu hoạch - Là để tìm cách tối đa hóa dòng lưu hoàn vì mục đích trước mắt bất chấp hậu quả lâu dài. Chiến lược này thường được áp dụng đối với các ngân hàng hay các đơn vị thành viên của ngân hàng đã sắp đến hồi tàn, không thể khắc phục được nữa như ngưng HĐV và cho vay, bán các tài sản của NH để tận thu nguồn vốn... 2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn Chính sách HĐV của ngân hàng là một hệ thống các qui định nhằm điều chỉnh hoạt động HĐV phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định, nhằm đạt mục tiêu chiến lược đề ra. Chính sách HĐV chỉ rõ qui mô, kết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn…dựa trên các nguồn tài nguyên về công nghệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, từng bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công cụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng huy động, phương thức HĐV phù hợp với qui mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Trong đó: Chính sách về sản phẩm tiền gửi – nhà quản lý dựa trên nhu cầu, đặc tính tâm lý của khách hàng, ngân hàng đưa ra những sản phẩm tiền gửi phù hợp với từng loại đối tượng khách hàng. Gia tăng các nguồn vốn huy động là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng, là điều kiện để ngân hàng mở rộng qui mô, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn. 10
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chính sách về kỳ hạn của nguồn vốn huy động - Nhà quản lý thực hiện đánh giá qui mô, cơ cấu và sự tăng trưởng nguồn vốn huy động qua các thời kỳ nhằm đưa ra các biện pháp tăng qui mô và thay đổi cơ cấu hiệu quả nhất. Đây là nội dung đầu tiên quan trọng trong quản lý nguồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng đến cơ cấu và sự đa dạng của tài sản và quyết định chi phí cũng như lợi nhuận của NH. Chính sách về lãi suất huy động và chi phí HĐV - Chính sách về lãi suất và chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến việc HĐV, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập và chi phí của NH. Về nguyên tắc thì LS huy động càng cao thì NH càng thu hút được nhiều nguồn vốn, nhưng nếu chi phí lãi càng tăng, đi kèm với nó việc kiểm soát các chi phí khác gắn với HĐV kém hiệu quả (tăng lên), trong khi đó doanh thu lại không tăng cùng tốc độ thì lợi nhuận sẽ sụt giảm, tức là kinh doanh không hiệu quả. Do vậy, nhà quản lý cần đưa ra những chính sách về LS huy động và chi phí HĐV phù hợp trong từng thời kỳ và theo từng mục tiêu chiến lược chung của NH. Chính sách thiết lập hệ thống kênh phân phối - Việc thiết lập mạng lưới các Chi nhánh, Phòng giao dịch có vai trò quyết định trong công tác HĐV của NHTM, bởi vì khách hàng chỉ đem gửi tiền tại những nơi thuận tiện, an toàn và vì vậy, các NHTM phải chú ý thiết lập mạng lưới các phòng giao dịch sao cho càng tiến gần tới các khách hàng mục tiêu càng tốt nhưng phải trên cơ sở tính toán các phí tổn về huy động nguồn. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm HĐV phù hợp với yêu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo vệ quyền lợi của những người gửi tiền cả về tính an toàn, tiện ích và thu nhập. Chính sách marketing - NHTM phải có các chính sách quảng bá, xúc tiến phù hợp để hấp dẫn và lôi kéo KH tìm đến gửi tiền ở NH của mình chứ không phải gửi ở tổ chức khác. Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì phải tăng tính chuyên nghiệp của công tác xúc tiến, kết hợp thông tin đa chiều trên các phương tiện thông tin truyền thông để người gửi tiền biết đến các sản phẩm HĐV mà ngân hàng tạo ra, thấy được lợi ích khi đem gửi tiền tại ngân hàng mình. Hết sức tránh các cách 11
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thức quảng cáo phản cảm, gây tốn kém chi phí mà lại gây tác động ngược đến công tác HĐV của ngân hàng. Chính sách HĐV của NHTM phải bám sát các đường lối, chủ trương, chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách của NHTW. 2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn • Xây dựng chỉ tiêu huy động vốn Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì HĐV là khâu rất quan trọng, nó giúp bảo đảm sự ổn định thanh khoản ngân hàng. Từ tầm quan trọng của HĐV, việc xây dựng chỉ tiêu HĐV có tầm quan trọng đặc biệt. Chỉ tiêu HĐV của NHTM được xây dựng theo thời gian nhất định, dựa vào qui mô hoạt động của NHTM trên cơ sở nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế. Chính vì vậy, chỉ tiêu HĐV này tăng, giảm hay giữ ổn định hoàn toàn tùy thuộc vào tình hình cụ thể của nền kinh tế trong từng giai đoạn nhất định. Việc xây dựng các chỉ tiêu HĐV là cần thiết: (i) Là căn cứ để tiến hành phân bố nguồn lực một cách cụ thể; (ii) Là căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và thành tích trong HĐV; (iii) Là căn cứ để kiểm soát sự hoạt động, đảm bảo duy trì sự tiến triển đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài hạn về HĐV; Chỉ ra những trật tự ưu tiên cho cả NH, chi nhánh, các phòng chức năng. • Xây dựng hệ thống tìm kiếm và phân loại nguồn vốn NHTM phải có hệ thống để khai thác tìm kiếm nguồn vốn thông qua hệ thống nhân sự của ngân hàng. Việc khai thác tìm kiếm nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong bối cảnh cạnh tranh huy động nguồn khá nóng hiện nay. Thực tế cho thấy rằng, việc tìm kiếm nguồn vốn đã khó, nhưng việc duy trì nguồn vốn còn khó hơn nhiều. Muốn duy trì được nguồn vốn ổn định lâu dài thì đòi hỏi NHTM phải phân loại nguồn vốn, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với đặc điểm của từng nguồn. • Triển khai các hình thức huy động vốn Đây là sự cụ thể hóa các nội dung công việc nhất định cần phải làm, những biện pháp và trật tự các bước cần thực hiện trong việc thực thi chiến lược HĐV. Các hình thức HĐV của NHTM bao gồm: 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ nhất, HĐV thông qua tăng vốn chủ sở hữu. Để tăng vốn chủ sở hữu, các NHTM có thể thông qua các hình thức: Bổ sung vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu, cấp thêm vốn, góp thêm vốn...; Bổ sung vốn chủ sở hữu bằng cách trích lập thêm lợi nhuận sau thuế hàng năm; Bổ sung vốn chủ sở hữu thông qua việc trích lập các Quĩ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm Thứ hai, HĐV thông qua nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư. Vốn huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư rất đa dạng cả về hình thức huy động, kỳ hạn huy động và loại tiền huy động: Tiền gửi của tổ chức kinh tế bao gồm Tiền gửi không kỳ hạn và Tiền gửi có kỳ hạn; Tiền gửi của dân cư bao gồm Tiền gửi tiết kiệm và Tiền gửi thanh toán ; Tiền gửi khác. Ngoài 2 loại tiền gửi như trên đã đề cập thì các NHTM còn có các loại tiền gửi khác: Tiền gửi của các tổ chức TD khác, tiền gửi của các đoàn thể xã hội... Thứ ba, HĐV thông qua phát hành giấy tờ có giá. Đây là nguồn vốn mà các NHTM có thể huy động được thông qua phát hành các công cụ nợ như kỳ phiếu, trái phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi... Các cá nhân, tổ chức có thể sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi để mua các giầy tờ có giá này và đây được xem là một kênh đầu tư có lợi khi những người có tiền chưa tìm được cơ hội đầu tư trực tiếp. Các công cụ nợ này có khá nhiều tiện ích: Chúng dễ dàng bán hay chuyển nhượng trên thị trường vốn, được chiết khấu tại ngân hàng. Đối với các NHTM, với việc phát hành các giấy tờ có giá để HĐV, các ngân hàng có khả năng tập trung một lượng vốn lớn trong một thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng. Hình thức HĐV này thường được thực hiện khi các NHTM đã tiếp cận được các dự án vay vốn lớn trong thời hạn giải ngân nhanh. Chúng cũng có thể được sử dụng trong trường hợp ngân hàng sau khi cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn trong toàn hệ thống mà vẫn còn bị thiếu hụt và trong trường hợp này phải có sự chấp thuận của NHTW. Thứ tư, HĐV thông qua vay NHTW và các TCTD khác. HĐV thông qua đi vay NHTW bao gồm: Vay ngắn hạn bổ sung; Vay thanh toán; Vay tái chiết khấu và tái cầm cố giấy tờ có giá; HĐV qua đi vay các TCTD khác. 13
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ năm, HĐV từ các nguồn khác. Trong quá trình kinh doanh, NHTM còn có thể tạo lập vốn cho mình từ các nguồn khác: Vốn trong thanh toán; Vốn ủy thác đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc các tổ chức trong và ngoài nước theo các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội. 2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn Kiểm tra, giám sát là khâu cuối cùng của qui trình quản lý HĐV. Đây là quá trình đo lường hoạt động và kết quả của hoạt động HĐV của NHTM trên cơ sở các chỉ tiêu đã được xác lập để phát hiện những ưu điểm cũng như tìm ra những hạn chế, từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp nhằm đạt được kế hoạch HĐV một cách tối ưu. Để có thể kiểm tra, đánh giá kết quả cũng như đưa ra những sự điều chỉnh kịp thời trong công tác quản lý HĐV, các NHTM thường thông qua các hình thức sau: Kiểm tra các kết quả HĐV: Qui mô nguồn vốn có đạt được theo kế hoạch hay không? Cơ cấu nguồn vốn có đúng theo tỷ lệ hay không? Kỳ hạn huy động nguồn đã thực sự hợp lý chưa? Chi phí huy động nguồn đã thực sự tối ưu hay chưa?... Kiểm tra tính tuân thủ trong công tác HĐV: Nguồn vốn huy động đã phù hợp với qui trình, qui định HĐV hay chưa? Các chính sách khuyến mãi, tiếp thị có theo đúng qui định của pháp luật hay không?. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác marketing tiếp thị, quảng cáo, chất lượng dịch vụ, chăm sóc KH gửi vốn có được thực hiện không? Hiệu quả của chúng đến đâu?... Các công cụ để kiểm tra, đánh giá: (i) Các công cụ kiểm soát truyền thống: Các kế hoạch, hệ tiêu chuẩn (kinh tế - kỹ thuật), các phương pháp phân tích thống kê, các phân tích chuyên môn; (ii) Các công cụ kiểm tra, đánh giá hiện đại: Các báo cáo tự động in ra từ hệ thống, các phần mềm hỗ trợ tính toán kết quả thu nhập – chi phí HĐV. Từ những đánh giá cụ thể trong quá trình kiểm tra kết quả HĐV đã đạt được, nhà quản lý sẽ rút ra được những biện pháp cải tiến trong kế hoạch tiếp theo, cũng như có các giải pháp điều chỉnh hoạt động quản lý của mình cho phù hợp với kế 14
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoạch và mục tiêu đã đặt ra, hoặc không tiếp tục thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch HĐV mới. 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn Có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM như quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn huy động. • Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Số dư nguồn vốn huy năm nay Tốc độ tăng trưởng = x 100% Số dư nguồn vốn huy động năm trước Nếu NHTM có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trên 100, có nghĩa là quy mô vốn huy động của NHTM tăng. Ngược lại, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động dưới 100, có nghĩa là quy mô vốn huy động của NHTM giảm. Dùng chỉ tiêu này so sánh với tốc độ tăng trưởng chung của các Chi nhánh NHTM khác trên địa bàn, so với kế hoạch, so với năm trước và so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. • Cơ cấu nguồn vốn huy động Nguồn vốn huy động loại i Cơ cấu vốn huy động = x 100% Tổng nguồn vốn huy động Sự biến động về cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, sự chủ động về nguồn vốn. Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi cơ cấu vốn huy động theo thời gian, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn huy động. • Thị phần HĐV Thị phần nguồn Tổng nguồn vốn huy động của NHTM = X 100 vốn huy động Tổng nguồn vốn huy động của tất cả các TCTD • Lãi suất, chi phí và lợi nhuận huy động vốn Lãi suất huy động vốn phản ánh chi phí phải trả cho nguồn vốn huy động. Lãi suất thấp giúp ngân hàng tăng chênh lệch lãi suất huy động và cho vay, từ đó gia tăng được lợi nhuận cho ngân hàng. 15
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4. Các nhân tố tác động đến tính cạnh tranh trong HĐV của NHTM 2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan Thứ nhất, Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về HĐV. Trong kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh ngân hàng, thì vai trò của lãnh đạo có tính quyết định. Chính lãnh đạo là những người đề ra các mục tiêu, phương hướng, chính sách hoạt động của ngân hàng, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của ngân hàng, cũng như có trách nhiệm đưa ra các giải pháp cụ thể trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó có công tác HĐV. Nói cách khác, mọi quyết sách của lãnh đạo NHTM đều ảnh hưởng có tính quyết định đến công tác HĐV của NHTM. Thứ hai, Uy tín của NHTM. Với tính chất hoạt động là làm trung gian trên thị trường tài chính để HĐV và qua đó thực hiện cho vay, đầu tư cũng như cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính khác, cho nên uy tín là nhân tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó cũng là cơ sở có tính quyết định trong vấn đề nâng cao công tác HĐV của ngân hàng. Uy tín của NHTM thể hiện ở việc ngân hàng đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi họ có nhu cầu. Khi NHTM tạo dựng được uy tín trong lòng khách hàng thì đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ yên tâm sử dụng dịch vụ của ngân hàng, điều này là rất quan trọng để NHTM có thể triển khai các sản phẩm dịch vụ truyền thống cũng như các sản phẩm mới để HĐV. Nói cách khác, không ngừng tạo dựng uy tín là một nhân tố có tính quyết định trong việc nâng cao công tác HĐV của NHTM. Thứ ba, Cơ sở vật chất của NHTM. Cơ sở vật chất của ngân hàng là nhân tố quan trọng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng. Một NHTM có trụ sở kiên cố, bề thế, mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch thuận lợi cùng các trang thiết bị và công nghệ hiện đại... sẽ là một trong những yếu tố tạo uy tín cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, hay mua công cụ nợ của ngân hàng dựa trên sự tín nhiệm đối với ngân hàng, vì vậy, việc tạo dựng niềm tin của khách hàng dựa trên việc cải thiện cơ sở vật chất (trụ sở, trang thiết bị, thậm chí là phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng...) là rất cần thiết 16
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong hoạt động ngân hàng, nhất là đối với việc nâng cao công tác HĐV của ngân hàng. Thứ tư, Năng lực trình độ, tư cách đạo đức, tính chuyên nghiệp của cán bộ nhân viên ngân hàng. Một NHTM xây dựng được một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, có tinh thần đoàn kết, tương trợ, năng động, có tính chuyên nghiệp cao trong hoạt động thì sẽ là một lợi thế rất lớn trong công tác HĐV. Sở dĩ như vậy là bởi giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng chủ yếu vẫn là là giao dịch “mặt đối mặt” nên nếu như từng cán bộ nhân viên trong ngân hàng có thái độ phục vụ tận tình, có tính chuyên nghiệp cao sẽ tạo ra sự thiện cảm và hài lòng của khách hàng. Theo nguyên lý “hữu xạ tự nhiên hương”, điều này sẽ giúp uy tín và thương hiệu của ngân hàng ngày càng được củng cố và đây chính là cơ sở để NHTM có thể nâng cao công tác HĐV. 2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan Thứ nhất, Môi trường kinh tế vĩ mô. Hoạt động của NHTM luôn chịu sự chi phối trực tiếp của môi trường kinh tế vĩ mô, trong đó các nhân tố tác động lớn nhất đối với công tác HĐV là lạm phát, tỷ giá, tăng trưởng kinh tế. Nếu như trong nền kinh tế lạm phát được kiểm soát hiệu quả, tỷ giá ổn định, tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, thì đó sẽ là những nhân tố quan trọng giúp NHTM trong HĐV. Nhưng ngược lại, nếu một trong các nhân tố trên không được đáp ứng thì sẽ gây trở ngại rất to lớn đối với công tác HĐV của ngân hàng. Chẳng hạn, nếu như trong nền kinh tế có lạm phát cao sẽ khiến ngân hàng rất khó HĐV và để HĐV theo qui mô cũ đòi hỏi phải tăng chi phí huy động... Thứ hai, Môi trường chính trị, pháp lý. Hoạt động ngân hàng có mức độ rủi ro tiềm ẩn rất cao nên luôn đòi hỏi phải có sự hậu thuẫn tích cực của hành lang pháp lý; đồng thời, nó cũng luôn đòi hỏi tình hình chính trị phải ổn định. Nếu các yêu cầu này không được tôn trọng, thì công tác HĐV của NHTM sẽ rất khó khăn, thậm chí là không thể. Chẳng hạn, nếu tình hình chính trị có biến động phức tạp thì nguy cơ rủi ro chính trị to lớn, khi đó những người gửi tiền sẽ không muốn chịu rủi ro và họ thường chuyển sang nắm giữ các tài sản khác an toàn hơn. 17
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ ba, Mức độ cạnh tranh giữa các định chế tài chính trong HĐV. Trên thị trường tài chính tồn tại nhiều loại hình tổ chức tài chính hoạt động, hầu hết các tổ chức này đều có hoạt động HĐV, và do vậy, mức độ cạnh tranh trong HĐV thường cao. Thậm chí ở một số nước, việc kiểm soát các định chế tài chính thường khá lỏng lẻo (cả trong cấp phép hoạt động lẫn trong hoạt động kinh doanh) thì mức độ cạnh tranh thường rất căng thẳng, thậm chí tồn tại sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các định chế tài chính. Sự cạnh tranh trong HĐV càng diễn ra căng thẳng, thì vấn đề HĐV của NHTM sẽ khó đạt được yêu cầu đặt ra. Thứ tư, Trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội cũng như sự phát triển của thị trường tài chính. Các NHTM huy động lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, lượng tiền này qui mô lớn hay nhỏ phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế xã hội. Nền kinh tế càng phát triển thì lượng tiền tạm thời nhàn rỗi càng lớn, nhất là đối với lượng tiền trong dân chúng. Qui mô lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế càng lớn càng tạo thuận lợi cho các NHTM trong HĐV. Tuy vậy, việc các NHTM HĐV còn tùy thuộc vào thói quen và tâm lý của dân chúng, cũng như sự phát triển của thị trường tài chính. Thị trường tài chính càng phát triển thì chi phí HĐV trên thị trường tài chính càng giảm và đây chính là cơ sở để các NHTM có thể quản lý tốt công tác HĐV của mình. 2.5 Khái quát về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 2.5.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh. • Khái niệm về cạnh tranh: trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời như lý thuyết của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman…v.v.. Trong đó, phải kể đến lý thuyết “lợi thế cạnh tranh” của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “ lợi thế so sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng nhưng trong thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên 18
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết qúy trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước.. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…. Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược. • Các loại hình cạnh tranh: Có nhiều hình thức được dùng để phân loại hình cạnh tranh bao gồm: căn cứ vào chủ thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh. - Căn cứ chủ thể tham gia: Cạnh tranh giữa người mua và người bán: do sự đối lập nhau của hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa đựơc hình thành. Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành trên quan hệ cung_ cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường. Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất trên thị trường với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng. - Căn cứ vào phạm vi 19
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngành kinh tế: Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành dựt khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập. Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển của các ngành với nhau. • Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường thì cạnh tranh gồm có cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo. Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả: Tất cả các hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau; tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi; không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác. Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh tranh độc quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi. 20
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 2.5.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp: - Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngòai nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có đựơc. - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó. 2.5.2.2 Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành dựt khách hàng dựa trên 21
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường. Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định: - Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó: NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào. NHTM phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan. - Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên: Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể. Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin, dữ liệu của khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý toàn bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách dễ dàng. Ngòai ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự tin tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian. - Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ 22
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 yếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh cũng như có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả. - Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu này được Nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngòai tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. 2.6 Các chỉ tiêu đo lường tính cạnh tranh của NHTM: 2.6.1 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ: Với đặc tính riêng của ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như không có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình. Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Ngòai ra, các NHTM còn sử dụng các sản phẩm dịch vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng, tạo thu nhập cho ngân hàng như cung cấp sao kê định kỳ, tư vấn tài chính…. 2.6.2 Nguồn nhân lực: Trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như NHTM thì yếu tố con người có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lượng của dịch vụ. Đội ngũ nhân viên của ngân hàng chính là người trực tiếp đem lại cho khách hàng những cảm nhận về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đồng thời tạo niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Đó chính là những đòi hỏi quan trọng đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần cũng như tăng hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân 23
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lực của các NHTM phải được xem xét trên cả hai khía cạnh số lượng và chất lượng lao động. * Về số lượng lao động: Để có thể mở rộng mạng lưới nhằm tăng thị phần và phục vụ tốt khách hàng, các NHTM nhất định phải có lực lượng lao động đủ về số lượng. Tuy nhiên cũng cần so sánh chỉ tiêu này trong mối tương quan với hệ thống mạng lưới và hiệu quả kinh doanh để nhìn nhận năng suất lao động của người lao động trong ngân hàng. * Về chất lượng lao động: Chất lượng nguồn nhân lực trong ngân hàng thể hiện qua các tiêu chí: - Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn và các kỹ năng hỗ trợ như ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải quyết vấn đề, ... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng của người lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện tốt kỹ năng nghiệp vụ. - Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành; trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên: đây là tiêu chí quan trọng quyết định đến chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. NHTM cần một đội ngũ những nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả và một đội ngũ nhân viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tư vấn cho khách hàng để tạo được lòng tin với khách hàng và ấn tượng tốt về ngân hàng. Đây là những yếu tố then chốt giúp ngân hàng cạnh tranh giành khách hàng. Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết định đối với năng lực cạnh tranh của một NHTM. Chất lượng nguồn nhân lực là kết quả của sự cạnh tranh trong quá khứ đồng thời lại chính là năng năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong tương lai. Có một đội ngũ cán bộ thừa hành và nhân viên giỏi, có khả năng sáng tạo và thực thi chiến lược sẽ giúp ngân hàng hoạt động ổn định và bền vững. Có thể khẳng định nguồn nhân lực đủ về số lượng và đầy về chất lượng là một biểu hiện năng lực cạnh tranh cao của NHTM. 24
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6.3 Năng lực công nghệ: Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh của các NHTM. Để năng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu cầu công nghệ là vô cùng quan trọng. Công nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và tiện ích hơn, nó giúp các NHTM . Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác. Trong diễn đàn quốc tế “banking vietnam” khẳng định việc sử dụng công nghệ thông tin là công cụ chính để khẳng định năng lực cạnh tranh của các NHTM, sự phát triển các sản phẩm dịch vụ E- banking là xu hướng thời thượng, công nghệ là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các NHTM trong kinh doanh. 2.6.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh nghiệp, những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của ngân hàng. Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của ngân hàng là: - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lược marketing (xây dựng uy tín, thương hiệu), phân khúc thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ, .. 25
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiệu quả. - Sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.6.5 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng luôn gắn liền với yếu tố uy tín của NHTM đó, tâm lý của người tiêu dùng luôn là yếu tố quyết định đến sự sống còn đến hoạt động của NHTM với hiệu ứng dây chuyền do tâm lý của người tiêu dùng mang lại. Vì thế, danh tiếng và uy tín của NHTM là yếu tố nội lực vô cùng to lớn, nó quyết định sự thành công hay thất bại cho ngân hàng đó trên thương trường. Việc gia tăng thị phần, mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng thu nhập phụ thuộc rất nhiều vào uy tín của NHTM. Tuy nhiên, uy tín của NHTM chỉ được tạo lập sau một khoảng thời gian khá dài thông qua hình thức sở hữu, đội ngũ nhân viên, việc ứng dụng các sản phẩm mang tính công nghệ cao, việc đáp ứng đầy đủ và thỏa đáng các nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, để tạo được uy tín và danh tiếng trên thương trường, các NHTM phải nổ lực và luôn luôn cải biến sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngày nay, ngòai danh tiếng và uy tín của mình, các NHTM còn phải thể hiện được sự liên kết lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh của mình, sự kiện một NHTM hợp tác với một TCTD có uy tín và danh tiếng khác trên thương trường, hoặc sự hợp tác chiến lượt giữa các ngân hàng hay tổ chức tài chính, tập đoàn kinh tế lớn nào cũng góp phần năng cao sự mạnh cạnh tranh của NHTM đó trên thương trường. 26
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2 đã trình bày rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động, khái niệm về canh tranh trong huy động vốn tại các NHTM. Cụ thể, luận văn đã trình bày cụ thể về khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động huy động vốn và tính cạnh tranh là gì của NHTM. Lý thuyết về quản lý huy động động vốn cũng như các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý huy động vốn của các NHTM. Ngoài ra, luận văn cũng trình bày cụ thể các yếu tố chủ quan cũng như khách quan có ảnh hưởng đến tính cạnh tranh trong HĐV của các NHTM. Đây là cơ sở lý thuyết để tác giả đi phân tích thực trạng ở trong chương 3. 27
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ. 3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhanh Cần Thơ 3.1.1. Tổng quan về ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ • Giới thiệu chung - Tên đăng ký tiếng Việt: NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ - Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE – CAN THO BRANCH - Tên giao dịch: VietinBank - Địa chỉ hội sở : Số 09, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. - Số điện thoại: 02923 - 820858 - Số fax: 02923 - 817926 - Website: www.vietinbank.vn - Mã cổ phiếu: CTG - Mã Swift code: ICBVVNVX820 • Lịch sử hình thành và phát triển Tính đến nay đã hơn 30 năm hoạt động, VietinBank CN Cần Thơ đã không ngừng nỗ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách để đạt thành như ngày hôm nay. Những ngày đầu hoạt động, VietinBank CN Cần Thơ chủ yếu là huy động nguồn vốn tại chỗ từ các thành phần kinh tế và nhận vốn điều hòa từ NH Trung ương. Đồng thời, Chi nhánh đầu tư cho vay trong lĩnh vực công thương nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ… Đến năm 1991, NH VietinBank CN Cần Thơ mở rộng thêm hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Hiện tại, VietinBank CN Cần Thơ đã cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho khách hàng. Mạng lưới của VietinBank CN Cần 28
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thơ đã mở rộng bao gồm 1 hội sở, 8 phòng giao dịch, hệ thống ATM, POS khắp quận, huyện thuộc TP. Cần Thơ. Ngoài ra, VietinBank CN Cần Thơ không ngừng đổi mới công nghệ, mô hình hoạt động, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp… nhằm đảm bảo quản trị rủi ro và hoạt động kinh doanh hiệu quả, luôn hướng tới khách hàng. NH VietinBank CN Cần Thơ đã nỗ lực vượt qua khó khăn, bám sát sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Ngành NH để thực hiện tốt các nhiệm vụ; hoạt động kinh doanh phát triển an toàn, hiệu quả, hiện đại, hướng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, phát huy vai trò là NHTM Nhà nước lớn, chủ lực của nền kinh tế, tích cực đi đầu thực hiện các chủ trương, chính sách lớn của Đảng, Chính phủ và Ngành NH. Trong suốt quá trình 30 năm phấn đấu, VietinBank CN Cần Thơ đã có sự chuyển mình mạnh mẽ và đạt được những thành tựu đáng tự hào. Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh luôn tăng trưởng cao, an toàn, hiệu quả; VietinBank CN Cần Thơlà NHTM tích cực đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát triển kinh tế TP. Cần Thơ; luôn đẩy mạnh phát triển, đa dạng hóa hoạt động dịch vụ; phát triển hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và cơ sở vật chất hiện đại. Cùng với đó, Chi nhánh nâng cao năng lực quản trị rủi ro, gắn kết chặt chẽ với hoạt động kinh doanh, hướng tới mục tiêu cân bằng lợi nhuận - rủi ro, đảm bảo hoạt động an toàn, bền vững. Đặc biệt, Chi nhánh là doanh nghiệp tiên phong thực hiện trách nhiệm xã hội. Với tiêu chí hoạt động bền vững, không ngừng tiếp thu cái mới, vượt qua những khó khăn, thử thách, VietinBank CN Cần Thơluôn khẳng định vai trò trụ cột, chủ lực của NH hàng đầu tại TP.Cần Thơ đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế TP. Cần Thơ và đất nước. • Lĩnh vực hoạt động Hoạt động chính của NH TMCP Công Thương Việt Nam bao gồm huy động và cho vay với các kỳ hạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn; dịch vụ thanh toán; giao dịch ngoại tệ, dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ NH khác, … 29
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khách hàng của Vietinbank bao gồm: cá nhân, hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,… Ngoài ra với định hướng phát triển đa dạng hóa kênh phục vụ và thị trường rộng khắp nên Vietinbank đã hợp tác với các cơ quan Nhà nước phục cho các đơn vị hành chính sự nghiệp như Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân và các phòng ban thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân, trường học và công đoàn trường học. 3.1.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Cần Thơ • Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế Bảng 3.1: Nguồn vốn huy động theo thành kinh kế tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 - 2018 Nguồn 2016 2017 2018 Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ vốn theo (triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng TPKT đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) KHDN 981.642 24,92 1.387.158 33,34 1.288.792 28,97 KH bán lẻ 1.724.915 43,78 2.602.488 62,56 2.835.012 63,72 Khác 1.233.249 31,30 170.558 4,10 325.371 7,31 Tổng 3.939.805 100,00 4.160.204 100,00 4.449.175 100,00 Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietinbank CN Cần Thơ Qua bảng 3.1 ta nhận thấy rằng nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của NH Vietinbank CN Cần Thơđã tăng dần qua các năm. Có bước tăng trưởng như vậy là do NH thường xuyên quan tâm đến công tác huy động vốn, với ý thức tiếp cận khách hàng và tăng cường tối đa việc tiếp thị sản phẩm để thu hút khách hàng, NH không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn cũng như chất lượng chuyên môn nhằm tạo sự hài lòng cho khách hàng. Phòng giao dịch đã có những chủtrương đúng đắn như cải tiến chính sách huy động bằng cách áp dụng công nghệhiện đại, tích cực trong công tác tuyên truyền sản phẩm, lãi suất, dịch vụmới và 30
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quảng bá thương hiệu nên đã thu hút được nhiều khách hàng mới đến với NH Vietinbank CN Cần Thơ. Tuy số liệu cho thấy các chỉ số đều tăng nhưng trong tình hình kinh tế nhiều năm gần đây vô cùng phức tạp, tỷ giá ngoại tệ thất thường, TTCK chưa được khả quan, bất động sản vô cùng biến động, tình hình sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Các doanh nghiệp xuất khẩu với tham vọng ngày càng lớn nên nhu cầu vay vốn nhiều hơn gửi tiền. Khách hàng cá nhân chạy theo cơn sốt bất động sản thường xuyên rút tiền để mua bán kiếm lời. Cho nên NH đã chủ động đàm phán những khách hàng có nguồn tiền lớn và tiền gửi đến hạn để giữ chân, áp dụng chính sách phí, lãi suất phù hợp nhằm thu hút và duy trì khách hàng. Điều chỉnh, bổ sung cơ chế động lực đối với các tập thể, cá nhân trong huy động vốn; xây dựng chính sách chăm sóc, khuyến mại. • Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NH Vietinbank CN Cần Thơ 2016 – 2018 Nguồn 2016 2017 2018 vốn theo Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ (triệu trọng (triệu trọng (triệu trọng kỳ hạn đồng) (%) đồng) (%) đồng) (%) Không kỳ 1.557.856 39,54 754.326 18,13 1.120.119 25,18 hạn Ngắn hạn 1.757.144 44,60 1.970.221 47,36 1.778.376 39,97 Trung 7.854 0,20 1.434.050 34,47 1.548.736 34,81 hạn Dài hạn 616.951 15,66 1.608 0,04 1.944 0,04 Tổng 3.939.805 100,00 4.160.204 100,00 4.449.176 100,00 Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietinbank CN Cần Thơ Nguồn vốn không kỳ hạn thường là tiết kiệm không kỳ hạn và tài khoản thanh toán và với lãi suất thấp nên khách hàng gửi tiền vào các tài khoản này không phải vì 31
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 mục đích hưởng lãi mà nhờ NH giữ hộ để thực hiện các dịch vụ, thanh toán qua NH. Vềtỷtrọng, nguồn vốn không kỳ hạn giảm từ 39,54% năm 2016 xuống 18,13% năm 2017 và tăng nhẹ tỷ trọng lên 25,18% năm 2018. Về giá trị, nguồn vốn không kỳ hạn, tăng giảm xuống 754.326 triệu đồng năm 2017 và tăng lên 1.120.119 năm 2018, do môi trường kinh doanh ở Việt Nam trong các năm gần đây được đánh giá đầy tiềm năng, hành lang pháp lý thông thoáng nên ngày càng thu hút được nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đến giao dịch, mở tài khoản... góp phần đáng kể làm lượng tiền không kỳhạn tăng cao. Cộng với một loạt các qui định, chính sách kinh tếnhư: với sốtiền thanh toán > 20 triệu đồngphải thực hiện chuyển khoản qua NH, tăng cường chính sách thu hút và khuyến khích các doanh nghiệp chi trảlương qua tài khoản, sự kết hợp của các tổ chức thẻ như Banknet, Smartlink, …nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng trong thanh toán thẻ, hạn chế dùng tiền mặt… Tuy nhiên, đặc điểm của loại tiền này, khách hàng không duy trì số tiền lớn trong tài khoản thời gian dài mà sốdư trong các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc tài khoản không kỳ hạn này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, biến động liên tục đểphục vụcho mục đích thanh toán nên tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn vì thế chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn. Tuynhiên, nguồn vốn huy động ngắn hạn lại có xu hướng giảm về tỷ trọng trong tổng nguồn vốn, song không đáng kể và vẫn đạttốc độ tăng trưởng cao. Cụ thể, tỷ trọng vốn huy động ngắn hạn tăng từ 44,60% năm2016lên 47,36% năm 2017, sau đó giảm nhẹ còn 39,97% năm 2018 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn. Khách hàng thường có xu hướng lựa chọn gửi tiềnở các kỳ hạn ngắn 1 tháng đến 6 tháng để phòng có thể có việc đột suất cần rút tiền trước hạn thì sẽ giảm bớt thiệt hại vềlãi suất, để nhanh được rút lãi nếu như tiền lãi là một phần nhỏ để thêm vào chi tiêu sinh hoạt,…Vì thế, nguồn ngắn hạn tuy có phần giảm vềtỷtrọng, tốc độ tăng trưởng nhưng nhìn chung vẫn giữ được ổn định. Nguồn vốn trung hạn tăng trưởng và chiếm tỷ trọng cao thứ nhì trong tổng nguồn vốn. Giá trị loại nguồn vốn trung hạn tăng qua các năm từ 7.854 triệu đồng 32