SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM
Khoa: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GVHD : Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH : Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV : 1711180605
Lớp : 17DKTA5
Tp.HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM
Khoa: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GVHD : Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH : Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV : 1711180605
Lớp : 17DKTA5
Tp.HCM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Chiếu Sáng Việt
Nam
Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại liên lạc: (08) 22497232
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1711180605
Lớp: 17DKTA5
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 29/04/2021
Tại bộ phận thực tập: Phòng kế toán
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  Ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…):
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
TP.HCM, Ngày .... tháng ... năm 2021
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1711180605
Lớp: 17DKTA5
Thời gian thực tập: Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 29/04/2021
Tại đơn vị: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Chiếu Sáng Việt Nam
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn
 Thường xuyên  Ít liên hệ  Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu
 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
TP. HCM, ngày….. tháng ….năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang
trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Xét
về mặt tổng thể, các doanh nghiệp kinh doanh không những chịu tác động của quy luật
giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm
của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực
hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền được gọi là doanh thu. Nếu
doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần
còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh
cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa. Để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có
mức doanh thu hợp lí. Phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh
thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện
hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán
về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có
khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra
được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
2
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp,
cụ thể thông qua việc tìm hiểu quy trình hoạt động các bộ phận trong công ty, phân
tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của công ty,
các đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân
tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số
văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 12/32021 – 15/4/2021.
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 2: Thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất thương mại dịch
vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Hiện nay, chiếu sáng sử dụng đèn LED đang ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều
các kiến trúc sư và chủ đầu tư quan tâm đến do các ưu điểm của đèn LED so với các
loại đèn chiếu sáng thông thường. Đèn LED không chỉ sử dụng trong phạm vi chiếu
sáng thông thường mà với sự can thiệp của các giải pháp chiếu sáng có thể hình thành
nên những màn trình diễn áng sáng vô cùng hoàn hảo. Nắm bắt được những ưu điểm
trên, Công Ty TNHH TM DV Chiếu Sáng Việt Nam chính thức được thành lập vào
tháng 08 năm 2017 và được khách hàng biết đến với thương hiệu Magic Light (MLC),
trụ sở đặt tại 136 Bùi Viện, Phường Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp.HCM. Sau đó, năm 2018
công ty đã đổi tên thành Công Ty TNHH SX TM DV NXK Chiếu Sáng Việt Nam với
thương hiệu Pralux trụ sở đặt tại 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Tên công ty: Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam.
 Tên tiếng Anh: Viet Nam Lighting Company.
 Thương hiệu: Pralux - Slogan: Công nghệ lay động cảm quan.
 Trụ sở chính: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (08) 22497232
 Fax: (08) 35173885
 Email: info@trudendien.com
 Mã số thuế: 0314180579
Với đội ngũ nhân viên, các kiến trúc sư được đào tạo theo hướng chuyên nghiệp, tận
tâm với nghề nghiệp, tận tụy với khách hàng, Pralux luôn cung cấp cho khách hàng các
giải pháp tốt nhất, với những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chu đáo và tin cậy.
4
1.2.Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
1.2.1.Chức năng:
Công ty không chỉ cung cấp thiết bị chiếu sáng bằng đèn Led mà còn cung cấp cả các
giải pháp chiếu sáng hữu hiệu cho khách hàng. Pralux luôn tìm cách gửi đến khách hàng
những giá trị cộng thêm trong sản phẩm và các dịch vụ hậu mãi của công ty nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
Công ty cam kết sẽ luôn là bạn đồng hành sát cánh cùng các kiến trúc sư, các chuyên
gia thiết kế nội thất, các nhà tư vấn và các nhà thầu, để cùng tạo ra các giải pháp chiếu
sáng bằng đèn Led tối ưu nhất mang đến cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất
đáp ứng phần nào yêu cầu ngày càng khắt khe cả về kỹ thuật và mỹ thuật của khách
hàng.
1.2.2.Nhiệm vụ:
Với bề dày kinh nghiệm, và đội ngũ nhân viên tâm huyết, giỏi chuyên môn kết hợp
với các trang thiết bị sản xuất hiện đại, sản phẩm của Công ty luôn được đánh giá cao
về chất lượng cũng như mẫu mã thiết kế, mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng cao
nhất.
Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực chiếu sáng bằng đèn LED.
Không ngừng phát triển để Pralux luôn là biểu tượng của chất lượng hoàn hảo và uy
tín nhất đối với khách hàng. Pralux cam kết luôn mang đến cho khách hàng các giải
pháp tuyệt vời nhất, dịch vụ hậu mãi tốt nhất.
1.2.3.Ngành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh, mua bán: Kinh doanh và phân phối các sản phẩm sỉ và lẻ trên
toàn quốc. Các sản phẩm chính của Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam bao gồm:
- Cột đèn chiếu sáng đường phố, đô thị.
- Cột đèn mạ kẽm nhúng nóng, Cần đèn chiếu sáng đường phố cao áp.
- Cột đèn chiếu sáng cao từ 5 mét đến 50 mét (chiếu sáng đường phố,
cao tốc, trung tâm thương mại, vòng xoay, khu xưởng kho bãi).
- Trụ đèn chiếu sáng sân vườn.
5
- Trụ đèn chiếu sáng trang trí không gian đô thị. Trụ đèn chiếu sáng
công viên hành lang đường phố.
- Các trụ được thiết kế theo bản thiết kế của Khách hàng chất liệu bằng
Gang đúc, Nhôm đúc, Thép ống kẽm và được sơn tĩnh điện.
- Bóng đèn cao áp, Bóng đèn chiếu sáng đường phố và các Phụ kiện
chiếu sáng như Bộ điện 150W đến 400W.
- Đèn đường LED - Đèn LED Công Nghiệp.
- Tủ điều khiển chiếu sáng và các sản phẩm cơ khí khác
- Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lắp đặt, thiết kế các công trình:
- Thiết kế thi công các công trình chiếu sáng công cộng, Chiếu sáng
sân vườn, Chiếu sáng không gian đô thị.
- Dịch vụ tư vấn hệ thống chiếu sáng.
1.3.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý:
Giám Đốc
Phòng Kế
Toán
P. Hành
Chính
Nhân Sự
Phòng Dự Án Phòng Sales
Marketing
Phòng Xuất
Nhập Nhẩu
Nguồn: Phòng Nhân Sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:
Giám đốc: Là người đại diện cho Công Ty chịu trách nhiệm về mặt pháp nhân và
đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về tình hình kinh doanh của công ty
trước Ban quản trị. Giám đốc có toàn quyền quyết định và chỉ đạo hoạt động của công
ty về mọi mặt trong khuôn khổ các nguyên tắc và quy định hiện hành.
Phòng Kế toán: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công
6
tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công
tác đầu tư tài chính. Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản
thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty. Thanh
toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự
án theo quy định.
Phòng hành chính nhân sự: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
quản lý nhân sự, thu nhập… cụ thể là: lưu trữ hồ sơ, đề xuất kế hoạch tuyển dụng, theo
dõi và ghi nhận những dữ kiện cần thiết cho việc khen thưởng, kỷ luật, sắp xếp vị trí cho
phù hợp với sở trường của từng cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động chung của toàn
công ty.
Phòng dự án: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty
trong việc xây dựng, quản lý, theo dõi và triển khai thực hiện các dự án của Công ty.
Phòng Sales Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm
hiểu của khách hàng.
Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Tổng giám đốc và tổ chức thực hiện các
lĩnh vực: Xuất khẩu các mặt hàng của công ty; nhập khẩu và mua sắm thiết bị, phụ tùng,
vật liệu đáp ứng yêu cầu bảo dưỡng, sửa chữa và thay mới.
1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất
nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán:
1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng Kế toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam
Kế toán công nợ
Kế toán hàng hóa,
vật tư
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
7
1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Kế toán trưởng: Quản lý chung đồng thời theo dõi lương, tính lương, trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ ghi sổ.
Kế toán thanh toán: Theo dõi thu chi tại công ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu
chi, ghi vào sổ nhật ký thu chi, lập chứng từ ghi sổ sau đó đưa qua kế toán tổng hợp.
Các phiếu thu, phiếu chi gồm có 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên
lưu chứng từ gốc.
Kế toán công nợ: Theo dõi tiền công nợ khách hàng, nhà cung cấp.
Kế toán vật tư, thành phẩm: Theo dõi vật tư nhập về, kho bãi...
Hình thức sổ kế toán:
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều
kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, công ty áp dụng hình thức Kế toán Nhật
ký chung.
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên
tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý,
kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
1.4.2.Chính sách và chế độ kế toán áp dụng
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày
31/12 năm đó, kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.
8
Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội
tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
Phương pháp hạch toán: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Tính
giá xuất kho theo phương phá bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hàng tháng tính thuế tạm tính, cuối năm quyết toán thuế với thuế
suất thuế TNDN là 20%.
1.5.Vận dụng phương tiện kỹ thuật vào công tác kế toán tại công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công Ty đang sử dụng phần mềm kế toán
MISA. MISA là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với
nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. MISA dễ sử dụng, tính ổn định cao, có
tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu
nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời. Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm
hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu,
tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy
nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài
Chính.
Ngày 01/01/2016, Công ty bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
sau này cập nhật lên phiên bản MISA SME.NET 2020 có nhiều cải tiến và bổ sung nhiều
nghiệp vụ hơn so với các sản phẩm MISA SME.NET trước đây nhằm giúp khách hàng
ngày càng sử dụng tốt hơn để phục vụ cho công tác tài chính tại đơn vị. Tiêu biểu có
một số điểm ưu việt như:
 Cập nhật các chính sách mới ban hành của nhà nước.
 Tăng tốc độ xử lý dữ liệu nhanh gấp nhiều lần so với MISA SME.NET
các phiên bản trước.
 Cải tiến giao diện nhập liệu và giao diện quản lý danh sách chứng từ
để thân thiện hơn, dễ sử dụng hơn.
 Tự động hóa quy trình tác nghiệp giữa thủ quỹ và thủ kho với kế
9
toán.
 Bổ sung và giải quyết triệt để mọi nghiệp vụ đặc thù của doanh
nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề.
 Đáp ứng linh hoạt các yêu cầu về biểu mẫu chứng từ, báo cáo theo
đặc thù doanh nghiệp.
Dưới đây là một số giao diện của một số phần hành:
Hình 1.1. Giao diện chính của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2020
Hình 1.2. Giao diện phân hệ bán hàng của phần mềm kế toán MISA SME.NET
10
1.6.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
1.6.1.Khó khăn:
 Thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt tạo áp lực trong
quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty về doanh thu và lợi
nhuận.
 Lượng cầu văn phòng cho thuê còn thấp đã làm giá thuê và công suất
cho thuê giảm.
 Nhà nước liên tục điều chỉnh giá cả các mặt hàng thiết yếu như xăng
dầu, điện nước làm chó giá cả hàng hoá biến động, chi phí đầu vào
tăng nhanh.
 Nhu cầu tiêu dùng giảm so với năm trước do người dân thắt chặt chi
tiêu ngay cả ngày Lễ, Tết, hàng hóa luân chuyển chậm.
 Cơ cấu tổ chức của Công ty vẫn đang trong giai đoạn tái cấu trúc
hoàn thiện để phù hợp với định hướng phát triển và lĩnh vực hoạt
động của Công ty.
1.6.2.Thuận lợi:
 Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Hội đồng quản trị.
 Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía Quý cổ đông, cổ đông lớn.
 Có mối quan hệ tốt với các khách hàng.
 Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty có năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh
tranh.
 Truyền thống đoàn kết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến của
toàn thể CBCNV Công ty.
1.6.3.Phương hướng phát triển:
Do công ty phải cạnh tranh gay gắt với các Công ty kinh doanh chung ngành nên về
những mặt hạn chế của Công ty như số lượng, thị trường tiêu thụ… Công ty đang cố
gắng khắc phục một cách tốt nhất. Ngoài ra, Công ty phải không ngừng nâng cao hơn
nữa những ưu điểm để tạo thuận lợi cho việc mở rộng thị trường nhằm đạt lợi nhuận cao
hơn.
Tiếp tục xây dựng, phát triển hệ thống các chi nhánh, đầu tư để hiện đại hóa các cửa
11
hàng tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng mua lẻ. Song song đó, để đảm bảo nguồn
doanh thu ổn định, Công ty phải mở rộng thị trường mới, đứng vững trên thị trường đã
có trong điều kiện hiện nay.
Để kinh doanh có hiệu quả đảm bảo sự phát triển của đơn vị cũng như toàn ngành đòi
hỏi Công ty phải thực hiện triệt để tiết kiệm và giảm chi phí bán hàng, đầu tư có hiệu
quả và không ngừng phát triển thị trường, đảm bảo an toàn tài chính.
12
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm họat động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Các sản phẩm chính của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam sản
xuất và cung cấp là các thiết bị chiếu sáng phục vụ cho các dự án cấp Nhà Nước, đến
các công trình chiếu sáng tư nhân, các đại lý, cửa hàng kinh doanh, đường phố ngỏ
hẽm đến các hộ nhà dân.
Trong suốt thời gian hính thành và phát triển Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu
Sáng Việt Nam đã thực hiện cung cấp và thi công nhiều Công Trình lớn tại Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang, Đà lạt, Lâm đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Tp.HCM, Cần thơ, Sóc
Trăng và các Tỉnh, Thành phố khác. Công ty đã cung cấp đến cho nhiều Đại lý, cửa
hàng kinh doanh và đến người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng giá rẻ nhất tại
Công ty.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Nội dung:
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu bán
hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm các
nghiệp vụ sau:
- Doanh thu từ bán các loại đèn LED, cột đèn, trụ đèn, cần đèn, bóng
đèn…
- Doanh thu từ cung cấp dịch vụ tư vấn, lắp ráp hệ thống chiếu sáng cho
các công trình…
Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các chứng từ:
+ Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng
kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng.
+ Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho.
+ Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế.
+ Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản
13
giao nhận hàng hóa với khách hàng.
+ Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết hàng
hóa.
+ Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ
tiêu số lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán,
tên – địa chỉ – mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán
hàng và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn.
+ Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách hàng,
liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu.
2.2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo ngân hàng
- Phiếu xuất kho
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng:
- Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng.
- Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho
khách hàng.
- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho.
- Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng.
- Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng.
- Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá:
- Nhân viên bán hàng gửi báo giá cho khách hàng.
14
- Căn cứ vào thông tin báo giá, khách hàng đặt mua hàng.
- Nhân viên bán hàng yêu cầu xuất hoá đơn và xuất kho hàng hoá được khách hàng đặt
mua.
- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho.
- Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng.
- Kế toán bán hàng xuất hoá đơn, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng:
- Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng.
- Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho
khách hàng.
- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho.
- Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng.
- Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng.
- Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.
Sau đó:
- Căn cứ vào chứng từ gốc thực tế phát sinh kế toán tiến hàng nhập liệu vào phần mềm
kế toán Misa.
- Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ vào phần hệ bán hàng, mục
thu tiền bán hàng, sau đó lập phiếu thu và lựa chọn hóa đơn.
- Trên phần mềm Misa kế toán sẽ tiến hành in phiếu như phiếu thu, phiếu xuất kho,
những chứng từ này sẽ được kẹp với hoá đơn chứng từ, làm căn cứ thanh toán cũng
như chứng minh giao dịch có phát sinh. Từ phần mềm kế toán Misa dữ liệu sẽ được
tổng hợp và đổ dữ liệu vào sổ cái các tài khoản.
- Cuối mỗi tháng kế toán tổng hợp sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại thông
tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng chưa, sau
đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên có liên quan ký
15
tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" phản ánh số
tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ và sử dụng tài
khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản kế toán của thông tư 200/2014/TTBTC. Các
tài khoản chi tiết:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Sổ chi tiết Tài khoản 511.
2.2.1.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Theo hóa đơn số 0000050 ngày 23/08/2020, xuất kho theo nội dung hợp
đồng mua bán số 16/08/2020/HĐMB/CSVN, ký ngày 16/08/2020 cho công ty Kỹ
thuật Hưng Yên C.I.E
Nợ TK 112 102.575.000
Có TK 5111 93.250.000
Phiếu thu
(trên máy)
Chứng từ
Phần
mềm kế
toán MISA
Báo nợ
(trên máy)
Sổ Cái
TK 511
Sổ chi tiết
TK 511
Máy tính
Phiếu
xuất
bán
16
Có TK 33311 9.325.000
Nghiệp vụ 2: Theo hóa đơn số 0000052 ngày 25/08/2020, bán trụ đèn trang trí 4 bóng
và đèn nấm sân vườn H800 cho Công ty THHH Đông Hà
Nợ TK 112 33.013.003
Có TK 5111 30.557.275
Có TK 33311 3.055.728
Nghiệp vụ 3: Theo hóa đơn số 0000059 ngày 29/08/2020, bán trụ đèn BG cao 8m,
bulong móng M24x700, trụ đèn trang trí 5 bóng, bulong móng M16x500 cho Công ty
Cổ Phần Đức Anh ).
Nợ TK 111 92.356.000
Có TK 5111 83.960.000
Có TK 33311 8.396.000
Nghiệp vụ 4: Theo hóa đơn số 0000063 ngày 07/09/2020, bán Cần Đèn đơn và đôi ∅
49 cho công ty TNHH MTV & XD Thiện Minh Tâm
Nợ TK 112 79.431.000
Có TK 5111 72.210.000
Có TK 33311 7.221.000
Nghiệp vụ 5: Theo hóa đơn số 0000064 ngày 10/09/2020, xuất bán 1 trụ 8mx3mm, 1
bộ bát giác, 1 bu lông móng M24x700, 4 bộ đèn pha 300W cho Công ty TNHH DV
TC XD Cầu Đường Hồng An
Nợ TK 112 15.279.000
Có TK 5111 13.890.000
Có TK 33311 1.389.000
17
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước
chuyển sang
23/08 0000050 23/08
Doanh thu bán hàng
cho Cty Kỹ Thuật
Hưng Yên
112 102.575.000
5111 93.250.000
33311 9.325.000
25/08 0000052 25/08
Doanh thu bán hàng
cho Cty Đông Hà
112 33.013.003
5111 30.557.275
33311 3.055.728
29/08 0000059 29/08
Doanh thu bán hàng
cho Cty Đức Anh
111 92.356.000
5111 83.960.000
33311 8.396.000
………
. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Cộng chuyển sang
trang sau x
18
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
23/08 0000050 23/08
Doanh thu bán hàng
cho Cty Kỹ Thuật
Hưng Yên
112 93.250.000
25/08 0000052 25/08 Doanh thu bán hàng
cho Cty Đông Hà
112 30.557.275
29/08 0000059 29/08 Doanh thu bán hàng
cho Cty Đức Anh
111 83.960.000
07/09 0000063 07/09
Doanh thu bán hàng
cho Cty Thiện Minh
Tâm
112 72.210.000
10/09 0000064 10/09 Doanh thu bán hàng
cho Cty Hồng An
112 13.890.000
………. ………. ………. ……… ……… ……… ………
31/12 PKC01 31/12 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
911 3.388.461.750
TỔNG CỘNG 3.388.461.750 3.388.461.750
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
19
2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1.Nội dung:
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản doanh thu bị giảm trừ do
các nguyên nhân như:
- Khách hàng mua hàng với số lượng lớn và được hưởng chiết khấu thương
mại từ Công ty như các mẫu cần đèn chiếu sáng và đèn Led công nghiệp.
- Hàng bán bị trả lại do giao sai sản phẩm trong đơn đặt hàng và hợp đồng
kinh tế.
- Các khoản giảm giá hàng bán do lỗi thiết kế, kỹ thuật, quy cách…
2.2.2.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản trả lại hàng do hai bên ký và xác nhận.
- Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại.
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
- Biên bản thỏa thuận công nợ.
- Giấy kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng trong trường hợp hàng
hóa không đúng quy cách.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Hóa đơn bán hàng.
- Một số chứng từ có liên quan.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đối với hàng bán được hưởng chiết khấu thương mại:
- Sau khi khách hàng gọi điện hoặc gửi email có nhu cầu mua hàng đến
công ty và đề nghị công ty báo giá hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ
vào yêu cầu khách hàng gửi báo giá cho khách hàng.
- Sau khi khách hàng gọi điện hoặc gửi mail yêu cầu giao hàng cho
khách hàng thì nhân viên bán hàng làm đề nghị xuất kho.
- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và
Giám đốc ký duyệt.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ
20
kho.
- Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng. Nếu số lượng
hàng mua của khách hàng thỏa mãn điều kiện được hưởng chiết khấu
thương mại thì nhân viên bán hàng đề nghị kế toán bán hàng cho
khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
- Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng, công nợ và ghi nhận
chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu do
chiết khấu thương mại (*: trong đó các chứng từ đã được nhập tỷ lệ chiết khấu)
Đối với hàng bán được giảm giá:
- Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo
hợp đồng đã ký, khách hàng thỏa thuận với doanh nghiệp, đồng thời
lập biên bản về việc giảm giá hàng bán.
- Kế toán bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán để giao cho khách
hàng.
- Kế toán bán hàng hạch toán khoản giảm giá hàng bán và ghi sổ kế
toán.
Phiếu thu
(trên máy) *
Chứng từ
Phần
mềm kế
toán MISA
Báo nợ
(trên máy) *
Sổ Cái
TK 521
Máy tính
Phiếu xuất
bán *
Sổ chi tiết
TK 521
21
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán giảm trừ doanh thu do giảm giá
hàng bán
Đối với hàng bán bị trả lại:
- Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo
hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp trả lại
hàng đã mua.
- Nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn (hoặc biên bản thu hồi hoá đơn
và hoá đơn đã xuất cho KH nếu KH là đối tượng không có hóa đơn)
và hàng hóa.
- Nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho hàng bị trả lại.
- Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và
Giám đốc ký duyệt.
- Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi
Sổ kho.
- Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn bán hàng do khách hàng trả lại,
thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán.
Phiếu chi
/đề nghị chi
Chứng từ
Phần
mềm kế
toán MISA
Báo nợ
(trên máy)
Sổ Cái
TK 521
Sổ chi tiết
TK 521
Máy tính
Hóa đơn
giảm giá
22
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu do
hàng bán bị trả lại.
2.2.2.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 521 "Các khoản giảm trừ doanh thu" phản ánh số tiền thu
được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ và sử dụng tài khoản cấp 2
theo đúng hệ thống tài khoản kế toán của thông tư 200/2014/TTBTC. Các tài khoản
chi tiết:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Sổ chi tiết Tài khoản 521.
2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Các khoản làm giảm doanh thu trong năm 2020 không có phát sinh.
2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1.Nội dung:
Giá vốn hàng bán của công ty là giá trị thực tế xuất kho của hàng hóa mua vào tại các
công ty khác dựa trên các hóa đơn GTGT (Phụ lục 6,7,8), hợp đồng kinh tế (Phụ lục 9)
đã ký với công ty đó; các chi phí gia công bằng tiền khác trước khi xuất bán.
2.3.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Phiếu chi
/đề
nghị chi
Chứng từ
Phần
mềm kế
toán MISA
Báo nợ
(trên máy)
Sổ Cái
TK 521
Sổ chi tiết
TK 521
Máy tính
Phiếu NK/đề
nghị NK
23
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Tại bộ phận kinh doanh nhận được yêu cầu đặt hàng, bộ phận kinh
doanh sẽ gửi yêu cầu đặt hàng đến bộ phận kế toán để chuẩn bị hàng
hóa xuất kho, bộ phận kế toán sẽ lập phiếu xuất kho.
- Người lập phiếu ký tên, thủ kho ký tên, kế toán trưởng hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập kí tên, trình tổng giám đốc ký tên đóng dấu.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán.
- Lưu trữ chứng từ.
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán.
2.3.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá trị của hàng hóa,
dịch vụ bán ra trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn phản ánh các khoản chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa, các khoản lập dự phòng đối với hàng tồn kho…
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
2.3.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 31/08/2020, Công ty xác định trị giá hàng xuất kho trong tháng để xác định giá
vốn hàng bán.
Công ty hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền.
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/08/2020, bán trụ đèn trang trí 4 bóng cho Công ty TNHH Đông
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
Sổ Cái TK 632
24
Hà theo hóa đơn số 0000050 (Phụ lục 2) và phiếu xuất kho PXK08/10. Xác định giá
xuất kho của mặt hàng đèn trang trí 4 bóng:
- Trị giá hàng tồn đầu kỳ: 805.875.000 đồng.
- Trị giá hàng nhập trong kỳ: 124.590.000 đồng.
- Số lượng tồn đầu kỳ: 135 trụ.
- Số lượng nhập trong kỳ: 20 trụ.
 Đơn giá xuất kho = 805.875.000 + 124.590.000 = 6.003.000 đồng/trụ.
135 + 20
 Trị giá xuất kho = 6.003.000 x 4 = 24.012.000 đồng.
Giá vốn hàng bán trụ đèn trang trí 4 bóng theo hóa đơn số 0000050 (phụ lục 2) là
24.012.000 đồng.
Nợ TK 632 24.012.000
Có TK 156 24.012.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 29/08/2020, bán trụ đèn trang trí 5 bóng cho Công ty Cổ phần Đức
Anh theo hóa đơn số 0000059 (Phụ lục 3) và phiếu xuất kho PXK08/12. Xác định giá
xuất kho của mặt hàng trụ đèn trang trí 5 bóng:
- Trị giá hàng tồn đầu kì: 43.000.000 đồng.
- Trị giá hàng nhập trong kì: 1.091.000.000 đồng.
- Số lượng tồn đầu kì: 10 trụ.
- Số lượng nhập trong kì: 200 trụ.
 Đơn giá xuất kho = 43.000.000 + 1.091.000.000 = 5.400.000 đồng/trụ.
10 + 200
 Trị giá xuất kho = 5.400.000 x 8 = 43.200.000 đồng.
Giá vốn hàng bán trụ đèn trang trí 5 bóng theo hóa đơn số 0000059 (phụ lục 3) là
43.200.000 đồng.
Nợ TK 632 43.200.000
Có TK 156 43.200.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/09/2020, bán bộ đèn pha 300W cho Công ty TNHH – DV TC
XD Cầu Đường Hồng An theo hóa đơn số 0000063 (phụ lục 5) và phiếu xuất kho
PXK09/15. Xác định trị giá xuất kho của mặt hàng đèn pha 300W:
- Trị giá hàng tồn đầu kì: 182.500.000 đồng.
25
- Trị giá hàng nhập trong kì: 102.500.000 đồng.
- Số lượng tồn đầu kì: 100 bộ.
- Số lượng nhập trong kì: 50 bộ.
Đơn giá xuất kho = 182.500.000 + 102.500.000 = 1.900.000 đồng/bộ.
100 + 50
 Trị giá xuất kho = 1.900.000 x 4 = 7.600.000 đồng.
Giá vốn hàng bán bộ đèn pha 300W theo hóa đơn số 0000063 (phụ lục 5) là
7.600.000 đồng.
Nợ TK 632 7.600.000
Có TK 156 7.600.000
26
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển
sang
25/08 PXK08/10 25/08 Giá vốn trụ đèn trang trí
4 bóng
632 24.012.000
24.012.000
156
29/08 PXK08/12 29/08
Giá vốn trụ đèn trang trí
5 bóng
632 43.200.000
43.200.000
156
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
10/09 PXK09/15 10/09 Giá vốn bộ đèn pha
300W
632 7.600.000
7.600.000
156
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Cộng chuyển sang trang
sau x
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
27
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
25/08 PXK08/10 25/08
Giá vốn trụ đèn
trang trí 4 bóng
156
24.012.000
29/08 PXK08/12 29/08
Giá vốn trụ đèn
trang trí 5 bóng
156
43.200.000
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
10/09 PXK09/15 10/09
Giá vốn bộ đèn pha
300W
156 7.600.000
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
31/12 PKC 31/12 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 1.636.836.043
TỔNG CỘNG 1.636.836.043 1.636.836.043
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
28
2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1.Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu lãi từ tiền gửi ngân
hàng.
2.5.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê lãi chi tiết.
- Sổ phụ ngân hàng.
- Phiếu thu, Giấy báo có.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền lãi được chuyển khoản vào tài khoản
của công ty để lập giấy báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản.
- Hàng ngày kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân
hàng (bảng sao kê các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có).
- Căn cứ vào giấy báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận tiền
lãi từ hoạt động đầu tư tài chính vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ tiền
gửi ngân hàng.
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh khoản thu từ
lãi ngân hàng.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
2.5.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
MISA
Sổ Cái TK 515
29
Ngày 31/10/2020, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng
10/2020, số tiền 140.164 đồng. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán ghi
nhận bút toán:
Nợ TK 112 140.164
Có TK 515 140.164
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển sang
31/10 NTTK00001 31/10 Lãi tiền gửi tháng 10
112 140.164
140.164
515
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Cộng chuyển sang trang
sau x
30
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
31/10 NTTK00001 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng
tháng 10
112 140.164
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
31/12 PKC 31/12 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
911 10.681.968
TỔNG CỘNG 10.681.968 10.681.968
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.6.Kế toán chi phí tài chính
2.6.1.Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng và chiết
khấu thanh toán cho người mua.
31
2.6.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Hợp đồng vay nội bộ.
- Hợp đồng thương mại.
- Bảng trích trước các khoản chi trả theo hợp đồng.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đối với trường hợp chi phí là khoản tiền chi trả lãi vay:
- Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền chuyển trả từ tài khoản của Công ty
để lập giấy báo Nợ xác nhận tiền đã được chuyển.
- Kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao
kê các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có).
- Căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận khoản
lãi đã trả vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng.
Đối với trường hợp chi phí là khoản tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
- Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên đi trả nợ (đối với đơn hàng đã nhận
được tiền từ khách hàng) hoặc công ty khách hàng đòi nợ, kế toán
thanh toán sẽ lập phiếu chi. (Trường hợp khách hàng trả tiền hàng
bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán thanh toán sẽ lập Ủy nhiệm chi).
- Phiếu chi (Ủy nhiệm chi) được chuyển cho kế toán trưởng và giám
đốc ký duyệt.
- Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền
mặt và ghi sổ quỹ. (Hoặc: Khi nhận được Ủy nhiệm chi, ngân hàng sẽ
chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng được hưởng chiết khấu
thanh toán, đồng thời lập giấy báo Nợ).
- Căn cứ vào Phiếu chi (giấy báo Nợ) có chữ ký của thủ quỹ và người
nhận tiền, kế toán thanh toán hạch toán và ghi vào sổ kế toán.
32
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính
2.6.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi trả lãi
vay ngân hàng và các khoản chiết khấu thanh toán của khách hàng.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính”.
2.6.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 31/08/2020, chi tiền mặt trả chiết khấu thanh toán 1% trên tổng cộng tiền thanh
toán 102.575.000 đồng theo hóa đơn GTGT 0000050 xuất cho công ty TNHH Kỹ
Thuật Hưng Việt C.I.E ngày 23/08/2020 nếu bên mua thanh toán trước ngày
31/08/2020, căn cứ theo nội dung hợp đồng mua bán số 16/08/18/CSCN ký ngày
16/08/2020, công ty xuất phiếu chi PC08/020.
Nợ TK 635 1.025.750
Có TK 1111 1.025.750
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
Sổ Cái TK 635
33
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển
sang
31/08 PC08/020 31/08
Chi trả CKTT cho Cty
Hưng Việt C.I.E
635 1.025.750
1.025.750
1111
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Cộng chuyển sang trang
sau x
34
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
31/08 PC08/020 31/08 Chi trả CKTT cho Cty Hưng
Việt C.I.E
1111 1.025.750
……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
31/12 PKC 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 42.967.591
TỔNG CỘNG 42.967.591 42.967.591
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ggg
2.7.Kế toán chi phí bán hàng
2.7.1.Nội dung:
Chi phí bán hàng của công ty là tất cả những khoản chi phí phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, bao gồm: chi phí dịch vụ mua ngoài, hoa hồng, tiếp khách, chi phí lương
35
nhân viên lắp đặt sản phẩm….
Toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển cho hàng hóa tiêu thụ trong năm để xác định
kết quả kinh doanh. Ngoài ra, do công ty xuất bán theo yêu cầu khách hàng nên việc
phân bổ chi phí bán hàng trong năm là không có.
2.7.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Chứng từ, hóa đơn mua vào.
- Ủy nhiệm chi.
- Bảng kê ngân hàng.
- Biên bảng thanh toán.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên bộ phận bán hàng kèm theo các
chứng từ dịch vụ mua ngoài, chứng từ sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ bộ
phận bán hàng, chi phí lắp đặt, chạy thử… Kế toán thanh toán tiến hành
lập Phiếu chi.
- Phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt.
- Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền
mặt và ghi sổ quỹ.
- Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và
người nhận tiến hành ghi sổ kế toán.
- Trường hợp nhân viên bán hàng được hưởng hoa hồng bán hàng, cuối
tháng, kế toán sẽ tổng kết số lượng bán được để ghi nhận hoa hồng
bán hàng cho từng nhân viên bán được.
- Đối với lương nhân viên bộ phận bán hàng, cuối tháng, kế toán thanh
toán sẽ căn cứ vào bảng tính lương nhân viên bộ phận sau đó lập Ủy
nhiệm chi. Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển qua cho kế toán trưởng và
giám đốc ký duyệt sau đó gửi cho ngân hàng. Ngày 5 tháng tiếp theo,
ngân hàng sẽ tự động chuyển lương vào tài khoản ngân hàng của
nhân viên bộ phận đồng thời lập giấy báo Nợ. Kế toán thanh toán sẽ
ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng, căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán
36
thanh toán ghi nhận tiền lương đã trả cho nhân viên bộ phận và đồng
thời ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng
2.7.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” để phản ánh chi phí bán hàng và
sử dụng các tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết:
- 6411 – chi phí nhân viên.
- 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ.
- 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài.
- 6418 – chi phí bằng tiền khác.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng”.
- Sổ chi tiết TK 641.
2.7.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Theo hóa đơn số 0619616 ngày 05/07/2020, phiếu chi PC07/10, chi tiền
xăng cho ông Nguyễn Văn Bá đi giao hàng. (Phụ lục 10).
Nợ TK 6418 454.545
Nợ TK 133 145.455
Có TK 1111 500.000
Nghiệp vụ 2: Theo hóa đơn số 0002460 ngày 12/09/2020, phiếu chi PC09/10, chi tiền
sửa chữa và bảo dưỡng ô tô 51C-95396 phục vụ quá trình vận chuyển hàng hóa tại
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
Sổ Cái TK 641
Sổ chi tiết TK
641
37
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Ô Tô Nam Sài Gòn (địa chỉ: 489 Nguyễn Văn
Linh, Phường Tân Phong, Q7, TPHCM) (Phụ lục 12).
Nợ TK 6417 1.931.800
Nợ TK 1331 193.180
Có TK 1111 2.124.980
Nghiệp vụ 3: Theo hóa đơn số 0123463 của công ty REDSUN ngày 22/09/2020, chi
tiền ăn trưa cho nhân viên vận chuyển hàng hóa, phiếu chi PC12/025 (Phụ lục 11).
Nợ TK 6411 776.364
Nợ TK 1331 77.636
Có TK 1111 854.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/10/2020, dựa vào bảng thanh toán tiền lương tháng 10 Công ty
trích lương nhân viên bán hàng tháng 10/2020 số tiền 36.470.000 theo ủy nhiệm chi số
UNC010/05.
Nợ TK 6411 36.470.000
Có TK 334 36.470.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/10/2020, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp… theo quy định của Nhà nước theo lương cho bộ phận bán hàng tháng
10/2020 mức trích 23,5% số tiền 8.750.450 đồng theo ủy nhiệm chi số UNC010/56.
Nợ TK 6411 8.750.450
Có TK 338 8.750.450
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
38
tháng
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển
sang
05/07 PC07/10 05/07
Chi tiền xăng cho Nguyễn
Văn Bá
6418 454.545
500.000
1331 145.455
1111
12/09 PC09/10 12/09
Sửa chữa bảo dưỡng ô tô
51C-95396
6417 1.931.800
2.124.980
1331 193.180
1111
22/09 PC12/025 22/09
Cơm trưa nhân viên ở
REDSUN
6411 776.364
854.000
1331 77.636
1111
31/10 UNC010/05 31/10 Lương nhân viên bán hàng
T10
6411 36.470.000
36.470.000
334
31/10 UNC010/56 31/10 Trích BH cho NVBH T10 6411 8.750.450
8.750.450
338
Cộng chuyển sang trang
sau
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
39
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Namv
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
05/07 PC07/10 05/07 Chi tiền xăng cho
Nguyễn Văn Bá
1111
454.545
12/09 PC09/10 12/09 Sửa chữa bảo dưỡng ô tô
51C-95396
1111
1.931.800
22/09 PC12/025 22/09 Cơm trưa nhân viên ở
REDSUN
1111
776.364
31/10 UNC010/05 31/10 Lương nhân viên bán
hàng T10
334
36.470.000
31/10 UNC010/56 31/10 Trích BH cho NVBH
T10
338
8.750.450
………. ………. ………. ……….………. ………. ……….
31/12 PKC 31/12 Kết chuyển chi phí bán
hàng
911 587.920.478
TỔNG CỘNG 587.920.478 587.920.478
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
40
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
g
2.8.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8.1.Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí cán bộ công nhân viên (lương, các khoản
trích theo lương, tạm ứng,.); chi phí điện nước, điện thoại văn phòng, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí thuế - lệ phí; chi phí công tác; chi phí sửa
chữa – bảo trì – nâng cấp máy tính văn phòng, máy in, máy photocopy; chi phí văn
phòng phẩm; chi phí dự phòng và các chi phí mua ngoài khác.
2.8.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua vào.
- Phiếu chi.
- Bảng tính khấu hao.
- Phiếu xuất công cụ dụng cụ.
- Giấy đề nghị thanh toán, giấy báo nợ, phiếu chi.
- Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương.
- Hợp đồng lao động, bảng chấm công… Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên bộ phận quản lý kèm theo các chứng
từ dịch vụ mua ngoài, chứng từ sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ bộ phận quản
lý, chi phí công tác, tiếp khách, hội nghị… Kế toán thanh toán tiến hành
lập Phiếu chi.
- Phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt.
- Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền
mặt và ghi sổ quỹ.
- Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và
người nhận tiến hành ghi sổ kế toán.
- Đối với lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, cuối tháng, kế
toán thanh toán sẽ căn cứ vào bảng tính lương nhân viên bộ phận sau
đó lập Ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển qua cho kế toán
41
trưởng và giám đốc ký duyệt sau đó gửi cho ngân hàng. Ngày 5 tháng
tiếp theo, ngân hàng sẽ tự động chuyển lương vào tài khoản ngân hàng
của nhân viên bộ phận đồng thời lập giấy báo Nợ. Kế toán thanh toán
sẽ ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng, căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán
thanh toán ghi nhận tiền lương đã trả cho nhân viên bộ phận và đồng
thời ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ luân huyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lí doanh nghiệp” để phản ánh chi phí
quản lý doanh nghiệp và tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết:
- 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
- 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
- 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- Sổ chi tiết TK 642.
2.8.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi số PC07/008, thanh toán hóa đơn 0001078 cho
Công ty TNHH TM DV DL Nguyễn Hà, chi phí đi công tác ngày 07/07/2020 (Phụ lục
13).
Nợ TK 6421 5.271.727
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
Sổ Cái TK 642
Sổ chi tiết TK
642
42
Nợ TK 1331 527.273
Có TK 1111 5.800.000
Nghiệp vụ 2: Chi phí dịch vụ ăn uống cho nhân viên căn cứ theo hóa đơn GTGT
0116343 (Phụ lục 14) của Công ty REDSUN và phiếu chi số PC08/011 ngày
13/08/2020.
Nợ TK 6421 2.192.727
Nợ TK 1331 219.273
Có TK 1111 2.412.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/08/2020, căn cứ vào Ủy nhiệm chi số UNC08/092 và bảng tính
lương bộ phận, trích tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý
55.693.000 đồng.
Nợ TK 6421 55.693.000
Có TK 334 55.693.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/08/2020, trích trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp theo lương theo quy định của nhà nước 23,5% tháng 8/2020, số tiền
13.087.855 đồng, UNC08/301.
Nợ TK 6421 13.087.855
Có TK 338 13.087.855
43
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020
Đơn vị tính: VND
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
N
ợ
Có
A B C D E 1 2
Số trang trước
chuyển sang
07/07 PC07/008 07/07 Chi phí công tác tại
Cty Nguyễn Hà
6421 5.271.727
5.800.000
1331 527.273
1111
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
13/08 PC08/012 13/08 Chi phí ăn uống nhân
viên tại REDSUN
6421 2.192.727
2.412.000
1331 219.273
1111
31/08 UNC08/092 31/08 Lương nhân viên
quản lý T8
6421 55.693.00
0 55.693.000
334
31/08 UNC08/301 31/08
Trích BH cho nhân
viên quản lý T8
6421 13.087.85
5 13.087.855
338
Cộng chuyển sang
trang sau x
44
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7,
TPHCM
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm 2020
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642
Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kì:
07/07 PC07/008 07/07 Chi phí công tác tại
Cty Nguyễn Hà 1111 5.271.727
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
13/08 PC08/012 13/08
Chi phí ăn uống
nhân viên tại
REDSUN 1111 2.192.727
31/08 UNC08/092 31/08 Lương nhân viên
quản lý T8 334 55.693.000
31/08 UNC08/301 31/08
Trích BH cho nhân
viên quản lý
T8 338 13.087.855
………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
31/12 PKC 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
911 764.797.046
45
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
MISA
Sổ Cái TK 711
TỔNG CỘNG 764.797.046 764.797.046
Ngày 31 tháng 12 năm 2020
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
gg
2.9.Kế toán thu nhập khác
2.9.1.Nội dung:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối
với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu
nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng, việc thanh lý TSCĐ…
Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.
2.9.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Quyết định thanh lý/nhượng bán TSCĐ
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK
711.
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác
2.9.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh những khoản thu nhập khác
đã kể trên.
46
Chứng từ gốc
Phần
mềm kế
toán
MISA
Sổ Cái TK 811
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 711.
2.9.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Trong năm 2020, Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới tài khoản này.
2.10. Kế toán chi phí khác
2.10.1.Nội dung:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt
động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ,
chi phí khi thanh lý TSCĐ… và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
2.10.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK
811.
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác
2.10.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để phản ánh những chi phí khác đã kể trên.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 811.
2.10.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Trong năm 2020, Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến tài khoản chi
47
phí khác.
2.11.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.11.1.Nội dung:
Phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Chi phí thuế TNDN của Công ty là chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập
hoãn lại sau khi đã xác nhận lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán.
2.11.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
 Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế TNDN hàng quý tạm tính và tờ khai quyết toán thuế
TNDN
năm.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Cuối kì kế toán, kế toán làm nhiệm vụ kết chuyển lãi lỗ năm tài chính
đang thực hiện. Sau đó, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp và
tiến hành ghi nhận vào sổ kế toán.
- Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký
chung, sổ cái TK 821.
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thuế TNDN
2.11.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN” để phản ánh khoản chi trả chi phí
thuế TNDN và tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết:
- TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chứng từ gốc
Phần
mềm
kế
toán
MISA
Sổ Cái TK 821
48
- TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 821.
- Sổ chi tiết Tài khoản 821.
2.11.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Cuối kỳ kế toán, 31/12/2020, căn cứ Bảng kết chuyển lãi lỗ (đã được ghi nhận
trên phần mềm Misa) dưới đây:
Kế toán tổng hợp xác định chi phí thuế TNDN năm 2020 như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 3.388.461.750
đồng.
- Giá vốn hàng bán (TK 632): 1.636.836.043 đồng.
- Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10.681.968 đồng.
- Chi phí tài chính (TK 635): 42.967.591 đồng.
- Chi phí bán hàng (TK 641): 587.920.478 đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 764.797.046 đồng.
 Thu nhập chịu thuế = (3.388.461.750 - 1.636.836.043) + (10.681.968 - 42.967.591)
- 587.920.478 - 764.797.046 = 366.622.560 đồng.
 Do doanh nghiệp hoạt động trong năm có lợi nhuận nên kế toán sẽ xác định được số
thuế TNDN phải nộp trong năm, thuế suất 20% là: 73.324.512 đồng.
Nợ TK 8211 73.324.512
Có TK 3334 73.324.512
 Lợi nhuận sau thuế TNDN = 366.622.560 - 73.324.512 = 293.298.048 đồng.
2.12.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.12.1. Nội dung:
Kết quả kinh doanh của công ty là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Đây là
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và trình độ quản lý của công ty. Kết quả kinh doanh của công ty được tiến hành
vào cuối kỳ kế toán.
2.12.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
49
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản doanh thu và chi phí liên quan.
 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối kỳ kế toán, kế toán căn cứ vào các sổ có liên quan, kết chuyển các tài khoản,
phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết, sau đó tính ra được lợi
nhuận kinh doanh của Công ty trong kỳ kế toán.
3.12.3. Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ kế toán của đơn vị mình sau đó kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK
421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái Tài khoản 911.
3.12.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 31/12/2020, kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty sang Tài khoản 911.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 3.388.461.750
Có TK 911 3.388.461.750
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 1.636.836.043
Có TK 632 1.636.836.043
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 10.681.968
Có TK 911 10.681.968
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 42.967.591
Có TK635 42.967.591
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
50
Nợ TK 911 587.920.478
Có TK 641 587.920.478
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK911 764.797.046
Có TK 642 764.797.046
- Kết chuyển thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 911 73.324.512
Có TK 8211 73.324.512
- Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ sang Tài
khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.
Nợ TK 911 293.298.048
Có TK 421 293.298.048
3.13. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CHỈ TIÊU
Mã số Thuyết
minh
Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.388.461.750
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10= 01-02)
10 3.388.461.750
4. Giá vốn hàng bán 11 1.636.836.043
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10 - 11)
20 1.751.625.707
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 10.681.968
7. Chi phí tài chính 22 42.967.591
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 587.920.478
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 764.797.046
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 366.622.560
51
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 366.622.560
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
73.324.512
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50
– 51 - 52)
60 293.298.048
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Báo cáo Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Chiếu Sáng.docx

Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namBao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namHạp Nguyễn Ngọc
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaHoa Tran
 
Bao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanBao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanThường Dân
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...luanvantrust
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 

Ähnlich wie Báo cáo Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Chiếu Sáng.docx (20)

Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhBáo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet namBao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
Bao cao thuc tap tai cong ty TNHH romal viet nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoa
 
Bao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toanBao cao thuc tap he thong ke toan
Bao cao thuc tap he thong ke toan
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tuluan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.docGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
 
Baocaotonghop
BaocaotonghopBaocaotonghop
Baocaotonghop
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Đồ án kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty m...
Đồ án kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty m...Đồ án kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty m...
Đồ án kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty m...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Của Công Ty.
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Kürzlich hochgeladen

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 

Báo cáo Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Chiếu Sáng.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Khoa: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH GVHD : Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH : Nguyễn Thị Ngọc Bích MSSV : 1711180605 Lớp : 17DKTA5 Tp.HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM Khoa: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH GVHD : Dương Thị Mai Hà Trâm SVTH : Nguyễn Thị Ngọc Bích MSSV : 1711180605 Lớp : 17DKTA5 Tp.HCM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Chiếu Sáng Việt Nam Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại liên lạc: (08) 22497232 NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích MSSV: 1711180605 Lớp: 17DKTA5 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 29/04/2021 Tại bộ phận thực tập: Phòng kế toán Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  Ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…):  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP.HCM, Ngày .... tháng ... năm 2021 Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích MSSV: 1711180605 Lớp: 17DKTA5 Thời gian thực tập: Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 29/04/2021 Tại đơn vị: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Chiếu Sáng Việt Nam Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn  Thường xuyên  Ít liên hệ  Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, ngày….. tháng ….năm 2021 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  • 5. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Xét về mặt tổng thể, các doanh nghiệp kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa. Để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. 3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
  • 6. 2 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua việc tìm hiểu quy trình hoạt động các bộ phận trong công ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam. Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 12/32021 – 15/4/2021. Số liệu được phân tích là số liệu năm 2020. 4. Nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương: Chương 1: Giới thiệu Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Chương 2: Thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
  • 7. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Hiện nay, chiếu sáng sử dụng đèn LED đang ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều các kiến trúc sư và chủ đầu tư quan tâm đến do các ưu điểm của đèn LED so với các loại đèn chiếu sáng thông thường. Đèn LED không chỉ sử dụng trong phạm vi chiếu sáng thông thường mà với sự can thiệp của các giải pháp chiếu sáng có thể hình thành nên những màn trình diễn áng sáng vô cùng hoàn hảo. Nắm bắt được những ưu điểm trên, Công Ty TNHH TM DV Chiếu Sáng Việt Nam chính thức được thành lập vào tháng 08 năm 2017 và được khách hàng biết đến với thương hiệu Magic Light (MLC), trụ sở đặt tại 136 Bùi Viện, Phường Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp.HCM. Sau đó, năm 2018 công ty đã đổi tên thành Công Ty TNHH SX TM DV NXK Chiếu Sáng Việt Nam với thương hiệu Pralux trụ sở đặt tại 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.  Tên công ty: Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam.  Tên tiếng Anh: Viet Nam Lighting Company.  Thương hiệu: Pralux - Slogan: Công nghệ lay động cảm quan.  Trụ sở chính: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.  Điện thoại: (08) 22497232  Fax: (08) 35173885  Email: info@trudendien.com  Mã số thuế: 0314180579 Với đội ngũ nhân viên, các kiến trúc sư được đào tạo theo hướng chuyên nghiệp, tận tâm với nghề nghiệp, tận tụy với khách hàng, Pralux luôn cung cấp cho khách hàng các giải pháp tốt nhất, với những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ chu đáo và tin cậy.
  • 8. 4 1.2.Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 1.2.1.Chức năng: Công ty không chỉ cung cấp thiết bị chiếu sáng bằng đèn Led mà còn cung cấp cả các giải pháp chiếu sáng hữu hiệu cho khách hàng. Pralux luôn tìm cách gửi đến khách hàng những giá trị cộng thêm trong sản phẩm và các dịch vụ hậu mãi của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Công ty cam kết sẽ luôn là bạn đồng hành sát cánh cùng các kiến trúc sư, các chuyên gia thiết kế nội thất, các nhà tư vấn và các nhà thầu, để cùng tạo ra các giải pháp chiếu sáng bằng đèn Led tối ưu nhất mang đến cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất đáp ứng phần nào yêu cầu ngày càng khắt khe cả về kỹ thuật và mỹ thuật của khách hàng. 1.2.2.Nhiệm vụ: Với bề dày kinh nghiệm, và đội ngũ nhân viên tâm huyết, giỏi chuyên môn kết hợp với các trang thiết bị sản xuất hiện đại, sản phẩm của Công ty luôn được đánh giá cao về chất lượng cũng như mẫu mã thiết kế, mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng cao nhất. Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực chiếu sáng bằng đèn LED. Không ngừng phát triển để Pralux luôn là biểu tượng của chất lượng hoàn hảo và uy tín nhất đối với khách hàng. Pralux cam kết luôn mang đến cho khách hàng các giải pháp tuyệt vời nhất, dịch vụ hậu mãi tốt nhất. 1.2.3.Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực kinh doanh, mua bán: Kinh doanh và phân phối các sản phẩm sỉ và lẻ trên toàn quốc. Các sản phẩm chính của Công Ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam bao gồm: - Cột đèn chiếu sáng đường phố, đô thị. - Cột đèn mạ kẽm nhúng nóng, Cần đèn chiếu sáng đường phố cao áp. - Cột đèn chiếu sáng cao từ 5 mét đến 50 mét (chiếu sáng đường phố, cao tốc, trung tâm thương mại, vòng xoay, khu xưởng kho bãi). - Trụ đèn chiếu sáng sân vườn.
  • 9. 5 - Trụ đèn chiếu sáng trang trí không gian đô thị. Trụ đèn chiếu sáng công viên hành lang đường phố. - Các trụ được thiết kế theo bản thiết kế của Khách hàng chất liệu bằng Gang đúc, Nhôm đúc, Thép ống kẽm và được sơn tĩnh điện. - Bóng đèn cao áp, Bóng đèn chiếu sáng đường phố và các Phụ kiện chiếu sáng như Bộ điện 150W đến 400W. - Đèn đường LED - Đèn LED Công Nghiệp. - Tủ điều khiển chiếu sáng và các sản phẩm cơ khí khác - Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lắp đặt, thiết kế các công trình: - Thiết kế thi công các công trình chiếu sáng công cộng, Chiếu sáng sân vườn, Chiếu sáng không gian đô thị. - Dịch vụ tư vấn hệ thống chiếu sáng. 1.3.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý: Giám Đốc Phòng Kế Toán P. Hành Chính Nhân Sự Phòng Dự Án Phòng Sales Marketing Phòng Xuất Nhập Nhẩu Nguồn: Phòng Nhân Sự Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban: Giám đốc: Là người đại diện cho Công Ty chịu trách nhiệm về mặt pháp nhân và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về tình hình kinh doanh của công ty trước Ban quản trị. Giám đốc có toàn quyền quyết định và chỉ đạo hoạt động của công ty về mọi mặt trong khuôn khổ các nguyên tắc và quy định hiện hành. Phòng Kế toán: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công
  • 10. 6 tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty. Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định. Phòng hành chính nhân sự: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý nhân sự, thu nhập… cụ thể là: lưu trữ hồ sơ, đề xuất kế hoạch tuyển dụng, theo dõi và ghi nhận những dữ kiện cần thiết cho việc khen thưởng, kỷ luật, sắp xếp vị trí cho phù hợp với sở trường của từng cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động chung của toàn công ty. Phòng dự án: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc xây dựng, quản lý, theo dõi và triển khai thực hiện các dự án của Công ty. Phòng Sales Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho Tổng giám đốc và tổ chức thực hiện các lĩnh vực: Xuất khẩu các mặt hàng của công ty; nhập khẩu và mua sắm thiết bị, phụ tùng, vật liệu đáp ứng yêu cầu bảo dưỡng, sửa chữa và thay mới. 1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán: 1.4.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng Kế toán Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Kế toán công nợ Kế toán hàng hóa, vật tư Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 11. 7 1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: Kế toán trưởng: Quản lý chung đồng thời theo dõi lương, tính lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương. Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ ghi sổ. Kế toán thanh toán: Theo dõi thu chi tại công ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu chi, ghi vào sổ nhật ký thu chi, lập chứng từ ghi sổ sau đó đưa qua kế toán tổng hợp. Các phiếu thu, phiếu chi gồm có 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu chứng từ gốc. Kế toán công nợ: Theo dõi tiền công nợ khách hàng, nhà cung cấp. Kế toán vật tư, thành phẩm: Theo dõi vật tư nhập về, kho bãi... Hình thức sổ kế toán: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này. Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, công ty áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung. Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung. 1.4.2.Chính sách và chế độ kế toán áp dụng - Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó, kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.
  • 12. 8 Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). Phương pháp hạch toán: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương phá bình quân gia quyền. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tháng tính thuế tạm tính, cuối năm quyết toán thuế với thuế suất thuế TNDN là 20%. 1.5.Vận dụng phương tiện kỹ thuật vào công tác kế toán tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công Ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA. MISA là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. MISA dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời. Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính. Ngày 01/01/2016, Công ty bắt đầu sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 sau này cập nhật lên phiên bản MISA SME.NET 2020 có nhiều cải tiến và bổ sung nhiều nghiệp vụ hơn so với các sản phẩm MISA SME.NET trước đây nhằm giúp khách hàng ngày càng sử dụng tốt hơn để phục vụ cho công tác tài chính tại đơn vị. Tiêu biểu có một số điểm ưu việt như:  Cập nhật các chính sách mới ban hành của nhà nước.  Tăng tốc độ xử lý dữ liệu nhanh gấp nhiều lần so với MISA SME.NET các phiên bản trước.  Cải tiến giao diện nhập liệu và giao diện quản lý danh sách chứng từ để thân thiện hơn, dễ sử dụng hơn.  Tự động hóa quy trình tác nghiệp giữa thủ quỹ và thủ kho với kế
  • 13. 9 toán.  Bổ sung và giải quyết triệt để mọi nghiệp vụ đặc thù của doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực, ngành nghề.  Đáp ứng linh hoạt các yêu cầu về biểu mẫu chứng từ, báo cáo theo đặc thù doanh nghiệp. Dưới đây là một số giao diện của một số phần hành: Hình 1.1. Giao diện chính của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2020 Hình 1.2. Giao diện phân hệ bán hàng của phần mềm kế toán MISA SME.NET
  • 14. 10 1.6.Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 1.6.1.Khó khăn:  Thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt tạo áp lực trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty về doanh thu và lợi nhuận.  Lượng cầu văn phòng cho thuê còn thấp đã làm giá thuê và công suất cho thuê giảm.  Nhà nước liên tục điều chỉnh giá cả các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện nước làm chó giá cả hàng hoá biến động, chi phí đầu vào tăng nhanh.  Nhu cầu tiêu dùng giảm so với năm trước do người dân thắt chặt chi tiêu ngay cả ngày Lễ, Tết, hàng hóa luân chuyển chậm.  Cơ cấu tổ chức của Công ty vẫn đang trong giai đoạn tái cấu trúc hoàn thiện để phù hợp với định hướng phát triển và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 1.6.2.Thuận lợi:  Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Hội đồng quản trị.  Luôn nhận được sự hỗ trợ từ phía Quý cổ đông, cổ đông lớn.  Có mối quan hệ tốt với các khách hàng.  Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty có năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong môi trường sản xuất kinh doanh cạnh tranh.  Truyền thống đoàn kết, lao động sáng tạo, sự nỗ lực cống hiến của toàn thể CBCNV Công ty. 1.6.3.Phương hướng phát triển: Do công ty phải cạnh tranh gay gắt với các Công ty kinh doanh chung ngành nên về những mặt hạn chế của Công ty như số lượng, thị trường tiêu thụ… Công ty đang cố gắng khắc phục một cách tốt nhất. Ngoài ra, Công ty phải không ngừng nâng cao hơn nữa những ưu điểm để tạo thuận lợi cho việc mở rộng thị trường nhằm đạt lợi nhuận cao hơn. Tiếp tục xây dựng, phát triển hệ thống các chi nhánh, đầu tư để hiện đại hóa các cửa
  • 15. 11 hàng tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng mua lẻ. Song song đó, để đảm bảo nguồn doanh thu ổn định, Công ty phải mở rộng thị trường mới, đứng vững trên thị trường đã có trong điều kiện hiện nay. Để kinh doanh có hiệu quả đảm bảo sự phát triển của đơn vị cũng như toàn ngành đòi hỏi Công ty phải thực hiện triệt để tiết kiệm và giảm chi phí bán hàng, đầu tư có hiệu quả và không ngừng phát triển thị trường, đảm bảo an toàn tài chính.
  • 16. 12 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1 Đặc điểm họat động kinh doanh, kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh Các sản phẩm chính của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam sản xuất và cung cấp là các thiết bị chiếu sáng phục vụ cho các dự án cấp Nhà Nước, đến các công trình chiếu sáng tư nhân, các đại lý, cửa hàng kinh doanh, đường phố ngỏ hẽm đến các hộ nhà dân. Trong suốt thời gian hính thành và phát triển Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã thực hiện cung cấp và thi công nhiều Công Trình lớn tại Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà lạt, Lâm đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Tp.HCM, Cần thơ, Sóc Trăng và các Tỉnh, Thành phố khác. Công ty đã cung cấp đến cho nhiều Đại lý, cửa hàng kinh doanh và đến người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng giá rẻ nhất tại Công ty. 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1. Nội dung: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ sau: - Doanh thu từ bán các loại đèn LED, cột đèn, trụ đèn, cần đèn, bóng đèn… - Doanh thu từ cung cấp dịch vụ tư vấn, lắp ráp hệ thống chiếu sáng cho các công trình… Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các chứng từ: + Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. + Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho. + Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế. + Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản
  • 17. 13 giao nhận hàng hóa với khách hàng. + Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết hàng hóa. + Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán, tên – địa chỉ – mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán hàng và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn. + Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu. 2.2.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán hàng - Phiếu thu - Giấy báo ngân hàng - Phiếu xuất kho  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng: - Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng. - Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho khách hàng. - Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho. - Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng. - Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng. - Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng. - Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo báo giá: - Nhân viên bán hàng gửi báo giá cho khách hàng.
  • 18. 14 - Căn cứ vào thông tin báo giá, khách hàng đặt mua hàng. - Nhân viên bán hàng yêu cầu xuất hoá đơn và xuất kho hàng hoá được khách hàng đặt mua. - Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho. - Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng. - Kế toán bán hàng xuất hoá đơn, đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng theo hợp đồng: - Nhân viên kinh doanh thực hiện ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng. - Đến ngày giao hàng theo hợp đồng, nhân viên kinh doanh yêu cầu xuất hàng cho khách hàng. - Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho. - Nhân viên kinh doanh nhận hàng và giao cho khách hàng. - Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng. - Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng. - Nhân viên bán hàng giao hóa đơn cho khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán. Sau đó: - Căn cứ vào chứng từ gốc thực tế phát sinh kế toán tiến hàng nhập liệu vào phần mềm kế toán Misa. - Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ vào phần hệ bán hàng, mục thu tiền bán hàng, sau đó lập phiếu thu và lựa chọn hóa đơn. - Trên phần mềm Misa kế toán sẽ tiến hành in phiếu như phiếu thu, phiếu xuất kho, những chứng từ này sẽ được kẹp với hoá đơn chứng từ, làm căn cứ thanh toán cũng như chứng minh giao dịch có phát sinh. Từ phần mềm kế toán Misa dữ liệu sẽ được tổng hợp và đổ dữ liệu vào sổ cái các tài khoản. - Cuối mỗi tháng kế toán tổng hợp sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại thông tin trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng chưa, sau đó in chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên có liên quan ký
  • 19. 15 tên và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ và sử dụng tài khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản kế toán của thông tư 200/2014/TTBTC. Các tài khoản chi tiết: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Sổ chi tiết Tài khoản 511. 2.2.1.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Theo hóa đơn số 0000050 ngày 23/08/2020, xuất kho theo nội dung hợp đồng mua bán số 16/08/2020/HĐMB/CSVN, ký ngày 16/08/2020 cho công ty Kỹ thuật Hưng Yên C.I.E Nợ TK 112 102.575.000 Có TK 5111 93.250.000 Phiếu thu (trên máy) Chứng từ Phần mềm kế toán MISA Báo nợ (trên máy) Sổ Cái TK 511 Sổ chi tiết TK 511 Máy tính Phiếu xuất bán
  • 20. 16 Có TK 33311 9.325.000 Nghiệp vụ 2: Theo hóa đơn số 0000052 ngày 25/08/2020, bán trụ đèn trang trí 4 bóng và đèn nấm sân vườn H800 cho Công ty THHH Đông Hà Nợ TK 112 33.013.003 Có TK 5111 30.557.275 Có TK 33311 3.055.728 Nghiệp vụ 3: Theo hóa đơn số 0000059 ngày 29/08/2020, bán trụ đèn BG cao 8m, bulong móng M24x700, trụ đèn trang trí 5 bóng, bulong móng M16x500 cho Công ty Cổ Phần Đức Anh ). Nợ TK 111 92.356.000 Có TK 5111 83.960.000 Có TK 33311 8.396.000 Nghiệp vụ 4: Theo hóa đơn số 0000063 ngày 07/09/2020, bán Cần Đèn đơn và đôi ∅ 49 cho công ty TNHH MTV & XD Thiện Minh Tâm Nợ TK 112 79.431.000 Có TK 5111 72.210.000 Có TK 33311 7.221.000 Nghiệp vụ 5: Theo hóa đơn số 0000064 ngày 10/09/2020, xuất bán 1 trụ 8mx3mm, 1 bộ bát giác, 1 bu lông móng M24x700, 4 bộ đèn pha 300W cho Công ty TNHH DV TC XD Cầu Đường Hồng An Nợ TK 112 15.279.000 Có TK 5111 13.890.000 Có TK 33311 1.389.000
  • 21. 17 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 23/08 0000050 23/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Kỹ Thuật Hưng Yên 112 102.575.000 5111 93.250.000 33311 9.325.000 25/08 0000052 25/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Đông Hà 112 33.013.003 5111 30.557.275 33311 3.055.728 29/08 0000059 29/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Đức Anh 111 92.356.000 5111 83.960.000 33311 8.396.000 ……… . ………. ………. ………. ………. ………. ………. Cộng chuyển sang trang sau x
  • 22. 18 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: 23/08 0000050 23/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Kỹ Thuật Hưng Yên 112 93.250.000 25/08 0000052 25/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Đông Hà 112 30.557.275 29/08 0000059 29/08 Doanh thu bán hàng cho Cty Đức Anh 111 83.960.000 07/09 0000063 07/09 Doanh thu bán hàng cho Cty Thiện Minh Tâm 112 72.210.000 10/09 0000064 10/09 Doanh thu bán hàng cho Cty Hồng An 112 13.890.000 ………. ………. ………. ……… ……… ……… ……… 31/12 PKC01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 3.388.461.750 TỔNG CỘNG 3.388.461.750 3.388.461.750 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 23. 19 2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 2.2.2.1.Nội dung: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản doanh thu bị giảm trừ do các nguyên nhân như: - Khách hàng mua hàng với số lượng lớn và được hưởng chiết khấu thương mại từ Công ty như các mẫu cần đèn chiếu sáng và đèn Led công nghiệp. - Hàng bán bị trả lại do giao sai sản phẩm trong đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế. - Các khoản giảm giá hàng bán do lỗi thiết kế, kỹ thuật, quy cách… 2.2.2.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ  Chứng từ sử dụng: - Biên bản trả lại hàng do hai bên ký và xác nhận. - Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại. - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại. - Biên bản thỏa thuận công nợ. - Giấy kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng trong trường hợp hàng hóa không đúng quy cách. - Phiếu xuất kho. - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Hóa đơn bán hàng. - Một số chứng từ có liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Đối với hàng bán được hưởng chiết khấu thương mại: - Sau khi khách hàng gọi điện hoặc gửi email có nhu cầu mua hàng đến công ty và đề nghị công ty báo giá hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng gửi báo giá cho khách hàng. - Sau khi khách hàng gọi điện hoặc gửi mail yêu cầu giao hàng cho khách hàng thì nhân viên bán hàng làm đề nghị xuất kho. - Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ
  • 24. 20 kho. - Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng. Nếu số lượng hàng mua của khách hàng thỏa mãn điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại thì nhân viên bán hàng đề nghị kế toán bán hàng cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại. - Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng, công nợ và ghi nhận chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu do chiết khấu thương mại (*: trong đó các chứng từ đã được nhập tỷ lệ chiết khấu) Đối với hàng bán được giảm giá: - Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thỏa thuận với doanh nghiệp, đồng thời lập biên bản về việc giảm giá hàng bán. - Kế toán bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán để giao cho khách hàng. - Kế toán bán hàng hạch toán khoản giảm giá hàng bán và ghi sổ kế toán. Phiếu thu (trên máy) * Chứng từ Phần mềm kế toán MISA Báo nợ (trên máy) * Sổ Cái TK 521 Máy tính Phiếu xuất bán * Sổ chi tiết TK 521
  • 25. 21 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán giảm trừ doanh thu do giảm giá hàng bán Đối với hàng bán bị trả lại: - Nếu phát hiện hàng mua về không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng đã ký, khách hàng thoản thuận với doanh nghiệp trả lại hàng đã mua. - Nhân viên kinh doanh nhận hóa đơn (hoặc biên bản thu hồi hoá đơn và hoá đơn đã xuất cho KH nếu KH là đối tượng không có hóa đơn) và hàng hóa. - Nhân viên kinh doanh đề nghị nhập kho hàng bị trả lại. - Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Thủ kho nhập kho hàng bị trả lại và ghi Sổ kho. - Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn bán hàng do khách hàng trả lại, thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán. Phiếu chi /đề nghị chi Chứng từ Phần mềm kế toán MISA Báo nợ (trên máy) Sổ Cái TK 521 Sổ chi tiết TK 521 Máy tính Hóa đơn giảm giá
  • 26. 22 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại. 2.2.2.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 521 "Các khoản giảm trừ doanh thu" phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ và sử dụng tài khoản cấp 2 theo đúng hệ thống tài khoản kế toán của thông tư 200/2014/TTBTC. Các tài khoản chi tiết: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại. - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. - Sổ chi tiết Tài khoản 521. 2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các khoản làm giảm doanh thu trong năm 2020 không có phát sinh. 2.3.Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.Nội dung: Giá vốn hàng bán của công ty là giá trị thực tế xuất kho của hàng hóa mua vào tại các công ty khác dựa trên các hóa đơn GTGT (Phụ lục 6,7,8), hợp đồng kinh tế (Phụ lục 9) đã ký với công ty đó; các chi phí gia công bằng tiền khác trước khi xuất bán. 2.3.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Phiếu chi /đề nghị chi Chứng từ Phần mềm kế toán MISA Báo nợ (trên máy) Sổ Cái TK 521 Sổ chi tiết TK 521 Máy tính Phiếu NK/đề nghị NK
  • 27. 23  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn. - Phiếu xuất kho. - Bảng kê.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Tại bộ phận kinh doanh nhận được yêu cầu đặt hàng, bộ phận kinh doanh sẽ gửi yêu cầu đặt hàng đến bộ phận kế toán để chuẩn bị hàng hóa xuất kho, bộ phận kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. - Người lập phiếu ký tên, thủ kho ký tên, kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập kí tên, trình tổng giám đốc ký tên đóng dấu. - Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán. - Lưu trữ chứng từ. Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán giá vốn hàng bán. 2.3.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá trị của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn phản ánh các khoản chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, các khoản lập dự phòng đối với hàng tồn kho…  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. 2.3.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 31/08/2020, Công ty xác định trị giá hàng xuất kho trong tháng để xác định giá vốn hàng bán. Công ty hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Nghiệp vụ 1: Ngày 25/08/2020, bán trụ đèn trang trí 4 bóng cho Công ty TNHH Đông Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổ Cái TK 632
  • 28. 24 Hà theo hóa đơn số 0000050 (Phụ lục 2) và phiếu xuất kho PXK08/10. Xác định giá xuất kho của mặt hàng đèn trang trí 4 bóng: - Trị giá hàng tồn đầu kỳ: 805.875.000 đồng. - Trị giá hàng nhập trong kỳ: 124.590.000 đồng. - Số lượng tồn đầu kỳ: 135 trụ. - Số lượng nhập trong kỳ: 20 trụ.  Đơn giá xuất kho = 805.875.000 + 124.590.000 = 6.003.000 đồng/trụ. 135 + 20  Trị giá xuất kho = 6.003.000 x 4 = 24.012.000 đồng. Giá vốn hàng bán trụ đèn trang trí 4 bóng theo hóa đơn số 0000050 (phụ lục 2) là 24.012.000 đồng. Nợ TK 632 24.012.000 Có TK 156 24.012.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 29/08/2020, bán trụ đèn trang trí 5 bóng cho Công ty Cổ phần Đức Anh theo hóa đơn số 0000059 (Phụ lục 3) và phiếu xuất kho PXK08/12. Xác định giá xuất kho của mặt hàng trụ đèn trang trí 5 bóng: - Trị giá hàng tồn đầu kì: 43.000.000 đồng. - Trị giá hàng nhập trong kì: 1.091.000.000 đồng. - Số lượng tồn đầu kì: 10 trụ. - Số lượng nhập trong kì: 200 trụ.  Đơn giá xuất kho = 43.000.000 + 1.091.000.000 = 5.400.000 đồng/trụ. 10 + 200  Trị giá xuất kho = 5.400.000 x 8 = 43.200.000 đồng. Giá vốn hàng bán trụ đèn trang trí 5 bóng theo hóa đơn số 0000059 (phụ lục 3) là 43.200.000 đồng. Nợ TK 632 43.200.000 Có TK 156 43.200.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 10/09/2020, bán bộ đèn pha 300W cho Công ty TNHH – DV TC XD Cầu Đường Hồng An theo hóa đơn số 0000063 (phụ lục 5) và phiếu xuất kho PXK09/15. Xác định trị giá xuất kho của mặt hàng đèn pha 300W: - Trị giá hàng tồn đầu kì: 182.500.000 đồng.
  • 29. 25 - Trị giá hàng nhập trong kì: 102.500.000 đồng. - Số lượng tồn đầu kì: 100 bộ. - Số lượng nhập trong kì: 50 bộ. Đơn giá xuất kho = 182.500.000 + 102.500.000 = 1.900.000 đồng/bộ. 100 + 50  Trị giá xuất kho = 1.900.000 x 4 = 7.600.000 đồng. Giá vốn hàng bán bộ đèn pha 300W theo hóa đơn số 0000063 (phụ lục 5) là 7.600.000 đồng. Nợ TK 632 7.600.000 Có TK 156 7.600.000
  • 30. 26 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 25/08 PXK08/10 25/08 Giá vốn trụ đèn trang trí 4 bóng 632 24.012.000 24.012.000 156 29/08 PXK08/12 29/08 Giá vốn trụ đèn trang trí 5 bóng 632 43.200.000 43.200.000 156 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 10/09 PXK09/15 10/09 Giá vốn bộ đèn pha 300W 632 7.600.000 7.600.000 156 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. Cộng chuyển sang trang sau x Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 31. 27 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: 25/08 PXK08/10 25/08 Giá vốn trụ đèn trang trí 4 bóng 156 24.012.000 29/08 PXK08/12 29/08 Giá vốn trụ đèn trang trí 5 bóng 156 43.200.000 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 10/09 PXK09/15 10/09 Giá vốn bộ đèn pha 300W 156 7.600.000 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 31/12 PKC 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.636.836.043 TỔNG CỘNG 1.636.836.043 1.636.836.043 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 32. 28 2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.5.1.Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng. 2.5.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Bảng kê lãi chi tiết. - Sổ phụ ngân hàng. - Phiếu thu, Giấy báo có.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền lãi được chuyển khoản vào tài khoản của công ty để lập giấy báo Có xác nhận tiền đã về tài khoản. - Hàng ngày kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có). - Căn cứ vào giấy báo Có, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ 2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.5.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh khoản thu từ lãi ngân hàng.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.5.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Chứng từ gốc Phần mềm kế toán MISA Sổ Cái TK 515
  • 33. 29 Ngày 31/10/2020, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trả lãi tiền gửi tháng 10/2020, số tiền 140.164 đồng. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán ghi nhận bút toán: Nợ TK 112 140.164 Có TK 515 140.164 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 31/10 NTTK00001 31/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 140.164 140.164 515 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. Cộng chuyển sang trang sau x
  • 34. 30 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 31/10 NTTK00001 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 10 112 140.164 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 31/12 PKC 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 10.681.968 TỔNG CỘNG 10.681.968 10.681.968 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.6.Kế toán chi phí tài chính 2.6.1.Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng và chiết khấu thanh toán cho người mua.
  • 35. 31 2.6.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Hợp đồng vay nội bộ. - Hợp đồng thương mại. - Bảng trích trước các khoản chi trả theo hợp đồng.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Đối với trường hợp chi phí là khoản tiền chi trả lãi vay: - Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền chuyển trả từ tài khoản của Công ty để lập giấy báo Nợ xác nhận tiền đã được chuyển. - Kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng (bảng sao kê các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có). - Căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán thanh toán hạch toán ghi nhận khoản lãi đã trả vào sổ kế toán, đồng thời ghi sổ tiền gửi ngân hàng. Đối với trường hợp chi phí là khoản tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng: - Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên đi trả nợ (đối với đơn hàng đã nhận được tiền từ khách hàng) hoặc công ty khách hàng đòi nợ, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi. (Trường hợp khách hàng trả tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán thanh toán sẽ lập Ủy nhiệm chi). - Phiếu chi (Ủy nhiệm chi) được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. - Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ. (Hoặc: Khi nhận được Ủy nhiệm chi, ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, đồng thời lập giấy báo Nợ). - Căn cứ vào Phiếu chi (giấy báo Nợ) có chữ ký của thủ quỹ và người nhận tiền, kế toán thanh toán hạch toán và ghi vào sổ kế toán.
  • 36. 32 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính 2.6.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi trả lãi vay ngân hàng và các khoản chiết khấu thanh toán của khách hàng.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính”. 2.6.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ngày 31/08/2020, chi tiền mặt trả chiết khấu thanh toán 1% trên tổng cộng tiền thanh toán 102.575.000 đồng theo hóa đơn GTGT 0000050 xuất cho công ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Việt C.I.E ngày 23/08/2020 nếu bên mua thanh toán trước ngày 31/08/2020, căn cứ theo nội dung hợp đồng mua bán số 16/08/18/CSCN ký ngày 16/08/2020, công ty xuất phiếu chi PC08/020. Nợ TK 635 1.025.750 Có TK 1111 1.025.750 Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổ Cái TK 635
  • 37. 33 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 31/08 PC08/020 31/08 Chi trả CKTT cho Cty Hưng Việt C.I.E 635 1.025.750 1.025.750 1111 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. Cộng chuyển sang trang sau x
  • 38. 34 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 31/08 PC08/020 31/08 Chi trả CKTT cho Cty Hưng Việt C.I.E 1111 1.025.750 ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… 31/12 PKC 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 42.967.591 TỔNG CỘNG 42.967.591 42.967.591 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ggg 2.7.Kế toán chi phí bán hàng 2.7.1.Nội dung: Chi phí bán hàng của công ty là tất cả những khoản chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gồm: chi phí dịch vụ mua ngoài, hoa hồng, tiếp khách, chi phí lương
  • 39. 35 nhân viên lắp đặt sản phẩm…. Toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển cho hàng hóa tiêu thụ trong năm để xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, do công ty xuất bán theo yêu cầu khách hàng nên việc phân bổ chi phí bán hàng trong năm là không có. 2.7.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Chứng từ, hóa đơn mua vào. - Ủy nhiệm chi. - Bảng kê ngân hàng. - Biên bảng thanh toán.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên bộ phận bán hàng kèm theo các chứng từ dịch vụ mua ngoài, chứng từ sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ bộ phận bán hàng, chi phí lắp đặt, chạy thử… Kế toán thanh toán tiến hành lập Phiếu chi. - Phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. - Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ. - Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và người nhận tiến hành ghi sổ kế toán. - Trường hợp nhân viên bán hàng được hưởng hoa hồng bán hàng, cuối tháng, kế toán sẽ tổng kết số lượng bán được để ghi nhận hoa hồng bán hàng cho từng nhân viên bán được. - Đối với lương nhân viên bộ phận bán hàng, cuối tháng, kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào bảng tính lương nhân viên bộ phận sau đó lập Ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển qua cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt sau đó gửi cho ngân hàng. Ngày 5 tháng tiếp theo, ngân hàng sẽ tự động chuyển lương vào tài khoản ngân hàng của nhân viên bộ phận đồng thời lập giấy báo Nợ. Kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng, căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán
  • 40. 36 thanh toán ghi nhận tiền lương đã trả cho nhân viên bộ phận và đồng thời ghi sổ kế toán. Sơ đồ 2.8. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng 2.7.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” để phản ánh chi phí bán hàng và sử dụng các tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết: - 6411 – chi phí nhân viên. - 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ. - 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài. - 6418 – chi phí bằng tiền khác.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng”. - Sổ chi tiết TK 641. 2.7.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Theo hóa đơn số 0619616 ngày 05/07/2020, phiếu chi PC07/10, chi tiền xăng cho ông Nguyễn Văn Bá đi giao hàng. (Phụ lục 10). Nợ TK 6418 454.545 Nợ TK 133 145.455 Có TK 1111 500.000 Nghiệp vụ 2: Theo hóa đơn số 0002460 ngày 12/09/2020, phiếu chi PC09/10, chi tiền sửa chữa và bảo dưỡng ô tô 51C-95396 phục vụ quá trình vận chuyển hàng hóa tại Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổ Cái TK 641 Sổ chi tiết TK 641
  • 41. 37 Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Ô Tô Nam Sài Gòn (địa chỉ: 489 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Q7, TPHCM) (Phụ lục 12). Nợ TK 6417 1.931.800 Nợ TK 1331 193.180 Có TK 1111 2.124.980 Nghiệp vụ 3: Theo hóa đơn số 0123463 của công ty REDSUN ngày 22/09/2020, chi tiền ăn trưa cho nhân viên vận chuyển hàng hóa, phiếu chi PC12/025 (Phụ lục 11). Nợ TK 6411 776.364 Nợ TK 1331 77.636 Có TK 1111 854.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/10/2020, dựa vào bảng thanh toán tiền lương tháng 10 Công ty trích lương nhân viên bán hàng tháng 10/2020 số tiền 36.470.000 theo ủy nhiệm chi số UNC010/05. Nợ TK 6411 36.470.000 Có TK 334 36.470.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 31/10/2020, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… theo quy định của Nhà nước theo lương cho bộ phận bán hàng tháng 10/2020 mức trích 23,5% số tiền 8.750.450 đồng theo ủy nhiệm chi số UNC010/56. Nợ TK 6411 8.750.450 Có TK 338 8.750.450 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có
  • 42. 38 tháng A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 05/07 PC07/10 05/07 Chi tiền xăng cho Nguyễn Văn Bá 6418 454.545 500.000 1331 145.455 1111 12/09 PC09/10 12/09 Sửa chữa bảo dưỡng ô tô 51C-95396 6417 1.931.800 2.124.980 1331 193.180 1111 22/09 PC12/025 22/09 Cơm trưa nhân viên ở REDSUN 6411 776.364 854.000 1331 77.636 1111 31/10 UNC010/05 31/10 Lương nhân viên bán hàng T10 6411 36.470.000 36.470.000 334 31/10 UNC010/56 31/10 Trích BH cho NVBH T10 6411 8.750.450 8.750.450 338 Cộng chuyển sang trang sau x Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 43. 39 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Namv 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: 05/07 PC07/10 05/07 Chi tiền xăng cho Nguyễn Văn Bá 1111 454.545 12/09 PC09/10 12/09 Sửa chữa bảo dưỡng ô tô 51C-95396 1111 1.931.800 22/09 PC12/025 22/09 Cơm trưa nhân viên ở REDSUN 1111 776.364 31/10 UNC010/05 31/10 Lương nhân viên bán hàng T10 334 36.470.000 31/10 UNC010/56 31/10 Trích BH cho NVBH T10 338 8.750.450 ………. ………. ………. ……….………. ………. ………. 31/12 PKC 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 587.920.478 TỔNG CỘNG 587.920.478 587.920.478 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 44. 40 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) g 2.8.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.8.1.Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm chi phí cán bộ công nhân viên (lương, các khoản trích theo lương, tạm ứng,.); chi phí điện nước, điện thoại văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí thuế - lệ phí; chi phí công tác; chi phí sửa chữa – bảo trì – nâng cấp máy tính văn phòng, máy in, máy photocopy; chi phí văn phòng phẩm; chi phí dự phòng và các chi phí mua ngoài khác. 2.8.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua vào. - Phiếu chi. - Bảng tính khấu hao. - Phiếu xuất công cụ dụng cụ. - Giấy đề nghị thanh toán, giấy báo nợ, phiếu chi. - Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương. - Hợp đồng lao động, bảng chấm công… Trình tự luân chuyển chứng từ: - Căn cứ vào yêu cầu của nhân viên bộ phận quản lý kèm theo các chứng từ dịch vụ mua ngoài, chứng từ sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ bộ phận quản lý, chi phí công tác, tiếp khách, hội nghị… Kế toán thanh toán tiến hành lập Phiếu chi. - Phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. - Thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi đã được duyệt, thực hiện xuất quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ. - Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và người nhận tiến hành ghi sổ kế toán. - Đối với lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, cuối tháng, kế toán thanh toán sẽ căn cứ vào bảng tính lương nhân viên bộ phận sau đó lập Ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi sẽ được chuyển qua cho kế toán
  • 45. 41 trưởng và giám đốc ký duyệt sau đó gửi cho ngân hàng. Ngày 5 tháng tiếp theo, ngân hàng sẽ tự động chuyển lương vào tài khoản ngân hàng của nhân viên bộ phận đồng thời lập giấy báo Nợ. Kế toán thanh toán sẽ ra ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng, căn cứ vào giấy báo Nợ, kế toán thanh toán ghi nhận tiền lương đã trả cho nhân viên bộ phận và đồng thời ghi sổ kế toán. Sơ đồ 2.9. Sơ đồ luân huyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.8.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lí doanh nghiệp” để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết: - 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. - 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. - 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - 6418 - Chi phí bằng tiền khác.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. - Sổ chi tiết TK 642. 2.8.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi số PC07/008, thanh toán hóa đơn 0001078 cho Công ty TNHH TM DV DL Nguyễn Hà, chi phí đi công tác ngày 07/07/2020 (Phụ lục 13). Nợ TK 6421 5.271.727 Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Sổ Cái TK 642 Sổ chi tiết TK 642
  • 46. 42 Nợ TK 1331 527.273 Có TK 1111 5.800.000 Nghiệp vụ 2: Chi phí dịch vụ ăn uống cho nhân viên căn cứ theo hóa đơn GTGT 0116343 (Phụ lục 14) của Công ty REDSUN và phiếu chi số PC08/011 ngày 13/08/2020. Nợ TK 6421 2.192.727 Nợ TK 1331 219.273 Có TK 1111 2.412.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 31/08/2020, căn cứ vào Ủy nhiệm chi số UNC08/092 và bảng tính lương bộ phận, trích tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý 55.693.000 đồng. Nợ TK 6421 55.693.000 Có TK 334 55.693.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/08/2020, trích trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo lương theo quy định của nhà nước 23,5% tháng 8/2020, số tiền 13.087.855 đồng, UNC08/301. Nợ TK 6421 13.087.855 Có TK 338 13.087.855
  • 47. 43 Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2020 Đơn vị tính: VND Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng N ợ Có A B C D E 1 2 Số trang trước chuyển sang 07/07 PC07/008 07/07 Chi phí công tác tại Cty Nguyễn Hà 6421 5.271.727 5.800.000 1331 527.273 1111 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 13/08 PC08/012 13/08 Chi phí ăn uống nhân viên tại REDSUN 6421 2.192.727 2.412.000 1331 219.273 1111 31/08 UNC08/092 31/08 Lương nhân viên quản lý T8 6421 55.693.00 0 55.693.000 334 31/08 UNC08/301 31/08 Trích BH cho nhân viên quản lý T8 6421 13.087.85 5 13.087.855 338 Cộng chuyển sang trang sau x
  • 48. 44 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 31A Hoàng Quốc Việt, P. Phú Thuận, Quận 7, TPHCM Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2020 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kì: 07/07 PC07/008 07/07 Chi phí công tác tại Cty Nguyễn Hà 1111 5.271.727 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 13/08 PC08/012 13/08 Chi phí ăn uống nhân viên tại REDSUN 1111 2.192.727 31/08 UNC08/092 31/08 Lương nhân viên quản lý T8 334 55.693.000 31/08 UNC08/301 31/08 Trích BH cho nhân viên quản lý T8 338 13.087.855 ………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. 31/12 PKC 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 764.797.046
  • 49. 45 Chứng từ gốc Phần mềm kế toán MISA Sổ Cái TK 711 TỔNG CỘNG 764.797.046 764.797.046 Ngày 31 tháng 12 năm 2020 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc gg 2.9.Kế toán thu nhập khác 2.9.1.Nội dung: Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng, việc thanh lý TSCĐ… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. 2.9.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng - Biên bản thanh lý hợp đồng - Quyết định thanh lý/nhượng bán TSCĐ  Trình tự luân chuyển chứng từ: Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. Sơ đồ 2.10. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác 2.9.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh những khoản thu nhập khác đã kể trên.
  • 50. 46 Chứng từ gốc Phần mềm kế toán MISA Sổ Cái TK 811  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 711. 2.9.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Trong năm 2020, Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới tài khoản này. 2.10. Kế toán chi phí khác 2.10.1.Nội dung: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ, chi phí khi thanh lý TSCĐ… và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. 2.10.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng. - Biên bản vi phạm hợp đồng. - Biên lai nộp thuế, nộp phạt.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811. Sơ đồ 2.11. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác 2.10.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để phản ánh những chi phí khác đã kể trên.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 811. 2.10.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Trong năm 2020, Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến tài khoản chi
  • 51. 47 phí khác. 2.11.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.11.1.Nội dung: Phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Chi phí thuế TNDN của Công ty là chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại sau khi đã xác nhận lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ kế toán. 2.11.2.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:  Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế TNDN hàng quý tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Cuối kì kế toán, kế toán làm nhiệm vụ kết chuyển lãi lỗ năm tài chính đang thực hiện. Sau đó, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp và tiến hành ghi nhận vào sổ kế toán. - Từ các chứng từ gốc kế toán nhập vào phần mềm để lên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821. Sơ đồ 2.12. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thuế TNDN 2.11.3.Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN” để phản ánh khoản chi trả chi phí thuế TNDN và tài khoản cấp 2 theo thông tư 200. Các tài khoản chi tiết: - TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chứng từ gốc Phần mềm kế toán MISA Sổ Cái TK 821
  • 52. 48 - TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 821. - Sổ chi tiết Tài khoản 821. 2.11.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Cuối kỳ kế toán, 31/12/2020, căn cứ Bảng kết chuyển lãi lỗ (đã được ghi nhận trên phần mềm Misa) dưới đây: Kế toán tổng hợp xác định chi phí thuế TNDN năm 2020 như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511): 3.388.461.750 đồng. - Giá vốn hàng bán (TK 632): 1.636.836.043 đồng. - Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10.681.968 đồng. - Chi phí tài chính (TK 635): 42.967.591 đồng. - Chi phí bán hàng (TK 641): 587.920.478 đồng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 764.797.046 đồng.  Thu nhập chịu thuế = (3.388.461.750 - 1.636.836.043) + (10.681.968 - 42.967.591) - 587.920.478 - 764.797.046 = 366.622.560 đồng.  Do doanh nghiệp hoạt động trong năm có lợi nhuận nên kế toán sẽ xác định được số thuế TNDN phải nộp trong năm, thuế suất 20% là: 73.324.512 đồng. Nợ TK 8211 73.324.512 Có TK 3334 73.324.512  Lợi nhuận sau thuế TNDN = 366.622.560 - 73.324.512 = 293.298.048 đồng. 2.12.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.12.1. Nội dung: Kết quả kinh doanh của công ty là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của công ty. Kết quả kinh doanh của công ty được tiến hành vào cuối kỳ kế toán. 2.12.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
  • 53. 49  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán. - Sổ nhật ký chung. - Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản doanh thu và chi phí liên quan.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối kỳ kế toán, kế toán căn cứ vào các sổ có liên quan, kết chuyển các tài khoản, phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết, sau đó tính ra được lợi nhuận kinh doanh của Công ty trong kỳ kế toán. 3.12.3. Tài khoản sử dụng và sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán của đơn vị mình sau đó kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái Tài khoản 911. 3.12.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 31/12/2020, kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty sang Tài khoản 911. - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 3.388.461.750 Có TK 911 3.388.461.750 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 1.636.836.043 Có TK 632 1.636.836.043 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 10.681.968 Có TK 911 10.681.968 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 42.967.591 Có TK635 42.967.591 - Kết chuyển chi phí bán hàng:
  • 54. 50 Nợ TK 911 587.920.478 Có TK 641 587.920.478 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911 764.797.046 Có TK 642 764.797.046 - Kết chuyển thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911 73.324.512 Có TK 8211 73.324.512 - Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ sang Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Nợ TK 911 293.298.048 Có TK 421 293.298.048 3.13. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.388.461.750 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 3.388.461.750 4. Giá vốn hàng bán 11 1.636.836.043 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) 20 1.751.625.707 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 10.681.968 7. Chi phí tài chính 22 42.967.591 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 587.920.478 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 764.797.046 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 366.622.560
  • 55. 51 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 366.622.560 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 73.324.512 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 60 293.298.048 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
  • 56. 52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM