SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 67
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP.HCM
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - Công Cụ Dụng Cụ,
hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tại Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ
Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.S Phạm Tường Vy
Sinh Viên Thực Hiện: Trần Hoàng Bửu
Lớp: 01KT10B1
TP.HCM, Ngày Tháng Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kế toán –
Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gòn đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các
thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Tường Vy – người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều
kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Trần Hoàng Bửu
Lớp: 01KT10B1 Khóa 10 Khoa : Kinh Tế Kỹ Thuật Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài
Gòn
Trong thời gian từ ngày.......tháng........đến ngày........................tháng ....... năm 2019
Tại : CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ
Địa chỉ : Lô B1-1 Khu Công Nghiệp Tây Bắc, Huyện Củ Chi , Tp.HCM.
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét đánh giá như
sau :
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Về tinh thần thái độ học tập:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Về quan hệ, lối sống:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đánh giá chung sau khi thực tập:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngày Tháng Năm 2019
Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký và ghi rõ họ và tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT
QUÁ TRÌNH VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP
(Dành cho người hướng dẫn Báo cáo thực tập)
Họ và tên người hướng dẫn:THS Phạm Tường Vy
Cơ quan công tác:...................................................................................................
Họ và tên học viên :Trần Hoàng Bửu
Tên đề tài“Kế Toán Nguyên Vật Liệu - Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ”.
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mã số : 117020107
Lớp: 01KT10B1 Niên khóa :10 Năm 2017-2019
Là người hướng dẫn báo cáo thực tập của sinh viên, tôi có nhận xét như sau:
1. Về thời gian và tiến độ thực hiện luận văn (đúng hạn hay quá hạn)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Về tinh thần, thái độ nghiên cứu của sinh viên (trong quá trình thực hiện báo
cáo thực tập)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Về kiến thức, sự hiểu biết và những kinh nghiệm của sinh viên
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Về nội dung và hình thức báo cáo thực tập(mức độ đáp ứng các yêu cầu của
báo cáo thực tập theo quy định)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Ý kiến đề nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
................................................................................................................................
................................................................................................................................
HCM, ngày........ tháng........ năm 2019
Người nhận xét
( Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHỤ LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
1.1.1. Khái quát Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ:
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1 Đặc điểm lao động tiền lương.
2.2.2. Cơ cấu thu nhập
2.2.3 Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty cổ phần Sợi
Thế Kỷ:
2.2.4 Tổ chức lao động
2.2.5 Tổ chức quản lý lao động
2.2.6 Xây dựng điều khoản tính lương lao động.
2.2.7. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.2.8 Kế toán các khoản tiền lương tại công ty.
2.2.9 Tài khoản sử dụng.
2.2.10 Phương pháp kế toán.
2.2.11 Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại công ty.
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.3.1 Tổng quan về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty CP Sợi Thế Kỷ
2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.4 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang
2.3.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.6 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.6 Tài khoản sử dụng
3.4.5 Trình tự hạch toán
Chương 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1.1. Đánh giá chung
3.1.2. Ưu, nhược điểm
3.1.2.1. Ưu điểm
3.1.2.2. Nhược điểm
3.2. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 1
Chương 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
1.1.1. Khái quát Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ:
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ
- Tên quốc tế : Century Synthetic Fiber Corporation.
- Tên viết tắt : Century
- Trụ sở chính : Lô B1-1 Khu Công Nghiệp Tây Bắc, Huyện Củ Chi , Tp.HCM.
- Chi nhánh : Đường số 08, KCN Trảng Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
- Điện thoại: (08)37907565, Fax: (08)37907566.
- Mã số thuế: 0302018927
- Email: century@hcm.vnn.vn
- Webside: http://www.theky.vn.
Chức năng:
Hiện nay đơn vị là một công ty Cổ Phần có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước, có quyền và nghĩa vụ theo luật
định. Tự chịu mọi trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong số vốn góp cổ phần
mà công ty quản lý.
Người đại diện theo Pháp luật của Công ty:
- Ông : Đặng Triệu Hòa
- Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Tổng Giám Đốc điều hành.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 2000: Thành lập công ty.
- Sợi Thế Kỷ tiền thân là Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Thế Kỷ, được thành
lập ngày 01/06/2000 theo Giấy đăng ký kinh doanh số 4101001242, do Sở Kế hoạch
và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 01/06/2000, chuyên sản xuất sợi DTY (Draw Textured
Yarn) từ nguyên liệu sợi POY (Partially Oriented Yarn) nhập khẩu.
- Trụ sở và nhà máy của Sợi Thế Kỷ đặt trong khuôn viên có diện tích 16.000 m2
tại Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP.HCM.
- Nhà máy được trang bị các dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 2
Đoàn Barmag AG (Đức) chủ yếu sản xuất sợi tổng hợp polyester với đầy đủ các qui
cách chủng loại.
Tổng công suất thiết kế cho nhà máy sản xuất sợi DTY (Draw Textured Yarn) đạt
4.800 tấn/năm cho giai đoạn này.
Năm 2005: Chuyển đổi thành công ty cổ phần
- Ngày 11/04/2005 : Sợi Thế kỷ được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Sợi Thế
Kỷ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003288, do Sở Kế hoạch và Đầu
tư TP.HCM cấp. Sự thay đổi này nằm trong chiến lược huy động vốn nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển không ngừng của Sợi Thế Kỷ.
Năm 2008: Trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi POY
Năm 2008: Sợi Thế Kỷ đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất sợi POY (nguyên
liệu đầu vào sản xuất sợi DTY) . Việc đầu tư sản xuất sợi POY còn hướng đến mục
tiêu giảm sự phụ thuộc vào nguyên liệu POY nhập khẩu, đặc biệt là sự biến động giá
cả và nguồn cung sợi POY. Đầu tư phát triển dây chuyền sản xuất sợi POY là một bước
ngoặc trong quá trình phát triển và mở ra cơ hội mới cho Sợi Thế Kỷ vì với sự kiện
này, Sợi Thế Kỷ chính thức trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi Polyester
từ polyester chips.
Năm 2009: Đầu tư xây dựng nhà máy thứ hai ở Trảng Bàng, Tây Ninh
- Tháng 06/2009, Sợi Thế Kỷ tiếp tục mở rộng năng lực và năng suất sản xuất bằng
việc đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất POY và DTY ở Trảng Bàng, Tây Ninh. Nhà máy
mới được khánh thành vào ngày 18/01/2011 và đóng góp sản lượng sản xuất lên đến
11.000 tấn bao gồm cả sản phẩm sợi DTY và POY.
Năm 2011: Niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng TP.HCM.
- Năm 2011: Niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng TP.HCM. Vốn điều lệ:
100.000.000.000 VND.
Năm 2014: Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy tại Trảng Bàng, Tây Ninh
- Năm 2014: Sau khi nhà máy thứ nhất ở Trảng Bàng, Tây Ninh đi vào ổn định sản
xuất, Sợi Thế Kỷ tiếp tục triển khai dự án Trảng Bàng 2. Trang bị thêm nhiều máy
móc hiện đại để sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm cao cấp và dự kiến sau khi hoàn
thành sẽ tăng 1,5 lần về sản lượng so với năm 2013. Mở rộng thị trường xuất khẩu để
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 3
đưa các sản phẩm mang thương hiệu Sợi Thế Kỷ khẳng định vị trí trên trường quốc
tế.
Năm 2015: Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy tại Trảng Bàng 3, Tây Ninh
- Ngày 18/9/2015, Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ đã tổ chức lễ khánh thành nhà máy
Trảng Bàng 3 tại Khu Công Nghiệp Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Tính đến cuối tháng 9/2015, nhà máy Trảng Bàng – giai đoạn 3 sẽ hoàn tất việc
xây dựng nhà xưởng và lắp đặt 100% máy móc thiết bị. Với tổng vốn đầu tư 735 tỷ
đồng Việt nam, dự án Trảng Bàng 3 sẽ nâng tổng vốn đầu tư của công ty lên 1.610 tỷ
đồng (tương đương 80 triệu USD). Nhà máy Trảng Bàng 3 sẽ góp phần tăng tổng công
suất của toàn Công ty từ 37.000 tấn lên 52.000 tấn sợi/năm.
- Dự án mới tại nhà máy Trảng Bàng 3 có áp dụng hệ thống điều khiển trung tâm
POC (Plant Operating Center) của nhà cung cấp Oerlikon Barmag. Đây là hệ thống
quản lý sản xuất tiên tiến trên thế giới, kết nối được toàn bộ các dây chuyền sản xuất
với hệ thống điều hành trung tâm và hệ thống kế toán SAP.
- POC có các ứng dụng (module) như quản lý điều kiện sản xuất (recipe
management), kiểm soát hiệu quả sản xuất (job management or reports and statistics),
kiểm soát chất lượng (quality management). Hệ thống POC sẽ giúp STK tăng cường
hiệu quả sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm, hơn nữa nhằm đem lại sự hài
lòng tốt nhất cho khách hàng đồng thời giúp gia tăng năng suất sản xuất cho Công ty.
Hệ thống POC sẽ được triển khai cho toàn Công ty ở tất cả các nhà máy trong năm
sau.
- Một điểm nổi bật khác của dàn máy kéo sợi DTY lần này là hệ thống xuống sợi tự
động, sẽ góp phần nâng cao tỷ lệ sợi đều cối và chất lượng sản phẩm. Dây chuyền sản
xuất hiện đại được lắp đặt tại Tràng Bảng 3 sẽ cho phép Công ty sản xuất các sản
phẩm chất lượng rất cao và các sản phẩm mới như côn sẵn cho nhuộm chỉ (soft
package for dyed yarn), và với tốc độ sản xuất nhanh cùng chi phí tiết giảm.
- Tiếp theo dự án Trảng Bàng 3, Công ty đã triển khai dự án Trảng Bàng 4 với tổng
vốn đầu tư 275 tỷ đồng (12,5 triệu USD). Sau khi dự án Trảng Bàng 4 được hoàn tất,
tổng công suất của Công ty sẽ tăng lên 60.000 tấn/năm vào quý III/2016.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 4
1.3. NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.
1.2.1. Chức năng hoạt động :
- Công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm chủ yếu của công ty là sợi
Polyester Textured Yarn đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Đặc biệt thế mạnh của
công ty là chuyên cung cấp các loại sợi dùng với chất lượng cao cho các máy dệt kim,
dệt thoi để sản xuất vải, phụ liệu giày dép theo các đơn hàng của công ty đa quốc gia
như: Adidas, Columbia, Ikea….
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất.
1.2.2.1. Giới thiệu sản phẩm.
Các sản phẩm sợi của Công ty đã được cung cấp phổ biến trong nhiều năm qua,
phân phối rộng rãi ở nhiều nước chẳng hạn như : Úc, Đài Loan, Thái Lan, Li Bi, Thổ
Nhỉ Kỳ,… Hơn nữa, Công ty đã coi chất lượng là cuộc sống của một doanh nghiệp, nó
như là tất cả các nguyên tắc của Công ty, nên thời gian qua Công ty luôn nhận được sự
ủng hộ của khách hàng trong và ngoài nước.
1.2.2.2 Đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất.
- Đặc điểm sản xuất:
Sản xuất, gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng, khi có đơn đặt hàng Công ty mua
nguyên vật liệu theo yêu cầu của đơn đặt hàng về sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất:
Công ty CP Sợi Thế Kỷ sản xuất 3 loại sản phẩm đó là POY (sợi 100% Polyester
partial orirnted yarn), sợi này cũng chính là NVLC để sản xuất sợi DTY (sợi 100%
polyester texture yarn) và sợi FDY (Fully Drawn Yarn).
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 5
SỢI 100% POLYESTER PARTIAL-ORIENTED YARN
Diễn giải quy trình công nghệ sản xuất sợi POY:
- Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch sản tiêu làm phiếu triển khai sản
xuất chuyển xuống nhà máy, nhà máy sẽ căn cứ trên phiếu triển khai, tiến hành ra điều
kiện, kết hợp xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng sản xuất. Bộ phận kho sẽ cung
cấp tất cả thông tin và yêu cầu của khách hàng cho bộ phận sản xuất.
- Sau đó phân xưởng sẽ thực hiện theo trình tự công việc. Trước tiên, cho hạt Chips
lên bồn được làm sạch bụi, kết tinh, sấy khôhóa lỏng thành dung dịch ở nhiệt độ
290°C  làm nguội bằng hơi lạnhphun dầukéo giãn sợi và xác định độ giãn cho
sợi POY và đồng thời quấn vào cuộn giấy theo kích thước yêu cầu ban đầuđưa vào
kiểm tra chất lượng về ngoại quan và thông số vật lý nhập kho TP POY.
Kéo ra thành sợi
Định hình sản phẩm (làm nguội bằng
hơi lạnh)
Phun dầu
Kéo dãn
Định hình độ dãn
sợi POY
Làm sạch bụi, kết tinh, sấy
khô
Hòa tan hạt chip thành dung
dịch chất lỏng ở nhiệt độ 290
độ C
HẠT CHIP POLYESTER
Vào cuộn
QC Check
Thành phẩm POY
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 6
Quy trình sản xuất sợi DTY 100% polyester textured yarn
Qui trình sản xuất sợi 100% Polyester là một quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều
công đọan kỹ thuật cao với máy móc chuyên dùng giá trị lớn (trị giá đầu tư trên
1.500.000USD). Cụ thể bao gồm: máy kéo sợi BARMAG (do Đức sản xuất), máy nén
khí, hệ thống phun dầu, tháp giải nhiệt và một số máy móc thiết bị phụ trợ (xe đẩy sợi,
xe nâng, …). Quy trình này bao gồm các công đọan sau:
-
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.
Quy trình sản xuất sợi FDY:
SỢI FULLY DRAWN YARN
Chú thích:
- 1: Thành phẩm POY được đưa lên máy kéo sợi DTY để sản xuất sợi thành phẩm.
- 2: Dùng tốc độ để kéo giãn sợi POY và nhiệt độ công nghệ để gia công, sữ dụng
nhiệt độ gia công khoảng 2100
C để các phần tử trong sợi POY thay đổi tính chất và tái
sắp xếp cấu tạo.
- 3: Hạ nhiệt sau khi gia công.
- 4: Tạo dún, tạo xoắn sợi.
- 5: Tẩm dầu vào sợi theo yêu cầu của các công ty dệt (đúng theo tiêu chuẩn quốc tế)
- 6: Quấn sợi vào ống.
- 7 + 8: Kiểm tra ngoại quan, các thông số vật lý: cường độ sợi, độ ăn màu sợi… nếu
đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ chuyển qua khâu đóng gói thành phẩm xuất xưởng.
Hòa tan hạt chip thành dung
dịch chất lỏng ở nhiệt độ 290
độ C
Kéo ra thành sợi
Thành phẩm poy
Dùng tốc độ để kéo giãn sợi
POY,Tăng nhiệt 2100
C để tái cấu tạo
lại các phần tử trong sợi.
Tẩm dầu
Hạ nhiệt
Quấn vào ống
Kiểm phẩm: (thông số kỹ
thuật)
- Cường độ sợi
- Độ ăn màu sợi
Thành phẩm sợi
100% Polyester Textured Yarn
1 2
6
Tạo dún
tạo xoắn
4
3
5
7+8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 7
Diễn giải quy trình công nghệ sản xuất sợi FDY:
- Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch sản tiêu làm phiếu triển khai sản
xuất chuyển xuống nhà máy, nhà máy sẽ căn cứ trên phiếu triển khai, tiến hành ra điều
kiện, kết hợp xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng sản xuất. Bộ phận kho sẽ cung
cấp tất cả thông tin và yêu cầu của khách hàng cho bộ phận sản xuất.
Kiểm phẩm: (thông số kỹ
thuật)
- Cường độ sợi
- Độ ăn màu sợi
Đóng gói
Thành phẩm sợi
FULLY DRAWN YARN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 8
- Sau đó phân xưởng sẽ thực hiện theo trình tự công việc. Trước tiên, cho hạt Chips
lên bồn được làm sạch bụi, kết tinh, sấy khô  hóa lỏng thành dung dịch ở nhiệt độ
290°C  đưa qua máy kéo thành sợi định hình sản phẩm làm nguội bằng hơi lạnh 
phun dầu  định hình đúng yêu cầu độ giãn 33 -36% sợi FDY (đây là khâu quan trọng
nhất, phải thực hiện một cách nghiêm ngặc, chính xác từng chi tiết) sau đó được đưa
vào máy cắt và đồng thời quấn vào cuộn giấy theo kích thước yêu cầu ban đầu 
Kiểm tra các thông số kỹ thuật, cường độ sợi, độ ăn màu sợi, nếu đạt tiêu chuẩn chất;
lượng sẽ chuyển qua khâu đóng gói thành phẩm xuất xưởng.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty CP Sợi Thế Kỷ
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của bộ máy quản lý:
 Đại hội Cổ Đông: 1 năm tổ chức họp một lần.
- Thảo luận và thông qua điều lệ của công ty.
- Bầu Hội Đồng Quản Trị và ban Kiểm Soát.
- Thông qua phương án sản xuất kinh doanh.
- Quyết định bộ máy quản lý của công ty.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, thực hiện chức năng quản lý, kiểm
tra, giám sát hoạt động của Công ty, cùng với ban Tổng giám đốc Công ty tổ chức thực
hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 9
hạn được qui định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được thông qua Đại
hội đồng cổ đông.
 Ban kiểm soát: Đại diện cho các cổ đông thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát
tính hợp pháp hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép
sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
 Tổng Giám Đốc: Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm
trước HĐQT cũng như pháp luật. TGĐ phụ trách chung mọi hoạt động của công ty.
 Phòng Nhân Sự: Thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, kế hoạch tuyển dụng,
xây dựng tiêu chuẩn chức danh, công việc. Quản lý, thực hiện chế độ, chính sách lương,
thưởng, phúc lợi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các loại trợ
cấp, phụ cấp…
 Phòng Tổng Vụ: Giữ gìn kỷ luật theo nội quy và các quy định khác của công ty,
bảo vệ tài sản của công ty thông qua công tác cơ sở hạ tầng, quản lý con người và tài
sản của công ty.
 Phòng Cung Ứng: Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhập - xuất NVL, hàng
hoá trong kho nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng NVL, hàng hoá trong kho. Cấp phát
NVL, hàng hoá kịp thời theo yêu cầu SX & KD.
 Phòng Kế Toán: Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tại công ty theo đúng pháp
luật của nhà nước, chấp hành các pháp lệnh thống kê, kế toán về quản lý tài sản, tiền,
vật tư … Thực hiện đầy đủ các quy định về thuế theo luật thuế hiện hành.
 Phòng Kinh Doanh: Thực hiện chức năng bán hàng, nghiên cứu và tìm hiểu thị
trường, hỗ trợ công ty đánh giá tiềm năng thị trường, định hướng sản xuất kinh doanh
và phát triển sản phẩm.
 Phòng Thu Mua: Thực hiện chức năng mua tất cả các loại hàng hóa phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi có nhu cầu.
 Phân Xưởng Sản Xuất: Thực hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất. Kiểm
soát chất lượng sản phẩm, cung cấp cho kinh doanh theo đúng tiến độ kế hoạch sản
xuất đề ra.
1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
1.4.1. Bộ máy kế toán:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 10
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, vì toàn bộ công việc
kế toán (như phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài
chính,…) đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy
kế toán của công ty là kế toán trưởng.
1.4.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty CP Sợi Thế Kỷ:
1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng: Tổ chức điều hành công tác kế toán chỉ đạo trực tiếp các kế toán
viên và vừa thực hiện công việc kế toán tổng hợp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết
minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số
liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính theo
quy định. Kế toán trưởng trực tiếp báo cáo với Ban Giám đốc và tham mưu cho Giám
đốc về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán ngân hàng: Hạch toán tự học chi ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngắn
hạn và trung hạn, cân đối tiền để đảm bảo kế hoạch trả nợ, đồng thời mở sổ theo dõi
các khoản nợ phải trả, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược và các khoản thanh toán
với ngân sách.
- Kế toán tiền mặt: Hằng ngày kiểm tra, kiểm soát tất cả các hoá đơn, chứng từ
thanh toán, viết phiếu thu, phiếu chi và trình lãnh đạo phê duyệt để thực hiện việc thu
chi, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc. Cuối tháng cùng thủ quỹ đối
chiếu và kiểm kê tiền mặt theo quy định nhằm tránh sai sót thiếu hụt.
- Kế toán kho: Theo dõi nhập xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm, báo cáo nhập
xuất tồn kho, kiểm tra đối chiếu số liệu chính xác kịp thời.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 11
- Kế toán thuế: Hàng tháng phải lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo quý, cập nhật
thông tư, quyết định về thuế.
1.4.2. Hình thức kế toán:
 Kế toán trưởng căn cứ vào quy mô hoạt động, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, trình độ và yêu cầu quản lý của Công ty để chọn hình thức tổ chức kế toán
tập trung. Sử dụng phần mềm quốc tế SAP trong xử lý công tác kế toán. Hình thức
sổ kế toán áp dụng theo hình thức “Nhật Ký Chung”.
1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức này:
 Tất cả các nghiệp kinh tế, tài chính phát sinh đều được phải ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật Ký để ghi Sổ cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
 Hình thức kê toán Nhật Ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ Nhật Ký Chung,
Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.2 Trình tự ghi sổ theo sơ đồ như sau:
Bảng cân đối số
phát sinh
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 12
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối kỳ
Giải thích:
 Công việc hằng ngày:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
 Công việc cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khóp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh
nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh
nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
1.4.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản sử dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính
ngày 20 tháng 03 năm 2006 cùng các văn bản sửa đổi bổ sung ngoài ra doanh nghiệp
còn mở thêm một số tiểu khoản để phù hợp với tình hình sản xuất (đính kèm tài khoản
phần phụ lục).
1.4.2.4 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết, sổ cái tổng hợp.
- Sổ nhật ký chung.
- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng cân đối tài khoản.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 13
- Kết quả hoạt động kinh Doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.4.2.5 Một số chính sách kế toán
Doanh nghiệp áp dụng chế độ theo các chuẩn mực kế toán đã ban hành và hệ thống
kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của
Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 03 năm 2006 cùng các văn bản sửa đổi bổ sung.
Niên độ kế toán của Cty là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 được chia
làm 4 quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền liên hoàn.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
 Thuế và các khoản phải nộp: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế XNK, và các loại thuế
khác.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức sản phẩm.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL – CCDC, TIỀN LƯƠNG, CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SỢI THẾ KỶ.
2.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ.
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
Nguyên vật liệu:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 14
- Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm: hạt chíp, dầu DO, ống giấy, dầu
tẩm sợi.... Mỗi loại có công dụng khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản
lý vật liệu và phục vụ cho yêu cầu đánh giá tình hình cung cấp và sử dụng vật liệu
cần phải có cách phân loại hợp lý.
- Căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì được phân thành các loại:
 Nguyên vật liệu chính: Tại doanh nghiệp nguyên vật liệu chính sử dụng
bao gồm: Hạt chíp, dầu tẩm sợi.
 Nguyên vật liệu phụ: ống giấy
 Nhiên liệu: dầu DO
Công cụ dụng cụ:
- Công cụ dụng cụ trong công ty được chia thành các loại sau:
 Công cụ dụng cụ đồ nghề: đèn pin, búa, kiềm…
 Dụng cụ vật tư phụ tùng: giấy nhám, cầu chì, bạc đạn….
 Công cụ bảo hộ lao động: bao tay, khẩu trang….
 Bao bì luân chuyển đóng gói: băng keo, nilon, thùng carton….
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
 Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hằng ngày căn cứ vào chứng
từ nhập xuất để ghi số lượng vật liệu vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho
của từng loại vật liệu trên thẻ kho .
 Ở phòng kế toán: Khi kho tiến hành quẹt barcode nhập, xuất nguyên vật
liệu thì hệ thống tự động cập nhật tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu
cả về mặt số lượng lẫn giá trị.
- Hàng ngày, khi các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu được chuyển cho kế toán,
kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý. Tại thời điểm điểm nhập, xuất nguyên vật
liệu hệ thống đã tự cập nhật bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn.
- Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho.
2.2.3. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
2.2.3.1. Thủ tục, chứng từ nhập:
 Trường hợp mua hàng trong nước:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 15
Xưởng yêu cầu mua hàng thì tạo Purchase Requisition (Phiếu yêu cầu mua hàng)
trên hệ thống SAP khi sinh ra số Purchase Requisition đơn vị yêu cầu gửi cho thu
mua để thu mua tạo Purchase Order (đơn đặt hàng) -> mua hàng -> hàng về thu mua
làm phiếu yêu cầu nhập kho -> kho quẹt barcode nhập kho và hệ thống tự động sinh
ra phiếu nhập kho khi đó phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ nhập kho Nợ
TK1522, 1524,153 / Có TK GR 3319 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm
SAP). Chứng từ nhập kho chuyển lên kế toán, kế toán nhập hóa đơn theo Purchase
Order khi đó hệ thống phát sinh bút toán Nợ TK GR 3119 (Tài khoản trung gian sử
dụng trong phần mềm SAP), 133 (thuế GTGT) / Có TK 331- mã khách hàng.
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập
kho, phiếu nhập kho, hóa đơn đính kèm phụ lục 01 trang 01 đến trang 8).
 Trường hợp mua hàng nhập khẩu:
- Công ty nhập sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế trong vòng 30 ngày.
-Xưởng yêu cầu mua hàng thì tạo Purchase Requisition (Phiếu yêu cầu mua hàng)
trên hệ thống SAP khi sinh ra số Purchase Requisition đơn vị yêu cầu gửi cho thu
mua để thu mua tạo Purchase Order (đơn đặt hàng) -> mua hàng -> hàng về thu mua
làm phiếu yêu cầu nhập kho -> kho quẹt barcod nhập kho và hệ thống tự động sinh
ra phiếu nhập kho khi đó phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ nhập kho Nợ
TK1522,1524,153 / Có TK GR 3319 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm
SAP. Chứng từ nhập kho chuyển lên kế toán, kế toán nhập tờ khai khi đó hệ thống
phát sinh các bút toán Nợ TK GR 3119 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần
mềm SAP) / Có TK 331- mã khách hàng, Nợ TK152 / Có TK3333, TK3352.
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập
kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai,
invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 9 đến trang 25).
Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng 02 năm 2019 công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
 Nghiệp vụ 1: Theo Purchase Requisition 10018447, Purchase Order
4500026970, phiếu yêu cầu nhập kho 180023910, phiếu nhập kho 5007189301 ngày
23.02.2017, hóa đơn 0006787 ngày 23.02.2017. Mua ống giấy của công ty TNHH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 16
Palm Paper với số lượng 4.536 ống đơn giá 3.000 đồng. Đơn giá trên chưa bao gồm
VAT 10%. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau:
Nợ TK152 4.536 x 3.000 = 13.608.000 đ
Có TK 3319 13.608.000 đ.
Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để
kiểm tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế đầu vào và chuyển công
nợ từ TK 3319 về TK 3311. Đồng thời làm căn cứ để thanh toán nợ cho người bán.
Nợ TK 3319 13.608.000 đ
Nợ TK 1331 1.360.800 đ
Có TK 331(Palm) 14.968.800đ
Bộ phận kho tiến hành quẹt barcod nhập kho theo phiếu đề nghị nhập kho như
sau:
-Khi bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho vào hệ thống thì hệ thống tự
động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order lên
4.536 x 3.000 = 13.608.000 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 17
Kế toán nhập kho theo hóa đơn 0006787 của Purchase Order 4500026970 khi đó
sẽ phát sinh bút toán Nợ TK 3319, TK133/ Có TK331 công ty TNHH Palm Paper với
số tiền 14.968.800 đ .
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu
nhập kho, Phiếu cân hàng xuất, Phiếu kiểm hàng nhập, Phiếu xuất kho, hóa đơn đính kèm
phụ lục 01 trang 1 đến trang 8).
Nghiệp vụ 2: Theo Purchase Requisition 10018447, Purchase Order 4500026943, phiếu
yêu cầu nhập kho 180023365 , phiếu nhập kho 5007083378 ngày 3.2.2019, 5007037694
ngày 25.1.2019, 5007083302 ngày 2.2.2019. Tờ khai: 101238708650. Nhập 140.000 kg
hạt chíp của UNIFI, trị giá lô hàng 172.200 USD, tỷ giá 22.530 đồng/USD. Chi phí nhập
lô hàng này là 10.456.000 đồng. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 387.966.600 đồng.
Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau:
Ngày 25.01.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 1.23 = 554,238,000 đ
Có TK 3319 554,238,000 đ
Ngày 2.2.2019 nhập kho
Nợ TK 152 80.000 x 22,530 x 1.23= 2,216,952,000 đ
Có TK 3319 2,216,952,000 đ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 18
Ngày 03.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 40.000 x 22,530 x 1.23= 1,108,476,000 đ
Có TK 3319 1,108,476,000 đ
Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm
tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về
TK 3311.
Nợ TK 3319 554,238,000 đ => Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (UNIFI) 554,238,000 đ
Nợ TK 3319 2,216,952,000 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (UNIFI) 2,216,952,000 đ
Nợ TK 3319 1,108,476,000 đ => Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (UNIFI) 1,108,476,000 đ
Thuế nhập khẩu lô hàng:
Nợ TK 152 387,966,600 đ
Có TK 3333 387,966,600 đ
Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán:
Nợ TK 3333 387,966,600 đ
Có 1121 387,966,600 đ
Chi phí vận chuyển lô hàng về:
Nợ TK 152 10.456.000 đ
Có TK 3352 10.456.000 đ
Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển:
Nợ TK 3352 10.456.000 đ
Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10.456.000 đ
Khi thanh toán tiền vận chuyển:
Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10.456.000 đ
Có TK 111/112 10.456.000 đ
Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 25.01.2019 vào hệ thống thì hệ
thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order
lên 20,000 x 1.23 x 22,530 = 554,238,000 đ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 19
Kế toán nhập kho theo tờ khai 101238708650 ngày 25.01.2019, khi đó sẽ phát sinh
bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty UNIFI với số tiền 3,879,666,000 đ.
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập
kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai,
invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 9 đến trang 23).
Nghiệp vụ 3: Theo Purchase Requisition 10018052, Purchase Order 4500026676, phiếu
yêu cầu nhập kho 180023595 , phiếu nhập kho 5007088281 ngày 3.2.2019, 5007037508
ngày 25.1.2019, 5007037725 ngày 25.1.2019, 5007037389 ngày 25.01.2019,
5007037314 ngày 25.01.2019, 5007037201 ngày 25.01.2019. Tờ khai: 101239894930.
Nhập 360.000 kg hạt chíp của INDORAMA, trị giá lô hàng 299.520 USD, tỷ giá 22.530
đồng/USD. Chi phí nhập lô hàng này là 10.456.000 đ. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là
674.818.560 đồng. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau:
1/ Ngày 25.01.2019 nhập kho
Nợ TK 152 40,000 x 22,530 x 0.832 = 749,798,400 đ
Có TK 3319 749,798,400 đ
2/ Ngày 25.1.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 0.832 = 374,899,200 đ
Có TK 3319 374,899,200 đ
3/Ngày 25.01.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 0.832 = 374,899,200 đ
Có TK 3319 374,899,200 đ
4/Ngày 25.01.2019 nhập kho
Nợ TK 152 120,000 x 22,530 x 0.832 = 2,249,395,200 đ
Có TK 3319 2,249,395,200 đ
5/Ngày 25.01.2019 nhập kho
Nợ TK 152 80,000 x 22,530 x 0.832 = 1,499,596,800 đ
Có TK 3319 1,499,596,800 đ
6/Ngày 03.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 80,000 x 22,530 x 0.832 = 1,499,596,800 đ
Có TK 3319 1,499,596,800 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 20
Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm
tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về
TK 3311.
1/Nợ TK 3319 749,798,400 đ => Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 749,798,400 đ
2/Nợ TK 3319 374,899,200 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (INDORAMA) 374,899,200 đ
3/Nợ TK 3319 374,899,200 đ => Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 374,899,200 đ
4/Nợ TK 3319 2,249,395,200 đ => Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 2,249,395,200 đ
5/Nợ TK 3319 1,499,596,800 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (INDORAMA) 1,499,596,800 đ
6/Nợ TK 3319 1,499,596,800 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 1,499,596,800 đ
Thuế nhập khẩu lô hàng:
Nợ TK 152 674,818,560 đ
Có TK 3333 674,818,560 đ
Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán:
Nợ TK 3333 674,818,560 đ
Có 1121 674,818,560 đ
Chi phí vận chuyển lô hàng về:
Nợ TK 152 10,456,000 đ
Có TK 3352 10,456,000 đ
Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển:
Nợ TK 3352 10,456,000 đ
Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ
Khi thanh toán tiền vận chuyển:
Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 21
Có TK 111/112 10,456,000 đ
Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 25.01.2019 vào hệ thống thì hệ
thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order
lên 280,000 x 0.832 x 22,530 = 5,248,588,800đ.
Kế toán nhập kho theo tờ khai 10123984930 ngày 25.01.2019, khi đó sẽ phát sinh
bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty INDORAMA với số tiền 6,748,185,600 đ.
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho,
phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice,
packing list đính kèm phụ lục 02 trang 26 đến trang 31).
Nghiệp vụ 4: Theo Purchase Requisition 10018794, Purchase Order 4500027373, phiếu
yêu cầu nhập kho 180023666,180023667 , phiếu nhập kho 5007141218 ngày 14.2.2019,
5007141483 ngày 14.2.2019, 5007150653 ngày 15.2.2019, 5007150832 ngày
16.02.2019, 5007156080 ngày 16.02.2019, 5007160992 ngày 17.02.2019, 5007162470
ngày 18.02.2019, 5007139855 ngày 13.02.2019. Tờ khai: 101252347930. Nhập 280,000
kg hạt chíp của INDORAMA, trị giá lô hàng 266,000 USD, tỷ giá 22,620 đồng/USD. Chi
phí nhập lô hàng này là 10,456,000 đồng. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 601,692,000
đồng. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau:
1/ Ngày 13.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 80,000 x 22,620 x 0.95 = 1,719,120,000 đ
Có TK 3319 1,719,120,000 đ
2/ Ngày 14.2.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Có TK 3319 429,780,000 đ.
3/Ngày 14.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Có TK 3319 429,780,000 đ.
4/Ngày 15.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Có TK 3319 429,780,000 đ.
5/Ngày 16.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 22
Có TK 3319 429,780,000 đ
6/Ngày 16.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 80,000 x 22,620 x 0.95 = 1,719,120,000 đ
Có TK 3319 1,719,120,000 đ
7/Ngày 17.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Có TK 3319 429,780,000 đ
8/Ngày 18.02.2019 nhập kho
Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
Có TK 3319 429,780,000 đ
Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm
tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về
TK 3311.
1/Nợ TK 3319 1,719,120,000 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 1,719,120,000 đ
2/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
3/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
4/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
5/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
6/Nợ TK 3319 1,719,120,000 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 1,719,120,000 đ
7/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng.
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
8/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng
Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 23
Thuế nhập khẩu lô hàng:
Nợ TK 152 601,692,000 đ
Có TK 3333 601,692,000 đ
Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán:
Nợ TK 3333 601,692,000 đ
Có 1121 601,692,000 đ
Chi phí vận chuyển lô hàng về:
Nợ TK 152 10,456,000 đ
Có TK 3352 10,456,000 đ
Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển:
Nợ TK 3352 10,456,000 đ
Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ
Khi thanh toán tiền vận chuyển:
Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ
Có TK 111/112 10,456,000 đ
Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 13.02.2019 vào hệ thống thì hệ
thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order
lên 80,000 x 0.95 x 22,620 = 1,719,120,000đ.
Kế toán nhập kho theo tờ khai 101252347930 ngày 13.02.2019, khi đó sẽ phát sinh
bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty INDORAMA với số tiền 1,719,120,000 đ.
(Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho,
phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice,
packing list đính kèm phụ lục 02 trang 32 đến trang 36).
2.2.4. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
2.2.4.1. Thủ tục, chứng từ xuất
 Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất:
Kế hoạch sản xuất lên KHSX, tạo lệnh sản xuất theo yêu cầu của kinh doanh để
bán hàng. Trong lệnh sản xuất kế hoạch sản xuất đã xây dựng các hạng mục nguyên liệu
cần sử dụng trong đó có nguyên vật liệu chính là chíp, nguyên vật liệu phụ dầu, ống
giấy… lượng nguyên vật liệu này theo định mức khi đó căn cứ theo yêu cầu trên định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 24
mức kho tiến hành chuyển nguyên vật liệu từ kho của kho qua kho của xưởng sản xuất
tại thời điểm này chưa phát sinh nghiệp vụ kế toán. Khi sản xuất ra sản phẩm nhân viên
kiểm hàng quẹt barcod từng cối sợi khi đó nguyên vật liệu mới được tiêu thụ và phát sinh
nghiệp vụ kế toán Nợ 621 / Có 152.
(Chứng từ bao gồm lệnh sản xuất (order), bảng xây dựng định mức nguyên vật liệu theo
lệnh, Phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho, đính kèm phụ lục 03 trang 37 đến trang 43).
2.2.4.2. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng 02 năm 2019 công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
*Nghiệp vụ 1: Theo yêu cầu từ lệnh sản xuất kho tiến hành chuyển qua cho xưởng sản
xuất theo phiếu chuyển kho 4938788201, khi sản xuất ra sản phẩm tiến hành quẹt barcode
từng cối sợi thì lượng nguyên vật liệu tiêu thụ cho một cối sợi là 15,299 kg chíp 307 và
0.068 kg dầu. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau:
Nợ TK 6211 391,386.59
Có TK1521 15,299 x 25,294 = 386,972.91
Có TK1521 0.068 x 64,907 = 4,413.68
Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode chuyển kho theo số lượng yêu cầu qua kho xưởng
sản xuất thì hệ thống tự động phát sinh phiếu xuất kho nhưng chưa phát sinh nghiệp vụ
kế toán.
Sau khi tạo ra thành phẩm qua quẹt barcode hệ thống tự động tiêu thụ phát sinh bút toán
theo số lượng tự động của từng cối sợi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 25
(Chứng từ bao gồm phiếu yêu cầu xuất, phiếu xuất kho, đính kèm phụ lục 03 trang 40
đến trang 41).
Hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng để hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại công ty
2.2.4.3. Sổ sách sử dụng:
 Sổ chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản kế toán chi tiết (cấp 3, 4) như sổ chi tiết vật liệu.
 Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp
vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
 Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ
phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng
để ghi vào bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và báo
biểu kế toán khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 26
2.2.4.4. Trình tự ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối kỳ
2.1.5 CÔNG TÁC KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ.
- Hàng tháng sau khi có quyết định kiểm kê, các nhóm tiến hành kiểm kê thực tế hiện
trường.
- Sau khi có số liệu kiểm kê các nhóm tổng hợp phân loại và gửi về phòng kế toán để
đối chiếu với số liệu tồn tại phòng kế toán tại thời điểm kiểm kê.
- Các số liệu có trên hệ thống SAP đều thông qua quẹt barcod để tiến hành đối chiếu.
- Đính kèm quyết định kiểm kê T02 năm 2017 (Phụ lục 04 trang 51 đến trang 52)
2.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1 Đặc điểm lao động tiền lương.
 Cơ cấu lao động.
SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 27
Hiện nay Công ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ là một Công ty phát triển, việc sử dụng hợp
lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí lao động. Hiện tại tổng số nhân viên của Công
ty và chi nhánh là 959 nhân viên kể cả nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp và các nhà
lãnh đạo cấp cao.
- Tổng GĐ: 1 người
- Các trưởng – phó phòng ban: 14 người
- Nhân viên văn phòng: 100 người
- Nhân viên kho: 20 người
- Y tá: 2 người
- Còn lại là công nhân trực tiếp sản xuất
2.2.2. Cơ cấu thu nhập.
Tất cả các nhân viên trong công ty đều phải đi làm đúng thời gian công ty quy định,
thời gian làm việc 8h/ngày, Có thể làm theo ca, hoặc làm giờ hành chánh tùy theo tính
chất công việc
2.2.3 Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty cổ phần Sợi
Thế Kỷ:
 Hình thức trả lương theo thời gian:
- Được áp dụng cho những cán bộ làm công tác quản lý (bao gồm quản lý phân
xưởng), nhân viên văn phòng.
- Lương cơ bản sẽ được thỏa thuận lúc ban đầu giữa nhân viên và doanh nghiệp. Thời
gian làm việc thường chỉ là 8 giờ / ngày. Tuy nhiên để có thể phát huy năng lực của từng
cán bộ quản lý, công ty còn trả phụ cấp trách nhiệm đối với từng cán bộ công nhân viên,
tuỳ theo từng chức năng quyền hạn.
 Hình thức trả lương theo sản phẩm:
- Được áp dụng cho những công nhân viên trực tiếp sản xuất và được căn cứ vào số
lượng sản phẩm hòan thành và đơn giá sản phẩm hoàn thành.
- Đơn giá sản phẩm hoàn thành này được chi tiết theo sản phẩm hoàn thành của từng
qui trình công nghệ được phòng tổ chức ký duyệt và gửi xuống từng phân xưởng và cán
bộ kế toán tiền lương.
 Phương thức chi trả lương:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 28
- Đối với công nhân viên đã ký hợp đồng công ty sẽ áp dụng phương thức chi trả
lương bằng chuyển khoản.
- Đối với CNV thử việc chưa ký hợp đồng công ty sẽ chi trả bằng tiền mặt.
 Thời gian chi trả lương.
Lương của toàn bộ công nhân viên được trả vào ngày 10 tây hàng tháng.
 Các khoản trích theo lương.
- Bảo hiểm xã hội.
- Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm thất nghiệp.
2.2.4 Tổ chức lao động
 Phân loại lao động.
Phân loại lao động trong công ty CP Sợi Thế Kỷ được chia theo các tiêu thức sau:
 Phân loại lao động theo thời gian: Toàn bộ lao động của doanh nghiệp được chia
thành các loại sau:
- Lao động xác định thời hạn: Được ký kết với công nhân viên trong một thời hạn xác
định 1 năm, 2 năm, hoặc 3 năm. Khi hết hạn họp đồng có thể ký lại một kỳ hạn khác cũng
từ một đến 3 năm, nhưng hợp đồng xác định kỳ hạn chỉ được ký trong 2 kỳ hạn; hết kỳ
hạn của hợp đồng thứ 2, nếu tiếp tục làm việc công ty sẽ ký kết hợp đồng không xác định
thời hạn.
- Lao động không xác định thời hạn: Được ký kết với công nhân viên đã hoàn thành
từ 1 đến 2 hợp đồng xác định thời hạn.
Hợp đồng có hiệu lực lâu dài và không xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng.
 Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh.
- Lao động trực tiếp sản xuất: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động sản
xuất KD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ nhất định.
- Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 29
- Lao động theo chức năng sản xuất: Bao gồm những lao động tham gia trực tiếp hoặc
gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ như:
công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng….
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị trường…
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính như: các nhân viên quản lý hành chính.
Các phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp thời,
chính xác phân định được chi phí thời kỳ.
2.2.5 Tổ chức quản lý lao động
Để thực hiện các chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nước Việt Nam về an toàn
sức khoẻ và môi trường; nhằm tạo nên một môi trường làm việc an toàn, sạch đẹp, lành
mạnh cho người lao động và cộng đồng chung quanh.
- Tất cả mọi người bao gồm ban lãnh đạo các cấp và toàn thể công nhân viên trong
công ty phải thực hiện nguyên tắc bảo đảm an toàn, sức khoẻ và bảo vệ môi trường trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức giáo dục, đào tạo và thường xuyên cung cấp thông tin cho công nhân viên
để thực hiện các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động, đảm bảo sức khoẻ và bảo vệ môi
trường.
- Tất cả công nhân viên trong công ty phải tuân thủ các quy định của công ty và phải
có ý thức bảo vệ tài sản và sản phẩm của công ty.
- Tất cả công nhân viên khi đến công ty làm việc, phải mặc đồng phục của công ty
đóng thùng, đi giầy bít ngón và phải đeo thẻ công nhân viên công ty.
- Trước giờ tan, ra về công nhân viên phải sắp xếp ngăn nắp nơi làm việc và phải
kiểm tra tình trạng an toàn của máy móc thiết bị.
2.2.6 Xây dựng điều khoản tính lương lao động.
 Đối với hình thức trả lương theo thời gian.
 Bộ phận văn phòng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 30
- Bộ phận văn phòng lương cơ bản sẽ được thỏa thuận lúc ban đầu giữa nhân viên và
doanh nghiệp. Thời gian làm việc thường chỉ là 8 giờ / ngày, từ 8h – 17h nên lương sẽ
được tính như sau
-
 Công chuẩn không quá 26 ngày.
- Nếu có tăng ca thì lương tăng ca = 150% (lương căn bản + thưởng)
 Bộ phận sản xuất: (quản lí phân xưởng, chuyền trưởng, tổ trưởng).
Tiền lương được tính như sau: tại doanh nghiệp tùy theo yêu cầu tiến độ của công
việc thường chia thành 2 đến 3 ca làm việc:
- Ca ngày: Làm việc từ 7h đến 15h: Tiền lương được tính thành 1 ngày (100% LCB)
- Ca chiều: Làm việc từ 15h đến 23h: Tiền lương cũng được tính thành 1 ngày
nhưng từ 21h đến 23h (2giờ) sẽ được cộng thêm phụ cấp đêm 30%. Lương được tính như
sau:
Lương = (LCB x Hệ số cấp bậc) x số ngày làm việc
Lương = LCB x số ngày làm ca ngày
Lương=LCB/công chuẩn x (số ngày làm ca đêm 8h x 75% x 100%+số
ngày làm ca đêm 8h x 25% x 130%)
Công chuẩn
Công chuẩn
Lương tăng ca = (LCB /công chuẩn)/8giờ số giờ tăng ca x 150%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 31
- Ca đêm: Làm việc từ 23h đến 07h: Tiền lương cũng được tính thành 1 ngày và sẽ
được cộng thêm phụ cấp đêm 30%. Tiền lương được tính như sau:
Tiền lương tăng ca được tính =150% lương cơ bản:
- Nếu tăng ca từ 21h đến 5h ngoài lương tăng ca sẽ được cộng thêm 30% phụ cấp
đêm tính như sau:
- Nếu làm việc ngày chủ nhật thì:
- Nếu làm việc ngày lễ thì:

- Tiền thưởng:
- Tiền lương nghỉ lễ, phép:
+ Đối với bộ phận văn phòng:
+ Đối với bộ phận sản xuất:
Lương = LCB/công chuẩn x (số ngày làm đêm 23h x 130%)
Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 150% x số giờ tăng ca
Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 195% x số giờ tăng ca
Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 200% x số giờ tăng ca
Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 300% x số giờ tăng ca
Tiền thưởng = Tiền thưởng quy định / công chuẩn x số ngày làm việc
Lương nghỉ lễ, phép= Lương cơ bản /công chuẩn x số ngày nghỉ lễ, phép
Lương nghỉ lễ, phép= (LCB+Mức thưởng)/công chuẩn xsố ngày nghỉ lễ, phép
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 32
Công ty trả lương cho công nhân viên căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, tháng
lương và hệ số lương do Nhà nước quy định.
Sau đây là cách tính lương cho khối văn phòng tháng 02/2019 Cụ thể tính lương cho
một nhân viên phòng kế toán như sau:
VD: Lương của nhân viên Phùng Thị Kim Thoa SH 674 thuộc phòng kế hoạch sản tiêu
được tính như sau:
- LKHĐ: 2,709,000 đ
- Hệ số cấp bậc: 2.0
Các nhân viên khác tính tương tự ta được tổng thu nhập của phòng kế hoạch như bảng
tổng hợp lương tháng 02/2019 mà kế toán đã tổng hợp (Phụ lục 05 từ trang 44 đến trang
45)
2.2.7. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm.
Mức lương tháng = SL sản phẩm công việc hoàn thành x Đơn giá tiền lương
2.2.8 Kế toán các khoản tiền lương tại công ty.
 Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm công
- Bảng tổng hợp lương
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi lương
- Phiếu chuyển khoản lương trong tháng
2.2.9 Tài khoản sử dụng.
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 335 : Chi phí phải trả
2,709,000 x 2.0
Lương = x 23 = 5,192,250 đ
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 33
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý DN……
2.2.10 Phương pháp kế toán.
 Sơ đồ kế toán tổng hợp.
Trình tự luân chuyển chứng từ: dựa vào sơ đồ luân chuyển
- Hàng tháng, vào ngày 25 đối chiếu bảng chấm công với thẻ chấm công của từng
công nhân và cho tổ trưởng từng bộ phận để xác định ngày công.
- Sau khi xác định ngày công, kế toán tiến hành lập bảng tính lương cho từng BP.
- Khi tính lương cho công nhân, nhân viên kế toán dựa vào các chứng từ và các bảng
có liên quan, để tiến hành tính toán và lập bảng lương.
- Khi đã tính xong kế toán trưởng phải có nhiệm vụ kiểm tra, xem xét. Ngày 27 hoặc
28 trình lên cho Ban giám đốc xem xét và ra chỉ thị cho thủ quỹ chi.
- Sau khi hoàn tất các trình tự thủ tục trên khi thủ quỹ duyệt, ngày 10 kế toán lương
tiến hành thanh toán lương cho công nhân và các nhân viên.
Khi thanh toán lương xong kế toán tiến hành ghi sổ.
 Hạch toán tiền lương.
 Phương pháp hạch toán tiền lương tại công ty:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN THÁNG
02/2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 34
- Dựa vào bảng tổng hợp tiền lương tại công ty tháng 02/2019 ( Phụ lục 05, trang 45)
ta hạch toán như sau:
( 1 )- Tổng hợp tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 ở các bộ
phận như sau:
NỢ TK 622: 1,023,694,585 đ
NỢ TK 627: 686,934,199 đ
NỢ TK 642: 964,643,745 đ
CÓ TK 3341: 2,675,272,529 đ
( 2 )- Trích 8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương cơ bản của công nhân
viên:
NỢ TK 334: 162,923,085 đ
CÓ TK 3383: 123,361,440 đ
CÓ TK 3384: 24,141,465 đ
CÓ TK 3389: 15,420,180 đ
(3)- Các khoản giảm trừ khác:
NỢ TK 334: 181,640,652 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 35
CÓ TK 622: 72,420,283 đ
CÓ TK 627: 40,812,638 đ
CÓ TK 642: 68,407,731 đ
( 4 )- Chi thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên:
NỢ TK 334: 3,019,836,266 (2,675,272,529 + 162,923,085+181,640,652)
CÓ TK 112: 2,033,487,395
CÓ TK 111: 986,348,871
 Căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán một số nghiệp vụ sau:
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 bằng chuyển khoản:
NỢ TK 334: 2,033,487,395 đ
CÓ TK 112: 2,033,487,395 đ
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 bằng tiền mặt :
NỢ TK 334: 986,348,871 đ
CÓ TK111: 986,348,871 đ
2.2.11 Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại công ty.
 Chứng từ sử dụng.
- Bảng lương tổng hợp
- Danh sách trích nộp bảo hiểm giành cho người lao động, BHXH 8%, BHYT 1.5%,
BHTN 1%
- Danh sách nộp bảo hiểm dành cho người lao động, BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN
1%
 Tài khoản sử dụng
Kế toán công ty sử dụng TK 338 (phải trả, phải nộp khác), để phản ánh tình hình
trích và thanh toán các khoản trích theo lương tại công ty.
- TK sử dụng:
- Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội.
- Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế.
- Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
 Phương pháp kế toán
 Sơ đồ kế toán tổng hợp - Hạch toán các khoản trích theo lương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 36
 Để tính lương cho nhân viên theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
trên bảng chấm công, thang lương và hệ số lương theo quy định của Nhà nước.
 Để tính lương cho nhân viên theo sản phẩm, Công ty căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế, hệ số công việc theo quy định của Nhà nước, đơn giá được xác định theo kế hoạch
từ đầu năm của doanh nghiệp và điểm số thi đua theo quy định của DN.
 Các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ gồm có: BHXH,
BHYT, BHTN.
Việc trích lập các khoản BHXH, BHYT, BHTN dựa vào tiền lương căn bản. Mức
lương nộp BHXH, BHYT, BHTN được xác định trên tiền lương của công nhân viên. Việc
xác định mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN được xác định như sau:
- Trích BHXH 26% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 18%
doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 8% trừ vào lương của công nhân viên.
- Trích BHYT 4.5% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 3%
doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 1.5% trừ vào lương của công nhân viên.
- Trích BHTN 2% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 1%
doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 1% trừ vào lương của công nhân viên.
Hàng tháng, kế toán phải tính và lên mức lương trích BHXH, BHYT, BHTN đồng
thời mỗi quý kế toán của công ty phải lên danh sách lao động nộp BHXH trong từng tháng
của quý.
Vào cuối quý, phòng kế toán có trách nhiệm tính số BHXH, BHYT, BHTN. Sau
đó mang lên nộp cho cơ quan BHXH, BHYT, BHTN.
Các khoản trích theo lương được cụ thể trên bảng sau:
Nội dung Tỷ lệ trích theo
lương
Trong đó
Doanh nghiệp Người lao động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 37
BHXH 26% 18% 8%
BHYT 4.5% 3% 1.5%
BHTN 2% 1% 1%
Tổng 32.5% 22% 10.5%
Sau đây là ví dụ thực tế về các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng lấy
số liệu tháng 02/2019 tại công ty:
Cụ thể các khoản trích theo lương của nhân viên phòng kế toán Phùng Thị Kim
Thoa SH 674 được tính như sau:
- Mức trích BHXH một nhân viên 2,709,000 x 26% = 704,340 đ.
Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 18% = 487,620 đ.
Người lao động chịu trừ vào lương 2,709,000 x 8% = 216,720 đ.
- Mức trích BHYT một nhân viên: 2,709,000 x 4.5% = 121,905 đ.
Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 3% = 81,270 đ.
Người lao động chịu trừ vào lương 2,709,000 x 1.5% = 40,635 đ.
- Mức trích BHTN một nhân viên 2,709,000 x 2% = 54,180 đ.
Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 1% = 27,090 đ.
Người lao động chịu trừ vào lương: 2,709,000 * 1% = 27,090 đ.
Cộng các khoản trích của nhân viên phòng kế hoạch Phùng Thị Kim Thoa SH 674
gồm BHXH, BHYT, BHTN là: 216,720 + 40,635 + 27,090 = 284,445 đồng.
Các khoản trích theo lương của từng nhân viên phòng kế hoạch được tính tương tự và
được tổng hợp trên bảng tổng hợp lương tháng 02/2019 (PL 05 trang 44 đến 45).
 Kế toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:
Sau khi tính toán và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, cuối tháng kế
toán tiến hành phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong tháng vào các
đối tượng chịu chi phí như sau:
Đối với chi phí quản lý (TK 642) theo quy định của doanh nghiệp thì lương và các
khoản trích theo lương của các phòng ban sau đây được tính vào chi phí quản lý.
- Ban Giám Đốc
- Phòng Kế Toán
- Phòng Tổng Vụ
- Phòng Cung Ứng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 38
- Phòng Nhân Sự - Phòng Thu Mua
Đối với chi phí bán hàng (TK 641) theo quy định của doanh nghiệp thì lương và
các khoản trích theo lương của các phòng ban sau được tính vào chi phí bán hàng.
- Phòng Kinh Doanh
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất (TK 622) tài khoản này tập hợp lương và các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, của tất cả công nhân trực tiếp sản
xuất tại phân xưởng.
Đối với chi phí sản xuất chung ( TK 627) bao gồm lương quản lý các phân xưởng
sản xuất, BHXH, BHYT, BHTN, được tập hợp vào tài khoản này.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả công nhân viên trong
kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động và tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, theo quy
định trên cơ sở tổng hợp tiền lương phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN.
* Mục đích sử dụng các quỹ:
- Về BHXH: công ty nộp hết số tiền trích 26% BHXH cho cơ quan BHXH cấp trên
để cơ quan này chi các khoản trợ cấp hưu trí, chôn cất, tử vong cho công nhân viên về sau
và bù đắp các khoản ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Khi phát sinh các trường hợp
được hưởng chế độ BHXH, thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ và tách ra khoản
trợ cấp theo đúng quy định. Hàng tháng kế toán lập bảng tổng hợp những ngày nghĩ hưởng
chế BHXH.
- Về BHYT: công ty nộp 4.5% cho cơ quan BHYT thành phố, tỉnh để cơ quan này
đóng tiền cho các bệnh viên địa phương mà công nhân viên công ty có đăng ký BHYT để
các bệnh viện chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho công nhân viên.
- Về BHTN: Công ty nộp 2% cho cơ quan BHTN thành phố. Khi người lao động nghĩ
việc mà chưa có việc làm. Thì được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định của cơ quan bảo
hiểm.
- Về KPCĐ: Công ty trích 2% KPCĐ để nộp về công đoàn cấp trên và sử dụng quỹ
này theo Luật Công đoàn; về phía người lao động nếu ai muốn tham gia công đoàn thì
mỗi tháng đóng 5,000đ và các quỹ này sẽ được chi vào những việc như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 39
+ Chi cho cán bộ công nhân viên khi gia đình có tai nạn, ốm đau, cha mẹ (chồng
hoặc vợ) mất được công đoàn đi thăm.
+ Chi khi CB - CNV có tiệc cưới hỏi, công đoàn chi tiền cho doanh nghiệp đi.
+ Chi tiền thưởng cho hoạt động công đoàn vào dịp lễ tết.
+ Chi tổ chức cho công nhân viên đi nghĩ mát.
+ Chi qùa sinh nhật cho nhân viên tham gia công đoàn.
* Thực hiện các khoản phụ cấp, trợ cấp tại công ty:
- Các khoản phụ cấp: hiện nay doanh nghiệp có quy định nhiều mức phụ cấp cho cán
bộ công nhân viên của doanh nghiệp như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp
độc hại nguy hiểm , nhằm tăng cường và gắn trách nhiệm của cán bộ công nhân viên chức
đảm đương công việc quan trọng như: trưởng phòng, phó phòng … các điều kiện hưởng
phụ cấp theo quy định của doanh nghiệp là:
+ Hoàn thành CV được giao theo đúng kế hoạch (chất lượng, số lượng, thời gian).
+ Không để xảy ra bất cứ sự cố nào hoặc gây hậu quả ảnh hưởng đến công việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và kế hoạch sản xuất.
+ Không để xảy ra thất thoát hư hỏng hàng hóa vật tư thuộc phạm vi quản lý.
* Căn cứ để tính phụ cấp là hệ số phụ cấp tính trên lương cơ bản trong tháng.
- Đối với phụ cấp chức vụ:
+Trưởng phòng, quản đốc hệ số là 0.3.
+Phó phòng, phó giám đốc hệ số là 0.2.
- Đối với phụ cấp trách nhiệm:
+Trưởng phòng tổ chức hành chính hệ số là 0.3.
+Các tổ trưởng, thủ quỹ hệ số là 0.1
+Các khoản trợ cấp: bên cạnh các khoản phụ cấp trên, công nhân viên còn hưởng các
khoản trợ cấp như: trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 40
 Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của từng bộ phận trong công ty
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.3.1 Tổng quan về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty CP Sợi Thế Kỷ
 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu phát sinh từ hai phân xưởng sợi
POY và DTY. Mỗi phân xưởng đều sản xuất ra những thành phẩm. Hai phân xưởng này
có mối quan hệ mật thiết với nhau: phân xưởng sợi POY khi sản xuất ra sản phẩm là sợi
POY ( 125/72/1 , 125/36/1 ….) có thể nhập kho thành phẩm để bán hoặc chuyển đến phân
xưởng sợi DTY, là đầu vào của phân xưởng sợi DTY. Vì vậy công ty đã áp dụng phương
pháp tập hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí tại các phân xưởng.
Các khoản mục chi phí của công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính: hạt chips-602, hạt chips-307, sợi POY, …nguyên vật liệu phụ: dầu POY, dầu
tẩm sợi, ống giấy, băng keo... tham gia vào việc sản xuất và chế tạo thành phẩm sợi POY
(125/72/1 , 125/36/1 …), sợi DTY ( 75/72/1 SY ,75/36/1 NNSY , …..)
- Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): gồm tiền lương, phụ cấp lương, và các khoản
trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nhiệp, theo tỷ lệ hiện
hành với tiền lương cơ bản. Áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung (SXC): là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
sản xuất (trừ chi phí NVLTT và NCTT).
 Đối tượng tính giá thành
Công ty sản xuất theo các phân xưởng ứng với các giai đoạn chính của quy trình công
nghệ, kết quả sản xuất ở phân xưởng sợi là loại sợi POY ( 125/72/1, 125/36/1….) loại
sợi này có thể được bán thẳng ra ngoài và là nguyên liệu chính cho phân xưởng sợi DTY,
kết quả sản xuất ở phân xưởng Sợi DTY là thành phẩm sợi DTY ( 75/72/1 SY, 75/36/1
NNSY…). Do đó, công ty đã xác định đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn
cuối cùng và là bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến trước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 41
Việc xác định đối tượng tính giá thành như trên đã tính được giá thành bán thành phẩm
ở mỗi giai đoạn, thuận tiện cho việc hạch toán bán thành phẩm nhập kho, tăng cường hạch
toán kinh tế nội bộ ở các phân xưởng và xác định được kết quả ở bán thành phẩm bán ra.
 Kỳ tính giá thành của công ty cổ phần sợi thế kỷ là cuối tháng
2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội Dung:
Do thành phẩm chủ yếu của công ty là sợi tơ tổng hợp nên thành phần chủ yếu trong
sợi là hạt nhựa chips nhập khẩu từ nước ngoài. Do đó đặt ra cho Công ty một nhiệm
vụ hết sức quan trọng trong công tác quản lí và hạch toán quá trình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu.
Công ty có 2 nhà máy sản xuất sợi là sợi POY và sợi DTY nên nguyên vật liệu cũng
được tách ra làm 2 như sau:
- Nguyên vật liệu chính của sợi POY: Chips 305, chips 602, chips Chungshing chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành sản phẩm (>80%), vì vậy việc hạch toán chi
phí NVL một cách chính xác và đầy đủ giúp cho việc tính giá thành sản phẩm chính
xác hơn. Nguyên vật liệu phụ của sợi POY: Dầu tẩm sợi, ống giấy được nhập khẩu
từ nước ngoài và trong nước chiếm 4-5% tổng giá thành sản phẩm.
- Nguyên vật liệu chính của sợi DTY: Sợi POY từ nhà máy POY, sợi POY nhập
khẩu; do sợi POY từ nhà máy POY sản xuất ra có thể bán ra ngoài được nên công
ty hạch toán vào TK 155P sau đó mới xuất ra làm nguyên vật liệu để sản xuất sợi
DTY. Cũng giống như nhà máy POY NVL chính DTY cũng chiếm tỷ trọng khá
lớn 85% tổng giá thành của sản phẩm sợi DTY.
- Nguyên vật liệu phụ của sợi DTY: dầu KY 500, ống giấy, thùng carton, nylon, hóa
chất, băng keo…… chiếm tỷ trọng khoản 2-3% tổng giá thành sản phẩm.
Công ty áp dụng phương pháp FIFO để quản lý nhập, xuất kho; xác định giá trị NVL
xuất kho cho sản xuất theo phương pháp bình quân giá quyền tức thời. Nhập kho
thành phẩm và sản phẩm xuất bán hoặc xuất dùng xác định theo phương pháp tồn kho
cuối kỳ (trong tháng nhập và xuất được tạm tính theo 1 giá chuẩn tạm thời, sau khi
tính giá thành xong, chênh lệch giữa thực tế và giá chuẩn tạm tính sẽ được hệ thống
tự động cập nhật bổ sung).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 42
Đơn giá xuất kho NVL theo phương pháp bình quân gia quyền, đơn giá được công ty
tính theo công thức sau:
Ví dụ: trong tháng 02/2019 tình hình nhập xuất kho NVL như sau:
+ Tồn đầu tháng NVL chính chips-602 số lượng 516,878 (kg) và thành tiền
9,970,005,347 (đồng)
+ Nhập kho chips -602 trong kỳ Số lượng là 1,273,000.00 (kg), thành tiền
24,554,897,000 (đồng)
+ Xuất kho NVL trong kỳ theo PX số 2963 ngày 23/02/2019 số lượng 28,500 (kg)
9,970,005,347 + 24,554,897,000
19,289 đồng
516,878 + 1,273,000
Vậy đơn giá thực tế của chips-602 xuất ngày 23/02/2017 là:
28,500 x 19,289 = 549,736,500 đồng
 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- việc nhập xuất NVL đều được kế toán theo dõi và ghi chép một cách thường xuyên
trong quá trình phát sinh.
+ Hóa đơn
+Phiều đề nghị nhập kho, phiếu nhập kho
+ Phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho
- Trình tự luân chuyển của phiếu xuất NVL: khi có nhu cầu xuất NVL nhân viên
xưởng sẽ lập phiếu đề nghị xuất kho NVL và chuyển cho trưởng bộ phận và quản
đốc xét ký duyệt xong sẽ chuyển qua nhân viên kho tiến hành xuất kho thực tế và
trên hệ thống SAP, Nhận viên kho tiến hành in phiếu xuất kho trên SAP cho nhà
Giá trị thực tế Tổng giá trị thực tế của Số lượng vật
Giá trị thực tế của NVL tồn + NVL nhập trong tháng liệu chính
của nguyên vật = x xuất dùng
liệu xuất dùng Tổng lượng NVL tồn đầu tháng và nhập trong tháng
Ñôn giaù bình quaân
cuûa 1 kg chips
= =
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 43
máy dựa trên P. đề nghị xuất kho của nhà máy. Sau đó NV kho sẽ chuyển chứng từ
xuất kho này về phòng kế toán lưu và hạch toán.
- Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu cùng thủ kho đối chiếu, kiểm kê lại giữa thực tế
và trên hệ thống SAP để tính ra lượng nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất và
tính giá nguyên vật liệu xuất dùng đó.
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cả 2 nhà máy, kế toán đã
sử dụng một số tài khoản cấp con được mở chi tiết cho từng phân xưởng như sau:
- TK TK 152 tại công ty có các tài khoản con sau:
1521 : Nguyên vật liệu chính DTY
1522 : Nguyên vật liệu phụ DTY
152P: Nguyên vật liệu chính POY
- TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ” Tài khoản này có kết cấu như sau:
- TK 621 Tại công ty có các tài khoản con 2 sau :
6211 : Chi phí nguyên vật liệu chính DTY
621P : Chi phí nguyên vật liệu chính POY
 Trình tự hạch toán
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO:
Tổng giá trị nguyên vật liệu chips INDORAMA xuất sản xuất sợi POY 125/36/1
1301110310064 là: 109,432.190 kg
6,748,185,600
360000
Căn cứ vào chứng từ tiêu thụ 261 trên SAP (đính kèm phụ lục 06 trang 46 đến 50:
order sản xuất tháng 2 ) ta có:
- Sử dụng 267,400.750 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 266,000.960 kg TP
POY mã 1301110310064 ta có:
Nợ TK 621P 18,744.96 x 267,400.750 = 5,012,416,362.72 đ
Có TK 152P 5,012,416,362.72 đ
- Sử dụng 54,051.560 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 51,425.596 kg TP POY
mã 1301111210043 ta có:
Giá xuất kho chips Indorama từ 1/2 đến 12/2 =
= 18,744.96 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 44
Nợ TK 621P 18,744.96 x 54,051.560 = 1,013,194,330.14 đ
Có TK 152P 1,013,194,330.14 đ
- Sử dụng 33,102.330 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 33,027.530 kg TP POY
mã 1301110610173 ta có:
Nợ TK 621P 18,744.96 x 33,102.330 = 620,501,851.76 đ
Có TK 152P 620,501,851.76 đ
6,016,902,000
280000
- Sử dụng 189,106.100 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 185,857.590 kg TP
POY mã 1301150410050 ta có:
Nợ TK 621P (18,744.96 x 5,445.36)+( 21,489 x 183,660.74) = 4,048,758,697.25 đ
Có TK 152P 4,048,758,697.25 đ
- Sử dụng 90,041.980 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 89,665.210 kg TP POY
mã 1301150810031 ta có:
Nợ TK 621P 21,489 x 90,041.980 = 1,934,912,108.22 đ
Có TK 152P 1,934,912,108.22 đ
 Tổng giá trị nguyên vật liệu phụ bao gồm dầu tẩm sợi, ống giấy được phân bổ theo
tổng số lượng nhập kho trong tháng của mã hàng đó.
- Tổng trị giá dầu POY xuất sản xuất là: 156,381,629 đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 621P 156,381,629 đ
Có TK 152P 156,381,629 đ
VD: Trong tháng tổng số lượng nhập kho thành phẩm POY là 912,547.10 kg trong đó mã
1301120310060 nhập kho 28,977.920 kg như vậy giá trị dầu vào sản phẩm này như sau:
1,932,389.48 đ
912,547.10
Phân bổ tương tự cho các nguyên vật liệu phụ khác
- Xuất ống giấy sx thành phẩm POY tổng giá trị là: 138,979,798đ. Kế toán định khoản
Nợ TK 621P 138,979,798đ
Có TK 152P 138,979,798đ
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính giá thành sản phẩm
Giá trị dầu mã 1301120310060 = X 28,977.920 = 61,363 đ
Giá xuất kho chips Indorama từ 13/2 đến 28/2 = = 21,489 đ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 45
Nợ TK 154P 12,925,144,777.09 đ
Có TK 621P 12,925,144,777.09 đ
SỔ CÁI
Tài khoản: 621P “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp POY ”
Tháng 02 năm 2019
ĐVT: Đồng
Cuối tháng căn cứ vào tình hình sản phẩm nhập kho và số lượng kiểm kê NVL và sản
phẩm dở dang thực tế tại xưởng. Làm căn cứ để cân đối tiêu thụ NVL vào lệnh.
2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28/2/17 Xuất hạt chips sản xuất TP ( POY) 15220001 12,629,783,350.09
28/2/17 Xuất dẩu POY sản xuất TP (POY) 15220001 156,381,629
28/2/17 Xuất ống giấy sản xuất TP (POY) 15220001 138,979,798
28/2/17 K/c CPNVL tính giá thành (POY) 15220001 12,925,144,777.09
Tổng phát sinh 12,925,144,777.09 12,925,144,777.09
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 46
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp
tạo ra sản phẩm tại các phân xưởng bao gồm các khoản lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp làm thêm giờ,…Bên cạnh đó chi phí nhân
công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định của nhà nước.
Quá trình phân bổ lương vào sản phẩm củng giống như phân bổ nguyên vật liệu phụ
vào sản phẩm tức là căn cứ vào sản phẩm hoàn thành nhập kho của sản phẩm đó.
Công ty đang áp dụng hình thức trả lương CNCNV trực tiếp theo sản phẩm. Chính
hình thức này đã thúc đẩy tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian sản xuất và tương
xứng với sức lao động của mỗi công nhân.
Công ty Thế Kỷ là một công ty cổ phần, tổng quỹ lương của công ty do Hội đồng
Quản Trị duyệt. hàng năm, căn cứ vào sản lượng kế hoạch mà công ty đưa ra, Hội đồng
quản trị duyệt đơn giá sản phẩm. Tổng quỹ lương xẽ bằng đơn giá sản phẩm nhân với sản
lượng sản xuất kế hoạch (được lập vào năm trước):
Tổng quỹ lương = Đơn giá sản phẩm x sản lượng sản phẩm SX KH
Công ty thực hiện trả lương cho khối quản lý doanh nghiệp theo mức lương quy định,
căn cứ vào hệ số trả lương và mức lương cơ bản.
Lương của khối quản lý sản xuất và lương của công nhân trực tiếp sản xuất được trả
lương theo cả hai hình thức: Lương theo thời gian và lương theo năng suất lao động. Căn
cứ vào bậc lượng, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số năng suất để tính lương. Tiền lương
theo thời gian được tính theo các khoản phụ cấp ngoài việc căn cứ vào lương cơ bản.
Tiền lương năng suất phụ thuộc vào hệ số phụ cấp bậc công việc, hệ số năng suất
Lương thực lĩnh = Lương thời gian + Lương năng suất
Ngoài ra lao động mới vào làm việc, thời gian 2 tháng đầu được tính 80% mức lương
hợp đồng.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Hợp đồng lao động.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Phiếu chi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 47
Hàng tháng dựa vào máy chấm công tự động và bảng chấm công do các phân xưởng
gửi lên phòng nhân sự tính lương cho người LĐ sau đó chuyển số tiền lương đã tính qua
phòng kế toán, kế toán thanh toán tiến hành trả lương qua thẻ ngân hàng Đông Á.
Bảng chấm công do các nhân viên hạch toán ở các phân xưởng lập để theo dõi ngày
công thực tế làm việc, nghỉ việc, số công hưởng BHXH,… Cuối tháng người lập bảng
chấm công và quản đốc phân xưởng ký tên và gửi cho phòng nhân sự kèm theo các chứng
từ liên quan khác như: giấy xin nghỉ việc không lương, giấy chứng nhận nghỉ hưởng
BHXH,…nhân viên nhân sự căn cứ vào đó để tính lương.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 “chi phí
nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở thêm tài khoản cấp con để hạch toán cho 2
nhà xưởng là 621P “chi phí nhân công trực tiếp cho nhà xưởng POY” và 6211 “Chi phí
nhân công trực tiếp của nhà xưởng DTY”
Khi tính ra số tiền phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất trong kỳ, trích BHYT,
BHXH, BHTN, theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 : phải trả người lao động
Có TK 338 : phải trả, phải nộp khác
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính tổng chi phí SXKD trong kỳ:
Nợ TK 154 : chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Trình tự hạch toán
Do chính sách lương bỗng là phải bảo mật nên hàng tháng phòng Nhân sự sẽ tính
lương CBCNV lên bảng lương đồng thời lên bảng phân bổ lương từng phòng ban theo
yêu cầu của phòng kế toán, phòng kế toán căn cứ vào bảng lương phòng nhân sự tách ra
để hạch toán vào phần mềm đưa chi phí vào giá thành sản phẩm.
Bảng 01: Phân Bổ Lương Tháng 02/2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Trần Hoàng Bửu 48
Bảng 02: Các khoản trừ trong Lương Tháng 02/2019
Căn cứ vào bảng phân bổ lương trên kế toán hạch toán vào phiếu kế toán như sau:
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx
Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx

Ähnlich wie Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx (17)

Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán hàng tồn kho công ty thương mại, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán hàng tồn kho công ty thương mại, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán hàng tồn kho công ty thương mại, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán hàng tồn kho công ty thương mại, HAY
 
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Người Dân Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Văn Phòng ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Người Dân Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Văn Phòng ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Người Dân Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Văn Phòng ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Người Dân Với Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Văn Phòng ...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docxPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.docBáo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docxXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco.doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco.docHoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco.doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vilaco.doc
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.docBáo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Kürzlich hochgeladen

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Kürzlich hochgeladen (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Sợi Thế Kỷ.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP.HCM TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN KHOA KINH TẾ  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.S Phạm Tường Vy Sinh Viên Thực Hiện: Trần Hoàng Bửu Lớp: 01KT10B1 TP.HCM, Ngày Tháng Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kế toán – Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gòn đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Tường Vy – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Trần Hoàng Bửu Lớp: 01KT10B1 Khóa 10 Khoa : Kinh Tế Kỹ Thuật Trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gòn Trong thời gian từ ngày.......tháng........đến ngày........................tháng ....... năm 2019 Tại : CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ Địa chỉ : Lô B1-1 Khu Công Nghiệp Tây Bắc, Huyện Củ Chi , Tp.HCM. Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, chúng tôi có một số nhận xét đánh giá như sau : 1. Về ý thức tổ chức kỷ luật: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 2. Về tinh thần thái độ học tập: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3. Về quan hệ, lối sống: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 4. Các nhận xét khác: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Đánh giá chung sau khi thực tập: .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngày Tháng Năm 2019 Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập (Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký và ghi rõ họ và tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP (Dành cho người hướng dẫn Báo cáo thực tập) Họ và tên người hướng dẫn:THS Phạm Tường Vy Cơ quan công tác:................................................................................................... Họ và tên học viên :Trần Hoàng Bửu Tên đề tài“Kế Toán Nguyên Vật Liệu - Công Cụ Dụng Cụ, hạch toán tiền lương, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ”. Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mã số : 117020107 Lớp: 01KT10B1 Niên khóa :10 Năm 2017-2019 Là người hướng dẫn báo cáo thực tập của sinh viên, tôi có nhận xét như sau: 1. Về thời gian và tiến độ thực hiện luận văn (đúng hạn hay quá hạn) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 2. Về tinh thần, thái độ nghiên cứu của sinh viên (trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 3. Về kiến thức, sự hiểu biết và những kinh nghiệm của sinh viên ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 4. Về nội dung và hình thức báo cáo thực tập(mức độ đáp ứng các yêu cầu của báo cáo thực tập theo quy định) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 5. Ý kiến đề nghị
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ HCM, ngày........ tháng........ năm 2019 Người nhận xét ( Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHỤ LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1.1.1. Khái quát Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ: 2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2.1 Đặc điểm lao động tiền lương. 2.2.2. Cơ cấu thu nhập 2.2.3 Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty cổ phần Sợi Thế Kỷ: 2.2.4 Tổ chức lao động 2.2.5 Tổ chức quản lý lao động 2.2.6 Xây dựng điều khoản tính lương lao động. 2.2.7. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm. 2.2.8 Kế toán các khoản tiền lương tại công ty. 2.2.9 Tài khoản sử dụng. 2.2.10 Phương pháp kế toán. 2.2.11 Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại công ty. 2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3.1 Tổng quan về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty CP Sợi Thế Kỷ 2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.3.4 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang 2.3.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.6 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.6 Tài khoản sử dụng 3.4.5 Trình tự hạch toán Chương 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN 3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 3.1.1. Đánh giá chung 3.1.2. Ưu, nhược điểm 3.1.2.1. Ưu điểm 3.1.2.2. Nhược điểm 3.2. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 1 Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ 1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1.1.1. Khái quát Công Ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ: - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ - Tên quốc tế : Century Synthetic Fiber Corporation. - Tên viết tắt : Century - Trụ sở chính : Lô B1-1 Khu Công Nghiệp Tây Bắc, Huyện Củ Chi , Tp.HCM. - Chi nhánh : Đường số 08, KCN Trảng Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh. - Điện thoại: (08)37907565, Fax: (08)37907566. - Mã số thuế: 0302018927 - Email: century@hcm.vnn.vn - Webside: http://www.theky.vn. Chức năng: Hiện nay đơn vị là một công ty Cổ Phần có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước, có quyền và nghĩa vụ theo luật định. Tự chịu mọi trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong số vốn góp cổ phần mà công ty quản lý. Người đại diện theo Pháp luật của Công ty: - Ông : Đặng Triệu Hòa - Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Tổng Giám Đốc điều hành. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: Năm 2000: Thành lập công ty. - Sợi Thế Kỷ tiền thân là Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Thế Kỷ, được thành lập ngày 01/06/2000 theo Giấy đăng ký kinh doanh số 4101001242, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 01/06/2000, chuyên sản xuất sợi DTY (Draw Textured Yarn) từ nguyên liệu sợi POY (Partially Oriented Yarn) nhập khẩu. - Trụ sở và nhà máy của Sợi Thế Kỷ đặt trong khuôn viên có diện tích 16.000 m2 tại Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP.HCM. - Nhà máy được trang bị các dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ Tập
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 2 Đoàn Barmag AG (Đức) chủ yếu sản xuất sợi tổng hợp polyester với đầy đủ các qui cách chủng loại. Tổng công suất thiết kế cho nhà máy sản xuất sợi DTY (Draw Textured Yarn) đạt 4.800 tấn/năm cho giai đoạn này. Năm 2005: Chuyển đổi thành công ty cổ phần - Ngày 11/04/2005 : Sợi Thế kỷ được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Sợi Thế Kỷ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003288, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp. Sự thay đổi này nằm trong chiến lược huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của Sợi Thế Kỷ. Năm 2008: Trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi POY Năm 2008: Sợi Thế Kỷ đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất sợi POY (nguyên liệu đầu vào sản xuất sợi DTY) . Việc đầu tư sản xuất sợi POY còn hướng đến mục tiêu giảm sự phụ thuộc vào nguyên liệu POY nhập khẩu, đặc biệt là sự biến động giá cả và nguồn cung sợi POY. Đầu tư phát triển dây chuyền sản xuất sợi POY là một bước ngoặc trong quá trình phát triển và mở ra cơ hội mới cho Sợi Thế Kỷ vì với sự kiện này, Sợi Thế Kỷ chính thức trở thành công ty Việt Nam đầu tiên sản xuất sợi Polyester từ polyester chips. Năm 2009: Đầu tư xây dựng nhà máy thứ hai ở Trảng Bàng, Tây Ninh - Tháng 06/2009, Sợi Thế Kỷ tiếp tục mở rộng năng lực và năng suất sản xuất bằng việc đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất POY và DTY ở Trảng Bàng, Tây Ninh. Nhà máy mới được khánh thành vào ngày 18/01/2011 và đóng góp sản lượng sản xuất lên đến 11.000 tấn bao gồm cả sản phẩm sợi DTY và POY. Năm 2011: Niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng TP.HCM. - Năm 2011: Niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng TP.HCM. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND. Năm 2014: Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy tại Trảng Bàng, Tây Ninh - Năm 2014: Sau khi nhà máy thứ nhất ở Trảng Bàng, Tây Ninh đi vào ổn định sản xuất, Sợi Thế Kỷ tiếp tục triển khai dự án Trảng Bàng 2. Trang bị thêm nhiều máy móc hiện đại để sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm cao cấp và dự kiến sau khi hoàn thành sẽ tăng 1,5 lần về sản lượng so với năm 2013. Mở rộng thị trường xuất khẩu để
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 3 đưa các sản phẩm mang thương hiệu Sợi Thế Kỷ khẳng định vị trí trên trường quốc tế. Năm 2015: Tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy tại Trảng Bàng 3, Tây Ninh - Ngày 18/9/2015, Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ đã tổ chức lễ khánh thành nhà máy Trảng Bàng 3 tại Khu Công Nghiệp Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. - Tính đến cuối tháng 9/2015, nhà máy Trảng Bàng – giai đoạn 3 sẽ hoàn tất việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt 100% máy móc thiết bị. Với tổng vốn đầu tư 735 tỷ đồng Việt nam, dự án Trảng Bàng 3 sẽ nâng tổng vốn đầu tư của công ty lên 1.610 tỷ đồng (tương đương 80 triệu USD). Nhà máy Trảng Bàng 3 sẽ góp phần tăng tổng công suất của toàn Công ty từ 37.000 tấn lên 52.000 tấn sợi/năm. - Dự án mới tại nhà máy Trảng Bàng 3 có áp dụng hệ thống điều khiển trung tâm POC (Plant Operating Center) của nhà cung cấp Oerlikon Barmag. Đây là hệ thống quản lý sản xuất tiên tiến trên thế giới, kết nối được toàn bộ các dây chuyền sản xuất với hệ thống điều hành trung tâm và hệ thống kế toán SAP. - POC có các ứng dụng (module) như quản lý điều kiện sản xuất (recipe management), kiểm soát hiệu quả sản xuất (job management or reports and statistics), kiểm soát chất lượng (quality management). Hệ thống POC sẽ giúp STK tăng cường hiệu quả sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm, hơn nữa nhằm đem lại sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng đồng thời giúp gia tăng năng suất sản xuất cho Công ty. Hệ thống POC sẽ được triển khai cho toàn Công ty ở tất cả các nhà máy trong năm sau. - Một điểm nổi bật khác của dàn máy kéo sợi DTY lần này là hệ thống xuống sợi tự động, sẽ góp phần nâng cao tỷ lệ sợi đều cối và chất lượng sản phẩm. Dây chuyền sản xuất hiện đại được lắp đặt tại Tràng Bảng 3 sẽ cho phép Công ty sản xuất các sản phẩm chất lượng rất cao và các sản phẩm mới như côn sẵn cho nhuộm chỉ (soft package for dyed yarn), và với tốc độ sản xuất nhanh cùng chi phí tiết giảm. - Tiếp theo dự án Trảng Bàng 3, Công ty đã triển khai dự án Trảng Bàng 4 với tổng vốn đầu tư 275 tỷ đồng (12,5 triệu USD). Sau khi dự án Trảng Bàng 4 được hoàn tất, tổng công suất của Công ty sẽ tăng lên 60.000 tấn/năm vào quý III/2016.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 4 1.3. NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY. 1.2.1. Chức năng hoạt động : - Công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm chủ yếu của công ty là sợi Polyester Textured Yarn đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Đặc biệt thế mạnh của công ty là chuyên cung cấp các loại sợi dùng với chất lượng cao cho các máy dệt kim, dệt thoi để sản xuất vải, phụ liệu giày dép theo các đơn hàng của công ty đa quốc gia như: Adidas, Columbia, Ikea…. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất. 1.2.2.1. Giới thiệu sản phẩm. Các sản phẩm sợi của Công ty đã được cung cấp phổ biến trong nhiều năm qua, phân phối rộng rãi ở nhiều nước chẳng hạn như : Úc, Đài Loan, Thái Lan, Li Bi, Thổ Nhỉ Kỳ,… Hơn nữa, Công ty đã coi chất lượng là cuộc sống của một doanh nghiệp, nó như là tất cả các nguyên tắc của Công ty, nên thời gian qua Công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng trong và ngoài nước. 1.2.2.2 Đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất. - Đặc điểm sản xuất: Sản xuất, gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng, khi có đơn đặt hàng Công ty mua nguyên vật liệu theo yêu cầu của đơn đặt hàng về sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất: Công ty CP Sợi Thế Kỷ sản xuất 3 loại sản phẩm đó là POY (sợi 100% Polyester partial orirnted yarn), sợi này cũng chính là NVLC để sản xuất sợi DTY (sợi 100% polyester texture yarn) và sợi FDY (Fully Drawn Yarn). SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 5 SỢI 100% POLYESTER PARTIAL-ORIENTED YARN Diễn giải quy trình công nghệ sản xuất sợi POY: - Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch sản tiêu làm phiếu triển khai sản xuất chuyển xuống nhà máy, nhà máy sẽ căn cứ trên phiếu triển khai, tiến hành ra điều kiện, kết hợp xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng sản xuất. Bộ phận kho sẽ cung cấp tất cả thông tin và yêu cầu của khách hàng cho bộ phận sản xuất. - Sau đó phân xưởng sẽ thực hiện theo trình tự công việc. Trước tiên, cho hạt Chips lên bồn được làm sạch bụi, kết tinh, sấy khôhóa lỏng thành dung dịch ở nhiệt độ 290°C  làm nguội bằng hơi lạnhphun dầukéo giãn sợi và xác định độ giãn cho sợi POY và đồng thời quấn vào cuộn giấy theo kích thước yêu cầu ban đầuđưa vào kiểm tra chất lượng về ngoại quan và thông số vật lý nhập kho TP POY. Kéo ra thành sợi Định hình sản phẩm (làm nguội bằng hơi lạnh) Phun dầu Kéo dãn Định hình độ dãn sợi POY Làm sạch bụi, kết tinh, sấy khô Hòa tan hạt chip thành dung dịch chất lỏng ở nhiệt độ 290 độ C HẠT CHIP POLYESTER Vào cuộn QC Check Thành phẩm POY
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 6 Quy trình sản xuất sợi DTY 100% polyester textured yarn Qui trình sản xuất sợi 100% Polyester là một quy trình sản xuất phức tạp, qua nhiều công đọan kỹ thuật cao với máy móc chuyên dùng giá trị lớn (trị giá đầu tư trên 1.500.000USD). Cụ thể bao gồm: máy kéo sợi BARMAG (do Đức sản xuất), máy nén khí, hệ thống phun dầu, tháp giải nhiệt và một số máy móc thiết bị phụ trợ (xe đẩy sợi, xe nâng, …). Quy trình này bao gồm các công đọan sau: - 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. Quy trình sản xuất sợi FDY: SỢI FULLY DRAWN YARN Chú thích: - 1: Thành phẩm POY được đưa lên máy kéo sợi DTY để sản xuất sợi thành phẩm. - 2: Dùng tốc độ để kéo giãn sợi POY và nhiệt độ công nghệ để gia công, sữ dụng nhiệt độ gia công khoảng 2100 C để các phần tử trong sợi POY thay đổi tính chất và tái sắp xếp cấu tạo. - 3: Hạ nhiệt sau khi gia công. - 4: Tạo dún, tạo xoắn sợi. - 5: Tẩm dầu vào sợi theo yêu cầu của các công ty dệt (đúng theo tiêu chuẩn quốc tế) - 6: Quấn sợi vào ống. - 7 + 8: Kiểm tra ngoại quan, các thông số vật lý: cường độ sợi, độ ăn màu sợi… nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ chuyển qua khâu đóng gói thành phẩm xuất xưởng. Hòa tan hạt chip thành dung dịch chất lỏng ở nhiệt độ 290 độ C Kéo ra thành sợi Thành phẩm poy Dùng tốc độ để kéo giãn sợi POY,Tăng nhiệt 2100 C để tái cấu tạo lại các phần tử trong sợi. Tẩm dầu Hạ nhiệt Quấn vào ống Kiểm phẩm: (thông số kỹ thuật) - Cường độ sợi - Độ ăn màu sợi Thành phẩm sợi 100% Polyester Textured Yarn 1 2 6 Tạo dún tạo xoắn 4 3 5 7+8
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 7 Diễn giải quy trình công nghệ sản xuất sợi FDY: - Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch sản tiêu làm phiếu triển khai sản xuất chuyển xuống nhà máy, nhà máy sẽ căn cứ trên phiếu triển khai, tiến hành ra điều kiện, kết hợp xuất kho nguyên vật liệu cho phân xưởng sản xuất. Bộ phận kho sẽ cung cấp tất cả thông tin và yêu cầu của khách hàng cho bộ phận sản xuất. Kiểm phẩm: (thông số kỹ thuật) - Cường độ sợi - Độ ăn màu sợi Đóng gói Thành phẩm sợi FULLY DRAWN YARN
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 8 - Sau đó phân xưởng sẽ thực hiện theo trình tự công việc. Trước tiên, cho hạt Chips lên bồn được làm sạch bụi, kết tinh, sấy khô  hóa lỏng thành dung dịch ở nhiệt độ 290°C  đưa qua máy kéo thành sợi định hình sản phẩm làm nguội bằng hơi lạnh  phun dầu  định hình đúng yêu cầu độ giãn 33 -36% sợi FDY (đây là khâu quan trọng nhất, phải thực hiện một cách nghiêm ngặc, chính xác từng chi tiết) sau đó được đưa vào máy cắt và đồng thời quấn vào cuộn giấy theo kích thước yêu cầu ban đầu  Kiểm tra các thông số kỹ thuật, cường độ sợi, độ ăn màu sợi, nếu đạt tiêu chuẩn chất; lượng sẽ chuyển qua khâu đóng gói thành phẩm xuất xưởng. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ bộ máy quản lý công ty CP Sợi Thế Kỷ 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của bộ máy quản lý:  Đại hội Cổ Đông: 1 năm tổ chức họp một lần. - Thảo luận và thông qua điều lệ của công ty. - Bầu Hội Đồng Quản Trị và ban Kiểm Soát. - Thông qua phương án sản xuất kinh doanh. - Quyết định bộ máy quản lý của công ty.  Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, thực hiện chức năng quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty, cùng với ban Tổng giám đốc Công ty tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 9 hạn được qui định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được thông qua Đại hội đồng cổ đông.  Ban kiểm soát: Đại diện cho các cổ đông thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát tính hợp pháp hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.  Tổng Giám Đốc: Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT cũng như pháp luật. TGĐ phụ trách chung mọi hoạt động của công ty.  Phòng Nhân Sự: Thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, kế hoạch tuyển dụng, xây dựng tiêu chuẩn chức danh, công việc. Quản lý, thực hiện chế độ, chính sách lương, thưởng, phúc lợi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các loại trợ cấp, phụ cấp…  Phòng Tổng Vụ: Giữ gìn kỷ luật theo nội quy và các quy định khác của công ty, bảo vệ tài sản của công ty thông qua công tác cơ sở hạ tầng, quản lý con người và tài sản của công ty.  Phòng Cung Ứng: Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhập - xuất NVL, hàng hoá trong kho nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng NVL, hàng hoá trong kho. Cấp phát NVL, hàng hoá kịp thời theo yêu cầu SX & KD.  Phòng Kế Toán: Tổ chức và thực hiện công tác kế toán tại công ty theo đúng pháp luật của nhà nước, chấp hành các pháp lệnh thống kê, kế toán về quản lý tài sản, tiền, vật tư … Thực hiện đầy đủ các quy định về thuế theo luật thuế hiện hành.  Phòng Kinh Doanh: Thực hiện chức năng bán hàng, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, hỗ trợ công ty đánh giá tiềm năng thị trường, định hướng sản xuất kinh doanh và phát triển sản phẩm.  Phòng Thu Mua: Thực hiện chức năng mua tất cả các loại hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi có nhu cầu.  Phân Xưởng Sản Xuất: Thực hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất. Kiểm soát chất lượng sản phẩm, cung cấp cho kinh doanh theo đúng tiến độ kế hoạch sản xuất đề ra. 1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 1.4.1. Bộ máy kế toán:
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 10 Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, vì toàn bộ công việc kế toán (như phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính,…) đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán của công ty là kế toán trưởng. 1.4.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty CP Sợi Thế Kỷ: 1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán: - Kế toán trưởng: Tổ chức điều hành công tác kế toán chỉ đạo trực tiếp các kế toán viên và vừa thực hiện công việc kế toán tổng hợp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính theo quy định. Kế toán trưởng trực tiếp báo cáo với Ban Giám đốc và tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty. - Kế toán ngân hàng: Hạch toán tự học chi ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngắn hạn và trung hạn, cân đối tiền để đảm bảo kế hoạch trả nợ, đồng thời mở sổ theo dõi các khoản nợ phải trả, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược và các khoản thanh toán với ngân sách. - Kế toán tiền mặt: Hằng ngày kiểm tra, kiểm soát tất cả các hoá đơn, chứng từ thanh toán, viết phiếu thu, phiếu chi và trình lãnh đạo phê duyệt để thực hiện việc thu chi, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc. Cuối tháng cùng thủ quỹ đối chiếu và kiểm kê tiền mặt theo quy định nhằm tránh sai sót thiếu hụt. - Kế toán kho: Theo dõi nhập xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm, báo cáo nhập xuất tồn kho, kiểm tra đối chiếu số liệu chính xác kịp thời.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 11 - Kế toán thuế: Hàng tháng phải lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo quý, cập nhật thông tư, quyết định về thuế. 1.4.2. Hình thức kế toán:  Kế toán trưởng căn cứ vào quy mô hoạt động, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lý của Công ty để chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung. Sử dụng phần mềm quốc tế SAP trong xử lý công tác kế toán. Hình thức sổ kế toán áp dụng theo hình thức “Nhật Ký Chung”. 1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức này:  Tất cả các nghiệp kinh tế, tài chính phát sinh đều được phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật Ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Hình thức kê toán Nhật Ký Chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.2.2 Trình tự ghi sổ theo sơ đồ như sau: Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 12 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu cuối kỳ Giải thích:  Công việc hằng ngày: - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.  Công việc cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khóp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 1.4.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản sử dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 03 năm 2006 cùng các văn bản sửa đổi bổ sung ngoài ra doanh nghiệp còn mở thêm một số tiểu khoản để phù hợp với tình hình sản xuất (đính kèm tài khoản phần phụ lục). 1.4.2.4 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán - Sổ chi tiết, sổ cái tổng hợp. - Sổ nhật ký chung. - Bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối tài khoản.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 13 - Kết quả hoạt động kinh Doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.4.2.5 Một số chính sách kế toán Doanh nghiệp áp dụng chế độ theo các chuẩn mực kế toán đã ban hành và hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 03 năm 2006 cùng các văn bản sửa đổi bổ sung. Niên độ kế toán của Cty là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 được chia làm 4 quý. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền liên hoàn. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.  Thuế và các khoản phải nộp: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế XNK, và các loại thuế khác. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức sản phẩm. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL – CCDC, TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ. 2.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ. 2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Nguyên vật liệu:
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 14 - Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm: hạt chíp, dầu DO, ống giấy, dầu tẩm sợi.... Mỗi loại có công dụng khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật liệu và phục vụ cho yêu cầu đánh giá tình hình cung cấp và sử dụng vật liệu cần phải có cách phân loại hợp lý. - Căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì được phân thành các loại:  Nguyên vật liệu chính: Tại doanh nghiệp nguyên vật liệu chính sử dụng bao gồm: Hạt chíp, dầu tẩm sợi.  Nguyên vật liệu phụ: ống giấy  Nhiên liệu: dầu DO Công cụ dụng cụ: - Công cụ dụng cụ trong công ty được chia thành các loại sau:  Công cụ dụng cụ đồ nghề: đèn pin, búa, kiềm…  Dụng cụ vật tư phụ tùng: giấy nhám, cầu chì, bạc đạn….  Công cụ bảo hộ lao động: bao tay, khẩu trang….  Bao bì luân chuyển đóng gói: băng keo, nilon, thùng carton…. 2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty  Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số lượng vật liệu vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại vật liệu trên thẻ kho .  Ở phòng kế toán: Khi kho tiến hành quẹt barcode nhập, xuất nguyên vật liệu thì hệ thống tự động cập nhật tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng lẫn giá trị. - Hàng ngày, khi các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu được chuyển cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý. Tại thời điểm điểm nhập, xuất nguyên vật liệu hệ thống đã tự cập nhật bảng tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn. - Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho. 2.2.3. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 2.2.3.1. Thủ tục, chứng từ nhập:  Trường hợp mua hàng trong nước:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 15 Xưởng yêu cầu mua hàng thì tạo Purchase Requisition (Phiếu yêu cầu mua hàng) trên hệ thống SAP khi sinh ra số Purchase Requisition đơn vị yêu cầu gửi cho thu mua để thu mua tạo Purchase Order (đơn đặt hàng) -> mua hàng -> hàng về thu mua làm phiếu yêu cầu nhập kho -> kho quẹt barcode nhập kho và hệ thống tự động sinh ra phiếu nhập kho khi đó phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ nhập kho Nợ TK1522, 1524,153 / Có TK GR 3319 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm SAP). Chứng từ nhập kho chuyển lên kế toán, kế toán nhập hóa đơn theo Purchase Order khi đó hệ thống phát sinh bút toán Nợ TK GR 3119 (Tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm SAP), 133 (thuế GTGT) / Có TK 331- mã khách hàng. (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, hóa đơn đính kèm phụ lục 01 trang 01 đến trang 8).  Trường hợp mua hàng nhập khẩu: - Công ty nhập sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế trong vòng 30 ngày. -Xưởng yêu cầu mua hàng thì tạo Purchase Requisition (Phiếu yêu cầu mua hàng) trên hệ thống SAP khi sinh ra số Purchase Requisition đơn vị yêu cầu gửi cho thu mua để thu mua tạo Purchase Order (đơn đặt hàng) -> mua hàng -> hàng về thu mua làm phiếu yêu cầu nhập kho -> kho quẹt barcod nhập kho và hệ thống tự động sinh ra phiếu nhập kho khi đó phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ nhập kho Nợ TK1522,1524,153 / Có TK GR 3319 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm SAP. Chứng từ nhập kho chuyển lên kế toán, kế toán nhập tờ khai khi đó hệ thống phát sinh các bút toán Nợ TK GR 3119 (tài khoản trung gian sử dụng trong phần mềm SAP) / Có TK 331- mã khách hàng, Nợ TK152 / Có TK3333, TK3352. (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 9 đến trang 25). Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh Trong tháng 02 năm 2019 công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:  Nghiệp vụ 1: Theo Purchase Requisition 10018447, Purchase Order 4500026970, phiếu yêu cầu nhập kho 180023910, phiếu nhập kho 5007189301 ngày 23.02.2017, hóa đơn 0006787 ngày 23.02.2017. Mua ống giấy của công ty TNHH
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 16 Palm Paper với số lượng 4.536 ống đơn giá 3.000 đồng. Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau: Nợ TK152 4.536 x 3.000 = 13.608.000 đ Có TK 3319 13.608.000 đ. Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế đầu vào và chuyển công nợ từ TK 3319 về TK 3311. Đồng thời làm căn cứ để thanh toán nợ cho người bán. Nợ TK 3319 13.608.000 đ Nợ TK 1331 1.360.800 đ Có TK 331(Palm) 14.968.800đ Bộ phận kho tiến hành quẹt barcod nhập kho theo phiếu đề nghị nhập kho như sau: -Khi bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho vào hệ thống thì hệ thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order lên 4.536 x 3.000 = 13.608.000 đ
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 17 Kế toán nhập kho theo hóa đơn 0006787 của Purchase Order 4500026970 khi đó sẽ phát sinh bút toán Nợ TK 3319, TK133/ Có TK331 công ty TNHH Palm Paper với số tiền 14.968.800 đ . (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, Phiếu cân hàng xuất, Phiếu kiểm hàng nhập, Phiếu xuất kho, hóa đơn đính kèm phụ lục 01 trang 1 đến trang 8). Nghiệp vụ 2: Theo Purchase Requisition 10018447, Purchase Order 4500026943, phiếu yêu cầu nhập kho 180023365 , phiếu nhập kho 5007083378 ngày 3.2.2019, 5007037694 ngày 25.1.2019, 5007083302 ngày 2.2.2019. Tờ khai: 101238708650. Nhập 140.000 kg hạt chíp của UNIFI, trị giá lô hàng 172.200 USD, tỷ giá 22.530 đồng/USD. Chi phí nhập lô hàng này là 10.456.000 đồng. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 387.966.600 đồng. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau: Ngày 25.01.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 1.23 = 554,238,000 đ Có TK 3319 554,238,000 đ Ngày 2.2.2019 nhập kho Nợ TK 152 80.000 x 22,530 x 1.23= 2,216,952,000 đ Có TK 3319 2,216,952,000 đ.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 18 Ngày 03.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 40.000 x 22,530 x 1.23= 1,108,476,000 đ Có TK 3319 1,108,476,000 đ Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về TK 3311. Nợ TK 3319 554,238,000 đ => Giá trị tiền hàng Có TK 331 (UNIFI) 554,238,000 đ Nợ TK 3319 2,216,952,000 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (UNIFI) 2,216,952,000 đ Nợ TK 3319 1,108,476,000 đ => Giá trị tiền hàng Có TK 331 (UNIFI) 1,108,476,000 đ Thuế nhập khẩu lô hàng: Nợ TK 152 387,966,600 đ Có TK 3333 387,966,600 đ Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán: Nợ TK 3333 387,966,600 đ Có 1121 387,966,600 đ Chi phí vận chuyển lô hàng về: Nợ TK 152 10.456.000 đ Có TK 3352 10.456.000 đ Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển: Nợ TK 3352 10.456.000 đ Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10.456.000 đ Khi thanh toán tiền vận chuyển: Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10.456.000 đ Có TK 111/112 10.456.000 đ Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 25.01.2019 vào hệ thống thì hệ thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order lên 20,000 x 1.23 x 22,530 = 554,238,000 đ.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 19 Kế toán nhập kho theo tờ khai 101238708650 ngày 25.01.2019, khi đó sẽ phát sinh bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty UNIFI với số tiền 3,879,666,000 đ. (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 9 đến trang 23). Nghiệp vụ 3: Theo Purchase Requisition 10018052, Purchase Order 4500026676, phiếu yêu cầu nhập kho 180023595 , phiếu nhập kho 5007088281 ngày 3.2.2019, 5007037508 ngày 25.1.2019, 5007037725 ngày 25.1.2019, 5007037389 ngày 25.01.2019, 5007037314 ngày 25.01.2019, 5007037201 ngày 25.01.2019. Tờ khai: 101239894930. Nhập 360.000 kg hạt chíp của INDORAMA, trị giá lô hàng 299.520 USD, tỷ giá 22.530 đồng/USD. Chi phí nhập lô hàng này là 10.456.000 đ. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 674.818.560 đồng. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau: 1/ Ngày 25.01.2019 nhập kho Nợ TK 152 40,000 x 22,530 x 0.832 = 749,798,400 đ Có TK 3319 749,798,400 đ 2/ Ngày 25.1.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 0.832 = 374,899,200 đ Có TK 3319 374,899,200 đ 3/Ngày 25.01.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,530 x 0.832 = 374,899,200 đ Có TK 3319 374,899,200 đ 4/Ngày 25.01.2019 nhập kho Nợ TK 152 120,000 x 22,530 x 0.832 = 2,249,395,200 đ Có TK 3319 2,249,395,200 đ 5/Ngày 25.01.2019 nhập kho Nợ TK 152 80,000 x 22,530 x 0.832 = 1,499,596,800 đ Có TK 3319 1,499,596,800 đ 6/Ngày 03.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 80,000 x 22,530 x 0.832 = 1,499,596,800 đ Có TK 3319 1,499,596,800 đ
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 20 Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về TK 3311. 1/Nợ TK 3319 749,798,400 đ => Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 749,798,400 đ 2/Nợ TK 3319 374,899,200 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (INDORAMA) 374,899,200 đ 3/Nợ TK 3319 374,899,200 đ => Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 374,899,200 đ 4/Nợ TK 3319 2,249,395,200 đ => Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 2,249,395,200 đ 5/Nợ TK 3319 1,499,596,800 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (INDORAMA) 1,499,596,800 đ 6/Nợ TK 3319 1,499,596,800 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 1,499,596,800 đ Thuế nhập khẩu lô hàng: Nợ TK 152 674,818,560 đ Có TK 3333 674,818,560 đ Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán: Nợ TK 3333 674,818,560 đ Có 1121 674,818,560 đ Chi phí vận chuyển lô hàng về: Nợ TK 152 10,456,000 đ Có TK 3352 10,456,000 đ Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển: Nợ TK 3352 10,456,000 đ Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ Khi thanh toán tiền vận chuyển: Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 21 Có TK 111/112 10,456,000 đ Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 25.01.2019 vào hệ thống thì hệ thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order lên 280,000 x 0.832 x 22,530 = 5,248,588,800đ. Kế toán nhập kho theo tờ khai 10123984930 ngày 25.01.2019, khi đó sẽ phát sinh bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty INDORAMA với số tiền 6,748,185,600 đ. (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 26 đến trang 31). Nghiệp vụ 4: Theo Purchase Requisition 10018794, Purchase Order 4500027373, phiếu yêu cầu nhập kho 180023666,180023667 , phiếu nhập kho 5007141218 ngày 14.2.2019, 5007141483 ngày 14.2.2019, 5007150653 ngày 15.2.2019, 5007150832 ngày 16.02.2019, 5007156080 ngày 16.02.2019, 5007160992 ngày 17.02.2019, 5007162470 ngày 18.02.2019, 5007139855 ngày 13.02.2019. Tờ khai: 101252347930. Nhập 280,000 kg hạt chíp của INDORAMA, trị giá lô hàng 266,000 USD, tỷ giá 22,620 đồng/USD. Chi phí nhập lô hàng này là 10,456,000 đồng. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 601,692,000 đồng. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau: 1/ Ngày 13.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 80,000 x 22,620 x 0.95 = 1,719,120,000 đ Có TK 3319 1,719,120,000 đ 2/ Ngày 14.2.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ Có TK 3319 429,780,000 đ. 3/Ngày 14.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ Có TK 3319 429,780,000 đ. 4/Ngày 15.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ Có TK 3319 429,780,000 đ. 5/Ngày 16.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 22 Có TK 3319 429,780,000 đ 6/Ngày 16.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 80,000 x 22,620 x 0.95 = 1,719,120,000 đ Có TK 3319 1,719,120,000 đ 7/Ngày 17.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ Có TK 3319 429,780,000 đ 8/Ngày 18.02.2019 nhập kho Nợ TK 152 20,000 x 22,620 x 0.95 = 429,780,000 đ Có TK 3319 429,780,000 đ Bộ phận thu mua lập hồ sơ thanh toán chuyển về phòng tài chính kế toán để kiểm tra tính hợp lý, kế toán làm MIRO để kê khai thuế và chuyển công nợ từ TK 3319 về TK 3311. 1/Nợ TK 3319 1,719,120,000 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 1,719,120,000 đ 2/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ 3/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ 4/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ 5/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ 6/Nợ TK 3319 1,719,120,000 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 1,719,120,000 đ 7/Nợ TK 3319 429,780,000 đ => Giá trị tiền hàng. Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ 8/Nợ TK 3319 429,780,000 đ=> Giá trị tiền hàng Có TK 331 (INDORAMA) 429,780,000 đ
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 23 Thuế nhập khẩu lô hàng: Nợ TK 152 601,692,000 đ Có TK 3333 601,692,000 đ Đến hạn nộp thuế thì doanh nghiệp hạch toán: Nợ TK 3333 601,692,000 đ Có 1121 601,692,000 đ Chi phí vận chuyển lô hàng về: Nợ TK 152 10,456,000 đ Có TK 3352 10,456,000 đ Khi kế toán nhập hóa đơn tiền vận chuyển: Nợ TK 3352 10,456,000 đ Có TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ Khi thanh toán tiền vận chuyển: Nợ TK 331 (Kỷ Nguyên) 10,456,000 đ Có TK 111/112 10,456,000 đ Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode nhập kho ngày 13.02.2019 vào hệ thống thì hệ thống tự động phát sinh phiếu nhập kho và chứng từ kế toán đơn giá lấy từ Purchase Order lên 80,000 x 0.95 x 22,620 = 1,719,120,000đ. Kế toán nhập kho theo tờ khai 101252347930 ngày 13.02.2019, khi đó sẽ phát sinh bút toán Nợ TK GR3319 / Có TK331 công ty INDORAMA với số tiền 1,719,120,000 đ. (Chứng từ bao gồm Purchase Requisition, Purchase Order, phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho, tờ khai hải quan điện tử, bảng kê số container kèm theo tờ khai, invoice, packing list đính kèm phụ lục 02 trang 32 đến trang 36). 2.2.4. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 2.2.4.1. Thủ tục, chứng từ xuất  Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất: Kế hoạch sản xuất lên KHSX, tạo lệnh sản xuất theo yêu cầu của kinh doanh để bán hàng. Trong lệnh sản xuất kế hoạch sản xuất đã xây dựng các hạng mục nguyên liệu cần sử dụng trong đó có nguyên vật liệu chính là chíp, nguyên vật liệu phụ dầu, ống giấy… lượng nguyên vật liệu này theo định mức khi đó căn cứ theo yêu cầu trên định
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 24 mức kho tiến hành chuyển nguyên vật liệu từ kho của kho qua kho của xưởng sản xuất tại thời điểm này chưa phát sinh nghiệp vụ kế toán. Khi sản xuất ra sản phẩm nhân viên kiểm hàng quẹt barcod từng cối sợi khi đó nguyên vật liệu mới được tiêu thụ và phát sinh nghiệp vụ kế toán Nợ 621 / Có 152. (Chứng từ bao gồm lệnh sản xuất (order), bảng xây dựng định mức nguyên vật liệu theo lệnh, Phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho, đính kèm phụ lục 03 trang 37 đến trang 43). 2.2.4.2. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh Trong tháng 02 năm 2019 công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau: *Nghiệp vụ 1: Theo yêu cầu từ lệnh sản xuất kho tiến hành chuyển qua cho xưởng sản xuất theo phiếu chuyển kho 4938788201, khi sản xuất ra sản phẩm tiến hành quẹt barcode từng cối sợi thì lượng nguyên vật liệu tiêu thụ cho một cối sợi là 15,299 kg chíp 307 và 0.068 kg dầu. Hệ thống SAP tự động hạch toán như sau: Nợ TK 6211 391,386.59 Có TK1521 15,299 x 25,294 = 386,972.91 Có TK1521 0.068 x 64,907 = 4,413.68 Bộ phận kho tiến hành quẹt barcode chuyển kho theo số lượng yêu cầu qua kho xưởng sản xuất thì hệ thống tự động phát sinh phiếu xuất kho nhưng chưa phát sinh nghiệp vụ kế toán. Sau khi tạo ra thành phẩm qua quẹt barcode hệ thống tự động tiêu thụ phát sinh bút toán theo số lượng tự động của từng cối sợi.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 25 (Chứng từ bao gồm phiếu yêu cầu xuất, phiếu xuất kho, đính kèm phụ lục 03 trang 40 đến trang 41). Hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng để hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 2.2.4.3. Sổ sách sử dụng:  Sổ chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán chi tiết (cấp 3, 4) như sổ chi tiết vật liệu.  Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái.  Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và báo biểu kế toán khác.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 26 2.2.4.4. Trình tự ghi sổ: Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu cuối kỳ 2.1.5 CÔNG TÁC KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ. - Hàng tháng sau khi có quyết định kiểm kê, các nhóm tiến hành kiểm kê thực tế hiện trường. - Sau khi có số liệu kiểm kê các nhóm tổng hợp phân loại và gửi về phòng kế toán để đối chiếu với số liệu tồn tại phòng kế toán tại thời điểm kiểm kê. - Các số liệu có trên hệ thống SAP đều thông qua quẹt barcod để tiến hành đối chiếu. - Đính kèm quyết định kiểm kê T02 năm 2017 (Phụ lục 04 trang 51 đến trang 52) 2.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2.1 Đặc điểm lao động tiền lương.  Cơ cấu lao động. SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 27 Hiện nay Công ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ là một Công ty phát triển, việc sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí lao động. Hiện tại tổng số nhân viên của Công ty và chi nhánh là 959 nhân viên kể cả nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp và các nhà lãnh đạo cấp cao. - Tổng GĐ: 1 người - Các trưởng – phó phòng ban: 14 người - Nhân viên văn phòng: 100 người - Nhân viên kho: 20 người - Y tá: 2 người - Còn lại là công nhân trực tiếp sản xuất 2.2.2. Cơ cấu thu nhập. Tất cả các nhân viên trong công ty đều phải đi làm đúng thời gian công ty quy định, thời gian làm việc 8h/ngày, Có thể làm theo ca, hoặc làm giờ hành chánh tùy theo tính chất công việc 2.2.3 Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại Công ty cổ phần Sợi Thế Kỷ:  Hình thức trả lương theo thời gian: - Được áp dụng cho những cán bộ làm công tác quản lý (bao gồm quản lý phân xưởng), nhân viên văn phòng. - Lương cơ bản sẽ được thỏa thuận lúc ban đầu giữa nhân viên và doanh nghiệp. Thời gian làm việc thường chỉ là 8 giờ / ngày. Tuy nhiên để có thể phát huy năng lực của từng cán bộ quản lý, công ty còn trả phụ cấp trách nhiệm đối với từng cán bộ công nhân viên, tuỳ theo từng chức năng quyền hạn.  Hình thức trả lương theo sản phẩm: - Được áp dụng cho những công nhân viên trực tiếp sản xuất và được căn cứ vào số lượng sản phẩm hòan thành và đơn giá sản phẩm hoàn thành. - Đơn giá sản phẩm hoàn thành này được chi tiết theo sản phẩm hoàn thành của từng qui trình công nghệ được phòng tổ chức ký duyệt và gửi xuống từng phân xưởng và cán bộ kế toán tiền lương.  Phương thức chi trả lương:
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 28 - Đối với công nhân viên đã ký hợp đồng công ty sẽ áp dụng phương thức chi trả lương bằng chuyển khoản. - Đối với CNV thử việc chưa ký hợp đồng công ty sẽ chi trả bằng tiền mặt.  Thời gian chi trả lương. Lương của toàn bộ công nhân viên được trả vào ngày 10 tây hàng tháng.  Các khoản trích theo lương. - Bảo hiểm xã hội. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm thất nghiệp. 2.2.4 Tổ chức lao động  Phân loại lao động. Phân loại lao động trong công ty CP Sợi Thế Kỷ được chia theo các tiêu thức sau:  Phân loại lao động theo thời gian: Toàn bộ lao động của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: - Lao động xác định thời hạn: Được ký kết với công nhân viên trong một thời hạn xác định 1 năm, 2 năm, hoặc 3 năm. Khi hết hạn họp đồng có thể ký lại một kỳ hạn khác cũng từ một đến 3 năm, nhưng hợp đồng xác định kỳ hạn chỉ được ký trong 2 kỳ hạn; hết kỳ hạn của hợp đồng thứ 2, nếu tiếp tục làm việc công ty sẽ ký kết hợp đồng không xác định thời hạn. - Lao động không xác định thời hạn: Được ký kết với công nhân viên đã hoàn thành từ 1 đến 2 hợp đồng xác định thời hạn. Hợp đồng có hiệu lực lâu dài và không xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng.  Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh. - Lao động trực tiếp sản xuất: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất KD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ nhất định. - Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 29 - Lao động theo chức năng sản xuất: Bao gồm những lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…. - Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị trường… - Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính như: các nhân viên quản lý hành chính. Các phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp thời, chính xác phân định được chi phí thời kỳ. 2.2.5 Tổ chức quản lý lao động Để thực hiện các chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nước Việt Nam về an toàn sức khoẻ và môi trường; nhằm tạo nên một môi trường làm việc an toàn, sạch đẹp, lành mạnh cho người lao động và cộng đồng chung quanh. - Tất cả mọi người bao gồm ban lãnh đạo các cấp và toàn thể công nhân viên trong công ty phải thực hiện nguyên tắc bảo đảm an toàn, sức khoẻ và bảo vệ môi trường trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tổ chức giáo dục, đào tạo và thường xuyên cung cấp thông tin cho công nhân viên để thực hiện các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động, đảm bảo sức khoẻ và bảo vệ môi trường. - Tất cả công nhân viên trong công ty phải tuân thủ các quy định của công ty và phải có ý thức bảo vệ tài sản và sản phẩm của công ty. - Tất cả công nhân viên khi đến công ty làm việc, phải mặc đồng phục của công ty đóng thùng, đi giầy bít ngón và phải đeo thẻ công nhân viên công ty. - Trước giờ tan, ra về công nhân viên phải sắp xếp ngăn nắp nơi làm việc và phải kiểm tra tình trạng an toàn của máy móc thiết bị. 2.2.6 Xây dựng điều khoản tính lương lao động.  Đối với hình thức trả lương theo thời gian.  Bộ phận văn phòng:
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 30 - Bộ phận văn phòng lương cơ bản sẽ được thỏa thuận lúc ban đầu giữa nhân viên và doanh nghiệp. Thời gian làm việc thường chỉ là 8 giờ / ngày, từ 8h – 17h nên lương sẽ được tính như sau -  Công chuẩn không quá 26 ngày. - Nếu có tăng ca thì lương tăng ca = 150% (lương căn bản + thưởng)  Bộ phận sản xuất: (quản lí phân xưởng, chuyền trưởng, tổ trưởng). Tiền lương được tính như sau: tại doanh nghiệp tùy theo yêu cầu tiến độ của công việc thường chia thành 2 đến 3 ca làm việc: - Ca ngày: Làm việc từ 7h đến 15h: Tiền lương được tính thành 1 ngày (100% LCB) - Ca chiều: Làm việc từ 15h đến 23h: Tiền lương cũng được tính thành 1 ngày nhưng từ 21h đến 23h (2giờ) sẽ được cộng thêm phụ cấp đêm 30%. Lương được tính như sau: Lương = (LCB x Hệ số cấp bậc) x số ngày làm việc Lương = LCB x số ngày làm ca ngày Lương=LCB/công chuẩn x (số ngày làm ca đêm 8h x 75% x 100%+số ngày làm ca đêm 8h x 25% x 130%) Công chuẩn Công chuẩn Lương tăng ca = (LCB /công chuẩn)/8giờ số giờ tăng ca x 150%
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 31 - Ca đêm: Làm việc từ 23h đến 07h: Tiền lương cũng được tính thành 1 ngày và sẽ được cộng thêm phụ cấp đêm 30%. Tiền lương được tính như sau: Tiền lương tăng ca được tính =150% lương cơ bản: - Nếu tăng ca từ 21h đến 5h ngoài lương tăng ca sẽ được cộng thêm 30% phụ cấp đêm tính như sau: - Nếu làm việc ngày chủ nhật thì: - Nếu làm việc ngày lễ thì:  - Tiền thưởng: - Tiền lương nghỉ lễ, phép: + Đối với bộ phận văn phòng: + Đối với bộ phận sản xuất: Lương = LCB/công chuẩn x (số ngày làm đêm 23h x 130%) Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 150% x số giờ tăng ca Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 195% x số giờ tăng ca Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 200% x số giờ tăng ca Lương tăng ca = LCB /công chuẩn/8giờ x 300% x số giờ tăng ca Tiền thưởng = Tiền thưởng quy định / công chuẩn x số ngày làm việc Lương nghỉ lễ, phép= Lương cơ bản /công chuẩn x số ngày nghỉ lễ, phép Lương nghỉ lễ, phép= (LCB+Mức thưởng)/công chuẩn xsố ngày nghỉ lễ, phép
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 32 Công ty trả lương cho công nhân viên căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, tháng lương và hệ số lương do Nhà nước quy định. Sau đây là cách tính lương cho khối văn phòng tháng 02/2019 Cụ thể tính lương cho một nhân viên phòng kế toán như sau: VD: Lương của nhân viên Phùng Thị Kim Thoa SH 674 thuộc phòng kế hoạch sản tiêu được tính như sau: - LKHĐ: 2,709,000 đ - Hệ số cấp bậc: 2.0 Các nhân viên khác tính tương tự ta được tổng thu nhập của phòng kế hoạch như bảng tổng hợp lương tháng 02/2019 mà kế toán đã tổng hợp (Phụ lục 05 từ trang 44 đến trang 45) 2.2.7. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm. Mức lương tháng = SL sản phẩm công việc hoàn thành x Đơn giá tiền lương 2.2.8 Kế toán các khoản tiền lương tại công ty.  Chứng từ sử dụng. - Bảng chấm công - Bảng tổng hợp lương - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi lương - Phiếu chuyển khoản lương trong tháng 2.2.9 Tài khoản sử dụng. TK 334 : Phải trả người lao động TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 335 : Chi phí phải trả 2,709,000 x 2.0 Lương = x 23 = 5,192,250 đ 24
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 33 TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 : Chi phí sản xuất chung TK 641 : Chi phí bán hàng TK 642 : Chi phí quản lý DN…… 2.2.10 Phương pháp kế toán.  Sơ đồ kế toán tổng hợp. Trình tự luân chuyển chứng từ: dựa vào sơ đồ luân chuyển - Hàng tháng, vào ngày 25 đối chiếu bảng chấm công với thẻ chấm công của từng công nhân và cho tổ trưởng từng bộ phận để xác định ngày công. - Sau khi xác định ngày công, kế toán tiến hành lập bảng tính lương cho từng BP. - Khi tính lương cho công nhân, nhân viên kế toán dựa vào các chứng từ và các bảng có liên quan, để tiến hành tính toán và lập bảng lương. - Khi đã tính xong kế toán trưởng phải có nhiệm vụ kiểm tra, xem xét. Ngày 27 hoặc 28 trình lên cho Ban giám đốc xem xét và ra chỉ thị cho thủ quỹ chi. - Sau khi hoàn tất các trình tự thủ tục trên khi thủ quỹ duyệt, ngày 10 kế toán lương tiến hành thanh toán lương cho công nhân và các nhân viên. Khi thanh toán lương xong kế toán tiến hành ghi sổ.  Hạch toán tiền lương.  Phương pháp hạch toán tiền lương tại công ty: BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN THÁNG 02/2019
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 34 - Dựa vào bảng tổng hợp tiền lương tại công ty tháng 02/2019 ( Phụ lục 05, trang 45) ta hạch toán như sau: ( 1 )- Tổng hợp tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 ở các bộ phận như sau: NỢ TK 622: 1,023,694,585 đ NỢ TK 627: 686,934,199 đ NỢ TK 642: 964,643,745 đ CÓ TK 3341: 2,675,272,529 đ ( 2 )- Trích 8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương cơ bản của công nhân viên: NỢ TK 334: 162,923,085 đ CÓ TK 3383: 123,361,440 đ CÓ TK 3384: 24,141,465 đ CÓ TK 3389: 15,420,180 đ (3)- Các khoản giảm trừ khác: NỢ TK 334: 181,640,652 đ
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 35 CÓ TK 622: 72,420,283 đ CÓ TK 627: 40,812,638 đ CÓ TK 642: 68,407,731 đ ( 4 )- Chi thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên: NỢ TK 334: 3,019,836,266 (2,675,272,529 + 162,923,085+181,640,652) CÓ TK 112: 2,033,487,395 CÓ TK 111: 986,348,871  Căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán một số nghiệp vụ sau: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 bằng chuyển khoản: NỢ TK 334: 2,033,487,395 đ CÓ TK 112: 2,033,487,395 đ Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên tháng 02/2019 bằng tiền mặt : NỢ TK 334: 986,348,871 đ CÓ TK111: 986,348,871 đ 2.2.11 Kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại công ty.  Chứng từ sử dụng. - Bảng lương tổng hợp - Danh sách trích nộp bảo hiểm giành cho người lao động, BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1% - Danh sách nộp bảo hiểm dành cho người lao động, BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%  Tài khoản sử dụng Kế toán công ty sử dụng TK 338 (phải trả, phải nộp khác), để phản ánh tình hình trích và thanh toán các khoản trích theo lương tại công ty. - TK sử dụng: - Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội. - Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế. - Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.  Phương pháp kế toán  Sơ đồ kế toán tổng hợp - Hạch toán các khoản trích theo lương
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 36  Để tính lương cho nhân viên theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế trên bảng chấm công, thang lương và hệ số lương theo quy định của Nhà nước.  Để tính lương cho nhân viên theo sản phẩm, Công ty căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, hệ số công việc theo quy định của Nhà nước, đơn giá được xác định theo kế hoạch từ đầu năm của doanh nghiệp và điểm số thi đua theo quy định của DN.  Các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Sợi Thế Kỷ gồm có: BHXH, BHYT, BHTN. Việc trích lập các khoản BHXH, BHYT, BHTN dựa vào tiền lương căn bản. Mức lương nộp BHXH, BHYT, BHTN được xác định trên tiền lương của công nhân viên. Việc xác định mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN được xác định như sau: - Trích BHXH 26% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 18% doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 8% trừ vào lương của công nhân viên. - Trích BHYT 4.5% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 3% doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 1.5% trừ vào lương của công nhân viên. - Trích BHTN 2% trên tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó trích 1% doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí, 1% trừ vào lương của công nhân viên. Hàng tháng, kế toán phải tính và lên mức lương trích BHXH, BHYT, BHTN đồng thời mỗi quý kế toán của công ty phải lên danh sách lao động nộp BHXH trong từng tháng của quý. Vào cuối quý, phòng kế toán có trách nhiệm tính số BHXH, BHYT, BHTN. Sau đó mang lên nộp cho cơ quan BHXH, BHYT, BHTN. Các khoản trích theo lương được cụ thể trên bảng sau: Nội dung Tỷ lệ trích theo lương Trong đó Doanh nghiệp Người lao động
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 37 BHXH 26% 18% 8% BHYT 4.5% 3% 1.5% BHTN 2% 1% 1% Tổng 32.5% 22% 10.5% Sau đây là ví dụ thực tế về các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng lấy số liệu tháng 02/2019 tại công ty: Cụ thể các khoản trích theo lương của nhân viên phòng kế toán Phùng Thị Kim Thoa SH 674 được tính như sau: - Mức trích BHXH một nhân viên 2,709,000 x 26% = 704,340 đ. Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 18% = 487,620 đ. Người lao động chịu trừ vào lương 2,709,000 x 8% = 216,720 đ. - Mức trích BHYT một nhân viên: 2,709,000 x 4.5% = 121,905 đ. Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 3% = 81,270 đ. Người lao động chịu trừ vào lương 2,709,000 x 1.5% = 40,635 đ. - Mức trích BHTN một nhân viên 2,709,000 x 2% = 54,180 đ. Trong đó: doanh nghiệp chịu và đưa vào chi phí: 2,709,000 x 1% = 27,090 đ. Người lao động chịu trừ vào lương: 2,709,000 * 1% = 27,090 đ. Cộng các khoản trích của nhân viên phòng kế hoạch Phùng Thị Kim Thoa SH 674 gồm BHXH, BHYT, BHTN là: 216,720 + 40,635 + 27,090 = 284,445 đồng. Các khoản trích theo lương của từng nhân viên phòng kế hoạch được tính tương tự và được tổng hợp trên bảng tổng hợp lương tháng 02/2019 (PL 05 trang 44 đến 45).  Kế toán phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: Sau khi tính toán và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong tháng vào các đối tượng chịu chi phí như sau: Đối với chi phí quản lý (TK 642) theo quy định của doanh nghiệp thì lương và các khoản trích theo lương của các phòng ban sau đây được tính vào chi phí quản lý. - Ban Giám Đốc - Phòng Kế Toán - Phòng Tổng Vụ - Phòng Cung Ứng
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 38 - Phòng Nhân Sự - Phòng Thu Mua Đối với chi phí bán hàng (TK 641) theo quy định của doanh nghiệp thì lương và các khoản trích theo lương của các phòng ban sau được tính vào chi phí bán hàng. - Phòng Kinh Doanh Đối với công nhân trực tiếp sản xuất (TK 622) tài khoản này tập hợp lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, của tất cả công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng. Đối với chi phí sản xuất chung ( TK 627) bao gồm lương quản lý các phân xưởng sản xuất, BHXH, BHYT, BHTN, được tập hợp vào tài khoản này. Hàng tháng, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động và tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lương phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN. * Mục đích sử dụng các quỹ: - Về BHXH: công ty nộp hết số tiền trích 26% BHXH cho cơ quan BHXH cấp trên để cơ quan này chi các khoản trợ cấp hưu trí, chôn cất, tử vong cho công nhân viên về sau và bù đắp các khoản ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Khi phát sinh các trường hợp được hưởng chế độ BHXH, thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ và tách ra khoản trợ cấp theo đúng quy định. Hàng tháng kế toán lập bảng tổng hợp những ngày nghĩ hưởng chế BHXH. - Về BHYT: công ty nộp 4.5% cho cơ quan BHYT thành phố, tỉnh để cơ quan này đóng tiền cho các bệnh viên địa phương mà công nhân viên công ty có đăng ký BHYT để các bệnh viện chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho công nhân viên. - Về BHTN: Công ty nộp 2% cho cơ quan BHTN thành phố. Khi người lao động nghĩ việc mà chưa có việc làm. Thì được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định của cơ quan bảo hiểm. - Về KPCĐ: Công ty trích 2% KPCĐ để nộp về công đoàn cấp trên và sử dụng quỹ này theo Luật Công đoàn; về phía người lao động nếu ai muốn tham gia công đoàn thì mỗi tháng đóng 5,000đ và các quỹ này sẽ được chi vào những việc như sau:
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 39 + Chi cho cán bộ công nhân viên khi gia đình có tai nạn, ốm đau, cha mẹ (chồng hoặc vợ) mất được công đoàn đi thăm. + Chi khi CB - CNV có tiệc cưới hỏi, công đoàn chi tiền cho doanh nghiệp đi. + Chi tiền thưởng cho hoạt động công đoàn vào dịp lễ tết. + Chi tổ chức cho công nhân viên đi nghĩ mát. + Chi qùa sinh nhật cho nhân viên tham gia công đoàn. * Thực hiện các khoản phụ cấp, trợ cấp tại công ty: - Các khoản phụ cấp: hiện nay doanh nghiệp có quy định nhiều mức phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại nguy hiểm , nhằm tăng cường và gắn trách nhiệm của cán bộ công nhân viên chức đảm đương công việc quan trọng như: trưởng phòng, phó phòng … các điều kiện hưởng phụ cấp theo quy định của doanh nghiệp là: + Hoàn thành CV được giao theo đúng kế hoạch (chất lượng, số lượng, thời gian). + Không để xảy ra bất cứ sự cố nào hoặc gây hậu quả ảnh hưởng đến công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và kế hoạch sản xuất. + Không để xảy ra thất thoát hư hỏng hàng hóa vật tư thuộc phạm vi quản lý. * Căn cứ để tính phụ cấp là hệ số phụ cấp tính trên lương cơ bản trong tháng. - Đối với phụ cấp chức vụ: +Trưởng phòng, quản đốc hệ số là 0.3. +Phó phòng, phó giám đốc hệ số là 0.2. - Đối với phụ cấp trách nhiệm: +Trưởng phòng tổ chức hành chính hệ số là 0.3. +Các tổ trưởng, thủ quỹ hệ số là 0.1 +Các khoản trợ cấp: bên cạnh các khoản phụ cấp trên, công nhân viên còn hưởng các khoản trợ cấp như: trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 40  Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn của từng bộ phận trong công ty 2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3.1 Tổng quan về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty CP Sợi Thế Kỷ  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu phát sinh từ hai phân xưởng sợi POY và DTY. Mỗi phân xưởng đều sản xuất ra những thành phẩm. Hai phân xưởng này có mối quan hệ mật thiết với nhau: phân xưởng sợi POY khi sản xuất ra sản phẩm là sợi POY ( 125/72/1 , 125/36/1 ….) có thể nhập kho thành phẩm để bán hoặc chuyển đến phân xưởng sợi DTY, là đầu vào của phân xưởng sợi DTY. Vì vậy công ty đã áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo từng khoản mục chi phí tại các phân xưởng. Các khoản mục chi phí của công ty bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính: hạt chips-602, hạt chips-307, sợi POY, …nguyên vật liệu phụ: dầu POY, dầu tẩm sợi, ống giấy, băng keo... tham gia vào việc sản xuất và chế tạo thành phẩm sợi POY (125/72/1 , 125/36/1 …), sợi DTY ( 75/72/1 SY ,75/36/1 NNSY , …..) - Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): gồm tiền lương, phụ cấp lương, và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nhiệp, theo tỷ lệ hiện hành với tiền lương cơ bản. Áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung (SXC): là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất (trừ chi phí NVLTT và NCTT).  Đối tượng tính giá thành Công ty sản xuất theo các phân xưởng ứng với các giai đoạn chính của quy trình công nghệ, kết quả sản xuất ở phân xưởng sợi là loại sợi POY ( 125/72/1, 125/36/1….) loại sợi này có thể được bán thẳng ra ngoài và là nguyên liệu chính cho phân xưởng sợi DTY, kết quả sản xuất ở phân xưởng Sợi DTY là thành phẩm sợi DTY ( 75/72/1 SY, 75/36/1 NNSY…). Do đó, công ty đã xác định đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng và là bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến trước.
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 41 Việc xác định đối tượng tính giá thành như trên đã tính được giá thành bán thành phẩm ở mỗi giai đoạn, thuận tiện cho việc hạch toán bán thành phẩm nhập kho, tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ ở các phân xưởng và xác định được kết quả ở bán thành phẩm bán ra.  Kỳ tính giá thành của công ty cổ phần sợi thế kỷ là cuối tháng 2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nội Dung: Do thành phẩm chủ yếu của công ty là sợi tơ tổng hợp nên thành phần chủ yếu trong sợi là hạt nhựa chips nhập khẩu từ nước ngoài. Do đó đặt ra cho Công ty một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong công tác quản lí và hạch toán quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu. Công ty có 2 nhà máy sản xuất sợi là sợi POY và sợi DTY nên nguyên vật liệu cũng được tách ra làm 2 như sau: - Nguyên vật liệu chính của sợi POY: Chips 305, chips 602, chips Chungshing chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành sản phẩm (>80%), vì vậy việc hạch toán chi phí NVL một cách chính xác và đầy đủ giúp cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác hơn. Nguyên vật liệu phụ của sợi POY: Dầu tẩm sợi, ống giấy được nhập khẩu từ nước ngoài và trong nước chiếm 4-5% tổng giá thành sản phẩm. - Nguyên vật liệu chính của sợi DTY: Sợi POY từ nhà máy POY, sợi POY nhập khẩu; do sợi POY từ nhà máy POY sản xuất ra có thể bán ra ngoài được nên công ty hạch toán vào TK 155P sau đó mới xuất ra làm nguyên vật liệu để sản xuất sợi DTY. Cũng giống như nhà máy POY NVL chính DTY cũng chiếm tỷ trọng khá lớn 85% tổng giá thành của sản phẩm sợi DTY. - Nguyên vật liệu phụ của sợi DTY: dầu KY 500, ống giấy, thùng carton, nylon, hóa chất, băng keo…… chiếm tỷ trọng khoản 2-3% tổng giá thành sản phẩm. Công ty áp dụng phương pháp FIFO để quản lý nhập, xuất kho; xác định giá trị NVL xuất kho cho sản xuất theo phương pháp bình quân giá quyền tức thời. Nhập kho thành phẩm và sản phẩm xuất bán hoặc xuất dùng xác định theo phương pháp tồn kho cuối kỳ (trong tháng nhập và xuất được tạm tính theo 1 giá chuẩn tạm thời, sau khi tính giá thành xong, chênh lệch giữa thực tế và giá chuẩn tạm tính sẽ được hệ thống tự động cập nhật bổ sung).
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 42 Đơn giá xuất kho NVL theo phương pháp bình quân gia quyền, đơn giá được công ty tính theo công thức sau: Ví dụ: trong tháng 02/2019 tình hình nhập xuất kho NVL như sau: + Tồn đầu tháng NVL chính chips-602 số lượng 516,878 (kg) và thành tiền 9,970,005,347 (đồng) + Nhập kho chips -602 trong kỳ Số lượng là 1,273,000.00 (kg), thành tiền 24,554,897,000 (đồng) + Xuất kho NVL trong kỳ theo PX số 2963 ngày 23/02/2019 số lượng 28,500 (kg) 9,970,005,347 + 24,554,897,000 19,289 đồng 516,878 + 1,273,000 Vậy đơn giá thực tế của chips-602 xuất ngày 23/02/2017 là: 28,500 x 19,289 = 549,736,500 đồng  Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - việc nhập xuất NVL đều được kế toán theo dõi và ghi chép một cách thường xuyên trong quá trình phát sinh. + Hóa đơn +Phiều đề nghị nhập kho, phiếu nhập kho + Phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho - Trình tự luân chuyển của phiếu xuất NVL: khi có nhu cầu xuất NVL nhân viên xưởng sẽ lập phiếu đề nghị xuất kho NVL và chuyển cho trưởng bộ phận và quản đốc xét ký duyệt xong sẽ chuyển qua nhân viên kho tiến hành xuất kho thực tế và trên hệ thống SAP, Nhận viên kho tiến hành in phiếu xuất kho trên SAP cho nhà Giá trị thực tế Tổng giá trị thực tế của Số lượng vật Giá trị thực tế của NVL tồn + NVL nhập trong tháng liệu chính của nguyên vật = x xuất dùng liệu xuất dùng Tổng lượng NVL tồn đầu tháng và nhập trong tháng Ñôn giaù bình quaân cuûa 1 kg chips = =
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 43 máy dựa trên P. đề nghị xuất kho của nhà máy. Sau đó NV kho sẽ chuyển chứng từ xuất kho này về phòng kế toán lưu và hạch toán. - Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu cùng thủ kho đối chiếu, kiểm kê lại giữa thực tế và trên hệ thống SAP để tính ra lượng nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất và tính giá nguyên vật liệu xuất dùng đó.  Tài khoản sử dụng Để theo dõi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho cả 2 nhà máy, kế toán đã sử dụng một số tài khoản cấp con được mở chi tiết cho từng phân xưởng như sau: - TK TK 152 tại công ty có các tài khoản con sau: 1521 : Nguyên vật liệu chính DTY 1522 : Nguyên vật liệu phụ DTY 152P: Nguyên vật liệu chính POY - TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ” Tài khoản này có kết cấu như sau: - TK 621 Tại công ty có các tài khoản con 2 sau : 6211 : Chi phí nguyên vật liệu chính DTY 621P : Chi phí nguyên vật liệu chính POY  Trình tự hạch toán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO: Tổng giá trị nguyên vật liệu chips INDORAMA xuất sản xuất sợi POY 125/36/1 1301110310064 là: 109,432.190 kg 6,748,185,600 360000 Căn cứ vào chứng từ tiêu thụ 261 trên SAP (đính kèm phụ lục 06 trang 46 đến 50: order sản xuất tháng 2 ) ta có: - Sử dụng 267,400.750 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 266,000.960 kg TP POY mã 1301110310064 ta có: Nợ TK 621P 18,744.96 x 267,400.750 = 5,012,416,362.72 đ Có TK 152P 5,012,416,362.72 đ - Sử dụng 54,051.560 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 51,425.596 kg TP POY mã 1301111210043 ta có: Giá xuất kho chips Indorama từ 1/2 đến 12/2 = = 18,744.96 đ
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 44 Nợ TK 621P 18,744.96 x 54,051.560 = 1,013,194,330.14 đ Có TK 152P 1,013,194,330.14 đ - Sử dụng 33,102.330 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 33,027.530 kg TP POY mã 1301110610173 ta có: Nợ TK 621P 18,744.96 x 33,102.330 = 620,501,851.76 đ Có TK 152P 620,501,851.76 đ 6,016,902,000 280000 - Sử dụng 189,106.100 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 185,857.590 kg TP POY mã 1301150410050 ta có: Nợ TK 621P (18,744.96 x 5,445.36)+( 21,489 x 183,660.74) = 4,048,758,697.25 đ Có TK 152P 4,048,758,697.25 đ - Sử dụng 90,041.980 kg chips INDORAMA để sản xuất ra 89,665.210 kg TP POY mã 1301150810031 ta có: Nợ TK 621P 21,489 x 90,041.980 = 1,934,912,108.22 đ Có TK 152P 1,934,912,108.22 đ  Tổng giá trị nguyên vật liệu phụ bao gồm dầu tẩm sợi, ống giấy được phân bổ theo tổng số lượng nhập kho trong tháng của mã hàng đó. - Tổng trị giá dầu POY xuất sản xuất là: 156,381,629 đ. Kế toán định khoản Nợ TK 621P 156,381,629 đ Có TK 152P 156,381,629 đ VD: Trong tháng tổng số lượng nhập kho thành phẩm POY là 912,547.10 kg trong đó mã 1301120310060 nhập kho 28,977.920 kg như vậy giá trị dầu vào sản phẩm này như sau: 1,932,389.48 đ 912,547.10 Phân bổ tương tự cho các nguyên vật liệu phụ khác - Xuất ống giấy sx thành phẩm POY tổng giá trị là: 138,979,798đ. Kế toán định khoản Nợ TK 621P 138,979,798đ Có TK 152P 138,979,798đ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính giá thành sản phẩm Giá trị dầu mã 1301120310060 = X 28,977.920 = 61,363 đ Giá xuất kho chips Indorama từ 13/2 đến 28/2 = = 21,489 đ
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 45 Nợ TK 154P 12,925,144,777.09 đ Có TK 621P 12,925,144,777.09 đ SỔ CÁI Tài khoản: 621P “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp POY ” Tháng 02 năm 2019 ĐVT: Đồng Cuối tháng căn cứ vào tình hình sản phẩm nhập kho và số lượng kiểm kê NVL và sản phẩm dở dang thực tế tại xưởng. Làm căn cứ để cân đối tiêu thụ NVL vào lệnh. 2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/2/17 Xuất hạt chips sản xuất TP ( POY) 15220001 12,629,783,350.09 28/2/17 Xuất dẩu POY sản xuất TP (POY) 15220001 156,381,629 28/2/17 Xuất ống giấy sản xuất TP (POY) 15220001 138,979,798 28/2/17 K/c CPNVL tính giá thành (POY) 15220001 12,925,144,777.09 Tổng phát sinh 12,925,144,777.09 12,925,144,777.09
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 46 Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm tại các phân xưởng bao gồm các khoản lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp làm thêm giờ,…Bên cạnh đó chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nước. Quá trình phân bổ lương vào sản phẩm củng giống như phân bổ nguyên vật liệu phụ vào sản phẩm tức là căn cứ vào sản phẩm hoàn thành nhập kho của sản phẩm đó. Công ty đang áp dụng hình thức trả lương CNCNV trực tiếp theo sản phẩm. Chính hình thức này đã thúc đẩy tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian sản xuất và tương xứng với sức lao động của mỗi công nhân. Công ty Thế Kỷ là một công ty cổ phần, tổng quỹ lương của công ty do Hội đồng Quản Trị duyệt. hàng năm, căn cứ vào sản lượng kế hoạch mà công ty đưa ra, Hội đồng quản trị duyệt đơn giá sản phẩm. Tổng quỹ lương xẽ bằng đơn giá sản phẩm nhân với sản lượng sản xuất kế hoạch (được lập vào năm trước): Tổng quỹ lương = Đơn giá sản phẩm x sản lượng sản phẩm SX KH Công ty thực hiện trả lương cho khối quản lý doanh nghiệp theo mức lương quy định, căn cứ vào hệ số trả lương và mức lương cơ bản. Lương của khối quản lý sản xuất và lương của công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo cả hai hình thức: Lương theo thời gian và lương theo năng suất lao động. Căn cứ vào bậc lượng, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số năng suất để tính lương. Tiền lương theo thời gian được tính theo các khoản phụ cấp ngoài việc căn cứ vào lương cơ bản. Tiền lương năng suất phụ thuộc vào hệ số phụ cấp bậc công việc, hệ số năng suất Lương thực lĩnh = Lương thời gian + Lương năng suất Ngoài ra lao động mới vào làm việc, thời gian 2 tháng đầu được tính 80% mức lương hợp đồng. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ - Hợp đồng lao động. - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương. - Phiếu chi.
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 47 Hàng tháng dựa vào máy chấm công tự động và bảng chấm công do các phân xưởng gửi lên phòng nhân sự tính lương cho người LĐ sau đó chuyển số tiền lương đã tính qua phòng kế toán, kế toán thanh toán tiến hành trả lương qua thẻ ngân hàng Đông Á. Bảng chấm công do các nhân viên hạch toán ở các phân xưởng lập để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, số công hưởng BHXH,… Cuối tháng người lập bảng chấm công và quản đốc phân xưởng ký tên và gửi cho phòng nhân sự kèm theo các chứng từ liên quan khác như: giấy xin nghỉ việc không lương, giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH,…nhân viên nhân sự căn cứ vào đó để tính lương. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở thêm tài khoản cấp con để hạch toán cho 2 nhà xưởng là 621P “chi phí nhân công trực tiếp cho nhà xưởng POY” và 6211 “Chi phí nhân công trực tiếp của nhà xưởng DTY” Khi tính ra số tiền phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất trong kỳ, trích BHYT, BHXH, BHTN, theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 : phải trả người lao động Có TK 338 : phải trả, phải nộp khác Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính tổng chi phí SXKD trong kỳ: Nợ TK 154 : chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp Trình tự hạch toán Do chính sách lương bỗng là phải bảo mật nên hàng tháng phòng Nhân sự sẽ tính lương CBCNV lên bảng lương đồng thời lên bảng phân bổ lương từng phòng ban theo yêu cầu của phòng kế toán, phòng kế toán căn cứ vào bảng lương phòng nhân sự tách ra để hạch toán vào phần mềm đưa chi phí vào giá thành sản phẩm. Bảng 01: Phân Bổ Lương Tháng 02/2019
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Trần Hoàng Bửu 48 Bảng 02: Các khoản trừ trong Lương Tháng 02/2019 Căn cứ vào bảng phân bổ lương trên kế toán hạch toán vào phiếu kế toán như sau: