SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 202
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU
CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯƠNG DUY HẢI
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU
CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 8340101
Họ và tên học viên: TRƯƠNG DUY HẢI
Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS NGUYỄN TIẾN HOÀNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi, người viết luận văn này, xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là một công trình nghiên cứu
độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Nguyễn Tiến Hoàng. Các
số liệu, tài liệu tham khảo và kế thừa đều có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng …
năm …
Tác giả luận văn
Trương Duy Hải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở
II tại Tp. Hồ Chí Minh, bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám hiệu, các phòng, khoa thuộc Trường Đại học Ngoại Thương –
Cơ sở II tại Tp. Hồ Chí Minh và các Giáo sư, P. Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình
hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Tiến Hoàng,
người giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã động viên, cổ
vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu
khoa học chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của
tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Tác giả luận văn
Trương Duy Hải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ Từ viết
Tiếng Anh Tiếng Việt
Tự tắt
1 ANOVA Analysis Variance Phân tích phương sai
2 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
3 HNX Hanoi Stock Exchange
Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội
4 HOSE
Ho Chi Minh Stock Sở Giao dịch Chứng khoán
Exchange Thành phố Hồ Chí Minh
6 KMO Kaiser Mayer Olkin Hệ số Kaiser Mayer Olkin
6 SPSS
Statistics Package for the Phần mềm thống kê cho
social Sciences. khoa học xã hội
7 Sig.
Observed Signification
Mức ý nghĩa quan sát
Level
8 SSC
State Securities Commission Ủy ban Chứng khoán Nhà
of Vietnam nước
9 TTCK Thị trường chứng khoán
10 UPCOM
Unlisted Public Company
Market
11 VIF Variance Inflation Factor
Hệ số nhân tố phóng đại
phương sai
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới............................... 25
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.............................. 30
Bảng 3.1: Thang đo hình ảnh doanh nghiệp ............................................................ 45
Bảng 3.2: Thang đo chất lượng thông tin báo cáo tài chính .................................... 46
Bảng 3.3: Thang đo ý kiến từ nhà tư vấn................................................................. 47
Bảng 3.4: Thang đo sự quá tự tin............................................................................. 48
Bảng 3.5: Thang đo hiệu ứng đám đông.................................................................. 48
Bảng 3.6: Thang đo biến phụ thuộc ......................................................................... 49
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................. 66
Bảng 4.2: Các biến quan sát sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các
biến độc lập .............................................................................................................. 68
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s các biến độc lập........................... 69
Bảng 4.4: Hệ số Eigenvalues và phương sai trích các biến độc lập......................... 70
Bảng 4.5: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax các biến độc lập
71
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s biến phụ thuộc............................. 72
Bảng 4.7: Hệ số eigenvalues và phương sai trích biến phụ thuộc ........................... 73
Bảng 4.8: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay với các biến phụ thuộc ............. 73
Bảng 4.9: Hệ số tương quan Pearson ....................................................................... 74
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy......................................................................................... 75
Bảng 4.11: Tóm tắt các hệ số hồi quy:..................................................................... 76
Bảng 4.12: Kiểm tra mức độ phù hợp...................................................................... 76
Bảng 4.13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quyết định mua cổ phiếu ................ 77
Bảng 4.14: Kiểm định phương sai theo giới tính..................................................... 79
Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA – giới tính ............................................................. 80
Bảng 4.16 :Kiểm định phương sai theo độ tuổi ....................................................... 80
Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA – độ tuổi................................................................ 80
Bảng 4.18 :Kiểm định phương sai theo thu nhập..................................................... 81
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA – thu nhập............................................................. 81
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
Bảng 4.20: Kiểm định phương sai theo kinh nghiệm đầu tư ................................... 82
Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA – kinh nghiệm đầu tư............................................ 82
Bảng 4.22: Kết quả trung bình mức độ đánh giá của đáp viên ................................ 83
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 33
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 40
Hình 4.1: Biểu đồ phân bổ thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khoán trong mẫu .. 60
Hình 4.2: Biểu đồ phân bổ quan điểm đầu tư trong mẫu ......................................... 61
Hình 4.3: Biểu đồ phân bổ giới tính trong mẫu ....................................................... 62
Hình 4.4: Biểu đồ phân bổ trình độ học vấn trong mẫu........................................... 63
Hình 4.5: Biểu đồ phân bổ độ tuổi trong mẫu.......................................................... 63
Hình 4.6: Biểu đồ thông tin về tình trạng gia đình trong mẫu ................................. 64
Hình 4.7: Biểu đồ phân bổ thu nhập hàng tháng trong mẫu .................................... 65
Hình 4.8: Mô hình kết quả nghiên cứu..................................................................... 79
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Tp. Hồ Chí Minh. Từ đó tác giả đưa ra các hàm ý quản trị đối với từng yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân. Nghiên cứu này được
tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện thông qua
kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm, qua đó tác giả điều chỉnh, bổ
sung thang đo phù hợp, xây dựng thang đo chính thức cho mô hình nghiên cứu. Đối
với phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện khảo sát thông qua bảng
hỏi gửi đến các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh,
thu thập được 209 mẫu hợp lệ, dữ liệu thu thập được sau đó xử lý thông qua phần
mềm SPSS để cho ra kết quả nghiên cứu. Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho
thấy các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và
giá trị (thông qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA). Kết quả
phân tích hồi quy cho thấy năm yếu tố gồm hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng
thông tin báo cáo tài chính, sự quá tự tin, ý kiến của nhà tư vấn và hiệu ứng đám
đông đều có ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Trong đó, yếu tố ý kiến từ nhà tư vấn
có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân, lần
lượt mức độ ảnh hưởng giảm dần theo sau là yếu tố hiệu ứng đám đông, hình ảnh
doanh nghiệp, sự quá tự tin, và cuối cùng là yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài
chính có ít ảnh hưởng nhất. Cuối cùng, từ kết quả nghiên cứu, tác giả trình bày các
hàm ý quản trị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các
nhà đầu tư cá nhân và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. vi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 3
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính......................................................... 5
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng...................................................... 6
1.5. Những đóng góp của đề tài........................................................................... 6
1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết...................................................................................... 6
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 7
1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 8
1.7. Bố cục của đề tài............................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1. Các khái niệm nghiên cứu ........................................................................... 10
2.1.1. Thị trường chứng khoán ......................................................................... 10
2.1.2. Đầu tư cổ phiếu ...................................................................................... 11
2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân ................................................................................ 12
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư ............................................... 13
2.2. Lý thuyết và mô hình về hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
16
2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả ................................................................. 16
2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi ..................................................................... 17
2.2.3. Lý thuyết triển vọng ................................................................................ 18
2.2.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................ 19
2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán ...................... 21
2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 21
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 26
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ............................ 32
2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 32
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 33
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40
3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 40
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................... 42
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 42
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 43
3.2.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu .................................................... 44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng........................................................ 50
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... 50
3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................. 52
Tóm tắt chương 3............................................................................................... 59
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 60
4.1. Thống kê và mô tả mẫu .............................................................................. 60
4.1.1. Thông tin về thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khoán...................... 60
4.1.2. Thông tin về quan điểm của nhà đầu tư................................................ 61
4.1.3. Thông tin về giới tính ............................................................................ 61
4.1.4. Thông tin về trình độ học vấn ............................................................... 62
4.1.5. Thông tin về độ tuổi............................................................................... 63
4.1.6. Thông tin về tình trạng gia đình............................................................ 64
4.1.7. Thông tin về thu nhập hàng tháng......................................................... 64
4.2. Kết quả nghiên cứu..................................................................................... 65
4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha................... 65
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 67
4.2.3. Phân tích tương quan............................................................................ 74
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến...................................................................... 74
4.2.5. Phân tích ANOVA.................................................................................. 79
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 83
Tóm tắt chương 4............................................................................................... 91
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý................................................................ 92
5.1. Kết luận........................................................................................................ 92
5.2. Hàm ý ........................................................................................................... 93
5.2.1. Đối với yếu tố ý kiến của các nhà tư vấn .............................................. 93
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.2. Đối với yếu tố hiệu ứng đám đông ........................................................ 94
5.2.3. Đối với với yếu tố hình ảnh doanh nghiệp ............................................ 95
5.2.4. Đối với yếu tố sự quá tự tin................................................................... 96
5.2.5. Đối với yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài chính ......................... 97
5.3. Hạn chế của đề tài....................................................................................... 98
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai............................................ 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 100
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... i
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu định tính........................................................ i
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lượng .....................................................viii
Phụ lục 3: Kết quả phân tích dữ liệu thông qua phần mềm SPSS......................xiii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu hoạt động giao dịch từ năm 2000,
thị trường đã hoạt động liên tục và kéo dài cho đến hôm nay đã hơn 20 năm. Tuy
TTCK Việt Nam đã có quãng thời gian đủ dài với nhiều biến động đã xảy ra trong
suốt quá trình phát triển nhưng nhờ vào đặc tính thanh khoản cao đã giúp TTCK trở
nên đặc biệt thu hút trong cơn mắt của nhà đầu tư. Trong đó, cổ phiếu được xem là
kênh đầu tư hấp dẫn nhất tại Việt Nam nếu xét về tỷ suất sinh lời, cao hơn so với bất
động sản, vàng, tiền gửi và các kênh đầu tư khác, trong cùng khung thời gian 21
năm. TTCK có thể được xem như là thước do cho sức mạnh và sự phát triển nền
kinh tế của một đất nước. Việc Chính phủ Việt Nam thành lập và xây dựng TTCK
góp phần giúp các doanh nghiệp có thêm một kênh huy động vốn để sản xuất kinh
doanh, tránh áp lực phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng hay các kênh huy động vốn
khác. Tuy nhiên, tại thời kỳ đầu thành lập, TTCK vẫn rất lạ lẫm, mơ hồ với người
dân Việt Nam, điều này dẫn đến con đường phát triển của TTCK rất gập ghềnh. Ở
giai đoạn thành lập năm 2000, hệ thống giao dịch đơn giản, nền tảng pháp lý chưa
đầy đủ, nhiều hạn chế, TTCK Việt Nam chỉ có bốn công ty hoạt động môi giới
chứng khoán và 2 doanh nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch. Theo số liệu
thống kê của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) công bố đến thời điểm tháng
07/2021, toàn TTCK Việt Nam đã có hơn 1600 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký
giao dịch trên ba trung tâm giao dịch. Trong đó số đó là Sở Giao dịch Chứng khoán
Tp.HCM (HOSE) dành cho đối tượng là các công ty có vốn điều lệ đã góp tại thời
điểm đăng ký chào bán từ 120 tỷ đồng trở lên tính trên báo cáo kiểm toán. Riêng
sàn HOSE tính đến thời điểm tháng 07/2021 hiện đang có khoảng 385 doanh nghiệp
niêm yết và đăng ký giao dịch. Tuy vậy, TTCK Việt Nam so với trên thế giới vẫn
còn nhỏ hơn nhiều về quy mô và sự trưởng thành, vẫn rất cần những nghiên cứu
thực tế đóng góp giúp phát triển TTCK Việt Nam. Vì tầm quan trọng và sự ảnh
hưởng của TTCK đối với nền kinh tế quốc gia là không thể phủ nhận.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, TTCK là một kênh đầu tư hấp dẫn, nhận
được sự ủng hộ và tham gia đông đảo từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trong
đó đáng kể là các nhà đầu tư cá nhân. Với số lượng cổ phiếu niêm yết và giá trị giao
dịch tăng lên vượt bậc, góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của TTCK Việt
Nam. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD),
số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư tính đến ngày 31/07/2021 là 3.496.132
tài khoản. Trong đó, số tài khoản của nhà đầu tư cá nhân trong và ngoài nước là
3.479.945 tài khoản (chiếm tỷ lệ 99,54%), số còn lại là của nhà đầu tư tổ chức. Sức
hút của kênh đầu tư cổ phiếu đối với các quyết định khi thực hiện đặt lệnh giao dịch
của các nhà đầu tư cá nhân đang thực sự có sức ảnh hưởng đáng kể đến thị trường
chứng khoán Việt Nam thời gian qua. Tuy các nhà đầu tư cá nhân tham gia với số
lượng đông đảo, nhưng với nhiều đặc điểm như vốn đầu tư nhỏ, thiếu kiến thức
chuyên môn,… nên mức độ đa dạng hóa danh mục đầu tư thấp, quy mô và khối
lượng giao dịch không lớn như các nhà đầu tư tổ chức. Nhà đầu tư cá nhân thường
không có chiến lược đầu tư dài hạn và theo các triết lý đầu tư cụ thể nên dễ bị tác
động và tổn thương bởi các quyết định mua cổ phiếu sai lầm của mình. Mức độ
chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư cá nhân phụ thuộc các đặc điểm cá nhân và thái độ
của họ về rủi ro nên sẽ có rất nhiều các yếu tố tác động đến việc thực hiện đặt lệnh
mua bán cổ phiếu của họ. Do đó, để các nhà đầu tư cũng như công ty chứng khoán
đưa ra dự đoán và quyết định hiệu quả hơn cho việc kinh doanh của họ thì cẩn phải
khám phá về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu của nhà đầu tư
cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu sẽ tác
động đến kiến thức về quyết định đầu tư phù hợp giúp mang lại hiệu quả đầu tư cho
nhà đầu tư cá nhân. Kết quả nghiên cứu cũng gợi ý cho các công ty niêm yết trong việc
trình bày và cung cấp thông tin minh bạch trên báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối
tượng trong đó có các nhà đầu tư cá nhân. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả chọn đề
tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” làm
luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh,
tác giả đưa ra các hàm ý nhằm gia tăng sự thu hút các nhà đầu tư cá nhân khi tham
gia kênh đầu tư cổ phiếu, qua đó góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, nhận diện và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh.
Hai là, đánh giá mức độ tác động từ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh thông qua phân tích hồi quy tuyến tính bằng công cụ phần mềm SPSS.
Ba là, nhằm đưa ra một số hàm ý đối với nhà đầu tư cá nhân, các công ty niêm
yết nhằm tăng sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán
Việt Nam.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà
đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua cổ phiếu của
nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được thể
hiện như thế nào?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Câu hỏi 3: Những hàm ý nào là cần thiết đối với quyết định mua cổ phiếu của
nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhằm
tạo sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu
của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Trên thực tế có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Trên cơ sở kế thừa các nghiên
cứu của Nguyễn Quang Khải (2016), Phạm Ngọc Toàn và cộng sự (2018), Nguyễn
Thị Ngọc Linh (2013), Võ Thị Hiếu và cộng sự (2020), trong khuôn khổ đề tài này
và phù hợp với tình hình thực tế tại TTCK Tp. Hồ Chí Minh, đề tài tập trung nghiên
cứu các yếu tố gồm: hiệu ứng đám đông, hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng thông
tin báo cáo tài chính, ý kiến của các nhà tư vấn. sự quá tự tin.
Về không gian:
Theo số liệu công bố từ cổng thông tin điện tử Bộ Tài Chính, trong năm 2020 vừa
qua, Tp. Hồ Chí Minh tiếp tục giữ vị trí đầu tàu kinh tế, đóng góp trên 22% GDP và
27% tổng thu ngân sách cả nước. Bên cạnh đó, đây còn là nơi tập trung nhiều người
dân đến từ mọi vùng miền khác nhau trên đất nước đến sinh sống, làm việc nên có sự
đa dạng về quan điểm đầu tư cổ phiếu. Chính vì lý do trên, trong phạm vi bài viết và
hạn chế nguồn lực nên tác giả tập trung nghiên cứu điều tra các nhà đầu tư cá nhân
trong nước đang giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Về thời gian:
Các số liệu sơ cấp được tác giả thực hiện điều tra các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh với số lượng 209 bảng hỏi, thực hiện và
hoàn thành trong năm 2021.
Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thông tin điện tử chính thức
của các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo các khái niệm
nghiên cứu bằng hai hình thức sau:
Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn 2 chuyên gia trong lĩnh
vực chứng khoán, trong đó gồm 1 người là Giám đốc Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ -
Công ty chứng khoán SSI, 1 người là Trưởng phòng tư vấn môi giới chứng khoán
ACBS – Chi nhánh Mạc Đĩnh Chi trên 5 năm kinh nghiệm tham gia TTCK tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Danh sách chuyên gia phỏng vấn được
bổ sung tại phụ lục số 1. Tác giả sử dụng các câu hỏi mở để phỏng vấn trực tiếp, nội
dung tập trung vào tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng chính và mức độ ảnh hưởng đến
quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. Nhằm điều tra lý do tại sao và
làm thế nào của việc ra quyết định. Qua đó, nhận được ý kiến từ các chuyên gia về
sự phù hợp và các điều chỉnh của mô hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu định tính
dùng để điều chỉnh mô hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Chú thích
kết quả phỏng vấn chuyên gia tại phụ lục số 1.
Thảo luận nhóm: tác giả tiến hành thảo luận với 2 nhóm gồm tổng cộng 30 nhà
đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh để xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. Hai nhóm được thảo luận lần lượt và đưa ra các
yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định mua cổ
phiếu của nhà đầu tư cá nhân, liên quan chặt chẽ đến đề tài nghiên cứu của tác giả.
Tác giả lắng nghe và ghi nhận các ý kiến bổ sung, đề nghị loại bớt biến trong quá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
trình thảo luận nhóm. Sau buổi phỏng vấn 2 nhóm, tác giả tổng hợp bảng Kết quả
thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm đã loại bỏ, bổ sung được một số biến và thống
nhất được các thành phần trong thang đo nháp. Cơ sở để loại bỏ là phần đông số
lượng nhà đầu tư cá nhân được phỏng vấn cho rằng các yếu tố không quan trọng đối
với họ hoặc có sự trùng lặp, yếu tố này đã bao hàm yếu tố kia. Qua thảo luận nhóm,
tác giả đã điều chỉnh mô hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Biên bản
làm việc thảo luận nhóm được đính kèm tại phụ lục số 1.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thông tin điện tử chính thức của
các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay.
Dữ liệu sơ cấp cho việc phân tích và đánh giá được xác thực, tác giả tiến hành
điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi được gửi đến các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, thu được 209 mẫu hợp lệ phục vụ cho đề
tài nghiên cứu. Phương pháp lấy mẫu được thực hiện là phi xác suất. Tác giả thu hồi
phiếu khảo sát được phát ra, tổng hợp và phân tích số liệu thông qua phần mềm xử
lý dữ liệu thống kê SPSS được sử dụng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu. Công cụ
hệ số tin cậy Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng
để đánh giá đưa ra kết quả nghiên cứu. Kết quả phân tích nghiên cứu giải thích các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh thông qua phân tích thống kê với dữ liệu
định lượng tác giả thu thập được. Thang đo sử dụng đối với các câu hỏi cho từng
nhóm yếu tố ảnh hưởng là thang đo Likert 5 điểm (1 là hoàn toàn không đồng ý và 5
là hoàn toàn không đồng ý).
1.5. Những đóng góp của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đề tài nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của các nhà đầu tư cá nhân khi giao dịch trên TTCK.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Đánh giá được mức độ ảnh hưởng, mối quan hệ của các yếu tố đến quá trình ra
quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Đóng góp cho lý thuyết tài chính hành vi được
đa dạng và phong phú hơn.
Cung cấp luận cứ khoa học cho các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các
nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Bên cạnh đó, các ý kiến đóng góp tác giả
đưa ra cũng sẽ được các công ty môi giới chứng khoán, các doanh nghiệp đang
niêm yết tham khảo để có chính sách hoạt động trên TTCK được tốt hơn, nhận được
sự tin cậy từ các nhà đầu tư cá nhân.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Bổ sung thêm bằng chứng ở thực tiễn tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ
Chí Minh về các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá
nhân. Từ đó, các nhà đầu tư cá nhân biết phát huy điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế khi tham gia giao dịch TTCK, góp phần mang lại hiệu quả đầu tư lâu dài và bền
vững.
Các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chú trọng công bố thông tin minh bạch,
chính thống hơn, giữ gìn và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp đáng tin cậy, có uy tín
trên thị trường. Các doanh nghiệp hiện nay nếu xây dựng thương hiệu của mình
được lớn mạnh trên thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp ngày càng dễ tiếp cận các
nhà đầu tư, huy động được vốn từ thị trường chứng khoán, không bị lệ thuộc vào
các tổ chức tài chính.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài xác định và đo lường mức ảnh hưởng của các
nhân tố tác động đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, dù ở bất kỳ độ tuổi, giới tính hay trình độ học vấn
nào. Đây là cơ sở để các cơ quan quản lý và điều hành thị trường chứng khoán có
chính sách phù hợp thu hút các nhà đầu tư hơn, góp phần phát triển thị trường
chứng khoán Việt Nam tăng trưởng hơn nữa.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà
đầu tư cá nhân đã được nhiều nhà nghiên cứu trước đây công bố. Trong đó, tiêu
biểu có các đề tài nghiên cứu như:
Nghiên cứu về sự phát triển của thị trường chứng khoán và xác định yếu tố
ảnh hưởng lớn nhất thúc đẩy quyết định đầu tư (Dipika Joshi, 2018) được thực hiện
tại thị trường Nepal. Kết quả cho thấy hình ảnh doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh
mẽ nhất đến quyết định đầu tư. Tuy nhiên, đề tài thực hiện tại thị trường chứng
khoán chưa phát triển, đơn sơ, các doanh nghiệp niêm yết cũng không đem đến
được lòng tin cho nhà đầu tư.
Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà
đầu tư tại Sở giao dịch Chứng khoán Nepal (Pradeep Phuyal, 2017) đã chỉ ra kết
quả nghiên cứu rằng yếu tố hình ảnh doanh nghiệp có mối quan hệ và tạo ra mức độ
ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra quyết định của các nhà đầu tư. Đề tài còn hạn
chế do thực hiện phân tích dữ liệu ít, không mang tính đại diện.
Luận văn Thạc sĩ “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của
nhà đầu tư cá nhân trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam” năm 2012 của tác giả
Nguyễn Thị Kim Trâm, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Công trình
nghiên cứu đã chưa tóm gọn được các yếu tố tổng thể ảnh hưởng đến quyết định của
nhà đầu tư cá nhân. Các yếu tố được thể hiện dàn trải, lan man, chưa tập trung cụ
thể vào yếu tố nhất định
Tác giả Lê Phước Lương và Đoàn Thị Thu Hà (2011) nghiên cứu về các nhân
tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định và hiệu quả của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Yếu tố ảnh hưởng không còn thiết thực
trong bối cảnh thị trường chứng khoán hiện nay đã phát triển vượt bậc và thu hút
nhiều sự đầu tư có hiểu biết từ các nhà đầu tư lớn nhỏ trong và ngoài nước.
Sơ lược qua các đề tài nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy các nghiên cứu
được thực hiện tại thị trường chứng khoán còn non trẻ, các yếu tố ảnh hưởng được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
đưa ra mang tính chủ quan, chưa phản ánh được đầy đủ hiện trạng bối cảnh thực tế
của thị trường. Đây chính là hướng đi khám phá mới mà luận văn sẽ tập trung khai
thác để nghiên cứu hoàn thiện.
1.7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần tóm tắt luận văn, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung chính
của luận văn được trình bày trong 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán là một tập hợp bao gồm những người mua và người
bán cổ phiếu (hay chứng khoán), cổ phiếu chính là đại diện cho quyền sở hữu của
họ với doanh nghiệp đó; chúng có thể bao gồm các cổ phiếu được niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán đại chúng, hoặc những cổ phiếu được giao dịch một cách
không công khai, ví dụ như thông qua các nền tảng gọi vốn cộng đồng, cổ phần sẽ
được bán cho các nhà đầu tư. Những khoản đầu tư trên TTCK hầu hết được thực
hiện thông qua nền tảng giao dịch điện tử và môi giới chứng khoán hỗ trợ.
Sàn giao dịch chứng khoán là một sàn giao dịch mà tại đó các nhà đầu tư và
môi giới chứng khoán có thể mua và bán các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái
phiếu và các loại chứng khoán khác. Trên thị trường giao dịch chứng khoán, có
nhiều sàn giao dịch chứng khoán lớn có điều kiện niêm yết theo tiêu chuẩn đã được
quy định mà các công ty muốn được niêm yết cổ phiếu của họ trên đó, nhằm tăng sự
uy tín và thu hút của doanh nghiệp mình cho các nhà đầu tư, cổ phiếu doanh nghiệp
họ cũng sẽ có tính thanh khoản cao hơn. Sàn giao dịch cũng đóng vai trò như một
bên bảo lãnh cho giao dịch mua bán. Các cổ phiếu khác có thể được giao dịch thông
qua đại lý, được gọi là "qua quầy" (OTC – Over The Counter). Nếu công ty đủ lớn,
đạt tiêu chuẩn quốc tế thừa nhận, họ sẽ niêm yết cổ phiếu của họ tại nhiều hơn một
sàn giao dịch ở các quốc gia khác nhau để thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Các sàn giao dịch chứng khoán cũng có khả năng thực hiện việc giao dịch của
những loại chứng khoán khác, ví dụ như chứng khoán lãi suất cố định (trái phiếu)
hoặc (ít phổ biến hơn) chứng khoán phái sinh, loại bình thường được giao dịch theo
qua quầy.
Giao dịch trên thị trường chứng khoán có nghĩa là việc chuyển nhượng một loại
cổ phiếu hoặc chứng khoán từ người bán cho người mua. Việc này được diễn ra khi cả
hai bên đồng thuận về giá và tạo ra sự khớp lệnh. Sau khi kết thúc giao dịch, lệnh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
được khớp từ hai bên, người mua đã sở hữu cổ phiếu, bên cạnh đó nhận được các
quyền lợi kèm theo từ việc trở thành cổ đông của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
đó. Ở khía cạnh người bán, thu về một khoản tiền sau khi khớp lệnh, tương tự như
thoái vốn khỏi công ty, không còn quyền sở hữu và các quyền lợi từ cổ đông của
doanh nghiệp đó.
Như vậy, trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, tác giả tóm gọn thị trường chứng
khoán Việt Nam là nơi giao dịch các cổ phiếu mà trong đó các nhà đầu tư cá nhân bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố quyết định khi đặt lệnh mua hoặc bán cổ phiếu, đã thực
hiện mua đi bán lại với nhau, nhằm mục đích sinh lợi cho mục tiêu tài chính mỗi cá
nhân.
2.1.2. Đầu tư cổ phiếu
Cổ phiếu chính là đại diện cổ đông của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công
ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua nắm
giữ cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy xác nhận sở hữu cổ phần
gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của
cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty cổ phần
tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Vì vậy, cổ phiếu còn được
gọi là chứng khoán vốn.
Theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là chứng chỉ do
công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Quyền phát hành cổ phiếu chỉ có ở
công ty cổ phần.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, cổ phiếu là một loại chứng
khoán được xem như là tài sản, là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán.
Theo khoản 1, 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có 02 loại cổ phiếu như
sau:
Cổ phiếu thường còn được gọi là cổ phiếu phổ thông: thể hiện quyền sở hữu
cổ đông. Người nắm giữ cổ phiếu sẽ có quyền quản lý và kiểm soát công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
hay tham gia vào các cuộc họp Hội đồng quản trị, cũng như bỏ phiếu quyết
định vào các vấn đề lớn của công ty tùy vào số lượng cổ phiếu nắm giữ.
Cổ phiếu ưu đãi: Người nắm giữ sẽ nhận được các quyền lợi từ chính sách
của doanh nghiệp như nhận cổ tức ưu đãi, quyền biểu quyết hay hoàn lại
phần vốn góp với các hình thức khác nhau tùy quy định của doanh nghiệp.
Cá nhân, tổ chức đầu tư cổ phiếu là hình thức cá nhân, tổ chức đó thực hiện
hành vi mua bán cổ phiếu với nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu gồm:
Đạt lợi nhuận mong đợi. Do cổ phiếu có tính thanh khoản, tỷ suất sinh lời
lớn, không bị giới hạn về vốn đầu tư, việc giao dịch hợp pháp theo quy định
pháp luật. Để tìm kiếm lợi nhuận là mục đích chính của việc đầu tư cổ phiếu,
dù bất kể dưới hình thức nào.
Nắm quyền quản lý hoặc sở hữu công ty: Để đạt được điều này, họ phải mua
bán giao dịch với số lượng cổ phiếu lớn, đủ mức nắm quyền kiểm soát doanh
nghiệp đó theo quy định của mỗi doanh nghiệp về việc sở hữu.
Tóm lại, các nhà đầu tư cá nhân thực hiện việc đầu tư cổ phiếu chính là việc cá
nhân mua bán các loại cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán,
nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận theo mục tiêu tài chính của bản thân.
2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân
Theo Nhà đầu tư cá nhân thường là những nhà đầu tư quy mô nhỏ lẻ, phần
đông là thiếu chuyên nghiệp. Họ giao dịch với giá trị nhỏ hơn nhiều so với nhà đầu
tư tổ chức (Goetzman và Kumar, 2008). Việc giao dịch được thực hiện thông qua tài
khoản cá nhân của họ tại công ty chứng khoán.
Các đặc điểm chính của nhà đầu tư cá nhân:
Các nhà đầu tư cá nhân là những người tham gia TTCK không chuyên
nghiệp và thường đầu tư số tiền nhỏ hơn các nhà đầu tư tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Các nhà đầu tư cá nhân sẽ phải trả mức phí giao dịch cao hơn các nhà đầu tư
tổ chức vì giá trị giao dịch của họ nhỏ hơn, do đó sẽ không được ưu đãi nhiều
từ các công ty môi giới chứng khoán.
Nhà đầu tư cá nhân rất đa dạng, họ có thể làm bất kể ngành nghề nào, không
bị giới hạn về lĩnh vực làm việc. Chỉ cần có tài khoản chứng khoán là có thể
giao dịch được.
Các nhà đầu tư cá nhân thường mua và bán các giao dịch trên thị trường cổ
phiếu và trái phiếu và có xu hướng đầu tư số tiền nhỏ hơn nhiều so với các nhà
đầu tư tổ chức lớn. Họ thường đầu tư vào cổ phiếu của các công ty nhỏ vì mức
giá thấp hơn, cho phép nhà đầu tư cá nhân mua nhiều chứng khoán khác nhau
với số lượng cổ phiếu thích hợp để đạt được danh mục đầu tư đa dạng.
Tóm lại, nhà đầu tư cá nhân là những người cá nhân riêng lẻ, tham gia mua
bán giao dịch cổ phiếu nhằm mục đích sinh lợi, kỳ vọng đạt được mục tiêu tài chính
đề ra. Họ là những nhà đầu tư nhỏ lẻ, không chuyên nghiệp, thiếu kiến thức, kỷ luật
khi tham gia thị trường chứng khoán. Điều này dẫn đến các nhà đầu tư cá nhân dễ
tổn thương khi gặp các quyết định mua cổ phiếu sai lầm.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư
Theo Nguyễn Đức Hiển (2012), quyết định đầu tư là sự cam kết của các nguồn
tiền tại thời điểm khác nhau với kỳ vọng lợi nhuận kinh tế trong những thời điểm ở
tương lai. Sự lựa chọn được đưa ra nhằm đem lại khoản thu sau một khoảng thời
gian trong cả quy trình đầu tư.
Sẽ có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, nên đây luôn được xem
là khái niệm cần quan tâm khi nghiên cứu đến hành vi của các nhà đầu tư cá nhân.
Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng sẽ được xem xét từ bên trong và bên ngoài nhà
đầu tư (Lê Hoàng Thu Dung, 2014), cụ thể như sau:
Các yếu tố bên trong thuộc về cá nhân của nhà đầu tư như:
Tuổi tác: Ở một độ tuổi sẽ có những thói quen và nhu cầu khác nhau với mỗi
cá nhân. Khi người ở độ tuổi cao sẽ có xu hướng tiếp nhận thông tin mới khó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
khăn, việc xử lý các thông tin mới mất thời gian hơn những người trẻ. Do đó,
những nhà đầu tư cá nhân trẻ tuổi thường sẽ có mức độ tự tin cao hơn những
nhà đầu tư lớn tuổi, thích đa dạng danh mục đầu tư, mua bán nhiều mã chứng
khoán liên tục. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cá nhân lớn tuổi sẽ bớt có tâm lý
đánh bạc trên TTCK hơn những người trẻ, việc ra quyết định đầu tư cũng
điềm đạm hơn, có sự nghiên cứu kỹ lưỡng và khoa học trước khi quyết định
mua bán cổ phiếu nào đó.
Nghề nghiệp: Với mỗi cá nhân khác nhau, môi trường làm việc, tính chất
nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến hình thành tính cách của mỗi cá nhân. Từ
đó, mỗi cá nhân đưa ra các lựa chọn danh mục cổ phiếu ở các lĩnh vực nghề
nghiệp mà họ quan tâm là chủ yếu, dễ bị thu hút từ các lĩnh vực liên quan
đến nghề nghiệp của họ. Lĩnh vực làm việc của mỗi người cũng sẽ ảnh
hưởng đến nhóm ngành nghề mã chứng khoán mà họ muốn giao dịch. Ví dụ
người công nhân thợ may quần áo, giày dép, … sẽ thường quan tâm đến các
doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc. Hoặc nhân viên ngân hàng sẽ thường
nắm giữ danh mục các cổ phiếu thuộc ngành ngân hàng. Người làm việc liên
quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, máy tính, điện tử đa phần cũng sẽ
hướng sự quan tâm đến các cổ phiếu nhóm ngành công nghệ thông tin.
Giới tính: Sẽ có nhiều sự khác biệt khi quyết định một vấn đề nào đó giữa các
giới tính khác nhau. Trong khi giới tính nam chủ yếu sử dụng não trái, thiên về
tư duy logic, lý trí để xử lý thông tin vấn đề. Còn giới tính nữ thì lại có khả năng
sử dụng cả hai phần não trái và não phải. Về chi tiết, não trái sẽ có tài trong việc
tính toán số liệu, xử lí các con số và ước lượng. Ngược lại, những người sử dụng
não phải lại chú ý tới hình ảnh, màu sắc, ngôn ngữ, sử dụng cảm xúc bản thân.
Khi ra quyết định đầu tư, nam giới thường sẽ quan tâm đến lợi ích, giá trị mang
lại khi đầu tư. Còn nữ giới thường sẽ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi quyết định
giao dịch cổ phiếu nào đó. Tuy nhiên, điều này cũng chỉ mang tính tương đối.
Không có thống kê chính xác về việc nam giới hay nữ giới có hiệu quả đầu tư
hơn. Nhưng sự khác biệt về giới tính có thể được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
thể hiện rõ khi lựa chọn cổ phiếu an toàn, độ rui ro thấp hay tìm kiếm những
lợi nhuận vượt bậc với mức rủi ro cao. Điều này một phần diễn đạt về hành
vi nhà đầu tư cá nhân khi giao dịch trên TTCK.
Các yếu tố bên ngoài tác động đến nhà đầu tư như kinh tế, chính trị, văn hóa –
xã hội.
Kinh tế: bao gồm các yếu tố kinh tế vi mô và vĩ mô, toàn cảnh về thị trường
chứng khoán sẽ có các tác động và mức độ ảnh hưởng khác nhau đến với mỗi
nhà đầu tư cá nhân, vì mỗi cá nhân đều có nhận định khác nhau về nền kinh
tế. Với mỗi quan điểm khác nhau về nền kinh tế, nhà đầu tư cá nhân ra quyết
định mua cổ phiếu với nhận định đó của mình. Điều này là tác động tương
đối lớn vì cá nhân thiếu sự kỷ luật, dễ bị ảnh hưởng từ các tác động xung
quanh, và nền kinh tế là bức tranh tổng thể của thị trường, nên nhà đầu tư cá
nhân khi ra quyết định mua cổ phiếu không thể tránh khỏi sự tác động từ các
biến chuyển của nền kinh tế gây ra.
Chính trị, văn hóa – xã hội: mỗi cá nhân đều có một môi trường văn hóa khác
nhau, riêng biệt. Môi trường văn hóa – xã hội tạo ra cho nhà đầu tư cá nhân các
quan điểm nhìn nhận, đánh giá khi ra quyết định mua cổ phiếu. Sự ổn định về
chính trị, hệ thống pháp lý bảo mật, chặt chẽ, có tổ chức chặt chẽ, bên cạnh trình
độ văn hóa, vùng miền tạo lập nên mỗi cá nhân nhà đầu tư, từ đó họ đưa ra
quyết định chọn lựa cổ phiếu họ mong muốn, phù hợp với bản thân. Văn hóa có
sự ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định này, vì lẽ đương nhiên, mỗi cá nhân
có văn hóa riêng biệt khi đầu tư, quan điểm và cách tiếp cận TTCK cũng từ đó
mà khác nhau. Ví dụ như các nhà đầu tư cá nhân miền Bắc thường sẽ có xu
hướng đầu tư 70% vốn của mình, 30% dự phòng rủi ro; các nhà đầu tư cá nhân
miền Trung hầu như sẽ cẩn thận hơn trong danh mục với 50% hoặc ít hơn vốn
dùng cho đầu tư, 50% còn lại dự phòng; riêng các nhà đầu tư cá nhân miền Nam
phần lớn sẽ quyết định đầu tư với 90% vốn của mình, để lại 10% dự phòng rủi
ro hoặc có thể sử dụng tất cả 100% vốn và vay thêm (sử dụng công cụ đòn bẩy
tài chính) để tham gia TTCK.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Tóm lại, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của mỗi cá nhân.
Có các yếu tố ảnh hưởng cùng chiều và cũng có yếu tố ảnh hưởng ngược chiều đến
quyết định mua cổ phiếu. Quyết định mua cổ phiếu được đưa ra với kỳ vọng mang
lại khoản lợi nhuận trong một khoảng thời gian trong quy trình đầu tư. Với mỗi
quyết định đưa ra khi đầu tư, các nhà đầu tư chịu tác động từ nhiều khía cạnh của
cuộc sống, có thể từ bên trong nhà đầu tư như các vấn đề liên quan đến tuổi tác, giới
tính, nghề nghiệp hoặc từ bên ngoài như các yếu tố liên quan đến nền kinh tế, chính
trị, văn hóa – xã hội. Như vậy, môi trường xung quanh và bên trong mỗi nhà đầu tư
cá nhân đều có ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân.
2.2. Lý thuyết và mô hình về hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả
Tài chính truyền thống là một khối kiến thức được xây dựng dựa trên trụ cột
của các nguyên lý về chênh lệch giá của Modigliani và Miller, các nguyên lý danh
mục đầu tư của Markowitz, lý thuyết định giá tài sản của Sharpe và lý thuyết định
giá quyền chọn của Black, Scholes và Merton (Statman, 1999). Theo lý thuyết thị
trường hiệu quả, giá cả trên thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng khoán,
phản ánh đầy đủ mọi thông tin đã biết và giá cả có thể được xem như một sự đánh
giá tối ưu về giá trị đầu tư thực ở mọi thời điểm. Lý thuyết thị trường hiệu quả được
đặt cơ sở trên quan điểm là con người hành động hợp lý, tối đa hoá lợi ích mong đợi
một cách chính xác và xử lý tất cả những thông tin có sẵn (Shiller, 1998). Nói cách
khác, những tài sản tài chính luôn luôn được định giá hợp lý, căn cứ vào những gì
đã biết công khai. Giá cổ phiếu được mô tả như những bước đi ngẫu nhiên theo thời
gian: giá cả thay đổi không thể dự đoán được bởi vì chúng chỉ xảy ra khi phản ứng
lại với những thông tin mới có thật, và mỗi thông tin đều mới, không thể dự đoán
được (Shiller, 2000). Chính vì mọi thông tin đều được phản ánh vào trong giá cổ
phiếu nên nó không thể tạo ra được lợi nhuận trên mức trung bình và đánh bại thị
trường theo thời gian mà không chịu rủi ro quá mức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi
Lý thuyết tài chính hành vi là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng có ý
nghĩa quan trọng nhất đến quyết định đầu tư và luôn được đề cập đến trong các
nghiên cứu trước đây về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà
đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK (Kengatharan & Navaneethakrishnan, 2014).
Dựa trên việc phân tích tâm lý, tài chính hành vi đã giải thích các diễn biến bất
thường trên TTCK. Cấu trúc thông tin và đặc tính của những người tham gia vào thị
trường chứng khoán được tài chính hành vi giả định đều bị ảnh hưởng liên kết chặt
chẽ đến quá trình ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân, kèm theo thông
qua các tác nhân khác từ thị trường cũng ảnh hưởng theo. Lý thuyết tài chính hành
vi chỉ ra rằng không phải lúc nào cũng xảy ra cơ chế điều chỉnh thị trường về trạng
thái cân bằng. Tức là không phải những nhà đầu tư cá nhân thông minh, khôn ngoan
hơn thì đưa ra những quyết định đầu tư có hiệu quả cao hơn những nhà đầu tư cá
nhân yếu kém khác, họ cũng cùng chịu mức độ rủi ro và cũng có thể xảy ra thua lỗ
như nhau. Lúc này thị trường sẽ không hiệu quả, hay tài sản tài chính được định giá
quá cao hoặc quá thấp. Tuy không thể giải thích trọn vẹn được tại sao điều này lại
xảy ra, cũng như đã có nhiều nghiên cứu trước đây chưa giải thích được về sự đối
lập giữa sự hợp lý trong hành vi trên TTCK với sự hiệu quả. Khi lý thuyết tài chính
hành vi chưa lý giải được sự liên quan trong quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá
nhân hợp lý hơn đến hiệu quả đầu tư của họ, điều này là điểm hạn chế của lý thuyết.
Do đó, trong phạm vi đề tài nghiên cứu sẽ không khám phá về tính hiệu quả của kết
quả đầu tư sau khi đưa ra các quyết định của nhà đầu tư cá nhân.
Theo Bikas và cộng sự (2013), có nhiều nghiên cứu đưa ra quan niệm khác nhau
về tài chính hành vi trong thời điểm hiện nay. Tuy nhiên, phổ biến nhất đều chỉ ra rằng
tài chính hành vi nghiên cứu sự ảnh hưởng của tâm lý tác động đến hành vi thực hiện
của những người tham gia giao dịch trên thị trường tài chính, sẽ tạo ra những kết quả từ
việc ảnh hưởng tác động đó. Tóm lại, tài chính hành vi bổ sung vào các lý thuyết tài
chính cơ bản khi giải thích hành vi của quá trình ra quyết định giao dịch. Ngược lại với
lý thuyết của Markowitz (1952) và Sharpe (1964), hành vi tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
giải quyết vấn đề của các cá nhân và cách mà họ thu thập và sử dụng thông tin. Hành
vi tài chính tìm cách để hiểu và dự đoán được quá trình ra quyết định có quan hệ đến hệ
thống thị trường tài chính. Ngoài ra, nó còn tập trung vào việc cải thiện các quyết
định tài chính bằng việc áp dụng các nguyên lý tâm lý (Olsen, 1998). Tài chính hành vi
được xem như là định nghĩa một lĩnh vực tài chính riêng biệt, trong đó sử dụng quan
điểm tâm lý của cá nhân để thực hiện các hành vi trên thị trường tài chính, bỏ qua các
giả thuyết thị trường hiệu quả (Fama, 1998). Cuối cùng, lý thuyết tài chính hành vi đưa
ra sự liên kết giữa đặc điểm của nhà đầu tư cá nhân và thông tin kết quả giao dịch trên
TTCK là do ảnh hưởng bởi các thông tin liên quan, các đặc điểm tính cách khác nhau
của mỗi người tham gia trong đó (Bakar & Yi, 2016). Đây chính là điểm cần thiết của
lý thuyết tài chính phục vụ cho đề tài nghiên cứu của tác giả. Nhờ đó, danh mục chọn
lựa cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân thông qua hành vi của họ được tìm hiểu và
khám phá rõ các nguyên nhân dẫn đến sự lựa chọn đó.
2.2.3. Lý thuyết triển vọng
Lý thuyết triển vọng dựa trên một loạt các minh chứng thực nghiệm về hành vi
lựa chọn thực tế của cá nhân, lý thuyết được phát triển để trình bày một mô hình chính
xác về việc ra quyết định của con người. Theo Kahneman and Tverskys (1979), lý
thuyết triển vọng chỉ ra rằng nhận thức của mọi người về lãi và lỗ là sai lệch, bởi hầu
hết đều sợ mất mát hơn là được khích lệ khi thu về một khoản lợi nhuận. Nếu mọi
người được lựa chọn hai triển vọng khác nhau, họ sẽ chọn triển vọng mà cho rằng ít có
cơ hội kết thúc trong thua lỗ, thay vì triển vọng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Các nhà
đầu tư sẽ có xu hướng nắm giữ những cổ phiếu đang mang lại lợi nhuận, việc nắm giữ
này dễ dàng hơn so với việc đánh đổi bán đi cổ phiếu đang có lợi nhuận để tiếp tục đầu
tư để tìm kiếm các cơ hội khác, nhằm nâng cao lợi nhuận cho tài khoản.
Ở khía cạnh khác, khi có khoản đầu tư bị thua lỗ, nhà đầu tư thay vì có biện pháp “cắt
lỗ” tuân thủ kỷ luật thì họ lại chấp nhận duy trì tiếp tục với kỳ vọng sẽ phục hồi trong
tương lai, đồng thời với việc đó sẽ kèm theo rủi ro cao về danh mục đầu tư. Lý thuyết
phần nào đã cho thấy được bản chất hành vi của nhà đầu tư cá nhân, khi họ có những
điều nghịch lý khi ra quyết định đầu tư, gây tổn tại đến tài khoản của mình vì những
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
đặc điểm cá nhân. Đôi khi, khi giá cổ phiếu tăng, họ thường bán ngay để hiện thực
hoá lợi nhuận. Nhưng khi cổ phiếu giảm giá, họ lại chần chừ không muốn bán vì khi
hiện thực hoá khoản lỗ sẽ khiến tâm lý của nhà đầu tư khó chịu, cảm giác mất mát
là lớn và họ kì vọng cổ phiếu sẽ tăng lại vào một ngày nào đó. Dẫn đến việc trở
thành nhà đầu tư dài hạn bất đắc dĩ với doanh nghiệp mà họ đầu tư. Với lý thuyết
triển vọng, đề tài nghiên cứu đã được bổ sung thêm về cơ sở lý thuyết giải thích
được hành vi của nhà đầu tư cá nhân đối với việc ra quyết định mua bán cổ phiếu.
Lý thuyết triển vọng rất quan trọng đối với các chuyên gia tài chính và nhà đầu
tư. Mặc dù sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận cho thấy một bức tranh rõ ràng về
rủi ro mà nhà đầu tư phải gánh chịu để đạt được lợi nhuận mong muốn, lý thuyết
triển vọng cho chúng ta biết rằng rất ít người có thể nhận thức về lý trí khi bị cảm
xúc chi phối. Tuy nhiên, lý thuyết vẫn còn hạn chế về việc không lý giải được việc
nhà đầu tư tiếp tục nắm giữ cổ phiếu đang lỗ với kỳ vọng phục hồi có đạt được hiệu
quả đầu tư về sau hay không. Vì TTCK giao dịch thay đổi liên tục, việc tăng và
giảm của cổ phiếu là chuyện bình thường, nếu như nhà đầu tư đang nắm giữ cổ
phiếu của một doanh nghiệp tốt, kinh doanh hiệu quả thì việc cổ phiếu giảm, nhà
đầu tư tiếp tục nắm giữ hoặc mua thêm thì vẫn có thể đạt được lợi nhuận trong
tương lai với kỳ vọng đã đề ra. Đây là nhược điểm của lý thuyết triển vọng, trong
phạm vị đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ không nghiên cứu về hiệu quả đầu tư của
các nhà đầu tư cá nhân sau khi ra quyết định mua cổ phiếu của họ.
2.2.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng
Lý thuyết thông tin bất cân xứng chỉ ra rằng bên bán nắm giữ nhiều thông về tài
sản hơn bên mua, do đó bên mua sẽ không sẵn lòng đồng ý ngay với mức giá bên bán
đưa ra. Ở mặt khác, bên bán có nhiều thông tin thì họ luôn sẵn sàng bán ngay sản phẩm
cho bên mua, điều này vô tình khiến cho bên mua có cảm giác họ bị thiếu hụt thông tin
về tài sản và đang phải chấp nhận mức giá cao hơn giá trị thực của tài sản mua
(Akerlof, 1970). Do việc thông tin giữa hai bên bất cân xứng nên dẫn đến việc bên mua
và bên bán không có được mức độ tin tưởng tương đồng nhau khi thực hiện giao dịch,
việc bù đắp phần chênh lệch này được thể hiện bằng một khoản phí bảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
hiểm kèm theo cho tài sản giao dịch để bù đắp rủi ro thông tin bất cân xứng tạo ra.
Với lý thuyết này, người bán đạt được lợi nhuận mong đợi hoặc thực hiện “cắt lỗ”
cổ phiếu nào đó luôn tin vào thông tin mình đang có để ra quyết định việc này. Đây
chính là điểm mấu chốt trong lý thuyết thông tin bất cân xứng, khi một cá nhân thực
hiện quyết định nào đó luôn tin tưởng vào các thông tin mà họ đang nắm giữ, dẫn
đến các quyết định đôi khi không mang lại hiệu quả cao. Ngược lại, người mua cổ
phiếu lại do dự, đắn đo do việc thiếu thông tin xác định về cổ phiếu đó. Trong phạm
vi đề tài nghiên cứu, tác giả vận dụng điểm mạnh trên của lý thuyết thông tin bất
cân xứng để giải thích cho quyết định mua cổ phiếu khi tham gia TTCK của các nhà
đầu tư cá nhân.
Có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới về lý thuyết thông tin bất cân xứng, trong
đó tiêu biểu về nghiên cứu đã nêu định nghĩa rằng: “Thông tin bất cân xứng trên
TTCK xảy ra khi một hoặc nhiều nhà đầu tư sở hữu được thông tin riêng hoặc có
nhiều thông tin công bố hơn về một công ty so với các nhà đầu tư còn lại” (Kyle,
1985). Hoặc thể hiện một quan điểm khác: “Thông tin bất cân xứng là một hiện
tượng thường gặp khi giao dịch trên thị trường, trong đó các chủ thể khi giao dịch
với nhau cố tình che đậy thông tin dẫn tới việc một bên có đầy đủ thông tin trong
khi bên còn lại thiếu những thông tin cần thiết khi ra quyết định đầu tư hoặc ký kết
hợp đồng”. Với nhiều trường hợp xảy ra trên TTCK, việc khác nhau này giữa hai
nhà đầu tư cá nhân mua bán không có được sự liên kết với kết quả giao dịch của họ.
Nói cách khác, chưa hẳn người bán là người đã có kết quả giao dịch thành công,
hiệu quả, đạt được lợi nhuận mong đợi, còn người mua thì do thiếu thông tin khi
quyết định mua bán nên dẫn tới đầu tư thua lỗ, điều này không có cơ sở để xác định.
Với điểm yếu này của lý thuyết thông tin bất cân xứng, trong phạm vi đề tài nghiên
cứu, tác giả không đề cập và phân tích về kết quả đầu tư có hiệu quả hay không sau
khi ra quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân.
Tóm lại, hành vi của nhà đầu tư cá nhân trong quá trình giao dịch trên TTCK
đã được giải thích và miêu tả thông qua lý thuyết tài chính hành vi, hầu hết mục tiêu
của nhà đầu tư cá nhân đều hướng đến là lợi nhuận. Nhà đầu tư cá nhân không thể
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
nắm bắt được nhiều thông tin bằng doanh nghiệp, luôn gặp phải trường hợp này, họ
luôn trong trạng thái bấp bênh vì sự thiếu hụt thông tin khi quyết định mua bán cổ
phiếu cho danh mục của mình. Do đó, cần tìm hiểu về lý thuyết thông tin bất cân
xứng, khắc phục bằng những cách như tính giá trị hợp lý của cổ phiếu, uy tín doanh
nghiệp, hoặc các yếu tố ảnh hưởng khác để tránh rơi vào tình trạng rủi ro khi giao
dịch thiếu thông tin về doanh nghiệp đó.
2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán
2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà
đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán không phải quá mới vì vậy đã có khá
nhiều các nghiên cứu trước đây. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu trên thế giới
như:
Nghiên cứu về sự phát triển của thị trường chứng khoán và xác định yếu tố ảnh
hưởng lớn nhất thúc đẩy quyết định đầu tư (Dipika Joshi, 2018) được thực hiện tại thị
trường Nepal. Công trình nghiên cứu này tập trung vào mối quan hệ giữa quyết định
đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm các yếu tố: lời khuyến nghị, nhu cầu tài chính
cá nhân, thông tin kế toán, hình ảnh công ty, và các thông tin trung lập. Kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng thị trường chứng khoán Nepal rất biến động và bất thường. Thị
trường này còn non nớt và các nhà đầu tư thì không có động lực nào để đầu tư vào các
doanh nghiệp tại đây. Các nhà đầu tư cá nhân Nepal thì chủ yếu xem xét đến danh tiếng
của các doanh nghiệp và hỏi thăm cổ đông lớn của doanh nghiệp đó trước khi đầu tư
vào. Kết quả nghiên cứu đã tìm ra yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của
các nhà đầu tư cá nhân được khảo sát trong công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, đề tài
thực hiện tại thị trường chứng khoán chưa phát triển, đơn sơ, các doanh nghiệp niêm
yết cũng không đem đến được lòng tin cho nhà đầu tư. Điều này dẫn đến yếu tố ảnh
hưởng quyết định đầu tư sẽ không phát sinh nhiều, hầu như chỉ cần tập trung vào hình
ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp là có thể ra quyết định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
đầu tư, đây là điểm hạn chế của đề tài cần được khai thác mở rộng trong các nghiên
cứu tiếp theo.
Nghiên cứu về các yếu tổ ảnh hướng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá
nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Islamabad (Mona Akbar và các cộng sự, 2016)
đã sử dụng bảng hỏi để khảo sát 253 nhà đầu tư cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho
thấy được mối quan hệ giữa lời khuyến nghị, thông tin trung lập, hình ảnh doanh
nghiệp đối với quá trình ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân. Bên cạnh
đó, công trình nghiên cứu còn cho thấy rằng hầu như các quyết định được đưa ra
theo khuyến nghị của nhân viên môi giới, những người cùng hợp tác, bạn bè và gia
đình. Các nhà đầu tư ở Pakistan không ra quyết định dựa vào báo cáo tài chính, kết
quả kinh doanh, các số liệu kế toán của doanh nghiệp mà họ muốn đầu tư. Bài
nghiên cứu cũng gợi ý rằng các cơ quan quản lý đầu ngành cần chú trọng hơn về
vấn đề này để có chính sách quản lý phù hợp, tránh các ảnh hưởng tiêu cực đến sự
phát triển của TTCK. Vì đây hoàn toàn có thể làm cơ sở cho các đối tượng xấu lợi
dụng, thao túng cổ phiếu, nhiễu loạn thông tin trên thị trường, vì bản chất các nhà
đầu tư cá nhân rất dễ bị tác động từ các lời khuyến nghị, hô hào khi mua bán giao
dịch cổ phiếu. Công trình nghiên cứu này đã thực hiện khảo sát với số mẫu thu thập
phù hợp để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cũng phản ảnh được các vấn đề
khi quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tại Pakistan. Tuy nhiên, bài nghiên cứu
chưa cho thấy được nguyên nhân tại sao các nhà đầu tư tại đây chỉ quan tâm đến các
lời khuyến nghị mà bỏ qua các yếu tố khác khi đưa ra quyết định đầu tư của mình.
Bên cạnh đó, đề tài cũng chưa được ra cách khắc phục phù hợp để các nhà đầu tư có
quyết định đầu tư mang lại kết quả tốt, tìm kiểm được lợi nhuận mong đợi.
Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư
cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Colombo (HMDN Somathilake, 2020) đã xác
định các yếu tố ảnh hưởng gồm thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thông tin
trung lập, lời khuyến nghị. Dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ 150 nhà đầu tư cá nhân tại
Sở giao dịch Chứng khoán Colombo trong năm 2020 thông qua bảng hỏi. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng cả hai yếu tố thông tin trung lập và lời khuyến nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân, họ không xem
xét hay quan tâm nhiều về thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Những
người được khảo sát cũng thừa nhận rằng họ đã đưa ra quyết định đầu tư không đem
lại hiệu quả, lợi nhuận mong muốn. Thêm nữa, đề tài khuyến nghị các công ty môi
giới chứng khoán nên cung cấp các thông tin đáng tin cậy cho khách hàng của họ.
Đề tài đã cho thấy được yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư và cung
cấp thêm thông tin về hiệu quả đầu tư với các quyết định đã được đưa ra. Mặc dù
vậy, đề tài nghiên cứu vẫn còn hạn chế về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư chưa được phong phú đa dạng. Bên cạnh đó, hai yếu tố thông tin trung lập và lời
khuyến nghị có sự tương đồng với nhau, không hoàn toàn tách biệt nên dẫn đến cả
hai yếu tố này đều ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá
nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Colombo.
Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu
tư tại Sở giao dịch Chứng khoán Nepal (Pradeep Phuyal, 2017) đã đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố gồm lời khuyến nghị, thông tin báo cáo tài chính và hình ảnh
doanh nghiệp. Đề tài thực hiện khảo sát 80 mẫu các nhà đầu tư để phân tích dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố hình ảnh doanh nghiệp có mối quan hệ và tạo ra
mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra quyết định của các nhà đầu tư, tiếp theo là
các lời tư vấn, khuyến nghị và thông tin báo cáo tài chính. Nguyên nhân là các nhà đầu
tư tại đây thích sự an toàn, tập trung đầu tư vào cổ phiếu ngành ngân hàng, nên hình
ảnh doanh nghiệp rất được chú trọng. Đề tài đã thể hiện đúng quan điểm đầu tư của các
nhà đầu tư tại Nepal, chỉ tập trung quan tâm đến hình ảnh doanh nghiệp mà bỏ qua các
yếu tố khác khi đưa ra quyết định đầu tư. Tuy nhiên, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư được đưa ra nghiên cứu còn ít, chưa đánh giá được hết tổng thể vì còn
nhiều yếu tố ảnh hưởng khác cũng tác động rất lớn đến quyết định đầu tư. Bên cạnh đó,
việc khảo sát với số mẫu tương đối ít gồm 80 bảng hỏi, khiến đề tài nghiên cứu trở nên
hạn chế về chất lượng dữ liệu, không phản ánh đầy đủ về quyết định đầu tư của các nhà
đầu tư khi tham gia giao dịch chứng khoán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Đề tài nghiên cứu về khám phá các nhân tố tài chính hành vi ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Saudi
(Talal Alquraan và các cộng sự, 2016) với 140 mẫu khảo sát phù hợp để phân tích.
Đề tài sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha để kiểm định độ phù hợp
của thang đo. Bên cạnh đó, phương pháp hồi quy tuyến tính và ANOVA được sử
dụng để kiểm tra các giả thuyết. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố tài chính
hành vi như sợ mất mát, sự quá tự tin, nhận thức rủi ro có mức độ ảnh hưởng mạnh
mẽ nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng
khoán Saudi. Trong khi đó yếu tố tâm lý bầy đàn lại không ảnh hưởng nhiều đến
quyết định đầu tư. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu còn cho thấy được các yếu tố thuộc
nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thu nhập, kinh nghiệm không
tạo ra sự khác biệt đáng kể nào đến quyết định đầu tư, ngoại trừ yếu tố trình độc học
vấn là có ảnh hưởng rõ rệt nhất. Tuy vậy, đề tài vẫn còn hạn chế về số mẫu thu thập
với số lượng nhỏ, dẫn đến không phản ảnh sát với hiện trạng vấn đề nghiên cứu, cần
gia tăng nhiều hơn số lượng mẫu khảo sát. Các yếu tố ảnh hưởng quan trọng khác
như tỷ lệ cổ tức, lợi nhuận kỳ vọng, thị giá cổ phiếu lại không được đề cập phân
tích. Bên cạnh đó, đề tài cũng cần thêm các yếu tố về nền kinh tế cũng góp phần ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân.
Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư
cá nhân ở Malaysia (Atikah Zulaikha và các cộng sự, 2019) đã tập trung phân tích ba
yếu tố ảnh hưởng gồm hình ảnh doanh nghiệp, nhu cầu tài chính cá nhân và thông tin
báo cáo tài chính. Với số lượng bảng hỏi khảo sát thu thập được là 384 mẫu để tiến
hành phân tích dữ liệu tìm ra mối quan hệ liên kết giữa các yếu tố ảnh hưởng trên. Kết
quả nghiên cứu cho thấy yếu tố báo cáo tài chính, thông tin kế toán, các số liệu tình
hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng chính đến việc ra quyết
định đầu tư của cá nhà đầu tư cá nhân tại Malaysia. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng
đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai về quyết định đầu tư và có các
hàm ý cho những nhà đầu tư tiềm năng, cộng đồng, tổ chức, cơ quan chính sách và
những người đầu tư chuyên nghiệp. Đề tài nghiên cứu đã đóng góp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
nhiều hướng đi mới trong tương lai và các giá trị hàm ý cho cộng đồng. Tuy nhiên,
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư bị giới hạn, gây sự hạn hẹp về thông tin
nghiên cứu và thiếu cái nhin tổng thể về các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết
định đầu tư.
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
STT
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu
Nguồn
của các nhà đầu tư cá nhân
(1) Lời khuyến nghị
(2) Nhu cầu tài chính cá nhân
Dipika Joshi,
1 (3) Thông tin kế toán
2018
(4) Hình ảnh công ty
(5) Các thông tin trung lập
(1) Lời khuyến nghị Mona Akbar
2 (2) Thông tin trung lập và các cộng
sự, 2016
(3) Hình ảnh doanh nghiệp
(1) Thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp HMDN
3 (2) Thông tin trung lập Somathilake,
2020
(3) Lời khuyến nghị
(1) Thông tin báo cáo tài chính
Pradeep
4 (2) Lời khuyến nghị
Phuyal, 2017
(3) Hình ảnh công ty
(1) Sợ mất mát
Talal
(2) Sự quá tự tin
Alquraan và
5 (3) Nhận thức rủi ro
các cộng sự,
(4) Tâm lý bầy đàn 2016
(5) Trình độc học vấn
(1) Thông tin báo cáo tài chính Atikah
Zulaikha và
6 (2) Hình ảnh công ty các cộng sự,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3) Nhu cầu tài chính cá nhân 2019
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về sự ảnh hưởng của
các yếu tố tác động đến quá trình quyết định đầu tư của nhà đầu tư khi tham gia
TTCK, tiêu biểu như:
Đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố tâm lý đến quyết định đầu tư trên
thị trường chứng khoán Việt Nam (Tôn Hoàng Thanh Huế, 2019) đã tiếp cận từ lý
thuyết tài chính hành vi để kiểm định sự tồn tại của các yếu tố tâm lý của nhà đầu tư
cá nhân đến quá trình ra quyết định đầu tư trên TTCK Việt Nam. Đây là nghiên cứu
định lượng được thực hiện khảo sát với 330 nhà đầu tư có kinh nghiệm và kiến thức
đang giao dịch trên TTCK Việt Nam. Kết quả phân tích cho thấy sáu yếu tố tâm lý
tác động gồm: quá tự tin, lạc quan quá mức, tính đại diện, neo quyết định, bi quan
và hiệu ứng đám đông cùng tồn tại phổ biến và ảnh hưởng cùng chiều với quyết
định đầu tư. Trong đó, ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư là tâm lý quá tự tin
và thấp nhất là tính đại diện. Điểm mạnh của đề tài này là cho thấy được tâm lý quá
tự tin của nhà đầu tư cá nhân có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quá trình ra quyết
định, vì đây là yếu tố rất khó khai thác, thuộc về tâm lý bên trong mỗi nhà đầu tư.
Tuy vậy, đề tài bỏ qua các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đáng kể đến quá trình ra
quyết định, như hiện nay các nhà đầu tư đã quan tâm nhiều hơn đến hình ảnh của
doanh nghiệp, chất lượng thông tin báo cáo tài chính, hoặc kể đến như sự tư vấn
tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, người thân, bạn bè cũng không được đề cập.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả tham khảo và làm rõ thêm các yếu tố khác,
phù hợp và cập nhật kịp thời với sự phát triển hiện nay của TTCK để có thể hiểu
được quá trình ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân.
Đề tài nghiên cứu tác động của các yếu tố hành vi đến quyết định và hiệu quả đầu
tư của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (Võ Thị Hiếu
và các cộng sự, 2020). Dữ liệu khảo soát đã thu thập từ 411 nhà đầu tư cá nhân tại thị
trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh để phân tích nghiên cứu. Kết quả phân tích sử
dụng phần mềm SPSS đã cho thấy rằng các yếu tố gồm tình huống điển hình, sự quá tự
tin, khuynh hướng sẵn có, hiệu ứng đám đông và neo quyết định có mối
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdf
Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdfGiáo trình kinh tế công cộng 2013.pdf
Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdfMan_Ebook
 
thuyết x, thuyết y
thuyết x, thuyết ythuyết x, thuyết y
thuyết x, thuyết yLong Nguyễn
 
Quyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngQuyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngSnow Ball
 
Bảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo thu nhậpBảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo thu nhậpktnhaque
 
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 ĐiểmDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí MinhCơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí MinhVuKirikou
 
ôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalĐinh Thị Vân
 
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...nataliej4
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lựcGiải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lựcTÓc Đỏ XuÂn
 
quy luật giá trị
quy luật giá trịquy luật giá trị
quy luật giá trịthapxu
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Thanh Hoa
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Võ Thùy Linh
 
đườNg lối đối ngoại
đườNg lối đối ngoạiđườNg lối đối ngoại
đườNg lối đối ngoạinguoitinhmenyeu
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...PhngUyn83256
 
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5s
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5sBài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5s
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5sTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Was ist angesagt? (20)

Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdf
Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdfGiáo trình kinh tế công cộng 2013.pdf
Giáo trình kinh tế công cộng 2013.pdf
 
thuyết x, thuyết y
thuyết x, thuyết ythuyết x, thuyết y
thuyết x, thuyết y
 
Quyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngQuyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụng
 
Bảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo thu nhậpBảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo thu nhập
 
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quản Trị Sản Xuất Và Điều Hành, 9 Điểm
 
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí MinhCơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cơ sở, quá trình hình thành & phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
 
ôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.finalôN tập kinh te pt.final
ôN tập kinh te pt.final
 
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lựcGiải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực
 
quy luật giá trị
quy luật giá trịquy luật giá trị
quy luật giá trị
 
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trườngLuận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường
 
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
áP dụng lean manufacturing vào trong thực tế sản xuất tại xí nghiệp may pleik...
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
 
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
 
đườNg lối đối ngoại
đườNg lối đối ngoạiđườNg lối đối ngoại
đườNg lối đối ngoại
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
 
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...
BÁO CÁO ĐỀ TÀI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHẬN THỨC VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA...
 
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5s
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5sBài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5s
Bài tiểu luận thuyết trình về kaizen 5s
 
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đQuản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
 

Ähnlich wie Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc

Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

Ähnlich wie Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc (20)

Luận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ.doc
Luận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ.docLuận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ.doc
Luận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ.doc
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docxPhát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.docx
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Văn Hóa Doanh Nghiệp Và Sự Gắn Kết Nhân Viên.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Văn Hóa Doanh Nghiệp Và Sự Gắn Kết Nhân Viên.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Văn Hóa Doanh Nghiệp Và Sự Gắn Kết Nhân Viên.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Văn Hóa Doanh Nghiệp Và Sự Gắn Kết Nhân Viên.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá NhânCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân
 
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.docỨng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Ảnh Hưởng Của Giao Dịch Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Đến Thị Trường Chứng Khoán Việt...
Ảnh Hưởng Của Giao Dịch Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Đến Thị Trường Chứng Khoán Việt...Ảnh Hưởng Của Giao Dịch Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Đến Thị Trường Chứng Khoán Việt...
Ảnh Hưởng Của Giao Dịch Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Đến Thị Trường Chứng Khoán Việt...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
 
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.docVăn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.docTác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
Tác Động Của Tín Dụng Ngắn Hạn Đến Tín Dụng Thương Mại Đối Với Công Ty.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợTác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mehr von Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Kürzlich hochgeladen

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Cổ Phiếu Của Các Nhà Đầu Tư Cá Nhân.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG  LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG DUY HẢI Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG  LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành: 8340101 Họ và tên học viên: TRƯƠNG DUY HẢI Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS NGUYỄN TIẾN HOÀNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CAM ĐOAN Tôi, người viết luận văn này, xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là một công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Nguyễn Tiến Hoàng. Các số liệu, tài liệu tham khảo và kế thừa đều có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Tác giả luận văn Trương Duy Hải
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở II tại Tp. Hồ Chí Minh, bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các phòng, khoa thuộc Trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở II tại Tp. Hồ Chí Minh và các Giáo sư, P. Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Tiến Hoàng, người giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu khoa học chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Tác giả luận văn Trương Duy Hải
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Thứ Từ viết Tiếng Anh Tiếng Việt Tự tắt 1 ANOVA Analysis Variance Phân tích phương sai 2 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá 3 HNX Hanoi Stock Exchange Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 4 HOSE Ho Chi Minh Stock Sở Giao dịch Chứng khoán Exchange Thành phố Hồ Chí Minh 6 KMO Kaiser Mayer Olkin Hệ số Kaiser Mayer Olkin 6 SPSS Statistics Package for the Phần mềm thống kê cho social Sciences. khoa học xã hội 7 Sig. Observed Signification Mức ý nghĩa quan sát Level 8 SSC State Securities Commission Ủy ban Chứng khoán Nhà of Vietnam nước 9 TTCK Thị trường chứng khoán 10 UPCOM Unlisted Public Company Market 11 VIF Variance Inflation Factor Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới............................... 25 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.............................. 30 Bảng 3.1: Thang đo hình ảnh doanh nghiệp ............................................................ 45 Bảng 3.2: Thang đo chất lượng thông tin báo cáo tài chính .................................... 46 Bảng 3.3: Thang đo ý kiến từ nhà tư vấn................................................................. 47 Bảng 3.4: Thang đo sự quá tự tin............................................................................. 48 Bảng 3.5: Thang đo hiệu ứng đám đông.................................................................. 48 Bảng 3.6: Thang đo biến phụ thuộc ......................................................................... 49 Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................. 66 Bảng 4.2: Các biến quan sát sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập .............................................................................................................. 68 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s các biến độc lập........................... 69 Bảng 4.4: Hệ số Eigenvalues và phương sai trích các biến độc lập......................... 70 Bảng 4.5: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax các biến độc lập 71 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s biến phụ thuộc............................. 72 Bảng 4.7: Hệ số eigenvalues và phương sai trích biến phụ thuộc ........................... 73 Bảng 4.8: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay với các biến phụ thuộc ............. 73 Bảng 4.9: Hệ số tương quan Pearson ....................................................................... 74 Bảng 4.10: Hệ số hồi quy......................................................................................... 75 Bảng 4.11: Tóm tắt các hệ số hồi quy:..................................................................... 76 Bảng 4.12: Kiểm tra mức độ phù hợp...................................................................... 76 Bảng 4.13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quyết định mua cổ phiếu ................ 77 Bảng 4.14: Kiểm định phương sai theo giới tính..................................................... 79 Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA – giới tính ............................................................. 80 Bảng 4.16 :Kiểm định phương sai theo độ tuổi ....................................................... 80 Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA – độ tuổi................................................................ 80 Bảng 4.18 :Kiểm định phương sai theo thu nhập..................................................... 81
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA – thu nhập............................................................. 81
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v Bảng 4.20: Kiểm định phương sai theo kinh nghiệm đầu tư ................................... 82 Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA – kinh nghiệm đầu tư............................................ 82 Bảng 4.22: Kết quả trung bình mức độ đánh giá của đáp viên ................................ 83
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 33 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 40 Hình 4.1: Biểu đồ phân bổ thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khoán trong mẫu .. 60 Hình 4.2: Biểu đồ phân bổ quan điểm đầu tư trong mẫu ......................................... 61 Hình 4.3: Biểu đồ phân bổ giới tính trong mẫu ....................................................... 62 Hình 4.4: Biểu đồ phân bổ trình độ học vấn trong mẫu........................................... 63 Hình 4.5: Biểu đồ phân bổ độ tuổi trong mẫu.......................................................... 63 Hình 4.6: Biểu đồ thông tin về tình trạng gia đình trong mẫu ................................. 64 Hình 4.7: Biểu đồ phân bổ thu nhập hàng tháng trong mẫu .................................... 65 Hình 4.8: Mô hình kết quả nghiên cứu..................................................................... 79
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Từ đó tác giả đưa ra các hàm ý quản trị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân. Nghiên cứu này được tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm, qua đó tác giả điều chỉnh, bổ sung thang đo phù hợp, xây dựng thang đo chính thức cho mô hình nghiên cứu. Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện khảo sát thông qua bảng hỏi gửi đến các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, thu thập được 209 mẫu hợp lệ, dữ liệu thu thập được sau đó xử lý thông qua phần mềm SPSS để cho ra kết quả nghiên cứu. Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị (thông qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA). Kết quả phân tích hồi quy cho thấy năm yếu tố gồm hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng thông tin báo cáo tài chính, sự quá tự tin, ý kiến của nhà tư vấn và hiệu ứng đám đông đều có ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Trong đó, yếu tố ý kiến từ nhà tư vấn có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân, lần lượt mức độ ảnh hưởng giảm dần theo sau là yếu tố hiệu ứng đám đông, hình ảnh doanh nghiệp, sự quá tự tin, và cuối cùng là yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài chính có ít ảnh hưởng nhất. Cuối cùng, từ kết quả nghiên cứu, tác giả trình bày các hàm ý quản trị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. iii DANH MỤC BẢNG................................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH................................................................................................. vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1 1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 3 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 3 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính......................................................... 5 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng...................................................... 6 1.5. Những đóng góp của đề tài........................................................................... 6 1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết...................................................................................... 6 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 7 1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 8 1.7. Bố cục của đề tài............................................................................................ 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 10
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1. Các khái niệm nghiên cứu ........................................................................... 10 2.1.1. Thị trường chứng khoán ......................................................................... 10 2.1.2. Đầu tư cổ phiếu ...................................................................................... 11 2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân ................................................................................ 12 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư ............................................... 13 2.2. Lý thuyết và mô hình về hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán 16 2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả ................................................................. 16 2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi ..................................................................... 17 2.2.3. Lý thuyết triển vọng ................................................................................ 18 2.2.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................ 19 2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán ...................... 21 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 21 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................... 26 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ............................ 32 2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 32 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 33 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40 3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 40 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................... 42 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 42 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 43 3.2.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu .................................................... 44
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng........................................................ 50 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... 50 3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................. 52 Tóm tắt chương 3............................................................................................... 59 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 60 4.1. Thống kê và mô tả mẫu .............................................................................. 60 4.1.1. Thông tin về thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khoán...................... 60 4.1.2. Thông tin về quan điểm của nhà đầu tư................................................ 61 4.1.3. Thông tin về giới tính ............................................................................ 61 4.1.4. Thông tin về trình độ học vấn ............................................................... 62 4.1.5. Thông tin về độ tuổi............................................................................... 63 4.1.6. Thông tin về tình trạng gia đình............................................................ 64 4.1.7. Thông tin về thu nhập hàng tháng......................................................... 64 4.2. Kết quả nghiên cứu..................................................................................... 65 4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha................... 65 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 67 4.2.3. Phân tích tương quan............................................................................ 74 4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến...................................................................... 74 4.2.5. Phân tích ANOVA.................................................................................. 79 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 83 Tóm tắt chương 4............................................................................................... 91 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý................................................................ 92 5.1. Kết luận........................................................................................................ 92 5.2. Hàm ý ........................................................................................................... 93 5.2.1. Đối với yếu tố ý kiến của các nhà tư vấn .............................................. 93
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.2.2. Đối với yếu tố hiệu ứng đám đông ........................................................ 94 5.2.3. Đối với với yếu tố hình ảnh doanh nghiệp ............................................ 95 5.2.4. Đối với yếu tố sự quá tự tin................................................................... 96 5.2.5. Đối với yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài chính ......................... 97 5.3. Hạn chế của đề tài....................................................................................... 98 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai............................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 100 DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... i Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu định tính........................................................ i Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lượng .....................................................viii Phụ lục 3: Kết quả phân tích dữ liệu thông qua phần mềm SPSS......................xiii
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu hoạt động giao dịch từ năm 2000, thị trường đã hoạt động liên tục và kéo dài cho đến hôm nay đã hơn 20 năm. Tuy TTCK Việt Nam đã có quãng thời gian đủ dài với nhiều biến động đã xảy ra trong suốt quá trình phát triển nhưng nhờ vào đặc tính thanh khoản cao đã giúp TTCK trở nên đặc biệt thu hút trong cơn mắt của nhà đầu tư. Trong đó, cổ phiếu được xem là kênh đầu tư hấp dẫn nhất tại Việt Nam nếu xét về tỷ suất sinh lời, cao hơn so với bất động sản, vàng, tiền gửi và các kênh đầu tư khác, trong cùng khung thời gian 21 năm. TTCK có thể được xem như là thước do cho sức mạnh và sự phát triển nền kinh tế của một đất nước. Việc Chính phủ Việt Nam thành lập và xây dựng TTCK góp phần giúp các doanh nghiệp có thêm một kênh huy động vốn để sản xuất kinh doanh, tránh áp lực phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng hay các kênh huy động vốn khác. Tuy nhiên, tại thời kỳ đầu thành lập, TTCK vẫn rất lạ lẫm, mơ hồ với người dân Việt Nam, điều này dẫn đến con đường phát triển của TTCK rất gập ghềnh. Ở giai đoạn thành lập năm 2000, hệ thống giao dịch đơn giản, nền tảng pháp lý chưa đầy đủ, nhiều hạn chế, TTCK Việt Nam chỉ có bốn công ty hoạt động môi giới chứng khoán và 2 doanh nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch. Theo số liệu thống kê của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC) công bố đến thời điểm tháng 07/2021, toàn TTCK Việt Nam đã có hơn 1600 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch trên ba trung tâm giao dịch. Trong đó số đó là Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) dành cho đối tượng là các công ty có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 120 tỷ đồng trở lên tính trên báo cáo kiểm toán. Riêng sàn HOSE tính đến thời điểm tháng 07/2021 hiện đang có khoảng 385 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch. Tuy vậy, TTCK Việt Nam so với trên thế giới vẫn còn nhỏ hơn nhiều về quy mô và sự trưởng thành, vẫn rất cần những nghiên cứu thực tế đóng góp giúp phát triển TTCK Việt Nam. Vì tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của TTCK đối với nền kinh tế quốc gia là không thể phủ nhận.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, TTCK là một kênh đầu tư hấp dẫn, nhận được sự ủng hộ và tham gia đông đảo từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trong đó đáng kể là các nhà đầu tư cá nhân. Với số lượng cổ phiếu niêm yết và giá trị giao dịch tăng lên vượt bậc, góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của TTCK Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD), số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư tính đến ngày 31/07/2021 là 3.496.132 tài khoản. Trong đó, số tài khoản của nhà đầu tư cá nhân trong và ngoài nước là 3.479.945 tài khoản (chiếm tỷ lệ 99,54%), số còn lại là của nhà đầu tư tổ chức. Sức hút của kênh đầu tư cổ phiếu đối với các quyết định khi thực hiện đặt lệnh giao dịch của các nhà đầu tư cá nhân đang thực sự có sức ảnh hưởng đáng kể đến thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua. Tuy các nhà đầu tư cá nhân tham gia với số lượng đông đảo, nhưng với nhiều đặc điểm như vốn đầu tư nhỏ, thiếu kiến thức chuyên môn,… nên mức độ đa dạng hóa danh mục đầu tư thấp, quy mô và khối lượng giao dịch không lớn như các nhà đầu tư tổ chức. Nhà đầu tư cá nhân thường không có chiến lược đầu tư dài hạn và theo các triết lý đầu tư cụ thể nên dễ bị tác động và tổn thương bởi các quyết định mua cổ phiếu sai lầm của mình. Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư cá nhân phụ thuộc các đặc điểm cá nhân và thái độ của họ về rủi ro nên sẽ có rất nhiều các yếu tố tác động đến việc thực hiện đặt lệnh mua bán cổ phiếu của họ. Do đó, để các nhà đầu tư cũng như công ty chứng khoán đưa ra dự đoán và quyết định hiệu quả hơn cho việc kinh doanh của họ thì cẩn phải khám phá về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu sẽ tác động đến kiến thức về quyết định đầu tư phù hợp giúp mang lại hiệu quả đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân. Kết quả nghiên cứu cũng gợi ý cho các công ty niêm yết trong việc trình bày và cung cấp thông tin minh bạch trên báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng trong đó có các nhà đầu tư cá nhân. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, tác giả đưa ra các hàm ý nhằm gia tăng sự thu hút các nhà đầu tư cá nhân khi tham gia kênh đầu tư cổ phiếu, qua đó góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, nhận diện và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Hai là, đánh giá mức độ tác động từ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thông qua phân tích hồi quy tuyến tính bằng công cụ phần mềm SPSS. Ba là, nhằm đưa ra một số hàm ý đối với nhà đầu tư cá nhân, các công ty niêm yết nhằm tăng sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào?
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Câu hỏi 3: Những hàm ý nào là cần thiết đối với quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhằm tạo sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Trên thực tế có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu của Nguyễn Quang Khải (2016), Phạm Ngọc Toàn và cộng sự (2018), Nguyễn Thị Ngọc Linh (2013), Võ Thị Hiếu và cộng sự (2020), trong khuôn khổ đề tài này và phù hợp với tình hình thực tế tại TTCK Tp. Hồ Chí Minh, đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố gồm: hiệu ứng đám đông, hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng thông tin báo cáo tài chính, ý kiến của các nhà tư vấn. sự quá tự tin. Về không gian: Theo số liệu công bố từ cổng thông tin điện tử Bộ Tài Chính, trong năm 2020 vừa qua, Tp. Hồ Chí Minh tiếp tục giữ vị trí đầu tàu kinh tế, đóng góp trên 22% GDP và 27% tổng thu ngân sách cả nước. Bên cạnh đó, đây còn là nơi tập trung nhiều người dân đến từ mọi vùng miền khác nhau trên đất nước đến sinh sống, làm việc nên có sự đa dạng về quan điểm đầu tư cổ phiếu. Chính vì lý do trên, trong phạm vi bài viết và hạn chế nguồn lực nên tác giả tập trung nghiên cứu điều tra các nhà đầu tư cá nhân trong nước đang giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Về thời gian: Các số liệu sơ cấp được tác giả thực hiện điều tra các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh với số lượng 209 bảng hỏi, thực hiện và hoàn thành trong năm 2021. Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thông tin điện tử chính thức của các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo các khái niệm nghiên cứu bằng hai hình thức sau: Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn 2 chuyên gia trong lĩnh vực chứng khoán, trong đó gồm 1 người là Giám đốc Chi nhánh Nguyễn Văn Cừ - Công ty chứng khoán SSI, 1 người là Trưởng phòng tư vấn môi giới chứng khoán ACBS – Chi nhánh Mạc Đĩnh Chi trên 5 năm kinh nghiệm tham gia TTCK tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Danh sách chuyên gia phỏng vấn được bổ sung tại phụ lục số 1. Tác giả sử dụng các câu hỏi mở để phỏng vấn trực tiếp, nội dung tập trung vào tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng chính và mức độ ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. Nhằm điều tra lý do tại sao và làm thế nào của việc ra quyết định. Qua đó, nhận được ý kiến từ các chuyên gia về sự phù hợp và các điều chỉnh của mô hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu định tính dùng để điều chỉnh mô hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Chú thích kết quả phỏng vấn chuyên gia tại phụ lục số 1. Thảo luận nhóm: tác giả tiến hành thảo luận với 2 nhóm gồm tổng cộng 30 nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. Hai nhóm được thảo luận lần lượt và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân, liên quan chặt chẽ đến đề tài nghiên cứu của tác giả. Tác giả lắng nghe và ghi nhận các ý kiến bổ sung, đề nghị loại bớt biến trong quá
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 trình thảo luận nhóm. Sau buổi phỏng vấn 2 nhóm, tác giả tổng hợp bảng Kết quả thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm đã loại bỏ, bổ sung được một số biến và thống nhất được các thành phần trong thang đo nháp. Cơ sở để loại bỏ là phần đông số lượng nhà đầu tư cá nhân được phỏng vấn cho rằng các yếu tố không quan trọng đối với họ hoặc có sự trùng lặp, yếu tố này đã bao hàm yếu tố kia. Qua thảo luận nhóm, tác giả đã điều chỉnh mô hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Biên bản làm việc thảo luận nhóm được đính kèm tại phụ lục số 1. 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thông tin điện tử chính thức của các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay. Dữ liệu sơ cấp cho việc phân tích và đánh giá được xác thực, tác giả tiến hành điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi được gửi đến các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, thu được 209 mẫu hợp lệ phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp lấy mẫu được thực hiện là phi xác suất. Tác giả thu hồi phiếu khảo sát được phát ra, tổng hợp và phân tích số liệu thông qua phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS được sử dụng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để đánh giá đưa ra kết quả nghiên cứu. Kết quả phân tích nghiên cứu giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh thông qua phân tích thống kê với dữ liệu định lượng tác giả thu thập được. Thang đo sử dụng đối với các câu hỏi cho từng nhóm yếu tố ảnh hưởng là thang đo Likert 5 điểm (1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là hoàn toàn không đồng ý). 1.5. Những đóng góp của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đề tài nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân khi giao dịch trên TTCK.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Đánh giá được mức độ ảnh hưởng, mối quan hệ của các yếu tố đến quá trình ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Đóng góp cho lý thuyết tài chính hành vi được đa dạng và phong phú hơn. Cung cấp luận cứ khoa học cho các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Bên cạnh đó, các ý kiến đóng góp tác giả đưa ra cũng sẽ được các công ty môi giới chứng khoán, các doanh nghiệp đang niêm yết tham khảo để có chính sách hoạt động trên TTCK được tốt hơn, nhận được sự tin cậy từ các nhà đầu tư cá nhân. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Bổ sung thêm bằng chứng ở thực tiễn tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh về các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. Từ đó, các nhà đầu tư cá nhân biết phát huy điểm mạnh, khắc phục những hạn chế khi tham gia giao dịch TTCK, góp phần mang lại hiệu quả đầu tư lâu dài và bền vững. Các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chú trọng công bố thông tin minh bạch, chính thống hơn, giữ gìn và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp đáng tin cậy, có uy tín trên thị trường. Các doanh nghiệp hiện nay nếu xây dựng thương hiệu của mình được lớn mạnh trên thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp ngày càng dễ tiếp cận các nhà đầu tư, huy động được vốn từ thị trường chứng khoán, không bị lệ thuộc vào các tổ chức tài chính. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài xác định và đo lường mức ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, dù ở bất kỳ độ tuổi, giới tính hay trình độ học vấn nào. Đây là cơ sở để các cơ quan quản lý và điều hành thị trường chứng khoán có chính sách phù hợp thu hút các nhà đầu tư hơn, góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam tăng trưởng hơn nữa.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân đã được nhiều nhà nghiên cứu trước đây công bố. Trong đó, tiêu biểu có các đề tài nghiên cứu như: Nghiên cứu về sự phát triển của thị trường chứng khoán và xác định yếu tố ảnh hưởng lớn nhất thúc đẩy quyết định đầu tư (Dipika Joshi, 2018) được thực hiện tại thị trường Nepal. Kết quả cho thấy hình ảnh doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định đầu tư. Tuy nhiên, đề tài thực hiện tại thị trường chứng khoán chưa phát triển, đơn sơ, các doanh nghiệp niêm yết cũng không đem đến được lòng tin cho nhà đầu tư. Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tại Sở giao dịch Chứng khoán Nepal (Pradeep Phuyal, 2017) đã chỉ ra kết quả nghiên cứu rằng yếu tố hình ảnh doanh nghiệp có mối quan hệ và tạo ra mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra quyết định của các nhà đầu tư. Đề tài còn hạn chế do thực hiện phân tích dữ liệu ít, không mang tính đại diện. Luận văn Thạc sĩ “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam” năm 2012 của tác giả Nguyễn Thị Kim Trâm, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu đã chưa tóm gọn được các yếu tố tổng thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Các yếu tố được thể hiện dàn trải, lan man, chưa tập trung cụ thể vào yếu tố nhất định Tác giả Lê Phước Lương và Đoàn Thị Thu Hà (2011) nghiên cứu về các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định và hiệu quả của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Yếu tố ảnh hưởng không còn thiết thực trong bối cảnh thị trường chứng khoán hiện nay đã phát triển vượt bậc và thu hút nhiều sự đầu tư có hiểu biết từ các nhà đầu tư lớn nhỏ trong và ngoài nước. Sơ lược qua các đề tài nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy các nghiên cứu được thực hiện tại thị trường chứng khoán còn non trẻ, các yếu tố ảnh hưởng được
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 đưa ra mang tính chủ quan, chưa phản ánh được đầy đủ hiện trạng bối cảnh thực tế của thị trường. Đây chính là hướng đi khám phá mới mà luận văn sẽ tập trung khai thác để nghiên cứu hoàn thiện. 1.7. Bố cục của đề tài Ngoài phần tóm tắt luận văn, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung chính của luận văn được trình bày trong 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm nghiên cứu 2.1.1. Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là một tập hợp bao gồm những người mua và người bán cổ phiếu (hay chứng khoán), cổ phiếu chính là đại diện cho quyền sở hữu của họ với doanh nghiệp đó; chúng có thể bao gồm các cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán đại chúng, hoặc những cổ phiếu được giao dịch một cách không công khai, ví dụ như thông qua các nền tảng gọi vốn cộng đồng, cổ phần sẽ được bán cho các nhà đầu tư. Những khoản đầu tư trên TTCK hầu hết được thực hiện thông qua nền tảng giao dịch điện tử và môi giới chứng khoán hỗ trợ. Sàn giao dịch chứng khoán là một sàn giao dịch mà tại đó các nhà đầu tư và môi giới chứng khoán có thể mua và bán các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Trên thị trường giao dịch chứng khoán, có nhiều sàn giao dịch chứng khoán lớn có điều kiện niêm yết theo tiêu chuẩn đã được quy định mà các công ty muốn được niêm yết cổ phiếu của họ trên đó, nhằm tăng sự uy tín và thu hút của doanh nghiệp mình cho các nhà đầu tư, cổ phiếu doanh nghiệp họ cũng sẽ có tính thanh khoản cao hơn. Sàn giao dịch cũng đóng vai trò như một bên bảo lãnh cho giao dịch mua bán. Các cổ phiếu khác có thể được giao dịch thông qua đại lý, được gọi là "qua quầy" (OTC – Over The Counter). Nếu công ty đủ lớn, đạt tiêu chuẩn quốc tế thừa nhận, họ sẽ niêm yết cổ phiếu của họ tại nhiều hơn một sàn giao dịch ở các quốc gia khác nhau để thu hút đầu tư từ nước ngoài. Các sàn giao dịch chứng khoán cũng có khả năng thực hiện việc giao dịch của những loại chứng khoán khác, ví dụ như chứng khoán lãi suất cố định (trái phiếu) hoặc (ít phổ biến hơn) chứng khoán phái sinh, loại bình thường được giao dịch theo qua quầy. Giao dịch trên thị trường chứng khoán có nghĩa là việc chuyển nhượng một loại cổ phiếu hoặc chứng khoán từ người bán cho người mua. Việc này được diễn ra khi cả hai bên đồng thuận về giá và tạo ra sự khớp lệnh. Sau khi kết thúc giao dịch, lệnh
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 được khớp từ hai bên, người mua đã sở hữu cổ phiếu, bên cạnh đó nhận được các quyền lợi kèm theo từ việc trở thành cổ đông của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đó. Ở khía cạnh người bán, thu về một khoản tiền sau khi khớp lệnh, tương tự như thoái vốn khỏi công ty, không còn quyền sở hữu và các quyền lợi từ cổ đông của doanh nghiệp đó. Như vậy, trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, tác giả tóm gọn thị trường chứng khoán Việt Nam là nơi giao dịch các cổ phiếu mà trong đó các nhà đầu tư cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố quyết định khi đặt lệnh mua hoặc bán cổ phiếu, đã thực hiện mua đi bán lại với nhau, nhằm mục đích sinh lợi cho mục tiêu tài chính mỗi cá nhân. 2.1.2. Đầu tư cổ phiếu Cổ phiếu chính là đại diện cổ đông của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua nắm giữ cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy xác nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty cổ phần tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Vì vậy, cổ phiếu còn được gọi là chứng khoán vốn. Theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Quyền phát hành cổ phiếu chỉ có ở công ty cổ phần. Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, cổ phiếu là một loại chứng khoán được xem như là tài sản, là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán. Theo khoản 1, 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có 02 loại cổ phiếu như sau: Cổ phiếu thường còn được gọi là cổ phiếu phổ thông: thể hiện quyền sở hữu cổ đông. Người nắm giữ cổ phiếu sẽ có quyền quản lý và kiểm soát công ty
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 hay tham gia vào các cuộc họp Hội đồng quản trị, cũng như bỏ phiếu quyết định vào các vấn đề lớn của công ty tùy vào số lượng cổ phiếu nắm giữ. Cổ phiếu ưu đãi: Người nắm giữ sẽ nhận được các quyền lợi từ chính sách của doanh nghiệp như nhận cổ tức ưu đãi, quyền biểu quyết hay hoàn lại phần vốn góp với các hình thức khác nhau tùy quy định của doanh nghiệp. Cá nhân, tổ chức đầu tư cổ phiếu là hình thức cá nhân, tổ chức đó thực hiện hành vi mua bán cổ phiếu với nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu gồm: Đạt lợi nhuận mong đợi. Do cổ phiếu có tính thanh khoản, tỷ suất sinh lời lớn, không bị giới hạn về vốn đầu tư, việc giao dịch hợp pháp theo quy định pháp luật. Để tìm kiếm lợi nhuận là mục đích chính của việc đầu tư cổ phiếu, dù bất kể dưới hình thức nào. Nắm quyền quản lý hoặc sở hữu công ty: Để đạt được điều này, họ phải mua bán giao dịch với số lượng cổ phiếu lớn, đủ mức nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp đó theo quy định của mỗi doanh nghiệp về việc sở hữu. Tóm lại, các nhà đầu tư cá nhân thực hiện việc đầu tư cổ phiếu chính là việc cá nhân mua bán các loại cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận theo mục tiêu tài chính của bản thân. 2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân Theo Nhà đầu tư cá nhân thường là những nhà đầu tư quy mô nhỏ lẻ, phần đông là thiếu chuyên nghiệp. Họ giao dịch với giá trị nhỏ hơn nhiều so với nhà đầu tư tổ chức (Goetzman và Kumar, 2008). Việc giao dịch được thực hiện thông qua tài khoản cá nhân của họ tại công ty chứng khoán. Các đặc điểm chính của nhà đầu tư cá nhân: Các nhà đầu tư cá nhân là những người tham gia TTCK không chuyên nghiệp và thường đầu tư số tiền nhỏ hơn các nhà đầu tư tổ chức.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Các nhà đầu tư cá nhân sẽ phải trả mức phí giao dịch cao hơn các nhà đầu tư tổ chức vì giá trị giao dịch của họ nhỏ hơn, do đó sẽ không được ưu đãi nhiều từ các công ty môi giới chứng khoán. Nhà đầu tư cá nhân rất đa dạng, họ có thể làm bất kể ngành nghề nào, không bị giới hạn về lĩnh vực làm việc. Chỉ cần có tài khoản chứng khoán là có thể giao dịch được. Các nhà đầu tư cá nhân thường mua và bán các giao dịch trên thị trường cổ phiếu và trái phiếu và có xu hướng đầu tư số tiền nhỏ hơn nhiều so với các nhà đầu tư tổ chức lớn. Họ thường đầu tư vào cổ phiếu của các công ty nhỏ vì mức giá thấp hơn, cho phép nhà đầu tư cá nhân mua nhiều chứng khoán khác nhau với số lượng cổ phiếu thích hợp để đạt được danh mục đầu tư đa dạng. Tóm lại, nhà đầu tư cá nhân là những người cá nhân riêng lẻ, tham gia mua bán giao dịch cổ phiếu nhằm mục đích sinh lợi, kỳ vọng đạt được mục tiêu tài chính đề ra. Họ là những nhà đầu tư nhỏ lẻ, không chuyên nghiệp, thiếu kiến thức, kỷ luật khi tham gia thị trường chứng khoán. Điều này dẫn đến các nhà đầu tư cá nhân dễ tổn thương khi gặp các quyết định mua cổ phiếu sai lầm. 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư Theo Nguyễn Đức Hiển (2012), quyết định đầu tư là sự cam kết của các nguồn tiền tại thời điểm khác nhau với kỳ vọng lợi nhuận kinh tế trong những thời điểm ở tương lai. Sự lựa chọn được đưa ra nhằm đem lại khoản thu sau một khoảng thời gian trong cả quy trình đầu tư. Sẽ có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, nên đây luôn được xem là khái niệm cần quan tâm khi nghiên cứu đến hành vi của các nhà đầu tư cá nhân. Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng sẽ được xem xét từ bên trong và bên ngoài nhà đầu tư (Lê Hoàng Thu Dung, 2014), cụ thể như sau: Các yếu tố bên trong thuộc về cá nhân của nhà đầu tư như: Tuổi tác: Ở một độ tuổi sẽ có những thói quen và nhu cầu khác nhau với mỗi cá nhân. Khi người ở độ tuổi cao sẽ có xu hướng tiếp nhận thông tin mới khó
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 khăn, việc xử lý các thông tin mới mất thời gian hơn những người trẻ. Do đó, những nhà đầu tư cá nhân trẻ tuổi thường sẽ có mức độ tự tin cao hơn những nhà đầu tư lớn tuổi, thích đa dạng danh mục đầu tư, mua bán nhiều mã chứng khoán liên tục. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cá nhân lớn tuổi sẽ bớt có tâm lý đánh bạc trên TTCK hơn những người trẻ, việc ra quyết định đầu tư cũng điềm đạm hơn, có sự nghiên cứu kỹ lưỡng và khoa học trước khi quyết định mua bán cổ phiếu nào đó. Nghề nghiệp: Với mỗi cá nhân khác nhau, môi trường làm việc, tính chất nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến hình thành tính cách của mỗi cá nhân. Từ đó, mỗi cá nhân đưa ra các lựa chọn danh mục cổ phiếu ở các lĩnh vực nghề nghiệp mà họ quan tâm là chủ yếu, dễ bị thu hút từ các lĩnh vực liên quan đến nghề nghiệp của họ. Lĩnh vực làm việc của mỗi người cũng sẽ ảnh hưởng đến nhóm ngành nghề mã chứng khoán mà họ muốn giao dịch. Ví dụ người công nhân thợ may quần áo, giày dép, … sẽ thường quan tâm đến các doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc. Hoặc nhân viên ngân hàng sẽ thường nắm giữ danh mục các cổ phiếu thuộc ngành ngân hàng. Người làm việc liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, máy tính, điện tử đa phần cũng sẽ hướng sự quan tâm đến các cổ phiếu nhóm ngành công nghệ thông tin. Giới tính: Sẽ có nhiều sự khác biệt khi quyết định một vấn đề nào đó giữa các giới tính khác nhau. Trong khi giới tính nam chủ yếu sử dụng não trái, thiên về tư duy logic, lý trí để xử lý thông tin vấn đề. Còn giới tính nữ thì lại có khả năng sử dụng cả hai phần não trái và não phải. Về chi tiết, não trái sẽ có tài trong việc tính toán số liệu, xử lí các con số và ước lượng. Ngược lại, những người sử dụng não phải lại chú ý tới hình ảnh, màu sắc, ngôn ngữ, sử dụng cảm xúc bản thân. Khi ra quyết định đầu tư, nam giới thường sẽ quan tâm đến lợi ích, giá trị mang lại khi đầu tư. Còn nữ giới thường sẽ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi quyết định giao dịch cổ phiếu nào đó. Tuy nhiên, điều này cũng chỉ mang tính tương đối. Không có thống kê chính xác về việc nam giới hay nữ giới có hiệu quả đầu tư hơn. Nhưng sự khác biệt về giới tính có thể được
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 thể hiện rõ khi lựa chọn cổ phiếu an toàn, độ rui ro thấp hay tìm kiếm những lợi nhuận vượt bậc với mức rủi ro cao. Điều này một phần diễn đạt về hành vi nhà đầu tư cá nhân khi giao dịch trên TTCK. Các yếu tố bên ngoài tác động đến nhà đầu tư như kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội. Kinh tế: bao gồm các yếu tố kinh tế vi mô và vĩ mô, toàn cảnh về thị trường chứng khoán sẽ có các tác động và mức độ ảnh hưởng khác nhau đến với mỗi nhà đầu tư cá nhân, vì mỗi cá nhân đều có nhận định khác nhau về nền kinh tế. Với mỗi quan điểm khác nhau về nền kinh tế, nhà đầu tư cá nhân ra quyết định mua cổ phiếu với nhận định đó của mình. Điều này là tác động tương đối lớn vì cá nhân thiếu sự kỷ luật, dễ bị ảnh hưởng từ các tác động xung quanh, và nền kinh tế là bức tranh tổng thể của thị trường, nên nhà đầu tư cá nhân khi ra quyết định mua cổ phiếu không thể tránh khỏi sự tác động từ các biến chuyển của nền kinh tế gây ra. Chính trị, văn hóa – xã hội: mỗi cá nhân đều có một môi trường văn hóa khác nhau, riêng biệt. Môi trường văn hóa – xã hội tạo ra cho nhà đầu tư cá nhân các quan điểm nhìn nhận, đánh giá khi ra quyết định mua cổ phiếu. Sự ổn định về chính trị, hệ thống pháp lý bảo mật, chặt chẽ, có tổ chức chặt chẽ, bên cạnh trình độ văn hóa, vùng miền tạo lập nên mỗi cá nhân nhà đầu tư, từ đó họ đưa ra quyết định chọn lựa cổ phiếu họ mong muốn, phù hợp với bản thân. Văn hóa có sự ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định này, vì lẽ đương nhiên, mỗi cá nhân có văn hóa riêng biệt khi đầu tư, quan điểm và cách tiếp cận TTCK cũng từ đó mà khác nhau. Ví dụ như các nhà đầu tư cá nhân miền Bắc thường sẽ có xu hướng đầu tư 70% vốn của mình, 30% dự phòng rủi ro; các nhà đầu tư cá nhân miền Trung hầu như sẽ cẩn thận hơn trong danh mục với 50% hoặc ít hơn vốn dùng cho đầu tư, 50% còn lại dự phòng; riêng các nhà đầu tư cá nhân miền Nam phần lớn sẽ quyết định đầu tư với 90% vốn của mình, để lại 10% dự phòng rủi ro hoặc có thể sử dụng tất cả 100% vốn và vay thêm (sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính) để tham gia TTCK.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Tóm lại, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của mỗi cá nhân. Có các yếu tố ảnh hưởng cùng chiều và cũng có yếu tố ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định mua cổ phiếu. Quyết định mua cổ phiếu được đưa ra với kỳ vọng mang lại khoản lợi nhuận trong một khoảng thời gian trong quy trình đầu tư. Với mỗi quyết định đưa ra khi đầu tư, các nhà đầu tư chịu tác động từ nhiều khía cạnh của cuộc sống, có thể từ bên trong nhà đầu tư như các vấn đề liên quan đến tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp hoặc từ bên ngoài như các yếu tố liên quan đến nền kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội. Như vậy, môi trường xung quanh và bên trong mỗi nhà đầu tư cá nhân đều có ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. 2.2. Lý thuyết và mô hình về hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán 2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả Tài chính truyền thống là một khối kiến thức được xây dựng dựa trên trụ cột của các nguyên lý về chênh lệch giá của Modigliani và Miller, các nguyên lý danh mục đầu tư của Markowitz, lý thuyết định giá tài sản của Sharpe và lý thuyết định giá quyền chọn của Black, Scholes và Merton (Statman, 1999). Theo lý thuyết thị trường hiệu quả, giá cả trên thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng khoán, phản ánh đầy đủ mọi thông tin đã biết và giá cả có thể được xem như một sự đánh giá tối ưu về giá trị đầu tư thực ở mọi thời điểm. Lý thuyết thị trường hiệu quả được đặt cơ sở trên quan điểm là con người hành động hợp lý, tối đa hoá lợi ích mong đợi một cách chính xác và xử lý tất cả những thông tin có sẵn (Shiller, 1998). Nói cách khác, những tài sản tài chính luôn luôn được định giá hợp lý, căn cứ vào những gì đã biết công khai. Giá cổ phiếu được mô tả như những bước đi ngẫu nhiên theo thời gian: giá cả thay đổi không thể dự đoán được bởi vì chúng chỉ xảy ra khi phản ứng lại với những thông tin mới có thật, và mỗi thông tin đều mới, không thể dự đoán được (Shiller, 2000). Chính vì mọi thông tin đều được phản ánh vào trong giá cổ phiếu nên nó không thể tạo ra được lợi nhuận trên mức trung bình và đánh bại thị trường theo thời gian mà không chịu rủi ro quá mức.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi Lý thuyết tài chính hành vi là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng có ý nghĩa quan trọng nhất đến quyết định đầu tư và luôn được đề cập đến trong các nghiên cứu trước đây về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK (Kengatharan & Navaneethakrishnan, 2014). Dựa trên việc phân tích tâm lý, tài chính hành vi đã giải thích các diễn biến bất thường trên TTCK. Cấu trúc thông tin và đặc tính của những người tham gia vào thị trường chứng khoán được tài chính hành vi giả định đều bị ảnh hưởng liên kết chặt chẽ đến quá trình ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân, kèm theo thông qua các tác nhân khác từ thị trường cũng ảnh hưởng theo. Lý thuyết tài chính hành vi chỉ ra rằng không phải lúc nào cũng xảy ra cơ chế điều chỉnh thị trường về trạng thái cân bằng. Tức là không phải những nhà đầu tư cá nhân thông minh, khôn ngoan hơn thì đưa ra những quyết định đầu tư có hiệu quả cao hơn những nhà đầu tư cá nhân yếu kém khác, họ cũng cùng chịu mức độ rủi ro và cũng có thể xảy ra thua lỗ như nhau. Lúc này thị trường sẽ không hiệu quả, hay tài sản tài chính được định giá quá cao hoặc quá thấp. Tuy không thể giải thích trọn vẹn được tại sao điều này lại xảy ra, cũng như đã có nhiều nghiên cứu trước đây chưa giải thích được về sự đối lập giữa sự hợp lý trong hành vi trên TTCK với sự hiệu quả. Khi lý thuyết tài chính hành vi chưa lý giải được sự liên quan trong quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân hợp lý hơn đến hiệu quả đầu tư của họ, điều này là điểm hạn chế của lý thuyết. Do đó, trong phạm vi đề tài nghiên cứu sẽ không khám phá về tính hiệu quả của kết quả đầu tư sau khi đưa ra các quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Theo Bikas và cộng sự (2013), có nhiều nghiên cứu đưa ra quan niệm khác nhau về tài chính hành vi trong thời điểm hiện nay. Tuy nhiên, phổ biến nhất đều chỉ ra rằng tài chính hành vi nghiên cứu sự ảnh hưởng của tâm lý tác động đến hành vi thực hiện của những người tham gia giao dịch trên thị trường tài chính, sẽ tạo ra những kết quả từ việc ảnh hưởng tác động đó. Tóm lại, tài chính hành vi bổ sung vào các lý thuyết tài chính cơ bản khi giải thích hành vi của quá trình ra quyết định giao dịch. Ngược lại với lý thuyết của Markowitz (1952) và Sharpe (1964), hành vi tài chính
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 giải quyết vấn đề của các cá nhân và cách mà họ thu thập và sử dụng thông tin. Hành vi tài chính tìm cách để hiểu và dự đoán được quá trình ra quyết định có quan hệ đến hệ thống thị trường tài chính. Ngoài ra, nó còn tập trung vào việc cải thiện các quyết định tài chính bằng việc áp dụng các nguyên lý tâm lý (Olsen, 1998). Tài chính hành vi được xem như là định nghĩa một lĩnh vực tài chính riêng biệt, trong đó sử dụng quan điểm tâm lý của cá nhân để thực hiện các hành vi trên thị trường tài chính, bỏ qua các giả thuyết thị trường hiệu quả (Fama, 1998). Cuối cùng, lý thuyết tài chính hành vi đưa ra sự liên kết giữa đặc điểm của nhà đầu tư cá nhân và thông tin kết quả giao dịch trên TTCK là do ảnh hưởng bởi các thông tin liên quan, các đặc điểm tính cách khác nhau của mỗi người tham gia trong đó (Bakar & Yi, 2016). Đây chính là điểm cần thiết của lý thuyết tài chính phục vụ cho đề tài nghiên cứu của tác giả. Nhờ đó, danh mục chọn lựa cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân thông qua hành vi của họ được tìm hiểu và khám phá rõ các nguyên nhân dẫn đến sự lựa chọn đó. 2.2.3. Lý thuyết triển vọng Lý thuyết triển vọng dựa trên một loạt các minh chứng thực nghiệm về hành vi lựa chọn thực tế của cá nhân, lý thuyết được phát triển để trình bày một mô hình chính xác về việc ra quyết định của con người. Theo Kahneman and Tverskys (1979), lý thuyết triển vọng chỉ ra rằng nhận thức của mọi người về lãi và lỗ là sai lệch, bởi hầu hết đều sợ mất mát hơn là được khích lệ khi thu về một khoản lợi nhuận. Nếu mọi người được lựa chọn hai triển vọng khác nhau, họ sẽ chọn triển vọng mà cho rằng ít có cơ hội kết thúc trong thua lỗ, thay vì triển vọng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Các nhà đầu tư sẽ có xu hướng nắm giữ những cổ phiếu đang mang lại lợi nhuận, việc nắm giữ này dễ dàng hơn so với việc đánh đổi bán đi cổ phiếu đang có lợi nhuận để tiếp tục đầu tư để tìm kiếm các cơ hội khác, nhằm nâng cao lợi nhuận cho tài khoản. Ở khía cạnh khác, khi có khoản đầu tư bị thua lỗ, nhà đầu tư thay vì có biện pháp “cắt lỗ” tuân thủ kỷ luật thì họ lại chấp nhận duy trì tiếp tục với kỳ vọng sẽ phục hồi trong tương lai, đồng thời với việc đó sẽ kèm theo rủi ro cao về danh mục đầu tư. Lý thuyết phần nào đã cho thấy được bản chất hành vi của nhà đầu tư cá nhân, khi họ có những điều nghịch lý khi ra quyết định đầu tư, gây tổn tại đến tài khoản của mình vì những
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 đặc điểm cá nhân. Đôi khi, khi giá cổ phiếu tăng, họ thường bán ngay để hiện thực hoá lợi nhuận. Nhưng khi cổ phiếu giảm giá, họ lại chần chừ không muốn bán vì khi hiện thực hoá khoản lỗ sẽ khiến tâm lý của nhà đầu tư khó chịu, cảm giác mất mát là lớn và họ kì vọng cổ phiếu sẽ tăng lại vào một ngày nào đó. Dẫn đến việc trở thành nhà đầu tư dài hạn bất đắc dĩ với doanh nghiệp mà họ đầu tư. Với lý thuyết triển vọng, đề tài nghiên cứu đã được bổ sung thêm về cơ sở lý thuyết giải thích được hành vi của nhà đầu tư cá nhân đối với việc ra quyết định mua bán cổ phiếu. Lý thuyết triển vọng rất quan trọng đối với các chuyên gia tài chính và nhà đầu tư. Mặc dù sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận cho thấy một bức tranh rõ ràng về rủi ro mà nhà đầu tư phải gánh chịu để đạt được lợi nhuận mong muốn, lý thuyết triển vọng cho chúng ta biết rằng rất ít người có thể nhận thức về lý trí khi bị cảm xúc chi phối. Tuy nhiên, lý thuyết vẫn còn hạn chế về việc không lý giải được việc nhà đầu tư tiếp tục nắm giữ cổ phiếu đang lỗ với kỳ vọng phục hồi có đạt được hiệu quả đầu tư về sau hay không. Vì TTCK giao dịch thay đổi liên tục, việc tăng và giảm của cổ phiếu là chuyện bình thường, nếu như nhà đầu tư đang nắm giữ cổ phiếu của một doanh nghiệp tốt, kinh doanh hiệu quả thì việc cổ phiếu giảm, nhà đầu tư tiếp tục nắm giữ hoặc mua thêm thì vẫn có thể đạt được lợi nhuận trong tương lai với kỳ vọng đã đề ra. Đây là nhược điểm của lý thuyết triển vọng, trong phạm vị đề tài nghiên cứu này, tác giả sẽ không nghiên cứu về hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân sau khi ra quyết định mua cổ phiếu của họ. 2.2.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng Lý thuyết thông tin bất cân xứng chỉ ra rằng bên bán nắm giữ nhiều thông về tài sản hơn bên mua, do đó bên mua sẽ không sẵn lòng đồng ý ngay với mức giá bên bán đưa ra. Ở mặt khác, bên bán có nhiều thông tin thì họ luôn sẵn sàng bán ngay sản phẩm cho bên mua, điều này vô tình khiến cho bên mua có cảm giác họ bị thiếu hụt thông tin về tài sản và đang phải chấp nhận mức giá cao hơn giá trị thực của tài sản mua (Akerlof, 1970). Do việc thông tin giữa hai bên bất cân xứng nên dẫn đến việc bên mua và bên bán không có được mức độ tin tưởng tương đồng nhau khi thực hiện giao dịch, việc bù đắp phần chênh lệch này được thể hiện bằng một khoản phí bảo
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 hiểm kèm theo cho tài sản giao dịch để bù đắp rủi ro thông tin bất cân xứng tạo ra. Với lý thuyết này, người bán đạt được lợi nhuận mong đợi hoặc thực hiện “cắt lỗ” cổ phiếu nào đó luôn tin vào thông tin mình đang có để ra quyết định việc này. Đây chính là điểm mấu chốt trong lý thuyết thông tin bất cân xứng, khi một cá nhân thực hiện quyết định nào đó luôn tin tưởng vào các thông tin mà họ đang nắm giữ, dẫn đến các quyết định đôi khi không mang lại hiệu quả cao. Ngược lại, người mua cổ phiếu lại do dự, đắn đo do việc thiếu thông tin xác định về cổ phiếu đó. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả vận dụng điểm mạnh trên của lý thuyết thông tin bất cân xứng để giải thích cho quyết định mua cổ phiếu khi tham gia TTCK của các nhà đầu tư cá nhân. Có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới về lý thuyết thông tin bất cân xứng, trong đó tiêu biểu về nghiên cứu đã nêu định nghĩa rằng: “Thông tin bất cân xứng trên TTCK xảy ra khi một hoặc nhiều nhà đầu tư sở hữu được thông tin riêng hoặc có nhiều thông tin công bố hơn về một công ty so với các nhà đầu tư còn lại” (Kyle, 1985). Hoặc thể hiện một quan điểm khác: “Thông tin bất cân xứng là một hiện tượng thường gặp khi giao dịch trên thị trường, trong đó các chủ thể khi giao dịch với nhau cố tình che đậy thông tin dẫn tới việc một bên có đầy đủ thông tin trong khi bên còn lại thiếu những thông tin cần thiết khi ra quyết định đầu tư hoặc ký kết hợp đồng”. Với nhiều trường hợp xảy ra trên TTCK, việc khác nhau này giữa hai nhà đầu tư cá nhân mua bán không có được sự liên kết với kết quả giao dịch của họ. Nói cách khác, chưa hẳn người bán là người đã có kết quả giao dịch thành công, hiệu quả, đạt được lợi nhuận mong đợi, còn người mua thì do thiếu thông tin khi quyết định mua bán nên dẫn tới đầu tư thua lỗ, điều này không có cơ sở để xác định. Với điểm yếu này của lý thuyết thông tin bất cân xứng, trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả không đề cập và phân tích về kết quả đầu tư có hiệu quả hay không sau khi ra quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. Tóm lại, hành vi của nhà đầu tư cá nhân trong quá trình giao dịch trên TTCK đã được giải thích và miêu tả thông qua lý thuyết tài chính hành vi, hầu hết mục tiêu của nhà đầu tư cá nhân đều hướng đến là lợi nhuận. Nhà đầu tư cá nhân không thể
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 nắm bắt được nhiều thông tin bằng doanh nghiệp, luôn gặp phải trường hợp này, họ luôn trong trạng thái bấp bênh vì sự thiếu hụt thông tin khi quyết định mua bán cổ phiếu cho danh mục của mình. Do đó, cần tìm hiểu về lý thuyết thông tin bất cân xứng, khắc phục bằng những cách như tính giá trị hợp lý của cổ phiếu, uy tín doanh nghiệp, hoặc các yếu tố ảnh hưởng khác để tránh rơi vào tình trạng rủi ro khi giao dịch thiếu thông tin về doanh nghiệp đó. 2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán không phải quá mới vì vậy đã có khá nhiều các nghiên cứu trước đây. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu trên thế giới như: Nghiên cứu về sự phát triển của thị trường chứng khoán và xác định yếu tố ảnh hưởng lớn nhất thúc đẩy quyết định đầu tư (Dipika Joshi, 2018) được thực hiện tại thị trường Nepal. Công trình nghiên cứu này tập trung vào mối quan hệ giữa quyết định đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm các yếu tố: lời khuyến nghị, nhu cầu tài chính cá nhân, thông tin kế toán, hình ảnh công ty, và các thông tin trung lập. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng thị trường chứng khoán Nepal rất biến động và bất thường. Thị trường này còn non nớt và các nhà đầu tư thì không có động lực nào để đầu tư vào các doanh nghiệp tại đây. Các nhà đầu tư cá nhân Nepal thì chủ yếu xem xét đến danh tiếng của các doanh nghiệp và hỏi thăm cổ đông lớn của doanh nghiệp đó trước khi đầu tư vào. Kết quả nghiên cứu đã tìm ra yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân được khảo sát trong công trình nghiên cứu. Tuy nhiên, đề tài thực hiện tại thị trường chứng khoán chưa phát triển, đơn sơ, các doanh nghiệp niêm yết cũng không đem đến được lòng tin cho nhà đầu tư. Điều này dẫn đến yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư sẽ không phát sinh nhiều, hầu như chỉ cần tập trung vào hình ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp là có thể ra quyết định
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 đầu tư, đây là điểm hạn chế của đề tài cần được khai thác mở rộng trong các nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu về các yếu tổ ảnh hướng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Islamabad (Mona Akbar và các cộng sự, 2016) đã sử dụng bảng hỏi để khảo sát 253 nhà đầu tư cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy được mối quan hệ giữa lời khuyến nghị, thông tin trung lập, hình ảnh doanh nghiệp đối với quá trình ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân. Bên cạnh đó, công trình nghiên cứu còn cho thấy rằng hầu như các quyết định được đưa ra theo khuyến nghị của nhân viên môi giới, những người cùng hợp tác, bạn bè và gia đình. Các nhà đầu tư ở Pakistan không ra quyết định dựa vào báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh, các số liệu kế toán của doanh nghiệp mà họ muốn đầu tư. Bài nghiên cứu cũng gợi ý rằng các cơ quan quản lý đầu ngành cần chú trọng hơn về vấn đề này để có chính sách quản lý phù hợp, tránh các ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của TTCK. Vì đây hoàn toàn có thể làm cơ sở cho các đối tượng xấu lợi dụng, thao túng cổ phiếu, nhiễu loạn thông tin trên thị trường, vì bản chất các nhà đầu tư cá nhân rất dễ bị tác động từ các lời khuyến nghị, hô hào khi mua bán giao dịch cổ phiếu. Công trình nghiên cứu này đã thực hiện khảo sát với số mẫu thu thập phù hợp để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cũng phản ảnh được các vấn đề khi quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tại Pakistan. Tuy nhiên, bài nghiên cứu chưa cho thấy được nguyên nhân tại sao các nhà đầu tư tại đây chỉ quan tâm đến các lời khuyến nghị mà bỏ qua các yếu tố khác khi đưa ra quyết định đầu tư của mình. Bên cạnh đó, đề tài cũng chưa được ra cách khắc phục phù hợp để các nhà đầu tư có quyết định đầu tư mang lại kết quả tốt, tìm kiểm được lợi nhuận mong đợi. Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Colombo (HMDN Somathilake, 2020) đã xác định các yếu tố ảnh hưởng gồm thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp, thông tin trung lập, lời khuyến nghị. Dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ 150 nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Colombo trong năm 2020 thông qua bảng hỏi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cả hai yếu tố thông tin trung lập và lời khuyến nghị
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân, họ không xem xét hay quan tâm nhiều về thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Những người được khảo sát cũng thừa nhận rằng họ đã đưa ra quyết định đầu tư không đem lại hiệu quả, lợi nhuận mong muốn. Thêm nữa, đề tài khuyến nghị các công ty môi giới chứng khoán nên cung cấp các thông tin đáng tin cậy cho khách hàng của họ. Đề tài đã cho thấy được yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư và cung cấp thêm thông tin về hiệu quả đầu tư với các quyết định đã được đưa ra. Mặc dù vậy, đề tài nghiên cứu vẫn còn hạn chế về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chưa được phong phú đa dạng. Bên cạnh đó, hai yếu tố thông tin trung lập và lời khuyến nghị có sự tương đồng với nhau, không hoàn toàn tách biệt nên dẫn đến cả hai yếu tố này đều ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Colombo. Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tại Sở giao dịch Chứng khoán Nepal (Pradeep Phuyal, 2017) đã đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố gồm lời khuyến nghị, thông tin báo cáo tài chính và hình ảnh doanh nghiệp. Đề tài thực hiện khảo sát 80 mẫu các nhà đầu tư để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố hình ảnh doanh nghiệp có mối quan hệ và tạo ra mức độ ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình ra quyết định của các nhà đầu tư, tiếp theo là các lời tư vấn, khuyến nghị và thông tin báo cáo tài chính. Nguyên nhân là các nhà đầu tư tại đây thích sự an toàn, tập trung đầu tư vào cổ phiếu ngành ngân hàng, nên hình ảnh doanh nghiệp rất được chú trọng. Đề tài đã thể hiện đúng quan điểm đầu tư của các nhà đầu tư tại Nepal, chỉ tập trung quan tâm đến hình ảnh doanh nghiệp mà bỏ qua các yếu tố khác khi đưa ra quyết định đầu tư. Tuy nhiên, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư được đưa ra nghiên cứu còn ít, chưa đánh giá được hết tổng thể vì còn nhiều yếu tố ảnh hưởng khác cũng tác động rất lớn đến quyết định đầu tư. Bên cạnh đó, việc khảo sát với số mẫu tương đối ít gồm 80 bảng hỏi, khiến đề tài nghiên cứu trở nên hạn chế về chất lượng dữ liệu, không phản ánh đầy đủ về quyết định đầu tư của các nhà đầu tư khi tham gia giao dịch chứng khoán.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Đề tài nghiên cứu về khám phá các nhân tố tài chính hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Saudi (Talal Alquraan và các cộng sự, 2016) với 140 mẫu khảo sát phù hợp để phân tích. Đề tài sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha để kiểm định độ phù hợp của thang đo. Bên cạnh đó, phương pháp hồi quy tuyến tính và ANOVA được sử dụng để kiểm tra các giả thuyết. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố tài chính hành vi như sợ mất mát, sự quá tự tin, nhận thức rủi ro có mức độ ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch Chứng khoán Saudi. Trong khi đó yếu tố tâm lý bầy đàn lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định đầu tư. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu còn cho thấy được các yếu tố thuộc nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thu nhập, kinh nghiệm không tạo ra sự khác biệt đáng kể nào đến quyết định đầu tư, ngoại trừ yếu tố trình độc học vấn là có ảnh hưởng rõ rệt nhất. Tuy vậy, đề tài vẫn còn hạn chế về số mẫu thu thập với số lượng nhỏ, dẫn đến không phản ảnh sát với hiện trạng vấn đề nghiên cứu, cần gia tăng nhiều hơn số lượng mẫu khảo sát. Các yếu tố ảnh hưởng quan trọng khác như tỷ lệ cổ tức, lợi nhuận kỳ vọng, thị giá cổ phiếu lại không được đề cập phân tích. Bên cạnh đó, đề tài cũng cần thêm các yếu tố về nền kinh tế cũng góp phần ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân. Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân ở Malaysia (Atikah Zulaikha và các cộng sự, 2019) đã tập trung phân tích ba yếu tố ảnh hưởng gồm hình ảnh doanh nghiệp, nhu cầu tài chính cá nhân và thông tin báo cáo tài chính. Với số lượng bảng hỏi khảo sát thu thập được là 384 mẫu để tiến hành phân tích dữ liệu tìm ra mối quan hệ liên kết giữa các yếu tố ảnh hưởng trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố báo cáo tài chính, thông tin kế toán, các số liệu tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng chính đến việc ra quyết định đầu tư của cá nhà đầu tư cá nhân tại Malaysia. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai về quyết định đầu tư và có các hàm ý cho những nhà đầu tư tiềm năng, cộng đồng, tổ chức, cơ quan chính sách và những người đầu tư chuyên nghiệp. Đề tài nghiên cứu đã đóng góp
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 nhiều hướng đi mới trong tương lai và các giá trị hàm ý cho cộng đồng. Tuy nhiên, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư bị giới hạn, gây sự hạn hẹp về thông tin nghiên cứu và thiếu cái nhin tổng thể về các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định đầu tư. Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới STT Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu Nguồn của các nhà đầu tư cá nhân (1) Lời khuyến nghị (2) Nhu cầu tài chính cá nhân Dipika Joshi, 1 (3) Thông tin kế toán 2018 (4) Hình ảnh công ty (5) Các thông tin trung lập (1) Lời khuyến nghị Mona Akbar 2 (2) Thông tin trung lập và các cộng sự, 2016 (3) Hình ảnh doanh nghiệp (1) Thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp HMDN 3 (2) Thông tin trung lập Somathilake, 2020 (3) Lời khuyến nghị (1) Thông tin báo cáo tài chính Pradeep 4 (2) Lời khuyến nghị Phuyal, 2017 (3) Hình ảnh công ty (1) Sợ mất mát Talal (2) Sự quá tự tin Alquraan và 5 (3) Nhận thức rủi ro các cộng sự, (4) Tâm lý bầy đàn 2016 (5) Trình độc học vấn (1) Thông tin báo cáo tài chính Atikah Zulaikha và 6 (2) Hình ảnh công ty các cộng sự,
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (3) Nhu cầu tài chính cá nhân 2019 (Nguồn: Tác giả tổng hợp)
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quá trình quyết định đầu tư của nhà đầu tư khi tham gia TTCK, tiêu biểu như: Đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố tâm lý đến quyết định đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam (Tôn Hoàng Thanh Huế, 2019) đã tiếp cận từ lý thuyết tài chính hành vi để kiểm định sự tồn tại của các yếu tố tâm lý của nhà đầu tư cá nhân đến quá trình ra quyết định đầu tư trên TTCK Việt Nam. Đây là nghiên cứu định lượng được thực hiện khảo sát với 330 nhà đầu tư có kinh nghiệm và kiến thức đang giao dịch trên TTCK Việt Nam. Kết quả phân tích cho thấy sáu yếu tố tâm lý tác động gồm: quá tự tin, lạc quan quá mức, tính đại diện, neo quyết định, bi quan và hiệu ứng đám đông cùng tồn tại phổ biến và ảnh hưởng cùng chiều với quyết định đầu tư. Trong đó, ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định đầu tư là tâm lý quá tự tin và thấp nhất là tính đại diện. Điểm mạnh của đề tài này là cho thấy được tâm lý quá tự tin của nhà đầu tư cá nhân có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quá trình ra quyết định, vì đây là yếu tố rất khó khai thác, thuộc về tâm lý bên trong mỗi nhà đầu tư. Tuy vậy, đề tài bỏ qua các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đáng kể đến quá trình ra quyết định, như hiện nay các nhà đầu tư đã quan tâm nhiều hơn đến hình ảnh của doanh nghiệp, chất lượng thông tin báo cáo tài chính, hoặc kể đến như sự tư vấn tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, người thân, bạn bè cũng không được đề cập. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả tham khảo và làm rõ thêm các yếu tố khác, phù hợp và cập nhật kịp thời với sự phát triển hiện nay của TTCK để có thể hiểu được quá trình ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Đề tài nghiên cứu tác động của các yếu tố hành vi đến quyết định và hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (Võ Thị Hiếu và các cộng sự, 2020). Dữ liệu khảo soát đã thu thập từ 411 nhà đầu tư cá nhân tại thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh để phân tích nghiên cứu. Kết quả phân tích sử dụng phần mềm SPSS đã cho thấy rằng các yếu tố gồm tình huống điển hình, sự quá tự tin, khuynh hướng sẵn có, hiệu ứng đám đông và neo quyết định có mối