SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM,
THỨC UỐNG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đắc Quyền
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM,
THỨC UỐNG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM
Luận văn này được thực hiện nhằm đáp ứng một phần điều kiện
cho tấm bằng cử nhân kinh tế
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đắc Quyền
Lớp : 42K15.2-CLC
Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
LỜI CAM ĐOAN
Khi viết bài khóa luận này, tác giả có nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên
quan đến đề tài này từ nhiều nguồn khác nhau trên internet và các tạp chí đã được
công bố và sử dụng những thông tin số liệu từ giáo viên hướng dẫn cung cấp .Tác giả
cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ người
khác viết trong bài luận này . Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Kinh tế
Đà Nẵng.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đắc Quyền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài khóa luận : “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các
công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam” ,được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên
hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Hương.
Tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh
Hương, người đã dành nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt tình hướng dẫn cho tác
giả trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này.
Ngoài ra thông qua khóa luận này Tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
các quý thầy, cô đang giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế - Đại Học Đà Nẵng ,những
người đã truyền cảm hứng ,nhiệt huyết và kiến thức đến tất cả sinh viên trong trường.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn các quý thầy ,cô trong khoa Tài chính đã hỗ trợ, gợi
ý cho tác giả trong quá trình thực hiện khóa luận này.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2020
Tác giả thực hiện
Nguyễn Đắc Quyền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, PHƯƠNG TRÌNH............................................................ vii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................3
6. Bố cục đề tài ...........................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NHIỆP..........................5
Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính. .....................................................................5
Khái niệm hiệu quả và hiệu quả tài chính....................................................5
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính............................................................5
Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp .................................7
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) .............................................................7
Chu kỳ kinh doanh(BS) ...............................................................................8
Đòn bẩy tài chính(LEV) ..............................................................................9
Đầu tư tài sản cố định (TANG) .................................................................10
Quy mô doanh nghiệp (SIZE)....................................................................11
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) ..............................................11
Tăng trưởng GDP.......................................................................................12
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................15
Quy trình nghiên cứu..........................................................................................15
Xác định các chỉ tiêu cần phân tích ...........................................................15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Thu nhập và xử lý dữ liệu..........................................................................16
Phân tích thống kê mô tả............................................................................16
Kiểm tra dữ liệu .........................................................................................16
Phân tích hệ số tương quan........................................................................16
Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình ...................................................17
Giả thuyết nghiên cứu.........................................................................................17
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) ...........................................................17
Chu kỳ kinh doanh(BS) .............................................................................17
Đòn bẩy tài chính(LEV) ............................................................................18
Đầu tư tài sản cố định(TANG) ..................................................................18
Quy mô doanh nghiệp(SIZE).....................................................................18
Tăng trưởng doanh thu (GROWTH) .........................................................19
Tăng trưởng GDP.......................................................................................19
Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu..............................................19
Mô hình nghiên cứu...................................................................................19
Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................21
Dữu liệu nghiên cứu ...........................................................................................24
Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................24
Xử lý dữ liệu thu thập ................................................................................24
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH THỰC PHẨM,THỨC UỐNG NIÊM YẾT TTCK VIỆT NAM .............27
Đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống tác động đến hiệu quả tài chính ....27
Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm, thức
uống niêm yết trên TTCK Việt Nam............................................................................28
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)....................................................28
Tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE).............................................................29
Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ
phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam .............................31
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) ...........................................................31
Chu kỳ kinh doanh (BS) ............................................................................32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Đòn bẩy tài chính (LEV) ...........................................................................33
Đầu tư tài sản cố định (TANG) .................................................................34
Quy mô công ty (SIZE) .............................................................................35
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) ..............................................35
Tốc độ tăng trưởng GDP............................................................................36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................39
Kết quả phân tích thống kê mô tả......................Error! Bookmark not defined.
Kết quả hệ số tương quan ...................................Error! Bookmark not defined.
Kết quả phân tích hồi quy bằng phương pháp OLS,FEM,REM ............... Error!
Bookmark not defined.
Mô hình hồi quy dựa vào biến phụ thuộc ROAError! Bookmark not
defined.
Mô hình hồi quy dựa vào biến phụ thuộc ROEError! Bookmark not
defined.
Các phương pháp kiểm định......................Error! Bookmark not defined.
Kiểm định tính bền vững....................................Error! Bookmark not defined.
Thảo luận kết quả hồi quy ..................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined.
Kết luận...............................................................Error! Bookmark not defined.
Một số kiến nghị.................................................Error! Bookmark not defined.
Một số hạn chế....................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ........................................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1-1 Tổng hợp các nghiên cứu trước.....................................................................12
Bảng 3-1 Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016...........................................28
Bảng 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 ...........................................29
Bảng 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016 ..............................................31
Bảng 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 ..............................................32
Bảng 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016............................................33
Bảng 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 ........................................34
Bảng 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016...........................................35
Bảng 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016.......................................35
Bảng 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 ...........................................36
Bảng 4-1 Kết quả thống kê mô tả..................................................................................40
Bảng 4-2 Kết quả tương quan........................................................................................41
Bảng 4-3 Kết quả hồi quy với ROA..............................................................................42
Bảng 4-4 Kết quả hồi quy với ROE ..............................................................................43
Bảng 4-5 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ROA...................................................43
Bảng 4-6 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ROE ...................................................44
Bảng 4-7 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi.........................................................45
Bảng 4-8 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................45
Bảng 4-9 Kết quả kiểm định tự tương quan ..................................................................46
Bảng 4-10 Kết quả hồi quy cuối cùng...........................................................................47
Hình 2-1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, PHƯƠNG TRÌNH
Biểu đồ 3-1Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016........................................28
Biểu đồ 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 .......................................30
Biểu đồ 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016..........................................31
Biểu đồ 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 ..........................................32
Biểu đồ 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016 .......................................33
Biểu đồ 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 ....................................34
Biểu đồ 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016...................................36
Biểu đồ 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 .......................................37
Phương trình 1 : Mô hình tác động ROA .....................................................................20
Phương trình 2 : Mô hình tác động ROE......................................................................20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
- CTCP : Công ty cổ phần
-TTCK: Thị trường chứng khoáng
- DN: Doanh nghiệp
-VCSH: Vốn chủ sở hữu
-ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
-ROA: Lợi nhuận trên tổng tài sản
-CR: Khả năng thanh toán nhanh
-QR: Khả năng thanh toán nhanh
-SO : Khả năng thanh toán tức thời
- BS: Chu kỳ kinh doanh
-TANG: Đầu tư tài sản cố định
-LEV: Đòn bẩy tài chính
-SIZE: Quy mô doanh nghiệp
-GROWTH: Tốc độ tăng trưởng
doanh thu
-GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
-DT : Doanh thu
-D/E : Tổng nợ phải trả trên vốn
chủ sở hữu
-OLS: Phương pháp bình phương
nhỏ nhất
- FEM : Phương pháp hồi quy tác
động cố định
- REM: phương pháp hồi quy tác
động ngẫu nhiên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng trong bất kì
các hình thái kinh tế nào trong xã hội. Bất cứ, những doanh nghiệp muốn tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế luôn đặt ra mục tiêu hiệu quả và hiệu
quả về mặt tài chính lên hàng đầu hay nói cách khác DN sẽ kiếm được lợi nhuận trong
quá trình sản xuất ,kinh doanh của mình ,bởi lẽ đó là điều kiện tiên quyết trong mọi
lĩnh vực khi tham gia vào nền kinh tế cũng như giúp cho các DN có thể vững tin và
tiếp tục thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Doanh nghiệp được coi là
hiệu quả khi họ tạo ra sự thoả mãn nhu cầu của xã hội về các sản phẩm ,dịch vụ và
mang đến lợi nhuận cho họ trong quá trình hoạt động .Như vậy, mục đích cuối cùng
của các doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận và hiệu quả tài chính là một yếu tố duy trì để
tạo ra lợi nhuận.
Ở Việt Nam ngành thực phẩm ,thức uống là một trong những ngành có vị trí và
vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam có nhiều lợi thế và
tiềm năng phát triển lớn.Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ của
Việt Nam hiện nay sự cạnh tranh của các công ty càng diễn ra khốc liệt không chỉ các
công ty trong nước mà còn các công ty nước ngoài cũng tạo ra một sự cạnh tranh
mạnh mẽ để phát triển.Do đó việc xây dựng các chỉ tiêu hiệu quả tài chính phù hợp sẽ
giúp cho các công ty có thể hội nhập kinh tế quốc tế với nền kinh tế của thế giới một
cách tốt nhất.Muốn làm được điều đó cần làm rõ được các nhân tố tác động đến hiệu
quả tài chính của các công ty nói chung và các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức
uống niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Tác giả đã nhận biết được ý nghĩa quan trọng đó nên trong khóa luận tốt nghiệp
lần này,tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài
chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK
Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp và đưa ra các cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính ,các thước đo về
2
hiệu quả tài chính và hình thành các mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả tài
chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Dựa trên các số liệu thực tế thu thập được xem xét thực trạng đồng thời ,phân
tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức
uống niêm yết trên TTCK Việt Nam, kiểm định sự phù hợp của mô hình đó và đưa ra
kết luận về các tác nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
Cuối cùng đưa ra các kiến nghị ,giải pháp cho các CTCP ngành thực phẩm
,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam trong việc quản lý ,và áp dụng những chỉ
tiêu phù hợp với nguồn lực tài chính của DN để đạt được hiệu quả nhất thông qua
những kết quả đạt được từ các phân tích và đánh giá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả tài chính và các
nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống
niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2008-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các phương
pháp sau:
Phương pháp định tính: Thông qua việc thu thập thông tin ,sử dụng các phương
pháp thống kê ,mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của
các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Phương pháp định lượng: Sử dụng phần mềm stata trong hỗ trợ phân tích ,
cũng như xác định được hệ số hồi qui từ đó xây dựng phương trình các nhân tố tác
động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.Sau đó thực hiện kiểm định sự tác động
cua các nhân tố đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống
3
niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Tài liệu được sử dụng trong khóa luận này bao gồm nguồn dữ liệu thứ cấp được
lấy từ báo cáo tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2008 - 2016. Nguồn dữ liệu sơ cấp được lấy từ các giáo
trình, các đề tài nghiên cứu đã được công bố.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học, luận văn góp phần làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
của tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống.
Về mặt thực tiễn, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các công ty CTCP
ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm vận dụng các
nhân tố thích hợp để nâng cao hiệu quả tài chính của công ty.
6. Bố cục đề tài
Bố cục của luận văn này gồm 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả
tài chính của doanh nghiệp.
Chương này tập trung đưa ra những cơ sở lý luận ,các lý thuyết về hiệu quả tài
chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Từ những cơ
sở đó dễ dàng cho việc thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề tài này.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Từ những cơ sở lý luận và các lý thuyết đã nêu ở chương 1 thì chương nêu ra
phương pháp để nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả
tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
Ở chương 3 này sẽ nêu ra các đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống , các
thực trạng hiệu quả tài chính thông qua 2 chỉ tiêu chính ROA,ROE và các nhân tố tác
động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
4
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Từ các số liệu thu thập được đưa ra những phân tích, đánh giá ,kiểm định các
giả thuyết của mô hình nghiên cứu và cho ra kết quả dựa vào đó đưa ra các nhận xét về
các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị
Chương này kết hợp lý luận và thực tiễn từ các chương trước, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả tài chính, đồng thời cũng nêu lên một số đề
xuất kiến nghị đối với các các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NHIỆP
Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính.
Khái niệm hiệu quả và hiệu quả tài chính
Khái niệm hiệu quả
Theo như ,cách hiểu biết thông thường thì khái niệm hiệu quả là khi hoạt động
sản xuất kinh doanh cho kết quả đầu ra đạt được kết quả như mong muốn và kỳ vọng
khi đó được gọi là hiệu quả .Dưới đây là một số khái niệm của một số tác giả như sau:
Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu của chủ thể với chi phí mà chủ thể bỏ ra để đạt được kết quả đó trong những
điều kiện nhất định. (Phạm Quang Sáng, 2011)
Khái niệm hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với chi phí đầu vào của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Ta có được công thức sau:
H=
𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Trong đó: H là hiệu quả là chính của DN
Từ công thức trên phản ánh rằng khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng chi phí đầu
vào để sản xuất thì nó sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng từ những sản phẩm đầu ra và khi
chỉ số đó lớn hơn 1 thì doanh nghiệp được xem là có hiệu quả.
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính
Thông thường ,để đo lường hiệu quả tài chính thì hiện nay có rất nhiều các chỉ
tiêu đo lường khác nhau nhưng việc chọn chỉ tiêu nào để đánh giá được hiệu quả tài
chính của công ty là rất quan trọng ,trong đó các chỉ tiêu thường được sử dụng nhất
vào những nghiên cứu trước đây thường là giá trị kế toán sổ sách.
6
Theo như nghiên cứu của Hu & Izumida, 2008;Wang & Xiao, 2011 hai chỉ tiêu
được sử dụng trong nghiên cứu là chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE),đây cũng là hai chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất
trong các nghiên cứu. Bên cạnh đó,Trong nghiên cứu của Le & Buck, 2011; chỉ tiêu
đo lường của hiệu quả tài chính là lợi nhuận trên doanh thu (ROS), hoặc lợi nhuận trên
vốn đầu tư (ROI) cũng được sử dụng. Tuy nhiên cách sử dụng ROI hoặc ROS không
phổ biến bằng cách sử dụng ROA và ROE.
Tóm lại, thì trong đề tài khóa luận lần này tác giả chỉ sử dụng hai tiêu chí là
ROA và ROE để thực hiện nghiên cứu hiệu quả tài chính của doanh nghiệp cũng như
phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm
,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Công thức: 𝑅𝑂𝐴 =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản khi các doanh nghiệp đầu tư
bằng tài sản để thu được lợi nhuận. Nó cho biết trung bình 100 đồng tài sản của doanh
nghiệp trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Bời vậy, các nhà quản trị
luôn lấy hệ số này để làm cơ sở đánh giá được mức độ sinh lời trong hoạt động của
doanh nghiệp và đồng thời có thể xem xét và mở rộng quy mô, quy trình kinh doanh,
sản xuất của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Công thức: ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Đây là chỉ tiêu thứ hai mà tác giả sử dụng trọng bài luận này ,ROE là một trong
những chỉ số quan trọng đối với các đối tượng nắm giữ vốn chủ sở hữu trong doanh
nghiệp. Tỷ số này cho các nhà lãnh đạo biết được bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế dành. Tỷ số này càng
cao thì hiệu quả đạt được càng cao và sẽ thu hút được càng nhiều nhà đầu tư. Đây là
nhân tố giúp cho các nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu tăng cường hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp .
7
Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY)
Hệ số này liên quan đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp , giúp cho các
lãnh đọa của doanh nghiệp có thể nhìn nhận được thực tế về tình hình tài chính của
doanh nghiệp và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời khả năng thanh khoản giúp
làm hạn chế những rủi ro mà doanh nghiệp phải gánh chịu.
Theo như các nghiên cứu trước đây của Almajali và các cộng sự ( 2012) thì khả
năng thanh toán có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính với nghiên cứu của
Khalifa và Zurina (2013) lại cho rằng khả năng thanh toán có mối quan hệ ngược
chiều với hiệu quả tài chính.Tóm lại , qua các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra hai tác
động đối nghịch nhau của khả năng thanh toán đến hiệu quả tài chính.Trong đề tài
khóa luận này ta sẽ xem xét chúng có những tác động như thế nào đến hiệu quả tài
chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thi trường chứng
khoán Việt Nam. Dưới đây là một số lý thuyết về khả năng thanh toán cũng như 1 số
chỉ tiêu để đo lường nó.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn(CR): Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ ngắn
hạn sẵng sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
CR=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp càng
lớn khả năng các khoản ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời.Nếu như chỉ số này bé
hơn 1 thì lúc đó tài sản ngắn hạn không đủ để bù đắp được nợ ngắn hạn để hiện rằng
doanh nghiệp đang gặp rủi ro không có khả năng thanh toán ngắn hạn.Nếu chỉ số này
bằng 1 thì tài sản ngắn hạn vừa đủ để bù đắp cho nợ ngắn hạn tuy nhiên khi đó khả
năng thanh khoản của doanh nghiệp là rất mong manh.Như vậy, Chỉ số khả năng thanh
toán ngắn hạn lớn hơn 1 thì doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn duy trì được ổn định
hoạt động kinh doanh.
 Khả năng thanh toán nhanh(QR): Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán
ngắn hạn bằng tài sản ngăn hạn có thể chuyển đổi nhanh các tài sản ngắn hạn
đó thành tiền.
8
QR=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Khi hệ số này nhỏ hơn 1 thì cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ ít hiệu quả .Bởi lẻ, lúc đó hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ cao trong hoạt
động kinh doanh khi hàng tồn kho quá cao nó phản ánh rằng tình hình hoạt động của
doanh nghiệp đang gặp khó khăn.
 Khả năng thanh toán tức thời: Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong
phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp , nó cho biết khả năng đáp ứng
được những khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản có tính thanh khoản rất cao như
tiền và các khoản tương đương tiền .
Hệ số thanh toán tức thời=
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
(Nguyễn Lê Hà
Phương, 2019)
Cũng như khả năng thanh toán ngắn hạn thì hệ số này cao thì cho thấy doanh
nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
Tóm lại,từ một số nghiên cứu trước đây của Almajali và các cộng sự ( 2012) thì
khả năng thanh toán có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính trong khi đó
Khalifa và Zurina (2013) cho rằng khả năng thanh toán có mối quan hệ ngược chiều
với hiệu quả tài chính. Vì vậy , trong khóa luận này xem xét các khả năng thanh toán
có tác động như thé nào dến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm ,thức
uống niêm yết TTCK việt Nam
Chu kỳ kinh doanh(BS)
Chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp mua hàng cho đến
khi doanh nghiệp bán được hàng và thu được tiền .
Chu kỳ kinh doanh = Thời gian luân chuyển hàng lưu kho + thời gian thu nợ
trung bình.
Trong đó :
Thời gian luân chuyển hàng lưu kho =
365
𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 /𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑙ư𝑢 𝑘ℎ𝑜
(Nguyễn
Lê Hà Phương, 2019)
9
Với hệ số này có thể cho ta biết được trong một năm hoạt động kinh
doanh,hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể quay được bao nhiêu vòng trong một
năm .Vì vậy ,ta có thể nói thời gian luân chuyển hàng lưu kho là một trong những yếu
tố tác động đến hiệu quả tài chính của DN vì nó cho ta biết được việc quản lý hàng tồn
kho của DN có đạt được hiệu quả tốt hay không. Hệ số này càng cao chỉ ra rằng doanh
nghiệp đó quản lý hàng tồn kho tốt và có hiệu quả tránh được sự tồn đọng hàng hóa
trong kho và ngược lại. Tuy nhiên hệ số này cần phải được so sánh với hệ số trung
bình của cà ngành thực phẩm ,thức uống để xem xét một cách toàn diện nhất.
Thời gian thu nợ trung bình =
𝑃ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢/365
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Đối với hệ số này cho ta biết được khả năng thu hồi các khoản nợ của doanh
nghiệp có tốt hay không có nhanh chóng chuyển đổi thành tiền hay không. Hệ số này
càng thấp thì thể hiện rằng khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của doanh nghiệp rất tốt
đem lại hiệu quả cao cho DN ,đồng thời không để khách hàng chiếm dụng vốn và kịp
thời bổ sụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh . Ngược lại hệ số này cao chứng
tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và bị khách hàng chiếm
dụng vốn ,không kịp thời bổ sung được nguồn vốn cho quá trình sản xuất làm cho
doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả.
Theo nghiên cứu của một nhóm giảng viên trường Đại học Thăng Long Chu
Thị Thu Thủy và các cộng sự,( 2015) về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính
của CTCP phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng thành phố Hồ Chí
Minh (HOSE) chỉ ra rằng chu kỳ kinh doanh tác động âm đến hiệu quả tài chính.
Đòn bẩy tài chính(LEV)
Trong thời kỳ kinh tế hội nhập như hiện nay thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
mong muốn có được lợi nhuận cao nhất từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
Muốn làm được điều đó thì các doanh nghiệp cần phải có một tiềm lực tài chính đủ
mạnh và việc sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại lợi nhuận luôn được hầu hết các
doanh nghiệp sử dụng. Việc sử dụng đòn bẩy tài chính luôn là một quyết định rất quan
trọng của các nhà quản trị vì việc sử dụng này nó có ảnh hưởng không nhỏ đến các cổ
đông của công ty cũng như rủi ro và giá trị thị trường của doanh nghiệp. Chỉ tiêu do
10
lường đòn bẩy tài chính mà tác giả sử dụng trong luận văn này với hệ số nợ trên vốn
chủ sở hữu, hệ số này được tính như sau:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu.
(Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
Hệ số này cao thì nguồn vốn đi vay của doanh nghiệp cao so với vốn chủ sở
hữu do vậy nguồn vốn vay đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.Nếu như hệ số này lớn hơn 1 thì nợ vay chiếm tỷ trọng cao
hơn vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì tỷ trọng vốn vay nhỏ hơn
vốn chủ sở hữu điều đó cho thấy doanh nghiệp có nguồn vốn của chủ sở hữu lớn,cũng
như gặp ít rủi ro hơn.
Trong một số nghiên cứu trước đây thì có hai quan điểm khác được đưa ra với
nhân tố đòn bẩy tài chính tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.Theo như
nghiên cứu của Ghosh,Nag và Sirmans (2000) ;Berger và Di Patti(2006) chỉ ra rằng
đòn bẩy tài chính tác động dương với hiệu quả tài chính tức là khi doanh nghiệp sử
dụng càng nhiều vốn nợ thì hiệu quả tài chính đạt được càng cao.Trong khi đó ,một số
nghiên cứu khác lại chỉ ra rằng đòn bẩy tài chính có quan hệ âm với hiệu quả tài chính
đó là quan điểm được đưa ra trong nghiên cứu của Gleason và các cộng sự
(2000);Maleya & Muturi(2013) tức là khi doanh nghiệp sử dụng càng ít vốn nợ thì
hiệu quả tài chính đạt được sẽ giảm.
Đầu tư tài sản cố định (TANG)
Cơ cấu tài sản là một trong những chỉ số quan trọng trong phân tích tài chính
của doanh nghiệp.Trong cơ cấu tài sản có thể phân thành nhiều chỉ tiêu khác nhau
trong đó có chỉ tiêu tài sản cố định trên tổng tài sản đóng vai trò quan trọng đối với
doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư. Khi chỉ số này cao sẽ chỉ ra rằng tỷ lệ tài sản
cố định chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng
hơn trong việc thực hiện vay vốn bổ sung nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh .Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng có thể mang lại nhiều tiềm ẩn về rủi ro
cho doanh nghiệp bởi lẽ rằng những tài sản cố định có tính thanh khoản thấp sẽ làm
cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh của mình.
11
Từ những nghiên cứu trước đây của Zeitun&Tian(2007); Onaolapo&Kajola
(2010) đã cho ra những lập luận rằng tỷ trọng tài sản cố định tác động ngược chiều lên
hiệu quả tài chính tức là những doanh nghiệp có tỷ tọng tài sản cố định trên tổng tài
sản cao thì hiệu quả tài chính mang lại sẽ thấp .
Quy mô doanh nghiệp (SIZE)
Quy mô doanh nghiệp cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của DN. Trong nghiên cứu của Zeitun & Tian (2007),Huỳnh Thị
Tuyết Phượng (2016),cho rằng quy mô doanh nghiệp quan hệ dương với hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp nó được hiểu như sau các DN có quy mô lớn sẽ có nhiều tiềm
năng , tài sản, trình độ kỹ thuật công nghệ cao, đặc biệt với các DN trong ngành thực
phẩm ,thức uống thì đây là yếu tố quan trọng cho ra đời đa dạng hóa các loại sản
phẩm, đảm bảo chất lượng khi đó sẽ thu hút được khách hàng với những sản phẩm
chất lượng ấy. Bên cạnh đó, những DN có quy mô càng lớn thì thường sẽ có uy tín cao
hơn những DN có quy mô nhỏ cũng như tạo cho khách hàng sự an tâm khi thực hiện
các giao dịch của mình , vì vậy, sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh trong ngành, điều này
giúp cho các DN cải thiện lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên dễ nhận thấy rằng những doanh nghiệp có quy mô nhỏ thường sẽ có
những công tác quản trị ,quản lý tốt hơn vì nó ít phức tạp hơn so với những doanh
nghiệp có quy mô lớn nên sẽ đem lại hiệu quả cho DN. Điều này có thể tác động
ngược đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó là những lập luận trong nghiên
cứu của Amato và Burson (2007).
Công thức tính quy mô doanh nghiệp như sau : Ln(tổng tài sản) (Huỳnh Thị
Tuyết Phượng, 2016)
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH)
Doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trong hoạt động kinh
doanh cần đạt được doanh thu cao qua các năm khi đó công ty mới có được lợi nhuận
cao, để biết được tốc độ tăng trưởng doanh thu ra sao qua các năm thông qua công
thức sau : (doanh thu t –doanh thu t-1)/DT t-1 (Huỳnh Thị Tuyết Phượng, 2016)
12
Với mức tăng trưởng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp tích lũy được nguồn vốn và
cơ sở vật chất,nguyên vật liệu để đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh đặc biệt là
ngành thực phẩm ,thức uống đồng thời cũng tạo dựng được uy tín đối và giữ được mối
quan hệ tốt với khách hàng cũng như với các nhà cung cấp và các nhà đầu tư.Bên cạnh
đó với việc có tốc độ tăng trưởng tốt sẽ giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận
được các nguồn vốn vay nhờ một tiềm lực tài chính tốt. Theo kết quả nghiên cứu của
Zeitun, R. and Tian, G. G. (2007), tốc độ tăng trưởng tác động dương đến hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp.
Tăng trưởng GDP
GDP là chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng kinh tế của một nước. Tăng trưởng
GDP là mức tỷ lệ gia tăng GDP năm sau so với năm trước và được thể hiện bằng đơn
vị phần trăm. Tỷ lệ tăng trưởng GDP được đưa vào các mô hình nghiên cứu này để
đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của DN.Nếu GDP tăng lên sẽ dẫn
đến nhu cầu hàng hóa ,sản phẩm, dịch vụ cũng tăng theo dẫn đến quy mô thị trường
của các doanh nghiệp cũng tăng theo làm cho các sản phẩm của DN có thể được tiêu
thụ tốt khi đó có thể mang lại hiệu quả kinh doanh cho DN . Như vậy tỷ lệ tăng trưởng
GDP được đưa vào các mô hình nghiên cứu của luận văn này để đánh giá mức độ ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của DN.
Bảng 1-1. Tổng hợp các nghiên cứu trước
Tên biến Cách tính Các nghiên cứu trước Dấu
Biến phụ thuộc
ROA Lợi Nhuận sau thuế/tổng
tài sản
Hu&Izumida, 2008;Wang
& Xiao, 2011
ROE Lợi nhuận sau thuế /
VCSH
Biến độc lập
13
(Nguồn :tác giả tự tổng hợp)
Khả năng thanh
toán(LIQUIDITY)
Khả năng thanh toán
tức thời(SO)
Almajali và các cộng sự
(2012)
Khalifa và Zurina (2013)
+/-
Chu kỳ kinh
doanh(BS)
Thời gian luân chuyển
hàng lưu kho + thời
gian thu nợ trung bình
 Chu Thị Thu Thủy và các
cộng sự,năm 2015 +
Đòn bẩy tài chính
(LEV)
Tổng nợ /vốn chủ sở
hữu
 Ghosh,Nag và Sirmans
(2000) ;Berger và Di
Patti(2006)
 Gleason và các cộng sự
(2000);Maleya &
Muturi(2013)
+/-
Đầu tư tài sản cố
định(TANG)
Tài sản cố định /tổng tài
sản
 Zeitun&Tian(2007);
Onaolapo&Kajola (2010) -
Qui mô doanh
ngiệp(SIZE)
Tổng tài sản  Zeitun & Tian
(2007),Huỳnh Thị Tuyết
Phượng (2016)
 Amato và Burson (2007).
+/-
Tốc độ tăng
trưởng(GROWTH)
(doanh thu t –doanh thu
t-1)/DT t-1
 Liargovas & Skandalis
(2008)
 Agarwal & Gort, (2002)
+/-
GDP +
14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của bài khóa luận này đã trình bày khái niệm tổng quan lý thuyết về
hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính . Chương này đã đưa
ra được những cơ sở lý luận ,các lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác
động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp làm tiền đề để thực hiện tốt mục tiêu đề
ra của bài luận này. Đồng thời ở chương này cũng đưa ra được các tác nhân có thể ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên
thị trường chứng khoáng Việt Nam như : Khả năng thanh toán ,đòn bẩy tài chính,,chu
kỳ kinh doanh,đầu tư tài sản cố định , tốc độ tăng trưởng doanh thu,GDP.
15
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
Thông qua một số bài nghiên cứu trước đây tác giả đã phân tích,đánh giá và rút
ra được quy trình nghiên cứu của bài luận này như sau:
(Nguồn :tác giả tự tổng hợp)
Bài nghiên cứu khóa luận này được thực hiện lần lượt theo các trình tự như sau:
Xác định các chỉ tiêu cần phân tích
Từ những cơ sở lý thuyết đã trình bày như ở chương 1 về các nhân tố tác động
đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thì trong đề tài nghiên cứu khóa luận này sẽ
Hình 2-1 Quy trình nghiên cứu
Xác định các chỉ tiêu cần phân tích
Thu thập và xử lý dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu
Phân tích hệ số tương quan
Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình
Phân tích thống kê mô tả
16
sử dụng hai chỉ tiêu chính để đo lường hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần
ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là tỷ lệ
sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu.Cùng với đó đề
tài khóa luận này cũng đã đưa ra được 9 nhân tố có tác động đến hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp là khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,hệ số thanh
toán tức thời,chu kỳ kinh doanh ,đòn bẩy tài chính ,đầu tư tài sản cố định ,tốc độ tăng
trưởng doanh thu,quy mô doanh nghiệp, tốc độ tằng trưởng GDP.
Thu nhập và xử lý dữ liệu
Sau khi xác định được các chỉ tiêu phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả
tài chính , ta tiến hành thu thập dữ liệu của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức
uống được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2016 từ các
báo cáo tài chính được kiểm duyệt .Tiếp theo đó ta đi tính toán các chỉ tiêu qua các
công thức như đã được nêu ở chương 1 và xử lý những số liệu một cách dễ hiểu ,ngắn
gọn,và xắp xếp những số liệu hợp lý tạo điều kiện thuận lợi quá trình chạy dữ liệu trên
phần mềm stata.
Phân tích thống kê mô tả
Dựa trên những số liệu thu thập được và các số liệu đã được xử lý thì tiếp theo
ta sẽ phân tích thống kê mô tả những dữ liệu đã được phân tích đó .Trình tự này sẽ
giúp nhận diện được các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành
thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Kiểm tra dữ liệu
Trước khi thực hiện các trình tự tiếp theo thì bước kiểm tra dữ liệu có vai trò
quan trọng trong phân tích tương quan ,hồi quy và kiểm định dữ liệu bởi bước này nó
kiểm tra được tính chính xác của dữ liệu từ đó đưa ra các kết quả có độ chính xác hơn
trong phân tích.
Phân tích hệ số tương quan
Ở trình tự này cho ta thấy được mối quan hệ tuyến tính giữa các biến .Đồng
thời thông qua việc phân tích hệ số tương quan giúp ta có thể lựa chọn được các biến
17
phụ thuộc và biến độc lập cho mô hình hồi quy ,từ đó có thể biết được các biến đó có
quan hệ cùng chiều , ngược chiều hay không có mối quan hệ nào.
Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình
Phân tích mô hình hồi quy là phân tích mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập cùng với đó đưa ra mô hình hồi quy tuyến tính để biết được mối quan hệ
giữa các nhân tố tác động với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sau đó kiểm định nó
và đưa ra mô hình sau cho phù hợp nhất .
Giả thuyết nghiên cứu
Trong luận văn này tác giả sẽ đưa ra 7 giả thuyết để phân tích các tác động đến
hiệu quả tài chính của doanh nghiệp như sau:
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY)
Trong một số nghiên cứu trước đây và được tác giả đưa ra trong phần 1.2.1 ở
trên thì khả năng thanh toán tác giả chỉ đo lường thông qua chỉ tiêu chính là khả năng
thanh toán tức thời và cũng đã chỉ ra rằng khả năng thanh toán có tác động đến hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp.Như vậy, giả thuyết được đưa ra ở đây là
H1 : Khả năng thanh toán có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp.
Chu kỳ kinh doanh(BS)
Từ những cơ sở lý thuyết được nêu ra ở trên đã cho ta thấy , chu kỳ kinh doanh
của DN thấp có thể mang đến hiệu ứng tích cực đến doanh nghiệp. Bởi khi đó chu kỳ
kinh doanh thấp sẽ chứng tỏ rằng lượng hàng tồn kho của DN thấp, không bị tồn động
nhiều trong kho, lượng hàng hóa của DN lưu thông tốt trên thị trường. Bên cạnh đó,
khi chu kỳ kinh doanh ngắn cũng cho thấy khả năng thu nợ của doanh nghiệp tốt ,ít bị
chiếm dụng vốn từ khách hàng ,số tiền thu được từ khách hàng đề thực hiện các dự án
khác, từ đó giảm thiểu chi phí cơ hội từ việc cho nợ quá lâu và đồng thời tăng khả
năng sinh lời cho doanh nghiệp.Từ đó giả thuyết được đưa ra là.
H2: Chu kỳ kinh doanh có tác động ngược chiều đến hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.
18
Đòn bẩy tài chính(LEV)
Đòn bẩy tài chính được sử dụng trong luận văn này được đo lường bằng hệ số
nợ trên vốn chủ sở hữu.Như trong chương 1 ở phần 1.2.3 thì có hai lập luận được đưa
ra trái ngược nhau trong có nghiên cứu cho rằng đòn bẩy tài chính ó tác động cùng
chiều với hiệu quả tài chính nhưng một số nghiên cứu khác lại cho rằng đòn bẩy tài
chính có tác động ngược chiều với hiệu quả tài chính .Như vậy để kiểm định xem đòn
bẩy tài chính có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, tác giả
đưa ra giả thuyết như sau:
H3 : Đòn bẩy tài chính có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả
tài chính của doanh nghiệp.
Đầu tư tài sản cố định(TANG)
Ở luận văn này cơ cấu tài sản được đo lường qua tỷ lệ tài sản cố định trên tổng
tài sản và dựa vào một số lý thuyết được nêu ra ở trên thì cơ cấu tài sản có mối quan
hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính .Điều này có nghĩa là những doanh nghiệp có tỷ
trọng tài sản cố định trên tổng tài sản cao thì hiệu quả tài chính mang lại sẽ thấp. Tuy
nhiên đầu tư tài sản cố định như các máy móc thiết bị ,những dây chuyền sản xuất hiện
đại cũng mang lại hiệu quả cao cho DN. Để khẳng định rõ hơn về điều này ,tác giả đưa
ra giả thuyết
H4 : Đầu tư tài sản cố định có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp.
Quy mô doanh nghiệp(SIZE)
Quy mô doanh nghiệp được sử dụng trong luận văn này được tính bằng quy mô
tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Cũng như những lý thuyết đã được nêu ở phần 1.2.5
thì quy mô doanh nghiệp cũng có những tác động nhất định lên hiệu quả tài chính . Từ
đó tác giả đưa ra hai giả thuyết.
H5 : Quy mô doanh nghiệp có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp.
19
Tăng trưởng doanh thu (GROWTH)
Đối với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào và đặc biệt là các công ty ngành
thực phẩm ,thức uống việc tăng trưởng về doanh thu là một điều kiện cơ bản để giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu trong quá trình hoạt động kinh doanh . Như những gì
đã nêu trong phần 1.2.6 tăng trưởng doanh thu có tác động cũng chiều lên hiệu quả tài
chính và để kiểm định tác động đó ,ta có giả thuyết .
H6: Tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều
đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Tăng trưởng GDP
Đối với ngành thực phẩm ,thức uống nó luôn có những nhạy cảm nhất định đối
với những chỉ số vĩ mô như GDP .Vì khi chỉ số GDP cao sẽ giúp cho thị trường có
diễn biến thuận lợi cho các mặc hàng thực phẩm ,tiêu dùng khi nhu cầu mua bán trao
đổi tăng lên giúp cho các mặt hàng thực phẩm ,thức được lưu thông liên tục điều đó
làm cho doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng dẫn đến hiệu quả tài chính đem lại
cũng tăng theo và ngược lại thì hiệu quả kinh doanh sẽ giảm đi . Bởi chính vì thế nên
tác giả đã đưa ra hai giả thuyết là:
H7: Tăng trưởng GDP có tác động cùng chiều đến hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.
Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu
Các biến nghiên cứu
a) Biến phụ thuộc
Dựa trên các cơ sở lý thuyết được nêu ra ở chương 1 thì biến phụ thuộc mà tác
giả đã sử dụng trong khóa luận này để đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty cổ
phần ngành thực phẩm ,thức uống đó là các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Đây là hai biến phụ thuộc mà
tác giả đã sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính.
20
b)Biến độc lập và biến kiểm soát
Để phân tích các nhân tố tác động lên hiệu quả tài chính của các công ty cổ
phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam tác
giả đã sử dụng các biến độc lập và biến kiểm soát vào mô hình hồi quy tuyến tính như
sau: khả năng thanh toán tức thời(SO), đòn bẩy tài chính(LEV), chu kỳ kinh
doanh(BS), cơ cấu tài sản(TANG), Quy mô doanh nghiệp(SIZE), Tăng trưởng doanh
thu(GROWTH), Tăng trưởng GDP(GDP).
Mô hình nghiên cứu tổng quát
Dựa vào cách tiếp cận của các mô hình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo và
tác giả đề xuất mô hình áp dụng trong nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả
tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK
Việt Nam như sau:
Yi = β0 +β1
*
X1 + β2
*
X2+ β3
*
X3+ …+ βi
*
Xi +εi
Trong đó:
Yi : là biến phụ thuộc
X1, X2, X3,… Xi : Là các biến độc lập
β0 : Hằng số
β1 ; β2 ; β3 …; βi : Hệ số hồi quy
Mô hình nghiên cứu cụ thể
Từ những cơ sở tổng quan nghiên cứu được nêu ở trên , ta xây dựng được mô
hình nghiên cứu cụ thể như sau:
Phương trình 1 : Mô hình tác động ROA
ROA = α0 + α1
*
SO i + α2
*
BSi + α3
*
LEVi + α4
*
TANGi +α5
*
SIZEi+α6
*
GROWTHi+α7
*
GDPi+εi
Phương trình 2 : Mô hình tác động ROE
ROE = β0 + β1
*
SO i + β2
*
BSi + β3
*
LEVi + β4
*
TANGi + β 5
*
SIZEi+β6
*
GROWTHi+β7
*
GDPi+vi
21
Trong đó:α, β: Hệ số hồi quy
SO : Khả năng thanh toán tức thời
BS : Chu kỳ kinh doanh
LEV : Đòn bẩy tài chính
TANG : Cơ cấu tài sản
SIZE : Quy mô doanh nghiệp
GROWTH: Tăng trưởng doanh thu
GDP : Tăng trưởng GDP
ε,v : Sai số ngẫu nhiên
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp hồi quy
a)Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất ( Pooled OLS-Ordinary Least Squares)
Đây là một trong những phương pháp sử dụng dữ liệu bảng cơ bản nhất và
được rất nhiều người sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu định lượng. Với mô hình
này thì giả định rằng hằng số của mô hình và độ dốc của mô hình hồi quy không thay
đổi theo thời gian cho các mẫu quan sát.Với phương pháp này thì mô hình được viết
dưới dạng phương trình như sau:
Yit = βo + ∑ βiXit + εit
Trong đó: Yit : Biến phụ thuộc ; β0 : Hằng số của mô hình; βi : hệ số hồi quy;
εit: Sai số ngẫu nhiên.
b) Phương pháp hồi quy tác động cố định (Fixed effects model- FEM)
Khi sử dụng mô hình này trong nghiên cứu định lượng với giả định của mô
hình hồi quy này xem xét mức độ tác động cố định theo thời gian .Mô hình này được
viết dưới dạng như sau:
Yit = βo + ∑ βiXit + εit
Trong đó:
- β0 là hằng số của mô hình, β1, β2 …. βi là hệ số hồi quy.
- εit = αi + εit: Với αi nó là không có sự thay đổi nào theo thời gian và với εit
có sự thay đổi theo thời gian.
22
c) Phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (Random effects model-REM)
Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên được viết có dạng phương trình như sau:
Yit = βo + ∑ βiXit + µit
Trong đó: - β0 là hằng số của mô hình, β1, β2 …. βi là hệ số hồi quy.
- μit = ωi + εit ;là thành phần sai số với giả định rằng μit không tương quan với
các biến giải thích nào trong mô hình nghiên cứu, đây được xem như là một giả định
quan trọng trong mô hình tác động ngẫu nhiên này.
- i là doanh nghiệp nghiên cứu, t là năm nghiên cứu.
Các phương pháp kiểm định
a) Kiểm định chọn mô hình
Kiểm định F:
Ta sử dụng phương pháp kiểm định này là nhằm mục đích lựa chọn giữa hai
phương pháp OLS và FEM. Kiểm định này đã được phần mềm Stata hỗ trợ xử lý dữ
liệu . Với hai giả thuyết được đặt ra như sau:
- H0: chọn phương pháp chạy mô hình OLS.
- Bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa mức ý nghĩa 5% sẽ cho thấy ước lượng
tác động cố định (FEM) là phù hợp với mô hình.
Nếu giá trị P_value < 0.05, thì sẽ bác bỏ giả thiết H0 và chọn phương pháp
chạy mô hình hệ số tác động cố định để thực hiện. Ngược lại, Nếu giá trị P_value
>0.05 được xem như là phù hợp với mô hình OLS.
Kiểm định Hausman:
Đối với kiểm định này được thực hiện để xem xét sự lựa chọn giữa hai mô hình
phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và phương pháp hồi quy tác động cố
định (FEM).
- Giả thuyết H0 cho rằng phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) là
phù hợp .
23
- Giả thuyết H0 bị bác bỏ thì ước lượng tác động cố định (FEM)là phù hợp hơn
với mô hình nghiên cứu.
Nếu như giá trị P_value < 0.05, thì bác bỏ giả thiết H0 và có thể chọn phương
pháp chạy mô hình hệ số tác động cố định để thực hiện nghiê cứu. Ngược lại, thì phù
hợp với mô hình REM.
Kiểm định LM của Breusch – Pagan:
Sử dụng kiểm định này nhằm lựa chọn mô hình REM hay OLS với gải thuyết
như sau:
H0: Chọn phương pháp chạy mô hình OLS phù hợp với mô hình
H : Phương pháp ước lượng tác động ngẫu nhiên là phù hợp
Nếu giá trị P_value < 0.05, thì bác bỏ giả thiết H0 ta chọn phương pháp chạy
mô hình hệ số tác động ngẫu nhiên trong nghiên cứu . Ngược lại, phù hợp với phương
pháp chạy mô hình OLS.
b) Kiểm định giả thuyết hồi quy
Kiểm định phương sai thay đổi
Thực hiện kiểm định này nhằm xem xét trong mô hình hồi quy có xảy ra hiện
tượng phương sai thay đổi hay không .Bởi khi kết quả có sự phương sai thay đổi thì
điều đó sẽ làm cho mô hình hồi quy sẽ không chính xác và đem lại kết quả sai lệch
.Vì vậy,với các giả thiết được nêu ra như sau:
H0: không có hiện tượng phương sai thay đổi,
H1: có hiện tượng phương sai thay đổi.
Trong phần mềm stata sẽ hỗ trợ bởi các mã lệnh xttest 0 với mô hình tác động
ngẫu nhiên (REM) và xttest3 với mô hình tác động cố định (FEM).Nếu như kết quả
kiểm định cho ra giá trị P-value là < 0.05 , giả thiết H0 sẽ bị bác bỏ và chấp nhận giả
thiết H1 và ngược lại..
Kiểm định đa cộng tuyến
Trong quá trình thực hiện phân tích hồi quy để có được kết quả với độ chính
xác cao .Tác giả đã sử dụng đồng thời hệ số tương quan và giá trị VIF để xem xét mức
24
độ đa cộng tuyến của các biến .Theo đó, Nghiên cứu của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc (2008) khi VIF>10 mới có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.Vì
vậy ,nếu có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến tác giả sẽ loại bỏ các biến có giá trị VIF
>10 ra khỏi mô hình hồi quy từ đó sẽ cho ra kết quả tối ưu nhất.
Kiểm định tự tương quan
Kiểm định tự tương qua sử dụng trong stata với mã câu lệnh là xtserial, trong
đó giả thuyết đặt ra là:
H0: là không có hiện tượng tự tương quan,
H1: là có hiện tượng tự tương quan.
Nếu như kết quả kiểm định cho giá trị P-value < 0.05, giả thiết H0 bị bác bỏ và
chấp nhận giả thiết H1.
Dữu liệu nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong đề tài khóa luận này, các dữ liệu phân tích chủ yếu là những dữ liệu thứ
cấp được lấy trong báo cáo tài chính của 66 công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức
uống được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016, cụ
thể là Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chính Minh(HOSE) và sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội(HNX).Ngoài ra tác giả cũng sử dụng một số trang web như
tapchitaichinh.vn, cophieu68.vn, hxn.vn,hsx.vn… để tham khảo một số tài liệu có liên
quan đến đề tài khóa luận này.
Xử lý dữ liệu thu thập
Sau khi xác định được đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu, tác giả
tiến hành thực hiện các bước lọc dữ liệu mẫu nghiên cứu như sau:
Bước 1: Đầu tiên trong 66 báo cáo tài chính của các công ty cổ phần ngành thực
phẩm ,thức uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam hoạt động liên tục trong khoảng
thời gian 2008-2016, loại những doanh nghiệp hoạt động không liên tục trong khoảng
thời gian 2008-2016,
25
Bước 2: Tác giả đã xây dựng bộ dữ liệu gồm 44 doanh nghiệp còn lại phù hợp
với các tiêu chí của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt
Nam thời gian nghiên cứu là 9 năm từ 2008– 2016, ta có được kích cỡ mẫu quan sát
phù hợp là 396 mẫu.
Ngoài ra nghiên cứu của đề tài khóa luận cũng đã sử dụng phần mềm Excel để
xử lý dữ liệu cơ bản để tính toán và tạo ra những giá trị của những biến số cần được
tìm và phân tích trong mô hình. Vì vậy, tác giả đã xây dựng một bảng dữ liệu thông
qua việc kết hợp các chuỗi dữ liệu theo thời gian (từ 2008– 2016) của các dữ liệu
nghiên cứu và không gian là các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên
TTCK Việt Nam
26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Từ cơ sở lý thuyết cũng như các giả thuyết ban đầu đã được xây dựng liên quan
đến các nhân tố tác động đến hiệu quả quản trị tài chính. Ngoài ra, tác giả đã trình bày
dữ liệu nghiên cứu, xác định các biến nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cùng các
mô hình nghiên cứu thực nghiệm. Tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận
kết quả trong chương 4.
27
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG
TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM,THỨC UỐNG NIÊM
YẾT TTCK VIỆT NAM
Đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống tác động đến hiệu quả tài chính
Ta có thể thấy rằng các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm ,thức uống cần có
một nguồn vốn tương đối ổn định để đảm bảo cho việc đầu tư cơ sở vật chất,mua sắm
nguyên vật liệu để đảm bảo cho quá trình hoạt động được liên tục.Trong đó, nguồn
vốn vay của doanh nghiệp cũng chiếm tỷ trọng nhất định trong cơ cấu vốn của các
công ty ngành thực phẩm ,thức uống. Có thể nói rằng ,ngành thực phẩm ,thức uống là
ngành tương đối nhạy cảm với chu kỳ kinh tế và xã hội .Khi dân số tăng,nền kinh tế
phát triển ,kinh tế hộ gia đình phát triển đẩy theo việc nhu cầu mua bán nhu yếu phẩm
cũng tăng theo dẫn dến doanh thu bán hàng tăng lợi nhuận tăng dẫn đến hiệu quả tài
chính của các doanh nghiệp sẽ tăng .
Thêm vào đó ngành thực phẩm ,thức uống là ngành có lượng hàng tồn kho nhất
định do không quản lý hết hạn sử dụng của một số loại thực phẩm dẫn đến gây tác
đông tiêu cực đến dòng tiền và tài chính của doanh nghiệp đầu tư ,kinh doanh thực
phẩm ,thức uống. Thị trường tiêu thụ khó khăn ảnh hưởng lớn đến nhiều yếu tố khác
nhau của công ty như khả năng thanh toán ,chu kỳ kinh doanh..Từ những lý do trên sẽ
dẫn đến tính thanh khoản thấp,khiến cho hiệu quả sử dụng vốn vay của các công ty
trong ngành giảm xuống ,không thể chuyển hóa thành tiền mặt ,do đó nợ xấu tăng cao
.Chính vì vậy mà hiệu quả tài chính cùa các công ty thực phẩm ,thức uống giảm sút và
khi các vấn đề trên được giải quyết thì với tính thanh khoản tăng, hàng tồn kho giảm
sẽ có tác động tích cực đến khả năng thanh toán, chu kỳ kinh doanh do đó hiệu quả tài
chính của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết sẽ có khả quan hơn
và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
28
Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm,
thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam
Trong giai đoạn 2008-2016 tình hình kinh tế có diễn biến phức tạp. Dưới đây là
thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các
công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.Để đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm
,thức uống.Tác giả sẽ đánh thông qua 2 chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA),tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE).Ngoài ra tác giả cũng xem xét thực trạng của
7 nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống
niêm yết TTCK Việt Nam.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).
Bảng 3-1 Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
ROA 0.091 0.103 0.112 0.111 0.067 0.071 0.067 0.087 0.069 0.087
Biểu đồ 3-1Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016
Từ bảng và biểu đồ 3-1 ,ta có thể thấy rằng tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản trung
bình của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng
0.091
0.103
0.112 0.111
0.067 0.071 0.067
0.087
0.069
0.087
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016
ROA
29
khoán Việt Nam là 8.7% có nghĩa là trung bình 9 năm các doanh nghiệp bỏ ra 100
đồng tài sản thu lại được lợi nhuận sau thuế là 8.7%.
Trong 4 năm 2008-2011 tình hình hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp
trong ngành diễn biến khá tốt với tỷ lệ sinh lời (ROA) cao ở năm 2008 là 9.1% đến
2011 tăng lên là 11.1% đỉnh điểm cho giai đoạn này là ở năm 2010 với tỷ lệ sinh lời
cao nhất với 11.2%. Nếu so sánh cho trung bình của ngành trong cả giai đoạn 2008-
2016 thì ở giai đoạn 2008-2011 có tỷ lệ ROA cao hơn mức trung bình ,điều này có
nghĩa là ở giai đoạn này hoạt động sản xuất ,kinh doanh mang lại hiệu quả cho doanh
nghiệp tốt nhất .Trong khi đó , giai đoạn 2012-2016 có sự biến động giảm (ROA
6.7%-8.7%) so với giai đoạn trước đó và so với mức trung bình của toàn giai đoạn thì
nó cũng thấp ngoại trừ năm 2015 bằng với mức trung bình là 8.7%.Mặc dù ,nó cũng
đem lại hiệu quả cho DN tuy nhiên so với tình hình chung của cả ngành trong giai
đoạn 2008-2016 thì hiệu quả mang lại vẫn còn chưa tốt .
Theo dữ liệu thu thập được thì doanh nghiệp có mức sinh lời ROA cao nhất
trong giai đoạn 2008-2016 là CTCP tập đoàn Kinh Đô (KDC) với ROA =78.36% và
mức sinh lời ROA thấp nhất là CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAF) với
ROA = -64.55%.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE).
Bảng 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
ROE 0.175 0.183 0.198 0.194 0.092 0.044 0.126 0.155 0.085 0.139
30
Biểu đồ 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016
Từ bảng và biểu đồ 3-2 ,ta có thể thấy rằng tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản trung
bình của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam là 13.9% có nghĩa là trung bình 9 năm các doanh nghiệp bỏ ra 100
đồng VCSH thu lại được lợi nhuận sau thuế là 13.9%.
Trong 4 năm 2008-2011 tình hình hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp
trong ngành diễn biến tốt với tỷ lệ sinh lời (ROE) rất cao ở năm 2008 là 17.5% đến
2011 tăng lên là 19.4% đỉnh điểm cho giai đoạn này là ở năm 2010 với tỷ lệ sinh lời
cao nhất với 19.8%. Nếu so sánh cho trung bình của ngành trong cả giai đoạn 2008-
2016 thì ở giai đoạn 2008-2011 có tỷ lệ ROE cao hơn mức trung bình ,điều này có
nghĩa là ở giai đoạn này tình hình hoạt động sản xuất ,kinh doanh của các công ty
mang lại hiệu quả tốt nhất .Trong khi đó , giai đoạn 2012-2016 có sự biến động giảm
(ROE 4.4%-15.5%) so với giai đoạn trước đó và so với mức trung bình của toàn giai
đoạn thì nó cũng thấp ngoại trừ năm 2015 với ROE cao với 15.5% .Vì vậy,hiệu quả tài
chính mang lại ở giai đoạn này chưa thật sự tốt.
Từ dữ liệu thu thập được thì doanh nghiệp có mức sinh lời ROE cao nhất trong
giai đoạn 2008-2016 là CTCP tập đoàn Kinh Đô (KDC) với ROE =98.21% và mức
sinh lời ROE thấp nhất là CTCP Camimex group (CMX) với ROE = -367%.
Nhìn chung, tình hình hoạt động của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2016 mang lại hiệu
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
0.175 0.183
0.198 0.194
0.092
0.044
0.126
0.155
0.085
0.139
Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016
ROE
31
quả tài chính cao song vẫn có một số công ty không mang lại hiệu quả như mong
muốn điển hình như CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAF), CTCP Camimex
group (CMX).
Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ
phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam
Khả năng thanh toán(LIQUIDITY)
Khả năng thanh tức thời (SO )
Bảng 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
SO 0.529 0.818 0.582 0.554 0.449 0.510 0.493 0.428 0.355 0.524
Biểu đồ 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016
Qua bảng và biểu đồ 3-3 cho thấy khả năng thanh toán nhanh trung bình của
các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,niêm yết TTCK Việt Nam là 0.524 và trung
bình từng năm của ngành cũng nằm dưới 1 .Điều này chỉ ra rằng trong ngành này ít
nắm giữ tiền mặt hơn thay vào đó là đẩy mạnh vào việc đầu tư vào hoạt động sản xuất
,kinh doanh và đó là lý do mang lại hiệu quả tốt cho các DN.
0.529
0.818
0.582 0.554
0.449
0.51 0.493
0.428
0.355
0.524
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016
SO
32
Chu kỳ kinh doanh (BS)
Bảng 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
BS(Ngày) 148 134 160 152 174 163 173 203 212 169
Biểu đồ 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016
Từ bảng và biểu đồ 3-4 ta có thể thấy rằng chu kỳ kinh doanh (BS) trung bình
trong giai đoạn 2008-2016 của các công ty ngành thực phẩm , thức uống niêm yết
TTCK Việt Nam là 169 ngày với chu kỳ kinh doannh của các DN trong ngành là
tương đối thấp.Trong đó có những năm hoạt động có hiệu quả cao nhờ vào khả năng
thu hồi nợ hợp lý cũng như việc luân chuyển hàng tồn kho tốt điển hình như trong giai
đoạn 2008-2011 và năm 2013 với chu kỳ kinh doanh trung bình của các năm đó thấp
hơn mức rung bình cho cả giai đoạn 2008-2016.Tuy nhiện ,một số năm 2015,2016
hiệu quả quản lý thu nợ cũng như luân chuyển hàng tồn kho chưa được tốt bị khách
hàng chiếm dụng vốn khi ở hai năm này với mức trung bình cao hơn hẳn mức trung
bình của toàn giai đoạn điều này cũng đem lại hiệu quả thấp hơn các năm có chu kỳ
kinh doanh thấp hơn.
0
50
100
150
200
250
148
134
160 152
174 163 173
203 212
169
Ngày
Năm
Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016
BS
33
Đòn bẩy tài chính (LEV)
Bảng 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
LEV 1.001 1.139 1.197 1.281 1.252 1.582 1.596 1.612 1.981 1.405
Biểu đồ 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016
Dựa vào bảng và biểu đồ 3-5 thì hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trung bình của cả
giai đoạn 2008-2016 là 1.405.Trong đó những năm từ 2008 đến 2012(dao động 1.001-
1.281) với hệ số nợ thấp hơn hệ số nợ trung bình điều đó mang lại hiệu quả cao hơn so
với những năm có hệ số nợ cao hơn trung bình bằng chứng với ROA và ROE trong
những năm đó cao nhất trong cả giai đoạn được thể hiện ở các biểu đồ 3-1 ,3-2.
Thực tế công ty có đòn bẫy tài chính cao nhất là CTCP Camimex group (CMX)
ở năm 2016 với LEV= 29.23 không mang lại hiệu quả với ROA =-6.2% và ROE=-
187%. Trong khi đó ,công ty có đòn bẫy tài chính thấp nhất là CTCP Thủy sản
MeKong(AAM) ở năm 2016 với LEV=0.052 lại đem lại hiệu quả tuy không thật sự
cao vơi ROA=0.6% và ROE=0.64%.
Tóm lại ,hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu sẽ giúp cho các nhà đầu tư có một cái
nhìn khái quát về tình hình tài chính của các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm
,thức uống . Theo như thống kê trên, hệ số này trung bình các năm đều lớn hơn 1 có
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
1.001
1.139 1.197
1.281 1.252
1.582 1.596 1.612
1.981
1.405
Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016
LEV
34
nghĩa là tài sản của các DN trong ngành được tài trợ nhiều bởi nguồn vốn vay.Vì
vậy,nó khuếch đại làm cho hiệu quả đem lại sẽ cao hơn khi không sử dụng nợ.
Đầu tư tài sản cố định (TANG)
Bảng 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
TANG 0.285 0.286 0.273 0.254 0.266 0.256 0.224 0.210 0.223 0.253
Biểu đồ 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016
Từ bảng và biểu đồ 3-6 cho ta thấy rằng tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản
trung bình giai đoạn 2008-2016 của các công ty trong ngành thực phẩm, thức uống
niêm yết TTCK Việt Nam là 25.3% tương đối thấp.Bởi vì ,các doanh nghiệp trong
ngành thường ít khi đầu tư tài sản cố định để giữ được sự ổn định cho sản xuất ,kinh
doanh . So với mức trung bình thì các năm 2008-2013 có tỷ lệ đầu tư tài sản cố định
cao hơn mức trung bình ,tuy nhiên giai đoạn 2008-2011 thì mang đến hiệu quả cao với
tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức trung bình chung,trong khi đó hai năm 2012 ,2013 đem lại
hiệu quả thấp hơn so với mức lợi nhuận trung bình được thể hiện ở mục 3.2.1 và 3.2.2
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
TBGĐ
0.285
0.286
0.273
0.254
0.266
0.256
0.224
0.21
0.223
0.253
Năm
Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016
TANG
35
Quy mô công ty (SIZE)
Bảng 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016
Biểu đồ 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016
Từ những thống kê bảng và biểu đồ 3-7 có thể thấy rằng quy mô công ty trung
bình trong ngành thực phẩm, thức uống niêm yết TTCK Việt Nam là -0.475 .Nhìn
chung thì quy mô công ty giai đoạn 2008-2016 tương đối thấp nên cần mở rộng quy
mô hoạt động khi cần thiết nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường đặc biệt
với những công ty nước ngoài ,luôn luôn sẵn sàng mở rộng ra thị trường quốc tế nếu
có cơ hội .
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH)
Bảng 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
Growth 0.228 0.173 0.247 0.329 0.026 0.086 0.110 0.078 0.081 0.151
-1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
TBGĐ
Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016
SIZE
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
SIZE -1.097 -0.838 -0.638 -0.476 -0.449 -0.360 -0.241 -0.122 -0.052 -0.475
36
Biểu đồ 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016
Từ bảng và biểu đồ 3-8 cho ta thấy rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu trung
bình của doanh nghiệp trong ngành thực phẩm, thức uống niêm yết TTCK Việt Nam
giai đoạn 2008-2016 là 15.1%. Do nhiều biến động khác nhau trên thị trường mà tốc
độ tăng trưởng doanh thu có sự biến động không đồng đều qua các năm và có xu
hướng giảm đi ,cụ thể năm 2008 thì tốc độ tăng trưởng doanh thu là 22.8% đến năm
2016 giảm xuống chỉ còn 8.1%.
Tốc độ tăng trưởng GDP
Bảng 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016
Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
GDP 6.31% 5.32% 6.78% 5.89% 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 5.98%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
0.228
0.173
0.247
0.329
0.026
0.086
0.11
0.078 0.081
0.151
Năm
Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016
Growth
37
Biểu đồ 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016
Qua bảng và biểu đồ 3-9 trên ta có thể thấy được GDP của Việt Nam trung bình
giai đoạn năm 2008-2016 đạt được 5.98% đây được xem có mức tăng trưởng cao của
Việt Nam. Có thể thấy được GDP đạt đỉnh cao nhất ở năm 2010 với 6.78% và nhìn vào cả
giai đoạn thì GDP của Việt Nam có xu hướng tăng ,giảm không đồng đều tuy nhiên với
những mức tăng trưởng ở mức cao điều này mang lại nhiều lợi ích lớn bởi với tốc độ tăng
trưởng GDP cao sẽ giúp cho nhu cầu hàng hóa ,dịch vụ tăng lên quy mô thị trường được
mở rộng dẫn đến các doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ hàng hóa ,các hoạt động sản xuất
kinh doanh sẽ thuận lợi hơn ,do đó hiệu quả tài chính mang lại sẽ cao.
6.31%
5.32%
6.78%
5.89%
5.25% 5.42%
5.98%
6.68%
6.21% 5.98%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ
Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016
GDP
38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Qua chương 3 này tác giả đã nêu ra được đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức
uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thực trạng hiệu quả tài chính
và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực
phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam.
39
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán.docx

Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxGiải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán.docx (10)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.docNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.docNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.docHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cấp nước Tiền Giang.doc
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.docNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam.doc
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Sao Nam ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Thương Hiệu Của Tổ Chức Hành Nghề Luật Sư.doc
 
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxGiải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Kürzlich hochgeladen

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 

Kürzlich hochgeladen (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM, THỨC UỐNG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đắc Quyền Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hương
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM, THỨC UỐNG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM Luận văn này được thực hiện nhằm đáp ứng một phần điều kiện cho tấm bằng cử nhân kinh tế Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đắc Quyền Lớp : 42K15.2-CLC Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hương
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i LỜI CAM ĐOAN Khi viết bài khóa luận này, tác giả có nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên quan đến đề tài này từ nhiều nguồn khác nhau trên internet và các tạp chí đã được công bố và sử dụng những thông tin số liệu từ giáo viên hướng dẫn cung cấp .Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ người khác viết trong bài luận này . Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Sinh viên thực hiện Nguyễn Đắc Quyền
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii LỜI CẢM ƠN Đề tài khóa luận : “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” ,được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Hương. Tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Hương, người đã dành nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt tình hướng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này. Ngoài ra thông qua khóa luận này Tác giả muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các quý thầy, cô đang giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế - Đại Học Đà Nẵng ,những người đã truyền cảm hứng ,nhiệt huyết và kiến thức đến tất cả sinh viên trong trường. Cuối cùng xin chân thành cảm ơn các quý thầy ,cô trong khoa Tài chính đã hỗ trợ, gợi ý cho tác giả trong quá trình thực hiện khóa luận này. Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2020 Tác giả thực hiện Nguyễn Đắc Quyền
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, PHƯƠNG TRÌNH............................................................ vii DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... viii MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................3 6. Bố cục đề tài ...........................................................................................................3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NHIỆP..........................5 Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính. .....................................................................5 Khái niệm hiệu quả và hiệu quả tài chính....................................................5 Chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính............................................................5 Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp .................................7 Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) .............................................................7 Chu kỳ kinh doanh(BS) ...............................................................................8 Đòn bẩy tài chính(LEV) ..............................................................................9 Đầu tư tài sản cố định (TANG) .................................................................10 Quy mô doanh nghiệp (SIZE)....................................................................11 Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) ..............................................11 Tăng trưởng GDP.......................................................................................12 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................15 Quy trình nghiên cứu..........................................................................................15 Xác định các chỉ tiêu cần phân tích ...........................................................15
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Thu nhập và xử lý dữ liệu..........................................................................16 Phân tích thống kê mô tả............................................................................16 Kiểm tra dữ liệu .........................................................................................16 Phân tích hệ số tương quan........................................................................16 Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình ...................................................17 Giả thuyết nghiên cứu.........................................................................................17 Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) ...........................................................17 Chu kỳ kinh doanh(BS) .............................................................................17 Đòn bẩy tài chính(LEV) ............................................................................18 Đầu tư tài sản cố định(TANG) ..................................................................18 Quy mô doanh nghiệp(SIZE).....................................................................18 Tăng trưởng doanh thu (GROWTH) .........................................................19 Tăng trưởng GDP.......................................................................................19 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu..............................................19 Mô hình nghiên cứu...................................................................................19 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................21 Dữu liệu nghiên cứu ...........................................................................................24 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................24 Xử lý dữ liệu thu thập ................................................................................24 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM,THỨC UỐNG NIÊM YẾT TTCK VIỆT NAM .............27 Đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống tác động đến hiệu quả tài chính ....27 Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm, thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam............................................................................28 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)....................................................28 Tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE).............................................................29 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam .............................31 Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) ...........................................................31 Chu kỳ kinh doanh (BS) ............................................................................32
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v Đòn bẩy tài chính (LEV) ...........................................................................33 Đầu tư tài sản cố định (TANG) .................................................................34 Quy mô công ty (SIZE) .............................................................................35 Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) ..............................................35 Tốc độ tăng trưởng GDP............................................................................36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................39 Kết quả phân tích thống kê mô tả......................Error! Bookmark not defined. Kết quả hệ số tương quan ...................................Error! Bookmark not defined. Kết quả phân tích hồi quy bằng phương pháp OLS,FEM,REM ............... Error! Bookmark not defined. Mô hình hồi quy dựa vào biến phụ thuộc ROAError! Bookmark not defined. Mô hình hồi quy dựa vào biến phụ thuộc ROEError! Bookmark not defined. Các phương pháp kiểm định......................Error! Bookmark not defined. Kiểm định tính bền vững....................................Error! Bookmark not defined. Thảo luận kết quả hồi quy ..................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Error! Bookmark not defined. Kết luận...............................................................Error! Bookmark not defined. Một số kiến nghị.................................................Error! Bookmark not defined. Một số hạn chế....................................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ........................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1-1 Tổng hợp các nghiên cứu trước.....................................................................12 Bảng 3-1 Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016...........................................28 Bảng 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 ...........................................29 Bảng 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016 ..............................................31 Bảng 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 ..............................................32 Bảng 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016............................................33 Bảng 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 ........................................34 Bảng 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016...........................................35 Bảng 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016.......................................35 Bảng 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 ...........................................36 Bảng 4-1 Kết quả thống kê mô tả..................................................................................40 Bảng 4-2 Kết quả tương quan........................................................................................41 Bảng 4-3 Kết quả hồi quy với ROA..............................................................................42 Bảng 4-4 Kết quả hồi quy với ROE ..............................................................................43 Bảng 4-5 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ROA...................................................43 Bảng 4-6 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ROE ...................................................44 Bảng 4-7 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi.........................................................45 Bảng 4-8 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................45 Bảng 4-9 Kết quả kiểm định tự tương quan ..................................................................46 Bảng 4-10 Kết quả hồi quy cuối cùng...........................................................................47 Hình 2-1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................15
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, PHƯƠNG TRÌNH Biểu đồ 3-1Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016........................................28 Biểu đồ 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 .......................................30 Biểu đồ 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016..........................................31 Biểu đồ 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 ..........................................32 Biểu đồ 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016 .......................................33 Biểu đồ 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 ....................................34 Biểu đồ 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016...................................36 Biểu đồ 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 .......................................37 Phương trình 1 : Mô hình tác động ROA .....................................................................20 Phương trình 2 : Mô hình tác động ROE......................................................................20
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 viii DANH MỤC VIẾT TẮT - CTCP : Công ty cổ phần -TTCK: Thị trường chứng khoáng - DN: Doanh nghiệp -VCSH: Vốn chủ sở hữu -ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -ROA: Lợi nhuận trên tổng tài sản -CR: Khả năng thanh toán nhanh -QR: Khả năng thanh toán nhanh -SO : Khả năng thanh toán tức thời - BS: Chu kỳ kinh doanh -TANG: Đầu tư tài sản cố định -LEV: Đòn bẩy tài chính -SIZE: Quy mô doanh nghiệp -GROWTH: Tốc độ tăng trưởng doanh thu -GDP: Tổng sản phẩm quốc nội -DT : Doanh thu -D/E : Tổng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu -OLS: Phương pháp bình phương nhỏ nhất - FEM : Phương pháp hồi quy tác động cố định - REM: phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng trong bất kì các hình thái kinh tế nào trong xã hội. Bất cứ, những doanh nghiệp muốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế luôn đặt ra mục tiêu hiệu quả và hiệu quả về mặt tài chính lên hàng đầu hay nói cách khác DN sẽ kiếm được lợi nhuận trong quá trình sản xuất ,kinh doanh của mình ,bởi lẽ đó là điều kiện tiên quyết trong mọi lĩnh vực khi tham gia vào nền kinh tế cũng như giúp cho các DN có thể vững tin và tiếp tục thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Doanh nghiệp được coi là hiệu quả khi họ tạo ra sự thoả mãn nhu cầu của xã hội về các sản phẩm ,dịch vụ và mang đến lợi nhuận cho họ trong quá trình hoạt động .Như vậy, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận và hiệu quả tài chính là một yếu tố duy trì để tạo ra lợi nhuận. Ở Việt Nam ngành thực phẩm ,thức uống là một trong những ngành có vị trí và vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam có nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển lớn.Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ của Việt Nam hiện nay sự cạnh tranh của các công ty càng diễn ra khốc liệt không chỉ các công ty trong nước mà còn các công ty nước ngoài cũng tạo ra một sự cạnh tranh mạnh mẽ để phát triển.Do đó việc xây dựng các chỉ tiêu hiệu quả tài chính phù hợp sẽ giúp cho các công ty có thể hội nhập kinh tế quốc tế với nền kinh tế của thế giới một cách tốt nhất.Muốn làm được điều đó cần làm rõ được các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty nói chung và các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tác giả đã nhận biết được ý nghĩa quan trọng đó nên trong khóa luận tốt nghiệp lần này,tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp và đưa ra các cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính ,các thước đo về
  • 12. 2 hiệu quả tài chính và hình thành các mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam. Dựa trên các số liệu thực tế thu thập được xem xét thực trạng đồng thời ,phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam, kiểm định sự phù hợp của mô hình đó và đưa ra kết luận về các tác nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Cuối cùng đưa ra các kiến nghị ,giải pháp cho các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam trong việc quản lý ,và áp dụng những chỉ tiêu phù hợp với nguồn lực tài chính của DN để đạt được hiệu quả nhất thông qua những kết quả đạt được từ các phân tích và đánh giá. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2008-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp định tính: Thông qua việc thu thập thông tin ,sử dụng các phương pháp thống kê ,mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phương pháp định lượng: Sử dụng phần mềm stata trong hỗ trợ phân tích , cũng như xác định được hệ số hồi qui từ đó xây dựng phương trình các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.Sau đó thực hiện kiểm định sự tác động cua các nhân tố đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống
  • 13. 3 niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tài liệu được sử dụng trong khóa luận này bao gồm nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ báo cáo tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2008 - 2016. Nguồn dữ liệu sơ cấp được lấy từ các giáo trình, các đề tài nghiên cứu đã được công bố. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Về mặt khoa học, luận văn góp phần làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu của tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống. Về mặt thực tiễn, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các công ty CTCP ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm vận dụng các nhân tố thích hợp để nâng cao hiệu quả tài chính của công ty. 6. Bố cục đề tài Bố cục của luận văn này gồm 5 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chương này tập trung đưa ra những cơ sở lý luận ,các lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Từ những cơ sở đó dễ dàng cho việc thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề tài này. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Từ những cơ sở lý luận và các lý thuyết đã nêu ở chương 1 thì chương nêu ra phương pháp để nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Ở chương 3 này sẽ nêu ra các đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống , các thực trạng hiệu quả tài chính thông qua 2 chỉ tiêu chính ROA,ROE và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  • 14. 4 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Từ các số liệu thu thập được đưa ra những phân tích, đánh giá ,kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu và cho ra kết quả dựa vào đó đưa ra các nhận xét về các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị Chương này kết hợp lý luận và thực tiễn từ các chương trước, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả tài chính, đồng thời cũng nêu lên một số đề xuất kiến nghị đối với các các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  • 15. 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NHIỆP Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả tài chính Khái niệm hiệu quả Theo như ,cách hiểu biết thông thường thì khái niệm hiệu quả là khi hoạt động sản xuất kinh doanh cho kết quả đầu ra đạt được kết quả như mong muốn và kỳ vọng khi đó được gọi là hiệu quả .Dưới đây là một số khái niệm của một số tác giả như sau: Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể với chi phí mà chủ thể bỏ ra để đạt được kết quả đó trong những điều kiện nhất định. (Phạm Quang Sáng, 2011) Khái niệm hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với chi phí đầu vào của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Ta có được công thức sau: H= 𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎 𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Trong đó: H là hiệu quả là chính của DN Từ công thức trên phản ánh rằng khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng chi phí đầu vào để sản xuất thì nó sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng từ những sản phẩm đầu ra và khi chỉ số đó lớn hơn 1 thì doanh nghiệp được xem là có hiệu quả. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính Thông thường ,để đo lường hiệu quả tài chính thì hiện nay có rất nhiều các chỉ tiêu đo lường khác nhau nhưng việc chọn chỉ tiêu nào để đánh giá được hiệu quả tài chính của công ty là rất quan trọng ,trong đó các chỉ tiêu thường được sử dụng nhất vào những nghiên cứu trước đây thường là giá trị kế toán sổ sách.
  • 16. 6 Theo như nghiên cứu của Hu & Izumida, 2008;Wang & Xiao, 2011 hai chỉ tiêu được sử dụng trong nghiên cứu là chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE),đây cũng là hai chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu. Bên cạnh đó,Trong nghiên cứu của Le & Buck, 2011; chỉ tiêu đo lường của hiệu quả tài chính là lợi nhuận trên doanh thu (ROS), hoặc lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) cũng được sử dụng. Tuy nhiên cách sử dụng ROI hoặc ROS không phổ biến bằng cách sử dụng ROA và ROE. Tóm lại, thì trong đề tài khóa luận lần này tác giả chỉ sử dụng hai tiêu chí là ROA và ROE để thực hiện nghiên cứu hiệu quả tài chính của doanh nghiệp cũng như phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Công thức: 𝑅𝑂𝐴 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản khi các doanh nghiệp đầu tư bằng tài sản để thu được lợi nhuận. Nó cho biết trung bình 100 đồng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Bời vậy, các nhà quản trị luôn lấy hệ số này để làm cơ sở đánh giá được mức độ sinh lời trong hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời có thể xem xét và mở rộng quy mô, quy trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Công thức: ROE = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Đây là chỉ tiêu thứ hai mà tác giả sử dụng trọng bài luận này ,ROE là một trong những chỉ số quan trọng đối với các đối tượng nắm giữ vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Tỷ số này cho các nhà lãnh đạo biết được bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế dành. Tỷ số này càng cao thì hiệu quả đạt được càng cao và sẽ thu hút được càng nhiều nhà đầu tư. Đây là nhân tố giúp cho các nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu tăng cường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
  • 17. 7 Các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) Hệ số này liên quan đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp , giúp cho các lãnh đọa của doanh nghiệp có thể nhìn nhận được thực tế về tình hình tài chính của doanh nghiệp và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời khả năng thanh khoản giúp làm hạn chế những rủi ro mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Theo như các nghiên cứu trước đây của Almajali và các cộng sự ( 2012) thì khả năng thanh toán có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính với nghiên cứu của Khalifa và Zurina (2013) lại cho rằng khả năng thanh toán có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính.Tóm lại , qua các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra hai tác động đối nghịch nhau của khả năng thanh toán đến hiệu quả tài chính.Trong đề tài khóa luận này ta sẽ xem xét chúng có những tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thi trường chứng khoán Việt Nam. Dưới đây là một số lý thuyết về khả năng thanh toán cũng như 1 số chỉ tiêu để đo lường nó.  Khả năng thanh toán ngắn hạn(CR): Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẵng sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. CR= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn khả năng các khoản ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời.Nếu như chỉ số này bé hơn 1 thì lúc đó tài sản ngắn hạn không đủ để bù đắp được nợ ngắn hạn để hiện rằng doanh nghiệp đang gặp rủi ro không có khả năng thanh toán ngắn hạn.Nếu chỉ số này bằng 1 thì tài sản ngắn hạn vừa đủ để bù đắp cho nợ ngắn hạn tuy nhiên khi đó khả năng thanh khoản của doanh nghiệp là rất mong manh.Như vậy, Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 thì doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn duy trì được ổn định hoạt động kinh doanh.  Khả năng thanh toán nhanh(QR): Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn bằng tài sản ngăn hạn có thể chuyển đổi nhanh các tài sản ngắn hạn đó thành tiền.
  • 18. 8 QR= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Khi hệ số này nhỏ hơn 1 thì cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ít hiệu quả .Bởi lẻ, lúc đó hàng tồn kho của doanh nghiệp sẽ cao trong hoạt động kinh doanh khi hàng tồn kho quá cao nó phản ánh rằng tình hình hoạt động của doanh nghiệp đang gặp khó khăn.  Khả năng thanh toán tức thời: Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp , nó cho biết khả năng đáp ứng được những khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản có tính thanh khoản rất cao như tiền và các khoản tương đương tiền . Hệ số thanh toán tức thời= 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Cũng như khả năng thanh toán ngắn hạn thì hệ số này cao thì cho thấy doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Tóm lại,từ một số nghiên cứu trước đây của Almajali và các cộng sự ( 2012) thì khả năng thanh toán có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả tài chính trong khi đó Khalifa và Zurina (2013) cho rằng khả năng thanh toán có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính. Vì vậy , trong khóa luận này xem xét các khả năng thanh toán có tác động như thé nào dến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết TTCK việt Nam Chu kỳ kinh doanh(BS) Chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp mua hàng cho đến khi doanh nghiệp bán được hàng và thu được tiền . Chu kỳ kinh doanh = Thời gian luân chuyển hàng lưu kho + thời gian thu nợ trung bình. Trong đó : Thời gian luân chuyển hàng lưu kho = 365 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 /𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑙ư𝑢 𝑘ℎ𝑜 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019)
  • 19. 9 Với hệ số này có thể cho ta biết được trong một năm hoạt động kinh doanh,hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể quay được bao nhiêu vòng trong một năm .Vì vậy ,ta có thể nói thời gian luân chuyển hàng lưu kho là một trong những yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của DN vì nó cho ta biết được việc quản lý hàng tồn kho của DN có đạt được hiệu quả tốt hay không. Hệ số này càng cao chỉ ra rằng doanh nghiệp đó quản lý hàng tồn kho tốt và có hiệu quả tránh được sự tồn đọng hàng hóa trong kho và ngược lại. Tuy nhiên hệ số này cần phải được so sánh với hệ số trung bình của cà ngành thực phẩm ,thức uống để xem xét một cách toàn diện nhất. Thời gian thu nợ trung bình = 𝑃ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢/365 (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Đối với hệ số này cho ta biết được khả năng thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp có tốt hay không có nhanh chóng chuyển đổi thành tiền hay không. Hệ số này càng thấp thì thể hiện rằng khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của doanh nghiệp rất tốt đem lại hiệu quả cao cho DN ,đồng thời không để khách hàng chiếm dụng vốn và kịp thời bổ sụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh . Ngược lại hệ số này cao chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và bị khách hàng chiếm dụng vốn ,không kịp thời bổ sung được nguồn vốn cho quá trình sản xuất làm cho doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả. Theo nghiên cứu của một nhóm giảng viên trường Đại học Thăng Long Chu Thị Thu Thủy và các cộng sự,( 2015) về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của CTCP phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoáng thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chỉ ra rằng chu kỳ kinh doanh tác động âm đến hiệu quả tài chính. Đòn bẩy tài chính(LEV) Trong thời kỳ kinh tế hội nhập như hiện nay thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn có được lợi nhuận cao nhất từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Muốn làm được điều đó thì các doanh nghiệp cần phải có một tiềm lực tài chính đủ mạnh và việc sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại lợi nhuận luôn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Việc sử dụng đòn bẩy tài chính luôn là một quyết định rất quan trọng của các nhà quản trị vì việc sử dụng này nó có ảnh hưởng không nhỏ đến các cổ đông của công ty cũng như rủi ro và giá trị thị trường của doanh nghiệp. Chỉ tiêu do
  • 20. 10 lường đòn bẩy tài chính mà tác giả sử dụng trong luận văn này với hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu, hệ số này được tính như sau: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu. (Nguyễn Lê Hà Phương, 2019) Hệ số này cao thì nguồn vốn đi vay của doanh nghiệp cao so với vốn chủ sở hữu do vậy nguồn vốn vay đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu như hệ số này lớn hơn 1 thì nợ vay chiếm tỷ trọng cao hơn vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì tỷ trọng vốn vay nhỏ hơn vốn chủ sở hữu điều đó cho thấy doanh nghiệp có nguồn vốn của chủ sở hữu lớn,cũng như gặp ít rủi ro hơn. Trong một số nghiên cứu trước đây thì có hai quan điểm khác được đưa ra với nhân tố đòn bẩy tài chính tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.Theo như nghiên cứu của Ghosh,Nag và Sirmans (2000) ;Berger và Di Patti(2006) chỉ ra rằng đòn bẩy tài chính tác động dương với hiệu quả tài chính tức là khi doanh nghiệp sử dụng càng nhiều vốn nợ thì hiệu quả tài chính đạt được càng cao.Trong khi đó ,một số nghiên cứu khác lại chỉ ra rằng đòn bẩy tài chính có quan hệ âm với hiệu quả tài chính đó là quan điểm được đưa ra trong nghiên cứu của Gleason và các cộng sự (2000);Maleya & Muturi(2013) tức là khi doanh nghiệp sử dụng càng ít vốn nợ thì hiệu quả tài chính đạt được sẽ giảm. Đầu tư tài sản cố định (TANG) Cơ cấu tài sản là một trong những chỉ số quan trọng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp.Trong cơ cấu tài sản có thể phân thành nhiều chỉ tiêu khác nhau trong đó có chỉ tiêu tài sản cố định trên tổng tài sản đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư. Khi chỉ số này cao sẽ chỉ ra rằng tỷ lệ tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thực hiện vay vốn bổ sung nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh .Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng có thể mang lại nhiều tiềm ẩn về rủi ro cho doanh nghiệp bởi lẽ rằng những tài sản cố định có tính thanh khoản thấp sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh của mình.
  • 21. 11 Từ những nghiên cứu trước đây của Zeitun&Tian(2007); Onaolapo&Kajola (2010) đã cho ra những lập luận rằng tỷ trọng tài sản cố định tác động ngược chiều lên hiệu quả tài chính tức là những doanh nghiệp có tỷ tọng tài sản cố định trên tổng tài sản cao thì hiệu quả tài chính mang lại sẽ thấp . Quy mô doanh nghiệp (SIZE) Quy mô doanh nghiệp cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Trong nghiên cứu của Zeitun & Tian (2007),Huỳnh Thị Tuyết Phượng (2016),cho rằng quy mô doanh nghiệp quan hệ dương với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp nó được hiểu như sau các DN có quy mô lớn sẽ có nhiều tiềm năng , tài sản, trình độ kỹ thuật công nghệ cao, đặc biệt với các DN trong ngành thực phẩm ,thức uống thì đây là yếu tố quan trọng cho ra đời đa dạng hóa các loại sản phẩm, đảm bảo chất lượng khi đó sẽ thu hút được khách hàng với những sản phẩm chất lượng ấy. Bên cạnh đó, những DN có quy mô càng lớn thì thường sẽ có uy tín cao hơn những DN có quy mô nhỏ cũng như tạo cho khách hàng sự an tâm khi thực hiện các giao dịch của mình , vì vậy, sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh trong ngành, điều này giúp cho các DN cải thiện lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên dễ nhận thấy rằng những doanh nghiệp có quy mô nhỏ thường sẽ có những công tác quản trị ,quản lý tốt hơn vì nó ít phức tạp hơn so với những doanh nghiệp có quy mô lớn nên sẽ đem lại hiệu quả cho DN. Điều này có thể tác động ngược đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó là những lập luận trong nghiên cứu của Amato và Burson (2007). Công thức tính quy mô doanh nghiệp như sau : Ln(tổng tài sản) (Huỳnh Thị Tuyết Phượng, 2016) Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) Doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh cần đạt được doanh thu cao qua các năm khi đó công ty mới có được lợi nhuận cao, để biết được tốc độ tăng trưởng doanh thu ra sao qua các năm thông qua công thức sau : (doanh thu t –doanh thu t-1)/DT t-1 (Huỳnh Thị Tuyết Phượng, 2016)
  • 22. 12 Với mức tăng trưởng cao sẽ giúp cho doanh nghiệp tích lũy được nguồn vốn và cơ sở vật chất,nguyên vật liệu để đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh đặc biệt là ngành thực phẩm ,thức uống đồng thời cũng tạo dựng được uy tín đối và giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng cũng như với các nhà cung cấp và các nhà đầu tư.Bên cạnh đó với việc có tốc độ tăng trưởng tốt sẽ giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn vay nhờ một tiềm lực tài chính tốt. Theo kết quả nghiên cứu của Zeitun, R. and Tian, G. G. (2007), tốc độ tăng trưởng tác động dương đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tăng trưởng GDP GDP là chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng kinh tế của một nước. Tăng trưởng GDP là mức tỷ lệ gia tăng GDP năm sau so với năm trước và được thể hiện bằng đơn vị phần trăm. Tỷ lệ tăng trưởng GDP được đưa vào các mô hình nghiên cứu này để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của DN.Nếu GDP tăng lên sẽ dẫn đến nhu cầu hàng hóa ,sản phẩm, dịch vụ cũng tăng theo dẫn đến quy mô thị trường của các doanh nghiệp cũng tăng theo làm cho các sản phẩm của DN có thể được tiêu thụ tốt khi đó có thể mang lại hiệu quả kinh doanh cho DN . Như vậy tỷ lệ tăng trưởng GDP được đưa vào các mô hình nghiên cứu của luận văn này để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của DN. Bảng 1-1. Tổng hợp các nghiên cứu trước Tên biến Cách tính Các nghiên cứu trước Dấu Biến phụ thuộc ROA Lợi Nhuận sau thuế/tổng tài sản Hu&Izumida, 2008;Wang & Xiao, 2011 ROE Lợi nhuận sau thuế / VCSH Biến độc lập
  • 23. 13 (Nguồn :tác giả tự tổng hợp) Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) Khả năng thanh toán tức thời(SO) Almajali và các cộng sự (2012) Khalifa và Zurina (2013) +/- Chu kỳ kinh doanh(BS) Thời gian luân chuyển hàng lưu kho + thời gian thu nợ trung bình  Chu Thị Thu Thủy và các cộng sự,năm 2015 + Đòn bẩy tài chính (LEV) Tổng nợ /vốn chủ sở hữu  Ghosh,Nag và Sirmans (2000) ;Berger và Di Patti(2006)  Gleason và các cộng sự (2000);Maleya & Muturi(2013) +/- Đầu tư tài sản cố định(TANG) Tài sản cố định /tổng tài sản  Zeitun&Tian(2007); Onaolapo&Kajola (2010) - Qui mô doanh ngiệp(SIZE) Tổng tài sản  Zeitun & Tian (2007),Huỳnh Thị Tuyết Phượng (2016)  Amato và Burson (2007). +/- Tốc độ tăng trưởng(GROWTH) (doanh thu t –doanh thu t-1)/DT t-1  Liargovas & Skandalis (2008)  Agarwal & Gort, (2002) +/- GDP +
  • 24. 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 của bài khóa luận này đã trình bày khái niệm tổng quan lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính . Chương này đã đưa ra được những cơ sở lý luận ,các lý thuyết về hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp làm tiền đề để thực hiện tốt mục tiêu đề ra của bài luận này. Đồng thời ở chương này cũng đưa ra được các tác nhân có thể ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoáng Việt Nam như : Khả năng thanh toán ,đòn bẩy tài chính,,chu kỳ kinh doanh,đầu tư tài sản cố định , tốc độ tăng trưởng doanh thu,GDP.
  • 25. 15 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quy trình nghiên cứu Thông qua một số bài nghiên cứu trước đây tác giả đã phân tích,đánh giá và rút ra được quy trình nghiên cứu của bài luận này như sau: (Nguồn :tác giả tự tổng hợp) Bài nghiên cứu khóa luận này được thực hiện lần lượt theo các trình tự như sau: Xác định các chỉ tiêu cần phân tích Từ những cơ sở lý thuyết đã trình bày như ở chương 1 về các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thì trong đề tài nghiên cứu khóa luận này sẽ Hình 2-1 Quy trình nghiên cứu Xác định các chỉ tiêu cần phân tích Thu thập và xử lý dữ liệu Kiểm tra dữ liệu Phân tích hệ số tương quan Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình Phân tích thống kê mô tả
  • 26. 16 sử dụng hai chỉ tiêu chính để đo lường hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu.Cùng với đó đề tài khóa luận này cũng đã đưa ra được 9 nhân tố có tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,hệ số thanh toán tức thời,chu kỳ kinh doanh ,đòn bẩy tài chính ,đầu tư tài sản cố định ,tốc độ tăng trưởng doanh thu,quy mô doanh nghiệp, tốc độ tằng trưởng GDP. Thu nhập và xử lý dữ liệu Sau khi xác định được các chỉ tiêu phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính , ta tiến hành thu thập dữ liệu của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2016 từ các báo cáo tài chính được kiểm duyệt .Tiếp theo đó ta đi tính toán các chỉ tiêu qua các công thức như đã được nêu ở chương 1 và xử lý những số liệu một cách dễ hiểu ,ngắn gọn,và xắp xếp những số liệu hợp lý tạo điều kiện thuận lợi quá trình chạy dữ liệu trên phần mềm stata. Phân tích thống kê mô tả Dựa trên những số liệu thu thập được và các số liệu đã được xử lý thì tiếp theo ta sẽ phân tích thống kê mô tả những dữ liệu đã được phân tích đó .Trình tự này sẽ giúp nhận diện được các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kiểm tra dữ liệu Trước khi thực hiện các trình tự tiếp theo thì bước kiểm tra dữ liệu có vai trò quan trọng trong phân tích tương quan ,hồi quy và kiểm định dữ liệu bởi bước này nó kiểm tra được tính chính xác của dữ liệu từ đó đưa ra các kết quả có độ chính xác hơn trong phân tích. Phân tích hệ số tương quan Ở trình tự này cho ta thấy được mối quan hệ tuyến tính giữa các biến .Đồng thời thông qua việc phân tích hệ số tương quan giúp ta có thể lựa chọn được các biến
  • 27. 17 phụ thuộc và biến độc lập cho mô hình hồi quy ,từ đó có thể biết được các biến đó có quan hệ cùng chiều , ngược chiều hay không có mối quan hệ nào. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình Phân tích mô hình hồi quy là phân tích mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cùng với đó đưa ra mô hình hồi quy tuyến tính để biết được mối quan hệ giữa các nhân tố tác động với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sau đó kiểm định nó và đưa ra mô hình sau cho phù hợp nhất . Giả thuyết nghiên cứu Trong luận văn này tác giả sẽ đưa ra 7 giả thuyết để phân tích các tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp như sau: Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) Trong một số nghiên cứu trước đây và được tác giả đưa ra trong phần 1.2.1 ở trên thì khả năng thanh toán tác giả chỉ đo lường thông qua chỉ tiêu chính là khả năng thanh toán tức thời và cũng đã chỉ ra rằng khả năng thanh toán có tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.Như vậy, giả thuyết được đưa ra ở đây là H1 : Khả năng thanh toán có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Chu kỳ kinh doanh(BS) Từ những cơ sở lý thuyết được nêu ra ở trên đã cho ta thấy , chu kỳ kinh doanh của DN thấp có thể mang đến hiệu ứng tích cực đến doanh nghiệp. Bởi khi đó chu kỳ kinh doanh thấp sẽ chứng tỏ rằng lượng hàng tồn kho của DN thấp, không bị tồn động nhiều trong kho, lượng hàng hóa của DN lưu thông tốt trên thị trường. Bên cạnh đó, khi chu kỳ kinh doanh ngắn cũng cho thấy khả năng thu nợ của doanh nghiệp tốt ,ít bị chiếm dụng vốn từ khách hàng ,số tiền thu được từ khách hàng đề thực hiện các dự án khác, từ đó giảm thiểu chi phí cơ hội từ việc cho nợ quá lâu và đồng thời tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.Từ đó giả thuyết được đưa ra là. H2: Chu kỳ kinh doanh có tác động ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
  • 28. 18 Đòn bẩy tài chính(LEV) Đòn bẩy tài chính được sử dụng trong luận văn này được đo lường bằng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.Như trong chương 1 ở phần 1.2.3 thì có hai lập luận được đưa ra trái ngược nhau trong có nghiên cứu cho rằng đòn bẩy tài chính ó tác động cùng chiều với hiệu quả tài chính nhưng một số nghiên cứu khác lại cho rằng đòn bẩy tài chính có tác động ngược chiều với hiệu quả tài chính .Như vậy để kiểm định xem đòn bẩy tài chính có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, tác giả đưa ra giả thuyết như sau: H3 : Đòn bẩy tài chính có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Đầu tư tài sản cố định(TANG) Ở luận văn này cơ cấu tài sản được đo lường qua tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản và dựa vào một số lý thuyết được nêu ra ở trên thì cơ cấu tài sản có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính .Điều này có nghĩa là những doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản cao thì hiệu quả tài chính mang lại sẽ thấp. Tuy nhiên đầu tư tài sản cố định như các máy móc thiết bị ,những dây chuyền sản xuất hiện đại cũng mang lại hiệu quả cao cho DN. Để khẳng định rõ hơn về điều này ,tác giả đưa ra giả thuyết H4 : Đầu tư tài sản cố định có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Quy mô doanh nghiệp(SIZE) Quy mô doanh nghiệp được sử dụng trong luận văn này được tính bằng quy mô tổng tài sản của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Cũng như những lý thuyết đã được nêu ở phần 1.2.5 thì quy mô doanh nghiệp cũng có những tác động nhất định lên hiệu quả tài chính . Từ đó tác giả đưa ra hai giả thuyết. H5 : Quy mô doanh nghiệp có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
  • 29. 19 Tăng trưởng doanh thu (GROWTH) Đối với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào và đặc biệt là các công ty ngành thực phẩm ,thức uống việc tăng trưởng về doanh thu là một điều kiện cơ bản để giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu trong quá trình hoạt động kinh doanh . Như những gì đã nêu trong phần 1.2.6 tăng trưởng doanh thu có tác động cũng chiều lên hiệu quả tài chính và để kiểm định tác động đó ,ta có giả thuyết . H6: Tốc độ tăng trưởng doanh thu có tác động cùng chiều hoặc ngược chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tăng trưởng GDP Đối với ngành thực phẩm ,thức uống nó luôn có những nhạy cảm nhất định đối với những chỉ số vĩ mô như GDP .Vì khi chỉ số GDP cao sẽ giúp cho thị trường có diễn biến thuận lợi cho các mặc hàng thực phẩm ,tiêu dùng khi nhu cầu mua bán trao đổi tăng lên giúp cho các mặt hàng thực phẩm ,thức được lưu thông liên tục điều đó làm cho doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng dẫn đến hiệu quả tài chính đem lại cũng tăng theo và ngược lại thì hiệu quả kinh doanh sẽ giảm đi . Bởi chính vì thế nên tác giả đã đưa ra hai giả thuyết là: H7: Tăng trưởng GDP có tác động cùng chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Mô hình nghiên cứu Các biến nghiên cứu a) Biến phụ thuộc Dựa trên các cơ sở lý thuyết được nêu ra ở chương 1 thì biến phụ thuộc mà tác giả đã sử dụng trong khóa luận này để đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống đó là các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Đây là hai biến phụ thuộc mà tác giả đã sử dụng trong mô hình hồi quy tuyến tính.
  • 30. 20 b)Biến độc lập và biến kiểm soát Để phân tích các nhân tố tác động lên hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam tác giả đã sử dụng các biến độc lập và biến kiểm soát vào mô hình hồi quy tuyến tính như sau: khả năng thanh toán tức thời(SO), đòn bẩy tài chính(LEV), chu kỳ kinh doanh(BS), cơ cấu tài sản(TANG), Quy mô doanh nghiệp(SIZE), Tăng trưởng doanh thu(GROWTH), Tăng trưởng GDP(GDP). Mô hình nghiên cứu tổng quát Dựa vào cách tiếp cận của các mô hình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo và tác giả đề xuất mô hình áp dụng trong nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam như sau: Yi = β0 +β1 * X1 + β2 * X2+ β3 * X3+ …+ βi * Xi +εi Trong đó: Yi : là biến phụ thuộc X1, X2, X3,… Xi : Là các biến độc lập β0 : Hằng số β1 ; β2 ; β3 …; βi : Hệ số hồi quy Mô hình nghiên cứu cụ thể Từ những cơ sở tổng quan nghiên cứu được nêu ở trên , ta xây dựng được mô hình nghiên cứu cụ thể như sau: Phương trình 1 : Mô hình tác động ROA ROA = α0 + α1 * SO i + α2 * BSi + α3 * LEVi + α4 * TANGi +α5 * SIZEi+α6 * GROWTHi+α7 * GDPi+εi Phương trình 2 : Mô hình tác động ROE ROE = β0 + β1 * SO i + β2 * BSi + β3 * LEVi + β4 * TANGi + β 5 * SIZEi+β6 * GROWTHi+β7 * GDPi+vi
  • 31. 21 Trong đó:α, β: Hệ số hồi quy SO : Khả năng thanh toán tức thời BS : Chu kỳ kinh doanh LEV : Đòn bẩy tài chính TANG : Cơ cấu tài sản SIZE : Quy mô doanh nghiệp GROWTH: Tăng trưởng doanh thu GDP : Tăng trưởng GDP ε,v : Sai số ngẫu nhiên Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp hồi quy a)Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất ( Pooled OLS-Ordinary Least Squares) Đây là một trong những phương pháp sử dụng dữ liệu bảng cơ bản nhất và được rất nhiều người sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu định lượng. Với mô hình này thì giả định rằng hằng số của mô hình và độ dốc của mô hình hồi quy không thay đổi theo thời gian cho các mẫu quan sát.Với phương pháp này thì mô hình được viết dưới dạng phương trình như sau: Yit = βo + ∑ βiXit + εit Trong đó: Yit : Biến phụ thuộc ; β0 : Hằng số của mô hình; βi : hệ số hồi quy; εit: Sai số ngẫu nhiên. b) Phương pháp hồi quy tác động cố định (Fixed effects model- FEM) Khi sử dụng mô hình này trong nghiên cứu định lượng với giả định của mô hình hồi quy này xem xét mức độ tác động cố định theo thời gian .Mô hình này được viết dưới dạng như sau: Yit = βo + ∑ βiXit + εit Trong đó: - β0 là hằng số của mô hình, β1, β2 …. βi là hệ số hồi quy. - εit = αi + εit: Với αi nó là không có sự thay đổi nào theo thời gian và với εit có sự thay đổi theo thời gian.
  • 32. 22 c) Phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (Random effects model-REM) Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên được viết có dạng phương trình như sau: Yit = βo + ∑ βiXit + µit Trong đó: - β0 là hằng số của mô hình, β1, β2 …. βi là hệ số hồi quy. - μit = ωi + εit ;là thành phần sai số với giả định rằng μit không tương quan với các biến giải thích nào trong mô hình nghiên cứu, đây được xem như là một giả định quan trọng trong mô hình tác động ngẫu nhiên này. - i là doanh nghiệp nghiên cứu, t là năm nghiên cứu. Các phương pháp kiểm định a) Kiểm định chọn mô hình Kiểm định F: Ta sử dụng phương pháp kiểm định này là nhằm mục đích lựa chọn giữa hai phương pháp OLS và FEM. Kiểm định này đã được phần mềm Stata hỗ trợ xử lý dữ liệu . Với hai giả thuyết được đặt ra như sau: - H0: chọn phương pháp chạy mô hình OLS. - Bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa mức ý nghĩa 5% sẽ cho thấy ước lượng tác động cố định (FEM) là phù hợp với mô hình. Nếu giá trị P_value < 0.05, thì sẽ bác bỏ giả thiết H0 và chọn phương pháp chạy mô hình hệ số tác động cố định để thực hiện. Ngược lại, Nếu giá trị P_value >0.05 được xem như là phù hợp với mô hình OLS. Kiểm định Hausman: Đối với kiểm định này được thực hiện để xem xét sự lựa chọn giữa hai mô hình phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và phương pháp hồi quy tác động cố định (FEM). - Giả thuyết H0 cho rằng phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) là phù hợp .
  • 33. 23 - Giả thuyết H0 bị bác bỏ thì ước lượng tác động cố định (FEM)là phù hợp hơn với mô hình nghiên cứu. Nếu như giá trị P_value < 0.05, thì bác bỏ giả thiết H0 và có thể chọn phương pháp chạy mô hình hệ số tác động cố định để thực hiện nghiê cứu. Ngược lại, thì phù hợp với mô hình REM. Kiểm định LM của Breusch – Pagan: Sử dụng kiểm định này nhằm lựa chọn mô hình REM hay OLS với gải thuyết như sau: H0: Chọn phương pháp chạy mô hình OLS phù hợp với mô hình H : Phương pháp ước lượng tác động ngẫu nhiên là phù hợp Nếu giá trị P_value < 0.05, thì bác bỏ giả thiết H0 ta chọn phương pháp chạy mô hình hệ số tác động ngẫu nhiên trong nghiên cứu . Ngược lại, phù hợp với phương pháp chạy mô hình OLS. b) Kiểm định giả thuyết hồi quy Kiểm định phương sai thay đổi Thực hiện kiểm định này nhằm xem xét trong mô hình hồi quy có xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi hay không .Bởi khi kết quả có sự phương sai thay đổi thì điều đó sẽ làm cho mô hình hồi quy sẽ không chính xác và đem lại kết quả sai lệch .Vì vậy,với các giả thiết được nêu ra như sau: H0: không có hiện tượng phương sai thay đổi, H1: có hiện tượng phương sai thay đổi. Trong phần mềm stata sẽ hỗ trợ bởi các mã lệnh xttest 0 với mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và xttest3 với mô hình tác động cố định (FEM).Nếu như kết quả kiểm định cho ra giá trị P-value là < 0.05 , giả thiết H0 sẽ bị bác bỏ và chấp nhận giả thiết H1 và ngược lại.. Kiểm định đa cộng tuyến Trong quá trình thực hiện phân tích hồi quy để có được kết quả với độ chính xác cao .Tác giả đã sử dụng đồng thời hệ số tương quan và giá trị VIF để xem xét mức
  • 34. 24 độ đa cộng tuyến của các biến .Theo đó, Nghiên cứu của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) khi VIF>10 mới có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.Vì vậy ,nếu có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến tác giả sẽ loại bỏ các biến có giá trị VIF >10 ra khỏi mô hình hồi quy từ đó sẽ cho ra kết quả tối ưu nhất. Kiểm định tự tương quan Kiểm định tự tương qua sử dụng trong stata với mã câu lệnh là xtserial, trong đó giả thuyết đặt ra là: H0: là không có hiện tượng tự tương quan, H1: là có hiện tượng tự tương quan. Nếu như kết quả kiểm định cho giá trị P-value < 0.05, giả thiết H0 bị bác bỏ và chấp nhận giả thiết H1. Dữu liệu nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Trong đề tài khóa luận này, các dữ liệu phân tích chủ yếu là những dữ liệu thứ cấp được lấy trong báo cáo tài chính của 66 công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016, cụ thể là Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chính Minh(HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội(HNX).Ngoài ra tác giả cũng sử dụng một số trang web như tapchitaichinh.vn, cophieu68.vn, hxn.vn,hsx.vn… để tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài khóa luận này. Xử lý dữ liệu thu thập Sau khi xác định được đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu, tác giả tiến hành thực hiện các bước lọc dữ liệu mẫu nghiên cứu như sau: Bước 1: Đầu tiên trong 66 báo cáo tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam hoạt động liên tục trong khoảng thời gian 2008-2016, loại những doanh nghiệp hoạt động không liên tục trong khoảng thời gian 2008-2016,
  • 35. 25 Bước 2: Tác giả đã xây dựng bộ dữ liệu gồm 44 doanh nghiệp còn lại phù hợp với các tiêu chí của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam thời gian nghiên cứu là 9 năm từ 2008– 2016, ta có được kích cỡ mẫu quan sát phù hợp là 396 mẫu. Ngoài ra nghiên cứu của đề tài khóa luận cũng đã sử dụng phần mềm Excel để xử lý dữ liệu cơ bản để tính toán và tạo ra những giá trị của những biến số cần được tìm và phân tích trong mô hình. Vì vậy, tác giả đã xây dựng một bảng dữ liệu thông qua việc kết hợp các chuỗi dữ liệu theo thời gian (từ 2008– 2016) của các dữ liệu nghiên cứu và không gian là các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam
  • 36. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Từ cơ sở lý thuyết cũng như các giả thuyết ban đầu đã được xây dựng liên quan đến các nhân tố tác động đến hiệu quả quản trị tài chính. Ngoài ra, tác giả đã trình bày dữ liệu nghiên cứu, xác định các biến nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cùng các mô hình nghiên cứu thực nghiệm. Tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả trong chương 4.
  • 37. 27 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH THỰC PHẨM,THỨC UỐNG NIÊM YẾT TTCK VIỆT NAM Đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống tác động đến hiệu quả tài chính Ta có thể thấy rằng các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm ,thức uống cần có một nguồn vốn tương đối ổn định để đảm bảo cho việc đầu tư cơ sở vật chất,mua sắm nguyên vật liệu để đảm bảo cho quá trình hoạt động được liên tục.Trong đó, nguồn vốn vay của doanh nghiệp cũng chiếm tỷ trọng nhất định trong cơ cấu vốn của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống. Có thể nói rằng ,ngành thực phẩm ,thức uống là ngành tương đối nhạy cảm với chu kỳ kinh tế và xã hội .Khi dân số tăng,nền kinh tế phát triển ,kinh tế hộ gia đình phát triển đẩy theo việc nhu cầu mua bán nhu yếu phẩm cũng tăng theo dẫn dến doanh thu bán hàng tăng lợi nhuận tăng dẫn đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp sẽ tăng . Thêm vào đó ngành thực phẩm ,thức uống là ngành có lượng hàng tồn kho nhất định do không quản lý hết hạn sử dụng của một số loại thực phẩm dẫn đến gây tác đông tiêu cực đến dòng tiền và tài chính của doanh nghiệp đầu tư ,kinh doanh thực phẩm ,thức uống. Thị trường tiêu thụ khó khăn ảnh hưởng lớn đến nhiều yếu tố khác nhau của công ty như khả năng thanh toán ,chu kỳ kinh doanh..Từ những lý do trên sẽ dẫn đến tính thanh khoản thấp,khiến cho hiệu quả sử dụng vốn vay của các công ty trong ngành giảm xuống ,không thể chuyển hóa thành tiền mặt ,do đó nợ xấu tăng cao .Chính vì vậy mà hiệu quả tài chính cùa các công ty thực phẩm ,thức uống giảm sút và khi các vấn đề trên được giải quyết thì với tính thanh khoản tăng, hàng tồn kho giảm sẽ có tác động tích cực đến khả năng thanh toán, chu kỳ kinh doanh do đó hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống được niêm yết sẽ có khả quan hơn và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • 38. 28 Thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm, thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam Trong giai đoạn 2008-2016 tình hình kinh tế có diễn biến phức tạp. Dưới đây là thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.Để đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống.Tác giả sẽ đánh thông qua 2 chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA),tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE).Ngoài ra tác giả cũng xem xét thực trạng của 7 nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết TTCK Việt Nam. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Bảng 3-1 Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ ROA 0.091 0.103 0.112 0.111 0.067 0.071 0.067 0.087 0.069 0.087 Biểu đồ 3-1Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016 Từ bảng và biểu đồ 3-1 ,ta có thể thấy rằng tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản trung bình của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng 0.091 0.103 0.112 0.111 0.067 0.071 0.067 0.087 0.069 0.087 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ Thống kê trung bình ROA giai đoạn 2008-2016 ROA
  • 39. 29 khoán Việt Nam là 8.7% có nghĩa là trung bình 9 năm các doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản thu lại được lợi nhuận sau thuế là 8.7%. Trong 4 năm 2008-2011 tình hình hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp trong ngành diễn biến khá tốt với tỷ lệ sinh lời (ROA) cao ở năm 2008 là 9.1% đến 2011 tăng lên là 11.1% đỉnh điểm cho giai đoạn này là ở năm 2010 với tỷ lệ sinh lời cao nhất với 11.2%. Nếu so sánh cho trung bình của ngành trong cả giai đoạn 2008- 2016 thì ở giai đoạn 2008-2011 có tỷ lệ ROA cao hơn mức trung bình ,điều này có nghĩa là ở giai đoạn này hoạt động sản xuất ,kinh doanh mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp tốt nhất .Trong khi đó , giai đoạn 2012-2016 có sự biến động giảm (ROA 6.7%-8.7%) so với giai đoạn trước đó và so với mức trung bình của toàn giai đoạn thì nó cũng thấp ngoại trừ năm 2015 bằng với mức trung bình là 8.7%.Mặc dù ,nó cũng đem lại hiệu quả cho DN tuy nhiên so với tình hình chung của cả ngành trong giai đoạn 2008-2016 thì hiệu quả mang lại vẫn còn chưa tốt . Theo dữ liệu thu thập được thì doanh nghiệp có mức sinh lời ROA cao nhất trong giai đoạn 2008-2016 là CTCP tập đoàn Kinh Đô (KDC) với ROA =78.36% và mức sinh lời ROA thấp nhất là CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAF) với ROA = -64.55%. Tỷ suất sinh lời trên VCSH(ROE). Bảng 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ ROE 0.175 0.183 0.198 0.194 0.092 0.044 0.126 0.155 0.085 0.139
  • 40. 30 Biểu đồ 3-2 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 Từ bảng và biểu đồ 3-2 ,ta có thể thấy rằng tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản trung bình của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 13.9% có nghĩa là trung bình 9 năm các doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng VCSH thu lại được lợi nhuận sau thuế là 13.9%. Trong 4 năm 2008-2011 tình hình hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp trong ngành diễn biến tốt với tỷ lệ sinh lời (ROE) rất cao ở năm 2008 là 17.5% đến 2011 tăng lên là 19.4% đỉnh điểm cho giai đoạn này là ở năm 2010 với tỷ lệ sinh lời cao nhất với 19.8%. Nếu so sánh cho trung bình của ngành trong cả giai đoạn 2008- 2016 thì ở giai đoạn 2008-2011 có tỷ lệ ROE cao hơn mức trung bình ,điều này có nghĩa là ở giai đoạn này tình hình hoạt động sản xuất ,kinh doanh của các công ty mang lại hiệu quả tốt nhất .Trong khi đó , giai đoạn 2012-2016 có sự biến động giảm (ROE 4.4%-15.5%) so với giai đoạn trước đó và so với mức trung bình của toàn giai đoạn thì nó cũng thấp ngoại trừ năm 2015 với ROE cao với 15.5% .Vì vậy,hiệu quả tài chính mang lại ở giai đoạn này chưa thật sự tốt. Từ dữ liệu thu thập được thì doanh nghiệp có mức sinh lời ROE cao nhất trong giai đoạn 2008-2016 là CTCP tập đoàn Kinh Đô (KDC) với ROE =98.21% và mức sinh lời ROE thấp nhất là CTCP Camimex group (CMX) với ROE = -367%. Nhìn chung, tình hình hoạt động của các công ty ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-2016 mang lại hiệu 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ 0.175 0.183 0.198 0.194 0.092 0.044 0.126 0.155 0.085 0.139 Thống kê trung bình ROE giai đoạn 2008-2016 ROE
  • 41. 31 quả tài chính cao song vẫn có một số công ty không mang lại hiệu quả như mong muốn điển hình như CTCP chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAF), CTCP Camimex group (CMX). Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam Khả năng thanh toán(LIQUIDITY) Khả năng thanh tức thời (SO ) Bảng 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ SO 0.529 0.818 0.582 0.554 0.449 0.510 0.493 0.428 0.355 0.524 Biểu đồ 3-3 Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016 Qua bảng và biểu đồ 3-3 cho thấy khả năng thanh toán nhanh trung bình của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,niêm yết TTCK Việt Nam là 0.524 và trung bình từng năm của ngành cũng nằm dưới 1 .Điều này chỉ ra rằng trong ngành này ít nắm giữ tiền mặt hơn thay vào đó là đẩy mạnh vào việc đầu tư vào hoạt động sản xuất ,kinh doanh và đó là lý do mang lại hiệu quả tốt cho các DN. 0.529 0.818 0.582 0.554 0.449 0.51 0.493 0.428 0.355 0.524 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ Thống kê trung bình SO giai đoạn 2008-2016 SO
  • 42. 32 Chu kỳ kinh doanh (BS) Bảng 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ BS(Ngày) 148 134 160 152 174 163 173 203 212 169 Biểu đồ 3-4 Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 Từ bảng và biểu đồ 3-4 ta có thể thấy rằng chu kỳ kinh doanh (BS) trung bình trong giai đoạn 2008-2016 của các công ty ngành thực phẩm , thức uống niêm yết TTCK Việt Nam là 169 ngày với chu kỳ kinh doannh của các DN trong ngành là tương đối thấp.Trong đó có những năm hoạt động có hiệu quả cao nhờ vào khả năng thu hồi nợ hợp lý cũng như việc luân chuyển hàng tồn kho tốt điển hình như trong giai đoạn 2008-2011 và năm 2013 với chu kỳ kinh doanh trung bình của các năm đó thấp hơn mức rung bình cho cả giai đoạn 2008-2016.Tuy nhiện ,một số năm 2015,2016 hiệu quả quản lý thu nợ cũng như luân chuyển hàng tồn kho chưa được tốt bị khách hàng chiếm dụng vốn khi ở hai năm này với mức trung bình cao hơn hẳn mức trung bình của toàn giai đoạn điều này cũng đem lại hiệu quả thấp hơn các năm có chu kỳ kinh doanh thấp hơn. 0 50 100 150 200 250 148 134 160 152 174 163 173 203 212 169 Ngày Năm Thống kê trung bình BS giai đoạn 2008-2016 BS
  • 43. 33 Đòn bẩy tài chính (LEV) Bảng 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ LEV 1.001 1.139 1.197 1.281 1.252 1.582 1.596 1.612 1.981 1.405 Biểu đồ 3-5 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016 Dựa vào bảng và biểu đồ 3-5 thì hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trung bình của cả giai đoạn 2008-2016 là 1.405.Trong đó những năm từ 2008 đến 2012(dao động 1.001- 1.281) với hệ số nợ thấp hơn hệ số nợ trung bình điều đó mang lại hiệu quả cao hơn so với những năm có hệ số nợ cao hơn trung bình bằng chứng với ROA và ROE trong những năm đó cao nhất trong cả giai đoạn được thể hiện ở các biểu đồ 3-1 ,3-2. Thực tế công ty có đòn bẫy tài chính cao nhất là CTCP Camimex group (CMX) ở năm 2016 với LEV= 29.23 không mang lại hiệu quả với ROA =-6.2% và ROE=- 187%. Trong khi đó ,công ty có đòn bẫy tài chính thấp nhất là CTCP Thủy sản MeKong(AAM) ở năm 2016 với LEV=0.052 lại đem lại hiệu quả tuy không thật sự cao vơi ROA=0.6% và ROE=0.64%. Tóm lại ,hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu sẽ giúp cho các nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm ,thức uống . Theo như thống kê trên, hệ số này trung bình các năm đều lớn hơn 1 có 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ 1.001 1.139 1.197 1.281 1.252 1.582 1.596 1.612 1.981 1.405 Thống kê trung bình LEV giai đoạn 2008-2016 LEV
  • 44. 34 nghĩa là tài sản của các DN trong ngành được tài trợ nhiều bởi nguồn vốn vay.Vì vậy,nó khuếch đại làm cho hiệu quả đem lại sẽ cao hơn khi không sử dụng nợ. Đầu tư tài sản cố định (TANG) Bảng 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ TANG 0.285 0.286 0.273 0.254 0.266 0.256 0.224 0.210 0.223 0.253 Biểu đồ 3-6 Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 Từ bảng và biểu đồ 3-6 cho ta thấy rằng tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản trung bình giai đoạn 2008-2016 của các công ty trong ngành thực phẩm, thức uống niêm yết TTCK Việt Nam là 25.3% tương đối thấp.Bởi vì ,các doanh nghiệp trong ngành thường ít khi đầu tư tài sản cố định để giữ được sự ổn định cho sản xuất ,kinh doanh . So với mức trung bình thì các năm 2008-2013 có tỷ lệ đầu tư tài sản cố định cao hơn mức trung bình ,tuy nhiên giai đoạn 2008-2011 thì mang đến hiệu quả cao với tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức trung bình chung,trong khi đó hai năm 2012 ,2013 đem lại hiệu quả thấp hơn so với mức lợi nhuận trung bình được thể hiện ở mục 3.2.1 và 3.2.2 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ 0.285 0.286 0.273 0.254 0.266 0.256 0.224 0.21 0.223 0.253 Năm Thống kê trung bình TANG giai đoạn 2008-2016 TANG
  • 45. 35 Quy mô công ty (SIZE) Bảng 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016 Biểu đồ 3-7 Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016 Từ những thống kê bảng và biểu đồ 3-7 có thể thấy rằng quy mô công ty trung bình trong ngành thực phẩm, thức uống niêm yết TTCK Việt Nam là -0.475 .Nhìn chung thì quy mô công ty giai đoạn 2008-2016 tương đối thấp nên cần mở rộng quy mô hoạt động khi cần thiết nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường đặc biệt với những công ty nước ngoài ,luôn luôn sẵn sàng mở rộng ra thị trường quốc tế nếu có cơ hội . Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) Bảng 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ Growth 0.228 0.173 0.247 0.329 0.026 0.086 0.110 0.078 0.081 0.151 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ Thống kê trung bình SIZE giai đoạn 2008-2016 SIZE Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ SIZE -1.097 -0.838 -0.638 -0.476 -0.449 -0.360 -0.241 -0.122 -0.052 -0.475
  • 46. 36 Biểu đồ 3-8 Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016 Từ bảng và biểu đồ 3-8 cho ta thấy rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của doanh nghiệp trong ngành thực phẩm, thức uống niêm yết TTCK Việt Nam giai đoạn 2008-2016 là 15.1%. Do nhiều biến động khác nhau trên thị trường mà tốc độ tăng trưởng doanh thu có sự biến động không đồng đều qua các năm và có xu hướng giảm đi ,cụ thể năm 2008 thì tốc độ tăng trưởng doanh thu là 22.8% đến năm 2016 giảm xuống chỉ còn 8.1%. Tốc độ tăng trưởng GDP Bảng 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ GDP 6.31% 5.32% 6.78% 5.89% 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 5.98% 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ 0.228 0.173 0.247 0.329 0.026 0.086 0.11 0.078 0.081 0.151 Năm Thống kê trung bình Growth giai đoạn 2008-2016 Growth
  • 47. 37 Biểu đồ 3-9 Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 Qua bảng và biểu đồ 3-9 trên ta có thể thấy được GDP của Việt Nam trung bình giai đoạn năm 2008-2016 đạt được 5.98% đây được xem có mức tăng trưởng cao của Việt Nam. Có thể thấy được GDP đạt đỉnh cao nhất ở năm 2010 với 6.78% và nhìn vào cả giai đoạn thì GDP của Việt Nam có xu hướng tăng ,giảm không đồng đều tuy nhiên với những mức tăng trưởng ở mức cao điều này mang lại nhiều lợi ích lớn bởi với tốc độ tăng trưởng GDP cao sẽ giúp cho nhu cầu hàng hóa ,dịch vụ tăng lên quy mô thị trường được mở rộng dẫn đến các doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ hàng hóa ,các hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thuận lợi hơn ,do đó hiệu quả tài chính mang lại sẽ cao. 6.31% 5.32% 6.78% 5.89% 5.25% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 5.98% 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 TBGĐ Thống kê trung bình GDP giai đoạn 2008-2016 GDP
  • 48. 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Qua chương 3 này tác giả đã nêu ra được đặc điểm của ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thực trạng hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần ngành thực phẩm ,thức uống niêm yết trên TTCK Việt Nam.
  • 49. 39 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN