SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 80
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THANH TÙNG
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
Ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 9013105
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. VÕ HÙNG DŨNG
2. TS. NGUYỄN VĂN BẢNG
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để công trình này được hoàn thành, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và quan tâm của
rất nhiều nhà nghiên cứu, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến: thầy Bùi Quang Tuấn (Viện kinh tế Việt Nam) đã gợi ý và giao nhiệm vụ cho
tôi thực hiện đề tài; thầy Võ Hùng Dũng và thầy Nguyễn Văn Bảng đã hỗ trợ về tinh thần
trong suốt quá trình nghiên cứu mặc dù có nhiều khó khăn về thủ tục; các chuyên gia
nghiên cứu: GS. TS. Đỗ Hoài Nam, PGS. TS. Nguyễn Danh Sơn, PGS. TS. Trần Công
Sách, PGS. TS. Cù Chí Lợi, TS. Dương Đình Giám, PGS. TS. Nguyễn Đình Long và Hội
đồng đã có những góp ý về nội dung và hình thức. Thầy Nguyễn Bá Ân đã cung cấp các
tư liệu cần thiết để kết quả luận án có được cơ sở thực tiễn tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn đội ngũ cộng tác viên của Viện phát triển Bền Vững
Nam Bộ đã không ngại khó khăn giúp thu thập các dữ liệu phỏng vấn sâu các chuyên gia
tại VKTTĐPN mặc dù điều kiện đi lại, phương tiện hết sức khó khăn và ngân sách eo hẹp.
Sự tham gia đóng góp của các chính quyền địa phương tại Tiền Giang, TP. HCM, Bà Rịa
Vũng Tàu, Bình Dương; Trường Đại học Kỹ thuật TP. HCM, Sở kế hoạch đầu tư Bình
Dương, Sở kế hoạch và đầu tư Tiền Giang, Sở công thương Tiền Giang, Ban quản lý khu
công nghiệp Bình Dương, Ban quản lý khu công nghiệp Tiền Giang, Hội cơ khí Bà Rịa
Vũng Tàu, Ban quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất TP. HCM, Hội dệt may thêu đan
TP. HCM, Viện nghiên cứu nuôi trồng Thủy Sản 2, Viện nghiên cứu cây ăn quả Miền
Nam, Công ty cổ phần Đường Bình Dương, Công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương,
và nhiều các công ty khác đã giúp luận án có đủ thông tin hơn về thực trạng của liên kết
kinh tế tại VKTTĐPN.
Công trình nghiên cứu cũng không thể hoàn thành nếu không có các tài liệu
chuyên sâu về liên kết kinh tế của các tác giả nghiên cứu liên kết kinh tế tại các nước
thành viên thuộc OECD, các tác giả khác tại Việt Nam và trên thế giới.
Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc sức khỏe đến tất cả các quý
cơ quan, tổ chức, và cá nhân ở trên.
Tp. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Nguyễn Thanh Tùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM .................................. 10
1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng ........................................................10
1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điể m............................13
1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế.....................................................................................14
1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô ...............................................................................15
1.3.2 Liên kết giữa các chủ thể vi mô, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng.............................17
1.3.3 Liên kết mang tính chất lãnh thổ, liên kết nông thôn – đô thị..............................18
1.3.4 Nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại...................................................................19
1.4 Khoảng trống nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng...................................................23
Chương 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC
TẾ VỀ XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM....................................................................................................................... 27
2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm..........27
2.1.1 Vùng kinh tế trọng điểm...........................................................................................27

Vùng kinh tế...................................................................................................................................................... 27

Vùng kinh tế trọng điểm............................................................................................................................................29

Mô hình phát triển kinh tế vùng ..................................................................................................................... 30
2.1.2 Liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ...........................................................33

Khái niệ m liê n kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ..........................................................................................33
 Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận truyền thống........................................................33
 Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận hiện đại................................................................34

Các hình thức liên kết kinh tế hiện đại........................................................................................................... 38

Các chủ thể liên kết kinh tế hiện đại.........................................................................................................................42

Lợi ích và rủi ro từ liên kết kinh tế ................................................................................................................. 45
2.1.3 Xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở vùng kinh tế trọng điểm .............................47
2.1.3.1 Yêu cầu và nội dung xây dựng liên kết kinh tế hiện đại.....................................47

Môi trường - Chính sách cho liên kết kinh tế................................................................................................. 47

Xây dựng chương trình liên kết ................................................................................................................................51

Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 54
2.1.3.2 Các yếu tố tác động đến việc xây dựng liên kết kinh tế hiện đại .......................56
2.1.3.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả liên kết kinh tế hiện đại.......................................58

Đánh giá hiệu quả liên kết kinh tế thông qua mô hình CIPM...................................................................... 59

Đánh giá mức độ trưởng thành qua mô hình 5 mức ...............................................................................................60

Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo ............................................................................... 61
2.2 Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng liên kết kinh tế vùng và một số gợi mở cho Việt
nam......................................................................................................................................62
2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế.................................................................................................62
2.2.1.1 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế của CANADA.......................................62

Bối cảnh............................................................................................................................................................. 62

Môi trường: thể chế và chính sách............................................................................................................................62

Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế.................................................................................. 65
2.2.1.2 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Đức ..................................................67

Bối cảnh .........................................................................................................................67
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Môi trường: thể chế và chính sách..............................................................................68

Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................69

Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế.................................................................................. 70
2.2.1.3 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Phần Lan.........................................71

Bối cảnh.......................................................................................................................................................................72

Môi trường: thể chế và chính sách.................................................................................................................. 72

Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................75

Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 76
2.2.1.4 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Hoa Kỳ ............................................76

Bối cảnh.......................................................................................................................................................................77

Môi trường: thể chế và chính sách.................................................................................................................. 77

Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................79

Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 80
2.2.2 Một số gợi mở tham khảo cho Việt Nam ................................................................80
Chương 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM PHÍA NAM ................................................................................................. 82
3.1 Một vài nét khái quát về vùng và phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. 82
3.2 Thực trạng liên kết.......................................................................................................87
3.2.1 Hình thức liên kết......................................................................................................87

Hình thức hội tụ thuần túy – khu công nghiệp ........................................................................................................88

Hình thức liên kết kinh tế theo quan hệ khách hàng – nhà cung cấp .......................................................... 90

Hình thức liên kết kinh tế sơ khai– liên kết 4 nhà ...................................................................................................92

Hình thức liên kết theo mô hình kinh tế chia sẻ............................................................................................. 93

Liên kết theo mô hình chuỗi cung ứng......................................................................................................................94

Liên kết theo cấu trúc quản trị của các tập đoàn lớn tại Việt Nam........................................................................94

Liên kết các chính quyền địa phương giải quyết vấn đề chung của vùng.................................................... 95

Liên kết theo mô hình liên kết kinh tế hiện đại.............................................................................................. 95
3.2.2 Chủ thể liên kết .........................................................................................................96

Liên kết môi trường vĩ mô dưới góc nhìn của doanh nghiệp........................................................................ 97

Liên kết với trường đại học dưới góc nhìn của doanh nghiệp ................................................................................97

Liên kết với viện nghiên cứu dưới góc nhìn của doanh nghiệp .................................................................... 97

Liên kết với hội nghề nghiệp dưới góc nhìn của doanh nghiệp ..............................................................................98

Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của hiệp hội.................................................................................. 98

Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của trường đại học ................................................................................98

Liên kết kinh tế dưới góc nhìn của Ban quản lý khu công nghiệp ............................................................... 99
3.2.3 Chính sách liên kết....................................................................................................99

Chính sách phát triển vùng ............................................................................................................................. 99

Chính sách khoa học và công nghệ ...............................................................................................................101

Chính sách công nghiệp .................................................................................................................................102
3.2.4 Thể chế điều phối liên kết.......................................................................................102
3.3 Đánh giá thực trạng...................................................................................................106

Nhận thức và vai trò của chính phủ..............................................................................................................106
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Thực trạng về quy hoạch trong vùng............................................................................................................106

Thực trạng về cơ sở hạ tầng giao thông................................................................................................................. 108

Thực trạng đào tạo nhân lực trong vùng............................................................................................................... 109

Thực trạng về trình độ công nghệ.................................................................................................................111

Thực trạng về năng lực doanh nghiệp trong vùng................................................................................................ 113

Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan........................114
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Thị trường và hội nhập quốc tế.................................................................................115

Đánh giá kết quả liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điể m phía Nam .......................................................... 116

Đánh giá hiệu quả của liên kết trong mô hình CIPM..................................................................................116

Đánh giá mức độ trưởng thành của liên kết kinh tế ....................................................................................116
3.4 Nguyên nhân thực trạng............................................................................................118
Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY XÂY DỰNG LIÊN
KẾT KINH TẾ HIỆN ĐẠI Ở VÙNG KINH TẾ TRONG ĐIỂM PHÍA NAM
TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI.........................................................123
4.1 Bối cảnh phát triển mới và những vấn đề đặt ra cho xây dựng liên kết kinh tế ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam................................................................................123
4.1.1 Bối cảnh quốc tế và khu vực ..................................................................................123

Toàn cầu hóa...................................................................................................................................................123

Về chính trị .............................................................................................................................................................. 125

Về kinh tế ........................................................................................................................................................125
4.1.2 Bối cảnh phát triển mới trong nước......................................................................126
4.1.3 Bối cảnh phát triển mới của Vùng ........................................................................127
4.1.4 Những vấn đề đặt ra cho liên kết kinh tế Vùng ...................................................128
4.2 Quan điểm thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam trong bối cảnh phát triển mới .......................................................................129
4.3 Định hướng thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng
điể m phía Nam đến năm 2035........................................................................................131
4.4 Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy liên kết .............................................................134
4.4.1. Phân tích SWOT ....................................................................................................134
4.4.2 Đổi mới nhận thức về liên kết: liên kết hiện đại và xây dựng liên kết kinh tế ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo quan điểm hiện đại......................................137
4.4.3 Phát triển cụm liên kết kinh tế hiện đại trong vùng............................................141

Xây dự ng bản đồ liên kết kinh tế tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam................................................141

Ví dụ về xây dựng chương trình liên kết nông nghiệp thông minh ..................................................................... 143
Ví dụ về xây dựng liên kết “nhân lực trình độ cao – xây dựng thương hiệu toàn cầu
doanh nghiệp Việt” .....................................................................................................147
4.4.4 Tạo lập môi trường chính sách thúc đẩy liên kết hiện đại..................................151

Chính sách ngành/ thị trường .......................................................................................................................152

Chính sách công nghệ ............................................................................................................................................. 154

Chính sách vùng .............................................................................................................................................155
4.4.5 Đổi mới bộ máy và thể chế điều phối sự phát triển và liên kết vùng .................157

Cơ cấu tổ chức quản trị chung của liên kết kinh tế vùng............................................................................157

Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh............................................157
Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nhân lực trình độ cao – Thương
hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt................................................................................158
4.4.6 Tiến hành đánh giá liên kết kinh tế.......................................................................160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ..........................................163
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................164
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLHH Bán lẻ hàng hóa
CLKKT Cụm liên kết kinh tế
CIPM Cluster Initiatives Performance Mô hình thực hiện xây
Model dựng liên kết
CNCB Công nghiệp chế biến
CNTT Công nghệ thông tin
ĐHSPKT Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
EU European Châu Âu
EZ Economic Zone Vùng Kinh tế
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GCIS Global Cluster Initiatives Survey Thống kê xây dựng liên kết
toàn cầu
GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
ICT Information and Communication Công nghệ thông tin và
Technology truyền thông
ICOR Incremental Capital Output Ratio Tỉ lệ đầu ra vốn gia tăng
KHCN Khoa học công nghệ
LKKT Liên kết kinh tế
NGTK Niên giám thống kê
OECD Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát
Cooperation and Development triển kinh tế
SEZ Special Economic Zone Đặc khu kinh tế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SIC Standard Industrial Classification Phân loại tiểu chuẩn ngành
SWOT Strength Weakness Opportunity Ma trận mạnh, yếu, cơ hội,
Threat nguy cơ
SKHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư
SSP Công viên phần mềm Sài
Gòn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TP Thành phố
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
UNIDO United Nations Industrial Tổ chức phát triển công
Development Organization nghiệp Liên Hiệp Quốc
USAID United States Agencyfor Tổ chức Hoa Kỳ về phát
International Development triển quốc tế
VLXD Vật liệu xây dựng
VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
VKTTĐPB Vùng Kinh tế trọng điểm
phía Bắc
VKTTĐ Vùng kinh tế trọng điểm
VKTTĐMT Vùng Kinh tế trọng điểm
Miền Trung
WB World Bank Ngân hàng thế giới
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Mô hình liên kết nông thôn – đô thị.....................................................................19
Hình 2. 1 Mô hình 3 lớp trong liên kết kinh tế ....................................................................47
Hình 2. 4 Liên kết tĩnh và động ...........................................................................................58
Hình 2. 2 Mô hình CIPM .....................................................................................................59
Hình 2. 3 Mô hình 5 cấp độ trưởng thành của liên kết kinh tế ............................................61
Hình 2. 5: Sơ đồ tổ chức của liên kết kinh tế .......................................................................78
Hình 4. 1 The House of Cluster Initiatives ........................................................................ 137
Hình 4. 2 Bản đồ liên kết VKTTĐPN................................................................................142
Hình 4. 3 Nông nghiệp thông minh ...................................................................................145
Hình 4. 4 Tương quan các chính sách ................................................................................152
Hình 4. 5 Bộ máy vận hành liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh .............................158
Hình 4. 6Liên kết nhân lực trình độ cao – thương hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt .......159
Hình 4. 7 Phương pháp đánh giá các liên kết kinh tế ........................................................160
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3. 1 Phỏng vấn Sở KHĐT Bình Dương (2015)..........................................................107
Hộp 3. 2 Khảo sát tại Sở Công Thương Tiề n Giang 2015................................................108
Hộp 3. 3 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................109
Hộp 3. 4 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................111
Hộp 3. 5 Khảo sát tại Sở KHĐT Tiền Giang 2015............................................................114
Hộp 3. 6 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................115
Hộp 4. 1 Hộp tham khảo kinh nghiệm Hàn Quốc..............................................................154
Hộp 4. 2 Tham khảo kinh nghiệm Cộng hòa SÉC.............................................................155
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Các quốc gia đã và đang phải đối mặt với việc duy trì và phát triển năng lực cạnh
tranh và phải thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa, đặc biệt trong bối cảnh công
nghiệp 4.0 đang chi phối hầu hết các lĩnh vực trong khu vực công và tư, từ đó dẫn
đến các chiến lược phát triển vùng đã và đang áp dụng tại nhiều nơi trên thế giới có
nhiều thay đổi. Nhiều khu vực từng là trung tâm sản xuất của thế giới nay đã trở lên
lạc hậu và nhường chỗ lại cho những khu vực mới nổi có chi phí sản xuất thấp hơn
nhưng lại tạo ra giá trị cộng thêm cao hơn. Hơn nữa, ngày càng nhiều các ngành sản
xuất và các lĩnh vực nghiên cứu phát triển sáng tạo có giá trị gia tăng cao ra đời và
trở thành trọng tâm phát triển của nhiều vùng và khu vực trên thế giới. Nhiều mô
hình kinh tế ra đời và phát triển theo cách thức mới với tốc độ (time-to-market) và
quy mô mở rộng (scale of scope) nhanh chưa từng có, làm thay đổi hoàn toàn cách
thức cạnh tranh của doanh nghiệp và các nền kinh tế ở mọi châu lục. Nền kinh tế
hiện đại đã chuyển từ hình thức cạnh tranh đơn lẻ, truyền thống sang hình thức cạnh
tranh bằng liên minh, liên kết, dựa trên nền tảng công nghệ, và mô hình quản trị hiện
đại. Câu hỏi đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách là làm cách nào để phát triển
kinh tế của vùng và quốc gia để tạo ra được năng lực cạnh tranh mạnh và nâng cao
khả năng đổi mới sáng tạo để giải quyết bài toán phát triển kinh tế đất nước trong
tình hình hiện tại?
Giải pháp đang được quan tâm hiện nay của nhiều chính phủ là thực hiện các liên
kết kinh tế trong vùng đối với các doanh nghiệp, con người, kiến thức, công nghệ,
năng lực cốt lõi,.. để nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng khả năng sáng tạo
trên nền tảng những vấn đề mới nổi như: bối cảnh của công nghiệp 4.0; sự phát triển
mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo (AI); thời đại kỹ thuật số; nền kinh tế chia sẻ (sharing
economy); phát triển bền vững vùng (sustainable development); công cụ quản trị
hiện đại ở cấp chính phủ (tích hợp cả phương pháp vĩ mô và vi mô vào trong chính
sách trong đó xem doanh nghiệp là trọng tâm, cơ chế thị trường là nền tảng); sự phát
triển của chuỗi giá trị toàn cầu (global value chain); mô hình và cấu trúc quản trị
hiện đại (modern governance framework) thay đổi của các doanh nghiệp,… Có
nhiều bằng chứng cho thấy nhiều chính phủ đã đổi mới và cho ra đời các chính sách
vùng, chính sách khoa học công nghệ, và chính sách cho doanh nghiệp nhằm vào
mục tiêu xây dựng liên kết kinh tế ở cấp vùng đồng thời vận dụng
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các lý thuyết hiện đại nhất về liên kết kinh tế vùng theo những quan điểm mới nhất,
phù hợp với bối cảnh hiện nay của nền kinh tế toàn cầu.
Về ý nghĩa, liên kết kinh tế thể hiện sự kết nối giữa cá nhân, tổ chức, kiến thức,
kỹ năng,… mang lại giá trị và phát triển ở cấp độ vùng. Có nhiều bằng chứng cho
thấy việc liên kết như vậy làm cho các doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ hơn đối
thủ của họ ngay cả khi họ ở những vị trí địa lý khó khăn hơn. Sự liên kết cho phép
doanh nghiệp hình thành các liên minh giúp vượt qua được các khó khăn mà lẽ ra
họ khó có thể vượt qua khi hoạt động đơn lẻ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Các quốc gia tìm kiếm và nhân rộng các nhân tố thành công quan trọng
đã sử dụng liên kết kinh tế để hội tụ các doanh nghiệp sáng tạo lại với nhau tạo
thành sức bật cho nền kinh tế tri thức. Liên kết kinh tế còn mang ý nghĩa tối ưu hóa
hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, tạo mối quan hệ hợp tác, tăng khả năng kết
nối, giảm chi phí giao dịch cho vùng.
Liên kết kinh tế là nội dung không mới. Nhiều nước thuộc OECD đã áp dụng
phương pháp này từ những năm 1990 để tạo sức bật cho sự đổi mới, nâng cao năng
lực cạnh tranh, chuyển đổi từ chiến lược phát triển dựa vào khai thác tài nguyên và
chiến lược phát triển dựa vào vốn đầu tư sang chiến lược phát triển dựa vào tri thức;
phát triển những sản phẩm giá trị gia tăng cao trong chuỗi cung ứng toàn cầu;
chuyển đổi từ chiến lược tập trung vào các doanh nghiệp chủ chốt, doanh nghiệp
nhà nước (national champion) sang hình thức thị trường, xây dựng liên minh liên
kết, liên kết chuỗi giá trị, và đặc biệt là giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ -
vốn chiếm số lượng lớn ở đại đa số các nền kinh tế.
Tuy nhiên, với sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu, sự ra đời của công nghệ
4.0, công cụ về xã hội thông tin, nhiều vấn đề mới nổi như đã đề cập ở trên, làm cho
các liên kết vượt trên cả khu vực địa lý, gắn kết với công nghệ, gắn kết với chuỗi giá
trị toàn cầu, làm thay đổi cơ bản về quan điểm liên kết kinh tế và phương pháp tiến
hành liên kết kinh tế. Liên kết kinh tế hiện đại đã được định nghĩa lại, đưa ra
phương pháp và nội dung mới cho phù hợp với bối cảnh hiện tại và tương lai. Liên
kết kinh tế hiện đại được xem như là công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển
vùng của nhiều quốc gia trên thế giới. Liên kết kinh tế là nhu cầu tất yếu trong phát
triển kinh tế trong giai đoạn công nghiệp 4.0 cần sự phối hợp của nhiều bên tham
gia (chính phủ, nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà nghiên cứu, tổ chức tài chính,
chuyên gia công nghệ, …).
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với Việt Nam nói chung và VKTTĐPN nói riêng, các liên kết kinh tế có vai trò cực
kỳ quan trọng, giúp đột phá và tạo động lực cho sự phát triển của quốc gia cũng như của
các địa phương, vùng lãnh thổ. Liên kết kinh tế thực sự là thành tố quyết định để vùng phát
huy thế mạnh của mình, trở thành đầu tàu lôi kéo, lan tỏa đến các khu vực lân cận và các
vùng khác. Tuy nhiên, từ khi thành lập đến nay, mặc dù Chính phủ đã thực hiện nhiều giải
pháp như: thành lập ra các ban chỉ đạo phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm, họp bàn nêu
ra các bất cập trong liên kết vùng,… nhưng dường như các giải pháp vẫn nằm ở phần hình
thức mà chưa tác động vào bản chất để làm thức tỉnh liên kết này, cũng như tạo được các
cực tăng trưởng kinh tế.
Nghị quyết 23-NG/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát
triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn 2045, ban hành ngày 22 tháng 3
năm 2018 nhấn mạnh: “Bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển các
ngành công nghiệp với chiến lược tổng thể phát triển công nghiệp, giữa chiến lược,
quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp với chiến lược, quy hoạch phát triển
các ngành kinh tế khác để hình thành các vùng công nghiệp, cụm liên kết ngành
công nghiệp, khu công nghiệp, các mạng sản xuất, chuỗi giá trị công nghiệp, trong
đó cụm liên kết ngành công nghiệp là trọng tâm” đã cho thấy sự quan tâm và đề cao
liên kết kinh tế trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia của Nhà nước.
Tại VKTTĐPN, với vai trò là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, VKTTĐPN cần nhiều hơn nữa những
phương thức phát triển mới, mang tính đột phá, sáng tạo, phù hợp với bối cảnh và
tình hình mới hiện nay.
Tại Việt Nam, mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề này nhưng đa
phần là bàn về một góc nào đó của liên kết hoặc theo những quan điểm liên kết kinh
tế truyền thống, bị chia chẻ, hoặc tiếp cận theo cách cổ điển vĩ mô, hoặc nhiều công
trình nghiên cứu về VKTTĐ khác mà chưa có công trình nào nghiên cứu về xây
dựng liên kết kinh tế cho VKTTĐPN theo quan điểm liên kết kinh tế hiện đại trong
bối cảnh của công nghiệp 4.0 và các vấn đề mới nổi, cần cách tiếp cận mới về
phương pháp luận cũng như hệ thống lý luận mới phù hợp với thời đại.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tác giả tập trung nghiên cứu về “Xây dựng
liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”. Luận án tập trung vào
nghiên cứu việc xây dựng liên kết kinh tế tại VKTTĐPN, đưa ra cơ sở lý luận về
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
liên kết, giới thiệu một số mô hình mới về liên kết kinh tế theo phương pháp tiếp
cận hiện đại, xây dựng liên kết kinh tế, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế của
VKTTĐPN, và đề xuất giải pháp để thúc đẩy liên kết trong vùng kinh tế này trên cơ
sở lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu liên kết kinh tế phổ biến hiện nay của các nước
thuộc OECD, và tích hợp các nhân tố mới trong bối cảnh toàn cầu hiện tại, đặc biệt
là cách mạng công nghiệp 4.0, và các lý thuyết quản trị hiện đại hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ lýluâṇ vàthực trang̣liên kết kinh tế của
VKTTĐPN hiện nay, luận án đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết
kinh tế vùng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng đổi mới của
VKTTĐPN.
Mục tiêu cụthể:
- Làm rõ những lý luận cơ bản về liên kết kinh tế;
- Phát triển một số cơ sở lý luận mới về liên kết kinh tế phù hợp với bối cảnh
hiện tại;
- Tìm hiểu kinh nghiêṃ quốc tếvềliên kết kinh tế của các vùng trên thế giới và
cách tổ chức, triển khai;
- Làm rõ thưc ̣trang̣của liên kết kinh tế của VKTTĐPN, phát hiện các mặt
được, haṇ chếvà nguyên nhân của các haṇ chếcủa VKTTĐPN;
- Đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết kinh tế nhằm thúc đẩy
năng lực sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh của VKTTĐPN.
3. Đối tượng, phạm vi, và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là liên kết kinh tế hiện đại và tình hình liên kết
kinh tế của VKTTĐPN.
Về mặt không gian: nghiên cứu các liên kết kinh tế đại diện trên địa bàn của
VKTTĐPN là: Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
Về mặt thời gian: dữ liệu được thu thập từ năm 2004 (năm có quyết định điều
chỉnh ranh giới VKTTĐPN) đến cuối năm 2017.
Về mặt nội dung nghiên cứu: tập trung chính yếu các liên kết kinh tế và các nhân
tố liên quan tại địa bàn VKTTĐPN.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp nghiên cứu
- Vềcách tiếp cận chung: luận án sử dung̣ cách tiếp câṇ hê ̣thống, đềcâp̣ cảcác
vấn đề lýluâṇ đến các vấn đề thực tiễn. Luận án áp duṇg phương pháp luâṇ
duy vật biện chứng vàduy vâṭlịch sử, đăṭđối tương̣nghiên cứu trong hoàn
cảnh cu ̣thểhiêṇ nay và trong sư ̣phát triển liên tuc ̣.
- Vềphương pháp cu ̣thể:
+ Nguồn tư liệu vàsố liêu:̣
Luận án đã chọn ra 4 tỉnh, thành phố đại diện cho 8 tỉnh, thành phố của
VKTTĐPN theo các đặc điểm về kinh tế - xã hội, sự phát triển của công nghiệp hóa
và đô thị hóa,… để thực hiện khảo sát, thu thập thông tin. Đó là các tỉnh, thành:
Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và tỉnh Tiền
Giang. Các tỉnh còn lại có đặc điểm tương đồng, cùng là vệ tinh của Thành phố Hồ
Chí Minh như Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An.
Luận án thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn, thu thập dữ liệu thứ cấp từ
Internet, dữ liệu từ tổng cục thống kê, văn bản pháp luật, các báo cáo kết quả của
các địa phương; thực hiện phỏng vấn chuyên gia sâu những người đại diện cho các
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, hiệp hội, và trường đại học ở 4
tỉnh, thành thuộc VKTTĐPN.
Ngoài việc sử dụng các dữ liệu thống kê, luận án còn mở rộng điều tra bổ sung
thông qua phỏng vấn sâu, nhằm làm rõ hơn những đặc điểm mà phương pháp thống
kê không thể quan sát được về chiều sâu cũng như mức độ bao quát của nội dung
nghiên cứu. Nội dung mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu được giới thiệu bên dưới đây
và được thể hiện chi tiết trong phụ lục đính kèm.
Mô tả mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu
Luận án đã áp dung̣ phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, thực hiện
phỏng vấn sâu đại diện các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, viện nghiên cứu,
ban quản lý khu công nghiệp, hiệp hội, và trường đại học:
Bảng 1. 1 Mô tả mẫu nghiên cứu ở 4 tỉnh, thành của VKTTĐPN
Loại hình tổ chức
STT Doanh Hội BQL Cơ quan, Viện
Tỉnh, nghiệp nghề KCN, tổ chức nghiên Tổng
thành phố nghiệp KCX Nhà nước cứu,
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường
Đại học
1 Tp.Hồ 3 1 1 1 2 8
Chí Minh
2 Bình 3 1 1 5
Dương
3 Bà Rịa 3 1 4
Vũng Tàu
4 Tiền 4 1 2 7
Giang
Tổng 13 2 3 4 2 24
Nội dung thực hiện phỏng vấn sâu và các chi tiết cụ thể được ghi chép trong tư
liệu đính kèm với nội dung hơn 290 trang (tham khảo phụ lục đính kèm). Trong đó,
tiêu chí của mẫu nghiên cứu:
(i) Những người tham gia phỏng vấn là những chuyên gia có chuyên môn sâu
trong lĩnh vực – thông thường là đại diện cấp quản lý của tổ chức được
nghiên cứu
(ii) Phiếu phỏng vấn đủ về cơ cấu (các tỉnh thành tham gia, đại diện từ các
nhóm: cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, hội
nghề nghiệp, ban quản lý khu công nghiệp)
(iii) Nội dung của phỏng vấn bao trùm đầy đủ các vấn đề cần nghiên cứu.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4. Quy trình nghiên cứu của luận án
Vấn đề nghiên cứu: xây dựng liên
kết kinh tế ở VKTTĐPN
Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lý thuyết về
xây dựng liên kết kinh tế
- Đánh giá thực trạng liên
kết kinh tế ở VKTTĐPN
- Đề xuất giải pháp xây dựng
liên kết kinh tế ở VKTTĐPN
Tìm hiểu cơ sở lý luận và
thực tiễn xây dựng liên kết
kinh tế trên thế giới
Tìm hiểu thực trạng xây dựng
liên kết kinh tế ở VKTTĐPN
Phân tích so sánh chuẩn và đánh giá
(Benchmarking)
Đề xuất giải pháp cho xây dựng liên
kết kinh tế ở VKTTĐPN
5. Khung phân tích của luận án
Khung phân tích liên kết kinh tế VKTTĐPN
Mô hình 3 lớp về liên kết kinh tế
Lớp 1: Môi trường – chính sách và thể chế của liên kết kinh tế
Lớp 2: Xây dựng chương trình liên kết
- Trọng tâm, mục tiêu của chương trình liên kết
- Phương pháp nhận diện liên kết kinh tế
- Cơ chế lựa chọn chương trình liên kết
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Huy động ngân sách cho liên kết kinh tế
Lớp 3: Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế
Đánh giá liên kết kinh tế
Đánh giá hiệu quả liên kết qua mô hình CIPM
Đánh giá mức độ trưởng thành liên kết qua mô hình 5 cấp độ trưởng
thành
Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo vĩ mô và vi
mô Các yếu tố tác động đến việc hình thành liên kết kinh tế
- Nhận thức và vai trò chỉ đạo của chính phủ
- Quy hoạch
- Kết cấu hạ tầng
- Trình độ nhân lực của vùng
- Trình độ công nghệ
- Năng lực doanh nghi ệp trong vùng
- Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan
- Thị trường và hội nhập quốc tế
Mô hình xây dựng và mục tiêu hàng đầu của liên kết kinh tế
- Mô hình HCI: triết lý và trụ cột xây dựng liên kết kinh tế
- 10 mục tiêu hàng đầu về xây dựng liên kết kinh tế
- Bản đồ liên kết kinh tế
- 5 chương trình liên kết kinh tế cụ thể ưu tiên triển khai tại VKTTĐPN
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Tính mới và đóng góp của luận án
(i) Cụ thể cơ sở lý luận về liên kết kinh tế cho phát triển kinh tế vùng
(ii) Đưa ra một số khái niệm mới, mô hình, và phương pháp liên kết kinh tế
theo quan điểm hiện đại
(iii) Đề xuất mô hình 3 lớp (3 layers of Cluster Initiatives) làm cơ sở quan
trọng để xây dựng các liên kết kinh tế ở VKTTĐPN nói riêng và các
vùng kinh tế trọng điểm khác tại Việt Nam nói chung
(iv) Làm rõ thực trạng liên kết vùng VKTTĐPN và những hạn chế, yếu
kém, nguyên nhân cản trở liên kết kinh tế;
(v) Đề xuất mô hình 5 mức trưởng thành (Cluster Maturiry Model) giúp
đánh giá mức độ phát triển của liên kết kinh tế
(vi) Đề xuất một số giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở
VKTTĐPN.
(vii) Đề xuất ra mô hình HCI (the House of Cluster Initiatives) thể hiện triết lý và
nguyên tắc để triển khai liên kết kinh tế hiện đại trong bối cảnh công nghiệp
4.0
(viii) Đề xuất bản đồ liên kết (Cluster Mapping) và một số chương trình liên
kết cụ thể tại VKTTĐPN
(ix) Đề xuất hiện thực 10 mục tiêu hàng đầu trong đó bao gồm 5 mục tiêu
nền tảng và 5 mục tiêu đột phá cho VKTTĐPN
7. Cấu trúc của luận án
Cấu trúc luận án, ngoài phần Mở đầu và Phụ lục, bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan đến xây dựng liên kết kinh tế
Chương 2: Cơ sở lý luận về xây dựng liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm
Chương 3: Thực trạng xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN
Chương 4: Đề xuất các giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở
VKTTĐPN.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM 1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng
Các nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng đã được tiến hành rất sớm từ
những năm đầu thế kỷ 19 và được nhiều nhà nghiên cứu bổ sung và hoàn chỉnh
theo thời gian. Vào thế kỷ thứ 19, Ricardian bắt đầu sử dụng khái niệm lợi thế cạnh
tranh để giải thích về quá trình chuyên môn hóa của vùng và quốc gia. Ông cho
rằng: với đặc trưng khác nhau về vị trí địa lý, nguyên vật liệu, nguồn lao động giá
rẻ của từng khu vực sẽ tạo ra vùng kinh tế có năng lực sản xuất cạnh tranh hơn
những vùng khác, từ đó dẫn đến hoạt động sản xuất này sẽ được chuyên môn hóa.
Quá trình chuyên môn hóa này giúp doanh nghiệp tại mỗi địa phương có khuynh
hướng thực hiện những chuyên môn nhất định và những doanh nghiệp có hoạt
động giống nhau hoặc liên quan thường có sự liên kết với nhau một cách tự nhiên.
Một thế kỷ sau, Alfred Marshall cho rằng năng suất sẽ tăng hơn nếu nhiều
doanh nghiệp trong cùng ngành hội tụ tại các vị trí địa lý gần nhau (co-location).
Điều này làm tăng khả năng chia sẻ nguồn lực, lan tỏa tri thức và chuyên
môn.Việc hội tụ sẽ mang đến sự tự hoàn chỉnh một cách tự nhiên, làm gia tăng tích
lũy tài sản và lợi thế cho vùng đó.
Nghiên cứu của nhà địa kinh tế như Krugman và Venables (1990) cho rằng các
lực lượng thị trường (doanh nghiệp, tổ chức, tổ chức tài chính,…) có khuynh
hướng tập trung đầu tư vào những vùng thịnh vượng nơi có thể sử dụng thuận tiện
về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, đồng thời ít rủi ro, và tiếp cận thị trường dễ dàng
hơn. Nghiên cứu cũng đề cao tầm quan trọng của những giải pháp nhằm tiết kiệm
chi phí của vùng như thiết lập mạng lưới và liên kết hợp tác trong vùng.
Như vậy, việc các doanh nghiệp có ngành nghề giống nhau hoặc liên quan nhau
thường hội tụ tại những vị trí địa lý gần nhau nhằm chia sẻ tri thức, lao động,
nguồn lực, thông tin, hình thành các vùng kinh tế là một quá trình tự nhiên. Quá
trình này sẽ làm năng suất tăng, tạo ra sự hội tụ về mặt kinh tế, và là tiền đề quan
trọng của các liên kết kinh tế.
Các nghiên cứu mới hơn nổi bật bao gồm nghiên cứu của Porter (1999) đề cao
việc đổi mới quy trình, chất lượng đầu vào, giáo dục, sự cạnh tranh, thể chế hỗ trợ
cho việc đổi mới,… dẫn đến cải tiến hiệu quả của vùng. Công trình nghiên cứu của
Casey J. Dawkins (2003) về “lý thuyết phát triển vùng: cơ sở khái niệm, các phát
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
triển lịch sử và mới nhất” đã tổng quan về các lý thuyết phát triển vùng và xem xét
các khái niệm nền tảng, những mô hình chính, và những lý thuyết vùng phát triển
mới nhất. Các chủ đề được chú trọng: (1) lý thuyết về sự hội tụ và phân kỳ về vốn
trong vùng theo thời gian; (2) các giả định liên quan đến quy mô kinh tế bên trong
và bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế vùng; và (3) vai trò của không
gian trong việc định hình kết quả thị trường lao động vùng.
Nghiên cứu của Department of Regional Australia, Local Government, Arts and
Sport (2012) cho rằng hiệu quả kinh tế của một vùng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân
tố, bao gồm:
- Vốn con người bao gồm trình độ và kỹ năng sẽ giúp nâng cao khả năng cải
tiến và năng suất, thích nghi với quy trình, công nghệ mới, nâng cao đời sống;
- Sự thay đổi về dân số và cộng đồng phát triển bền vững (bao gồm 3 yếu tố về
môi trường, kinh tế, xã hội);
- Khả năng tiếp cận thị trường vùng, quốc gia và quốc tế của vùng;
- Lợi thế cạnh tranh và năng lực doanh nghiệp;
- Sự tham gia liên ngành và phối hợp hiệu quả của các cấp trong chính phủ
trong việc lập kế hoạch vùng;
- Hình thành các cực tăng trưởng trong vùng để có tác dụng lan tỏa.
Công trình nghiên cứu của Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) “Vai
trò của cực tăng trưởng đối với phát triển vùng” đã có tiếp cận cho rằng mô hình
cơ bản cho phát triển vùng là lý thuyết cực tăng trưởng của Francois Peroux. Lý
thuyết này được bổ sung sau đó bởi Albert Hirscham. Công trình này đã giới thiệu
mô hình về các điểm tăng trưởng “growth points” trong việc lập kế hoạch vùng và
các chương trình phát triển kinh tế vùng. Sử dụng mô hình này cho phép đưa ra
một giải thuật để nhận diện những vùng tiềm năng nhất thu hút đầu tư FDI.
Công trình của Nguyễn Bá Ân (2013) bàn về “phân tích vùng, quy hoạch và
phát triển vùng, phương pháp quy hoạch vùng, trình tự quy hoạch vùng”, đề cập
các vấn đề:
- Phương hướng phát triển vùng: mục tiêu phát triển vùng, trọng điểm phát triển vùng,
quan điểm phát triển vùng, phương hướng phát triển vùng, phân tích môi
trường bên ngoài của phát triển vùng, đề xuất phương án phát triển vùng
- Quy hoạch phát triển ngành của vùng: quy hoạch phát triển nông nghiệp vùng,
quy hoạch phát triển ngành khai thác khoáng sản của vùng, quy hoạch phát triển
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công nghiệp nguyên vật liệu, quy hoạch phát triển công nghiệp chế tạo, quy
hoạch phát triển ngành công nghệ cao, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
của vùng, định hướng phát triển đô thị và dự báo,..
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng, nhưng theo
tác giả, trọng tâm và rõ nét nhất về các giải pháp cho phát triển vùng được Viktor
Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) đưa ra logic và tổng hợp nhất. Công trình
này chỉ ra rằng việc phát triển kinh tế vùng có thể được hiện thực bởi 03 mô hình
được tóm lược thông qua bảng dưới đây:
Bảng 1. 2 Mô hình phát tri ển kinh tế vùng
Mô hình Tính chất
Cực tăng trưởng Cực tăng trưởng là trung tâm và khu vực kinh tế có nhiều
“Growth Poles” doanh nghiệp lớn trong vùng. Đây là vị trí có sự tập trung
dày đặc các ngành mà việc phát triển có ảnh hưởng, tạo
động lực, xuất hiện các trung tâm ngành và các vùng ngoại
biên
Cực tăng trưởng được hiện thực thông qua việc tạo ra các
đặc khu kinh tế (free economic zones), công viên công nghệ
(technological parks), thành phố công nghệ (technology
towns), vùng phát triển ưu tiên (priority development
territories).
Hình thành cực tăng trưởng cần ra đời các thể chế và chính
sách đặc biệt trên khu vực nhất định nhằm thu hút các
doanh nghiệp tư nhân, FDI,..
Hội tụ Hội tụ là sự tập trung dân cư ở mức độ dày đặc trong một
“Agglomerates” nơi với sự phát triển kết nối về văn hóa, xã hội, sản phẩm,
ngành nghề tiềm năng hoặc nguồn lực (tài chính, lao động,
hạ tầng, đầu tư, thông tin,…).
Việc hội tụ thường do yếu tố lịch sử và quá trình kinh
doanh, buôn bán lâu năm của khu vực. Hội tụ thường thấy
như các làng nghề, phố, chợ, trung tâm,…
Liên kết kinh tế Sự tập trung ở một khu vực nhất định của những công ty có
“Clusters” liên hệ: thiết bị, thành phần, dịch vụ, cơ sở hạ tầng, các tổ
chức nghiên cứu và tổ chức khác liên kết nhau để gia tăng
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sức cạnh tranh và hoạt động kết nối với nhau như một hệ
thống.
Liên kết kinh tế ra đời có nhiều hình thức và đa dạng từ cơ
bản như quan hệ hợp tác của doanh nghiệp, đến mạng lưới
các kết nối, đến liên kết kinh tế cụm ngành, đến liên kết
giữa các vùng, và siêu liên kết (liên kết giữa các liên kết).
Nguồn: Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013)
1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điểm
Từ những năm giữa thế kỷ 19, Johann-Heinrich Von Thunen (1833) trong lý
thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp đã coi các thành phố, các cảng biển, các
đầu giao thông lớn là những nút, những trọng điểm của lãnh thổ có sức hút và sức
lan tỏa ra xung quanh. Cách phân tích và lý luận để dẫn đến lý thuyết phát triển
các vành đai nông nghiệp dưới ảnh hưởng của các thành phố có ích rất nhiều cho
những nghiên cứu liên quan đến vùng trọng điểm của lãnh thổ.
Nhà kinh tế học A.Weber (1909) trong lý thuyết định vị công nghiệp đã đề cập
những ưu điểm và hạn chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm
mà trong ngôn ngữ kinh tế học hiện đại, chúng được gọi là các lợi ích ngoại ứng,
và chi phí ngoại ứng của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định đầu tư. Các lợi
ích ngoại ứng xuất hiện khi các doanh nghiệp có thể chia sẻ gánh nặng sử dụng
chung hệ thống kết cấu hạ tầng và có thể hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động, thực
hiện chuyên môn hóa, hợp tác hóa, làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiên liệu, năng lượng. Phí kinh tế ngoại ứng
xuất hiện khi có sự quá tải của lãnh thổ và sự cạnh tranh, chèn ép lẫn nhau dẫn đến
hạn chế sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Theo Paul Krugman (2008) trong quan điểm địa kinh tế mới, để phát triển vùng
kinh tế trọng điểm muốn toàn bộ quốc gia trở nên phồn thịnh thì nhất quyết phải
có một số vùng giàu lên trước những vùng khác. Đây là khía cạnh ủng hộ cho quan
điểm cần phải có các vùng kinh tế trọng điểm ở các nước đang phát triển theo
nghĩa tạo động lực cho tăng trưởng nhanh, tích tụ các yếu tố vật chất cho quá trình
thực hiện phát triển kinh tế chung cả nước. Chênh lệch về mức sống theo không
gian sẽ đi theo hình chữ U ngược, tức là mở rộng ở giai đoạn đầu của phát triển
kinh tế, tiếp tục duy trì mức cao trong thời gian dài trước khi dần dần hội tụ với
nhau.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010): Vùng kinh tế trọng điểm là
vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển, có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh,
làm đầu tàu tăng trưởng nhanh để đẩy mạnh quá trình phát triển cho chính mình,
và tiến tới đóng được vai trò chi phối quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Tác
giả trên cho rằng để thực hiện quá trình trên, vai trò của hệ thống chính sách của
Chính phủ là rất cần thiết
- Trước tiên là các chính sách nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho các vùng động
lực, tức là, từ các dấu hiệu lợi thế, vai trò của các chính sách của Chính phủ là
làm thế nào để tạo điều kiện thu hút vốn, nhân lực, đầu tư đẩy mạnh hoạt
động kinh tế, mở rộng hệ thống thị trường, phát triển khoa học công nghệ, thu
hút đầu tư nước ngoài, cải thiện môi trường, tạo sự hấp dẫn cho các vùng
đầu tư,…
- Tiếp sau đó là áp dụng các chính sách nhằm hướng tới sự hội tụ về xã hội.
Các chính sách này, dựa vào quan điểm địa kinh tế mới hướng tới sự giao lưu
và hội nhập, ví dụ như quan điểm di dân tự do, chính sách đầu tư hệ thống
giao thông, cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc, chính sách phát triển khu đô thị.
1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế
Thuật ngữ liên kết (linkage) kinh tế là thuật ngữ ra đời khá lâu đời, được sử
dụng đầu tiên trong các công trình của Perroux (1955) và Hirschman (1958). Một
số tác giả sau này phát triển khái niệm cho liên kết ngược (backward linkages,
upstream linkages), liên kết xuôi (forward linkages, downstream linkages), liên kết
dọc (vertical linkages), liên kết ngang (horizontal linkages), liên kết về kinh tế (E-
linkages), liên kết kiến thức (K-linkages), liên kết nông thôn đô thị, liên kết chủ
thể vĩ mô,… Tuy nhiên đây là những khái niệm truyền thống và chỉ là một trong
những phương diện của liên kết kinh tế hiện đại.
Thuật ngữ liên kết kinh tế hiện đại (cluster) thể hiện sự tổ hợp đa chiều và đa
phương diện, đa chủ thể hơn quan điểm liên kết (linkage) truyền thống. Dưới đây
sẽ khảo sát các công trình nghiên cứu được nhóm theo 4 chủ đề từ những quan
điểm liên kết truyền thống đến quan điểm liên kết hiện đại hơn:
- Liên kết giữa chủ thể vĩ mô
- Liên kết giữa chủ thể vi mô, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị
- Liên kết nông thôn – đô thị
- Liên kết cụm ngành tiền đề cho liên kết kinh tế hiện đại
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô
Với vai trò quản lý vùng, các địa phương trong vùng có nhu cầu hợp tác lẫn
nhau để giải quyết các vấn đề chung như phối hợp giải quyết các bất cập trong
vùng, xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa ra các định hướng tổng thể trong việc thu hút và
phân bổ nguồn lực, giải quyết các tranh chấp phát sinh,… Việc hợp tác này rất cần
thiết nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả và hiệu lực chung của các chính sách kinh
tế của vùng và từng địa phương (Mushi, 2003; Haughton and Counsell, 2004).
Ngoài ra, các quá trình kinh tế diễn ra ngày càng đa dạng và phức tạp kéo theo
nhiều hệ lụy khác như di cư, tội phạm, nhiều vấn đề xã hội phát sinh. Những vấn
đề này thường vượt quá tầm kiểm soát của chủ thể quản lý ở địa phương, cần sự
hợp tác giữa chính quyền và các cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội khác (Haughton
and Counsell, 2004; Stimson et al., 2006; Coccossis and Psycharis, 2008).
Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu về chủ đề hợp tác giữa các chính
quyền địa phương có một vài công trình như: Trần Hồng Quang (2013); Bùi Văn
Tuấn (2011) qua nghiên cứu về liên kết vùng Đồng bằng sông Hồng.
Theo Nguyễn Văn Huân (2012), liên kết giữa các chủ thể vĩ mô bao gồm:
Liên kết dọc: phân cấp Trung ương, chính quyền địa phương, Bộ với các Sở
ban ngành; liên kết quản lý ngành và quản lý lãnh thổ theo địa phương
Liên kết ngang:
- Các bộ chuyên ngành liên kết trong xử lý các vấn đề mang tính liên ngành
- Liên kết giữa các địa phương với nhau
- Phối hợp trong việc xây dựng quy hoạch phát triển ngành và vùng ở từng địa
phương
- Phối hợp trong việc hình thành chính sách thu hút và phân bổ đầu tư
- Xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ yếu
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng như đường, cảng biển, sân bay, cơ sở hạ
tầng thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu
- Xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, vùng sản
xuất nông nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ và du lịch
- Phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài
- Hợp tác trong giảm nghèo
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư và di chuyển lao động và nhà ở
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đào tạo và dạy nghề
- Giải quyết các tệ nạn xã hội và xung đột cộng đồng
- Bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Công trình của Hồ Kỳ Minh & Lê Minh Nhất Duy (2013) về “liên kết kinh tế
vùng từ lý luận đến thực tiễn” thực hiện nghiên cứu liên kết kinh tế vùng duyên hải
miền Trung. Công trình đã phân tích thực trạng của vùng kinh tế này, phản ánh
tình hình thống nhất của các lãnh đạo vùng duyên hải miền Trung về các nội dung
thực hiện liên kết như sau:
- Phân bố lại lực lượng sản xuất, điều chỉnh quy hoạch phát triển phù hợp với
thế mạnh của từng địa phương;
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng giao thông liên tỉnh và quốc tế, nhất là hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thiết lập không gian kinh tế du lịch vùng thống nhất;
- Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực;
- Hợp tác trong việc huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách để
đầu tư phát triển chung của Vùng;
- Phối hợp xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch toàn Vùng;
- Cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh Vùng;
- Xây dựng hệ thống thông tin và trao đổi thông tin kinh tế - xã hội; đầu tư trên
địa bàn;
- Hợp tác bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu.
Công trình nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương (2010)
“Liên kết giữa các địa phương trong phát triển vùng tại Cộng Hòa Liên Bang Đức”
được tiến hành thông qua việc khảo sát thực tế tại Cộng Hòa Liên Bang Đức thực
hiện bởi Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương, Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư,
và tổ chức hỗ trợ kỹ thuật GTZ. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính, khảo sát một số tính chất và bài học kinh nghiệm từ việc quan sát triển khai
thực tế. Kết quả của nghiên cứu đưa ra các kết luận như sau:
Hình thức liên kết giữa các vùng: (1) hình thành một vùng hành chính trung
gian thực hiện nhiệm vụ cấp vùng, có ngân sách và chương trình hoạt động nhằm
giải quyết các vấn đề mà cấp cơ sở chưa giải quyết được; (2) thành lập hội, hiệp
hội với sự tham gia của các tổ chức ở trong vùng.
Công cụ liên kết: (1) sử dụng quy hoạch vùng; (2) liên kết giữa các công ty để
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thành lập một công ty phi lợi nhuận; (3) liên kết giữa các địa phương để thành lập
công ty cổ phần có lợi nhuận. Trường hợp nghiên cứu trên cho thấy, việc hình
thành chính quyền trung gian, tổ chức trung gian sẽ dẫn đến xung đột trong nhiệm
vụ và lợi ích với chính quyền quản lý cấp trung ương và địa phương. Thực tế đang
có sự tranh cãi về việc có nên duy trì hình thức quản lý trên không và hiện tại chỉ
còn tồn tại ở 5 Bang.
Công trình nghiên cứu của Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010) “Chính sách
phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam” đã có tiếp cận theo hướng
nghiên cứu định tính thông qua việc quan sát thực trạng của các vùng kinh tế trọng điểm.
Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra: (1) kinh nghiệm quốc tế về sử dụng cơ chế chính sách
phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm trên thế giới ;
(2) phân tích thực trạng của các vùng kinh tế trọng điểm tại Việt Nam; (3) đánh giá hệ
thống chính sách trên góc độ phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm; và (4) hoàn
thiện cơ chế chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm.
1.3.2 Liên kết giữa các chủ thể vi mô, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng
Các chủ thể vi mô tham gia vào trong chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng bao gồm:
các vai trò khác nhau trong chuỗi giá trị và 3 vị trí trong chuỗi cung ứng bao gồm:
nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng. Chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị là
phương pháp quản trị hiện đang được chú ý và vận dụng của nhiều doanh nghiệp
nhằm tăng khả năng cạnh tranh, tính liên kết, và tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi
cung ứng toàn cầu.
Đây là một chủ đề đã được nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh và đã ra đời các
chuẩn mực quốc tế về liên kết chuỗi cung ứng được vận dụng rộng rãi ở các tập
đoàn trên toàn cầu. Chuẩn mực SCOR (1992) được sử dụng như là mô hình tham
chiếu khi xây dựng các hoạt động của chuỗi cung ứng ở cấp doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu lĩnh vực này tương đối đa dạng với
nhiều ngành nghề và sản phẩm khác nhau. Một số nghiên cứu điển hình như: Hồ
Tấn Tuyến và Nguyễn Thị Tuyên Ngôn (2013) về hoạt động liên kết của ngành dệt
may Việt Nam với ngành dệt may Hàn Quốc trong chuỗi giá trị toàn cầu; Đoàn
Gia Dũng và Võ Thị Quỳnh Nga (2014) nghiên cứu thực tế chuỗi giá trị của các
doanh nghiệp may mặc trong vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ; Nguyễn Thị
Ngân Loan (2011) đánh giá thực trạng liên kết các chủ thể kinh tế chính trong
ngành thủy sản và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển bền vững ngành thủy sản
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việt Nam trong quá trình hội nhập; Bùi Quang Tuấn và Nguyễn Đình Hòa (2015)
đã nghiên cứu thực trạng các chuỗi giá trị sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam như cà phê và điều; Bùi Quang Tuấn và Vũ Ngọc Quyên (2014) về thực
trạng của phát triển sản phẩm hoa của Tây Nguyên.
Công trình của P. Sureephong, N. Chakpitak, L. Buzon, and A. Bouras (2012) -
phát triển liên kết kinh tế và trao đổi kiến thức trong chuỗi cung ứng, cho rằng liên
kết kinh tế và chuỗi cung ứng là trọng tâm của nhiều chính sách quốc gia và cả hai
đều dựa trên nền kinh tế tri thức. Cả hai nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong ngành ở mỗi phương diện khác nhau. Công trình này đã minh
họa cách thức liên kết kinh tế có thể làm tăng hiệu quả của chuỗi cung ứng. Công
trình cũng đề xuất một phương pháp phối hợp và trao đổi kiến thức trong chuỗi
cung ứng. Để nâng cao khả năng cho việc trao đổi kiến thức, công nghệ thông tin
được vận dụng để thúc đẩy quá trình truyền thông giữa các đối tác trong chuỗi
cung ứng bên trong từng liên kết kinh tế.
1.3.3 Liên kết mang tính chất lãnh thổ, liên kết nông thôn – đô thị
Theo Friedmann (1966), tăng trưởng kinh tế sẽ dẫn đến xuất hiện hệ thống thứ
bậc các thành phố có trình độ phát triển cao và là phương tiện để kết nối với các
khu vực ngoại vi. Hansen (1981) cho rằng các hoạt động đổi mới dẫn tới sự phát
triển lan tỏa từ đô thị đến các vùng ngoại vi. Việc lan tỏa đổi mới và các cực tăng
trưởng kéo các vùng tụt hậu gần hơn với hệ thống quốc gia, lan tỏa kiến thức từ
các trung tâm đô thị tới các vùng ngoại vi.
Theo World Bank (2006), việc bỏ qua liên kết nông thôn – đô thị sẽ dẫn đến
kinh tế kém hiệu quả và dẫn đến bất cân bằng trong phát triển. Việc hiểu rõ về cơ
hội và ràng buộc của liên kết nông thôn – đô thị sẽ góp phần vào phát triển bền
vững thông qua hiện thực các chính sách kinh tế xã hội phù hợp.
Theo Sule Akkounlu (2013), liên kết nông thôn – đô thị đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra thu nhập, lao động, và thịnh vượng. Tuy nhiên, liên kết này hiện
tại chưa được nhận ra đầy đủ và vì thế các chính sách kinh tế và thương mại quốc
gia đã ít chú trọng hoặc bỏ qua ở nhiều quốc gia.
Dòng trao đổi chính giữa nông thôn – đô thị:
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1. 1 Mô hình liên kết nông thôn – đô thị
Nguồn: Preston (1975), Stead (2002), và Repp (2012)
1.3.4 Nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại
Trong nhiều công trình nghiên cứu về liên kết kinh tế thì liên kết kinh tế theo
hướng hiện đại được sự quan tâm nhiều hơn hết trên thế giới kể cả về mặt lý luận
cũng như thực tiễn vì đây thực sự là liên kết tạo đột phá và tạo động lực cho phát
triển kinh tế vùng với sự tham gia chủ động từ phía chính phủ, có thể can thiệp
bằng cách chính sách liên quan.
Khởi xướng việc nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại phải nói đến vai trò
quan trọng của Michael E. Porter (1998) trong công trình “Liên kết kinh tế và sự
cạnh tranh của nền kinh tế mới”.
Michael E. Porter cho rằng tồn tại nghịch lý: “sự cạnh tranh trong nền kinh tế
toàn cầu dựa trên nền tảng kết nối địa phương về kiến thức, hợp tác, và các hoạt
động khác”. Từ đó, nghiên cứu cho rằng liên kết kinh tế là cơ sở để tạo sự đột phá
và mang đến năng lực cạnh tranh nhất định cho một vùng. Trong đó, liên kết kinh
tế bao gồm doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực có liên quan cùng tham gia trong một
liên kết trong một khu vực địa lý tập trung, cộng thêm sự tham gia từ các bên liên
quan khác như chính phủ, tổ chức tài chính, tổ chức nghiên cứu, và tổ chức đào
tạo. Việc tạo ra liên kết kinh tế có những mục tiêu nhất định từ: chia sẻ, cải tiến,
xuất khẩu, nâng cao thương hiệu,… Tác giả giới thiệu nhiều liên kết kinh tế điển
hình trên thế giới như: liên kết kinh tế rượu vang ở California, liên kết kinh tế
ngành da thời trang của Ý,… Đồng thời tác giả cũng khẳng định liên kết kinh tế là
động lực để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất.
Hiện tại có rất nhiều liên kết kinh tế thành công trên thế giới. Đầu tiên phải nói
đến Thung lũng Silicon chính là một trong những liên kết kinh tế thành công và là
mô hình mẫu cho nhiều liên kết kinh tế trên thế giới. Nhiều liên kết thành công
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khác phải kể đến như: thung lũng Motorsport ở Anh, thung lũng Arve Technic và
Paris Optics ở Pháp, Flanders multimedia và DSP ở Bỉ, Strangnas Biotech và
Dalarna Crystal ở Thụy Điển, và Medicon Valley ở Oresund.
Theo Orjan Sovell, Gonran Lindqvist, Christan ketels (2003), liên kết kinh tế đã
trở thành vai trò hạt nhân cho việc xây dựng chính sách ngành, chính sách vùng, và
chính sách đổi mới của thế giới hiện đại. Liên kết kinh tế đóng vai trò quan trọng
trong việc phát triển liên kết kinh tế dựa vào nền tảng khoa học mới (new science –
based industries). Liên kết kinh tế ban đầu có thể ra đời trên nền tảng các chính
sách hiện tại, tuy nhiên sau khi ra đời các liên kết kinh tế cần thiết phải có một thể
chế chính sách mới để hoạt động.
Các nghiên cứu sau đó bổ sung và làm rõ hơn lý thuyết về liên kết kinh tế.
Nghiên cứu của San Diego (2011), liên kết kinh tế có thể gồm một nhóm các
ngành có liên quan liên kết nhau để tạo ra sự thịnh vượng cho một vùng. Sử dụng
liên kết kinh tế như là công cụ để phát triển vùng có nhiều ý nghĩa hơn các phương
pháp truyền thống. Liên kết kinh tế thể hiện toàn bộ chuỗi giá trị từ nhà cung cấp
đến sản phẩm cuối, bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và hạ tầng đặc biệt. Liên kết kinh
tế tập trung tại một khu vực địa lý và kết nối để tạo ra hàng hóa, dịch vụ.
Ngoài ra một số công trình nghiên cứu mới nhất gần đây tiêu biểu trong và
ngoài nước về liên kết kinh tế cũng được tác giả giới thiệu như bên dưới đây:
Công trình của Europe INNOVA (2008) “Vai trò của liên kết kinh tế và chính
sách liên kết kinh tế đối với cạnh tranh và cải tiến: kết quả thống kê và bài học
kinh nghiệm” đã tiến hành phân tích sâu về khái niệm liên kết kinh tế và những
chính sách chính trong việc triển khai liên kết kinh tế, đưa ra những cơ sở cho
chiến lược đổi mới dựa trên xây dựng những liên kết kinh tế ở Châu Âu. Công
trình chỉ ra vai trò của liên kết kinh tế với sự thành công của doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như tác động tới việc phát triển vùng và
quốc gia. Kết quả thống kê chỉ ra tầm quan trọng của liên kết kinh tế đến sự cạnh
tranh, đổi mới, năng suất, lao động.
Công trình nghiên cứu của Douglas Zhihua Zeng (2011) chỉ ra đặc khu kinh tế
và liên kết kinh tế đã đóng góp và sự phát triển nhanh của Trung Quốc như thế
nào. Trong 30 năm qua nền kinh tế Trung Quốc đã có sự phát triển vượt bậc do
nhiều yếu tố, trong đó có sự đóng góp quan trọng từ việc hình thành nhiều đặc khu
kinh tế (mô hình cực tăng trưởng) và liên kết kinh tế (mô hình liên kết). Tác giả
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho rằng đặc khu kinh tế và liên kết kinh tế là hai động cơ quan trọng thúc đẩy sự
thành công của kinh tế Trung Quốc. Cùng với liên kết kinh tế, đặc khu kinh tế có
vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư, lao động, xuất khẩu, đóng góp vào
GDP, mang đến những công nghệ hiện đại trên thế giới.
Công trình của Goran Lindqvist, Chiristian Ketels, Orjan Solvell (2013) “Sách
xanh về việc xây dựng liên kết kinh tế” đã thực hiện việc nghiên cứu các liên kết
kinh tế hình thành trên thế giới, trả lời những câu hỏi: liên kết kinh tế hoạt động
thế nào, cách thức tổ chức và quản lý, đầu tư tài chính ra sao, đánh giá một số kết
quả của một số trường hợp điển hình. Trong đó, khảo sát về liên kết kinh tế trong
khảo sát toàn cầu GCIS phân tích dữ liệu từ 356 liên kết kinh tế ở 50 quốc gia toàn
thế giới, chủ yếu ở các nước thuộc OECD, người tham gia là nhà quản lý của các
liên kết kinh tế; những ngành nghề tham gia liên kết kinh tế bao gồm công nghệ
thông tin, thực phẩm, công nghiệp ôtô, công nghệ xanh, sức khỏe và năng lượng;
tóm lượt những kết quả có giá trị tham khảo tốt như sau:
- Hầu như các liên kết kinh tế có nhiều hơn một nửa các doanh nghiệp có khoảng
cách 01 giờ từ văn phòng trung tâm điều hành liên kết, và một phần ba doanh
nghiệp có khoảng cách xa hơn.
- 73% liên kết kinh tế có thành viên chính thức (so với 64% vào năm 2005). Các
liên kết kinh tế có số thành viên trung bình là 80. Không có thành viên nào
ngoài mục tiêu tham gia vào liên kết kinh tế.
- Liên kết kinh tế có nhiều thành viên tham gia thực hiện nhiều mục tiêu hơn. Cụ
thể, cải tiến và nghiên cứu phát triển, thúc đẩy xuất khẩu, thúc đẩy phát triển và
đầu tư liên kết kinh tế, phát triển chuỗi giá trị, mua sắm phối hợp là những mục
tiêu được thực hiện bởi các liên kết kinh tế có số lượng nhân viên lớn.
- Liên kết kinh tế với nhiều thành viên sẽ thực hiện nhiều mục tiêu, cụ thể là
chiến lược và tầm nhìn, thúc đẩy xuất khẩu, đầu tư và phát triển.
- Theo thời gian, mục tiêu ưu tiên thường được chú trọng trong 5 năm và sau đ ó
sẽ ưu tiên đến mục tiêu khác.
- Trung bình, có 34% doanh thu từ của liên kết kinh tế đến chủ yếu từ tư nhân,
như phí thành viên và doanh số dịch vụ. Khoảng 54% đến từ nguồn tài chính
công, chủ yếu là nguồn tài trợ từ địa phương và vùng. 12% đến từ những nguồn
khác. Tỷ lệ giữa ngân sách nhà nước và tư nhân là 60:40.
- Tỉ lệ này không biến đổi theo thời gian so với năm 2005. Ngân sách quốc gia tài
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trợ tăng nhưng chủ yếu tăng do ngân sách tài trợ từ quốc tế. Ngân sách vùng giữ
nguyên. Với ngân sách tư nhân, chi phí thành viên tăng lên từ dịch vụ bán hàng.
- Kinh nghiệm trung bình của nhà quản lý liên kết kinh tế là 3-5 năm. Một nửa
trong số họ có kinh nghiệm 6 năm làm việc ở lĩnh vực tư nhân, trong khi
nghiệm làm việc ở nhà nước, đào tạo hoặc tổ chức phi chính phủ thì ít hơn.
Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính rất hiếm.
- 65% liên kết kinh tế là tổ chức chính phủ. Hội đồng điều hành chính được bầu
từ đại diện của tư nhân 61% so với 16% nghiên cứu và 14% từ chính phủ.
Trong 73% liên kết kinh tế, thành viên chỉ định Hội đồng điều hành.
- 62% liên kết kinh tế được đánh giá chính thức. 85% thu thập biểu mẫu đánh giá
định kỳ hàng năm. Dữ liệu từ nhiều nguồn được sử dụng, chủ yếu từ bảng khảo
sát thành viên, sau đó là phỏng vấn người liên quan, thông kê ngành và đối sánh
đôi.
Công trình của Nicola Coniglio, Fancesco Prota and Gianfranco Viesti (2011)
“Thúc đẩy phát triển liên kết kinh tế tại Việt Nam: đề án của UNIDO” đã đề xuất
những rủi ro trong việc thất bại khi tiến hành xây dựng liên kết kinh tế và kiến nghị
các giải pháp theo đặc thù hiện tại của Việt Nam, như sau:
Rủi ro:
- Sự phức tạp trong hành động liên quan đến chính sách
- Thiếu sự phối hợp trong chính sách
- Thiếu sự hỗ trợ các tổ chức trung gian để thành lập hoặc điều hành liên kết kinh tế
- Sự bắt tay của các thế lực chính trị và nhóm lợi ích
- Nhận diện và lựa chọn các liên kết kinh tế ở Việt Nam dựa vào tiềm năng sẵn
có. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, và doanh nghiệp
nhà nước tham gia trong liên kết kinh tế.
- Tránh ban hành các thể chế phức tạp
- Hỗ trợ và thúc đẩy sự ra đời của liên kết kinh tế
- Đổi mới hệ thống hạ tầng và hệ thống giáo dục
- Không chỉ chú trọng vào một lĩnh vực công nghệ cao mà nên đa lĩnh vực
- Thúc đẩy tiếng nói từ doanh nghiệp
- Cải tiến môi trường kinh doanh
Công trình của OECD (2007) “Liên kết kinh tế – công cụ hoạch định chính sách
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quốc gia” của OECD với sự tham gia từ 34 quốc gia cùng làm việc để đề xuất các
giải pháp về kinh tế, xã hội, và môi trường toàn cầu bao gồm: Úc, Áo, Bỉ, Canada,
Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland,
Ireland, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Luxembourg, Mexico, Hà Lan, New Zealand, Na
Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Slovak, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ,
Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ,.. cho rằng lĩnh vực quản lý nhà nước
hiện tại đang tập trung vào xu hướng gia tăng liên kết giữa doanh nghiệp, con
người, kiến thức ở cấp vùng để cải tiến và nâng cao năng lực cho vùng. Phương
pháp mới này phổ biến ở nhiều lĩnh vực chính sách khác nhau. Việc đổi mới chính
sách vùng, chính sách khoa học và công nghệ, và chính sách doanh nghiệp, ngành
là chủ đề quan trọng để hỗ trợ liên kết kinh tế ở cấp độ vùng. Công trình này tập
trung vào các vấn đề: giải thích tại sao liên kết kinh tế có vai trò quan trọng, các
chương trình nên bắt đầu từ đâu, phương pháp lựa chọn liên kết kinh tế, công cụ
nào được sử dụng, ai quản lý, và bài học kinh nghiệm từ nhiều trường hợp nghiên
cứu: Canada, Cộng hòa Séc, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà
Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ.
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Tài (2013): hình thành và phát triển liên kết
ngành ở Việt Nam - một lựa chọn chính sách, cho rằng liên kết ngành hình thành
sẽ góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh. Liên kết ngành nên trở thành một công
cụ chính sách trong hoạch định chính sách kinh tế quốc gia. Tác giả đề xuất phát
triển công nghiệp hỗ trợ phối hợp với liên kết ngành. Qua phân tích, tác giả cho
rằng tại Việt Nam đã “manh nha” thành lập các liên kết ngành, và đề xuất thành
lập thí điểm liên kết ngành, và một số kiến nghị như sau:
- Không nên xây dựng một mô hình liên kết kinh tế cho mọi ngành
- Phát triển và hình thành mô hình nên theo định hướng sản phẩm
- Cần lựa chọn địa điểm phù hợp để phát triển liên kết kinh tế
- Đề xuất một số vai trò của chính quyền
- Kiến nghị các biện pháp phát triển liên kết kinh tế
- Các điều kiện để thực thi tốt liên kết kinh tế
- Công trình nghiên cứu về liên hệ giữa liên kết kinh tế, chuỗi cung ứng, và
chuỗi giá trị
1.4 Khoảng trống nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng
Như vậy, việc khảo sát liên kết kinh tế ở các công trình nước ngoài cho thấy:
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ nhất, mặc dù khái niệm kinh tế xuất hiện khá lâu đời nhưng đến khi quan
điểm liên kết kinh tế theo cụm liên kết ngành của Porter (1990) ra đời thì việc vận
dụng phương pháp này đã trở nên phổ biến dẫn đến việc hình thành nhiều liên kết
kinh tế ở nhiều nơi trên thế giới. Quan điểm về cụm liên kết ngành là nền tảng của
liên kết kinh tế hiện đại.
Thứ hai, tại Việt Nam khái niệm sử dụng là cụm liên kết ngành thường chỉ đến
liên kết diễn ra ở ngành nào đó, khu vực nào đó, và thường nghiên cứu theo hướng
chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng cho ngành. Thực chất, đây chỉ là quan điểm sơ khai
(ý tưởng ban đầu) của liên kết kinh tế hiện đại. Việc sử dụng khái niệm liên kết
kinh tế hiện đại đã tích hợp nhiều quan điểm trong đó bao hàm cả liên kết giữa
doanh nghiệp, chủ thể vĩ mô, khu vực địa lý, các ngành nghề khác nhau, chuỗi giá
trị, chuỗi cung ứng, nền công nghiệp 4.0, hoặc nâng cao năng lực cạnh tranh, năng
lực sáng tạo theo một cách thức và phương pháp mới.
Thứ ba, các nghiên cứu về liên kết kinh tế (quan điểm truyền thống) như liên
kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa đầu vào đầu ra của chuỗi, giữa nông
thôn đô thị, giữa chủ thể vĩ vô, .. chỉ là một phần của liên kết kinh tế hiện đại. Tuy
nhiên việc ứng dụng các lý thuyết về liên kết kinh tế (quan điểm cũ) trong thực tế
không được phổ biến ở các chính sách quốc gia và đặc biệt không thấy triển khai
nhiều như quan điểm liên kết kinh tế hiện đại (đòi hỏi phải có sự can thiệp từ chính
sách vĩ mô kết hợp các yếu tố vi mô cùng với công nghệ và quản trị hiện đại).
Thứ tư, có nhiều bằng chứng cho thấy liên kết kinh tế hiện đại đã trở thành một
trong những phương pháp phát triển kinh tế vùng và quốc gia đặc biệt là các quốc
gia thuộc OECD và Châu Âu. Đây thực sự là một công cụ chiến lược cho phát
triển kinh tế vùng. Liên kết kinh tế (quan điểm hiện đại) đã góp phần phát triển
cho nhiều quốc gia, thay đổi diện mạo, nâng cao năng lực cạnh tranh, hình thành
những khu vực và ngành nghề phát triển đột phá trên thế giới. Ngày càng nhiều
các lý thuyết mới được ra đời, bổ sung và hoàn chỉnh cho liên kết kinh tế hiện đại.
Quan điểm quản lý tích hợp vĩ mô, vi mô, chuỗi giá trị, công nghệ, xã hội thông
tin, kỹ năng lãnh đạo quản lý,.. được tích hợp vào mà không chỉ là các kiến thức về
kinh tế phát triển hay kiến thức kinh tế vĩ mô đơn điệu.
Thứ năm, các liên kết kinh tế hiện đại hiện nay được triển khai nhiều trên thế
giới đặc biệt các các quốc gia thuộc OECD tiếp cận theo quan điểm liên kết kinh
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tế hiện đại, giải quyết các chủ đề khác nhau một cách rộng rãi (có thể là nhóm các
doanh nghiệp, giữa chủ thể vi mô vĩ mô, giữa các đô thị, giữa các vùng, quốc gia,
hoặc ngành và liên ngành,..). Mặc dù Porter (1990) có đưa ra khái niệm liên kết
kinh tế mở đầu cho quan điểm hiện đại về liên kết kinh tế nhưng cho đến thời điểm
hiện nay, đã có nhiều khái niệm tiến bộ hơn, hệ thống phương pháp luận hoàn
chỉnh hơn, và hiện vẫn đang được các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu
vận dụng và phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu như Bùi Văn Tuấn (2011) về liên kết
kinh tế giữa các địa phương vùng Đồng bằng sông Hồng; Vũ Minh Trai (2011) về
vị trí và vai trò của Hà Nội trong mối liên kết vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng;
Lê Thế Giới (2008), Đào Hữu Hòa (2008), Trương Bá Thanh (2009), Nguyễn
Danh Sơn (2010), Trần Du Lịch (2011), Nguyễn Bá Ân hay Nguyễn Văn Huân và
Nguyễn Danh Sơn (2014) trong liên kết phát triển ở miền Trung và Tây Nguyên;
liên kết phát triển ở phía Nam, có các công trình của Nguyễn Xuân Thắng (2010),
Trương Thị Hiền (2011) hay Đinh Sơn Hùng (2011); nghiên cứu về phát triển kinh
tế vùng kinh tế trọng điểm có Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010); Hồ
Tấn Tuyến và Nguyễn Thị Tuyên Ngôn (2013) trình bày về hoạt động liên kết của
ngành dệt may Việt Nam với ngành dệt may Hàn Quốc trong chuỗi giá trị toàn
cầu; Đoàn Gia Dũng và Võ Thị Quỳnh Nga (2014) nghiên cứu thực tế chuỗi giá trị
của các doanh nghiệp may mặc trong vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ; Nguyễn
Thị Ngân Loan (2011) đánh giá thực trạng liên kết các chủ thể kinh tế chính trong
ngành thủy sản, trong số nhiều tác giả khác.
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu liên kết kinh tế vùng tại Việt Nam, tuy
nhiên, các nghiên cứu về liên kết kinh tế tại Việt Nam có thể được chia làm 4
nhóm chính sau:
Nhóm thứ nhất tập trung vào chủ đề hợp tác giữa các chính quyền địa phương,
có sự giúp đỡ của chính quyền Trung ương, trong việc giải quyết các bài toán
chung.
Nhóm thứ hai quan tâm chủ yếu đến vấn đề mạng lưới doanh nghiệp và hình
thành chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng.
Nhóm thứ ba quan tâm chủ yếu đến vai trò của các cụm liên kết ngành với sự
dẫn dắt và lan tỏa của chúng.
Nhóm thứ tư là nhóm các nghiên cứu về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
25
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc
XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...KhoTi1
 

Ähnlich wie XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc (20)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.docỨng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.docLuận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Công Cụ Tài Chính Phái Sinh
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Công Cụ Tài Chính Phái SinhCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Công Cụ Tài Chính Phái Sinh
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Công Cụ Tài Chính Phái Sinh
 
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
 
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
 
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM TRƢỜNG HỢP NGÀN...
 
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt NamLuận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Luận án: Phát triển công nghiệp hỗ trợ tăng trưởng kinh tế Việt Nam
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docxGiải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
 
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
Phân tích chiến lược Marketing tại công ty điện thọại di động Thành Công Mobi...
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài chính Quốc tế Trường Đại học Kinh tế - Huế.doc
 

Mehr von 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Kürzlich hochgeladen

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THANH TÙNG XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM Ngành : Kinh tế Phát triển Mã số : 9013105 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. VÕ HÙNG DŨNG 2. TS. NGUYỄN VĂN BẢNG HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án,
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để công trình này được hoàn thành, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: thầy Bùi Quang Tuấn (Viện kinh tế Việt Nam) đã gợi ý và giao nhiệm vụ cho tôi thực hiện đề tài; thầy Võ Hùng Dũng và thầy Nguyễn Văn Bảng đã hỗ trợ về tinh thần trong suốt quá trình nghiên cứu mặc dù có nhiều khó khăn về thủ tục; các chuyên gia nghiên cứu: GS. TS. Đỗ Hoài Nam, PGS. TS. Nguyễn Danh Sơn, PGS. TS. Trần Công Sách, PGS. TS. Cù Chí Lợi, TS. Dương Đình Giám, PGS. TS. Nguyễn Đình Long và Hội đồng đã có những góp ý về nội dung và hình thức. Thầy Nguyễn Bá Ân đã cung cấp các tư liệu cần thiết để kết quả luận án có được cơ sở thực tiễn tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn đội ngũ cộng tác viên của Viện phát triển Bền Vững Nam Bộ đã không ngại khó khăn giúp thu thập các dữ liệu phỏng vấn sâu các chuyên gia tại VKTTĐPN mặc dù điều kiện đi lại, phương tiện hết sức khó khăn và ngân sách eo hẹp. Sự tham gia đóng góp của các chính quyền địa phương tại Tiền Giang, TP. HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương; Trường Đại học Kỹ thuật TP. HCM, Sở kế hoạch đầu tư Bình Dương, Sở kế hoạch và đầu tư Tiền Giang, Sở công thương Tiền Giang, Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương, Ban quản lý khu công nghiệp Tiền Giang, Hội cơ khí Bà Rịa Vũng Tàu, Ban quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất TP. HCM, Hội dệt may thêu đan TP. HCM, Viện nghiên cứu nuôi trồng Thủy Sản 2, Viện nghiên cứu cây ăn quả Miền Nam, Công ty cổ phần Đường Bình Dương, Công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương, và nhiều các công ty khác đã giúp luận án có đủ thông tin hơn về thực trạng của liên kết kinh tế tại VKTTĐPN. Công trình nghiên cứu cũng không thể hoàn thành nếu không có các tài liệu chuyên sâu về liên kết kinh tế của các tác giả nghiên cứu liên kết kinh tế tại các nước thành viên thuộc OECD, các tác giả khác tại Việt Nam và trên thế giới. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời kính chúc sức khỏe đến tất cả các quý cơ quan, tổ chức, và cá nhân ở trên. Tp. HCM, ngày 18 tháng 8 năm 2018 Nguyễn Thanh Tùng.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM .................................. 10 1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng ........................................................10 1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điể m............................13 1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế.....................................................................................14 1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô ...............................................................................15 1.3.2 Liên kết giữa các chủ thể vi mô, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng.............................17 1.3.3 Liên kết mang tính chất lãnh thổ, liên kết nông thôn – đô thị..............................18 1.3.4 Nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại...................................................................19 1.4 Khoảng trống nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng...................................................23 Chương 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM....................................................................................................................... 27 2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm..........27 2.1.1 Vùng kinh tế trọng điểm...........................................................................................27  Vùng kinh tế...................................................................................................................................................... 27  Vùng kinh tế trọng điểm............................................................................................................................................29  Mô hình phát triển kinh tế vùng ..................................................................................................................... 30 2.1.2 Liên kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ...........................................................33  Khái niệ m liê n kết kinh tế ở vùng kinh tế trọng điể m ..........................................................................................33  Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận truyền thống........................................................33  Liên kết kinh tế theo cách tiếp cận hiện đại................................................................34  Các hình thức liên kết kinh tế hiện đại........................................................................................................... 38  Các chủ thể liên kết kinh tế hiện đại.........................................................................................................................42  Lợi ích và rủi ro từ liên kết kinh tế ................................................................................................................. 45 2.1.3 Xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở vùng kinh tế trọng điểm .............................47 2.1.3.1 Yêu cầu và nội dung xây dựng liên kết kinh tế hiện đại.....................................47  Môi trường - Chính sách cho liên kết kinh tế................................................................................................. 47  Xây dựng chương trình liên kết ................................................................................................................................51  Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 54 2.1.3.2 Các yếu tố tác động đến việc xây dựng liên kết kinh tế hiện đại .......................56 2.1.3.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả liên kết kinh tế hiện đại.......................................58  Đánh giá hiệu quả liên kết kinh tế thông qua mô hình CIPM...................................................................... 59  Đánh giá mức độ trưởng thành qua mô hình 5 mức ...............................................................................................60  Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo ............................................................................... 61 2.2 Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng liên kết kinh tế vùng và một số gợi mở cho Việt nam......................................................................................................................................62 2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế.................................................................................................62 2.2.1.1 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế của CANADA.......................................62  Bối cảnh............................................................................................................................................................. 62  Môi trường: thể chế và chính sách............................................................................................................................62  Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................65
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế.................................................................................. 65 2.2.1.2 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Đức ..................................................67  Bối cảnh .........................................................................................................................67
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Môi trường: thể chế và chính sách..............................................................................68  Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................69  Công cụ quản lý và hoạt động của các liên kết kinh tế.................................................................................. 70 2.2.1.3 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Phần Lan.........................................71  Bối cảnh.......................................................................................................................................................................72  Môi trường: thể chế và chính sách.................................................................................................................. 72  Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................75  Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 76 2.2.1.4 Kinh nghiệm xây dựng liên kết kinh tế tại Hoa Kỳ ............................................76  Bối cảnh.......................................................................................................................................................................77  Môi trường: thể chế và chính sách.................................................................................................................. 77  Chương trình liên kết kinh tế....................................................................................................................................79  Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế ........................................................................................ 80 2.2.2 Một số gợi mở tham khảo cho Việt Nam ................................................................80 Chương 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ................................................................................................. 82 3.1 Một vài nét khái quát về vùng và phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. 82 3.2 Thực trạng liên kết.......................................................................................................87 3.2.1 Hình thức liên kết......................................................................................................87  Hình thức hội tụ thuần túy – khu công nghiệp ........................................................................................................88  Hình thức liên kết kinh tế theo quan hệ khách hàng – nhà cung cấp .......................................................... 90  Hình thức liên kết kinh tế sơ khai– liên kết 4 nhà ...................................................................................................92  Hình thức liên kết theo mô hình kinh tế chia sẻ............................................................................................. 93  Liên kết theo mô hình chuỗi cung ứng......................................................................................................................94  Liên kết theo cấu trúc quản trị của các tập đoàn lớn tại Việt Nam........................................................................94  Liên kết các chính quyền địa phương giải quyết vấn đề chung của vùng.................................................... 95  Liên kết theo mô hình liên kết kinh tế hiện đại.............................................................................................. 95 3.2.2 Chủ thể liên kết .........................................................................................................96  Liên kết môi trường vĩ mô dưới góc nhìn của doanh nghiệp........................................................................ 97  Liên kết với trường đại học dưới góc nhìn của doanh nghiệp ................................................................................97  Liên kết với viện nghiên cứu dưới góc nhìn của doanh nghiệp .................................................................... 97  Liên kết với hội nghề nghiệp dưới góc nhìn của doanh nghiệp ..............................................................................98  Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của hiệp hội.................................................................................. 98  Liên kết với doanh nghiệp dưới góc nhìn của trường đại học ................................................................................98  Liên kết kinh tế dưới góc nhìn của Ban quản lý khu công nghiệp ............................................................... 99 3.2.3 Chính sách liên kết....................................................................................................99  Chính sách phát triển vùng ............................................................................................................................. 99  Chính sách khoa học và công nghệ ...............................................................................................................101  Chính sách công nghiệp .................................................................................................................................102 3.2.4 Thể chế điều phối liên kết.......................................................................................102 3.3 Đánh giá thực trạng...................................................................................................106  Nhận thức và vai trò của chính phủ..............................................................................................................106
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Thực trạng về quy hoạch trong vùng............................................................................................................106  Thực trạng về cơ sở hạ tầng giao thông................................................................................................................. 108  Thực trạng đào tạo nhân lực trong vùng............................................................................................................... 109  Thực trạng về trình độ công nghệ.................................................................................................................111  Thực trạng về năng lực doanh nghiệp trong vùng................................................................................................ 113  Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan........................114
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Thị trường và hội nhập quốc tế.................................................................................115  Đánh giá kết quả liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điể m phía Nam .......................................................... 116  Đánh giá hiệu quả của liên kết trong mô hình CIPM..................................................................................116  Đánh giá mức độ trưởng thành của liên kết kinh tế ....................................................................................116 3.4 Nguyên nhân thực trạng............................................................................................118 Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ HIỆN ĐẠI Ở VÙNG KINH TẾ TRONG ĐIỂM PHÍA NAM TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI.........................................................123 4.1 Bối cảnh phát triển mới và những vấn đề đặt ra cho xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam................................................................................123 4.1.1 Bối cảnh quốc tế và khu vực ..................................................................................123  Toàn cầu hóa...................................................................................................................................................123  Về chính trị .............................................................................................................................................................. 125  Về kinh tế ........................................................................................................................................................125 4.1.2 Bối cảnh phát triển mới trong nước......................................................................126 4.1.3 Bối cảnh phát triển mới của Vùng ........................................................................127 4.1.4 Những vấn đề đặt ra cho liên kết kinh tế Vùng ...................................................128 4.2 Quan điểm thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong bối cảnh phát triển mới .......................................................................129 4.3 Định hướng thúc đẩy xây dựng liên kết kinh tế hiện đại ở Vùng kinh tế trọng điể m phía Nam đến năm 2035........................................................................................131 4.4 Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy liên kết .............................................................134 4.4.1. Phân tích SWOT ....................................................................................................134 4.4.2 Đổi mới nhận thức về liên kết: liên kết hiện đại và xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo quan điểm hiện đại......................................137 4.4.3 Phát triển cụm liên kết kinh tế hiện đại trong vùng............................................141  Xây dự ng bản đồ liên kết kinh tế tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam................................................141  Ví dụ về xây dựng chương trình liên kết nông nghiệp thông minh ..................................................................... 143 Ví dụ về xây dựng liên kết “nhân lực trình độ cao – xây dựng thương hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt” .....................................................................................................147 4.4.4 Tạo lập môi trường chính sách thúc đẩy liên kết hiện đại..................................151  Chính sách ngành/ thị trường .......................................................................................................................152  Chính sách công nghệ ............................................................................................................................................. 154  Chính sách vùng .............................................................................................................................................155 4.4.5 Đổi mới bộ máy và thể chế điều phối sự phát triển và liên kết vùng .................157  Cơ cấu tổ chức quản trị chung của liên kết kinh tế vùng............................................................................157  Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh............................................157 Bộ máy vận hành cho trường hợp liên kết kinh tế Nhân lực trình độ cao – Thương hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt................................................................................158 4.4.6 Tiến hành đánh giá liên kết kinh tế.......................................................................160 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ..........................................163 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................164
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLHH Bán lẻ hàng hóa CLKKT Cụm liên kết kinh tế CIPM Cluster Initiatives Performance Mô hình thực hiện xây Model dựng liên kết CNCB Công nghiệp chế biến CNTT Công nghệ thông tin ĐHSPKT Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật EU European Châu Âu EZ Economic Zone Vùng Kinh tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GCIS Global Cluster Initiatives Survey Thống kê xây dựng liên kết toàn cầu GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp ICT Information and Communication Công nghệ thông tin và Technology truyền thông ICOR Incremental Capital Output Ratio Tỉ lệ đầu ra vốn gia tăng KHCN Khoa học công nghệ LKKT Liên kết kinh tế NGTK Niên giám thống kê OECD Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát Cooperation and Development triển kinh tế SEZ Special Economic Zone Đặc khu kinh tế
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SIC Standard Industrial Classification Phân loại tiểu chuẩn ngành SWOT Strength Weakness Opportunity Ma trận mạnh, yếu, cơ hội, Threat nguy cơ SKHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư SSP Công viên phần mềm Sài Gòn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TP Thành phố TCCN Trung cấp chuyên nghiệp UNIDO United Nations Industrial Tổ chức phát triển công Development Organization nghiệp Liên Hiệp Quốc USAID United States Agencyfor Tổ chức Hoa Kỳ về phát International Development triển quốc tế VLXD Vật liệu xây dựng VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam VKTTĐPB Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc VKTTĐ Vùng kinh tế trọng điểm VKTTĐMT Vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung WB World Bank Ngân hàng thế giới
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1 Mô hình liên kết nông thôn – đô thị.....................................................................19 Hình 2. 1 Mô hình 3 lớp trong liên kết kinh tế ....................................................................47 Hình 2. 4 Liên kết tĩnh và động ...........................................................................................58 Hình 2. 2 Mô hình CIPM .....................................................................................................59 Hình 2. 3 Mô hình 5 cấp độ trưởng thành của liên kết kinh tế ............................................61 Hình 2. 5: Sơ đồ tổ chức của liên kết kinh tế .......................................................................78 Hình 4. 1 The House of Cluster Initiatives ........................................................................ 137 Hình 4. 2 Bản đồ liên kết VKTTĐPN................................................................................142 Hình 4. 3 Nông nghiệp thông minh ...................................................................................145 Hình 4. 4 Tương quan các chính sách ................................................................................152 Hình 4. 5 Bộ máy vận hành liên kết kinh tế Nông nghiệp thông minh .............................158 Hình 4. 6Liên kết nhân lực trình độ cao – thương hiệu toàn cầu doanh nghiệp Việt .......159 Hình 4. 7 Phương pháp đánh giá các liên kết kinh tế ........................................................160
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HỘP Hộp 3. 1 Phỏng vấn Sở KHĐT Bình Dương (2015)..........................................................107 Hộp 3. 2 Khảo sát tại Sở Công Thương Tiề n Giang 2015................................................108 Hộp 3. 3 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................109 Hộp 3. 4 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................111 Hộp 3. 5 Khảo sát tại Sở KHĐT Tiền Giang 2015............................................................114 Hộp 3. 6 Khảo sát tại Sở KHĐT Bình Dương 2015 ..........................................................115 Hộp 4. 1 Hộp tham khảo kinh nghiệm Hàn Quốc..............................................................154 Hộp 4. 2 Tham khảo kinh nghiệm Cộng hòa SÉC.............................................................155
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Các quốc gia đã và đang phải đối mặt với việc duy trì và phát triển năng lực cạnh tranh và phải thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa, đặc biệt trong bối cảnh công nghiệp 4.0 đang chi phối hầu hết các lĩnh vực trong khu vực công và tư, từ đó dẫn đến các chiến lược phát triển vùng đã và đang áp dụng tại nhiều nơi trên thế giới có nhiều thay đổi. Nhiều khu vực từng là trung tâm sản xuất của thế giới nay đã trở lên lạc hậu và nhường chỗ lại cho những khu vực mới nổi có chi phí sản xuất thấp hơn nhưng lại tạo ra giá trị cộng thêm cao hơn. Hơn nữa, ngày càng nhiều các ngành sản xuất và các lĩnh vực nghiên cứu phát triển sáng tạo có giá trị gia tăng cao ra đời và trở thành trọng tâm phát triển của nhiều vùng và khu vực trên thế giới. Nhiều mô hình kinh tế ra đời và phát triển theo cách thức mới với tốc độ (time-to-market) và quy mô mở rộng (scale of scope) nhanh chưa từng có, làm thay đổi hoàn toàn cách thức cạnh tranh của doanh nghiệp và các nền kinh tế ở mọi châu lục. Nền kinh tế hiện đại đã chuyển từ hình thức cạnh tranh đơn lẻ, truyền thống sang hình thức cạnh tranh bằng liên minh, liên kết, dựa trên nền tảng công nghệ, và mô hình quản trị hiện đại. Câu hỏi đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách là làm cách nào để phát triển kinh tế của vùng và quốc gia để tạo ra được năng lực cạnh tranh mạnh và nâng cao khả năng đổi mới sáng tạo để giải quyết bài toán phát triển kinh tế đất nước trong tình hình hiện tại? Giải pháp đang được quan tâm hiện nay của nhiều chính phủ là thực hiện các liên kết kinh tế trong vùng đối với các doanh nghiệp, con người, kiến thức, công nghệ, năng lực cốt lõi,.. để nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng khả năng sáng tạo trên nền tảng những vấn đề mới nổi như: bối cảnh của công nghiệp 4.0; sự phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo (AI); thời đại kỹ thuật số; nền kinh tế chia sẻ (sharing economy); phát triển bền vững vùng (sustainable development); công cụ quản trị hiện đại ở cấp chính phủ (tích hợp cả phương pháp vĩ mô và vi mô vào trong chính sách trong đó xem doanh nghiệp là trọng tâm, cơ chế thị trường là nền tảng); sự phát triển của chuỗi giá trị toàn cầu (global value chain); mô hình và cấu trúc quản trị hiện đại (modern governance framework) thay đổi của các doanh nghiệp,… Có nhiều bằng chứng cho thấy nhiều chính phủ đã đổi mới và cho ra đời các chính sách vùng, chính sách khoa học công nghệ, và chính sách cho doanh nghiệp nhằm vào mục tiêu xây dựng liên kết kinh tế ở cấp vùng đồng thời vận dụng 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các lý thuyết hiện đại nhất về liên kết kinh tế vùng theo những quan điểm mới nhất, phù hợp với bối cảnh hiện nay của nền kinh tế toàn cầu. Về ý nghĩa, liên kết kinh tế thể hiện sự kết nối giữa cá nhân, tổ chức, kiến thức, kỹ năng,… mang lại giá trị và phát triển ở cấp độ vùng. Có nhiều bằng chứng cho thấy việc liên kết như vậy làm cho các doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ hơn đối thủ của họ ngay cả khi họ ở những vị trí địa lý khó khăn hơn. Sự liên kết cho phép doanh nghiệp hình thành các liên minh giúp vượt qua được các khó khăn mà lẽ ra họ khó có thể vượt qua khi hoạt động đơn lẻ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các quốc gia tìm kiếm và nhân rộng các nhân tố thành công quan trọng đã sử dụng liên kết kinh tế để hội tụ các doanh nghiệp sáng tạo lại với nhau tạo thành sức bật cho nền kinh tế tri thức. Liên kết kinh tế còn mang ý nghĩa tối ưu hóa hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, tạo mối quan hệ hợp tác, tăng khả năng kết nối, giảm chi phí giao dịch cho vùng. Liên kết kinh tế là nội dung không mới. Nhiều nước thuộc OECD đã áp dụng phương pháp này từ những năm 1990 để tạo sức bật cho sự đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, chuyển đổi từ chiến lược phát triển dựa vào khai thác tài nguyên và chiến lược phát triển dựa vào vốn đầu tư sang chiến lược phát triển dựa vào tri thức; phát triển những sản phẩm giá trị gia tăng cao trong chuỗi cung ứng toàn cầu; chuyển đổi từ chiến lược tập trung vào các doanh nghiệp chủ chốt, doanh nghiệp nhà nước (national champion) sang hình thức thị trường, xây dựng liên minh liên kết, liên kết chuỗi giá trị, và đặc biệt là giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ - vốn chiếm số lượng lớn ở đại đa số các nền kinh tế. Tuy nhiên, với sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu, sự ra đời của công nghệ 4.0, công cụ về xã hội thông tin, nhiều vấn đề mới nổi như đã đề cập ở trên, làm cho các liên kết vượt trên cả khu vực địa lý, gắn kết với công nghệ, gắn kết với chuỗi giá trị toàn cầu, làm thay đổi cơ bản về quan điểm liên kết kinh tế và phương pháp tiến hành liên kết kinh tế. Liên kết kinh tế hiện đại đã được định nghĩa lại, đưa ra phương pháp và nội dung mới cho phù hợp với bối cảnh hiện tại và tương lai. Liên kết kinh tế hiện đại được xem như là công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển vùng của nhiều quốc gia trên thế giới. Liên kết kinh tế là nhu cầu tất yếu trong phát triển kinh tế trong giai đoạn công nghiệp 4.0 cần sự phối hợp của nhiều bên tham gia (chính phủ, nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà nghiên cứu, tổ chức tài chính, chuyên gia công nghệ, …). 2
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với Việt Nam nói chung và VKTTĐPN nói riêng, các liên kết kinh tế có vai trò cực kỳ quan trọng, giúp đột phá và tạo động lực cho sự phát triển của quốc gia cũng như của các địa phương, vùng lãnh thổ. Liên kết kinh tế thực sự là thành tố quyết định để vùng phát huy thế mạnh của mình, trở thành đầu tàu lôi kéo, lan tỏa đến các khu vực lân cận và các vùng khác. Tuy nhiên, từ khi thành lập đến nay, mặc dù Chính phủ đã thực hiện nhiều giải pháp như: thành lập ra các ban chỉ đạo phát triển các Vùng kinh tế trọng điểm, họp bàn nêu ra các bất cập trong liên kết vùng,… nhưng dường như các giải pháp vẫn nằm ở phần hình thức mà chưa tác động vào bản chất để làm thức tỉnh liên kết này, cũng như tạo được các cực tăng trưởng kinh tế. Nghị quyết 23-NG/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn 2045, ban hành ngày 22 tháng 3 năm 2018 nhấn mạnh: “Bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp với chiến lược tổng thể phát triển công nghiệp, giữa chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp với chiến lược, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế khác để hình thành các vùng công nghiệp, cụm liên kết ngành công nghiệp, khu công nghiệp, các mạng sản xuất, chuỗi giá trị công nghiệp, trong đó cụm liên kết ngành công nghiệp là trọng tâm” đã cho thấy sự quan tâm và đề cao liên kết kinh tế trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia của Nhà nước. Tại VKTTĐPN, với vai trò là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước, VKTTĐPN cần nhiều hơn nữa những phương thức phát triển mới, mang tính đột phá, sáng tạo, phù hợp với bối cảnh và tình hình mới hiện nay. Tại Việt Nam, mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về chủ đề này nhưng đa phần là bàn về một góc nào đó của liên kết hoặc theo những quan điểm liên kết kinh tế truyền thống, bị chia chẻ, hoặc tiếp cận theo cách cổ điển vĩ mô, hoặc nhiều công trình nghiên cứu về VKTTĐ khác mà chưa có công trình nào nghiên cứu về xây dựng liên kết kinh tế cho VKTTĐPN theo quan điểm liên kết kinh tế hiện đại trong bối cảnh của công nghiệp 4.0 và các vấn đề mới nổi, cần cách tiếp cận mới về phương pháp luận cũng như hệ thống lý luận mới phù hợp với thời đại. Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tác giả tập trung nghiên cứu về “Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”. Luận án tập trung vào nghiên cứu việc xây dựng liên kết kinh tế tại VKTTĐPN, đưa ra cơ sở lý luận về 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 liên kết, giới thiệu một số mô hình mới về liên kết kinh tế theo phương pháp tiếp cận hiện đại, xây dựng liên kết kinh tế, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế của VKTTĐPN, và đề xuất giải pháp để thúc đẩy liên kết trong vùng kinh tế này trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu liên kết kinh tế phổ biến hiện nay của các nước thuộc OECD, và tích hợp các nhân tố mới trong bối cảnh toàn cầu hiện tại, đặc biệt là cách mạng công nghiệp 4.0, và các lý thuyết quản trị hiện đại hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ lýluâṇ vàthực trang̣liên kết kinh tế của VKTTĐPN hiện nay, luận án đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết kinh tế vùng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng đổi mới của VKTTĐPN. Mục tiêu cụthể: - Làm rõ những lý luận cơ bản về liên kết kinh tế; - Phát triển một số cơ sở lý luận mới về liên kết kinh tế phù hợp với bối cảnh hiện tại; - Tìm hiểu kinh nghiêṃ quốc tếvềliên kết kinh tế của các vùng trên thế giới và cách tổ chức, triển khai; - Làm rõ thưc ̣trang̣của liên kết kinh tế của VKTTĐPN, phát hiện các mặt được, haṇ chếvà nguyên nhân của các haṇ chếcủa VKTTĐPN; - Đề xuất các giải pháp xây dựng và tăng cường liên kết kinh tế nhằm thúc đẩy năng lực sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh của VKTTĐPN. 3. Đối tượng, phạm vi, và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là liên kết kinh tế hiện đại và tình hình liên kết kinh tế của VKTTĐPN. Về mặt không gian: nghiên cứu các liên kết kinh tế đại diện trên địa bàn của VKTTĐPN là: Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. Về mặt thời gian: dữ liệu được thu thập từ năm 2004 (năm có quyết định điều chỉnh ranh giới VKTTĐPN) đến cuối năm 2017. Về mặt nội dung nghiên cứu: tập trung chính yếu các liên kết kinh tế và các nhân tố liên quan tại địa bàn VKTTĐPN. 4
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp nghiên cứu - Vềcách tiếp cận chung: luận án sử dung̣ cách tiếp câṇ hê ̣thống, đềcâp̣ cảcác vấn đề lýluâṇ đến các vấn đề thực tiễn. Luận án áp duṇg phương pháp luâṇ duy vật biện chứng vàduy vâṭlịch sử, đăṭđối tương̣nghiên cứu trong hoàn cảnh cu ̣thểhiêṇ nay và trong sư ̣phát triển liên tuc ̣. - Vềphương pháp cu ̣thể: + Nguồn tư liệu vàsố liêu:̣ Luận án đã chọn ra 4 tỉnh, thành phố đại diện cho 8 tỉnh, thành phố của VKTTĐPN theo các đặc điểm về kinh tế - xã hội, sự phát triển của công nghiệp hóa và đô thị hóa,… để thực hiện khảo sát, thu thập thông tin. Đó là các tỉnh, thành: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và tỉnh Tiền Giang. Các tỉnh còn lại có đặc điểm tương đồng, cùng là vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh như Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An. Luận án thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn, thu thập dữ liệu thứ cấp từ Internet, dữ liệu từ tổng cục thống kê, văn bản pháp luật, các báo cáo kết quả của các địa phương; thực hiện phỏng vấn chuyên gia sâu những người đại diện cho các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, viện nghiên cứu, hiệp hội, và trường đại học ở 4 tỉnh, thành thuộc VKTTĐPN. Ngoài việc sử dụng các dữ liệu thống kê, luận án còn mở rộng điều tra bổ sung thông qua phỏng vấn sâu, nhằm làm rõ hơn những đặc điểm mà phương pháp thống kê không thể quan sát được về chiều sâu cũng như mức độ bao quát của nội dung nghiên cứu. Nội dung mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu được giới thiệu bên dưới đây và được thể hiện chi tiết trong phụ lục đính kèm. Mô tả mẫu nghiên cứu phỏng vấn sâu Luận án đã áp dung̣ phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia, thực hiện phỏng vấn sâu đại diện các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, viện nghiên cứu, ban quản lý khu công nghiệp, hiệp hội, và trường đại học: Bảng 1. 1 Mô tả mẫu nghiên cứu ở 4 tỉnh, thành của VKTTĐPN Loại hình tổ chức STT Doanh Hội BQL Cơ quan, Viện Tỉnh, nghiệp nghề KCN, tổ chức nghiên Tổng thành phố nghiệp KCX Nhà nước cứu, 5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trường Đại học 1 Tp.Hồ 3 1 1 1 2 8 Chí Minh 2 Bình 3 1 1 5 Dương 3 Bà Rịa 3 1 4 Vũng Tàu 4 Tiền 4 1 2 7 Giang Tổng 13 2 3 4 2 24 Nội dung thực hiện phỏng vấn sâu và các chi tiết cụ thể được ghi chép trong tư liệu đính kèm với nội dung hơn 290 trang (tham khảo phụ lục đính kèm). Trong đó, tiêu chí của mẫu nghiên cứu: (i) Những người tham gia phỏng vấn là những chuyên gia có chuyên môn sâu trong lĩnh vực – thông thường là đại diện cấp quản lý của tổ chức được nghiên cứu (ii) Phiếu phỏng vấn đủ về cơ cấu (các tỉnh thành tham gia, đại diện từ các nhóm: cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, hội nghề nghiệp, ban quản lý khu công nghiệp) (iii) Nội dung của phỏng vấn bao trùm đầy đủ các vấn đề cần nghiên cứu. 6
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4. Quy trình nghiên cứu của luận án Vấn đề nghiên cứu: xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống lý thuyết về xây dựng liên kết kinh tế - Đánh giá thực trạng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN - Đề xuất giải pháp xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng liên kết kinh tế trên thế giới Tìm hiểu thực trạng xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN Phân tích so sánh chuẩn và đánh giá (Benchmarking) Đề xuất giải pháp cho xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN 5. Khung phân tích của luận án Khung phân tích liên kết kinh tế VKTTĐPN Mô hình 3 lớp về liên kết kinh tế Lớp 1: Môi trường – chính sách và thể chế của liên kết kinh tế Lớp 2: Xây dựng chương trình liên kết - Trọng tâm, mục tiêu của chương trình liên kết - Phương pháp nhận diện liên kết kinh tế - Cơ chế lựa chọn chương trình liên kết 7
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Huy động ngân sách cho liên kết kinh tế Lớp 3: Công cụ quản lý và hoạt động của liên kết kinh tế Đánh giá liên kết kinh tế Đánh giá hiệu quả liên kết qua mô hình CIPM Đánh giá mức độ trưởng thành liên kết qua mô hình 5 cấp độ trưởng thành Đánh giá thông qua các chỉ số kết quả và chỉ số dự báo vĩ mô và vi mô Các yếu tố tác động đến việc hình thành liên kết kinh tế - Nhận thức và vai trò chỉ đạo của chính phủ - Quy hoạch - Kết cấu hạ tầng - Trình độ nhân lực của vùng - Trình độ công nghệ - Năng lực doanh nghi ệp trong vùng - Nhận thức về giá trị lợi ích của liên kết của các chủ thể liên quan - Thị trường và hội nhập quốc tế Mô hình xây dựng và mục tiêu hàng đầu của liên kết kinh tế - Mô hình HCI: triết lý và trụ cột xây dựng liên kết kinh tế - 10 mục tiêu hàng đầu về xây dựng liên kết kinh tế - Bản đồ liên kết kinh tế - 5 chương trình liên kết kinh tế cụ thể ưu tiên triển khai tại VKTTĐPN 8
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Tính mới và đóng góp của luận án (i) Cụ thể cơ sở lý luận về liên kết kinh tế cho phát triển kinh tế vùng (ii) Đưa ra một số khái niệm mới, mô hình, và phương pháp liên kết kinh tế theo quan điểm hiện đại (iii) Đề xuất mô hình 3 lớp (3 layers of Cluster Initiatives) làm cơ sở quan trọng để xây dựng các liên kết kinh tế ở VKTTĐPN nói riêng và các vùng kinh tế trọng điểm khác tại Việt Nam nói chung (iv) Làm rõ thực trạng liên kết vùng VKTTĐPN và những hạn chế, yếu kém, nguyên nhân cản trở liên kết kinh tế; (v) Đề xuất mô hình 5 mức trưởng thành (Cluster Maturiry Model) giúp đánh giá mức độ phát triển của liên kết kinh tế (vi) Đề xuất một số giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở VKTTĐPN. (vii) Đề xuất ra mô hình HCI (the House of Cluster Initiatives) thể hiện triết lý và nguyên tắc để triển khai liên kết kinh tế hiện đại trong bối cảnh công nghiệp 4.0 (viii) Đề xuất bản đồ liên kết (Cluster Mapping) và một số chương trình liên kết cụ thể tại VKTTĐPN (ix) Đề xuất hiện thực 10 mục tiêu hàng đầu trong đó bao gồm 5 mục tiêu nền tảng và 5 mục tiêu đột phá cho VKTTĐPN 7. Cấu trúc của luận án Cấu trúc luận án, ngoài phần Mở đầu và Phụ lục, bao gồm các chương sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan đến xây dựng liên kết kinh tế Chương 2: Cơ sở lý luận về xây dựng liên kết kinh tế vùng kinh tế trọng điểm Chương 3: Thực trạng xây dựng liên kết kinh tế ở VKTTĐPN Chương 4: Đề xuất các giải pháp xây dựng và thúc đẩy liên kết kinh tế ở VKTTĐPN. 9
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG LIÊN KẾT KINH TẾ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1.1 Nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng Các nghiên cứu về vùng và phát triển kinh tế vùng đã được tiến hành rất sớm từ những năm đầu thế kỷ 19 và được nhiều nhà nghiên cứu bổ sung và hoàn chỉnh theo thời gian. Vào thế kỷ thứ 19, Ricardian bắt đầu sử dụng khái niệm lợi thế cạnh tranh để giải thích về quá trình chuyên môn hóa của vùng và quốc gia. Ông cho rằng: với đặc trưng khác nhau về vị trí địa lý, nguyên vật liệu, nguồn lao động giá rẻ của từng khu vực sẽ tạo ra vùng kinh tế có năng lực sản xuất cạnh tranh hơn những vùng khác, từ đó dẫn đến hoạt động sản xuất này sẽ được chuyên môn hóa. Quá trình chuyên môn hóa này giúp doanh nghiệp tại mỗi địa phương có khuynh hướng thực hiện những chuyên môn nhất định và những doanh nghiệp có hoạt động giống nhau hoặc liên quan thường có sự liên kết với nhau một cách tự nhiên. Một thế kỷ sau, Alfred Marshall cho rằng năng suất sẽ tăng hơn nếu nhiều doanh nghiệp trong cùng ngành hội tụ tại các vị trí địa lý gần nhau (co-location). Điều này làm tăng khả năng chia sẻ nguồn lực, lan tỏa tri thức và chuyên môn.Việc hội tụ sẽ mang đến sự tự hoàn chỉnh một cách tự nhiên, làm gia tăng tích lũy tài sản và lợi thế cho vùng đó. Nghiên cứu của nhà địa kinh tế như Krugman và Venables (1990) cho rằng các lực lượng thị trường (doanh nghiệp, tổ chức, tổ chức tài chính,…) có khuynh hướng tập trung đầu tư vào những vùng thịnh vượng nơi có thể sử dụng thuận tiện về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, đồng thời ít rủi ro, và tiếp cận thị trường dễ dàng hơn. Nghiên cứu cũng đề cao tầm quan trọng của những giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí của vùng như thiết lập mạng lưới và liên kết hợp tác trong vùng. Như vậy, việc các doanh nghiệp có ngành nghề giống nhau hoặc liên quan nhau thường hội tụ tại những vị trí địa lý gần nhau nhằm chia sẻ tri thức, lao động, nguồn lực, thông tin, hình thành các vùng kinh tế là một quá trình tự nhiên. Quá trình này sẽ làm năng suất tăng, tạo ra sự hội tụ về mặt kinh tế, và là tiền đề quan trọng của các liên kết kinh tế. Các nghiên cứu mới hơn nổi bật bao gồm nghiên cứu của Porter (1999) đề cao việc đổi mới quy trình, chất lượng đầu vào, giáo dục, sự cạnh tranh, thể chế hỗ trợ cho việc đổi mới,… dẫn đến cải tiến hiệu quả của vùng. Công trình nghiên cứu của Casey J. Dawkins (2003) về “lý thuyết phát triển vùng: cơ sở khái niệm, các phát 10
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 triển lịch sử và mới nhất” đã tổng quan về các lý thuyết phát triển vùng và xem xét các khái niệm nền tảng, những mô hình chính, và những lý thuyết vùng phát triển mới nhất. Các chủ đề được chú trọng: (1) lý thuyết về sự hội tụ và phân kỳ về vốn trong vùng theo thời gian; (2) các giả định liên quan đến quy mô kinh tế bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế vùng; và (3) vai trò của không gian trong việc định hình kết quả thị trường lao động vùng. Nghiên cứu của Department of Regional Australia, Local Government, Arts and Sport (2012) cho rằng hiệu quả kinh tế của một vùng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, bao gồm: - Vốn con người bao gồm trình độ và kỹ năng sẽ giúp nâng cao khả năng cải tiến và năng suất, thích nghi với quy trình, công nghệ mới, nâng cao đời sống; - Sự thay đổi về dân số và cộng đồng phát triển bền vững (bao gồm 3 yếu tố về môi trường, kinh tế, xã hội); - Khả năng tiếp cận thị trường vùng, quốc gia và quốc tế của vùng; - Lợi thế cạnh tranh và năng lực doanh nghiệp; - Sự tham gia liên ngành và phối hợp hiệu quả của các cấp trong chính phủ trong việc lập kế hoạch vùng; - Hình thành các cực tăng trưởng trong vùng để có tác dụng lan tỏa. Công trình nghiên cứu của Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) “Vai trò của cực tăng trưởng đối với phát triển vùng” đã có tiếp cận cho rằng mô hình cơ bản cho phát triển vùng là lý thuyết cực tăng trưởng của Francois Peroux. Lý thuyết này được bổ sung sau đó bởi Albert Hirscham. Công trình này đã giới thiệu mô hình về các điểm tăng trưởng “growth points” trong việc lập kế hoạch vùng và các chương trình phát triển kinh tế vùng. Sử dụng mô hình này cho phép đưa ra một giải thuật để nhận diện những vùng tiềm năng nhất thu hút đầu tư FDI. Công trình của Nguyễn Bá Ân (2013) bàn về “phân tích vùng, quy hoạch và phát triển vùng, phương pháp quy hoạch vùng, trình tự quy hoạch vùng”, đề cập các vấn đề: - Phương hướng phát triển vùng: mục tiêu phát triển vùng, trọng điểm phát triển vùng, quan điểm phát triển vùng, phương hướng phát triển vùng, phân tích môi trường bên ngoài của phát triển vùng, đề xuất phương án phát triển vùng - Quy hoạch phát triển ngành của vùng: quy hoạch phát triển nông nghiệp vùng, quy hoạch phát triển ngành khai thác khoáng sản của vùng, quy hoạch phát triển 11
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công nghiệp nguyên vật liệu, quy hoạch phát triển công nghiệp chế tạo, quy hoạch phát triển ngành công nghệ cao, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng của vùng, định hướng phát triển đô thị và dự báo,.. Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng, nhưng theo tác giả, trọng tâm và rõ nét nhất về các giải pháp cho phát triển vùng được Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) đưa ra logic và tổng hợp nhất. Công trình này chỉ ra rằng việc phát triển kinh tế vùng có thể được hiện thực bởi 03 mô hình được tóm lược thông qua bảng dưới đây: Bảng 1. 2 Mô hình phát tri ển kinh tế vùng Mô hình Tính chất Cực tăng trưởng Cực tăng trưởng là trung tâm và khu vực kinh tế có nhiều “Growth Poles” doanh nghiệp lớn trong vùng. Đây là vị trí có sự tập trung dày đặc các ngành mà việc phát triển có ảnh hưởng, tạo động lực, xuất hiện các trung tâm ngành và các vùng ngoại biên Cực tăng trưởng được hiện thực thông qua việc tạo ra các đặc khu kinh tế (free economic zones), công viên công nghệ (technological parks), thành phố công nghệ (technology towns), vùng phát triển ưu tiên (priority development territories). Hình thành cực tăng trưởng cần ra đời các thể chế và chính sách đặc biệt trên khu vực nhất định nhằm thu hút các doanh nghiệp tư nhân, FDI,.. Hội tụ Hội tụ là sự tập trung dân cư ở mức độ dày đặc trong một “Agglomerates” nơi với sự phát triển kết nối về văn hóa, xã hội, sản phẩm, ngành nghề tiềm năng hoặc nguồn lực (tài chính, lao động, hạ tầng, đầu tư, thông tin,…). Việc hội tụ thường do yếu tố lịch sử và quá trình kinh doanh, buôn bán lâu năm của khu vực. Hội tụ thường thấy như các làng nghề, phố, chợ, trung tâm,… Liên kết kinh tế Sự tập trung ở một khu vực nhất định của những công ty có “Clusters” liên hệ: thiết bị, thành phần, dịch vụ, cơ sở hạ tầng, các tổ chức nghiên cứu và tổ chức khác liên kết nhau để gia tăng 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sức cạnh tranh và hoạt động kết nối với nhau như một hệ thống. Liên kết kinh tế ra đời có nhiều hình thức và đa dạng từ cơ bản như quan hệ hợp tác của doanh nghiệp, đến mạng lưới các kết nối, đến liên kết kinh tế cụm ngành, đến liên kết giữa các vùng, và siêu liên kết (liên kết giữa các liên kết). Nguồn: Viktor Komarovskiy, Viktor Bondaruk (2013) 1.2 Nghiên cứu về cực tăng trưởng với phát triển vùng trọng điểm Từ những năm giữa thế kỷ 19, Johann-Heinrich Von Thunen (1833) trong lý thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp đã coi các thành phố, các cảng biển, các đầu giao thông lớn là những nút, những trọng điểm của lãnh thổ có sức hút và sức lan tỏa ra xung quanh. Cách phân tích và lý luận để dẫn đến lý thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp dưới ảnh hưởng của các thành phố có ích rất nhiều cho những nghiên cứu liên quan đến vùng trọng điểm của lãnh thổ. Nhà kinh tế học A.Weber (1909) trong lý thuyết định vị công nghiệp đã đề cập những ưu điểm và hạn chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm mà trong ngôn ngữ kinh tế học hiện đại, chúng được gọi là các lợi ích ngoại ứng, và chi phí ngoại ứng của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định đầu tư. Các lợi ích ngoại ứng xuất hiện khi các doanh nghiệp có thể chia sẻ gánh nặng sử dụng chung hệ thống kết cấu hạ tầng và có thể hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động, thực hiện chuyên môn hóa, hợp tác hóa, làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiên liệu, năng lượng. Phí kinh tế ngoại ứng xuất hiện khi có sự quá tải của lãnh thổ và sự cạnh tranh, chèn ép lẫn nhau dẫn đến hạn chế sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Theo Paul Krugman (2008) trong quan điểm địa kinh tế mới, để phát triển vùng kinh tế trọng điểm muốn toàn bộ quốc gia trở nên phồn thịnh thì nhất quyết phải có một số vùng giàu lên trước những vùng khác. Đây là khía cạnh ủng hộ cho quan điểm cần phải có các vùng kinh tế trọng điểm ở các nước đang phát triển theo nghĩa tạo động lực cho tăng trưởng nhanh, tích tụ các yếu tố vật chất cho quá trình thực hiện phát triển kinh tế chung cả nước. Chênh lệch về mức sống theo không gian sẽ đi theo hình chữ U ngược, tức là mở rộng ở giai đoạn đầu của phát triển kinh tế, tiếp tục duy trì mức cao trong thời gian dài trước khi dần dần hội tụ với nhau. 13
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010): Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển, có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh, làm đầu tàu tăng trưởng nhanh để đẩy mạnh quá trình phát triển cho chính mình, và tiến tới đóng được vai trò chi phối quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Tác giả trên cho rằng để thực hiện quá trình trên, vai trò của hệ thống chính sách của Chính phủ là rất cần thiết - Trước tiên là các chính sách nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho các vùng động lực, tức là, từ các dấu hiệu lợi thế, vai trò của các chính sách của Chính phủ là làm thế nào để tạo điều kiện thu hút vốn, nhân lực, đầu tư đẩy mạnh hoạt động kinh tế, mở rộng hệ thống thị trường, phát triển khoa học công nghệ, thu hút đầu tư nước ngoài, cải thiện môi trường, tạo sự hấp dẫn cho các vùng đầu tư,… - Tiếp sau đó là áp dụng các chính sách nhằm hướng tới sự hội tụ về xã hội. Các chính sách này, dựa vào quan điểm địa kinh tế mới hướng tới sự giao lưu và hội nhập, ví dụ như quan điểm di dân tự do, chính sách đầu tư hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc, chính sách phát triển khu đô thị. 1.3 Nghiên cứu về liên kết kinh tế Thuật ngữ liên kết (linkage) kinh tế là thuật ngữ ra đời khá lâu đời, được sử dụng đầu tiên trong các công trình của Perroux (1955) và Hirschman (1958). Một số tác giả sau này phát triển khái niệm cho liên kết ngược (backward linkages, upstream linkages), liên kết xuôi (forward linkages, downstream linkages), liên kết dọc (vertical linkages), liên kết ngang (horizontal linkages), liên kết về kinh tế (E- linkages), liên kết kiến thức (K-linkages), liên kết nông thôn đô thị, liên kết chủ thể vĩ mô,… Tuy nhiên đây là những khái niệm truyền thống và chỉ là một trong những phương diện của liên kết kinh tế hiện đại. Thuật ngữ liên kết kinh tế hiện đại (cluster) thể hiện sự tổ hợp đa chiều và đa phương diện, đa chủ thể hơn quan điểm liên kết (linkage) truyền thống. Dưới đây sẽ khảo sát các công trình nghiên cứu được nhóm theo 4 chủ đề từ những quan điểm liên kết truyền thống đến quan điểm liên kết hiện đại hơn: - Liên kết giữa chủ thể vĩ mô - Liên kết giữa chủ thể vi mô, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị - Liên kết nông thôn – đô thị - Liên kết cụm ngành tiền đề cho liên kết kinh tế hiện đại 14
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.1 Liên kết giữa các chủ thể vĩ mô Với vai trò quản lý vùng, các địa phương trong vùng có nhu cầu hợp tác lẫn nhau để giải quyết các vấn đề chung như phối hợp giải quyết các bất cập trong vùng, xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa ra các định hướng tổng thể trong việc thu hút và phân bổ nguồn lực, giải quyết các tranh chấp phát sinh,… Việc hợp tác này rất cần thiết nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả và hiệu lực chung của các chính sách kinh tế của vùng và từng địa phương (Mushi, 2003; Haughton and Counsell, 2004). Ngoài ra, các quá trình kinh tế diễn ra ngày càng đa dạng và phức tạp kéo theo nhiều hệ lụy khác như di cư, tội phạm, nhiều vấn đề xã hội phát sinh. Những vấn đề này thường vượt quá tầm kiểm soát của chủ thể quản lý ở địa phương, cần sự hợp tác giữa chính quyền và các cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội khác (Haughton and Counsell, 2004; Stimson et al., 2006; Coccossis and Psycharis, 2008). Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu về chủ đề hợp tác giữa các chính quyền địa phương có một vài công trình như: Trần Hồng Quang (2013); Bùi Văn Tuấn (2011) qua nghiên cứu về liên kết vùng Đồng bằng sông Hồng. Theo Nguyễn Văn Huân (2012), liên kết giữa các chủ thể vĩ mô bao gồm: Liên kết dọc: phân cấp Trung ương, chính quyền địa phương, Bộ với các Sở ban ngành; liên kết quản lý ngành và quản lý lãnh thổ theo địa phương Liên kết ngang: - Các bộ chuyên ngành liên kết trong xử lý các vấn đề mang tính liên ngành - Liên kết giữa các địa phương với nhau - Phối hợp trong việc xây dựng quy hoạch phát triển ngành và vùng ở từng địa phương - Phối hợp trong việc hình thành chính sách thu hút và phân bổ đầu tư - Xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ yếu - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng như đường, cảng biển, sân bay, cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học, trung tâm nghiên cứu - Xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, vùng sản xuất nông nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ và du lịch - Phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài - Hợp tác trong giảm nghèo - Giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư và di chuyển lao động và nhà ở 15
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Đào tạo và dạy nghề - Giải quyết các tệ nạn xã hội và xung đột cộng đồng - Bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên Công trình của Hồ Kỳ Minh & Lê Minh Nhất Duy (2013) về “liên kết kinh tế vùng từ lý luận đến thực tiễn” thực hiện nghiên cứu liên kết kinh tế vùng duyên hải miền Trung. Công trình đã phân tích thực trạng của vùng kinh tế này, phản ánh tình hình thống nhất của các lãnh đạo vùng duyên hải miền Trung về các nội dung thực hiện liên kết như sau: - Phân bố lại lực lượng sản xuất, điều chỉnh quy hoạch phát triển phù hợp với thế mạnh của từng địa phương; - Xây dựng đồng bộ hạ tầng giao thông liên tỉnh và quốc tế, nhất là hạ tầng giao thông đường bộ; - Thiết lập không gian kinh tế du lịch vùng thống nhất; - Liên kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; - Hợp tác trong việc huy động vốn đầu tư và xây dựng cơ chế chính sách để đầu tư phát triển chung của Vùng; - Phối hợp xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch toàn Vùng; - Cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh Vùng; - Xây dựng hệ thống thông tin và trao đổi thông tin kinh tế - xã hội; đầu tư trên địa bàn; - Hợp tác bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu. Công trình nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương (2010) “Liên kết giữa các địa phương trong phát triển vùng tại Cộng Hòa Liên Bang Đức” được tiến hành thông qua việc khảo sát thực tế tại Cộng Hòa Liên Bang Đức thực hiện bởi Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương, Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư, và tổ chức hỗ trợ kỹ thuật GTZ. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, khảo sát một số tính chất và bài học kinh nghiệm từ việc quan sát triển khai thực tế. Kết quả của nghiên cứu đưa ra các kết luận như sau: Hình thức liên kết giữa các vùng: (1) hình thành một vùng hành chính trung gian thực hiện nhiệm vụ cấp vùng, có ngân sách và chương trình hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề mà cấp cơ sở chưa giải quyết được; (2) thành lập hội, hiệp hội với sự tham gia của các tổ chức ở trong vùng. Công cụ liên kết: (1) sử dụng quy hoạch vùng; (2) liên kết giữa các công ty để 16
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thành lập một công ty phi lợi nhuận; (3) liên kết giữa các địa phương để thành lập công ty cổ phần có lợi nhuận. Trường hợp nghiên cứu trên cho thấy, việc hình thành chính quyền trung gian, tổ chức trung gian sẽ dẫn đến xung đột trong nhiệm vụ và lợi ích với chính quyền quản lý cấp trung ương và địa phương. Thực tế đang có sự tranh cãi về việc có nên duy trì hình thức quản lý trên không và hiện tại chỉ còn tồn tại ở 5 Bang. Công trình nghiên cứu của Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010) “Chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam” đã có tiếp cận theo hướng nghiên cứu định tính thông qua việc quan sát thực trạng của các vùng kinh tế trọng điểm. Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra: (1) kinh nghiệm quốc tế về sử dụng cơ chế chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm trên thế giới ; (2) phân tích thực trạng của các vùng kinh tế trọng điểm tại Việt Nam; (3) đánh giá hệ thống chính sách trên góc độ phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm; và (4) hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển bền vững các vùng kinh tế trọng điểm. 1.3.2 Liên kết giữa các chủ thể vi mô, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng Các chủ thể vi mô tham gia vào trong chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng bao gồm: các vai trò khác nhau trong chuỗi giá trị và 3 vị trí trong chuỗi cung ứng bao gồm: nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng. Chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị là phương pháp quản trị hiện đang được chú ý và vận dụng của nhiều doanh nghiệp nhằm tăng khả năng cạnh tranh, tính liên kết, và tham gia vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng toàn cầu. Đây là một chủ đề đã được nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh và đã ra đời các chuẩn mực quốc tế về liên kết chuỗi cung ứng được vận dụng rộng rãi ở các tập đoàn trên toàn cầu. Chuẩn mực SCOR (1992) được sử dụng như là mô hình tham chiếu khi xây dựng các hoạt động của chuỗi cung ứng ở cấp doanh nghiệp. Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu lĩnh vực này tương đối đa dạng với nhiều ngành nghề và sản phẩm khác nhau. Một số nghiên cứu điển hình như: Hồ Tấn Tuyến và Nguyễn Thị Tuyên Ngôn (2013) về hoạt động liên kết của ngành dệt may Việt Nam với ngành dệt may Hàn Quốc trong chuỗi giá trị toàn cầu; Đoàn Gia Dũng và Võ Thị Quỳnh Nga (2014) nghiên cứu thực tế chuỗi giá trị của các doanh nghiệp may mặc trong vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ; Nguyễn Thị Ngân Loan (2011) đánh giá thực trạng liên kết các chủ thể kinh tế chính trong ngành thủy sản và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển bền vững ngành thủy sản 17
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việt Nam trong quá trình hội nhập; Bùi Quang Tuấn và Nguyễn Đình Hòa (2015) đã nghiên cứu thực trạng các chuỗi giá trị sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như cà phê và điều; Bùi Quang Tuấn và Vũ Ngọc Quyên (2014) về thực trạng của phát triển sản phẩm hoa của Tây Nguyên. Công trình của P. Sureephong, N. Chakpitak, L. Buzon, and A. Bouras (2012) - phát triển liên kết kinh tế và trao đổi kiến thức trong chuỗi cung ứng, cho rằng liên kết kinh tế và chuỗi cung ứng là trọng tâm của nhiều chính sách quốc gia và cả hai đều dựa trên nền kinh tế tri thức. Cả hai nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành ở mỗi phương diện khác nhau. Công trình này đã minh họa cách thức liên kết kinh tế có thể làm tăng hiệu quả của chuỗi cung ứng. Công trình cũng đề xuất một phương pháp phối hợp và trao đổi kiến thức trong chuỗi cung ứng. Để nâng cao khả năng cho việc trao đổi kiến thức, công nghệ thông tin được vận dụng để thúc đẩy quá trình truyền thông giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng bên trong từng liên kết kinh tế. 1.3.3 Liên kết mang tính chất lãnh thổ, liên kết nông thôn – đô thị Theo Friedmann (1966), tăng trưởng kinh tế sẽ dẫn đến xuất hiện hệ thống thứ bậc các thành phố có trình độ phát triển cao và là phương tiện để kết nối với các khu vực ngoại vi. Hansen (1981) cho rằng các hoạt động đổi mới dẫn tới sự phát triển lan tỏa từ đô thị đến các vùng ngoại vi. Việc lan tỏa đổi mới và các cực tăng trưởng kéo các vùng tụt hậu gần hơn với hệ thống quốc gia, lan tỏa kiến thức từ các trung tâm đô thị tới các vùng ngoại vi. Theo World Bank (2006), việc bỏ qua liên kết nông thôn – đô thị sẽ dẫn đến kinh tế kém hiệu quả và dẫn đến bất cân bằng trong phát triển. Việc hiểu rõ về cơ hội và ràng buộc của liên kết nông thôn – đô thị sẽ góp phần vào phát triển bền vững thông qua hiện thực các chính sách kinh tế xã hội phù hợp. Theo Sule Akkounlu (2013), liên kết nông thôn – đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra thu nhập, lao động, và thịnh vượng. Tuy nhiên, liên kết này hiện tại chưa được nhận ra đầy đủ và vì thế các chính sách kinh tế và thương mại quốc gia đã ít chú trọng hoặc bỏ qua ở nhiều quốc gia. Dòng trao đổi chính giữa nông thôn – đô thị: 18
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1. 1 Mô hình liên kết nông thôn – đô thị Nguồn: Preston (1975), Stead (2002), và Repp (2012) 1.3.4 Nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại Trong nhiều công trình nghiên cứu về liên kết kinh tế thì liên kết kinh tế theo hướng hiện đại được sự quan tâm nhiều hơn hết trên thế giới kể cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn vì đây thực sự là liên kết tạo đột phá và tạo động lực cho phát triển kinh tế vùng với sự tham gia chủ động từ phía chính phủ, có thể can thiệp bằng cách chính sách liên quan. Khởi xướng việc nghiên cứu về liên kết kinh tế hiện đại phải nói đến vai trò quan trọng của Michael E. Porter (1998) trong công trình “Liên kết kinh tế và sự cạnh tranh của nền kinh tế mới”. Michael E. Porter cho rằng tồn tại nghịch lý: “sự cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu dựa trên nền tảng kết nối địa phương về kiến thức, hợp tác, và các hoạt động khác”. Từ đó, nghiên cứu cho rằng liên kết kinh tế là cơ sở để tạo sự đột phá và mang đến năng lực cạnh tranh nhất định cho một vùng. Trong đó, liên kết kinh tế bao gồm doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực có liên quan cùng tham gia trong một liên kết trong một khu vực địa lý tập trung, cộng thêm sự tham gia từ các bên liên quan khác như chính phủ, tổ chức tài chính, tổ chức nghiên cứu, và tổ chức đào tạo. Việc tạo ra liên kết kinh tế có những mục tiêu nhất định từ: chia sẻ, cải tiến, xuất khẩu, nâng cao thương hiệu,… Tác giả giới thiệu nhiều liên kết kinh tế điển hình trên thế giới như: liên kết kinh tế rượu vang ở California, liên kết kinh tế ngành da thời trang của Ý,… Đồng thời tác giả cũng khẳng định liên kết kinh tế là động lực để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất. Hiện tại có rất nhiều liên kết kinh tế thành công trên thế giới. Đầu tiên phải nói đến Thung lũng Silicon chính là một trong những liên kết kinh tế thành công và là mô hình mẫu cho nhiều liên kết kinh tế trên thế giới. Nhiều liên kết thành công 19
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khác phải kể đến như: thung lũng Motorsport ở Anh, thung lũng Arve Technic và Paris Optics ở Pháp, Flanders multimedia và DSP ở Bỉ, Strangnas Biotech và Dalarna Crystal ở Thụy Điển, và Medicon Valley ở Oresund. Theo Orjan Sovell, Gonran Lindqvist, Christan ketels (2003), liên kết kinh tế đã trở thành vai trò hạt nhân cho việc xây dựng chính sách ngành, chính sách vùng, và chính sách đổi mới của thế giới hiện đại. Liên kết kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển liên kết kinh tế dựa vào nền tảng khoa học mới (new science – based industries). Liên kết kinh tế ban đầu có thể ra đời trên nền tảng các chính sách hiện tại, tuy nhiên sau khi ra đời các liên kết kinh tế cần thiết phải có một thể chế chính sách mới để hoạt động. Các nghiên cứu sau đó bổ sung và làm rõ hơn lý thuyết về liên kết kinh tế. Nghiên cứu của San Diego (2011), liên kết kinh tế có thể gồm một nhóm các ngành có liên quan liên kết nhau để tạo ra sự thịnh vượng cho một vùng. Sử dụng liên kết kinh tế như là công cụ để phát triển vùng có nhiều ý nghĩa hơn các phương pháp truyền thống. Liên kết kinh tế thể hiện toàn bộ chuỗi giá trị từ nhà cung cấp đến sản phẩm cuối, bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và hạ tầng đặc biệt. Liên kết kinh tế tập trung tại một khu vực địa lý và kết nối để tạo ra hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra một số công trình nghiên cứu mới nhất gần đây tiêu biểu trong và ngoài nước về liên kết kinh tế cũng được tác giả giới thiệu như bên dưới đây: Công trình của Europe INNOVA (2008) “Vai trò của liên kết kinh tế và chính sách liên kết kinh tế đối với cạnh tranh và cải tiến: kết quả thống kê và bài học kinh nghiệm” đã tiến hành phân tích sâu về khái niệm liên kết kinh tế và những chính sách chính trong việc triển khai liên kết kinh tế, đưa ra những cơ sở cho chiến lược đổi mới dựa trên xây dựng những liên kết kinh tế ở Châu Âu. Công trình chỉ ra vai trò của liên kết kinh tế với sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như tác động tới việc phát triển vùng và quốc gia. Kết quả thống kê chỉ ra tầm quan trọng của liên kết kinh tế đến sự cạnh tranh, đổi mới, năng suất, lao động. Công trình nghiên cứu của Douglas Zhihua Zeng (2011) chỉ ra đặc khu kinh tế và liên kết kinh tế đã đóng góp và sự phát triển nhanh của Trung Quốc như thế nào. Trong 30 năm qua nền kinh tế Trung Quốc đã có sự phát triển vượt bậc do nhiều yếu tố, trong đó có sự đóng góp quan trọng từ việc hình thành nhiều đặc khu kinh tế (mô hình cực tăng trưởng) và liên kết kinh tế (mô hình liên kết). Tác giả 20
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho rằng đặc khu kinh tế và liên kết kinh tế là hai động cơ quan trọng thúc đẩy sự thành công của kinh tế Trung Quốc. Cùng với liên kết kinh tế, đặc khu kinh tế có vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư, lao động, xuất khẩu, đóng góp vào GDP, mang đến những công nghệ hiện đại trên thế giới. Công trình của Goran Lindqvist, Chiristian Ketels, Orjan Solvell (2013) “Sách xanh về việc xây dựng liên kết kinh tế” đã thực hiện việc nghiên cứu các liên kết kinh tế hình thành trên thế giới, trả lời những câu hỏi: liên kết kinh tế hoạt động thế nào, cách thức tổ chức và quản lý, đầu tư tài chính ra sao, đánh giá một số kết quả của một số trường hợp điển hình. Trong đó, khảo sát về liên kết kinh tế trong khảo sát toàn cầu GCIS phân tích dữ liệu từ 356 liên kết kinh tế ở 50 quốc gia toàn thế giới, chủ yếu ở các nước thuộc OECD, người tham gia là nhà quản lý của các liên kết kinh tế; những ngành nghề tham gia liên kết kinh tế bao gồm công nghệ thông tin, thực phẩm, công nghiệp ôtô, công nghệ xanh, sức khỏe và năng lượng; tóm lượt những kết quả có giá trị tham khảo tốt như sau: - Hầu như các liên kết kinh tế có nhiều hơn một nửa các doanh nghiệp có khoảng cách 01 giờ từ văn phòng trung tâm điều hành liên kết, và một phần ba doanh nghiệp có khoảng cách xa hơn. - 73% liên kết kinh tế có thành viên chính thức (so với 64% vào năm 2005). Các liên kết kinh tế có số thành viên trung bình là 80. Không có thành viên nào ngoài mục tiêu tham gia vào liên kết kinh tế. - Liên kết kinh tế có nhiều thành viên tham gia thực hiện nhiều mục tiêu hơn. Cụ thể, cải tiến và nghiên cứu phát triển, thúc đẩy xuất khẩu, thúc đẩy phát triển và đầu tư liên kết kinh tế, phát triển chuỗi giá trị, mua sắm phối hợp là những mục tiêu được thực hiện bởi các liên kết kinh tế có số lượng nhân viên lớn. - Liên kết kinh tế với nhiều thành viên sẽ thực hiện nhiều mục tiêu, cụ thể là chiến lược và tầm nhìn, thúc đẩy xuất khẩu, đầu tư và phát triển. - Theo thời gian, mục tiêu ưu tiên thường được chú trọng trong 5 năm và sau đ ó sẽ ưu tiên đến mục tiêu khác. - Trung bình, có 34% doanh thu từ của liên kết kinh tế đến chủ yếu từ tư nhân, như phí thành viên và doanh số dịch vụ. Khoảng 54% đến từ nguồn tài chính công, chủ yếu là nguồn tài trợ từ địa phương và vùng. 12% đến từ những nguồn khác. Tỷ lệ giữa ngân sách nhà nước và tư nhân là 60:40. - Tỉ lệ này không biến đổi theo thời gian so với năm 2005. Ngân sách quốc gia tài 21
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trợ tăng nhưng chủ yếu tăng do ngân sách tài trợ từ quốc tế. Ngân sách vùng giữ nguyên. Với ngân sách tư nhân, chi phí thành viên tăng lên từ dịch vụ bán hàng. - Kinh nghiệm trung bình của nhà quản lý liên kết kinh tế là 3-5 năm. Một nửa trong số họ có kinh nghiệm 6 năm làm việc ở lĩnh vực tư nhân, trong khi nghiệm làm việc ở nhà nước, đào tạo hoặc tổ chức phi chính phủ thì ít hơn. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính rất hiếm. - 65% liên kết kinh tế là tổ chức chính phủ. Hội đồng điều hành chính được bầu từ đại diện của tư nhân 61% so với 16% nghiên cứu và 14% từ chính phủ. Trong 73% liên kết kinh tế, thành viên chỉ định Hội đồng điều hành. - 62% liên kết kinh tế được đánh giá chính thức. 85% thu thập biểu mẫu đánh giá định kỳ hàng năm. Dữ liệu từ nhiều nguồn được sử dụng, chủ yếu từ bảng khảo sát thành viên, sau đó là phỏng vấn người liên quan, thông kê ngành và đối sánh đôi. Công trình của Nicola Coniglio, Fancesco Prota and Gianfranco Viesti (2011) “Thúc đẩy phát triển liên kết kinh tế tại Việt Nam: đề án của UNIDO” đã đề xuất những rủi ro trong việc thất bại khi tiến hành xây dựng liên kết kinh tế và kiến nghị các giải pháp theo đặc thù hiện tại của Việt Nam, như sau: Rủi ro: - Sự phức tạp trong hành động liên quan đến chính sách - Thiếu sự phối hợp trong chính sách - Thiếu sự hỗ trợ các tổ chức trung gian để thành lập hoặc điều hành liên kết kinh tế - Sự bắt tay của các thế lực chính trị và nhóm lợi ích - Nhận diện và lựa chọn các liên kết kinh tế ở Việt Nam dựa vào tiềm năng sẵn có. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, và doanh nghiệp nhà nước tham gia trong liên kết kinh tế. - Tránh ban hành các thể chế phức tạp - Hỗ trợ và thúc đẩy sự ra đời của liên kết kinh tế - Đổi mới hệ thống hạ tầng và hệ thống giáo dục - Không chỉ chú trọng vào một lĩnh vực công nghệ cao mà nên đa lĩnh vực - Thúc đẩy tiếng nói từ doanh nghiệp - Cải tiến môi trường kinh doanh Công trình của OECD (2007) “Liên kết kinh tế – công cụ hoạch định chính sách 22
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quốc gia” của OECD với sự tham gia từ 34 quốc gia cùng làm việc để đề xuất các giải pháp về kinh tế, xã hội, và môi trường toàn cầu bao gồm: Úc, Áo, Bỉ, Canada, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Luxembourg, Mexico, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Slovak, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ,.. cho rằng lĩnh vực quản lý nhà nước hiện tại đang tập trung vào xu hướng gia tăng liên kết giữa doanh nghiệp, con người, kiến thức ở cấp vùng để cải tiến và nâng cao năng lực cho vùng. Phương pháp mới này phổ biến ở nhiều lĩnh vực chính sách khác nhau. Việc đổi mới chính sách vùng, chính sách khoa học và công nghệ, và chính sách doanh nghiệp, ngành là chủ đề quan trọng để hỗ trợ liên kết kinh tế ở cấp độ vùng. Công trình này tập trung vào các vấn đề: giải thích tại sao liên kết kinh tế có vai trò quan trọng, các chương trình nên bắt đầu từ đâu, phương pháp lựa chọn liên kết kinh tế, công cụ nào được sử dụng, ai quản lý, và bài học kinh nghiệm từ nhiều trường hợp nghiên cứu: Canada, Cộng hòa Séc, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ. Nghiên cứu của Nguyễn Đình Tài (2013): hình thành và phát triển liên kết ngành ở Việt Nam - một lựa chọn chính sách, cho rằng liên kết ngành hình thành sẽ góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh. Liên kết ngành nên trở thành một công cụ chính sách trong hoạch định chính sách kinh tế quốc gia. Tác giả đề xuất phát triển công nghiệp hỗ trợ phối hợp với liên kết ngành. Qua phân tích, tác giả cho rằng tại Việt Nam đã “manh nha” thành lập các liên kết ngành, và đề xuất thành lập thí điểm liên kết ngành, và một số kiến nghị như sau: - Không nên xây dựng một mô hình liên kết kinh tế cho mọi ngành - Phát triển và hình thành mô hình nên theo định hướng sản phẩm - Cần lựa chọn địa điểm phù hợp để phát triển liên kết kinh tế - Đề xuất một số vai trò của chính quyền - Kiến nghị các biện pháp phát triển liên kết kinh tế - Các điều kiện để thực thi tốt liên kết kinh tế - Công trình nghiên cứu về liên hệ giữa liên kết kinh tế, chuỗi cung ứng, và chuỗi giá trị 1.4 Khoảng trống nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng Như vậy, việc khảo sát liên kết kinh tế ở các công trình nước ngoài cho thấy: 23
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ nhất, mặc dù khái niệm kinh tế xuất hiện khá lâu đời nhưng đến khi quan điểm liên kết kinh tế theo cụm liên kết ngành của Porter (1990) ra đời thì việc vận dụng phương pháp này đã trở nên phổ biến dẫn đến việc hình thành nhiều liên kết kinh tế ở nhiều nơi trên thế giới. Quan điểm về cụm liên kết ngành là nền tảng của liên kết kinh tế hiện đại. Thứ hai, tại Việt Nam khái niệm sử dụng là cụm liên kết ngành thường chỉ đến liên kết diễn ra ở ngành nào đó, khu vực nào đó, và thường nghiên cứu theo hướng chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng cho ngành. Thực chất, đây chỉ là quan điểm sơ khai (ý tưởng ban đầu) của liên kết kinh tế hiện đại. Việc sử dụng khái niệm liên kết kinh tế hiện đại đã tích hợp nhiều quan điểm trong đó bao hàm cả liên kết giữa doanh nghiệp, chủ thể vĩ mô, khu vực địa lý, các ngành nghề khác nhau, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng, nền công nghiệp 4.0, hoặc nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực sáng tạo theo một cách thức và phương pháp mới. Thứ ba, các nghiên cứu về liên kết kinh tế (quan điểm truyền thống) như liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa đầu vào đầu ra của chuỗi, giữa nông thôn đô thị, giữa chủ thể vĩ vô, .. chỉ là một phần của liên kết kinh tế hiện đại. Tuy nhiên việc ứng dụng các lý thuyết về liên kết kinh tế (quan điểm cũ) trong thực tế không được phổ biến ở các chính sách quốc gia và đặc biệt không thấy triển khai nhiều như quan điểm liên kết kinh tế hiện đại (đòi hỏi phải có sự can thiệp từ chính sách vĩ mô kết hợp các yếu tố vi mô cùng với công nghệ và quản trị hiện đại). Thứ tư, có nhiều bằng chứng cho thấy liên kết kinh tế hiện đại đã trở thành một trong những phương pháp phát triển kinh tế vùng và quốc gia đặc biệt là các quốc gia thuộc OECD và Châu Âu. Đây thực sự là một công cụ chiến lược cho phát triển kinh tế vùng. Liên kết kinh tế (quan điểm hiện đại) đã góp phần phát triển cho nhiều quốc gia, thay đổi diện mạo, nâng cao năng lực cạnh tranh, hình thành những khu vực và ngành nghề phát triển đột phá trên thế giới. Ngày càng nhiều các lý thuyết mới được ra đời, bổ sung và hoàn chỉnh cho liên kết kinh tế hiện đại. Quan điểm quản lý tích hợp vĩ mô, vi mô, chuỗi giá trị, công nghệ, xã hội thông tin, kỹ năng lãnh đạo quản lý,.. được tích hợp vào mà không chỉ là các kiến thức về kinh tế phát triển hay kiến thức kinh tế vĩ mô đơn điệu. Thứ năm, các liên kết kinh tế hiện đại hiện nay được triển khai nhiều trên thế giới đặc biệt các các quốc gia thuộc OECD tiếp cận theo quan điểm liên kết kinh 24
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tế hiện đại, giải quyết các chủ đề khác nhau một cách rộng rãi (có thể là nhóm các doanh nghiệp, giữa chủ thể vi mô vĩ mô, giữa các đô thị, giữa các vùng, quốc gia, hoặc ngành và liên ngành,..). Mặc dù Porter (1990) có đưa ra khái niệm liên kết kinh tế mở đầu cho quan điểm hiện đại về liên kết kinh tế nhưng cho đến thời điểm hiện nay, đã có nhiều khái niệm tiến bộ hơn, hệ thống phương pháp luận hoàn chỉnh hơn, và hiện vẫn đang được các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu vận dụng và phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu như Bùi Văn Tuấn (2011) về liên kết kinh tế giữa các địa phương vùng Đồng bằng sông Hồng; Vũ Minh Trai (2011) về vị trí và vai trò của Hà Nội trong mối liên kết vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng; Lê Thế Giới (2008), Đào Hữu Hòa (2008), Trương Bá Thanh (2009), Nguyễn Danh Sơn (2010), Trần Du Lịch (2011), Nguyễn Bá Ân hay Nguyễn Văn Huân và Nguyễn Danh Sơn (2014) trong liên kết phát triển ở miền Trung và Tây Nguyên; liên kết phát triển ở phía Nam, có các công trình của Nguyễn Xuân Thắng (2010), Trương Thị Hiền (2011) hay Đinh Sơn Hùng (2011); nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm có Nguyễn Văn Nam và Ngô Thắng Lợi (2010); Hồ Tấn Tuyến và Nguyễn Thị Tuyên Ngôn (2013) trình bày về hoạt động liên kết của ngành dệt may Việt Nam với ngành dệt may Hàn Quốc trong chuỗi giá trị toàn cầu; Đoàn Gia Dũng và Võ Thị Quỳnh Nga (2014) nghiên cứu thực tế chuỗi giá trị của các doanh nghiệp may mặc trong vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ; Nguyễn Thị Ngân Loan (2011) đánh giá thực trạng liên kết các chủ thể kinh tế chính trong ngành thủy sản, trong số nhiều tác giả khác. Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu liên kết kinh tế vùng tại Việt Nam, tuy nhiên, các nghiên cứu về liên kết kinh tế tại Việt Nam có thể được chia làm 4 nhóm chính sau: Nhóm thứ nhất tập trung vào chủ đề hợp tác giữa các chính quyền địa phương, có sự giúp đỡ của chính quyền Trung ương, trong việc giải quyết các bài toán chung. Nhóm thứ hai quan tâm chủ yếu đến vấn đề mạng lưới doanh nghiệp và hình thành chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng. Nhóm thứ ba quan tâm chủ yếu đến vai trò của các cụm liên kết ngành với sự dẫn dắt và lan tỏa của chúng. Nhóm thứ tư là nhóm các nghiên cứu về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh. 25