SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 99
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----�-�-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC
KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Thúy Sang Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
Lớp: K49B Marketing
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, tháng 05 năm 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tống Viết Bảo
Hoàng đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy Cô ở trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế
nói chung và các thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh và bộ môn Marketing nói riêng
đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ kiến thức mà còn kinh nghiệm sống cho
chúng em trong suốt 4 năm học vừa qua.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic –
Chi nhánh Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường
làm việc thực tế.
Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn mẹ và ông bà, những bậc sinh thành vĩ đại
luôn sát cánh bên con và ủng hộ con trên bước đường học tập lẫn cuộc sống. Cảm ơn các
anh chị, bạn bè đã động viên em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Do đây là lần
đầu tiên được tiếp xúc với thực tế, kinh nghiệm và kĩ năng vẫn còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi thiếu sót, em xin chân thành cảm ơn những góp ý vô cùng quý giá và
chân thành của Quý thầy cô.
Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy Sang
iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ viix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING.5
1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing.....................................................................5
1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing ...................................................................5
1.1.2 Khái quát quá trình truyền thông Marketing ..........................................................5
1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thông marketing.......................................................8
1.2. Digital Marketing ...................................................................................................13
1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing...........................................................................13
1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống......................14
1.2.3 Các công cụ Digital Marketing.............................................................................15
1.3. Cơ sở thực tiễn ngành giáo dục Việt Nam..............................................................29
1.3.1 Toàn cảnh về ngành giáo dục tại Việt Nam .........................................................29
1.3.2 Ứng dụng của Digital Marketing trong ngành giáo dục.......................................29
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC..............................................30
2.1. Tổng quan về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC.................................30
iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.1. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế ........30
2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ...........................................................................................30
2.1.3 Tình hình nhân sự của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế
từ năm 2016 – 2018 .......................................................................................................31
2.1.4 Tình hình kinh doanh của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh
Huế từ năm 2016 – 2018 ...............................................................................................32
2.1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Kidsmusic Huế ............................................................33
2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông của Kidsmusic – chi nhánh Huế ........................34
2.2.1 Đối tượng mục tiêu...............................................................................................34
2.2.2 Mục tiêu truyền thông marketing .........................................................................34
2.2.3 Thông điệp truyền thông.......................................................................................35
2.2.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing................................................................35
2.2.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing ........................................................35
2.2.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing ........................................................36
2.2.7 Đo lường kết quả hoạt động truyền thông marketing...........................................36
2.2.7.1 Thống kê các hoạt động:....................................................................................36
2.2.7.2 Kết quả điều tra đánh giá của phụ huynh các học viên tại Trung tâm Đào tạo
Âm nhạc Kidsmusic – Chi nhánh Huế ..........................................................................43
2.2.7.3 Kết luận..............................................................................................................55
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................56
1. Định hướng phát triển................................................................................................56
2. Phân tích ma trận SWOT về Digital Marketing của Kidsmusic Huế........................57
3. Giải pháp cho các hoạt động Digital marketing của Trung tâm Đào tạo Âm nhạc
Kidsmusic Huế ..............................................................................................................58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................655
1. Kết luận....................................................................................................................655
2. Kiến nghị .................................................................................................................655
v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1 Đối với Trung tâm Đạo tạo Âm Nhạc Kidsmusic.................................................655
2.2 Đối với phòng Sale & Marketing ..........................................................................655
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................676
PHỤ LỤC ...................................................................................................................687
vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
AIDMA - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Desire (Mong muốn), Memory
(Ghi nhớ), Action (Hành động)
AISAS - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Search (Tìm kiếm), Action
(Hành động), Share (Chia sẻ)
CTA - Call to Action - Kêu gọi hành động
CNTT - Công nghệ thông tin
CPD - Cost per Duration - tính tiền theo thời gian đăng Banner
CPM - Cost per Impression - tính tiền dựa trên mỗi 1000 lượt views
CPC - Cost per Click - Tính tiền từ mỗi click
PR - Public Relations - Quan hệ công chúng
CPA - Cost per Action - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động
CPI - Cost per Install - Tính tiền dựa trên số lần cài đặt ứng dụng
CNTT - Công nghệ thông tin
IMC - Intergrated Marketing Communitions - Truyền thông Marketing tích hợp
PPC - Pay per Click - Tính tiền từ mỗi click
PPP - Pay per Performance - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động
vii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống.......................14
Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi
nhánh Huế từ năm 2016 – 2018.....................................................................................31
Bảng 3: Thống kê doanh thu của Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ....32
Bảng 4: Thống kê các chỉ số Email marketing của chương trình “Lì Xì Học Phí Lên
Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................36
Bảng 5: Báo cáo kết quả quảng cáo các bài viết trong chương trình “Lì Xì Học Phí Lên
Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................37
Bảng 6:Thống kê doanh số,doanh thu các học viên mới đóng học phí tháng 02/2019 ...............40
Bảng 7: Thống kê doanh số, doanh thu các học viên mới đóng học phí 3 tháng (tháng
02,03,04/2019)...............................................................................................................41
Bảng 8: Thống kê nguồn thông tin của các hách hàng tiềm năng tiếp cận được từ
chương trình “Lì Xì Học Phí Lên Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019” .......................42
Bảng 9: Cơ cấu mẫu nghiên cứu....................................................................................43
Bảng 10: Những kênh truyền thống được quý phụ huynh thông qua mà biết đến
Kidsmusic Huế ..............................................................................................................46
Bảng11:Tỷlệbiếtđếncủacácchươngtrình,sựkiệnđãdiễnradoKidsmusicHuếtổchức..........46
Bảng 12: Đánh giá khả năng truyền thông các chương trình trên qua các kênh truyền
thông trực tuyến.............................................................................................................47
Bảng 13: Kiểm định One Sample T –Test về thông tin các chiến dịch nhận được trên
các thiết bị số của Kidsmusic Huế.................................................................................48
Bảng 14: Kiểm định One Simple T-Test về đánh giá của khách hàng đối với mục tư
vấn trực tuyến của Fanpage Kidsmusic Huế .................................................................50
Bảng 15: Đánh giá về lòng trung thành của khách hàng đối với trung tâm Kidsmusic
Huế (%)..........................................................................................................................51
Bảng 16: Bảng thống kê về thói quen cập nhật thông tin của khách hàng qua các kênh
thông tin.........................................................................................................................52
Bảng 17: Bảng thống kê các lý do khiến khách hàng tham gia các chiến dịch, cuộc thi,
bài viết của các doanh nghiệp trên mạng hiện nay........................................................53
viii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 18: Thống kê trang web, mạng xã hội được phụ huynh sử dụng để tìm kiếm
thông tin sản phẩm, dịch vụ...........................................................................................54
Bảng 19: Phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu ưu tiên quảng cáo ........................60
Bảng 20: Đề xuất tỉ lệ hình thức nội dung trên Fanpage...............................................63
Bảng 21: Đề xuất nội dung nội dung nên sử dụng ........................................................63
ix
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện lượt tiếp cận tự nhiên và lượt tiếp cận trả phí của bài viết được
quảng cáo trong thời gian diễn ra chương trình ưu đãi của Kidsmusic Huế ......................38
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tương tác với bài viết Fanpage của Kidsmusic Huế trong
giai đoạn diễn ra chương trình.......................................................................................38
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phụ huynh được khảo sát đã từng tìm kiếm thông tin
về Kidsmusic Huế qua Internet .....................................................................................45
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng đã sử dụng hình thức tư vấn trực tuyến
trên Fanpage của Kidsmusic Huế ..................................................................................49
Biểu đồ 5: Mức độ hài lòng của phụ huynh khi sử dụng dịch vụ của trung tâm
Kidmusic Huế................................................................................................................51
x
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Các yếu tố trong quá trình truyền thông.............................................................5
Hình 2. Mô hình truyền thông Marketing .......................................................................6
Hình 3. Mô hình AISAS..................................................................................................7
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm Kidsmusic Huế......................................334
Hình 5: Giao diện Kênh Youtube hiện tại của trung tâm Kidsmusic............................64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Marketing là một hoạt động quan trọng được ví như “quả tim” của doanh nghiệp,
điều phối các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có “chỗ
đứng” vững vàng hơn trên thị trường, quảng bá được hình ảnh, tên tuổi, dịch vụ của
mình đến với khách hàng thì một chiến lược Marketing đúng đắn là điều không thể
thiếu.
Theo số liệu thống kê Internet Việt Nam năm 2018 Damio.com, “Internet ở Việt
Nam năm 2018 tiếp tục phát triển và có một số biến chuyển nhỏ theo hướng tích cực
dựa trên những thành tựu đã đạt được từ năm 2017 và các năm trước. Với dân số 96.02
triệu người và lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam năm 2018 đạt 64 triệu người
dùng, chiếm đạt 67% dân số”. Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã hỗ trợ tạo lợi thế
cho các doanh nghiệp trong việc nâng cao khả năng tiếp cận với thị trường, khách
hàng. Đó là sự thay đổi về cách thức tiếp nhận thông tin của con người, thay vì như
trước đây chúng ta tiếp nhận thông tin đa phần từ sách báo, truyền hình… thì ngày nay
chúng ta đa phần tiếp nhận những thông tin đó thông qua Facebook, báo điện tử,
Blog… Cách thức tiếp cận này loại bỏ những rào cản về vị trí, thời gian… giúp cho
doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình đến với
khách hàng.
Vậy nên nếu chỉ sử dụng các phương thức Marketing truyền thống thì tổ chức
hay doanh nghiệp đó đã bỏ qua một cơ hội lớn để tiếp cận khách hàng của mình. Và
Digital Marketing ra đời như một hệ quả tất yếu của sự phổ biến internet và kỹ thuật số
ngày nay. Hơn thế nữa Digital Marketing đang ngày càng chứng tỏ mức độ hiệu quả
so với các phương thức marketing truyền thống. Việc ứng dụng công nghệ để thực
hiện các hoạt động marketing là một đặc điểm của Digital marketing và nhiều doanh
nghiệp tại Việt Nam cũng đã bắt kịp xu hướng này. Như vậy, Digital Marketing đang
trở thành một xu thế mới trong ngành Marketing và được dự đoán sẽ còn phát triển
mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.
Digital Marketing giúp các nhà Marketing dễ dàng đo lường và đánh giá hoạt
động Marketing. Đây là ưu điểm tuyệt nhất mà Digital Marketing có được. Digital
Marketing giúp đánh giá lại toàn bộ các hoạt động Marketing của doanh nghiệp, xác
định cái nào thành công, loại bỏ những chiến dịch thất bại. Việc đo lường và đánh giá
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 2
hoạt động Marketing việc làm quan trọng trong quá trình thực hiện Digital Marketing.
Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic đã và đang sử dụng Digital marketing
cho hoạt động marketing của mình, từ đó đạt được một số thành tựu rõ rệt khi thu hút
được số lượng khách hàng nhiều hơn cũng như định vị thương hiệu tốt hơn. Tuy nhiên,
trong quá trình thực tập tại đây, tôi nhận thấy rằng một vài hoạt động của trung tâm
không phải lúc nào cũng có hiệu quả như mong muốn. Thông qua những lí do trên, tôi
quyết định lựa chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ”
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chung về hoạt động Digital Marketing của Trung
Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế trong thời gian qua, đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động Marketing, kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về Digital Marketing, cách thức đo lường và đánh giá hoạt
động Digital Marketing
- Phân tích, đánh giá thực trạng của việc ứng dụng Digital Marketing hiện nay tại
Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế
- Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động Digital Marketing tại Trung Tâm Đào
Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động Digital Marketing của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC –
chi nhánh Huế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế
- Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp được trung tâm cung cấp trong 03 năm 2016 đến 2019. Số liệu
thứ cấp từ công cụ Digital marketing là Facebook sẽ lấy trong vòng 1 năm. Số liệu sơ
cấp được khảo sát từ tháng 01/2019 – 03/2019.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 3
1 + 2
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp cho phương
tiện Digital marketing là Facebook. Không phân tích chuyên sâu các phương tiện
Digital Marketing khác và Marketing truyền thống.
4. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1 Nguồn thông tin thứ cấp
Cơ sở lý thuyết về digital marketing, các kênh digital marketing và ứng dụng trong
hoạt động marketing trong doanh nghiệp. Những công cụ thực hiện digital marketing,
cách thức xây dựng nên các kênh digital marketing. Thông qua sách báo, tạp chí, blog
và các bài chia sẻ trên website về marketing để thu thập các lý thuyết liên quan
Thu thập kết quả thống kê Insight tại Fanpage doanh nghiệp, các phản hồi của
khách hàng tại Fanpage; kết quả thống kê trên Admicro…
Tìm hiểu về các mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai của Trung Tâm
Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế.
Lấy số liệu thống kê các hoạt động diễn ra trong khi chạy chương trình, thống kê
số lượng khách hàng tiềm năng, số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng
của doanh nghiệp.
Thu thập số liệu báo cáo về doanh số, doanh thu của trung tâm trước trong và sau
khi diễn ra chương trình tại Kế toán.
4.2 Nguồn thông tin sơ cấp
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn trực tiếp người đảm trách công việc Marketing,
những người trực tiếp thực hiện hoạt động marketing cho trung tâm Kidsmusic - chi
nhánh Huế để biết được các hoạt động digital marketing mà Trung tâm đã triển khai
trong thời gian qua, chi phí thực hiện các hoạt động đó
Nghiên cứu định lượng: Điều tra bằng bảng hỏi khách hàng của trung tâm, từ
những thông tin thu thập được, thực hiện thống kê để xem thực tiễn hiệu quả của các
hoạt động Digital marketing mà trung tâm đã triển khai. Từ đó đưa ra những kết luận
và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Digital marketing.
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp phi ngẫu nhiên thuận tiện.
Xác định cỡ mẫu theo công thức Yamane:
=
Trong đó: N là kích thước của tổng thể
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 4
N= 120 (học viên) và với độ tin cậy là 90%, sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và
tổng thể là e = 10%
Như vậy, quy mô mẫu tối thiểu là 54 (học viên). Tác giả chọn nghiên cứu 60 mẫu
điều tra tương đương với 60 (phụ huynh) hiện đang có con theo học tại trung tâm.
Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo góc độ xem Trung tâm đào tạo âm nhạc
Kidsmusic - chi nhánh Huế là một nhà cung ứng dịch vụ đào tạo âm nhạc nghệ thuật
và khách hàng là những phụ huynh đang có con em mình đang theo học tại trung tâm.
4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Quá trình phân tích số
liệu được tiến hành như sau:
Với tập dữ liệu thu về, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ
liệu, làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như sau:
+ Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả tần suất, tỉ lệ % các
thuộc tính của nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
thu nhập trung bình
+ Kiểm định One sample T-test với thang đo Likert 5 mức độ (1: Hoàn toàn
không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý)
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: Khách hàng không đồng ý mới mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định: 95%
Nếu sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0
Nếu sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING
1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing.
1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing
Theo Philip Kotler, truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông tin một
cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng
nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản
phẩm của doanh nghiệp.
Truyền thông marketing có các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các
nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh
nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so
với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu.
Truyền thông marketing còn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến
(marketing promotion), là một trong 4 thành tố của marketing mix.
1.1.2 Khái quát quá trình truyền thông Marketing
Hình 1. Các yếu tố trong quá trình truyền thông
(Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015)
Hai yếu tố quan trọng của truyền thông là người gửi tin và người nhận tin.
Nhưng trong quá trình truyền thông, có nhiều yếu tố ảnh hưởng.
Chủ thể truyền tin: công ty, cá nhân… có nhu cầu gửi thông tin cho khách hàng
mục tiêu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 6
Mã hóa: là tiến trình chuyển ý tưởng và thông tin thành những hình thức có tính
biểu tượng.
Thông điệp: là tập hợp những biểu tượng mà chủ thể truyền tin đi.
Phương tiện truyền thông: là kênh truyền thông qua đó thông điệp được truyền
từ người gửi sang người nhận. Có thể là phương tiện truyền tin đại chúng (báo chí,
tivi…) hoặc các phương tiện truyền tin độc lập như thư trực tiếp.
Giải mã: là tiến trình người nhận xử lý thông điệp để nhận tin và tìm hiểu ý
tưởng chủ thể.
Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp cho chủ thể gửi tới và là
khách hàng mục tiêu của công ty.
Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi
tiếp nhận và xử lý thông điệp. Phản ứng mà chủ thể truyền thông mong muốn: hiểu, tin
tưởng và hành động mua.
Phản hồi: là một phần phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho
người gửi.
Sự nhiễu tạp: tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do môi trường trong quá trình
truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận không trung thực với thông điệp
gửi đi.
1.1.2.1 Các mô hình truyền thông Marketing
Giai đoạn
Mô hình
AIDA
Mô hình thứ
bậc
Mô hình chấp nhận
sản phẩm mới
Mô hình
truyền thông
Giai đoạn
nhận biết
Chú ý
Nhận biết
Kiến thức
Nhận biết
Tiếp nhận
Chú ý
Hiểu biết
Đáp lại
Giai đoạn ảnh
hưởng
Quan tâm
Ham muốn
Thiện cảm
Thích thú
Ham muốn
Quan tâm
Đánh giá
Thái độ
Ý định
Giai đoạn
hành vi
Hành động Mua
Dùng thử
Chấp nhận
Hành vi
Hình 2. Mô hình truyền thông Marketing
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa, Giáo trình quản trị Marketing 2015)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 7
Mô hình này nói về sự đáp ứng của người tiêu dùng. Tập trung vào sự đáp ứng
của người tiêu dùng đối với quá trình truyền thông của doanh nghiệp. Tất cả mô hình
này giả định rằng người mua phải trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết, ảnh hưởng
Hình 3. Mô hình AISAS
(Nguồn: Dentsu, 2004)
Sau mô hình “sự thay đổi hành vi của người tiêu dùng” (AIDMA-Attention,
Interest, Desire, Memory, Action) được Roland Hall đề xuất năm 1920, Dentsu đã thu
hẹp quy trình dịch chuyển tâm lý (AIDMA) còn hành động (Action) lại được mở rộng
thành tìm kiếm (Search), hành động (Action) và chia sẻ (Share) để thích hợp hơn với
nhu cầu marketing hiện đại.
Với mô hình này, người tiêu dùng sẽ trải qua các giai đoạn: tham gia, thích thú,
tìm kiếm, hành động và chia sẻ.
- A (Attention – Gây sự chú ý): Đây là bước đầu tiên cần phải thực hiện để thu
hút mọi người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới
có cơ hội để người dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều
cách để thu hút sự chú ý của người dùng như: viết bài PR, thuê chỗ đặt banner, …
- I (Interest – Tạo sự thích thú): Khiến người dùng chú ý mới chỉ là thành công
bước đầu, nếu bạn không giữ được sự quan tâm của họ thì mọi cố gắng sẽ thành vô
nghĩa. Vậy thì bước tiếp theo là phải tạo được sự thích thú cho khách hàng. Đây là lúc
cần sáng tạo nội dung, biến những thông tin khô khan thành thứ mà nhiều người thấy
hứng thú. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng
về lơi ích khi sử dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc
và hành vi.
Attention Interest Search Action Share
Awareness stage Emotion stage Action stage
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 8
video giới thiệu, sản phẩm dùng thử,…
- S (Search – Tìm kiếm): Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm
kiếm thông tin. Đây là cơ hội để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự.
Những người đang tìm kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu. Khi người dùng đã
cảm thấy hứng thú với sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp thì chắc chắn họ sẽ tìm
kiếm thêm những thông tin khác trên mạng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Đây
là lúc để bạn điều hướng họ về website bán hàng của mình, biến họ trở thành một vị
khách tiềm năng. Muốn vây thì trang web phải nằm trong những vị trí đầu của kết quả
tìm kiếm trên các công cụ phổ biến như Google, Yahoo,…
- A (Action – Kích thích hành động): Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu
thông tin, người dùng sẽ quyết định thực hiện một hành động nào đó, như: mua hàng,
đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền thông tin và có thể là rời bỏ trang. Bạn muốn khách
hàng làm gì, hãy sử dụng lời kêu gọi hành động (CTA - Call To Action) ở cuối trang
web để điều hướng hành động của họ.
- S (Share – Thúc giục chia sẻ): Tâm lý người dùng thích chia sẻ giá trị cho bạn
bè, người thân. Sau khi trải nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những
người xung quanh. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết
nối với nhiều người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ
đó được nhiều người thích hoặc bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều
người. Qua đó, nhiều người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích
sản phẩm. Khi cần mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của bạn,..
1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thông marketing
Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing
Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing
Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing
1.1.3.1 Xác định đối tượng mục tiêu
Hiểu về đối tượng mục tiêu là cơ sở để nhà marketing quyết định nói cái gì, nói
như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Đối tượng mục tiêu có thể là khách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 9
hàng tiềm tàng, khách hàng hiện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đó
cũng có thể là khách hàng cá nhân hoặc tổ chức.
1.1.3.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách
khách, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong
sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin
chắc sẽ mua) và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến
giai đoạn tiếp theo (mô hình thang bậc hiệu quả của Lavidge Steiner).
Ngoài ra, nhà marketing còn sử dụng nhiều mô hình khác, ví dụ mô hình AIDA
(chú ý, thích thú, ham muốn, hành động), mô hình chấp nhận sản phẩm mới (nhận biết,
thích thú, đánh giá, dùng thử, chấp nhận), mô hình xử lý thông tin (tiếp nhận, chú ý,
hiểu biết, thích thú, lưu giữ, hành động).
1.1.3.3 Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế
thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì?
Nói như thế nào? Ai nói?
- Chiến lược thông điệp (nói cái gì?): Thông điệp truyền thông phải bám sát
chiến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng
và điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá
trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống,…
- Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được chú ý, tạo được
sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy hành động mua của khách hàng.
- Nguồn cung cấp thông tin (ai nói?): Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ
hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sự tín
nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với truyền thông marketing. Sự tín
nhiệm được xác định bới chuyên môn, sự tin cậy và sự yêu thích. Chuyên môn là kiến
thức chuyên ngành trong truyền thông, sự tin cậy tức là mô tả một cách khách quan và
trung thực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 10
1.1.3.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Người truyền thông giờ đây phải chọn lựa các kênh truyền thông hữu hiệu. Các
kênh truyền thông có hai loại: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
a. Kênh truyền thông trực tiếp
Trong kênh này, hai hay nhiều người sẽ trực tiếp truyền thông với nhau. Họ có
thể truyền thông qua tiếp xúc trực tiếp nhân viên với đối tượng, qua điện thoại, hoặc
qua thư từ trên cơ sở giao tiếp cá nhân. Các kênh truyền thông trực tiếp tạo ra hiệu quả
thông qua những cơ hội cá nhân hóa việc giới thiệu và thông tin phản hồi.
Các kênh truyền thông trực tiếp có thể chia nhỏ thành các kênh giới thiệu, kênh
chuyên viên và kênh xã hội. Kênh giới thiệu gồm các nhân viên bán hàng của doanh
nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh chuyên viên
gồm những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với khách hàng mục tiêu.
Kênh xã hội gồm những người láng giềng, bạn bè, các thành viên trong gia đình và
những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu. Ảnh hưởng của vai trò cá
nhân đối với công chúng mục tiêu đặc biệt quan trọng trong các trường hợp họ cần
mua những sản phẩm đắt tiền, có nhiều rủi ro hay không mua thường xuyên, hay
những sản phẩm nói lên địa vị hoặc thị hiếu của người sử dụng.
b. Kênh truyền thông gián tiếp
Những kênh truyền thông gián tiếp chuyển các thông điệp đi mà không cần có
sự tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp. Chúng bao gồm các phương tiện truyền thông đại
chúng, bầu không khí và các sự kiện.
Các phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm những phương tiện truyền
thông dưới dạng ấn phẩm (thư trực tiếp, báo và tạp chí), những phương tiện truyền
thông quảng bá (truyền thanh, truyền hình), những phương tiện truyền thông điện tử
(băng ghi âm và ghi hình, đĩa ghi hình, internet) và những phương tiện trưng bày
(panô, bảng hiệu, áp phích). Hầu hết các thông điệp gián tiếp đều được chuyển tải qua
các phương tiện truyền thông có trả tiền.
Bầu không khí là những khung cảnh có chủ tâm nhằm tạo ra hay củng cố xu
hướng mua và tiêu dùng sản phẩm. Một khách sạn có tiền sảnh cao rộng với những
hàng cột đá hoa cương và được trang trí bằng những đèn chùm theo phong cách cổ
điển và một ít cây xanh tạo nên sự sang trọng và ấm cúng. Các sự kiện là những công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 11
việc có chủ tâm, nhằm chuyển tải các thông điệp đặc biệt đến công chúng mục tiêu,
như tổ chức các buổi họp báo, lễ khai trương và bảo trợ hoạt động thể thao,…
Mặc dù có ít hiệu quả hơn truyền thông trực tiếp, các phương tiện truyền thông
đại chúng có thể là công cụ chủ yếu kích thích truyền thông trực tiếp. Truyền thông đại
chúng tác động đến thái độ và hành vi cá nhân thông qua một quá trình truyền dòng
thông tin hai cấp. Thông thường dòng ý tưởng được phát đi từ đài truyền thanh, truyền
hình và các ấn phầm đến những người hướng dẫn dư luận rồi từ những người đó được
truyền đến những bộ phận dân cư kém tích cực hơn.
1.1.3.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing
Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có quan
điểm cho rằng, làm marketing tức là đi đốt tiền vì chi phí truyền thông có thể chiếm
40% - 50% doanh số bán hàng trong ngành mỹ phẩm và chiếm từ 5% - 10% trong
ngành thiết bị công nghiệp.
Có hai hướng tiếp cận để xác định ngân sách: Hướng tiếp cận từ trên xuống,
hướng tiếp cận từ dưới lên.
Hướng tiếp cận từ trên xuống bao gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp 1: Phương pháp theo khả năng
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng phương pháp theo khả năng bằng
cách dự trù ngân sách ở mức có khả năng chi trả. Lý do là vì không thể chi cho hoạt
động marketing nhiều hơn số tiền đang có. Ngân sách marketing lúc này được xác
định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ chi phí hoạt động và vốn đầu tư cơ bản, sau đó
dành một phần trong số tiền còn lại cho ngân sách truyền thông marketing.
- Phương pháp 2: Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu
Theo phương pháp này, ngân sách truyền thông marketing được xác định theo
một tỉ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh thu hiện tại. Hoặc đôi lúc các
doanh nghiệp cũng xác định ngân sách truyền thông marketing bằng một tỉ lệ nhất
định trên giá bán. Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu rất đơn giản và giúp ban
giám đốc suy nghĩ về mối quan hệ giữa chi phí truyền thông marketing, giá bán và lợi
nhuận một sản phẩm.
- Phương pháp 3: Phương pháp cạnh tranh tương đương
Coi truyền thông như công cụ cạnh tranh, thiết lập ngân sách truyền thông tương
đương với đối thủ cạnh tranh. Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp có sản phẩm không
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 12
khác biệt và có vị trí tương đương trên thị trường.
- Phương pháp 4: Phương pháp thị phần quảng cáo
Để giữ thị phần về doanh số của công ty, cần chi một khoản tiền đủ để giữ thị
phần tương ứng trong lĩnh vực quảng cáo. Đây là cách tiếp cận hợp lý, bảo đảm cho
công ty bảo vệ vị trí của mình trên thị trường cả về mặt sản phẩm lẫn vị trí trong nhận
thức của khách hàng.
- Phương pháp 5 Phương pháp như ban đầu
Ngân sách như năm trước nếu tình hình không có gì thay đổi. Cách này dễ áp
dụng, mức chi theo kinh nghiệm và thích hợp với doanh nghiệp làm việc trong môi
trường ổn định.
- Phương pháp 6: Phương pháp lợi nhuận trên vốn đầu tư
Truyền thông được xem là một sự “đầu tư” nhằm mục đích toăng doanh số bán
(lợi nhuận). Tuy nhiên khó xác định hiệu quả của việc đầu tư nên phương pháp này ít
được sử dụng.
Hướng tiếp cận từ dưới lên có những phương pháp sau:
- Phương pháp 1: Phương pháp mục tiêu - nhiệm vụ
Đây là phương pháp hợp lý nhất. Theo đó doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền
thông marketing dựa vào những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ
cần thiết và ước tính chi phí tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông
marketing dự kiến.
- Phương pháp 2: Phương pháp kế hoạch trả trước
Lập kể hoạch trả trước chi phí truyền thông. Chi phí truyền thông cho sản phẩm
mới gấp khoảng 2 lần thị phần mong muốn
- Phương pháp 3: Phương pháp mô hình định lượng
Sử dụng các mô hình phỏng điện toán để xác định đóng góp tương quan của ngân
sách quảng cáo đối với doanh số bán. Từ đó xác định lại ngân sách truyền thông
marketing.
1.1.3.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing
Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Đặc điểm của công cụ truyền thông marketing: Mỗi công cụ có những ưu điểm
và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 13
quả nhằm đạt mục tiêu marketing.
- Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại các nhà marketing chi nhiều
hơn cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung, bán hàng cá
nhân được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền.
- Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trò quan trọng
nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quảng cáo và bán hàng cá
nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để
củng cố niềm tin cho khách hàng, nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra,
bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.
- Giai đoạn của chu kì sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự
kiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán
hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được
sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử
dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện, marketing
trải nghiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hòa.
Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến
mãi nhưng buộc phải cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.
1.1.3.7 Đo lường kết quả truyền thông marketing
Nhà quản trị cấp cáo luôn muốn biết kết quả và thu nhập từ các khoản đầu tư cho
hoạt động truyền thông marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương
trình truyền thông là sự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương
hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỉ lệ dùng thử, mức độ hài lòng đối
với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên cạnh đó,
giám đốc truyền thông cũng cần đo lường các hành vi phản ứng của đối tượng mục
tiêu như bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác
biết về sản phẩm…
1.2. Digital Marketing
1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing
Theo Judy Strauss: “Digital Marketing là việc sử dụng công nghệ thông tin trong
quá trình tạo ra, giao tiếp và cung cấp giá trị cho khách hàng và để quản lý mối quan
hệ khách hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên quan”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 14
Digital Marketing là một phần của hoạt động truyền thông nên vẫn tuân thủ các
quy trình của truyền thông marketing.
1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống
Digital marketing vẫn giữ nguyên bản chất và chức năng của marketing truyền
thống, đó là nhằm mục đích tạo ra và cung ứng sản phẩm dịch vụ thoả mãn khách
hàng nhằm đem lại lợi nhuận cho tổ chức. Tuy vậy, Digital marketing khác với
marketing truyền thống ở chỗ: môi trường kinh doanh và phương tiện tiến hành dựa
trên các phương tiện điện tử và Internet.
Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống
Đặc điểm Digital Marketing Marketing Truyền Thống
Phương thức Sử dụng internet,các thiết bị
số hóa
Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Không gian Không bị giới hạn bởi biên
giới quốc gia và vùng lãnh thổ
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia
và vùng lãnh thổ
Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
vài phút
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhiều thời gian và công sức để
thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông
tin và phản hồi ngay lập tức
Mất một thời gian dài để khách
hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi
Khách hàng Có thể chọn được đối tượng
cụ thể, tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Không chọn được nhóm đối
tượng cụ thể
Chi phí Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn
thực hiện được,có thể kiểm
soát được chi phí quảng cáo
Cao, ngân sách quảng cáo lớn,
được ấn định dùng 1 lần
Lưu trữ thông
tin
Lưu trữ thông tin khách hàng
dễ dàng, nhanh chóng
Rất khó lưu trữ thông tin của
khách hàng
(Nguồn: Blog Doanh Nhân Số, đăng ngày 15/4/2012)
Marketing truyền thống hoạt đông chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông
đại chúng nhưng Digital Marketing lại sử dụng Internet và trên các thiết bị số hóa,
Digital Marketing không phụ thuộc vào các hãng truyền thông
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 15
Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường của người
bán (nhà sản xuất), Marketing ngày nay thì đang dần thích ứng với phân đoạn thị
trường: thị trường người mua (người tiêu dùng). Sự thay đổi này chính là do sự thay
đổi trong cách thức mà các doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng của mình bằng các
phương pháp mới
Ngày nay, khách hàng không còn là khán giả “thụ động” của truyền thông nữa.
Họ là những người đầy đỏi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, quan tâm chăm sóc,
muốn được thấu hiểu, muốn các doanh nghiệp phải đáp ứng được mong muốn của họ.
Khách hàng hiện nay tham gia rất nhiều vào hoạt động truyền thông, họ chi phối, sở
hữu thông tin mạnh mẽ.
Cả Digital Marketing và Marketing truyền thống đều hướng đến một mục đích
duy nhất là nhằm thoả mãn khách hàng. Những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm
thu hút khách hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành.
1.2.3 Các công cụ Digital Marketing
1.2.3.1 Quảng cáo trực tuyến (Online advertising)
Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp
thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng
cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó
giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào
quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm
chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website.
Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào
khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị
hiếu của người tiêu dùng. Các phương tiện thông tin đại chúng khác cũng có khả năng
nhắm chọn, nhưng chỉ có mạng Internet mới có khả năng tuyệt vời như thế.
Ưu điểm của quảng cáo trực tuyến có thể kể đến là:
Khả năng nhắm chọn
Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm
vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ
liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và
hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.
Khả năng theo dõi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 16
Các nhà tiếp thị trên mạng có thể theo dõi hành vi của người sử dụng đối với nhãn
hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm của những khách hàng triển
vọng. Ví dụ, một hãng sản xuất xe hơi có thể theo dõi hành vi của người sử dụng qua site
của họ và xác định xem có nhiều người quan tâm đến quảng cáo của họ hay không?
Các nhà quảng cáo cũng có thể xác định được hiệu quả của một quảng cáo (thông
qua số lần quảng cáo được nhấn, số người mua sản phẩm, và số lần tiến hành quảng
cáo,…) nhưng điều này rất khó thực hiện đối với kiểu quảng cáo truyền thống như trên
tivi, báo chí và bảng thông báo.
Tính linh hoạt và khả năng phân phối
Một quảng cáo trên mạng được truyền tải 24/24 giờ một ngày, cả tuần, cả năm.
Hơn nữa, chiến dịch quảng cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc
nào. Nhà quảng cáo có thể theo dõi tiến độ quảng cáo hàng ngày, xem xét hiệu quả
quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết.
Điều này khác hẳn kiểu quảng cáo trên báo chí, chỉ có thể thay đổi quảng cáo khi có
đợt xuất bản mới, hay quảng cáo tivi với mức chi phí rất cao cho việc thay đổi quảng
cáo thường xuyên.
Tính tương tác
Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn khách hàng triển vọng với nhãn hiệu hoặc sản
phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện hiệu quả trên mạng, vì khách hàng có thể
tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và nếu thoả mãn thì có thể mua. Ví dụ, một
quảng cáo cho phần mềm máy tính có thể đưa khách hàng tới nơi trưng bày sản phẩm
để lấy thông tin và kiểm tra trực tiếp. Nếu khách hàng thích phần mềm đó, họ có thể
mua trực tiếp. Không có loại hình thông tin đại chúng nào lại có thể dẫn khách hàng từ
lúc tìm hiểu thông tin đến khi mua sản phẩm mà không gặp trở ngại nào như mạng
Internet.
Ngoài ra quảng cáo trực tuyến còn có một ưu điểm khác đó là chi phí rẻ hơn
quảng cáo trên báo giấy và trên truyền hình rất nhiều.
Các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo trực tuyến có rất nhiều, tùy vào mục đích
doanh nghiệp. Theo AIM Academy thì 08 chỉ số bắt buộc phải “nằm lòng” để đo
lường hiệu quả quảng cáo trực tuyến như sau:
- Impressions
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 17
Impression thuật ngữ chỉ tần suất quảng cáo/nội dung của bạn được hiển thị.
Impression được tính mỗi khi quảng cáo được hiển thị không quan trọng người dùng
có nhìn thấy hay không.
Impresstions = Reach * Frequency
Reach – số lượng người mà quảng cáo/nội dung của bạn tiếp cận được.
Frequency – số lần trung bình quảng cáo của bạn hiển thị đến một người.
Hiện nay, trước sự ra tăng của các hành vi gian lận các chỉ số, đặc biệt là
impression, các công ty có ngân sách quảng cáo lớn còn sử dụng thêm một chỉ số có
liên quan là viewability impression (VI). VI được tính trên số lần quảng cáo có khả
năng được xem, chứ không phải lượt xuất hiện. Viewability có thể sẽ trở tành một
chuẩn đo lường mới cho ngành quảng cáo khi các cách đo lường phổ biên (ví dụ:
CTR) chỉ phù hợp trong ngắn hạn và không hoàn toàn phản ánh những gì người tiêu
dùng nghĩ về thương hiệu.
- CPM
CPM (Cost Per Mille, cũng còn được gọi là cost‰ và cost per thousand) là loại
hình quảng cáo trả tiền theo số lần hiển thị. Như đúng tên gọi, bạn sẽ phải trả tiền cho
1000 lần quảng cáo hiển thị dù người dùng có nhìn thấy hay không. CPM là hình thức
mua quảng cáo được dùng phổ biến trong các chiến dịch thương hiệu, giúp thương
hiệu hay sản phẩm luôn xuất hiện trong tâm trí khách hàng mục tiêu.
- CTR
Click through rate (CTR: tỷ lệ nhấp chuột) là tỷ lệ người xem click vào đường
link hay mẫu quảng cáo. Đây là thang đo cơ bản cho thành quả của các chiến dịch
quảng cáo hiển thị. Đặc biệt, chỉ số này còn cho biết tính hiệu quả của nội dung trong
trang đích đến (landing page).
CTR = (Click / Impression)*100
- CPC
CPC (Cost Per Click) là số tiền chi ra mỗi lần người dùng nhấp chuột vào
quảng cáo của doanh nghiệp. Trong quá trình cài đặt quảng cáo, các nền tảng quảng
cáo lớn (Google, Facebook, Youtube) đều cho phép cài đặt sẵn con số CPC. Khi vượt
qua con số này thì quảng cáo có thể tự động dừng lại.
CPC = Ads Spend/Click
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 18
Đây là chỉ số đặc biệt quan trọng trong đo lường hiệu quả chạy quảng cáo trên
digital vì nó cho biết mức chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đưa traffic về trang đích.
- CR
Conversion rate (CR) là chỉ số đo việc những khách hàng tiềm năng trở thành
khách hàng thật sự khi họ mua một món hàng hay dịch vụ của doanh nghiệp. Chỉ số
CR này thường là phần trăm của khách mua hàng so với tổng số lượng khách viếng
thăm (visits) của toàn website hay của một kênh quảng cáo nào đó.
CR = (Conversion/Visits)*100
- CPA
CPA (Cost Per Action) là hình thức quảng cáo mà nhà quảng cáo phải chi trả
cho mỗi hành động nhận được (mua hàng, điền form, cài ứng dụng, đăng ký tài
khoản,…). Đối với các ngành bảo hiểm, giáo dục, bất động sản, khách hàng cần
nghiên cứu tìm hiểu kỹ thông tin trước khi mua hàng thí có một chỉ số khác tương tự
CPA là CPL (Cost Per Lead) – chi phí chi trả cho mỗi thông về khách hàng mà bạn có
được.
CPA = Ads Spend/Action
CPA hay CPL là chỉ số trực tiếp cho thấy khả năng doanh nghiệp kết nối với
khách hàng của mình. Cũng vì thế KPIs liên quan tới CPA/CPL thường được áp cho
nhân viên ở vị trí quản lý về mảng digital của công ty.
- Run Rate
RR (Run Rate) – là tốc độ hoàn thành mục tiêu của toàn bộ chiến dịch. Trong
thi chạy, tốc độ chạy nói lên khả năng về đích của một vận động viên. Trong đo lường
hiệu quả cáo trên digital, RR cho biết doanh nghiệp đã hoàn thành được bao nhiêu
phần trăm mục tiêu và chặng đường còn lại là bao nhiêu.
RR = (Acctual/planning)*100
RR là chỉ số cực kỳ quan trọng để đo lường khả năng đạt được mục tiêu của
chiến dịch từ đó có những điều chỉnh phù hợp.
- ROI
ROI (Return On Investment) là chỉ số tỷ suất hoàn vốn trong hoạt động kinh
doanh. Việc xác định chỉ số này nhằm mục đích dự đoán - đo lường hiệu quả đồng vốn
đầu tư.
ROI % = Lợi nhuận ròng/ Chi phí đầu tư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 19
1.2.3.2 Tiếp thị qua email (Email marketing)
Email marketing là một hoạt động kinh doanh bằng cách gửi email đến người
nhận trong một danh sách để giới thiệu, quảng bá, cảm ơn,… với hi vọng họ sẽ mua
sản phẩm hoặc dịch vụ. Nhiệm vụ chính của emai marketing là xây dựng mối quan hệ
với khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diên thương hiệu của khách hàng.
Tuy nhiên, không may là email marketing cũng có nhiều tai tiếng. Vì nó có
những ưu điểm vượt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để spam người nhận quá
mức. Mặc dù email marketing không có tội nhưng người ta vẫn có nhiều nghi ngại.
Nếu một email không được gửi bởi người quen, người ta thường xem đó là thư spam
và xóa nó ngay lập tức. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác, email marketing vẫn
hoạt động một cách hiệu quả và có thể giúp công ty phát triển thương hiệu cũng như
bán hàng.
Có nhiều lý do tại sao nên sử dụng email marketing – xây dựng mối quan hệ tốt
với những khác hàng hiện tại, giới thiệu sản phẩm mới, đem lại những giá trị cộng
thêm cho khách hàng. Bằng cách tránh những lỗi marketing, vượt qua đối thủ cạnh
tranh bằng email marketing.
Với những ưu điểm vượt trội về chi phí, tốc độ, tự động hóa phản hồi và nhận
thông tin phản hồi nhanh chóng, có thể dễ dàng đo lường kết quả; khả năng tự động
hóa và cá nhân hóa cao; và khả năng tiếp cận khách hàng trên phạm vi toàn cầu …,
việc ứng dụng email marketing đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, có thể kể
đến như giảm chi phí marketing thay vì sử dụng các hình thức quảng cáo truyền thống,
tăng doanh số bán hàng, tiết kiệm thời gian tiếp cận khách hàng, rút ngắn chu trình
kinh doanh và xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Với những ưu điểm này,
email marketing đang là công cụ được ứng dụng phổ biến tại các doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguồn lực hạn hẹp. Email marketing đang tiếp
tục phát triển mạnh thành một phương tiện có giá trị để các doanh nghiệp giao tiếp với
các khách hàng và khách hàng tiềm năng.
Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả của email marketing:
- Lượng dữ liệu khách hàng thu thập được là bao nhiêu/ngày/tháng.
- Lượng email sống trên tổng số email thu thập được là bao nhiêu.
- Lượng email gửi thành công/ tổng số email gửi.
- Số lượng email vào inbox, lượng mail vào spam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 20
- Lượng người mở mail và tổng số lượt mở mail trong mỗi lần gửi mail: thông
số tổng lượt mở mail theo thời gian giúp chúng ta hiểu rõ cái gì đang ngăn cản khách
hàng tiếp cận nội dung marketing. Tỷ lệ mở email chính là thước đo quan trọng nhất
quyết định sự thành công của mỗi chiến dịch marketing, gia tăng tỉ lệ mở email là dấu
hiệu cho thấy khách hàng ngày càng thích thú với nội dung email và những nội dung
đó hướng đến đúng với khách hàng mục tiêu.
- Lượng người click vào đường link trong mail.
- Số lượng từ chối nhận mail: Nếu tỷ lệ này tăng lên đồng nghĩa với việc nội
dung marketing không phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu nhắm đến.
- Số lượng email được forward cho người khác: Nếu chỉ số này tăng lên đồng
nghĩa với việc nội dung marketing tạo ra hứng thú hoặc có giá trị với khách hàng nên
họ sẽ chuyển tiếp mail cho những người khác.
- Lượng truy cập website từ email: Chỉ số này nói lên thông tin trong email có
giá trị đối với khách hàng
1.2.3.3 Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM - Search engine marketing)
SEM (Search Engine Marketing) nghĩa là “Marketing trên công cụ tìm kiếm”.
Hiểu chính xác thì SEM là 1 hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm
kiếm như Google, Bing, Yahoo … Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành
vi của người mua hàng cũng thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu
tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ
search, và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM.
1.2.3.4 Tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engine Optimization)
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tiếng Anh: Search Engine Optimization, viết
tắt: SEO, là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website
trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google). Các
phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTMLvà nội
dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm kiếm chọn
lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa
cụ thể được người dùng truy vấn. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp các
phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết quả
của các Search Engine.
Các công việc SEO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 21
Trước đây, làm SEO mang nhiều yếu tố về mặt kỹ thuật, sẽ rất khó nếu không
hiểu về việc xây dựng website. Tuy nhiên hiện tại, bên cạnh các yếu tố về mặt kỹ thuật
thì người làm SEO còn cần phải có khả năng tương tác tốt với cộng đồng trong lĩnh
vực mà họ đang SEO, cùng với đó là khả năng viết bài, tìm kiếm thông tin,...
SEO bao gồm rất nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên có thể được chia thành ba
phần việc chính
Nghiên cứu từ khóa (keyword research): Đây là công việc cực kì quan trọng
trong SEO nhằm mục đích tìm ra những cụm từ, nhóm từ khóa nhắm tới từng loại đối
tượng tìm kiếm và dễ dàng đưa website lên vị trí cao trên kết quả tìm kiếm.
Seo Onpage: Tối ưu lại các nội dung trên trang web, cho cả Công cụ tìm kiếm và
khách viếng thăm. Hiện nay việc này trở nên ngày càng quan trọng hơn sau khi
Google tung ra hàng loạt các bản cập nhật mới, đặc biệt là Google Panda và Google
Humming Bird.
Seo Offpage: xây dựng liên kết từ website khác trỏ tới website của bạn. Bao gồm
tất cả các liên kết từ các website khác nhau (blog, mạng xã hội, tin tức,...)
1.2.3.5 PR Trực tuyến (Online PR)
PR Online là là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. Tương tự như với
PR truyền thống nhưng điểm khác biệt ở PR Online đó chính là các nội dung tiếp thị,
các câu chuyện mà các bạn tạo ra nó không hiển thị trên các phương tiện báo đài, tạp
chí và vị trí hiển thị của chúng là nằm trên các kênh tiếp thị trực tuyến hiện nay
Có thể nói PR Online là một nghệ thuật kể chuyện mà ở đó các nội dung chất
lượng được tạo ra để cùng cấp cho những người dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể
sử dụng PR Online để quản trị mối quan hệ công chúng với những người dùng, những
khách hàng. Không tập trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách
hàng với doanh nghiệp
PR trực tuyến thu hút được phản hồi một cách nhanh chóng và các con số cực kì
có giá trị: số lượng người đọc; tương tác; dễ dàng điều chỉnh và phát tán trên các
phương tiện truyền thông xã hội ... Tất cả những số liệu và số liệu thống kê cho bạn về
lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)
Tóm lại, PR trực tuyến có ưu điểm vượt trội PR truyền thống bởi vì các sản phẩm
hoặc dịch vụ mà bạn mong muốn đẩy mạnh được kiểm soát bằng nhiều cách trong
không gian trực tuyến - Twitter, Facebook, LinkedIn, Pinterest, báo online và blog
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 22
khác nhau ... Và quan trọng hơn hết thông tin được kết nối trực tiếp đến trang web của
riêng bạn.
1.2.3.6 Tiếp thị qua Điện thoại (Mobile marketing)
Đi cùng với tốc độ phát triển nhanh của Internet Marketing thì Mobile Marketing
là một xu thế tất yếu, không thể thiếu trong ngành truyền thông, trong kỷ nguyên di
động ngày nay.
Hiện nay với việc công nghệ phát triển, số lượng người sử dụng smartphone ngày
càng tăng, việc check mail, sms là điều dễ dàng thực hiện nhanh chóng trên di động
thay vì máy tính như trước. Chính vì vậy, thời điểm này chính là đất diễn của Mobile
Marketing.
Nói thật dễ hiểu và gần gũi, Moblie Marketing là hình thức tiếp thị quảng
cáo trên điện thoại di động, sử dụng phương tiện di động để giới thiệu/quảng cáo các
thông tin sản phẩm, thương hiệu tới khách hàng. Hay nói cách khác, Mobile Marketing
là bất kỳ hình thức nào có thể kết nối người tiêu dùng với nhau thông qua thiết bị di
động cá nhân.
Mobile Marketing không chỉ là một xu thế truyền thông mới. Nó đang thực sự trở
thành một công cụ mạnh mẽ để dành được sự chú ý và quan tâm từ khách hàng. Bởi vì
Quảng cáo trên điện thoại di động có thể cung cấp cho khách hàng với thời gian và vị
trí nhạy cảm, thông tin cá nhân nhằm thúc đẩy hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng.
Hiện nay, Mobile Marketing đang được xem là xu thế bởi sự phát triển nhanh
chóng nhờ những tiến bộ công nghệ (đặc biệt là 3G). Mọi người thường hay di chuyển,
nên số lượng người dùng di động ngày càng tăng. Các công cụ của tiếp thị di động bao
gồm: SMS, MMS, WAP, WEB, Location-based, Bluetooth, APP, GAME,..
Một lý do vô cùng đơn giản khác được chứng minh bằng thực tế của ngành công
nghiệp thiết bị di động: “Điện thoại là vật đầu tiên bạn xem khi thức dậy. Là vật cuối
cùng bạn xem trước khi ngủ. Nắm trong tay đến 80% thời gian 1 ngày của bạn. Và hơn
thế nữa, điện thoại nay đã hiện diện khắp nơi, nhiều hơn cả số lượng TV và laptop trên
toàn thế giới ”
Mobile Marketing phù hợp với những hoạt động nào?
- Tung tin về chương trình Khuyến mãi
- Quảng bá Sự kiện
- Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ mới
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 23
- Củng cố/nhắc nhớ thương hiệu
- Bình chọn, Khảo sát ý kiến
- Tổ chức cuộc thi, trò chơi trên SMS
- Thông báo / thông tin đặc biệt
- Chăm sóc khách hàng VIP / trung thành
- Thông tin liên lạc nội bộ qua SMS
- Đặt mua hàng, đặt chỗ
…
Các công cụ Mobile Marketing phổ biến hiện nay
SMS Marketing
Tiếp thị qua điện thoại di động qua hình thức “SMS” (Short Message Service) trở
nên phổ biến trong những năm 2000 ở Châu Âu và một số nơi ở Châu Á khi các doanh
nghiệp bắt đầu thu thập số điện thoại di động của khách hàng mục tiêu và gửi đi nội
dung mong muốn (hoặc không mong muốn). Trên trung bình, tin nhắn SMS được đọc
trong vòng bốn phút, làm cho chúng có chuyển đổi nhanh chóng.
Trong vài năm qua SMS Marketing đã trở thành một kênh quảng cáo hợp pháp ở
một số nơi trên thế giới. Hiện nay, tiếp thị qua tin nhắn văn bản SMS trở thành hình
thức đơn giản và phổ biến nhất. Công ty bạn có thể sử dụng SMS để gửi cho khách
hàng thông tin về các sản phẩm mới, chương trình khuyến mại mới, hay một lời chúc
mừng sinh nhật,… những nội dung này có thể phát triển ra rất nhiều hình thức khác
nhau, tùy thuộc vào sự sáng tạo của công ty.
Tuy nhiên, có một điểm hạn chế là số ký tự cho phép của một tin nhắn SMS hiện
nay chỉ là 160 ký tự. Vì thế bạn sẽ phải cân nhắc thật kỹ về nội dung thông tin gửi đi.
Mặt khác, việc gửi tin nhắn cũng nên được sự đồng ý trước của khách hàng, nếu
không, tin nhắn của công ty sẽ bị xếp vào dạng “tin rác” và làm phản tác dụng của
chương trình marketing.
Hiệu quả của SMS Marketing mang lại:
- Hầu như 100% khách hàng tiềm năng khi nhận được tin nhắn đều đọc qua (dù
mở xem rồi mới xóa).
- 91% sẽ không xóa SMS trước khi đọc và 71% SMS sẽ lưu lại.
- 69% số người đọc SMS sẽ gọi đến thương hiệu thể hiện trong SMS
- Tác động khác: k/hàng sau khi nhận được SMS thường có xu hướng chủ động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 24
chọn sản phẩm được quảng cáo trong SMS
MMS Marketing
Hình thức tiếp thị điện thoại di động qua MMS có thể chứa một slideshow tính
thời gian của hình ảnh, văn bản, âm thanh và video. Nội dung này được gửi dưới định
dạng MMS (Multimedia Message Service). Gần như tất cả các điện thoại mới được
sản xuất với màn hình màu đều có khả năng gửi và nhận tin nhắn MMS tiêu chuẩn.
Thương hiệu có thể cho cả gửi và nhận nội dung phong phú thông qua MMS A2P
(chuyển ứng dụng này sang người khác) các mạng di động cho các thuê bao di động.
Trong một số mạng, thương hiệu cũng có thể tài trợ cho tin nhắn được gửi P2P (người
sang người).
Ví dụ điển hình của chiến dịch tiếp thị điện thoại di động có nguồn gốc MMS là
Motorola. Chiến dịch diễn tại House of Blues. Tại địa điểm này, thương hiệu cho phép
khách hàng gửi hình ảnh điện thoại di động về phía bảng LED trong thời gian thực
cũng như viết blog hình ảnh của mình trực tuyến.
MMS là một hình thức thường chỉ được các công ty, hãng sản xuất lớn ở trên thế
giới sử dụng vì nó tốn kém rất nhiều chi phí so với các hình thức khác nhưng nó lại có
hiệu quả vô cùng lớn.
PMS Marketing
Đây là một dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn văn bản
thông thường và thường được sử dụng để kêu gọi khách hàng tham gia vào một trò
chơi dự đoán nào đó, hoặc để bán các dịch vụ như nhạc chuông, hình nền cho điện
thoại di động.
WAP (trang web trên di động)
Những trang web trên di động cũng giống với trang web trên Internet. Bạn hoàn
toàn có thể đưa một số thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của mình lên wap này một
cách dễ dàng. Ngoài ra, bạn cũng cần có một mảng riêng về hỗ trợ tư vấn và chăm sóc
khách hàng để tăng độ tương tác và tạo niềm tin cho khách hàng.
SMS Brand Name (Tin nhắn từ thương hiệu)
Là hình thức gửi SMS với nội dung quảng bá/thông tin (160 ký tự) đến chính xác
hàng chục/hàng trăm nghìn thuê bao di động cùng lúc. Đối với hình thức SMS Brand
Name, tựa tin nhắn hiển thị (sender) thay vì bằng số tổng đài rất khó nhớ, nhà quảng
cáo sẽ hiển thị bằng tên thương hiệu. Không vi phạm spam SMS theo quy định, nên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 25
với tình trạng SPAM SMS và tin nhắn SMS lừa đảo hiện nay thì việc sử dụng SMS
Brand Name để khẳng định thương hiệu và tạo sự tin tưởng tuyệt đối với khách hàng
là một việc hết sức cần thiết.
Ưu điểm của SMS Brand Name
- Quảng bá SMS gửi đến ngay từng thuê bao, từng chiếc máy điện thoại của
khách hàng mục tiêu
- Tin nhắn SMS là thông điệp mang tính cá nhân – trên 75% người nhận đều đọc
tin nhắn
- Quảng bá SMS tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả đầu tư hơn nhiều loại
hình quảng cáo khác
- Quảng bá SMS có thể gửi được đến đồng thời hàng trăm nghìn đến hàng triệu thuê
bao
- Tiếp cận nhóm khách hàng cụ thể: theo tuổi, giới tính, nơi cư trú và thời điểm
- Đánh giá được mức độ phản hồi của khách hàng đối với thông tin quảng bá
- Tương tác hai chiều, người nhận chủ động lựa chọn việc nhắn tin để yêu cầu
thông tin về sản phẩm/dịch vụ hoặc tham gia chương trình truyền thông
- Phù hợp với khách hàng từ 18 đến 45 tuổi
- Kết hợp được với các phương tiện truyền thông khác: truyền hình, báo đài, tờ
rơi, áp phích, internet v.v…
- Tỉ lệ khách hàng hưởng ứng trên 40% và tỉ lệ khách hàng ghi nhớ: trên 69%
Tại Việt Nam, các loại hình quảng cáo trên di động Mobile Marketing là khái
niệm vẫn còn mới mẻ và được đánh giá là còn rất nhiều đất trống cho các doanh
nghiệp theo đuổi và phát triển. Hiện Việt Nam có hơn 80 triệu thuê bao di động, đồng
nghĩa với hơn 80 triệu thiết bị gắn bó và có khả năng truyền tải thông tin rất cao đến
người tiêu dùng. Vì vậy Mobile Marketing là một thị trường có tiềm năng lớn để các
doanh nghiệp Việt Nam khai thác trong thế giới Digtial Marketing để đưa thông tin về
thương hiệu và sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.3.7 Phương tiện truyền thông tiếp thị xã hội (Social media marketing)
Theo tiến sĩ Tracy L. Tulen, Social Media Marketing là sử dụng các kênh social
media để xây dựng các hoạt động, tương tác, truyền tải thông điệp nhằm đáp ứng mục
tiêu xây dựng thương hiệu và truyền thông.
Theo Marketingland: Social Media Marketing là thuật ngữ dùng để chỉ các trang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 26
web cung cấp các hoạt động khác nhau, ví dụ chia sẻ thông điệp, cập nhật hình ảnh,
đánh dấu sự kiện tham gia cũng như 1 loạt các tính năng xã hội khác như: thảo luận,
comment, vote, like, share ... Hay nói các khác, Social Media Marketing có đặc điểm
tương tác đa chiều và người dùng chủ động tham gia vào các hoạt động trên môi
trường mạng xã hội
Truyền thông mạng xã hội có thể kể đến những dạng sau:
- Mạng xã hội: là những công cụ được sử dụng nhằm mục đích chia sẻ thông tin
một cách nhanh chóng, miễn phí đối và dần trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống hằng ngày của mỗi người. Còn đối với các doanh nghiệp, việc chạy quảng
cáo trả phí sẽ giúp các doanh nghiệp thu thập thông tin cá nhân của người dùng dễ
dàng hơn, từ đó tiếp cận đến đúng đối tượng khách hàng mục tiêu một cách chính xác
và có hiệu quả hơn. Các mạng xã hội phổ biến được nhiều người biết đến hiện nay
như: Facebook, Twitter.
- Blog (nhật kí trực tuyến): là công cụ dùng để chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của
người dùng về một vấn đề nào đó với nội dung dài. Người dùng có thể sử dụng công
cụ Note của Facebook hoặc các công cụ khác.
- Video: Người dùng thường chia sẻ những video có tính giải trí hoặc có tính thời
sự. Nó dần trở thành một trào lưu giúp cung cấp thông tin đến người dùng hiệu quả và
đỡ nhàm chán hơn. Người dùng có thể chia sẻ thông tin qua mạng xã hội hay website.
Tại Việt Nam, trang mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay là Facebook. Nhiều
doanh nghiệp đã và đang cố gắng tận dụng để thực hiện truyền thông bằng cách tạo
Fanpage. Để có thể đo lường được hiệu quả của các chiến dịch truyền thông trên trên
Fanpage, cần xét đến một số tiêu chí sau:
- Tốc độ tăng fan (lượt like) bao nhiêu/ngày/tháng.
- Đối tượng fan có thuộc nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh
nghiệp hướng đến hay không (giới tính, độ tuổi, vị trí, ngôn ngữ,…)
- Mức độ tương tác của Fanpage (thấy, like, đọc, comment, cảm xúc, share các
thông điệp trên Fanpage) như thế nào.
- Reach: Các sự kiện trên Fanpage tiếp cận được bao nhiêu người dùng, bao
nhiêu người được mời, bao nhiêu người tham gia. Bao gồm organic reach (lượt tiếp
cận tự nhiên) và paid reach (lượt tiếp cận thông qua trả phí). Để biết được tính hấp dẫn
của nội dung bài đăng thì thông số của organic reach là điều quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 27
- Negative feedbacks: Những phản hồi tiêu cực từ phía người dùng.
1.2.3.8 Website
Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản, hình ảnh,
video, flash v.v… Website đóng vai trò là một văn phòng hay một cửa hàng trên mạng
Internet - nơi giới thiệu thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh
nghiệp cung cấp… Có thể coi website chính là bộ mặt của doanh nghiệp, là nơi để đón
tiếp và giao dịch với các khách hàng, đối tác trên Internet.
Website có thể được phân thành 4 loại: trang web cá nhân, trang web thương mại,
trang web của chính phủ và trang web của tổ chức phi lợi nhuận.
Một Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản, đó là: nội dung, tính tương tác
và bố cục Website. Một website hiệu là một website tận dụng và kết hợp được ba yếu
tố đó một cách hợp lý.
Đối với Website, để có thể đánh giá được hiệu quả của các chiến dịch marketing
vừa thực hiện, ta có thể chú ý đến các chỉ số dưới đây:
- Tỉ lệ người truy cập mới
Tỉ lệ này bằng số người truy cập mới/tổng số người truy cập.
Bằng cách đánh giá riêng tỉ lệ hoán chuyển người truy cập mới, doanh nghiệp
có thể nhìn thấy rõ hơn hiệu quả của những công cụ tìm kiếm hay các chiến dịch
quảng cáo của mình.
- Tỉ lệ quay lại của người truy cập cũ
Bằng cách theo dõi tỉ lệ này, người làm marketing đặc biệt nhân sự phụ trách
website của doanh nghiệp sẽ biết được trang web có được nhiều khách hàng quan tâm
hay không, từ đó có chiến lược phù hợp đối với nội dung website để tăng doanh thu
cho doanh nghiệp.
- Tỷ lệ số trang xem/lần truy cập
Con số này càng lớn tức là người truy cập đang quan tâm đến những nội dung
doanh nghiệp đang đề cập trên website. Họ dành thời gian nhiều hơn để xem từ trang
này qua trang khác. Điều này cũng có nghĩa những người chịu trách nhiệm viết nội
dung cho website đang đi đúng hướng. Ngược lại, tỉ lệ số trang xem/truy cập càng
thấp, doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận copywriter phải thay đổi chiến lược để thay
đổi tình hình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 28
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng nên lưu ý rằng một tỉ lệ cao cũng có thể là do
quy trình thanh toán và xem sản phẩm quá phức tạp.
- Số hàng đã xem/1 lần đặt hàng
Tỉ lệ này phản ánh lên được phần nào quá trình người truy cập tương tác trên
website như thế nào. Doanh nghiệp cần có công cụ để theo dõi và thống kê có bao
nhiêu sản phẩm được xem trên một lần đặt hàng. Điều này sẽ giúp cho người làm
marketing biết được hành vi của người mua hàng như thế nào. Từ đó đưa ra chiến lược
marketing và bán hàng phù hợp hơn.
- Giá trị đặt hàng trung bình
Mỗi doanh nghiệp với mỗi lĩnh vực kinh doanh khách nhau thì sẽ có giá trị đặt
hàng trung bình khác nhau. Khi doanh nghiệp thống kê các con số qua từng tháng,
từng qúy hay từng năm để so sánh và phân tích từ đâu dẫn tới kết quả như vậy sẽ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm một khoản chi phí để nghiên cứu thị trường bên ngoài hay mua
lại tài liệu từ các đơn vị nghiên cứu thị trường khác mà vẫn có căn cứ, cơ sở để lên kế
hoạch phát triển qua kênh website trong thời gian tới.
- Tỉ lệ bỏ Web ngay khi truy nhập
Tỉ lệ này xảy ra khi một người truy cập vào website của bạn, di chuyển đến bất
cứ trang nào và thoát ra ngay lập tức.
Tỉ lệ thoát khỏi website cao có thể do nhiều yếu tố như nội dung không phù hợp
với nhu cầu người truy cập, thiết kế giao diện không bắt mắt, và đặc biệt là do tải trang
quá chậm.
Tỉ lệ này càng cao thì người làm marketing phải xem lại chiến lược phát triển
website đã ổn hay chưa và dựa trên dữ liệu mà hệ thống đã thống kê để hiểu rõ hành vi
khách hàng nhiều hơn, xem họ thực sự muốn gì để cải thiện. Như vậy, phần nào giúp
cho website của doanh nghiệp sẽ giảm bớt tỉ lệ thoát trang.
- Thời gian tải trang Web
Thời gian tải trang Web phần lớn ảnh hướng tới tỉ lệ người truy cập thoát khỏi
web, do đó việc tăng tốc độ tải Web là vô cùng quan trọng.
- Nguồn truy nhập vào Website của bạn
Truy nhập trực tiếp (bằng cách gõ trực tiếp URL Web site)
Truy nhập từ kết quả tìm kiếm
Từ các site tham chiếu (từ bất cứ site nào liên kết đến Website của doanh nghiệp)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 29
1.3. Cơ sở thực tiễn ngành giáo dục Việt Nam
1.3.1 Toàn cảnh về ngành giáo dục tại Việt Nam
Tại Việt Nam, trong các mô hình tăng trưởng kinh tế dài hạn, các nhà kinh tế
thường đề cập đến khái niệm hàm sản xuất, theo đó sản lượng của nền kinh tế là hàm
số phụ thuộcvào các biến số sản xuất như vốn con người, nguồnlực tài chính, nguồn lực tự nhiên.
Gần đây, nhiều mô hình tăng trưởng kinh tế, điển hình là mô hình tăng trưởng
nội sinh với các tác giả Uzawa (1965), Lucas (1988) và Romer (1990) đó làm nổi bật
vai trò của vốn con người và nhấn mạnh rằng kiến thức cũng như lợi ích ngoại ứng của
giáo dục là động cơ chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Đảng và Nhà nước ta nhất quán quan điểm xem giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu. Quan điểm này được thể hiện xuyên suốt trong các văn kiện của Đảng.
Nghị quyết Trung ương 3, (khoá VII) năm 1993 khẳng định: “Khoa học và công nghệ,
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát
triển”. Nghị quyết Trung ương 8, (khoá XI) một lần nữa khẳng định: “Giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân”.
Với nhận thức rằng, chính sách giáo dục, đào tạo cùng với chính sách khoa học, công
nghệ là hai chính sách quốc gia cần được ưu tiên cao nhất để thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững trong dài hạn, trong những năm qua, chính sách giáo dục, đào tạo ở
nước ta đã được quan tâm chú ý và đổi mới, tạo ra nhiều kết quả quan trọng, đóng góp
vào sự phát triển chung của đất nước.
Lĩnh vực, giáo dục, đào tạo được ưu tiên đầu tư nguồn lực lớn từ ngân sách nhà
nước. Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục hàng năm của Việt Nam ở mức xấp xỉ 20%,
tương đương 5% GDP. Đây là mức rất cao so với nhiều nước trên thế giới, kể cả các
nước có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Việt Nam rất nhiều
1.3.2 Ứng dụng của Digital Marketing trong ngành giáo dục
Làn sóng tăng trưởng số lượng người dùng internet và phương tiện truyền thông
kỹ thuật số đã tác động lớn đối lĩnh vực giáo dục hiện nay. Cuộc cách mạng truyền
thông kỹ thuật số trong ngành giáo dục diễn ra từ khi số lượng sinh viên là thành phần
chiếm đa số tham gia sử dụng Internet. Đón đầu trào lưu này, các cơ sở giáo dục bắt
đầu tiếp cận với Internet và các thiết bị di động và tại thời điểm này Digital Marketing
là phương pháp tối ưu nhất để các cơ sở giáo dục có thể tiếp cận với học viên tiềm năng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 30
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC
2.1. Tổng quan về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC
2.1.1. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế
Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic là đơn vị chuyên đào tạo âm nhạc,
nghệ thuật cho các em thiếu nhi. Ngoài việc đào tạo các môn chuyên về năng khiếu thì
ở Kidsmusic là đơn vị đầu tiên tại thành phố Huế sáng tạo ra lớp học giúp trẻ nhỏ tự
tin, dạn dĩ, năng động hơn bằng cách sử dụng âm nhạc, nghệ thuật. Phương pháp dạy
học được cập nhật, thay đổi liên tục để phù hợp cho việc giúp trẻ nhỏ không còn rụt rè,
trở nên lanh lợi hơn.
Hình 4 – Logo của Trung Tâm
- Tên doanh nghiệp: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế
- Số điện thoại liên hệ: 0708 0000 12
- Địa chỉ: 75 Lê Minh, Phường An Đông,Thành Phố Huế
- Người đại diện: Ông Dương Bá Phước Thịnh
- Fanpage: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc cho Trẻ Em Kidsmusic Huế
2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
2.1.2.1 Tầm nhìn
Trở thành một trung tâm đào tạo âm nhạc và nghệ thuật có uy tín trong khu vực.
Ươm mầm tài năng âm nhạc, bồi đắp tâm hồn và nhân cách trẻ thơ.
2.1.2.2 Sứ mệnh
Mong muốn đem lại cho học viên và phụ huynh một môi trường đào tạo âm nhạc
hướng phát triển bài bản, sáng tạo và thiết thực nhất cho học viên
Nuôi dưỡng tình yêu nghệ thuật, âm nhạc trong mỗi người.
Thông qua con đường âm nhạc là một cách phát triển tư duy sáng tạo, tính kiên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 31
trì, sự nhạy bén của giác quan và khả năng cảm thụ âm nhạc, nghệ thuật.
Xóa bỏ quan niệm xưa cũ : “Chỉ ai có năng khiếu thì mới nên học hát - học đàn -
học vẽ”
Hướng tới giá trị và tầm quan trọng của bộ môn âm nhạc, nghệ thuật trong xu
hướng phát triển chung của Việt Nam.
2.1.3 Tình hình nhân sự của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh
Huế từ năm 2016 – 2018
Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic
– chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018
Đơn vị: Người
Tiêu chí
2016 2017 2018 So sánh
SL % SL % SL %
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng số LĐ 15 100 14 100 17 100 -1 6,7 3 21,4
Giới
tính
Nam 2 13,33 2 14,3 3 17,6 0 0 1 50
Nữ 13 86,7 12 85,7 13 82,4 -1 7,7 1 83,3
Trình
độ
Đại học, cao
đẳng
12 80 12 85,7 15 88,3 0 0 3 25
Dưới trung
cấp
3 20 2 14,3 2 11,7 -1 33,3 0 0
(Nguồn: Phòng Kế Toán – Nhân Sự)
Từ số liệu Bảng 1 cho thấy số lao động của chi nhánh có tăng lên sau hai năm từ
2016 – 2018. Tuy nhiên sự biến động tăng giảm lại không đều. Cụ thể, năm 2017 nhân
sự của chi nhánh giảm đi 1 người so với năm 2016 đạt mức giảm 6,7%. Sau đó vào
năm 2018, số lao động có chiều hướng tăng lên 3 người so với năm 2017, tương ứng
với mức tăng 21,4%.
Phân theo giới tính nhân viên thì số lao động nữ luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nam
nhiều. Cụ thể trong cả 3 năm, số nhân viên nữ luôn chiếm tỉ lên hơn ¾ số lượng nhân
viên tại trung tâm. Điều này do phần lớn nhân viên của trung tâm là Giáo Viên Giảng
Dạy có chuyên môn về âm nhạc hoặc giáo dục mầm non nên tỉ lệ giáo viên hầu hết là
Nữ.
Năm 2018 số lượng nhân viên tăng lên bởi số lượng lớp học tăng nên đòi hỏi
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...luanvantrust
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hueluanvantrust
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...nataliej4
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...luanvantrust
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Was ist angesagt? (20)

Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
Hoàn thiện chiến lược marketing tại công ty Bất động sản Gia, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...
Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ ph...
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 6 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tại khách sạn King's Finger, 9 ĐIỂM!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công tyBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Phú Minh Đến Năm 2023.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Phú Minh Đến Năm 2023.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Phú Minh Đến Năm 2023.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Phú Minh Đến Năm 2023.docx
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty connect  travel...
 
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách marketing mix nhằm thu hút học viên trung tâm n...
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...
báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần quảng cáo trực tiếp bình phương (...
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Hoàn thiện hoạt động marketing mix tại trung tâm Anh ngữ FEC
Hoàn thiện hoạt động marketing mix tại trung tâm Anh ngữ FECHoàn thiện hoạt động marketing mix tại trung tâm Anh ngữ FEC
Hoàn thiện hoạt động marketing mix tại trung tâm Anh ngữ FEC
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 

Ähnlich wie Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx

Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...hieu anh
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...luanvantrust
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxDichvuthuctap INC
 

Ähnlich wie Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx (20)

Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
 
ASSIGMENT DATN.pdf
ASSIGMENT DATN.pdfASSIGMENT DATN.pdf
ASSIGMENT DATN.pdf
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chương trình truyền thông marketing cho dự án A...
 
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...
Giải pháp nâng cao ứng dụng Marketing online cho dự án An Cựu City của Công t...
 
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâmKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ và ván ép của công ty Đ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ và ván ép của công ty Đ...Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ và ván ép của công ty Đ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ và ván ép của công ty Đ...
 
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
Đề tài luận văn 2024 Xây dựng chiến lược marketing online tại Công ty cổ phần...
 
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm biến tần tại Công ty TNHH Điện Cơ ...
 
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.docLuận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
 
Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Greenjoy tại thị trường Hà Nội năm 2021...
Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Greenjoy tại thị trường Hà Nội năm 2021...Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Greenjoy tại thị trường Hà Nội năm 2021...
Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Greenjoy tại thị trường Hà Nội năm 2021...
 
Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền ThôngThực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
 
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Hoàn thiện chính sách marketing- mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngo...
 Hoàn thiện chính sách marketing- mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngo... Hoàn thiện chính sách marketing- mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngo...
Hoàn thiện chính sách marketing- mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngo...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 

Kürzlich hochgeladen

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Tại Trung Tâm Giáo Dục Âm Nhạc.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -----�-�----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Thúy Sang Th.S Tống Viết Bảo Hoàng Lớp: K49B Marketing Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 05 năm 2019
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tống Viết Bảo Hoàng đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy Cô ở trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế nói chung và các thầy cô thuộc khoa Quản trị kinh doanh và bộ môn Marketing nói riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ kiến thức mà còn kinh nghiệm sống cho chúng em trong suốt 4 năm học vừa qua. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – Chi nhánh Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế. Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn mẹ và ông bà, những bậc sinh thành vĩ đại luôn sát cánh bên con và ủng hộ con trên bước đường học tập lẫn cuộc sống. Cảm ơn các anh chị, bạn bè đã động viên em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Do đây là lần đầu tiên được tiếp xúc với thực tế, kinh nghiệm và kĩ năng vẫn còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi thiếu sót, em xin chân thành cảm ơn những góp ý vô cùng quý giá và chân thành của Quý thầy cô. Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thúy Sang
  • 3. iii Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ viix DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................x PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING.5 1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing.....................................................................5 1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing ...................................................................5 1.1.2 Khái quát quá trình truyền thông Marketing ..........................................................5 1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thông marketing.......................................................8 1.2. Digital Marketing ...................................................................................................13 1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing...........................................................................13 1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống......................14 1.2.3 Các công cụ Digital Marketing.............................................................................15 1.3. Cơ sở thực tiễn ngành giáo dục Việt Nam..............................................................29 1.3.1 Toàn cảnh về ngành giáo dục tại Việt Nam .........................................................29 1.3.2 Ứng dụng của Digital Marketing trong ngành giáo dục.......................................29 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC..............................................30 2.1. Tổng quan về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC.................................30
  • 4. iv Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.1. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế ........30 2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ...........................................................................................30 2.1.3 Tình hình nhân sự của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 .......................................................................................................31 2.1.4 Tình hình kinh doanh của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ...............................................................................................32 2.1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Kidsmusic Huế ............................................................33 2.2 Đánh giá hoạt động truyền thông của Kidsmusic – chi nhánh Huế ........................34 2.2.1 Đối tượng mục tiêu...............................................................................................34 2.2.2 Mục tiêu truyền thông marketing .........................................................................34 2.2.3 Thông điệp truyền thông.......................................................................................35 2.2.4 Lựa chọn kênh truyền thông marketing................................................................35 2.2.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing ........................................................35 2.2.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing ........................................................36 2.2.7 Đo lường kết quả hoạt động truyền thông marketing...........................................36 2.2.7.1 Thống kê các hoạt động:....................................................................................36 2.2.7.2 Kết quả điều tra đánh giá của phụ huynh các học viên tại Trung tâm Đào tạo Âm nhạc Kidsmusic – Chi nhánh Huế ..........................................................................43 2.2.7.3 Kết luận..............................................................................................................55 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................56 1. Định hướng phát triển................................................................................................56 2. Phân tích ma trận SWOT về Digital Marketing của Kidsmusic Huế........................57 3. Giải pháp cho các hoạt động Digital marketing của Trung tâm Đào tạo Âm nhạc Kidsmusic Huế ..............................................................................................................58 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................655 1. Kết luận....................................................................................................................655 2. Kiến nghị .................................................................................................................655
  • 5. v Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1 Đối với Trung tâm Đạo tạo Âm Nhạc Kidsmusic.................................................655 2.2 Đối với phòng Sale & Marketing ..........................................................................655 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................676 PHỤ LỤC ...................................................................................................................687
  • 6. vi Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU AIDMA - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Desire (Mong muốn), Memory (Ghi nhớ), Action (Hành động) AISAS - Attention (Chú ý), Interest (Thích thú), Search (Tìm kiếm), Action (Hành động), Share (Chia sẻ) CTA - Call to Action - Kêu gọi hành động CNTT - Công nghệ thông tin CPD - Cost per Duration - tính tiền theo thời gian đăng Banner CPM - Cost per Impression - tính tiền dựa trên mỗi 1000 lượt views CPC - Cost per Click - Tính tiền từ mỗi click PR - Public Relations - Quan hệ công chúng CPA - Cost per Action - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động CPI - Cost per Install - Tính tiền dựa trên số lần cài đặt ứng dụng CNTT - Công nghệ thông tin IMC - Intergrated Marketing Communitions - Truyền thông Marketing tích hợp PPC - Pay per Click - Tính tiền từ mỗi click PPP - Pay per Performance - Tính tiền dựa trên số lần thực hiện hành động
  • 7. vii Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống.......................14 Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018.....................................................................................31 Bảng 3: Thống kê doanh thu của Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ....32 Bảng 4: Thống kê các chỉ số Email marketing của chương trình “Lì Xì Học Phí Lên Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................36 Bảng 5: Báo cáo kết quả quảng cáo các bài viết trong chương trình “Lì Xì Học Phí Lên Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019”. ............................................................................37 Bảng 6:Thống kê doanh số,doanh thu các học viên mới đóng học phí tháng 02/2019 ...............40 Bảng 7: Thống kê doanh số, doanh thu các học viên mới đóng học phí 3 tháng (tháng 02,03,04/2019)...............................................................................................................41 Bảng 8: Thống kê nguồn thông tin của các hách hàng tiềm năng tiếp cận được từ chương trình “Lì Xì Học Phí Lên Đến 100% Mừng Tết Kỷ Hợi 2019” .......................42 Bảng 9: Cơ cấu mẫu nghiên cứu....................................................................................43 Bảng 10: Những kênh truyền thống được quý phụ huynh thông qua mà biết đến Kidsmusic Huế ..............................................................................................................46 Bảng11:Tỷlệbiếtđếncủacácchươngtrình,sựkiệnđãdiễnradoKidsmusicHuếtổchức..........46 Bảng 12: Đánh giá khả năng truyền thông các chương trình trên qua các kênh truyền thông trực tuyến.............................................................................................................47 Bảng 13: Kiểm định One Sample T –Test về thông tin các chiến dịch nhận được trên các thiết bị số của Kidsmusic Huế.................................................................................48 Bảng 14: Kiểm định One Simple T-Test về đánh giá của khách hàng đối với mục tư vấn trực tuyến của Fanpage Kidsmusic Huế .................................................................50 Bảng 15: Đánh giá về lòng trung thành của khách hàng đối với trung tâm Kidsmusic Huế (%)..........................................................................................................................51 Bảng 16: Bảng thống kê về thói quen cập nhật thông tin của khách hàng qua các kênh thông tin.........................................................................................................................52 Bảng 17: Bảng thống kê các lý do khiến khách hàng tham gia các chiến dịch, cuộc thi, bài viết của các doanh nghiệp trên mạng hiện nay........................................................53
  • 8. viii Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 18: Thống kê trang web, mạng xã hội được phụ huynh sử dụng để tìm kiếm thông tin sản phẩm, dịch vụ...........................................................................................54 Bảng 19: Phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu ưu tiên quảng cáo ........................60 Bảng 20: Đề xuất tỉ lệ hình thức nội dung trên Fanpage...............................................63 Bảng 21: Đề xuất nội dung nội dung nên sử dụng ........................................................63
  • 9. ix Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện lượt tiếp cận tự nhiên và lượt tiếp cận trả phí của bài viết được quảng cáo trong thời gian diễn ra chương trình ưu đãi của Kidsmusic Huế ......................38 Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tương tác với bài viết Fanpage của Kidsmusic Huế trong giai đoạn diễn ra chương trình.......................................................................................38 Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phụ huynh được khảo sát đã từng tìm kiếm thông tin về Kidsmusic Huế qua Internet .....................................................................................45 Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khách hàng đã sử dụng hình thức tư vấn trực tuyến trên Fanpage của Kidsmusic Huế ..................................................................................49 Biểu đồ 5: Mức độ hài lòng của phụ huynh khi sử dụng dịch vụ của trung tâm Kidmusic Huế................................................................................................................51
  • 10. x Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Các yếu tố trong quá trình truyền thông.............................................................5 Hình 2. Mô hình truyền thông Marketing .......................................................................6 Hình 3. Mô hình AISAS..................................................................................................7 Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm Kidsmusic Huế......................................334 Hình 5: Giao diện Kênh Youtube hiện tại của trung tâm Kidsmusic............................64
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Marketing là một hoạt động quan trọng được ví như “quả tim” của doanh nghiệp, điều phối các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có “chỗ đứng” vững vàng hơn trên thị trường, quảng bá được hình ảnh, tên tuổi, dịch vụ của mình đến với khách hàng thì một chiến lược Marketing đúng đắn là điều không thể thiếu. Theo số liệu thống kê Internet Việt Nam năm 2018 Damio.com, “Internet ở Việt Nam năm 2018 tiếp tục phát triển và có một số biến chuyển nhỏ theo hướng tích cực dựa trên những thành tựu đã đạt được từ năm 2017 và các năm trước. Với dân số 96.02 triệu người và lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam năm 2018 đạt 64 triệu người dùng, chiếm đạt 67% dân số”. Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã hỗ trợ tạo lợi thế cho các doanh nghiệp trong việc nâng cao khả năng tiếp cận với thị trường, khách hàng. Đó là sự thay đổi về cách thức tiếp nhận thông tin của con người, thay vì như trước đây chúng ta tiếp nhận thông tin đa phần từ sách báo, truyền hình… thì ngày nay chúng ta đa phần tiếp nhận những thông tin đó thông qua Facebook, báo điện tử, Blog… Cách thức tiếp cận này loại bỏ những rào cản về vị trí, thời gian… giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình đến với khách hàng. Vậy nên nếu chỉ sử dụng các phương thức Marketing truyền thống thì tổ chức hay doanh nghiệp đó đã bỏ qua một cơ hội lớn để tiếp cận khách hàng của mình. Và Digital Marketing ra đời như một hệ quả tất yếu của sự phổ biến internet và kỹ thuật số ngày nay. Hơn thế nữa Digital Marketing đang ngày càng chứng tỏ mức độ hiệu quả so với các phương thức marketing truyền thống. Việc ứng dụng công nghệ để thực hiện các hoạt động marketing là một đặc điểm của Digital marketing và nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam cũng đã bắt kịp xu hướng này. Như vậy, Digital Marketing đang trở thành một xu thế mới trong ngành Marketing và được dự đoán sẽ còn phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai. Digital Marketing giúp các nhà Marketing dễ dàng đo lường và đánh giá hoạt động Marketing. Đây là ưu điểm tuyệt nhất mà Digital Marketing có được. Digital Marketing giúp đánh giá lại toàn bộ các hoạt động Marketing của doanh nghiệp, xác định cái nào thành công, loại bỏ những chiến dịch thất bại. Việc đo lường và đánh giá
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 2 hoạt động Marketing việc làm quan trọng trong quá trình thực hiện Digital Marketing. Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic đã và đang sử dụng Digital marketing cho hoạt động marketing của mình, từ đó đạt được một số thành tựu rõ rệt khi thu hút được số lượng khách hàng nhiều hơn cũng như định vị thương hiệu tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình thực tập tại đây, tôi nhận thấy rằng một vài hoạt động của trung tâm không phải lúc nào cũng có hiệu quả như mong muốn. Thông qua những lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC – CHI NHÁNH HUẾ” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng chung về hoạt động Digital Marketing của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển hoạt động Marketing, kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận về Digital Marketing, cách thức đo lường và đánh giá hoạt động Digital Marketing - Phân tích, đánh giá thực trạng của việc ứng dụng Digital Marketing hiện nay tại Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế - Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động Digital Marketing tại Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động Digital Marketing của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được trung tâm cung cấp trong 03 năm 2016 đến 2019. Số liệu thứ cấp từ công cụ Digital marketing là Facebook sẽ lấy trong vòng 1 năm. Số liệu sơ cấp được khảo sát từ tháng 01/2019 – 03/2019.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 3 1 + 2 - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp cho phương tiện Digital marketing là Facebook. Không phân tích chuyên sâu các phương tiện Digital Marketing khác và Marketing truyền thống. 4. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1 Nguồn thông tin thứ cấp Cơ sở lý thuyết về digital marketing, các kênh digital marketing và ứng dụng trong hoạt động marketing trong doanh nghiệp. Những công cụ thực hiện digital marketing, cách thức xây dựng nên các kênh digital marketing. Thông qua sách báo, tạp chí, blog và các bài chia sẻ trên website về marketing để thu thập các lý thuyết liên quan Thu thập kết quả thống kê Insight tại Fanpage doanh nghiệp, các phản hồi của khách hàng tại Fanpage; kết quả thống kê trên Admicro… Tìm hiểu về các mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC – chi nhánh Huế. Lấy số liệu thống kê các hoạt động diễn ra trong khi chạy chương trình, thống kê số lượng khách hàng tiềm năng, số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng của doanh nghiệp. Thu thập số liệu báo cáo về doanh số, doanh thu của trung tâm trước trong và sau khi diễn ra chương trình tại Kế toán. 4.2 Nguồn thông tin sơ cấp Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn trực tiếp người đảm trách công việc Marketing, những người trực tiếp thực hiện hoạt động marketing cho trung tâm Kidsmusic - chi nhánh Huế để biết được các hoạt động digital marketing mà Trung tâm đã triển khai trong thời gian qua, chi phí thực hiện các hoạt động đó Nghiên cứu định lượng: Điều tra bằng bảng hỏi khách hàng của trung tâm, từ những thông tin thu thập được, thực hiện thống kê để xem thực tiễn hiệu quả của các hoạt động Digital marketing mà trung tâm đã triển khai. Từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Digital marketing. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp phi ngẫu nhiên thuận tiện. Xác định cỡ mẫu theo công thức Yamane: = Trong đó: N là kích thước của tổng thể
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 4 N= 120 (học viên) và với độ tin cậy là 90%, sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e = 10% Như vậy, quy mô mẫu tối thiểu là 54 (học viên). Tác giả chọn nghiên cứu 60 mẫu điều tra tương đương với 60 (phụ huynh) hiện đang có con theo học tại trung tâm. Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo góc độ xem Trung tâm đào tạo âm nhạc Kidsmusic - chi nhánh Huế là một nhà cung ứng dịch vụ đào tạo âm nhạc nghệ thuật và khách hàng là những phụ huynh đang có con em mình đang theo học tại trung tâm. 4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Quá trình phân tích số liệu được tiến hành như sau: Với tập dữ liệu thu về, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu một số phương pháp phân tích sẽ được sử dụng như sau: + Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả tần suất, tỉ lệ % các thuộc tính của nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập trung bình + Kiểm định One sample T-test với thang đo Likert 5 mức độ (1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Hoàn toàn đồng ý) Cặp giả thuyết thống kê: H0: Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này H1: Khách hàng không đồng ý mới mức đánh giá này Mức ý nghĩa kiểm định: 95% Nếu sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0 Nếu sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0, chấp nhận H1
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DIGITAL MARKETING 1.1. Tổng quan về truyền thông Marketing. 1.1.1 Khái niệm về truyền thông Marketing Theo Philip Kotler, truyền thông marketing là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản phẩm của doanh nghiệp. Truyền thông marketing có các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu. Truyền thông marketing còn được gọi bằng thuật ngữ tương đương là xúc tiến (marketing promotion), là một trong 4 thành tố của marketing mix. 1.1.2 Khái quát quá trình truyền thông Marketing Hình 1. Các yếu tố trong quá trình truyền thông (Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015) Hai yếu tố quan trọng của truyền thông là người gửi tin và người nhận tin. Nhưng trong quá trình truyền thông, có nhiều yếu tố ảnh hưởng. Chủ thể truyền tin: công ty, cá nhân… có nhu cầu gửi thông tin cho khách hàng mục tiêu.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 6 Mã hóa: là tiến trình chuyển ý tưởng và thông tin thành những hình thức có tính biểu tượng. Thông điệp: là tập hợp những biểu tượng mà chủ thể truyền tin đi. Phương tiện truyền thông: là kênh truyền thông qua đó thông điệp được truyền từ người gửi sang người nhận. Có thể là phương tiện truyền tin đại chúng (báo chí, tivi…) hoặc các phương tiện truyền tin độc lập như thư trực tiếp. Giải mã: là tiến trình người nhận xử lý thông điệp để nhận tin và tìm hiểu ý tưởng chủ thể. Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp cho chủ thể gửi tới và là khách hàng mục tiêu của công ty. Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp. Phản ứng mà chủ thể truyền thông mong muốn: hiểu, tin tưởng và hành động mua. Phản hồi: là một phần phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho người gửi. Sự nhiễu tạp: tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do môi trường trong quá trình truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận không trung thực với thông điệp gửi đi. 1.1.2.1 Các mô hình truyền thông Marketing Giai đoạn Mô hình AIDA Mô hình thứ bậc Mô hình chấp nhận sản phẩm mới Mô hình truyền thông Giai đoạn nhận biết Chú ý Nhận biết Kiến thức Nhận biết Tiếp nhận Chú ý Hiểu biết Đáp lại Giai đoạn ảnh hưởng Quan tâm Ham muốn Thiện cảm Thích thú Ham muốn Quan tâm Đánh giá Thái độ Ý định Giai đoạn hành vi Hành động Mua Dùng thử Chấp nhận Hành vi Hình 2. Mô hình truyền thông Marketing (Nguồn: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa, Giáo trình quản trị Marketing 2015)
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 7 Mô hình này nói về sự đáp ứng của người tiêu dùng. Tập trung vào sự đáp ứng của người tiêu dùng đối với quá trình truyền thông của doanh nghiệp. Tất cả mô hình này giả định rằng người mua phải trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết, ảnh hưởng Hình 3. Mô hình AISAS (Nguồn: Dentsu, 2004) Sau mô hình “sự thay đổi hành vi của người tiêu dùng” (AIDMA-Attention, Interest, Desire, Memory, Action) được Roland Hall đề xuất năm 1920, Dentsu đã thu hẹp quy trình dịch chuyển tâm lý (AIDMA) còn hành động (Action) lại được mở rộng thành tìm kiếm (Search), hành động (Action) và chia sẻ (Share) để thích hợp hơn với nhu cầu marketing hiện đại. Với mô hình này, người tiêu dùng sẽ trải qua các giai đoạn: tham gia, thích thú, tìm kiếm, hành động và chia sẻ. - A (Attention – Gây sự chú ý): Đây là bước đầu tiên cần phải thực hiện để thu hút mọi người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy, doanh nghiệp mới có cơ hội để người dùng tìm hiểu và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều cách để thu hút sự chú ý của người dùng như: viết bài PR, thuê chỗ đặt banner, … - I (Interest – Tạo sự thích thú): Khiến người dùng chú ý mới chỉ là thành công bước đầu, nếu bạn không giữ được sự quan tâm của họ thì mọi cố gắng sẽ thành vô nghĩa. Vậy thì bước tiếp theo là phải tạo được sự thích thú cho khách hàng. Đây là lúc cần sáng tạo nội dung, biến những thông tin khô khan thành thứ mà nhiều người thấy hứng thú. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách đưa ra những bằng chứng rõ ràng về lơi ích khi sử dụng sản phẩm, cảm nhận của những khách hàng cũ, hình ảnh hoặc và hành vi. Attention Interest Search Action Share Awareness stage Emotion stage Action stage
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 8 video giới thiệu, sản phẩm dùng thử,… - S (Search – Tìm kiếm): Trước khi mua hàng, đa số người tiêu dùng đều tìm kiếm thông tin. Đây là cơ hội để bạn có được những khách hàng tiềm năng thực sự. Những người đang tìm kiếm là những khách hàng đang có nhu cầu. Khi người dùng đã cảm thấy hứng thú với sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp thì chắc chắn họ sẽ tìm kiếm thêm những thông tin khác trên mạng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Đây là lúc để bạn điều hướng họ về website bán hàng của mình, biến họ trở thành một vị khách tiềm năng. Muốn vây thì trang web phải nằm trong những vị trí đầu của kết quả tìm kiếm trên các công cụ phổ biến như Google, Yahoo,… - A (Action – Kích thích hành động): Sau khi truy cập vào trang web và tìm hiểu thông tin, người dùng sẽ quyết định thực hiện một hành động nào đó, như: mua hàng, đặt hàng, gọi điện, gửi email, điền thông tin và có thể là rời bỏ trang. Bạn muốn khách hàng làm gì, hãy sử dụng lời kêu gọi hành động (CTA - Call To Action) ở cuối trang web để điều hướng hành động của họ. - S (Share – Thúc giục chia sẻ): Tâm lý người dùng thích chia sẻ giá trị cho bạn bè, người thân. Sau khi trải nghiệm điều gì đó, họ có xu hướng chia sẻ cho những người xung quanh. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của mạng xã hội, mỗi cá nhân được kết nối với nhiều người. Khi ai đó chia sẻ, bạn bè của họ sẽ nhìn thấy. Nếu những chia sẻ đó được nhiều người thích hoặc bình luận, thông tin sẽ được lan truyền cho nhiều người. Qua đó, nhiều người sẽ biết. Nếu có nhiều lời khen tốt, họ sẽ nhanh chóng thích sản phẩm. Khi cần mua hàng, họ sẽ tìm kiếm và truy cập vào website của bạn,.. 1.1.3 Thiết kế chương trình truyền thông marketing Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông marketing Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing 1.1.3.1 Xác định đối tượng mục tiêu Hiểu về đối tượng mục tiêu là cơ sở để nhà marketing quyết định nói cái gì, nói như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Đối tượng mục tiêu có thể là khách
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 9 hàng tiềm tàng, khách hàng hiện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đó cũng có thể là khách hàng cá nhân hoặc tổ chức. 1.1.3.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khách, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin chắc sẽ mua) và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo (mô hình thang bậc hiệu quả của Lavidge Steiner). Ngoài ra, nhà marketing còn sử dụng nhiều mô hình khác, ví dụ mô hình AIDA (chú ý, thích thú, ham muốn, hành động), mô hình chấp nhận sản phẩm mới (nhận biết, thích thú, đánh giá, dùng thử, chấp nhận), mô hình xử lý thông tin (tiếp nhận, chú ý, hiểu biết, thích thú, lưu giữ, hành động). 1.1.3.3 Thiết kế thông điệp truyền thông marketing Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì? Nói như thế nào? Ai nói? - Chiến lược thông điệp (nói cái gì?): Thông điệp truyền thông phải bám sát chiến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống,… - Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung, hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được chú ý, tạo được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy hành động mua của khách hàng. - Nguồn cung cấp thông tin (ai nói?): Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sự tín nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với truyền thông marketing. Sự tín nhiệm được xác định bới chuyên môn, sự tin cậy và sự yêu thích. Chuyên môn là kiến thức chuyên ngành trong truyền thông, sự tin cậy tức là mô tả một cách khách quan và trung thực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 10 1.1.3.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing Người truyền thông giờ đây phải chọn lựa các kênh truyền thông hữu hiệu. Các kênh truyền thông có hai loại: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp. a. Kênh truyền thông trực tiếp Trong kênh này, hai hay nhiều người sẽ trực tiếp truyền thông với nhau. Họ có thể truyền thông qua tiếp xúc trực tiếp nhân viên với đối tượng, qua điện thoại, hoặc qua thư từ trên cơ sở giao tiếp cá nhân. Các kênh truyền thông trực tiếp tạo ra hiệu quả thông qua những cơ hội cá nhân hóa việc giới thiệu và thông tin phản hồi. Các kênh truyền thông trực tiếp có thể chia nhỏ thành các kênh giới thiệu, kênh chuyên viên và kênh xã hội. Kênh giới thiệu gồm các nhân viên bán hàng của doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với người mua trên thị trường mục tiêu. Kênh chuyên viên gồm những chuyên viên độc lập phát biểu ý kiến của mình với khách hàng mục tiêu. Kênh xã hội gồm những người láng giềng, bạn bè, các thành viên trong gia đình và những người đồng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu. Ảnh hưởng của vai trò cá nhân đối với công chúng mục tiêu đặc biệt quan trọng trong các trường hợp họ cần mua những sản phẩm đắt tiền, có nhiều rủi ro hay không mua thường xuyên, hay những sản phẩm nói lên địa vị hoặc thị hiếu của người sử dụng. b. Kênh truyền thông gián tiếp Những kênh truyền thông gián tiếp chuyển các thông điệp đi mà không cần có sự tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp. Chúng bao gồm các phương tiện truyền thông đại chúng, bầu không khí và các sự kiện. Các phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm những phương tiện truyền thông dưới dạng ấn phẩm (thư trực tiếp, báo và tạp chí), những phương tiện truyền thông quảng bá (truyền thanh, truyền hình), những phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm và ghi hình, đĩa ghi hình, internet) và những phương tiện trưng bày (panô, bảng hiệu, áp phích). Hầu hết các thông điệp gián tiếp đều được chuyển tải qua các phương tiện truyền thông có trả tiền. Bầu không khí là những khung cảnh có chủ tâm nhằm tạo ra hay củng cố xu hướng mua và tiêu dùng sản phẩm. Một khách sạn có tiền sảnh cao rộng với những hàng cột đá hoa cương và được trang trí bằng những đèn chùm theo phong cách cổ điển và một ít cây xanh tạo nên sự sang trọng và ấm cúng. Các sự kiện là những công
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 11 việc có chủ tâm, nhằm chuyển tải các thông điệp đặc biệt đến công chúng mục tiêu, như tổ chức các buổi họp báo, lễ khai trương và bảo trợ hoạt động thể thao,… Mặc dù có ít hiệu quả hơn truyền thông trực tiếp, các phương tiện truyền thông đại chúng có thể là công cụ chủ yếu kích thích truyền thông trực tiếp. Truyền thông đại chúng tác động đến thái độ và hành vi cá nhân thông qua một quá trình truyền dòng thông tin hai cấp. Thông thường dòng ý tưởng được phát đi từ đài truyền thanh, truyền hình và các ấn phầm đến những người hướng dẫn dư luận rồi từ những người đó được truyền đến những bộ phận dân cư kém tích cực hơn. 1.1.3.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có quan điểm cho rằng, làm marketing tức là đi đốt tiền vì chi phí truyền thông có thể chiếm 40% - 50% doanh số bán hàng trong ngành mỹ phẩm và chiếm từ 5% - 10% trong ngành thiết bị công nghiệp. Có hai hướng tiếp cận để xác định ngân sách: Hướng tiếp cận từ trên xuống, hướng tiếp cận từ dưới lên. Hướng tiếp cận từ trên xuống bao gồm các phương pháp sau: - Phương pháp 1: Phương pháp theo khả năng Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng phương pháp theo khả năng bằng cách dự trù ngân sách ở mức có khả năng chi trả. Lý do là vì không thể chi cho hoạt động marketing nhiều hơn số tiền đang có. Ngân sách marketing lúc này được xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ chi phí hoạt động và vốn đầu tư cơ bản, sau đó dành một phần trong số tiền còn lại cho ngân sách truyền thông marketing. - Phương pháp 2: Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu Theo phương pháp này, ngân sách truyền thông marketing được xác định theo một tỉ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh thu hiện tại. Hoặc đôi lúc các doanh nghiệp cũng xác định ngân sách truyền thông marketing bằng một tỉ lệ nhất định trên giá bán. Phương pháp tỉ lệ phần trăm doanh thu rất đơn giản và giúp ban giám đốc suy nghĩ về mối quan hệ giữa chi phí truyền thông marketing, giá bán và lợi nhuận một sản phẩm. - Phương pháp 3: Phương pháp cạnh tranh tương đương Coi truyền thông như công cụ cạnh tranh, thiết lập ngân sách truyền thông tương đương với đối thủ cạnh tranh. Áp dụng phù hợp với doanh nghiệp có sản phẩm không
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 12 khác biệt và có vị trí tương đương trên thị trường. - Phương pháp 4: Phương pháp thị phần quảng cáo Để giữ thị phần về doanh số của công ty, cần chi một khoản tiền đủ để giữ thị phần tương ứng trong lĩnh vực quảng cáo. Đây là cách tiếp cận hợp lý, bảo đảm cho công ty bảo vệ vị trí của mình trên thị trường cả về mặt sản phẩm lẫn vị trí trong nhận thức của khách hàng. - Phương pháp 5 Phương pháp như ban đầu Ngân sách như năm trước nếu tình hình không có gì thay đổi. Cách này dễ áp dụng, mức chi theo kinh nghiệm và thích hợp với doanh nghiệp làm việc trong môi trường ổn định. - Phương pháp 6: Phương pháp lợi nhuận trên vốn đầu tư Truyền thông được xem là một sự “đầu tư” nhằm mục đích toăng doanh số bán (lợi nhuận). Tuy nhiên khó xác định hiệu quả của việc đầu tư nên phương pháp này ít được sử dụng. Hướng tiếp cận từ dưới lên có những phương pháp sau: - Phương pháp 1: Phương pháp mục tiêu - nhiệm vụ Đây là phương pháp hợp lý nhất. Theo đó doanh nghiệp dự trù ngân sách truyền thông marketing dựa vào những gì họ muốn thực hiện. Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu truyền thông marketing cụ thể, xác định những nhiệm vụ cần thiết và ước tính chi phí tương ứng. Tổng chi phí sẽ là ngân sách truyền thông marketing dự kiến. - Phương pháp 2: Phương pháp kế hoạch trả trước Lập kể hoạch trả trước chi phí truyền thông. Chi phí truyền thông cho sản phẩm mới gấp khoảng 2 lần thị phần mong muốn - Phương pháp 3: Phương pháp mô hình định lượng Sử dụng các mô hình phỏng điện toán để xác định đóng góp tương quan của ngân sách quảng cáo đối với doanh số bán. Từ đó xác định lại ngân sách truyền thông marketing. 1.1.3.6 Quyết định công cụ truyền thông marketing Việc sử dụng công cụ truyền thông phụ thuộc vào những yếu tố sau đây: - Đặc điểm của công cụ truyền thông marketing: Mỗi công cụ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công cụ hiệu
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 13 quả nhằm đạt mục tiêu marketing. - Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại các nhà marketing chi nhiều hơn cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung, bán hàng cá nhân được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền. - Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quảng cáo và bán hàng cá nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để củng cố niềm tin cho khách hàng, nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra, bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua. - Giai đoạn của chu kì sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự kiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện, marketing trải nghiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hòa. Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến mãi nhưng buộc phải cắt giảm các hoạt động truyền thông khác. 1.1.3.7 Đo lường kết quả truyền thông marketing Nhà quản trị cấp cáo luôn muốn biết kết quả và thu nhập từ các khoản đầu tư cho hoạt động truyền thông marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương trình truyền thông là sự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương hiệu doanh nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỉ lệ dùng thử, mức độ hài lòng đối với thương hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên cạnh đó, giám đốc truyền thông cũng cần đo lường các hành vi phản ứng của đối tượng mục tiêu như bao nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác biết về sản phẩm… 1.2. Digital Marketing 1.2.1 Khái niệm về Digital Marketing Theo Judy Strauss: “Digital Marketing là việc sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình tạo ra, giao tiếp và cung cấp giá trị cho khách hàng và để quản lý mối quan hệ khách hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên quan”
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 14 Digital Marketing là một phần của hoạt động truyền thông nên vẫn tuân thủ các quy trình của truyền thông marketing. 1.2.2 Sự khác biệt giữa Digital Marketing và Marketing Truyền Thống Digital marketing vẫn giữ nguyên bản chất và chức năng của marketing truyền thống, đó là nhằm mục đích tạo ra và cung ứng sản phẩm dịch vụ thoả mãn khách hàng nhằm đem lại lợi nhuận cho tổ chức. Tuy vậy, Digital marketing khác với marketing truyền thống ở chỗ: môi trường kinh doanh và phương tiện tiến hành dựa trên các phương tiện điện tử và Internet. Bảng 1: Khác nhau giữa Digital Marketing và Marketing truyền thống Đặc điểm Digital Marketing Marketing Truyền Thống Phương thức Sử dụng internet,các thiết bị số hóa Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng Không gian Không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút Chỉ vào một số giờ nhất định, mất nhiều thời gian và công sức để thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi Khách hàng Có thể chọn được đối tượng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với khách hàng Không chọn được nhóm đối tượng cụ thể Chi phí Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được,có thể kiểm soát được chi phí quảng cáo Cao, ngân sách quảng cáo lớn, được ấn định dùng 1 lần Lưu trữ thông tin Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng Rất khó lưu trữ thông tin của khách hàng (Nguồn: Blog Doanh Nhân Số, đăng ngày 15/4/2012) Marketing truyền thống hoạt đông chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng nhưng Digital Marketing lại sử dụng Internet và trên các thiết bị số hóa, Digital Marketing không phụ thuộc vào các hãng truyền thông
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 15 Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường của người bán (nhà sản xuất), Marketing ngày nay thì đang dần thích ứng với phân đoạn thị trường: thị trường người mua (người tiêu dùng). Sự thay đổi này chính là do sự thay đổi trong cách thức mà các doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng của mình bằng các phương pháp mới Ngày nay, khách hàng không còn là khán giả “thụ động” của truyền thông nữa. Họ là những người đầy đỏi hỏi, muốn được đối xử nhã nhặn, quan tâm chăm sóc, muốn được thấu hiểu, muốn các doanh nghiệp phải đáp ứng được mong muốn của họ. Khách hàng hiện nay tham gia rất nhiều vào hoạt động truyền thông, họ chi phối, sở hữu thông tin mạnh mẽ. Cả Digital Marketing và Marketing truyền thống đều hướng đến một mục đích duy nhất là nhằm thoả mãn khách hàng. Những chiến dịch Marketing được đề ra nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và củng cố lòng tin đối với khách hàng trung thành. 1.2.3 Các công cụ Digital Marketing 1.2.3.1 Quảng cáo trực tuyến (Online advertising) Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên quảng cáo trực tuyến khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website. Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Các phương tiện thông tin đại chúng khác cũng có khả năng nhắm chọn, nhưng chỉ có mạng Internet mới có khả năng tuyệt vời như thế. Ưu điểm của quảng cáo trực tuyến có thể kể đến là: Khả năng nhắm chọn Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp. Khả năng theo dõi
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 16 Các nhà tiếp thị trên mạng có thể theo dõi hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm của những khách hàng triển vọng. Ví dụ, một hãng sản xuất xe hơi có thể theo dõi hành vi của người sử dụng qua site của họ và xác định xem có nhiều người quan tâm đến quảng cáo của họ hay không? Các nhà quảng cáo cũng có thể xác định được hiệu quả của một quảng cáo (thông qua số lần quảng cáo được nhấn, số người mua sản phẩm, và số lần tiến hành quảng cáo,…) nhưng điều này rất khó thực hiện đối với kiểu quảng cáo truyền thống như trên tivi, báo chí và bảng thông báo. Tính linh hoạt và khả năng phân phối Một quảng cáo trên mạng được truyền tải 24/24 giờ một ngày, cả tuần, cả năm. Hơn nữa, chiến dịch quảng cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào. Nhà quảng cáo có thể theo dõi tiến độ quảng cáo hàng ngày, xem xét hiệu quả quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết. Điều này khác hẳn kiểu quảng cáo trên báo chí, chỉ có thể thay đổi quảng cáo khi có đợt xuất bản mới, hay quảng cáo tivi với mức chi phí rất cao cho việc thay đổi quảng cáo thường xuyên. Tính tương tác Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn khách hàng triển vọng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện hiệu quả trên mạng, vì khách hàng có thể tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và nếu thoả mãn thì có thể mua. Ví dụ, một quảng cáo cho phần mềm máy tính có thể đưa khách hàng tới nơi trưng bày sản phẩm để lấy thông tin và kiểm tra trực tiếp. Nếu khách hàng thích phần mềm đó, họ có thể mua trực tiếp. Không có loại hình thông tin đại chúng nào lại có thể dẫn khách hàng từ lúc tìm hiểu thông tin đến khi mua sản phẩm mà không gặp trở ngại nào như mạng Internet. Ngoài ra quảng cáo trực tuyến còn có một ưu điểm khác đó là chi phí rẻ hơn quảng cáo trên báo giấy và trên truyền hình rất nhiều. Các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo trực tuyến có rất nhiều, tùy vào mục đích doanh nghiệp. Theo AIM Academy thì 08 chỉ số bắt buộc phải “nằm lòng” để đo lường hiệu quả quảng cáo trực tuyến như sau: - Impressions
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 17 Impression thuật ngữ chỉ tần suất quảng cáo/nội dung của bạn được hiển thị. Impression được tính mỗi khi quảng cáo được hiển thị không quan trọng người dùng có nhìn thấy hay không. Impresstions = Reach * Frequency Reach – số lượng người mà quảng cáo/nội dung của bạn tiếp cận được. Frequency – số lần trung bình quảng cáo của bạn hiển thị đến một người. Hiện nay, trước sự ra tăng của các hành vi gian lận các chỉ số, đặc biệt là impression, các công ty có ngân sách quảng cáo lớn còn sử dụng thêm một chỉ số có liên quan là viewability impression (VI). VI được tính trên số lần quảng cáo có khả năng được xem, chứ không phải lượt xuất hiện. Viewability có thể sẽ trở tành một chuẩn đo lường mới cho ngành quảng cáo khi các cách đo lường phổ biên (ví dụ: CTR) chỉ phù hợp trong ngắn hạn và không hoàn toàn phản ánh những gì người tiêu dùng nghĩ về thương hiệu. - CPM CPM (Cost Per Mille, cũng còn được gọi là cost‰ và cost per thousand) là loại hình quảng cáo trả tiền theo số lần hiển thị. Như đúng tên gọi, bạn sẽ phải trả tiền cho 1000 lần quảng cáo hiển thị dù người dùng có nhìn thấy hay không. CPM là hình thức mua quảng cáo được dùng phổ biến trong các chiến dịch thương hiệu, giúp thương hiệu hay sản phẩm luôn xuất hiện trong tâm trí khách hàng mục tiêu. - CTR Click through rate (CTR: tỷ lệ nhấp chuột) là tỷ lệ người xem click vào đường link hay mẫu quảng cáo. Đây là thang đo cơ bản cho thành quả của các chiến dịch quảng cáo hiển thị. Đặc biệt, chỉ số này còn cho biết tính hiệu quả của nội dung trong trang đích đến (landing page). CTR = (Click / Impression)*100 - CPC CPC (Cost Per Click) là số tiền chi ra mỗi lần người dùng nhấp chuột vào quảng cáo của doanh nghiệp. Trong quá trình cài đặt quảng cáo, các nền tảng quảng cáo lớn (Google, Facebook, Youtube) đều cho phép cài đặt sẵn con số CPC. Khi vượt qua con số này thì quảng cáo có thể tự động dừng lại. CPC = Ads Spend/Click
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 18 Đây là chỉ số đặc biệt quan trọng trong đo lường hiệu quả chạy quảng cáo trên digital vì nó cho biết mức chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đưa traffic về trang đích. - CR Conversion rate (CR) là chỉ số đo việc những khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thật sự khi họ mua một món hàng hay dịch vụ của doanh nghiệp. Chỉ số CR này thường là phần trăm của khách mua hàng so với tổng số lượng khách viếng thăm (visits) của toàn website hay của một kênh quảng cáo nào đó. CR = (Conversion/Visits)*100 - CPA CPA (Cost Per Action) là hình thức quảng cáo mà nhà quảng cáo phải chi trả cho mỗi hành động nhận được (mua hàng, điền form, cài ứng dụng, đăng ký tài khoản,…). Đối với các ngành bảo hiểm, giáo dục, bất động sản, khách hàng cần nghiên cứu tìm hiểu kỹ thông tin trước khi mua hàng thí có một chỉ số khác tương tự CPA là CPL (Cost Per Lead) – chi phí chi trả cho mỗi thông về khách hàng mà bạn có được. CPA = Ads Spend/Action CPA hay CPL là chỉ số trực tiếp cho thấy khả năng doanh nghiệp kết nối với khách hàng của mình. Cũng vì thế KPIs liên quan tới CPA/CPL thường được áp cho nhân viên ở vị trí quản lý về mảng digital của công ty. - Run Rate RR (Run Rate) – là tốc độ hoàn thành mục tiêu của toàn bộ chiến dịch. Trong thi chạy, tốc độ chạy nói lên khả năng về đích của một vận động viên. Trong đo lường hiệu quả cáo trên digital, RR cho biết doanh nghiệp đã hoàn thành được bao nhiêu phần trăm mục tiêu và chặng đường còn lại là bao nhiêu. RR = (Acctual/planning)*100 RR là chỉ số cực kỳ quan trọng để đo lường khả năng đạt được mục tiêu của chiến dịch từ đó có những điều chỉnh phù hợp. - ROI ROI (Return On Investment) là chỉ số tỷ suất hoàn vốn trong hoạt động kinh doanh. Việc xác định chỉ số này nhằm mục đích dự đoán - đo lường hiệu quả đồng vốn đầu tư. ROI % = Lợi nhuận ròng/ Chi phí đầu tư
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 19 1.2.3.2 Tiếp thị qua email (Email marketing) Email marketing là một hoạt động kinh doanh bằng cách gửi email đến người nhận trong một danh sách để giới thiệu, quảng bá, cảm ơn,… với hi vọng họ sẽ mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Nhiệm vụ chính của emai marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diên thương hiệu của khách hàng. Tuy nhiên, không may là email marketing cũng có nhiều tai tiếng. Vì nó có những ưu điểm vượt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để spam người nhận quá mức. Mặc dù email marketing không có tội nhưng người ta vẫn có nhiều nghi ngại. Nếu một email không được gửi bởi người quen, người ta thường xem đó là thư spam và xóa nó ngay lập tức. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác, email marketing vẫn hoạt động một cách hiệu quả và có thể giúp công ty phát triển thương hiệu cũng như bán hàng. Có nhiều lý do tại sao nên sử dụng email marketing – xây dựng mối quan hệ tốt với những khác hàng hiện tại, giới thiệu sản phẩm mới, đem lại những giá trị cộng thêm cho khách hàng. Bằng cách tránh những lỗi marketing, vượt qua đối thủ cạnh tranh bằng email marketing. Với những ưu điểm vượt trội về chi phí, tốc độ, tự động hóa phản hồi và nhận thông tin phản hồi nhanh chóng, có thể dễ dàng đo lường kết quả; khả năng tự động hóa và cá nhân hóa cao; và khả năng tiếp cận khách hàng trên phạm vi toàn cầu …, việc ứng dụng email marketing đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, có thể kể đến như giảm chi phí marketing thay vì sử dụng các hình thức quảng cáo truyền thống, tăng doanh số bán hàng, tiết kiệm thời gian tiếp cận khách hàng, rút ngắn chu trình kinh doanh và xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Với những ưu điểm này, email marketing đang là công cụ được ứng dụng phổ biến tại các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguồn lực hạn hẹp. Email marketing đang tiếp tục phát triển mạnh thành một phương tiện có giá trị để các doanh nghiệp giao tiếp với các khách hàng và khách hàng tiềm năng. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả của email marketing: - Lượng dữ liệu khách hàng thu thập được là bao nhiêu/ngày/tháng. - Lượng email sống trên tổng số email thu thập được là bao nhiêu. - Lượng email gửi thành công/ tổng số email gửi. - Số lượng email vào inbox, lượng mail vào spam.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 20 - Lượng người mở mail và tổng số lượt mở mail trong mỗi lần gửi mail: thông số tổng lượt mở mail theo thời gian giúp chúng ta hiểu rõ cái gì đang ngăn cản khách hàng tiếp cận nội dung marketing. Tỷ lệ mở email chính là thước đo quan trọng nhất quyết định sự thành công của mỗi chiến dịch marketing, gia tăng tỉ lệ mở email là dấu hiệu cho thấy khách hàng ngày càng thích thú với nội dung email và những nội dung đó hướng đến đúng với khách hàng mục tiêu. - Lượng người click vào đường link trong mail. - Số lượng từ chối nhận mail: Nếu tỷ lệ này tăng lên đồng nghĩa với việc nội dung marketing không phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu nhắm đến. - Số lượng email được forward cho người khác: Nếu chỉ số này tăng lên đồng nghĩa với việc nội dung marketing tạo ra hứng thú hoặc có giá trị với khách hàng nên họ sẽ chuyển tiếp mail cho những người khác. - Lượng truy cập website từ email: Chỉ số này nói lên thông tin trong email có giá trị đối với khách hàng 1.2.3.3 Marketing trên công cụ tìm kiếm (SEM - Search engine marketing) SEM (Search Engine Marketing) nghĩa là “Marketing trên công cụ tìm kiếm”. Hiểu chính xác thì SEM là 1 hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo … Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua hàng cũng thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ search, và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM. 1.2.3.4 Tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engine Optimization) Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tiếng Anh: Search Engine Optimization, viết tắt: SEO, là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google). Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTMLvà nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết quả của các Search Engine. Các công việc SEO
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 21 Trước đây, làm SEO mang nhiều yếu tố về mặt kỹ thuật, sẽ rất khó nếu không hiểu về việc xây dựng website. Tuy nhiên hiện tại, bên cạnh các yếu tố về mặt kỹ thuật thì người làm SEO còn cần phải có khả năng tương tác tốt với cộng đồng trong lĩnh vực mà họ đang SEO, cùng với đó là khả năng viết bài, tìm kiếm thông tin,... SEO bao gồm rất nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên có thể được chia thành ba phần việc chính Nghiên cứu từ khóa (keyword research): Đây là công việc cực kì quan trọng trong SEO nhằm mục đích tìm ra những cụm từ, nhóm từ khóa nhắm tới từng loại đối tượng tìm kiếm và dễ dàng đưa website lên vị trí cao trên kết quả tìm kiếm. Seo Onpage: Tối ưu lại các nội dung trên trang web, cho cả Công cụ tìm kiếm và khách viếng thăm. Hiện nay việc này trở nên ngày càng quan trọng hơn sau khi Google tung ra hàng loạt các bản cập nhật mới, đặc biệt là Google Panda và Google Humming Bird. Seo Offpage: xây dựng liên kết từ website khác trỏ tới website của bạn. Bao gồm tất cả các liên kết từ các website khác nhau (blog, mạng xã hội, tin tức,...) 1.2.3.5 PR Trực tuyến (Online PR) PR Online là là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. Tương tự như với PR truyền thống nhưng điểm khác biệt ở PR Online đó chính là các nội dung tiếp thị, các câu chuyện mà các bạn tạo ra nó không hiển thị trên các phương tiện báo đài, tạp chí và vị trí hiển thị của chúng là nằm trên các kênh tiếp thị trực tuyến hiện nay Có thể nói PR Online là một nghệ thuật kể chuyện mà ở đó các nội dung chất lượng được tạo ra để cùng cấp cho những người dùng mạng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng PR Online để quản trị mối quan hệ công chúng với những người dùng, những khách hàng. Không tập trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp PR trực tuyến thu hút được phản hồi một cách nhanh chóng và các con số cực kì có giá trị: số lượng người đọc; tương tác; dễ dàng điều chỉnh và phát tán trên các phương tiện truyền thông xã hội ... Tất cả những số liệu và số liệu thống kê cho bạn về lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) Tóm lại, PR trực tuyến có ưu điểm vượt trội PR truyền thống bởi vì các sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn mong muốn đẩy mạnh được kiểm soát bằng nhiều cách trong không gian trực tuyến - Twitter, Facebook, LinkedIn, Pinterest, báo online và blog
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 22 khác nhau ... Và quan trọng hơn hết thông tin được kết nối trực tiếp đến trang web của riêng bạn. 1.2.3.6 Tiếp thị qua Điện thoại (Mobile marketing) Đi cùng với tốc độ phát triển nhanh của Internet Marketing thì Mobile Marketing là một xu thế tất yếu, không thể thiếu trong ngành truyền thông, trong kỷ nguyên di động ngày nay. Hiện nay với việc công nghệ phát triển, số lượng người sử dụng smartphone ngày càng tăng, việc check mail, sms là điều dễ dàng thực hiện nhanh chóng trên di động thay vì máy tính như trước. Chính vì vậy, thời điểm này chính là đất diễn của Mobile Marketing. Nói thật dễ hiểu và gần gũi, Moblie Marketing là hình thức tiếp thị quảng cáo trên điện thoại di động, sử dụng phương tiện di động để giới thiệu/quảng cáo các thông tin sản phẩm, thương hiệu tới khách hàng. Hay nói cách khác, Mobile Marketing là bất kỳ hình thức nào có thể kết nối người tiêu dùng với nhau thông qua thiết bị di động cá nhân. Mobile Marketing không chỉ là một xu thế truyền thông mới. Nó đang thực sự trở thành một công cụ mạnh mẽ để dành được sự chú ý và quan tâm từ khách hàng. Bởi vì Quảng cáo trên điện thoại di động có thể cung cấp cho khách hàng với thời gian và vị trí nhạy cảm, thông tin cá nhân nhằm thúc đẩy hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng. Hiện nay, Mobile Marketing đang được xem là xu thế bởi sự phát triển nhanh chóng nhờ những tiến bộ công nghệ (đặc biệt là 3G). Mọi người thường hay di chuyển, nên số lượng người dùng di động ngày càng tăng. Các công cụ của tiếp thị di động bao gồm: SMS, MMS, WAP, WEB, Location-based, Bluetooth, APP, GAME,.. Một lý do vô cùng đơn giản khác được chứng minh bằng thực tế của ngành công nghiệp thiết bị di động: “Điện thoại là vật đầu tiên bạn xem khi thức dậy. Là vật cuối cùng bạn xem trước khi ngủ. Nắm trong tay đến 80% thời gian 1 ngày của bạn. Và hơn thế nữa, điện thoại nay đã hiện diện khắp nơi, nhiều hơn cả số lượng TV và laptop trên toàn thế giới ” Mobile Marketing phù hợp với những hoạt động nào? - Tung tin về chương trình Khuyến mãi - Quảng bá Sự kiện - Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ mới
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 23 - Củng cố/nhắc nhớ thương hiệu - Bình chọn, Khảo sát ý kiến - Tổ chức cuộc thi, trò chơi trên SMS - Thông báo / thông tin đặc biệt - Chăm sóc khách hàng VIP / trung thành - Thông tin liên lạc nội bộ qua SMS - Đặt mua hàng, đặt chỗ … Các công cụ Mobile Marketing phổ biến hiện nay SMS Marketing Tiếp thị qua điện thoại di động qua hình thức “SMS” (Short Message Service) trở nên phổ biến trong những năm 2000 ở Châu Âu và một số nơi ở Châu Á khi các doanh nghiệp bắt đầu thu thập số điện thoại di động của khách hàng mục tiêu và gửi đi nội dung mong muốn (hoặc không mong muốn). Trên trung bình, tin nhắn SMS được đọc trong vòng bốn phút, làm cho chúng có chuyển đổi nhanh chóng. Trong vài năm qua SMS Marketing đã trở thành một kênh quảng cáo hợp pháp ở một số nơi trên thế giới. Hiện nay, tiếp thị qua tin nhắn văn bản SMS trở thành hình thức đơn giản và phổ biến nhất. Công ty bạn có thể sử dụng SMS để gửi cho khách hàng thông tin về các sản phẩm mới, chương trình khuyến mại mới, hay một lời chúc mừng sinh nhật,… những nội dung này có thể phát triển ra rất nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào sự sáng tạo của công ty. Tuy nhiên, có một điểm hạn chế là số ký tự cho phép của một tin nhắn SMS hiện nay chỉ là 160 ký tự. Vì thế bạn sẽ phải cân nhắc thật kỹ về nội dung thông tin gửi đi. Mặt khác, việc gửi tin nhắn cũng nên được sự đồng ý trước của khách hàng, nếu không, tin nhắn của công ty sẽ bị xếp vào dạng “tin rác” và làm phản tác dụng của chương trình marketing. Hiệu quả của SMS Marketing mang lại: - Hầu như 100% khách hàng tiềm năng khi nhận được tin nhắn đều đọc qua (dù mở xem rồi mới xóa). - 91% sẽ không xóa SMS trước khi đọc và 71% SMS sẽ lưu lại. - 69% số người đọc SMS sẽ gọi đến thương hiệu thể hiện trong SMS - Tác động khác: k/hàng sau khi nhận được SMS thường có xu hướng chủ động
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 24 chọn sản phẩm được quảng cáo trong SMS MMS Marketing Hình thức tiếp thị điện thoại di động qua MMS có thể chứa một slideshow tính thời gian của hình ảnh, văn bản, âm thanh và video. Nội dung này được gửi dưới định dạng MMS (Multimedia Message Service). Gần như tất cả các điện thoại mới được sản xuất với màn hình màu đều có khả năng gửi và nhận tin nhắn MMS tiêu chuẩn. Thương hiệu có thể cho cả gửi và nhận nội dung phong phú thông qua MMS A2P (chuyển ứng dụng này sang người khác) các mạng di động cho các thuê bao di động. Trong một số mạng, thương hiệu cũng có thể tài trợ cho tin nhắn được gửi P2P (người sang người). Ví dụ điển hình của chiến dịch tiếp thị điện thoại di động có nguồn gốc MMS là Motorola. Chiến dịch diễn tại House of Blues. Tại địa điểm này, thương hiệu cho phép khách hàng gửi hình ảnh điện thoại di động về phía bảng LED trong thời gian thực cũng như viết blog hình ảnh của mình trực tuyến. MMS là một hình thức thường chỉ được các công ty, hãng sản xuất lớn ở trên thế giới sử dụng vì nó tốn kém rất nhiều chi phí so với các hình thức khác nhưng nó lại có hiệu quả vô cùng lớn. PMS Marketing Đây là một dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn văn bản thông thường và thường được sử dụng để kêu gọi khách hàng tham gia vào một trò chơi dự đoán nào đó, hoặc để bán các dịch vụ như nhạc chuông, hình nền cho điện thoại di động. WAP (trang web trên di động) Những trang web trên di động cũng giống với trang web trên Internet. Bạn hoàn toàn có thể đưa một số thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của mình lên wap này một cách dễ dàng. Ngoài ra, bạn cũng cần có một mảng riêng về hỗ trợ tư vấn và chăm sóc khách hàng để tăng độ tương tác và tạo niềm tin cho khách hàng. SMS Brand Name (Tin nhắn từ thương hiệu) Là hình thức gửi SMS với nội dung quảng bá/thông tin (160 ký tự) đến chính xác hàng chục/hàng trăm nghìn thuê bao di động cùng lúc. Đối với hình thức SMS Brand Name, tựa tin nhắn hiển thị (sender) thay vì bằng số tổng đài rất khó nhớ, nhà quảng cáo sẽ hiển thị bằng tên thương hiệu. Không vi phạm spam SMS theo quy định, nên
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 25 với tình trạng SPAM SMS và tin nhắn SMS lừa đảo hiện nay thì việc sử dụng SMS Brand Name để khẳng định thương hiệu và tạo sự tin tưởng tuyệt đối với khách hàng là một việc hết sức cần thiết. Ưu điểm của SMS Brand Name - Quảng bá SMS gửi đến ngay từng thuê bao, từng chiếc máy điện thoại của khách hàng mục tiêu - Tin nhắn SMS là thông điệp mang tính cá nhân – trên 75% người nhận đều đọc tin nhắn - Quảng bá SMS tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả đầu tư hơn nhiều loại hình quảng cáo khác - Quảng bá SMS có thể gửi được đến đồng thời hàng trăm nghìn đến hàng triệu thuê bao - Tiếp cận nhóm khách hàng cụ thể: theo tuổi, giới tính, nơi cư trú và thời điểm - Đánh giá được mức độ phản hồi của khách hàng đối với thông tin quảng bá - Tương tác hai chiều, người nhận chủ động lựa chọn việc nhắn tin để yêu cầu thông tin về sản phẩm/dịch vụ hoặc tham gia chương trình truyền thông - Phù hợp với khách hàng từ 18 đến 45 tuổi - Kết hợp được với các phương tiện truyền thông khác: truyền hình, báo đài, tờ rơi, áp phích, internet v.v… - Tỉ lệ khách hàng hưởng ứng trên 40% và tỉ lệ khách hàng ghi nhớ: trên 69% Tại Việt Nam, các loại hình quảng cáo trên di động Mobile Marketing là khái niệm vẫn còn mới mẻ và được đánh giá là còn rất nhiều đất trống cho các doanh nghiệp theo đuổi và phát triển. Hiện Việt Nam có hơn 80 triệu thuê bao di động, đồng nghĩa với hơn 80 triệu thiết bị gắn bó và có khả năng truyền tải thông tin rất cao đến người tiêu dùng. Vì vậy Mobile Marketing là một thị trường có tiềm năng lớn để các doanh nghiệp Việt Nam khai thác trong thế giới Digtial Marketing để đưa thông tin về thương hiệu và sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng đạt hiệu quả cao nhất. 1.2.3.7 Phương tiện truyền thông tiếp thị xã hội (Social media marketing) Theo tiến sĩ Tracy L. Tulen, Social Media Marketing là sử dụng các kênh social media để xây dựng các hoạt động, tương tác, truyền tải thông điệp nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng thương hiệu và truyền thông. Theo Marketingland: Social Media Marketing là thuật ngữ dùng để chỉ các trang
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 26 web cung cấp các hoạt động khác nhau, ví dụ chia sẻ thông điệp, cập nhật hình ảnh, đánh dấu sự kiện tham gia cũng như 1 loạt các tính năng xã hội khác như: thảo luận, comment, vote, like, share ... Hay nói các khác, Social Media Marketing có đặc điểm tương tác đa chiều và người dùng chủ động tham gia vào các hoạt động trên môi trường mạng xã hội Truyền thông mạng xã hội có thể kể đến những dạng sau: - Mạng xã hội: là những công cụ được sử dụng nhằm mục đích chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, miễn phí đối và dần trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của mỗi người. Còn đối với các doanh nghiệp, việc chạy quảng cáo trả phí sẽ giúp các doanh nghiệp thu thập thông tin cá nhân của người dùng dễ dàng hơn, từ đó tiếp cận đến đúng đối tượng khách hàng mục tiêu một cách chính xác và có hiệu quả hơn. Các mạng xã hội phổ biến được nhiều người biết đến hiện nay như: Facebook, Twitter. - Blog (nhật kí trực tuyến): là công cụ dùng để chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của người dùng về một vấn đề nào đó với nội dung dài. Người dùng có thể sử dụng công cụ Note của Facebook hoặc các công cụ khác. - Video: Người dùng thường chia sẻ những video có tính giải trí hoặc có tính thời sự. Nó dần trở thành một trào lưu giúp cung cấp thông tin đến người dùng hiệu quả và đỡ nhàm chán hơn. Người dùng có thể chia sẻ thông tin qua mạng xã hội hay website. Tại Việt Nam, trang mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay là Facebook. Nhiều doanh nghiệp đã và đang cố gắng tận dụng để thực hiện truyền thông bằng cách tạo Fanpage. Để có thể đo lường được hiệu quả của các chiến dịch truyền thông trên trên Fanpage, cần xét đến một số tiêu chí sau: - Tốc độ tăng fan (lượt like) bao nhiêu/ngày/tháng. - Đối tượng fan có thuộc nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp hướng đến hay không (giới tính, độ tuổi, vị trí, ngôn ngữ,…) - Mức độ tương tác của Fanpage (thấy, like, đọc, comment, cảm xúc, share các thông điệp trên Fanpage) như thế nào. - Reach: Các sự kiện trên Fanpage tiếp cận được bao nhiêu người dùng, bao nhiêu người được mời, bao nhiêu người tham gia. Bao gồm organic reach (lượt tiếp cận tự nhiên) và paid reach (lượt tiếp cận thông qua trả phí). Để biết được tính hấp dẫn của nội dung bài đăng thì thông số của organic reach là điều quan trọng.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 27 - Negative feedbacks: Những phản hồi tiêu cực từ phía người dùng. 1.2.3.8 Website Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash v.v… Website đóng vai trò là một văn phòng hay một cửa hàng trên mạng Internet - nơi giới thiệu thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp… Có thể coi website chính là bộ mặt của doanh nghiệp, là nơi để đón tiếp và giao dịch với các khách hàng, đối tác trên Internet. Website có thể được phân thành 4 loại: trang web cá nhân, trang web thương mại, trang web của chính phủ và trang web của tổ chức phi lợi nhuận. Một Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản, đó là: nội dung, tính tương tác và bố cục Website. Một website hiệu là một website tận dụng và kết hợp được ba yếu tố đó một cách hợp lý. Đối với Website, để có thể đánh giá được hiệu quả của các chiến dịch marketing vừa thực hiện, ta có thể chú ý đến các chỉ số dưới đây: - Tỉ lệ người truy cập mới Tỉ lệ này bằng số người truy cập mới/tổng số người truy cập. Bằng cách đánh giá riêng tỉ lệ hoán chuyển người truy cập mới, doanh nghiệp có thể nhìn thấy rõ hơn hiệu quả của những công cụ tìm kiếm hay các chiến dịch quảng cáo của mình. - Tỉ lệ quay lại của người truy cập cũ Bằng cách theo dõi tỉ lệ này, người làm marketing đặc biệt nhân sự phụ trách website của doanh nghiệp sẽ biết được trang web có được nhiều khách hàng quan tâm hay không, từ đó có chiến lược phù hợp đối với nội dung website để tăng doanh thu cho doanh nghiệp. - Tỷ lệ số trang xem/lần truy cập Con số này càng lớn tức là người truy cập đang quan tâm đến những nội dung doanh nghiệp đang đề cập trên website. Họ dành thời gian nhiều hơn để xem từ trang này qua trang khác. Điều này cũng có nghĩa những người chịu trách nhiệm viết nội dung cho website đang đi đúng hướng. Ngược lại, tỉ lệ số trang xem/truy cập càng thấp, doanh nghiệp, đặc biệt là bộ phận copywriter phải thay đổi chiến lược để thay đổi tình hình.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 28 Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng nên lưu ý rằng một tỉ lệ cao cũng có thể là do quy trình thanh toán và xem sản phẩm quá phức tạp. - Số hàng đã xem/1 lần đặt hàng Tỉ lệ này phản ánh lên được phần nào quá trình người truy cập tương tác trên website như thế nào. Doanh nghiệp cần có công cụ để theo dõi và thống kê có bao nhiêu sản phẩm được xem trên một lần đặt hàng. Điều này sẽ giúp cho người làm marketing biết được hành vi của người mua hàng như thế nào. Từ đó đưa ra chiến lược marketing và bán hàng phù hợp hơn. - Giá trị đặt hàng trung bình Mỗi doanh nghiệp với mỗi lĩnh vực kinh doanh khách nhau thì sẽ có giá trị đặt hàng trung bình khác nhau. Khi doanh nghiệp thống kê các con số qua từng tháng, từng qúy hay từng năm để so sánh và phân tích từ đâu dẫn tới kết quả như vậy sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm một khoản chi phí để nghiên cứu thị trường bên ngoài hay mua lại tài liệu từ các đơn vị nghiên cứu thị trường khác mà vẫn có căn cứ, cơ sở để lên kế hoạch phát triển qua kênh website trong thời gian tới. - Tỉ lệ bỏ Web ngay khi truy nhập Tỉ lệ này xảy ra khi một người truy cập vào website của bạn, di chuyển đến bất cứ trang nào và thoát ra ngay lập tức. Tỉ lệ thoát khỏi website cao có thể do nhiều yếu tố như nội dung không phù hợp với nhu cầu người truy cập, thiết kế giao diện không bắt mắt, và đặc biệt là do tải trang quá chậm. Tỉ lệ này càng cao thì người làm marketing phải xem lại chiến lược phát triển website đã ổn hay chưa và dựa trên dữ liệu mà hệ thống đã thống kê để hiểu rõ hành vi khách hàng nhiều hơn, xem họ thực sự muốn gì để cải thiện. Như vậy, phần nào giúp cho website của doanh nghiệp sẽ giảm bớt tỉ lệ thoát trang. - Thời gian tải trang Web Thời gian tải trang Web phần lớn ảnh hướng tới tỉ lệ người truy cập thoát khỏi web, do đó việc tăng tốc độ tải Web là vô cùng quan trọng. - Nguồn truy nhập vào Website của bạn Truy nhập trực tiếp (bằng cách gõ trực tiếp URL Web site) Truy nhập từ kết quả tìm kiếm Từ các site tham chiếu (từ bất cứ site nào liên kết đến Website của doanh nghiệp)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 29 1.3. Cơ sở thực tiễn ngành giáo dục Việt Nam 1.3.1 Toàn cảnh về ngành giáo dục tại Việt Nam Tại Việt Nam, trong các mô hình tăng trưởng kinh tế dài hạn, các nhà kinh tế thường đề cập đến khái niệm hàm sản xuất, theo đó sản lượng của nền kinh tế là hàm số phụ thuộcvào các biến số sản xuất như vốn con người, nguồnlực tài chính, nguồn lực tự nhiên. Gần đây, nhiều mô hình tăng trưởng kinh tế, điển hình là mô hình tăng trưởng nội sinh với các tác giả Uzawa (1965), Lucas (1988) và Romer (1990) đó làm nổi bật vai trò của vốn con người và nhấn mạnh rằng kiến thức cũng như lợi ích ngoại ứng của giáo dục là động cơ chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đảng và Nhà nước ta nhất quán quan điểm xem giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Quan điểm này được thể hiện xuyên suốt trong các văn kiện của Đảng. Nghị quyết Trung ương 3, (khoá VII) năm 1993 khẳng định: “Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”. Nghị quyết Trung ương 8, (khoá XI) một lần nữa khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân”. Với nhận thức rằng, chính sách giáo dục, đào tạo cùng với chính sách khoa học, công nghệ là hai chính sách quốc gia cần được ưu tiên cao nhất để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trong dài hạn, trong những năm qua, chính sách giáo dục, đào tạo ở nước ta đã được quan tâm chú ý và đổi mới, tạo ra nhiều kết quả quan trọng, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Lĩnh vực, giáo dục, đào tạo được ưu tiên đầu tư nguồn lực lớn từ ngân sách nhà nước. Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục hàng năm của Việt Nam ở mức xấp xỉ 20%, tương đương 5% GDP. Đây là mức rất cao so với nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Việt Nam rất nhiều 1.3.2 Ứng dụng của Digital Marketing trong ngành giáo dục Làn sóng tăng trưởng số lượng người dùng internet và phương tiện truyền thông kỹ thuật số đã tác động lớn đối lĩnh vực giáo dục hiện nay. Cuộc cách mạng truyền thông kỹ thuật số trong ngành giáo dục diễn ra từ khi số lượng sinh viên là thành phần chiếm đa số tham gia sử dụng Internet. Đón đầu trào lưu này, các cơ sở giáo dục bắt đầu tiếp cận với Internet và các thiết bị di động và tại thời điểm này Digital Marketing là phương pháp tối ưu nhất để các cơ sở giáo dục có thể tiếp cận với học viên tiềm năng.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 30 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ÂM NHẠC KIDSMUSIC 2.1. Tổng quan về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc KIDSMUSIC 2.1.1. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic là đơn vị chuyên đào tạo âm nhạc, nghệ thuật cho các em thiếu nhi. Ngoài việc đào tạo các môn chuyên về năng khiếu thì ở Kidsmusic là đơn vị đầu tiên tại thành phố Huế sáng tạo ra lớp học giúp trẻ nhỏ tự tin, dạn dĩ, năng động hơn bằng cách sử dụng âm nhạc, nghệ thuật. Phương pháp dạy học được cập nhật, thay đổi liên tục để phù hợp cho việc giúp trẻ nhỏ không còn rụt rè, trở nên lanh lợi hơn. Hình 4 – Logo của Trung Tâm - Tên doanh nghiệp: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế - Số điện thoại liên hệ: 0708 0000 12 - Địa chỉ: 75 Lê Minh, Phường An Đông,Thành Phố Huế - Người đại diện: Ông Dương Bá Phước Thịnh - Fanpage: Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc cho Trẻ Em Kidsmusic Huế 2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh 2.1.2.1 Tầm nhìn Trở thành một trung tâm đào tạo âm nhạc và nghệ thuật có uy tín trong khu vực. Ươm mầm tài năng âm nhạc, bồi đắp tâm hồn và nhân cách trẻ thơ. 2.1.2.2 Sứ mệnh Mong muốn đem lại cho học viên và phụ huynh một môi trường đào tạo âm nhạc hướng phát triển bài bản, sáng tạo và thiết thực nhất cho học viên Nuôi dưỡng tình yêu nghệ thuật, âm nhạc trong mỗi người. Thông qua con đường âm nhạc là một cách phát triển tư duy sáng tạo, tính kiên
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Lê Thị Thúy Sang – K49B Marketing 31 trì, sự nhạy bén của giác quan và khả năng cảm thụ âm nhạc, nghệ thuật. Xóa bỏ quan niệm xưa cũ : “Chỉ ai có năng khiếu thì mới nên học hát - học đàn - học vẽ” Hướng tới giá trị và tầm quan trọng của bộ môn âm nhạc, nghệ thuật trong xu hướng phát triển chung của Việt Nam. 2.1.3 Tình hình nhân sự của Trung tâm Đào tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của Trung Tâm Đào Tạo Âm Nhạc Kidsmusic – chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 Đơn vị: Người Tiêu chí 2016 2017 2018 So sánh SL % SL % SL % 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng số LĐ 15 100 14 100 17 100 -1 6,7 3 21,4 Giới tính Nam 2 13,33 2 14,3 3 17,6 0 0 1 50 Nữ 13 86,7 12 85,7 13 82,4 -1 7,7 1 83,3 Trình độ Đại học, cao đẳng 12 80 12 85,7 15 88,3 0 0 3 25 Dưới trung cấp 3 20 2 14,3 2 11,7 -1 33,3 0 0 (Nguồn: Phòng Kế Toán – Nhân Sự) Từ số liệu Bảng 1 cho thấy số lao động của chi nhánh có tăng lên sau hai năm từ 2016 – 2018. Tuy nhiên sự biến động tăng giảm lại không đều. Cụ thể, năm 2017 nhân sự của chi nhánh giảm đi 1 người so với năm 2016 đạt mức giảm 6,7%. Sau đó vào năm 2018, số lao động có chiều hướng tăng lên 3 người so với năm 2017, tương ứng với mức tăng 21,4%. Phân theo giới tính nhân viên thì số lao động nữ luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nam nhiều. Cụ thể trong cả 3 năm, số nhân viên nữ luôn chiếm tỉ lên hơn ¾ số lượng nhân viên tại trung tâm. Điều này do phần lớn nhân viên của trung tâm là Giáo Viên Giảng Dạy có chuyên môn về âm nhạc hoặc giáo dục mầm non nên tỉ lệ giáo viên hầu hết là Nữ. Năm 2018 số lượng nhân viên tăng lên bởi số lượng lớp học tăng nên đòi hỏi