SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 56
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DICH VU
VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT
ĐẾN NĂM 2025
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Ngày sinh:
Lớp:
Khoá
Ngành:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DICH VU
VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT
ĐẾN NĂM 2025
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Ngày sinh:
Lớp:
Khoá
Ngành:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt ngiệp cuối khoá là dịp giúp học viên tiếp cận môi trường làm
việc thực tế tại cơ sở hành nghề dược,qua đó có điều kiện so sánh đánh giá giữa lý
thuyết đã học và thực tiễn mà trọng tâm là kiến thức chuyên nghành dược ,thông qua
quá trình thực tập chúng em được học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào
tạo,bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành dược phẩm,sau
quá trình thực tế tại cơ sở thực tập và được vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng
vào các nội dung liên quan đến công tác phân phối và kinh doanh dược phẩm,chúng
em đã hiểu biết và nắm bắt được cách thức và thực tế công việc tại các đơn vị có
chuyên nghành phân phối và kinh doanh dược phẩm qua đó tạo tiền đề cho chúng em
vững bước vào công việc của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô và nhất là
thầy giáo hướng dẫn thực tập của chúng em DS Trần Thị Ngọc My đã hết sức tạo điều
kiện và tận tình hướng dẫn chúng em cho quá trình thực tập của chúng em được diễn
ra thành công tốt đẹp.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú và các bạn đồng nghiệp tại cơ sở
thực tập nhà thuốc Diệu Thanh 2
.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa kinh doanh quốc tế của trường Đại học Tài Chính
Marketing những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời
gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Văn Đức Long đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH TMDV Thời Trang
Ngọc Nguyên nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Hùng Vương đã truyền
đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn Thầy Lương Đức Thuận đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành và trình bày thành công khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp và gia đình và toàn thể anh
chị trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đã ủng hộ, giúp đỡ em trong quá trình học
tập, tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn này. chị trong công ty để chuyên đề
của em được hoàn thiện hơn
Do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian nên những kiến thức mà em đưa ra chắc chắn
không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy và các Thầy Cô
TrườngĐại Học Hùng Vương.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.....................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................1
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................1
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................1
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................2
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................3
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................4
1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh ...........................................................................4
1.3.2. Định hướng phát triển ...............................................................................5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................6
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh.....................................................................6
2.1.1. Môi trường vi mô ......................................................................................6
2.1.2. Môi trường vĩ mô......................................................................................9
2.1.3. Xác định thị trường .................................................................................11
2.2. Chính sách marketing mix .............................................................................12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................21
3.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận ....................................................21
3.1.1. Doanh thu................................................................................................21
3.1.2. Chi phí.....................................................................................................22
3.1.3. Giá thành sản phẩm.................................................................................23
3.1.4. Lợi nhuận ................................................................................................25
3.2. Phân tích điểm hòa vốn..................................................................................27
3.3. Các báo cáo tài chính .....................................................................................28
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................28
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................29
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................31
3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần..................................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................34
4.1.1. Các phương pháp thu hút ứng viên .........................................................34
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
4.1.2. Quy trình đào tạo.....................................................................................35
4.1.3.Chính sách đãi ngộ của công ty TNHH Sao Nam Việt ...........................36
4.1.4. Chế độ tiền lương :..................................................................................37
4.1.5.Môi trường làm việc:................................................................................38
4.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ............................40
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................41
5.1. Rủi ro về kinh tế.............................................................................................41
5.2. Rủi ro về luật pháp .........................................................................................41
5.3. Rủi ro về thị trường........................................................................................41
KẾT LUẬN...............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: các bước đào tạo nguồn nhân lực..............................................................35
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty ..........................................................4
Bảng 2.1: Giá cước dịch vụ phát trong ngày, phát hẹn giờ (chưa bao gồm cước Vận
tải cơ bản)..................................................................................................................16
Bảng 2.2: Các dịch vụ đặc biệt cộng thêm................................................................16
Bảng 2.3: Bảng 2.6. Các dịch vụ miễn cước.............................................................17
Bảng 2.4: Giá cước thư thường, ấn phẩm trong nước...............................................17
Bảng 2.5: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm .............................38
Bảng 3.1: Vốn góp ban đầu.......................................................................................21
Bảng 3.2: Doanh thu dự kiến năm thứ 1 ...................................................................21
Bảng 3.3: Dự toán chi phí ban đầu............................................................................22
Bảng 3.4: Dự toán chi phí hoạt động hàng tháng......................................................23
Bảng 3.5: Dự toán giá thành sản phẩm năm đầu tiên ...............................................24
Bảng 3.6: Dự toán thu nhập năm thứ nhất ................................................................25
Bảng 3.7: Dòng tiền của dự án..................................................................................27
Bảng 3.8: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nắm 1 ............................28
Bảng 3.9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................29
Bảng 3.10: Bảng cân đối kế toán ..............................................................................31
Bảng 3.11: Dòng tiền của dự án................................................................................33
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, các dịch vụ Vận tải quốc tế đang
ngày càng phát triển, đa dạng, tạo thêm nhiều sự lựa chọn Vận tải quốc tếho khách
hàng. Không còn phải ra bưu điện, hiện nay, khách hàng có thể ngồi một chỗ và
click chuột để chuyển hàng và nhận hàng từ nước ngoài.
Ngày nay, người dân có xu hướng mua và nhận hàng từ nước ngoài qua các trang
bán hàng online. Nhờ đó, các công ty vận tải thành lập ngày càng nhiều. Khách
hàng có thể lựa chọn nhiều dịch vụ, so sánh để đưa ra quyết định chọn dịch vụ nào
tốt nhất cho hàng hóa của mình.
Các dịch vụ vận tải ngày càng chuyên nghiệp từ khâu nhận hàng, đóng gói, mã hóa
và vận chuyển. Nhận thấy loại hình này đang là một tiềm năng lớn và phù hợp với
bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay, nên tôi chọn đề tài dự án thành lập công ty
TNHH Sao Nam Việt
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Các dịch vụ vận tải đang ngày càng gần gũi, đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt
hơn. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ trên bất kỳ thiết bị nào như điện thoại, máy
tính, máy tính bảng. Người nhận có thể lên lịch và sắp xếp thời gian nhận hàng tại
quầy giao dịch gần nhất hoặc địa chỉ nhà riêng của mình, thậm chí yêu cầu đơn vị
vận chuyển giữ món hàng nếu khách đang trong kỳ nghỉ.
Vận tải là một khâu quan trọng trong lĩnh vực hậu cần của lĩnh vực logistics. Lĩnh
vực này của Việt Nam trước nay đều bị đánh giá là kém phát triển, thiếu chuyên
nghiệp do cách làm việc thiếu liên kết, nhỏ lẻ. Với sự tham gia của các doanh
nghiệp nước ngoài, dịch vụ vận tải chắc chắn sẽ chuyên nghiệp hơn, tạo thêm nhiều
sự lựa chọn cho khách hàng. Theo các cơ quan quản lý, dịch vụ này sẽ còn tiếp tục
phát triển mạnh do dư địa còn rất lớn.
Đây là dấu hiệu tích cực cho thương mại Việt Nam trong bối cảnh giao lưu kinh tế
quốc tế mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng lớn. Nhu cầu mua sắm
hàng hóa ngoại của người dân cũng ngày càng cao và đòi hỏi phải có những dịch vụ
chuyên nghiệp
2
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Ưu điểm và vai trò của dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch vụ chuyển phát nhanh hiện nay ngày càng phát triển đáp ứng nhu cầu về vận
chuyển hàng hóa 1 cách nhanh lẹ nhất. Sau 1 thời gian dịch vụ chuyển phát ngày
càng hoàn thiện và ngày một thể hiện lợi thế của loại hình này.
Chi phí hợp lý
Tùy vào nhu cầu bạn có thể chọn gói dịch vụ chuyển phát nhanh (cấp tốc) hay tiết
kiệm mà giá thành cũng khác nhau. Khác với vận chuyển bằng đường xe khách,
chuyển phát nhanh bạn sẽ nhận được sự phục vụ tận tình, chu đáo từ phía nhân viên
vận chuyển và giao hàng.
Dịch vụ vận tải có chi phí hợp lý cho tất cả các khách hàng từ cá nhân đến doanh
nghiệp.
Giá cả chuyển phát ngoài gói giao hàng còn lệ thuộc vào nhiều yếu tố ( loại hàng
hóa, khối lượng hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, thời gian giao hàng, khoảng cách
giao hàng…Hiện nay ship Đông Phong sử dụng hệ thống tính cước tự động dựa trên
việc kê khai tỉ mỉ thông tin của khách hàng rồi báo giá trực tiếp. Vì vậy khách hàng
không bao giờ phải lo lắng mình chịu phí dịch vụ cao hơn người khác.
Vận tải chóng
Với đội ngủ nhân lực dồi dào chúng tôi không để tình trạng gom đơn hàng đủ số
lượng mới chuyển hàng mà căn cứ vào thời gian khách hàng yêu cầu chính vì vậy
đơn hàng luôn được giao đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và sớm nhất.
3
Dịch vụ chuyển phát cho bạn sự chính xác về thời gian là uy tín nhất theo đúng nhu
cầu của khách hàng
Dịch vụ chuyển phát nhanh an toàn, bảo mật
Mọi bưu phẩm đảm bảo khi chuyển đến tay khách hàng đều nguyên vẹn không bị
xây xát, hỏng hóc nhờ được bao bọc kỹ càng, đặc biệt là những đồ bưu phẩm dễ vỡ
sẽ được phân loại thành từng loại khách
Dịch vụ chuyển phát nhanh có độ an toàn và bảo mật cao do được vận chuyển
nhanh và đảm bảo độ chính xác cao dựa trên hệ thống quản lý chuyên nghiệp.
Mọi bưu phẩm đều được đóng gói theo quy cách chuyển và vận chuyển an toàn
bằng phương tiện chuyên dung. Các phương tiện vận chuyển được cung cấp các phụ
kiện chống vỡ, chống ẩm, cháy nổ…để đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho hàng hóa,
Chúng tôi có giấy tờ cam kết về về hàng hoá và dịch vụ khi chuyển, mọi hỏng hóc
do phát sinh trong quá trình vận chuyển chúng tôi đều chịu trách nhiệm giống như
cam kết
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
`Luôn làm hài lòng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh
tốt nhất.
Luôn là tập hợp của những con người tài năng và cầu tiến, đem lại hiệu quả
bằng cách gia tăng giá trị cho khách hàng, công ty, mọi thành viên của công ty và
cộng đồng xã hội.
Là một công ty có chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh và chuyên nghiệp,
luôn đổi mới, luôn vươn đến sự hoàn thiện trong bất cứ hoạt động nào nhằm phát
triển thương hiệu bền vững.
Tầm nhìn
Công ty TNHH Sao Nam Việt trở thành một trong những lá cờ đầu trong lĩnh
vực Chuyển phát nhanh và Kho vận (logistics) tại Việt Nam.
Sứ mệnh
Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn đặt hàng đầu tiêu chí cung cấp các dịch vụ
và giải pháp tối ưu để trở thành người bạn đồng hành của Quý khách hàng.
Giá trị cốt lõi
4
Tập trung trong định hướng đầu tư
Chúng tôi tập trung với định hướng đầu tư trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh và
Kho vận (logistics) nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Chính trực - Minh bạch
Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn hoạt động theo chuẩn mực đạo đức nghề
nghệp cao, tuân thủ pháp luật và luôn công khai minh bạch các hoạt đông kinh
doanh.
Tôn trọng những cam kết đề ra
Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn coi trọng việc thực hiện những cam kết
mình đã đề ra:
+ Đối với khách hàng: luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá thành phù hợp
nhất.
+ Đối với cán bộ công nhân viên: luôn tạo một môi trường làm việc công bằng,
minh bạch, trung thực và không ngừng nổ lực nâng cao chất lượng đời sống, tinh
thần của cán bộ công nhân viên.
+ Đối với cộng đồng: luôn quan tâm, chia sẻ những những khó khăn cùng cộng
đồng và cam kết bảo vệ môi trường.
Không ngừng cải tiến
Chúng tôi không ngừng phấn đấu cải tiến chất lượng dịch vụ để nắm bắt và đáp
ứng kịp thời những nhu cầu của khách hàng.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Tìm hiểu thị trường sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của người tiêu dùng,
,.. từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh dịch vụ này
1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1 Vận tải hàng hóa hàng không
Chi tiết: Đại lý vận tải hàng hóa bằng đường hàng không.
5120
2 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Vận tải hàng
hóa đông lạnh bằng ô tô.
4933
5
3 Đại lý, môi giới ,đấu giá
Chi tiết: Đại lý mua bán-ký gởi hàng hóa. Môi giới thương
mại.
4610
4 Bốc xếp hàng hóa (trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không). 5224
5 Cho thuê xe có động cơ. 7710
6 Chuyển phát
Chi tiết: Dịch vụ chuyển phát nhanh. Dịch vụ chuyển phát thư.
5320
7 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Chi tiết: Lưu giữ hàng hóa
5210
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hiện nay, công ty TNHH Sao Nam Việt mạng lưới đã phủ khắp 63 tỉnh thành
trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ chuyển phát hỏa tốc,
nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy đủ dịch vụ như:
Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ, chuyển đảm bảo, chuyển
tiết kiệm...v.v.
1.3.2. Định hướng phát triển
Nhu cầu của xã hội ngày một gia tăng đối với tất cả các loại hình dịch vụ bưu chính
đang cung cấp và dịch vụ phát triển trong tương lai. Khi các dịch vụ bưu chính phát
triển đa dạng, đan xen với các dịch vụ Viễn thông - Tin học trên hạ tầng Viễn thông
thì các dịch vụ có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận như: Chuyển phát nhanh, dịch
vụ tài chính bưu chính, dịch vụ TMĐT... với yêu cầu cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng. Công ty TNHH Sao Nam Việt định hướng phát triển trong thời
gian tới với các nội dụng: Đảm bảo ổn định sản xuất, đổi mới mô hình kinh doanh,
mô hình tổ chức quản lý và cơ cấu dịch vụ hướng tới khách hàng. Phát triển và nâng
cao chất lượng lao động, tăng năng suất lao động, trình độ chuyên môn, trẻ hóa đội
ngũ cán bộ quản lý. Linh hoạt trong quản lý và sử dụng lao động, phát hiện, bồi
dưỡng và trọng dụng nhân tài thông qua công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ.
Tăng thu nhập bình quân, đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân viên. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong sản
xuất, quản lý, điều hành, nâng cao tỷ lệ tin học hóa, tự động hóa
6
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh
2.1.1. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô là môi trường bao gồm các nhân tố tồn tại chặt chẽ với dự
án kinh doanh và ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của dự án kinh
doanh đó.
Môi trường vi mô bao gồm các nhân tố: bản thân của dự án (Tạm gọi là Công ty
TNHH Sao Nam Việt , các nhà cung ứng, các thành phần trung gian, đối thủ cạnh
tranh
Bản thân Công ty TNHH Sao Nam Việt
Bản thân Công ty TNHH Sao Nam Việt, nơi mà dự án kinh doanh được mở
để kinh doanh có ảnh trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của dự án, đặc biệt là
những vấn đề liên quan đến quản trị marketing. Giám đốc công ty là những nhân vật
có tầm ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt
bởi hầu hết các kế hoạch chiến lược marketing, quảng cáo đều phải thông qua chủ
cửa hàng trước khi đi vào thực hiện, theo sau là các quản lý nhân viên, thái độ chăm
sóc khách hàng và hậu mãi khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Công ty TNHH
Sao Nam Việt.
Nhà cung ứng
Các nhà cung cấp là một mắc xích quan trọng trong việc đưa giá trị của sản
phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt đến với khách hàng. Họ cung
cấp cho Công ty TNHH Sao Nam Việt những sản phẩm hàng hóa như: Các công ty
bán buôn, các xí nghiệp sản xuất luôn có nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, các
gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển phát. Do đó những vấn đề liên quan đến nhà
cung cấp như giá sản phẩm tăng, giao hàng trễ thời hạn, thiếu hụt hàng hóa, sản
phẩm hàng hóa bị hư hỏng, ,… có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của Công
ty TNHH Sao Nam Việt
Trung gian phân phối
Trung gian phân phối là những cá nhân, tổ chức đóng vai trò chức năng giúp
Công ty TNHH Sao Nam Việt trong các hoạt động quản bá, bán hàng và phân phối
7
sản phẩm/dịch vụ đến tay người tiêu dùng. Trung gian phân phối được chia làm 4
loại:
Đại lý: giúp công ty tìm kiếm khách hàng và giới thiệu dịch vụ của công ty
tới khách hàng.
Trung gian vận chuyển: các đối tác giúp công ty di chuyển hàng hóa, dịch
vụ, nhân lực từ điểm xuất phát đến điểm cung cấp dịch vụ
Các trung gian cung cấp các dịch vụ marketing: Bao gồm các doanh nghiệp
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động marketing doanh nghiệp như nghiên cứu
marketing, làm quảng cáo, phương tiện truyền thông, thông tin đại chung và tư vấn
hoạt động marketing.
Các trung gian tài chính: các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công ty
bảo hiểm đóng vai trò giúp đở doanh nghiệp trong các giao dịch tài chính hoặc đảm
bảo về các rủi ro tài chính trong quá trình
Khách hàng
Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động kinh
doanh đều lấy khách hàng/sự hài lòng hoặc thõa mãn của khách hàng làm trọng
tâm. Và khách hàng của Công ty TNHH Sao Nam Việt là những người bệnh, không
thể đi lại và không thể tự phục vụ bản thân và cần chăm sóc về các dịch vụ y tế
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động marketing
cũng như là hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Các đối thủ
cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc Công ty TNHH Sao
Nam Việt phải luôn nâng cao chất lược dịch vụ và phục vụ để duy trì sự thỏa mãn
và hài lòng từ khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung
thành với Công ty TNHH Sao Nam Việt.
Một số đối thủ cạnh tranh của công ty
Tên công ty: Công Ty Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Muôn Phương.
8
Địa chỉ: B80 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.6296 8551 Fax: 08.6297 2086
Đại diện giao dịch: Ông Nguyễn Trọng Liên. Với chức vụ: Tổng Giám Đốc.
Email: liennguyen@azexpress.com.vn
Giấy đăng kí kinh doanh: 0305723525 Ngày cấp phép: 13/10/2011
Ngày hoạt động: 01/06/2008
Mã số thuế: 0305723525
Hiện nay, công ty TNHH Sao Nam Việt mạng lưới đã phủ khắp 63 tỉnh thành
trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ chuyển phát hỏa tốc,
nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy đủ dịch vụ như:
Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ, chuyển đảm bảo, chuyển
tiết kiệm...v.v.
Năm 1988, công ty hàng đầu về chuyển phát nhanh và cung cấp dịch vụ logistics
DHL gia nhập thị trường Việt Nam. Đến cuối năm 2001, DHL thành lập công ty
TNHH dịch vụ chuỗi cung ứng DHL thực hiện cung ứng dịch vụ giải pháp logistics.
Bên cạnh đó, công ty còn hoạt động dưới hình thức đại lý với Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam VNPT từ năm 1988, và đến năm 2007 thì thành lập liên
doanh DHL – VNPT Express, chiếm 40% thị phần thị trường chuyển phát nhanh
nội bộ. DHL cũng thành lập nhiều trung tâm tại Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng và Hải
Phòng với đội ngũ xe vận chuyển nhiều nhất so với các đối thủ.
Hiện nay, DHL có các đại lý và chi nhánh tại hầu hết các vùng miền Việt Nam,
và Tổng Đại lý đặt tại Tp.HCM:
Địa chỉ: số 04, Phan Thúc Duyện, phường 04, quận Tân Bình, Tp.HCM
điện thoại: (08)38446203, (08)3849700
website: www.dhl.com.vn
9
Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập vào năm 2001, đến nay đã có
hơn 14 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh, Kho vận
(logistics). Trụ sở chính được đặt tại TP.Hồ Chí Minh cùng với bốn kho trung tâm
điều phối hàng hóa đạt tiêu chuẩn quốc tế với quy mô lớn nhất tại Việt Nam, được
lần lượt đặt tại các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương. Ngoài
ra, Công ty TNHH Sao Nam Việt còn có một hệ thống phân phối hàng hóa bao gồm
hơn 110 bưu cục rải rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Với lợi thế về cơ sở
vật chất vững mạnh cộng thêm kinh nghiệm quản lý dày dặn, chúng tôi đã xây dựng
một mạng lưới hoạt động hiệu quả cung cấp những gói giải pháp chuỗi cung ứng
toàn diện phục vụ cho các khách hàng trong và ngoài nước.
2.1.2. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp,
gây ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố: Nhân khẩu học - dân số,môi trường
kinh tế, môi trường tự nhiên, công nghệ, môi trường chính trị - xã hội và môi trường
văn hóa.
Yếu tố nhân khẩu học
Yếu tố nhân khẩu học là yếu tố bao gồm dân số, mật độ dân số, địa điểm sinh
sống, độ tuổi, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp, học thức, tình trạng hôn nhân, tính
ngưỡng... Đây là yếu tố quyết định hành vi khách hàng, người tiêu dùng và ảnh
hưởng đến nội dung hoạt động kinh doanh của công ty, đặt biệt là hoạt động phân
khúc thị trườn, những vùng mà thu nhập và đời sống người dân được nâng cao thì
sức mua của người dân tăng lên rất nhanh, điều này tạo ra những cơ hội thuận lợi
cho các nhà sản xuất. Theo khảo sát của bản thân em thi khu vực TP.HCM là khu
vực có mức sống cao, người dân có nhu cầu sử dụng các dịch vụ chuyển phát nhanh
tại các công ty, các cửa hàng, xí nghiệp và tại nhà ngày càng cao.
10
Kinh tế
Yếu tố kinh tế tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nói chung và Công ty TNHH Sao Nam Việt nói riêng, cụ thể: lãi suất, tỉ giá
hối đoái, thuế thu nhập doanh nghiệp, trợ cấp, lạm phát,... Ví dụ: khi lãi suất cho
vay giảm, Công ty TNHH Sao Nam Việt có thể tiếp cận với nguồn vốn vay và mở
rộng kinh doanh. Hoặc khi Nhà Nước tăng thuế thu nhập doanh nghiệp, buộc Công
ty TNHH Sao Nam Việt phải tăng giá sản phẩm, dịch vụ, thắt chặt chi tiêu...
Yếu tố kinh tế tác động gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Sao Nam Việt: thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân. Hai yếu tố này tác
động đến khách hàng của Công ty TNHH Sao Nam Việt và gián tiếp tác động đến
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Ví dụ, khi thu nhập hàng
tháng của người tiêu dùng giảm do khủng hoảng kinh tế, họ sẽ có xu hướng tiết
kiệm chi tiêu, vì thế lượng khách hàng mua sử dụng dịch vụ sẽ giảm đi và ngược
lại.
Công nghệ
Trong kinh doanh, yếu tố công nghệ gắn liền với sự ra đời của các thiết bị,
máy móc nhằm cho ra các sản phẩm mới, hoặc nhằm nâng cao năng suất cũng như
là giảm chi phí. Vì vậy công nghệ ngày càng phát triển, giá thành sản xuất sản phẩm
giảm, Công ty TNHH Sao Nam Việt cũng vì thế mà giảm bớt được rất nhiều chi phí
trong dịch vụ của mình, dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt dễ dàng cạnh
tranh trên thị trường và nguồn vốn đầu tư cho các dư án cũng giảm
Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị - xã hội bao gồm: luật pháp, thể chế ban hành bởi chính
phủ quốc gia và các quy tắc về đạo đức được xây dựng bởi xã hội.
Môi trường chính trị - xã hội tác động nhiều mặt đến hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Luật pháp, thể chế sẽ quy định cách thức thành
lập công ty, các công việc giấy tờ trong quá trình hoạt động, các quyền lợi và điều
cấm kỵ trong sản xuất, kinh doanh. Trong khi đó, Công ty TNHH Sao Nam Việt
cũng phải đáp ứng về mặt đạo đức trong kinh doanh: không kinh doanh hàng giả,
hàng nhái, hàng hóa/dịch vụ kém chất lượng, gây ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của
người dân trong xã hội.
11
Môi trường văn hóa
Môi trường văn hóa bao gồm các giá trị về nhận thức, hành vi được hình
thành và gìn giữ qua thời gian.
Ta có thể thấy rõ tác động của môi trường văn hóa đối với hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt.
2.1.3. Xác định thị trường
Thị trường mục tiêu
Trên cơ sở phân tích nhu cầu của thị trường về dịch vụ chuyển phát nhanh,
thì thị trường mục tiêu mà Công ty TNHH Sao Nam Việt hướng tới đó là thị trường
TP.HCM và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,...
Năm 2016, Ngành chuyển phát tại Thành phố đã nỗ lực phấn đấu để thực hiện quyết
liệt, có hiệu quả các đột phá chiến lược, các chương trình, đề án, chính sách, nhiệm
vụ chủ yếu trong kế hoạch lưu thông hàng hóa
Để có được số lượng khách hàng ngày càng nhiều, doanh nghiệp cần chú
trọng công tác marketing nhằm tìm ra phân đoạn thị trường mới, khách hàng mới
thông qua kênh phân phối mới. Trong xu thế sản lượng bưu gửi phát hàng thu tiền
đang tăng nhanh, sự phát triển của Internet, thì sự gia tăng sản lượng phát hàng thu
tiền từ doanh nghiệp tới cá nhân, từ cá nhân đến các nhân lại gia tăng (B2C, C2C).
Với xu hướng cạnh tranh gay gắt trên thị trường, không lâu nữa khi sự khác biệt về
giá cả và chất lượng dần giảm bớt thì sự cạnh tranh trên thị trường sẽ chuyển hướng
sang các dịch vụ khách hàng. Đây là cấp độ 3 của sản phẩm, sản phẩm bổ sung, có
ý nghĩa nâng cao giá trị cho sản phẩm và đây sẽ là vũ khí cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Căn cứ vào nội dung nghiên cứu đưa ra một số đề xuất các
phân đoạn thị trường mới theo vùng địa lý, theo đối tượng sử dụng và theo cơ cấu
dịch vụ, trước hết phải xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng và tiến hành phân loại
theo 3 nhóm sau: - Nhóm khách hàng đặc biệt là nhóm khách hàng có doanh thu cao
và có các yêu cầu phát riêng biệt từ khâu nhận gửi đến khâu phát. Ví dụ: Nhận hàng
tại kho, đóng gói, khi phát phải tuyên bố lý do phát, mở đồng kiểm nội dung bưu
gửi, kích hoạt cho khách hàng dùng thử. - Nhóm khách hàng lớn là nhóm doanh
nghiệp tổ chức sử dụng dịch vụ với khối lượng lớn, doanh thu cao. - Nhóm khách
12
hàng cá nhân, hộ gia đình bán hàng nhỏ lẻ. Trên cơ sở phân loại khách hàng đưa ra
chính sách phát triển thị trường khách hàng phù hợp với từng nhóm khách hàng Tác
giả luận văn đề nghị Công ty TNHH Sao Nam Việt tập trung phát triển thị trường
vào các nhu cầu của các công ty kinh doanh TMĐT có phạm vi kinh doanh toàn
quốc, đây sẽ là đoạn thị trường mà Công ty TNHH Sao Nam Việt thể hiện khả năng
cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ khác, vì mạng lưới rộng lớn của Công ty
TNHH Sao Nam Việt là đặc điểm mà không có đối thủ cạnh tranh nào có được
2.2. Chính sách marketing mix
 Chính sách sản phẩm, dịch vụ
a. Về sản phẩm
Các dịch vụ cung cấp chủ yếu
- Dịch vụ chuyển tiền
- Dịch vụ Bưu phẩm gồm :
- Dịch vụ phát hành báo chí.
- Bưu phẩm không địa chỉ
- Dịch vụ Khai giá
- Dịch vụ chuyển phát uỷ thác.
- Dịch vụ phát hàng thu tiền(COD)
- Dịch vụ Bưu kiện:
- Datapost:
- Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS trong nước & quốc tế
- Dịch vụ phát thư nhanh
- Dịch vụ phát hẹn giờ
- Dịch vụ chuyển phát hồ sơ thầu có cộng thêm cước
- Dịch vụ chuyển phát nhanh bằng đường bộ
b. 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ (4M):
1)Nhóm yếu tố nguyên vật liệu (Materials)
Những sản phẩm dịch vụ của Công ty cung cấp ít chịu ảnh hưởng từ yếu tố
này nhưng nó là yếu tố làm tăng hình ảnh về sản phẩm dịch vụ, nguyên vật liệu cho
sản phẩm Bưu chính được xác định là bao bì sản phẩm, phương thức bảo quản,
phương tiện và thời gian vận chuyển. Do vậy cần có loại bì thư và túi đựng cho sản
13
phẩm dịch vụ chuyển phát nhanh (CPN) và phát hành báo(PHB) đáp ứng được yêu
cầu cho từng loại kích cỡ sản phẩm, Công ty cần thiết kế loại phong bì có độ dai,
mẫu mã đẹp, Công ty có loại băng keo riêng dùng cho công tác niêm phong kho
hàng.
Quảng cáo các dịch vụ trên bao gói sản phẩm, có bảng giá cước cũng như địa
chỉ của hệ thống các Công ty trên toàn quốc để đáp ứng thông tin cho khách hàng
mới.
2) Các yếu tố về công nghệ- kỹ thuật- thiết bị (Machines)
- Công nghệ: Sử dụng hệ thống truyền số liệu để theo dõi bưu phẩm, bưu
kiện trên mạng, thiết kế Wesile để mọi khách hàng có thể truy cập theo dõi, quảng
cáo sản phẩm, đưa các thông báo tới khách hàng cũng như khách hàng cũng có thể
tải bảng giá, thông tin từ nhà cung cấp dịch vụ.
- Thiết bị và kỹ thuật: xây dựng dây truyền khai thác Bưu phẩm, Bưu kiện,
chia báo tự động tại Công ty để nâng cao chất lượng dịch vụ. Ngoài việc xây dựng
hệ thống tự động đó cần xây dựng quy trình khai thác, quy định làm việc để bảo
đảm các bộ phận làm việc mang tính chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao nhất.
3) Nhóm các phương pháp tổ chức (Methods)
Để nâng cao hiệu quả trong Công ty đòi hỏi phải tổ chức được bộ máy hoạt
động linh hoạt, hiệu quả và gọn nhẹ tránh cồng kềnh, các kênh thông tin nhanh và
chính xác giúp ban Giám đốc đưa ra các quyết định kịp thời.
- Cải cách hành chính: rút ngắn các báo cáo trùng lặp thông tin không cần
thiết, nâng cao chất lượng của báo cáo.
- Sử dụng Internet trong công tác báo cáo và gửi công văn , tăng tính hiệu
quả và giảm chi phí hành chính.
- Nâng cao chất lượng các buổi họp giao ban, thường xuyên tổ chức đưa
nhân viên đi dự các buổi hội thảo chuyên đề.Nội dung của các buổi họp được thông
qua cho CBCNV tham dự để chuẩn bị ý kiến, đóng góp xây dựng nhằm tìm kiếm
các ý tưởng mới trong kinh doanh.
4) Nhóm các yếu tố con người (Men)
Yếu tố con người ở đây bao gồm cả nhân viên Công ty và người tiêu dùng
(khách hàng). Hiện nay Công ty đang gặp phải vấn đề về nhân sự, do đặc thù về
14
công việc nên trình độ nghiệp vụ của CBCNV trong Công ty còn thấp. Thiếu nguồn
cán bộ kinh doanh và nguồn cán bộ kế cận. Do đó cần tập trung vào các việc sau:
- Xây dựng đội ngũ CBCNV có ý thức và nhận thức đúng trong công tác nâng
cao chất lượng dịch vụ là nền tảng cho hoạt động của Công ty.
- Thu hút cán bộ có trình độ chuyên môn cao bằng các chính sách đãi ngộ và
cải thiện từng bước môi trường làm việc. Làm tốt công tác tuyển dụng đầu vào,
giảm dần lao động phổ thông.
- Có thể sử dụng các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc xây dựng chiến
lược kinh doanh và phát triển thương hiệu cho sản phẩm dịch vụ mới.
- Đào tạo, khuyến khích nhân viên tự học tập, rèn luyện nâng cao năng lực và
trình độ chuyên môn - nghiệp vụ.
 Chính sách giá
Đối với dịch vụ chuyển phát, dịch vụ phát hành báo nên áp dụng chính sách giá kết
hợp giữa chính sách 1 giá với chính sách giá linh hoạt và chính sách giá chiết khấu.
- Chính sách 1 giá: Đưa ra một mức giá cho toàn quốc với cùng một dịch vụ,
cùng một số lượng sử dụng, cùng một điều kiện. Với đặc điểm hoạt động kinh
doanh mạng lưới rộng, với số lượng khách hàng đông áp dụng chính sách một giá
sẽ quản lý tốt hơn và không gây sự thắc mắc cho khách hàng sử dụng dịch vụ ở các
địa bàn khác nhau. Chính sách một giá sẽ áp dụng được tránh trường hợp cạnh tranh
lẫn nhau và tạo sự cân bằng cho khách hàng khi sử dụng cùng một dịch vụ trên toàn
quốc khi phát triển mạnh các hệ thống, các đại lý.
- Chính sách giá linh hoạt: áp dụng các mức giá linh động cho cùng một dịch
vụ, cùng doanh thu. Chính sách giá linh động nên áp dụng cho những khách hàng
lớn, khách hàng trung thành sử dụng với số lượng lớn. Do vậy cần quy định cụ thể
đối tượng nào được áp dụng chính sách giá linh động, sử dụng dịch vụ đạt mức
doanh thu là bao nhiêu để dễ quản lý và không gây ra sự so sánh của khách hàng
này với khách hàng khác.
- Chính sách giá chiết khấu ( allowances) áp dụng cho 2 đối tượng
+ Chiết khấu người sử dụng ( là các khách hàng thường xuyên: Công ty,
doanh nghiệp) phần chênh lệch giữa số tiền thu thực tế và số tiền trên chứng từ mà
khách hàng được hưởng, mức chiết khấu này nhằm thu hút và duy trì lòng trung
15
thành của khách hàng đối với dịch vụ nhưng phải được kiểm tra chặt chẽ để phát
huy đúng tác dụng của chính sách giá trên. Đưa ra mức chiết khấu tăng khi khách
hàng sử dụng dịch vụ có doanh thu tăng như thế sẽ kích thích khách hàng tăng sử
dụng dịch vụ và tập trung vào sử dụng một dịch vụ.
+ Chiết khấu cho các đại lý: tăng mức lợi thương mại mà nhà đại lý được
hưởng khi làm trung gian phân phối cho dịch vụ của công ty.Mức chiết khấu cho
nhà đại lý phải quy định cụ thể và phải thấp hơn hoặc bằng mức chiết khấu người sử
dụng cao nhất mà công ty áp dụng cho những khách hàng lớn, tiềm năng, tránh
trường hợp tranh giành khách hàng giữa đại lý với nhà cung cấp dịch vụ.
* Sự điều chỉnh giá: Trước những cạnh tranh gay gắt trong tương lai sẽ có
nhiều đối thủ khi muốn xâm nhập vào thị trường sẽ đưa ra mức giá thấp hơn công
ty. Do đó để cạnh tranh lại công ty cần xác định và thay đổi mức giá theo các đối
thủ. Để đưa rat hay đổi về giá một cách chính xác và không giảm tính cạnh tranh
cũng như không ảnh hưởng nhiều đến doanh thu so với mức giá trước ta phải xét
đến độ co giãn của cầu (bằng các phương pháp nghiên cứu, thử nghiệm) trước khi
quyết định áp dụng mức giá mới. Độ co giãn của cầu được áp dụng theo công thức
sau:
 
 















1
2
1
1
2
1
P
P
P
Q
Q
Q
E
Q1,Q2: là doanh thu tại thời điểm t1, t2( t2 là thời điểm chọn để thay đổi)
P1,P2: là mức giá tại thời điểm t1, t2
- Nếu E>1 cầu co giãn ( một sự sụt giảm nhỏ từ giá sẽ dẫn đến tăng lớn sản
lượng dẫn đến tăng doanh thu) ta chọn mức giá P2.
- Nếu E<1 cầu không co giãn ( một sự sụt giảm từ giá không tác động nhiều
đến sản lượng do đó tác động tiêu cực đến doanh thu) không nên chọn mức giá P2
mà giữ nguyên P1.
* Đối với dịch vụ mới: cần nghiên cứu mức giá của đối thủ cạnh tranh, những thông
tin từ thị trường và xác định giá bán ở điểm hoà vốn để đưa ra mức giá có thể thâm
nhập vào thị trường.
16
Hiện nay Công ty đang áp dụng đúng giá của Công ty kết hợp các chính sách
giá bao gồm chính sách 1 giá kết hợp với chính sách giá linh hoạt và chính sách giá
chiết khấu để áp dụng cho từng đối tượng khách hàng. Bảng giá của Công ty như
sau:
Bảng 2.1: Giá cước dịch vụ phát trong ngày, phát hẹn giờ (chưa bao gồm cước
chuyển phát nhanh cơ bản)
Đơn vị:VNĐ
Trọng Lượng(kg) Đến 100km Hà Nội-TP.HCM
va ngược lại
Ghi chú
Đến 2kg 50.000 100.000 Nhận bưu gủi
trước 9h
Mỗi 500gr tiếp
theo
5.000 10.000
Lưu ý:Với các tỉnh khác giá cươc theo thỏa thuận
(Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Chú ý:1. Thu phụ phí nhiên liệu bằng 10 % cước chính với dịch vụ
chuyển phát nhanh liên tỉnh.
2. Bảng giá trên chưa bao gồm 10 % VAT
Bảng 2.2: Các dịch vụ đặc biệt cộng thêm
Đơn vị: VNĐ
Các dịch vụ thu cước cộng thêm
STT Dịch Vụ Giá Cước Ghi Chú
1 Bảo hiểm hàng
hóa
3% giá trị khai giá Tối thiểu 10.000 đồng/bưu gửi
(các bưu gửu là thư khai giá
không quá 10,000 VNĐ)
2 Phát hàng thu tiền 1% giá trị khai giá Tối thiểu 10.000 đồng/bưu gửi
3 Báo phát 3.000 VNĐ/ 1bưu
gửi
4 Phát tận tay 5.000 VNĐ/1 bưu
gửi
17
5 Chuyển hoàn Bằng cước chiều đi Miễn cước với bưu gửi dưới
500gr có địa chỉ tại thành phố, thị
xã.
6 Phát chi tiết nội
dung bưu gửi
1,000đồng/1đơn vị
kiểm đếm
Tối thiểu 30.000 VNĐ/lần giao
hàng.
7 Thư ký khách
hàng
3 lần cước vận
chuyển
Nhận trình ký cho khách hàng tại
đầu người nhận, sau đó gửi lại cho
người gửi.
(Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Bảng 2.3:. Các dịch vụ miễn cước
STT Dịch Vụ Giá cước Ghi chú
1 Thay đổi địa chỉ Miễn cước
2 Rút bưu gửi Miễn cước Bưu gửi còn tại công
ty gốc
3 Nhận, phát tại địa chỉ Miễn cước Áp dụng cho các bưu
gửi CPN
bảng trên chưa bao gồm 10% VAT
(Nguồn: Phòng Kinh doanh )
Bảng 2.4: Giá cước thư thường, ấn phẩm trong nước
Đơn vị: VND
Nấc Trọng lượng(GL) Thư thường Ấn phẩm
Đến 20gr 2.800 2.400
Trên 20gr-50gr 3.200 3.600
50-100 3.800 3.000
100-250 5.400 3.600
250-500 7.800 5.000
500-1000 14.000 9.800
1000-1500 17.000 11.600
1500-2000 18.000 13.000
(Phòng kinh doanh)
 c. Mạng lưới phân phối
18
Đặc điểm của dịch vụ chuyển phát là ngành kinh doanh hoạt động dựa trên mạng
lưới, nên mạng lưới càng rộng thì dịch vụ càng phát triển. Chiến lược mở rộng
mạng lưới cũng như phát triển mạng lưới là chiến lược xuyên suốt trong quá trình
hoạt động kinh doanh có thể trong nước và phát triển ra quốc tế. Phát triển mạng
lưới phân phối phải đạt được những mục tiêu sau:
- Chất lượng dịch vụ tăng lên, kiểm soát thị trường từng vùng tốt hơn, tăng
hình ảnh của nhà cung cấp đó là thế mạnh về độ bao phủ thị trường.
- Làm cơ sở cho sự gia tăng những dịch vụ mới trên hệ thống mạng.
- Tạo được thế bền vững trong sự phát triển trong tương lai: khi lớn mạnh và
lợi nhuận cao có thể tách các mạng lưới phân phối ra hoạt động song song.
- Tăng được doanh thu và lợi nhuận.
Hiện nay Công ty TNHH Sao Nam Việt đã phát triển được hệ thống Công ty
Cấp 2 cùng với kênh bán hàng trực tiếp.
* Phát triển hệ thống các công ty Cấp 2:
Về cơ bản hoạt động kinh doanh của Công ty cấp hai vấn tương tự như
Công ty cấp một và chịu sự quản lý điều hành của Giám đốc Công ty TNHH Sao
Nam Việt, nhưng trong thời gian tới Công ty cấp hai sẽ phải tự hạch toán độc lập vì
vậy công ty cấp hai phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
 d. Chính sách truyền thông và xúc tiến
Để xây dựng chiến lược về truyền thông Marketing – chiêu thị quảng cáo Công ty
cần có kinh phí nhất định để duy trì thường xuyên. Do đó Công ty cần hoạch định
ngân sách dành cho chiêu thị là bao nhiêu theo phần trăm của doanh thu sau khi đã
hoạch định các chi phí giành cho phát triển mạng và nghiên cứu thị trường.
* Các hoạt động bề nổi:
Công ty hiện đang gặp khó khăn trong các hoạt động quảng cáo như : không
có kinh phí, khó khăn trong hoạt động quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng, cho nên để thực hiện các chương trình quảng cáo cần xin được phép của cấp
trên… với đối tượng khách hàng của chúng ta là các doanh nghiệp, các cơ quan cho
nên thời gian xúc tiến đưa trang Website riêng của Công ty vào hoạt động, quảng
cáo qua mạng Internet, email, gửi thư trực tiếp cho khách hàng, viết một số bài trên
19
các báo nhân ngày kỷ niệm lớn. Sử dụng quảng cáo ngoài trời như các Panô,
phương tiện vận tải công cộng.
*Các hoạt động chìm:
- Các hoạt động chăm sóc khách hàng hiện nay ( tặng quà khách hàng…) của
Công ty chưa thực sự có hiệu quả cao, chủ yếu là duy trì lòng trung thành của khách
hàng cũ, chưa khai thác, phát huy được khách hàng tiềm năng.Trong thời gian tới
Công ty sẽ đưa ra các biện pháp như sau:
+ Đưa ra mức chiết khấu ưu đãi ( chiết khấu thêm 5- 10% ) cho nhữnh khách
hàng sử dụng dịch vụ trong ngày tháng đầu tiên nhằm thu hút khách hàng mới.
+ Các chương trình tặng quà cần đạt được mục tiêu: kích thích được lượng
sử dụng của khách hàng để tăng doanh thu; lôi kéo, cuốn hút được khách hàng tiềm
năng. Các chương trình tặng quà cần đưa ra tên gọi cho mỗi chương trình, các
chương trình tặng quà cần được thông báo trước cho khách hàng và có lý do tặng
nhất định như: khách hàng có doanh thu cao trong tháng, nhân ngày lễ, tết, ngày
thành lập. Trong năm 2018 Công ty sẽ luôn chú trọng trong việc tặng quà khách
hàng nhằm tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng, vào dịp tết dương lịch Công
ty đã tổ chức một đợt tặng quà tết tới những khách hàng lớn , trong dịp ngày quốc tế
phụ nữ 8/3 với tấm thiệp chúc mừng cùng cuốn tạp trí thời trang tặng cho những
khách hàng nữ, các hoạt động trên đã tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp cho Công ty
và tạo dựng được sự tin tưởng từ phía khách hàng.
+ Đưa ra các chương trình quay xổ số theo số bưu phẩm khách hàng gửi theo
dịch vụ chuyển phát nhanh có giải thưởng kèm theo.
`- Các hoạt động khác phát triển khách hàng mới:
+ Tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua báo chí và Internet như bố cáo thành
lập doanh nghiệp, những khách hàng này có khả năng lôi kéo tốt hơn.
+ Bán hàng cá nhân: thông qua nhân viên marketing
+ Marketing trực tiếp ( Direct Marketing) khác: qua hình thức gửi thư cho
khách hàng và gửi thư qua mạng Internet.
+ Các quan hệ công cộng ( PR): Tài trợ các cuộc thi , các chương trình nhằm
tạo dựng và duy trì hình ảnh tốt đẹp của Công ty, các bài báo…
20
Trên đây là một số hoạt động Marketing Mix Công ty đã làm cũng như sẽ
thực hiện trong thời gian tới.Để hoạt động marketing - mix thực sự có hiệu quả đòi
hỏi Công ty phải tuyển chọn được 2 nhân viên marketing có đủ năng lực và trình độ
chuyên môn về marketing, Công ty nên phân công nhân viên marketing hoạt động
theo hai mảng công việc chính sau:
+ Nhân viên phát triển thị trường: giao cho nhân viên có kiến thức về thị
trường, có trình độ ngoại ngữ tìm kiếm các đối tác để đưa dịch vụ mới ra thị trường,
nghiên cứu thử nghiệm dịch vụ mới của Công ty.
+ Nhân viên chăm sóc khách hàng: Có nhiệm vụ duy trì số lượng khách hàng
cũ đang sử dụng dịch vụ của Công ty, duy trì doanh thu của khách hàng cũ, đánh
giá được thị phần cũng như đối thủ cạnh tranh , đưa ra các chính sách chăm sóc
khách hàng phù hợp và tham mưu cho Ban giám đốc về chất lượng dịch vụ và sự
điều chỉnh trong chính sách Marketing của Công ty.
+ Cần chú ý đến đội ngũ nhân viên thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng ( nhân viên giao nhận, nhân viên chuyển phát ) như đào tạo nghiệp vụ,
kỹ năng giao tiếp và phong cách phục vụ một cách thường xuyên, chú ý đến trang
phục, đồng phục cho nhân viên, yếu tố này góp phần làm tăng hình ảnh của Công
ty, thể hiện được tính chuyên nghiệp hoá cao.
21
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1. Doanh thu
Bảng 3.1: Vốn góp ban đầu
ĐVT: đồng
STT
Thành viên góp
vốn
Số cổ
phần
Đơn giá cổ
phần
Tổng số cổ
phần
Tỷ lệ
1 Chủ dự án 4,000 1,000,000 4,000,000,000 26.67
2 Cổ đông 1 1,800 1,000,000 1,800,000,000 12.00
3 Cổ đông 2 2,000 1,000,000 2,000,000,000 13.33
4 Cổ đông 3 2,500 1,000,000 2,500,000,000 16.67
5 Cổ đông 4 2,500 1,000,000 2,500,000,000 16.67
6 Cổ đông 5 2,200 1,000,000 2,200,000,000 14.67
Tổng cộng 15,000 15,000,000,000 100
Bảng 3.2: Doanh thu dự kiến năm thứ 1
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Doanh thu
Tháng 1 1,510
Tháng 2 1,812
Tháng 3 2,265
Tháng 4 3,171
Tháng 5 3,647
Tháng 6 4,412
Tháng 7 5,516
Tháng 8 7,281
Tháng 9 9,830
Tháng 10 11,697
Tháng 11 13,686
Tháng 12 18,065
Tổng 82,892
22
3.1.2. Chi phí
Bảng 3.3: Dự toán chi phí ban đầu
ĐVT: Triệu đồng
STT Khoản mục Giá trị Diễn giải
1 Chi phí xây dựng công ty 185
Tư vấn thiết kế 25
Phí xây dựng, sửa chữa 60
Nội thất 65 Quầy tủ, bàn ghế…
Hệ thống chiếu sáng, trang trí 35 Đèn, tranh, hoa cây cảnh…
2 Trang thiết bị, dụng cụ 126
Máy vi tính 42 HP, tính năng trung bình
Máy tính tiền 14 Lý Phú Vinh, cỡ nhỏ
Máy fax 7 Sharp UX-106
Két sắt 25 Đài Loan, cỡ vừa
Cân 11 Đức
Máy kiểm tra chất lượng 12 Đức
Dụng cụ chuyên dụng 15 Khám chữa bệnh
3 Hệ thống nhận dạng thương
hiệu
62
Thiết kế logo 10 Thuê tư vấn thiết kế
Panô, ap-phích 9 Quảng cáo, khuyến mại
Hộp đèn, bảng hiệu 15 Thiết kế đồng bộ với logo Đồng
phục, giấy, viết, kẹp hồ
Văn phòng phẩm
10 Bìa lá, bao thư…
Cataloge, tờ rơi, bướm quảng
Ấn phẩm quảng cáo tuyên
truyền
18 cáo, thiệp mời …
4 Phí thành lập doanh nghiệp 8 Tư vấn pháp luật, các khoản phí
5 TỔNG 381
23
Chi phí này dự tính khấu hao trong vòng 3 năm. Như vậy mỗi năm khấu hao
127.000.000 đồng (383.000.000/3)
Bảng 3.4: Dự toán chi phí hoạt động hàng tháng
ĐVT: đồng
STT Khoản mục
Giá trị bình quân
Tháng Năm
1 Chi phí mặt bằng 50,000,000 600,000,000
2 Lương 707,000,000 8,484,000,000
3
Phí dịch vụ 8,000,000 96,000,000
-Điện, nước 5,500,000 66,000,000
-Điện thoại, internet 2,500,000 30,000,000
4
Chi phí Marketing 32,000,000 384,000,000
- Quảng cáo 20,000,000 240,000,000
-Vật phẩm quảng cáo, khuyến mại 12,000,000 144,000,000
5 Chi phí khấu hao 10,583,333 127,000,000
6 Tiếp khách, khác 35,000,000 420,000,000
TỔNG 882,583,333 10,591,000,000
3.1.3. Giá thành sản phẩm
Dự toán giá thành sản phẩm (đã tính chi phí nhân công) chiếm 60% so với
doanh thu sản phẩm dịch vụ
24
Bảng 3.5: Dự toán giá thành sản phẩm năm đầu tiên
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Giá thành
Tháng 1 1,208
Tháng 2 1,450
Tháng 3 1,812
Tháng 4 2,537
Tháng 5 2,917
Tháng 6 3,530
Tháng 7 4,413
Tháng 8 5,825
Tháng 9 7,864
Tháng 10 9,358
Tháng 11 10,949
Tháng 12 14,452
Tổng 66,313
25
3.1.4. Lợi nhuận
Bảng 3.6: Dự toán thu nhập năm thứ nhất
Đơn vị: Triệu Đồng
Chỉ tiêu
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
Tổng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh
số
1,510 1,812 2,265 3,171 3,647 4,412 5,516 7,281 9,830 11,697 13,686 18,065 82,892
Chi phí
dịch vụ
1,208 1,450 1,812 2,537 2,917 3,530 4,413 5,825 7,864 9,358 10,949 14,452 66,313
Chi phí
khác
883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 10,590
Lợi
nhuận
trước
thuế
(581) (520) (430) (248) (153) (0) 221 574 1,083 1,457 1,855 2,731 5,988
Thuế
TNDN
(25%)
- - - - - - 55 143 271 364 464 683 1,980
Lợi (581) (520) (430) (248) (153) (0) 166 430 813 1,093 1,391 2,048 4,008
26
nhuận
sau thuế
Lợi
nhuận
cộng
dồn
(581) (1,101) (1,530) (1,778) (1,932) (1,932) (1,766) (1,336) (523) 569 1,960 4,008
Lợi
nhuận/cổ
phần
0.011 0.029 0.054 0.073 0.093 0.137
27
3.2. Phân tích điểm hòa vốn
Bảng 3.7: Dòng tiền của dự án
ĐVT: Triệu Đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024 2025
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 381
2 Vốn lưu động 14,619
4 Dòng tiền ra 15,000
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế
4,008 10,020 15,030 21,042 27,355
2
Khấu hao máy
móc thiết bị
127 127 127
3 Dòng tiền vào 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
(15,000) 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355
Theo như kết quả phân tích ở trên ta xác định được thời điểm mà dự án đạt
điểm hoà vốn (thu hồi lại vốn kinh doanh của cổ đông) là hết năm thứ 3 kinh doanh.
Lúc đó lợi nhuận thu được là 14.903.000.000 đồng. Vốn kinh doanh bỏ ra ban đầu
là 15.000.0000.000 đồng và từ năm thứ 4 trở đi dự án bắt đầu tạo ra lợi nhuận tăng
thêm cho chủ dự án và nhà đầu tư
28
3.3. Các báo cáo tài chính
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.8: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nắm 1
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Kỳ này
Kỳ
trước
x x x x x
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01 VI.25 82,892,000,000
3. Doanh thu thuần về bán hàng cung
cấp dịch vụ 10 VI.27 82,892,000,000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 66,313,000,000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung
cấp dịch vụ 20 16,579,000,000
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 10,590,000,000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 30 5,989,000,000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 50 5,988,000,000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 1,980,000,000
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 60 4,008,000,000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 267,200
29
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3.9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Theo phương pháp gián tiếp)
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 4,008,000,000
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ 02 127,000,000
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay
đổi vốn lưu động
08 4,135,000,000
- Tăng giảm các khoản phải thu 09 -3,290,000,000
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 -4,300,000,000
- Tăng giảm các khoản phải trả (
không kể lãi vay phải trả, Thuế
TNDN phải nộp)
11 810,000,000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
14 1,980,000,000
- Tiền chi từ các hoạt động kinh
doanh
16 -4,806,780,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
20 -9,606,780,000
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
21 -381,000,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
30 -381,000,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 40 0
30
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
50 -9,987,780,000
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 15,000,000,000
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
70 5,012,220,000
31
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
Bảng 3.10: Bảng cân đối kế toán
ĐVT: đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối kỳ
Số đầu
kỳ
x x x x x
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 16,133,220,000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5,012,220,000
1. Tiền 111 V.01 5,012,220,000
2. Các khoản tương đương tiền 112
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3,290,000,000
1. Phải thu khách hàng 131 3,290,000,000
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
IV. Hàng tồn kho 140 4,300,000,000
1. Hàng tồn kho 141 V.04 4,300,000,000
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 3,531,000,000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3,531,000,000
B TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 200 7,644,780,000
II- Tài sản cố định 220 254,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 254,000,000
- Nguyên giá 222 381,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -127,000,000
4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11
III- Bất động sản đấu tư 240 V.12 5,298,000,000
- Nguyên giá 241 5,298,000,000
V. Tài sản dài hạn khác 260 2,092,780,000
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 150,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268 1,942,780,000
32
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 23,778,000,000
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 4,770,000,000
I. Nợ ngắn hạn 310 4,770,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312 4,770,000,000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 19,008,000,000
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 19,008,000,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 15,000,000,000
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 4,008,000,000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400) 440 23,778,000,000
33
3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Bảng 3.11: Dòng tiền của dự án
ĐVT: Triệu Đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2020 2021 2022 2023 2024 2025
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 381
2 Vốn lưu động 14,619
4 Dòng tiền ra 15,000
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế
4,008 10,020 15,030 21,042 27,355
2
Khấu hao máy
móc thiết bị
127 127 127
Dòng tiền vào 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
(15,000) 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355
34
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
4.1.1. Các phương pháp thu hút ứng viên
 Phương pháp quảng cáo:
Công ty thường đăng thông tin tuyển dụng trên Website của công ty
www.fis.com.vn và các website khác như www.24h.com, www.ungvien.net,
www.vietnamwork.com, www.tuyendung.com, www.jobviet.com,... Những thông
tin tuyển dụng được thiết kế sẵn với nội dung tương tự như thông tin được đưa lên
các kênh thông tin nội bộ. Các thông tin đăng tuyển này đều theo một mẫu chung
nên chưa thực sự hấp dẫn ứng viên. Thông tin tuyển dụng trên website
www.fis.com.vn do nhóm tuyển dụng ban nhân sự công ty TNHH Sao Nam Việt
chịu trách nhiệm đăng tuyển. Các công ty thành viên, phòng ban có nhu cầu đăng
tuyển thì chuyển thông tin đăng tuyển cho cán bộ tuyển dụng của ban nhân sự post
lên trang web này.
Sau khi có danh sách những ứng viên có năng lực, phẩm chất phù hợp với vị
trí cần tuyển, cán bộ nhân sự sẽ tổ chức một buổi nói chuyện với ứng viên. Nội
dung của buổi nói chuyện này là trao đổi với cán bộ quản lý trực tiếp về công việc
cụ thể mà ứng viên sẽ làm nếu họ được nhận, trao đổi với cán bộ nhân sự về mức
lương và các chế độ đãi ngộ của công ty. Dựa vào mức lương dự kiến trong phiếu
yêu cầu tuyển dụng, trưởng bộ phận sẽ đưa ra mức đãi ngộ chi tiết đối với từng ứng
viên. Cán bộ nhân sự sẽ thay mặt công ty tiến hành đàm phán với ứng viên về chế
độ đãi ngộ. Những ứng viên không đồng ý với chế độ đãi ngộ này sẽ được chuyển
vào “cơ sở dự liệu ứng viên dự trữ”. Những ứng viên có đủ năng lực và đồng ý vào
làm việc tại công ty TNHH Sao Nam Việt sẽ được cán bộ tuyển dụng chính thức
gửi thư mời làm việc. Thư mời làm việc gồm chức danh công việc, nội dung công
việc, mức lương và các chế độ đãi ngộ, cán bộ quản lý trực tiếp, địa điểm làm việc,
ngày bắt đầu làm việc, thời gian làm việc và thử việc,…
Cán bộ nhân sự yêu cầu ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ cá nhân trước khi vào làm việc.
Hồ sơ gồm có:
1. CV theo mẫu của công ty công ty TNHH Sao Nam Việt .
2. Bằng tốt nghiệp cao nhất có công chứng.
35
3. Sơ yếu lý lịch có dấu xác nhận.
4. Giấy khai sinh công chứng.
5. Giấy khám sức khoẻ bản chính có thời hạn không quá 6 tháng. Giấy
này do các cơ sở khám bệnh cấp quận/ huyện trở lên cung cấp.
6. 02 ảnh 4x6 chụp không quá 6 tháng.
7. Số tài khoản Vietcombank.
Cán bộ ban nhân sự/ nhân sự của công ty thành viên/ nhân sự trung tâm trực
thuộc công ty TNHH Sao Nam Việt nhập nhân viên trúng tuyển vào hệ thống quản
lý nhân sự.
Cán bộ nhân sự công ty thành viên/ nhân sự trung tâm trực thuộc công ty
TNHH Sao Nam Việt sẽ làm báo cáo thống kê đợt tuyển dụng cho Ban nhân sự
công ty.
Với đội ngũ cán bộ nhân sự có nhiều năm kinh nghiệm, hàng năm công ty đã
tuyển được rất nhiều người tài về làm việc. Kết quả cụ thể của hoạt động tuyển
dụng trong những năm gần đây đã thể hiện rõ điều này.
4.1.2. Quy trình đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực là hoạt động nhằm trang bị kiến thức căn bản hay
huấn luyện, nâng cao kỹ năng thành thạo nghề cho nhân viên để họ hoàn thành tốt
nhiệm vụ hiện tại hoặc phù hợp với nhiệm vụ trong lương lai của tổ chức.
Hình 4.1: các bước đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo Công ty
TNHH Sao Nam Việt .Công ty luôn có những chính sách đào tạo ngắn hạn, dài hạn
giúp nhân viên nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, luôn cập nhật những kiến
thức mới về chuyên môn qua đó góp phần tạo nên sự phát triển bền vững cho công
ty và mỗi cá nhân. Công ty có quy chế đào tạo và thực hiện kế hoạch hàng năm theo
quy trình ISO 9001 : 2008 tập trung với các hình thức sau :
36
- Đào tạo ban đầu : Nhân lực mới tuyển dụng sẽ được đào tạo một số kỹ năng ban
đầu như : an toàn lao động, nội quy và chính sách chất lượng của công ty…
- Đào tạo tập trung : Cử nhân viên tham dự các khóa học sẵn có trên thị trường
hoặc yêu cầu đào tạo một chương trình phù hợp. Kết quả của việc này đã đem lại
tâm lý thoải mái, không bị quấy nhiễu bởi áp lực công việc cho người lao động,
kích thích họ ham muốn học tập hơn, đồng thời công ty có thể đào tạo nhiều nhân
viên cùng một lúc, thuận lợi cho việc thay đổi toàn diện quy trình làm việc, cài đặt
công nghệ-thiết bị mới.
- Đào tạo tại chỗ : Các nhân viên kỹ thuật được học tập, thực hành kỹ năng mới
thông qua việc quan sát đồng nghiệp hoặc cấp trên làm việc thực tế tại khu vực điều
hành.
Ngoài ra công ty còn tiến hành đào tạo cán bộ quản lý cấp phòng ban, phân
xưởng theo kế hoạch hàng năm và bồi dưỡng kỹ năng quản lý sau đánh giá cán bộ
hàng năm.
4.1.3.Chính sách đãi ngộ của công ty TNHH Sao Nam Việt
Đối với người lao động, đi làm trước hết là để bù đắp chi phí cuộc sống nên
vấn đề mà họ quan tâm đó là chế độ lương bổng của công ty sẽ trả cho họ. Xét ở
một khía cạnh nào đó thì mức lương cao chưa chắc đã giữ chân ngưới lao động,
nhưng mức lương thấp thì chắc chắn họ sẽ ra đi, nhất là hiện nay mức sống của
người Việt Nam chưa cao. Vì vậy nhà quản trị cần quan tâm đến các chế độ đãi ngộ
vật chất cho người lao động.
- Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6
năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư
47/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao
động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2016/NĐ-CP
37
ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
- Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH Sao Nam Việt .1, ngày 14 tháng 09 năm
2016
4.1.4. Chế độ tiền lương :
+ Đối với tiền lương công việc làm theo chế độ 3 ca 4 kíp : Người lao
động đi làm ca 3 (từ 23h đến 7h sáng ngày hôm sau) ngoài tiền lương được trả như
ngày thường,công ty trả thêm phụ cấp ca 3 bằng 30% mức lương ngày làm việc
bình thường.
+ Tiền lương làm thêm giờ : Khi có phát sinh số lượng , khối lượng công
việc mới hoặc những công việc phát sinh ngoài kế hoạch thì công ty thỏa thuận với
người lao động làm thêm giờ và trả lương làm thêm theo quy định.
+ Tiền lương đi làm vào ngày lễ,Tết : Vào những ngày này nếu người lao
động đi làm sẽ được công ty chi trả bằng 03 ngày làm việc bình thường.
+ Tiền lương học tập, hội nghị : Những ngày người lao động được công ty
cử đi học tập, công tác, hội họp sẽ được công ty trả lương bằng với mức lương ngày
làm việc bình thường.
+ Tiền lương ngày nghỉ phép, nghỉ việc riêng có hưởng lương, nghỉ lễ,
Tết :
Những ngày nghỉ phép thường niên, nghỉ việc riêng có hưởng lương (phép
đặc biệt) thì người lao động được trả lương bằng với mức lương ngày làm việc bình
thường. Những ngày nghỉ lễ, Tết nếu người lao động không thuộc đối tượng huy
động đi làm thêm thì được nghỉ và được trả lương bằng mức lương ngày làm bình
thường.
+ Thời hạn trả lương : Công ty trả lương cho người lao động đều đặn vào
ngày 10 hàng tháng. Cuối tháng các phòng ban, phân xưởng chuyển bảng chấm
công lên phòng tổ chức hành chính, sau khi xem xét bảng chấm công, phòng tổ
chức hành chính phối hợp với phòng tài chính để tính lương chi trả cho người lao
động trong công ty.Việc trả lương không diễn ra trực tiếp mà thông qua ngân hàng,
mỗi nhân viên đều có tài khoản riêng, rút tiền bằng thẻ ATM. Mỗi người lao động
38
nhận lương sẽ có phiếu lương trong đó liệt kê chi tiết các khoản nhận được và các
khoản phải nộp như:BHYT,BHXH, Thuế TNCN…
Những năm gần đây thu nhập bình quân của người lao động trong công ty
có chiều hướng tăng lên. Công ty TNHH Sao Nam Việt là doanh nghiệp áp dụng
cơ chế trả lương theo chức danh công việc, chế độ đãi ngộ thỏa đáng và là doanh
nghiệp có mức lương ổn định và cao nhất trong ngành lắp đặt máy Việt Nam hiện
nay.
Bảng 2.5: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm
Năm Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 2024 2025
Thu nhập bình
quân ( triệu đồng
) 5.500.000 6.400.000 8.460.000 8.400.000 8.860.000
Nguồn : Công ty TNHH Sao Nam Việt
+ Chế độ tăng lương: công ty áp dụng chính sách tăng lương cho các nhân viên
hoàn thành công việc suất sắc, luân chuyển công tác, thăng chức, nhân viên kiêm
nhiều chức vụ và công việc khác nhau, tăng lương theo chế độ của nhà nước , theo
thâm niên công tác, tăng lưong xét theo KPI mỗi năm.
- Chế độ thăng tiến: là một công ty lớn cơ hội thăng tiến nhiều, các nhân viên
luôn phấn đấu để được thăng tiến lên vị trí cao phù hợp với năng lực cá nhân.
Công ty sẽ xem xét thăng chức cho các cá nhân làm việc tốt có sáng kiến phân bón
cho công ty ngày càng vững mạnh, cơ hội thăng tiến cho những cá nhân ham học
hỏi sáng tạo.
4.1.5.Môi trường làm việc:
` + Thời giờ làm việc
1. Thời giờ làm việc hàng ngày:
- Đối với khối Văn phòng:
+ Buổi sáng: Từ 08 giờ 00 đến 12 giờ 00
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
Ngày làm việc hàng tuần: Từ thứ Hai đến thứ Bảy (44 giờ/tuần). Riêng thứ
Bảy làm việc buổi sáng. Nếu nhu cầu công việc cần huy động người lao động làm
việc buổi chiều ngày thứ Bảy, thì trong trường hợp này được xác định là thời giờ
39
làm việc bình thường (48 giờ/tuần).
2. Các trường hợp đặc biệt:
a. Đối với lái xe Văn phòng Công ty: Do đặc thù công việc nên thời gian
làm việc và thời gian nghỉ được Công ty bố trí sắp xếp phù hợp với nhu cầu thực tế
theo quy định của Pháp luật.
b. Người lao động trước khi đi công tác hoặc đi làm việc với các đơn vị, đối
tác phải có trách nhiệm lên kế hoạch và báo cáo với cán bộ quản lý trực tiếp.
3. Vi phạm thời gian làm việc: Người lao động làm việc theo thời gian quy định
vì bất cứ lý do gì mà đến Công ty, nơi làm việc muộn so với giờ quy định, về trước
giờ kết thúc làm việc của buổi chiều, phải xin phép cấp quản lý trực tiếp.
+ Làm thêm giờ
1. Tổ chức làm thêm giờ:
a. Phụ trách các phòng, ban, đơn vị sản xuất, người lao động chủ động tổ chức
làm thêm giờ trong các trường hợp cần thiết, sau khi được cấp quản lý yêu cầu/phê
duyệt.
b. Phụ trách các phòng, đơn vị sắp xếp, bố trí lao động hợp lý, hạn chế tối đa
việc làm thêm giờ, trả lương thêm giờ và phải chịu trách nhiệm về hiệu quả công
việc khi làm thêm giờ.
c. Người lao động được thỏa thuận thực hiện làm thêm giờ để đáp ứng nhu
cầu công việc.
d. Tổng số giờ làm thêm không quá 04 giờ/ngày; 300 giờ/năm (trừ trường hợp
phải đối phó, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn hoặc các sự kiện bất khả
kháng).
Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn
nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớn cho công ty trong tương lai, cơ cấu lao
động trẻ
Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng
quản lý tương đối tốt
Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù
hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty
40
Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được
công ty thực hiện đúng và đầy đủ
Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động,…
Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc
hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty
nói chung.
4.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Sơ đồ tổ chức công ty
Công ty TNHH Sao Nam Việt được tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến – chức
năng
Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức
41
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Rủi ro về kinh tế
Tốc độ phát triển kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ
tăng trưởng của nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó bao gồm lĩnh vực kinh
doanh chính của Công ty TNHH Sao Nam Việt là kinh doanh dịch vụ chuyển phát
nhanh
Những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và
ổn định trung bình từ 7,5 – 8,5%/năm. Thu nhập của người dân Việt Nam ngày
càng được cải thiện và nâng cao. Do đó, việc chăm lo cho sức khỏe con người là
nhu cầu cần thiết và quan trọng. Đây là cơ hội cho Công ty TNHH Sao Nam Việt và
các đơn vị cùng ngành phát triển thị trường trong nước về dịch vụ này.
5.2. Rủi ro về luật pháp
Là công ty mới tham gia thị trường, hoạt động của Công ty TNHH Sao Nam
Việt chịu sự chi phối của nhiều bộ luật: Luật doanh nghiệp, luật y tế, Luật chứng
khoán và các bộ luật đặc thù khác của ngành. Luật và các văn bản dưới luật trong
lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có
thể xảy ra và khi xảy ra thì sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị kinh doanh
của doanh nghiệp.
Ngoài ra hệ thống luật pháp chưa đồng bộ, đang trong quá trình hoàn thiện,
việc thực thi lại chưa đạt hiệu quả cao nên khả năng chính sách của Nhà nước thay
đổi sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam
Việt
5.3. Rủi ro về thị trường
Xu hướng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu là quá trình tất yếu và Việt Nam
không thể đứng ngoài quá trình này. Việc thực thi các chính sách mới cần phải có
thời gian thích nghi với môi trường kinh doanh mới. Hiện nay kinh doanh dịch vụ
chuyển phát nhanh là loại hình kinh doanh gặp phải sự cạnh tranh cả trong lẫn ngoài
nước.
Ngoài ra khi đã gia nhập vào WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường sẽ tạo
ra áp lực cạnh tranh rất cao, không những đối với những doanh nghiệp nước ngoài
42
với chất lượng dịch vụ đang hoạt động rất hiệu quả, mà còn đối với cả những doanh
nghiệp sắp hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với tiềm lực tài
chính mạnh mẽ, dịch vụ đa dạng và phong cách quản lý hiện đại sẽ là những đối thủ
cạnh tranh thực sự đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong tương lai.
43
KẾT LUẬN
Dự án “Dịch vụ Vận tải Công ty TNHH Sao Nam Việt ” ra đời trong bối
cảnh kinh tế xã hội phát triển, nhu cầu của con người càng được nâng cao nhất là
nhu cầu về Vận tải, Em tin tưởng vào sự ủng hộ của xã hội đối với dự án và tin vào
sự thành công của dự án “Dịch vụ Vận tải Công ty TNHH Sao Nam Việt ”
Mặc dù đã hết sức cố gắng để xây dựng dự án, nhưng do còn nhiều hạn chế
về kinh nghiệm và trình độ nên thiếu sót là điều khó tránh khỏi.
Em rất mong muốn và hy vọng nhận được sự quan tâm, đánh giá và giúp đỡ
của cô giáo và các bạn để khi đi vào hoạt động dự án sẽ gặt hái được nhiều thành
công.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thế đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phân tích hoạt động kinh doanh (nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành Phố
Hồ Chí Minh).
- Phân tích hoạt động kinh doanh: lý thiết, bài tập, bài giải (nhà xuất bản
thống kê).
- Phân tích kế toán doanh nghiệp (nhà xuất bản Tài chính).

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đến năm 2023.doc

Ähnlich wie Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đến năm 2023.doc (8)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc Thiên Khánh, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc Thiên Khánh, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc Thiên Khánh, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc Thiên Khánh, 9 điểm.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà thuốc Thiên Khánh.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà thuốc Thiên Khánh.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà thuốc Thiên Khánh.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại nhà thuốc Thiên Khánh.docx
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác đãi n...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác đãi n...Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác đãi n...
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên đối với công tác đãi n...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quãn trị nguồn nhân lực t...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quãn trị nguồn nhân lực t...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quãn trị nguồn nhân lực t...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quãn trị nguồn nhân lực t...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Hoạch Kinh Doanh Nội Thất Cao Cấp Relax Art.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Hoạch Kinh Doanh Nội Thất Cao Cấp Relax Art.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Hoạch Kinh Doanh Nội Thất Cao Cấp Relax Art.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Hoạch Kinh Doanh Nội Thất Cao Cấp Relax Art.docx
 
Phân Tích Quy Trình Xk Bằng Đường Biển Của CTy Một Thành Viên Việt Hỉ.docx
Phân Tích Quy Trình Xk Bằng Đường Biển Của CTy Một Thành Viên Việt Hỉ.docxPhân Tích Quy Trình Xk Bằng Đường Biển Của CTy Một Thành Viên Việt Hỉ.docx
Phân Tích Quy Trình Xk Bằng Đường Biển Của CTy Một Thành Viên Việt Hỉ.docx
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Kürzlich hochgeladen

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vu vận tải tại công ty TNHH Sao Nam Việt đến năm 2023.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DICH VU VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT ĐẾN NĂM 2025 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ngày sinh: Lớp: Khoá Ngành:
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DICH VU VẬN TẢI TẠI CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT ĐẾN NĂM 2025 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ngày sinh: Lớp: Khoá Ngành:
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt ngiệp cuối khoá là dịp giúp học viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại cơ sở hành nghề dược,qua đó có điều kiện so sánh đánh giá giữa lý thuyết đã học và thực tiễn mà trọng tâm là kiến thức chuyên nghành dược ,thông qua quá trình thực tập chúng em được học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo,bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành dược phẩm,sau quá trình thực tế tại cơ sở thực tập và được vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào các nội dung liên quan đến công tác phân phối và kinh doanh dược phẩm,chúng em đã hiểu biết và nắm bắt được cách thức và thực tế công việc tại các đơn vị có chuyên nghành phân phối và kinh doanh dược phẩm qua đó tạo tiền đề cho chúng em vững bước vào công việc của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô và nhất là thầy giáo hướng dẫn thực tập của chúng em DS Trần Thị Ngọc My đã hết sức tạo điều kiện và tận tình hướng dẫn chúng em cho quá trình thực tập của chúng em được diễn ra thành công tốt đẹp. Xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú và các bạn đồng nghiệp tại cơ sở thực tập nhà thuốc Diệu Thanh 2 .
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa kinh doanh quốc tế của trường Đại học Tài Chính Marketing những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy Văn Đức Long đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH TMDV Thời Trang Ngọc Nguyên nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Hùng Vương đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn Thầy Lương Đức Thuận đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành và trình bày thành công khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp và gia đình và toàn thể anh chị trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đã ủng hộ, giúp đỡ em trong quá trình học tập, tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn này. chị trong công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn Do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian nên những kiến thức mà em đưa ra chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy và các Thầy Cô TrườngĐại Học Hùng Vương.
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 7. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:..................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:.................................................................................................................................. Email:..................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:.................................................................................................................................. Sinh ngày: .............................................................................................................................. Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp: ......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày .................... Nhận xét: ................................................................................................................................................
  • 8. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn
  • 9. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................1 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................1 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................1 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................2 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................3 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................4 1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh ...........................................................................4 1.3.2. Định hướng phát triển ...............................................................................5 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................6 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh.....................................................................6 2.1.1. Môi trường vi mô ......................................................................................6 2.1.2. Môi trường vĩ mô......................................................................................9 2.1.3. Xác định thị trường .................................................................................11 2.2. Chính sách marketing mix .............................................................................12 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................21 3.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận ....................................................21 3.1.1. Doanh thu................................................................................................21 3.1.2. Chi phí.....................................................................................................22 3.1.3. Giá thành sản phẩm.................................................................................23 3.1.4. Lợi nhuận ................................................................................................25 3.2. Phân tích điểm hòa vốn..................................................................................27 3.3. Các báo cáo tài chính .....................................................................................28 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................28 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................29 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................31 3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần..................................................................33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................................................................34 4.1.1. Các phương pháp thu hút ứng viên .........................................................34
  • 10. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.1.2. Quy trình đào tạo.....................................................................................35 4.1.3.Chính sách đãi ngộ của công ty TNHH Sao Nam Việt ...........................36 4.1.4. Chế độ tiền lương :..................................................................................37 4.1.5.Môi trường làm việc:................................................................................38 4.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ............................40 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................41 5.1. Rủi ro về kinh tế.............................................................................................41 5.2. Rủi ro về luật pháp .........................................................................................41 5.3. Rủi ro về thị trường........................................................................................41 KẾT LUẬN...............................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44
  • 11. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.1: các bước đào tạo nguồn nhân lực..............................................................35
  • 12. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty ..........................................................4 Bảng 2.1: Giá cước dịch vụ phát trong ngày, phát hẹn giờ (chưa bao gồm cước Vận tải cơ bản)..................................................................................................................16 Bảng 2.2: Các dịch vụ đặc biệt cộng thêm................................................................16 Bảng 2.3: Bảng 2.6. Các dịch vụ miễn cước.............................................................17 Bảng 2.4: Giá cước thư thường, ấn phẩm trong nước...............................................17 Bảng 2.5: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm .............................38 Bảng 3.1: Vốn góp ban đầu.......................................................................................21 Bảng 3.2: Doanh thu dự kiến năm thứ 1 ...................................................................21 Bảng 3.3: Dự toán chi phí ban đầu............................................................................22 Bảng 3.4: Dự toán chi phí hoạt động hàng tháng......................................................23 Bảng 3.5: Dự toán giá thành sản phẩm năm đầu tiên ...............................................24 Bảng 3.6: Dự toán thu nhập năm thứ nhất ................................................................25 Bảng 3.7: Dòng tiền của dự án..................................................................................27 Bảng 3.8: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nắm 1 ............................28 Bảng 3.9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................29 Bảng 3.10: Bảng cân đối kế toán ..............................................................................31 Bảng 3.11: Dòng tiền của dự án................................................................................33
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, các dịch vụ Vận tải quốc tế đang ngày càng phát triển, đa dạng, tạo thêm nhiều sự lựa chọn Vận tải quốc tếho khách hàng. Không còn phải ra bưu điện, hiện nay, khách hàng có thể ngồi một chỗ và click chuột để chuyển hàng và nhận hàng từ nước ngoài. Ngày nay, người dân có xu hướng mua và nhận hàng từ nước ngoài qua các trang bán hàng online. Nhờ đó, các công ty vận tải thành lập ngày càng nhiều. Khách hàng có thể lựa chọn nhiều dịch vụ, so sánh để đưa ra quyết định chọn dịch vụ nào tốt nhất cho hàng hóa của mình. Các dịch vụ vận tải ngày càng chuyên nghiệp từ khâu nhận hàng, đóng gói, mã hóa và vận chuyển. Nhận thấy loại hình này đang là một tiềm năng lớn và phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay, nên tôi chọn đề tài dự án thành lập công ty TNHH Sao Nam Việt 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Các dịch vụ vận tải đang ngày càng gần gũi, đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ trên bất kỳ thiết bị nào như điện thoại, máy tính, máy tính bảng. Người nhận có thể lên lịch và sắp xếp thời gian nhận hàng tại quầy giao dịch gần nhất hoặc địa chỉ nhà riêng của mình, thậm chí yêu cầu đơn vị vận chuyển giữ món hàng nếu khách đang trong kỳ nghỉ. Vận tải là một khâu quan trọng trong lĩnh vực hậu cần của lĩnh vực logistics. Lĩnh vực này của Việt Nam trước nay đều bị đánh giá là kém phát triển, thiếu chuyên nghiệp do cách làm việc thiếu liên kết, nhỏ lẻ. Với sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài, dịch vụ vận tải chắc chắn sẽ chuyên nghiệp hơn, tạo thêm nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Theo các cơ quan quản lý, dịch vụ này sẽ còn tiếp tục phát triển mạnh do dư địa còn rất lớn. Đây là dấu hiệu tích cực cho thương mại Việt Nam trong bối cảnh giao lưu kinh tế quốc tế mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng lớn. Nhu cầu mua sắm hàng hóa ngoại của người dân cũng ngày càng cao và đòi hỏi phải có những dịch vụ chuyên nghiệp
  • 14. 2 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng Ưu điểm và vai trò của dịch vụ chuyển phát nhanh Dịch vụ chuyển phát nhanh hiện nay ngày càng phát triển đáp ứng nhu cầu về vận chuyển hàng hóa 1 cách nhanh lẹ nhất. Sau 1 thời gian dịch vụ chuyển phát ngày càng hoàn thiện và ngày một thể hiện lợi thế của loại hình này. Chi phí hợp lý Tùy vào nhu cầu bạn có thể chọn gói dịch vụ chuyển phát nhanh (cấp tốc) hay tiết kiệm mà giá thành cũng khác nhau. Khác với vận chuyển bằng đường xe khách, chuyển phát nhanh bạn sẽ nhận được sự phục vụ tận tình, chu đáo từ phía nhân viên vận chuyển và giao hàng. Dịch vụ vận tải có chi phí hợp lý cho tất cả các khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp. Giá cả chuyển phát ngoài gói giao hàng còn lệ thuộc vào nhiều yếu tố ( loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, thời gian giao hàng, khoảng cách giao hàng…Hiện nay ship Đông Phong sử dụng hệ thống tính cước tự động dựa trên việc kê khai tỉ mỉ thông tin của khách hàng rồi báo giá trực tiếp. Vì vậy khách hàng không bao giờ phải lo lắng mình chịu phí dịch vụ cao hơn người khác. Vận tải chóng Với đội ngủ nhân lực dồi dào chúng tôi không để tình trạng gom đơn hàng đủ số lượng mới chuyển hàng mà căn cứ vào thời gian khách hàng yêu cầu chính vì vậy đơn hàng luôn được giao đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và sớm nhất.
  • 15. 3 Dịch vụ chuyển phát cho bạn sự chính xác về thời gian là uy tín nhất theo đúng nhu cầu của khách hàng Dịch vụ chuyển phát nhanh an toàn, bảo mật Mọi bưu phẩm đảm bảo khi chuyển đến tay khách hàng đều nguyên vẹn không bị xây xát, hỏng hóc nhờ được bao bọc kỹ càng, đặc biệt là những đồ bưu phẩm dễ vỡ sẽ được phân loại thành từng loại khách Dịch vụ chuyển phát nhanh có độ an toàn và bảo mật cao do được vận chuyển nhanh và đảm bảo độ chính xác cao dựa trên hệ thống quản lý chuyên nghiệp. Mọi bưu phẩm đều được đóng gói theo quy cách chuyển và vận chuyển an toàn bằng phương tiện chuyên dung. Các phương tiện vận chuyển được cung cấp các phụ kiện chống vỡ, chống ẩm, cháy nổ…để đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho hàng hóa, Chúng tôi có giấy tờ cam kết về về hàng hoá và dịch vụ khi chuyển, mọi hỏng hóc do phát sinh trong quá trình vận chuyển chúng tôi đều chịu trách nhiệm giống như cam kết 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh `Luôn làm hài lòng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh tốt nhất. Luôn là tập hợp của những con người tài năng và cầu tiến, đem lại hiệu quả bằng cách gia tăng giá trị cho khách hàng, công ty, mọi thành viên của công ty và cộng đồng xã hội. Là một công ty có chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh và chuyên nghiệp, luôn đổi mới, luôn vươn đến sự hoàn thiện trong bất cứ hoạt động nào nhằm phát triển thương hiệu bền vững. Tầm nhìn Công ty TNHH Sao Nam Việt trở thành một trong những lá cờ đầu trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh và Kho vận (logistics) tại Việt Nam. Sứ mệnh Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn đặt hàng đầu tiêu chí cung cấp các dịch vụ và giải pháp tối ưu để trở thành người bạn đồng hành của Quý khách hàng. Giá trị cốt lõi
  • 16. 4 Tập trung trong định hướng đầu tư Chúng tôi tập trung với định hướng đầu tư trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh và Kho vận (logistics) nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Chính trực - Minh bạch Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn hoạt động theo chuẩn mực đạo đức nghề nghệp cao, tuân thủ pháp luật và luôn công khai minh bạch các hoạt đông kinh doanh. Tôn trọng những cam kết đề ra Công ty TNHH Sao Nam Việt luôn coi trọng việc thực hiện những cam kết mình đã đề ra: + Đối với khách hàng: luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá thành phù hợp nhất. + Đối với cán bộ công nhân viên: luôn tạo một môi trường làm việc công bằng, minh bạch, trung thực và không ngừng nổ lực nâng cao chất lượng đời sống, tinh thần của cán bộ công nhân viên. + Đối với cộng đồng: luôn quan tâm, chia sẻ những những khó khăn cùng cộng đồng và cam kết bảo vệ môi trường. Không ngừng cải tiến Chúng tôi không ngừng phấn đấu cải tiến chất lượng dịch vụ để nắm bắt và đáp ứng kịp thời những nhu cầu của khách hàng. 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Tìm hiểu thị trường sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của người tiêu dùng, ,.. từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh dịch vụ này 1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty STT Tên ngành Mã ngành 1 Vận tải hàng hóa hàng không Chi tiết: Đại lý vận tải hàng hóa bằng đường hàng không. 5120 2 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Vận tải hàng hóa đông lạnh bằng ô tô. 4933
  • 17. 5 3 Đại lý, môi giới ,đấu giá Chi tiết: Đại lý mua bán-ký gởi hàng hóa. Môi giới thương mại. 4610 4 Bốc xếp hàng hóa (trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không). 5224 5 Cho thuê xe có động cơ. 7710 6 Chuyển phát Chi tiết: Dịch vụ chuyển phát nhanh. Dịch vụ chuyển phát thư. 5320 7 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa Chi tiết: Lưu giữ hàng hóa 5210 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hiện nay, công ty TNHH Sao Nam Việt mạng lưới đã phủ khắp 63 tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy đủ dịch vụ như: Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ, chuyển đảm bảo, chuyển tiết kiệm...v.v. 1.3.2. Định hướng phát triển Nhu cầu của xã hội ngày một gia tăng đối với tất cả các loại hình dịch vụ bưu chính đang cung cấp và dịch vụ phát triển trong tương lai. Khi các dịch vụ bưu chính phát triển đa dạng, đan xen với các dịch vụ Viễn thông - Tin học trên hạ tầng Viễn thông thì các dịch vụ có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận như: Chuyển phát nhanh, dịch vụ tài chính bưu chính, dịch vụ TMĐT... với yêu cầu cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Công ty TNHH Sao Nam Việt định hướng phát triển trong thời gian tới với các nội dụng: Đảm bảo ổn định sản xuất, đổi mới mô hình kinh doanh, mô hình tổ chức quản lý và cơ cấu dịch vụ hướng tới khách hàng. Phát triển và nâng cao chất lượng lao động, tăng năng suất lao động, trình độ chuyên môn, trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý. Linh hoạt trong quản lý và sử dụng lao động, phát hiện, bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài thông qua công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ. Tăng thu nhập bình quân, đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong sản xuất, quản lý, điều hành, nâng cao tỷ lệ tin học hóa, tự động hóa
  • 18. 6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1. Môi trường vi mô Môi trường vi mô là môi trường bao gồm các nhân tố tồn tại chặt chẽ với dự án kinh doanh và ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của dự án kinh doanh đó. Môi trường vi mô bao gồm các nhân tố: bản thân của dự án (Tạm gọi là Công ty TNHH Sao Nam Việt , các nhà cung ứng, các thành phần trung gian, đối thủ cạnh tranh Bản thân Công ty TNHH Sao Nam Việt Bản thân Công ty TNHH Sao Nam Việt, nơi mà dự án kinh doanh được mở để kinh doanh có ảnh trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của dự án, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến quản trị marketing. Giám đốc công ty là những nhân vật có tầm ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt bởi hầu hết các kế hoạch chiến lược marketing, quảng cáo đều phải thông qua chủ cửa hàng trước khi đi vào thực hiện, theo sau là các quản lý nhân viên, thái độ chăm sóc khách hàng và hậu mãi khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Nhà cung ứng Các nhà cung cấp là một mắc xích quan trọng trong việc đưa giá trị của sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt đến với khách hàng. Họ cung cấp cho Công ty TNHH Sao Nam Việt những sản phẩm hàng hóa như: Các công ty bán buôn, các xí nghiệp sản xuất luôn có nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, các gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển phát. Do đó những vấn đề liên quan đến nhà cung cấp như giá sản phẩm tăng, giao hàng trễ thời hạn, thiếu hụt hàng hóa, sản phẩm hàng hóa bị hư hỏng, ,… có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt Trung gian phân phối Trung gian phân phối là những cá nhân, tổ chức đóng vai trò chức năng giúp Công ty TNHH Sao Nam Việt trong các hoạt động quản bá, bán hàng và phân phối
  • 19. 7 sản phẩm/dịch vụ đến tay người tiêu dùng. Trung gian phân phối được chia làm 4 loại: Đại lý: giúp công ty tìm kiếm khách hàng và giới thiệu dịch vụ của công ty tới khách hàng. Trung gian vận chuyển: các đối tác giúp công ty di chuyển hàng hóa, dịch vụ, nhân lực từ điểm xuất phát đến điểm cung cấp dịch vụ Các trung gian cung cấp các dịch vụ marketing: Bao gồm các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động marketing doanh nghiệp như nghiên cứu marketing, làm quảng cáo, phương tiện truyền thông, thông tin đại chung và tư vấn hoạt động marketing. Các trung gian tài chính: các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công ty bảo hiểm đóng vai trò giúp đở doanh nghiệp trong các giao dịch tài chính hoặc đảm bảo về các rủi ro tài chính trong quá trình Khách hàng Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động kinh doanh đều lấy khách hàng/sự hài lòng hoặc thõa mãn của khách hàng làm trọng tâm. Và khách hàng của Công ty TNHH Sao Nam Việt là những người bệnh, không thể đi lại và không thể tự phục vụ bản thân và cần chăm sóc về các dịch vụ y tế Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động marketing cũng như là hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc Công ty TNHH Sao Nam Việt phải luôn nâng cao chất lược dịch vụ và phục vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành với Công ty TNHH Sao Nam Việt. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty Tên công ty: Công Ty Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Muôn Phương.
  • 20. 8 Địa chỉ: B80 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.6296 8551 Fax: 08.6297 2086 Đại diện giao dịch: Ông Nguyễn Trọng Liên. Với chức vụ: Tổng Giám Đốc. Email: liennguyen@azexpress.com.vn Giấy đăng kí kinh doanh: 0305723525 Ngày cấp phép: 13/10/2011 Ngày hoạt động: 01/06/2008 Mã số thuế: 0305723525 Hiện nay, công ty TNHH Sao Nam Việt mạng lưới đã phủ khắp 63 tỉnh thành trong cả nước và các quốc gia trên thế giới, cung cấp dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, nhận và chuyển phát nhanh tới tận tay khách hàng. Với đầy đủ dịch vụ như: Express, chuyển phát nhanh trước 9h, trong ngày, hẹn giờ, chuyển đảm bảo, chuyển tiết kiệm...v.v. Năm 1988, công ty hàng đầu về chuyển phát nhanh và cung cấp dịch vụ logistics DHL gia nhập thị trường Việt Nam. Đến cuối năm 2001, DHL thành lập công ty TNHH dịch vụ chuỗi cung ứng DHL thực hiện cung ứng dịch vụ giải pháp logistics. Bên cạnh đó, công ty còn hoạt động dưới hình thức đại lý với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT từ năm 1988, và đến năm 2007 thì thành lập liên doanh DHL – VNPT Express, chiếm 40% thị phần thị trường chuyển phát nhanh nội bộ. DHL cũng thành lập nhiều trung tâm tại Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng và Hải Phòng với đội ngũ xe vận chuyển nhiều nhất so với các đối thủ. Hiện nay, DHL có các đại lý và chi nhánh tại hầu hết các vùng miền Việt Nam, và Tổng Đại lý đặt tại Tp.HCM: Địa chỉ: số 04, Phan Thúc Duyện, phường 04, quận Tân Bình, Tp.HCM điện thoại: (08)38446203, (08)3849700 website: www.dhl.com.vn
  • 21. 9 Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập vào năm 2001, đến nay đã có hơn 14 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh, Kho vận (logistics). Trụ sở chính được đặt tại TP.Hồ Chí Minh cùng với bốn kho trung tâm điều phối hàng hóa đạt tiêu chuẩn quốc tế với quy mô lớn nhất tại Việt Nam, được lần lượt đặt tại các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương. Ngoài ra, Công ty TNHH Sao Nam Việt còn có một hệ thống phân phối hàng hóa bao gồm hơn 110 bưu cục rải rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Với lợi thế về cơ sở vật chất vững mạnh cộng thêm kinh nghiệm quản lý dày dặn, chúng tôi đã xây dựng một mạng lưới hoạt động hiệu quả cung cấp những gói giải pháp chuỗi cung ứng toàn diện phục vụ cho các khách hàng trong và ngoài nước. 2.1.2. Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố: Nhân khẩu học - dân số,môi trường kinh tế, môi trường tự nhiên, công nghệ, môi trường chính trị - xã hội và môi trường văn hóa. Yếu tố nhân khẩu học Yếu tố nhân khẩu học là yếu tố bao gồm dân số, mật độ dân số, địa điểm sinh sống, độ tuổi, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp, học thức, tình trạng hôn nhân, tính ngưỡng... Đây là yếu tố quyết định hành vi khách hàng, người tiêu dùng và ảnh hưởng đến nội dung hoạt động kinh doanh của công ty, đặt biệt là hoạt động phân khúc thị trườn, những vùng mà thu nhập và đời sống người dân được nâng cao thì sức mua của người dân tăng lên rất nhanh, điều này tạo ra những cơ hội thuận lợi cho các nhà sản xuất. Theo khảo sát của bản thân em thi khu vực TP.HCM là khu vực có mức sống cao, người dân có nhu cầu sử dụng các dịch vụ chuyển phát nhanh tại các công ty, các cửa hàng, xí nghiệp và tại nhà ngày càng cao.
  • 22. 10 Kinh tế Yếu tố kinh tế tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Sao Nam Việt nói riêng, cụ thể: lãi suất, tỉ giá hối đoái, thuế thu nhập doanh nghiệp, trợ cấp, lạm phát,... Ví dụ: khi lãi suất cho vay giảm, Công ty TNHH Sao Nam Việt có thể tiếp cận với nguồn vốn vay và mở rộng kinh doanh. Hoặc khi Nhà Nước tăng thuế thu nhập doanh nghiệp, buộc Công ty TNHH Sao Nam Việt phải tăng giá sản phẩm, dịch vụ, thắt chặt chi tiêu... Yếu tố kinh tế tác động gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt: thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân. Hai yếu tố này tác động đến khách hàng của Công ty TNHH Sao Nam Việt và gián tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Ví dụ, khi thu nhập hàng tháng của người tiêu dùng giảm do khủng hoảng kinh tế, họ sẽ có xu hướng tiết kiệm chi tiêu, vì thế lượng khách hàng mua sử dụng dịch vụ sẽ giảm đi và ngược lại. Công nghệ Trong kinh doanh, yếu tố công nghệ gắn liền với sự ra đời của các thiết bị, máy móc nhằm cho ra các sản phẩm mới, hoặc nhằm nâng cao năng suất cũng như là giảm chi phí. Vì vậy công nghệ ngày càng phát triển, giá thành sản xuất sản phẩm giảm, Công ty TNHH Sao Nam Việt cũng vì thế mà giảm bớt được rất nhiều chi phí trong dịch vụ của mình, dịch vụ của Công ty TNHH Sao Nam Việt dễ dàng cạnh tranh trên thị trường và nguồn vốn đầu tư cho các dư án cũng giảm Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị - xã hội bao gồm: luật pháp, thể chế ban hành bởi chính phủ quốc gia và các quy tắc về đạo đức được xây dựng bởi xã hội. Môi trường chính trị - xã hội tác động nhiều mặt đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. Luật pháp, thể chế sẽ quy định cách thức thành lập công ty, các công việc giấy tờ trong quá trình hoạt động, các quyền lợi và điều cấm kỵ trong sản xuất, kinh doanh. Trong khi đó, Công ty TNHH Sao Nam Việt cũng phải đáp ứng về mặt đạo đức trong kinh doanh: không kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng hóa/dịch vụ kém chất lượng, gây ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân trong xã hội.
  • 23. 11 Môi trường văn hóa Môi trường văn hóa bao gồm các giá trị về nhận thức, hành vi được hình thành và gìn giữ qua thời gian. Ta có thể thấy rõ tác động của môi trường văn hóa đối với hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt. 2.1.3. Xác định thị trường Thị trường mục tiêu Trên cơ sở phân tích nhu cầu của thị trường về dịch vụ chuyển phát nhanh, thì thị trường mục tiêu mà Công ty TNHH Sao Nam Việt hướng tới đó là thị trường TP.HCM và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,... Năm 2016, Ngành chuyển phát tại Thành phố đã nỗ lực phấn đấu để thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các đột phá chiến lược, các chương trình, đề án, chính sách, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch lưu thông hàng hóa Để có được số lượng khách hàng ngày càng nhiều, doanh nghiệp cần chú trọng công tác marketing nhằm tìm ra phân đoạn thị trường mới, khách hàng mới thông qua kênh phân phối mới. Trong xu thế sản lượng bưu gửi phát hàng thu tiền đang tăng nhanh, sự phát triển của Internet, thì sự gia tăng sản lượng phát hàng thu tiền từ doanh nghiệp tới cá nhân, từ cá nhân đến các nhân lại gia tăng (B2C, C2C). Với xu hướng cạnh tranh gay gắt trên thị trường, không lâu nữa khi sự khác biệt về giá cả và chất lượng dần giảm bớt thì sự cạnh tranh trên thị trường sẽ chuyển hướng sang các dịch vụ khách hàng. Đây là cấp độ 3 của sản phẩm, sản phẩm bổ sung, có ý nghĩa nâng cao giá trị cho sản phẩm và đây sẽ là vũ khí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Căn cứ vào nội dung nghiên cứu đưa ra một số đề xuất các phân đoạn thị trường mới theo vùng địa lý, theo đối tượng sử dụng và theo cơ cấu dịch vụ, trước hết phải xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng và tiến hành phân loại theo 3 nhóm sau: - Nhóm khách hàng đặc biệt là nhóm khách hàng có doanh thu cao và có các yêu cầu phát riêng biệt từ khâu nhận gửi đến khâu phát. Ví dụ: Nhận hàng tại kho, đóng gói, khi phát phải tuyên bố lý do phát, mở đồng kiểm nội dung bưu gửi, kích hoạt cho khách hàng dùng thử. - Nhóm khách hàng lớn là nhóm doanh nghiệp tổ chức sử dụng dịch vụ với khối lượng lớn, doanh thu cao. - Nhóm khách
  • 24. 12 hàng cá nhân, hộ gia đình bán hàng nhỏ lẻ. Trên cơ sở phân loại khách hàng đưa ra chính sách phát triển thị trường khách hàng phù hợp với từng nhóm khách hàng Tác giả luận văn đề nghị Công ty TNHH Sao Nam Việt tập trung phát triển thị trường vào các nhu cầu của các công ty kinh doanh TMĐT có phạm vi kinh doanh toàn quốc, đây sẽ là đoạn thị trường mà Công ty TNHH Sao Nam Việt thể hiện khả năng cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ khác, vì mạng lưới rộng lớn của Công ty TNHH Sao Nam Việt là đặc điểm mà không có đối thủ cạnh tranh nào có được 2.2. Chính sách marketing mix  Chính sách sản phẩm, dịch vụ a. Về sản phẩm Các dịch vụ cung cấp chủ yếu - Dịch vụ chuyển tiền - Dịch vụ Bưu phẩm gồm : - Dịch vụ phát hành báo chí. - Bưu phẩm không địa chỉ - Dịch vụ Khai giá - Dịch vụ chuyển phát uỷ thác. - Dịch vụ phát hàng thu tiền(COD) - Dịch vụ Bưu kiện: - Datapost: - Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS trong nước & quốc tế - Dịch vụ phát thư nhanh - Dịch vụ phát hẹn giờ - Dịch vụ chuyển phát hồ sơ thầu có cộng thêm cước - Dịch vụ chuyển phát nhanh bằng đường bộ b. 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ (4M): 1)Nhóm yếu tố nguyên vật liệu (Materials) Những sản phẩm dịch vụ của Công ty cung cấp ít chịu ảnh hưởng từ yếu tố này nhưng nó là yếu tố làm tăng hình ảnh về sản phẩm dịch vụ, nguyên vật liệu cho sản phẩm Bưu chính được xác định là bao bì sản phẩm, phương thức bảo quản, phương tiện và thời gian vận chuyển. Do vậy cần có loại bì thư và túi đựng cho sản
  • 25. 13 phẩm dịch vụ chuyển phát nhanh (CPN) và phát hành báo(PHB) đáp ứng được yêu cầu cho từng loại kích cỡ sản phẩm, Công ty cần thiết kế loại phong bì có độ dai, mẫu mã đẹp, Công ty có loại băng keo riêng dùng cho công tác niêm phong kho hàng. Quảng cáo các dịch vụ trên bao gói sản phẩm, có bảng giá cước cũng như địa chỉ của hệ thống các Công ty trên toàn quốc để đáp ứng thông tin cho khách hàng mới. 2) Các yếu tố về công nghệ- kỹ thuật- thiết bị (Machines) - Công nghệ: Sử dụng hệ thống truyền số liệu để theo dõi bưu phẩm, bưu kiện trên mạng, thiết kế Wesile để mọi khách hàng có thể truy cập theo dõi, quảng cáo sản phẩm, đưa các thông báo tới khách hàng cũng như khách hàng cũng có thể tải bảng giá, thông tin từ nhà cung cấp dịch vụ. - Thiết bị và kỹ thuật: xây dựng dây truyền khai thác Bưu phẩm, Bưu kiện, chia báo tự động tại Công ty để nâng cao chất lượng dịch vụ. Ngoài việc xây dựng hệ thống tự động đó cần xây dựng quy trình khai thác, quy định làm việc để bảo đảm các bộ phận làm việc mang tính chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao nhất. 3) Nhóm các phương pháp tổ chức (Methods) Để nâng cao hiệu quả trong Công ty đòi hỏi phải tổ chức được bộ máy hoạt động linh hoạt, hiệu quả và gọn nhẹ tránh cồng kềnh, các kênh thông tin nhanh và chính xác giúp ban Giám đốc đưa ra các quyết định kịp thời. - Cải cách hành chính: rút ngắn các báo cáo trùng lặp thông tin không cần thiết, nâng cao chất lượng của báo cáo. - Sử dụng Internet trong công tác báo cáo và gửi công văn , tăng tính hiệu quả và giảm chi phí hành chính. - Nâng cao chất lượng các buổi họp giao ban, thường xuyên tổ chức đưa nhân viên đi dự các buổi hội thảo chuyên đề.Nội dung của các buổi họp được thông qua cho CBCNV tham dự để chuẩn bị ý kiến, đóng góp xây dựng nhằm tìm kiếm các ý tưởng mới trong kinh doanh. 4) Nhóm các yếu tố con người (Men) Yếu tố con người ở đây bao gồm cả nhân viên Công ty và người tiêu dùng (khách hàng). Hiện nay Công ty đang gặp phải vấn đề về nhân sự, do đặc thù về
  • 26. 14 công việc nên trình độ nghiệp vụ của CBCNV trong Công ty còn thấp. Thiếu nguồn cán bộ kinh doanh và nguồn cán bộ kế cận. Do đó cần tập trung vào các việc sau: - Xây dựng đội ngũ CBCNV có ý thức và nhận thức đúng trong công tác nâng cao chất lượng dịch vụ là nền tảng cho hoạt động của Công ty. - Thu hút cán bộ có trình độ chuyên môn cao bằng các chính sách đãi ngộ và cải thiện từng bước môi trường làm việc. Làm tốt công tác tuyển dụng đầu vào, giảm dần lao động phổ thông. - Có thể sử dụng các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh và phát triển thương hiệu cho sản phẩm dịch vụ mới. - Đào tạo, khuyến khích nhân viên tự học tập, rèn luyện nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn - nghiệp vụ.  Chính sách giá Đối với dịch vụ chuyển phát, dịch vụ phát hành báo nên áp dụng chính sách giá kết hợp giữa chính sách 1 giá với chính sách giá linh hoạt và chính sách giá chiết khấu. - Chính sách 1 giá: Đưa ra một mức giá cho toàn quốc với cùng một dịch vụ, cùng một số lượng sử dụng, cùng một điều kiện. Với đặc điểm hoạt động kinh doanh mạng lưới rộng, với số lượng khách hàng đông áp dụng chính sách một giá sẽ quản lý tốt hơn và không gây sự thắc mắc cho khách hàng sử dụng dịch vụ ở các địa bàn khác nhau. Chính sách một giá sẽ áp dụng được tránh trường hợp cạnh tranh lẫn nhau và tạo sự cân bằng cho khách hàng khi sử dụng cùng một dịch vụ trên toàn quốc khi phát triển mạnh các hệ thống, các đại lý. - Chính sách giá linh hoạt: áp dụng các mức giá linh động cho cùng một dịch vụ, cùng doanh thu. Chính sách giá linh động nên áp dụng cho những khách hàng lớn, khách hàng trung thành sử dụng với số lượng lớn. Do vậy cần quy định cụ thể đối tượng nào được áp dụng chính sách giá linh động, sử dụng dịch vụ đạt mức doanh thu là bao nhiêu để dễ quản lý và không gây ra sự so sánh của khách hàng này với khách hàng khác. - Chính sách giá chiết khấu ( allowances) áp dụng cho 2 đối tượng + Chiết khấu người sử dụng ( là các khách hàng thường xuyên: Công ty, doanh nghiệp) phần chênh lệch giữa số tiền thu thực tế và số tiền trên chứng từ mà khách hàng được hưởng, mức chiết khấu này nhằm thu hút và duy trì lòng trung
  • 27. 15 thành của khách hàng đối với dịch vụ nhưng phải được kiểm tra chặt chẽ để phát huy đúng tác dụng của chính sách giá trên. Đưa ra mức chiết khấu tăng khi khách hàng sử dụng dịch vụ có doanh thu tăng như thế sẽ kích thích khách hàng tăng sử dụng dịch vụ và tập trung vào sử dụng một dịch vụ. + Chiết khấu cho các đại lý: tăng mức lợi thương mại mà nhà đại lý được hưởng khi làm trung gian phân phối cho dịch vụ của công ty.Mức chiết khấu cho nhà đại lý phải quy định cụ thể và phải thấp hơn hoặc bằng mức chiết khấu người sử dụng cao nhất mà công ty áp dụng cho những khách hàng lớn, tiềm năng, tránh trường hợp tranh giành khách hàng giữa đại lý với nhà cung cấp dịch vụ. * Sự điều chỉnh giá: Trước những cạnh tranh gay gắt trong tương lai sẽ có nhiều đối thủ khi muốn xâm nhập vào thị trường sẽ đưa ra mức giá thấp hơn công ty. Do đó để cạnh tranh lại công ty cần xác định và thay đổi mức giá theo các đối thủ. Để đưa rat hay đổi về giá một cách chính xác và không giảm tính cạnh tranh cũng như không ảnh hưởng nhiều đến doanh thu so với mức giá trước ta phải xét đến độ co giãn của cầu (bằng các phương pháp nghiên cứu, thử nghiệm) trước khi quyết định áp dụng mức giá mới. Độ co giãn của cầu được áp dụng theo công thức sau:                    1 2 1 1 2 1 P P P Q Q Q E Q1,Q2: là doanh thu tại thời điểm t1, t2( t2 là thời điểm chọn để thay đổi) P1,P2: là mức giá tại thời điểm t1, t2 - Nếu E>1 cầu co giãn ( một sự sụt giảm nhỏ từ giá sẽ dẫn đến tăng lớn sản lượng dẫn đến tăng doanh thu) ta chọn mức giá P2. - Nếu E<1 cầu không co giãn ( một sự sụt giảm từ giá không tác động nhiều đến sản lượng do đó tác động tiêu cực đến doanh thu) không nên chọn mức giá P2 mà giữ nguyên P1. * Đối với dịch vụ mới: cần nghiên cứu mức giá của đối thủ cạnh tranh, những thông tin từ thị trường và xác định giá bán ở điểm hoà vốn để đưa ra mức giá có thể thâm nhập vào thị trường.
  • 28. 16 Hiện nay Công ty đang áp dụng đúng giá của Công ty kết hợp các chính sách giá bao gồm chính sách 1 giá kết hợp với chính sách giá linh hoạt và chính sách giá chiết khấu để áp dụng cho từng đối tượng khách hàng. Bảng giá của Công ty như sau: Bảng 2.1: Giá cước dịch vụ phát trong ngày, phát hẹn giờ (chưa bao gồm cước chuyển phát nhanh cơ bản) Đơn vị:VNĐ Trọng Lượng(kg) Đến 100km Hà Nội-TP.HCM va ngược lại Ghi chú Đến 2kg 50.000 100.000 Nhận bưu gủi trước 9h Mỗi 500gr tiếp theo 5.000 10.000 Lưu ý:Với các tỉnh khác giá cươc theo thỏa thuận (Nguồn: Phòng Kinh doanh ) Chú ý:1. Thu phụ phí nhiên liệu bằng 10 % cước chính với dịch vụ chuyển phát nhanh liên tỉnh. 2. Bảng giá trên chưa bao gồm 10 % VAT Bảng 2.2: Các dịch vụ đặc biệt cộng thêm Đơn vị: VNĐ Các dịch vụ thu cước cộng thêm STT Dịch Vụ Giá Cước Ghi Chú 1 Bảo hiểm hàng hóa 3% giá trị khai giá Tối thiểu 10.000 đồng/bưu gửi (các bưu gửu là thư khai giá không quá 10,000 VNĐ) 2 Phát hàng thu tiền 1% giá trị khai giá Tối thiểu 10.000 đồng/bưu gửi 3 Báo phát 3.000 VNĐ/ 1bưu gửi 4 Phát tận tay 5.000 VNĐ/1 bưu gửi
  • 29. 17 5 Chuyển hoàn Bằng cước chiều đi Miễn cước với bưu gửi dưới 500gr có địa chỉ tại thành phố, thị xã. 6 Phát chi tiết nội dung bưu gửi 1,000đồng/1đơn vị kiểm đếm Tối thiểu 30.000 VNĐ/lần giao hàng. 7 Thư ký khách hàng 3 lần cước vận chuyển Nhận trình ký cho khách hàng tại đầu người nhận, sau đó gửi lại cho người gửi. (Nguồn: Phòng Kinh doanh ) Bảng 2.3:. Các dịch vụ miễn cước STT Dịch Vụ Giá cước Ghi chú 1 Thay đổi địa chỉ Miễn cước 2 Rút bưu gửi Miễn cước Bưu gửi còn tại công ty gốc 3 Nhận, phát tại địa chỉ Miễn cước Áp dụng cho các bưu gửi CPN bảng trên chưa bao gồm 10% VAT (Nguồn: Phòng Kinh doanh ) Bảng 2.4: Giá cước thư thường, ấn phẩm trong nước Đơn vị: VND Nấc Trọng lượng(GL) Thư thường Ấn phẩm Đến 20gr 2.800 2.400 Trên 20gr-50gr 3.200 3.600 50-100 3.800 3.000 100-250 5.400 3.600 250-500 7.800 5.000 500-1000 14.000 9.800 1000-1500 17.000 11.600 1500-2000 18.000 13.000 (Phòng kinh doanh)  c. Mạng lưới phân phối
  • 30. 18 Đặc điểm của dịch vụ chuyển phát là ngành kinh doanh hoạt động dựa trên mạng lưới, nên mạng lưới càng rộng thì dịch vụ càng phát triển. Chiến lược mở rộng mạng lưới cũng như phát triển mạng lưới là chiến lược xuyên suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh có thể trong nước và phát triển ra quốc tế. Phát triển mạng lưới phân phối phải đạt được những mục tiêu sau: - Chất lượng dịch vụ tăng lên, kiểm soát thị trường từng vùng tốt hơn, tăng hình ảnh của nhà cung cấp đó là thế mạnh về độ bao phủ thị trường. - Làm cơ sở cho sự gia tăng những dịch vụ mới trên hệ thống mạng. - Tạo được thế bền vững trong sự phát triển trong tương lai: khi lớn mạnh và lợi nhuận cao có thể tách các mạng lưới phân phối ra hoạt động song song. - Tăng được doanh thu và lợi nhuận. Hiện nay Công ty TNHH Sao Nam Việt đã phát triển được hệ thống Công ty Cấp 2 cùng với kênh bán hàng trực tiếp. * Phát triển hệ thống các công ty Cấp 2: Về cơ bản hoạt động kinh doanh của Công ty cấp hai vấn tương tự như Công ty cấp một và chịu sự quản lý điều hành của Giám đốc Công ty TNHH Sao Nam Việt, nhưng trong thời gian tới Công ty cấp hai sẽ phải tự hạch toán độc lập vì vậy công ty cấp hai phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.  d. Chính sách truyền thông và xúc tiến Để xây dựng chiến lược về truyền thông Marketing – chiêu thị quảng cáo Công ty cần có kinh phí nhất định để duy trì thường xuyên. Do đó Công ty cần hoạch định ngân sách dành cho chiêu thị là bao nhiêu theo phần trăm của doanh thu sau khi đã hoạch định các chi phí giành cho phát triển mạng và nghiên cứu thị trường. * Các hoạt động bề nổi: Công ty hiện đang gặp khó khăn trong các hoạt động quảng cáo như : không có kinh phí, khó khăn trong hoạt động quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, cho nên để thực hiện các chương trình quảng cáo cần xin được phép của cấp trên… với đối tượng khách hàng của chúng ta là các doanh nghiệp, các cơ quan cho nên thời gian xúc tiến đưa trang Website riêng của Công ty vào hoạt động, quảng cáo qua mạng Internet, email, gửi thư trực tiếp cho khách hàng, viết một số bài trên
  • 31. 19 các báo nhân ngày kỷ niệm lớn. Sử dụng quảng cáo ngoài trời như các Panô, phương tiện vận tải công cộng. *Các hoạt động chìm: - Các hoạt động chăm sóc khách hàng hiện nay ( tặng quà khách hàng…) của Công ty chưa thực sự có hiệu quả cao, chủ yếu là duy trì lòng trung thành của khách hàng cũ, chưa khai thác, phát huy được khách hàng tiềm năng.Trong thời gian tới Công ty sẽ đưa ra các biện pháp như sau: + Đưa ra mức chiết khấu ưu đãi ( chiết khấu thêm 5- 10% ) cho nhữnh khách hàng sử dụng dịch vụ trong ngày tháng đầu tiên nhằm thu hút khách hàng mới. + Các chương trình tặng quà cần đạt được mục tiêu: kích thích được lượng sử dụng của khách hàng để tăng doanh thu; lôi kéo, cuốn hút được khách hàng tiềm năng. Các chương trình tặng quà cần đưa ra tên gọi cho mỗi chương trình, các chương trình tặng quà cần được thông báo trước cho khách hàng và có lý do tặng nhất định như: khách hàng có doanh thu cao trong tháng, nhân ngày lễ, tết, ngày thành lập. Trong năm 2018 Công ty sẽ luôn chú trọng trong việc tặng quà khách hàng nhằm tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng, vào dịp tết dương lịch Công ty đã tổ chức một đợt tặng quà tết tới những khách hàng lớn , trong dịp ngày quốc tế phụ nữ 8/3 với tấm thiệp chúc mừng cùng cuốn tạp trí thời trang tặng cho những khách hàng nữ, các hoạt động trên đã tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp cho Công ty và tạo dựng được sự tin tưởng từ phía khách hàng. + Đưa ra các chương trình quay xổ số theo số bưu phẩm khách hàng gửi theo dịch vụ chuyển phát nhanh có giải thưởng kèm theo. `- Các hoạt động khác phát triển khách hàng mới: + Tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua báo chí và Internet như bố cáo thành lập doanh nghiệp, những khách hàng này có khả năng lôi kéo tốt hơn. + Bán hàng cá nhân: thông qua nhân viên marketing + Marketing trực tiếp ( Direct Marketing) khác: qua hình thức gửi thư cho khách hàng và gửi thư qua mạng Internet. + Các quan hệ công cộng ( PR): Tài trợ các cuộc thi , các chương trình nhằm tạo dựng và duy trì hình ảnh tốt đẹp của Công ty, các bài báo…
  • 32. 20 Trên đây là một số hoạt động Marketing Mix Công ty đã làm cũng như sẽ thực hiện trong thời gian tới.Để hoạt động marketing - mix thực sự có hiệu quả đòi hỏi Công ty phải tuyển chọn được 2 nhân viên marketing có đủ năng lực và trình độ chuyên môn về marketing, Công ty nên phân công nhân viên marketing hoạt động theo hai mảng công việc chính sau: + Nhân viên phát triển thị trường: giao cho nhân viên có kiến thức về thị trường, có trình độ ngoại ngữ tìm kiếm các đối tác để đưa dịch vụ mới ra thị trường, nghiên cứu thử nghiệm dịch vụ mới của Công ty. + Nhân viên chăm sóc khách hàng: Có nhiệm vụ duy trì số lượng khách hàng cũ đang sử dụng dịch vụ của Công ty, duy trì doanh thu của khách hàng cũ, đánh giá được thị phần cũng như đối thủ cạnh tranh , đưa ra các chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp và tham mưu cho Ban giám đốc về chất lượng dịch vụ và sự điều chỉnh trong chính sách Marketing của Công ty. + Cần chú ý đến đội ngũ nhân viên thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ( nhân viên giao nhận, nhân viên chuyển phát ) như đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp và phong cách phục vụ một cách thường xuyên, chú ý đến trang phục, đồng phục cho nhân viên, yếu tố này góp phần làm tăng hình ảnh của Công ty, thể hiện được tính chuyên nghiệp hoá cao.
  • 33. 21 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 3.1.1. Doanh thu Bảng 3.1: Vốn góp ban đầu ĐVT: đồng STT Thành viên góp vốn Số cổ phần Đơn giá cổ phần Tổng số cổ phần Tỷ lệ 1 Chủ dự án 4,000 1,000,000 4,000,000,000 26.67 2 Cổ đông 1 1,800 1,000,000 1,800,000,000 12.00 3 Cổ đông 2 2,000 1,000,000 2,000,000,000 13.33 4 Cổ đông 3 2,500 1,000,000 2,500,000,000 16.67 5 Cổ đông 4 2,500 1,000,000 2,500,000,000 16.67 6 Cổ đông 5 2,200 1,000,000 2,200,000,000 14.67 Tổng cộng 15,000 15,000,000,000 100 Bảng 3.2: Doanh thu dự kiến năm thứ 1 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Doanh thu Tháng 1 1,510 Tháng 2 1,812 Tháng 3 2,265 Tháng 4 3,171 Tháng 5 3,647 Tháng 6 4,412 Tháng 7 5,516 Tháng 8 7,281 Tháng 9 9,830 Tháng 10 11,697 Tháng 11 13,686 Tháng 12 18,065 Tổng 82,892
  • 34. 22 3.1.2. Chi phí Bảng 3.3: Dự toán chi phí ban đầu ĐVT: Triệu đồng STT Khoản mục Giá trị Diễn giải 1 Chi phí xây dựng công ty 185 Tư vấn thiết kế 25 Phí xây dựng, sửa chữa 60 Nội thất 65 Quầy tủ, bàn ghế… Hệ thống chiếu sáng, trang trí 35 Đèn, tranh, hoa cây cảnh… 2 Trang thiết bị, dụng cụ 126 Máy vi tính 42 HP, tính năng trung bình Máy tính tiền 14 Lý Phú Vinh, cỡ nhỏ Máy fax 7 Sharp UX-106 Két sắt 25 Đài Loan, cỡ vừa Cân 11 Đức Máy kiểm tra chất lượng 12 Đức Dụng cụ chuyên dụng 15 Khám chữa bệnh 3 Hệ thống nhận dạng thương hiệu 62 Thiết kế logo 10 Thuê tư vấn thiết kế Panô, ap-phích 9 Quảng cáo, khuyến mại Hộp đèn, bảng hiệu 15 Thiết kế đồng bộ với logo Đồng phục, giấy, viết, kẹp hồ Văn phòng phẩm 10 Bìa lá, bao thư… Cataloge, tờ rơi, bướm quảng Ấn phẩm quảng cáo tuyên truyền 18 cáo, thiệp mời … 4 Phí thành lập doanh nghiệp 8 Tư vấn pháp luật, các khoản phí 5 TỔNG 381
  • 35. 23 Chi phí này dự tính khấu hao trong vòng 3 năm. Như vậy mỗi năm khấu hao 127.000.000 đồng (383.000.000/3) Bảng 3.4: Dự toán chi phí hoạt động hàng tháng ĐVT: đồng STT Khoản mục Giá trị bình quân Tháng Năm 1 Chi phí mặt bằng 50,000,000 600,000,000 2 Lương 707,000,000 8,484,000,000 3 Phí dịch vụ 8,000,000 96,000,000 -Điện, nước 5,500,000 66,000,000 -Điện thoại, internet 2,500,000 30,000,000 4 Chi phí Marketing 32,000,000 384,000,000 - Quảng cáo 20,000,000 240,000,000 -Vật phẩm quảng cáo, khuyến mại 12,000,000 144,000,000 5 Chi phí khấu hao 10,583,333 127,000,000 6 Tiếp khách, khác 35,000,000 420,000,000 TỔNG 882,583,333 10,591,000,000 3.1.3. Giá thành sản phẩm Dự toán giá thành sản phẩm (đã tính chi phí nhân công) chiếm 60% so với doanh thu sản phẩm dịch vụ
  • 36. 24 Bảng 3.5: Dự toán giá thành sản phẩm năm đầu tiên ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Giá thành Tháng 1 1,208 Tháng 2 1,450 Tháng 3 1,812 Tháng 4 2,537 Tháng 5 2,917 Tháng 6 3,530 Tháng 7 4,413 Tháng 8 5,825 Tháng 9 7,864 Tháng 10 9,358 Tháng 11 10,949 Tháng 12 14,452 Tổng 66,313
  • 37. 25 3.1.4. Lợi nhuận Bảng 3.6: Dự toán thu nhập năm thứ nhất Đơn vị: Triệu Đồng Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Doanh số 1,510 1,812 2,265 3,171 3,647 4,412 5,516 7,281 9,830 11,697 13,686 18,065 82,892 Chi phí dịch vụ 1,208 1,450 1,812 2,537 2,917 3,530 4,413 5,825 7,864 9,358 10,949 14,452 66,313 Chi phí khác 883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 883 10,590 Lợi nhuận trước thuế (581) (520) (430) (248) (153) (0) 221 574 1,083 1,457 1,855 2,731 5,988 Thuế TNDN (25%) - - - - - - 55 143 271 364 464 683 1,980 Lợi (581) (520) (430) (248) (153) (0) 166 430 813 1,093 1,391 2,048 4,008
  • 38. 26 nhuận sau thuế Lợi nhuận cộng dồn (581) (1,101) (1,530) (1,778) (1,932) (1,932) (1,766) (1,336) (523) 569 1,960 4,008 Lợi nhuận/cổ phần 0.011 0.029 0.054 0.073 0.093 0.137
  • 39. 27 3.2. Phân tích điểm hòa vốn Bảng 3.7: Dòng tiền của dự án ĐVT: Triệu Đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 2025 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 381 2 Vốn lưu động 14,619 4 Dòng tiền ra 15,000 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 4,008 10,020 15,030 21,042 27,355 2 Khấu hao máy móc thiết bị 127 127 127 3 Dòng tiền vào 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) (15,000) 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355 Theo như kết quả phân tích ở trên ta xác định được thời điểm mà dự án đạt điểm hoà vốn (thu hồi lại vốn kinh doanh của cổ đông) là hết năm thứ 3 kinh doanh. Lúc đó lợi nhuận thu được là 14.903.000.000 đồng. Vốn kinh doanh bỏ ra ban đầu là 15.000.0000.000 đồng và từ năm thứ 4 trở đi dự án bắt đầu tạo ra lợi nhuận tăng thêm cho chủ dự án và nhà đầu tư
  • 40. 28 3.3. Các báo cáo tài chính 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 3.8: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nắm 1 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước x x x x x 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 82,892,000,000 3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ 10 VI.27 82,892,000,000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 66,313,000,000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 16,579,000,000 9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 10,590,000,000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 5,989,000,000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 5,988,000,000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 1,980,000,000 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 4,008,000,000 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 267,200
  • 41. 29 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng 3.9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp) ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 4,008,000,000 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 127,000,000 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 08 4,135,000,000 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 -3,290,000,000 - Tăng giảm hàng tồn kho 10 -4,300,000,000 - Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp) 11 810,000,000 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 1,980,000,000 - Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -4,806,780,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 -9,606,780,000 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 -381,000,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 -381,000,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 40 0
  • 42. 30 động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50 -9,987,780,000 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 15,000,000,000 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 5,012,220,000
  • 43. 31 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) Bảng 3.10: Bảng cân đối kế toán ĐVT: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ x x x x x TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 16,133,220,000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5,012,220,000 1. Tiền 111 V.01 5,012,220,000 2. Các khoản tương đương tiền 112 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3,290,000,000 1. Phải thu khách hàng 131 3,290,000,000 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 IV. Hàng tồn kho 140 4,300,000,000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 4,300,000,000 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 3,531,000,000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3,531,000,000 B TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 7,644,780,000 II- Tài sản cố định 220 254,000,000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 254,000,000 - Nguyên giá 222 381,000,000 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -127,000,000 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11 III- Bất động sản đấu tư 240 V.12 5,298,000,000 - Nguyên giá 241 5,298,000,000 V. Tài sản dài hạn khác 260 2,092,780,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 150,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 1,942,780,000
  • 44. 32 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 23,778,000,000 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 4,770,000,000 I. Nợ ngắn hạn 310 4,770,000,000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 4,770,000,000 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 19,008,000,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 19,008,000,000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 15,000,000,000 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 4,008,000,000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 23,778,000,000
  • 45. 33 3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Bảng 3.11: Dòng tiền của dự án ĐVT: Triệu Đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2020 2021 2022 2023 2024 2025 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 381 2 Vốn lưu động 14,619 4 Dòng tiền ra 15,000 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 4,008 10,020 15,030 21,042 27,355 2 Khấu hao máy móc thiết bị 127 127 127 Dòng tiền vào 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) (15,000) 3,881 9,893 14,903 21,042 27,355
  • 46. 34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự 4.1.1. Các phương pháp thu hút ứng viên  Phương pháp quảng cáo: Công ty thường đăng thông tin tuyển dụng trên Website của công ty www.fis.com.vn và các website khác như www.24h.com, www.ungvien.net, www.vietnamwork.com, www.tuyendung.com, www.jobviet.com,... Những thông tin tuyển dụng được thiết kế sẵn với nội dung tương tự như thông tin được đưa lên các kênh thông tin nội bộ. Các thông tin đăng tuyển này đều theo một mẫu chung nên chưa thực sự hấp dẫn ứng viên. Thông tin tuyển dụng trên website www.fis.com.vn do nhóm tuyển dụng ban nhân sự công ty TNHH Sao Nam Việt chịu trách nhiệm đăng tuyển. Các công ty thành viên, phòng ban có nhu cầu đăng tuyển thì chuyển thông tin đăng tuyển cho cán bộ tuyển dụng của ban nhân sự post lên trang web này. Sau khi có danh sách những ứng viên có năng lực, phẩm chất phù hợp với vị trí cần tuyển, cán bộ nhân sự sẽ tổ chức một buổi nói chuyện với ứng viên. Nội dung của buổi nói chuyện này là trao đổi với cán bộ quản lý trực tiếp về công việc cụ thể mà ứng viên sẽ làm nếu họ được nhận, trao đổi với cán bộ nhân sự về mức lương và các chế độ đãi ngộ của công ty. Dựa vào mức lương dự kiến trong phiếu yêu cầu tuyển dụng, trưởng bộ phận sẽ đưa ra mức đãi ngộ chi tiết đối với từng ứng viên. Cán bộ nhân sự sẽ thay mặt công ty tiến hành đàm phán với ứng viên về chế độ đãi ngộ. Những ứng viên không đồng ý với chế độ đãi ngộ này sẽ được chuyển vào “cơ sở dự liệu ứng viên dự trữ”. Những ứng viên có đủ năng lực và đồng ý vào làm việc tại công ty TNHH Sao Nam Việt sẽ được cán bộ tuyển dụng chính thức gửi thư mời làm việc. Thư mời làm việc gồm chức danh công việc, nội dung công việc, mức lương và các chế độ đãi ngộ, cán bộ quản lý trực tiếp, địa điểm làm việc, ngày bắt đầu làm việc, thời gian làm việc và thử việc,… Cán bộ nhân sự yêu cầu ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ cá nhân trước khi vào làm việc. Hồ sơ gồm có: 1. CV theo mẫu của công ty công ty TNHH Sao Nam Việt . 2. Bằng tốt nghiệp cao nhất có công chứng.
  • 47. 35 3. Sơ yếu lý lịch có dấu xác nhận. 4. Giấy khai sinh công chứng. 5. Giấy khám sức khoẻ bản chính có thời hạn không quá 6 tháng. Giấy này do các cơ sở khám bệnh cấp quận/ huyện trở lên cung cấp. 6. 02 ảnh 4x6 chụp không quá 6 tháng. 7. Số tài khoản Vietcombank. Cán bộ ban nhân sự/ nhân sự của công ty thành viên/ nhân sự trung tâm trực thuộc công ty TNHH Sao Nam Việt nhập nhân viên trúng tuyển vào hệ thống quản lý nhân sự. Cán bộ nhân sự công ty thành viên/ nhân sự trung tâm trực thuộc công ty TNHH Sao Nam Việt sẽ làm báo cáo thống kê đợt tuyển dụng cho Ban nhân sự công ty. Với đội ngũ cán bộ nhân sự có nhiều năm kinh nghiệm, hàng năm công ty đã tuyển được rất nhiều người tài về làm việc. Kết quả cụ thể của hoạt động tuyển dụng trong những năm gần đây đã thể hiện rõ điều này. 4.1.2. Quy trình đào tạo Đào tạo nguồn nhân lực là hoạt động nhằm trang bị kiến thức căn bản hay huấn luyện, nâng cao kỹ năng thành thạo nghề cho nhân viên để họ hoàn thành tốt nhiệm vụ hiện tại hoặc phù hợp với nhiệm vụ trong lương lai của tổ chức. Hình 4.1: các bước đào tạo nguồn nhân lực Đào tạo nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sao Nam Việt .Công ty luôn có những chính sách đào tạo ngắn hạn, dài hạn giúp nhân viên nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, luôn cập nhật những kiến thức mới về chuyên môn qua đó góp phần tạo nên sự phát triển bền vững cho công ty và mỗi cá nhân. Công ty có quy chế đào tạo và thực hiện kế hoạch hàng năm theo quy trình ISO 9001 : 2008 tập trung với các hình thức sau :
  • 48. 36 - Đào tạo ban đầu : Nhân lực mới tuyển dụng sẽ được đào tạo một số kỹ năng ban đầu như : an toàn lao động, nội quy và chính sách chất lượng của công ty… - Đào tạo tập trung : Cử nhân viên tham dự các khóa học sẵn có trên thị trường hoặc yêu cầu đào tạo một chương trình phù hợp. Kết quả của việc này đã đem lại tâm lý thoải mái, không bị quấy nhiễu bởi áp lực công việc cho người lao động, kích thích họ ham muốn học tập hơn, đồng thời công ty có thể đào tạo nhiều nhân viên cùng một lúc, thuận lợi cho việc thay đổi toàn diện quy trình làm việc, cài đặt công nghệ-thiết bị mới. - Đào tạo tại chỗ : Các nhân viên kỹ thuật được học tập, thực hành kỹ năng mới thông qua việc quan sát đồng nghiệp hoặc cấp trên làm việc thực tế tại khu vực điều hành. Ngoài ra công ty còn tiến hành đào tạo cán bộ quản lý cấp phòng ban, phân xưởng theo kế hoạch hàng năm và bồi dưỡng kỹ năng quản lý sau đánh giá cán bộ hàng năm. 4.1.3.Chính sách đãi ngộ của công ty TNHH Sao Nam Việt Đối với người lao động, đi làm trước hết là để bù đắp chi phí cuộc sống nên vấn đề mà họ quan tâm đó là chế độ lương bổng của công ty sẽ trả cho họ. Xét ở một khía cạnh nào đó thì mức lương cao chưa chắc đã giữ chân ngưới lao động, nhưng mức lương thấp thì chắc chắn họ sẽ ra đi, nhất là hiện nay mức sống của người Việt Nam chưa cao. Vì vậy nhà quản trị cần quan tâm đến các chế độ đãi ngộ vật chất cho người lao động. - Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2014; - Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động; - Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 47/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2016/NĐ-CP
  • 49. 37 ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động; - Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH Sao Nam Việt .1, ngày 14 tháng 09 năm 2016 4.1.4. Chế độ tiền lương : + Đối với tiền lương công việc làm theo chế độ 3 ca 4 kíp : Người lao động đi làm ca 3 (từ 23h đến 7h sáng ngày hôm sau) ngoài tiền lương được trả như ngày thường,công ty trả thêm phụ cấp ca 3 bằng 30% mức lương ngày làm việc bình thường. + Tiền lương làm thêm giờ : Khi có phát sinh số lượng , khối lượng công việc mới hoặc những công việc phát sinh ngoài kế hoạch thì công ty thỏa thuận với người lao động làm thêm giờ và trả lương làm thêm theo quy định. + Tiền lương đi làm vào ngày lễ,Tết : Vào những ngày này nếu người lao động đi làm sẽ được công ty chi trả bằng 03 ngày làm việc bình thường. + Tiền lương học tập, hội nghị : Những ngày người lao động được công ty cử đi học tập, công tác, hội họp sẽ được công ty trả lương bằng với mức lương ngày làm việc bình thường. + Tiền lương ngày nghỉ phép, nghỉ việc riêng có hưởng lương, nghỉ lễ, Tết : Những ngày nghỉ phép thường niên, nghỉ việc riêng có hưởng lương (phép đặc biệt) thì người lao động được trả lương bằng với mức lương ngày làm việc bình thường. Những ngày nghỉ lễ, Tết nếu người lao động không thuộc đối tượng huy động đi làm thêm thì được nghỉ và được trả lương bằng mức lương ngày làm bình thường. + Thời hạn trả lương : Công ty trả lương cho người lao động đều đặn vào ngày 10 hàng tháng. Cuối tháng các phòng ban, phân xưởng chuyển bảng chấm công lên phòng tổ chức hành chính, sau khi xem xét bảng chấm công, phòng tổ chức hành chính phối hợp với phòng tài chính để tính lương chi trả cho người lao động trong công ty.Việc trả lương không diễn ra trực tiếp mà thông qua ngân hàng, mỗi nhân viên đều có tài khoản riêng, rút tiền bằng thẻ ATM. Mỗi người lao động
  • 50. 38 nhận lương sẽ có phiếu lương trong đó liệt kê chi tiết các khoản nhận được và các khoản phải nộp như:BHYT,BHXH, Thuế TNCN… Những năm gần đây thu nhập bình quân của người lao động trong công ty có chiều hướng tăng lên. Công ty TNHH Sao Nam Việt là doanh nghiệp áp dụng cơ chế trả lương theo chức danh công việc, chế độ đãi ngộ thỏa đáng và là doanh nghiệp có mức lương ổn định và cao nhất trong ngành lắp đặt máy Việt Nam hiện nay. Bảng 2.5: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm Năm Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 2024 2025 Thu nhập bình quân ( triệu đồng ) 5.500.000 6.400.000 8.460.000 8.400.000 8.860.000 Nguồn : Công ty TNHH Sao Nam Việt + Chế độ tăng lương: công ty áp dụng chính sách tăng lương cho các nhân viên hoàn thành công việc suất sắc, luân chuyển công tác, thăng chức, nhân viên kiêm nhiều chức vụ và công việc khác nhau, tăng lương theo chế độ của nhà nước , theo thâm niên công tác, tăng lưong xét theo KPI mỗi năm. - Chế độ thăng tiến: là một công ty lớn cơ hội thăng tiến nhiều, các nhân viên luôn phấn đấu để được thăng tiến lên vị trí cao phù hợp với năng lực cá nhân. Công ty sẽ xem xét thăng chức cho các cá nhân làm việc tốt có sáng kiến phân bón cho công ty ngày càng vững mạnh, cơ hội thăng tiến cho những cá nhân ham học hỏi sáng tạo. 4.1.5.Môi trường làm việc: ` + Thời giờ làm việc 1. Thời giờ làm việc hàng ngày: - Đối với khối Văn phòng: + Buổi sáng: Từ 08 giờ 00 đến 12 giờ 00 + Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 Ngày làm việc hàng tuần: Từ thứ Hai đến thứ Bảy (44 giờ/tuần). Riêng thứ Bảy làm việc buổi sáng. Nếu nhu cầu công việc cần huy động người lao động làm việc buổi chiều ngày thứ Bảy, thì trong trường hợp này được xác định là thời giờ
  • 51. 39 làm việc bình thường (48 giờ/tuần). 2. Các trường hợp đặc biệt: a. Đối với lái xe Văn phòng Công ty: Do đặc thù công việc nên thời gian làm việc và thời gian nghỉ được Công ty bố trí sắp xếp phù hợp với nhu cầu thực tế theo quy định của Pháp luật. b. Người lao động trước khi đi công tác hoặc đi làm việc với các đơn vị, đối tác phải có trách nhiệm lên kế hoạch và báo cáo với cán bộ quản lý trực tiếp. 3. Vi phạm thời gian làm việc: Người lao động làm việc theo thời gian quy định vì bất cứ lý do gì mà đến Công ty, nơi làm việc muộn so với giờ quy định, về trước giờ kết thúc làm việc của buổi chiều, phải xin phép cấp quản lý trực tiếp. + Làm thêm giờ 1. Tổ chức làm thêm giờ: a. Phụ trách các phòng, ban, đơn vị sản xuất, người lao động chủ động tổ chức làm thêm giờ trong các trường hợp cần thiết, sau khi được cấp quản lý yêu cầu/phê duyệt. b. Phụ trách các phòng, đơn vị sắp xếp, bố trí lao động hợp lý, hạn chế tối đa việc làm thêm giờ, trả lương thêm giờ và phải chịu trách nhiệm về hiệu quả công việc khi làm thêm giờ. c. Người lao động được thỏa thuận thực hiện làm thêm giờ để đáp ứng nhu cầu công việc. d. Tổng số giờ làm thêm không quá 04 giờ/ngày; 300 giờ/năm (trừ trường hợp phải đối phó, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn hoặc các sự kiện bất khả kháng). Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớn cho công ty trong tương lai, cơ cấu lao động trẻ Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng quản lý tương đối tốt Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty
  • 52. 40 Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được công ty thực hiện đúng và đầy đủ Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung. 4.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Sơ đồ tổ chức công ty Công ty TNHH Sao Nam Việt được tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức
  • 53. 41 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 5.1. Rủi ro về kinh tế Tốc độ phát triển kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó bao gồm lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH Sao Nam Việt là kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh Những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định trung bình từ 7,5 – 8,5%/năm. Thu nhập của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện và nâng cao. Do đó, việc chăm lo cho sức khỏe con người là nhu cầu cần thiết và quan trọng. Đây là cơ hội cho Công ty TNHH Sao Nam Việt và các đơn vị cùng ngành phát triển thị trường trong nước về dịch vụ này. 5.2. Rủi ro về luật pháp Là công ty mới tham gia thị trường, hoạt động của Công ty TNHH Sao Nam Việt chịu sự chi phối của nhiều bộ luật: Luật doanh nghiệp, luật y tế, Luật chứng khoán và các bộ luật đặc thù khác của ngành. Luật và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra và khi xảy ra thì sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra hệ thống luật pháp chưa đồng bộ, đang trong quá trình hoàn thiện, việc thực thi lại chưa đạt hiệu quả cao nên khả năng chính sách của Nhà nước thay đổi sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sao Nam Việt 5.3. Rủi ro về thị trường Xu hướng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu là quá trình tất yếu và Việt Nam không thể đứng ngoài quá trình này. Việc thực thi các chính sách mới cần phải có thời gian thích nghi với môi trường kinh doanh mới. Hiện nay kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh là loại hình kinh doanh gặp phải sự cạnh tranh cả trong lẫn ngoài nước. Ngoài ra khi đã gia nhập vào WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh rất cao, không những đối với những doanh nghiệp nước ngoài
  • 54. 42 với chất lượng dịch vụ đang hoạt động rất hiệu quả, mà còn đối với cả những doanh nghiệp sắp hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với tiềm lực tài chính mạnh mẽ, dịch vụ đa dạng và phong cách quản lý hiện đại sẽ là những đối thủ cạnh tranh thực sự đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong tương lai.
  • 55. 43 KẾT LUẬN Dự án “Dịch vụ Vận tải Công ty TNHH Sao Nam Việt ” ra đời trong bối cảnh kinh tế xã hội phát triển, nhu cầu của con người càng được nâng cao nhất là nhu cầu về Vận tải, Em tin tưởng vào sự ủng hộ của xã hội đối với dự án và tin vào sự thành công của dự án “Dịch vụ Vận tải Công ty TNHH Sao Nam Việt ” Mặc dù đã hết sức cố gắng để xây dựng dự án, nhưng do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm và trình độ nên thiếu sót là điều khó tránh khỏi. Em rất mong muốn và hy vọng nhận được sự quan tâm, đánh giá và giúp đỡ của cô giáo và các bạn để khi đi vào hoạt động dự án sẽ gặt hái được nhiều thành công. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thế đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
  • 56. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Phân tích hoạt động kinh doanh (nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh). - Phân tích hoạt động kinh doanh: lý thiết, bài tập, bài giải (nhà xuất bản thống kê). - Phân tích kế toán doanh nghiệp (nhà xuất bản Tài chính).