SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỖ HỮU TÂM
MSSV: 1154010690
Lớp: 11DQD04
Tp.HCM, tháng 6 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỖ HỮU TÂM
MSSV: 1154010690
Lớp: 11DQD04
Tp.HCM, tháng 6 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ
TP.HCM nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất
cảm ơn Tiến sĩ Trương Quang Dũng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của Công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác lễ tân tại Công ty
cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Công
ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm
việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô)
dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Công ty ngày càng
phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .........................................................................................
MSSV : ...............................................................................................................
Khoá : ................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.......................................3
1.1.Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội ............................................................3
1.1.1. Khái niệm BHXH..............................................................................................3
1.1.2. Chức năng BHXH.............................................................................................3
1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội. ..................................................................5
1.2.1. Đối với người lao động .....................................................................................5
1.2.2.Đối với chủ sử dụng lao động............................................................................5
1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội.............................................................................6
1.3.Các chế độ BHXH.................................................................................................7
1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc ....................................................................................7
1.3.1.1. Đối tượng đóng ..............................................................................................7
1.3.1.2. Mức đóng .......................................................................................................8
1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện................................................................................10
1.3.2.1. Đối tượng đóng ............................................................................................10
1.3.2.2. Mức đóng .....................................................................................................10
1.3.2.4.Tạm dừng đóng .............................................................................................11
1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp..........................................................................11
1.3.3.1. Đối tượng đóng ...........................................................................................11
1.3.3.2. Mức đóng ....................................................................................................11
1.4.Qũy BHXH..........................................................................................................12
1.4.1. Khái niệm........................................................................................................12
1.4.2. Nguồn hình thành quỹ.....................................................................................12
1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH ........................................................................14
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SAO NAM VIỆT ......................................................................................................15
2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..............................15
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.......................................................................16
2.3 Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................17
2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt....................................17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2.Chức năng từng bộ phận ..................................................................................17
2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..........18
2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.........................19
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012-
2014...........................................................................................................................19
2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
...................................................................................................................................20
2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty........................................................................20
2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty ..............................................................21
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT...................................................22
3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt..... Error!
Bookmark not defined.
3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt ...............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe
cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau..............Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản.............................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ
DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Error! Bookmark not defined.
3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt. ..................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4.1.Một số kết quả đạt được................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục ........................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Một số giải pháp...............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Một số kiến nghị ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1. Một số kiến nghị công tác thực hiện BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt ...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Một số kiến nghị cơ quan BHXH về các vấn đề liên quan thủ tục BHXH
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
x
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMDV: Thương mại dịch vụ
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CNV: Công nhân viên
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty ........................................ 17
Biểu đồ 3.1 : Số lao động nữ so với số lao động nam tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt ( 2012-2014 ) .................. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN ..............................9
Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH ..................................................9
Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân).....................................9
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...............18
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ....................................................19
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 )...Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
( 2012 – 2014) ....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt( 2012 – 2014) .............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014)..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014)..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau
cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014) ....... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt(2012-2014) ........Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xiii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK
sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai
sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014) .Error! Bookmark
not defined.
1
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc thực
hiện nghiêm chỉnh đầy đủ các chính sách chế độ Bảo hiểm xã hội không chỉ đảm
bảo sự công bằng, gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp mà còn bảo đảm
chính sách An sinh xã hội của quốc gia phát triển toàn diện hơn. Vì Bảo hiểm xã hội
là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống An sinh xã hội, là tiền đề và điều kiện để
thực hiện tốt các chính sách An sinh xã hội , góp phần tích cực ổn định chính trị,
đảm bảo công bằng xã hội và tự do đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước một cách bền vững .
Thực hiện tốt Bảo hiểm xã hội là quyền cũng như trách nhiệm của mỗi doanh
nghiệp hết sức quan trọng để đảm bảo sự công bằng giữa những người lao động làm
việc trong các thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay,
quyền bình đẳng trong việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội của người lao động chưa
được đảm bảo, gây ra những hậu quả cho tương lai, làm ảnh hưởng lớn đến quá
trình sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung, bởi trong quá
trình thực hiện Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp luôn tìm cách né tránh đóng
Bảo hiểm xã hội, lách luật, đóng ít hơn số lao động hiện có, đóng thấp hơn mức
lương của người lao động , điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của
người lao động .
Để chính sách Bảo hiểm xã hội trở thành chỗ dựa vững chắc hơn nữa cho
người lao động , trách nhiệm không chỉ của riêng cơ quan Bảo hiểm xã hội, mà cần
có sự chung tay góp sức của các ngành, các cấp, các doanh nghiệp sử dụng lao động
trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội và ngay cả bản thân người lao động cũng phải
ý thức được trách nhiệm tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm
y tế .Trước tính cần thiết và thực tế của vấn đề em đã chọn đề tài “ Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt ” đưa ra những vấn đề tổng quát về Bảo hiểm xã hội , thực
trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại công ty , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác cũng như
hoàn thiện chính sách Bảo hiểm xã hội của nước ta .
2
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hộinói chung và các chế độ Bảo hiểm xã
hộithực hiện tại doanh nghiệp nói riêng .
Nghiên cứu thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt năm 2012, 2013, 2014 .
Rút ra những nhận xét, đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại cần khắc phục ,
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm
nâng cao hiệu quả công tác Bảo hiểm xã hộitại công ty tốt hơn trong thời gian tới .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện Bảo hiểm xã hội cho người lao
động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .
Phạm vi nghiên cứu: quá trình thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội cho người
lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt từ năm 2012- 2014 .
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi cán bộ Bảo hiểm xã hội trong
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập tài liệu từ đó làm cơ sở cho hoạt
động phân tích , so sánh giải thích, tổng hợp số liệu kết hợp phân tích lý luận thực
tiễn .
Phương pháp quan sát cán bộ Bảo hiệm xã hội trong thời gian thực tập .
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hội
Chương II: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương III: Thực trang và giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh công tác
thực hiện Bảo hiểm xã hội tại TNHH TMDV Sao Nam Việt
3
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội
1.1.1. Khái niệm BHXH
“BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp,thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo
hiểm xã hội”.[ Trích điều 3 theo Luật Bảo hiểm xã hội, (1) ]
Đối tượng của BHXH chính là thu nhập của người lao động bị biến động giảm
hoặc mất đi khả năng lao động, mất việc làm của những người lao động tham gia
BHXH.Đối tượng tham gia BHXH là người lao động và người sử dụng lao động.
Tuy vậy, tuỳ theo sự phát triển kinh tế - xã hội cuả mỗi nước mà đối tượng này có
thể là tất cả hoặc một bộ phận những người lao động nào đó. Dưới giác độ pháp lý,
BHXH là một loại chế độ pháp định bảo vệ người lao động, sử dụng nguồn tiền
đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và sự bảo hộ của Nhà nước
để đảm bảo thay thế hay bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi gặp
phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động cho người được bảo hiểm
và gia đình họ theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Chức năng BHXH
BHXH bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động
được bảo hiểm, khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả năng lao
động hoặc mất việc làm theo những điều kiện xác định.Chức năng này được xác
định dựa trên cơ sở đối tượng của BHXH là thu nhập của người lao động. Người lao
động phải có trách nhiệm đóng một khoản phí nhằm bù đắp hoặc thay thế thu nhập
chính của mình khi bị mất hoặc giảm vì ốm đau , thai sản, bệnh nghề nghiệp , thất
nghiệp…Ngoài ra, khi BHXHphát triển đến mức độ nhất định nó còn bảo đảm chi
phí phát sinh tùy theo sự kiện bảo hiểm. Khoản thu nhập được bảo hiểm chính là
căn cứ để người lao động được hưởng BHXH. Đây là chức năng chính và cơ bản
nhất của BHXH, nó quyết định nhiệm vụ, tính chất và cả cơ chế tổ chức hoạt động
của BHXH
BHXH là công cụ phân phối lại thu nhập của những người tham gia BHXH.
Tham gia BHXH không chỉ có người lao động mà cả những người sử dụng lao
4
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
động. Các bên tham gia đều phải đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ
cấp cho một số người lao động tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số
lượng những người này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số những người tham
gia đóng góp. Như vậy, theo quy luật số đông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối
lại thu nhập theo cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại giữa những người lao
động có thu nhập cao và thấp, giữa những người khỏe mạnh đang làm việc với
những người ốm yếu phải nghỉ việc. Vậy thu nhập của người lao động được phân
phối lại theo nhiều chiều. Thực hiện chức năng này có nghĩa là BHXH góp phần
thực hiện công bằng xã hội. Góp phần kích thích người lao động hăng hái lao động
sản xuất nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội. Giúp
người lao động luôn yên tâm , gắn bó tận tình với công việc. Đồng thời giúp các nhà
đầu tư luôn an tâm đầu tư phát triển sản xuất kể cả khi rủi ro xảy ra đều không bị
phá sản. Chức năng này như một đòn bẩy kinh tế thu hút đầu tư và qua đó nâng cao
năng xuất lao động xã hội .
Thiết lập hài hòa giữa người lao động và người sử dụng lao động về mâu
thuẫn tiền lương,thời gian lao động giữa hai bên,hay khi người lao động mất khả
năng lao động, mất nguồn thu nhập chính , nhưng người sử dụng lao động không
thể chi trả thu nhập bị mất và bị giảm đó, vì nếu trả hết họ sẽ bị thua lỗ, phá sản.Vì
vậy, chức năng này làm cho các bên có trách nhiệm với nhau, hợp tác phát triển
cùng có lợi hơn.
BHXH góp phần tái sản xuất, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất đó là
sức lao động. Nhờ có BHXH mà khi người lao động gặp rủi ro về sức khoẻ , họ có
điều kiện phục hồi nhanh hơn và năng suất lao động cũng tăng nhanh dẫn đến sản
xuất diễn ra liên tục .
Bảo hiểm xã hội góp phần thu hút lao động, hình thành và phát triển thị trường
lao động, gắn bó các lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và các lợi
ích xã hội.Ở Việt Nam , trong thời kỳ nền kinh tế phát triển, khu vực Nhà nước luôn
hấp dẫn người lao động. Muốn khuyến khích người lao động tự tạo việc làm , dịch
chuyển quan hệ lao động để phân phối lao động theo yêu cầu của thị trường thìphải
mở rộng BHXH , kết hợp hình thức bắt buộc và hình thức tự nguyện trong BHXH
5
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội.
1.2.1. Đối với người lao động
Chế độ Bảo hiểm xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động .
Bởi vì chế độ Bảo hiểm xã hội luôn có trách nhiệm đối với người lao động khi họ
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp,… Bởi lẽ, khi người lao động
gặp rủi ro ảnh hưởng đến thu nhập thì BHXH sẽ thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho người lao động và gia đình họ với mức lương, thời điểm và thời gian
hưởng theo đúng quy định của Nhà nước . Do vậy , mặc dù thu nhập của gia đình bị
giảm, đời sống kinh tế lâm vào tình cảnh khó khăn, túng quẫn nhưng với sự bù đắp
của BHXH đã phần nào giúp người lao động có những khoản tiền nhất định trang
trải cuộc sống cho bản thân và gia đình của họ. Nên chế độ Bảo hiểm xã hội đảm
bảo được quyền lợi của người lao động và họ sẽ được nhận một khoản tiền trợ cấp
bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định
đời sống .
Ngoài việc đảm bảo đời sống kinh tế, BHXH còn tạo được tâm lý an tâm, tin
tưởng, nâng cao hiệu quả chi dùng cá nhân, tiết kiệm,… Khi tham gia BHXH góp
phần nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động đem lại cuộc sống bình yên,
hạnh phúc cho người lao động và người tham gia bảo hiểm.
1.2.2. Đối với chủ sử dụng lao động.
Trong thực tế hiện nay, người lao động và doanh nghiệp luôn xảy ra mâu
thuẫn nhất định về tiền lương, tiền công, thời hạn lao động…Đó là điều không thể
tránh khỏi . Vậy, nếu như không nhờ sự giúp đỡ của BHXH thì sẽ dẫn đến khả năng
tranh chấp giữa hai bên. Vì vậy, BHXH góp phần điều hòa hạn chế các mâu thuẫn,
tạo ra môi trường làm việc ổn định. Khi người lao động được đảm bảo quyền lợi về
Bảo hiểm xã hội họ sẽ yên tâm, phấn khởi lao động, từ đó năng suất lao động tăng,
chất lượng sản phẩm được nâng cao, giúp doanh nghiệp có nhiều lợi nhuận hơn.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường, việc các nhà doanh nghiệp phải thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đóng Bảo hiểm xã hội không chỉ nhằm đảm bảo quyền lợi cho
người lao động mà mà còn đảm bảo quyền bình đẳng trong hoạt động sản xuất giữa
các doanh nghiệp.BHXH góp phần duy trì quan hệ lao động , tạo sự gắn kết giữa
người lao động với doanh nghiệp, góp phần thu hút lao động.
6
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội.
BHXH tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người sử dụng lao động và
người lao động, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro.
Tuy nhiên mối quan hệ này được thể hiện trên giác độ khác nhau. Người lao động
tham gia BHXH với vai trò bảo vệ quyền lợi cho chính mình đồng thời phải có
trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Người sử dụng lao động tham gia BHXH
là để tăng cường tình đoàn kết và cùng chia sẻ rủi ro với người lao động nhưng
đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc sống , tăng năng suất cho người lao động. Mối
quan hệ này thể hiện tính chủ nghĩa nhân văn sâu sắc của BHXH giúp những người
bất hạnh khi gặp rủi ro có thêm những điều kiện, trang bị cuộc sống cần thiết để
khắc phục những biến cố xã hội, hoà nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực
của xã hội trong mỗi con người giúp họ hướng tới những chuẩn mực của chân
thiện-mỹ. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà đồng , tương thân tương ái với mọi người,
không phân biệt chính kiến, tôn giáo chủng tộc đồng thời giúp mọi người có cuộc
sống công bằng, bình yên.
BHXH góp phần giữ vững an ninh, chính trị trong nước ổn định trật tự an toàn
cho xã hội. BHXH điều hoà, hạn chế các mâu thuẫn giữa giới chủ và giới thợ đồng
thời tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, ổn định cho người lao động. Bởi khi mâu
thuẫn giữa người lao động và người sử dụng lao động chưa được giải quyết sẽ có
thể dẫn đến những cuộc đình công, thậm chí là gây ra những cuộc bãi công lan rộng
trên cả nước của những người lao động , đến lúc đó sản phẩm lao động xã hội
không được sản xuất ra, mà nhu cầu tiêu dùng của xã hội vẫn cứ tiếp tục tăng lên
khi đó buộc Chính phủ phải nhập khẩu hàng hoá. Như vậy, Chính phủ sẽ phải đối
mặt với rất nhiều vấn đề như: giữ vững trật tự an toàn xã hội, đảm bảo nhu cầu tối
thiểu của người lao động .
BHXH làm tăng thu cho Ngân sách Nhà nước. BHXH đã làm giảm bớt mâu
thuẫn giữa người lao động và người sử dụng lao động,thúc đẩy sự hăng hái cho
người lao động giúp tăng năng xuất lao động cá nhân, đồng thời góp phần làm tăng
năng xuất lao động xã hội tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh để có thể đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy, ngân sách Nhà nước
7
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
tăng lên do có một khoản thu được thông qua việc thu thuế từ các doanh nghiệp sản
xuất .
Khi người lao động gặp rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hay mất
thu nhập thì quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị gián đoạn, năng suất lao động giảm
vì cung nhỏ hơn cầu làm tăng giá cả thị trường và rất có thể dẫn đến tình trạng lạm
phát . Từ đó , người lao động sẽ được bù đắp một phần thu nhập từ quỹ BHXH. Lúc
này, nếu không có sự bù đắp của BHXH thì buộc phải nhờ sự giúp đỡ của Nhà nước
cứu trợ giúp người lao động giải quyết được khó khăn về điều tiết giá cả để ổn định
đời sống của người dân được cải thiện hơn.Bởi vì BHXH là một trong những bộ
phận quan trọng giúp cho Ngân sách Nhà nước giảm chi đến mức tối thiểu, đồng
thời giảm bớt được các tệ nạn xã hội phát sinh, giữ vững ổn định chính trị xã hội.
Ngoài ra BHXH giúp cho Nhà nước thực hiện được các công trình xây dựng trọng
điểm của quốc gia, các chương trình phát triển kinh tế, xã hội quốc gia bởi BHXH
tập trung được nguồn quỹ lớn. Nguồn quỹ này thường dùng để chi trả cho các sự
kiện BHXH xảy ra về sau. Chính vì vậy mà quỹ nhàn rỗi này có một thời gian nhàn
rỗi nhất định đặc biệt là quỹ dành cho chế độ dài hạn. Trong khoảng thời gian nhàn
rỗi ấy quỹ BHXH tạo thành một nguồn vốn lớn đầu tư cho các chương trình phát
triển kinh tế xã hội của quốc gia.
1.3. Các chế độ BHXH
1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc
1.3.1.1. Đối tượng đóng
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức.
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc có thời
hạn từ đủ 3 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động kể cả người lao động, xã
viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3
tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo
Luật hợp tác xã.
8
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức danh
quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công từ
đủ 3 tháng trở lên.
Người đang hưởng lương hưu hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động với
người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động thì không thuộc đối
tượng tham gia BHXH, BHYT.
Phu nhân (phu quân) trong thời gian hưởng chế độ phu nhân (phu quân) tại các
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước đó đã tham gia BHXH bắt buộc.
Người lao động đã tham gia BHXH bắt buộc mà chưa nhận trợ cấp BHXH
một lần trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, bao gồm các loại hợp đồng
sau:
Hợp đồng cá nhân, hợp đồng với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài dưới hình thức thực tập, nâng cao tay nghề và doanh nghiệp đầu
tư ra nước ngoài có đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài;
Hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu, công trình ở
nước ngoài.
Hợp đồng cá nhân.
1.3.1.2. Mức đóng
Mức đóng BHXH hằng tháng đối với người sử dụng lao động và người lao
động được tính theo mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động , hợp
đồng làm việc và tỷ lệ đóng theo bảng tổng hợp dưới đây:
9
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
a. Đối tượng đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Năm Người sử dụng lao động
(%)
Người lao động (%) Tổng
cộng
(%)
BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN
01/2009 15 2 5 1 23
01/2010 15 2 1 5 1 1 25
Từ 01/2011
đến 12/2012
16 3 1 6 1,5 1 28,5
Từ 01/2013
đến 12/2014
17 3 1 7 1,5 1 30,5
01/2014
trở đi
18 3 1 8 1,5 1 32,5
Nguồn: Luật BHXH Việt Nam
b. Đối tượng chỉ tham gia BHXH:
Người lao động là phu nhân (phu quân) hưởng lương từ Ngân sách của Nhà
nước
Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH
Năm Người sử dụng lao
động (%)
Người lao
động (%)
Tổng cộng
(%)
Từ 01/2009 11 5 16
Từ 01/2011 – 12/2012 12 6 18
Từ 01/2013 – 12/2014 13 7 20
Từ 01/2014 trở đi 14 8 22
Nguồn: Luật BHXH Việt Nam
Người lao động là phu nhân (phu quân) không phải là cán bộ, công chức Nhà
nước nhưng đã có quá trình tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân)
10
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
đã có quá trình tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
Năm Người lao động
(%)
Ghi chú
Từ 01/2007 16 Tính theo mức tiền lương,
tiền công tháng trước khi đi
làm việc ở nước ngoài
Từ 01/2011 – 12/2012 18
Từ 01/2013 – 12/2014 20
Từ 01/2014 trở đi 22
Nguồn: Luật BHXH Việt Nam
Người sử dụng lao động thu tiền đóng của phu nhân (phu quân) hoặc người lao
động để đóng cho cơ quan BHXH.
Tỷ lệ đóng BHYT sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có văn bản hướng dẫn
thực hiện, nhưng tối đa bằng 6%.
1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện
1.3.2.1. Đối tượng đóng
Là công dân Việt Nam, không thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH bắt
buộc, bao gồm:
Người từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 đối với nữ.
Người đã đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ, đã có 15 năm đóng
BHXH trở lên có nhu cần đóng BHXH tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng
BHXH để hưởng chế độ hưu trí và tuất.
1.3.2.2. Mức đóng
Mức đóng BHXH hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện bằng tỷ lệ
phần trăm đóng BHXH tự nguyện (X) với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng
BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
a. Tỷ lệ đóng BHXH:
- Từ tháng 01/2009 – 12/2010 = 16%
- Từ tháng 01/2011 – 12/2012 = 18%
- Từ tháng 01/2013 – 12/2014 = 20%
- Từ tháng 01/2014 trở đi = 22%
11
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
b. Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH của người tham gia BHXH
tự nguyện lựa chọn (gọi tắt là Mức thu nhập tháng): thấp nhất bằng lương tối
thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối thiểu chung.
Mức thu nhập tháng = Lmin + m × 50.000 (đồng/tháng)
- Lmin : là mức lương tối thiểu chung.
- m: là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 (do người tham gia lựa chọn).
1.3.2.3. Phương thức đóng
Phương thức đóng: lựa chọn hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng một lần.
Thời điểm phải đóng:
- 15 ngày đầu tháng đối với phương thức đóng hàng tháng.
- 45 ngày đầu quý đối với phương thức đóng hàng quý.
- 03 tháng đầu đối với phương thức đóng 6 tháng một lần.
Trường hợp đã đóng theo phương thức đóng hàng quý hoặc 6 tháng một lần,
mà trong thời gian đó chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì không
phải truy đóng số tiền chênh lệch so với mức lương tối thiểu mới.
1.3.2.4.Tạm dừng đóng
Người tham gia BHXH tự nguyện được coi là tạm dừng đóng khi không tiếp
tục đóng BHXH và không có yêu cầu nhận BHXH một lần.
Người đang tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng
ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng với tổ chức
BHXH. Việc đăng ký lại được thực hiện ít nhất sau 3 tháng, kể từ tháng người tham
gia BHXH tự nguyện tạm dừng đóng.
1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp
1.3.3.1. Đối tượng đóng
Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
hoặc có thời hạn từ 12-36 tháng, trong các đơn vị sử dụng lao động có từ 10 người
trở lên.
1.3.3.2. Mức đóng
Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH TN; người lao động đóng 1% tiền lương tiền công tháng; ngân sách nhà
nước hỗ trợ 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH TN.
12
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
1.4.Qũy BHXH
1.4.1. Khái niệm
Sự ra đời, tồn tại và phát triển quỹ BHXH phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của từng quốc gia vào điều kiện lịch sử trong thời kỳ nhất định của
đất nước. Trình độ kinh tế - xã hội càng phát triển thì các chế độ BHXH được áp
dụng ngày càng mở rộng, nhu cầu thoả mãn về BHXH đối với người lao động càng
được nâng cao. Khi nền kinh tế phát triển,người lao động có thu nhập và có điều
kiện tham gia BHXH.
Có thể nói rằng qũy BHXH là một quỹ độc lập, tập trung nằm ngoài ngân sách
Nhà nước. Qũy này được dùng chi trả trợ cấp cho các đối tượng hưởng BHXH và
chi phí quản lý cho sự nghiệp BHXH ở các cấp, các ngành
Như vậy , qũy BHXH là một quỹ tiền tệ trập trung được hình thành chủ yếu từ
sự đóng góp bằng tiền của các bên tham gia BHXH và được sử dụng để chi trả cho
người lao động theo quy định của các chế độ BHXH.
Trên bình diện quốc gia, quỹ BHXH là một kênh tài chính quan trọng góp
phần phát triển đất nước , đây là nguồn huy động nội bộ có tính ổn định, giảm bớt
vay mượn bên ngoài. Nguồn lãi mang lại từ hoạt động của quỹ nhàn rỗi sẽ góp phần
tăng trưởng được quỹ.Qũy BHXH vừa mang tính xã hội, vừa mang tính kinh tế.
Qũy BHXH hình thành và hoạt động đã tạo ra khả năng giải quyết những rủi ro đối
với tất cả mọi người người tham gia với tổng dự trữ ít , do rủi ro được dàn trải cho
số đông người tham gia . Đồng thời quỹ này cũng góp phần tiết kiệm chi tiêu, giảm
chi ngân sách cho Nhà nước, gia đình và bản thân. Khi có tác nhân xã hội xảy ra
như : thiên tai, lũ lụt… làm thiệt hại kinh tế cho người sử dụng lao động. Vậy quỹ
BHXH cũng là một khoản không nhỏ giúp Nhà nước thay cho cứu trợ xã hội, phúc
lợi xã hội.
1.4.2. Nguồn hình thành quỹ
Quỹ BHXH hình thành và hoạt động chủ yếu từ sự đóng góp của những người
tham gia bảo hiểm giúp giải quyết những rủi ro cho tất cả những người tham gia ,là
nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất của quỹ BHXH. Với tổng dự trữ
ít nhất, làm cho việc dàn trải rủi ro được thực hiện theo cả không gian và thời gian,
đồng thời giúp giảm tối thiểu thiệt hại kinh tế cho người sử dụng lao động, tiết kiệm
13
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
chi cho ngân sách nhà nước và gia đình. Cơ sở hình thành quỹ BHXH do chính sách
BHXH của mỗi quốc gia quy định. Nếu thực hiện theo mô hình BHXH Nhà nước,
quỹ BHXH không tồn tại độc lập. Nếu thiết lập BHXH theo cơ chế thị trường, quỹ
BHXH do các bên tham gia đóng góp theo những quy định của Luật. Trong trường
hợp này quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ các nguồn sau :
Người sử dụng lao động: Sự đóng góp của người sử dụng lao động do luật quy
định, thể hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động, đồng
thời còn thể hiện lợi ích của người sử dụng lao động bởi hàng tháng, trích từ quỹ
lương của doanh nghiệp để đóng góp BHXH cho tổng số lao động mà doanh nghiệp
thuê mướn cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ tránh được thiệt hại kinh
tế do phải chi trả một khoản chi phí lớn khi có rủi ro xảy ra đối với người lao động
của mình mặt khác cũng giảm bớt sự căng thẳng trong mối quan hệ vốn chứa đựng
đầy những mâu thuẫn, tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
Không những thế, sự đóng góp của người sử dụng lao động còn vì chính lợi ích của
họ bởi khi rủi ro xảy ra , họ không phải chi những khoản tiền lớn để bồi thường cho
người lao động, mà những chi phí này đã chuyển sang cơ quan BHXH, nên tiến
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng.
Người lao động: Hệ thống BHXH ở các nước trên thế giới chủ yếu vẫn thực
hiện trên nguyên tắc cóđóng có hưởng vì vậy người tham gia phải đóng góp cho
quỹ mới được hưởng BHXH. Người lao động đóng góp BHXH (nộp phí BHXH) để
bảo hiểm cho chính mình, trên cơ sở trích một phần từ tiền lương/thu nhập nhận
được trong quá trình làm việc. Sự đóng góp của người lao động là thực hiện dàn trải
rủi ro theo thời gian, khoản đóng góp vào quỹ BHXH chính là khoản để dành dụm,
tiết kiệm cho về sau bằng cách hưởng lương hưu hoặc được hưởng trợ cấp khi gặp
rủi ro xảy ra. Khoản trợ cấp này được xác định một cách khoa học và có cơ sở theo
nguyên nhân của nó .
Nhà nước đóng và hỗ trợ thêm: Trong một số hệ thống BHXH, Nhà nước có
thể đóng góp BHXH trực tiếp hoặc gián tiếp. Trường hợp tham gia trực tiếp vì Nhà
nước cũng là người sử dụng số lượng lao động lớn là công chức làm việc ở khu vực
quản lý nhà nước, khu vực sự nghiệp và được nhận lương từ ngân sách. Ngoài ra,
với tư cách quản lý nền kinh tế, quản lý xã hội, Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm
14
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
giá trị của quỹ BHXH và hỗ trợ cho quỹ trong những trường hợp cần thiết. Qũy
BHXH được nhà nước bảo hộ và Nhà nước tham gia đóng góp một phần vào quỹ
BHXH trên cương vị của người quản lý xã hội về mọi mặt khi quỹ bị thâm hụt
không đủ khả năng để chi trả cho các chế độ xã hội, nhằm mục đích phát triển kinh
tế xã hội ổn định. Do mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động
luôn chứa dựng nhiều mâu thuẫn mà cả hai bên có khi không thể tự giải quyết được.
Nhà nước buộc phải tham gia nhằm điều hòa mọi mâu thuẫn giữa hai bên thông qua
hệ thống các chính sách, pháp luật. Có thể nói nguồn thu từ sự hỗ trợ ngân sách Nhà
nước đôi khi là khá lớn, sự hỗ trợ này rất cần thiết và quan trọng giúp cho hoạt động
BHXH được ổn định.
Các nguồn thu khác như sự giúp đỡ của các tổ chức từ thiện trong và ngoài
nhà nước, tiền sinh lời của các hoạt động đầu tư vào thị trường tài chính, hoặc thị
trường bất động sản, hoặc các hoạt động đầu tư khác từ quỹ nhàn rỗi, khoản tiền thu
nộp phạt từ cá nhân và tổ chức kinh tế, do vi phạm luật lệ về BHXH . Theo quy
định của pháp luật BHXH nếu doanh nghiệp và người sử dụng lao động không nộp
phí BHXH đến một thời hạn quy định, sẽ phải chịu một khoản tiền phạt bằng một tỷ
lệ nào đó trên tổng số tiền phải nộp ; đồng thời vẫn phải nộp phần phí BHXH theo
quy định. Như vậy, tiền nộp phạt cũng là bộ phận tạo ra nguồn thu cho quỹ BHXH.
Đây là phần thu nhập tăng lên, thêm bộ phận nhàn rỗi tương đối của quỹ BHXH
được cơ quan BHXH đưa vào hoạt động sinh lời. Việc đầu tư quỹ nhàn rỗi này cũng
cần phải đảm bảo khả năng thanh toán khi cần thiết, an toàn và mang tính xã hội .
1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH
Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả trợ cấp cho các chế độ BHXH đây là
khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất của BHXH nhằm đảm bảo ổn định, duy trì cuộc
sống cho người lao động, đồng thời góp phần ổn định sản xuất kinh doanh cho các
doanh nghiệp. Trong thực tế việc chi trả cho các chế độ BHXH diễn ra thường
xuyên trên phạm vi rộng như:
+ Chi trả trợ cấp ngắn hạn: dùng để chi cho các chế độ ngắn hạn như ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm y tế, thất nghiệp; trợ cấp
gia đình …
15
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
+ Chi trả trợ cấp dài hạn: dùng để chi trả các chế độ dài hạn như hưu trí; tử tuất,
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nặng;
Các trợ cấp này được xác định theo những căn cứ kinh tế - xã hội và các điều
kiện sinh học của mỗi nước trong giai đoạn nhất định và được pháp luật quy định.
Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH : Ngoài việc trợ cấp cho các đối tượng
hưởng BHXH , quỹ BHXH còn được sử dụng để chi cho các khoản chi quản lý như:
chi phí hành chính, chi lương, khấu hao tài sản cố định và các khoản chi sự nghiệp
khác theo quy định hiện hành. Thông thường chi phí quản lý quỹ được tính bằng
một tỷ lệ so với tổng thu từ đóng góp của các bên tham gia và được điều chỉnh theo
từng thời kỳ và theo dự phát triển của quỹ.
Chi phí đầu tư đảm bảo các hoạt động đầu tư phần nhàn rỗi của quỹ BHXH
được diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao. Sử dụng một phần dư của quỹ đầu tư
tăng trưởng quỹ là một nội dung quan trọng của sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội. Mục
đích này chỉ thực hiện được khi quỹ có thặng dư và an toàn về tài chính, thể hiện
qua một số chỉ tiêu đánh giá sự ổn định tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của
quỹ.Khoản chi này đảm bảo các hoạt động đầu tư phần nhàn rỗi của quỹ BHXH
được diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao. Về mặt kế toán, khoản chi này có thể
lấy trong tổng thu được từ lợi nhuận đầu tư.
Chi phí hợp lý khác như: chi khen thưởng người sử dụng lao động thực hiện
tốt công tác bảo hộ lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chi
dự phòng,… theo quy định của nhà nước.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
 Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
 Địa chỉ: 184/26 Bãi Sậy, Phường 12, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phượng
 Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2009
 Mã số thuế: 0309264505
 Ngày hoạt động: 01/10/2009
16
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
 Hoạt động chính: Kinh doanh vải sợi, in vải công nghiệp
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh các sản phẩm sợi, vải
mộc, vải thành phẩm, sản phẩm may mặc nội địa phù hợp với yêu cầu thị trường và
năng lực sản xuất của công ty.
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo hiệu quả
kinh doanh.
- Xây dựng kiểm soát giá thành kế hoạch của sản phẩm.
- Tổng hợp, xây dựng và cung cấp vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Quản lý hệ thống kho hàng, tiếp nhận đảm bảo vật tư hàng hóa.
- Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình và
của toàn ngành.
- Duy trì và phát triển ngành sợi, nâng cao doanh số cho công ty trong điều
kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt.
 Nhiệm vụ
- Tổ chứcgiám sát, đôn đốc việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch với số
lượng và chất lượng. Đảm bảo sản xuất công ty ổn định ,đầy đủ việc làm cho người
lao động .Khi có khó khăn phát sinh ảnh hưởng đến sản xuất phải chủ động kịp thời
báo cáo lãnh đạo để có biện pháp giải quyết.
- Quản lý cán bộ công nhân viên đúng theo chính sách , không ngừng đào tạo ,
nâng cao tay nghề về trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên để tăng hiệu
quả tốt cho sản xuất và đem lại chất lượng tốt cho sản phẩm.
- Đảm bảo sản xuất kinh doanh thường xuyên có lãi, trường hợp quá khó khăn
ít nhất cũng phải hòa vốn.
- Nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường , thị hiếu người tiêu dùng trong
từng giai đoạn , tổ chức những phương án tối ưu.
- Tăng cường công tác tuyên truyền , quảng cáo , giới thiệu hàng mẫu và các
cuộc ký kết hợp đồng thương mại.
17
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2.3 Cơ cấu tổ chức
2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty
Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức nhân sự công ty
2.3.2.Chức năng từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: Có nhiệm vụ bầu ra hội đồng quản trị để chỉ đạo,
kiểm soát, điều phối mọi hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý toàn bộ hệ thống
công ty, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty
- Ban kiểm soát: Bên cạnh Hội đồng Quản trị còn có 2 thành viên Ban kiểm
soát do Đại hội cổ đông bầu ra có trách nhiệm thực hiện hoạt động thanh tra và
kiểm soát.
- Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh: Giúp Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất hàng ngày,hnàg tuần,hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các hợp đồng, tổ
chức tiếp nhận nguyên vật liệu, cân đối nguyên vật liệu cho sản xuất, lập kế hoạch
và theo dõi nhu cầu mua vật tư để sản xuất.
- Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm lập các chứng từ ban đầu, ghi
chép sổ sách kế toán, tổng hợp các báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm
cho Tổng Giám đốc công ty và các cơ quan chức năng. Tham mưu cho Tổng Giám
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG
GIÁM ĐỐC
P.Kinh
doanh
P.Kế toán
tài chính
P. Nhân sự N/M Sợi 1 N/M Sợi 2
BAN KIỂM SOÁT
18
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
đốc về quản lý tài chính, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phát huy khả
năng tiềm tàng và khắc phục những sai sót.
- Phòng nhân sự: phụ trách về hành chính, nhân sự, lao động tiền lương, là
nơi trực tiếp nắm tình hình nhân sự, điều phối và định mức lao động hợp lý, quản lý
công việc của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Các quản đốc nhà máy sợi 1, sợi 2:Chịu sự giám sát của các tổng giám đốc
công ty, chịu trách nhiệm quản lý quá trình sản xuất của từng nhà máy, đồng thời
thông báo cho tổng giám đốc tình hình sản xuất của nhà máy.
2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
 Vốn điều lệ: 52.200.000.000 đồng.
 Cơ sở vật chất
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Tên máy Số lượng / cái
Máy bông 11
Máy chải 90
Máy ghép 41
Máy thô 28
Máy con 173
Máy ông 36
Tổng 379
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
 Nhìn chung công ty đã đầu tư hệ thống máy móc có giá trị lớn, thiết bị nhà
xưởng của doanh nghiệp tương đối tốt và còn mới khoảng 71%-75% nhờ vào sự
thừa hưởng công nghệ sản xuất của Tổng công ty Dệt may trước đây. Tuy nhiên,
điều này ít nhiều ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động
trong công ty. Thậm chí nhiều khi công ty phải nghỉ chờ sửa máy trong trường hợp
máy hỏng . Khi đó sẽ gây ra lãng phí thời gian, chi phí của công ty. Do đó, đòi hỏi
công ty luôn tìm tòi , nghiên cứu tiếp thu từ những tiến bộ khoa học kỹ thuật của
công nhân viên để có những máy móc tiên tiến, thiết bị hiện đại hơn .
19
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Hiện nay toàn công ty có 711 nhân viên, công nhân thuộc các trình độ khác
nhau, luôn đảm bảo cho việc sàn xuất sợi thuận lợi
Về trình độ học vấn của người lao động:
- Trình độ đại học có 40 lao động, tương đương với 5.62 %.
- Trình độ cao đẳngcó 52 lao động, tương đương với 7.31 %.
- Trình độ trung cấp có 68 lao động, tương đương với 9.56 %.
- Trình độ khác có 551 người, chiếm tỷ lệ 77.49 %.
 Công ty có đa số lao động xuất thân từ nông thôn và mới chỉ hết phổ
thông làtrình độ khác chiếm tỷ lệ lớn nhất 77.49 % do đặc điểm của công ty là sản
xuất các mặt hàng sợi vải nên phần lớn số lao động là công nhân trực tiếp luôn được
đào tạo tay nghề đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn
sản phẩm đã được đề ra. Cán bộ công nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Số lao động ở trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp chỉ chiếm khoảng 12.93 % tập trung ở các phòng chuyên môn và dịch vụ
như kế toán tài chính, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh…Việc phân công lao
động này rất hợp lý vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người lao động
mang lại lợi thế cho công ty. Tuy nhiên, công ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm
cách sử dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.
 Tuy nhiên, công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên của mình
có cơ hội học tập, trau dồi kinh nghiệm qua việc đào tạo và huấn luyện tay nghề cho
lực lượng lao động mới cũng là động lực để phát triển hoạt động kinh doanh của
công ty và từng bước chiếm lĩnh thị trường sợi tại Việt Nam trong thời gian tới .
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
2012-2014
Trong những năm qua tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có xu hướng
phát triển khá nhanh, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước có
được kết quả này là do công ty biết nắm bắt và sử dụng vốn một cách hiệu quả
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014)
Đơn vị: đồng
20
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu 87.976.907.198 101.795.519.919 128.396.226.759
Chi phí 80.462.652.546 90.541.265.265 111.251.012.545
Lợi nhuận 7.514.254.652 11.254.254.654 17.145.214.214
Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy doanh thu tăng
chứng tỏ công ty có sự đầu tư về quy mô hoạt động ,luôn nâng cao chất lượng sản
phẩm và đầu tư thêm thiết bị , dây chuyền công nghệ nên có sợi cải tiến về quy trình
sản xuất, chi phí biến đổi cùng chiều so với doanh thu.
Năm 2012 đến năm 2014, doanh thu qua các năm đều có bước nhảy vọt rõ rệt
từ 87.976.907.198 đồng năm 2012 đến 128.396.226.759 đồng năm 2014 , tăng
40.419.319.561 đồng, tương ứng tăng 45.94 %
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ cao do doanh thu
và chi phí tăng đều qua các năm,tăng thêm 9.630.959.558 đồng từ năm 2012 đến
năm 2014 , tương ứng 128.17%
 Do từ năm 2012 công ty đã ký được nhiều hợp đồng bán hàng lớn, và quan
hệ rộng hơn, nên các năm vừa qua tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Khi
doanh thu tăng đồng thời chi phí cũng tăng do có điều chỉnh về chính sách chiến
lược công ty đầu tư mạnh mẽ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại .Với
những kết quả đạt được, công ty luôn tiếp tục khẳng định vị trí và uy tín của mình .
2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt
2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty
Mục tiêu trước mắt của công ty là khắc phục những khó khăn còn tồn tại, nâng
cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của công nhân viên, ổn định sản xuất, nâng
cao năng suất lao động.
Mục tiêu lâu dài của công ty là đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát
triển ngang tầm với thị trường quốc tế ,luôn đầu tư và cải tiến máy móc, thiết bị
nhằm nâng cao năng lực sản xuất cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã
phong phú và giá cả hợp lý.
21
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty
Quá trình hình thành và phát triển của công ty nói chung, phát triển sản xuất
ngành sợi của công ty nói riêng so với các thị trường bên ngoài còn có sự chênh
lệch về chất lượng cũng như quy mô hoạt động. Do đó công ty đã đề ra phương
hướng phát triển trong tương lai, đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển
lên ngang tầm với thị trường bên ngoài thông qua những hoạt động .
Chuyên môn hóa sâu hơn về chuyên ngành để đáp ứng được nhu cầu trong
nước và quốc tế về nguyên liệu sợi, sản xuất các loại sợi có chất lượng cao bằng
công nghệ, máy móc tiết bị và kỹ thuật hiện đại. Bên cạnh đó phát triển ngành công
nghiệp phụ trợ ( nguyên vật liệu) cho ngành dệt may .
Tìm thị trường chuyên biệt để đảm bảo sự tăng trưởng phù hợp với khả năng
và quy mô của ngành , tránh áp lực từ các đối thủ cạnh tranh mạnh .
Đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực lượng công nhân kỹ thuật mới,
đảm bảo nguồn nhân lực chất lưỡng cao phục vụ cho ngành.
22
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC
BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx

Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx (16)

Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docxHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Nam Vạn Long.doc
Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Nam Vạn Long.docThực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Nam Vạn Long.doc
Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Nam Vạn Long.doc
 
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trườ...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.docNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội.doc
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docxĐề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
 
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docxMột số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Kürzlich hochgeladen

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: ĐỖ HỮU TÂM MSSV: 1154010690 Lớp: 11DQD04 Tp.HCM, tháng 6 năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: ĐỖ HỮU TÂM MSSV: 1154010690 Lớp: 11DQD04 Tp.HCM, tháng 6 năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200… Tác giả (ký tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ TP.HCM nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Tiến sĩ Trương Quang Dũng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác lễ tân tại Công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn. Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ......................................................................................... MSSV : ............................................................................................................... Khoá : ................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu)
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.......................................3 1.1.Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội ............................................................3 1.1.1. Khái niệm BHXH..............................................................................................3 1.1.2. Chức năng BHXH.............................................................................................3 1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội. ..................................................................5 1.2.1. Đối với người lao động .....................................................................................5 1.2.2.Đối với chủ sử dụng lao động............................................................................5 1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội.............................................................................6 1.3.Các chế độ BHXH.................................................................................................7 1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc ....................................................................................7 1.3.1.1. Đối tượng đóng ..............................................................................................7 1.3.1.2. Mức đóng .......................................................................................................8 1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện................................................................................10 1.3.2.1. Đối tượng đóng ............................................................................................10 1.3.2.2. Mức đóng .....................................................................................................10 1.3.2.4.Tạm dừng đóng .............................................................................................11 1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp..........................................................................11 1.3.3.1. Đối tượng đóng ...........................................................................................11 1.3.3.2. Mức đóng ....................................................................................................11 1.4.Qũy BHXH..........................................................................................................12 1.4.1. Khái niệm........................................................................................................12 1.4.2. Nguồn hình thành quỹ.....................................................................................12 1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH ........................................................................14 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT ......................................................................................................15 2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..............................15 2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.......................................................................16 2.3 Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................17 2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt....................................17
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com viii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2.Chức năng từng bộ phận ..................................................................................17 2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ..........18 2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.........................19 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012- 2014...........................................................................................................................19 2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................................................................20 2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty........................................................................20 2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty ..............................................................21 CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT...................................................22 3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt..... Error! Bookmark not defined. 3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.... Error! Bookmark not defined. 3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...............................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau..............Error! Bookmark not defined. 3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản.............................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Error! Bookmark not defined. 3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. ..................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.4.1.Một số kết quả đạt được................................Error! Bookmark not defined. 3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục ........................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ix Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.Một số giải pháp...............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.Một số kiến nghị ..............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.1. Một số kiến nghị công tác thực hiện BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.2. Một số kiến nghị cơ quan BHXH về các vấn đề liên quan thủ tục BHXH ...................................................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com x Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TMDV: Thương mại dịch vụ BHXH: Bảo hiểm xã hội CNV: Công nhân viên BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty ........................................ 17 Biểu đồ 3.1 : Số lao động nữ so với số lao động nam tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014 ) .................. Error! Bookmark not defined.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN ..............................9 Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH ..................................................9 Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân).....................................9 Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...............18 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ....................................................19 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 )...Error! Bookmark not defined. Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) ....................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014) .............................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014)..... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014)..................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014) ....... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).....Error! Bookmark not defined. Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt(2012-2014) ........Error! Bookmark not defined.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xiii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014) .Error! Bookmark not defined.
  • 14. 1 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ các chính sách chế độ Bảo hiểm xã hội không chỉ đảm bảo sự công bằng, gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp mà còn bảo đảm chính sách An sinh xã hội của quốc gia phát triển toàn diện hơn. Vì Bảo hiểm xã hội là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống An sinh xã hội, là tiền đề và điều kiện để thực hiện tốt các chính sách An sinh xã hội , góp phần tích cực ổn định chính trị, đảm bảo công bằng xã hội và tự do đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước một cách bền vững . Thực hiện tốt Bảo hiểm xã hội là quyền cũng như trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp hết sức quan trọng để đảm bảo sự công bằng giữa những người lao động làm việc trong các thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, quyền bình đẳng trong việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội của người lao động chưa được đảm bảo, gây ra những hậu quả cho tương lai, làm ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung, bởi trong quá trình thực hiện Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp luôn tìm cách né tránh đóng Bảo hiểm xã hội, lách luật, đóng ít hơn số lao động hiện có, đóng thấp hơn mức lương của người lao động , điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người lao động . Để chính sách Bảo hiểm xã hội trở thành chỗ dựa vững chắc hơn nữa cho người lao động , trách nhiệm không chỉ của riêng cơ quan Bảo hiểm xã hội, mà cần có sự chung tay góp sức của các ngành, các cấp, các doanh nghiệp sử dụng lao động trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội và ngay cả bản thân người lao động cũng phải ý thức được trách nhiệm tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế .Trước tính cần thiết và thực tế của vấn đề em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ” đưa ra những vấn đề tổng quát về Bảo hiểm xã hội , thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại công ty , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác cũng như hoàn thiện chính sách Bảo hiểm xã hội của nước ta .
  • 15. 2 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hộinói chung và các chế độ Bảo hiểm xã hộithực hiện tại doanh nghiệp nói riêng . Nghiên cứu thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2012, 2013, 2014 . Rút ra những nhận xét, đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại cần khắc phục , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác Bảo hiểm xã hộitại công ty tốt hơn trong thời gian tới . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện Bảo hiểm xã hội cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt . Phạm vi nghiên cứu: quá trình thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt từ năm 2012- 2014 . 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi cán bộ Bảo hiểm xã hội trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt . Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập tài liệu từ đó làm cơ sở cho hoạt động phân tích , so sánh giải thích, tổng hợp số liệu kết hợp phân tích lý luận thực tiễn . Phương pháp quan sát cán bộ Bảo hiệm xã hội trong thời gian thực tập . 5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương : Chương I: Cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hội Chương II: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương III: Thực trang và giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh công tác thực hiện Bảo hiểm xã hội tại TNHH TMDV Sao Nam Việt
  • 16. 3 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.1. Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội 1.1.1. Khái niệm BHXH “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”.[ Trích điều 3 theo Luật Bảo hiểm xã hội, (1) ] Đối tượng của BHXH chính là thu nhập của người lao động bị biến động giảm hoặc mất đi khả năng lao động, mất việc làm của những người lao động tham gia BHXH.Đối tượng tham gia BHXH là người lao động và người sử dụng lao động. Tuy vậy, tuỳ theo sự phát triển kinh tế - xã hội cuả mỗi nước mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những người lao động nào đó. Dưới giác độ pháp lý, BHXH là một loại chế độ pháp định bảo vệ người lao động, sử dụng nguồn tiền đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và sự bảo hộ của Nhà nước để đảm bảo thay thế hay bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động cho người được bảo hiểm và gia đình họ theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Chức năng BHXH BHXH bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động được bảo hiểm, khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc mất việc làm theo những điều kiện xác định.Chức năng này được xác định dựa trên cơ sở đối tượng của BHXH là thu nhập của người lao động. Người lao động phải có trách nhiệm đóng một khoản phí nhằm bù đắp hoặc thay thế thu nhập chính của mình khi bị mất hoặc giảm vì ốm đau , thai sản, bệnh nghề nghiệp , thất nghiệp…Ngoài ra, khi BHXHphát triển đến mức độ nhất định nó còn bảo đảm chi phí phát sinh tùy theo sự kiện bảo hiểm. Khoản thu nhập được bảo hiểm chính là căn cứ để người lao động được hưởng BHXH. Đây là chức năng chính và cơ bản nhất của BHXH, nó quyết định nhiệm vụ, tính chất và cả cơ chế tổ chức hoạt động của BHXH BHXH là công cụ phân phối lại thu nhập của những người tham gia BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có người lao động mà cả những người sử dụng lao
  • 17. 4 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm động. Các bên tham gia đều phải đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ cấp cho một số người lao động tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số lượng những người này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số những người tham gia đóng góp. Như vậy, theo quy luật số đông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại giữa những người lao động có thu nhập cao và thấp, giữa những người khỏe mạnh đang làm việc với những người ốm yếu phải nghỉ việc. Vậy thu nhập của người lao động được phân phối lại theo nhiều chiều. Thực hiện chức năng này có nghĩa là BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội. Góp phần kích thích người lao động hăng hái lao động sản xuất nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội. Giúp người lao động luôn yên tâm , gắn bó tận tình với công việc. Đồng thời giúp các nhà đầu tư luôn an tâm đầu tư phát triển sản xuất kể cả khi rủi ro xảy ra đều không bị phá sản. Chức năng này như một đòn bẩy kinh tế thu hút đầu tư và qua đó nâng cao năng xuất lao động xã hội . Thiết lập hài hòa giữa người lao động và người sử dụng lao động về mâu thuẫn tiền lương,thời gian lao động giữa hai bên,hay khi người lao động mất khả năng lao động, mất nguồn thu nhập chính , nhưng người sử dụng lao động không thể chi trả thu nhập bị mất và bị giảm đó, vì nếu trả hết họ sẽ bị thua lỗ, phá sản.Vì vậy, chức năng này làm cho các bên có trách nhiệm với nhau, hợp tác phát triển cùng có lợi hơn. BHXH góp phần tái sản xuất, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất đó là sức lao động. Nhờ có BHXH mà khi người lao động gặp rủi ro về sức khoẻ , họ có điều kiện phục hồi nhanh hơn và năng suất lao động cũng tăng nhanh dẫn đến sản xuất diễn ra liên tục . Bảo hiểm xã hội góp phần thu hút lao động, hình thành và phát triển thị trường lao động, gắn bó các lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và các lợi ích xã hội.Ở Việt Nam , trong thời kỳ nền kinh tế phát triển, khu vực Nhà nước luôn hấp dẫn người lao động. Muốn khuyến khích người lao động tự tạo việc làm , dịch chuyển quan hệ lao động để phân phối lao động theo yêu cầu của thị trường thìphải mở rộng BHXH , kết hợp hình thức bắt buộc và hình thức tự nguyện trong BHXH
  • 18. 5 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội. 1.2.1. Đối với người lao động Chế độ Bảo hiểm xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động . Bởi vì chế độ Bảo hiểm xã hội luôn có trách nhiệm đối với người lao động khi họ bị ốm đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp,… Bởi lẽ, khi người lao động gặp rủi ro ảnh hưởng đến thu nhập thì BHXH sẽ thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động và gia đình họ với mức lương, thời điểm và thời gian hưởng theo đúng quy định của Nhà nước . Do vậy , mặc dù thu nhập của gia đình bị giảm, đời sống kinh tế lâm vào tình cảnh khó khăn, túng quẫn nhưng với sự bù đắp của BHXH đã phần nào giúp người lao động có những khoản tiền nhất định trang trải cuộc sống cho bản thân và gia đình của họ. Nên chế độ Bảo hiểm xã hội đảm bảo được quyền lợi của người lao động và họ sẽ được nhận một khoản tiền trợ cấp bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định đời sống . Ngoài việc đảm bảo đời sống kinh tế, BHXH còn tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng, nâng cao hiệu quả chi dùng cá nhân, tiết kiệm,… Khi tham gia BHXH góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho người lao động và người tham gia bảo hiểm. 1.2.2. Đối với chủ sử dụng lao động. Trong thực tế hiện nay, người lao động và doanh nghiệp luôn xảy ra mâu thuẫn nhất định về tiền lương, tiền công, thời hạn lao động…Đó là điều không thể tránh khỏi . Vậy, nếu như không nhờ sự giúp đỡ của BHXH thì sẽ dẫn đến khả năng tranh chấp giữa hai bên. Vì vậy, BHXH góp phần điều hòa hạn chế các mâu thuẫn, tạo ra môi trường làm việc ổn định. Khi người lao động được đảm bảo quyền lợi về Bảo hiểm xã hội họ sẽ yên tâm, phấn khởi lao động, từ đó năng suất lao động tăng, chất lượng sản phẩm được nâng cao, giúp doanh nghiệp có nhiều lợi nhuận hơn. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường, việc các nhà doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng Bảo hiểm xã hội không chỉ nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà mà còn đảm bảo quyền bình đẳng trong hoạt động sản xuất giữa các doanh nghiệp.BHXH góp phần duy trì quan hệ lao động , tạo sự gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp, góp phần thu hút lao động.
  • 19. 6 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội. BHXH tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người sử dụng lao động và người lao động, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro. Tuy nhiên mối quan hệ này được thể hiện trên giác độ khác nhau. Người lao động tham gia BHXH với vai trò bảo vệ quyền lợi cho chính mình đồng thời phải có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Người sử dụng lao động tham gia BHXH là để tăng cường tình đoàn kết và cùng chia sẻ rủi ro với người lao động nhưng đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc sống , tăng năng suất cho người lao động. Mối quan hệ này thể hiện tính chủ nghĩa nhân văn sâu sắc của BHXH giúp những người bất hạnh khi gặp rủi ro có thêm những điều kiện, trang bị cuộc sống cần thiết để khắc phục những biến cố xã hội, hoà nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi con người giúp họ hướng tới những chuẩn mực của chân thiện-mỹ. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà đồng , tương thân tương ái với mọi người, không phân biệt chính kiến, tôn giáo chủng tộc đồng thời giúp mọi người có cuộc sống công bằng, bình yên. BHXH góp phần giữ vững an ninh, chính trị trong nước ổn định trật tự an toàn cho xã hội. BHXH điều hoà, hạn chế các mâu thuẫn giữa giới chủ và giới thợ đồng thời tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, ổn định cho người lao động. Bởi khi mâu thuẫn giữa người lao động và người sử dụng lao động chưa được giải quyết sẽ có thể dẫn đến những cuộc đình công, thậm chí là gây ra những cuộc bãi công lan rộng trên cả nước của những người lao động , đến lúc đó sản phẩm lao động xã hội không được sản xuất ra, mà nhu cầu tiêu dùng của xã hội vẫn cứ tiếp tục tăng lên khi đó buộc Chính phủ phải nhập khẩu hàng hoá. Như vậy, Chính phủ sẽ phải đối mặt với rất nhiều vấn đề như: giữ vững trật tự an toàn xã hội, đảm bảo nhu cầu tối thiểu của người lao động . BHXH làm tăng thu cho Ngân sách Nhà nước. BHXH đã làm giảm bớt mâu thuẫn giữa người lao động và người sử dụng lao động,thúc đẩy sự hăng hái cho người lao động giúp tăng năng xuất lao động cá nhân, đồng thời góp phần làm tăng năng xuất lao động xã hội tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh để có thể đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy, ngân sách Nhà nước
  • 20. 7 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm tăng lên do có một khoản thu được thông qua việc thu thuế từ các doanh nghiệp sản xuất . Khi người lao động gặp rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hay mất thu nhập thì quá trình sản xuất kinh doanh sẽ bị gián đoạn, năng suất lao động giảm vì cung nhỏ hơn cầu làm tăng giá cả thị trường và rất có thể dẫn đến tình trạng lạm phát . Từ đó , người lao động sẽ được bù đắp một phần thu nhập từ quỹ BHXH. Lúc này, nếu không có sự bù đắp của BHXH thì buộc phải nhờ sự giúp đỡ của Nhà nước cứu trợ giúp người lao động giải quyết được khó khăn về điều tiết giá cả để ổn định đời sống của người dân được cải thiện hơn.Bởi vì BHXH là một trong những bộ phận quan trọng giúp cho Ngân sách Nhà nước giảm chi đến mức tối thiểu, đồng thời giảm bớt được các tệ nạn xã hội phát sinh, giữ vững ổn định chính trị xã hội. Ngoài ra BHXH giúp cho Nhà nước thực hiện được các công trình xây dựng trọng điểm của quốc gia, các chương trình phát triển kinh tế, xã hội quốc gia bởi BHXH tập trung được nguồn quỹ lớn. Nguồn quỹ này thường dùng để chi trả cho các sự kiện BHXH xảy ra về sau. Chính vì vậy mà quỹ nhàn rỗi này có một thời gian nhàn rỗi nhất định đặc biệt là quỹ dành cho chế độ dài hạn. Trong khoảng thời gian nhàn rỗi ấy quỹ BHXH tạo thành một nguồn vốn lớn đầu tư cho các chương trình phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. 1.3. Các chế độ BHXH 1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc 1.3.1.1. Đối tượng đóng Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động kể cả người lao động, xã viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
  • 21. 8 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức danh quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công từ đủ 3 tháng trở lên. Người đang hưởng lương hưu hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT. Phu nhân (phu quân) trong thời gian hưởng chế độ phu nhân (phu quân) tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước đó đã tham gia BHXH bắt buộc. Người lao động đã tham gia BHXH bắt buộc mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, bao gồm các loại hợp đồng sau: Hợp đồng cá nhân, hợp đồng với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài dưới hình thức thực tập, nâng cao tay nghề và doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài có đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; Hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu, công trình ở nước ngoài. Hợp đồng cá nhân. 1.3.1.2. Mức đóng Mức đóng BHXH hằng tháng đối với người sử dụng lao động và người lao động được tính theo mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc và tỷ lệ đóng theo bảng tổng hợp dưới đây:
  • 22. 9 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm a. Đối tượng đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN Năm Người sử dụng lao động (%) Người lao động (%) Tổng cộng (%) BHXH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN 01/2009 15 2 5 1 23 01/2010 15 2 1 5 1 1 25 Từ 01/2011 đến 12/2012 16 3 1 6 1,5 1 28,5 Từ 01/2013 đến 12/2014 17 3 1 7 1,5 1 30,5 01/2014 trở đi 18 3 1 8 1,5 1 32,5 Nguồn: Luật BHXH Việt Nam b. Đối tượng chỉ tham gia BHXH: Người lao động là phu nhân (phu quân) hưởng lương từ Ngân sách của Nhà nước Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH Năm Người sử dụng lao động (%) Người lao động (%) Tổng cộng (%) Từ 01/2009 11 5 16 Từ 01/2011 – 12/2012 12 6 18 Từ 01/2013 – 12/2014 13 7 20 Từ 01/2014 trở đi 14 8 22 Nguồn: Luật BHXH Việt Nam Người lao động là phu nhân (phu quân) không phải là cán bộ, công chức Nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia BHXH, BHYT bắt buộc Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân)
  • 23. 10 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm đã có quá trình tham gia BHXH, BHYT bắt buộc Năm Người lao động (%) Ghi chú Từ 01/2007 16 Tính theo mức tiền lương, tiền công tháng trước khi đi làm việc ở nước ngoài Từ 01/2011 – 12/2012 18 Từ 01/2013 – 12/2014 20 Từ 01/2014 trở đi 22 Nguồn: Luật BHXH Việt Nam Người sử dụng lao động thu tiền đóng của phu nhân (phu quân) hoặc người lao động để đóng cho cơ quan BHXH. Tỷ lệ đóng BHYT sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có văn bản hướng dẫn thực hiện, nhưng tối đa bằng 6%. 1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện 1.3.2.1. Đối tượng đóng Là công dân Việt Nam, không thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH bắt buộc, bao gồm: Người từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 đối với nữ. Người đã đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ, đã có 15 năm đóng BHXH trở lên có nhu cần đóng BHXH tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH để hưởng chế độ hưu trí và tuất. 1.3.2.2. Mức đóng Mức đóng BHXH hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện bằng tỷ lệ phần trăm đóng BHXH tự nguyện (X) với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn. a. Tỷ lệ đóng BHXH: - Từ tháng 01/2009 – 12/2010 = 16% - Từ tháng 01/2011 – 12/2012 = 18% - Từ tháng 01/2013 – 12/2014 = 20% - Từ tháng 01/2014 trở đi = 22%
  • 24. 11 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm b. Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn (gọi tắt là Mức thu nhập tháng): thấp nhất bằng lương tối thiểu chung, cao nhất bằng 20 lần lương tối thiểu chung. Mức thu nhập tháng = Lmin + m × 50.000 (đồng/tháng) - Lmin : là mức lương tối thiểu chung. - m: là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 (do người tham gia lựa chọn). 1.3.2.3. Phương thức đóng Phương thức đóng: lựa chọn hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng một lần. Thời điểm phải đóng: - 15 ngày đầu tháng đối với phương thức đóng hàng tháng. - 45 ngày đầu quý đối với phương thức đóng hàng quý. - 03 tháng đầu đối với phương thức đóng 6 tháng một lần. Trường hợp đã đóng theo phương thức đóng hàng quý hoặc 6 tháng một lần, mà trong thời gian đó chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì không phải truy đóng số tiền chênh lệch so với mức lương tối thiểu mới. 1.3.2.4.Tạm dừng đóng Người tham gia BHXH tự nguyện được coi là tạm dừng đóng khi không tiếp tục đóng BHXH và không có yêu cầu nhận BHXH một lần. Người đang tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng với tổ chức BHXH. Việc đăng ký lại được thực hiện ít nhất sau 3 tháng, kể từ tháng người tham gia BHXH tự nguyện tạm dừng đóng. 1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp 1.3.3.1. Đối tượng đóng Công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 12-36 tháng, trong các đơn vị sử dụng lao động có từ 10 người trở lên. 1.3.3.2. Mức đóng Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH TN; người lao động đóng 1% tiền lương tiền công tháng; ngân sách nhà nước hỗ trợ 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH TN.
  • 25. 12 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 1.4.Qũy BHXH 1.4.1. Khái niệm Sự ra đời, tồn tại và phát triển quỹ BHXH phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia vào điều kiện lịch sử trong thời kỳ nhất định của đất nước. Trình độ kinh tế - xã hội càng phát triển thì các chế độ BHXH được áp dụng ngày càng mở rộng, nhu cầu thoả mãn về BHXH đối với người lao động càng được nâng cao. Khi nền kinh tế phát triển,người lao động có thu nhập và có điều kiện tham gia BHXH. Có thể nói rằng qũy BHXH là một quỹ độc lập, tập trung nằm ngoài ngân sách Nhà nước. Qũy này được dùng chi trả trợ cấp cho các đối tượng hưởng BHXH và chi phí quản lý cho sự nghiệp BHXH ở các cấp, các ngành Như vậy , qũy BHXH là một quỹ tiền tệ trập trung được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp bằng tiền của các bên tham gia BHXH và được sử dụng để chi trả cho người lao động theo quy định của các chế độ BHXH. Trên bình diện quốc gia, quỹ BHXH là một kênh tài chính quan trọng góp phần phát triển đất nước , đây là nguồn huy động nội bộ có tính ổn định, giảm bớt vay mượn bên ngoài. Nguồn lãi mang lại từ hoạt động của quỹ nhàn rỗi sẽ góp phần tăng trưởng được quỹ.Qũy BHXH vừa mang tính xã hội, vừa mang tính kinh tế. Qũy BHXH hình thành và hoạt động đã tạo ra khả năng giải quyết những rủi ro đối với tất cả mọi người người tham gia với tổng dự trữ ít , do rủi ro được dàn trải cho số đông người tham gia . Đồng thời quỹ này cũng góp phần tiết kiệm chi tiêu, giảm chi ngân sách cho Nhà nước, gia đình và bản thân. Khi có tác nhân xã hội xảy ra như : thiên tai, lũ lụt… làm thiệt hại kinh tế cho người sử dụng lao động. Vậy quỹ BHXH cũng là một khoản không nhỏ giúp Nhà nước thay cho cứu trợ xã hội, phúc lợi xã hội. 1.4.2. Nguồn hình thành quỹ Quỹ BHXH hình thành và hoạt động chủ yếu từ sự đóng góp của những người tham gia bảo hiểm giúp giải quyết những rủi ro cho tất cả những người tham gia ,là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất của quỹ BHXH. Với tổng dự trữ ít nhất, làm cho việc dàn trải rủi ro được thực hiện theo cả không gian và thời gian, đồng thời giúp giảm tối thiểu thiệt hại kinh tế cho người sử dụng lao động, tiết kiệm
  • 26. 13 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm chi cho ngân sách nhà nước và gia đình. Cơ sở hình thành quỹ BHXH do chính sách BHXH của mỗi quốc gia quy định. Nếu thực hiện theo mô hình BHXH Nhà nước, quỹ BHXH không tồn tại độc lập. Nếu thiết lập BHXH theo cơ chế thị trường, quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp theo những quy định của Luật. Trong trường hợp này quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ các nguồn sau : Người sử dụng lao động: Sự đóng góp của người sử dụng lao động do luật quy định, thể hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động, đồng thời còn thể hiện lợi ích của người sử dụng lao động bởi hàng tháng, trích từ quỹ lương của doanh nghiệp để đóng góp BHXH cho tổng số lao động mà doanh nghiệp thuê mướn cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ tránh được thiệt hại kinh tế do phải chi trả một khoản chi phí lớn khi có rủi ro xảy ra đối với người lao động của mình mặt khác cũng giảm bớt sự căng thẳng trong mối quan hệ vốn chứa đựng đầy những mâu thuẫn, tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động. Không những thế, sự đóng góp của người sử dụng lao động còn vì chính lợi ích của họ bởi khi rủi ro xảy ra , họ không phải chi những khoản tiền lớn để bồi thường cho người lao động, mà những chi phí này đã chuyển sang cơ quan BHXH, nên tiến trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng. Người lao động: Hệ thống BHXH ở các nước trên thế giới chủ yếu vẫn thực hiện trên nguyên tắc cóđóng có hưởng vì vậy người tham gia phải đóng góp cho quỹ mới được hưởng BHXH. Người lao động đóng góp BHXH (nộp phí BHXH) để bảo hiểm cho chính mình, trên cơ sở trích một phần từ tiền lương/thu nhập nhận được trong quá trình làm việc. Sự đóng góp của người lao động là thực hiện dàn trải rủi ro theo thời gian, khoản đóng góp vào quỹ BHXH chính là khoản để dành dụm, tiết kiệm cho về sau bằng cách hưởng lương hưu hoặc được hưởng trợ cấp khi gặp rủi ro xảy ra. Khoản trợ cấp này được xác định một cách khoa học và có cơ sở theo nguyên nhân của nó . Nhà nước đóng và hỗ trợ thêm: Trong một số hệ thống BHXH, Nhà nước có thể đóng góp BHXH trực tiếp hoặc gián tiếp. Trường hợp tham gia trực tiếp vì Nhà nước cũng là người sử dụng số lượng lao động lớn là công chức làm việc ở khu vực quản lý nhà nước, khu vực sự nghiệp và được nhận lương từ ngân sách. Ngoài ra, với tư cách quản lý nền kinh tế, quản lý xã hội, Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm
  • 27. 14 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm giá trị của quỹ BHXH và hỗ trợ cho quỹ trong những trường hợp cần thiết. Qũy BHXH được nhà nước bảo hộ và Nhà nước tham gia đóng góp một phần vào quỹ BHXH trên cương vị của người quản lý xã hội về mọi mặt khi quỹ bị thâm hụt không đủ khả năng để chi trả cho các chế độ xã hội, nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội ổn định. Do mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động luôn chứa dựng nhiều mâu thuẫn mà cả hai bên có khi không thể tự giải quyết được. Nhà nước buộc phải tham gia nhằm điều hòa mọi mâu thuẫn giữa hai bên thông qua hệ thống các chính sách, pháp luật. Có thể nói nguồn thu từ sự hỗ trợ ngân sách Nhà nước đôi khi là khá lớn, sự hỗ trợ này rất cần thiết và quan trọng giúp cho hoạt động BHXH được ổn định. Các nguồn thu khác như sự giúp đỡ của các tổ chức từ thiện trong và ngoài nhà nước, tiền sinh lời của các hoạt động đầu tư vào thị trường tài chính, hoặc thị trường bất động sản, hoặc các hoạt động đầu tư khác từ quỹ nhàn rỗi, khoản tiền thu nộp phạt từ cá nhân và tổ chức kinh tế, do vi phạm luật lệ về BHXH . Theo quy định của pháp luật BHXH nếu doanh nghiệp và người sử dụng lao động không nộp phí BHXH đến một thời hạn quy định, sẽ phải chịu một khoản tiền phạt bằng một tỷ lệ nào đó trên tổng số tiền phải nộp ; đồng thời vẫn phải nộp phần phí BHXH theo quy định. Như vậy, tiền nộp phạt cũng là bộ phận tạo ra nguồn thu cho quỹ BHXH. Đây là phần thu nhập tăng lên, thêm bộ phận nhàn rỗi tương đối của quỹ BHXH được cơ quan BHXH đưa vào hoạt động sinh lời. Việc đầu tư quỹ nhàn rỗi này cũng cần phải đảm bảo khả năng thanh toán khi cần thiết, an toàn và mang tính xã hội . 1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả trợ cấp cho các chế độ BHXH đây là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất của BHXH nhằm đảm bảo ổn định, duy trì cuộc sống cho người lao động, đồng thời góp phần ổn định sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp. Trong thực tế việc chi trả cho các chế độ BHXH diễn ra thường xuyên trên phạm vi rộng như: + Chi trả trợ cấp ngắn hạn: dùng để chi cho các chế độ ngắn hạn như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm y tế, thất nghiệp; trợ cấp gia đình …
  • 28. 15 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm + Chi trả trợ cấp dài hạn: dùng để chi trả các chế độ dài hạn như hưu trí; tử tuất, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nặng; Các trợ cấp này được xác định theo những căn cứ kinh tế - xã hội và các điều kiện sinh học của mỗi nước trong giai đoạn nhất định và được pháp luật quy định. Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH : Ngoài việc trợ cấp cho các đối tượng hưởng BHXH , quỹ BHXH còn được sử dụng để chi cho các khoản chi quản lý như: chi phí hành chính, chi lương, khấu hao tài sản cố định và các khoản chi sự nghiệp khác theo quy định hiện hành. Thông thường chi phí quản lý quỹ được tính bằng một tỷ lệ so với tổng thu từ đóng góp của các bên tham gia và được điều chỉnh theo từng thời kỳ và theo dự phát triển của quỹ. Chi phí đầu tư đảm bảo các hoạt động đầu tư phần nhàn rỗi của quỹ BHXH được diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao. Sử dụng một phần dư của quỹ đầu tư tăng trưởng quỹ là một nội dung quan trọng của sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội. Mục đích này chỉ thực hiện được khi quỹ có thặng dư và an toàn về tài chính, thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá sự ổn định tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của quỹ.Khoản chi này đảm bảo các hoạt động đầu tư phần nhàn rỗi của quỹ BHXH được diễn ra bình thường và đạt hiệu quả cao. Về mặt kế toán, khoản chi này có thể lấy trong tổng thu được từ lợi nhuận đầu tư. Chi phí hợp lý khác như: chi khen thưởng người sử dụng lao động thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chi dự phòng,… theo quy định của nhà nước. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT 2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 184/26 Bãi Sậy, Phường 12, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phượng  Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2009  Mã số thuế: 0309264505  Ngày hoạt động: 01/10/2009
  • 29. 16 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm  Hoạt động chính: Kinh doanh vải sợi, in vải công nghiệp 2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng - Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh các sản phẩm sợi, vải mộc, vải thành phẩm, sản phẩm may mặc nội địa phù hợp với yêu cầu thị trường và năng lực sản xuất của công ty. - Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. - Xây dựng kiểm soát giá thành kế hoạch của sản phẩm. - Tổng hợp, xây dựng và cung cấp vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất. - Quản lý hệ thống kho hàng, tiếp nhận đảm bảo vật tư hàng hóa. - Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình và của toàn ngành. - Duy trì và phát triển ngành sợi, nâng cao doanh số cho công ty trong điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt.  Nhiệm vụ - Tổ chứcgiám sát, đôn đốc việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch với số lượng và chất lượng. Đảm bảo sản xuất công ty ổn định ,đầy đủ việc làm cho người lao động .Khi có khó khăn phát sinh ảnh hưởng đến sản xuất phải chủ động kịp thời báo cáo lãnh đạo để có biện pháp giải quyết. - Quản lý cán bộ công nhân viên đúng theo chính sách , không ngừng đào tạo , nâng cao tay nghề về trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên để tăng hiệu quả tốt cho sản xuất và đem lại chất lượng tốt cho sản phẩm. - Đảm bảo sản xuất kinh doanh thường xuyên có lãi, trường hợp quá khó khăn ít nhất cũng phải hòa vốn. - Nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường , thị hiếu người tiêu dùng trong từng giai đoạn , tổ chức những phương án tối ưu. - Tăng cường công tác tuyên truyền , quảng cáo , giới thiệu hàng mẫu và các cuộc ký kết hợp đồng thương mại.
  • 30. 17 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2.3 Cơ cấu tổ chức 2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức nhân sự công ty 2.3.2.Chức năng từng bộ phận - Đại hội đồng cổ đông: Có nhiệm vụ bầu ra hội đồng quản trị để chỉ đạo, kiểm soát, điều phối mọi hoạt động của công ty. - Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý toàn bộ hệ thống công ty, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty - Ban kiểm soát: Bên cạnh Hội đồng Quản trị còn có 2 thành viên Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra có trách nhiệm thực hiện hoạt động thanh tra và kiểm soát. - Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng kinh doanh: Giúp Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất hàng ngày,hnàg tuần,hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các hợp đồng, tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu, cân đối nguyên vật liệu cho sản xuất, lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu mua vật tư để sản xuất. - Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm lập các chứng từ ban đầu, ghi chép sổ sách kế toán, tổng hợp các báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho Tổng Giám đốc công ty và các cơ quan chức năng. Tham mưu cho Tổng Giám ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC P.Kinh doanh P.Kế toán tài chính P. Nhân sự N/M Sợi 1 N/M Sợi 2 BAN KIỂM SOÁT
  • 31. 18 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm đốc về quản lý tài chính, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phát huy khả năng tiềm tàng và khắc phục những sai sót. - Phòng nhân sự: phụ trách về hành chính, nhân sự, lao động tiền lương, là nơi trực tiếp nắm tình hình nhân sự, điều phối và định mức lao động hợp lý, quản lý công việc của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. - Các quản đốc nhà máy sợi 1, sợi 2:Chịu sự giám sát của các tổng giám đốc công ty, chịu trách nhiệm quản lý quá trình sản xuất của từng nhà máy, đồng thời thông báo cho tổng giám đốc tình hình sản xuất của nhà máy. 2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt  Vốn điều lệ: 52.200.000.000 đồng.  Cơ sở vật chất Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Tên máy Số lượng / cái Máy bông 11 Máy chải 90 Máy ghép 41 Máy thô 28 Máy con 173 Máy ông 36 Tổng 379 Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt  Nhìn chung công ty đã đầu tư hệ thống máy móc có giá trị lớn, thiết bị nhà xưởng của doanh nghiệp tương đối tốt và còn mới khoảng 71%-75% nhờ vào sự thừa hưởng công nghệ sản xuất của Tổng công ty Dệt may trước đây. Tuy nhiên, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động trong công ty. Thậm chí nhiều khi công ty phải nghỉ chờ sửa máy trong trường hợp máy hỏng . Khi đó sẽ gây ra lãng phí thời gian, chi phí của công ty. Do đó, đòi hỏi công ty luôn tìm tòi , nghiên cứu tiếp thu từ những tiến bộ khoa học kỹ thuật của công nhân viên để có những máy móc tiên tiến, thiết bị hiện đại hơn .
  • 32. 19 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Hiện nay toàn công ty có 711 nhân viên, công nhân thuộc các trình độ khác nhau, luôn đảm bảo cho việc sàn xuất sợi thuận lợi Về trình độ học vấn của người lao động: - Trình độ đại học có 40 lao động, tương đương với 5.62 %. - Trình độ cao đẳngcó 52 lao động, tương đương với 7.31 %. - Trình độ trung cấp có 68 lao động, tương đương với 9.56 %. - Trình độ khác có 551 người, chiếm tỷ lệ 77.49 %.  Công ty có đa số lao động xuất thân từ nông thôn và mới chỉ hết phổ thông làtrình độ khác chiếm tỷ lệ lớn nhất 77.49 % do đặc điểm của công ty là sản xuất các mặt hàng sợi vải nên phần lớn số lao động là công nhân trực tiếp luôn được đào tạo tay nghề đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn sản phẩm đã được đề ra. Cán bộ công nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Số lao động ở trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chỉ chiếm khoảng 12.93 % tập trung ở các phòng chuyên môn và dịch vụ như kế toán tài chính, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh…Việc phân công lao động này rất hợp lý vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người lao động mang lại lợi thế cho công ty. Tuy nhiên, công ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm cách sử dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.  Tuy nhiên, công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên của mình có cơ hội học tập, trau dồi kinh nghiệm qua việc đào tạo và huấn luyện tay nghề cho lực lượng lao động mới cũng là động lực để phát triển hoạt động kinh doanh của công ty và từng bước chiếm lĩnh thị trường sợi tại Việt Nam trong thời gian tới . 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012-2014 Trong những năm qua tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển khá nhanh, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước có được kết quả này là do công ty biết nắm bắt và sử dụng vốn một cách hiệu quả Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014) Đơn vị: đồng
  • 33. 20 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu 87.976.907.198 101.795.519.919 128.396.226.759 Chi phí 80.462.652.546 90.541.265.265 111.251.012.545 Lợi nhuận 7.514.254.652 11.254.254.654 17.145.214.214 Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy doanh thu tăng chứng tỏ công ty có sự đầu tư về quy mô hoạt động ,luôn nâng cao chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm thiết bị , dây chuyền công nghệ nên có sợi cải tiến về quy trình sản xuất, chi phí biến đổi cùng chiều so với doanh thu. Năm 2012 đến năm 2014, doanh thu qua các năm đều có bước nhảy vọt rõ rệt từ 87.976.907.198 đồng năm 2012 đến 128.396.226.759 đồng năm 2014 , tăng 40.419.319.561 đồng, tương ứng tăng 45.94 % Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ cao do doanh thu và chi phí tăng đều qua các năm,tăng thêm 9.630.959.558 đồng từ năm 2012 đến năm 2014 , tương ứng 128.17%  Do từ năm 2012 công ty đã ký được nhiều hợp đồng bán hàng lớn, và quan hệ rộng hơn, nên các năm vừa qua tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Khi doanh thu tăng đồng thời chi phí cũng tăng do có điều chỉnh về chính sách chiến lược công ty đầu tư mạnh mẽ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại .Với những kết quả đạt được, công ty luôn tiếp tục khẳng định vị trí và uy tín của mình . 2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty Mục tiêu trước mắt của công ty là khắc phục những khó khăn còn tồn tại, nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của công nhân viên, ổn định sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Mục tiêu lâu dài của công ty là đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển ngang tầm với thị trường quốc tế ,luôn đầu tư và cải tiến máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã phong phú và giá cả hợp lý.
  • 34. 21 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty Quá trình hình thành và phát triển của công ty nói chung, phát triển sản xuất ngành sợi của công ty nói riêng so với các thị trường bên ngoài còn có sự chênh lệch về chất lượng cũng như quy mô hoạt động. Do đó công ty đã đề ra phương hướng phát triển trong tương lai, đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển lên ngang tầm với thị trường bên ngoài thông qua những hoạt động . Chuyên môn hóa sâu hơn về chuyên ngành để đáp ứng được nhu cầu trong nước và quốc tế về nguyên liệu sợi, sản xuất các loại sợi có chất lượng cao bằng công nghệ, máy móc tiết bị và kỹ thuật hiện đại. Bên cạnh đó phát triển ngành công nghiệp phụ trợ ( nguyên vật liệu) cho ngành dệt may . Tìm thị trường chuyên biệt để đảm bảo sự tăng trưởng phù hợp với khả năng và quy mô của ngành , tránh áp lực từ các đối thủ cạnh tranh mạnh . Đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực lượng công nhân kỹ thuật mới, đảm bảo nguồn nhân lực chất lưỡng cao phục vụ cho ngành.
  • 35. 22 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT