SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
……….………
BÁO CÁO
THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Nghiệp vụ thực tập: Tạo động lực làm việc cho người lao động
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Dung
Ngày sinh: 04/09/1987
Lớp: 029 Khoá........
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Hệ: Đào tạo từ xa
Địa điểm học: Trung tâm đào tạo E-Learning – Trường Đại học Mở
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------***------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Phương Dung…………………
Ngày sinh: 04/09/1987……………………………………………………………….
Lớp:029…………………………………… Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh
Đơn vị đào tạo: Trung tâm đào tạo E-Learning – Trường Đại học Mở Hà Nội
Thực tập tại: CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM…….
Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh………………………………………….
Người hướng dẫn thực tập: Nguyễn Văn Long
Chức vụ: Trưởng Phòng nhân sự………………………………………
SĐT: 0937 818 489 ……………...………
Thời gian thực tập: Từ ngày …14… tháng …09… năm 2020…… đến ngày …19…
tháng 10…… năm 2020.
Nội dung thực tập: Thực tập các nghiệp vụ của phòng nhân sự
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:
Chấp hành tốt các nội dung quy định công ty, hòa đồng, vui vẻ, giúp đỡ mọi
người.……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………
2. Về công việc được giao
Hoàn thành tốt công việc, chịu khó học hỏi từ các Anh Chị trong Công
ty…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………… Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Người hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THƯC TẬP
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…, Ngày tháng năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1. Thâm niên công tác...................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...........................................................6
Sơ đồ: 2.2 Dây chuyền sản xuất – kinh doanh ..............................................................11
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phân công theo chức năng ..................................................................18
Sơ đồ 3.1 Quy trình khen thưởng:.................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự theo thâm niên lao động........................................................9
Bảng 2.2. Tình hình nhân viên theo độ tuổi lao động ...................................................10
Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2017-2019..............................19
Bảng 2.4. Kết quả bán hàng theo sản phẩm ..................................................................20
Bảng 2.5. Kết quả bán hàng theo khu vực.....................................................................21
Bảng 2.6 Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng................................................22
Bảng 3.1 Thống kê số mẫu khảo sát..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2.Thống kê mẫu nghiên cứu theo độ tuổi và giới tính .... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.3.Mối quan hệ giữa độ tuổi và mức nhu cầu trong mẫu nghiên cứu ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.4.Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của người lao động
trong mẫu nghiên cứu....................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của công ty
-Tên công ty CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM
-Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
-Website: http://trudendien.com/
2.1.2. Địa chỉ
Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh – Thị trấn Tân Túc – Huyện Bình Chánh –
Thành phố Hồ Chính Minh.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công ty
-Người đại diện: Nguyễn Thị Hương
-Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng
-Mã số thuế: 0314180579
-Ngày thành lập: 08/10/2013
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là một đơn vị kinh tế
hạch toán độc lập, là 1 công ty TNHH 2 thành viên có đầy đủ tư cách pháp nhân, có
quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong
kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được
phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2.1.5. Nhiệm vụ công ty
Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường
mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung
của doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác, liên minh; lập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường;
Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến
lược phát triển kinh doanh.
Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh
nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến
lược chung của công ty.
Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam hoạt động với một
số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là xây dựng mới đường bộ,
cầu bê tông cốt thép, rải thảm bê tông atphal. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây
dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao
thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài,
chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác,
nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng,
vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác...
nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình.
Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay
nghề tại địa phương.
Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về
các khoản thuế mà công ty phải nộp.
2.1.6. Lịch sử phát triển công ty qua các thời kỳ
Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam không ngừng mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu
vực quận Tân Bình và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực
này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như
việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng
của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, Công ty cũng chưa có
những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
P.KẾ TOÁN P. KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
Công trình
Nam đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành
với nhiều chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng.
Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2015, Công ty cũng đã đạt được
những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng
với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường
Tân Bình, doanh nghiệp đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh, quận
Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn.
Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang tỉnh
Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song
song đó, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tiến hành đầu
tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của mình.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý SX-KD
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Nguồn: phòng kinh doanh
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Giám đốc:
- Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá
trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc
quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các
văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân
quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao.
b. Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp gỡ
giao tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên
theo dõi giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp
thời nhu cầu mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp
thời nhu cầu của thị trường.
c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội
sản xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công
trình... Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác
lập dự toán công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này.
d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán.
- Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ
trong lĩnh vực thuế, tài chính, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra
tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký
quỹ của Công ty, theo dõi công nợ.
- Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế
hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao
tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm
phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
e. Phòng tổ chức hành chính
Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban
khác thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
về lĩnh vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức
kế toán đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt
động tài chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến
khích nhân viên của công ty.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thông quản lý của công
ty
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản
lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng
cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền
đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính
thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt
được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng
người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban
phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự
chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban.
Tổng số nhân viên quản lý của công ty năm 2019 là 60 người trong đó trình độ
đại học và sau đại học chiếm 71% cao và trung cấp chiếm 27%, khác chiếm 2%.
Cơ cấu biên chế của công ty do Ban giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp
với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện
công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo
hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành.
Hầu hết nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn
nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng
với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu
cầu của khách hàng.
Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ
lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội
ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
lên. Đây là điểm mang tính cạnh tranh hoàn toàn thuận lợi cho Công ty TNHH SX
TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam .
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Bảng 2.2. Tình hình nhân viên
Đvt: Người
TT Tiêu thức
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
1
Số nhân
viên 48 100 50 100 56 100 58 100 60 100
2
Giới
tính
-
Nam 36 74% 36 74% 41 73% 41 71% 42 70%
- Nữ 12 26% 14 27% 15 27% 17 29% 18 30%
3
Độ
tuổi
- 20
→
30 30 63% 63% 63% 38 67% 37 64% 36 59%
- 31
→
40 10 20% 20% 20% 12 21% 14 24% 18 30%
-
Trên
40 8 17% 17% 17% 7 12% 7 12% 7 11%
4
Thâm
niên
< 3
năm 28 63% 63% 63% 36 67% 37 64% 17 28.85%
Từ 3
- 4
năm 12 20% 20% 20% 14 21% 14 24% 23 38.46%
Từ 5
- 9
năm 8 17% 17% 17% 7 12% 7 12% 20 32.69%
Nguồn: phòng kinh doanh
* Phân tích số lượng lao động:
Số lượng nhân viên của Công ty năm 2015 là 48 người, trong đó gồm 36 nam,
chiếm 74% toàn công ty. Số lượng nhân viên của Công ty năm 2016 là 50 người,
trong đó gồm 36 nam, chiếm 74% toàn công ty. Số lượng nhân viên của Công ty
năm 2017 là 56 người, trong đó gồm 41 nam, chiếm 73% toàn công ty. Số lượng
nhân viên của Công ty năm 2018 là 58 người, trong đó gồm 41 nam, chiếm 71%
toàn công ty. Năm 2019 tăng thêm 2 người số lượng lao động trong công ty gần như
ổn định và sự thay đổi là không đáng kể.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
* Phân loại theo độ tuổi lao động:
Trong Công ty, lực lượng nhân viên từ 20 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến
lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động
trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về
số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30
chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành công nghệ thông
tin đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ.
Ta thấy số lao động chiếm tỷ trọng cao nhất là lao động có từ 3-4 năm kinh
nghiệm (38%). Đứng thứ hai là lao động có năm kinh nghiệm lâu nhất (32%), cuối
cùng là nhóm kinh nghiệm ít nhất là 28% nhưng lực lượng này có sức trẻ năng động
và sáng tạo - đây sẽ là thế mạnh của họ. Vì vậy, có thể nói lực lượng lao động của
Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam có rất nhiều kinh nghiệm
và khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của công việc.
2.3. Công nghệ SXKD
2.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ
2.3.1.1. Vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất – kinh doanh
Sơ đồ: 2.2 Dây chuyền sản xuất – kinh doanh
Quản lý và Phát
triển hệ thống
Kế hoạch và
Marketing
Tổ chức
khuyến mại
Mua hàng
Bán hàng
Chăm sóc
KH
BH và DV
Kiểm tra
HH nhập
Dịch vụ
BH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nguồn: Phòng kỹ tuật
2.3.1.2 Sơ đồ dây chuyền
Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam xây dựng quy trình
kinh doanh trên khía cạnh sau:
Trong khâu quản lý thu mua-sản xuất:
Căn cứ vào kế hoạch của tháng quý và trên cơ sở nhu cầu của khách hàng
những tháng trước, phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh lên kế hoạch đám bảo các
sản phẩm, dịch vụ của công ty luôn đúng chất lượng đủ về số lượng, hợp lý về giá cả
nhằm đáp ứng nhu cầu kịp thời cho khách hàng.
Công ty đã có những hợp đồng dài hạn với những nhà cung cấp cho. Việc
này nhằm tránh hiện tượng giá cả trên thị trường thay đổi và biến động khi khan
hiếm.
Khâu tiếp bảo quản sản phẩm:
Công ty bảo quản các sản phẩm tương đối tốt, bảo đảm chất lượng, số lượng.
Tuy kho bảo quản còn hạn chế và cách xa công ty nhưng công ty đã sắp xếp hợp lý
và gọn gàng có khoa học nên không bị hư hang và mất mát, thiếu hụt.
Mặt khác công ty đã áp dụng đầy đủ các tiêu thức sau khi có việc tiếp nhận
đơn hàng:
+ Mọi vật tư hàng hoá đều phải có giấy tờ hợp lệ
+ Kiểm tra, Xác định chính sác số lượng, chất lượng và chủng loại
+ Phải có biên bản xác nhận có hiện tượng thừa thiếu, hỏng sai quy cách
Tổ chưc tiếp nhận đơn đặt hàng:
Công ty đã tiến hành tiệp nhận đơn đặt hàng tương đối tốt. Việc tiếp nhận
chính xác số lượng, chủng loại sản phẩm theo đúng hợp đồng giao hàng, phiếu vận
chuyển nên đã không có trường hợp làm lạc đơn đặt hàng của khách hàng hay nhầm
lẫn đơn hàng của khách hàng.
Tổ chức thanh quyết toán đơn hàng:
+ Trả ngay bằng tiền mặt.
+ Trả bằng tiền tạm ứng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
+ Trả chậm…
Tổ chưc dịch vụ bảo hành:
Chủ yếu là những công trình mà sau khi khách hàng mua gặp vấn đề như:
bong tróc hay hư hỏng…Công ty tiến hành dịch vụ sau bán hàng, có đường dây
nóng đảm bảo khách hàng hài lòng hơn khi mua sản phẩm, dịch vụ của công ty.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng, sản phẩm chủ yếu là dịch
vụ. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu dùng.
Ngày nay với sự phát triển như vũ băo của khoa học kỹ thuật, các kỹ thuật
tiên tiến đang từng bước tiến sâu vào từng ngõ ngách của cuộc sống. Đối với Công
ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ, để phù
hợp với sự phát triển nói riêng của ngành và sự phát triển nói chung của ngành kinh
tế. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang đưa vào ứng
dụng những thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến giúp việc giao dịch trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn. Đi đôi với vấn đề ứng dụng khoa học kỹ thuật là vấn đề nâng
cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty. Thành lập được 12 năm, cho
nên bộ máy của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam chủ yếu là
nhân viên trẻ, năng động. Do vậy việc đưa vào áp dụng các kỹ thuật khoa học tiên
tiến và vấn đề chuyên môn hoá, phân công lao động các phòng ban nhanh chóng đi
vào nề nếp.
Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, chuyên môn hoá đi
vào từng phòng ban, hiệu quả công việc ngày càng được nâng cao. Công ty TNHH
SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang từng bước chiếm được cảm tình
của khách hàng.
2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh
2.3.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng sản phẩm chủ yếu là dịch vụ. Quá
trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu dùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Ngày nay với sự phát triển như vũ băo của khoa học kỹ thuật, các kỹ thuật
tiên tiến đang từng bước tiến sâu vào từng ngõ ngách của cuộc sống. Đối với Công
ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ, để phù
hợp với sự phát triển nói riêng của ngành và sự phát triển nói chung của ngành kinh
tế. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang đưa vào ứng
dụng những thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến giúp việc giao dịch trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn. Đi đôi với vấn đề ứng dụng khoa học kỹ thuật là vấn đề nâng
cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty. Thành lập gần 10 năm, cho
nên bộ máy của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam chủ yếu là
nhân viên trẻ, năng động. Do vậy việc đưa vào áp dụng các kỹ thuật khoa học tiên
tiến và vấn đề chuyên môn hoá, phân công lao động các phòng ban nhanh chóng đi
vào nề nếp.
Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, chuyên môn hoá đi vào
từng phòng ban, hiệu quả công việc ngày càng được nâng cao. Công ty TNHH SX
TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang từng bước chiếm được cảm tình của
khách hàng.
2.3.2.2. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng
a. Mặt bằng nhà xưởng phải bố trí các hạng mục công trình hợp lý và có
công năng rõ ràng;
b. Diện tích của nhà xưởng phải đáp ứng các quy định hiện hành để bố trí
thiết bị sản xuất;
c. Nhà xưởng sản xuất được thiết kế đảm bảo các điều kiện môi trường làm
việc trong nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế về nhiệt độ, độ ẩm,
tốc độ gió;
d. Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an
toàn cho vận chuyển trong nhà xưởng và chữa cháy. Nhà xưởng phải có
tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
đ. Đối với các kho chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an
toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng
các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau;
e. Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào loại hóa chất cần được bảo quản,
phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được quy định trong Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 2622:1995. Thiết kế cần tuân theo Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Ngoài những quy định
chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các
tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy;
thoát hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phòng trực chống cháy.
a. Các khu vực kín và rộng phải có lối thoát hiểm theo hai hướng. Lối thoát
hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ …) và được thiết kế
thuận lợi trong trường hợp khẩn cấp. Cửa thoát hiểm phải dễ mở trong bóng
tối hoặc trong lớp khói dày đặc;
b. Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc
gần sàn nhà;
c. Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có
khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị
nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh;
d. Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt
lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tông hoặc thép.
2.3.2.3. Đặc điểm về an toàn lao động
Để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất, Ban lãnh đạo yêu cầu CB-
CN lao động thực hiện tốt một số an toàn lao động – PCCC như sau:
(1) Tuyệt đối không hút thuốc lá, mang thuốc là, diêm quẹt vào trong nhà
xưởng hoặc dùng lửa đốt trong xưởng sản xuất và trong giờ làm việc, không
mang và sử dụng các loại vũ khí, vật liệu nổ, các chất gây cháy trong công ty.
(2) Không tự ý sử dụng điện và các thiết bị điện, máy móc phục vụ sản xuất bừa
bãi, vừa lãng phí vừa không đảm bảo an toàn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
(3) Khi ngừng sản xuất (kể cả nghỉ ăn cơm và xuống ca), Chủ quản phân công
cán bộ kiểm tra an toàn máy móc, điện, nước…tại bộ phận mình phụ trách và là
người ra sau cùng.
(4) Nhân viên tổ điện thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện, tuyệt đối không
cho phép dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm, nếu phát hiện điện có sự cố lập
tức cúp cầu dao điện, không tự ý sửa chữa mà phải báo ngay cho tổ điện biết để
xử lý.
(5) Tổ chức vệ sinh công nghiệp mỗi ngày, riêng chiều thứ Bảy hàng tuần dành
ít nhất 15 phút tổ chức dọn vệ sinh, bảo dưỡng máy móc, các thiết bị điện nước
…không để các loại chất thải, bụi bẩn tồn đọng.
(6) Đội Bảo vệ và An Ninh Cty thường xuyên kiểm tra trong và ngoài vành đai
xưởng (nhất là nhà xưởng ngừng sản xuất) để nắm bắt tình hình an toàn, vệ sinh
lao động và công tác phòng chống cháy nổ cho từng tổ sản xuất, có ý kiến đóng
góp kịp thời cho Cán bộ phụ trách nơi đó nếu có tình trạng thực hiện công tác
chưa tốt , trường hợp xét thấy sự việc tái diễn nhiêu lần hoặc tinh tiết nghiêm
trọng thì phải ghi báo cáo cho Ban lãnh đạo cty biết để xử lý.
(7) Khi có sự cố cháy, nổ xảy ra, lập tức ngưng sản xuất, cúp cầu dao điện, các
đội viên trong đội PCCC triển khai ngay phương án chữa cháy đã được tập huấn,
sơ tán mọi người không có khả năng chữa cháy ra các cửa thoát hiểm một cách
nhanh chóng nhưng trật tự, cử người báo động cho Bảo vệ và những người khác
biết để huy động lực lượng ứng cứu. Nếu thấy sự cố cháy có dấu hiệu phát tán
nghiêm trọng lập tức gọi điện thoại cho Cảnh Sát Chữa Cháy chuyê nghiệp số
114 hoặc số (061)3.820207 – 3.991666.
Ngoài ra công tác huấn luyện PCCC được thực hiện theo kế hoạch huấn luyện
hằng năm của công ty
Sơ đồ chỉ dẫn phải thể hiện các khoản mục công trình, hệ thống đường nội bộ,
lối thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa chát, tùy theo sơ
đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy có thể tách thành những sơ đồ chỉ dẫn
riêng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Quy cách, mẫu biển cấm, biển báo và chỉ dẫn trong lĩnh vực PCCC theo tiêu
chuẩn quy định hiện hành.
2.3.3. Tổ chức sản xuất
2.3.3.1. Loại hình sản xuất của công ty
Ở Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam không phân chia
thành các bộ phận sản xuất chính hay phụ, các bộ phận đuợc phân công làm việc
theo chức năng, vừa có tính chất độc lập vừa có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau khi
công việc đ̣òi hỏi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phân công theo chức năng
Nguồn: Phòng nhân sự
2.3.3.2. Chu kỳ sản xuất và kết cấu của chu ky sản xuất
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, ngành giao thông vận tải, Bằng các
phương tiện hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đầy tinh thần trách
nhiệm Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam mong tạo ra các dịch
vụ tốt nhất để quý khách hàng có thể yên tâm và hài lòng khi đến với công ty
2.4. Khái quát hoạt động SXKD của công ty
Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực công trình xây dựng văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế….
Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức
đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh
tranh như:
Trưởng các phòng
Kinh doanh Kỹ thuật Kế toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2015-2019
Đvt: %
STT Sản phẩm chính
Tỷ trọng(%)
2015 2016 2017 2018 2019
1
Công trình dân
dụng 54 55.1 58.9 60.9 70.8
2
Công trình công
nghiệp 24.4 24.5 22.3 21.5 15.1
3 Tư vấn thiết kế… 21.6 20.4 18.9 17.6 15.1
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản
phẩm công trình dân dụng và công nghiệp, ngoài ra còn có những sản phẩm khác
số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng như
vậy, không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân,
mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu
nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản
phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm.
Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu
mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là
khá linh hoạt theo từng hoàn cảnh.
Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu
hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập
khá cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở
mức trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu
công ty còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn
đáp ứng một bộ phận của thị trường.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một
trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công
ty.
Bảng 2.4. Kết quả bán hàng theo sản phẩm
Đvt: đồng
S
T
T
Mặt
hàng
2015 2016 Năm 2016 so năm 2015 Năm 2017 so năm 2016
Giá trị (VNĐ)
Tỷ
trọng
(%) Giá trị (VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tốc độ
tăng
(%)
Giá trị
Tốc
độ
tăng
(%)
(VNĐ) (VNĐ)
1 Công
trình
68,318,992,717 78% 71,367,672,856 76% 3,048,680,139 104% 6,323,666,295 109%
2 Tư vấn
thiết kế
19,269,459,484 22% 22,537,159,849 24% 3,267,700,365 117% 3,359,953,201 115%
Tổng 87,588,452,201 100 93,904,832,705
100
6,316,380,504 107% 9,683,619,496 110%
Nguồn: phòng kế toán
Đvt: đồng
S
T
T
Mặt
hàng
2017 2018 2019 Năm 2018 so năm 2017 Năm 2019 so năm 2018
Giá trị (VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(VNĐ)
Tốc độ
tăng
(%)
Giá trị
(VNĐ)
Tốc độ
tăng
(%)
1
Công
trình
77,691,339,151 75% 103,022,908,544 73% 84,568,158,644 70% 25,331,569,393 133% -18,454,749,900 82%
2
Tư vấn
thiết kế
25,897,113,050 25% 38,881,924,161 27% 36,243,496,562 30% 12,984,811,111 150% -2,638,427,599 93%
Tổng 103,588,452,201 100 141,904,832,705 100 120,811,655,206 100 38,316,380,504 137% -21,093,177,499 85%
Nguồn: phòng kế toán
 Nhận xét:
Ở công ty, xây dựng công trình là mặt hàng kinh doanh tương đối hiệu quả và sản
lượng tiêu thụ chênh lệch khá lớn do mức tiêu thụ của thị trường về mặt hàng này
tăng mạnh, nó được thể hiện ở mặt lợi nhuận luôn cao hơn các loại khác. Nhìn vào
bảng trên ta thấy, các mặt hàng của công ty tăng trung bình 111 % qua 2 năm.
Trong đó:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Năm 2018, xây dựng công trình, tỷ trọng giảm nhưng doanh thu tăng 133% tương
đương bằng 25,331,569,393 đ. Vì trong năm 2018, công ty đã có nhiều khách hàng
tin cậy, do công ty có đội ngũ nhân viên bán hàng năng động, nhiều kinh nghiệm
làm việc hiệu quả. Sang năm 2019, mặt hàng công trình giảm tỷ trọng đồng thời
doanh thu sản phẩm này cũng giảm mạnh 18% so với năm 2018 tương đương
18,454,749,900 đ, nguyên nhân do năm 2019, công ty vấp phải sự cạnh tranh gay
gắt đồng thời thị trường bất động sản, xây dựng đang dần bão hòa dẫn đến lượng
tiêu thụ giảm sút
Các sản phẩm còn lại đều có tỷ trọng tương đối ổn định, tăng nhẹ qua các năm.
Năm 2018, doanh thu các sản phẩm tăng 50% so với năm 2017 tương đương
12,984,811,111đ, năm 2019, doanh thu giảm nhẹ 7% tương đương giảm
2,638,427,599đ do ảnh hưởng từ nền kinh tế.
Bảng 2.5. Kết quả bán hàng theo khu vực
ĐVT: triệu đồng
S
T
T
Thị
trường
2015 2016
Năm 2016 so
năm 2015
Năm 2017 so
năm 2016
Giá trị
Tỷ
trọng Giá trị Giá trị Giá trị
Tốc độ
tăng Giá trị
Tốc độ
tăng
1 TP.HCM 77,078 88% 78,880 84% 1,802 102% 5,026 106%
2 khác 10,511 12% 15,025 16% 4,514 143% 4,656 131%
Tổng
87,588 100 93,905 100 6,316 107% 9,683 110%
Nguồn: Phòng kế toán
Đvt: triệu đồng
ST
T
Thị
trường
2017 2018 2019
Năm 2018 so
năm 2017
Năm 2019 so
năm 2018
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị Giá
trị
Giá
trị
Tỷ
trọn
g
Giá
trị
Tốc
độ
tăng
Giá trị
Tốc
độ
tăng
1 TP.HCM
83,906 81% 112,104 79% 90,608 75% 28,198134%
-21,496
81%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2 khác 19,681 19% 29,800 21% 30,202 25% 10,118 151% 402 101%
Tổng
103,588 100 141,904 100 120,811 100 38,316
137 % -21,093
85%
Nguồn: Phòng kế toán
 Nhận xét:
Theo bảng trên, ta thấy thị trường TPHCM chiếm tỷ trọng doanh thu cao
nhất chiếm hơn 70%, các thị trường khác như: Bình Dương, Đồng Nai … chiếm
một tỷ trọng thấp hơn.
Năm 2015 thị trường TPHCM chiếm 88% trong khi đó các thị trường khác
có 12%. Năm 2016 thị trường TPHCM chiếm 84% trong khi đó các thị trường khác
có 16%. Năm 2018 thị trường TPHCM chiếm 79% trong khi đó các thị trường khác
chỉ có 21%. Tuy tỷ trọng thị trường TP.HCM giảm nhẹ nhưng doanh thu mang về
từ cho công ty rất cao tăng 34% so với năm 2017 tương đương 28,198,171,554đ do
trụ sở chính của công ty tập trung ở thị trường TP.HCM nên công ty định hướng
phát triển mạnh tại đây nên chưa chú trọng đến các thị trường khác.
Năm 2019 tỷ trọng thị trường đã có sự thay đổi so với năm 2018. Tỷ trọng tại
thị trường TPHCM giảm còn 75% và ở các thị trường khác đã tăng lên 25%. Tỷ
trọng chuyển dịch chưa cao nhưng cũng cho ta thấy công ty đã chú trọng mở rộng
thị trường sang các tỉnh khác
Chính sách của công ty là tập trung mở rộng thị trường ra khắp cả nước.
Trong chiến lược của công ty là đưa ra giá tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
tốt nhất, tìm được khách hàng tồn tại và làm nền tản phát triễn lâu dài.
Bảng 2.6 Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng
Đvt: đồng
ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%)
2015 2016 2015 2016
Doanh
nghiệp
68,572,999,228 71,283,158,506 78.3% 75.9%
Cá nhân 19,015,452,973 22,621,674,199 21.7% 24.1%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tổng số 87,588,452,201 93,904,832,705 100 100
ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%)
2017 2018 2019 2017 2018 2019
Doanh
nghiệp 79,027,630
,184
103,462,81
3,525
90,886,608,
211
76.29% 72.91% 75.23%
Cá nhân 24,560,822
,017
38,442,019
,180
29,925,046,
995
23.71% 27.09% 24.77%
Tổng số 103,588,45
2,201
141,904,83
2,705
120,811,655,2
06
100 100 100
(Nguồn: công ty và tự tính của tác giả)
Phần lớn sản phẩm của công ty được phân phối cho doanh nghiệp cho nên có sự
chênh lệch khá lớn giữa doanh thu của doanh nghiệp và cá nhân.
Năm 2016 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng nhẹ nhưng tỷ
trọng giảm 2.4%. Đối với cá nhân, tổng doanh thu tăng 3,6 tỷ đồng so với năm
2015 với tỷ trọng là 24.1% tăng lên so với năm 2015.
Năm 2018 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng khá cao
24,435,183,341 đồng nhưng tỷ trọng giảm xuống còn 72,91%. Đối với cá nhân,
tổng doanh thu tăng 13,881,197,163 đồng so với năm 2017 với tỷ trọng là 27,59%
tăng lên so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty hoạt động ngày càng tích cực
hơn, tạo mối quan hệ đối tắc, tăng nhanh số lượng khách hàng là doanh nghiệp và
cá nhân hơn.
 Năm 2019 tuy không tăng mạnh bằng năm 2018 mà còn có phần sụt giảm
nhưng do đối diện với thị trường kinh tế khó khăn, công ty đã có nhiều cố gắng giữ
vững được vị thế của mình trên các thị trường phụ vụ tốt các nhu cầu của khách
hàng cho nên tổng doanh thu là 120,811,655,206 đồng, giảm hơn so với năm 2018.
Doanh thu từ doanh nghiệp là 90,886,608,211 đồng tương đương với tỷ trọng là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
75%, doanh thu từ cá nhân là 29,925,046,995 đồng, tỷ trọng là 25% giảm nhẹ so với
năm trước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 3:
động nghỉ việc ở công ty vì các lý do khác nhau.
2.2.2. Thực trạng công tác bố trí và sử dụng nhân lực của công ty
2.2.2.1. Tình hình số lượng và chất lượng lao động của công ty
2.2.2.1.1. Tình hình số lượng lao động của công ty
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2014 -2018
STT Loại lao động 2014 2015 2016 2017 2018
1
Lao động gián tiếp
(người)
30 31 31 37 39
% Lao động gián tiếp 11,72 11,92 11,70 8,89 9,18
2
Lao động trực tiếp
(người)
226 229 234 379 386
% Lao động trực tiếp 88,28 88,08 88,30 91,11 90,82
3 Tổng số lao động 256 260 265 416 425
4 Tốc độ tăng định gốc % 100,00 101,56 103,52 162,50 166,02
5 Tốc độ tăng liên hoàn% 100,00 101,56 101,92 156,98 102,16
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Dựa vào bảng 2.5 số liệu nhân lực của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK
Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy được tình hình nhân lực của công ty trong 3 năm
2014-2016 là tương đối ổn định, không có sự biến đổi lớn nào. Còn năm 2017 và
năm 2018 tình hình nhân lực có sự thay đổi lớn, nhân lực công ty tăng rất mạnh là
do công ty mở rộng quy mô sản xuất.
Cụ thể như sau: Năm 2014 tới năm 2016 số lượng nhân lực ổn định ở mức
hơn 250 người nhưng tới năm 2017 số lượng nhân lực là 416 người và tới năm 2018
là 425 người. Công ty phải tuyển thêm số lượng lao động lớn vào năm 2017 là do
nền kinh tế trong nước và thế giới đã đi vào ổn định, công ty tìm kiếm được nhiều
đơn hàng mới.
Do đặc điểm công ty là công ty sản xuất nên cũng giống hầu hết các công ty
sản xuất khác là lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ mà lao động trực tiếp mới
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
chiếm tỷ lệ lớn. Cụ thể năm 2014 lao động gián tiếp có 30 người trên tổng số là 256
người chiếm 11,72% lao động của công ty còn lao động trực tiếp chiếm 88,28%; năm
2015 lao động gián tiếp chiếm 11,92% tương ứng với 31 người trên tổng số lao động
của công ty là 260 người còn lao động gián tiếp chiếm 88,08%; năm 2016 tổng số lao
động là 265 người thì lao động gián tiếp có 31 người chiếm 11,70%; tới năm 2016
lao động trực tiếp lên là 379 người trên tổng số lao đông là 416 người chiếm 91,11%
còn lao động gián tiếp chiếm 8,89%. Trong năm 2018 tổng số lao động trực tiếp là
386 người chiếm 90,82% còn lao động gián tiếp là 39 người chiếm 9,18%.
Dựa vào bảng 2.5 ta thấy được tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn
về lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ít. Nhưng năm 2017 và
năm 2018 thì tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động rất cao. Mức
cụ thể trong các năm như sau: năm 2015 mức độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên
hoàn là 101,56%; với năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 103,52 còn tốc độ tăng liên
hoàn là 101,92%; Đến năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 162,5% thì tốc độ tăng liên
hoàn là 156,98%; Với năm 2018 có tốc độ tăng định gốc là 166,02% còn tốc độ
tăng liên hoàn giảm xuống còn 102,16%.
Tình hình lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt
Nam càng ngày càng có xu hướng tăng. Trong 3 năm đầu mức tăng này rất thấp, tới
năm 2017 mức tăng nhân lực rất cao để đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty.
2.2.2.1.2. Tình hình chất lượng lao động của công ty
Chất lượng lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt
Nam được tác giả xem xét trên ba mặt chính sau:
Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu
Sáng Việt Nam là công ty có lao động quản lý có trình độ chuyên môn cao. Còn bộ
phận công nhân dưới xưởng sản xuất chủ yếu là lao động đã thông qua đào tạo nghề
và lao động phổ thông. Vì công ty có đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên lượng
lao động dưới xưởng sản xuất chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 công ty chỉ có 1 người lao
động có trình độ trên đại học nhưng tới năm 2017 công ty có 2 người có trình độ
trên đại học. Trong năm 2015 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là chiếm
khoảng 26% tổng lao động của công ty. Tới năm 2018 lao động trình độ đại học và
cao đẳng chỉ chiếm khoảng 19% trong khi lượng công nhân trong lĩnh vực sản xuất
ngày càng tăng.
27
Bảng 2.6: Tình hình chất lượng lao động của Công ty 2014-2018
Cơ cấu lao động
2014 2015 2016 2017 2018
SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng %
1. Tổng số lao động của
công ty
256 100,00 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
2. Cơ cấu lao động theo
trình độ
256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Trên đại học 1 0,39 1 0,38 1 0,38 2 0,48 2 0,47
- Đại học 23 8,98 25 9,62 25 9,43 34 8,17 35 8,24
- Cao đẳng, trung cấp 37 14,45 41 15,77 39 14,72 43 10,34 46 10,82
- Học nghề, lao động PT 195 76,17 193 74,23 200 75,47 337 81,01 342 80,47
3. Cơ cấu lao động theo độ
tuổi
256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Từ 18 -28 tuổi 98 38,28 103 39,62 103 38,87 235 56,49 239 56,24
- Từ 29 – 36 tuổi 82 32,03 85 32,69 84 31,70 98 23,55 101 23,76
- Từ 37 – 45 tuổi 62 24,22 56 21,54 65 24,53 64 15,38 67 15,76
- Từ 46 – 55 tuổi 14 5.47 16 6.15 13 4.91 19 4.56 18 4,24
4. Theo giới tính 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Nam 230 89,84 235 90,38 239 90,19 389 93,51 398 93,65
- Nữ 26 10,16 25 9,62 26 9,81 27 6,49 27 6,35
28
(Nguồn Phòng tài chính – Kế toán)
29
Phân tích chất lượng lao động theo trình độ học vấn
Điều này chứng tỏ rằng trình độ quản lý của các nhà quản trị trong công ty ngày
càng được nâng cao về năng chuyên môn.
Phân tích chất lượng lao động thông qua cơ cấu lao động theo giới tính
Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được lao động của công ty chủ yếu là lao động nam. Vì
đặc điểm công ty là công ty sản xuất thiết bị toàn làm các công việc nặng nhọc và nóng
làm ảnh hưởng tới cơ cấu lao động theo giới tính của công ty. Hầu hết cán bộ công nhân
viên là nam giới là những người có sức khỏe và được đào tạo chuyên môn và chuyên sâu
để đáp ứng yêu cầu công việc của công ty. Cụ thể như sau: năm 2015 tổng số lao động là
256 người thì trong đó nam giới là chiếm 230 người và nữ giới là 26 người. Còn tới năm
2018 tổng lao động là 425 người thì lao động nữ là 27 người còn lao động nam là 398
người. Lao động trong công ty tăng chủ yếu là tăng lao động nam. Vì lượng tuyển thêm
phù hợp cho mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu là công nhân. Còn lao động nữ chủ yếu
làm các công việc văn phòng vì thế số lượng lao động nữ hàng năm gần như ổn định
không có sự tăng giảm đáng kế.
Phân tích chất lượng lao động theo cơ cấu độ tuổi lao động
Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được cơ cấu lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-
XNK Chiếu Sáng Việt Nam có cơ cấu lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn. Đây là đội ngũ
nhân lực trẻ có thể gắn bó lâu dài với công ty, đem lại lợi thế cạnh tranh cho công ty về
sức trẻ, lòng nhiệt huyết và sự sáng tạo trong công việc. Lượng lao động trẻ của công ty
liên tục tăng qua các năm: trong 3 năm đầu lượng tăng này rất ít nhưng tới năm 2017 số
lượng lao động trẻ tăng cao. Cụ thể như sau: Năm 2014 thì tổng lao động là 256 người
trong đó lao động trẻ từ 18-28 là 98 người, lao động từ 29- 37 tuổi là 82 người và lao
động từ 38-45 tuổi là 62 người còn lại 14 người là lao động đã lớn tuổi nhưng nhiều kinh
nghiệm. Nhưng tới năm 2018, tổng lao động của Công ty là 425 người tăng so với năm
2014 là 169 người thì chủ yếu tăng lượng lao động trẻ, lượng lao động trẻ tăng 170
người. Nhìn chung công ty có đội ngũ lao động trẻ dồi dào sức khỏe.
Phân tích chất lượng đội ngũ công nhân
Bảng 2.7: Cơ cấu bậc thợ của đội ngũ công nhân
Bậc thợ
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
Công nhân < bậc 3 159 0,70 146 0,64 139 0,59 235 0,62 221 0,57
Công nhân bậc 3 38 0,17 45 0,20 50 0,21 89 0,23 95 0,25
30
Công nhân bậc 4 17 0,08 23 0,10 27 0,12 32 0,08 45 0,12
Công nhân bậc 5 12 0,05 15 0,07 18 0,08 23 0,06 25 0,06
Tổng 226 1,00 229 1,00 234 1,00 379 1,00 386 1,00
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Hình 2.3: Cơ cấu bậc thợ năm 2016
31
Hình 2.4: Cơ cấu bậc thợ năm 2017
Hình
2.5: Cơ cấu bậc thợ năm 2018
Dựa vào bảng 2.7 và hình 2.3; hình 2.4 ta thấy được công nhân trong công ty chủ
yếu là công nhân dưới bậc 3 - Công nhân chưa qua đào tạo nghề. Cụ thể: Năm 2016 công
nhân dưới bậc 3 chiếm 70%, bậc 3 chiếm 17%, công nhân trên bậc 3 chiếm 13%; năm
2017 tỷ lệ công nhân dưois bậc 3 chiếm 62%, công nhân bậc 3 chiếm 23%, công nhân
trên bậc 3 chiếm 14%; Tới năm 2018 – hình 2.5, tổng công nhân dưới bậc 3 chiếm 57%;
công nhân bậc 3 chiếm 25%; công nhân trên bậc 3 chiếm 18%. Ta thấy được công nhân
có bậc thợ cao ngày càng chiếm tỷ trọng lớn nhưng bậc thấp công nhân của công ty vẫn
rất thấp. Nguyên nhân khi tuyển dụng lao động công ty đã hướng tới đối tượng công nhân
phổ thông chưa qua đào tạo. Điều này sẽ giảm bớt chi phí lương cho công nhân. Chính
điều đó chất lượng đội ngũ lao động công nhân còn chưa được cao.
Tóm lại được kết quả cơ cấu số lượng chất lượng lao động như trên thể hiện trong
giai đoạn 2014 – 2018, công tác bố trí sử dụng nguồn nhân lực của công ty đã có những
thành công đáng kể. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục.
2.2.2.2. Đánh giá công tác bố trí và sử dụng nhân lực của công ty TNHH SX-TM-
DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Hiện tại, cơ cấu lao động của công ty gồm 4 phòng chức năng và bộ phận sản xuất.
Trong đó bộ phận sản xuất quản lý hai phân xưởng sản xuất mỗi phân xưởng có 4 tổ sản
xuất và 1 tổ kỹ thuật. Căn cứ vào bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc, việc
bố trí nhân lực của công ty so với yêu cầu công việc thể hiện ở bảng sau:
32
Bảng 2.8: Cơ cấu nhân lực sử dụng đúng trình độ chuyên môn
Cơ cấu lao động
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
Đúng chuyên
ngành
181 70,7 186 70,4 193 72,8 345 83,2 352 82,8
Trái chuyên
ngành
75 29,3 74 29,6 72 27,2 71 16,8 73 17,2
Tổng số 256 100 260 100 265 100 416 100 425 100
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Lao động được sử dụng đúng chuyên ngành vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao
động sử dụng trái chuyên ngành. Nhưng tỷ trọng đúng chuyên ngành này vẫn chưa được
đánh giá cao do lượng lao động sử dụng đúng chuyên ngành này chiếm cao là do phần bộ
phận công nhân sản xuất chủ yếu là chỉ cần tiêu chuẩn tốt nghiệp lớp 12. Do vậy số lượng
bộ phận này lớn kéo theo tỷ trọng lao động đúng chuyên ngành chiếm tỷ trọng cao.
Nhưng lao động trên văn phòng có trình độ chuyên môn cao thì chiếm phần chủ yếu trái
chuyên ngành. Nguyên nhân do trong quá trình bố trí và sử dụng lao động các nhà quản
trị nhân lực của công ty đã không bám sát vào bảng mô tả công việc và bản tiêu chuẩn
công việc mà việc bố trí và sử dụng nhân lực mang nặng tính chủ quan. Đồng thời, do
lượng lao động của khối quản lý chủ yếu là tuổi cao, có kinh nghiệm, đã làm việc ở công
ty nhiều năm nên dù trình độ chuyên môn chưa hoàn toàn phù hợp nhưng công ty cũng
chưa thay đổi được bằng cách thuyên chuyển công tác hoặc cho đi đào tạo lại.
Ban lãnh đạo công ty và phòng Hành chính - nhân sự cũng xác định được tầm
quan trọng của công tác bố trí và sử dụng nhân lực đảm bảo được đúng người đúng việc
để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc bố trí và sử
dụng nhân lực vẫn còn những hạn chế. Do bố trí một số bộ phận chưa hợp lý nên khả
năng phối hợp nội bộ giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty nên còn chưa phát huy
được sức mạnh chung của tập thể. Một số cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn
non yếu cộng với bố trí chưa hợp lý nên ý thức trách nhiệm còn chưa cao.
2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty TNHH
SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Đào tạo và phát triển nhân lực từ lâu đã được xem là khâu rất quan trọng nhằm thực
hiện được mục tiêu chiến lược của công ty. Đào tạo và phát triển nhân lực giúp cho người lao
động thực hiện công việc tốt hơn; góp phần thỏa mãn nhu cầu thành đạt của người lao động.
Còn đối với doanh nghiệp đào tạo và phát triển nhân lực tạo ra sự chủ động thích ứng với các
33
biến động và nhu cầu tương lai của doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo công ty TNHH SX-TM-
DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng nắm được tầm quan trọng của công tác đạo tạo và
phát triển nhân lực trong doanh nghiệp.
2.2.3.1. Xác định nhu cầu đạo tạo nhân lực
- Nhu cầu đào tạo được trưởng các bộ phận xác định dựa trên kế hoạch sản xuất
kinh doanh, chiến lược nhân lực và đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm bổ sung
lực lượng cho sản xuất, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, thi nâng bậc cho cán bộ công nhân
viên.
- Nhu cầu đào tạo được đề nghị theo các phiếu yêu cầu gửi về phòng Hành chính
- Nhân sự trình ban lãnh đạo xem xét phê duyệt.
Hiện nay, nhu cầu đào tạo và phát triển trong công ty bao gồm:
- Đào tạo mới: Áp dụng cho tất cả các lao động mới tuyển dụng vào đơn vị liên quan
thuộc về trách nhiệm phổ biến, bố trí học tập và tìm hiểu các nội dung sau:
+ Lịch sử và hoạt động hình thành nhà máy, công ty;
+ Học tập an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Nội quy của đơn vị;
+ Học tập chuyên môn tại đơn vị;
+ Trách nhiệm của cá nhân được tuyển dụng;
+ Quan hệ công tác đơn vị;
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn:
+ Đào tạo nâng cao tay nghề, nâng bậc: Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân
để dự thi nâng bậc, nâng lương hàng năm do phòng kỹ thuật hướng dẫn đào tạo. Đào tạo
tại chỗ cho công nhân khi thay đổi công nghệ sản xuất do cán bộ chuyên môn đảm nhận.
+ Đào tạo thực hành: Là hình thức đào tạo vừa học vừa làm tại cơ sở sản xuất do
công ty tổ chức dưới sự hướng dẫn bồi dưỡng của người có trình độ cao hơn, học và làm
trong thời gian tùy chọn thích ứng với công ty.
+ Đào tạo bên ngoài: Đây là hình thức đào tạo gửi cán bộ, công nhân đi đào tạo tại
các trường bên ngoài. Người được cử đi phải thường xuyên báo cáo kết quả học tập về
công ty, nộp các văn bằng, kết quả các kỳ thi và nhận xét của trường về nhân viên tham
gia khóa đào tạo.
Số lượng cán bộ , nhân viên của công ty tham gia đào tạo trong các năm như sau:
Từ bảng 2.9 ta thấy được lượng lao động được tham gia đào tạo trong các năm
từ năm 2014 tới năm 2018 cụ thể: năm 2014 số lượng lao động mới tham gia đào tạo là
18 người chiếm 62% số lao động được đào tạo còn lại số lao động đào tạo nâng cao trình
độ chuyên môn là 11 người; năm 2015 số lượng lao động đào tạo mới là 23 người chiếm
34
61% số người tham gia đào tạo còn số lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là
15 người; tới năm 2017 số lượng lao động đào tạo mới là 173 người chiếm 87% tổng số
lao động đào tạo còn lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là 23 người chiếm
13% tổng số lao động tham gia đào tạo; năm 2018 tổng số người tham gia đào tạo là 77
người trong đó lao động mới là 45 người chiếm 58% tổng số lao động tham gia đào tạo.
Từ kết quả trên ta thấy được lao động tham gia đào tạo của công ty chủ yếu là đào tạo
mới, chiếm tỷ trọng rất lớn trong số lao động tham gia đào tạo, tỷ lệ lao động tham gia
đào tạo nâng cao chuyên môn rất thấp.
Bảng 2.9: Tình hình số lượng lao động tham gia đào tạo
Năm Đào tạo lao động mới
Đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn
Tổng số
SL TL SL TL
2014 18 0,62 11 0,38 29
2015 23 0,61 15 0,39 38
2016 31 0,65 17 0,35 48
2017 173 0,87 25 0,13 198
2018 45 0,58 32 0,42 77
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
2.2.3.2. Các phương pháp đào tạo của công ty
Các phương pháp đào tạo riêng trong năm 2018 được thống kê trong bảng sau:
35
Bảng 2.10: Các phương pháp đào tạo lao động đang được sử dụng năm 2018
Các phương pháp đào tạo Số lượng Tỷ lệ %
Phương pháp kèm cặp 45 58,4
Phương pháp đào tạo nghề 18 23,4
Phương pháp luân chuyển công việc 13 16,9
Phương pháp chuyên gia 1 1,3
Tổng số 77 100
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các phương pháp đào tạo năm 2018
Từ bảng 2.10 và hình 2.6, ta thấy được công ty đang áp dụng 4 phương pháp trong
đào tạo và phát triển nhân lực. Trong đó phương pháp được sử dụng nhiều nhất là
phương pháp kèm cặp chiếm 58,4%, sau đó là phương pháp đào tạo nghề chiếm 23,4%
và phương pháp luân chuyển công việc chiếm 16,9 % cuối cùng là phương pháp chuyên
gia 1,3%.
2.2.3.3. Thời gian đào tạo của công ty
Thời gian đào tạo là khác nhau đối với từng đối tượng lao động trong công ty,
trong đó:
- Lao động đào tạo mới: Thì thời gian đào tạo là 1 tháng.
36
- Lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn thì thời gian đào tạo tùy thuộc vào vị
trí công việc người người tham gia đào tao có thể là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm.
2.2.3.4. Chi phí đào tạo của công ty
Chi phí dành cho đào tạo tại công ty hàng năm được thống kê như sau:
Bảng 2.11: Chi phí dành cho đào tạo phát triển của công ty
Năm Số tiền (Trđ) Tốc độ tăng định gốc (%) Tốc độ tăng liên hoàn (%)
2014 95 100,00 100,00
2015 117 123,16 123,16
2016 123 129,47 105,13
2017 134 141,05 108,94
2018 165 173,68 123,13
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế Toán)
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện mức độ tăng giảm chi phí đầu tư cho đào tạo phát triển
Dựa vào bảng 2.11 cho ta thấy được mức độ đầu tư của công ty giành cho đào tạo
và phát triển có tăng qua các năm từ 2014- 2018 nhưng số tiền này vẫn rất thấp, phần còn
lại chủ yếu do người lao động tự chi ra. Đặc biệt là các ngành nghề đào tạo mà do người
lao động tự xin đi học thì công ty không cho kinh phí mà chỉ tạo điều kiện cho người lao
động về linh hoạt thời gian làm việc nhưng vẫn phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Cụ
Tỷ lệ tăng định gốc
Tỷ lệ tăng lũy tiến
37
thể: năm 2014 chi phí giành cho đào tạo là 95 triệu động năm 2015 tăng lên là 117 triệu
đồng. Năm 2016 chi phí giành cho đào tạo là 123 triệu đồng tăng so với năm 2014 là
29,47% và tăng so với năm 2015 là 5,13%; Năm 2017 chi phí giành cho đào tạo là 134
triệu đồng tỷ lệ tăng so với năm 2014 là 41,05%, tỷ lệ tăng so với năm 2016 là 8,94%;
Đến năm 2018 chi phí giành cho đào tạo là 165 triệu đồng tỷ lệ tăng so với năm 2014 là
73,68 % và tỷ lệ tăng so với năm 2017 là 23,13%.
38
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SX
TMDV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Báo cáo thực tập Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx

Ähnlich wie Báo cáo thực tập Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx (20)

Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Tnhh Phúc Thi...
 
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
Một số kiến nghị nhầm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Điệ...
 
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docxBáo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Đông Tây Land.docx
 
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
 
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docxPhân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docxBáo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
 
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docxPhân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
 
Phân Tích Thực Trạng Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Fox.docx
Phân Tích Thực Trạng Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Fox.docxPhân Tích Thực Trạng Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Fox.docx
Phân Tích Thực Trạng Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Fox.docx
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.docKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
 
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docThực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
Thực trạngcông tác tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.doc
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
 
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docxBáo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
 
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa T...
 

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Mehr von Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Kürzlich hochgeladen

ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 

Báo cáo thực tập Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ……….……… BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Nghiệp vụ thực tập: Tạo động lực làm việc cho người lao động Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Dung Ngày sinh: 04/09/1987 Lớp: 029 Khoá........ Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Hệ: Đào tạo từ xa Địa điểm học: Trung tâm đào tạo E-Learning – Trường Đại học Mở Hà Nội TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------***------------ NHẬN XÉT THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Phương Dung………………… Ngày sinh: 04/09/1987………………………………………………………………. Lớp:029…………………………………… Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh Đơn vị đào tạo: Trung tâm đào tạo E-Learning – Trường Đại học Mở Hà Nội Thực tập tại: CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM……. Địa chỉ: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh…………………………………………. Người hướng dẫn thực tập: Nguyễn Văn Long Chức vụ: Trưởng Phòng nhân sự……………………………………… SĐT: 0937 818 489 ……………...……… Thời gian thực tập: Từ ngày …14… tháng …09… năm 2020…… đến ngày …19… tháng 10…… năm 2020. Nội dung thực tập: Thực tập các nghiệp vụ của phòng nhân sự …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành tốt các nội dung quy định công ty, hòa đồng, vui vẻ, giúp đỡ mọi người.…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………… 2. Về công việc được giao Hoàn thành tốt công việc, chịu khó học hỏi từ các Anh Chị trong Công ty………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Người hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THƯC TẬP …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …, Ngày tháng năm 2020 Giảng viên hướng dẫn
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Biểu đồ 2.1. Thâm niên công tác...................................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp...........................................................6 Sơ đồ: 2.2 Dây chuyền sản xuất – kinh doanh ..............................................................11 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phân công theo chức năng ..................................................................18 Sơ đồ 3.1 Quy trình khen thưởng:.................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự theo thâm niên lao động........................................................9 Bảng 2.2. Tình hình nhân viên theo độ tuổi lao động ...................................................10 Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2017-2019..............................19 Bảng 2.4. Kết quả bán hàng theo sản phẩm ..................................................................20 Bảng 2.5. Kết quả bán hàng theo khu vực.....................................................................21 Bảng 2.6 Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng................................................22 Bảng 3.1 Thống kê số mẫu khảo sát..............................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2.Thống kê mẫu nghiên cứu theo độ tuổi và giới tính .... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3.Mối quan hệ giữa độ tuổi và mức nhu cầu trong mẫu nghiên cứu ........ Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4.Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của người lao động trong mẫu nghiên cứu....................................................Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam 2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của công ty -Tên công ty CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM -Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED -Website: http://trudendien.com/ 2.1.2. Địa chỉ Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh – Thị trấn Tân Túc – Huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chính Minh. 2.1.3. Cơ sở pháp lý của công ty -Người đại diện: Nguyễn Thị Hương -Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng -Mã số thuế: 0314180579 -Ngày thành lập: 08/10/2013 2.1.4. Loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, là 1 công ty TNHH 2 thành viên có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. 2.1.5. Nhiệm vụ công ty Phân tích môi trường kinh doanh, nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng, để có định hướng phù hợp với chiến lược chung của doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược cạnh tranh và phát triển; xác định đối tác, liên minh; lập
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn & phân khúc thị trường; Quy hoạch, tổ chức hệ thống cung cấp sản phẩm dịch vụ phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh. Tư vấn, hỗ trợ xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh chung của doanh nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ điều chỉnh các phương án kinh doanh phù hợp với chiến lược chung của công ty. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là xây dựng mới đường bộ, cầu bê tông cốt thép, rải thảm bê tông atphal. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình. Công ty có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Giải quyết việc làm cho lao động có chuyên môn cao và nhiều lao động có tay nghề tại địa phương. Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước qua việc thực hiện nghĩa vụ về các khoản thuế mà công ty phải nộp. 2.1.6. Lịch sử phát triển công ty qua các thời kỳ Trong 3 năm đầu kinh doanh, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam không ngừng mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Tân Bình và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, Công ty cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com P.KẾ TOÁN P. KỸ THUẬT P. KINH DOANH GIÁM ĐỐC Công trình Nam đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng. Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2015, Công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị trường Tân Bình, doanh nghiệp đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh, quận Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn. Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang tỉnh Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. Song song đó, Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tiến hành đầu tư và thay mới hàng loạt các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đánh dấu 1 bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của mình. 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý SX-KD 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Nguồn: phòng kinh doanh 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận a. Giám đốc: - Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. - Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao. b. Phòng kinh doanh: Đây là bộ phận đòi hỏi phải có khả năng giao tiếp cao vì phải thường xuyên gặp gỡ giao tiếp với khách hàng. Nhiệm vụ của bộ phận này là luôn luôn và thường xuyên theo dõi giám sát chặt chẽ hàng hoá kinh doanh, lắng nghe ý kiến và đáp ứng kịp thời nhu cầu mong muốn của khách hàng. Nhạy bén trong công việc, nắm bặt kịp thời nhu cầu của thị trường. c. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát thi công đối với các đội sản xuất trên các mặt: Tiến độ thi công, định mức tiêu hao vật tư, nghiệm thu công trình... Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật - vật tư cùng phối hợp với các phòng ban khác lập dự toán công trình giúp công ty tham gia đấu thầu và giám sát thi công sau này. d. Phòng kế toán: gồm 6 nhân viên kế toán. - Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong lĩnh vực thuế, tài chính, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của Công ty, theo dõi công nợ. - Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. e. Phòng tổ chức hành chính Công việc chủ yếu của bộ phận này là tổ chức và phối hợp các phòng ban khác thực hiện quản lý nhân sự đào tạo và tái đào tạo.Tham mưu cho Ban giám đốc
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com về lĩnh vực quản lý hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán đồng thời cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ban lãnh đạo về hoạt động tài chính.Xây dựng các quy định về lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên của công ty. 2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thông quản lý của công ty Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Tổng số nhân viên quản lý của công ty năm 2019 là 60 người trong đó trình độ đại học và sau đại học chiếm 71% cao và trung cấp chiếm 27%, khác chiếm 2%. Cơ cấu biên chế của công ty do Ban giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành. Hầu hết nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và tinh thần trách nhiệm cao, thích ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng. Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com lên. Đây là điểm mang tính cạnh tranh hoàn toàn thuận lợi cho Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam .
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Bảng 2.2. Tình hình nhân viên Đvt: Người TT Tiêu thức Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 1 Số nhân viên 48 100 50 100 56 100 58 100 60 100 2 Giới tính - Nam 36 74% 36 74% 41 73% 41 71% 42 70% - Nữ 12 26% 14 27% 15 27% 17 29% 18 30% 3 Độ tuổi - 20 → 30 30 63% 63% 63% 38 67% 37 64% 36 59% - 31 → 40 10 20% 20% 20% 12 21% 14 24% 18 30% - Trên 40 8 17% 17% 17% 7 12% 7 12% 7 11% 4 Thâm niên < 3 năm 28 63% 63% 63% 36 67% 37 64% 17 28.85% Từ 3 - 4 năm 12 20% 20% 20% 14 21% 14 24% 23 38.46% Từ 5 - 9 năm 8 17% 17% 17% 7 12% 7 12% 20 32.69% Nguồn: phòng kinh doanh * Phân tích số lượng lao động: Số lượng nhân viên của Công ty năm 2015 là 48 người, trong đó gồm 36 nam, chiếm 74% toàn công ty. Số lượng nhân viên của Công ty năm 2016 là 50 người, trong đó gồm 36 nam, chiếm 74% toàn công ty. Số lượng nhân viên của Công ty năm 2017 là 56 người, trong đó gồm 41 nam, chiếm 73% toàn công ty. Số lượng nhân viên của Công ty năm 2018 là 58 người, trong đó gồm 41 nam, chiếm 71% toàn công ty. Năm 2019 tăng thêm 2 người số lượng lao động trong công ty gần như ổn định và sự thay đổi là không đáng kể.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com * Phân loại theo độ tuổi lao động: Trong Công ty, lực lượng nhân viên từ 20 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành công nghệ thông tin đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ. Ta thấy số lao động chiếm tỷ trọng cao nhất là lao động có từ 3-4 năm kinh nghiệm (38%). Đứng thứ hai là lao động có năm kinh nghiệm lâu nhất (32%), cuối cùng là nhóm kinh nghiệm ít nhất là 28% nhưng lực lượng này có sức trẻ năng động và sáng tạo - đây sẽ là thế mạnh của họ. Vì vậy, có thể nói lực lượng lao động của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam có rất nhiều kinh nghiệm và khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của công việc. 2.3. Công nghệ SXKD 2.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ 2.3.1.1. Vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất – kinh doanh Sơ đồ: 2.2 Dây chuyền sản xuất – kinh doanh Quản lý và Phát triển hệ thống Kế hoạch và Marketing Tổ chức khuyến mại Mua hàng Bán hàng Chăm sóc KH BH và DV Kiểm tra HH nhập Dịch vụ BH
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Nguồn: Phòng kỹ tuật 2.3.1.2 Sơ đồ dây chuyền Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam xây dựng quy trình kinh doanh trên khía cạnh sau: Trong khâu quản lý thu mua-sản xuất: Căn cứ vào kế hoạch của tháng quý và trên cơ sở nhu cầu của khách hàng những tháng trước, phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh lên kế hoạch đám bảo các sản phẩm, dịch vụ của công ty luôn đúng chất lượng đủ về số lượng, hợp lý về giá cả nhằm đáp ứng nhu cầu kịp thời cho khách hàng. Công ty đã có những hợp đồng dài hạn với những nhà cung cấp cho. Việc này nhằm tránh hiện tượng giá cả trên thị trường thay đổi và biến động khi khan hiếm. Khâu tiếp bảo quản sản phẩm: Công ty bảo quản các sản phẩm tương đối tốt, bảo đảm chất lượng, số lượng. Tuy kho bảo quản còn hạn chế và cách xa công ty nhưng công ty đã sắp xếp hợp lý và gọn gàng có khoa học nên không bị hư hang và mất mát, thiếu hụt. Mặt khác công ty đã áp dụng đầy đủ các tiêu thức sau khi có việc tiếp nhận đơn hàng: + Mọi vật tư hàng hoá đều phải có giấy tờ hợp lệ + Kiểm tra, Xác định chính sác số lượng, chất lượng và chủng loại + Phải có biên bản xác nhận có hiện tượng thừa thiếu, hỏng sai quy cách Tổ chưc tiếp nhận đơn đặt hàng: Công ty đã tiến hành tiệp nhận đơn đặt hàng tương đối tốt. Việc tiếp nhận chính xác số lượng, chủng loại sản phẩm theo đúng hợp đồng giao hàng, phiếu vận chuyển nên đã không có trường hợp làm lạc đơn đặt hàng của khách hàng hay nhầm lẫn đơn hàng của khách hàng. Tổ chức thanh quyết toán đơn hàng: + Trả ngay bằng tiền mặt. + Trả bằng tiền tạm ứng.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com + Trả chậm… Tổ chưc dịch vụ bảo hành: Chủ yếu là những công trình mà sau khi khách hàng mua gặp vấn đề như: bong tróc hay hư hỏng…Công ty tiến hành dịch vụ sau bán hàng, có đường dây nóng đảm bảo khách hàng hài lòng hơn khi mua sản phẩm, dịch vụ của công ty. 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng, sản phẩm chủ yếu là dịch vụ. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu dùng. Ngày nay với sự phát triển như vũ băo của khoa học kỹ thuật, các kỹ thuật tiên tiến đang từng bước tiến sâu vào từng ngõ ngách của cuộc sống. Đối với Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ, để phù hợp với sự phát triển nói riêng của ngành và sự phát triển nói chung của ngành kinh tế. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang đưa vào ứng dụng những thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến giúp việc giao dịch trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Đi đôi với vấn đề ứng dụng khoa học kỹ thuật là vấn đề nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty. Thành lập được 12 năm, cho nên bộ máy của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam chủ yếu là nhân viên trẻ, năng động. Do vậy việc đưa vào áp dụng các kỹ thuật khoa học tiên tiến và vấn đề chuyên môn hoá, phân công lao động các phòng ban nhanh chóng đi vào nề nếp. Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, chuyên môn hoá đi vào từng phòng ban, hiệu quả công việc ngày càng được nâng cao. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang từng bước chiếm được cảm tình của khách hàng. 2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất – kinh doanh 2.3.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất kinh doanh Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng sản phẩm chủ yếu là dịch vụ. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu dùng.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Ngày nay với sự phát triển như vũ băo của khoa học kỹ thuật, các kỹ thuật tiên tiến đang từng bước tiến sâu vào từng ngõ ngách của cuộc sống. Đối với Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ, để phù hợp với sự phát triển nói riêng của ngành và sự phát triển nói chung của ngành kinh tế. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang đưa vào ứng dụng những thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến giúp việc giao dịch trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Đi đôi với vấn đề ứng dụng khoa học kỹ thuật là vấn đề nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty. Thành lập gần 10 năm, cho nên bộ máy của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam chủ yếu là nhân viên trẻ, năng động. Do vậy việc đưa vào áp dụng các kỹ thuật khoa học tiên tiến và vấn đề chuyên môn hoá, phân công lao động các phòng ban nhanh chóng đi vào nề nếp. Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin, chuyên môn hoá đi vào từng phòng ban, hiệu quả công việc ngày càng được nâng cao. Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đă và đang từng bước chiếm được cảm tình của khách hàng. 2.3.2.2. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng a. Mặt bằng nhà xưởng phải bố trí các hạng mục công trình hợp lý và có công năng rõ ràng; b. Diện tích của nhà xưởng phải đáp ứng các quy định hiện hành để bố trí thiết bị sản xuất; c. Nhà xưởng sản xuất được thiết kế đảm bảo các điều kiện môi trường làm việc trong nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió; d. Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn cho vận chuyển trong nhà xưởng và chữa cháy. Nhà xưởng phải có tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài;
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com đ. Đối với các kho chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau; e. Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào loại hóa chất cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995. Thiết kế cần tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy; thoát hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phòng trực chống cháy. a. Các khu vực kín và rộng phải có lối thoát hiểm theo hai hướng. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ …) và được thiết kế thuận lợi trong trường hợp khẩn cấp. Cửa thoát hiểm phải dễ mở trong bóng tối hoặc trong lớp khói dày đặc; b. Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà; c. Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh; d. Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tông hoặc thép. 2.3.2.3. Đặc điểm về an toàn lao động Để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất, Ban lãnh đạo yêu cầu CB- CN lao động thực hiện tốt một số an toàn lao động – PCCC như sau: (1) Tuyệt đối không hút thuốc lá, mang thuốc là, diêm quẹt vào trong nhà xưởng hoặc dùng lửa đốt trong xưởng sản xuất và trong giờ làm việc, không mang và sử dụng các loại vũ khí, vật liệu nổ, các chất gây cháy trong công ty. (2) Không tự ý sử dụng điện và các thiết bị điện, máy móc phục vụ sản xuất bừa bãi, vừa lãng phí vừa không đảm bảo an toàn.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com (3) Khi ngừng sản xuất (kể cả nghỉ ăn cơm và xuống ca), Chủ quản phân công cán bộ kiểm tra an toàn máy móc, điện, nước…tại bộ phận mình phụ trách và là người ra sau cùng. (4) Nhân viên tổ điện thường xuyên kiểm tra các hệ thống điện, tuyệt đối không cho phép dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm, nếu phát hiện điện có sự cố lập tức cúp cầu dao điện, không tự ý sửa chữa mà phải báo ngay cho tổ điện biết để xử lý. (5) Tổ chức vệ sinh công nghiệp mỗi ngày, riêng chiều thứ Bảy hàng tuần dành ít nhất 15 phút tổ chức dọn vệ sinh, bảo dưỡng máy móc, các thiết bị điện nước …không để các loại chất thải, bụi bẩn tồn đọng. (6) Đội Bảo vệ và An Ninh Cty thường xuyên kiểm tra trong và ngoài vành đai xưởng (nhất là nhà xưởng ngừng sản xuất) để nắm bắt tình hình an toàn, vệ sinh lao động và công tác phòng chống cháy nổ cho từng tổ sản xuất, có ý kiến đóng góp kịp thời cho Cán bộ phụ trách nơi đó nếu có tình trạng thực hiện công tác chưa tốt , trường hợp xét thấy sự việc tái diễn nhiêu lần hoặc tinh tiết nghiêm trọng thì phải ghi báo cáo cho Ban lãnh đạo cty biết để xử lý. (7) Khi có sự cố cháy, nổ xảy ra, lập tức ngưng sản xuất, cúp cầu dao điện, các đội viên trong đội PCCC triển khai ngay phương án chữa cháy đã được tập huấn, sơ tán mọi người không có khả năng chữa cháy ra các cửa thoát hiểm một cách nhanh chóng nhưng trật tự, cử người báo động cho Bảo vệ và những người khác biết để huy động lực lượng ứng cứu. Nếu thấy sự cố cháy có dấu hiệu phát tán nghiêm trọng lập tức gọi điện thoại cho Cảnh Sát Chữa Cháy chuyê nghiệp số 114 hoặc số (061)3.820207 – 3.991666. Ngoài ra công tác huấn luyện PCCC được thực hiện theo kế hoạch huấn luyện hằng năm của công ty Sơ đồ chỉ dẫn phải thể hiện các khoản mục công trình, hệ thống đường nội bộ, lối thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa chát, tùy theo sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy có thể tách thành những sơ đồ chỉ dẫn riêng
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Quy cách, mẫu biển cấm, biển báo và chỉ dẫn trong lĩnh vực PCCC theo tiêu chuẩn quy định hiện hành. 2.3.3. Tổ chức sản xuất 2.3.3.1. Loại hình sản xuất của công ty Ở Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam không phân chia thành các bộ phận sản xuất chính hay phụ, các bộ phận đuợc phân công làm việc theo chức năng, vừa có tính chất độc lập vừa có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau khi công việc đ̣òi hỏi.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phân công theo chức năng Nguồn: Phòng nhân sự 2.3.3.2. Chu kỳ sản xuất và kết cấu của chu ky sản xuất Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, ngành giao thông vận tải, Bằng các phương tiện hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đầy tinh thần trách nhiệm Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam mong tạo ra các dịch vụ tốt nhất để quý khách hàng có thể yên tâm và hài lòng khi đến với công ty 2.4. Khái quát hoạt động SXKD của công ty Công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực công trình xây dựng văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế…. Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh như: Trưởng các phòng Kinh doanh Kỹ thuật Kế toán
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2015-2019 Đvt: % STT Sản phẩm chính Tỷ trọng(%) 2015 2016 2017 2018 2019 1 Công trình dân dụng 54 55.1 58.9 60.9 70.8 2 Công trình công nghiệp 24.4 24.5 22.3 21.5 15.1 3 Tư vấn thiết kế… 21.6 20.4 18.9 17.6 15.1 (Nguồn: phòng kinh doanh) Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản phẩm công trình dân dụng và công nghiệp, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy, không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm. Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá linh hoạt theo từng hoàn cảnh. Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng một bộ phận của thị trường.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty. Bảng 2.4. Kết quả bán hàng theo sản phẩm Đvt: đồng S T T Mặt hàng 2015 2016 Năm 2016 so năm 2015 Năm 2017 so năm 2016 Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) Giá trị Tốc độ tăng (%) (VNĐ) (VNĐ) 1 Công trình 68,318,992,717 78% 71,367,672,856 76% 3,048,680,139 104% 6,323,666,295 109% 2 Tư vấn thiết kế 19,269,459,484 22% 22,537,159,849 24% 3,267,700,365 117% 3,359,953,201 115% Tổng 87,588,452,201 100 93,904,832,705 100 6,316,380,504 107% 9,683,619,496 110% Nguồn: phòng kế toán Đvt: đồng S T T Mặt hàng 2017 2018 2019 Năm 2018 so năm 2017 Năm 2019 so năm 2018 Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá trị (VNĐ) Tốc độ tăng (%) Giá trị (VNĐ) Tốc độ tăng (%) 1 Công trình 77,691,339,151 75% 103,022,908,544 73% 84,568,158,644 70% 25,331,569,393 133% -18,454,749,900 82% 2 Tư vấn thiết kế 25,897,113,050 25% 38,881,924,161 27% 36,243,496,562 30% 12,984,811,111 150% -2,638,427,599 93% Tổng 103,588,452,201 100 141,904,832,705 100 120,811,655,206 100 38,316,380,504 137% -21,093,177,499 85% Nguồn: phòng kế toán  Nhận xét: Ở công ty, xây dựng công trình là mặt hàng kinh doanh tương đối hiệu quả và sản lượng tiêu thụ chênh lệch khá lớn do mức tiêu thụ của thị trường về mặt hàng này tăng mạnh, nó được thể hiện ở mặt lợi nhuận luôn cao hơn các loại khác. Nhìn vào bảng trên ta thấy, các mặt hàng của công ty tăng trung bình 111 % qua 2 năm. Trong đó:
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Năm 2018, xây dựng công trình, tỷ trọng giảm nhưng doanh thu tăng 133% tương đương bằng 25,331,569,393 đ. Vì trong năm 2018, công ty đã có nhiều khách hàng tin cậy, do công ty có đội ngũ nhân viên bán hàng năng động, nhiều kinh nghiệm làm việc hiệu quả. Sang năm 2019, mặt hàng công trình giảm tỷ trọng đồng thời doanh thu sản phẩm này cũng giảm mạnh 18% so với năm 2018 tương đương 18,454,749,900 đ, nguyên nhân do năm 2019, công ty vấp phải sự cạnh tranh gay gắt đồng thời thị trường bất động sản, xây dựng đang dần bão hòa dẫn đến lượng tiêu thụ giảm sút Các sản phẩm còn lại đều có tỷ trọng tương đối ổn định, tăng nhẹ qua các năm. Năm 2018, doanh thu các sản phẩm tăng 50% so với năm 2017 tương đương 12,984,811,111đ, năm 2019, doanh thu giảm nhẹ 7% tương đương giảm 2,638,427,599đ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Bảng 2.5. Kết quả bán hàng theo khu vực ĐVT: triệu đồng S T T Thị trường 2015 2016 Năm 2016 so năm 2015 Năm 2017 so năm 2016 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Giá trị Giá trị Tốc độ tăng Giá trị Tốc độ tăng 1 TP.HCM 77,078 88% 78,880 84% 1,802 102% 5,026 106% 2 khác 10,511 12% 15,025 16% 4,514 143% 4,656 131% Tổng 87,588 100 93,905 100 6,316 107% 9,683 110% Nguồn: Phòng kế toán Đvt: triệu đồng ST T Thị trường 2017 2018 2019 Năm 2018 so năm 2017 Năm 2019 so năm 2018 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ trọn g Giá trị Tốc độ tăng Giá trị Tốc độ tăng 1 TP.HCM 83,906 81% 112,104 79% 90,608 75% 28,198134% -21,496 81%
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 khác 19,681 19% 29,800 21% 30,202 25% 10,118 151% 402 101% Tổng 103,588 100 141,904 100 120,811 100 38,316 137 % -21,093 85% Nguồn: Phòng kế toán  Nhận xét: Theo bảng trên, ta thấy thị trường TPHCM chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất chiếm hơn 70%, các thị trường khác như: Bình Dương, Đồng Nai … chiếm một tỷ trọng thấp hơn. Năm 2015 thị trường TPHCM chiếm 88% trong khi đó các thị trường khác có 12%. Năm 2016 thị trường TPHCM chiếm 84% trong khi đó các thị trường khác có 16%. Năm 2018 thị trường TPHCM chiếm 79% trong khi đó các thị trường khác chỉ có 21%. Tuy tỷ trọng thị trường TP.HCM giảm nhẹ nhưng doanh thu mang về từ cho công ty rất cao tăng 34% so với năm 2017 tương đương 28,198,171,554đ do trụ sở chính của công ty tập trung ở thị trường TP.HCM nên công ty định hướng phát triển mạnh tại đây nên chưa chú trọng đến các thị trường khác. Năm 2019 tỷ trọng thị trường đã có sự thay đổi so với năm 2018. Tỷ trọng tại thị trường TPHCM giảm còn 75% và ở các thị trường khác đã tăng lên 25%. Tỷ trọng chuyển dịch chưa cao nhưng cũng cho ta thấy công ty đã chú trọng mở rộng thị trường sang các tỉnh khác Chính sách của công ty là tập trung mở rộng thị trường ra khắp cả nước. Trong chiến lược của công ty là đưa ra giá tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất, tìm được khách hàng tồn tại và làm nền tản phát triễn lâu dài. Bảng 2.6 Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng Đvt: đồng ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%) 2015 2016 2015 2016 Doanh nghiệp 68,572,999,228 71,283,158,506 78.3% 75.9% Cá nhân 19,015,452,973 22,621,674,199 21.7% 24.1%
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tổng số 87,588,452,201 93,904,832,705 100 100 ĐTKH Doanh thu(đồng) Tỉ trọng (%) 2017 2018 2019 2017 2018 2019 Doanh nghiệp 79,027,630 ,184 103,462,81 3,525 90,886,608, 211 76.29% 72.91% 75.23% Cá nhân 24,560,822 ,017 38,442,019 ,180 29,925,046, 995 23.71% 27.09% 24.77% Tổng số 103,588,45 2,201 141,904,83 2,705 120,811,655,2 06 100 100 100 (Nguồn: công ty và tự tính của tác giả) Phần lớn sản phẩm của công ty được phân phối cho doanh nghiệp cho nên có sự chênh lệch khá lớn giữa doanh thu của doanh nghiệp và cá nhân. Năm 2016 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng nhẹ nhưng tỷ trọng giảm 2.4%. Đối với cá nhân, tổng doanh thu tăng 3,6 tỷ đồng so với năm 2015 với tỷ trọng là 24.1% tăng lên so với năm 2015. Năm 2018 doanh thu tăng mạnh, đối với doanh nghiệp tăng khá cao 24,435,183,341 đồng nhưng tỷ trọng giảm xuống còn 72,91%. Đối với cá nhân, tổng doanh thu tăng 13,881,197,163 đồng so với năm 2017 với tỷ trọng là 27,59% tăng lên so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty hoạt động ngày càng tích cực hơn, tạo mối quan hệ đối tắc, tăng nhanh số lượng khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân hơn.  Năm 2019 tuy không tăng mạnh bằng năm 2018 mà còn có phần sụt giảm nhưng do đối diện với thị trường kinh tế khó khăn, công ty đã có nhiều cố gắng giữ vững được vị thế của mình trên các thị trường phụ vụ tốt các nhu cầu của khách hàng cho nên tổng doanh thu là 120,811,655,206 đồng, giảm hơn so với năm 2018. Doanh thu từ doanh nghiệp là 90,886,608,211 đồng tương đương với tỷ trọng là
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 75%, doanh thu từ cá nhân là 29,925,046,995 đồng, tỷ trọng là 25% giảm nhẹ so với năm trước.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƯƠNG 3: động nghỉ việc ở công ty vì các lý do khác nhau. 2.2.2. Thực trạng công tác bố trí và sử dụng nhân lực của công ty 2.2.2.1. Tình hình số lượng và chất lượng lao động của công ty 2.2.2.1.1. Tình hình số lượng lao động của công ty Bảng 2.5: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2014 -2018 STT Loại lao động 2014 2015 2016 2017 2018 1 Lao động gián tiếp (người) 30 31 31 37 39 % Lao động gián tiếp 11,72 11,92 11,70 8,89 9,18 2 Lao động trực tiếp (người) 226 229 234 379 386 % Lao động trực tiếp 88,28 88,08 88,30 91,11 90,82 3 Tổng số lao động 256 260 265 416 425 4 Tốc độ tăng định gốc % 100,00 101,56 103,52 162,50 166,02 5 Tốc độ tăng liên hoàn% 100,00 101,56 101,92 156,98 102,16 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Dựa vào bảng 2.5 số liệu nhân lực của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy được tình hình nhân lực của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ổn định, không có sự biến đổi lớn nào. Còn năm 2017 và năm 2018 tình hình nhân lực có sự thay đổi lớn, nhân lực công ty tăng rất mạnh là do công ty mở rộng quy mô sản xuất. Cụ thể như sau: Năm 2014 tới năm 2016 số lượng nhân lực ổn định ở mức hơn 250 người nhưng tới năm 2017 số lượng nhân lực là 416 người và tới năm 2018 là 425 người. Công ty phải tuyển thêm số lượng lao động lớn vào năm 2017 là do nền kinh tế trong nước và thế giới đã đi vào ổn định, công ty tìm kiếm được nhiều đơn hàng mới. Do đặc điểm công ty là công ty sản xuất nên cũng giống hầu hết các công ty sản xuất khác là lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ mà lao động trực tiếp mới
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com chiếm tỷ lệ lớn. Cụ thể năm 2014 lao động gián tiếp có 30 người trên tổng số là 256 người chiếm 11,72% lao động của công ty còn lao động trực tiếp chiếm 88,28%; năm 2015 lao động gián tiếp chiếm 11,92% tương ứng với 31 người trên tổng số lao động của công ty là 260 người còn lao động gián tiếp chiếm 88,08%; năm 2016 tổng số lao động là 265 người thì lao động gián tiếp có 31 người chiếm 11,70%; tới năm 2016 lao động trực tiếp lên là 379 người trên tổng số lao đông là 416 người chiếm 91,11% còn lao động gián tiếp chiếm 8,89%. Trong năm 2018 tổng số lao động trực tiếp là 386 người chiếm 90,82% còn lao động gián tiếp là 39 người chiếm 9,18%. Dựa vào bảng 2.5 ta thấy được tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ít. Nhưng năm 2017 và năm 2018 thì tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động rất cao. Mức cụ thể trong các năm như sau: năm 2015 mức độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn là 101,56%; với năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 103,52 còn tốc độ tăng liên hoàn là 101,92%; Đến năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 162,5% thì tốc độ tăng liên hoàn là 156,98%; Với năm 2018 có tốc độ tăng định gốc là 166,02% còn tốc độ tăng liên hoàn giảm xuống còn 102,16%. Tình hình lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam càng ngày càng có xu hướng tăng. Trong 3 năm đầu mức tăng này rất thấp, tới năm 2017 mức tăng nhân lực rất cao để đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 2.2.2.1.2. Tình hình chất lượng lao động của công ty Chất lượng lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam được tác giả xem xét trên ba mặt chính sau: Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam là công ty có lao động quản lý có trình độ chuyên môn cao. Còn bộ phận công nhân dưới xưởng sản xuất chủ yếu là lao động đã thông qua đào tạo nghề và lao động phổ thông. Vì công ty có đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên lượng lao động dưới xưởng sản xuất chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 công ty chỉ có 1 người lao động có trình độ trên đại học nhưng tới năm 2017 công ty có 2 người có trình độ trên đại học. Trong năm 2015 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là chiếm khoảng 26% tổng lao động của công ty. Tới năm 2018 lao động trình độ đại học và cao đẳng chỉ chiếm khoảng 19% trong khi lượng công nhân trong lĩnh vực sản xuất ngày càng tăng.
  • 28. 27 Bảng 2.6: Tình hình chất lượng lao động của Công ty 2014-2018 Cơ cấu lao động 2014 2015 2016 2017 2018 SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % 1. Tổng số lao động của công ty 256 100,00 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 2. Cơ cấu lao động theo trình độ 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Trên đại học 1 0,39 1 0,38 1 0,38 2 0,48 2 0,47 - Đại học 23 8,98 25 9,62 25 9,43 34 8,17 35 8,24 - Cao đẳng, trung cấp 37 14,45 41 15,77 39 14,72 43 10,34 46 10,82 - Học nghề, lao động PT 195 76,17 193 74,23 200 75,47 337 81,01 342 80,47 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Từ 18 -28 tuổi 98 38,28 103 39,62 103 38,87 235 56,49 239 56,24 - Từ 29 – 36 tuổi 82 32,03 85 32,69 84 31,70 98 23,55 101 23,76 - Từ 37 – 45 tuổi 62 24,22 56 21,54 65 24,53 64 15,38 67 15,76 - Từ 46 – 55 tuổi 14 5.47 16 6.15 13 4.91 19 4.56 18 4,24 4. Theo giới tính 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Nam 230 89,84 235 90,38 239 90,19 389 93,51 398 93,65 - Nữ 26 10,16 25 9,62 26 9,81 27 6,49 27 6,35
  • 29. 28 (Nguồn Phòng tài chính – Kế toán)
  • 30. 29 Phân tích chất lượng lao động theo trình độ học vấn Điều này chứng tỏ rằng trình độ quản lý của các nhà quản trị trong công ty ngày càng được nâng cao về năng chuyên môn. Phân tích chất lượng lao động thông qua cơ cấu lao động theo giới tính Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được lao động của công ty chủ yếu là lao động nam. Vì đặc điểm công ty là công ty sản xuất thiết bị toàn làm các công việc nặng nhọc và nóng làm ảnh hưởng tới cơ cấu lao động theo giới tính của công ty. Hầu hết cán bộ công nhân viên là nam giới là những người có sức khỏe và được đào tạo chuyên môn và chuyên sâu để đáp ứng yêu cầu công việc của công ty. Cụ thể như sau: năm 2015 tổng số lao động là 256 người thì trong đó nam giới là chiếm 230 người và nữ giới là 26 người. Còn tới năm 2018 tổng lao động là 425 người thì lao động nữ là 27 người còn lao động nam là 398 người. Lao động trong công ty tăng chủ yếu là tăng lao động nam. Vì lượng tuyển thêm phù hợp cho mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu là công nhân. Còn lao động nữ chủ yếu làm các công việc văn phòng vì thế số lượng lao động nữ hàng năm gần như ổn định không có sự tăng giảm đáng kế. Phân tích chất lượng lao động theo cơ cấu độ tuổi lao động Dựa vào bảng 2.6 ta thấy được cơ cấu lao động của công ty TNHH SX-TM-DV- XNK Chiếu Sáng Việt Nam có cơ cấu lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn. Đây là đội ngũ nhân lực trẻ có thể gắn bó lâu dài với công ty, đem lại lợi thế cạnh tranh cho công ty về sức trẻ, lòng nhiệt huyết và sự sáng tạo trong công việc. Lượng lao động trẻ của công ty liên tục tăng qua các năm: trong 3 năm đầu lượng tăng này rất ít nhưng tới năm 2017 số lượng lao động trẻ tăng cao. Cụ thể như sau: Năm 2014 thì tổng lao động là 256 người trong đó lao động trẻ từ 18-28 là 98 người, lao động từ 29- 37 tuổi là 82 người và lao động từ 38-45 tuổi là 62 người còn lại 14 người là lao động đã lớn tuổi nhưng nhiều kinh nghiệm. Nhưng tới năm 2018, tổng lao động của Công ty là 425 người tăng so với năm 2014 là 169 người thì chủ yếu tăng lượng lao động trẻ, lượng lao động trẻ tăng 170 người. Nhìn chung công ty có đội ngũ lao động trẻ dồi dào sức khỏe. Phân tích chất lượng đội ngũ công nhân Bảng 2.7: Cơ cấu bậc thợ của đội ngũ công nhân Bậc thợ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL Công nhân < bậc 3 159 0,70 146 0,64 139 0,59 235 0,62 221 0,57 Công nhân bậc 3 38 0,17 45 0,20 50 0,21 89 0,23 95 0,25
  • 31. 30 Công nhân bậc 4 17 0,08 23 0,10 27 0,12 32 0,08 45 0,12 Công nhân bậc 5 12 0,05 15 0,07 18 0,08 23 0,06 25 0,06 Tổng 226 1,00 229 1,00 234 1,00 379 1,00 386 1,00 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Hình 2.3: Cơ cấu bậc thợ năm 2016
  • 32. 31 Hình 2.4: Cơ cấu bậc thợ năm 2017 Hình 2.5: Cơ cấu bậc thợ năm 2018 Dựa vào bảng 2.7 và hình 2.3; hình 2.4 ta thấy được công nhân trong công ty chủ yếu là công nhân dưới bậc 3 - Công nhân chưa qua đào tạo nghề. Cụ thể: Năm 2016 công nhân dưới bậc 3 chiếm 70%, bậc 3 chiếm 17%, công nhân trên bậc 3 chiếm 13%; năm 2017 tỷ lệ công nhân dưois bậc 3 chiếm 62%, công nhân bậc 3 chiếm 23%, công nhân trên bậc 3 chiếm 14%; Tới năm 2018 – hình 2.5, tổng công nhân dưới bậc 3 chiếm 57%; công nhân bậc 3 chiếm 25%; công nhân trên bậc 3 chiếm 18%. Ta thấy được công nhân có bậc thợ cao ngày càng chiếm tỷ trọng lớn nhưng bậc thấp công nhân của công ty vẫn rất thấp. Nguyên nhân khi tuyển dụng lao động công ty đã hướng tới đối tượng công nhân phổ thông chưa qua đào tạo. Điều này sẽ giảm bớt chi phí lương cho công nhân. Chính điều đó chất lượng đội ngũ lao động công nhân còn chưa được cao. Tóm lại được kết quả cơ cấu số lượng chất lượng lao động như trên thể hiện trong giai đoạn 2014 – 2018, công tác bố trí sử dụng nguồn nhân lực của công ty đã có những thành công đáng kể. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục. 2.2.2.2. Đánh giá công tác bố trí và sử dụng nhân lực của công ty TNHH SX-TM- DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam Hiện tại, cơ cấu lao động của công ty gồm 4 phòng chức năng và bộ phận sản xuất. Trong đó bộ phận sản xuất quản lý hai phân xưởng sản xuất mỗi phân xưởng có 4 tổ sản xuất và 1 tổ kỹ thuật. Căn cứ vào bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc, việc bố trí nhân lực của công ty so với yêu cầu công việc thể hiện ở bảng sau:
  • 33. 32 Bảng 2.8: Cơ cấu nhân lực sử dụng đúng trình độ chuyên môn Cơ cấu lao động Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% Đúng chuyên ngành 181 70,7 186 70,4 193 72,8 345 83,2 352 82,8 Trái chuyên ngành 75 29,3 74 29,6 72 27,2 71 16,8 73 17,2 Tổng số 256 100 260 100 265 100 416 100 425 100 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Lao động được sử dụng đúng chuyên ngành vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với lao động sử dụng trái chuyên ngành. Nhưng tỷ trọng đúng chuyên ngành này vẫn chưa được đánh giá cao do lượng lao động sử dụng đúng chuyên ngành này chiếm cao là do phần bộ phận công nhân sản xuất chủ yếu là chỉ cần tiêu chuẩn tốt nghiệp lớp 12. Do vậy số lượng bộ phận này lớn kéo theo tỷ trọng lao động đúng chuyên ngành chiếm tỷ trọng cao. Nhưng lao động trên văn phòng có trình độ chuyên môn cao thì chiếm phần chủ yếu trái chuyên ngành. Nguyên nhân do trong quá trình bố trí và sử dụng lao động các nhà quản trị nhân lực của công ty đã không bám sát vào bảng mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc mà việc bố trí và sử dụng nhân lực mang nặng tính chủ quan. Đồng thời, do lượng lao động của khối quản lý chủ yếu là tuổi cao, có kinh nghiệm, đã làm việc ở công ty nhiều năm nên dù trình độ chuyên môn chưa hoàn toàn phù hợp nhưng công ty cũng chưa thay đổi được bằng cách thuyên chuyển công tác hoặc cho đi đào tạo lại. Ban lãnh đạo công ty và phòng Hành chính - nhân sự cũng xác định được tầm quan trọng của công tác bố trí và sử dụng nhân lực đảm bảo được đúng người đúng việc để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc bố trí và sử dụng nhân lực vẫn còn những hạn chế. Do bố trí một số bộ phận chưa hợp lý nên khả năng phối hợp nội bộ giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty nên còn chưa phát huy được sức mạnh chung của tập thể. Một số cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn non yếu cộng với bố trí chưa hợp lý nên ý thức trách nhiệm còn chưa cao. 2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam Đào tạo và phát triển nhân lực từ lâu đã được xem là khâu rất quan trọng nhằm thực hiện được mục tiêu chiến lược của công ty. Đào tạo và phát triển nhân lực giúp cho người lao động thực hiện công việc tốt hơn; góp phần thỏa mãn nhu cầu thành đạt của người lao động. Còn đối với doanh nghiệp đào tạo và phát triển nhân lực tạo ra sự chủ động thích ứng với các
  • 34. 33 biến động và nhu cầu tương lai của doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo công ty TNHH SX-TM- DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam cũng nắm được tầm quan trọng của công tác đạo tạo và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. 2.2.3.1. Xác định nhu cầu đạo tạo nhân lực - Nhu cầu đào tạo được trưởng các bộ phận xác định dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh, chiến lược nhân lực và đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm bổ sung lực lượng cho sản xuất, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, thi nâng bậc cho cán bộ công nhân viên. - Nhu cầu đào tạo được đề nghị theo các phiếu yêu cầu gửi về phòng Hành chính - Nhân sự trình ban lãnh đạo xem xét phê duyệt. Hiện nay, nhu cầu đào tạo và phát triển trong công ty bao gồm: - Đào tạo mới: Áp dụng cho tất cả các lao động mới tuyển dụng vào đơn vị liên quan thuộc về trách nhiệm phổ biến, bố trí học tập và tìm hiểu các nội dung sau: + Lịch sử và hoạt động hình thành nhà máy, công ty; + Học tập an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; + Nội quy của đơn vị; + Học tập chuyên môn tại đơn vị; + Trách nhiệm của cá nhân được tuyển dụng; + Quan hệ công tác đơn vị; - Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn: + Đào tạo nâng cao tay nghề, nâng bậc: Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân để dự thi nâng bậc, nâng lương hàng năm do phòng kỹ thuật hướng dẫn đào tạo. Đào tạo tại chỗ cho công nhân khi thay đổi công nghệ sản xuất do cán bộ chuyên môn đảm nhận. + Đào tạo thực hành: Là hình thức đào tạo vừa học vừa làm tại cơ sở sản xuất do công ty tổ chức dưới sự hướng dẫn bồi dưỡng của người có trình độ cao hơn, học và làm trong thời gian tùy chọn thích ứng với công ty. + Đào tạo bên ngoài: Đây là hình thức đào tạo gửi cán bộ, công nhân đi đào tạo tại các trường bên ngoài. Người được cử đi phải thường xuyên báo cáo kết quả học tập về công ty, nộp các văn bằng, kết quả các kỳ thi và nhận xét của trường về nhân viên tham gia khóa đào tạo. Số lượng cán bộ , nhân viên của công ty tham gia đào tạo trong các năm như sau: Từ bảng 2.9 ta thấy được lượng lao động được tham gia đào tạo trong các năm từ năm 2014 tới năm 2018 cụ thể: năm 2014 số lượng lao động mới tham gia đào tạo là 18 người chiếm 62% số lao động được đào tạo còn lại số lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là 11 người; năm 2015 số lượng lao động đào tạo mới là 23 người chiếm
  • 35. 34 61% số người tham gia đào tạo còn số lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là 15 người; tới năm 2017 số lượng lao động đào tạo mới là 173 người chiếm 87% tổng số lao động đào tạo còn lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn là 23 người chiếm 13% tổng số lao động tham gia đào tạo; năm 2018 tổng số người tham gia đào tạo là 77 người trong đó lao động mới là 45 người chiếm 58% tổng số lao động tham gia đào tạo. Từ kết quả trên ta thấy được lao động tham gia đào tạo của công ty chủ yếu là đào tạo mới, chiếm tỷ trọng rất lớn trong số lao động tham gia đào tạo, tỷ lệ lao động tham gia đào tạo nâng cao chuyên môn rất thấp. Bảng 2.9: Tình hình số lượng lao động tham gia đào tạo Năm Đào tạo lao động mới Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn Tổng số SL TL SL TL 2014 18 0,62 11 0,38 29 2015 23 0,61 15 0,39 38 2016 31 0,65 17 0,35 48 2017 173 0,87 25 0,13 198 2018 45 0,58 32 0,42 77 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) 2.2.3.2. Các phương pháp đào tạo của công ty Các phương pháp đào tạo riêng trong năm 2018 được thống kê trong bảng sau:
  • 36. 35 Bảng 2.10: Các phương pháp đào tạo lao động đang được sử dụng năm 2018 Các phương pháp đào tạo Số lượng Tỷ lệ % Phương pháp kèm cặp 45 58,4 Phương pháp đào tạo nghề 18 23,4 Phương pháp luân chuyển công việc 13 16,9 Phương pháp chuyên gia 1 1,3 Tổng số 77 100 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các phương pháp đào tạo năm 2018 Từ bảng 2.10 và hình 2.6, ta thấy được công ty đang áp dụng 4 phương pháp trong đào tạo và phát triển nhân lực. Trong đó phương pháp được sử dụng nhiều nhất là phương pháp kèm cặp chiếm 58,4%, sau đó là phương pháp đào tạo nghề chiếm 23,4% và phương pháp luân chuyển công việc chiếm 16,9 % cuối cùng là phương pháp chuyên gia 1,3%. 2.2.3.3. Thời gian đào tạo của công ty Thời gian đào tạo là khác nhau đối với từng đối tượng lao động trong công ty, trong đó: - Lao động đào tạo mới: Thì thời gian đào tạo là 1 tháng.
  • 37. 36 - Lao động đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn thì thời gian đào tạo tùy thuộc vào vị trí công việc người người tham gia đào tao có thể là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm. 2.2.3.4. Chi phí đào tạo của công ty Chi phí dành cho đào tạo tại công ty hàng năm được thống kê như sau: Bảng 2.11: Chi phí dành cho đào tạo phát triển của công ty Năm Số tiền (Trđ) Tốc độ tăng định gốc (%) Tốc độ tăng liên hoàn (%) 2014 95 100,00 100,00 2015 117 123,16 123,16 2016 123 129,47 105,13 2017 134 141,05 108,94 2018 165 173,68 123,13 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế Toán) Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện mức độ tăng giảm chi phí đầu tư cho đào tạo phát triển Dựa vào bảng 2.11 cho ta thấy được mức độ đầu tư của công ty giành cho đào tạo và phát triển có tăng qua các năm từ 2014- 2018 nhưng số tiền này vẫn rất thấp, phần còn lại chủ yếu do người lao động tự chi ra. Đặc biệt là các ngành nghề đào tạo mà do người lao động tự xin đi học thì công ty không cho kinh phí mà chỉ tạo điều kiện cho người lao động về linh hoạt thời gian làm việc nhưng vẫn phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Cụ Tỷ lệ tăng định gốc Tỷ lệ tăng lũy tiến
  • 38. 37 thể: năm 2014 chi phí giành cho đào tạo là 95 triệu động năm 2015 tăng lên là 117 triệu đồng. Năm 2016 chi phí giành cho đào tạo là 123 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 29,47% và tăng so với năm 2015 là 5,13%; Năm 2017 chi phí giành cho đào tạo là 134 triệu đồng tỷ lệ tăng so với năm 2014 là 41,05%, tỷ lệ tăng so với năm 2016 là 8,94%; Đến năm 2018 chi phí giành cho đào tạo là 165 triệu đồng tỷ lệ tăng so với năm 2014 là 73,68 % và tỷ lệ tăng so với năm 2017 là 23,13%.
  • 39. 38 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM