SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
Họ và tên: Đồng Thị Thu Oanh
Lớp: E10
Ngành: Kế toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hà Linh
TP. Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Có trụ sở tại:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại:
Email:
Xác nhận:
Anh/chị: Đồng Thị Thu Oanh
Sinh ngày: 23/10/1984
Số CMT: 025284857
Học viên lớp: E10
Mã học viên: 2011-02-1-14-113029
Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ 01/11/2014 đến ngày 30/11/2014
Nhận xét:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TP.HCM,ngày… tháng … năm
Xác nhận của đơn vị thực tập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂMĐÀOTẠOE –LEARNING
NHẬNXÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....Ngày…...Tháng…...Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên:
Mã học viên:
Lớp:
Ngành: Kế toán
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Nguyễn Thị Mai Hương
Điện thoại:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
STT VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1 Công ty chưa
thực hiện trích
các khoản theo
lương của cho bộ
phận bán hàng mà
gộp chung vào chi
phí quản lý
Công ty cần phải
trích các khoản trích
theo lương cho bộ
phận bán hàng vào
TK 641 để cân đối
các khoản chi phí
cho hợp lý
Kế toán tài
chính
2 Việc trả lương
theo thời gian có
thể làm cho tốc độ
bán hàng không
tăng lên và mức
lương không hợp
lý giữa nhân viên
bán hàng
Công ty cần có thêm
lương thưởng cho bộ
phận bán hàng mỗi
khi doanh thu bán
hàng đạt cao hơn
Kế toán tài
chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
CNV Công nhân viên
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HCNS HànhChính Nhân Sự
TNCN Thu nhập cá nhân
NVKD Nhân viên kinh doanh
NVKT Nhân viên kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .........2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.....................................................2
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty..............................................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...........................................................2
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp.............................................................4
1.2.1 Chức năng của công ty.......................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty ........................................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................4
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp...........................................................4
1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý...............................................5
1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................................6
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................................6
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán................................................6
1.4.3 Các chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty.....................................................7
1.4.4 Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại công ty....................................................10
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
.....................................................................................................................................11
2.1 Thực trạng hạch toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.......11
2.1.1 Nội dung kế toán tiền lương...............................................................................11
2.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ .............................................11
2.1.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................13
2.1.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................13
2.1.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng..................................................................................15
2.2 Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt .....................................................................................................................28
2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương .................................................................28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................29
2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng .................................................................................29
2.2.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................30
2.2.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng: ................................................................................30
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................39
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...Error! Bookmark not defined.
3.2 Nhận xét chung về về công tác kế toán tại Công ty TNHH TMDV Sao Việt Error!
Bookmark not defined.
3.3 Kiến nghị...............................................................Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn
đề rất quan trọng. Đó là một khoản thù lao cho công lao động của người lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu con người. Trong
Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được
diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao
cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương
ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. tiền lương là
nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng
một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng,…Đối với
Doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch
toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các
khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất
lượng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp
cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt” làm chủ đề báo cáo thực tập
tốt nghiệp.Tuy đề tài không phải mới mẻ nhưng với kiến thức được học tập ở trường
và những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung, em mong muốn có
thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền
lương.
Báo cáo thực tập được chia làm 3 phần:
Chương 1:Tổng quan về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công
ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương 3: Kiến nghị - kết luận
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO
NAM VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt trụ sở chính đặt tại 126/23 Bãi Sậy,
Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh, là một Công ty TNHH hai thành viên.
Công ty thu cước, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại.
Tự hạch toán kinh tế một cách độc lập, tự chủ về tài chính.
Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt được thành lập ngày 17 tháng 10 năm
2009, theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký
kinh doanh số 0309264505 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009.
Thời gian lao động
Căn cứ quyết định số 188/1999/QĐTG ngày 17/09/1999 của Thủ tướng Chính
phủ Việt Nam và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
thực hiện một ngày làm việc 8 giờ, một tuần làm việc 40 giờ, 1 tháng làm việc 22
ngày.
 Sáng từ 8h00 tới 12h00
 Chiều từ 13h00 tới 17h00
Có chế độ nghỉ lễ, nghỉ tết theo chế độ của Nhà nước.
Trường hợp làm thêm giờ được áp dụng khi Công ty có số lượng hàng lớn nhưng
không vượt quá 4 tiếng/ngày và tổng thời gian làm việc trong tuần không vượt quá 48
tiếng.
Nghỉ hưởng lương theo chế độ: Tổng cộng trong năm có tối đa 26 ngày nghỉ
được hưởng lương theo quy định. Trong đó:
- Nghỉ có phép theo qui định : 12 ngày
Nghỉ hội họp: 3 ngày
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Tiền thân của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt có ngành nghề kinh doanh:
Nhà hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc
lào. Bán lẻ máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ TMDV viễn thông.Bán
lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn TMDV và linh kiện điện tử viễn
3
thông. Bán buôn máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn
thông. Trong khi đó của các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu
rải rác của nhu cầu thị trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy
định. Chính vì thế các doanh nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh
doanh, không có điều kiện phát huy hết năng lực.
Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển,
cùng với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự
đổi mới của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của
Đảng đã xác định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang
nhau. Quốc hội đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được
muốn mở rộng kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại TMDV, quy trình công nghệ
thì phải đổi mới mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm
hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. Trước tình hình trên
lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về vốn, đặc biệt là bộ máy quản
lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết làm thế nào
để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân
theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục
phát triển.
Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ
thuật, có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng
được nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả
lãnh đạo). Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã
tăng lên 40 người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng
đảm nhận, thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán
bộ như: 15% đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên
nghiệp; 18% công nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi
trung bình là 25 tuổi; để đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông
qua các trường dạy nghề, các trung tâm giới thiệu việc làm.
Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng
đắn, Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên
thị trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm.
Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà
nước, đảm bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH
4
TMDV Sao Nam Việt đã và đang đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế đất
nước.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp
1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn
thông và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng như : điện thoại, dán màn hình
Laptop.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Công ty có nhiệm vụ thực hiện tốt các chính sách cơ chế quản lý thực hiện kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng và phát triển cở sở vật chất kỹ thuật, máy móc TMDV để tăng năng
suất và mở rộng quy mô cũng như mạng lưới kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty
trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh
chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh,
hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định
của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả.
5
Sơ đồ 1.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH TMDV Sao Nam Việt
1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Tài Chính kế toán:
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
+ Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Giám đốc
Phòng
TC kế
toán
Phòng
HCNS
Phòng
KD
Phòng Giao
Nhận
n
6
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp
vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc
tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông
tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ
Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh
về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện
pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công tyTNHH TMDV Sao Nam Việt
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng
chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối
quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình
mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong
tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so
sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi
tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt
ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ
Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỷ
Kế
Toán
Kho
KT
TGNH
vốn vay
NH
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tổng
Hợp
7
tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi
tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại
Ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo
cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
- Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của
công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính
lương cho cán bộ, công nhân viên.
1.4.3 Các chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật kí chung
- Hệ thống chứng từ: áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 của BTC
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở
giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần
có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009
- Ghi nhận khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu
nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
8
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 07 - 25
Loại tài sản cố định Số năm
Máy móc và TMDV 03 - 07
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 - 12
TMDV, dụng cụ quản lý 03 - 05
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ
sách gồm : Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo
trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán
lấy số liệu trên Sổ Nhật Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào
cuối tháng, cuối quý. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ
tổng hợp và các nhật kí, kiểm tra tính chính xác.
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật kí đặc biệt
Chứng từ gốc
Bảng cân đối
kế toán
9
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế
toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH TM - DV Sao Nam
Việt đang sử dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết
lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác
nhau. AccNet dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh
nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp
thời.Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công
từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu,
Phần mềm kế
toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Nhật ký chung
- Sổ cái
Báo cáo tài chính
10
giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử
dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính.
Hình 1.1. Phần mềm AccNet
1.4.4 Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại công ty
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống
tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
1141/TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 được sửa đổi bổ sung theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC. Công ty đã mở thêm các tài
khoản chi tiết nhằm dễ dàng theo dõi và quản lý.
Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
11
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1 Thực trạng hạch toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
2.1.1Nội dung kế toán tiền lương
Để tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó là tư liệu lao
động, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố quyết định.
Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi
các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết thoả mãn nhu cầu của xã hội.
Tiền lương là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền kinh tế hàng
hoá.
Tiền lương là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tại
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thì tiền lương trả cho nhân viên mà người lao
động được hưởng các khoản tiền lương theo quy định của đơn vị.
Là một doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt hiện tại có 4 người tham gia công tác trong vai trò quản lý và nhân viên
các phòng ban là 17 người. Số nhân viên ở Công ty phụ thuộc vào từng thời điểm hoạt
động khối lượng công việc nhiều hay ít mà số lượng nhân viên cũng nhiều hay ít.
Công ty thực hiện quản lý số cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao động
tại Công ty.
Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lương và báo cáo rõ số lượng lao
động về phòng hành chính.
Hình thức tiền lương mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương
theo thời gian áp dụng cho toàn nhân viên công ty. Căn cứ vào số lượng làm việc,
ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương do công ty quy định để thanh toán
lương. Bảng chấm công do phòng HCNS phụ trách theo quyết định về chấm công cuối
tháng, căn cứ vào ngày làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng
theo chế độ tính lương phải trả để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,
ngừng việc nghỉ BHXH… BHXH, BHYT, BHTN đóng theo quy định của nhà nước.
Người sử dụng lao động đóng 21%, người lao động đóng 9,5%.
Công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ theo điều 7 nghị định số 114/2002/NĐ- CP
ngày 31/12/2003 quy định cụ thể các hình thức trả lương. Căn cứ vào tình hình thực tế
tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp, Công ty đã lựa chọn các hình thức trả lương
phù hợp nhất, gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người
lao động nâng cao tay nghề, năng suất lao động và hiệu quả công tác.
Một đặc điểm chung của Công ty Nhà nước và các Doanh nghiệp tư nhân là việc
quản lý nhân sự thuộc về phạm vi của phòng Hành chính - nhân sự.
2.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ
- Bảng chấm công: là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời
gian lao động trong công ty. Bảng chấm công phản ánh thời gian làm việc thực tế và
vắng mặt của nhân viên trong một tháng.
12
- Phiếu đăng ký ngoài giờ: khi có phát sinh việc làm ngoài giờ, nhân viên
điền vào Bảng đăng ký ngoài giờ có ký duyệt của trưởng phòng chuyển sang cho
phòng HCNS tính toán làm bảng thanh toán lương.
- Phiếu đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên và
ghi rõ nội dung, có chữ kí của Thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người
viết đề nghị tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề
nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ vào xét duyệt của Thủ trưởng, Kế toán tiền
mặt lập Phiếu chi kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho Thũ quỹ làm thủ tục
xuất quỹ.
- Bảng thanh toán tiền lương: từ bảng chấm công nhân viên hành chính
kiểm tra và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương giao cho thủ
quỹ trả lương cho người lao động.
- Bảng thanh toán ứng lương: hàng tháng vào ngày 15, nhân viên phòng
HCNS giao bảng thanh toán ứng lương có chữ ký của Giám đốc cho kế toán tiền mặt
thực hiện thanh toán lương cho nhân viên.
- Phiếu chi: từ các chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền lương, bảng
thanh toán BHXH…đã được ban Giám Đốc duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu chi để
chi trả cho công nhân viên.
Trình tự luân chuyển chứng từ trong công ty
- Phòng HCNS lập Bảng chấm công cho từng tháng làm việc, cuối tháng
Bảng chấm công, bảng tổng hợp ngoài giờ được chuyển lên giám đốc ký duyệt và
chuyển cho phòng kế toán làm cơ sở tính lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng
chấm công hàng tháng để lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và lập
bảng ký nhận lương cho từng cán bộ công nhân viên. Sau khi bảng thanh toán lương
được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt chi, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi
cùng bảng thanh toán lương, bảng ký duyệt lương chuyển đến cho thủ quỹ chi lương
cho từng CB CNV.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng
lương cho CB CNV trình giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Sau khi Bảng tạm ứng
được duyệt kế toán thanh toán làm lệnh chi và chuyển đến cho thủ quỹ chi.
13
Sơ đồ 2.1 :Trình tự luân chuyển chứng từ:
Trình Vă Văn bản
Ký đã ký duyệt
Trả tiền Làm phiếu
chi
2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương ở Công ty:
TK 334 – phải trả công nhân viên
Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng
nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo
quy định.
Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên
Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động
2.1.4 Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2013
- Ngày 05/11/2013, theo NK1113/001, kế toán Trích thuế TNCN tháng
10/2013, số tiền 539,000đ
Nợ TK 334 539,000
Có TK 3335 539,000
- Ngày 05/11/2013, theo PC1113/009, kế toán chi thanh toán lương tháng
10/2013 cho nhân viên số tiền 92,157,000đ
Nợ TK 334 92,157,000
Có TK 111 92,157,000
Bảng chấm
công,Phiếu
đăng ký làm
thêm, bảng àm
thêm giờ,….
(P.HCNS)
Giám đốc Kế toán tiền
lương
Lập bảng thanh
toán lương
Kế toán thanh
toán
Thủ quỹ
Người lao động
14
- Ngày 15/11/2013, theo PC1113/034, kế toán chi thanh toán ứng lương tháng
10/2013 cho nhân viên số tiền 47,500,000đ
Nợ TK 334 47,500,000
Có TK 111 47,500,000
- Ngày 20/11/2013, theo PC1113/040, kế toán chi thanh toán tạm ứng lương cho
Anh Thái số tiền 2,000,000đ
Nợ TK 334 2,000,000
Có TK 111 2,000,000
- Ngày 30/11/2013, kế toán trích lương nhân viên tháng 11/2013, bộ phận
quản lý 140,961,000
Nợ TK 6421 140,961,000
Có TK 334 140,961,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1113/012, 013, 014, kế toán trích BHXH, BHYT,
BHTN tháng 11/2012
Nợ TK 334 5,396,000
Có TK 3383 3,976,000
Có TK 3384 852,000
Có TK 3389 568,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1112/015, thuế TNCN được khấu trừ là
539,000đ
Nợ TK 334 539,000
Có TK 3338 539,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1113/016, trợ cấp thai sản Chị Thủy là
9,600,000đ
Nợ TK 334 9,600,000
Có TK 13888 9,600,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1113/017, trợ cấp nghỉ ốm chị Lan là
153,000đ
Nợ TK 334 153,000
Có TK 13888 153,000
15
2.1.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng
* Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện vào 2 kỳ ngày 05 và ngày 15
hằng tháng. Tuy nhiên, các nghiệp vụ tiền lương hàng tháng ở công ty cơ bản giống
nhau nên tôi chỉ phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tháng 11/2013 tại công ty Sao Nam Việt
- Kỳ 1 (ngày 15 hằng tháng): Tạm ứng cho CNV đối với những người có lao
động trong tháng. Được tính không quá 1/3 tiền lương tổng lương cơ bản (chưa tính
các khoản phụ cấp và các khoản giảm trừ).
- Kỳ 2 (ngày 05 hằng tháng): Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV
trong tháng, Công ty thanh toán nốt số tiền CNV được lĩnh trong tháng đó, sau khi trừ
đi các khoản khấu trừ.
Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ : “ Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “ Bảng
Thanh Toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công
nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào Bảng Thanh Toán Tiền lương. Nếu trong một
tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số
tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với
công nhân viên chưa nhận lương.
Tiền lương hàng tháng được trả theo hệ số cấp bậc, chức vụ. Mức tiền lương
được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản.
Lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản + Các khoản phụ cấp
Mức lương tối thiểu:
- Đối với cấp quản lý: Tiền lương tối thiểu là: 4.000.000đ
- Đối với cấp nhân viên: Tiền lương tối thiểu là: 2.400.000đ
* Sau đây là biểu mẫu cho ta biết được hệ số lương của từng cá nhân tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt :
16
* Phụ cấp trách nhiệm : Được tính trên ngày lương tối thiểu của Công ty, hưởng
phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm công tác.
Phụ cấp trách nhiệm= (Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản)*Hệ số phụ cấp
trách nhiệm
Cụ thể quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt:
Ktn Chức danh, bộ phận
0,3 Giám đốc
0,25 Trưởng phòng
TT Họ và tên Chức vụ Hệ số
1 Nguyễn Thị Mai Hương Giám Đốc 3,6
2 Nguyễn Thanh Hải Trưởng phòng KD 3,0
3 Lê Thị Lương Kế toán trưởng 3,1
4 Phạm Thị Thu Hằng Trưởng phòng HCNS 2,9
5 Trương Mỹ Linh Thư ký 1.22
6 Nguyễn Hữu Bình NVKD 2,3
7 Nguyễn Phương Thái NVKD 2,5
8 Trần Thị Thúy Nga NVGD 1,2
9 Nguyễn Bá Phụng NVGD 1,4
10 Nguyễn Thị Thùy NVGD 1,5
11 Nguyễn Ninh Hùng NVIT 1,35
12 Huỳnh Anh Tuấn NVKT 2,5
13 Võ Thị Thu Thủy NVKT 2,0
14 Đặng Đức Hạnh NVKT 1,5
15 Đỗ Văn Hà NVKT 1,8
16 Đinh Thị Lan NVKT 1,9
17 Bùi Ngọc Chiến Giao Nhận 1,3
18 Nguyễn Anh Thiên Giao Nhận 1,2
19 Lê Văn Đường Giao Nhận 1,5
20 Lê Bá Ngọc Bảo Vệ 1,4
21 Nguyễn Thị Lệ Liễu Lao Công 1,1
17
Ngoài ra còn có các khoản phụ cấp khác như cơm nước, xăng xe, liên lạc, chuyên
cần được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty mỗi năm một lần.
Phụ cấp cơm trưa: công ty có chế độ phụ cấp ½ tiền ăn trưa cho công nhân viên. Chế
độ tiền ăn trưa được quy định là 20.000đ/ngày công/người (chỉ tính từ thứ 2 đến thứ
6).
Ví dụ: Tháng 11/2013 có tổng cộng 21 ngày công (nếu tính từ thứ 2 đến thứ 6)
thì mức phụ cấp cơm trưa của tháng sẽ là:
Phụ cấp cơm trưa = 21 * 20.000 * 1/2 = 210.000đ
* Phụ cấp điện thoại:
- Đối với cấp quản lý, mức phụ cấp sẽ là 300.000đ/tháng/người, riêng Giám Đốc
là 500.000đ/tháng.
- Đối với nhân viên, mức phụ cấp sẽ là 150.000đ/tháng/người.
- Đặc biệt đối với nhân viên kinh doanh, mức phụ cấp sẽ là
500.000đ/tháng/người, riêng trưởng phòng là 700.000đ/tháng.
* Phụ cấp xăng xe: đối với nhân viên Giao Nhận là 700.000đ/tháng/người, những
nhân viên khác không có khoản phụ cấp này.
* Phụ cấp chuyên cần: 200.000đ/tháng/người đối với những nhân viên làm đủ
ngày công, không tính cho nhân viên nghỉ phép có hưởng lương.
Tổng lương mà người lao động thực nhận là khoản lương sau khi đã trừ các
khoản khấu trừ như BH (9,5% trừ vào lương người lao động), trừ thuế TNCN.
* Phương pháp tính thuế TNCN như sau:
Theo thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/ tháng, 108 triệu đồng/ năm;
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ người đối với
+ Con dưới 18 tuổi, hoặc con trên 18 tuổi không có khả năng lao động, hoặc đang
theo học tại cái trường đại học,…
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế -
Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc
(BHXH, BHYT, BHTN), các khoản giảm
trừ (giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đối với các
khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo)
18
+ Vợ hoặc chồng đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, ông bà
cha mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân nơi đối tượng
nộp thuế…
- Các khoản giảm trừ khi đối tượng đóng góp từ thiện, nhân đạo…
Hàng tháng công ty tạm tính thuế TNCN của cán bộ công nhân viên dựa trên mức
lương thực tế chi trả từng tháng. Đến tháng 3 năm sau, sau khi hoàn thành quyết toán
thuế TNCN sẽ tính lại số thuế TNCN thực tế phải nộp trong năm của mỗi nhân viên.
Biểu thuế TNCN:
Bậc
thuế
Phần thu nhập chịu
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 5 5
2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
Ví dụ: Trong tháng 11/2013, Anh Hải có thu nhập là 16.110.000 đồng và đang nuôi
hai con nhỏ. Vậy mức thuế TNCN anh Hải phải nộp như sau:
Tổng thu nhập chịu thuế là 16.110.000 đồng
Giảm trừ gia cảnh: 9.000.000 (bản thân) + 3.600.000(1 đứa con) = 12.600.000 đồng
Bảo hiểm phải nộp: 4.000.000 × 9.5% = 380.000 đồng
Thu nhập tính thuế = 16.110.000 đồng – 12.600.000đồng – 380.000 đồng
= 3.130.000 đồng
Thuế TNCN theo biểu thuế luỹ tiến = 3.130.000 x 5%= 156.500 đồng.
Như vậy, với thu nhập 16,11 triệu đồng, trong tháng 11/2013 anh Hải phải đóng thuế
TNCN là 156.500 đồng.
19
Vậy theo ví dụ trên thì cách tính thuế TNCN của công ty như sau:
Các đối tượng chịu thuế TNCN trong tháng 11 tại công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt:
Vậy thuế TNCN tạm khấu trừ tháng 11 của các nhân viên trên:
Thuế TNCN của Chị Hương = 3.050.000 x 5% = 152.500 đ
Thuế TNCN của Chị Hằng = 1.370.000 x 5% = 68.500 đ
Thuế TNCN của chị Lương = 3.230.000 x 5% = 161.500 đ
Thuế TNCN của anh Hải = 3.130.000 x 5% = 156.500 đ
Trên cơ sở bảng chấm công do phòng HCNS lập được giám đốc duyệt sẽ làm căn
cứ xác định ngày làm việc thực tế để tính lương của CBCNV trong công ty.
Ví dụ: Tính lương anh Nguyễn Thanh Hải tháng 11/2013 có hệ số lương là 3,0
và chức vụ là Trưởng phòng kinh doanh có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,25 trong
tháng 11/2013 có 23.5 ngày công. Lương tháng của anh được xác định như sau:
Phụ cấp trách nhiệm = 0,25 * (lương tối thiểu * hệ số lương)
= 0,25 * (4.000.000đ * 3,0) = 3.000.000đ
Phụ cấp khác của anh Hải là 1.110.000đ (trong đó cơm nước: 210.000đ, liên lạc:
700.000đ, chuyên cần: 200.000đ)
Lương cơ bản = 4.000.000đ * 3,0 = 12.000.000đ
STT Đối tượng chịu thuế
Thu nhập
tính thuế
Số người
phụ
thuộc
Giảm trừ
người
phụ thuộc
Giảm trừ
bản thân
Giảm
trừ Bảo
hiểm
Thu nhập
chịu thuế
1
Nguyễn Thị Mai
Hương 19.630.000 2 7.200.000 9.000.000 380.000 3.050.000
2 Phạm Thị Thu Hằng 15.210.000 2 7.200.000 9.000.000 380.000 1.370.000
3 Lê Thị Lương 16.210.000 1 3.600.000 9.000.000 380.000 3.230.000
4 Nguyễn Thanh Hải 16.110.000 1 3.600.000 9.000.000 380.000 3.130.000
20
Lương ngày = Lương cơ bản/Ngày công làm việc trong tháng
= 12.000.000/23.5 = 510.638 đ
Tổng lương = (Lương ngày * số ngày công) + Tổng phụ cấp
= (510638 * 23.5) + 1.110.00+ 3.000.000 = 16.110.000 đ
Thuế TNCN mà anh Hải phải chịu : 156.500 đ
Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ theo lương (9,5%)- thuế TNCN
= 16.110.000 – (4.000.000 * 9,5%) – 156.500 = 15.573.500đ
*Trả lương cho các trường hợp khác:
- Lương cơ bản mỗi ngày phép: Công ty áp dụng nếu CNV nghỉ phép thì
ngày phép đó vẫn được hưởng lương cơ bản.
- Khoản tiền lương làm thêm giờ, thêm ca, làm thêm trong các ngày nghỉ
theo chế độ quy định của người lao động cũng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả
thêm cụ thể như sau:
Tiền lương làm thêm = Tiền lương 1 giờ x số giờ làm thêm xHệ số lương
ngoài giờ
Trong đó Hệ số lương ngoài giờ được xác định :
+Vào ngày thường, được trả lương bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc
bình thường;
+Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả lương bằng 200% tiền lương giờ của ngày
làm việc bình thường.
+Vào ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% hoặc 300% tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường.
Nếu doanh nghiệp bố trí vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn
hưởng thêm ít nhất 30% theo lương thực tế cho người lao động.
Ví dụ: Số giờ làm thêm tháng 11/2013 của nhân viên Nguyễn Anh Thiên là 8h
vào những ngày trong tuần hệ số 1,5; vào cuối tuần là 3h hệ số 2,0 với mức lương làm
trong 1h là 20.957. Mức lương làm thêm của Anh Thiên là:
Tiền lương làm thêm giờ= 20.957 x 1,5 x 8 + 20.957 x 3 x 2 = 377.234 đ
Ngoài ra Công ty còn áp dụng hình thức khen thưởng.
- Hàng tháng căn cứ vào số ngày công thực tế, chất lượng công việc và ý
thức chấp hành nội quy làm việc của Công ty.
21
- Các ngày lễ, tết Công ty áp dụng tiền thưởng tùy theo tình hình hoạt động của
công ty.
Ngoài ra có mức thưởng với cá nhân, tập thể nếu hoàn thành đầy đủ các công
việc trong giờ quy định hay làm thêm .
BẢNG TỔNG HỢP NGOÀI GIỜ
Tháng 11/2013
STT Tên nhân viên
Phòng
ban/Bộ phận Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 Hệ số 3.0
1 Bùi Ngọc Chiến Giao nhận 7.5 1.00
2 Nguyễn Anh Thiên Giao nhận 8.00 3.00
3 Lê Văn Đường Giao nhận 12.00 5.00
4 Đặng Đức Hạnh NVKT 10.00 3.00
5 Đỗ Văn Hà NVKT 8.00 2.00
Tổng 45.50 14.00 -
Duyệt Tr.P HCNS
22
PHIẾU ĐĂNG KÝ NGOÀI GIỜ
Tháng Tên nhân viên
Phòng ban/ bộ
phận
Chữ ký
11/2013 Nguyễn Anh Thiên
Tài chính
KT/Giao nhận
Ngày/
tháng
Đăng ký
Lý do làm ngoài giờ
Xác nhận
Vào Ra
Đồng
nghiệp
Trưởng BP
Phòng
HCNS
1
2 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
3
4
5 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng
6 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
7
8
9
10 12h 13h Nhận hàng, giao hàng
11
12
13
14 17h 18h Nhận hàng, giao hàng
15 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng
16
17
18
19
20
21
22
23
24 12h 14h Nhận hàng, giao hàng
25
26
27
28 17h 19h Nhận hàng, giao hàng
29
30
P. HCNS
Nhân viên Chấm công
Hệ số
1.5
Hệ số 2.0
(Thứ 7-CN)
Hệ số
3.0
23
8 giờ 3 giờ … giờ
PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
:
Ngày 20/11/2013
Người tạm ứng : Nguyễn Phương Thái
Bộ phận : KD
Mục đích tạm ứng : Tạm ứng lương tháng 11/2013
Số tiền xin tạm ứng : 2.000.000
Bằng chữ : Hai triệu đồng chẵn
Kèm chứng từ :
Thời hạn thanh toán : Ngày 05/12/2013 (Trừ vào lương tháng 11/2013)
Giám Đốc Kế toán trưởng Trưởng BP Người đề nghị
24
CTY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận
6, TPHCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___oOo___
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Lương tháng 11/2013
Họ tên người nhận
Nguyễn
Thanh Hải
Lương cơ bản 12,000,000
Các khoản
giảm trừ 536,500
Phụ cấp trách
nhiệm 3,000,000 Ktrừ ngày nghỉ
Phụ cấp ăn 210,000 Giảm trừ khác: 156,500
Phụ cấp xăng xe BHXH-BHYT 380,000
Phụ cấp điện thoại 700,000 -
Phụ cấp chuyên cần 200,000
Tổng tiền 1 ngày công 685,532 Tổng tiền thuế phải thu
Lương ngoài giờ
Giảm trừ gia
cảnh
Tổng giờ/ ngày công thường(1.5) Thuế TNCN -
Tổng giờ/NC chiều T7&CN (2.0)
Đã trừ thuế
TNCN
Tổng giờ/NC lễ,
tết (3.0)
Phụ cấp khác
(lương BS):
Tổng tiền lương
tháng 16,110,000
Số ngày chuẩn
tháng: 23.50
Tạm ứng lương 5,300,000
Số ngày làm
việc thực tế 23.50
Tổng tiền lương thực nhận 10,273,500 VNĐ
TPHCM, ngày 05 tháng 12 năm 2013
Người nhận
25
Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM Ban hành theo QĐ
Tele-Fax: Số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006
PHIẾU CHI Số: PC1312/034
Ngày 05 Tháng 12 Năm 2013 Quyển số: ……….
Nợ: 3341: 93.461.000
Có: 1111: 93.461.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Đơn vị/ Bộ phận:
Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi: Công ty Sao Nam Việt – thanh toán lương tháng 11/2013
Số tiền: 93.461.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Chín mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi mốt ngàn đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 12 Năm 2013
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
26
Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM Ban hành theo QĐ Số
15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006
PHIẾU CHI Số: PC1312/087
Ngày 15 Tháng 11 Năm 2013 Quyển số: ……….
Nợ: 3341: 47.500.000
Có: 1111: 47.500.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Đơn vị/ Bộ phận:
Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh
Lý do chi: Chi: Công ty Sao Nam Việt – thanh toán lương tháng 11/2013
Số tiền: 47.500.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán ứng lương tháng 11/2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 11 Năm 2013
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
27
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6,
Thành Phố Hồ Chí Minh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
Tên TK : Phải trả công nhân viên
Tháng 11 năm 2013
Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHTK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ 102,449,000
5/11/2103 NK1113/001 5/11/2103 Trích thuế TNCN
tháng 10/2013
3335 539,000
5/11/2103 PC1113/009 5/11/2103 Chi: Cty TNHH TB An
Phú - thanh toán lương
nhân viên tháng
10/2013
111 92,157,000
15/11/2013 PC1113/034 15/11/2013 Chi: Cty TNHH TB An
Phú - thanh toán ứng
lương nhân viên tháng
11/2013
111 47,500,000
20/11/2013 PC1113/040 20/11/2013 Tạm ứng lương cho
anh Thái
111 2,000,000
30/11/2013 NK1113/011 30/11/2013 Trích lương nhân viên
tháng 11/2013
6421 140,961,000
30/11/2013 NK1113/012 30/11/2013 Trích BHXH tháng
11/2013
3383 3,976,000
30/11/2013 NK1113/013 30/11/2013 Trích BHYT tháng
11/2013
3384 852,000
30/11/2013 NK1113/014 30/11/2013 Trích BHTN tháng
11/2013
3389 568,000
30/11/2013 NK1113/015 30/11/2013 Thuế TNCN khấu trừ 3338 539,000
30/11/2013 NK1113/016 30/11/2013 Trợ cấp thai sản Chị
Thuỷ
13888 9,600,000
30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trợ cấp nghỉ ốm Chị
Lan
13888 153,000
Cộng 157,884,000 140,961,000
Số dư cuối kỳ 85,526,000
28
Kế Toán Trưởng Người lập biểu
(Ký tên) (Ký tên)
2.2 Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt
2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương
Quỹ BHXH là khoản tiền đóng góp của người sử dụng lao động và người lao
động cho tổ chức xã hội đã để trợ cấp trong cả trường hợp họ mất đi khả năng lao động
như ốm đau, thai sản, mất sức….
Theo chế độ hiện hành BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20%
trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực
tế trong kỳ hạch toán. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh
nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm, tai nạn, nghỉ đẻ… Được tính toán trên cơ sở
mức lương ngày của họ và thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ BHXH cho từng
người và từ các phiếu nghỉ BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH. BHXH trích
được trong kỳ sau khi trừ đi các khoản phụ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp
phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH.
Căn cứ vào các chứng từ tính BHXH theo chế độ quy định kế toán tập hợp thanh
toán trợ cấp BHXH cho từng công nhân viên theo từng mức lương và tỷ lệ % trợ cấp
BHXH được hưởng.
Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty như sau:
* Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của người lao
động:
- Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau:
Tại các phòng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì được nghỉ
30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/năm..
Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản.
Mức trợ cấp =
Lương cơ bản
x Số ngày nghỉ x 75%
26
29
Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12 ngày đối
với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản.
* Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2.
- Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp đặc biệt nghỉ
60 ngày, nếu thai trên 3 tháng nếu sinh đôi nghỉ 120 ngày, đối với khối phòng ban.
Còn nghỉ 150 ngày đối với các đội sản xuất. Nếu sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2
người mẹ được nghỉ thêm 39 ngày.
Mức trợ cấp 100% lương cơ bản.
- Người lao động nếu có 20 năm đến 30 năm đóng BHXH được cấp 1 tháng
lương, nếu đóng BHXH từ 30 đến 50 năm được hưởng trợ cấp 2 tháng lương, nếu
BHXH trên 35 năm được hưởng trợ cấp 3 tháng lương.
- Mức trợ cấp được hưởng mỗi tháng là 55% trên lương đóng BHXH bình quân
năm. Cứ thêm 1 năm đóng BHXH được cộng thêm 2% và tối đa là bằng 75% lương
đóng BHXH bình quân.
Để thanh toán tiền lương và tiền công hàng tháng kế toán phải lập các bảng trừ
vào lương của người lao động toàn Công ty. Khi người lao động nghỉ ốm hay nghỉ đẻ,
ban y tế cơ quan thấy cần thiết cho nghỉ để điều trị thì lập Giấy chứng nhận nghỉ
hưởng BHXH để làm căn cứ xác định số ngày được nghỉ của người lao động để tính
trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Bảng này được chuyển cho trưởng
ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này lập 2 liên:
- 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý BHXH cấp trên để tất toán
- 1 liên lại phòng Kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán BHXH gồm:
- Biên bản xác nhận tai nạn lao động…
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Thanh toán trợ cấp BHXH
2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng
- TK338 “ Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên
về BHXH, BHYT, BHTN và các khoản trừ vào lương.
- TK 338 – phải trả phải nộp
+ TK 338.3: BHXH
30
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.9: BHTN
2.2.4 Phương pháp hạch toán
- Ngày 30/11/2013 theo PC1113/008 thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
đợt 2 quý 3/2013 số tiền là 20.000.000đ
Nợ TK 338 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
- Ngày 30/11/2013 theo NK1113/012,013,014 kế toán trích BHXH, BHYT,
BHTN tháng 11/2013
Nợ TK 334 4.883.000
Có TK 3383 3,976,000
Có TK 3384 852,000
Có TK 3389 568,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1112/015 kế toán trích BHXH cho BP văn phòng
tháng 11/2013
Nợ TK 6421 9,656,000
Có TK 3383 9,656,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1112/016 kế toán trích BHYT cho BP văn phòng
tháng 11/2013
Nợ TK 6421 1,704,000
Có TK 3384 1,704,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1112/017 kế toán trích BHTN cho BP văn phòng
tháng 11/2013
Nợ TK 6421 568,000
Có TK 3389 568,000
- Ngày 30/11/2013, theo NK1112/017 kế toán trích KPCĐ cho BP văn phòng
tháng 11/2013
Nợ TK 6421 1,136,000
Có TK 3382 1,136,000
2.2.5Sổ sách, chứng từ sử dụng:
* Quỹ Bảo hiểm xã hội
31
Quỹ BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau
theo chế độ hiện hành. BHXH được tính là 24% trên tổng quỹ lương, trong đó:
- 17% tính vào chi phí kinh doanh.
- 7% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương.
Công ty nộp hết tiền BHXH ( 24% tổng quỹ lương) cho phòng HCNS khi có phát
sinh thực tế ( trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động …), phòng HCNS sẽ thực hiện
chi trả cho người lao động căn cứ vào các chứng từ chứng minh.
Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2013 là : 56.800.000 đồng.
Tổng số tiền bảo hiểm và các khoản giảm trừ phải nộp toàn công ty là:
56.800.000 * 30.5% = 16.324.000 đồng
Trong đó, số tiền bảo hiểm người lao động phải nộp tính trừ vào lương 9.5% :
56.800.000 * 9.5% = 5.396.000 đồng
Số tiền bảo hiểm các loại công ty phải nộp cho người lao động 21%, tính vào chi phí
kinh doanh:56.800.000 * 21% = 11.928.000 đồng
- Tổng số tiền BHXH công ty phải nộp 1 tháng là :
56.800.000 * 24% = 13.632.000 đồng
Trong đó, 7% thu từ người lao động, 17% được trích từ chi phí kinh doanh của công
ty.
Số tiền thu từ người lao động : 51.400.000 * 7% = 3.976.000 đồng
Số tiền công ty phải chi trả được trích từ chi phí kinh doanh : 51.400.000 * 17% =
9.656.000 đồng
Ví dụ : Lương cơ bản để tính các khoản bảo hiểm của anh Nguyễn Thanh Hải là
4.000.000 đồng.
Số tiền bảo hiểm anh Hải phải nộp từ tiền lương là:
4.000.000 × 9.5% = 380.000 đồng
Trong đó: BHXH = 4.000.000 × 7% = 280.000 đồng
Số tiền bảo hiểm công ty phải nộp cho anh Hải là:
4.000.000 × 21 % = 840.000 đồng
Trong đó BHXH = 4.000.000 × 17% = 680.000 đ
32
Đối tượng được hưởng Bảo hiểm xã hội:
Tất cả các cán bộ công nhân viên trong Công ty đều được hưởng Bảo hiểm xã hội
Quy định về các trường hợp được hưởng BHXH :
- Nghỉ thai sản được hưởng 100% mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã
hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Nghỉ ốm, nghỉ phép kèm giấy xác nhận của bác sĩ : Đối với lao động HĐNH và
HĐDH sẽ được hưởng 75% lương cơ bản
- Nghỉ con ốm :
+ Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày
chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười
lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi .
+ Mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của
tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Trợ cấp ốm đau thai sản khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán trợ cấp
giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH.
- Trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thời gian nghỉ việc được
hưởng 100% tiền lương cơ bản, trước khi người bị tai nạn lao động đóng BHXH cộng
với chi phí chữa trị khi thương tật ổn định, tổ chức BHXH giới thiệu đi khám giám
định khả năng lao động để xác định mức độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
Căn cứ vào các chứng từ chứng minh về việc nghỉ ốm đau, thai sản … Cuối
tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phòng kế toán và tiến hành
lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH gửi tất cả lên cơ quan cấp trên, cơ quan
cấp trên sẽ thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH.
* Quỹ Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian kham chữa
bệnh, và được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương đóng BHYT.
Trong đó :
o 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
o 1,5% tính trừ vào lương của người lao động
Công ty nộp hết tiền BHYT (4,5% tổng quỹ lương) cho cơ quan quản lý cấp trên.
Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2013 là : 56.800.000 đồng.
Theo quy định, Công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là :
56.800.000 * 4,5% = 2.556.000 đồng
33
Trong đó, người lao động sẽ chịu :
56.800.000 * 1,5% = 852.000 đồng
Công ty phải nộp 3% sẽ tính vào chi phí kinh doanh:
56.800.000 * 3% = 1.704.000 đồng
Ví dụ :
Lương nộp BHYT của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.000.000 đồng/tháng
+ Bảo hiểm y tế tính trừ vào lương của anh Hải là :
4.000.000 * 1,5 % = 60.000 đồng
+ Bảo hiểm y tế công ty phải nộp cho anh Hải tính trừ vào chi phí sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp là :
4.000.000 * 3% = 120.000 đồng
Đối tượng được hưởng BHYT :
Đối tượng được hưởng BHYT được áp dụng cho những lao động hợp đồng ngắn
hạn và dài hạn trong Xí nghiệp.
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ đóng góp của Công ty và
người lao động, dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ
việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thât nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. Quỹ
BHTN được hình thành từ việc trích 2% trên quỹ lương cơ bản phải trả. Trong đó :
o1% công ty phải chi trả tính vào chi phí kinh doanh của Công ty
o1% do người lao động chịu và được tính trừ vào lương
Toàn bộ số tiền BHTN thu được sẽ được Công ty nộp lại cho Quỹ BHTN cấp
trên.
Tổng quỹ lương nộp BH tháng 11/2013 của công ty là : 56.800.000 đồng
Theo quy định, số tiền BHTN mà Công ty phải nộp là :
56.800.000 * 2% = 1.136.000 đồng
Trong đó, người lao động sẽ chịu :
56.800.000 * 1% = 568.000 đồng
Công ty phải nộp 1% sẽ tính vào chi phí kinh doanh là :
34
56.800.000 * 1% = 568.000 đồng
Ví dụ :
Lương cơ bản hằng tháng của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.000.000 đồng
+ BHTN tính trừ vào lương của anh Hải là :
4.000.000 * 1% = 40.000 đồng
+ BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là :
4.000.000 * 1% = 40.000 đồng
Tóm lại, tiền lương thực nhận sau khi trừ bảo hiểm của anh Hải là :
16.110.000 – 280.000 – 60.000 – 40.000 = 15.730.000 đồng
Quá trình hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ngoài TK 334 còn có
TK 338 và các tài khoản chi tiết của TK này.
Trong quá trình lao động không chỉ có nguyên khoản lương được hưởng hàng
tháng tương ứng với sức lao động của mình bỏ ra mà còn có một số khoản thu nhập
khác như: khen thưởng. v. v. các khoản này sẽ là đòn bẩy kinh tế khuyến khích lao
động hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả lao động.
Ngoài chính sách khen thưởng thì còn phải nói đến chính sách xử lý vi phạm
trong quá trình hoạt động. Do không làm triệt để quá trình xây dựng nên phân phối
lượng công việc bị trì trệ dẫn đến thất thoát nguồn tài chính của công ty.
Đối với khối cơ quan công ty nếu nghỉ nhiều ngày không có lý do thì người lao
động phải chịu số tiền phạt theo quy định. Nếu nghỉ quá số ngày giới hạn cao nhất
người lao động có thể bị đình chỉ công tác buộc phải thôi việc. Khi nghỉ quá số ngày
giới hạn về số ngày quy định nghỉ thì trưởng phòng báo cáo với phòng tổ chức hành
chính, phòng này theo dõi quy định phát và lập biên bản xứ lý với sự có mặt của người
lao động làm chứng và dựa vào đó để định mức phạt, ghi só tiền phạt vào biên bản.
Khi lập biên bản và các thủ tục xong, trưởng phòng HCNS ký tên và nộp lên phòng
quỹ công ty để tiến hành thanh toán khấu trừ vào lương của người lao động. Vì quyền
lợi của mình nên người lao động luôn phải tuân theo quy định, chế độ làm việc nghiêm
túc của công ty đề ra.
Việc hạch toán ghi sổ các tài khoản phạt với người lao động được tiến hành
tương tự với trình tự hạch toán các khoản trích theo lương với nguyên tắc ghi giảm
lương người lao động và ghi tăng các khoản thu cho công ty.
35
Tóm lại việc tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt được tiến hành ở phòng Kế toán của công ty, kế toán ở
các đội cũng tham gia vào việc hạch toán tiền lương nhưng có vai trò như một kế toán
chi tiết tiền lương ở từng đơn vị. Việc ghi sổ sách tập trung tại phòng Tài chính kế toán
công ty tiện cho việc kiểm tra đối chiếu so sánh số liệu kế toán trên công ty. Đồng thời
công ty luôn phải chỉ đạo, đôn đốc các đội trực thuộc để tránh tình trạng xấu đối với
quá trình hoạt động của công ty.
Công ty TNHH TM DV Sao Nam Việt
Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên: Võ Thị Thu Thủy Tuổi: 28
Tên cơ quan y
tế
Ngày đến
khám
Lý do Số ngày nghỉ Xác
nhận y
tế
Y tế bộ
phận
Từ ngày Đến ngày Tổng số
Bệnh viện Từ Dũ 01/07/2013 Sinh
con
01/07/2013 31/10/2013 4 tháng
Phần trợ cấp BHXH
Họ và tên: Võ Thị thu Thủy
Nghề nghiệp: nhân viên
Tiền lương đóng BHXH : 2.400.000đ
Số ngày nghỉ: 4 tháng
Mức trợ cấp: 100%
Tổng số tiền trợ cấp: 2.400.000 x 4= 9.600.000đ
Bằng chữ: (Chín triệu sáu trăm ngàn đồng)
Người lĩnh tiền Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
36
Công ty TNHH TM DV Sao Nam Việt
Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên : Đinh Thị Lan Tuổi : 28T
Tên cơ
quan y tế
Ngày
đến
khám
Lý do Số ngày nghỉ Y Bác
sĩ
Ký tên
Số ngày thực
nghỉ
Xác
nhận
Từ
ngày
Đến
ngày
Tổng
số
Bệnh viện
Vạn Hạnh
24/10 Sốt
siêu
vi
24/10 25/10 2 2
Căn cứ quy định chung, kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả của chị Đinh Thị
Lan ánh và phản ánh vào “Phiếu thanh toán BHXH” như sau:
Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
====o0o====
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
(Nghỉ ốm)
Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi: 27
Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên
Đơn vị công tác : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ: 2.400.000
Số ngày được nghỉ : 02
Trợ cấp : Mức 75% = 2.400.000 / 23.5 x 2 ngày x 75% = 153.000 đ
Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn./.
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lĩnh tiền Kế toán BCH Công Đoàn Thủ trưởng
37
Giấy chứng nhận nghỉ ốm được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau :
Tên Cơ quan y tế Ban hành theo mẫu CV
……………… Số 90TC/CĐ ngày 20/04/99 Quyển số : 12A
Số KB/BA Số : 037
622
Giấy chứng nhận nghỉ ốm
Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi : 27
Đơn vị công tác : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Lý do cho nghỉ : Sốt siêu vi
Số ngày cho nghỉ : 2 ngày (từ ngày 24/10 đến ngày 25/10/2013)
Ngày 30 tháng 10 năm 2013
Xác nhận phụ trách đơn vị Y bác sĩ khám chữa bệnh
Số ngày nghỉ : 2 ngày (đã ký, đóng dấu)
Số sổ BHXH : 01133943564
Phần BHXH
1-Số ngày nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày
2-Luỹ kế, ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3-Lương tháng đóng BHXH : 2.400.000đồng
4-Lương bình quân ngày : 102.128 đồng
5-Tỉ lệ hưởng BHXH : 75%
6-Số tiền hưởng BHXH : 153.000 đồng
Ngày 30 tháng 10 năm 2013
Cán bộ Cơ quan BHXH Phụ trách BHXH đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
38
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6,
Thành Phố Hồ Chí Minh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338
Tên TK : Phải trả công nhân viên khác
Tháng 11 năm 2013
Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHT
K
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ
45,173,000
30/11/2013 PC1113/008 30/11/2013 Thanh toán BHXH,
BHYT, BHTN,
KPCĐ đợt 2 quý
3/2012
111 20.000.000
30/11/2013 NK1113/012 30/11/2013 Trích BHXH tháng
11/2012
334
3,976,000
30/11/2013 NK1113/013 30/11/2013 Trích BHYT tháng
11/2012
334
852,000
30/11/2013 NK1113/014 30/11/2013 Trích BHTN tháng
11/2012
334
568,000
30/11/2013 NK1113/015 30/11/2013 Trích BHXH tháng
11/2012
6421
9,656,000
30/11/2013 NK1113/016 30/11/2013 Trích BHYT tháng
11/2012
6421
1,704,000
30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trích BHTN tháng
11/2012
6421
568,000
30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trích KPCĐ tháng
11/2012
6421
1,136,000
Cộng
20,000,000 18,460,000
Số dư cuối kỳ
43,633,000
Kế Toán Trưởng Người lập biểu
(Ký tên) (Ký tên)
39
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Báo cáo thực tập ngành Kế toán tại viện Đại học Mở Hà Nội.docx

Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Báo cáo thực tập ngành Kế toán tại viện Đại học Mở Hà Nội.docx (13)

Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Dịch Vụ Công Ích Quận 4 .docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Tại Công Ty Tnhh Vi Khang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Tại Công Ty Tnhh Vi Khang.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Tại Công Ty Tnhh Vi Khang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Linh Kiện Ô Tô Tại Công Ty Tnhh Vi Khang.docx
 
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.docBáo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docxPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty dịch vụ ăn uống.docx
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Phát Triển Kinh Doanh Thịn...
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng Thanh Liêm.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng Thanh Liêm.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng Thanh Liêm.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng Thanh Liêm.docx
 
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docxKhóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Kürzlich hochgeladen

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Báo cáo thực tập ngành Kế toán tại viện Đại học Mở Hà Nội.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Họ và tên: Đồng Thị Thu Oanh Lớp: E10 Ngành: Kế toán Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hà Linh TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Có trụ sở tại:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện thoại: Email: Xác nhận: Anh/chị: Đồng Thị Thu Oanh Sinh ngày: 23/10/1984 Số CMT: 025284857 Học viên lớp: E10 Mã học viên: 2011-02-1-14-113029 Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ 01/11/2014 đến ngày 30/11/2014 Nhận xét: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. TP.HCM,ngày… tháng … năm Xác nhận của đơn vị thực tập
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂMĐÀOTẠOE –LEARNING NHẬNXÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....Ngày…...Tháng…...Năm..... Giảng viên hướng dẫn
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin học viên: Họ và tên học viên: Mã học viên: Lớp: Ngành: Kế toán Đơn vị thực tập : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Nguyễn Thị Mai Hương Điện thoại: Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Công ty chưa thực hiện trích các khoản theo lương của cho bộ phận bán hàng mà gộp chung vào chi phí quản lý Công ty cần phải trích các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng vào TK 641 để cân đối các khoản chi phí cho hợp lý Kế toán tài chính 2 Việc trả lương theo thời gian có thể làm cho tốc độ bán hàng không tăng lên và mức lương không hợp lý giữa nhân viên bán hàng Công ty cần có thêm lương thưởng cho bộ phận bán hàng mỗi khi doanh thu bán hàng đạt cao hơn Kế toán tài chính
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định BĐS Bất động sản KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp CNV Công nhân viên TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh HCNS HànhChính Nhân Sự TNCN Thu nhập cá nhân NVKD Nhân viên kinh doanh NVKT Nhân viên kế toán
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .........2 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.....................................................2 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty..............................................................................2 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...........................................................2 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp.............................................................4 1.2.1 Chức năng của công ty.......................................................................................4 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty ........................................................................................4 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................4 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp...........................................................4 1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý...............................................5 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................................6 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................................6 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán................................................6 1.4.3 Các chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty.....................................................7 1.4.4 Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại công ty....................................................10 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT .....................................................................................................................................11 2.1 Thực trạng hạch toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.......11 2.1.1 Nội dung kế toán tiền lương...............................................................................11 2.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ .............................................11 2.1.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................13 2.1.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................13 2.1.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng..................................................................................15 2.2 Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .....................................................................................................................28 2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương .................................................................28
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................................29 2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng .................................................................................29 2.2.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................30 2.2.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng: ................................................................................30 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................39 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...Error! Bookmark not defined. 3.2 Nhận xét chung về về công tác kế toán tại Công ty TNHH TMDV Sao Việt Error! Bookmark not defined. 3.3 Kiến nghị...............................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn đề rất quan trọng. Đó là một khoản thù lao cho công lao động của người lao động. Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu con người. Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng,…Đối với Doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Từ đó thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt” làm chủ đề báo cáo thực tập tốt nghiệp.Tuy đề tài không phải mới mẻ nhưng với kiến thức được học tập ở trường và những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung, em mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương. Báo cáo thực tập được chia làm 3 phần: Chương 1:Tổng quan về công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương 3: Kiến nghị - kết luận
  • 9. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt trụ sở chính đặt tại 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh, là một Công ty TNHH hai thành viên. Công ty thu cước, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại. Tự hạch toán kinh tế một cách độc lập, tự chủ về tài chính. Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt được thành lập ngày 17 tháng 10 năm 2009, theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký kinh doanh số 0309264505 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009. Thời gian lao động Căn cứ quyết định số 188/1999/QĐTG ngày 17/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội thực hiện một ngày làm việc 8 giờ, một tuần làm việc 40 giờ, 1 tháng làm việc 22 ngày.  Sáng từ 8h00 tới 12h00  Chiều từ 13h00 tới 17h00 Có chế độ nghỉ lễ, nghỉ tết theo chế độ của Nhà nước. Trường hợp làm thêm giờ được áp dụng khi Công ty có số lượng hàng lớn nhưng không vượt quá 4 tiếng/ngày và tổng thời gian làm việc trong tuần không vượt quá 48 tiếng. Nghỉ hưởng lương theo chế độ: Tổng cộng trong năm có tối đa 26 ngày nghỉ được hưởng lương theo quy định. Trong đó: - Nghỉ có phép theo qui định : 12 ngày Nghỉ hội họp: 3 ngày 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tiền thân của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt có ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc lào. Bán lẻ máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ TMDV viễn thông.Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn TMDV và linh kiện điện tử viễn
  • 10. 3 thông. Bán buôn máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn thông. Trong khi đó của các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu rải rác của nhu cầu thị trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy định. Chính vì thế các doanh nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh doanh, không có điều kiện phát huy hết năng lực. Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển, cùng với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự đổi mới của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của Đảng đã xác định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang nhau. Quốc hội đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được muốn mở rộng kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại TMDV, quy trình công nghệ thì phải đổi mới mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển. Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ thuật, có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả lãnh đạo). Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã tăng lên 40 người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng đảm nhận, thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán bộ như: 15% đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên nghiệp; 18% công nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi trung bình là 25 tuổi; để đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông qua các trường dạy nghề, các trung tâm giới thiệu việc làm. Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng đắn, Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên thị trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH
  • 11. 4 TMDV Sao Nam Việt đã và đang đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế đất nước. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp 1.2.1 Chức năng của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh. Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng như : điện thoại, dán màn hình Laptop. 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty Công ty có nhiệm vụ thực hiện tốt các chính sách cơ chế quản lý thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. Xây dựng và phát triển cở sở vật chất kỹ thuật, máy móc TMDV để tăng năng suất và mở rộng quy mô cũng như mạng lưới kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh, hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả.
  • 12. 5 Sơ đồ 1.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH TMDV Sao Nam Việt 1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng Tài Chính kế toán: + Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. + Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Giám đốc Phòng TC kế toán Phòng HCNS Phòng KD Phòng Giao Nhận n
  • 13. 6 + Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công tyTNHH TMDV Sao Nam Việt 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định. - Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ Kế Toán Trưởng Thủ Quỷ Kế Toán Kho KT TGNH vốn vay NH Kế Toán Công Nợ Kế Toán Tổng Hợp
  • 14. 7 tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm. - Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính lương cho cán bộ, công nhân viên. 1.4.3 Các chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty - Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật kí chung - Hệ thống chứng từ: áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 - Ghi nhận khấu hao TSCĐ Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
  • 15. 8 Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 07 - 25 Loại tài sản cố định Số năm Máy móc và TMDV 03 - 07 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 - 12 TMDV, dụng cụ quản lý 03 - 05 - Hình thức kế toán: Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ sách gồm : Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán lấy số liệu trên Sổ Nhật Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng, cuối quý. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các nhật kí, kiểm tra tính chính xác. Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật kí đặc biệt Chứng từ gốc Bảng cân đối kế toán
  • 16. 9 Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu kiểm tra - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt đang sử dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. AccNet dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời.Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, Phần mềm kế toán máy Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Nhật ký chung - Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 17. 10 giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính. Hình 1.1. Phần mềm AccNet 1.4.4 Hệ thống tài khoản đang áp dụng tại công ty Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC. Công ty đã mở thêm các tài khoản chi tiết nhằm dễ dàng theo dõi và quản lý. Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 18. 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 2.1 Thực trạng hạch toán tiền lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2.1.1Nội dung kế toán tiền lương Để tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố quyết định. Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết thoả mãn nhu cầu của xã hội. Tiền lương là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền kinh tế hàng hoá. Tiền lương là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt thì tiền lương trả cho nhân viên mà người lao động được hưởng các khoản tiền lương theo quy định của đơn vị. Là một doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt hiện tại có 4 người tham gia công tác trong vai trò quản lý và nhân viên các phòng ban là 17 người. Số nhân viên ở Công ty phụ thuộc vào từng thời điểm hoạt động khối lượng công việc nhiều hay ít mà số lượng nhân viên cũng nhiều hay ít. Công ty thực hiện quản lý số cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao động tại Công ty. Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lương và báo cáo rõ số lượng lao động về phòng hành chính. Hình thức tiền lương mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho toàn nhân viên công ty. Căn cứ vào số lượng làm việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương do công ty quy định để thanh toán lương. Bảng chấm công do phòng HCNS phụ trách theo quyết định về chấm công cuối tháng, căn cứ vào ngày làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ tính lương phải trả để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… BHXH, BHYT, BHTN đóng theo quy định của nhà nước. Người sử dụng lao động đóng 21%, người lao động đóng 9,5%. Công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ theo điều 7 nghị định số 114/2002/NĐ- CP ngày 31/12/2003 quy định cụ thể các hình thức trả lương. Căn cứ vào tình hình thực tế tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp, Công ty đã lựa chọn các hình thức trả lương phù hợp nhất, gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, năng suất lao động và hiệu quả công tác. Một đặc điểm chung của Công ty Nhà nước và các Doanh nghiệp tư nhân là việc quản lý nhân sự thuộc về phạm vi của phòng Hành chính - nhân sự. 2.1.2 Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ - Bảng chấm công: là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong công ty. Bảng chấm công phản ánh thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của nhân viên trong một tháng.
  • 19. 12 - Phiếu đăng ký ngoài giờ: khi có phát sinh việc làm ngoài giờ, nhân viên điền vào Bảng đăng ký ngoài giờ có ký duyệt của trưởng phòng chuyển sang cho phòng HCNS tính toán làm bảng thanh toán lương. - Phiếu đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ nội dung, có chữ kí của Thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người viết đề nghị tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ vào xét duyệt của Thủ trưởng, Kế toán tiền mặt lập Phiếu chi kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho Thũ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. - Bảng thanh toán tiền lương: từ bảng chấm công nhân viên hành chính kiểm tra và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương giao cho thủ quỹ trả lương cho người lao động. - Bảng thanh toán ứng lương: hàng tháng vào ngày 15, nhân viên phòng HCNS giao bảng thanh toán ứng lương có chữ ký của Giám đốc cho kế toán tiền mặt thực hiện thanh toán lương cho nhân viên. - Phiếu chi: từ các chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền lương, bảng thanh toán BHXH…đã được ban Giám Đốc duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu chi để chi trả cho công nhân viên. Trình tự luân chuyển chứng từ trong công ty - Phòng HCNS lập Bảng chấm công cho từng tháng làm việc, cuối tháng Bảng chấm công, bảng tổng hợp ngoài giờ được chuyển lên giám đốc ký duyệt và chuyển cho phòng kế toán làm cơ sở tính lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng để lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và lập bảng ký nhận lương cho từng cán bộ công nhân viên. Sau khi bảng thanh toán lương được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt chi, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi cùng bảng thanh toán lương, bảng ký duyệt lương chuyển đến cho thủ quỹ chi lương cho từng CB CNV. - Định kỳ vào ngày 15 hàng tháng kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng lương cho CB CNV trình giám đốc và kế toán trưởng duyệt. Sau khi Bảng tạm ứng được duyệt kế toán thanh toán làm lệnh chi và chuyển đến cho thủ quỹ chi.
  • 20. 13 Sơ đồ 2.1 :Trình tự luân chuyển chứng từ: Trình Vă Văn bản Ký đã ký duyệt Trả tiền Làm phiếu chi 2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương ở Công ty: TK 334 – phải trả công nhân viên Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định. Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động 2.1.4 Phương pháp hạch toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11/2013 - Ngày 05/11/2013, theo NK1113/001, kế toán Trích thuế TNCN tháng 10/2013, số tiền 539,000đ Nợ TK 334 539,000 Có TK 3335 539,000 - Ngày 05/11/2013, theo PC1113/009, kế toán chi thanh toán lương tháng 10/2013 cho nhân viên số tiền 92,157,000đ Nợ TK 334 92,157,000 Có TK 111 92,157,000 Bảng chấm công,Phiếu đăng ký làm thêm, bảng àm thêm giờ,…. (P.HCNS) Giám đốc Kế toán tiền lương Lập bảng thanh toán lương Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người lao động
  • 21. 14 - Ngày 15/11/2013, theo PC1113/034, kế toán chi thanh toán ứng lương tháng 10/2013 cho nhân viên số tiền 47,500,000đ Nợ TK 334 47,500,000 Có TK 111 47,500,000 - Ngày 20/11/2013, theo PC1113/040, kế toán chi thanh toán tạm ứng lương cho Anh Thái số tiền 2,000,000đ Nợ TK 334 2,000,000 Có TK 111 2,000,000 - Ngày 30/11/2013, kế toán trích lương nhân viên tháng 11/2013, bộ phận quản lý 140,961,000 Nợ TK 6421 140,961,000 Có TK 334 140,961,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1113/012, 013, 014, kế toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2012 Nợ TK 334 5,396,000 Có TK 3383 3,976,000 Có TK 3384 852,000 Có TK 3389 568,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1112/015, thuế TNCN được khấu trừ là 539,000đ Nợ TK 334 539,000 Có TK 3338 539,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1113/016, trợ cấp thai sản Chị Thủy là 9,600,000đ Nợ TK 334 9,600,000 Có TK 13888 9,600,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1113/017, trợ cấp nghỉ ốm chị Lan là 153,000đ Nợ TK 334 153,000 Có TK 13888 153,000
  • 22. 15 2.1.5 Sổ sách, chứng từ sử dụng * Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện vào 2 kỳ ngày 05 và ngày 15 hằng tháng. Tuy nhiên, các nghiệp vụ tiền lương hàng tháng ở công ty cơ bản giống nhau nên tôi chỉ phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 11/2013 tại công ty Sao Nam Việt - Kỳ 1 (ngày 15 hằng tháng): Tạm ứng cho CNV đối với những người có lao động trong tháng. Được tính không quá 1/3 tiền lương tổng lương cơ bản (chưa tính các khoản phụ cấp và các khoản giảm trừ). - Kỳ 2 (ngày 05 hằng tháng): Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng, Công ty thanh toán nốt số tiền CNV được lĩnh trong tháng đó, sau khi trừ đi các khoản khấu trừ. Thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ : “ Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “ Bảng Thanh Toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào Bảng Thanh Toán Tiền lương. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với công nhân viên chưa nhận lương. Tiền lương hàng tháng được trả theo hệ số cấp bậc, chức vụ. Mức tiền lương được hưởng của mỗi người phụ thuộc vào tiền lương cơ bản. Lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản + Các khoản phụ cấp Mức lương tối thiểu: - Đối với cấp quản lý: Tiền lương tối thiểu là: 4.000.000đ - Đối với cấp nhân viên: Tiền lương tối thiểu là: 2.400.000đ * Sau đây là biểu mẫu cho ta biết được hệ số lương của từng cá nhân tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt :
  • 23. 16 * Phụ cấp trách nhiệm : Được tính trên ngày lương tối thiểu của Công ty, hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm công tác. Phụ cấp trách nhiệm= (Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương cơ bản)*Hệ số phụ cấp trách nhiệm Cụ thể quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt: Ktn Chức danh, bộ phận 0,3 Giám đốc 0,25 Trưởng phòng TT Họ và tên Chức vụ Hệ số 1 Nguyễn Thị Mai Hương Giám Đốc 3,6 2 Nguyễn Thanh Hải Trưởng phòng KD 3,0 3 Lê Thị Lương Kế toán trưởng 3,1 4 Phạm Thị Thu Hằng Trưởng phòng HCNS 2,9 5 Trương Mỹ Linh Thư ký 1.22 6 Nguyễn Hữu Bình NVKD 2,3 7 Nguyễn Phương Thái NVKD 2,5 8 Trần Thị Thúy Nga NVGD 1,2 9 Nguyễn Bá Phụng NVGD 1,4 10 Nguyễn Thị Thùy NVGD 1,5 11 Nguyễn Ninh Hùng NVIT 1,35 12 Huỳnh Anh Tuấn NVKT 2,5 13 Võ Thị Thu Thủy NVKT 2,0 14 Đặng Đức Hạnh NVKT 1,5 15 Đỗ Văn Hà NVKT 1,8 16 Đinh Thị Lan NVKT 1,9 17 Bùi Ngọc Chiến Giao Nhận 1,3 18 Nguyễn Anh Thiên Giao Nhận 1,2 19 Lê Văn Đường Giao Nhận 1,5 20 Lê Bá Ngọc Bảo Vệ 1,4 21 Nguyễn Thị Lệ Liễu Lao Công 1,1
  • 24. 17 Ngoài ra còn có các khoản phụ cấp khác như cơm nước, xăng xe, liên lạc, chuyên cần được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty mỗi năm một lần. Phụ cấp cơm trưa: công ty có chế độ phụ cấp ½ tiền ăn trưa cho công nhân viên. Chế độ tiền ăn trưa được quy định là 20.000đ/ngày công/người (chỉ tính từ thứ 2 đến thứ 6). Ví dụ: Tháng 11/2013 có tổng cộng 21 ngày công (nếu tính từ thứ 2 đến thứ 6) thì mức phụ cấp cơm trưa của tháng sẽ là: Phụ cấp cơm trưa = 21 * 20.000 * 1/2 = 210.000đ * Phụ cấp điện thoại: - Đối với cấp quản lý, mức phụ cấp sẽ là 300.000đ/tháng/người, riêng Giám Đốc là 500.000đ/tháng. - Đối với nhân viên, mức phụ cấp sẽ là 150.000đ/tháng/người. - Đặc biệt đối với nhân viên kinh doanh, mức phụ cấp sẽ là 500.000đ/tháng/người, riêng trưởng phòng là 700.000đ/tháng. * Phụ cấp xăng xe: đối với nhân viên Giao Nhận là 700.000đ/tháng/người, những nhân viên khác không có khoản phụ cấp này. * Phụ cấp chuyên cần: 200.000đ/tháng/người đối với những nhân viên làm đủ ngày công, không tính cho nhân viên nghỉ phép có hưởng lương. Tổng lương mà người lao động thực nhận là khoản lương sau khi đã trừ các khoản khấu trừ như BH (9,5% trừ vào lương người lao động), trừ thuế TNCN. * Phương pháp tính thuế TNCN như sau: Theo thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ bao gồm: - Giảm trừ cho bản thân là 9 triệu đồng/ tháng, 108 triệu đồng/ năm; - Giảm trừ cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ người đối với + Con dưới 18 tuổi, hoặc con trên 18 tuổi không có khả năng lao động, hoặc đang theo học tại cái trường đại học,… Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN), các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo)
  • 25. 18 + Vợ hoặc chồng đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, ông bà cha mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân nơi đối tượng nộp thuế… - Các khoản giảm trừ khi đối tượng đóng góp từ thiện, nhân đạo… Hàng tháng công ty tạm tính thuế TNCN của cán bộ công nhân viên dựa trên mức lương thực tế chi trả từng tháng. Đến tháng 3 năm sau, sau khi hoàn thành quyết toán thuế TNCN sẽ tính lại số thuế TNCN thực tế phải nộp trong năm của mỗi nhân viên. Biểu thuế TNCN: Bậc thuế Phần thu nhập chịu thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 5 5 2 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 80 35 Ví dụ: Trong tháng 11/2013, Anh Hải có thu nhập là 16.110.000 đồng và đang nuôi hai con nhỏ. Vậy mức thuế TNCN anh Hải phải nộp như sau: Tổng thu nhập chịu thuế là 16.110.000 đồng Giảm trừ gia cảnh: 9.000.000 (bản thân) + 3.600.000(1 đứa con) = 12.600.000 đồng Bảo hiểm phải nộp: 4.000.000 × 9.5% = 380.000 đồng Thu nhập tính thuế = 16.110.000 đồng – 12.600.000đồng – 380.000 đồng = 3.130.000 đồng Thuế TNCN theo biểu thuế luỹ tiến = 3.130.000 x 5%= 156.500 đồng. Như vậy, với thu nhập 16,11 triệu đồng, trong tháng 11/2013 anh Hải phải đóng thuế TNCN là 156.500 đồng.
  • 26. 19 Vậy theo ví dụ trên thì cách tính thuế TNCN của công ty như sau: Các đối tượng chịu thuế TNCN trong tháng 11 tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt: Vậy thuế TNCN tạm khấu trừ tháng 11 của các nhân viên trên: Thuế TNCN của Chị Hương = 3.050.000 x 5% = 152.500 đ Thuế TNCN của Chị Hằng = 1.370.000 x 5% = 68.500 đ Thuế TNCN của chị Lương = 3.230.000 x 5% = 161.500 đ Thuế TNCN của anh Hải = 3.130.000 x 5% = 156.500 đ Trên cơ sở bảng chấm công do phòng HCNS lập được giám đốc duyệt sẽ làm căn cứ xác định ngày làm việc thực tế để tính lương của CBCNV trong công ty. Ví dụ: Tính lương anh Nguyễn Thanh Hải tháng 11/2013 có hệ số lương là 3,0 và chức vụ là Trưởng phòng kinh doanh có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0,25 trong tháng 11/2013 có 23.5 ngày công. Lương tháng của anh được xác định như sau: Phụ cấp trách nhiệm = 0,25 * (lương tối thiểu * hệ số lương) = 0,25 * (4.000.000đ * 3,0) = 3.000.000đ Phụ cấp khác của anh Hải là 1.110.000đ (trong đó cơm nước: 210.000đ, liên lạc: 700.000đ, chuyên cần: 200.000đ) Lương cơ bản = 4.000.000đ * 3,0 = 12.000.000đ STT Đối tượng chịu thuế Thu nhập tính thuế Số người phụ thuộc Giảm trừ người phụ thuộc Giảm trừ bản thân Giảm trừ Bảo hiểm Thu nhập chịu thuế 1 Nguyễn Thị Mai Hương 19.630.000 2 7.200.000 9.000.000 380.000 3.050.000 2 Phạm Thị Thu Hằng 15.210.000 2 7.200.000 9.000.000 380.000 1.370.000 3 Lê Thị Lương 16.210.000 1 3.600.000 9.000.000 380.000 3.230.000 4 Nguyễn Thanh Hải 16.110.000 1 3.600.000 9.000.000 380.000 3.130.000
  • 27. 20 Lương ngày = Lương cơ bản/Ngày công làm việc trong tháng = 12.000.000/23.5 = 510.638 đ Tổng lương = (Lương ngày * số ngày công) + Tổng phụ cấp = (510638 * 23.5) + 1.110.00+ 3.000.000 = 16.110.000 đ Thuế TNCN mà anh Hải phải chịu : 156.500 đ Thực lĩnh = Tổng lương – các khoản khấu trừ theo lương (9,5%)- thuế TNCN = 16.110.000 – (4.000.000 * 9,5%) – 156.500 = 15.573.500đ *Trả lương cho các trường hợp khác: - Lương cơ bản mỗi ngày phép: Công ty áp dụng nếu CNV nghỉ phép thì ngày phép đó vẫn được hưởng lương cơ bản. - Khoản tiền lương làm thêm giờ, thêm ca, làm thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định của người lao động cũng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả thêm cụ thể như sau: Tiền lương làm thêm = Tiền lương 1 giờ x số giờ làm thêm xHệ số lương ngoài giờ Trong đó Hệ số lương ngoài giờ được xác định : +Vào ngày thường, được trả lương bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường; +Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả lương bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. +Vào ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% hoặc 300% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Nếu doanh nghiệp bố trí vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn hưởng thêm ít nhất 30% theo lương thực tế cho người lao động. Ví dụ: Số giờ làm thêm tháng 11/2013 của nhân viên Nguyễn Anh Thiên là 8h vào những ngày trong tuần hệ số 1,5; vào cuối tuần là 3h hệ số 2,0 với mức lương làm trong 1h là 20.957. Mức lương làm thêm của Anh Thiên là: Tiền lương làm thêm giờ= 20.957 x 1,5 x 8 + 20.957 x 3 x 2 = 377.234 đ Ngoài ra Công ty còn áp dụng hình thức khen thưởng. - Hàng tháng căn cứ vào số ngày công thực tế, chất lượng công việc và ý thức chấp hành nội quy làm việc của Công ty.
  • 28. 21 - Các ngày lễ, tết Công ty áp dụng tiền thưởng tùy theo tình hình hoạt động của công ty. Ngoài ra có mức thưởng với cá nhân, tập thể nếu hoàn thành đầy đủ các công việc trong giờ quy định hay làm thêm . BẢNG TỔNG HỢP NGOÀI GIỜ Tháng 11/2013 STT Tên nhân viên Phòng ban/Bộ phận Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 Hệ số 3.0 1 Bùi Ngọc Chiến Giao nhận 7.5 1.00 2 Nguyễn Anh Thiên Giao nhận 8.00 3.00 3 Lê Văn Đường Giao nhận 12.00 5.00 4 Đặng Đức Hạnh NVKT 10.00 3.00 5 Đỗ Văn Hà NVKT 8.00 2.00 Tổng 45.50 14.00 - Duyệt Tr.P HCNS
  • 29. 22 PHIẾU ĐĂNG KÝ NGOÀI GIỜ Tháng Tên nhân viên Phòng ban/ bộ phận Chữ ký 11/2013 Nguyễn Anh Thiên Tài chính KT/Giao nhận Ngày/ tháng Đăng ký Lý do làm ngoài giờ Xác nhận Vào Ra Đồng nghiệp Trưởng BP Phòng HCNS 1 2 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 3 4 5 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng 6 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 7 8 9 10 12h 13h Nhận hàng, giao hàng 11 12 13 14 17h 18h Nhận hàng, giao hàng 15 17h 18h30 Nhận hàng, giao hàng 16 17 18 19 20 21 22 23 24 12h 14h Nhận hàng, giao hàng 25 26 27 28 17h 19h Nhận hàng, giao hàng 29 30 P. HCNS Nhân viên Chấm công Hệ số 1.5 Hệ số 2.0 (Thứ 7-CN) Hệ số 3.0
  • 30. 23 8 giờ 3 giờ … giờ PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG : Ngày 20/11/2013 Người tạm ứng : Nguyễn Phương Thái Bộ phận : KD Mục đích tạm ứng : Tạm ứng lương tháng 11/2013 Số tiền xin tạm ứng : 2.000.000 Bằng chữ : Hai triệu đồng chẵn Kèm chứng từ : Thời hạn thanh toán : Ngày 05/12/2013 (Trừ vào lương tháng 11/2013) Giám Đốc Kế toán trưởng Trưởng BP Người đề nghị
  • 31. 24 CTY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___oOo___ BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Lương tháng 11/2013 Họ tên người nhận Nguyễn Thanh Hải Lương cơ bản 12,000,000 Các khoản giảm trừ 536,500 Phụ cấp trách nhiệm 3,000,000 Ktrừ ngày nghỉ Phụ cấp ăn 210,000 Giảm trừ khác: 156,500 Phụ cấp xăng xe BHXH-BHYT 380,000 Phụ cấp điện thoại 700,000 - Phụ cấp chuyên cần 200,000 Tổng tiền 1 ngày công 685,532 Tổng tiền thuế phải thu Lương ngoài giờ Giảm trừ gia cảnh Tổng giờ/ ngày công thường(1.5) Thuế TNCN - Tổng giờ/NC chiều T7&CN (2.0) Đã trừ thuế TNCN Tổng giờ/NC lễ, tết (3.0) Phụ cấp khác (lương BS): Tổng tiền lương tháng 16,110,000 Số ngày chuẩn tháng: 23.50 Tạm ứng lương 5,300,000 Số ngày làm việc thực tế 23.50 Tổng tiền lương thực nhận 10,273,500 VNĐ TPHCM, ngày 05 tháng 12 năm 2013 Người nhận
  • 32. 25 Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM Ban hành theo QĐ Tele-Fax: Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 PHIẾU CHI Số: PC1312/034 Ngày 05 Tháng 12 Năm 2013 Quyển số: ………. Nợ: 3341: 93.461.000 Có: 1111: 93.461.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Đơn vị/ Bộ phận: Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh Lý do chi: Chi: Công ty Sao Nam Việt – thanh toán lương tháng 11/2013 Số tiền: 93.461.000 VNĐ Viết bằng chữ: Chín mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi mốt ngàn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngày 05 tháng 12 Năm 2013 Người nhận Thủ Quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 33. 26 Đơn Vị: CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT Mẫu Số: 02-TT Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 PHIẾU CHI Số: PC1312/087 Ngày 15 Tháng 11 Năm 2013 Quyển số: ………. Nợ: 3341: 47.500.000 Có: 1111: 47.500.000 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Đơn vị/ Bộ phận: Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh Lý do chi: Chi: Công ty Sao Nam Việt – thanh toán lương tháng 11/2013 Số tiền: 47.500.000 VNĐ Viết bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán ứng lương tháng 11/2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngày 15 tháng 11 Năm 2013 Người nhận Thủ Quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 34. 27 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 Tên TK : Phải trả công nhân viên Tháng 11 năm 2013 Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 102,449,000 5/11/2103 NK1113/001 5/11/2103 Trích thuế TNCN tháng 10/2013 3335 539,000 5/11/2103 PC1113/009 5/11/2103 Chi: Cty TNHH TB An Phú - thanh toán lương nhân viên tháng 10/2013 111 92,157,000 15/11/2013 PC1113/034 15/11/2013 Chi: Cty TNHH TB An Phú - thanh toán ứng lương nhân viên tháng 11/2013 111 47,500,000 20/11/2013 PC1113/040 20/11/2013 Tạm ứng lương cho anh Thái 111 2,000,000 30/11/2013 NK1113/011 30/11/2013 Trích lương nhân viên tháng 11/2013 6421 140,961,000 30/11/2013 NK1113/012 30/11/2013 Trích BHXH tháng 11/2013 3383 3,976,000 30/11/2013 NK1113/013 30/11/2013 Trích BHYT tháng 11/2013 3384 852,000 30/11/2013 NK1113/014 30/11/2013 Trích BHTN tháng 11/2013 3389 568,000 30/11/2013 NK1113/015 30/11/2013 Thuế TNCN khấu trừ 3338 539,000 30/11/2013 NK1113/016 30/11/2013 Trợ cấp thai sản Chị Thuỷ 13888 9,600,000 30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trợ cấp nghỉ ốm Chị Lan 13888 153,000 Cộng 157,884,000 140,961,000 Số dư cuối kỳ 85,526,000
  • 35. 28 Kế Toán Trưởng Người lập biểu (Ký tên) (Ký tên) 2.2 Thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương Quỹ BHXH là khoản tiền đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động cho tổ chức xã hội đã để trợ cấp trong cả trường hợp họ mất đi khả năng lao động như ốm đau, thai sản, mất sức…. Theo chế độ hiện hành BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm, tai nạn, nghỉ đẻ… Được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ và thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ BHXH cho từng người và từ các phiếu nghỉ BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH. BHXH trích được trong kỳ sau khi trừ đi các khoản phụ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp phần còn lại phải nộp vào quỹ BHXH. Căn cứ vào các chứng từ tính BHXH theo chế độ quy định kế toán tập hợp thanh toán trợ cấp BHXH cho từng công nhân viên theo từng mức lương và tỷ lệ % trợ cấp BHXH được hưởng. Quy định về mức hưởng BHXH ở công ty như sau: * Đối với trợ cấp ốm đau: Khi có xác nhận của y tế vì lý do ốm đau của người lao động: - Quy định về thời gian hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm như sau: Tại các phòng ban: Nếu người lao động đóng BHXH dưới 15 năm thì được nghỉ 30ngày/năm. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được nghỉ 45 ngày/năm.. Mức trợ cấp trong khoảng thời gian trên là 75% lương cơ bản. Mức trợ cấp = Lương cơ bản x Số ngày nghỉ x 75% 26
  • 36. 29 Về thời gian nghỉ: nghỉ 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi, nghỉ 12 ngày đối với con trên 36 tháng tuổi. Mức trợ cấp 75% lương cơ bản. * Chế độ trợ cấp thai sản đối với lao động nữ sinh con thứ nhất, thứ 2. - Thời gian nghỉ: nghỉ khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Trường hợp đặc biệt nghỉ 60 ngày, nếu thai trên 3 tháng nếu sinh đôi nghỉ 120 ngày, đối với khối phòng ban. Còn nghỉ 150 ngày đối với các đội sản xuất. Nếu sinh 1 lần nhiều con thì từ con thứ 2 người mẹ được nghỉ thêm 39 ngày. Mức trợ cấp 100% lương cơ bản. - Người lao động nếu có 20 năm đến 30 năm đóng BHXH được cấp 1 tháng lương, nếu đóng BHXH từ 30 đến 50 năm được hưởng trợ cấp 2 tháng lương, nếu BHXH trên 35 năm được hưởng trợ cấp 3 tháng lương. - Mức trợ cấp được hưởng mỗi tháng là 55% trên lương đóng BHXH bình quân năm. Cứ thêm 1 năm đóng BHXH được cộng thêm 2% và tối đa là bằng 75% lương đóng BHXH bình quân. Để thanh toán tiền lương và tiền công hàng tháng kế toán phải lập các bảng trừ vào lương của người lao động toàn Công ty. Khi người lao động nghỉ ốm hay nghỉ đẻ, ban y tế cơ quan thấy cần thiết cho nghỉ để điều trị thì lập Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH để làm căn cứ xác định số ngày được nghỉ của người lao động để tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Bảng này được chuyển cho trưởng ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này lập 2 liên: - 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý BHXH cấp trên để tất toán - 1 liên lại phòng Kế toán cùng các chứng từ có liên quan. 2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán BHXH gồm: - Biên bản xác nhận tai nạn lao động… - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Thanh toán trợ cấp BHXH 2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng - TK338 “ Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, BHTN và các khoản trừ vào lương. - TK 338 – phải trả phải nộp + TK 338.3: BHXH
  • 37. 30 + TK 338.4: BHYT + TK 338.9: BHTN 2.2.4 Phương pháp hạch toán - Ngày 30/11/2013 theo PC1113/008 thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợt 2 quý 3/2013 số tiền là 20.000.000đ Nợ TK 338 20.000.000 Có TK 111 20.000.000 - Ngày 30/11/2013 theo NK1113/012,013,014 kế toán trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2013 Nợ TK 334 4.883.000 Có TK 3383 3,976,000 Có TK 3384 852,000 Có TK 3389 568,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1112/015 kế toán trích BHXH cho BP văn phòng tháng 11/2013 Nợ TK 6421 9,656,000 Có TK 3383 9,656,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1112/016 kế toán trích BHYT cho BP văn phòng tháng 11/2013 Nợ TK 6421 1,704,000 Có TK 3384 1,704,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1112/017 kế toán trích BHTN cho BP văn phòng tháng 11/2013 Nợ TK 6421 568,000 Có TK 3389 568,000 - Ngày 30/11/2013, theo NK1112/017 kế toán trích KPCĐ cho BP văn phòng tháng 11/2013 Nợ TK 6421 1,136,000 Có TK 3382 1,136,000 2.2.5Sổ sách, chứng từ sử dụng: * Quỹ Bảo hiểm xã hội
  • 38. 31 Quỹ BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành. BHXH được tính là 24% trên tổng quỹ lương, trong đó: - 17% tính vào chi phí kinh doanh. - 7% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương. Công ty nộp hết tiền BHXH ( 24% tổng quỹ lương) cho phòng HCNS khi có phát sinh thực tế ( trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động …), phòng HCNS sẽ thực hiện chi trả cho người lao động căn cứ vào các chứng từ chứng minh. Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2013 là : 56.800.000 đồng. Tổng số tiền bảo hiểm và các khoản giảm trừ phải nộp toàn công ty là: 56.800.000 * 30.5% = 16.324.000 đồng Trong đó, số tiền bảo hiểm người lao động phải nộp tính trừ vào lương 9.5% : 56.800.000 * 9.5% = 5.396.000 đồng Số tiền bảo hiểm các loại công ty phải nộp cho người lao động 21%, tính vào chi phí kinh doanh:56.800.000 * 21% = 11.928.000 đồng - Tổng số tiền BHXH công ty phải nộp 1 tháng là : 56.800.000 * 24% = 13.632.000 đồng Trong đó, 7% thu từ người lao động, 17% được trích từ chi phí kinh doanh của công ty. Số tiền thu từ người lao động : 51.400.000 * 7% = 3.976.000 đồng Số tiền công ty phải chi trả được trích từ chi phí kinh doanh : 51.400.000 * 17% = 9.656.000 đồng Ví dụ : Lương cơ bản để tính các khoản bảo hiểm của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.000.000 đồng. Số tiền bảo hiểm anh Hải phải nộp từ tiền lương là: 4.000.000 × 9.5% = 380.000 đồng Trong đó: BHXH = 4.000.000 × 7% = 280.000 đồng Số tiền bảo hiểm công ty phải nộp cho anh Hải là: 4.000.000 × 21 % = 840.000 đồng Trong đó BHXH = 4.000.000 × 17% = 680.000 đ
  • 39. 32 Đối tượng được hưởng Bảo hiểm xã hội: Tất cả các cán bộ công nhân viên trong Công ty đều được hưởng Bảo hiểm xã hội Quy định về các trường hợp được hưởng BHXH : - Nghỉ thai sản được hưởng 100% mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Nghỉ ốm, nghỉ phép kèm giấy xác nhận của bác sĩ : Đối với lao động HĐNH và HĐDH sẽ được hưởng 75% lương cơ bản - Nghỉ con ốm : + Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là mười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi . + Mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. - Trợ cấp ốm đau thai sản khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán trợ cấp giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH. - Trường hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thời gian nghỉ việc được hưởng 100% tiền lương cơ bản, trước khi người bị tai nạn lao động đóng BHXH cộng với chi phí chữa trị khi thương tật ổn định, tổ chức BHXH giới thiệu đi khám giám định khả năng lao động để xác định mức độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng. Căn cứ vào các chứng từ chứng minh về việc nghỉ ốm đau, thai sản … Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phòng kế toán và tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH gửi tất cả lên cơ quan cấp trên, cơ quan cấp trên sẽ thực hiện quyết toán với cơ quan BHXH. * Quỹ Bảo hiểm y tế Quỹ BHYT dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian kham chữa bệnh, và được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương đóng BHYT. Trong đó : o 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp o 1,5% tính trừ vào lương của người lao động Công ty nộp hết tiền BHYT (4,5% tổng quỹ lương) cho cơ quan quản lý cấp trên. Tổng quỹ lương nộp BH của Công ty tháng 11 năm 2013 là : 56.800.000 đồng. Theo quy định, Công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là : 56.800.000 * 4,5% = 2.556.000 đồng
  • 40. 33 Trong đó, người lao động sẽ chịu : 56.800.000 * 1,5% = 852.000 đồng Công ty phải nộp 3% sẽ tính vào chi phí kinh doanh: 56.800.000 * 3% = 1.704.000 đồng Ví dụ : Lương nộp BHYT của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.000.000 đồng/tháng + Bảo hiểm y tế tính trừ vào lương của anh Hải là : 4.000.000 * 1,5 % = 60.000 đồng + Bảo hiểm y tế công ty phải nộp cho anh Hải tính trừ vào chi phí sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là : 4.000.000 * 3% = 120.000 đồng Đối tượng được hưởng BHYT : Đối tượng được hưởng BHYT được áp dụng cho những lao động hợp đồng ngắn hạn và dài hạn trong Xí nghiệp. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ đóng góp của Công ty và người lao động, dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thât nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích 2% trên quỹ lương cơ bản phải trả. Trong đó : o1% công ty phải chi trả tính vào chi phí kinh doanh của Công ty o1% do người lao động chịu và được tính trừ vào lương Toàn bộ số tiền BHTN thu được sẽ được Công ty nộp lại cho Quỹ BHTN cấp trên. Tổng quỹ lương nộp BH tháng 11/2013 của công ty là : 56.800.000 đồng Theo quy định, số tiền BHTN mà Công ty phải nộp là : 56.800.000 * 2% = 1.136.000 đồng Trong đó, người lao động sẽ chịu : 56.800.000 * 1% = 568.000 đồng Công ty phải nộp 1% sẽ tính vào chi phí kinh doanh là :
  • 41. 34 56.800.000 * 1% = 568.000 đồng Ví dụ : Lương cơ bản hằng tháng của anh Nguyễn Thanh Hải là 4.000.000 đồng + BHTN tính trừ vào lương của anh Hải là : 4.000.000 * 1% = 40.000 đồng + BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là : 4.000.000 * 1% = 40.000 đồng Tóm lại, tiền lương thực nhận sau khi trừ bảo hiểm của anh Hải là : 16.110.000 – 280.000 – 60.000 – 40.000 = 15.730.000 đồng Quá trình hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương ngoài TK 334 còn có TK 338 và các tài khoản chi tiết của TK này. Trong quá trình lao động không chỉ có nguyên khoản lương được hưởng hàng tháng tương ứng với sức lao động của mình bỏ ra mà còn có một số khoản thu nhập khác như: khen thưởng. v. v. các khoản này sẽ là đòn bẩy kinh tế khuyến khích lao động hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả lao động. Ngoài chính sách khen thưởng thì còn phải nói đến chính sách xử lý vi phạm trong quá trình hoạt động. Do không làm triệt để quá trình xây dựng nên phân phối lượng công việc bị trì trệ dẫn đến thất thoát nguồn tài chính của công ty. Đối với khối cơ quan công ty nếu nghỉ nhiều ngày không có lý do thì người lao động phải chịu số tiền phạt theo quy định. Nếu nghỉ quá số ngày giới hạn cao nhất người lao động có thể bị đình chỉ công tác buộc phải thôi việc. Khi nghỉ quá số ngày giới hạn về số ngày quy định nghỉ thì trưởng phòng báo cáo với phòng tổ chức hành chính, phòng này theo dõi quy định phát và lập biên bản xứ lý với sự có mặt của người lao động làm chứng và dựa vào đó để định mức phạt, ghi só tiền phạt vào biên bản. Khi lập biên bản và các thủ tục xong, trưởng phòng HCNS ký tên và nộp lên phòng quỹ công ty để tiến hành thanh toán khấu trừ vào lương của người lao động. Vì quyền lợi của mình nên người lao động luôn phải tuân theo quy định, chế độ làm việc nghiêm túc của công ty đề ra. Việc hạch toán ghi sổ các tài khoản phạt với người lao động được tiến hành tương tự với trình tự hạch toán các khoản trích theo lương với nguyên tắc ghi giảm lương người lao động và ghi tăng các khoản thu cho công ty.
  • 42. 35 Tóm lại việc tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được tiến hành ở phòng Kế toán của công ty, kế toán ở các đội cũng tham gia vào việc hạch toán tiền lương nhưng có vai trò như một kế toán chi tiết tiền lương ở từng đơn vị. Việc ghi sổ sách tập trung tại phòng Tài chính kế toán công ty tiện cho việc kiểm tra đối chiếu so sánh số liệu kế toán trên công ty. Đồng thời công ty luôn phải chỉ đạo, đôn đốc các đội trực thuộc để tránh tình trạng xấu đối với quá trình hoạt động của công ty. Công ty TNHH TM DV Sao Nam Việt Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ tên: Võ Thị Thu Thủy Tuổi: 28 Tên cơ quan y tế Ngày đến khám Lý do Số ngày nghỉ Xác nhận y tế Y tế bộ phận Từ ngày Đến ngày Tổng số Bệnh viện Từ Dũ 01/07/2013 Sinh con 01/07/2013 31/10/2013 4 tháng Phần trợ cấp BHXH Họ và tên: Võ Thị thu Thủy Nghề nghiệp: nhân viên Tiền lương đóng BHXH : 2.400.000đ Số ngày nghỉ: 4 tháng Mức trợ cấp: 100% Tổng số tiền trợ cấp: 2.400.000 x 4= 9.600.000đ Bằng chữ: (Chín triệu sáu trăm ngàn đồng) Người lĩnh tiền Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Kế toán Thủ trưởng đơn vị
  • 43. 36 Công ty TNHH TM DV Sao Nam Việt Địa chỉ:126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, TPHCM PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ tên : Đinh Thị Lan Tuổi : 28T Tên cơ quan y tế Ngày đến khám Lý do Số ngày nghỉ Y Bác sĩ Ký tên Số ngày thực nghỉ Xác nhận Từ ngày Đến ngày Tổng số Bệnh viện Vạn Hạnh 24/10 Sốt siêu vi 24/10 25/10 2 2 Căn cứ quy định chung, kế toán tính ra trợ cấp BHXH phải trả của chị Đinh Thị Lan ánh và phản ánh vào “Phiếu thanh toán BHXH” như sau: Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ====o0o==== Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH (Nghỉ ốm) Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi: 27 Nghề nghiệp, chức vụ: Nhân viên Đơn vị công tác : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ: 2.400.000 Số ngày được nghỉ : 02 Trợ cấp : Mức 75% = 2.400.000 / 23.5 x 2 ngày x 75% = 153.000 đ Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn./. Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lĩnh tiền Kế toán BCH Công Đoàn Thủ trưởng
  • 44. 37 Giấy chứng nhận nghỉ ốm được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau : Tên Cơ quan y tế Ban hành theo mẫu CV ……………… Số 90TC/CĐ ngày 20/04/99 Quyển số : 12A Số KB/BA Số : 037 622 Giấy chứng nhận nghỉ ốm Họ và tên : Đinh Thị Lan Tuổi : 27 Đơn vị công tác : Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Lý do cho nghỉ : Sốt siêu vi Số ngày cho nghỉ : 2 ngày (từ ngày 24/10 đến ngày 25/10/2013) Ngày 30 tháng 10 năm 2013 Xác nhận phụ trách đơn vị Y bác sĩ khám chữa bệnh Số ngày nghỉ : 2 ngày (đã ký, đóng dấu) Số sổ BHXH : 01133943564 Phần BHXH 1-Số ngày nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày 2-Luỹ kế, ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3-Lương tháng đóng BHXH : 2.400.000đồng 4-Lương bình quân ngày : 102.128 đồng 5-Tỉ lệ hưởng BHXH : 75% 6-Số tiền hưởng BHXH : 153.000 đồng Ngày 30 tháng 10 năm 2013 Cán bộ Cơ quan BHXH Phụ trách BHXH đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 45. 38 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Địa chỉ: 126/23 Bãi Sậy, Phường 3, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338 Tên TK : Phải trả công nhân viên khác Tháng 11 năm 2013 Ngày GS Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 45,173,000 30/11/2013 PC1113/008 30/11/2013 Thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đợt 2 quý 3/2012 111 20.000.000 30/11/2013 NK1113/012 30/11/2013 Trích BHXH tháng 11/2012 334 3,976,000 30/11/2013 NK1113/013 30/11/2013 Trích BHYT tháng 11/2012 334 852,000 30/11/2013 NK1113/014 30/11/2013 Trích BHTN tháng 11/2012 334 568,000 30/11/2013 NK1113/015 30/11/2013 Trích BHXH tháng 11/2012 6421 9,656,000 30/11/2013 NK1113/016 30/11/2013 Trích BHYT tháng 11/2012 6421 1,704,000 30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trích BHTN tháng 11/2012 6421 568,000 30/11/2013 NK1113/017 30/11/2013 Trích KPCĐ tháng 11/2012 6421 1,136,000 Cộng 20,000,000 18,460,000 Số dư cuối kỳ 43,633,000 Kế Toán Trưởng Người lập biểu (Ký tên) (Ký tên)
  • 46. 39 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ