SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
GVHD:
SVTH:
MSSV:
Lớp:
Tp.HCM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
GVHD:
SVTH:
MSSV:
Lớp:
Tp.HCM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty An Phú, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ nói
chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn cô
………………. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt
bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán đã
tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng như hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .........................................................................................
MSSV : ...............................................................................................................
Khoá : ................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………..
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
CNV Công nhân viên
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HCNS HànhChính Nhân Sự
TNCN Thu nhập cá nhân
NVKD Nhân viên kinh doanh
NVKT Nhân viên kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
.............................................................................................................................23
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................23
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................23
1.1.2 Lãnh đạo công ty................................................................................................23
1.1.3 Tài chính..............................................................................................................24
1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................................24
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp...........................................................25
1.2.1 Chức năng của công ty TNHH Thiết Bị An Phú.................................................25
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú................25
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp ............................................................25
1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................................26
1.3.3 Tình hình nhân sự tại công ty..............................................................................27
1.4 Doanh số kinh doanh...........................................................................................27
1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú..........................28
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú.............................28
1.5.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................28
1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ..........................................29
1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp..........................................................30
1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty .................30
1.7.Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty.........32
1.7.1. Kế toán tiền lương ...............................................................................................32
1.7.1.1,Nội dung kế toán tiền lương..............................................................................32
1.7.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.............................................33
1.7.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................35
1.7.1.4 Sổ sách, chứng từ sử dụng.................................................................................35
1.7.1.5. Phương pháp hạch toán ....................................................................................41
1.7.2.Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương ................................................51
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.7.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương ................................................................51
1.7.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................53
1.7.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................53
1.7.2.4.Sổ sách, chứng từ sử dụng:................................................................................53
1.7.2.5.Phương pháp hạch toán .....................................................................................56
1.10 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty. ............................................................68
1.10.1 Yêu cầu khi hoàn thiện.......................................................................................68
1.10.2 Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và lập Báo cáo HĐKD tại công ty. .....................................................................69
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM
CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ 70
2.1 Thực hiện phỏng vấn...............................................................................................70
2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: Kế toán trưởng ..............................................................70
2.1.2 Đối tượng phỏng vấn 2: chuyên viên kế toán – Kế toán tiền lương ....................73
CHƯƠNG 3...................................................................................................................78
- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế tập trung hoá vấn đề tiền lương chưa có sự quan tâm thích đáng,
những quan điểm về tiền lương bộc lộ những thiếu sót trong nhận thức như tiền lương
không phải là giá cả sức lao động, cơ chế phân phối tiền lương phụ thuộc vào cơ chế
phân phối thu nhập quốc dân. Điều đó cho thấy tiền lương trong cơ chế kế hoạch hóa
không làm được vai trò là đòn bảy của kinh tế của mình.
Chuyển sang cơ chế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh
nghiệp thực hiện chế độ tự hạch toán đảm bảo tiền lương của cán bộ, công nhân bù
đắp hao phí lao động của họ một cách hợp lý, đồng thời tiết kiệm được chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì vậy tổ chức kế toán tiền lương là một trong những nội dung quan trọng
của công tác kế toán tiền lương trong doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với từng
người lao động, đến mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giải quyết quan
hệ tiền lương tốt sẽ làm cho người lao động thoả mãn lợi ích vật chất của mình, đồng
thời quan tâm đến thành quả lao động, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng
cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh tổ chức hạch toán tiền lương một cách hợp lý việc trích nộp và sử dụng
các quỹ BHXH, BHYT có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Quỹ BHXH,
BHYT được thành lập để tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân
viên.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Thiết Bị An Phú em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp:
"Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công
ty TNHH Thiết Bị An Phú ". Việc nghiên cứu nhằm mục đích hệ thống hoá những
vấn đề cơ bản về lương, phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương ở
công ty trên cơ sở hiểu biết của bản thân trong quá trình học tập đề suất những biện
pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương.
Nội dung gồm ba phần sau:
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
- 2 -
CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO
CHƯƠNG 3: BÀI TẬP
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú trụ sở chính đặt tại L52 - Đường số 7- Khu dân
cư Phú Mỹ- Phường Phú Mỹ – Quận 7– Hồ Chí Minh, là một Công ty TNHH hai
thành viên. Công ty thu cước, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ
cào các loại. Tự hạch toán kinh tế một cách độc lập, tự chủ về tài chính.
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú được thành lập ngày 17 tháng 04 năm 2009,
theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký kinh
doanh số 0308205056 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009.
Thời gian lao động
Căn cứ quyết định số 188/1999/QĐTG ngày 17/09/1999 của Thủ tướng Chính
phủ Việt Nam và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
thực hiện một ngày làm việc 8 giờ, một tuần làm việc 40 giờ, 1 tháng làm việc 22
ngày.
 Sáng từ 8h00 tới 12h00
 Chiều từ 13h00 tới 17h00
Có chế độ nghỉ lễ, nghỉ tết theo chế độ của Nhà nước.
Trường hợp làm thêm giờ được áp dụng khi Công ty có số lượng hàng lớn nhưng
không vượt quá 4 tiếng/ngày và tổng thời gian làm việc trong tuần không vượt quá 48
tiếng.
Nghỉ hưởng lương theo chế độ: Tổng cộng trong năm có tối đa 26 ngày nghỉ
được hưởng lương theo quy định. Trong đó:
- Nghỉ có phép theo qui định : 12 ngày
Nghỉ hội họp: 3 ngày
1.1.2 Lãnh đạo công ty
Để đảm bảo quá trình hoạt động của công ty đã tổ chức quản lý theo mô hình trực
tuyến đứng đầu là Giám đốc công ty là người trực tiếp điều hành các hoạt động phòng
ban.
1.1.3 Tài chính
Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cao máy móc thiết bị và tuyển thêm nhân sự và
tăng vốn bằng nguồn vốn tự có và vay ngân hàng. Cụ thể, năm 2009 số vốn đầu tư ban
đầu là 5 tỷ đồng, năm 2010 số vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, năm 2014 tổng số vốn đầu tư
là 40 tỷ đồng. Để mua mới và nâng cao hệ thống máy móc. Hiện nay công ty đã trang
bị được một hệ thống máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, đảm
bảo thời gian và chất lượng.
1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Tiền thân của công ty TNHH Thiết Bị An Phú có ngành nghề kinh doanh: Nhà
hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc lào.
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ thiết bị viễn thông.Bán lẻ đồ
điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông.
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn thông. Trong
khi đó của các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu rải rác của
nhu cầu thị trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy định. Chính vì
thế các doanh nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh doanh, không có
điều kiện phát huy hết năng lực.
Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển,
cùng với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự
đổi mới của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của
Đảng đã xác định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang
nhau. Quốc hội đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được
muốn mở rộng kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại thiết bị, quy trình công nghệ
thì phải đổi mới mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm
hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH Thiết Bị An Phú.
Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về
vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn
đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà
mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu,
quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối,
tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ
thuật, có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng
được nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả
lãnh đạo). Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã
tăng lên 40 người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng
đảm nhận, thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán
bộ như: 15% đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên
nghiệp; 18% công nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi
trung bình là 25 tuổi; để đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông
qua các trường dạy nghề, các trung tâm giới thiệu việc làm.
Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng
đắn, Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên
thị trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm.
Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà
nước, đảm bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH
Thiết Bị An Phú đã và đang đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế đất nước.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp
1.2.1 Chức năng của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông
và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng như : điện thoại, dán màn hình
Laptop.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Công ty có nhiệm vụ thực hiện tốt các chính sách cơ chế quản lý thực hiện kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng và phát triển cở sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị để tăng năng suất và
mở rộng quy mô cũng như mạng lưới kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất tinh thần
cho người lao động.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty
trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh
chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh,
hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định
của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả.
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
Giám đốc
Phòng
TC kế
toán
Phòng
HCNS
Phòng
KD
Phòng Giao
Nhận
n
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Tài Chính kế toán:
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
+ Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.3.3 Tình hình nhân sự tại công ty
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động trong công ty
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35
Số lao động 21 13 8 4 17 12 6 3
Tỷ lệ % 100 62 38 20 80 58 28 14
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu
quả hoạt động marketing. Đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các
trường đại học, cao đẳng và có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công
ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt
động marketing trong thời kỳ tới
1.4 Doanh số kinh doanh
Bảng 1.2 tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa
qua như sau:
Chỉ tiêu
Chênh lệch So sánh(%)
2012 2013
2013 -2012 2014 -2013
2013 -
2012
2014 -
2013
2014
1.Tổng doanh thu 88,189,552,892 84,567,678,906 97,341,753,457 -3,621,873,986 12,774,074,551 96 115
2. Các khoản giảm
trừ
71,488,640 19,809,640 59,136,432 -51,679,000 39,326,792 28 299
3. Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025 -3,570,194,986 12,734,747,759 96 115
4.Giá vốn hàng bán 81,222,875,804 76,037,656,850 86,681,802,875 -5,185,218,954 10,644,146,025 94 114
5.Lợi nhuận gộp 6,895,188,448 8,510,212,416 10,600,814,150 1,615,023,968 2,090,601,734 123 125
6. Chi phí bán hàng 2,178,958,511 2,701,948,553 3,079,359,788 522,990,042 377,411,235 124 114
7. Chi phí QLDN 512,020,287 956,724,131 3,136,659,015 444,703,844 2,179,934,884 187 328
8. Chi phí tài chính 3,630,677,277 4,279,267,560 3,354,538,220 648,590,283 -924,729,340 118 78
9. Tổng lợi nhuận
trước thuế
978,730,124 1,225,121,439 1,859,857,354 246,391,315 634,735,915 125 152
10.Thuế TNDN 171,277,772 214,396,252 325,475,037 43,118,480 111,078,785 125 152
11. Lợi nhuận sau
thuế
807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 203,272,835 523,657,130 125 152
Nhìn chung, như mọi công ty kinh doanh khác, thu nhập Công ty An Phú là
doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng
và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty
đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm
2013 so với năm 2012, giảm -3,621,873,986 đồng, giảm 4%. Nguyên nhân là do thị
trường viễn thông năm 2014 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinhd oanh sụt giảm đáng
kể. Sang năm 2014 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ
84,567,678,906 vào năm 2014 lên mức 97,341,753,457 tăng 12,774,074,551 tức 15%.
1.5Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.5.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp
vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc
tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông
tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ
Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh
về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện
pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng
chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối
quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình
mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong
tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so
sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi
tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt
ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ
tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi
tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỷ
Kế
Toán
Kho
KT
TGNH
vốn vay
NH
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tổng
Hợp
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại
Ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo
cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
- Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của
công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính
lương cho cán bộ, công nhân viên.
1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp
1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty
* Chuẩn mực Kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
- Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng:
+ Chuẩn mực Kế toán áp dụng : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
+ Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam
+ Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung
* Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Nguyên tắc xác định các khoản tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển)
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng
như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản thuộc loại doanh
thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam
theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần
có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009
- Ghi nhận khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu
nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 07 – 25
Loại tài sản cố định Số năm
Máy móc và thiết bị 03 – 07
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 12
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư
+ Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư
BĐS đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của
BĐS đầu tư: là toàn bộ các chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ
ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐS đầu tư tính
đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó.
+ Nguyên tắc và phương pháp khấu hao BĐS đầu tư
Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích
khấu hao BĐS đầu tư. Khấu hao BĐS đầu tư được ghi nhận vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
- Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sữa chữa lớn, chi phí bảo hành
sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo quy
định. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi phí và dự
toán trích trước). Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải
quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí
thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có).
Trường hợp xí nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
1.7.Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty
1.7.1. Kế toán tiền lương
1.7.1.1,Nội dung kế toán tiền lương
Để tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó là tư liệu lao
động, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố quyết định.
Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi
các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết thoả mãn nhu cầu của xã hội.
Tiền lương là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền kinh tế hàng
hoá.
Tiền lương là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tại
Công Ty TNHH Thiết bị An Phú thì tiền lương trả cho nhân viên mà người lao động
được hưởng các khoản tiền lương theo quy định của đơn vị.
Là một doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, Công Ty TNHH Thiết bị
An Phú hiện tại có 5 người tham gia công tác trong vai trò quản lý và nhân viên các
phòng ban là 16 người. Số nhân viên ở Công ty phụ thuộc vào từng thời điểm hoạt
động khối lượng công việc nhiều hay ít mà số lượng nhân viên cũng nhiều hay ít.
Công ty thực hiện quản lý số cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao động
tại Công ty.
Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lương và báo cáo rõ số lượng lao
động về phòng hành chính.
Hình thức tiền lương mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương
theo thời gian áp dụng cho toàn nhân viên công ty. Căn cứ vào số lượng làm việc,
ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương do công ty quy định để thanh toán
lương. Bảng chấm công do phòng HCNS phụ trách theo quyết định về chấm công cuối
tháng, căn cứ vào ngày làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng
theo chế độ tính lương phải trả để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,
ngừng việc nghỉ BHXH… BHXH, BHYT, BHTN đóng theo quy định của nhà nước từ
tháng 01/2014 đến tháng 12/2014: Người sử dụng lao động đóng 22%, người lao động
đóng 10,5%.
Công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ theo điều 7 nghị định số 114/2002/NĐ- CP
ngày 31/12/2003 quy định cụ thể các hình thức trả lương. Căn cứ vào tình hình thực tế
tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp, Công ty đã lựa chọn các hình thức trả lương
phù hợp nhất, gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người
lao động nâng cao tay nghề, năng suất lao động và hiệu quả công tác.
Một đặc điểm chung của Công ty Nhà nước và các Doanh nghiệp tư nhân là việc
quản lý nhân sự thuộc về phạm vi của phòng Hành chính - nhân sự.
1.7.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ
- Bảng chấm công: là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian
lao động trong công ty. Bảng chấm công phản ánh thời gian làm việc thực tế và vắng
mặt của nhân viên trong một tháng.
- Phiếu đăng ký ngoài giờ: khi có phát sinh việc làm ngoài giờ, nhân viên điền
vào Bảng đăng ký ngoài giờ có ký duyệt của trưởng phòng chuyển sang cho phòng
HCNS tính toán làm bảng thanh toán lương.
- Phiếu đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi
và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ nội
dung, có chữ kí của Thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người viết đề nghị
tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề
nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ vào xét duyệt của Thủ trưởng, Kế toán tiền
mặt lập Phiếu chi kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho Thũ quỹ làm thủ tục
xuất quỹ.
- Bảng thanh toán tiền lương: từ bảng chấm công nhân viên hành chính kiểm tra
và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương giao cho thủ quỹ trả
lương cho người lao động.
- Bảng thanh toán ứng lương: hàng tháng vào ngày 15, nhân viên phòng HCNS
giao bảng thanh toán ứng lương có chữ ký của Giám đốc cho kế toán tiền mặt thực
hiện thanh toán lương cho nhân viên.
- Phiếu chi: từ các chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền lương, bảng thanh toán
BHXH…đã được ban Giám Đốc duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu chi để chi trả cho
công nhân viên.
 Trình tự luân chuyển chứng từ trong công ty
- Phòng HCNS lập Bảng chấm công cho từng tháng làm việc, cuối tháng Bảng
chấm công, bảng tổng hợp ngoài giờ được chuyển lên giám đốc ký duyệt và chuyển
cho phòng kế toán làm cơ sở tính lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm
công hàng tháng để lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và lập bảng
ký nhận lương cho từng cán bộ công nhân viên. Sau khi bảng thanh toán lương được
giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt chi, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi cùng
bảng thanh toán lương, bảng ký duyệt lương chuyển đến cho thủ quỹ chi lương cho
từng CB CNV.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng lương
cho CB CNV trình giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Sau khi Bảng tạm ứng được
duyệt kế toán thanh toán làm lệnh chi và chuyển đến cho thủ quỹ chi.
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ:
Trình Văn bản
Ký đã ký duyệt
Trả tiền Làm phiếu
chi
1.7.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương ở Công ty:
TK 334 – phải trả công nhân viên
Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng
nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo
quy định.
Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên
Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động
1.7.1.4 Sổ sách, chứng từ sử dụng
* Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện vào 2 kỳ ngày 05 và ngày 15
hằng tháng. Tuy nhiên, các nghiệp vụ tiền lương hàng tháng ở công ty cơ bản giống
nhau nên tôi chỉ phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tháng 11/2014 tại công ty Huỳnh Kiệt.
Bảng chấm
công,
Phiếu đăng ký
làm thêm,
bảng làm thêm
giờ,….
(P.HCNS)
Giám đốc
Kế toán tiền
lương
Lập bảng thanh
toán lương
Kế toán thanh
toán
Thủ quỹ
Người lao động
- Kỳ 1 (ngày 15 hằng tháng): Tạm ứng cho CNV đối với những người có lao
động trong tháng. Được tính không quá 1/3 tiền lương tổng lương cơ bản (chưa tính
các khoản phụ cấp và các khoản giảm trừ).
- Kỳ 2 (ngày 05 hằng tháng): Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV
trong tháng, Công ty thanh toán nốt số tiền CNV được lĩnh trong tháng đó, sau khi trừ
đi các khoản khấu trừ.
Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ : “ Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “ Bảng
Thanh Toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công
nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào Bảng Thanh Toán Tiền lương. Nếu trong một
tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số
tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với
công nhân viên chưa nhận lương.
Tiền lương hàng tháng được trả theo hệ số cấp bậc, chức vụ. Mức tiền lương
được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản.
Lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản + Các khoản phụ cấp
Mức lương tối thiểu:
- Đối với cấp quản lý: Tiền lương tối thiểu là: 4.500.000đ
- Đối với cấp nhân viên: Tiền lương tối thiểu là: 3.000.000đ
*Sau đây là biểu mẫu cho ta biết được hệ số lương của từng cá nhân tại Công ty
TNHH Thiết bị An Phú :
TT Họ và tên Chức vụ Hệ số
1 Trần Ngọc Yến Phượng Giám Đốc 3,6
2 Nguyễn Thanh Hải Trưởng phòng KD 3,0
3 Lê Thị Lương Kế toán trưởng 3,1
4 Phạm Thị Thu Hằng Trưởng phòng HCNS 2,9
5 Trương Mỹ Linh Thư ký 1.22
6 Nguyễn Hữu Bình NVKD 2,3
7 Nguyễn Phương Thái NVKD 2,5
8 Trần Thị Thúy Nga NVGD 1,2
9 Nguyễn Bá Phụng NVGD 1,4
10 Nguyễn Thị Thùy NVGD 1,5
11 Nguyễn Ninh Hùng NVIT 1,35
12 Huỳnh Anh Tuấn NVKT 2,5
* Phụ cấp trách nhiệm :Được tính trên ngày lương tối thiểu của Công ty, hưởng
phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm công tác.
Phụ cấp trách nhiệm= (Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản)*Hệ số phụ cấp
trách nhiệm
Cụ thể quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm tại Công ty TNHH Thiết bị An Phú:
Ktn Chức danh, bộ phận
0,3 Giám đốc
0,25 Trưởng phòng
Ngoài ra còn có các khoản phụ cấp khác như cơm nước, xăng xe, liên lạc, chuyên
cần được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty mỗi năm một lần.
Phụ cấp cơm trưa: công ty có chế độ phụ cấp ½ tiền ăn trưa cho công nhân viên. Chế
độ tiền ăn trưa được quy định là 25.000đ/ngày công/người (chỉ tính từ thứ 2 đến thứ
6).
Ví dụ: Tháng 11/2014 có tổng cộng 20 ngày công (nếu tính từ thứ 2 đến thứ 6)
thì mức phụ cấp cơm trưa của tháng sẽ là:
Phụ cấp cơm trưa = 20 * 25.000 * 1/2 = 250.000đ
*Phụ cấp điện thoại:
- Đối với cấp quản lý, mức phụ cấp sẽ là 300.000đ/tháng/người, riêng Giám Đốc
là 500.000đ/tháng.
- Đối với nhân viên, mức phụ cấp sẽ là 150.000đ/tháng/người.
- Đặc biệt đốivới nhân viên kinh doanh, mức phụ cấp sẽ là
500.000đ/tháng/người, riêng trưởng phòng là 700.000đ/tháng.
13 Võ Thị Thu Thủy NVKT 2,0
14 Đặng Đức Hạnh NVKT 1,5
15 Đỗ Văn Hà NVKT 1,8
16 Đinh Thị Lan NVKT 1,9
17 Bùi Ngọc Chiến Giao Nhận 1,3
18 Nguyễn Anh Thiên Giao Nhận 1,2
19 Lê Văn Đường Giao Nhận 1,5
20 Lê Bá Ngọc Bảo Vệ 1,4
21 Nguyễn Thị Lệ Liễu Lao Công 1,1
* Phụ cấp xăng xe: đối với nhân viên Giao Nhận là 700.000đ/tháng/người, những
nhân viên khác không có khoản phụ cấp này.
* Phụ cấp chuyên cần: 200.000đ/tháng/người đối với những nhân viên làm đủ
ngày công, không tính cho nhân viên nghỉ phép có hưởng lương.
Tổng lương mà người lao động thực nhận là khoản lương sau khi đã trừ các
khoản khấu trừ như BH (10,5% trừ vào lương người lao động), trừ thuế TNCN.
* Phương pháp tính thuế TNCN như sau:
Theo thông tư 111/2014/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/ tháng, 108 triệu đồng/ năm;
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ người đối với
+ Con dưới 18 tuổi, hoặc con trên 18 tuổi không có khả năng lao động, hoặc đang
theo học tại cái trường đại học,…
+ Vợ hoặc chồng đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, ông bà
cha mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân nơi đối tượng
nộp thuế…
- Các khoản giảm trừ khi đối tượng đóng góp từ thiện, nhân đạo…
Hàng tháng công ty tạm tính thuế TNCN của cán bộ công nhân viên dựa trên mức
lương thực tế chi trả từng tháng. Đến tháng 3 năm sau, sau khi hoàn thành quyết toán
thuế TNCN sẽ tính lại số thuế TNCN thực tế phải nộp trong năm của mỗi nhân viên.
Biểu thuế TNCN:
Bậc
thuế
Phần thu nhập chịu
thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 5 5
2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế -
Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
(BHXH, BHYT, BHTN), các khoản giảm
trừ (giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đối với các
khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo)
4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
Ví dụ: Trong tháng 11/2014, Anh Hải có thu nhập là 18.025.000 đồng và đang nuôi
hai con nhỏ. Vậy mức thuế TNCN anh Hải phải nộp như sau:
1. Xác định thu nhập chịu thuế của anh Hải:
Tổng thu nhập của anh Hải trong tháng 11/2014 là 18.025.000 đồng
Trong đó anh Hải được trừ:
Tiền phụ cấp điện thoại: 700.000đồng
Tiền phụ cấp ăn trưa theo quy định là 250.000 đồng
Vậy thu nhập chịu thuế của anh Hải là:
18.025.000 – 700.000 – 250.000 = 17.075.000đồng
2. Các khoản được giảm trừ:
- Bản thân anh Hải: 9.000.000
- Người phụ thuộc : 1 con là: 1 x 3.600.000 = 3.600.000 đồng
- Bảo hiểm phải nộp: 4.500.000 × 10,5% = 472.500 đồng
=> Tổng các khoản được giảm trừ là: 9.000.000 + 3.600.000 + 472.500 =
13.072.500đồng
3. Thu nhập tính thuế của anh Hải là:
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ
17.075.000 – 13.072.500 = 4.002.500đồng
Bây giờ chúng ta sẽ tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải qua việc đưa
thu nhập tính thuế 4.002.500 đồng vào trong bảng tính thuế theo lũy tiến từng phần ở
bên trên:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
4.002.500 × 5% = 200.000đồng
Như vậy, với thu nhập 18.025.000 đồng, trong tháng 11/2014 anh Hải phải đóng thuế
TNCN là 200.000 đồng.
Vậy theo ví dụ trên thì cách tính thuế TNCN của công ty như sau:
Các đối tượng chịu thuế TNCN trong tháng 11 tại công ty TNHH Thiết bị An Phú:
Vậy thuế TNCN tạm khấu trừ tháng 11 của các nhân viên trên:
Thuế TNCN của Chị Phượng= 4.587.500 x 5% = 229.000 đ
Thuế TNCN của Chị Hằng = 3.440.000 x 5% = 172.000 đ
Thuế TNCN của chị Lương = 4.835.000x 5% = 242.000 đ
Thuế TNCN của anh Hải = 3.130.000x 5% = 200.000 đ
Trên cơ sở bảng chấm công do phòng HCNS lập được giám đốc duyệt sẽ làm căn
cứ xác định ngày làm việc thực tế để tính lương của CBCNV trong công ty.
Ví dụ: Tính lương anh Nguyễn Thanh Hải tháng 11/2014 có hệ số lương là 3,0 và
chức vụ là Trưởng phòng kinh doanh có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,25 trong tháng
11/2014 có 22.5 ngày công. Lương tháng của anh được xác định như sau:
Phụ cấp trách nhiệm = 0,25 * (lương tối thiểu * hệ số lương)
= 0,25 * (4.500.000đ * 3,0) = 3.375.000đ
Phụ cấp khác của anh Hải là 1.150.000đ (trong đó cơm nước: 250.000đ, liên lạc:
700.000đ, chuyên cần: 200.000đ)
Lương cơ bản = 4.500.000đ * 3,0 = 13.500.000đ
Lương ngày = Lương cơ bản/Ngày công làm việc trong tháng
= 13.500.000/22.5 = 600.000 đ
Tổng lương = (Lương ngày * số ngày công) + Tổng phụ cấp
= (600.000 * 22.5) + 1.150.00+ 3.375.000 = 18.025.000 đ
Thuế TNCN mà anh Hải phải chịu : 200.000 đ
Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ theo lương (9,5%)- thuế TNCN
= 16.110.000 – (4.500.000 * 10,5%) – 200.000 = 17.352.500đ
STT Đối tượng chịu thuế
Thu nhập
tính thuế
Số người
phụ thuộc
Giảm trừ
người
phụ thuộc
Giảm trừ
bản thân
Giảm
trừ Bảo
hiểm
Thu nhập
chịu thuế
1 Trần Ngọc Yến Phượng 21.260.000 2 7.200.000 9.000.000 472.500 4.587.500
2 Phạm Thị Thu Hằng 16.512.500 1 3.600.000 9.000.000 472.500 3.440.000
3 Lê Thị Lương 17.907.500 1 3.600.000 9.000.000 472.500 4.835.000
4 Nguyễn Thanh Hải 17.075.000 1 3.600.000 9.000.000 472.500 3.130.000
*Trả lương cho các trường hợp khác:
- Lương cơ bản mỗi ngày phép: Công ty áp dụng nếu CNV nghỉ phép thì ngày
phép đó vẫn được hưởng lương cơ bản.
- Khoản tiền lương làm thêm giờ, thêm ca, làm thêm trong các ngày nghỉ theo
chế độ quy định của người lao động cũng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả thêm
cụ thể như sau:
Tiền lương làm thêm = Tiền lương 1 giờ x số giờ làm thêm xHệ số lương ngoài giờ
Trong đó Hệ số lương ngoài giờ được xác định :
+ Vào ngày thường, được trả lương bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc
bình thường;
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả lương bằng 200% tiền lương giờ của ngày
làm việc bình thường.
+ Vào ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% hoặc 300% tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường.
Nếu doanh nghiệp bố trí vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn
hưởng thêm ít nhất 30% theo lương thực tế cho người lao động.
Ví dụ: Số giờ làm thêm tháng 11/2014 của nhân viên Nguyễn Anh Thiên là 8h
vào những ngày trong tuần hệ số 1,5; vào cuối tuần là 3h hệ số 2,0 với mức lương làm
trong 1h là 26.111. Mức lương làm thêm của Anh Thiên là:
Tiền lương làm thêm giờ= 26.111 x 1,5 x 8 + 26.111 x 3 x 2 = 470.000 đ
Ngoài ra Công ty còn áp dụng hình thức khen thưởng.
- Hàng tháng căn cứ vào số ngày công thực tế, chất lượng công việc và ý thức
chấp hành nội quy làm việc của Công ty.
- Các ngày lễ, tết Công ty áp dụng tiền thưởng tùy theo tình hình hoạt động của
công ty.
Ngoài ra có mức thưởng với cá nhân, tập thể nếu hoàn thành đầy đủ các công việc
trong giờ quy định hay làm thêm .
1.7.1.5. Phương pháp hạch toán
 Trình tự hạch toán
Cuối tháng dựa vào bảng chấm hoàn thành của các bộ phận kế toán tiến hành
tính lương cho các bộ phận, dựa vào số ngày công, sau đó tập hợp vào bảng thanh toán
lương, tổng hợp vào Bảng thanh toán lương toàn công ty, rồi tiến hành lập Bảng phân
bổ lương và bảo hiểm xã hội .
Từ các chứng từ gốc trên kế trên kế toán sẽ tập kợp vào Nhật ký chung và các
khoản trích theo lương cũng theo từng bộ phận. Từ nhật ký chung tập hợpvào sổ cái
TK 334, TK 338. Từ sổ cái đó tập hợp vào bảng cân đối số phát sinh, và cuối cùng tập
hợp vào báo cáo tài chính.
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2014
- Ngày 05/11/2014, theo NK1114/001, kế toán Trích thuế TNCN tháng
10/2014, số tiền 843,000đ
Nợ TK 334 843,000
Có TK 3335 843,000
- Ngày 05/11/2014, theo PC1114/009, kế toán chi thanh toán lương tháng
10/2014 cho nhân viên số tiền 119,735,000đ
Nợ TK 334 119,735,000
Có TK 111 119,735,000
- Ngày 15/11/2014, theo PC1114/034, kế toán chi thanh toán ứng lương tháng
10/2013 cho nhân viên số tiền 56,400,000đ
Nợ TK 334 56,400,000
Có TK 111 56,400,000
- Ngày 20/11/2014, theo PC1114/040, kế toán chi thanh toán tạm ứng lương cho
Anh Thái số tiền 2,000,000đ
Nợ TK 334 2,000,000
Có TK 111 2,000,000
- Ngày 29/11/2014, kế toán trích lương nhân viên tháng 11/2014, bộ phận quản
lý 170,000,000
Nợ TK 6421 170,000,000
Có TK 334 170,000,000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1114/012, 013, 014, kế toán trích BHXH, BHYT,
BHTN tháng 11/2014
Nợ TK 334 7,245,000
Có TK 3383 5,520,000
Có TK 3384 1,035,000
Có TK 3389 690,000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1114/015, thuế TNCN được khấu trừ là 539,000đ
Nợ TK 334 843,000
Có TK 3338 843,000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1114/016, trợ cấp thai sản Chị Thủy là 18,000,000đ
Nợ TK 334 18,000,000
Có TK 13888 18,000,000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1114/017, trợ cấp nghỉ ốm chị Lan là 180,000đ
Nợ TK 334 180,000
Có TK 13888 180,000
BẢNG TỔNG HỢP NGOÀI GIỜ
Tháng 11/2014
STT Tên nhân viên
Phòng ban/Bộ
phận Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 Hệ số 3.0
1 Bùi Ngọc Chiến Giao nhận 7.5 1.00
2 Nguyễn Anh Thiên Giao nhận 8.00 3.00
3 Lê Văn Đường Giao nhận 12.00 5.00
4 Đặng Đức Hạnh NVKT 10.00 3.00
5 Đỗ Văn Hà NVKT 8.00 2.00
Tổng 45.50 14.00 -
Duyệt Tr.P HCNS
PHIẾU ĐĂNG KÝ NGOÀI GIỜ
Tháng Tên nhân viên Phòng ban/ bộ phận Chữ ký
11/2014 Nguyễn Anh Thiên
Tài chính KT/Giao
nhận
Ngày/ tháng
Đăng ký
Lý do làm ngoài giờ
Xác nhận
Vào Ra Đồng nghiệp
Trưởng
BP
Phòng
HCNS
1
2
3 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
4
5 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng
6 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
7
8 12h 13h Nhận hàng, giao hàng
9
10
11
12
13 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
14 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24 12h 14h Nhận hàng, giao hàng
25
26
27
28 17h 19h Nhận hàng, giao hàng
29
30
31
P. HCNS Nhân viên Chấm
công
Hệ số 1.5
Hệ số 2.0
(Thứ 7-
CN) Hệ số 3.0
8 giờ 3 giờ
………
giờ
PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày : 20/11/2014
Người tạm ứng : Nguyễn Phương Thái
Bộ phận : KD
Mục đích tạm ứng : Tạm ứng lương tháng 11/2014
Số tiền xin tạm ứng : 2.000.000
Bằng chữ : Hai triệu đồng chẵn
Kèm chứng từ :
Thời hạn thanh toán : Ngày 05/12/2014 (Trừ vào lương tháng 11/2014)
Giám Đốc Kế toán trưởng Trưởng BP Người đề nghị
CTY TNHH TB AN PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___oOo___
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Lương tháng 11/2014
Họ tên người nhận Nguyễn Thanh Hải
Lương cơ bản 13,500,000 Các khoản giảm trừ 672,500
Phụ cấp trách nhiệm 3,375,000 Ktrừ ngày nghỉ
Phụ cấp ăn 250,000 Giảm trừ khác: 200,000
Phụ cấp xăng xe BHXH-BHYT 472,500
Phụ cấp điện thoại 700,000 -
Phụ cấp chuyên cần 200,000
Tổng tiền 1 ngày công 801,111
Lương ngoài giờ
Tổng giờ/ ngày công thường(1.5)
Tổng giờ/NC chiều T7&CN (2.0)
Tổng giờ/NC lễ, tết (3.0)
Phụ cấp khác (lương BS):
Tổng tiền lương tháng 18,025,000 Số ngày chuẩn tháng: 22.50
Tạm ứng lương 6,000,000 Số ngày làm việc thực tế 22.50
Tổng tiền lương thực nhận 11,353,000 VNĐ
TPHCM, ngày 05 tháng 12 năm 2014
Người nhận
Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TB AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Ban hành theo QĐ
Tele-Fax: Số 15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006
PHIẾU CHI Số: PC1214/034
Ngày 05 Tháng 12 Năm 2013 Quyển số: ……….
Nợ: 3341: 108.802.000
Có: 1111: 108.802.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Đơn vị/ Bộ phận:
Địa chỉ: L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM
Lý do chi: Chi: Công ty Thiết bị An Phú– thanh toán lương tháng 11/2014
Số tiền: 108.802.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Một trăm lẻ tám ngàn tám trăm lẻ hai đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu ba trăm ba mươi sáu ngàn đồng
Ngày 05 tháng 12 Năm 2014
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn Vị:CÔNG TY TNHH TB AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Ban hành theo QĐ Số
15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006
PHIẾU CHI Số: PC1114/087
Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014 Quyển số: ……….
Nợ: 3341: 56.400.000
Có: 1111: 56.400.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Đơn vị/ Bộ phận:
Địa chỉ: L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM
Lý do chi: Chi: Công ty Thiết bị An Phú – thanh toán lương tháng 11/2014
Số tiền: 56.400.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán ứng lương tháng 11/2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu sáu trăm ngàn đồng
Ngày 15 tháng 11 Năm 2014
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Sơ đồ chữ T
Thanh toán ứng lương nhân viên
T 11/201456,400,000
Thanh toán lương nhân viên
T10/2014 92,157,000
Tạm ứng lương cho anh Thái
2,000,000
TK 3335
TK 334
TK 6421
TK 111
TK 338
Trích thuế TNCN tháng 10/2014
843,000
Trích BHXH tháng 11/2014
5,520,000
Lương NV tháng 11/2014 BPVP
165,202,000
91,587,500
Trích BHYT tháng 11/2014
1,035,000
Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú
Mỹ, quận 7,TPHCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
Tên TK : Phải trả công nhân viên
Tháng 11 năm 2014
Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHTK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ 152,449,000
5/11/2104 NK1114/001 5/11/2014 Trích thuế TNCN tháng
10/2014
3335 843,000
5/11/2014 PC1114/009 5/11/2014 Chi: Cty TNHH TB An
Phú - thanh toán lương
nhân viên tháng
10/2014
111 119,735,000
15/11/2014 PC1114/034 15/11/2014 Chi: Cty TNHH TB An
Phú - thanh toán ứng
lương nhân viên tháng
11/2014
111 56,400,000
20/11/2014 PC1114/040 20/11/2014 Tạm ứng lương cho anh
Thái
111 2,000,000
29/11/2014 NK1114/011 29/11/2014 Trích lương nhân viên
tháng 11/2014
6421 170,000,000
29/11/2014 NK1114/012 29/11/2014 Trích BHXH tháng
11/2014
3383 5,520,000
Trích BHTN tháng 11/2014
690,000
TK 3338
Thuế TNCN khấu trừ
843,000
TK 13888
Trợ cấp thai sản Chị Thuỷ
9 600,000
Trợ cấp nghỉ ốm Chị Lan
153,000
29/11/2014 NK1114/013 29/11/2014 Trích BHYT tháng
11/2014
3384 1,035,000
29/11/2014 NK1114/014 29/11/2014 Trích BHTN tháng
11/2014
3389 690,000
29/11/2014 NK1114/015 29/11/2014 Thuế TNCN khấu trừ 3338 539,000
29/11/2014 NK1114/016 29/11/2014 Trợ cấp thai sản Chị
Thuỷ
13888 18,000,000
29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trợ cấp nghỉ ốm Chị
Lan
13888 180,000
Cộng 204,942,000 322,449,000
Số dư cuối kỳ 117,507,000
Kế Toán Trưởng Người lập biểu
1.7.2.Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương
1.7.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương
Quỹ BHXH là khoản tiền đóng góp của người sử dụng lao động và người lao
động cho tổ chức xã hội đã để trợ cấp trong cả trường hợp họ mất đi khả năng lao động
như ốm đau, thai sản, mất sức….
Theo chế độ hiện hành BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20%
trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực
tế trong kỳ hạch toán. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh
nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm, tai nạn, nghỉ đẻ… Được tính toán trên cơ sở
mức lương ngày của họ và thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ BHXH cho từng
người và từ các phiếu nghỉ BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH. BHXH trích
được trong kỳ sau khi trừ đi các khoản phụ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp
phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH.
Căn cứ vào các chứng từ tính BHXH theo chế độ quy định kế toán tập hợp thanh toán
trợ cấp BHXH cho từng công nhân viên theo từng mức lương và tỷ lệ % trợ cấp
BHXH được hưởng.
Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty như sau:
* Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của người lao
động:
- Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau:
Tại các phòng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì được nghỉ
30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/năm..
Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản.
Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12 ngày đối
với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản.
* Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2.
- Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp đặc biệt nghỉ
60 ngày, nếu thai trên 3 tháng nếu sinh đôi nghỉ 120 ngày, đối với khối phòng ban.
Còn nghỉ 150 ngày đối với các đội sản xuất.Nếu sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2
người mẹ được nghỉ thêm 39 ngày.
Mức trợ cấp 100% lương cơ bản.
- Lao động nữ sinh con thì được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung
cho mỗi con.
- Người lao động hưởng chế độ thai sản khi sinh con với mức hưởng bằng 100%
mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi
nghỉ việc.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng BHXH.
Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH.
- Trường hợp lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khoẻ còn yếu
thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 5 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình mức hưởng một ngày bằng
25% mức lương tối thiểu chung; phải nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập
trung mức hưởng một ngày bằng 40% mức lương tối thiểu chung.
Để thanh toán tiền lương và tiền công hàng tháng kế toán phải lập các bảng trừ
vào lương của người lao động toàn Công ty. Khi người lao động nghỉ ốm hay nghỉ đẻ,
Mức trợ cấp =
Lương cơ bản
x Số ngày nghỉ x 75%
26
ban y tế cơ quan thấy cần thiết cho nghỉ để điều trị thì lập Giấy chứng nhận nghỉ
hưởng BHXH để làm căn cứ xác định số ngày được nghỉ của người lao động để tính
trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Bảng này được chuyển cho trưởng
ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này lập 2 liên:
- 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý BHXH cấp trên để tất toán
- 1 liên lại phòng Kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
1.7.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán BHXH gồm:
- Biên bản xác nhận tai nạn lao động…
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Thanh toán trợ cấp BHXH
1.7.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng
- TK338 “ Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải
trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về
BHXH, BHYT, BHTN và các khoản trừ vào lương.
- TK 338 – phải trả phải nộp
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.9: BHTN
1.7.2.4.Sổ sách, chứng từ sử dụng:
* Quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau
theo chế độ hiện hành. BHXH được tính là 24% trên tổng quỹ lương, trong đó:
- 18% tính vào chi phí kinh doanh.
- 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương.
Công ty nộp hết tiền BHXH ( 26% tổng quỹ lương) cho phòng HCNS khi có phát
sinh thực tế ( trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động …), phòng HCNS sẽ thực hiện
chi trả cho người lao động căn cứ vào các chứng từ chứng minh.
Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2014 là : 69.000.000 đồng.
Tổng số tiền bảo hiểm và các khoản giảm trừ phải nộp toàn công ty là:
69.000.000 * 30.5% = 21.045.000 đồng
Trong đó, số tiền bảo hiểm người lao động phải nộp tính trừ vào lương 10.5% :
69.000.000 * 10.5% = 7.245.000 đồng
Số tiền bảo hiểm các loại công ty phải nộp cho người lao động 22%, tính vào chi phí
kinh doanh:
69.000.000 * 22% = 15.180.000 đồng
- Tổng số tiền BHXH công ty phải nộp 1 tháng là :
69.000.000 * 26% = 17.940.000 đồng
Trong đó, 8% thu từ người lao động, 18% được trích từ chi phí kinh doanh của công
ty.
Số tiền thu từ người lao động : 69.000.000 * 8% = 5.520.000 đồng
Số tiền công ty phải chi trả được trích từ chi phí kinh doanh : 69.000.000* 18% = 12.420.000
đồng
Ví dụ :Lương cơ bản để tính các khoản bảo hiểm của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000
đồng.
Số tiền bảo hiểm anh Hải phải nộp từ tiền lương là:
4.500.000 × 10.5% = 472.500 đồng
Trong đó: BHXH = 4.500.000 × 8% = 360.000 đồng
Số tiền bảo hiểm công ty phải nộp cho anh Hải là:
4.500.000 × 22 % = 990.000 đồng
Trong đó BHXH = 4.500.000× 18% = 810.000 đ
Đối tượng được hưởng Bảo hiểm xã hội:
Tất cả các cán bộ công nhân viên trong Công ty đều được hưởng Bảo hiểm xã hội
Quy định về các trường hợp được hưởng BHXH :
- Nghỉ thai sản được hưởng 100% mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã
hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Nghỉ ốm, nghỉ phép kèm giấy xác nhận của bác sĩ : Đối với lao động HĐNH và
HĐDH sẽ được hưởng 75% lương cơ bản
- Nghỉ con ốm :
+ Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày
chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười
lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi .
+ Mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của
tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Trợ cấp ốm đau thai sản khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán trợ cấp
giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH.
- Trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thời gian nghỉ việc được
hưởng 100% tiền lương cơ bản, trước khi người bị tai nạn lao động đóng BHXH cộng
với chi phí chữa trị khi thương tật ổn định, tổ chức BHXH giới thiệu đi khám giám
định khả năng lao động để xác định mức độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
Căn cứ vào các chứng từ chứng minh về việc nghỉ ốm đau, thai sản … Cuối
tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phòng kế toán và tiến hành
lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH gửi tất cả lên cơ quan cấp trên, cơ quan
cấp trên sẽ thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH.
* Quỹ Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian kham chữa
bệnh, và được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương đóng BHYT.
Trong đó :
o 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
o 1,5% tính trừ vào lương của người lao động
Công ty nộp hết tiền BHYT (4,5% tổng quỹ lương) cho cơ quan quản lý cấp trên.
Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2014 là : 69.000.000 đồng.
Theo quy định, Công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là :
69.000.000 * 4,5% = 3.105.000 đồng
Trong đó, người lao động sẽ chịu :
69.000.000 * 1,5% = 1.035.000 đồng
Công ty phải nộp 3% sẽ tính vào chi phí kinh doanh:
69.000.000 * 3% = 2.070.000 đồng
Ví dụ :
Lương nộp BHYT của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000đồng/tháng
+ Bảo hiểm y tế tính trừ vào lương của anh Hải là :
4.500.000 * 1,5 % = 67.500 đồng
+ Bảo hiểm y tế công ty phải nộp cho anh Hải tính trừ vào chi phí sản xuất kinh
doanh của công ty là :
4.500.000 * 3% = 135.000 đồng
Đối tượng được hưởng BHYT :
Đối tượng được hưởng BHYT được áp dụng cho những lao động hợp đồng ngắn
hạn và dài hạn trong Xí nghiệp.
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ đóng góp của Công ty và
người lao động, dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ
việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thât nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. Quỹ
BHTN được hình thành từ việc trích 2% trên quỹ lương cơ bản phải trả. Trong đó :
o 1% công ty phải chi trả tính vào chi phí kinh doanh của Công ty
o 1% do người lao động chịu và được tính trừ vào lương
Toàn bộ số tiền BHTN thu được sẽ được Công ty nộp lại cho Quỹ BHTN cấp
trên.
Tổng quỹ lương nộp BH tháng 11/2014 của công ty là : 69.000.000 đồng
Theo quy định, số tiền BHTN mà Công ty phải nộp là :
69.000.000 * 2% = 1.380.000 đồng
Trong đó, người lao động sẽ chịu :
69.000.000 * 1% = 690.000 đồng
Công ty phải nộp 1% sẽ tính vào chi phí kinh doanh là :
69.000.000 * 1% = 690.000 đồng
Ví dụ :
Lương cơ bản hằng tháng của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000 đồng
+ BHTN tính trừ vào lương của anh Hải là :
4.500.000 * 1% = 45.000 đồng
+ BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là :
4.500.000 * 1% = 45.000 đồng
Tóm lại, tiền lương thực nhận sau khi trừ bảo hiểm của anh Hải là :
18.025.000 – 360.000 – 67.500 – 45.000 – 200.000 = 17.353.000 đồng
1.7.2.5.Phương pháp hạch toán
- Ngày 29/11/2014 theo PC1114/008 thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
đợt 2 quý 3/2014 số tiền là 20.000.000đ
Nợ TK 338 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
- Ngày 29/11/2014 theo NK1114/012,013,014 kế toán trích BHXH, BHYT,
BHTN tháng 11/2014
Nợ TK 334 7,245,000
Có TK 3383 5,520,000
Có TK 3384 1,035,000
Có TK 3384 690,000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1112/015 kế toán trích BHXH cho BP văn phòng
tháng 11/2014
Nợ TK 6421 17.940.000
Có TK 3383 17.940.000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1112/016 kế toán trích BHYT cho BP văn phòng
tháng 11/2014
Nợ TK 6421 3.105.000
Có TK 3384 3.105.000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1112/017 kế toán trích BHTN cho BP văn phòng
tháng 11/2014
Nợ TK 6421 1.380.000
Có TK 3389 1.380.000
- Ngày 29/11/2014, theo NK1112/017 kế toán trích KPCĐ cho BP văn phòng
tháng 11/2014
Nợ TK 6421 1.380.000
Có TK 3382 1.380.000
Công ty TNHH TM DV Thiết bị An Phú
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên: Võ Thị Thu Thủy Tuổi: 28
Tên cơ
quan ytế
Ngày đến
khám
Lý do Số ngày nghỉ Xác
nhận y
tế
Y tế
bộ
phận
Từ ngày Đến ngày Tổng số
Bệnh viện
Từ Dũ
01/07/2014 Sinh con 01/05/2014 31/10/2014 6 tháng
Phần trợ cấp BHXH
Họ và tên: Võ Thị thu Thủy
Nghề nghiệp: nhân viên
Tiền lương đóng BHXH : 3.000.000đ
Số ngày nghỉ: 6 tháng
Mức trợ cấp: 100%
Tổng số tiền trợ cấp: 3.000.000 x 6= 18.000.000đ
Bằng chữ: (Mười tám triệu đồng)
Người lĩnh tiền Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH TM DV Thiết bị An Phú
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên :Đinh Thị Lan Tuổi : 28T
Tên cơ
quan y tế
Ngày
đến
khám
Lý do Số ngày nghỉ Y Bác
sĩ
Ký tên
Số ngày thực
nghỉ
Xác
nhận
Từ
ngày
Đến
ngày
Tổng
số
Bệnh viện
Vạn Hạnh
24/10 Sốt
siêu
vi
23/10 24/10 2 2
Căn cứ quy định chung, kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả của chị Đinh Thị
Lan ánh và phản ánh vào “Phiếu thanh toán BHXH” như sau:
Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
====o0o====
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
(Nghỉ ốm)
Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi: 27
Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên
Đơn vị công tác : Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ: 3.000.000
Số ngày được nghỉ : 02
Trợ cấp : Mức 75% = 3.000.000 / 25 x 2 ngày x 75% = 180.000 đ
Viết bằng chữ :Một trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Người lĩnh tiền Kế toán BCH Công Đoàn Thủ trưởng
Giấy chứng nhận nghỉ ốm được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau :
Tên Cơ quan y tế Ban hành theo mẫu CV
……………… Số 90TC/CĐ ngày 20/04/99 Quyển số : 12A
Số KB/BA Số : 037
622
Giấy chứng nhận nghỉ ốm
Họ và tên :Đinh Thị Lan Tuổi : 27
Đơn vị công tác : Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Lý do cho nghỉ :Sốt siêu vi
Số ngày cho nghỉ : 2 ngày (từ ngày 23/10 đến ngày 24/10/2014)
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Xác nhận phụ trách đơn vị Y bác sĩ khám chữa bệnh
Số ngày nghỉ : 2 ngày (đã ký, đóng dấu)
Số sổ BHXH : 01133943564
Phần BHXH
1-Số ngày nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày
2-Luỹ kế, ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3-Lương tháng đóng BHXH : 3.000.000đồng
4-Lương bình quân ngày : 120.000 đồng
5-Tỉ lệ hưởng BHXH : 75%
6-Số tiền hưởng BHXH : 180.000 đồng
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Cán bộ Cơ quan BHXH Phụ trách BHXH đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Sơ đồ chữ T
TK 338 (3382, 3383,3384, 3389)
TK 6421
TK 334
TK 111
Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
đợt 2 quý 3/2014 20,000,000
Trích BHXH tháng 11/2014
5,520,000
Trích BHTN tháng 11/2014
690,000
Trích BHYT tháng 11/2014
1,035,000
Trích BHXH tháng 11/2014
17.940.000
Trích BHYT tháng 11/2014
3.105.000
Trích BHTN tháng 11/2014
1.380.000
Trích KPCĐ tháng 11/2014
1.380.000
Công ty TNHH Thiết bị An Phú
Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường
Phú Mỹ, quận 7,TPHCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338
Tên TK : Phải trả công nhân viên khác
Tháng 11 năm 2014
Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHT
K
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ 45,173,000
29/11/2014 PC1114/008 29/11/2014 Thanh toán BHXH,
BHYT, BHTN,
KPCĐ đợt 2 quý
3/2014
111 20.000.000
29/11/2014 NK1114/012 29/11/2014 Trích BHXH tháng
11/2014
334 5,520,000
29/11/2014 NK1114/013 29/11/2014 Trích BHYT tháng
11/2014
334 1,035,000
29/11/2014 NK1114/014 29/11/2014 Trích BHTN tháng
11/2014
334 690,000
29/11/2014 NK1114/015 29/11/2014 Trích BHXH tháng
11/2014
6421 17,940,000
29/11/2014 NK1114/016 29/11/2014 Trích BHYT tháng
11/2014
6421 3,105,000
29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trích BHTN tháng
11/2014
6421 1,380,000
29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trích KPCĐ tháng
11/2014
6421 1,380,000
Cộng 20,000,000 31,015,000
Số dư cuối kỳ 56,233,000
Kế Toán Trưởng Người lập biểu
(Ký tên) (Ký tên)
Quá trình hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ngoài TK334 còn có
TK338 và các tài khoản chi tiết của TK này.
Trong quá trình lao động không chỉ có nguyên khoản lương được hưởng hàng
tháng tương ứng với sức lao động của mình bỏ ra mà còn có một số khoản thu nhập
khác như: khen thưởng. v. v. các khoản này sẽ là đòn bẩy kinh tế khuyến khích lao
động hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả lao động.
Ngoài chính sách khen thưởng thì còn phải nói đến chính sách xử lý vi phạm
trong quá trình hoạt động. Do không làm triệt để quá trình xây dựng nên phân phối
lượng công việc bị trì trệ dẫn đến thất thoát nguồn tài chính của công ty.
Đối với khối cơ quan công ty nếu nghỉ nhiều ngày không có lý do thì người lao
động phải chịu số tiền phạt theo quy định. Nếu nghỉ quá số ngày giới hạn cao nhất
người lao động có thể bị đình chỉ công tác buộc phải thôi việc. Khi nghỉ quá số ngày
giới hạn về số ngày quy định nghỉ thì trưởng phòng báo cáo với phòng tổ chức hành
chính, phòng này theo dõi quy định phát và lập biên bản xứ lý với sự có mặt của người
lao động làm chứng và dựa vào đó để định mức phạt, ghi só tiền phạt vào biên bản.
Khi lập biên bản và các thủ tục xong, trưởng phòng HCNS ký tên và nộp lên phòng
quỹ công ty để tiến hành thanh toán khấu trừ vào lương của người lao động. Vì quyền
lợi của mình nên người lao động luôn phải tuân theo quy định, chế độ làm việc nghiêm
túc của công ty đề ra.
Việc hạch toán ghi sổ các tài khoản phạt với người lao động được tiến hành
tương tự với trình tự hạch toán các khoản trích theo lương với nguyên tắc ghi giảm
lương người lao động và ghi tăng các khoản thu cho công ty.
Tóm lại việc tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty
TNHH Thiết bị An Phú được tiến hành ở phòng Kế toán của công ty, kế toán ở các đội
cũng tham gia vào việc hạch toán tiền lương nhưng có vai trò như một kế toán chi tiết
tiền lương ở từng đơn vị. Việc ghi sổ sách tập trung tại phòng Tài chính kế toán công
ty tiện cho việc kiểm tra đối chiếu so sánh số liệu kế toán trên công ty.Đồng thời công
ty luôn phải chỉ đạo, đôn đốc các đội trực thuộc để tránh tình trạng xấu đối với quá
trình hoạt động của công ty.
1.8.Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.8.1.Bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán :
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15
đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc
chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Ngoài ra, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải
trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu
trình kinh doanh bình thường của Doanh nghiệp
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán :
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hay bảng tổng hợp chi tiết
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước
1.8.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ báo cáo hoạt động kinh doanh năm trước
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9
1.8.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cơ sở lập báo cáo
- bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh bao cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
- Các tài liệu kế toán khác như sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, các tài khoản
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền dang chuyển, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định…
1.9.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp
1.9.1Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ
kinh tế đã được hoàn thành mà còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc
Doanh nghiệp ra quyết định quản trị. Qúa trình ra quyết định của nhà quản trị Doanh
nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu quả nhất từ nhiều
phương án khác nhau.
- Kế toán quản trị của Doanh Nghiệp xử lý dữ kiện để đạt được các mục tiêu sau:
o Biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá
đình cho từng loại sản phẩm
o Xây dựng được các dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động
o Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo
dự toán và thực tế
o Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý
- Nội dung cơ bản trong kế toán quản trị của công ty:
o Kế toán quản trị các yếu tố kinh doanh.
o Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm.
o Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
o Kế toán quản trị về các hoạt động tài chính.
o Kế toán quản trị các hoạt động khác của Doanh nghiệp
- Những thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho quá trình ra quyết định cần phải
đạt những tiêu chuẩn cơ bản: phù hợp, chính xác và kịp thời. Thông tin mà kế toán thu
thập được có thể rất nhiều và đa dạng. Do vậy trong các thông tin mà kế toán thu thập
được, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những thông tin phù hợp cho việc ra quyết định.
1.9.2.Nhận xét về ưu, nhược điểm
Để xây dựng và vận dụng thành công hệ thống kế toán quản trị trong doanh
nghiệp thì điều kiện tiên quyết là: phải có các chuyên gia giỏi, có sự tham gia tích cực
của lãnh đạo cấp cao, có đủ các nguồn lực dành riêng cho hệ thống kế toán quản trị,
phải nhận diện chính xác chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân
viên có trình độ chuyên môn cao, tinh thần trách nhiệm cao với công việc hệ kế toán
quản trị của Doanh nghiệp hoạt động tương đối tốt.
Ưu điểm:
- Tổ chức sổ sách: Các tài khoản được phân cấp chi tiết, đầy đủ nên việc theo dõi các
khoản mục, cũng như đối tượng phát sinh cũng sẽ được chi tiết hóa theo đó.
- Báo cáo kế toán quản trị: Tương đối đầy đủ và đáp ứng được nhu cầu thông tin liên
quan đến các mặt hoạt động của Công ty.
Nhược điểm:
- Một số công việc thuộc phạm vi của kế toán quản trị như lập kế hoạch có tổ chức
thực hiện, nhưng không quy cũ, bài bản, đan xen giữa công việc của kế toán quản trị
và kế toán tài chính.
- Các mẫu báo cáo chỉ mới dừng lại cung cấp thông tin về số liệu, chưa chỉ ra được
một số thông tin cần thiết những thông tin như nguy cơ, cơ hội, tiềm năng phát triển
kinh tế…thể hiện qua các con số kế toán.
- Các mẫu báo cáo nhiều và còn nhiều trùng lắp, chưa mang tính tổng hợp cao nên sẽ
mất thời gian cho các nhà quản trị.
- Chưa có sự kết hợp giữa các phòng ban khác nên thông tin để lập dự toán bị hạn
chế.
1.10 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty.
1.10.1 Yêu cầu khi hoàn thiện
Một số yêu cầu cần đáp ứng khi góp ý hoàn thiện nhằn đảm bảo thực hiện đúng chế độ
kế toán:
- Yêu cầu phù hợp: Việc hoàn thiện phải căn cứ vào chế độ kế toán do nhà nước
ban hành, phải đảm bảo phù hợp với đặt điểm kinh doanh ở Việt Nam
- Yêu cầu thống nhất: Yêu cầu này đặt ra nhằm bảo đảm sự thống nhất quản lý,
đảm bảo sự tuân thủ những chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán do nhà nước
ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty,
Đảm bảo thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, thống nhất cề các hệ thống
chứng từ, tài khoản kế toán và sổ sách báo cáo kế toán.
- Yêu cầu chính xác và kịp thời: Yêu cầu này nhằm cung cấp thông tin một cách
tốt nhất cho ban lãnh đạo để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc
hoàn thiện phải kết hợp được kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán tài chính với
kế toán quản trị.
- Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh
là lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Vì vậy công ty luôn mong muốn đồng vốn
của mình bỏ ra được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Hoàn thiện xác định kết quả kinh
doanh cần phải giúp kế toán giảm nhẹ công tác tổ chức, cử lý chứng từ mà vẫn đảm
bảo độ chính xác cao của thông tin kế toán, vừa nâng cao nhiệm vụ của công tác kế
toán trong việc quản lý quá trình sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty.
1.10.3.2 Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và lập Báo cáo HĐKD tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có dịp tìm hiểu công tác kế toán
tại công ty và học hỏi được một số kinh nghiệm trong công tác kế toán. Qua đó em
thấy kế toán đã thực hiện tốt nhiệm vụ từ khâu lập chứng từ đến lập báo cáo tài chính,
các số liệu được ghi chép đầy đủ , chính xác vào sổ, định khoản rõ ràng trung thực.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo từng phần hành rõ ràng, vì thế việc
nâng cao hiệu quả công việc ở từng phần hành rất quan trọng. Nhân viên kế toán nên:
- Cập nhật liên tục các văn bản pháp luật về kế toán.
- Cập nhật liên tục các văn bản, chính sách thuế.
- Luôn rà sót lại trước khi kết sổ vào cuối tháng để kịp thời phát hiện điều chỉnh
những sai sót.
- Đồng thời công ty tiếp tục tạo điều kiện cho nhân viên phòng kế toán nâng cao
trình độ, nghiệp vụ chuyên môn bằng các lớp bồi dưỡng thường xuyên hay định kỳ
(Đặc biệt khi có 1 văn bản mới của bột tài chính).
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO,
CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: Kế toán trưởng
1
1.Họ tên Lê Thị Lương
2.Chức danh Kế toán trưởng
3.Phòng ban công tác Phòng kế toán
4.Trình độ học vấn Thạc sĩ kinh tế
5.Năm thâm niên công tác 8 năm
6.Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng
9. Điện thoại liên hệ 0917193864
2.1.1.1.Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động của bộ phận kế toán tại công ty, hướng dẫn,
đôn đốc kiểm tra hoạt động chung của kế toán công ty.
Quản lý, kiểm tra, soát xét, hàng hóa, chứng từ kế toán theo quy định về chế độ kế
toán và quy định công ty.
Lên báo cáo tổng hợp, và các bảo cáo quản trị theo yêu cầu của kế toán công ty và
lãnh đạo công ty.
2.1.1.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
Ngoài việc tìm hiểu kỹ những trách nhiệm, những quyền hạn cũng như công việc
của người kế toán trưởng cần trau dồi cho mình những kỹ năng công việc cần thiết
như:
 Kỹ năng chuyên môn
 Kỹ năng về máy tính và tiếng anh
 Kỹ năng tư duy
 Kỹ năng chịu đựng áp lực công việc
 Kỹ năng giao tiếp và ứng xử
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc:
Có đủ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình,nghiệp vụ chuyên môn giỏi
những kiến thức phân tích, tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra quyết định quản lý
phù hợp.
Tổ chức bộ phận phân tích hoạt động Kinh tế–Tài chính của đơn vị để sử dụng số
liệu kế toán có hiệu quả nhất, biến số liệu kế toán thành số liệu biết nói.
2.1.1.4.Khó khăn trong công việc:
Kế toán trưởng cần luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình để
trở thành người có chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Kế toán trưởng cần thực hiện đúng quyền hạn của mình là người tham mưu
giúp thủ trưởng đơn vị kiểm tra giám sát tài chính của đơn vị, phải luôn đấu tranh bảo
vệ cái đúng, chống lại những hành vi vi phạm quy chế tài chính kế toán chống tham ô,
tham nhũng tài sản của nhà nước, của tập thể. Đây chính là bản lĩnh nghề nghiệp của
Kế toán trưởng.
2.1.1.5.Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:
Kế toán trưởng là người hơn ai hết phải có chữ tâm về kế toán và phải rèn luyện để
có tính đạo đức nghề nghiệp kế toán. Đạo đức nghề nghiệp kế toán không chỉ đơn
thuần là đạo đức của cán bộ, công nhân viên chức mà bao gồm cả phẩm chất của nghề
nghiệp kế toán theo nguyên tắc cơ bản: Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực
chuyên môn, tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ pháp luật quy
tắc, chuẩn mực nghề nghiệp.
2.1.1.6.Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp(Chuyên môn
ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…)
Thực tập và học hỏi xử lý tất cả các nghiệp vụ như: Chi phí, giá thành, Tài sản cố
định, khấu hao, tiền lương, Bảo hiểm xã hội, xuất nhập khẩu…Lồng ghép vào đó là
những tình huống thực tế thường xuyên xảy ra tại Doanh nghiệp.
Học thêm kê khai thuế, lập báo cáo thuế, lên sổ sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo
quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm
HTKK, EXCEL, FAST, MISA …
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc

Weitere ähnliche Inhalte

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docxCơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
 
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
 
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docxCơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docxCơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
 
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docxCơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docxCơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
 
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docxCơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
 
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docxCơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
 
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docxCơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
 
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
 
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docxCơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
 
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docxCơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
 
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docxCơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
 

Kürzlich hochgeladen

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ GVHD: SVTH: MSSV: Lớp: Tp.HCM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ GVHD: SVTH: MSSV: Lớp: Tp.HCM
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty An Phú, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200… Tác giả (ký tên)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn cô ………………. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn. Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ......................................................................................... MSSV : ............................................................................................................... Khoá : ................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….. Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định BĐS Bất động sản KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp CNV Công nhân viên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh HCNS HànhChính Nhân Sự TNCN Thu nhập cá nhân NVKD Nhân viên kinh doanh NVKT Nhân viên kế toán
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ .............................................................................................................................23 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................23 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................23 1.1.2 Lãnh đạo công ty................................................................................................23 1.1.3 Tài chính..............................................................................................................24 1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................................24 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp...........................................................25 1.2.1 Chức năng của công ty TNHH Thiết Bị An Phú.................................................25 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú................25 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp ............................................................25 1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................................26 1.3.3 Tình hình nhân sự tại công ty..............................................................................27 1.4 Doanh số kinh doanh...........................................................................................27 1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú..........................28 1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú.............................28 1.5.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................28 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ..........................................29 1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp..........................................................30 1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty .................30 1.7.Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty.........32 1.7.1. Kế toán tiền lương ...............................................................................................32 1.7.1.1,Nội dung kế toán tiền lương..............................................................................32 1.7.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.............................................33 1.7.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................35 1.7.1.4 Sổ sách, chứng từ sử dụng.................................................................................35 1.7.1.5. Phương pháp hạch toán ....................................................................................41 1.7.2.Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương ................................................51
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.7.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương ................................................................51 1.7.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................53 1.7.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................53 1.7.2.4.Sổ sách, chứng từ sử dụng:................................................................................53 1.7.2.5.Phương pháp hạch toán .....................................................................................56 1.10 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty. ............................................................68 1.10.1 Yêu cầu khi hoàn thiện.......................................................................................68 1.10.2 Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo HĐKD tại công ty. .....................................................................69 CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ 70 2.1 Thực hiện phỏng vấn...............................................................................................70 2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: Kế toán trưởng ..............................................................70 2.1.2 Đối tượng phỏng vấn 2: chuyên viên kế toán – Kế toán tiền lương ....................73 CHƯƠNG 3...................................................................................................................78
  • 10. - 1 - LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế tập trung hoá vấn đề tiền lương chưa có sự quan tâm thích đáng, những quan điểm về tiền lương bộc lộ những thiếu sót trong nhận thức như tiền lương không phải là giá cả sức lao động, cơ chế phân phối tiền lương phụ thuộc vào cơ chế phân phối thu nhập quốc dân. Điều đó cho thấy tiền lương trong cơ chế kế hoạch hóa không làm được vai trò là đòn bảy của kinh tế của mình. Chuyển sang cơ chế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp thực hiện chế độ tự hạch toán đảm bảo tiền lương của cán bộ, công nhân bù đắp hao phí lao động của họ một cách hợp lý, đồng thời tiết kiệm được chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy tổ chức kế toán tiền lương là một trong những nội dung quan trọng của công tác kế toán tiền lương trong doanh nghiệp, nó có quan hệ mật thiết với từng người lao động, đến mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giải quyết quan hệ tiền lương tốt sẽ làm cho người lao động thoả mãn lợi ích vật chất của mình, đồng thời quan tâm đến thành quả lao động, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh tổ chức hạch toán tiền lương một cách hợp lý việc trích nộp và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Quỹ BHXH, BHYT được thành lập để tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp: "Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú ". Việc nghiên cứu nhằm mục đích hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về lương, phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương ở công ty trên cơ sở hiểu biết của bản thân trong quá trình học tập đề suất những biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương. Nội dung gồm ba phần sau: CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
  • 11. - 2 - CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO CHƯƠNG 3: BÀI TẬP
  • 12. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH Thiết Bị An Phú trụ sở chính đặt tại L52 - Đường số 7- Khu dân cư Phú Mỹ- Phường Phú Mỹ – Quận 7– Hồ Chí Minh, là một Công ty TNHH hai thành viên. Công ty thu cước, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại. Tự hạch toán kinh tế một cách độc lập, tự chủ về tài chính. Công ty TNHH Thiết Bị An Phú được thành lập ngày 17 tháng 04 năm 2009, theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký kinh doanh số 0308205056 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009. Thời gian lao động Căn cứ quyết định số 188/1999/QĐTG ngày 17/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội thực hiện một ngày làm việc 8 giờ, một tuần làm việc 40 giờ, 1 tháng làm việc 22 ngày.  Sáng từ 8h00 tới 12h00  Chiều từ 13h00 tới 17h00 Có chế độ nghỉ lễ, nghỉ tết theo chế độ của Nhà nước. Trường hợp làm thêm giờ được áp dụng khi Công ty có số lượng hàng lớn nhưng không vượt quá 4 tiếng/ngày và tổng thời gian làm việc trong tuần không vượt quá 48 tiếng. Nghỉ hưởng lương theo chế độ: Tổng cộng trong năm có tối đa 26 ngày nghỉ được hưởng lương theo quy định. Trong đó: - Nghỉ có phép theo qui định : 12 ngày Nghỉ hội họp: 3 ngày 1.1.2 Lãnh đạo công ty Để đảm bảo quá trình hoạt động của công ty đã tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến đứng đầu là Giám đốc công ty là người trực tiếp điều hành các hoạt động phòng ban.
  • 13. 1.1.3 Tài chính Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cao máy móc thiết bị và tuyển thêm nhân sự và tăng vốn bằng nguồn vốn tự có và vay ngân hàng. Cụ thể, năm 2009 số vốn đầu tư ban đầu là 5 tỷ đồng, năm 2010 số vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, năm 2014 tổng số vốn đầu tư là 40 tỷ đồng. Để mua mới và nâng cao hệ thống máy móc. Hiện nay công ty đã trang bị được một hệ thống máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, đảm bảo thời gian và chất lượng. 1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tiền thân của công ty TNHH Thiết Bị An Phú có ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc lào. Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ thiết bị viễn thông.Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn thông. Trong khi đó của các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu rải rác của nhu cầu thị trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy định. Chính vì thế các doanh nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh doanh, không có điều kiện phát huy hết năng lực. Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển, cùng với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự đổi mới của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của Đảng đã xác định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang nhau. Quốc hội đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được muốn mở rộng kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại thiết bị, quy trình công nghệ thì phải đổi mới mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH Thiết Bị An Phú. Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
  • 14. Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ thuật, có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả lãnh đạo). Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã tăng lên 40 người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng đảm nhận, thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán bộ như: 15% đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên nghiệp; 18% công nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi trung bình là 25 tuổi; để đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông qua các trường dạy nghề, các trung tâm giới thiệu việc làm. Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng đắn, Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên thị trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH Thiết Bị An Phú đã và đang đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế đất nước. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp 1.2.1 Chức năng của công ty TNHH Thiết Bị An Phú Công ty TNHH Thiết Bị An Phú là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh. Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng như : điện thoại, dán màn hình Laptop. 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty TNHH Thiết Bị An Phú Công ty có nhiệm vụ thực hiện tốt các chính sách cơ chế quản lý thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Xây dựng và phát triển cở sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị để tăng năng suất và mở rộng quy mô cũng như mạng lưới kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
  • 15. Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh, hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả. Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú 1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. Giám đốc Phòng TC kế toán Phòng HCNS Phòng KD Phòng Giao Nhận n
  • 16. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng Tài Chính kế toán: + Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. + Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. + Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 1.3.3 Tình hình nhân sự tại công ty Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động trong công ty Tổng Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Số lao động 21 13 8 4 17 12 6 3 Tỷ lệ % 100 62 38 20 80 58 28 14 (Nguồn: phòng kinh doanh) Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng và có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời kỳ tới 1.4 Doanh số kinh doanh
  • 17. Bảng 1.2 tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua như sau: Chỉ tiêu Chênh lệch So sánh(%) 2012 2013 2013 -2012 2014 -2013 2013 - 2012 2014 - 2013 2014 1.Tổng doanh thu 88,189,552,892 84,567,678,906 97,341,753,457 -3,621,873,986 12,774,074,551 96 115 2. Các khoản giảm trừ 71,488,640 19,809,640 59,136,432 -51,679,000 39,326,792 28 299 3. Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025 -3,570,194,986 12,734,747,759 96 115 4.Giá vốn hàng bán 81,222,875,804 76,037,656,850 86,681,802,875 -5,185,218,954 10,644,146,025 94 114 5.Lợi nhuận gộp 6,895,188,448 8,510,212,416 10,600,814,150 1,615,023,968 2,090,601,734 123 125 6. Chi phí bán hàng 2,178,958,511 2,701,948,553 3,079,359,788 522,990,042 377,411,235 124 114 7. Chi phí QLDN 512,020,287 956,724,131 3,136,659,015 444,703,844 2,179,934,884 187 328 8. Chi phí tài chính 3,630,677,277 4,279,267,560 3,354,538,220 648,590,283 -924,729,340 118 78 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 978,730,124 1,225,121,439 1,859,857,354 246,391,315 634,735,915 125 152 10.Thuế TNDN 171,277,772 214,396,252 325,475,037 43,118,480 111,078,785 125 152 11. Lợi nhuận sau thuế 807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 203,272,835 523,657,130 125 152 Nhìn chung, như mọi công ty kinh doanh khác, thu nhập Công ty An Phú là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải. Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào năm 2013 so với năm 2012, giảm -3,621,873,986 đồng, giảm 4%. Nguyên nhân là do thị trường viễn thông năm 2014 gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinhd oanh sụt giảm đáng kể. Sang năm 2014 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 84,567,678,906 vào năm 2014 lên mức 97,341,753,457 tăng 12,774,074,551 tức 15%. 1.5Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú 1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú 1.5.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ
  • 18. Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú 1.5.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định. - Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. Kế Toán Trưởng Thủ Quỷ Kế Toán Kho KT TGNH vốn vay NH Kế Toán Công Nợ Kế Toán Tổng Hợp
  • 19. - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm. - Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính lương cho cán bộ, công nhân viên. 1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp 1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty * Chuẩn mực Kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú - Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng: + Chuẩn mực Kế toán áp dụng : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam + Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam + Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung * Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Nguyên tắc xác định các khoản tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi. Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
  • 20. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 - Ghi nhận khấu hao TSCĐ Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau: Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 07 – 25 Loại tài sản cố định Số năm Máy móc và thiết bị 03 – 07 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 12 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05 - Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư + Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư BĐS đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư: là toàn bộ các chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ
  • 21. ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐS đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó. + Nguyên tắc và phương pháp khấu hao BĐS đầu tư Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao BĐS đầu tư. Khấu hao BĐS đầu tư được ghi nhận vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sữa chữa lớn, chi phí bảo hành sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo quy định. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi phí và dự toán trích trước). Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). Trường hợp xí nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. 1.7.Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty 1.7.1. Kế toán tiền lương 1.7.1.1,Nội dung kế toán tiền lương Để tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố quyết định. Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết thoả mãn nhu cầu của xã hội. Tiền lương là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền kinh tế hàng hoá.
  • 22. Tiền lương là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tại Công Ty TNHH Thiết bị An Phú thì tiền lương trả cho nhân viên mà người lao động được hưởng các khoản tiền lương theo quy định của đơn vị. Là một doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, Công Ty TNHH Thiết bị An Phú hiện tại có 5 người tham gia công tác trong vai trò quản lý và nhân viên các phòng ban là 16 người. Số nhân viên ở Công ty phụ thuộc vào từng thời điểm hoạt động khối lượng công việc nhiều hay ít mà số lượng nhân viên cũng nhiều hay ít. Công ty thực hiện quản lý số cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao động tại Công ty. Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lương và báo cáo rõ số lượng lao động về phòng hành chính. Hình thức tiền lương mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho toàn nhân viên công ty. Căn cứ vào số lượng làm việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương do công ty quy định để thanh toán lương. Bảng chấm công do phòng HCNS phụ trách theo quyết định về chấm công cuối tháng, căn cứ vào ngày làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ tính lương phải trả để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… BHXH, BHYT, BHTN đóng theo quy định của nhà nước từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014: Người sử dụng lao động đóng 22%, người lao động đóng 10,5%. Công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ theo điều 7 nghị định số 114/2002/NĐ- CP ngày 31/12/2003 quy định cụ thể các hình thức trả lương. Căn cứ vào tình hình thực tế tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp, Công ty đã lựa chọn các hình thức trả lương phù hợp nhất, gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, năng suất lao động và hiệu quả công tác. Một đặc điểm chung của Công ty Nhà nước và các Doanh nghiệp tư nhân là việc quản lý nhân sự thuộc về phạm vi của phòng Hành chính - nhân sự. 1.7.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ - Bảng chấm công: là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong công ty. Bảng chấm công phản ánh thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của nhân viên trong một tháng.
  • 23. - Phiếu đăng ký ngoài giờ: khi có phát sinh việc làm ngoài giờ, nhân viên điền vào Bảng đăng ký ngoài giờ có ký duyệt của trưởng phòng chuyển sang cho phòng HCNS tính toán làm bảng thanh toán lương. - Phiếu đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ nội dung, có chữ kí của Thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người viết đề nghị tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ vào xét duyệt của Thủ trưởng, Kế toán tiền mặt lập Phiếu chi kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho Thũ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. - Bảng thanh toán tiền lương: từ bảng chấm công nhân viên hành chính kiểm tra và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương giao cho thủ quỹ trả lương cho người lao động. - Bảng thanh toán ứng lương: hàng tháng vào ngày 15, nhân viên phòng HCNS giao bảng thanh toán ứng lương có chữ ký của Giám đốc cho kế toán tiền mặt thực hiện thanh toán lương cho nhân viên. - Phiếu chi: từ các chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền lương, bảng thanh toán BHXH…đã được ban Giám Đốc duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu chi để chi trả cho công nhân viên.  Trình tự luân chuyển chứng từ trong công ty - Phòng HCNS lập Bảng chấm công cho từng tháng làm việc, cuối tháng Bảng chấm công, bảng tổng hợp ngoài giờ được chuyển lên giám đốc ký duyệt và chuyển cho phòng kế toán làm cơ sở tính lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng để lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và lập bảng ký nhận lương cho từng cán bộ công nhân viên. Sau khi bảng thanh toán lương được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt chi, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi cùng bảng thanh toán lương, bảng ký duyệt lương chuyển đến cho thủ quỹ chi lương cho từng CB CNV.
  • 24. - Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng lương cho CB CNV trình giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Sau khi Bảng tạm ứng được duyệt kế toán thanh toán làm lệnh chi và chuyển đến cho thủ quỹ chi. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ: Trình Văn bản Ký đã ký duyệt Trả tiền Làm phiếu chi 1.7.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương ở Công ty: TK 334 – phải trả công nhân viên Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định. Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động 1.7.1.4 Sổ sách, chứng từ sử dụng * Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện vào 2 kỳ ngày 05 và ngày 15 hằng tháng. Tuy nhiên, các nghiệp vụ tiền lương hàng tháng ở công ty cơ bản giống nhau nên tôi chỉ phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 11/2014 tại công ty Huỳnh Kiệt. Bảng chấm công, Phiếu đăng ký làm thêm, bảng làm thêm giờ,…. (P.HCNS) Giám đốc Kế toán tiền lương Lập bảng thanh toán lương Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người lao động
  • 25. - Kỳ 1 (ngày 15 hằng tháng): Tạm ứng cho CNV đối với những người có lao động trong tháng. Được tính không quá 1/3 tiền lương tổng lương cơ bản (chưa tính các khoản phụ cấp và các khoản giảm trừ). - Kỳ 2 (ngày 05 hằng tháng): Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng, Công ty thanh toán nốt số tiền CNV được lĩnh trong tháng đó, sau khi trừ đi các khoản khấu trừ. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ : “ Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “ Bảng Thanh Toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào Bảng Thanh Toán Tiền lương. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với công nhân viên chưa nhận lương. Tiền lương hàng tháng được trả theo hệ số cấp bậc, chức vụ. Mức tiền lương được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản. Lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản + Các khoản phụ cấp Mức lương tối thiểu: - Đối với cấp quản lý: Tiền lương tối thiểu là: 4.500.000đ - Đối với cấp nhân viên: Tiền lương tối thiểu là: 3.000.000đ *Sau đây là biểu mẫu cho ta biết được hệ số lương của từng cá nhân tại Công ty TNHH Thiết bị An Phú : TT Họ và tên Chức vụ Hệ số 1 Trần Ngọc Yến Phượng Giám Đốc 3,6 2 Nguyễn Thanh Hải Trưởng phòng KD 3,0 3 Lê Thị Lương Kế toán trưởng 3,1 4 Phạm Thị Thu Hằng Trưởng phòng HCNS 2,9 5 Trương Mỹ Linh Thư ký 1.22 6 Nguyễn Hữu Bình NVKD 2,3 7 Nguyễn Phương Thái NVKD 2,5 8 Trần Thị Thúy Nga NVGD 1,2 9 Nguyễn Bá Phụng NVGD 1,4 10 Nguyễn Thị Thùy NVGD 1,5 11 Nguyễn Ninh Hùng NVIT 1,35 12 Huỳnh Anh Tuấn NVKT 2,5
  • 26. * Phụ cấp trách nhiệm :Được tính trên ngày lương tối thiểu của Công ty, hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm công tác. Phụ cấp trách nhiệm= (Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản)*Hệ số phụ cấp trách nhiệm Cụ thể quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm tại Công ty TNHH Thiết bị An Phú: Ktn Chức danh, bộ phận 0,3 Giám đốc 0,25 Trưởng phòng Ngoài ra còn có các khoản phụ cấp khác như cơm nước, xăng xe, liên lạc, chuyên cần được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty mỗi năm một lần. Phụ cấp cơm trưa: công ty có chế độ phụ cấp ½ tiền ăn trưa cho công nhân viên. Chế độ tiền ăn trưa được quy định là 25.000đ/ngày công/người (chỉ tính từ thứ 2 đến thứ 6). Ví dụ: Tháng 11/2014 có tổng cộng 20 ngày công (nếu tính từ thứ 2 đến thứ 6) thì mức phụ cấp cơm trưa của tháng sẽ là: Phụ cấp cơm trưa = 20 * 25.000 * 1/2 = 250.000đ *Phụ cấp điện thoại: - Đối với cấp quản lý, mức phụ cấp sẽ là 300.000đ/tháng/người, riêng Giám Đốc là 500.000đ/tháng. - Đối với nhân viên, mức phụ cấp sẽ là 150.000đ/tháng/người. - Đặc biệt đốivới nhân viên kinh doanh, mức phụ cấp sẽ là 500.000đ/tháng/người, riêng trưởng phòng là 700.000đ/tháng. 13 Võ Thị Thu Thủy NVKT 2,0 14 Đặng Đức Hạnh NVKT 1,5 15 Đỗ Văn Hà NVKT 1,8 16 Đinh Thị Lan NVKT 1,9 17 Bùi Ngọc Chiến Giao Nhận 1,3 18 Nguyễn Anh Thiên Giao Nhận 1,2 19 Lê Văn Đường Giao Nhận 1,5 20 Lê Bá Ngọc Bảo Vệ 1,4 21 Nguyễn Thị Lệ Liễu Lao Công 1,1
  • 27. * Phụ cấp xăng xe: đối với nhân viên Giao Nhận là 700.000đ/tháng/người, những nhân viên khác không có khoản phụ cấp này. * Phụ cấp chuyên cần: 200.000đ/tháng/người đối với những nhân viên làm đủ ngày công, không tính cho nhân viên nghỉ phép có hưởng lương. Tổng lương mà người lao động thực nhận là khoản lương sau khi đã trừ các khoản khấu trừ như BH (10,5% trừ vào lương người lao động), trừ thuế TNCN. * Phương pháp tính thuế TNCN như sau: Theo thông tư 111/2014/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ bao gồm: - Giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/ tháng, 108 triệu đồng/ năm; - Giảm trừ cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ người đối với + Con dưới 18 tuổi, hoặc con trên 18 tuổi không có khả năng lao động, hoặc đang theo học tại cái trường đại học,… + Vợ hoặc chồng đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, ông bà cha mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân nơi đối tượng nộp thuế… - Các khoản giảm trừ khi đối tượng đóng góp từ thiện, nhân đạo… Hàng tháng công ty tạm tính thuế TNCN của cán bộ công nhân viên dựa trên mức lương thực tế chi trả từng tháng. Đến tháng 3 năm sau, sau khi hoàn thành quyết toán thuế TNCN sẽ tính lại số thuế TNCN thực tế phải nộp trong năm của mỗi nhân viên. Biểu thuế TNCN: Bậc thuế Phần thu nhập chịu thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 5 5 2 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 10 đến 18 15 Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN), các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo)
  • 28. 4 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 80 35 Ví dụ: Trong tháng 11/2014, Anh Hải có thu nhập là 18.025.000 đồng và đang nuôi hai con nhỏ. Vậy mức thuế TNCN anh Hải phải nộp như sau: 1. Xác định thu nhập chịu thuế của anh Hải: Tổng thu nhập của anh Hải trong tháng 11/2014 là 18.025.000 đồng Trong đó anh Hải được trừ: Tiền phụ cấp điện thoại: 700.000đồng Tiền phụ cấp ăn trưa theo quy định là 250.000 đồng Vậy thu nhập chịu thuế của anh Hải là: 18.025.000 – 700.000 – 250.000 = 17.075.000đồng 2. Các khoản được giảm trừ: - Bản thân anh Hải: 9.000.000 - Người phụ thuộc : 1 con là: 1 x 3.600.000 = 3.600.000 đồng - Bảo hiểm phải nộp: 4.500.000 × 10,5% = 472.500 đồng => Tổng các khoản được giảm trừ là: 9.000.000 + 3.600.000 + 472.500 = 13.072.500đồng 3. Thu nhập tính thuế của anh Hải là: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ 17.075.000 – 13.072.500 = 4.002.500đồng Bây giờ chúng ta sẽ tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải qua việc đưa thu nhập tính thuế 4.002.500 đồng vào trong bảng tính thuế theo lũy tiến từng phần ở bên trên: + Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%: 4.002.500 × 5% = 200.000đồng Như vậy, với thu nhập 18.025.000 đồng, trong tháng 11/2014 anh Hải phải đóng thuế TNCN là 200.000 đồng.
  • 29. Vậy theo ví dụ trên thì cách tính thuế TNCN của công ty như sau: Các đối tượng chịu thuế TNCN trong tháng 11 tại công ty TNHH Thiết bị An Phú: Vậy thuế TNCN tạm khấu trừ tháng 11 của các nhân viên trên: Thuế TNCN của Chị Phượng= 4.587.500 x 5% = 229.000 đ Thuế TNCN của Chị Hằng = 3.440.000 x 5% = 172.000 đ Thuế TNCN của chị Lương = 4.835.000x 5% = 242.000 đ Thuế TNCN của anh Hải = 3.130.000x 5% = 200.000 đ Trên cơ sở bảng chấm công do phòng HCNS lập được giám đốc duyệt sẽ làm căn cứ xác định ngày làm việc thực tế để tính lương của CBCNV trong công ty. Ví dụ: Tính lương anh Nguyễn Thanh Hải tháng 11/2014 có hệ số lương là 3,0 và chức vụ là Trưởng phòng kinh doanh có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,25 trong tháng 11/2014 có 22.5 ngày công. Lương tháng của anh được xác định như sau: Phụ cấp trách nhiệm = 0,25 * (lương tối thiểu * hệ số lương) = 0,25 * (4.500.000đ * 3,0) = 3.375.000đ Phụ cấp khác của anh Hải là 1.150.000đ (trong đó cơm nước: 250.000đ, liên lạc: 700.000đ, chuyên cần: 200.000đ) Lương cơ bản = 4.500.000đ * 3,0 = 13.500.000đ Lương ngày = Lương cơ bản/Ngày công làm việc trong tháng = 13.500.000/22.5 = 600.000 đ Tổng lương = (Lương ngày * số ngày công) + Tổng phụ cấp = (600.000 * 22.5) + 1.150.00+ 3.375.000 = 18.025.000 đ Thuế TNCN mà anh Hải phải chịu : 200.000 đ Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ theo lương (9,5%)- thuế TNCN = 16.110.000 – (4.500.000 * 10,5%) – 200.000 = 17.352.500đ STT Đối tượng chịu thuế Thu nhập tính thuế Số người phụ thuộc Giảm trừ người phụ thuộc Giảm trừ bản thân Giảm trừ Bảo hiểm Thu nhập chịu thuế 1 Trần Ngọc Yến Phượng 21.260.000 2 7.200.000 9.000.000 472.500 4.587.500 2 Phạm Thị Thu Hằng 16.512.500 1 3.600.000 9.000.000 472.500 3.440.000 3 Lê Thị Lương 17.907.500 1 3.600.000 9.000.000 472.500 4.835.000 4 Nguyễn Thanh Hải 17.075.000 1 3.600.000 9.000.000 472.500 3.130.000
  • 30. *Trả lương cho các trường hợp khác: - Lương cơ bản mỗi ngày phép: Công ty áp dụng nếu CNV nghỉ phép thì ngày phép đó vẫn được hưởng lương cơ bản. - Khoản tiền lương làm thêm giờ, thêm ca, làm thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định của người lao động cũng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả thêm cụ thể như sau: Tiền lương làm thêm = Tiền lương 1 giờ x số giờ làm thêm xHệ số lương ngoài giờ Trong đó Hệ số lương ngoài giờ được xác định : + Vào ngày thường, được trả lương bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường; + Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả lương bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. + Vào ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% hoặc 300% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Nếu doanh nghiệp bố trí vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn hưởng thêm ít nhất 30% theo lương thực tế cho người lao động. Ví dụ: Số giờ làm thêm tháng 11/2014 của nhân viên Nguyễn Anh Thiên là 8h vào những ngày trong tuần hệ số 1,5; vào cuối tuần là 3h hệ số 2,0 với mức lương làm trong 1h là 26.111. Mức lương làm thêm của Anh Thiên là: Tiền lương làm thêm giờ= 26.111 x 1,5 x 8 + 26.111 x 3 x 2 = 470.000 đ Ngoài ra Công ty còn áp dụng hình thức khen thưởng. - Hàng tháng căn cứ vào số ngày công thực tế, chất lượng công việc và ý thức chấp hành nội quy làm việc của Công ty. - Các ngày lễ, tết Công ty áp dụng tiền thưởng tùy theo tình hình hoạt động của công ty. Ngoài ra có mức thưởng với cá nhân, tập thể nếu hoàn thành đầy đủ các công việc trong giờ quy định hay làm thêm . 1.7.1.5. Phương pháp hạch toán  Trình tự hạch toán Cuối tháng dựa vào bảng chấm hoàn thành của các bộ phận kế toán tiến hành tính lương cho các bộ phận, dựa vào số ngày công, sau đó tập hợp vào bảng thanh toán
  • 31. lương, tổng hợp vào Bảng thanh toán lương toàn công ty, rồi tiến hành lập Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội . Từ các chứng từ gốc trên kế trên kế toán sẽ tập kợp vào Nhật ký chung và các khoản trích theo lương cũng theo từng bộ phận. Từ nhật ký chung tập hợpvào sổ cái TK 334, TK 338. Từ sổ cái đó tập hợp vào bảng cân đối số phát sinh, và cuối cùng tập hợp vào báo cáo tài chính.  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2014 - Ngày 05/11/2014, theo NK1114/001, kế toán Trích thuế TNCN tháng 10/2014, số tiền 843,000đ Nợ TK 334 843,000 Có TK 3335 843,000 - Ngày 05/11/2014, theo PC1114/009, kế toán chi thanh toán lương tháng 10/2014 cho nhân viên số tiền 119,735,000đ Nợ TK 334 119,735,000 Có TK 111 119,735,000 - Ngày 15/11/2014, theo PC1114/034, kế toán chi thanh toán ứng lương tháng 10/2013 cho nhân viên số tiền 56,400,000đ Nợ TK 334 56,400,000 Có TK 111 56,400,000 - Ngày 20/11/2014, theo PC1114/040, kế toán chi thanh toán tạm ứng lương cho Anh Thái số tiền 2,000,000đ Nợ TK 334 2,000,000 Có TK 111 2,000,000 - Ngày 29/11/2014, kế toán trích lương nhân viên tháng 11/2014, bộ phận quản lý 170,000,000 Nợ TK 6421 170,000,000 Có TK 334 170,000,000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1114/012, 013, 014, kế toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2014 Nợ TK 334 7,245,000 Có TK 3383 5,520,000 Có TK 3384 1,035,000
  • 32. Có TK 3389 690,000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1114/015, thuế TNCN được khấu trừ là 539,000đ Nợ TK 334 843,000 Có TK 3338 843,000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1114/016, trợ cấp thai sản Chị Thủy là 18,000,000đ Nợ TK 334 18,000,000 Có TK 13888 18,000,000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1114/017, trợ cấp nghỉ ốm chị Lan là 180,000đ Nợ TK 334 180,000 Có TK 13888 180,000 BẢNG TỔNG HỢP NGOÀI GIỜ Tháng 11/2014 STT Tên nhân viên Phòng ban/Bộ phận Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 Hệ số 3.0 1 Bùi Ngọc Chiến Giao nhận 7.5 1.00 2 Nguyễn Anh Thiên Giao nhận 8.00 3.00 3 Lê Văn Đường Giao nhận 12.00 5.00 4 Đặng Đức Hạnh NVKT 10.00 3.00 5 Đỗ Văn Hà NVKT 8.00 2.00 Tổng 45.50 14.00 - Duyệt Tr.P HCNS
  • 33. PHIẾU ĐĂNG KÝ NGOÀI GIỜ Tháng Tên nhân viên Phòng ban/ bộ phận Chữ ký 11/2014 Nguyễn Anh Thiên Tài chính KT/Giao nhận Ngày/ tháng Đăng ký Lý do làm ngoài giờ Xác nhận Vào Ra Đồng nghiệp Trưởng BP Phòng HCNS 1 2 3 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 4 5 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng 6 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 7 8 12h 13h Nhận hàng, giao hàng 9 10 11 12 13 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 14 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng 15 16 17 18 19 20
  • 34. 21 22 23 24 12h 14h Nhận hàng, giao hàng 25 26 27 28 17h 19h Nhận hàng, giao hàng 29 30 31 P. HCNS Nhân viên Chấm công Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 (Thứ 7- CN) Hệ số 3.0 8 giờ 3 giờ ……… giờ PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày : 20/11/2014 Người tạm ứng : Nguyễn Phương Thái Bộ phận : KD Mục đích tạm ứng : Tạm ứng lương tháng 11/2014 Số tiền xin tạm ứng : 2.000.000 Bằng chữ : Hai triệu đồng chẵn Kèm chứng từ : Thời hạn thanh toán : Ngày 05/12/2014 (Trừ vào lương tháng 11/2014) Giám Đốc Kế toán trưởng Trưởng BP Người đề nghị
  • 35. CTY TNHH TB AN PHÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___oOo___ BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Lương tháng 11/2014 Họ tên người nhận Nguyễn Thanh Hải Lương cơ bản 13,500,000 Các khoản giảm trừ 672,500 Phụ cấp trách nhiệm 3,375,000 Ktrừ ngày nghỉ Phụ cấp ăn 250,000 Giảm trừ khác: 200,000 Phụ cấp xăng xe BHXH-BHYT 472,500 Phụ cấp điện thoại 700,000 - Phụ cấp chuyên cần 200,000 Tổng tiền 1 ngày công 801,111 Lương ngoài giờ Tổng giờ/ ngày công thường(1.5) Tổng giờ/NC chiều T7&CN (2.0) Tổng giờ/NC lễ, tết (3.0) Phụ cấp khác (lương BS): Tổng tiền lương tháng 18,025,000 Số ngày chuẩn tháng: 22.50 Tạm ứng lương 6,000,000 Số ngày làm việc thực tế 22.50
  • 36. Tổng tiền lương thực nhận 11,353,000 VNĐ TPHCM, ngày 05 tháng 12 năm 2014 Người nhận Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TB AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Ban hành theo QĐ Tele-Fax: Số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 PHIẾU CHI Số: PC1214/034 Ngày 05 Tháng 12 Năm 2013 Quyển số: ………. Nợ: 3341: 108.802.000 Có: 1111: 108.802.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Thiết bị An Phú Đơn vị/ Bộ phận: Địa chỉ: L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Lý do chi: Chi: Công ty Thiết bị An Phú– thanh toán lương tháng 11/2014 Số tiền: 108.802.000 VNĐ Viết bằng chữ: Một trăm lẻ tám ngàn tám trăm lẻ hai đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 37. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu ba trăm ba mươi sáu ngàn đồng Ngày 05 tháng 12 Năm 2014 Người nhận Thủ Quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn Vị:CÔNG TY TNHH TB AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 PHIẾU CHI Số: PC1114/087 Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014 Quyển số: ………. Nợ: 3341: 56.400.000 Có: 1111: 56.400.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH Thiết bị An Phú Đơn vị/ Bộ phận: Địa chỉ: L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM Lý do chi: Chi: Công ty Thiết bị An Phú – thanh toán lương tháng 11/2014 Số tiền: 56.400.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán ứng lương tháng 11/2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 38. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu sáu trăm ngàn đồng Ngày 15 tháng 11 Năm 2014 Người nhận Thủ Quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên)  Sơ đồ chữ T Thanh toán ứng lương nhân viên T 11/201456,400,000 Thanh toán lương nhân viên T10/2014 92,157,000 Tạm ứng lương cho anh Thái 2,000,000 TK 3335 TK 334 TK 6421 TK 111 TK 338 Trích thuế TNCN tháng 10/2014 843,000 Trích BHXH tháng 11/2014 5,520,000 Lương NV tháng 11/2014 BPVP 165,202,000 91,587,500 Trích BHYT tháng 11/2014 1,035,000
  • 39. Công ty TNHH Thiết bị An Phú Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 Tên TK : Phải trả công nhân viên Tháng 11 năm 2014 Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 152,449,000 5/11/2104 NK1114/001 5/11/2014 Trích thuế TNCN tháng 10/2014 3335 843,000 5/11/2014 PC1114/009 5/11/2014 Chi: Cty TNHH TB An Phú - thanh toán lương nhân viên tháng 10/2014 111 119,735,000 15/11/2014 PC1114/034 15/11/2014 Chi: Cty TNHH TB An Phú - thanh toán ứng lương nhân viên tháng 11/2014 111 56,400,000 20/11/2014 PC1114/040 20/11/2014 Tạm ứng lương cho anh Thái 111 2,000,000 29/11/2014 NK1114/011 29/11/2014 Trích lương nhân viên tháng 11/2014 6421 170,000,000 29/11/2014 NK1114/012 29/11/2014 Trích BHXH tháng 11/2014 3383 5,520,000 Trích BHTN tháng 11/2014 690,000 TK 3338 Thuế TNCN khấu trừ 843,000 TK 13888 Trợ cấp thai sản Chị Thuỷ 9 600,000 Trợ cấp nghỉ ốm Chị Lan 153,000
  • 40. 29/11/2014 NK1114/013 29/11/2014 Trích BHYT tháng 11/2014 3384 1,035,000 29/11/2014 NK1114/014 29/11/2014 Trích BHTN tháng 11/2014 3389 690,000 29/11/2014 NK1114/015 29/11/2014 Thuế TNCN khấu trừ 3338 539,000 29/11/2014 NK1114/016 29/11/2014 Trợ cấp thai sản Chị Thuỷ 13888 18,000,000 29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trợ cấp nghỉ ốm Chị Lan 13888 180,000 Cộng 204,942,000 322,449,000 Số dư cuối kỳ 117,507,000 Kế Toán Trưởng Người lập biểu 1.7.2.Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương 1.7.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương Quỹ BHXH là khoản tiền đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động cho tổ chức xã hội đã để trợ cấp trong cả trường hợp họ mất đi khả năng lao động như ốm đau, thai sản, mất sức…. Theo chế độ hiện hành BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm, tai nạn, nghỉ đẻ… Được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ và thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ BHXH cho từng người và từ các phiếu nghỉ BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH. BHXH trích được trong kỳ sau khi trừ đi các khoản phụ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH. Căn cứ vào các chứng từ tính BHXH theo chế độ quy định kế toán tập hợp thanh toán trợ cấp BHXH cho từng công nhân viên theo từng mức lương và tỷ lệ % trợ cấp BHXH được hưởng. Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty như sau:
  • 41. * Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của người lao động: - Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau: Tại các phòng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì được nghỉ 30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/năm.. Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản. Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12 ngày đối với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản. * Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2. - Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp đặc biệt nghỉ 60 ngày, nếu thai trên 3 tháng nếu sinh đôi nghỉ 120 ngày, đối với khối phòng ban. Còn nghỉ 150 ngày đối với các đội sản xuất.Nếu sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2 người mẹ được nghỉ thêm 39 ngày. Mức trợ cấp 100% lương cơ bản. - Lao động nữ sinh con thì được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. - Người lao động hưởng chế độ thai sản khi sinh con với mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng BHXH. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng BHXH. - Trường hợp lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 5 ngày đến 10 ngày trong một năm. Nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung; phải nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung mức hưởng một ngày bằng 40% mức lương tối thiểu chung. Để thanh toán tiền lương và tiền công hàng tháng kế toán phải lập các bảng trừ vào lương của người lao động toàn Công ty. Khi người lao động nghỉ ốm hay nghỉ đẻ, Mức trợ cấp = Lương cơ bản x Số ngày nghỉ x 75% 26
  • 42. ban y tế cơ quan thấy cần thiết cho nghỉ để điều trị thì lập Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH để làm căn cứ xác định số ngày được nghỉ của người lao động để tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Bảng này được chuyển cho trưởng ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này lập 2 liên: - 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý BHXH cấp trên để tất toán - 1 liên lại phòng Kế toán cùng các chứng từ có liên quan. 1.7.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán BHXH gồm: - Biên bản xác nhận tai nạn lao động… - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Thanh toán trợ cấp BHXH 1.7.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng - TK338 “ Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, BHTN và các khoản trừ vào lương. - TK 338 – phải trả phải nộp + TK 338.3: BHXH + TK 338.4: BHYT + TK 338.9: BHTN 1.7.2.4.Sổ sách, chứng từ sử dụng: * Quỹ Bảo hiểm xã hội Quỹ BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành. BHXH được tính là 24% trên tổng quỹ lương, trong đó: - 18% tính vào chi phí kinh doanh. - 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương. Công ty nộp hết tiền BHXH ( 26% tổng quỹ lương) cho phòng HCNS khi có phát sinh thực tế ( trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động …), phòng HCNS sẽ thực hiện chi trả cho người lao động căn cứ vào các chứng từ chứng minh. Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2014 là : 69.000.000 đồng. Tổng số tiền bảo hiểm và các khoản giảm trừ phải nộp toàn công ty là: 69.000.000 * 30.5% = 21.045.000 đồng
  • 43. Trong đó, số tiền bảo hiểm người lao động phải nộp tính trừ vào lương 10.5% : 69.000.000 * 10.5% = 7.245.000 đồng Số tiền bảo hiểm các loại công ty phải nộp cho người lao động 22%, tính vào chi phí kinh doanh: 69.000.000 * 22% = 15.180.000 đồng - Tổng số tiền BHXH công ty phải nộp 1 tháng là : 69.000.000 * 26% = 17.940.000 đồng Trong đó, 8% thu từ người lao động, 18% được trích từ chi phí kinh doanh của công ty. Số tiền thu từ người lao động : 69.000.000 * 8% = 5.520.000 đồng Số tiền công ty phải chi trả được trích từ chi phí kinh doanh : 69.000.000* 18% = 12.420.000 đồng Ví dụ :Lương cơ bản để tính các khoản bảo hiểm của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000 đồng. Số tiền bảo hiểm anh Hải phải nộp từ tiền lương là: 4.500.000 × 10.5% = 472.500 đồng Trong đó: BHXH = 4.500.000 × 8% = 360.000 đồng Số tiền bảo hiểm công ty phải nộp cho anh Hải là: 4.500.000 × 22 % = 990.000 đồng Trong đó BHXH = 4.500.000× 18% = 810.000 đ Đối tượng được hưởng Bảo hiểm xã hội: Tất cả các cán bộ công nhân viên trong Công ty đều được hưởng Bảo hiểm xã hội Quy định về các trường hợp được hưởng BHXH : - Nghỉ thai sản được hưởng 100% mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Nghỉ ốm, nghỉ phép kèm giấy xác nhận của bác sĩ : Đối với lao động HĐNH và HĐDH sẽ được hưởng 75% lương cơ bản - Nghỉ con ốm : + Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi .
  • 44. + Mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Trợ cấp ốm đau thai sản khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán trợ cấp giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH. - Trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thời gian nghỉ việc được hưởng 100% tiền lương cơ bản, trước khi người bị tai nạn lao động đóng BHXH cộng với chi phí chữa trị khi thương tật ổn định, tổ chức BHXH giới thiệu đi khám giám định khả năng lao động để xác định mức độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng. Căn cứ vào các chứng từ chứng minh về việc nghỉ ốm đau, thai sản … Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phòng kế toán và tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH gửi tất cả lên cơ quan cấp trên, cơ quan cấp trên sẽ thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH. * Quỹ Bảo hiểm y tế Quỹ BHYT dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian kham chữa bệnh, và được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương đóng BHYT. Trong đó : o 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp o 1,5% tính trừ vào lương của người lao động Công ty nộp hết tiền BHYT (4,5% tổng quỹ lương) cho cơ quan quản lý cấp trên. Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2014 là : 69.000.000 đồng. Theo quy định, Công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là : 69.000.000 * 4,5% = 3.105.000 đồng Trong đó, người lao động sẽ chịu : 69.000.000 * 1,5% = 1.035.000 đồng Công ty phải nộp 3% sẽ tính vào chi phí kinh doanh: 69.000.000 * 3% = 2.070.000 đồng Ví dụ : Lương nộp BHYT của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000đồng/tháng + Bảo hiểm y tế tính trừ vào lương của anh Hải là : 4.500.000 * 1,5 % = 67.500 đồng
  • 45. + Bảo hiểm y tế công ty phải nộp cho anh Hải tính trừ vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là : 4.500.000 * 3% = 135.000 đồng Đối tượng được hưởng BHYT : Đối tượng được hưởng BHYT được áp dụng cho những lao động hợp đồng ngắn hạn và dài hạn trong Xí nghiệp. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ đóng góp của Công ty và người lao động, dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thât nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích 2% trên quỹ lương cơ bản phải trả. Trong đó : o 1% công ty phải chi trả tính vào chi phí kinh doanh của Công ty o 1% do người lao động chịu và được tính trừ vào lương Toàn bộ số tiền BHTN thu được sẽ được Công ty nộp lại cho Quỹ BHTN cấp trên. Tổng quỹ lương nộp BH tháng 11/2014 của công ty là : 69.000.000 đồng Theo quy định, số tiền BHTN mà Công ty phải nộp là : 69.000.000 * 2% = 1.380.000 đồng Trong đó, người lao động sẽ chịu : 69.000.000 * 1% = 690.000 đồng Công ty phải nộp 1% sẽ tính vào chi phí kinh doanh là : 69.000.000 * 1% = 690.000 đồng Ví dụ : Lương cơ bản hằng tháng của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.500.000 đồng + BHTN tính trừ vào lương của anh Hải là : 4.500.000 * 1% = 45.000 đồng + BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là : 4.500.000 * 1% = 45.000 đồng Tóm lại, tiền lương thực nhận sau khi trừ bảo hiểm của anh Hải là : 18.025.000 – 360.000 – 67.500 – 45.000 – 200.000 = 17.353.000 đồng 1.7.2.5.Phương pháp hạch toán
  • 46. - Ngày 29/11/2014 theo PC1114/008 thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợt 2 quý 3/2014 số tiền là 20.000.000đ Nợ TK 338 20.000.000 Có TK 111 20.000.000 - Ngày 29/11/2014 theo NK1114/012,013,014 kế toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2014 Nợ TK 334 7,245,000 Có TK 3383 5,520,000 Có TK 3384 1,035,000 Có TK 3384 690,000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1112/015 kế toán trích BHXH cho BP văn phòng tháng 11/2014 Nợ TK 6421 17.940.000 Có TK 3383 17.940.000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1112/016 kế toán trích BHYT cho BP văn phòng tháng 11/2014 Nợ TK 6421 3.105.000 Có TK 3384 3.105.000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1112/017 kế toán trích BHTN cho BP văn phòng tháng 11/2014 Nợ TK 6421 1.380.000 Có TK 3389 1.380.000 - Ngày 29/11/2014, theo NK1112/017 kế toán trích KPCĐ cho BP văn phòng tháng 11/2014 Nợ TK 6421 1.380.000 Có TK 3382 1.380.000
  • 47. Công ty TNHH TM DV Thiết bị An Phú Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ tên: Võ Thị Thu Thủy Tuổi: 28 Tên cơ quan ytế Ngày đến khám Lý do Số ngày nghỉ Xác nhận y tế Y tế bộ phận Từ ngày Đến ngày Tổng số Bệnh viện Từ Dũ 01/07/2014 Sinh con 01/05/2014 31/10/2014 6 tháng Phần trợ cấp BHXH Họ và tên: Võ Thị thu Thủy Nghề nghiệp: nhân viên Tiền lương đóng BHXH : 3.000.000đ Số ngày nghỉ: 6 tháng Mức trợ cấp: 100% Tổng số tiền trợ cấp: 3.000.000 x 6= 18.000.000đ Bằng chữ: (Mười tám triệu đồng) Người lĩnh tiền Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Kế toán Thủ trưởng đơn vị
  • 48. Công ty TNHH TM DV Thiết bị An Phú Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ tên :Đinh Thị Lan Tuổi : 28T Tên cơ quan y tế Ngày đến khám Lý do Số ngày nghỉ Y Bác sĩ Ký tên Số ngày thực nghỉ Xác nhận Từ ngày Đến ngày Tổng số Bệnh viện Vạn Hạnh 24/10 Sốt siêu vi 23/10 24/10 2 2
  • 49. Căn cứ quy định chung, kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả của chị Đinh Thị Lan ánh và phản ánh vào “Phiếu thanh toán BHXH” như sau: Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ====o0o==== Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH (Nghỉ ốm) Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi: 27 Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên Đơn vị công tác : Công ty TNHH Thiết bị An Phú Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ: 3.000.000 Số ngày được nghỉ : 02 Trợ cấp : Mức 75% = 3.000.000 / 25 x 2 ngày x 75% = 180.000 đ Viết bằng chữ :Một trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./. Ngày 29 tháng 11 năm 2014 Người lĩnh tiền Kế toán BCH Công Đoàn Thủ trưởng
  • 50. Giấy chứng nhận nghỉ ốm được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau : Tên Cơ quan y tế Ban hành theo mẫu CV ……………… Số 90TC/CĐ ngày 20/04/99 Quyển số : 12A Số KB/BA Số : 037 622 Giấy chứng nhận nghỉ ốm Họ và tên :Đinh Thị Lan Tuổi : 27 Đơn vị công tác : Công ty TNHH Thiết bị An Phú Lý do cho nghỉ :Sốt siêu vi Số ngày cho nghỉ : 2 ngày (từ ngày 23/10 đến ngày 24/10/2014) Ngày 30 tháng 10 năm 2014 Xác nhận phụ trách đơn vị Y bác sĩ khám chữa bệnh Số ngày nghỉ : 2 ngày (đã ký, đóng dấu) Số sổ BHXH : 01133943564
  • 51. Phần BHXH 1-Số ngày nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày 2-Luỹ kế, ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3-Lương tháng đóng BHXH : 3.000.000đồng 4-Lương bình quân ngày : 120.000 đồng 5-Tỉ lệ hưởng BHXH : 75% 6-Số tiền hưởng BHXH : 180.000 đồng Ngày 30 tháng 10 năm 2014 Cán bộ Cơ quan BHXH Phụ trách BHXH đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên)  Sơ đồ chữ T TK 338 (3382, 3383,3384, 3389) TK 6421 TK 334 TK 111 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợt 2 quý 3/2014 20,000,000 Trích BHXH tháng 11/2014 5,520,000 Trích BHTN tháng 11/2014 690,000 Trích BHYT tháng 11/2014 1,035,000 Trích BHXH tháng 11/2014 17.940.000 Trích BHYT tháng 11/2014 3.105.000 Trích BHTN tháng 11/2014 1.380.000 Trích KPCĐ tháng 11/2014 1.380.000
  • 52. Công ty TNHH Thiết bị An Phú Địa chỉ:L52 Khu dân cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ, quận 7,TPHCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 Tên TK : Phải trả công nhân viên khác Tháng 11 năm 2014 Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 45,173,000 29/11/2014 PC1114/008 29/11/2014 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợt 2 quý 3/2014 111 20.000.000 29/11/2014 NK1114/012 29/11/2014 Trích BHXH tháng 11/2014 334 5,520,000 29/11/2014 NK1114/013 29/11/2014 Trích BHYT tháng 11/2014 334 1,035,000 29/11/2014 NK1114/014 29/11/2014 Trích BHTN tháng 11/2014 334 690,000 29/11/2014 NK1114/015 29/11/2014 Trích BHXH tháng 11/2014 6421 17,940,000 29/11/2014 NK1114/016 29/11/2014 Trích BHYT tháng 11/2014 6421 3,105,000 29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trích BHTN tháng 11/2014 6421 1,380,000 29/11/2014 NK1114/017 29/11/2014 Trích KPCĐ tháng 11/2014 6421 1,380,000 Cộng 20,000,000 31,015,000
  • 53. Số dư cuối kỳ 56,233,000 Kế Toán Trưởng Người lập biểu (Ký tên) (Ký tên) Quá trình hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ngoài TK334 còn có TK338 và các tài khoản chi tiết của TK này. Trong quá trình lao động không chỉ có nguyên khoản lương được hưởng hàng tháng tương ứng với sức lao động của mình bỏ ra mà còn có một số khoản thu nhập khác như: khen thưởng. v. v. các khoản này sẽ là đòn bẩy kinh tế khuyến khích lao động hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả lao động. Ngoài chính sách khen thưởng thì còn phải nói đến chính sách xử lý vi phạm trong quá trình hoạt động. Do không làm triệt để quá trình xây dựng nên phân phối lượng công việc bị trì trệ dẫn đến thất thoát nguồn tài chính của công ty. Đối với khối cơ quan công ty nếu nghỉ nhiều ngày không có lý do thì người lao động phải chịu số tiền phạt theo quy định. Nếu nghỉ quá số ngày giới hạn cao nhất người lao động có thể bị đình chỉ công tác buộc phải thôi việc. Khi nghỉ quá số ngày giới hạn về số ngày quy định nghỉ thì trưởng phòng báo cáo với phòng tổ chức hành chính, phòng này theo dõi quy định phát và lập biên bản xứ lý với sự có mặt của người lao động làm chứng và dựa vào đó để định mức phạt, ghi só tiền phạt vào biên bản. Khi lập biên bản và các thủ tục xong, trưởng phòng HCNS ký tên và nộp lên phòng quỹ công ty để tiến hành thanh toán khấu trừ vào lương của người lao động. Vì quyền lợi của mình nên người lao động luôn phải tuân theo quy định, chế độ làm việc nghiêm túc của công ty đề ra.
  • 54. Việc hạch toán ghi sổ các tài khoản phạt với người lao động được tiến hành tương tự với trình tự hạch toán các khoản trích theo lương với nguyên tắc ghi giảm lương người lao động và ghi tăng các khoản thu cho công ty. Tóm lại việc tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Thiết bị An Phú được tiến hành ở phòng Kế toán của công ty, kế toán ở các đội cũng tham gia vào việc hạch toán tiền lương nhưng có vai trò như một kế toán chi tiết tiền lương ở từng đơn vị. Việc ghi sổ sách tập trung tại phòng Tài chính kế toán công ty tiện cho việc kiểm tra đối chiếu so sánh số liệu kế toán trên công ty.Đồng thời công ty luôn phải chỉ đạo, đôn đốc các đội trực thuộc để tránh tình trạng xấu đối với quá trình hoạt động của công ty.
  • 55. 1.8.Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.8.1.Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán : Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu trình kinh doanh bình thường của Doanh nghiệp Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán : - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hay bảng tổng hợp chi tiết - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước 1.8.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ báo cáo hoạt động kinh doanh năm trước - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 1.8.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cơ sở lập báo cáo - bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Thuyết minh bao cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước - Các tài liệu kế toán khác như sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền dang chuyển, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bố khấu hao tài sản cố định…
  • 56. 1.9.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp 1.9.1Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp. - Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế đã được hoàn thành mà còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc Doanh nghiệp ra quyết định quản trị. Qúa trình ra quyết định của nhà quản trị Doanh nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu quả nhất từ nhiều phương án khác nhau. - Kế toán quản trị của Doanh Nghiệp xử lý dữ kiện để đạt được các mục tiêu sau: o Biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá đình cho từng loại sản phẩm o Xây dựng được các dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động o Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo dự toán và thực tế o Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý - Nội dung cơ bản trong kế toán quản trị của công ty: o Kế toán quản trị các yếu tố kinh doanh. o Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. o Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh. o Kế toán quản trị về các hoạt động tài chính. o Kế toán quản trị các hoạt động khác của Doanh nghiệp - Những thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho quá trình ra quyết định cần phải đạt những tiêu chuẩn cơ bản: phù hợp, chính xác và kịp thời. Thông tin mà kế toán thu thập được có thể rất nhiều và đa dạng. Do vậy trong các thông tin mà kế toán thu thập được, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những thông tin phù hợp cho việc ra quyết định. 1.9.2.Nhận xét về ưu, nhược điểm Để xây dựng và vận dụng thành công hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp thì điều kiện tiên quyết là: phải có các chuyên gia giỏi, có sự tham gia tích cực của lãnh đạo cấp cao, có đủ các nguồn lực dành riêng cho hệ thống kế toán quản trị, phải nhận diện chính xác chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, tinh thần trách nhiệm cao với công việc hệ kế toán quản trị của Doanh nghiệp hoạt động tương đối tốt.
  • 57. Ưu điểm: - Tổ chức sổ sách: Các tài khoản được phân cấp chi tiết, đầy đủ nên việc theo dõi các khoản mục, cũng như đối tượng phát sinh cũng sẽ được chi tiết hóa theo đó. - Báo cáo kế toán quản trị: Tương đối đầy đủ và đáp ứng được nhu cầu thông tin liên quan đến các mặt hoạt động của Công ty. Nhược điểm: - Một số công việc thuộc phạm vi của kế toán quản trị như lập kế hoạch có tổ chức thực hiện, nhưng không quy cũ, bài bản, đan xen giữa công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính. - Các mẫu báo cáo chỉ mới dừng lại cung cấp thông tin về số liệu, chưa chỉ ra được một số thông tin cần thiết những thông tin như nguy cơ, cơ hội, tiềm năng phát triển kinh tế…thể hiện qua các con số kế toán. - Các mẫu báo cáo nhiều và còn nhiều trùng lắp, chưa mang tính tổng hợp cao nên sẽ mất thời gian cho các nhà quản trị. - Chưa có sự kết hợp giữa các phòng ban khác nên thông tin để lập dự toán bị hạn chế. 1.10 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty. 1.10.1 Yêu cầu khi hoàn thiện Một số yêu cầu cần đáp ứng khi góp ý hoàn thiện nhằn đảm bảo thực hiện đúng chế độ kế toán: - Yêu cầu phù hợp: Việc hoàn thiện phải căn cứ vào chế độ kế toán do nhà nước ban hành, phải đảm bảo phù hợp với đặt điểm kinh doanh ở Việt Nam - Yêu cầu thống nhất: Yêu cầu này đặt ra nhằm bảo đảm sự thống nhất quản lý, đảm bảo sự tuân thủ những chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán do nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty, Đảm bảo thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, thống nhất cề các hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán và sổ sách báo cáo kế toán. - Yêu cầu chính xác và kịp thời: Yêu cầu này nhằm cung cấp thông tin một cách tốt nhất cho ban lãnh đạo để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc hoàn thiện phải kết hợp được kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán tài chính với kế toán quản trị.
  • 58. - Yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Vì vậy công ty luôn mong muốn đồng vốn của mình bỏ ra được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Hoàn thiện xác định kết quả kinh doanh cần phải giúp kế toán giảm nhẹ công tác tổ chức, cử lý chứng từ mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao của thông tin kế toán, vừa nâng cao nhiệm vụ của công tác kế toán trong việc quản lý quá trình sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty. 1.10.3.2 Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo HĐKD tại công ty. Trong quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có dịp tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và học hỏi được một số kinh nghiệm trong công tác kế toán. Qua đó em thấy kế toán đã thực hiện tốt nhiệm vụ từ khâu lập chứng từ đến lập báo cáo tài chính, các số liệu được ghi chép đầy đủ , chính xác vào sổ, định khoản rõ ràng trung thực. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo từng phần hành rõ ràng, vì thế việc nâng cao hiệu quả công việc ở từng phần hành rất quan trọng. Nhân viên kế toán nên: - Cập nhật liên tục các văn bản pháp luật về kế toán. - Cập nhật liên tục các văn bản, chính sách thuế. - Luôn rà sót lại trước khi kết sổ vào cuối tháng để kịp thời phát hiện điều chỉnh những sai sót. - Đồng thời công ty tiếp tục tạo điều kiện cho nhân viên phòng kế toán nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn bằng các lớp bồi dưỡng thường xuyên hay định kỳ (Đặc biệt khi có 1 văn bản mới của bột tài chính).
  • 59. CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ 2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: Kế toán trưởng 1 1.Họ tên Lê Thị Lương 2.Chức danh Kế toán trưởng 3.Phòng ban công tác Phòng kế toán 4.Trình độ học vấn Thạc sĩ kinh tế 5.Năm thâm niên công tác 8 năm 6.Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng 7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng 9. Điện thoại liên hệ 0917193864 2.1.1.1.Chi tiết công việc người được phỏng vấn: Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động của bộ phận kế toán tại công ty, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra hoạt động chung của kế toán công ty. Quản lý, kiểm tra, soát xét, hàng hóa, chứng từ kế toán theo quy định về chế độ kế toán và quy định công ty. Lên báo cáo tổng hợp, và các bảo cáo quản trị theo yêu cầu của kế toán công ty và lãnh đạo công ty. 2.1.1.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: Ngoài việc tìm hiểu kỹ những trách nhiệm, những quyền hạn cũng như công việc của người kế toán trưởng cần trau dồi cho mình những kỹ năng công việc cần thiết như:  Kỹ năng chuyên môn  Kỹ năng về máy tính và tiếng anh  Kỹ năng tư duy  Kỹ năng chịu đựng áp lực công việc
  • 60.  Kỹ năng giao tiếp và ứng xử 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc: Có đủ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình,nghiệp vụ chuyên môn giỏi những kiến thức phân tích, tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra quyết định quản lý phù hợp. Tổ chức bộ phận phân tích hoạt động Kinh tế–Tài chính của đơn vị để sử dụng số liệu kế toán có hiệu quả nhất, biến số liệu kế toán thành số liệu biết nói. 2.1.1.4.Khó khăn trong công việc: Kế toán trưởng cần luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình để trở thành người có chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Kế toán trưởng cần thực hiện đúng quyền hạn của mình là người tham mưu giúp thủ trưởng đơn vị kiểm tra giám sát tài chính của đơn vị, phải luôn đấu tranh bảo vệ cái đúng, chống lại những hành vi vi phạm quy chế tài chính kế toán chống tham ô, tham nhũng tài sản của nhà nước, của tập thể. Đây chính là bản lĩnh nghề nghiệp của Kế toán trưởng. 2.1.1.5.Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn: Kế toán trưởng là người hơn ai hết phải có chữ tâm về kế toán và phải rèn luyện để có tính đạo đức nghề nghiệp kế toán. Đạo đức nghề nghiệp kế toán không chỉ đơn thuần là đạo đức của cán bộ, công nhân viên chức mà bao gồm cả phẩm chất của nghề nghiệp kế toán theo nguyên tắc cơ bản: Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn, tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ pháp luật quy tắc, chuẩn mực nghề nghiệp. 2.1.1.6.Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp(Chuyên môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…) Thực tập và học hỏi xử lý tất cả các nghiệp vụ như: Chi phí, giá thành, Tài sản cố định, khấu hao, tiền lương, Bảo hiểm xã hội, xuất nhập khẩu…Lồng ghép vào đó là những tình huống thực tế thường xuyên xảy ra tại Doanh nghiệp. Học thêm kê khai thuế, lập báo cáo thuế, lên sổ sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm HTKK, EXCEL, FAST, MISA …