SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 47
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
BẢO VIỆT HÀ THÀNH
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận,
Luận Văn
ZALO/ TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149
Hà Nội, 4/2022
2
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................3
PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
BẢO VIỆT HÀ THÀNH.........................................................................................................4
1.1. Tổng quan về Công ty Bảo Việt Hà Thành ...............................................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................4
1.1.2. Sản phẩm chính của doanh nghiệp.......................................................................5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận .............7
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành ........................ 11
1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất ................................................................................ 11
1.2.2. Đặc điểm về thị trường....................................................................................... 12
1.2.3. Đặc điểm về nguồn vốn.........................................................................................8
1.2.4. Đặc điểm đội ngũ lao động................................................................................ 17
1.2.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................. 18
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
BẢO VIỆT HÀ THÀNH...................................................................................................... 24
2.1. Thực trạng hoạt động quản trị tài chính của Công ty ............................................ 24
2.1.1. Phân tích khả năng thanh toán........................................................................... 24
2.2.2. Phân tích khả năng cân đối vốn......................................................................... 25
2.2.3. Phân tích khả năng hoạt động............................................................................ 27
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................................ 31
2.2.5. Phân tích dòng tiền.............................................................................................. 34
2.2.6. Phân tích rủi ro tài chính .................................................................................... 35
2.2. Đánh giá chung........................................................................................................... 38
2.2.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 38
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 39
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ................................................................. 46
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Bảo Việt Hà Thành...................................... 46
3
3.1.1. Mục tiêu................................................................................................................ 46
3.1.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................. 46
3.2. Một số giải pháp, kiến nghị ...................................................................................... 46
3.2.1. Giảm dần hệ số nợ............................................................................................... 46
3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí............................................................ 48
3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán................................................... 49
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 52
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên của ký hiệu viết tắt
BTC Bộ Tài chính
BVHT Bảo Việt Hà Thành
DN Doanh nghiệp
DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
4
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi sinh viên trước khi kết
thúc khoá học. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho sinh viên khi ra
trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung và
của các công việc nói riêng. Trong thời gian thực tập này sinh viên được tiếp cận với
tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như quan sát để học tập phong cách và kinh
nghiệm làm việc, học hỏi nhiều nội dung trong thực tế đồng thời để phát hiện ra những
kiến thức chưa đầy đủ từ đó bổ sung, bù đắp chúng trước khi ra trường.
Bản thân là một sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh, mục tiêu đặt ra cho thời
gian thực tập của em là học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế đồng thời được trực
tiếp tìm hiểu những công việc liên quan đến chuyên ngành đã học. Được sự đồng ý của
nhà trường và đồng ý của Công ty Bảo Việt Hà Thành em đã được thực tập ở đây. Trong
quá trình thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số nội dung về hoạt động kinh
doanh chung của Công ty, từ đó hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung
gồm 3 phần như sau:
PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận, tìm hiểu và phân tích tình hình
thực tế còn nhiều hạn chế, nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các Thầy, Cô giáo, và toàn thể cán bộ
công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, cùng tập
thể cán bộ công nhân viên Công ty Bảo Việt Hà Thành đã nhiệt tình giành thời gian quý
báu giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
5
PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH
1.1. Tổng quan về Công ty Bảo Việt Hà Thành
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên đơn vị: CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH
Địa chỉ: Số 163 Hoàng Cầu, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0101527385-070
Người ĐDPL: Nguyễn Việt Anh
Ngày hoạt động: 01/11/2016
Giấy phép kinh doanh: 45/GPĐC6/KDBH.
Công ty Bảo Việt Hà Thành là một công ty con của Tổng công ty Bảo Việt, chính
thức hoạt động từ năm 2016. Năm 2019 Chi nhánh đã vinh dự đón nhận Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP Hà Nội trao tặng vì đã có thành tích xuất sắc trong việc
ủng hộ Trẻ em khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn của tỉnh TP Hà Nội.
Song song với việc phát triển lực lượng đại lý chuyên nghiệp để giữ vững vị thế
hàng đầu tại thị trường bảo hiểm nhân thọ tại tỉnh TP Hà Nội, Công ty cũng triển khai
nhiều hoạt động hướng tới cộng đồng, đặc biệt là các hoạt động hướng tới trẻ em nghèo
vượt khó trên địa bàn như trao tặng học bổng, tặng xe đạp, dụng cụ học tập….được cấp
ủy, chính quyền và cộng đồng ghi nhận và đánh giá cao.
Giá trị cốt lỗi
- Đáng tin cậy: Cùng với sự hỗ trợ trực tiếp về nhân lực, công nghệ, kinh nghiệm
chuyên môn, cơ sở khách hàng và hệ thống mạng lưới sẵn có của các bên góp vốn, Công
ty sẽ nỗ lực hoạt động và phát triển theo định hướng tăng trưởng bền vững sẵn sàng
mang đến cho khách hàng những sản phẩm - dịch vụ tài chính hiện đại, chất lượng cao
với phương châm “Xứng đáng để khách hàng tin cậy” (Ensuring your trust). Công ty
cam kết sẽ hoạt động đúng trong phạm vi pháp luật Việt Nam và tích cực đóng góp vào
sự phát triển chung của toàn ngành bảo hiểm cả chiều sâu lẫn bề rộng trong xu thế hội
nhập kinh tế toàn cầu hiện đang diễn ra ngày càng sâu rộng.
- Tham vọng lâu dài: Mục tiêu hoạt động của Công ty là cung cấp các sản phẩm
tiết kiệm và bảo hiểm cho thị trường Việt Nam thông qua kênh phân phối là các ngân
hàng. Công ty xây dựng mô hình kinh doanh dựa trên sự hợp tác và liên kết đa dạng với
6
nhiều đối tác trên cơ sở kế thừa kinh nghiệm tích luỹ từ mỗi thành viên. Từ đó có thể
khẳng định tham vọng lâu dài của Công ty là trở thành một trong những liên doanh bảo
hiểm thành công nhất tại thị trường Việt Nam được nhiều người biết tới, sau 5 năm hoạt
động đến nay vị trị số 1 Việt Nam về bảo hiểm tín dụng đã minh chứng rõ ràng cho tham
vọng đó của Công ty.
- Quản lý minh bạch: Dựa trên những cam kết của liên doanh với khách hàng,
Công ty sẽ chung tay xây dựng một thị trường bảo hiểm nhân thọ minh bạch về cạnh
tranh, song song với đó là minh bạch hoàn toàn trong hoạt động kinh doanh nhằm tạo
niềm tin vững chắc về liên doanh tới các cổ đông góp vốn và quan trọng nhất là khách
hàng, những người quyết định cuối cùng đến sự phát triển trong tương lai của Công ty.
- Cam kết gắn bó: Vì tương lai bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam, Công
ty cam kết:
+ Đáp ứng nhu cầu cùa thị trường.
+ Cố gắng đạt đến sự hoàn hảo.
+ Giữ vững uy tín về khả năng thâm nhập thị trường, tính chuyên nghiệp, hiệu
quả hoạt động và quan hệ cộng tác lâu dài và sâu sắc với khách hàng...
+ Nỗ lực để trở thành công ty dẫn đầu thị trường về mức độ hài lòng của khách
hàng, về tăng trưởng kinh doanh, chất lượng sản phẩm, năng lực tài chính để tối ưu hóa
lợi nhuận
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành
1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Danh mục cơ sở vật chất công ty như sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị
STT Tên thiết bị Số lượng Giá trị còn lại
(Trđ
1 Nhà văn phòng 1 4.651
2 Máy tính 30 314
3 Điều hòa 8 94
4 Điện thoại 12 51
5 Máy photo 3 94
6 Máy in 2 25
7
7 Máy fax 3 25
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
1.2.2. Đặc điểm về thị trường
Thị trường của công ty trải dài khắp cả nước, tuy nhiên tập trung chủ yếu ở miền
Bắc. Theo tính toán của phòng kinh doanh tỷ lệ thị trường tiêu thụ tại các thành phố lớn
trên như sau:
Bảng 1.3: Tỷ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
Thành phố Tỷ lệ
Hà Nội 53%
Hải Phòng 20%
Quảng Ninh 12%
Hải Dương 5%
Thái Bình 2%
Thị trường khác 8%
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Đối tượng khách hàng của Công ty Bảo Việt Hà Thành
Muốn tồn tại và phát triển bất kỳ một doanh nghiệp nào không chỉ BVHT phải
xác định rõ khách hàng mà mình phục vụ là những ai, khi đó công ty có các chiến lược
hướng tới từng nhóm khách hàng đạt hiệu quả cao. BVHT đã xác định cho mình các
chiến lược cụ thể cho từng nhóm khách hàng của công ty, họ được chia thành các nhóm
sau:
➢ Khách hàng bên ngoài (khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ).
• Khách hàng hiện tại: là mọi cá nhân, tổ chức hiện đang ký kết hợp đồng với
BVHT và đóng phí bảo hiểm. Đây là đối tượng trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Vì vậy công ty rất chú trọng đến nhóm khách hàng này,
nhóm này có thể mang lại nhiều nguồn lợi cho công ty như quảng cáo về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ của công ty tới người khác, góp phần tăng uy tín của công ty và họ muốn
gắn bó lâu dài với công ty.
• Khách hàng tiềm năng :Là khách hàng mà hiện tại họ chưa tham gia bảo
hiểm nhưng trong tương lai có thể là khách hàng của công ty. Lượng khách hàng tiềm
năng là rất lớn nhưng đòi hỏi công tác nghiên cứu thị trường phải thật tốt để tìm hiểu rõ
8
nhu cầu của họ là gì và có chiến lược tư vấn, chăm sóc đưa sản phẩm bảo hiểm đáp ứng
nhu cầu đó. Và khi đó lượng khách hàng tiềm năng sẽ trở thành khách hàng hiện tại là
không nhỏ. Trong 2 nhóm khách hàng đó chia ra các loại khách hàng để có chiến lược
chăm sóc:
 Khách hàng doanh nghiệp: Là khách hàng mua sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ
nhóm, là các sản phẩm mà doanh nghiệp mua cho các nhân viên. Với nhóm khách hàng
này thì các chương trình rút thăm trúng thưởng là không phù hợp, các chương trình như
hội nghị khách hàng hay dịch vụ ưu đãi khi tham gia bảo hiểm, tặng lịch năm mới…sẽ
có hiệu quả hơn
 Khách hàng cá nhân :là các khách hàng mua sản phẩm bảo hiểm 1 người. Nhóm
khách hàng này thì các chương trình khuyến mại, tặng quà hoặc các chương trình rút
thăm trúng thưởng… mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng
➢ Khách hàng nội bộ (đại lý, các nhân viên)
Đại lý cũng được BVHT coi là khách hàng của công ty, vì họ là một bộ phận
quan trọng, là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để tư vấn và bán sản phẩm. Họ là
khâu trung gian đưa sản phẩm bảo hiểm của công ty đến với khách hàng. Họ cũng
góp phần tăng uy tín của công ty và ảnh hưởng một phần đến sự rời bỏ của khách
hàng mua bảo hiểm. Vì vậy, công ty cần có những ưu đãi với đại lý, quan tâm đến
nhu cầu cũng như đảm bảo quyền lợi cho họ, khi đó họ sẽ gắn bó và nhiệt huyết
công ty khai thác thêm nhiều hợp đồng mới.
Ngoài ra, nhân viên trong công ty cũng là khách hàng của nhau. Công ty cần coi
nhân viên của mình là khách hàng, có chiến lược quan tâm, tạo điều kiện phát triển
sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty
1.2.3. Đặc điểm về nguồn vốn
Bảng 1.4. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
A. Tài sản 87.937.116 100 101.164.066 100 120.173.483 100
9
1. Ngắn hạn 17.577.029 19,99 23.916.702 23,64 30.323.384 25,23
2. Dài hạn 70.360.087 80,01 77.247.364 76,36 89.850.099 74,77
B. Nguồn
vốn
87.937.116 100 101.164.066 100 120.173.483 100
1. Nợ phải trả 83.675.863 95,15 95.944.810 94,84 113.929.500 94,80
2. Vốn CSH 4.261.253 4,85 5.219.256 5,16 6.243.983 5,20
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành)
Nhìn vào bảng có thể thấy tài sản và nguồn vốn của BVHT biến động tăng qua
các năm. Năm 2020, tài sản (nguồn vốn) tăng 13.226.950 triệu đồng lên 101.164.066
triệuđồng so với năm 2019, đến năm 2021, tổng tài sản đạt 120.173.483 triệuđồng, tăng
18,79% so với năm 2020. Việc công ty tăng tài sản và nguồn vốn cùng với đó là nợ phải
trả cũng tăng trong 3 năm gần đây cho thấy công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh,
với mức tăng trung bình không quá lớn 10%/năm, công ty đang có định hướng mở rộng
kinh doanh một cách bền vững, ổn định.
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
10
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành)
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỷ trọng nợ phải trả rất cao, chiếm đến 95% trong tổng
nguồn vốn, mặc dù có sự giảm nhẹ, cho thấy BVHT phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên
ngoài. Việc sử dụng nhiều nợ có ưu điểm là tận dụng được đòn bày tài chính, tuy nhiên
rủi ro tăng.
Vốn chủ sở hữu
Nhìn vào biểu đồ ta thấy được vốn chủ sở hữu của BVHT tăng đều theo từng
năm trong giai đoạn 2019-2021. Năm 2020, vốn chủ sở hữu tăng từ 2.142,4 triệu đồng
lên 2.241,2 triệu đồng, tăng 4,6% so với năm 2019. Năm 2021, vốn chủ sở hữu đạt
2.417,6 triệuđồng, tăng 9% so với năm 2020. Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do lợi nhuận
sau thuế tăng, dẫn đến các quỹ cũng tăng theo.
Bảng 1.5. Cơ cấu vốn chủ sở hữu
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Vốn điều
lệ
3.000.000 70,40 4.150.000 79,51 5.000.000 80,08
95.15 94.84 94.80
4.85 5.16 5.20
92%
93%
94%
95%
96%
97%
98%
99%
100%
2019 20202 2021
Nợ phải trả VCSH
11
Quỹ dự
trữ bắt
buộc
289.065 6,78 333.776 6,40 377.542 6,05
Lợi
nhuận
giữ lại
972.188 22,81 735.480 14,09 866.441 13,88
Cộng 4.261.253 100 5.219.256 100 6.243.983 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành)
Nhìn vào bảng trên ta thấy giai đoạn 2019-2021 vốn điều lệ của BVHT tăng đều,
từ 3.000.000 triệu đồng lên 5.000.000 triệu đồng, điều này cho thấy công ty đang mở
rộng quy mô hoạt động. Đây cũng là nguồn vốn chủ sở hữu chính của công ty.
Nhìn bảng ta có thế thấy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty mặc dù
lớn, nhưng đang giảm mạnh, từ 972.188 triệu đồng cuối năm 2019 xuống còn 866.441
triệuđồng cuối năm 2021, tỷ trọng cũng giảm mạnh từ 22,81% xuống còn 13,88%. Điều
này cho thấy công ty đang chú trọng hơn việc chia lợi nhuận, mặc dù lãi sau thuế hàng
năm tăng.
Nợ phải trả
Bảng 1.6. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Nợ ngắn
hạn
20.358.447 24,33 16.875.806 17,59 15.753.058 13,83
Nợ dài hạn 176.650 0,21 203.898 0,21 228.758 0,20
Dự phòng
nghiệp vụ
63.140.766 75,46 78.865.106 82,20 97.947.684 85,97
Cộng 83.675.863 100 95.944.810 100 113.929.500 100
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành)
Nhìn vào bảng 1.6 ta thấy dự phòng nghiệp vụ là khoản nợ phải trả lớn nhất trong
nợ phải trả, khoản mục này tăng mạnh từ 63.140.766 triệu đồng cuối năm 2019 lên
12
97.947.684triệuđồng cuối năm 2021và tỷ trọng tăng mạnh từ 75,46% lên85,97% trong
nợ phải trả. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà công ty phải trích lập nhằm mục đích
thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các
hợp đồng bảo hiểm đã giao kết. Khoản mục này tăng cho thấy số lượng hợp đồng của
công ty tăng mạnh.
Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai, khoảng 13-24%, còn lại là nợ dài hạn
chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh hàng ngày của Doanh nghiệp như: Nợ phải trả người bán, thuế, nợ trả công
nhân viên. Giai đoạn 2019-2021, nợ ngắn hạn của BVHT giảm đều theo từng năm, từ
20.358.447 triệu đồng năm 2019 xuống còn 15.753.058 triệu đồng cuối năm 2021. Do
đó tỷ trọng cũng giảm mạnh, từ 24,33% xuống còn 13,83%.
1.2.4. Đặc điểm đội ngũ lao động
Bảng 1.7. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Năm
Trình độ
2019 2020 2021
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%) Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%) Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
1. Đại học,
cao học
250 75,76 260 74,29 290 76,32
2. Cao đẳng 80 24,24 90 25,71 90 23,68
Tổng 330 100,00 350 100,00 380 100,00
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Do đặc thù kinh doanh là trong lĩnh vực bảo hiểm nên lao động của công ty đều
có trình độ, không có lao động phổ thông.
Đội ngũ lao động của Công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể lao động của Công
ty năm 2019 là 330 người thì đến năm 2021 là 380 người. Lao động có trình độ đại học,
cao học chiếm phần lớn, với khoảng 75% và tỷ trọng đang tăng. Năm 2019 lao động
trình độ đại học, cao học là 250 người, chiếm tỷ trọng 75,76% thì đến năm 2021 là 290
người, chiếm tỷ trọng 76,32%. Điều này cho thấy chất lượng lao động của công ty khá
cao.
Lao động trình độ Cao đẳng chiếm tỷ trọng nhỏ, dưới 25% và đang giảm. Năm
2019 lao động trình độ cao đẳng là 80 người, chiếm tỷ trọng 24,24% thì đến năm 2021
13
là 90 người, chiếm tỷ trọng 23,68%.
Cơ cấu lao động này là phù hợp với công ty. Số lao động có trình độ Đại học trở
lên khá lớn, số lượng lao động này tăng khá mạnh cho thấy công ty đang chú trọng việc
tuyển dụng lao động có trình độ.
1.2.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
14
Bảng 1.8. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch 2020/2019
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tuyệt đối Tương
đối (%)
Doanh thu thuần hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
56.528.320.029 47.729.069.474 25.654.869.519 8.799.250.550 18,43 22.074.199.965 8,60
Tổng chi phi trực tiếp hoạt động
kinh doanh bảo hiểm
37.139.655.398 39.347.418.875 21.962.296.929 (2.207.763.480) (5,61) 27.780.837.060 79,15
Lợi nhuận gộp hoạt động kinh
doanh bảo hiểm
19.388.664.631 8.381.650.599 3.692.572.590 11.009.014.032 131,34 4.689.078.009 126,98
Doanh thu hoạt động tài chính 62.470.272.396 78.010.821.180 71.060.209.648 (15.540.548.784) (19,92) 6.950.285.632 9,77
Chi phí bán hàng 20.884.944.388 16.894.988.345 11.298.698.538 3.989.956.040 23,61 5.596.289.807 49,53
Chi phí quản lý doanh nghiệp 41.103.828.139 34.426.493.713 30.104.299.887 6.677.336.420 19,39 4.322.493.826 14,35
Chi phí khác - 229.165.071 - (229.165.071) - 229.165.071 -
Thu nhập khác - 253.860.777 853.866.523 (253.860.777) - (600.005.746) (70,26)
Thuế thu nhập doanh nghiệp 6.255.288.365 9.343.545.989 9.021.370.593 -2.766.082.228 (29,60) 322.175.396 3,57
Lợi nhuận sau thuế 13.614.876.135 25.752.139.438 25.182.279.743 (12.137.263.303) (47,13) 570.159.990 2,26
(Nguồn: Tính toán từ BCTC của Công ty giai đoạn 2019-2021)
15
- Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
Trong 3 năm qua, doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh bảo đã có bước nhảy
vọt lớn, năm 2020 doanh thu đã tăng gần gấp rưỡi với mức tăng 86,04% tương ứng với
22.074.199.965 đồng. Dù trong năm 2021 mức tăng chỉ là 8.799.250.550 đồng so với
năm 2020 nhưng xét về tổng thể vẫn là tín hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh bảo
hiểm của Công ty trong điều kiện sự dè dặt trong chi tiêu của người dân hiện nay nhất
là các khoản chi cần một chi phí lớn trong thời gian dài như mua bảo hiểm nhân thọ.
- Tổng chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
Song song với mức tăng rất tốt của năm 2020 về doanh thu kinh doanh bảo hiểm
so với năm 2019thì 2020cũng là năm chi phí trực tiếpcho hoạt động này tăng lên nhanh
chóng. Nếu năm 2019 chỉ là 21.962.296.929 đồng thì đến 2020 đã là 39.347.418.875
đồng tương ứng với mức tăng 79,15%. Tuy nhiên trong năm 2021 con số này lại giảm
2.207.763.480 đồng khi chỉ đạt 37.139.655.398 đồng so với năm 2020, cho thấy doanh
nghiệp đã biết kiểm soát chi phí dành cho kinh doanh bảo hiểm một cách tốt hơn qua
việc tái cơ cấu lại nhân sự, giảm các chi phí không cần thiết hoặc có thể cắt giảm được
trong quá trình kinh doanh. Điều này sẽ tạo điều kiện để lợi nhuận gộp tăng cao.
- Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
Ta có thể nhận thấy từ doanh thu và chi phí kinh doanh bảo hiểm của Công ty
trong 3 năm qua, lợi nhuận gộp của công ty chắc chắn sẽ tăng. Mức tăng 126,98% của
năm 2020 so với năm 2019 đã minh chứng cho khẳng định trên, mức tăng này thậm chí
còn cao hơn trong năm 2021 khi 2021 đạt 19.388.664.631 đồng nhiều hơn
11.007.014.032 đồngso với 8.381.650.599 đồng của năm 2020 và đạt tỷ lệ là 131,34%.
Đạt được điều này chính là sự kết hợp giữa việc tăng doanh thu trong hoạt động bảo
hiểm kết hợp với cắt giảm được một lượng chi phí sử dụng cho kinh doanh bảo hiểm.
Con số trêncàng khẳng định rõ hơn về sự phát triểntrong kinh doanh bảo hiểm của công
ty.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Có thể nhận thấy rằng hoạt động tài chính mà cụ thể ở đây là gửi tiền tại ngân
hàng vẫn là nguồn doanh thu lớn của Công ty. Năm 2019 con số này 71.062.533.548
16
đồng, năm 2020 tăng lên 6.948.287.632 đồng lên thành 78.010.821.180 tương
ứng với mức tăng 9,77%. Dù cho trong năm 2021 con số này chỉ còn 62.470.272.396
đồng giảm 15.540.548.784 đồng tương ứng với mức 19,92% thì đây vẫn là mức doanh
thu cao hơn doanh thu từ hoạt động chính của công ty là bảo hiểm nhân thọ. Doanh thu
từ hoạt động tài chính hiện đang nắm giữ vị trí số một trong tổng doanh thu chung của
công ty.
- Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng của liên doanh Công ty có mức tăng khá đều trong 3 năm qua.
Năm 2020 tăng thêm 5.596.289.807 đồng lên 16.984.988.345 đồng với mức tăng là
49,53%, năm 2021 chỉ tăng 23,61% so với năm 2020 là 20.884.944.388đồng. Mức tăng
này là hoàn toàn hợp lý với mức tăng doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm của
công ty, tuy nhiên điềucần thiết là tiếp tục giữ cho chi phí này tăng không quá cao trong
các năm tiếp theo để hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Ngoài việc tăng cường tái cơ
cấu lại nhân sự hợp lý để tiết giảm chi phí thì cần tăng cường lên các phương án bán
hàng mới sử dụng ít chi phí hơn mà vẫn có hiệu quả bán hàng tốt.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí này được coi như chi phí cố định của doanh nghiệp nên việc cắt giảm nó
chính là sự cố gắng của toàn bộ bộ máy của công ty. Chi phí này trong năm 2019 là
30.104.299.887 đồng đến năm 2020 chỉ tăng 4.322.193.826 đồng và dừng ở mức là
34.426.493.713 đồng với tỷ lệ tăng chỉ là 14,35%. Con số này cao hơn trong năm
2021 khi năm 2021 chí phí bán hàng tăng 6.677.334.426đồng lênmức 41.103.828.139
so với năm 2020. Tuy rằng mức tăng không quá lớn so với doanh thu đạt được nhưng
về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình chung của công ty nên rất cần những biện pháp
tốt hơn từ lãnh đạo công ty nhắm hạn chế tối đa mức tăng của chi phí này, cũng như các
chi phí khác thì tái cơ cấu nhân sự hiệu quả vẫn là giải pháp đầu tiên. Tiếp đó là cắt giảm
hợp lý các chi phí qua việc sử dụng các hiệu quả các thiết bị tại công ty tránh lãng phí.
- Thu nhập khác:
Thu nhập khác là nguồn thu nhập không đáng kể của doanh nghiệp. Do đặc thù
của bảo hiểm nhân thọ là không sử dụng nhiều tài sản cố định nên công ty có rất ít thu
nhập từ việc thanh lý các tài sản đã cũ cần thanh lý hay những chi phí liên quan đến tài
17
sản khác. Trong năm 2019 là 583.566.523 đồng đến 2020 chỉ còn 253.860.777 đồng.
Thậm chí đến năm 2021 công ty không có thu nhập khác.
- Chí phí khác:
Giống như thu nhập khác, chi phí khác tại công ty Công ty rất ít do không có
nhiều các hoạt động liên quan đến tài sản như thanh lý nhượng bán tài sản cố định hay
các khoản lỗ do đưa tài sản cố định đi góp vốn liên doanh. Năm 2019 và 2021đều không
có phát sinh về chi phí này. Riêng chỉ có 2020chi phí này cũng chỉ là 229.165.071đồng.
- Lợi nhuận khác:
Do cả 2 khoản là doanh thu và chi phí khác đều rất thấp nên lợi nhuận khác cũng
không thể cao. Cụ thể, 2019 đạt 853.866.523 đồng nhưng chỉ sau 1 năm đã giảm gần
như hoàn toàn chỉ còn 24.695.706 đồng. Đây là mức giảm rất sâu với tỷ lệ giảm là
3357%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Trong năm 2019, liên doanh Công ty đã đóng góp cho ngân sách nhà nước thông
qua thuế thu nhập của doanh nghiệp số tiền là 9.021.370.593 đồng. Số tiền thuế trong
năm 2020 gần như tương đương khi chỉ tăng nhẹ 3,57%, đạt 9.343.545.989 đồng. Năm
2021 do lợi nhuận suy giảm do đó thuế thu nhập chỉ còn 6.255.288.365 đồng giảm
29,60% so với 1 năm trước đó. Thuế phải nộp của công ty tuy giảm nhưng đây là một
trong những dẫn chứng cho thấy sự suy giảm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ của Công ty khi doanh thu từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và đầu
tư tài chính ngắn hạn có mức tăng không như mong đợi hoặc giảm đi.
- Lợi nhuận sau thuế:
Trong 2 năm 2019 và 2020, lợi nhuận sau thuế của gần như tương đương lần lượt
là 25.182.279.743 đồng và 25.752.139.438 đồng. Đối với một công ty hoạt động chưa
lâu như Công ty (14 năm) cùng với việc hoạt động trong một môi trường kinh doanh
đầy cạnh tranh (tính đến 2021, tại Việt Nam có 77 doanh nghiệp bảo hiểm trong đó có
38 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ) thì đây là những con số
chấp nhận được. Tuy nhiên 2021 lợi nhuận sau thuế lại giảm quá nhanh xuống chỉ còn
13.614.876.135 đồng tỷ lệ giảm lên tới 47,13 % so với 1 năm trước đó. Điều này cho
thấy những vấn đề mới xuất hiện trong bộ máy kinh doanh của Công ty, đây là thời điểm
để tái cơ cấu lại bộ máy đồng thời phải tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong
18
quản lý kinh doanh như các phương án bán hàng hiệu quả và kinh tế hơn của công ty để
nhanh chóng đưa lợi nhuận trở lại mức cũ và lên cao hơn, nhất là trong thời điểm nền
kinh tế phục hồi lại sẽ có không ít cạnh tranh tìm đến với doanh nghiệp từ các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ khác.
19
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH
2.1. Thực trạng hoạt động quản trị tài chính của Công ty
2.1.1. Phân tích khả năng thanh toán
Để phân tích khả năng thanh toán, ta lập bảng các chỉ tiêu thanh toán nợ ngắn
hạn như sau:
Bảng 2.1. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
Chênh lệch
2020/2019
Chênh lệch
2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(% )
+/-
Tỷ lệ
(% )
1. TSNH (trđ) 17.577.029 23.916.702 30.323.384 6.339.673 36,07 6.406.682 26,79
2. Tiền và các
khoản tương đương
tiền (trđ)
846.650 982.444 384.396 135.794 16,04 -598.048 -60,87
3. HTK (trđ) 42.535 44.008 45.953 1.473 3,46 1.945 4,42
4. Nợ ngắn hạn
(trđ)
20.358.447 16.875.806 15.753.058 -3.482.641 -17,11 -1.122.748 -6,65
5. Hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn
hạn (lần) [(1)/(4)]
0,863 1,417 1,925 0,554 64,15 0,508 35,82
6. Hệ khả năng
thanh toán nhanh
(lần) {(1) - (3)]/(4)}
0,861 1,415 1,922 0,553 64,24 0,507 35,87
7. Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
(lần) [(2)/(4)]
0,042 0,058 0,024 0,017 39,99 -0,034 -58,08
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh các chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
của Công ty và các DN khác cùng ngành, TB ngành cuối năm 2021 như sau:
20
Bảng 2.2. So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty với các
DN cùng ngành cuối năm 2021
ĐVT: Lần
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TBN
1. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
1,925 1,05 1,42 1,28 1,58
2. Hệ khả năng thanh toán nhanh 1,922 1,05 1,42 1,28 1,65
3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,024 0,02 0,03 0,04 0,03
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Trong đó: MIG: Tổng công ty CP Bảo hiểm Quân đội
BIC: Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BMI: Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh
Qua bảng phân tích cho thấy các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn
của Công ty có xu hướng tăng và khá tốt. Cụ thể:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty cuối năm 2019 chỉ là 0,863
lần, nhưng đến cuối năm 2020 tăng mạnh 64,15%, đạt 1,417 lần và cuối năm 2021 tăng
lên thanh 1,925 lần. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 lần nên vẫn đảm bảo cân bằng tài chính,
đồng thời cao hơn so với 3 DN cùng ngành là MIG, BIC và BMI và cao hơn nhiều so
với trung bình ngành là 1,58 lần. Nguyên nhân là do trong giai đoạn 2019-2021,nợ ngắn
hạn giảm trong khi TSNH tăng nên làm tăng khả năng thanh toán ngắn hạn.
Tương tự, Hệ khả năng thanh toán nhanh cũng tăng mạnh, từ 0,861 lần lên 1,922
lần trong giai đoạn 2019-2021. Chỉ tiêu này không thấp hơn khả năng thanh toán ngắn
hạn nhiều do lượng hàng tồn kho trong công ty khá ít, đặc trưng của ngành dịch vụ.
Đồng thời nếu so với các DN cùng ngành và TB ngành thì chỉ tiêu này đều cao hơn, cho
thấy khả năng thanh toán nhanh tốt.
Cuối cùng, Hệ số khả năng thanh toán tức thời lại có dấu hiệu giảm, năm 2021
chỉ còn 0,024 lần và giảm 58,08% so với năm trước đó, thấp hơn so với BIC, BMI và
TB ngành. Nguyên nhân là do lượng tiền của công ty trong năm 2021 giảm mạnh.
Qua phân tích cho thấy khả năng thanh toán của Công ty nhìn chung là tốt tuy
nhiên cần dữ trữ tiền nhiều hơn để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
2.2.2. Phân tích khả năng cân đối vốn
21
Để tích khả năng cân đối vốn, ta sử dụng các chỉ tiêu trong bảng tính sau:
Bảng 2.3. Phân tích khả năng cân đối vốn của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ
tiêu
31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021
Chênh lệch
2020/2019
Chênh lệch
2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
1. Nợ
phải trả
(trđ)
83.675.863 95.944.810 113.929.500 12.268.947 14,66 17.984.690 18,74
2.
VCSH
(trđ)
4.261.253 5.219.256 6.243.983 958.003 22,48 1.024.727 19,63
3. Tổng
nguồn
vốn
(trđ)
87.937.116 101.164.066 120.173.483 13.226.950 15,04 19.009.417 18,79
4. Hệ số
nợ (lần)
[(1)/(3)]
0,9515 0,9484 0,9480 -0,0031 -0,33 -0,0004 -0,04
5. Hệ số
nợ phải
trả/ vốn
chủ sở
hữu
(lần)
[(1)/(2]
19,64 18,38 18,25 -1,25 -6,38 -0,14 -0,74
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng cân đối vốn của Công ty và các DN khác
cùng ngành, TB ngành năm 2021 như sau:
Bảng 2.4. So sánh các chỉ tiêuphản ánh khả năng cân đối vốn của Công ty với các
DN cùng ngành cuối năm 2021
22
ĐVT: Lần
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành
1. Hệ số nợ 0,9480 0,72 0,58 0,65 0,75
2. Hệ số nợ phải trả/ VCSH 18,25 1,89 1,40 1,85 3
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Hệ số nợ trên tổng tài sản cho ta biết mức độ sử dụng nợ trên tổng tài sản của
công ty. Nhìn chung, hệ số nợ (D/A) của BVHT rất cao, đạt khoảng 0,95 lần dù có sự
giảm nhẹ trong giai đoạn 2019-2021. Nếu so với ba DN cùng ngành thì hệ số này của
công ty cao hơn nhiều, trong khi của MIG chỉ là 0,72, BIC là 0,58 và BMI là 0,65 và
TB ngành cũng chỉ là 0,75. Do hệ số nợ cao dẫn đến hệ số nợ phải trả/VCSH của BVHT
cũng cao, khoảng 18-19 lần dù có sự giảm nhẹ, cao hơn nhiều so với bình quân ngành
và ba DN cùng ngành.
=> Như vậy qua phân tích cho thấy công ty đang sử dụng rất nhiều nợ, điều
này sẽ làm tăng rủi ro cho công ty.
2.2.3. Phân tích khả năng hoạt động
* Về thời gian lưu kho bình quân:
Để phân tích thời gian lưu kho bình quân, ta tính toán và lập bảng số liệu sau:
Bảng 2.5. Phân tích thời gian lưu kho bình quân của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch
2020/2019
Chênh lệch
2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
1. HTK
đầu kỳ (trđ)
38.123 42.535 44.008 4.412 11,57 1.473 3,46
2. HTK
cuối kỳ
(trđ)
42.535 44.008 45.953 1.473 3,46 1.945 4,42
3. HTK
bình quân
(trđ)
40329 43271,5 44980,5 2.943 7,30 1.709 3,95
23
4. CP hoạt
động bảo
hiểm (trđ)
23.097.322 25.100.736 28.586.616 2.003.414 8,67 3.485.880 13,89
5. Thời
gian lưu
kho hàng
bình quân
(ngày)
[(3)x
365/(4)]
0,64 0,63 0,57 -0,01 -1,27 -0,05 -8,73
6. Số vòng
quay HTK
(vòng)
[(4)/(3)]
572,72 580,08 635,53 7,35 1,28 55,46 9,56
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
Qua số liệu phân tích ta thấy thời gian lưu kho hàng bình quân của Công ty rất
thấp, chỉ chưa đến 1 ngày và đang giảm dần. Chỉ tiêu số vòng quay HTK biến động
ngược chiều so với chỉ tiêu thời gian lưu kho hàng bình quân, cụ thể năm 2019 số vòng
quay HTK là 572,72 vòng, đến năm 2021 đạt 635,53 vòng.
Chỉ tiêu này rất cao và không đặc trưng đối với DN bảo hiểm vì loại hình dịch
vụ rất ít hàng tồn kho.
* Về kỳ thu tiền bình quân
Để phân tích kỳ thu tiền bình quân, ta tính toán và lập bảng số liệu sau:
Bảng 2.6. Phân tích kỳ thu tiền bình quân của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch
2020/2019
Chênh lệch
2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(% )
+/-
Tỷ lệ
(% )
1. Nợ phải thu
khách hàng đầu
kỳ (trđ)
2.957.153 3.106.087 3.603.488 148.934 5,04 497.401 16,01
24
2. Nợ phải thu
khách hàng cuối
kỳ (trđ)
3.106.087 3.603.488 4.038.222 497.401 16,01 434.734 12,06
3. Nợ phải thu
khách hàng bình
quân (trđ)
3.031.620 3.354.788 3.820.855 323.168 10,66 466.068 13,89
4. Doanh thu
thuần (trđ)
21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19
5. Kỳ thu tiền
bình quân
(ngày) [(3)x
365/(4)]
51,45 48,11 49,73 -3,34 -6,49 1,61 3,36
6. Số vòng quay
nợ phải thu
khách hàng
(vòng) [(4)/(3)]
7,09 7,59 7,34 0,49 6,94 -0,25 -3,25
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh các chỉ tiêu phản ánh kỳ thu tiền bình quân của Công ty và các DN khác
cùng ngành, TB ngành năm 2021 như sau:
Bảng 2.7. So sánh các chỉ tiêu phản ánh kỳ thu tiền bình quân của Công ty với
các DN cùng ngành năm 2021
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB
ngành
1. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 49,73 40 69 107 58
2. Số vòng quay nợ phải thu khách
hàng (vòng)
7,34 9,22 5,29 3,42 6,29
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Qua bảng số liệu cho thấy kỳ thu tiền bình quân của Công ty có xu hướng giảm
đi nhưng còn biến động, thấp nhất vào năm 2020. Cụ thể ta thấy năm 2019 có kỳ thu
tiền bình quân là 51,45 ngày, chỉ tiêu này giảm mạnh 3.34 ngày trong năm 2020, nên
chỉ còn 48,11 ngày thu tiền bình quân. Đến năm 2021, chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân
tăng nhẹ 3,36%, lên thành 49,73 ngày. Năm 2020 kỳ thu tiền bình quân giảm mạnh là
do năm này doanh thu thuần tăng mạnh 18,34%, trong khi đó nợ phải thu khách hàng
bình quân chỉ tăng 10,66%. Tuy nhiên Công ty đã không giữ được thành tích này, khi
25
doanh thu năm 2021 chỉ tăng 10,19%, trong khi nợ phải thu khách hàng bình quân tăng
13,89%.
Chỉ tiêu Số vòng quay nợ phải thu khách hàng biến động ngược chiều so với kỳ
thu tiền bình quân. Nếu như năm 2019 nợ phải thu khách hàng quay được 7,09 vòng thì
đến năm 2020 con số này tăng lên là 7,59 vòng, tuy nhiên lại giảm nhẹ 3,25%, chỉ còn
7,34 vòng vào năm 2021.
Tuy vậy khi so với TB ngành, ta thấy điểm sáng của Công ty là kỳ thu tiền bình
quân các năm đều thấp hơn TB ngành, trong khi TB ngành mất 58 ngày thì kỳ thu tiền
bình quân của Công ty cao nhất cũng chỉ mất 51,45 ngày vào năm 2019. Kỳ thu tiền
bình quân của Công ty còn thấp hơn so với BMI (107 ngày), BIC (69 ngày) và chỉ cao
hơn MIG (40 ngày). Quay đây cho thấy công tác thu hồi nợ của Công ty đã khá tốt.
* Các chỉ tiêu vòng quay
Bảng 2.8. Phân tích các chỉ tiêu vòng quay của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(% )
+/-
Tỷ lệ
(% )
1. Doanh thu
thuần (trđ)
21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19
2. VLĐ BQ
(trđ)
14.722.909 20.746.866 27.120.043 6.023.957 40,92 6.373.178 30,72
3. TSDH BQ
(trđ)
63.858.156 73.803.726 83.548.732 9.945.570 15,57 9.745.006 13,20
4. TS BQ
(trđ)
78.581.064 94.550.591 110.668.775 15.969.527 20,32 16.118.184 17,05
5. Vòng
quay VLĐ
(vòng)
[(1)/(2)]
1,461 1,227 1,034 -0,234 -16,02 -0,193 -15,70
6. Vòng
quay TSDH
(vòng)
[(1)/(3)]
0,337 0,345 0,336 0,008 2,39 -0,009 -2,66
7. Vòng
quay TS
(vòng)
[(1)/(4)]
0,274 0,269 0,253 -0,005 -1,65 -0,016 -5,85
26
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành)
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động được hiểu là số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh.
Năm 2019, vòng quay vốn lưu động của BVHT là 1,461 vòng, có nghĩa một đồng tài
sản ngắn hạn công ty tạo ra 1,461 đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên năm 2020 và 2021
vòng quay VLĐ lần lượt giảm 16,02% và 15,70%. Nhìn chung, vòng quay vốn lưu động
của BVHT giai đoạn 2019-2021 giảm đều. Nguyên nhân là do tốc độ tăng trưởng doanh
thu thuần thấp hơn so với tốc độ tăng của VLĐ bình quân.
Vòng quay tài sản dài hạn
Năm 2019, vòng quay tài sản dài hạn của công ty là 0,337 vòng, có nghĩa là một
đồng tài sản dài hạn tạo ra 0,337 đồng doanh thu. Năm 2020, vòng quay tài sản dài hạn
của công ty là 0,345 vòng, tăng 2,39% so với năm 2019. Nguyên nhân là do năm 2020,
tài sản dàn hạn tăng 15,57%, trong khi đó doanh thu thuần tăng 18,34%. Năm 2021,
vòng quay tài sản dài hạn giảm xuống 0,336 vòng, giảm 2,66%. Nhìn chung, giai đoạn
2019-2021, vòng quay tài sản dài hạn của BVHT khá ổn định, khoảng 0,34 lần.
Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường khái quát khả năng sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp,
cho biết 1 đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ lệ
càng cao thì cho thấy công ty càng sử dụng hiệu quả tài sản. Giai đoạn 2019-2021, vòng
quay tài sản của BVHT giảm dần từ 0,274 xuống 0,253 vòng. Nguyên nhân là do doanh
thu thuần đều tăng chậm hơn TS bình quân.
2.2.4. Phân tích khả năng sinhlời
Khả năng sinh lời được đo bằng tỷ số tương quan giữa kết quả đầu ra và nguồn
lực đầu vào, do đó để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, ta xem xét một số chỉ tiêu
như tỷ suất lợi nhuận thuần, tỷ suất lợi nhuận gộp… thông qua bảng số liệu dưới đây:
Bảng 2.9. Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch
2020/2019
Chênh lệch 2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(% )
+/-
Tỷ lệ
(% )
1. Doanh thu
thuần (trđ)
21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19
27
2. Lợi nhuận
gộp (trđ)
-1.590.030 350.820 -540.313 1.940.850 -122,06 -891.133 -254,01
3. Lợi nhuận
sau thuế (trđ)
781.303 894.232 875.299 112.929 14,45 -18.933 -2,12
4. Tổng TS
bình quân
(Trđ)
78.581.064 94.550.591 110.668.775 15.969.527 20,32 16.118.184 17,05
5. VCSH
bình quân
(trđ)
3.914.410 4.740.255 5.731.620 825.845 21,10 991.365 20,91
6. Tỷ suất lợi
nhuận thuần
(%) [(3)/(1)]
3,63 3,51 3,12 -0,12 -3,28 -0,39 -11,17
7. Tỷ suất lợi
nhuận gộp
(%) [(2)/(1)]
-7,39 1,38 -1,93 8,77 -118,64 -3,30 -239,77
8. ROA (%)
[(3)/(4)]
0,99 0,95 0,79 -0,05 -4,88 -0,15 -16,37
9. ROE (%)
[(3)/(5)]
19,96 18,86 15,27 -1,10 -5,49 -3,59 -19,05
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh với các DN cùng quy mô và trung bình ngành năm 2021 như sau:
Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty với các DN cùng
ngành năm 2021
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành
1. Tỷ suất lợi nhuận thuần (%) 3,12 8,07 15,77 5,15 8,15
2. Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) -1,93 18,27 27,49 4,10 11,18
4. ROA (%) 0,79 3,71 5,21 3,19 4,20
5. ROE (%) 15,27 12,86 12,63 8,54 13,18
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Tỷ suất lợi nhuận thuần (ROS)
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bảo hiểm sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
càng cao. Giai đoạn 2019-2021: chỉ số ROS của BVHT giảm dần, từ 3,63% xuống còn
28
3,12%, điều này cho thấy công ty chưa tiết kiệm được các chi phí cho hoạt động kinh
doanh.
Đồng thời khi so sánh với bình quân ngành thì chỉ tiêu này của công ty thấp nhất,
thấp hơn cả ba DN cùng ngành, càng cho thấy công ty chưa kiểm soát tốt chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận gộp
Chỉ tiêu này đo lường lợi nhuận từ hoạt động bảo hiểm. Năm 2019 chỉ tiêu này
đạt -1,93% nghĩa là các chi phí của hoạt động bảo hiểm còn lớn hơn doanh thu từ bảo
hiểm. Năm 2020 chỉ tiêu này có cải thiện, đạt 1,38% nhưng sang năm 2021 lại đạt giá
trị âm, là -1,93%. So sánh với các DN cùng ngành và TB ngành cho thấy chỉ tiêu này
của công ty rất xấu, chứng tỏ các chi phí kinh doanh bảo hiểm chưa kiểm soát tốt, làm
cả ROS giảm đi.
Hiệu suất sinh lời trên tài sản (ROA)
ROA là một chỉ số cơ bản, cho biết mức sinh lời của doanh nghiệp so với tài sản
của doanh nghiệp đó. Hệ số này cho biết một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế, được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia tổng tài sản. Năm 2020:
ROA của BVHT đạt 0,95%, thấp hơn mức trung bình ngành là 4,20% và giảm so với
năm 2019.
Sang năm 2021, ROA tiếp tục giảm còn 0,79%, tức giảm 0,15% và vẫn thấp hơn
bình quân ngành, đồng thời thấp hơn cả ba DN cùng ngành càng cho thấy sức sinh lời
của Tài sản kém. Nguyên nhân là do các năm tài sản bình quân đều tăng mạnh hơn
doanh thu thuần.
Hiệu suất sinh lời trên nguồn vốn (ROE)
ROE là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, cho biết với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra
thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một doanh nghiệp có chỉ số ROE
ổn định ở mức cao, có thể được xem như một dấu hiệu cho thấy vốn được sử dụng hiệu
quả.
Nhìn chung giai đoạn 2019-2021: hiệu suất sinh lời trên nguồn vốn của BVHT
giảm từng năm. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu
chưa hiệu quả. Cụ thể ROE năm 2019 cao nhất và đạt 19,96%, các năm sau giảm dần,
còn lần lượt 18,86% và 15,27% vào năm 2020 và 2021. Nguyên nhân là do LNST tăng
29
chậm hơn VCSH bình quân. Tuy nhiên khi so với trung bình ngành thì ROE của công
ty vẫn cao hơn.
2.2.5. Phân tích dòng tiền
Trước tiên ta phân tích khả năng tạo tiền:
Bảng 2.11. Phân tích khả năng tạo tiền của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020
+/-
Tỷ lệ
(% )
+/-
Tỷ lệ
(% )
1. Nợ ngắn hạn
đầu kỳ (trđ)
17.648.455 20.358.447 16.875.806 2.709.992 15,36 -3.482.641 -17,11
2. Nợ ngắn hạn
cuối kỳ (trđ)
20.358.447 16.875.806 15.753.058 -3.482.641 -17,11 -1.122.748 -6,65
3. Nợ ngắn hạn
bình quân (trđ)
19.003.451 18.617.127 16.314.432 -386.325 -2,03 -2.302.695 -12,37
4. Nợ vay đến hạn
trả cuối kỳ (trđ)
3.947.578 3.554.780 3.147.000 -392.798 -9,95 -407.780 -11,47
5. Lưu chuyển
tiền thuần từ
HĐKD (trđ)
314.787 367.878 234.500 53.091 16,87 -133.378 -36,26
6. Hệ số dòng
tiền/nợ ngắn hạn
(lần) [(5)/(3)]
0,017 0,020 0,014 0,003 19,29 -0,005 -27,26
7. Hệ số dòng
tiền/nợ vay đến
hạn trả (lần)
[(5)/(4)]
0,080 0,103 0,075 0,024 29,78 -0,029 -28,00
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền của Công ty và các DN khác
cùng ngành, TB ngành cuối năm 2021 như sau:
Bảng 2.12. So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền của Công ty với các
DN cùng ngành năm 2021
ĐVT: Lần
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành
1. Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn 0,014 0,09 0.11 0,11 0,10
30
2. Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn
trả
0,075 0,13 0,20 0,18 0,19
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Hai chỉ số khả năng tạo tiền của Công ty biến động thất thường và có dấu hiệu
giảm. Mặc dù dòng tiền thuần từ HĐKD dương làm 2 chỉ tiêu này dương nhưng trị số
rất thấp. Năm 2021 hai chỉ tiêu này đạt 0,014 và 0,075 lần, đều giảm lần lượt 27,26%
và 28,00% so với năm trước đó chứng tỏ dòng tiền của công ty thấp.
Khi so sánh với các DN cùng ngành, ta thấy Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn và Hệ
số dòng tiền/nợ vay đến hạn trả của công ty đều thấp hơn ba DN cùng ngành và thấp
hơn TB ngành, điều đó cho thấy dòng tiền của công ty thấp.
2.2.6. Phân tích rủi ro tài chính
Để phân tích rủi ro tài chính, ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
a) Đòn bảy tài chính
Bảng 2.13. Phân tích đòn bảy tài chính của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
1. Lợi nhuận trước thuế (Trđ) 956.380 1.104.418 1.077.842
2. Chi phí lãi vay (Trđ) 1.595.904 1.987.310 1.830.288
3. EBIT (trđ) [(1)+(2)] 2.552.284 3.091.728 2.908.130
4. DFL (lần) {(3)/[(3)-(2)]} 2,67 2,80 2,70
5. Tỷ lệ lãi vay (%) 1,91 2,07 1,61
6. Tiết kiệm từ lãi vay (%)
[(5)*20%]
0,38 0,41 0,32
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
So sánh với các DN cùng quy mô và trung bình ngành năm 2021 như sau:
Bảng 2.14. So sánh đòn bảy tài chính của Công ty với các DN cùng ngành năm
2021
Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB
ngành
1. DFL (lần) 2,70 2,51 2,34 1,55 2,03
2. Tỷ lệ lãi vay (%) 1,61 1,53 1,15 1,20 1,08
31
3. Tiết kiệm từ lãi vay (%) 0,32 0,31 0,23 0,24 0,22
(Nguồn:Tự tổng hợp)
Qua bảng số liệu cho thấy đòn bảy tài chính của Công ty các năm cao, chỉ dao
động ở mức 2,6 đến 2,8 lần. Cụ thể năm 2019, Công ty có EBIT là 2.552.284 triệu đồng,
với chi phí lãi vay phải trả là 1.595.904 triệu đồng, nên tính ra DFL là 2,67 lần. Năm
2020 chi phí lãi vay cao hơn hẳn, tăng lên mức 1.987.310 triệu đồng, tuy nhiên EBIT
cũng tăng nên DFL chỉ tăng nhẹ, đạt mức 2,80 lần. Đến năm 2021, chỉ tiêu này giảm
còn 2,70 lần. Ở mức TB ngành, đòn bảy tài chính không cao, chỉ khoảng 2,03 lần, và so
với 3 DN cùng quy mô thì Công ty đang sử dụng đòn bảy tài chính với trị số lớn hơn.
Với tỷ lệ lãi vay thực tế tính được, hàng năm Công ty có một khoản tiết kiệm
thuế từ lãi vay. Năm 2020, tiết kiệm thuế từ lãi vay lớn nhất, là 0,41%, hai năm 2019 và
2021 con số này lần lượt là 0,38% và 0,32%.
b) Độ biến thiên ROE
Để tính độ biến thiên của ROE, la lập bảng số liệu sau:
Bảng 2.15. Phân tích độ biến thiên của ROE của Công ty giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
1. ROE (%) 19,96 18,86 15,27
2. ROE bình quân (%) 18,03
3. Phương sai 4,01
4. Độ lệch chuẩn (%) 2,00
5. Độ biến thiên ROE (lần) 0,11
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
Độ biến thiên của ROE nhìn chung là không cao. Giai đoạn 2019-2021 Công ty
có ROE bình quân là 18,03% với độ lệch chuẩn của ROE là 2,00%. Tuy nhiên so với
mức trung bình của ngành là 0,08 thì mức độ biến thiên ROE của Công ty cao hơn, như
vậy có thể thấy rủi ro tài chính của Công ty cao hơn.
Tiếp theo, ta so sánh độ biến thiên của ROA và ROE:
Bảng 2.16. So sánh độ biến thiên của ROA và ROE
Chỉ tiêu ROA ROE Chênh lệch
1. Giá trị trung bình (%) 0,91 18,03 17,12
32
2. Độ lệch chuẩn (%) 0,09 2,00 1,91
3. Độ biến thiên (lần) 0,10 0,11 0,01
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
Bảng số liệu cho thấy chênh lệch độ biến thiên giữa ROA và ROE là 0,01 lần,
như vậy đang tồn tại rủi ro tài chính. Ngoài ra độ lệch chuẩn của ROE là 2,00%, cao
hơn ROA (0,09%), với mức chênh lệch là 1,91%, thể hiện mức độ rủi ro tài chính của
Công ty cao hơn rủi ro kinh doanh.
c) Khả năng thanh toán
Rủi ro tài chính còn được thể hiện qua các chỉ tiêu khả năng thanh toán, do đó ta
lập bảng tính sau:
Bảng 2.17. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2019-2021
ĐVT: Lần
Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 TB ngành
1. Hệ số khả năng thanh
toán hiện hành
0,863 1,417 1,925 1,58
2. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
0,861 1,415 1,922 1,65
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 TB ngành
3. Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay
1,60 1,56 1,59 1,93
(Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021)
Trong giai đoạn 2019-2021, hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Công ty
tăng từ 0,863 lên 1,925 lần, đồng thời hệ số khả năng thanh toán nhanh cũng tăng từ
0,861 lần lên 1,922 lần. Tuy trị số của các chỉ tiêu này > 1 lần và cao hơn bình quân
ngành.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty lại giảm và thấp hơn TB ngành
cho thấy rủi ro về khả năng thanh toán vẫn cao.
2.2. Đánh giá chung
2.2.1. Những kết quả đạt được
Về kết quả kinh doanh
33
Doanh thu khai thác mới, số lượng hợp đồng khai thác mới, tỷ lệ tái tục hợp đồng,
số lượng đại lý mới không ngừng tăng qua các năm, chứng tỏ chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng của doanh nghiệp BVHT những năm gần đây đã có những bước cải
thiện rõ rệt.
Số lượng hợp đồng khai thác mới qua các năm đều có sự tăng trưởng, tuy nhiên
tốc độ tăng trưởng có sự sụt giảm do khó khan chung của nền kinh tế và sự cạnh tranh
gay gắt trên thị trường bảo hiểm, đặc biệt là sự trỗi dậy của các doanh nghiệp nước ngoài
như Prudential, Menulife, AIA, Dai –ichi Life. Bước sang giai đoạn 2019-2021, Công
ty Bảo Việt Hà Thành chuyển mình và vươn lên mạnh mẽ với sự đầu tư và mở rộng để
phát triển chiều sâu, mức kỷ lục về tăng trưởng hợp đồng khai thác mới được ghi nhận
là 34% so với năm 2020. Cũng chính năm 2021 vừa qua, Công ty Bảo Việt Hà Thành
đã vươn lên dẫn đầu về thị phần bảo hiểm nhân thọ, vượt qua Prudential với tỷ số sát
sao.
Bất chấp các khó khăn của nền kinh tế, Công ty Bảo Việt Hà Thành nói riêng và
thị trường bảo hiểm nhân thọ nói chung trong những năm qua liên tục đạt các mức tăng
trưởng ổn định. Đặc biệt năm 2021 có thể coi là một năm thành công của thị trường bảo
hiểm nhân thọ với mức tăng trưởng 37%, cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Điểm nổi
bật trong bức tranh ngành bảo hiểm nhân thọ là cuộc đua giành thị phần càng về cuối
càng có nhiều bất ngờ, trong đó doanh nghiệp nội duy nhất trên thị trường là Công ty
Bảo Việt Hà Thành đã có sự bứt phá ngoạn mục về tăng trưởng và mở rộng thị phần
khai thác mới. Công ty Bảo Việt Hà Thành đã có một năm 2021 đầy thành công với
chiến lược đẩy mạnh và đầu tư để phát triển chiều sâu, sẵn sàng cất cánh cho năm 2021.
Về tình hình tài sản, nguồn vốn
Quy mô tài sản và nguồn vốn tăng đều qua các năm, cuối năm 2021 đã đạt
120.173.483 triệuđồng chứng tỏ qu mô kinh doanh được mở rộng. Cơ cấu tài sản ngắn
hạn chiếm phần lớn phù hợp với loại hình kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn chiếm tỷ trọng cao, phù hợp với
ngành nghề kinh doanh bảo hiểm, giúp công ty sinh lãi lớn.
VLĐ ròng của công ty 2 năm gần đầy dương và tăng cao, giúp cân bằng tài chính
được đảm bảo.
Về khả năng thanh toán
34
Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh
và đều cao hơn bình quân ngành.
Về khả năng hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho của công ty rất lớn thể hiện đặc thù của ngành bảo hiểm.
Kỳ thu tiền bình quân thấp và có dấu hiệu giảm, thấp hơn TB ngành cho thấy
công ty đã tích cực trong việc thu hồi công nợ.
Về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của VCSH tốt và cao hơn bình quân ngành.
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Về tình hình tài sản, nguồn vốn
Nợ phải trả của công ty lớn, chiếm đến 94-95% nguồn vốn làm công ty phụ thuộc
nhiều vào bên ngoài.
Lượng tiền dự trữ còn ít và giảm dần ảnh hưởng xấu để khả năng thanh toán.
Về kết quả kinh doanh
Mặc dù doanh thu và lợi nhuận sau thuế cao, tuy nhiên các chi phí hoạt động bảo
hiểm rất lớn, lớn hơn cả doanh thu bảo hiểm cho thấy việc kiểm soát chi phí chưa tốt.
Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm còn cao, tỷ lệ chi phí kết hợp giảm dần
theo từng năm tuy nhiên vẫn cao (gần 100%), công ty gần như chưa có lãi từ hoạt động
kinh doanh bảo hiểm. Nguyên nhân chủ yếu do chi phí bồi thường và chi phí bán hàng,
marketing và chi phí tiếp khách cao. Để mở rộng kinh doanh và cạnh tranh với các
Doanh nghiệp khác trên thị trường, Công ty đã bỏ ra nhiều chi phí để thu hút khách hàng
và quảng bá thương hiệu, khiến các khoản chi phí tăng. Doanh nghiệp có lãi chủ yếu
nhờ vào hoạt động đầu tư. Để cải thiện tỷ lệ chi phí kết hợp, Doanh nghiệp cần quản lý
tốt chi phí kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời mở rộng hoạt
động kinh doanh, tăng doanh thu thuần trong hoạt động kinh doanh bao hiểm.
Về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán tức thời của công ty còn thấp, giảm dần và thấp hơn bình
quân ngành, cuối năm 2021 chỉ đạt 0,024 lần.
Về khả năng cân đối vốn
Công ty sử dụng rất nhiều nợ, dần đến hệ số nợ cao, đạt đến 0,95 lần và cao hơn
rất nhiều so với bình quân ngành, gây ra áp lực trả nợ và rủi ro tài chính.
35
Về khả năng hoạt động
Vòng quay VLĐ và vòng quay TS Của công ty còn thấp và giảm dần qua các
năm, nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng trưởng còn thấp.
Về khả năng sinh lời
Nhìn chung do lợi nhuận sau thuế chưa cao nên các chỉ tiêu khả năng sinh lời có
dấu hiệu giảm dần và khá xấu. Do chi phí bảo hiểm cao nên tỷ suất lợi nhuận gộp âm.
Tỷ suất lợi nhuận thuần rất thấp và thấp hơn nhiều so với bình quân ngành.
Về dòng tiền
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD còn thấp và khả nhỏ dẫn đến các chỉ tiêu dòng
tiền còn khiêm tốn.
Về rủi ro tài chính
Công ty đang gặp rủi ro tài chính lớn do mức độ sử dụng nợ cao, đòn bảy tài
chính lớn.
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
➢Tỷ lệ duy trì hợp đồng ở mức cao nhưng có xu hướng giảm
Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đều hiểu rằng, cùng với nỗ lực khai thác
khách hàng mới, thì việc giữ chân khách hàng cũ cũng là một trong những mục tiêu
quan trọng. Thông thường, hoa hồng khai thác được trả cho đại lý bảo hiểm kéo dài
trong 5 năm đầu tiên của hợp đồng, trong đó hoa hồng trả tập trung vào năm thứ nhất
(khoảng 30-35% phí đóng), hoa hồng các năm sau đó thấp (3-5%) dẫn đến hạn chế của
đại lý trong việc chăm sóc khách hàng. Khi hoa hồng hết thì đại lý cũng giảm dần sự
quan tâm dành cho khách hàng hiện hữu. Mặt khác, với sự tăng trưởng nóng của số
lượng đại lý mới tuyển dụng, rất nhiều hợp đồng khai thác được là hợp đồng người nhà,
người quen vì nể nhau nên mua. Sau đó, khi đại lý nghỉ việc thì khách hàng cũng bỏ
không đóng phí và hủy hợp đồng.
➢Một bộ phận nhỏ khách hàng chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ khách
hàng
Mặc dù đã quan tâm đầu tư ứng dụng các kỹ thuật công nghệ, đầu tư trang thiết
bị vật chất cũng như trang bị đầy đủ các kỹ năng bán hàng cần thiết cho đội ngũ tư vấn
viên nhưng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, yêu cầu đặt ra là doanh
36
nghiệp cần luôn đổi mới công nghệ, bắt kịp với nhu cầu khách hàng và có sự quan tâm
nhiều hơn nữa tới mong muốn, nhu cầu của khách hàng
Mặc dù các tài sản của công ty ngày càng được đầu tư nhiều hơn, mang lại sự
tăng trưởng về doanh thu và mang lại lợi nhuận cao song tuy nhiên xét về khả năng sinh
lời của công ty thì vẫn còn thấp.
Công tác quản lý chi phí chưa hiệu quả dẫn đến giá vốn hàng bán tăng mạnh.
• Quảng cáo, khuyến mại chưa được đầu tư hiệu quả
Chi phí cho việc tuyên truyền quảng cáo sản phẩm mới, chi phí thiết lập mối
quan hệ với khách hàng, chi phí khai thác, chi phí giao dịch, chi phí hoa hồng và chi phí
khác (công tác phí, dịch vụ mua ngoài, đánh giá rủi ro,..) chưa thực sự được quan tâm
đầu tư thực hiện.
Hình thức tuyên truyền, quảng cáo chưa đa dạng và hiệu quả nên chưa thu hút
được khách hàng. Bên cạnh những hình thức dịch vụ chăm sóc khách hàng truyền thống
như gửi lời hỏi thăm, tặng quà dịp lễ Tết, sinh nhật, hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh,
tặng học bổng, giảm phí cho khách hàng tái tục nhiều lần,… các dịch vụ chăm sóc khách
hàng và dịch vụ bổ sung chưa tạo nên sự khác biệt rõ rệt để cạnh tranh thu hút khách
hàng.
• Nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế
Năng lực đôi ngũ cán bộ khai thác, giám định viên và hệ thống đại lý chưa cao.
Sự thiếu hụt kiến thức thực tế cũng như kỹ năng mềm khi tiếp xúc khách hàng của một
bộ phận lớn đội ngũ tư vấn viên là một rào cản khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn
hơn khi giao tiếp với khách hàng.
• Cơ sở dữ liệu khách hàng chưa đầy đủ, đảm bảo tính chính xác
Hệ thống cơ sở dữ liệu ( số diện thoại/địa chỉ mail của TVV) hiện đang gặp 1
số khó khăn: số điện thoại/địa chỉ email không đầy đủ, chính xác; TVV/Cán bộ Công ty
không thể liên lạc được với khách hàng để thực hiện các công tác, hoạt động chăm sóc,
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của chất lượng dịch vụ.
• Việc phát triển nhanh về số lượng đại lý bảo hiểm chưa đi đôi với phát triển
chất lượng của đại lý bảo hiểm nhân thọ
Lực lượng đại lý không ngừng tăng lên (bao gồm chuyên nghiệp và bán chuyên
nghiệp) nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kênh phân phối đại lý. Khó khăn
37
đầu tiên là nhu cầu tuyển dụng trong ngành rất lớn, nhưng hầu hết các ứng viên đại lý
mới đều chưa có kinh nghiệm, đòi hỏi DNBH phải đầu tư nhiều cho chi phí đào tạo,
huấn luyện ban đầu. Bên cạnh đó, một khó khăn thường gặp khi tuyển dụng tại các thành
phố lớn đã góp phần khiến việc tuyển người và giữ chân đại lý trở nên khó khăn hơn. là
người lao động có nhiều lựa chọn và cơ hội nghề nghiệp hơn. Trong khi, nghề đại lý bảo
hiểm/tư vấn tài chính đòi hỏi sự tập trung, kiên trì, có sự đầu tư công sức, thời gian, chứ
không đơn thuần là nghề làm thêm như nhiều người thường nghĩ. Chính những hạn chế
trên
Áp lực cạnh tranh từ thị trường, sự lôi kéo từ các doanh nghiệp bạn cũng là một
trong những vấn đề lớn mà doanh nghiệp gặp phải.
• Hệ thống kênh phân phối chưa đa dạng và phát triển mạnh
Sự thành công của BVHT vẫn phụ thuộc phần lớn vào sự phát triển khá ổn định
của kênh phân phối đại lý/tư vấn bảo hiểm. Hiện tại, mô hình đại lý/tư vấn bảo hiểm
được hầu hết các công ty bảo hiểm áp dụng đều là mô hình bán thời gian (chiếm khoảng
75%). Tuy nhiên, để tăng trưởng cao thì BVHT sẽ phải vừa tập trung đào tạo đại lý toàn
thời gian, vừa tăng cường tuyển dụng đại lý mới. Trong những năm gần đây, thị trường
bảo hiểm nhân thọ Việt Nam bắt đầu chứng kiến sự hình thành của các kênh phân phối
khác như Bancassurance, Direct Marketing/Telemarketing, Worksite… Trong số các
kênh trên, Bancassurance được BVHT chọn là kênh quan trọng nhất với tiềm năng tăng
trưởng mạnh mẽ. Doanh thu từ Bancassurance tuy còn khiêm tốn (5-6% tổng doanh thu
mới), nhưng đang và sẽ tăng trưởng mạnh mẽ, nhờ vào tiềm năng còn rất lớn chưa được
khai thác của thị trường này. Ngoài ra, trong tương lai, mô hình kênh phân phối bảo
hiểm nhân thọ không chỉ ở Việt Nam mà hầu hết các thị trường sẽ chịu ảnh hưởng của
kỷ nguyên kỹ thuật số di động. Khách hàng có thể tiếp cận với sản phẩm qua nhiều kênh
khác nhau như đại lý BVHT, trực tuyến và có thể mua qua bất cứ kênh nào. Hiện nay,
BVHT cũng đang quan tâm đến việc đầu tư cho công nghệ kỹ thuật số di động để đảm
bảo nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.Việc chưa phát triển triệt để và
hiệu quả hệ thống kênh phân phối của BVHT là một trong những nguyên nhận khiến
chất lượng dịch vụ doanh nghiệp chưa thực sự cao. Vì vậy việc chú trọng phát triển các
kênh phân phối hiệu quả đang được Lãnh đạo doanh nghiệp rất quan tâm.
• Công nghệ thông tin chưa đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống
38
Đối với thị trường bảo hiểm nhân thọ doanh nghiệp muốn trụ được thì ngoài việc thiết
kế được sản phẩm tốt, hợp lý thì việc có một hệ thống công nghệ thông tin tốt cũng rất
quan trọng. Mặc dù Công ty Bảo Việt Hà Thành đã đi trước đón đầu những công nghệ
tiên tiến trên thế giới vào công tác phục vụ khách hàng tuy nhiên chưa hỗ trợ tối đa
trong việc giao dịch và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc tính toán nghiên cứu
dựa trên sự hỗ trợ của công nghệ thông tin để đưa ra các sản phẩm mới có tính
khả thi còn gặp nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, việc quản lý dữ liệu (hợp đồng, giải
quyết quyền lợi, quản lý đại lý,…) trên các phần mềm của Công ty Bảo Việt Hà Thành
(Talisman, Bvlife, BMI, IMS) chưa thực sự hiệu quả và thuận tiện cho người sử dụng.
Hệ thống thường xuyên phải bảo trì do quá tải, tốc độ chậm có tác động không nhỏ
tới hoạt động của doanh nghiệp.
Nguyên nhân khách quan
• Tâm lý chưa ưa thích sử dụng các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm của người dân
Việt Nam
Người Việt Nam vẫn chưa thấu hiểu hết ý nghĩa và sự cần thiết của bảo hiểm
nhân thọ đối với cuộc sống gia đình mình. Dưới đây là một trong những lý do chủ yếu
để người Việt Nam ngại tham gia bảo hiểm nhân thọ:
- Lo cho cuộc sống hiện tại trước, tương lai là chuyện xa vời: Với nhiều người
cuộc sống hiện tại đủ để cho họ có quá nhiều điều phải lo nên chuyện chuẩn bị trước
cho tương lai là chuyện chưa thực sự cần thiết lắm. Nhưng rủi ro là điều có thể xảy đến
bất cứ lúc nào trong cuộc sống này và cướp đi rất nhiều thứ từ chúng ta như sức khỏe,
tính mạng...
- Sợ không có lãi như bỏ tiền ngân hàng hay đem đi đầu tư thứ khác: Ngoài
những sản phẩm chỉ bảo vệ thuần túy, hiện nay có rất nhiều sản phẩm liên kết đầu tư
giúp khách hàng vừa tham gia bảo vệ vừa vẫn có thể tiết kiệm tiền để sử dụng cho
cuộc sống khi về hưu...Tuy nhiên dù bảo hiểm nhân thọ có biến tấu như thế nào đi
nữa thì bản chất của nó vẫn là bảo hiểm, việc tham gia bảo hiểm dù có tiết kiệm cũng
không thể lãi như đem tiền đi đầu tư
- Sợ lạm phát, tiền mất giá: Lạm phát là nhân tố khách quan và luôn luôn tồn
tại trong cuộc sống. Dù để tiền dưới hình thức nào đều chịu tác động của lạm phát. Tuy
nhiên, khi tham gia bảo hiểm lạm phát chỉ tác động lên 1 số tiềnrất nhỏ (số phí bảo hiểm
39
đóng hàng năm). Lạm phát mỗi năm đều tăng nhưng phí bảo hiểm khách hàng đóng
luôn là một con số cố định không thay đổi.
- Không có cái nhìn thiện cảm về bảo hiểm nhân thọ: Sợ tiền đưa vào thì dễ
mà lấy ra không được đó là tâm lý chung của rất nhiều người chưa hiểu rõ về bảo hiểm
nhân thọ. Trong thực tế, khi khách hàng tham gia bảo hiểm điều lo ngại nhất của khách
hàng là khi cần được thanh toán, giải quyết quyền lợi bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo
hiểm trì hoãn, thậm chí gây khó khan để tìm cách từ chối chi trả tiền bảo hiểm.
• Các yếu tố cạnh tranh trên thị trường
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi kinh tế phát triển, cạnh tranh sẽ
diễn ra trên quy mô rộng hơn với mức độ gay gắt hơn trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là
trong ngành dịch vụ như bảo hiểm.
- Thứ nhất đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm về sản phẩm,
chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, phát triển kênh phân phối sản phẩm và trình độ ứng
dụng công nghệ thông tin.
- Thứ hai đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm đang hoạt động
tại Việt Nam với các doanh nghiệp bảo hiểm tại nước ngoài về cung cấp sản phẩm bảo
hiểm trong khuôn khổ đã cam kết tại WTO.
- Thứ ba là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm với các dịch vụ tài
chính khác như ngân hàng, chứng khoán, kinh doanh bất động sản.
40
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Bảo Việt Hà Thành
3.1.1. Mục tiêu
- Trở thành công ty bảo hiểm nhân thọ liên kết ngân hàng hàng đầu về bảo hiểm
tín dụng tại Việt Nam.
- Doanh thu phí tăng trưởng hằng năm từ 20%-25%.
- Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế khoảng 20%/ năm.
- Hướng tới mục tiêu niêm yết trên thị trường chứng khoán.
3.1.2. Nhiệm vụ
- Củng cố phát triển hình thức bảo hiểm liên kết ngân hàng.
- Phân loại khách hàng tiềm năng và khách hàng lớn.
- Chú trọng đầu tư vào công tác đào tạo về quản lý- nghiệp vụ, nâng cao trình độ
nhân viên.
- Mở rộng phạm vi hoạt động.
3.2. Một số giải pháp, kiến nghị
3.2.1. Giảm dần hệ số nợ
Để thực hiện điều này, em đề xuất Công ty phát hành cổ phiếu, sau đó dùng tiền
để trả bớt nợ. Hiện tại vốn góp của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 5% cuối năm 2020, đây
là con số thấp. Việc phát hành cổ phiếu ngoài nhằm giảm hệ số nợ thì còn có tác dụng
sau:
Việc tăng vốn điều lệ cũng góp phần nâng cao năng lực tài chính của Công ty
trước các đối tác, bạn hàng, tăng cường vị thế và năng lực cạnh tranh trong hoạt động
kinh doanh, cho phép Công ty có thể tham gia đấu thầu các gói thầu lớn.
Nguồn vốn chủ sở hữu lớn hơn cũng góp phần giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp cận
nguồn vốn vay của Ngân hàng với chi phí hợp lý trong các trường hợp cần thiết.
Em đề xuất với HĐQT chi tiết phương án phát hành cổ phiếu như sau:
- Tên cổ phiếu phát hành: cổ phiếu Công ty Bảo Việt Hà Thành
- Hình thức phát hành:
+ Phát hành cồ phiếu để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu;
+ Phát hành cổ phiếu riêng lẻ.
- Vốn điều lệ phát hành thêm: 10.000 tỷ đồng
41
- Số lượng cổ phần phát hành thêm: 1.000.000.000 cổ phần;
- Thời gian thực hiện dự kiến: ủy quyền cho HĐQT quyết định sau khi được ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Đối tượng phát hành: cổ đông chiến lược.
Tiêu chí lựa chọn đối tác chiến lược: cổ đông chiến lược là tổ chức đáp ứng các
các tiêu chí sau:
Là nhà đầu tư tài chính có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường
tài chính Việt Nam;
Có cam kết và chứng minh năng lực tài chính đảm bảo việc thanh toán số lượng
cổ phần được chào bán;
Có cam kết nắm giữ cổ phần được chào bán tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm
hoàn tất đợt chào bán.
Có khả năng hỗ trợ Công ty về mặt quản trị, hoạch định chiến lược và kế hoạch
tài chính...;
Việc phân phối số cổ phiếu cổ đông chiến lược từ chối mua cho các nhà đầu tư
khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tuân thủ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020: “Công ty con không được đầu tư
góp vốn, mua cồ phần Công ty mẹ, các Công ty con của củng một Công ty mẹ không
được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo nhau.”
Chào mua công khai
Thông qua việc Nhà đầu tư (được HĐQT lựa chọn) khi thực hiện mua số cổ phần
cổ đông chiến lược từ chối mua sẽ không phải thực hiện các thủ tục chào mua công khai
kể cả khỉ khối lượng mua vượt tỷ lệ quy định về chào mua công khai theo quy định tại
Điều 32 Luật Chứng khoán và tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật chứng khoản (tỷ lệ sở hữu sau khỉ mua cổ phần từ 25% cổ phiếu đang lưu hành của
Công ty đại chủng hoặc sở hữu từ 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết mua tiếp từ 10%
trở lênhoặc mua tiếptừ 5 đến10% cố phiếu thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc
đợt chào mua công khai trước đó).
Xử lý trong trường hợp không chào bán hết số cổ phiếu đăng ký phát hành: Trong
trường hợp kết thúc thời gian chào bán theo quy định, Công ty không chào bán hết số
cổ phiếu như đăng ký, số tiền thu được từ đợt phát hành không đủ theo đúng dự kiến,
42
để thực hiện các Phương án sử dụng vốn đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, tùy
tình hình thực tế, đề nghị Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho HĐQT thực hiện các giải
pháp phù hợp đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm nhưng không
hạn chế phương án tiến hành bổ sung nguồn vốn còn thiếu thông qua vay ngân hùng
theo các Hợp đồng tín dụng hoặc hạn mức tín dụng...
3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí
Các giải pháp tăng doanh thu
Thiết kế sản phẩm phù hợp, đáp ứng triệt để nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
Cần liên tục nghiên cứu, cho ra mắt các sản phẩm mới để đáp ứng sự phát triển của kinh
tế cũng như nhu cầu đa dạng của thị trường bảo hiểm, với các điều khoản, điều kiện bảo
hiểm tối ưu, thủ tục bồi thường nhanh gọn. Xây dựng quy trình chung cho việc nghiên
cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ của mình để cạnh tranh với các Công ty Bảo hiểm
lớn trên thị trường.
Đa dạng các kênh khai thác thị trường, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng.
Tận dụng các kênh khai thác như kênh khai thác online, bancasuarance, app thanh toán
BVHT có được doanh thu ổn định mà không mất quá nhiều chi phí khai thác. Tăng
cường chất lượng và tính chuyên nghiệp của đội ngũ đại lý bảo hiểm, đồng thời phát
huy việc áp dụng công nghệ, kỹ thuật số vào việc giới thiệu và bán các sản phẩm bảo
hiểm, tăng cường sự minh bạch và khả năng tiếp cận các sản phẩm bảo hiểm của khách
hàng.
Để bắt kịp xu hướng thị trường, BVHT xác định tập trung đổi mới công nghệ,
đẩy nhanh việc chuyển đổi số, phát triển hệ thống công nghệ thông tin trêntoàn hệ thống
thay đổi phương thức hoạt động kinh doanh, hợp tác với các tổ chức trung gian thanh
toán để sử dụng các nền tảng Công nghệ trong việc phân phối sản phẩm. Việc tăng
cường ứng dụng công nghệ giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tránh
rủi ro trong điều hành quản lý kinh doanh đồng thời cũng tạo ra nhiều giá trị gia tăng
cho khách hàng, đặc biệt trong các khâu lựa chọn sản phẩm bảo hiểm, ký kết hợp đồng,
thanh toán phí bảo hiểm, khai báo giám định tổn thất, giải quyết bồi thường, tương tác
với khách hàng…
43
Đẩy mạnh marketing online trên các phương tiện truyền thông, hợp tác với các
trang thương mại điện tử, website của các tổ chức thanh toán nhằm quảng bá thương
hiệu tới khách hàng và mở rộng thị trường.
Tổ chức thu thập thông tin của khách hàng nắm bắt kịp thời mức độ hài lòng của
khách hàng đốivới các sản phẩm, dịch vụ từ đó xây dựng phương án cải tiến, chính sách
phù hợp để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi
với các khách hàng để củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính
sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách
hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu.
Các giải pháp tiết kiệm chi phí kinh doanh bảo hiểm
Hiện nay BVHT tốn khá nhiều chi phí cho hoạt động marketing, tiếp khách, chi
phí chi hoa hồng đại lý bảo hiểm. Do vậy, BVHT cần đa dạng các kênh khai thác thị
trường, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng bằng cách tận dụng các kênh khai thác
như kênh khai thác online, bancasuarance, app thanh toán, hợp tác với các tổ chức trung
gian thanh toán nhằm tối đa hiệu quả phân phối sản phẩm mà không mất quá nhiều chi
phí khai thác cho đại lý bảo hiểm, tiếp khách...
Xây dựng quy trình giám định bồi thường, nâng cao công tác đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ cho cán bộ nhằm cải tiến công tác giám định bồi thường, quản lý chi
phí bồi thường một cách chặt chẽ. Nâng cao công tác đánh giá rủi ro để đưa ra phương
án phù hợp, tư vấn cho khách hàng các biện pháp hạn chế rủi ro. Xây dựng công tác
quản trị rủi ro, thường xuyên đánh giá, lường trước các rủi ro để có biện pháp đề phòng
và hạn chế.
Xây dựng cơ chế phân bổ chi phí hợp lý trong doanh nghiệp, quản lý chi phí chặt
chẽ, xây dựng và giao chi phí đến từng các đơn vị dựa trên cơ sở kế hoạch kinh doanh.
Có cơ chế phạt các đơn vị thực hiện quản lý chi phí kinh doanh không hiệu quả.
3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán
Việc quản lý các khoản tiền và tương đương tiền cần được tính toán và dự trữ
hợp lý quỹ tiềnmặt. Vì vậy, doanh nghiệp cần lập dự báo ngân quỹ và dự báo các khoản
phải thu - chi tiềnmột cách khoa học để có thể chủ động trong quá trình thanh toán trong
kỳ. Xác định số dư tiền tối thiểu. Qua đó, doanh nghiệp có thể dựa vào để đưa ra những
quyết định tài trợ ngắn hạn khi cần tiền mặt và đầu tư để kiếm lãi suất khi dư tiền mặt.
44
Xây dựng định mức dự trữ vốn bằng tiền mặt một cách hợp lý, vừa đảm bảo khả năng
thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ để giữ uy tín, vừa đảm bảo khả năng sinh lợi
của số vốn tiền mặt nhàn rỗi.
Công ty cần đảm bảo lượng tiền mặt nhất định để thanh toán các khoản vay gần
đến hạn. Kể cả khoản nợ chưa đến hạn cũng cần đề phòng rủi ro từ phía chủ nợ cần
thanh toán gấp, doanh nghiệp cũng cần dự trữ tiền mặt để thanh toán. Dự trữ chứng
khoán có tính thanh khoản cao để có thể chuyển đổi thành tiền nhanh chóng khi cần
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
45
KẾT LUẬN
Trong điều kiện cơ chế thị trường hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều hoạt
động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, vì vậy việc hoàn thiện công tác tổ chức lao
động khoa học, thực sự trở thành việc làm tất yếu khách quan đối với các doanh nghiệp
nói chung, Công ty Bảo Việt Hà Thành nói riêng. Hoàn thiện công tác tổ chức lao động
một cách khoa học không những đảm bảo nâng cao vai trò, chức năng chủ đạo trong sản
xuất kinh doanh mà còn là nhân tố cơ bản quyết định cho sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp.
Qua đợt thực tập tìm hiểu tại Công ty Bảo Việt Hà Thành, em nhận thấy rằng
việc quản trị tài chính của đơn vị đã thực sự được coi trọng và đạt được những thành
công nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn còn một số thiếu khuyết
chưa được khắc phục hoàn hảo. Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận, tìm hiểu
và phân tích tình hình thực tế còn nhiều hạn chế, nên bản báo cáo này không thể tránh
khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các Thầy, Cô
giáo, và toàn thể cán bộ công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành cảm ơn giáo
viên hướng dẫn, cùng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Bảo Việt Hà Thành đã
nhiệt tình giành thời gian quý báu giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
2. Nguyễn Văn Công (2013), giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB đại học
Kinh tế quốc dân.
3. Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2005).Phân tích hoạtđộng kinhdoanh,
NXB tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm Thị Định, Nguyễn Văn Định (2018), Giáo trình Kinh tế bảo hiểm, NXB
ĐH Kinh tế quốc dân
5. Nguyễn Văn Định (2018), Giáo trình Quản trị kinh doanh bảo hiểm, NXB ĐH
Kinh tế quốc dân
6. Nguyễn Văn Định (2017), Giáo trình bảo hiểm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân
7. Nguyễn Năng Phúc (2014), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. Phạm Thị Thủy (2018), Báo cáo tài chính, Phân tích - Dự báo và định giá, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
9. Nguyễn Ngọc Huyền (2018), giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB đại học Kinh
tế quốc dân.
10.Lưu Thị Hương; Vũ Huy Đào (đồng chủ biên) (2013), giáo trình tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
11.Công ty Bảo Việt Hà Thành, Báo cáo tài chính
12.Lê Thị Xuân (2015), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Lao động.
13.Nguyễn Xuân Đệ (2016), Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp,
NXB Tài Chính.
14.Phạm Thị Định (2017), Giáo trình Kinh tế Bảo hiểm, NXB Đại học Kinh tế quốc
dân
15.Đặng Văn Dân (2018), Giáo trình bảo hiểm, NXB Tài Chính
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Hải Finiks Huỳnh
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPNguyễn Công Huy
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Ngọc Hưng
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền ChọnBuu Dang
 
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBngocmylk
 
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...Nhat Minh Le
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfMan_Ebook
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Was ist angesagt? (20)

Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
 
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACBquản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ACB
 
Đề tài thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển rất hay
Đề tài  thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển  rất hayĐề tài  thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển  rất hay
Đề tài thực trạng bảo hiểm hàng hóa bằng đường biển rất hay
 
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOTLuận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, HOT
 
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...
Giai phap day_manh_cong_tac_khai_thac_san_pham_bao_hiem_tai__zq_kln_201304020...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty Rạng Đông, ĐIỂM 8
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt

Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...luanvantrust
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanh
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanhBao cao thuc tap quan tri kinh doanh
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanhKimdung Phanthi
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam
 Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Namhieu anh
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...luanvantrust
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt namNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt (20)

TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Báo Cáo Thực Tập Chính Sách Bán Hàng Tại Bảo Hiểm Dai Ichi.docx
Báo Cáo Thực Tập Chính Sách Bán Hàng Tại Bảo Hiểm Dai Ichi.docxBáo Cáo Thực Tập Chính Sách Bán Hàng Tại Bảo Hiểm Dai Ichi.docx
Báo Cáo Thực Tập Chính Sách Bán Hàng Tại Bảo Hiểm Dai Ichi.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhBáo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kênh Phân Phối Của Công Ty.docx
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kênh Phân Phối Của Công Ty.docxKhóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kênh Phân Phối Của Công Ty.docx
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kênh Phân Phối Của Công Ty.docx
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docxGiải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
 
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanh
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanhBao cao thuc tap quan tri kinh doanh
Bao cao thuc tap quan tri kinh doanh
 
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểmBáo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
 
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam
 Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công Ty TNHH Dai-ichi Life Việt Nam
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trung gian bảo hiểm tại việt nam
 

Mehr von Luanvantot.com 0934.573.149

Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đôngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt namLuanvantot.com 0934.573.149
 
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmBáo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếBáo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếLuanvantot.com 0934.573.149
 
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp Luanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Luanvantot.com 0934.573.149
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Luanvantot.com 0934.573.149
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLuanvantot.com 0934.573.149
 

Mehr von Luanvantot.com 0934.573.149 (20)

Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
 
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
 
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmBáo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
 
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếBáo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
 
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
 
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
 

Kürzlich hochgeladen

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Kürzlich hochgeladen (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/ TELEGRAM HỖ TRỢ : 0934.573.149 Hà Nội, 4/2022
  • 2. 2 MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................3 PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH.........................................................................................................4 1.1. Tổng quan về Công ty Bảo Việt Hà Thành ...............................................................4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................4 1.1.2. Sản phẩm chính của doanh nghiệp.......................................................................5 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận .............7 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành ........................ 11 1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất ................................................................................ 11 1.2.2. Đặc điểm về thị trường....................................................................................... 12 1.2.3. Đặc điểm về nguồn vốn.........................................................................................8 1.2.4. Đặc điểm đội ngũ lao động................................................................................ 17 1.2.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................. 18 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH...................................................................................................... 24 2.1. Thực trạng hoạt động quản trị tài chính của Công ty ............................................ 24 2.1.1. Phân tích khả năng thanh toán........................................................................... 24 2.2.2. Phân tích khả năng cân đối vốn......................................................................... 25 2.2.3. Phân tích khả năng hoạt động............................................................................ 27 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................................ 31 2.2.5. Phân tích dòng tiền.............................................................................................. 34 2.2.6. Phân tích rủi ro tài chính .................................................................................... 35 2.2. Đánh giá chung........................................................................................................... 38 2.2.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 38 2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 39 PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ................................................................. 46 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Bảo Việt Hà Thành...................................... 46
  • 3. 3 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................................ 46 3.1.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................. 46 3.2. Một số giải pháp, kiến nghị ...................................................................................... 46 3.2.1. Giảm dần hệ số nợ............................................................................................... 46 3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí............................................................ 48 3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán................................................... 49 KẾT LUẬN............................................................................................................................ 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 52 CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên của ký hiệu viết tắt BTC Bộ Tài chính BVHT Bảo Việt Hà Thành DN Doanh nghiệp DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 4. 4 LỜI MỞ ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi sinh viên trước khi kết thúc khoá học. Đây là phương pháp thực tế hóa kiến thức giúp cho sinh viên khi ra trường có thể vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung và của các công việc nói riêng. Trong thời gian thực tập này sinh viên được tiếp cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như quan sát để học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc, học hỏi nhiều nội dung trong thực tế đồng thời để phát hiện ra những kiến thức chưa đầy đủ từ đó bổ sung, bù đắp chúng trước khi ra trường. Bản thân là một sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh, mục tiêu đặt ra cho thời gian thực tập của em là học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế đồng thời được trực tiếp tìm hiểu những công việc liên quan đến chuyên ngành đã học. Được sự đồng ý của nhà trường và đồng ý của Công ty Bảo Việt Hà Thành em đã được thực tập ở đây. Trong quá trình thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số nội dung về hoạt động kinh doanh chung của Công ty, từ đó hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung gồm 3 phần như sau: PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận, tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế còn nhiều hạn chế, nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các Thầy, Cô giáo, và toàn thể cán bộ công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, cùng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Bảo Việt Hà Thành đã nhiệt tình giành thời gian quý báu giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
  • 5. 5 PHẦN 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH 1.1. Tổng quan về Công ty Bảo Việt Hà Thành 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên đơn vị: CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH Địa chỉ: Số 163 Hoàng Cầu, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội Mã số thuế: 0101527385-070 Người ĐDPL: Nguyễn Việt Anh Ngày hoạt động: 01/11/2016 Giấy phép kinh doanh: 45/GPĐC6/KDBH. Công ty Bảo Việt Hà Thành là một công ty con của Tổng công ty Bảo Việt, chính thức hoạt động từ năm 2016. Năm 2019 Chi nhánh đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP Hà Nội trao tặng vì đã có thành tích xuất sắc trong việc ủng hộ Trẻ em khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn của tỉnh TP Hà Nội. Song song với việc phát triển lực lượng đại lý chuyên nghiệp để giữ vững vị thế hàng đầu tại thị trường bảo hiểm nhân thọ tại tỉnh TP Hà Nội, Công ty cũng triển khai nhiều hoạt động hướng tới cộng đồng, đặc biệt là các hoạt động hướng tới trẻ em nghèo vượt khó trên địa bàn như trao tặng học bổng, tặng xe đạp, dụng cụ học tập….được cấp ủy, chính quyền và cộng đồng ghi nhận và đánh giá cao. Giá trị cốt lỗi - Đáng tin cậy: Cùng với sự hỗ trợ trực tiếp về nhân lực, công nghệ, kinh nghiệm chuyên môn, cơ sở khách hàng và hệ thống mạng lưới sẵn có của các bên góp vốn, Công ty sẽ nỗ lực hoạt động và phát triển theo định hướng tăng trưởng bền vững sẵn sàng mang đến cho khách hàng những sản phẩm - dịch vụ tài chính hiện đại, chất lượng cao với phương châm “Xứng đáng để khách hàng tin cậy” (Ensuring your trust). Công ty cam kết sẽ hoạt động đúng trong phạm vi pháp luật Việt Nam và tích cực đóng góp vào sự phát triển chung của toàn ngành bảo hiểm cả chiều sâu lẫn bề rộng trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu hiện đang diễn ra ngày càng sâu rộng. - Tham vọng lâu dài: Mục tiêu hoạt động của Công ty là cung cấp các sản phẩm tiết kiệm và bảo hiểm cho thị trường Việt Nam thông qua kênh phân phối là các ngân hàng. Công ty xây dựng mô hình kinh doanh dựa trên sự hợp tác và liên kết đa dạng với
  • 6. 6 nhiều đối tác trên cơ sở kế thừa kinh nghiệm tích luỹ từ mỗi thành viên. Từ đó có thể khẳng định tham vọng lâu dài của Công ty là trở thành một trong những liên doanh bảo hiểm thành công nhất tại thị trường Việt Nam được nhiều người biết tới, sau 5 năm hoạt động đến nay vị trị số 1 Việt Nam về bảo hiểm tín dụng đã minh chứng rõ ràng cho tham vọng đó của Công ty. - Quản lý minh bạch: Dựa trên những cam kết của liên doanh với khách hàng, Công ty sẽ chung tay xây dựng một thị trường bảo hiểm nhân thọ minh bạch về cạnh tranh, song song với đó là minh bạch hoàn toàn trong hoạt động kinh doanh nhằm tạo niềm tin vững chắc về liên doanh tới các cổ đông góp vốn và quan trọng nhất là khách hàng, những người quyết định cuối cùng đến sự phát triển trong tương lai của Công ty. - Cam kết gắn bó: Vì tương lai bảo hiểm liên kết ngân hàng tại Việt Nam, Công ty cam kết: + Đáp ứng nhu cầu cùa thị trường. + Cố gắng đạt đến sự hoàn hảo. + Giữ vững uy tín về khả năng thâm nhập thị trường, tính chuyên nghiệp, hiệu quả hoạt động và quan hệ cộng tác lâu dài và sâu sắc với khách hàng... + Nỗ lực để trở thành công ty dẫn đầu thị trường về mức độ hài lòng của khách hàng, về tăng trưởng kinh doanh, chất lượng sản phẩm, năng lực tài chính để tối ưu hóa lợi nhuận 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành 1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất Danh mục cơ sở vật chất công ty như sau: Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị STT Tên thiết bị Số lượng Giá trị còn lại (Trđ 1 Nhà văn phòng 1 4.651 2 Máy tính 30 314 3 Điều hòa 8 94 4 Điện thoại 12 51 5 Máy photo 3 94 6 Máy in 2 25
  • 7. 7 7 Máy fax 3 25 (Nguồn: Phòng Kinh doanh) 1.2.2. Đặc điểm về thị trường Thị trường của công ty trải dài khắp cả nước, tuy nhiên tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Theo tính toán của phòng kinh doanh tỷ lệ thị trường tiêu thụ tại các thành phố lớn trên như sau: Bảng 1.3: Tỷ lệ phần trăm thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Thành phố Tỷ lệ Hà Nội 53% Hải Phòng 20% Quảng Ninh 12% Hải Dương 5% Thái Bình 2% Thị trường khác 8% (Nguồn: Phòng Kinh doanh) Đối tượng khách hàng của Công ty Bảo Việt Hà Thành Muốn tồn tại và phát triển bất kỳ một doanh nghiệp nào không chỉ BVHT phải xác định rõ khách hàng mà mình phục vụ là những ai, khi đó công ty có các chiến lược hướng tới từng nhóm khách hàng đạt hiệu quả cao. BVHT đã xác định cho mình các chiến lược cụ thể cho từng nhóm khách hàng của công ty, họ được chia thành các nhóm sau: ➢ Khách hàng bên ngoài (khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ). • Khách hàng hiện tại: là mọi cá nhân, tổ chức hiện đang ký kết hợp đồng với BVHT và đóng phí bảo hiểm. Đây là đối tượng trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy công ty rất chú trọng đến nhóm khách hàng này, nhóm này có thể mang lại nhiều nguồn lợi cho công ty như quảng cáo về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty tới người khác, góp phần tăng uy tín của công ty và họ muốn gắn bó lâu dài với công ty. • Khách hàng tiềm năng :Là khách hàng mà hiện tại họ chưa tham gia bảo hiểm nhưng trong tương lai có thể là khách hàng của công ty. Lượng khách hàng tiềm năng là rất lớn nhưng đòi hỏi công tác nghiên cứu thị trường phải thật tốt để tìm hiểu rõ
  • 8. 8 nhu cầu của họ là gì và có chiến lược tư vấn, chăm sóc đưa sản phẩm bảo hiểm đáp ứng nhu cầu đó. Và khi đó lượng khách hàng tiềm năng sẽ trở thành khách hàng hiện tại là không nhỏ. Trong 2 nhóm khách hàng đó chia ra các loại khách hàng để có chiến lược chăm sóc:  Khách hàng doanh nghiệp: Là khách hàng mua sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ nhóm, là các sản phẩm mà doanh nghiệp mua cho các nhân viên. Với nhóm khách hàng này thì các chương trình rút thăm trúng thưởng là không phù hợp, các chương trình như hội nghị khách hàng hay dịch vụ ưu đãi khi tham gia bảo hiểm, tặng lịch năm mới…sẽ có hiệu quả hơn  Khách hàng cá nhân :là các khách hàng mua sản phẩm bảo hiểm 1 người. Nhóm khách hàng này thì các chương trình khuyến mại, tặng quà hoặc các chương trình rút thăm trúng thưởng… mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng ➢ Khách hàng nội bộ (đại lý, các nhân viên) Đại lý cũng được BVHT coi là khách hàng của công ty, vì họ là một bộ phận quan trọng, là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để tư vấn và bán sản phẩm. Họ là khâu trung gian đưa sản phẩm bảo hiểm của công ty đến với khách hàng. Họ cũng góp phần tăng uy tín của công ty và ảnh hưởng một phần đến sự rời bỏ của khách hàng mua bảo hiểm. Vì vậy, công ty cần có những ưu đãi với đại lý, quan tâm đến nhu cầu cũng như đảm bảo quyền lợi cho họ, khi đó họ sẽ gắn bó và nhiệt huyết công ty khai thác thêm nhiều hợp đồng mới. Ngoài ra, nhân viên trong công ty cũng là khách hàng của nhau. Công ty cần coi nhân viên của mình là khách hàng, có chiến lược quan tâm, tạo điều kiện phát triển sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty 1.2.3. Đặc điểm về nguồn vốn Bảng 1.4. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A. Tài sản 87.937.116 100 101.164.066 100 120.173.483 100
  • 9. 9 1. Ngắn hạn 17.577.029 19,99 23.916.702 23,64 30.323.384 25,23 2. Dài hạn 70.360.087 80,01 77.247.364 76,36 89.850.099 74,77 B. Nguồn vốn 87.937.116 100 101.164.066 100 120.173.483 100 1. Nợ phải trả 83.675.863 95,15 95.944.810 94,84 113.929.500 94,80 2. Vốn CSH 4.261.253 4,85 5.219.256 5,16 6.243.983 5,20 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành) Nhìn vào bảng có thể thấy tài sản và nguồn vốn của BVHT biến động tăng qua các năm. Năm 2020, tài sản (nguồn vốn) tăng 13.226.950 triệu đồng lên 101.164.066 triệuđồng so với năm 2019, đến năm 2021, tổng tài sản đạt 120.173.483 triệuđồng, tăng 18,79% so với năm 2020. Việc công ty tăng tài sản và nguồn vốn cùng với đó là nợ phải trả cũng tăng trong 3 năm gần đây cho thấy công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh, với mức tăng trung bình không quá lớn 10%/năm, công ty đang có định hướng mở rộng kinh doanh một cách bền vững, ổn định. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
  • 10. 10 Biểu đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành) Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỷ trọng nợ phải trả rất cao, chiếm đến 95% trong tổng nguồn vốn, mặc dù có sự giảm nhẹ, cho thấy BVHT phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài. Việc sử dụng nhiều nợ có ưu điểm là tận dụng được đòn bày tài chính, tuy nhiên rủi ro tăng. Vốn chủ sở hữu Nhìn vào biểu đồ ta thấy được vốn chủ sở hữu của BVHT tăng đều theo từng năm trong giai đoạn 2019-2021. Năm 2020, vốn chủ sở hữu tăng từ 2.142,4 triệu đồng lên 2.241,2 triệu đồng, tăng 4,6% so với năm 2019. Năm 2021, vốn chủ sở hữu đạt 2.417,6 triệuđồng, tăng 9% so với năm 2020. Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do lợi nhuận sau thuế tăng, dẫn đến các quỹ cũng tăng theo. Bảng 1.5. Cơ cấu vốn chủ sở hữu Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Vốn điều lệ 3.000.000 70,40 4.150.000 79,51 5.000.000 80,08 95.15 94.84 94.80 4.85 5.16 5.20 92% 93% 94% 95% 96% 97% 98% 99% 100% 2019 20202 2021 Nợ phải trả VCSH
  • 11. 11 Quỹ dự trữ bắt buộc 289.065 6,78 333.776 6,40 377.542 6,05 Lợi nhuận giữ lại 972.188 22,81 735.480 14,09 866.441 13,88 Cộng 4.261.253 100 5.219.256 100 6.243.983 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành) Nhìn vào bảng trên ta thấy giai đoạn 2019-2021 vốn điều lệ của BVHT tăng đều, từ 3.000.000 triệu đồng lên 5.000.000 triệu đồng, điều này cho thấy công ty đang mở rộng quy mô hoạt động. Đây cũng là nguồn vốn chủ sở hữu chính của công ty. Nhìn bảng ta có thế thấy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Công ty mặc dù lớn, nhưng đang giảm mạnh, từ 972.188 triệu đồng cuối năm 2019 xuống còn 866.441 triệuđồng cuối năm 2021, tỷ trọng cũng giảm mạnh từ 22,81% xuống còn 13,88%. Điều này cho thấy công ty đang chú trọng hơn việc chia lợi nhuận, mặc dù lãi sau thuế hàng năm tăng. Nợ phải trả Bảng 1.6. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Nợ ngắn hạn 20.358.447 24,33 16.875.806 17,59 15.753.058 13,83 Nợ dài hạn 176.650 0,21 203.898 0,21 228.758 0,20 Dự phòng nghiệp vụ 63.140.766 75,46 78.865.106 82,20 97.947.684 85,97 Cộng 83.675.863 100 95.944.810 100 113.929.500 100 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành) Nhìn vào bảng 1.6 ta thấy dự phòng nghiệp vụ là khoản nợ phải trả lớn nhất trong nợ phải trả, khoản mục này tăng mạnh từ 63.140.766 triệu đồng cuối năm 2019 lên
  • 12. 12 97.947.684triệuđồng cuối năm 2021và tỷ trọng tăng mạnh từ 75,46% lên85,97% trong nợ phải trả. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà công ty phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết. Khoản mục này tăng cho thấy số lượng hợp đồng của công ty tăng mạnh. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai, khoảng 13-24%, còn lại là nợ dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày của Doanh nghiệp như: Nợ phải trả người bán, thuế, nợ trả công nhân viên. Giai đoạn 2019-2021, nợ ngắn hạn của BVHT giảm đều theo từng năm, từ 20.358.447 triệu đồng năm 2019 xuống còn 15.753.058 triệu đồng cuối năm 2021. Do đó tỷ trọng cũng giảm mạnh, từ 24,33% xuống còn 13,83%. 1.2.4. Đặc điểm đội ngũ lao động Bảng 1.7. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Năm Trình độ 2019 2020 2021 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1. Đại học, cao học 250 75,76 260 74,29 290 76,32 2. Cao đẳng 80 24,24 90 25,71 90 23,68 Tổng 330 100,00 350 100,00 380 100,00 (Nguồn: Phòng Nhân sự) Do đặc thù kinh doanh là trong lĩnh vực bảo hiểm nên lao động của công ty đều có trình độ, không có lao động phổ thông. Đội ngũ lao động của Công ty tăng dần qua các năm. Cụ thể lao động của Công ty năm 2019 là 330 người thì đến năm 2021 là 380 người. Lao động có trình độ đại học, cao học chiếm phần lớn, với khoảng 75% và tỷ trọng đang tăng. Năm 2019 lao động trình độ đại học, cao học là 250 người, chiếm tỷ trọng 75,76% thì đến năm 2021 là 290 người, chiếm tỷ trọng 76,32%. Điều này cho thấy chất lượng lao động của công ty khá cao. Lao động trình độ Cao đẳng chiếm tỷ trọng nhỏ, dưới 25% và đang giảm. Năm 2019 lao động trình độ cao đẳng là 80 người, chiếm tỷ trọng 24,24% thì đến năm 2021
  • 13. 13 là 90 người, chiếm tỷ trọng 23,68%. Cơ cấu lao động này là phù hợp với công ty. Số lao động có trình độ Đại học trở lên khá lớn, số lượng lao động này tăng khá mạnh cho thấy công ty đang chú trọng việc tuyển dụng lao động có trình độ. 1.2.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
  • 14. 14 Bảng 1.8. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hà Thành giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch 2020/2019 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm 56.528.320.029 47.729.069.474 25.654.869.519 8.799.250.550 18,43 22.074.199.965 8,60 Tổng chi phi trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm 37.139.655.398 39.347.418.875 21.962.296.929 (2.207.763.480) (5,61) 27.780.837.060 79,15 Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm 19.388.664.631 8.381.650.599 3.692.572.590 11.009.014.032 131,34 4.689.078.009 126,98 Doanh thu hoạt động tài chính 62.470.272.396 78.010.821.180 71.060.209.648 (15.540.548.784) (19,92) 6.950.285.632 9,77 Chi phí bán hàng 20.884.944.388 16.894.988.345 11.298.698.538 3.989.956.040 23,61 5.596.289.807 49,53 Chi phí quản lý doanh nghiệp 41.103.828.139 34.426.493.713 30.104.299.887 6.677.336.420 19,39 4.322.493.826 14,35 Chi phí khác - 229.165.071 - (229.165.071) - 229.165.071 - Thu nhập khác - 253.860.777 853.866.523 (253.860.777) - (600.005.746) (70,26) Thuế thu nhập doanh nghiệp 6.255.288.365 9.343.545.989 9.021.370.593 -2.766.082.228 (29,60) 322.175.396 3,57 Lợi nhuận sau thuế 13.614.876.135 25.752.139.438 25.182.279.743 (12.137.263.303) (47,13) 570.159.990 2,26 (Nguồn: Tính toán từ BCTC của Công ty giai đoạn 2019-2021)
  • 15. 15 - Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Trong 3 năm qua, doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh bảo đã có bước nhảy vọt lớn, năm 2020 doanh thu đã tăng gần gấp rưỡi với mức tăng 86,04% tương ứng với 22.074.199.965 đồng. Dù trong năm 2021 mức tăng chỉ là 8.799.250.550 đồng so với năm 2020 nhưng xét về tổng thể vẫn là tín hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Công ty trong điều kiện sự dè dặt trong chi tiêu của người dân hiện nay nhất là các khoản chi cần một chi phí lớn trong thời gian dài như mua bảo hiểm nhân thọ. - Tổng chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Song song với mức tăng rất tốt của năm 2020 về doanh thu kinh doanh bảo hiểm so với năm 2019thì 2020cũng là năm chi phí trực tiếpcho hoạt động này tăng lên nhanh chóng. Nếu năm 2019 chỉ là 21.962.296.929 đồng thì đến 2020 đã là 39.347.418.875 đồng tương ứng với mức tăng 79,15%. Tuy nhiên trong năm 2021 con số này lại giảm 2.207.763.480 đồng khi chỉ đạt 37.139.655.398 đồng so với năm 2020, cho thấy doanh nghiệp đã biết kiểm soát chi phí dành cho kinh doanh bảo hiểm một cách tốt hơn qua việc tái cơ cấu lại nhân sự, giảm các chi phí không cần thiết hoặc có thể cắt giảm được trong quá trình kinh doanh. Điều này sẽ tạo điều kiện để lợi nhuận gộp tăng cao. - Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Ta có thể nhận thấy từ doanh thu và chi phí kinh doanh bảo hiểm của Công ty trong 3 năm qua, lợi nhuận gộp của công ty chắc chắn sẽ tăng. Mức tăng 126,98% của năm 2020 so với năm 2019 đã minh chứng cho khẳng định trên, mức tăng này thậm chí còn cao hơn trong năm 2021 khi 2021 đạt 19.388.664.631 đồng nhiều hơn 11.007.014.032 đồngso với 8.381.650.599 đồng của năm 2020 và đạt tỷ lệ là 131,34%. Đạt được điều này chính là sự kết hợp giữa việc tăng doanh thu trong hoạt động bảo hiểm kết hợp với cắt giảm được một lượng chi phí sử dụng cho kinh doanh bảo hiểm. Con số trêncàng khẳng định rõ hơn về sự phát triểntrong kinh doanh bảo hiểm của công ty. - Doanh thu từ hoạt động tài chính: Có thể nhận thấy rằng hoạt động tài chính mà cụ thể ở đây là gửi tiền tại ngân hàng vẫn là nguồn doanh thu lớn của Công ty. Năm 2019 con số này 71.062.533.548
  • 16. 16 đồng, năm 2020 tăng lên 6.948.287.632 đồng lên thành 78.010.821.180 tương ứng với mức tăng 9,77%. Dù cho trong năm 2021 con số này chỉ còn 62.470.272.396 đồng giảm 15.540.548.784 đồng tương ứng với mức 19,92% thì đây vẫn là mức doanh thu cao hơn doanh thu từ hoạt động chính của công ty là bảo hiểm nhân thọ. Doanh thu từ hoạt động tài chính hiện đang nắm giữ vị trí số một trong tổng doanh thu chung của công ty. - Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng của liên doanh Công ty có mức tăng khá đều trong 3 năm qua. Năm 2020 tăng thêm 5.596.289.807 đồng lên 16.984.988.345 đồng với mức tăng là 49,53%, năm 2021 chỉ tăng 23,61% so với năm 2020 là 20.884.944.388đồng. Mức tăng này là hoàn toàn hợp lý với mức tăng doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm của công ty, tuy nhiên điềucần thiết là tiếp tục giữ cho chi phí này tăng không quá cao trong các năm tiếp theo để hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Ngoài việc tăng cường tái cơ cấu lại nhân sự hợp lý để tiết giảm chi phí thì cần tăng cường lên các phương án bán hàng mới sử dụng ít chi phí hơn mà vẫn có hiệu quả bán hàng tốt. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này được coi như chi phí cố định của doanh nghiệp nên việc cắt giảm nó chính là sự cố gắng của toàn bộ bộ máy của công ty. Chi phí này trong năm 2019 là 30.104.299.887 đồng đến năm 2020 chỉ tăng 4.322.193.826 đồng và dừng ở mức là 34.426.493.713 đồng với tỷ lệ tăng chỉ là 14,35%. Con số này cao hơn trong năm 2021 khi năm 2021 chí phí bán hàng tăng 6.677.334.426đồng lênmức 41.103.828.139 so với năm 2020. Tuy rằng mức tăng không quá lớn so với doanh thu đạt được nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình chung của công ty nên rất cần những biện pháp tốt hơn từ lãnh đạo công ty nhắm hạn chế tối đa mức tăng của chi phí này, cũng như các chi phí khác thì tái cơ cấu nhân sự hiệu quả vẫn là giải pháp đầu tiên. Tiếp đó là cắt giảm hợp lý các chi phí qua việc sử dụng các hiệu quả các thiết bị tại công ty tránh lãng phí. - Thu nhập khác: Thu nhập khác là nguồn thu nhập không đáng kể của doanh nghiệp. Do đặc thù của bảo hiểm nhân thọ là không sử dụng nhiều tài sản cố định nên công ty có rất ít thu nhập từ việc thanh lý các tài sản đã cũ cần thanh lý hay những chi phí liên quan đến tài
  • 17. 17 sản khác. Trong năm 2019 là 583.566.523 đồng đến 2020 chỉ còn 253.860.777 đồng. Thậm chí đến năm 2021 công ty không có thu nhập khác. - Chí phí khác: Giống như thu nhập khác, chi phí khác tại công ty Công ty rất ít do không có nhiều các hoạt động liên quan đến tài sản như thanh lý nhượng bán tài sản cố định hay các khoản lỗ do đưa tài sản cố định đi góp vốn liên doanh. Năm 2019 và 2021đều không có phát sinh về chi phí này. Riêng chỉ có 2020chi phí này cũng chỉ là 229.165.071đồng. - Lợi nhuận khác: Do cả 2 khoản là doanh thu và chi phí khác đều rất thấp nên lợi nhuận khác cũng không thể cao. Cụ thể, 2019 đạt 853.866.523 đồng nhưng chỉ sau 1 năm đã giảm gần như hoàn toàn chỉ còn 24.695.706 đồng. Đây là mức giảm rất sâu với tỷ lệ giảm là 3357%. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong năm 2019, liên doanh Công ty đã đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập của doanh nghiệp số tiền là 9.021.370.593 đồng. Số tiền thuế trong năm 2020 gần như tương đương khi chỉ tăng nhẹ 3,57%, đạt 9.343.545.989 đồng. Năm 2021 do lợi nhuận suy giảm do đó thuế thu nhập chỉ còn 6.255.288.365 đồng giảm 29,60% so với 1 năm trước đó. Thuế phải nộp của công ty tuy giảm nhưng đây là một trong những dẫn chứng cho thấy sự suy giảm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của Công ty khi doanh thu từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và đầu tư tài chính ngắn hạn có mức tăng không như mong đợi hoặc giảm đi. - Lợi nhuận sau thuế: Trong 2 năm 2019 và 2020, lợi nhuận sau thuế của gần như tương đương lần lượt là 25.182.279.743 đồng và 25.752.139.438 đồng. Đối với một công ty hoạt động chưa lâu như Công ty (14 năm) cùng với việc hoạt động trong một môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh (tính đến 2021, tại Việt Nam có 77 doanh nghiệp bảo hiểm trong đó có 38 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ) thì đây là những con số chấp nhận được. Tuy nhiên 2021 lợi nhuận sau thuế lại giảm quá nhanh xuống chỉ còn 13.614.876.135 đồng tỷ lệ giảm lên tới 47,13 % so với 1 năm trước đó. Điều này cho thấy những vấn đề mới xuất hiện trong bộ máy kinh doanh của Công ty, đây là thời điểm để tái cơ cấu lại bộ máy đồng thời phải tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong
  • 18. 18 quản lý kinh doanh như các phương án bán hàng hiệu quả và kinh tế hơn của công ty để nhanh chóng đưa lợi nhuận trở lại mức cũ và lên cao hơn, nhất là trong thời điểm nền kinh tế phục hồi lại sẽ có không ít cạnh tranh tìm đến với doanh nghiệp từ các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ khác.
  • 19. 19 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÀ THÀNH 2.1. Thực trạng hoạt động quản trị tài chính của Công ty 2.1.1. Phân tích khả năng thanh toán Để phân tích khả năng thanh toán, ta lập bảng các chỉ tiêu thanh toán nợ ngắn hạn như sau: Bảng 2.1. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (% ) +/- Tỷ lệ (% ) 1. TSNH (trđ) 17.577.029 23.916.702 30.323.384 6.339.673 36,07 6.406.682 26,79 2. Tiền và các khoản tương đương tiền (trđ) 846.650 982.444 384.396 135.794 16,04 -598.048 -60,87 3. HTK (trđ) 42.535 44.008 45.953 1.473 3,46 1.945 4,42 4. Nợ ngắn hạn (trđ) 20.358.447 16.875.806 15.753.058 -3.482.641 -17,11 -1.122.748 -6,65 5. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần) [(1)/(4)] 0,863 1,417 1,925 0,554 64,15 0,508 35,82 6. Hệ khả năng thanh toán nhanh (lần) {(1) - (3)]/(4)} 0,861 1,415 1,922 0,553 64,24 0,507 35,87 7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời (lần) [(2)/(4)] 0,042 0,058 0,024 0,017 39,99 -0,034 -58,08 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh các chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của Công ty và các DN khác cùng ngành, TB ngành cuối năm 2021 như sau:
  • 20. 20 Bảng 2.2. So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty với các DN cùng ngành cuối năm 2021 ĐVT: Lần Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TBN 1. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,925 1,05 1,42 1,28 1,58 2. Hệ khả năng thanh toán nhanh 1,922 1,05 1,42 1,28 1,65 3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0,024 0,02 0,03 0,04 0,03 (Nguồn: Tự tổng hợp) Trong đó: MIG: Tổng công ty CP Bảo hiểm Quân đội BIC: Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BMI: Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh Qua bảng phân tích cho thấy các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty có xu hướng tăng và khá tốt. Cụ thể: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty cuối năm 2019 chỉ là 0,863 lần, nhưng đến cuối năm 2020 tăng mạnh 64,15%, đạt 1,417 lần và cuối năm 2021 tăng lên thanh 1,925 lần. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 lần nên vẫn đảm bảo cân bằng tài chính, đồng thời cao hơn so với 3 DN cùng ngành là MIG, BIC và BMI và cao hơn nhiều so với trung bình ngành là 1,58 lần. Nguyên nhân là do trong giai đoạn 2019-2021,nợ ngắn hạn giảm trong khi TSNH tăng nên làm tăng khả năng thanh toán ngắn hạn. Tương tự, Hệ khả năng thanh toán nhanh cũng tăng mạnh, từ 0,861 lần lên 1,922 lần trong giai đoạn 2019-2021. Chỉ tiêu này không thấp hơn khả năng thanh toán ngắn hạn nhiều do lượng hàng tồn kho trong công ty khá ít, đặc trưng của ngành dịch vụ. Đồng thời nếu so với các DN cùng ngành và TB ngành thì chỉ tiêu này đều cao hơn, cho thấy khả năng thanh toán nhanh tốt. Cuối cùng, Hệ số khả năng thanh toán tức thời lại có dấu hiệu giảm, năm 2021 chỉ còn 0,024 lần và giảm 58,08% so với năm trước đó, thấp hơn so với BIC, BMI và TB ngành. Nguyên nhân là do lượng tiền của công ty trong năm 2021 giảm mạnh. Qua phân tích cho thấy khả năng thanh toán của Công ty nhìn chung là tốt tuy nhiên cần dữ trữ tiền nhiều hơn để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. 2.2.2. Phân tích khả năng cân đối vốn
  • 21. 21 Để tích khả năng cân đối vốn, ta sử dụng các chỉ tiêu trong bảng tính sau: Bảng 2.3. Phân tích khả năng cân đối vốn của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) 1. Nợ phải trả (trđ) 83.675.863 95.944.810 113.929.500 12.268.947 14,66 17.984.690 18,74 2. VCSH (trđ) 4.261.253 5.219.256 6.243.983 958.003 22,48 1.024.727 19,63 3. Tổng nguồn vốn (trđ) 87.937.116 101.164.066 120.173.483 13.226.950 15,04 19.009.417 18,79 4. Hệ số nợ (lần) [(1)/(3)] 0,9515 0,9484 0,9480 -0,0031 -0,33 -0,0004 -0,04 5. Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu (lần) [(1)/(2] 19,64 18,38 18,25 -1,25 -6,38 -0,14 -0,74 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng cân đối vốn của Công ty và các DN khác cùng ngành, TB ngành năm 2021 như sau: Bảng 2.4. So sánh các chỉ tiêuphản ánh khả năng cân đối vốn của Công ty với các DN cùng ngành cuối năm 2021
  • 22. 22 ĐVT: Lần Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành 1. Hệ số nợ 0,9480 0,72 0,58 0,65 0,75 2. Hệ số nợ phải trả/ VCSH 18,25 1,89 1,40 1,85 3 (Nguồn: Tự tổng hợp) Hệ số nợ trên tổng tài sản cho ta biết mức độ sử dụng nợ trên tổng tài sản của công ty. Nhìn chung, hệ số nợ (D/A) của BVHT rất cao, đạt khoảng 0,95 lần dù có sự giảm nhẹ trong giai đoạn 2019-2021. Nếu so với ba DN cùng ngành thì hệ số này của công ty cao hơn nhiều, trong khi của MIG chỉ là 0,72, BIC là 0,58 và BMI là 0,65 và TB ngành cũng chỉ là 0,75. Do hệ số nợ cao dẫn đến hệ số nợ phải trả/VCSH của BVHT cũng cao, khoảng 18-19 lần dù có sự giảm nhẹ, cao hơn nhiều so với bình quân ngành và ba DN cùng ngành. => Như vậy qua phân tích cho thấy công ty đang sử dụng rất nhiều nợ, điều này sẽ làm tăng rủi ro cho công ty. 2.2.3. Phân tích khả năng hoạt động * Về thời gian lưu kho bình quân: Để phân tích thời gian lưu kho bình quân, ta tính toán và lập bảng số liệu sau: Bảng 2.5. Phân tích thời gian lưu kho bình quân của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) 1. HTK đầu kỳ (trđ) 38.123 42.535 44.008 4.412 11,57 1.473 3,46 2. HTK cuối kỳ (trđ) 42.535 44.008 45.953 1.473 3,46 1.945 4,42 3. HTK bình quân (trđ) 40329 43271,5 44980,5 2.943 7,30 1.709 3,95
  • 23. 23 4. CP hoạt động bảo hiểm (trđ) 23.097.322 25.100.736 28.586.616 2.003.414 8,67 3.485.880 13,89 5. Thời gian lưu kho hàng bình quân (ngày) [(3)x 365/(4)] 0,64 0,63 0,57 -0,01 -1,27 -0,05 -8,73 6. Số vòng quay HTK (vòng) [(4)/(3)] 572,72 580,08 635,53 7,35 1,28 55,46 9,56 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) Qua số liệu phân tích ta thấy thời gian lưu kho hàng bình quân của Công ty rất thấp, chỉ chưa đến 1 ngày và đang giảm dần. Chỉ tiêu số vòng quay HTK biến động ngược chiều so với chỉ tiêu thời gian lưu kho hàng bình quân, cụ thể năm 2019 số vòng quay HTK là 572,72 vòng, đến năm 2021 đạt 635,53 vòng. Chỉ tiêu này rất cao và không đặc trưng đối với DN bảo hiểm vì loại hình dịch vụ rất ít hàng tồn kho. * Về kỳ thu tiền bình quân Để phân tích kỳ thu tiền bình quân, ta tính toán và lập bảng số liệu sau: Bảng 2.6. Phân tích kỳ thu tiền bình quân của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (% ) +/- Tỷ lệ (% ) 1. Nợ phải thu khách hàng đầu kỳ (trđ) 2.957.153 3.106.087 3.603.488 148.934 5,04 497.401 16,01
  • 24. 24 2. Nợ phải thu khách hàng cuối kỳ (trđ) 3.106.087 3.603.488 4.038.222 497.401 16,01 434.734 12,06 3. Nợ phải thu khách hàng bình quân (trđ) 3.031.620 3.354.788 3.820.855 323.168 10,66 466.068 13,89 4. Doanh thu thuần (trđ) 21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19 5. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) [(3)x 365/(4)] 51,45 48,11 49,73 -3,34 -6,49 1,61 3,36 6. Số vòng quay nợ phải thu khách hàng (vòng) [(4)/(3)] 7,09 7,59 7,34 0,49 6,94 -0,25 -3,25 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh các chỉ tiêu phản ánh kỳ thu tiền bình quân của Công ty và các DN khác cùng ngành, TB ngành năm 2021 như sau: Bảng 2.7. So sánh các chỉ tiêu phản ánh kỳ thu tiền bình quân của Công ty với các DN cùng ngành năm 2021 Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành 1. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 49,73 40 69 107 58 2. Số vòng quay nợ phải thu khách hàng (vòng) 7,34 9,22 5,29 3,42 6,29 (Nguồn: Tự tổng hợp) Qua bảng số liệu cho thấy kỳ thu tiền bình quân của Công ty có xu hướng giảm đi nhưng còn biến động, thấp nhất vào năm 2020. Cụ thể ta thấy năm 2019 có kỳ thu tiền bình quân là 51,45 ngày, chỉ tiêu này giảm mạnh 3.34 ngày trong năm 2020, nên chỉ còn 48,11 ngày thu tiền bình quân. Đến năm 2021, chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân tăng nhẹ 3,36%, lên thành 49,73 ngày. Năm 2020 kỳ thu tiền bình quân giảm mạnh là do năm này doanh thu thuần tăng mạnh 18,34%, trong khi đó nợ phải thu khách hàng bình quân chỉ tăng 10,66%. Tuy nhiên Công ty đã không giữ được thành tích này, khi
  • 25. 25 doanh thu năm 2021 chỉ tăng 10,19%, trong khi nợ phải thu khách hàng bình quân tăng 13,89%. Chỉ tiêu Số vòng quay nợ phải thu khách hàng biến động ngược chiều so với kỳ thu tiền bình quân. Nếu như năm 2019 nợ phải thu khách hàng quay được 7,09 vòng thì đến năm 2020 con số này tăng lên là 7,59 vòng, tuy nhiên lại giảm nhẹ 3,25%, chỉ còn 7,34 vòng vào năm 2021. Tuy vậy khi so với TB ngành, ta thấy điểm sáng của Công ty là kỳ thu tiền bình quân các năm đều thấp hơn TB ngành, trong khi TB ngành mất 58 ngày thì kỳ thu tiền bình quân của Công ty cao nhất cũng chỉ mất 51,45 ngày vào năm 2019. Kỳ thu tiền bình quân của Công ty còn thấp hơn so với BMI (107 ngày), BIC (69 ngày) và chỉ cao hơn MIG (40 ngày). Quay đây cho thấy công tác thu hồi nợ của Công ty đã khá tốt. * Các chỉ tiêu vòng quay Bảng 2.8. Phân tích các chỉ tiêu vòng quay của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (% ) +/- Tỷ lệ (% ) 1. Doanh thu thuần (trđ) 21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19 2. VLĐ BQ (trđ) 14.722.909 20.746.866 27.120.043 6.023.957 40,92 6.373.178 30,72 3. TSDH BQ (trđ) 63.858.156 73.803.726 83.548.732 9.945.570 15,57 9.745.006 13,20 4. TS BQ (trđ) 78.581.064 94.550.591 110.668.775 15.969.527 20,32 16.118.184 17,05 5. Vòng quay VLĐ (vòng) [(1)/(2)] 1,461 1,227 1,034 -0,234 -16,02 -0,193 -15,70 6. Vòng quay TSDH (vòng) [(1)/(3)] 0,337 0,345 0,336 0,008 2,39 -0,009 -2,66 7. Vòng quay TS (vòng) [(1)/(4)] 0,274 0,269 0,253 -0,005 -1,65 -0,016 -5,85
  • 26. 26 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Bảo Việt Hà Thành) Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động được hiểu là số ngày hoàn thành một chu kỳ kinh doanh. Năm 2019, vòng quay vốn lưu động của BVHT là 1,461 vòng, có nghĩa một đồng tài sản ngắn hạn công ty tạo ra 1,461 đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên năm 2020 và 2021 vòng quay VLĐ lần lượt giảm 16,02% và 15,70%. Nhìn chung, vòng quay vốn lưu động của BVHT giai đoạn 2019-2021 giảm đều. Nguyên nhân là do tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần thấp hơn so với tốc độ tăng của VLĐ bình quân. Vòng quay tài sản dài hạn Năm 2019, vòng quay tài sản dài hạn của công ty là 0,337 vòng, có nghĩa là một đồng tài sản dài hạn tạo ra 0,337 đồng doanh thu. Năm 2020, vòng quay tài sản dài hạn của công ty là 0,345 vòng, tăng 2,39% so với năm 2019. Nguyên nhân là do năm 2020, tài sản dàn hạn tăng 15,57%, trong khi đó doanh thu thuần tăng 18,34%. Năm 2021, vòng quay tài sản dài hạn giảm xuống 0,336 vòng, giảm 2,66%. Nhìn chung, giai đoạn 2019-2021, vòng quay tài sản dài hạn của BVHT khá ổn định, khoảng 0,34 lần. Vòng quay tổng tài sản Tỷ số này đo lường khái quát khả năng sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp, cho biết 1 đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ lệ càng cao thì cho thấy công ty càng sử dụng hiệu quả tài sản. Giai đoạn 2019-2021, vòng quay tài sản của BVHT giảm dần từ 0,274 xuống 0,253 vòng. Nguyên nhân là do doanh thu thuần đều tăng chậm hơn TS bình quân. 2.2.4. Phân tích khả năng sinhlời Khả năng sinh lời được đo bằng tỷ số tương quan giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào, do đó để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, ta xem xét một số chỉ tiêu như tỷ suất lợi nhuận thuần, tỷ suất lợi nhuận gộp… thông qua bảng số liệu dưới đây: Bảng 2.9. Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (% ) +/- Tỷ lệ (% ) 1. Doanh thu thuần (trđ) 21.507.292 25.451.556 28.046.303 3.944.264 18,34 2.594.747 10,19
  • 27. 27 2. Lợi nhuận gộp (trđ) -1.590.030 350.820 -540.313 1.940.850 -122,06 -891.133 -254,01 3. Lợi nhuận sau thuế (trđ) 781.303 894.232 875.299 112.929 14,45 -18.933 -2,12 4. Tổng TS bình quân (Trđ) 78.581.064 94.550.591 110.668.775 15.969.527 20,32 16.118.184 17,05 5. VCSH bình quân (trđ) 3.914.410 4.740.255 5.731.620 825.845 21,10 991.365 20,91 6. Tỷ suất lợi nhuận thuần (%) [(3)/(1)] 3,63 3,51 3,12 -0,12 -3,28 -0,39 -11,17 7. Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) [(2)/(1)] -7,39 1,38 -1,93 8,77 -118,64 -3,30 -239,77 8. ROA (%) [(3)/(4)] 0,99 0,95 0,79 -0,05 -4,88 -0,15 -16,37 9. ROE (%) [(3)/(5)] 19,96 18,86 15,27 -1,10 -5,49 -3,59 -19,05 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh với các DN cùng quy mô và trung bình ngành năm 2021 như sau: Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty với các DN cùng ngành năm 2021 Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành 1. Tỷ suất lợi nhuận thuần (%) 3,12 8,07 15,77 5,15 8,15 2. Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) -1,93 18,27 27,49 4,10 11,18 4. ROA (%) 0,79 3,71 5,21 3,19 4,20 5. ROE (%) 15,27 12,86 12,63 8,54 13,18 (Nguồn: Tự tổng hợp) Tỷ suất lợi nhuận thuần (ROS) Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bảo hiểm sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao. Giai đoạn 2019-2021: chỉ số ROS của BVHT giảm dần, từ 3,63% xuống còn
  • 28. 28 3,12%, điều này cho thấy công ty chưa tiết kiệm được các chi phí cho hoạt động kinh doanh. Đồng thời khi so sánh với bình quân ngành thì chỉ tiêu này của công ty thấp nhất, thấp hơn cả ba DN cùng ngành, càng cho thấy công ty chưa kiểm soát tốt chi phí. Tỷ suất lợi nhuận gộp Chỉ tiêu này đo lường lợi nhuận từ hoạt động bảo hiểm. Năm 2019 chỉ tiêu này đạt -1,93% nghĩa là các chi phí của hoạt động bảo hiểm còn lớn hơn doanh thu từ bảo hiểm. Năm 2020 chỉ tiêu này có cải thiện, đạt 1,38% nhưng sang năm 2021 lại đạt giá trị âm, là -1,93%. So sánh với các DN cùng ngành và TB ngành cho thấy chỉ tiêu này của công ty rất xấu, chứng tỏ các chi phí kinh doanh bảo hiểm chưa kiểm soát tốt, làm cả ROS giảm đi. Hiệu suất sinh lời trên tài sản (ROA) ROA là một chỉ số cơ bản, cho biết mức sinh lời của doanh nghiệp so với tài sản của doanh nghiệp đó. Hệ số này cho biết một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế, được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia tổng tài sản. Năm 2020: ROA của BVHT đạt 0,95%, thấp hơn mức trung bình ngành là 4,20% và giảm so với năm 2019. Sang năm 2021, ROA tiếp tục giảm còn 0,79%, tức giảm 0,15% và vẫn thấp hơn bình quân ngành, đồng thời thấp hơn cả ba DN cùng ngành càng cho thấy sức sinh lời của Tài sản kém. Nguyên nhân là do các năm tài sản bình quân đều tăng mạnh hơn doanh thu thuần. Hiệu suất sinh lời trên nguồn vốn (ROE) ROE là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, cho biết với 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một doanh nghiệp có chỉ số ROE ổn định ở mức cao, có thể được xem như một dấu hiệu cho thấy vốn được sử dụng hiệu quả. Nhìn chung giai đoạn 2019-2021: hiệu suất sinh lời trên nguồn vốn của BVHT giảm từng năm. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu chưa hiệu quả. Cụ thể ROE năm 2019 cao nhất và đạt 19,96%, các năm sau giảm dần, còn lần lượt 18,86% và 15,27% vào năm 2020 và 2021. Nguyên nhân là do LNST tăng
  • 29. 29 chậm hơn VCSH bình quân. Tuy nhiên khi so với trung bình ngành thì ROE của công ty vẫn cao hơn. 2.2.5. Phân tích dòng tiền Trước tiên ta phân tích khả năng tạo tiền: Bảng 2.11. Phân tích khả năng tạo tiền của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 +/- Tỷ lệ (% ) +/- Tỷ lệ (% ) 1. Nợ ngắn hạn đầu kỳ (trđ) 17.648.455 20.358.447 16.875.806 2.709.992 15,36 -3.482.641 -17,11 2. Nợ ngắn hạn cuối kỳ (trđ) 20.358.447 16.875.806 15.753.058 -3.482.641 -17,11 -1.122.748 -6,65 3. Nợ ngắn hạn bình quân (trđ) 19.003.451 18.617.127 16.314.432 -386.325 -2,03 -2.302.695 -12,37 4. Nợ vay đến hạn trả cuối kỳ (trđ) 3.947.578 3.554.780 3.147.000 -392.798 -9,95 -407.780 -11,47 5. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (trđ) 314.787 367.878 234.500 53.091 16,87 -133.378 -36,26 6. Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn (lần) [(5)/(3)] 0,017 0,020 0,014 0,003 19,29 -0,005 -27,26 7. Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn trả (lần) [(5)/(4)] 0,080 0,103 0,075 0,024 29,78 -0,029 -28,00 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền của Công ty và các DN khác cùng ngành, TB ngành cuối năm 2021 như sau: Bảng 2.12. So sánh các chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền của Công ty với các DN cùng ngành năm 2021 ĐVT: Lần Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành 1. Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn 0,014 0,09 0.11 0,11 0,10
  • 30. 30 2. Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn trả 0,075 0,13 0,20 0,18 0,19 (Nguồn: Tự tổng hợp) Hai chỉ số khả năng tạo tiền của Công ty biến động thất thường và có dấu hiệu giảm. Mặc dù dòng tiền thuần từ HĐKD dương làm 2 chỉ tiêu này dương nhưng trị số rất thấp. Năm 2021 hai chỉ tiêu này đạt 0,014 và 0,075 lần, đều giảm lần lượt 27,26% và 28,00% so với năm trước đó chứng tỏ dòng tiền của công ty thấp. Khi so sánh với các DN cùng ngành, ta thấy Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạn và Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn trả của công ty đều thấp hơn ba DN cùng ngành và thấp hơn TB ngành, điều đó cho thấy dòng tiền của công ty thấp. 2.2.6. Phân tích rủi ro tài chính Để phân tích rủi ro tài chính, ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau: a) Đòn bảy tài chính Bảng 2.13. Phân tích đòn bảy tài chính của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1. Lợi nhuận trước thuế (Trđ) 956.380 1.104.418 1.077.842 2. Chi phí lãi vay (Trđ) 1.595.904 1.987.310 1.830.288 3. EBIT (trđ) [(1)+(2)] 2.552.284 3.091.728 2.908.130 4. DFL (lần) {(3)/[(3)-(2)]} 2,67 2,80 2,70 5. Tỷ lệ lãi vay (%) 1,91 2,07 1,61 6. Tiết kiệm từ lãi vay (%) [(5)*20%] 0,38 0,41 0,32 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) So sánh với các DN cùng quy mô và trung bình ngành năm 2021 như sau: Bảng 2.14. So sánh đòn bảy tài chính của Công ty với các DN cùng ngành năm 2021 Chỉ tiêu BVHT MIG BIC BMI TB ngành 1. DFL (lần) 2,70 2,51 2,34 1,55 2,03 2. Tỷ lệ lãi vay (%) 1,61 1,53 1,15 1,20 1,08
  • 31. 31 3. Tiết kiệm từ lãi vay (%) 0,32 0,31 0,23 0,24 0,22 (Nguồn:Tự tổng hợp) Qua bảng số liệu cho thấy đòn bảy tài chính của Công ty các năm cao, chỉ dao động ở mức 2,6 đến 2,8 lần. Cụ thể năm 2019, Công ty có EBIT là 2.552.284 triệu đồng, với chi phí lãi vay phải trả là 1.595.904 triệu đồng, nên tính ra DFL là 2,67 lần. Năm 2020 chi phí lãi vay cao hơn hẳn, tăng lên mức 1.987.310 triệu đồng, tuy nhiên EBIT cũng tăng nên DFL chỉ tăng nhẹ, đạt mức 2,80 lần. Đến năm 2021, chỉ tiêu này giảm còn 2,70 lần. Ở mức TB ngành, đòn bảy tài chính không cao, chỉ khoảng 2,03 lần, và so với 3 DN cùng quy mô thì Công ty đang sử dụng đòn bảy tài chính với trị số lớn hơn. Với tỷ lệ lãi vay thực tế tính được, hàng năm Công ty có một khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay. Năm 2020, tiết kiệm thuế từ lãi vay lớn nhất, là 0,41%, hai năm 2019 và 2021 con số này lần lượt là 0,38% và 0,32%. b) Độ biến thiên ROE Để tính độ biến thiên của ROE, la lập bảng số liệu sau: Bảng 2.15. Phân tích độ biến thiên của ROE của Công ty giai đoạn 2019-2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1. ROE (%) 19,96 18,86 15,27 2. ROE bình quân (%) 18,03 3. Phương sai 4,01 4. Độ lệch chuẩn (%) 2,00 5. Độ biến thiên ROE (lần) 0,11 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) Độ biến thiên của ROE nhìn chung là không cao. Giai đoạn 2019-2021 Công ty có ROE bình quân là 18,03% với độ lệch chuẩn của ROE là 2,00%. Tuy nhiên so với mức trung bình của ngành là 0,08 thì mức độ biến thiên ROE của Công ty cao hơn, như vậy có thể thấy rủi ro tài chính của Công ty cao hơn. Tiếp theo, ta so sánh độ biến thiên của ROA và ROE: Bảng 2.16. So sánh độ biến thiên của ROA và ROE Chỉ tiêu ROA ROE Chênh lệch 1. Giá trị trung bình (%) 0,91 18,03 17,12
  • 32. 32 2. Độ lệch chuẩn (%) 0,09 2,00 1,91 3. Độ biến thiên (lần) 0,10 0,11 0,01 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) Bảng số liệu cho thấy chênh lệch độ biến thiên giữa ROA và ROE là 0,01 lần, như vậy đang tồn tại rủi ro tài chính. Ngoài ra độ lệch chuẩn của ROE là 2,00%, cao hơn ROA (0,09%), với mức chênh lệch là 1,91%, thể hiện mức độ rủi ro tài chính của Công ty cao hơn rủi ro kinh doanh. c) Khả năng thanh toán Rủi ro tài chính còn được thể hiện qua các chỉ tiêu khả năng thanh toán, do đó ta lập bảng tính sau: Bảng 2.17. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Lần Chỉ tiêu 31/12/2019 31/12/2020 31/12/2021 TB ngành 1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành 0,863 1,417 1,925 1,58 2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,861 1,415 1,922 1,65 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 TB ngành 3. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay 1,60 1,56 1,59 1,93 (Nguồn: Tự tính toán dựa trên BCTC của BVHT giai đoạn 2019-2021) Trong giai đoạn 2019-2021, hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Công ty tăng từ 0,863 lên 1,925 lần, đồng thời hệ số khả năng thanh toán nhanh cũng tăng từ 0,861 lần lên 1,922 lần. Tuy trị số của các chỉ tiêu này > 1 lần và cao hơn bình quân ngành. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty lại giảm và thấp hơn TB ngành cho thấy rủi ro về khả năng thanh toán vẫn cao. 2.2. Đánh giá chung 2.2.1. Những kết quả đạt được Về kết quả kinh doanh
  • 33. 33 Doanh thu khai thác mới, số lượng hợp đồng khai thác mới, tỷ lệ tái tục hợp đồng, số lượng đại lý mới không ngừng tăng qua các năm, chứng tỏ chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp BVHT những năm gần đây đã có những bước cải thiện rõ rệt. Số lượng hợp đồng khai thác mới qua các năm đều có sự tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự sụt giảm do khó khan chung của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường bảo hiểm, đặc biệt là sự trỗi dậy của các doanh nghiệp nước ngoài như Prudential, Menulife, AIA, Dai –ichi Life. Bước sang giai đoạn 2019-2021, Công ty Bảo Việt Hà Thành chuyển mình và vươn lên mạnh mẽ với sự đầu tư và mở rộng để phát triển chiều sâu, mức kỷ lục về tăng trưởng hợp đồng khai thác mới được ghi nhận là 34% so với năm 2020. Cũng chính năm 2021 vừa qua, Công ty Bảo Việt Hà Thành đã vươn lên dẫn đầu về thị phần bảo hiểm nhân thọ, vượt qua Prudential với tỷ số sát sao. Bất chấp các khó khăn của nền kinh tế, Công ty Bảo Việt Hà Thành nói riêng và thị trường bảo hiểm nhân thọ nói chung trong những năm qua liên tục đạt các mức tăng trưởng ổn định. Đặc biệt năm 2021 có thể coi là một năm thành công của thị trường bảo hiểm nhân thọ với mức tăng trưởng 37%, cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Điểm nổi bật trong bức tranh ngành bảo hiểm nhân thọ là cuộc đua giành thị phần càng về cuối càng có nhiều bất ngờ, trong đó doanh nghiệp nội duy nhất trên thị trường là Công ty Bảo Việt Hà Thành đã có sự bứt phá ngoạn mục về tăng trưởng và mở rộng thị phần khai thác mới. Công ty Bảo Việt Hà Thành đã có một năm 2021 đầy thành công với chiến lược đẩy mạnh và đầu tư để phát triển chiều sâu, sẵn sàng cất cánh cho năm 2021. Về tình hình tài sản, nguồn vốn Quy mô tài sản và nguồn vốn tăng đều qua các năm, cuối năm 2021 đã đạt 120.173.483 triệuđồng chứng tỏ qu mô kinh doanh được mở rộng. Cơ cấu tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn phù hợp với loại hình kinh doanh dịch vụ bảo hiểm. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn chiếm tỷ trọng cao, phù hợp với ngành nghề kinh doanh bảo hiểm, giúp công ty sinh lãi lớn. VLĐ ròng của công ty 2 năm gần đầy dương và tăng cao, giúp cân bằng tài chính được đảm bảo. Về khả năng thanh toán
  • 34. 34 Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng mạnh và đều cao hơn bình quân ngành. Về khả năng hoạt động Vòng quay hàng tồn kho của công ty rất lớn thể hiện đặc thù của ngành bảo hiểm. Kỳ thu tiền bình quân thấp và có dấu hiệu giảm, thấp hơn TB ngành cho thấy công ty đã tích cực trong việc thu hồi công nợ. Về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời của VCSH tốt và cao hơn bình quân ngành. 2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân Về tình hình tài sản, nguồn vốn Nợ phải trả của công ty lớn, chiếm đến 94-95% nguồn vốn làm công ty phụ thuộc nhiều vào bên ngoài. Lượng tiền dự trữ còn ít và giảm dần ảnh hưởng xấu để khả năng thanh toán. Về kết quả kinh doanh Mặc dù doanh thu và lợi nhuận sau thuế cao, tuy nhiên các chi phí hoạt động bảo hiểm rất lớn, lớn hơn cả doanh thu bảo hiểm cho thấy việc kiểm soát chi phí chưa tốt. Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm còn cao, tỷ lệ chi phí kết hợp giảm dần theo từng năm tuy nhiên vẫn cao (gần 100%), công ty gần như chưa có lãi từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Nguyên nhân chủ yếu do chi phí bồi thường và chi phí bán hàng, marketing và chi phí tiếp khách cao. Để mở rộng kinh doanh và cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác trên thị trường, Công ty đã bỏ ra nhiều chi phí để thu hút khách hàng và quảng bá thương hiệu, khiến các khoản chi phí tăng. Doanh nghiệp có lãi chủ yếu nhờ vào hoạt động đầu tư. Để cải thiện tỷ lệ chi phí kết hợp, Doanh nghiệp cần quản lý tốt chi phí kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng doanh thu thuần trong hoạt động kinh doanh bao hiểm. Về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán tức thời của công ty còn thấp, giảm dần và thấp hơn bình quân ngành, cuối năm 2021 chỉ đạt 0,024 lần. Về khả năng cân đối vốn Công ty sử dụng rất nhiều nợ, dần đến hệ số nợ cao, đạt đến 0,95 lần và cao hơn rất nhiều so với bình quân ngành, gây ra áp lực trả nợ và rủi ro tài chính.
  • 35. 35 Về khả năng hoạt động Vòng quay VLĐ và vòng quay TS Của công ty còn thấp và giảm dần qua các năm, nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng trưởng còn thấp. Về khả năng sinh lời Nhìn chung do lợi nhuận sau thuế chưa cao nên các chỉ tiêu khả năng sinh lời có dấu hiệu giảm dần và khá xấu. Do chi phí bảo hiểm cao nên tỷ suất lợi nhuận gộp âm. Tỷ suất lợi nhuận thuần rất thấp và thấp hơn nhiều so với bình quân ngành. Về dòng tiền Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD còn thấp và khả nhỏ dẫn đến các chỉ tiêu dòng tiền còn khiêm tốn. Về rủi ro tài chính Công ty đang gặp rủi ro tài chính lớn do mức độ sử dụng nợ cao, đòn bảy tài chính lớn. Nguyên nhân Nguyên nhân chủ quan ➢Tỷ lệ duy trì hợp đồng ở mức cao nhưng có xu hướng giảm Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đều hiểu rằng, cùng với nỗ lực khai thác khách hàng mới, thì việc giữ chân khách hàng cũ cũng là một trong những mục tiêu quan trọng. Thông thường, hoa hồng khai thác được trả cho đại lý bảo hiểm kéo dài trong 5 năm đầu tiên của hợp đồng, trong đó hoa hồng trả tập trung vào năm thứ nhất (khoảng 30-35% phí đóng), hoa hồng các năm sau đó thấp (3-5%) dẫn đến hạn chế của đại lý trong việc chăm sóc khách hàng. Khi hoa hồng hết thì đại lý cũng giảm dần sự quan tâm dành cho khách hàng hiện hữu. Mặt khác, với sự tăng trưởng nóng của số lượng đại lý mới tuyển dụng, rất nhiều hợp đồng khai thác được là hợp đồng người nhà, người quen vì nể nhau nên mua. Sau đó, khi đại lý nghỉ việc thì khách hàng cũng bỏ không đóng phí và hủy hợp đồng. ➢Một bộ phận nhỏ khách hàng chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ khách hàng Mặc dù đã quan tâm đầu tư ứng dụng các kỹ thuật công nghệ, đầu tư trang thiết bị vật chất cũng như trang bị đầy đủ các kỹ năng bán hàng cần thiết cho đội ngũ tư vấn viên nhưng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, yêu cầu đặt ra là doanh
  • 36. 36 nghiệp cần luôn đổi mới công nghệ, bắt kịp với nhu cầu khách hàng và có sự quan tâm nhiều hơn nữa tới mong muốn, nhu cầu của khách hàng Mặc dù các tài sản của công ty ngày càng được đầu tư nhiều hơn, mang lại sự tăng trưởng về doanh thu và mang lại lợi nhuận cao song tuy nhiên xét về khả năng sinh lời của công ty thì vẫn còn thấp. Công tác quản lý chi phí chưa hiệu quả dẫn đến giá vốn hàng bán tăng mạnh. • Quảng cáo, khuyến mại chưa được đầu tư hiệu quả Chi phí cho việc tuyên truyền quảng cáo sản phẩm mới, chi phí thiết lập mối quan hệ với khách hàng, chi phí khai thác, chi phí giao dịch, chi phí hoa hồng và chi phí khác (công tác phí, dịch vụ mua ngoài, đánh giá rủi ro,..) chưa thực sự được quan tâm đầu tư thực hiện. Hình thức tuyên truyền, quảng cáo chưa đa dạng và hiệu quả nên chưa thu hút được khách hàng. Bên cạnh những hình thức dịch vụ chăm sóc khách hàng truyền thống như gửi lời hỏi thăm, tặng quà dịp lễ Tết, sinh nhật, hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh, tặng học bổng, giảm phí cho khách hàng tái tục nhiều lần,… các dịch vụ chăm sóc khách hàng và dịch vụ bổ sung chưa tạo nên sự khác biệt rõ rệt để cạnh tranh thu hút khách hàng. • Nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế Năng lực đôi ngũ cán bộ khai thác, giám định viên và hệ thống đại lý chưa cao. Sự thiếu hụt kiến thức thực tế cũng như kỹ năng mềm khi tiếp xúc khách hàng của một bộ phận lớn đội ngũ tư vấn viên là một rào cản khiến cho doanh nghiệp gặp khó khăn hơn khi giao tiếp với khách hàng. • Cơ sở dữ liệu khách hàng chưa đầy đủ, đảm bảo tính chính xác Hệ thống cơ sở dữ liệu ( số diện thoại/địa chỉ mail của TVV) hiện đang gặp 1 số khó khăn: số điện thoại/địa chỉ email không đầy đủ, chính xác; TVV/Cán bộ Công ty không thể liên lạc được với khách hàng để thực hiện các công tác, hoạt động chăm sóc, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của chất lượng dịch vụ. • Việc phát triển nhanh về số lượng đại lý bảo hiểm chưa đi đôi với phát triển chất lượng của đại lý bảo hiểm nhân thọ Lực lượng đại lý không ngừng tăng lên (bao gồm chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp) nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kênh phân phối đại lý. Khó khăn
  • 37. 37 đầu tiên là nhu cầu tuyển dụng trong ngành rất lớn, nhưng hầu hết các ứng viên đại lý mới đều chưa có kinh nghiệm, đòi hỏi DNBH phải đầu tư nhiều cho chi phí đào tạo, huấn luyện ban đầu. Bên cạnh đó, một khó khăn thường gặp khi tuyển dụng tại các thành phố lớn đã góp phần khiến việc tuyển người và giữ chân đại lý trở nên khó khăn hơn. là người lao động có nhiều lựa chọn và cơ hội nghề nghiệp hơn. Trong khi, nghề đại lý bảo hiểm/tư vấn tài chính đòi hỏi sự tập trung, kiên trì, có sự đầu tư công sức, thời gian, chứ không đơn thuần là nghề làm thêm như nhiều người thường nghĩ. Chính những hạn chế trên Áp lực cạnh tranh từ thị trường, sự lôi kéo từ các doanh nghiệp bạn cũng là một trong những vấn đề lớn mà doanh nghiệp gặp phải. • Hệ thống kênh phân phối chưa đa dạng và phát triển mạnh Sự thành công của BVHT vẫn phụ thuộc phần lớn vào sự phát triển khá ổn định của kênh phân phối đại lý/tư vấn bảo hiểm. Hiện tại, mô hình đại lý/tư vấn bảo hiểm được hầu hết các công ty bảo hiểm áp dụng đều là mô hình bán thời gian (chiếm khoảng 75%). Tuy nhiên, để tăng trưởng cao thì BVHT sẽ phải vừa tập trung đào tạo đại lý toàn thời gian, vừa tăng cường tuyển dụng đại lý mới. Trong những năm gần đây, thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam bắt đầu chứng kiến sự hình thành của các kênh phân phối khác như Bancassurance, Direct Marketing/Telemarketing, Worksite… Trong số các kênh trên, Bancassurance được BVHT chọn là kênh quan trọng nhất với tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ. Doanh thu từ Bancassurance tuy còn khiêm tốn (5-6% tổng doanh thu mới), nhưng đang và sẽ tăng trưởng mạnh mẽ, nhờ vào tiềm năng còn rất lớn chưa được khai thác của thị trường này. Ngoài ra, trong tương lai, mô hình kênh phân phối bảo hiểm nhân thọ không chỉ ở Việt Nam mà hầu hết các thị trường sẽ chịu ảnh hưởng của kỷ nguyên kỹ thuật số di động. Khách hàng có thể tiếp cận với sản phẩm qua nhiều kênh khác nhau như đại lý BVHT, trực tuyến và có thể mua qua bất cứ kênh nào. Hiện nay, BVHT cũng đang quan tâm đến việc đầu tư cho công nghệ kỹ thuật số di động để đảm bảo nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.Việc chưa phát triển triệt để và hiệu quả hệ thống kênh phân phối của BVHT là một trong những nguyên nhận khiến chất lượng dịch vụ doanh nghiệp chưa thực sự cao. Vì vậy việc chú trọng phát triển các kênh phân phối hiệu quả đang được Lãnh đạo doanh nghiệp rất quan tâm. • Công nghệ thông tin chưa đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống
  • 38. 38 Đối với thị trường bảo hiểm nhân thọ doanh nghiệp muốn trụ được thì ngoài việc thiết kế được sản phẩm tốt, hợp lý thì việc có một hệ thống công nghệ thông tin tốt cũng rất quan trọng. Mặc dù Công ty Bảo Việt Hà Thành đã đi trước đón đầu những công nghệ tiên tiến trên thế giới vào công tác phục vụ khách hàng tuy nhiên chưa hỗ trợ tối đa trong việc giao dịch và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc tính toán nghiên cứu dựa trên sự hỗ trợ của công nghệ thông tin để đưa ra các sản phẩm mới có tính khả thi còn gặp nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, việc quản lý dữ liệu (hợp đồng, giải quyết quyền lợi, quản lý đại lý,…) trên các phần mềm của Công ty Bảo Việt Hà Thành (Talisman, Bvlife, BMI, IMS) chưa thực sự hiệu quả và thuận tiện cho người sử dụng. Hệ thống thường xuyên phải bảo trì do quá tải, tốc độ chậm có tác động không nhỏ tới hoạt động của doanh nghiệp. Nguyên nhân khách quan • Tâm lý chưa ưa thích sử dụng các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm của người dân Việt Nam Người Việt Nam vẫn chưa thấu hiểu hết ý nghĩa và sự cần thiết của bảo hiểm nhân thọ đối với cuộc sống gia đình mình. Dưới đây là một trong những lý do chủ yếu để người Việt Nam ngại tham gia bảo hiểm nhân thọ: - Lo cho cuộc sống hiện tại trước, tương lai là chuyện xa vời: Với nhiều người cuộc sống hiện tại đủ để cho họ có quá nhiều điều phải lo nên chuyện chuẩn bị trước cho tương lai là chuyện chưa thực sự cần thiết lắm. Nhưng rủi ro là điều có thể xảy đến bất cứ lúc nào trong cuộc sống này và cướp đi rất nhiều thứ từ chúng ta như sức khỏe, tính mạng... - Sợ không có lãi như bỏ tiền ngân hàng hay đem đi đầu tư thứ khác: Ngoài những sản phẩm chỉ bảo vệ thuần túy, hiện nay có rất nhiều sản phẩm liên kết đầu tư giúp khách hàng vừa tham gia bảo vệ vừa vẫn có thể tiết kiệm tiền để sử dụng cho cuộc sống khi về hưu...Tuy nhiên dù bảo hiểm nhân thọ có biến tấu như thế nào đi nữa thì bản chất của nó vẫn là bảo hiểm, việc tham gia bảo hiểm dù có tiết kiệm cũng không thể lãi như đem tiền đi đầu tư - Sợ lạm phát, tiền mất giá: Lạm phát là nhân tố khách quan và luôn luôn tồn tại trong cuộc sống. Dù để tiền dưới hình thức nào đều chịu tác động của lạm phát. Tuy nhiên, khi tham gia bảo hiểm lạm phát chỉ tác động lên 1 số tiềnrất nhỏ (số phí bảo hiểm
  • 39. 39 đóng hàng năm). Lạm phát mỗi năm đều tăng nhưng phí bảo hiểm khách hàng đóng luôn là một con số cố định không thay đổi. - Không có cái nhìn thiện cảm về bảo hiểm nhân thọ: Sợ tiền đưa vào thì dễ mà lấy ra không được đó là tâm lý chung của rất nhiều người chưa hiểu rõ về bảo hiểm nhân thọ. Trong thực tế, khi khách hàng tham gia bảo hiểm điều lo ngại nhất của khách hàng là khi cần được thanh toán, giải quyết quyền lợi bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm trì hoãn, thậm chí gây khó khan để tìm cách từ chối chi trả tiền bảo hiểm. • Các yếu tố cạnh tranh trên thị trường Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi kinh tế phát triển, cạnh tranh sẽ diễn ra trên quy mô rộng hơn với mức độ gay gắt hơn trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong ngành dịch vụ như bảo hiểm. - Thứ nhất đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, phát triển kênh phân phối sản phẩm và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin. - Thứ hai đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm đang hoạt động tại Việt Nam với các doanh nghiệp bảo hiểm tại nước ngoài về cung cấp sản phẩm bảo hiểm trong khuôn khổ đã cam kết tại WTO. - Thứ ba là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm với các dịch vụ tài chính khác như ngân hàng, chứng khoán, kinh doanh bất động sản.
  • 40. 40 PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Bảo Việt Hà Thành 3.1.1. Mục tiêu - Trở thành công ty bảo hiểm nhân thọ liên kết ngân hàng hàng đầu về bảo hiểm tín dụng tại Việt Nam. - Doanh thu phí tăng trưởng hằng năm từ 20%-25%. - Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế khoảng 20%/ năm. - Hướng tới mục tiêu niêm yết trên thị trường chứng khoán. 3.1.2. Nhiệm vụ - Củng cố phát triển hình thức bảo hiểm liên kết ngân hàng. - Phân loại khách hàng tiềm năng và khách hàng lớn. - Chú trọng đầu tư vào công tác đào tạo về quản lý- nghiệp vụ, nâng cao trình độ nhân viên. - Mở rộng phạm vi hoạt động. 3.2. Một số giải pháp, kiến nghị 3.2.1. Giảm dần hệ số nợ Để thực hiện điều này, em đề xuất Công ty phát hành cổ phiếu, sau đó dùng tiền để trả bớt nợ. Hiện tại vốn góp của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 5% cuối năm 2020, đây là con số thấp. Việc phát hành cổ phiếu ngoài nhằm giảm hệ số nợ thì còn có tác dụng sau: Việc tăng vốn điều lệ cũng góp phần nâng cao năng lực tài chính của Công ty trước các đối tác, bạn hàng, tăng cường vị thế và năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh, cho phép Công ty có thể tham gia đấu thầu các gói thầu lớn. Nguồn vốn chủ sở hữu lớn hơn cũng góp phần giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp cận nguồn vốn vay của Ngân hàng với chi phí hợp lý trong các trường hợp cần thiết. Em đề xuất với HĐQT chi tiết phương án phát hành cổ phiếu như sau: - Tên cổ phiếu phát hành: cổ phiếu Công ty Bảo Việt Hà Thành - Hình thức phát hành: + Phát hành cồ phiếu để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu; + Phát hành cổ phiếu riêng lẻ. - Vốn điều lệ phát hành thêm: 10.000 tỷ đồng
  • 41. 41 - Số lượng cổ phần phát hành thêm: 1.000.000.000 cổ phần; - Thời gian thực hiện dự kiến: ủy quyền cho HĐQT quyết định sau khi được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Đối tượng phát hành: cổ đông chiến lược. Tiêu chí lựa chọn đối tác chiến lược: cổ đông chiến lược là tổ chức đáp ứng các các tiêu chí sau: Là nhà đầu tư tài chính có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường tài chính Việt Nam; Có cam kết và chứng minh năng lực tài chính đảm bảo việc thanh toán số lượng cổ phần được chào bán; Có cam kết nắm giữ cổ phần được chào bán tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm hoàn tất đợt chào bán. Có khả năng hỗ trợ Công ty về mặt quản trị, hoạch định chiến lược và kế hoạch tài chính...; Việc phân phối số cổ phiếu cổ đông chiến lược từ chối mua cho các nhà đầu tư khác phải đáp ứng các điều kiện sau: Tuân thủ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020: “Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cồ phần Công ty mẹ, các Công ty con của củng một Công ty mẹ không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo nhau.” Chào mua công khai Thông qua việc Nhà đầu tư (được HĐQT lựa chọn) khi thực hiện mua số cổ phần cổ đông chiến lược từ chối mua sẽ không phải thực hiện các thủ tục chào mua công khai kể cả khỉ khối lượng mua vượt tỷ lệ quy định về chào mua công khai theo quy định tại Điều 32 Luật Chứng khoán và tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoản (tỷ lệ sở hữu sau khỉ mua cổ phần từ 25% cổ phiếu đang lưu hành của Công ty đại chủng hoặc sở hữu từ 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết mua tiếp từ 10% trở lênhoặc mua tiếptừ 5 đến10% cố phiếu thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai trước đó). Xử lý trong trường hợp không chào bán hết số cổ phiếu đăng ký phát hành: Trong trường hợp kết thúc thời gian chào bán theo quy định, Công ty không chào bán hết số cổ phiếu như đăng ký, số tiền thu được từ đợt phát hành không đủ theo đúng dự kiến,
  • 42. 42 để thực hiện các Phương án sử dụng vốn đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, tùy tình hình thực tế, đề nghị Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho HĐQT thực hiện các giải pháp phù hợp đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm nhưng không hạn chế phương án tiến hành bổ sung nguồn vốn còn thiếu thông qua vay ngân hùng theo các Hợp đồng tín dụng hoặc hạn mức tín dụng... 3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí Các giải pháp tăng doanh thu Thiết kế sản phẩm phù hợp, đáp ứng triệt để nhu cầu của từng nhóm khách hàng. Cần liên tục nghiên cứu, cho ra mắt các sản phẩm mới để đáp ứng sự phát triển của kinh tế cũng như nhu cầu đa dạng của thị trường bảo hiểm, với các điều khoản, điều kiện bảo hiểm tối ưu, thủ tục bồi thường nhanh gọn. Xây dựng quy trình chung cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ của mình để cạnh tranh với các Công ty Bảo hiểm lớn trên thị trường. Đa dạng các kênh khai thác thị trường, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng. Tận dụng các kênh khai thác như kênh khai thác online, bancasuarance, app thanh toán BVHT có được doanh thu ổn định mà không mất quá nhiều chi phí khai thác. Tăng cường chất lượng và tính chuyên nghiệp của đội ngũ đại lý bảo hiểm, đồng thời phát huy việc áp dụng công nghệ, kỹ thuật số vào việc giới thiệu và bán các sản phẩm bảo hiểm, tăng cường sự minh bạch và khả năng tiếp cận các sản phẩm bảo hiểm của khách hàng. Để bắt kịp xu hướng thị trường, BVHT xác định tập trung đổi mới công nghệ, đẩy nhanh việc chuyển đổi số, phát triển hệ thống công nghệ thông tin trêntoàn hệ thống thay đổi phương thức hoạt động kinh doanh, hợp tác với các tổ chức trung gian thanh toán để sử dụng các nền tảng Công nghệ trong việc phân phối sản phẩm. Việc tăng cường ứng dụng công nghệ giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tránh rủi ro trong điều hành quản lý kinh doanh đồng thời cũng tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, đặc biệt trong các khâu lựa chọn sản phẩm bảo hiểm, ký kết hợp đồng, thanh toán phí bảo hiểm, khai báo giám định tổn thất, giải quyết bồi thường, tương tác với khách hàng…
  • 43. 43 Đẩy mạnh marketing online trên các phương tiện truyền thông, hợp tác với các trang thương mại điện tử, website của các tổ chức thanh toán nhằm quảng bá thương hiệu tới khách hàng và mở rộng thị trường. Tổ chức thu thập thông tin của khách hàng nắm bắt kịp thời mức độ hài lòng của khách hàng đốivới các sản phẩm, dịch vụ từ đó xây dựng phương án cải tiến, chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các khách hàng để củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu. Các giải pháp tiết kiệm chi phí kinh doanh bảo hiểm Hiện nay BVHT tốn khá nhiều chi phí cho hoạt động marketing, tiếp khách, chi phí chi hoa hồng đại lý bảo hiểm. Do vậy, BVHT cần đa dạng các kênh khai thác thị trường, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng bằng cách tận dụng các kênh khai thác như kênh khai thác online, bancasuarance, app thanh toán, hợp tác với các tổ chức trung gian thanh toán nhằm tối đa hiệu quả phân phối sản phẩm mà không mất quá nhiều chi phí khai thác cho đại lý bảo hiểm, tiếp khách... Xây dựng quy trình giám định bồi thường, nâng cao công tác đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ nhằm cải tiến công tác giám định bồi thường, quản lý chi phí bồi thường một cách chặt chẽ. Nâng cao công tác đánh giá rủi ro để đưa ra phương án phù hợp, tư vấn cho khách hàng các biện pháp hạn chế rủi ro. Xây dựng công tác quản trị rủi ro, thường xuyên đánh giá, lường trước các rủi ro để có biện pháp đề phòng và hạn chế. Xây dựng cơ chế phân bổ chi phí hợp lý trong doanh nghiệp, quản lý chi phí chặt chẽ, xây dựng và giao chi phí đến từng các đơn vị dựa trên cơ sở kế hoạch kinh doanh. Có cơ chế phạt các đơn vị thực hiện quản lý chi phí kinh doanh không hiệu quả. 3.2.3. Các giải pháp nâng cao khả năng thanh toán Việc quản lý các khoản tiền và tương đương tiền cần được tính toán và dự trữ hợp lý quỹ tiềnmặt. Vì vậy, doanh nghiệp cần lập dự báo ngân quỹ và dự báo các khoản phải thu - chi tiềnmột cách khoa học để có thể chủ động trong quá trình thanh toán trong kỳ. Xác định số dư tiền tối thiểu. Qua đó, doanh nghiệp có thể dựa vào để đưa ra những quyết định tài trợ ngắn hạn khi cần tiền mặt và đầu tư để kiếm lãi suất khi dư tiền mặt.
  • 44. 44 Xây dựng định mức dự trữ vốn bằng tiền mặt một cách hợp lý, vừa đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ để giữ uy tín, vừa đảm bảo khả năng sinh lợi của số vốn tiền mặt nhàn rỗi. Công ty cần đảm bảo lượng tiền mặt nhất định để thanh toán các khoản vay gần đến hạn. Kể cả khoản nợ chưa đến hạn cũng cần đề phòng rủi ro từ phía chủ nợ cần thanh toán gấp, doanh nghiệp cũng cần dự trữ tiền mặt để thanh toán. Dự trữ chứng khoán có tính thanh khoản cao để có thể chuyển đổi thành tiền nhanh chóng khi cần thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
  • 45. 45 KẾT LUẬN Trong điều kiện cơ chế thị trường hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, vì vậy việc hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học, thực sự trở thành việc làm tất yếu khách quan đối với các doanh nghiệp nói chung, Công ty Bảo Việt Hà Thành nói riêng. Hoàn thiện công tác tổ chức lao động một cách khoa học không những đảm bảo nâng cao vai trò, chức năng chủ đạo trong sản xuất kinh doanh mà còn là nhân tố cơ bản quyết định cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Qua đợt thực tập tìm hiểu tại Công ty Bảo Việt Hà Thành, em nhận thấy rằng việc quản trị tài chính của đơn vị đã thực sự được coi trọng và đạt được những thành công nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn còn một số thiếu khuyết chưa được khắc phục hoàn hảo. Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận, tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế còn nhiều hạn chế, nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các Thầy, Cô giáo, và toàn thể cán bộ công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, cùng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Bảo Việt Hà Thành đã nhiệt tình giành thời gian quý báu giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
  • 46. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. Nguyễn Văn Công (2013), giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB đại học Kinh tế quốc dân. 3. Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2005).Phân tích hoạtđộng kinhdoanh, NXB tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh. 4. Phạm Thị Định, Nguyễn Văn Định (2018), Giáo trình Kinh tế bảo hiểm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân 5. Nguyễn Văn Định (2018), Giáo trình Quản trị kinh doanh bảo hiểm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân 6. Nguyễn Văn Định (2017), Giáo trình bảo hiểm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân 7. Nguyễn Năng Phúc (2014), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 8. Phạm Thị Thủy (2018), Báo cáo tài chính, Phân tích - Dự báo và định giá, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 9. Nguyễn Ngọc Huyền (2018), giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB đại học Kinh tế quốc dân. 10.Lưu Thị Hương; Vũ Huy Đào (đồng chủ biên) (2013), giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 11.Công ty Bảo Việt Hà Thành, Báo cáo tài chính 12.Lê Thị Xuân (2015), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động. 13.Nguyễn Xuân Đệ (2016), Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, NXB Tài Chính. 14.Phạm Thị Định (2017), Giáo trình Kinh tế Bảo hiểm, NXB Đại học Kinh tế quốc dân 15.Đặng Văn Dân (2018), Giáo trình bảo hiểm, NXB Tài Chính