Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Phản anh và đánh giá thực trạng tiền lương của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGUYỄN TẤT THÀNH
TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 04 /2022
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô nói chung ở trường Đại
Học Nguyễn Tất Thành đã tận tâm dạy dỗ em, truyền đạt cho em những kiến thức bổ
ích, cho em biết những cái hay, cái đẹp và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến
Thầy ThS. Vương Sỹ Giao, người đã dốc lòng hướng dẫn em hoàn thành tốt chuyên đề
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Trường Đại Học Nguyễn
Tất Thành , cùng các anh chị trong phòng Kế Toán đã hết sức tạo điều kiện để em thực
tập và thu thập số liệu cần thiết cho đề tài.
Lời sau cùng, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu, Phòng kế toán nhà trường cùng quý
thầy cô dồi dào sức khoẻ đạt được nhiều thắng lợi trong sự nghiệp giáo dục đào tạo
nhằm cung ứng cho Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều những người quản lý
kinh tế giỏi, một đội ngũ kế toán có đầy đủ năng lực nghiệp vụ để phục vụ cho cơ quan
mình nói riêng, cho xã hội nói chung, góp phần xây dựng kinh tế đất nước ngày càng
phát triển.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT...............................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ................................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI: ............................................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ...........................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ...............................................................................2
5 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:.................................................................................................2
6. KẾT CẤU BÁO CÁO: ...................................................................................................2
7. CAM KẾT:.......................................................................................................................2
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...........................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGUYỄN TẤT THÀNH ........................................................................................................4
1.1. Giới thiệu về trường: ...................................................................................................4
1.1.1. Thông tin về trường: ............................................................................................4
1.1.2. Sơ đồ tổ chức của trường: ...................................................................................5
1.2. Tổ chức hệ thống kế toán:...........................................................................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán: .............................................................................6
1.2.2. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế toán:.....................6
1.2.3. Đặc điểm và chính sách kế toán:........................................................................9
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN ĐÃ QUAN SÁT VÀ THỰC HÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH....................................................... 10
2.1. Công việc kế toán tiền lương tại trường..................................................................10
2.1.1. Yêu cầu của công việc.......................................................................................10
2.1.2. Trình tự tiến hành...............................................................................................11
2.1.3. Kết quả công việc...............................................................................................15
2.1.4. Kiểm tra kết quả công việc ...............................................................................21
2.2. Công việc kế toán các khoản trích theo lương .......................................................21
2.2.1. Yêu cầu công việc..............................................................................................21
2.2.2. Trình tự tiến hành...............................................................................................21
2.2.3. Kết quả công việc...............................................................................................22
2.2.4. Kiểm tra kết quả công việc ...............................................................................34
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC TẬP VÀ LÝ
THUYẾT ĐÃ HỌC .............................................................................................................. 35
3.1 So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán..................................35
3.2 So sánh về cách thức tiến hành, định khoản của công ty .......................................36
3.3 Các nội dung mà trong quá trình học không được học ..........................................36
3.4 Ý kiến đề xuất của sinh viên hoặc của doanh nghiệp về quá trình thực tập ........37
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 39
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất
lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam
kết giữa chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là
một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với doanh nghiệp phải thực
hiện một cách chính xác, hợp lý. Ngoài tiền lương chính mà người lao động được
hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ
xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh
nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu
họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng
suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương
được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Vì vậy, việc xây dựng tháng
lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa
là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng
thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn.
Chính sách tiền lương được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm
tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp “Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành” với nhiệm vụ là 1
Công ty cổ phần vì thế được xây dựng 1 cơ chế trả lương phù hợp, hạch toán đúng ,đủ
và thanh toán kịp thời 1 ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương ở “Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
- Phản anh và đánh giá thực trạng tiền lương của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Kế toán tại Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Kế toán tiền lương
- Về không gian: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 13/02/2017 đến27/03/2017
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu
- Phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp kế toán
5 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Cách sắp xếp chứng từ, xử lý số liệu
6. KẾT CẤU BÁO CÁO:
- Mở bài
- Nội dung : 3 chương
Chương 1 : Giới thiệu hệ thống kế toán của trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Chương 2 : Mô tả công việc kế toán đã quan sát và thực hành tại trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
Chương 3 : Nhận xét và so sánh giữa thực thế thực tập lý thuyết đã học
-Kết luận.
7. CAM KẾT:
Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi .Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam kết này.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - NXB Bộ tài chính năm 2006
2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp về chế độ kế toán - NXB tài chính năm 1995
3. Kế toán doanh nghiệp - Học viện Tài chính
4. Giáo trình kế toán – Đại học kinh tế quốc dân (chủ biên PTS Đặng Thị Loan)
5. Chế độ tiền lương mới ở Việt Nam - NXB Bộ tài chính
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
6. Các chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
7. Tài liệu tham khảo tại phòng thư viện của trường
8. Một số tạp chí kế toán - kiểm toán
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
1.1. Giới thiệu về trường:
1.1.1. Thông tin về trường:
Logo
Tên giao dịch tiếng Anh NGUYEN TAT THANH UNIVERSITY
Tên giao dịch tiếng Việt TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Địa chỉ 298-300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, Tp.
HCM
Mã số thuế 03 02 475 698
Người đại diện pháp luật NGUYỄN MẠNH HÙNG
Ngày thành lập 05/6/2005
Vốn điều lệ 30.000.000.000
Số điện thoại (08) 62619423, (08) 39411189
Fax (08) 39404759
Website www.ntt.edu.vn
Email bangiamhieu@ntt.vn
Ngành nghề kinh doanh Dạy học
+ Hình ảnh minh họa sản phẩm/dịch vụ:
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
1.1.2. Sơ đồ tổ chức của trường:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của trường
Hội Đồng Quản Trị
HĐ Khoa học và Đào tạo BAN GIÁM HIỆU Các Đoàn thể và tổ chức
XH
Tổ chức Đảng CSVN
Phòng Quản lý Đào tạo
Phòng TTGD và
QLHSSV
Phòng Đối ngoại
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính TH
Phòng Quản trị thiết bị
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Khoa học công
nghệ
Ban đảm bảo chất lượng
Ban dự án
Khoa Cơ bản
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Hàn Quốc học
Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa Kế toán kiểm toán
Khoa Tài chính ngân hàng
Khoa Dược
Khoa Điều dưỡng
Khoa CNHH và TP
Khoa KHNN và CNSH
Khoa Điện – điện tử
Khoa Cơ khí tự động
Khoa Kỹ thuật xây dựng
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa QL Môi trường
Khoa Du lịch và VN học
Khoa Mỹ thuật
Khoa Chăm sóc thẩm mỹ
Khoa Liên thông
Khoa Dự bị đạihọc
Viện Đào tạo quốc tế
NTT
Viện LĐ và D.Nhân NTT
Viện Công nghệ cao
TT Tư vấn tuyển sinh
TT Thông tin thư viện
TT QHDN và HTHSSV
Trung tâm Ngoại ngữ
NTT
Trung tâm Tin học NTT
Trung tâm Elearning
Trung tâm Kỹ năng nghề
TT Đào tạo theo nhu cầu
XH
TT N.Cứu và Ư.Dụng
C.Nghệ
TT NC và TVTBYT
TT nghiên cứu Du lịch
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
1.2. Tổ chức hệ thống kế toán:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức phòng kế toán
1.2.2. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế toán:
Kế toán tổng hợp (Võ Minh Hải)
Trưởng phòng là người chịu trách nhiệm và quyền hạn chung
Thực hiện công tác chuyên môn kế toán tổng hợp của trường và nhà trường.
Trách nhiệm cụ thể
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dự liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh; kiểm tra sự cân đối giữa số liệu
kế toán chi tiết và tổng hợp; kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp với các báo cáo
chi tiết.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ tài liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của trưởng phòng.
Nhân viên
Quầy thu
học phí
Thủ quỹ -
Tài sản cố
định
Kế toán
BHXH và
Y tế công
cụ lao động
Kế toán
thanh toán
tiền mặt –
Ngân hàng
Trưởng phòng
kiêm kế toán tổng hợp
Phó trưởng phòng
1
Phó trưởng phòng
2
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
Phó trưởng phòng 1 (Nguyễn Đại Thành)
Cấp trên trực tiếp: Trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn:
Chịu trách nhiệm kê khai thuế và kinh doanh khối trường, quản lý nhân viên cấp
dưới thực hiện nhiệm vụ của trưởng phòng giao.
Trách nhiệm cụ thể:
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các chứng từ kế toán theo công tác chuyên môn
nghiêp vụ được trưởng phòng phân công trước khi trình trưởng phòng ký duyệt.
- Tập hợp, tính toán theo dõi công nợ, quản lý việc thực hiện các loại hợp đồng
kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi công tác được giao.
- Có quyền kiểm tra kí duyệt các chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các hợp
đồng mua bán tài sản, xây dựng cơ bản, vay nợ giữa đơn vị với các đối tượng khác
theo phân công trực tiếp hoặc ủy quyền của trưởng phòng.
- Từ chối kiểm tra kế toán nếu xét thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền
hoặc nội dung kiểm tra trái với quy định trong các văn bản luật pháp kế toán.
Trường phó phòng 2 (Trần Thị Dung)
Cấp trên trực tiếp: Trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn chung:
Chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh khối trường, quản lý nhân viên cấp dưới thực
hiện nhiệm vụ của trưởng phòng giao.
Trách nhiệm cụ thể:
- Tập hợp, tính toán theo dõi công nợ, quản lý việc thực hiện các loại hợp đồng
kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi công tác được giao.
- Thanh toán kịp thời các khoản chi thường xuyên cũng như đột xuất, phục vụ
kịp thời cho hoạt động của trường khi có chứng từ đầu vào đầy đủ và hợp pháp, hợp lệ.
Kế toán tài sản cố định – Thủ quỹ (Nguyễn Thị Tuyết Nga)
Cấp trên trực tiếp: Phó trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn:
Thực hiện công tác chuyên môn kê toán tài sản cố định của trường
Trách nhiệm cụ thể:
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các tài sản của trường, trường. Cung cấp các biểu
mẫu quản lý tài sản cho các bộ phận liên quan để ghi chép và đối chiếu.
- Tiến hành kiểm kê định kỳ tài sản cố định theo quy định của trường, nhà trường
và Nhà nước.
- Thực hiện tốt việc bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán và cung cấp các số liệu cần
thiết theo yêu cầu kiểm tra của lãnh đạo trường, nhà trường và các cơ quan chức năng
nhà nước
Kế toán bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và công cụ lao động
(CCLĐ) (Hồ Thị Mỹ Triều)
Cấp trên trực tiếp: Phó trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn:
- Thực hiện công tác chuyên môn kế toán BHXH, BHYT và CCLĐ của trường.
Trách nhiệm cụ thể:
- Tiến hành kiểm kê định kỳ các công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng theo qui
định của trường, nhà trường và Nhà nước.
- Thanh toán kịp thời các khoản chi liên quan đến BHXH, BHYT của giảng viên
– cán bộ công nhân viên khi có chứng từ đầu vào đầy đủ và hợp pháp, hợp lệ.
- Tính toán và thanh toán kịp thời cá khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
phải nộp cho nhà nước.
Kế toán thu tiền mặt – tiền gửi ngân hang (Phạm Thị Minh Loan)
Cấp trên trực tiếp: Phó trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn chung:
Thực hiện công tác chuyên môn kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của
trường.
Trách nhiệm cụ thể:
- Lập chứng từ thu chi, ủy nhiệm chi thanh toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh khi có các chứng từ đầu vào đầy đủ và hợp pháp, hợp lệ.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ và ngân hàng. Báo cáo
kịp thời số dư tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Nhân viên quầy thu học phí (Trần Thị Phương-Nguyễn Ngọc Phương Loan)
Cấp trên trực tiếp: Phó trưởng phòng
Trách nhiệm và quyền hạn chung:
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Thực hiện công tác thu học phí của trường
Trách nhiệm cụ thể:
- Lập các chứng từ thu chi học phí của học sinh sinh viên. Lập các bảng kê thu
học phí, lệ phí cuối ngày nộp về quỹ. Tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu của học sinh
sinh viên liên quan đến học phí, lệ phí, giấy xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ về kế toán tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng. Báo cáo kịp thời số thu chi hàng ngày tại quầy.
- Thực hiện tốt việc bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán và cung cấp các số liệu cần
thiết theo yêu cầu kiểm tra của lãnh đạo trường, nhà trường và các cơ quan chức năng
nhà nước
1.2.3. Đặc điểm và chính sách kế toán:
+Đặc điểm:
- Chế độ kế toán theo quyết định số 200/2014 TT-BTC
- Hình thức kế toán: Trường đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ, hình thức này
được lập trên máy vi tính, kế toán nhập số liệu sau đó máy tính sẽ xử lý và in ra hàng
tháng. Việc lập trình trên máy vi tính giúp kế toán giảm bớt các khâu phức tạp trong
quy trình ghi sổ, đồng thời giúp việc tính toán chính xác hơn.
- Xử lý dữ liệu kế toán bằng: phần mềm kế toán
+ Chính sách kế toán:
Nguyên tắc ghi nhận
- Áp dụng hình thức nhật ký chứng từ
-Kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ theo hình thức tự kê khai
-Đơn vị tiền tê mà trường sử dụng trong ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh VNĐ
-Chuyển đổi các đồng tiền khác theo quy định của Nhà nước
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN ĐÃ QUAN SÁT
VÀ THỰC HÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
2.1. Công việc kế toán tiền lương tại trường
2.1.1. Yêu cầu của công việc
Mục đích công việc:
Chấm công hàng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên
Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nhiệm vụ của kế toán
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiên có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách về các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động
Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của trường
Tính tạm ứng lương cho toàn thể trường, cho một nhóm nhân viên hoặc cho
một nhân viên
Xậy dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như: Số % lương cơ bản hoặc giá trị
tiền riêng cho từng nhân viên
Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của trường
Tính tạm ứng lương cho toàn thể trường, cho một nhóm nhân viên hoặc cho
một nhân viên
Xậy dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như: Số % lương cơ bản hoặc giá trị
tiền riêng cho từng nhân viên
Kết quả công việc:
Chấm công và tính lương chính xác cho từng nhân viên của công ty
Lập các bảo cáo chi phí tiền lương và báo cáo tình hình sử dụng lao động cho
lãnh đạo công ty
Yêu cầu vị trí công việc
Tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, tối thiểu ở hệ trung cấp
Biết sử dụng các bộ office, tin học văn phòng
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Nắm luật lao động, luật BHXH, các quy định về chế độ lương thưởng
2.1.2. Trình tự tiến hành
Chứng từ sử dụng
Trường thường tiến hành trả lương vào cuối mỗi tháng, các chứng từ tiền lương
trường sử dụng là :
- Bảng chấm công.
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng thanh toán thưởng.
- Phiếu ủy nhiệm chi tiền lương ( gửi ngân hàng)…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các
khoản đó( gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của công nhân viên)
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân
viên
chấm
công
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lươngä
Trưởng
các
bộ
phận
Chứng
từ
Chấm
công
T
hu
thập
thông
tin
tăng
ca,
bảng
chấm
công
Lập bảng
lương thâm
niên, tăng ca,
doanh thu
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng chấm công
Phiếu tăng ca
Bảng đơn giá
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt) Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Phiếu báo tăng ca
Kiểm
tra
tổng
hợp
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng
phòng
nhân
sự
tiền
lưng
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lương
Kế
toán
trưởng
Giám
đốc
(Phó
Giám
đốc)
1.1.1.1.1.1
Phò
ng
kế
toá
n
Chứng
từ
Lập bảng
thanh
toán tiền
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Kiểm
tra xác
nhận
Kiểm
tra ký
duyệt
Kiểm
tra ký
duyệt
Tiến
hành
chi
lương
và
hạch
toán
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Nhân
sự
tiền
lương
Đại
diện
các
bộ
phận
Chứng
từ
Phiếu chi lương
Nhận
lương/chi
lương
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
Nhận
bảng
lương đã
được ký
duyệt
Hạch
toán vào
hệ thống
kế toán
Lập
phiếu chi
lương
Chuẩn bị
chi lương
In phiếu
chi lương
Chi lương
cho nhân
viên trong
bộ phận
Phiếu lương
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
2.1.3. Kết quả công việc
Hình thức trả lương theo thời gian.
Hình thức này áp dụng đối với những người làm ở bộ phận gián tiếp áp dụng cho
các phòng ban, cho khối quản lý trong trường
Nhưng do đặc thù hoạt động của trường, khi tính lương cho công nhân viên của
bộ phận gián tiếp, ngoài áp dụng công thức tính do nhà nước quy định, trường cũng có
một hệ số khác hệ số lương đó là hệ số kinh doanh của trường và do trường quy định.
Cách tính lương cho bộ phận gián tiếp:
Thu nhập hệ số lương cơ bản mức lương hệ số
hàng tháng = (phụ cấp) * tối thiểu * kinh doanh
Hệ số lương cơ bản do nhà nước quy định, phụ thuộc vào ngành nghề, trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của từng người và thâm niên công tác.
Mức lương tối thiểu hiện tại theo quy định của nhà nước là 1.150.000
Hệ số kinh doanh trường quy định cho bộ phận gián tiếp là 1,8.
Ưu điểm của hình thức này là đơn giản, dễ tính toán, song nhược điểm là không
gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, hạn chế kích thích người lao động. Hình thức
này mang tính bình quân.
VD lương tháng 1: Nguyễn Duy Trụ thuộc có hệ số lương là 4,66, hệ số phụ cấp
là 0,4. Như vậy lương hàng tháng là:
Lương hàng tháng =( 4,66 + 0,4) * 1.150.000* 1,8 = 8.542.000đ.
Hình thức trả lương theo năng suất lao động.
Đây là hình thức trả lương áp dụng cho bộ phận trực tiếp (giảng viên), do nhân
viên kế toán tại tổ theo dõi và tính toán, chi trả lương cho giảng viên
Với cách tính lương này, căn cứ vào hệ số lương cơ bản, mức lương tối thiểu và
ngoài ra, còn căn cứ vào doanh thu, năng suất lao động, chất lượng công việc hoàn
thành của một người và được quy đổi ra điểm tính lương.
Tổng lương sản phẩm
Mức tiền quy đổi 1 điểm =
Tổng điểm
Trong đó: Tổng lương sản phẩm là doanh thu về tổng số tiết dạy trong tháng đó
Lương gồm lương cứng và lương mềm:
Lương cứng là số tiền lương tính trên hệ số lương
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Lương mềm là lương sản phẩm tính trên hệ số điểm
Lương mềm = điểm tính lương * mức tiền quy đổi 1 điểm
Điểm tính lương là số điểm của giảng viên có được trong quá trình làm việc có
bảng điểm quy định và do tổ quy định, thông qua Giám đốc.
Tổng lương = lương mềm + lương cứng
VD: Lê Tiến Hoành tổ trưởng tổ bộ môn có hệ số lương là 5,32, PC 0,5, điểm tính
lương sản phẩm là 31,87, điểm tính lương QĐ là:
Lương cứng = 48.586.500
250
= (5,32 + 0,5)*1.150.000 = 4.830.600đ
48.586.500
Lương mềm = * 31,87 = 6.193.800d
250
Tổng lương =4.830.600 + 6.193.800 = 11.024.400đ
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
* Lương theo tiết dạy
Tại Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành, tiền lương tiết dạy được áp dụng trả cho
các đội. Căn cứ vào công việc hoàn thành và căn cứ vào kế hoạch trường giao cho tổ
theo hình thức khoán quỹ lương đã được giám đốc trường ký duyệt, đội tiến hành phân
bố từng công việc mà mỗi tổ mỗi bộ phận phải chịu trách nhiệm hoàn thành và giao
cho đội thông qua “Phiếu giao việc”. Khi hoàn thành thì tiến hành lập “Biên bản
nghiệm thu”
Tiền lương của giảng viên được tính căn cứ vào số ngày công có mặt tại hiện
trường và số ngày công thực tế làm việc của công nhân viên. Căn cứ vào “Biên bản
nghiệm thu” tổ trưởng xác định được quỹ lương của đội trong kỳ từ đó tính bình quân
cho mỗi giảng viên trong tổ
Đơn giá Công bình quân cho mỗi giảng viên được tính như sau:
Đơn giá bình
quân công 1
giảng viên
=
Giá trị tiền lương (công) của tổ trong đợt
Tổng sốcông thực hiện CV trong đợt x hệ sốcấp bậc công việc
Ngoài mức lương cố định và lương công nhật là mức lương giảng viên được
hưởng do thời gian làm việc thực tế của mình thì trường còn có quy định mức lương
khác dành riêng cho tổ trưởng. Đây có thể coi là mức phụ cấp trách nhiệm của đội
trưởng và được trích ra từ 32% tiền lương để lại của tổ.
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Tổ kỹ thuật
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01
Bộ phận: Tổ kỹ thuật
STT Họ và tên
Chức
danh
Đơn giá
Ngày công Lương cố
định
Lcđ=Ncht*85
00
Lương công
nhật
Lcn=ĐG*N
c
Lương khác
LK
Tổng lương
Tl=
Lcđ+Lcn+Lk
Ghi chú
Ncht Nc
1 Nguyễn Tất Đạt TT 100.000 30 30 255,000 3,600,000 150000 4,005,000
2 Hoàng Hữu Văn CN 100.000 30 30 255,000 3,600,000 3,855,000
3 Phạm Văn Huynh CN 100.000 27 29 229,500 3,480,000 3,709,500
4 Nguyễn Văn Đãng CN 100.000 30 30 255,000 3,600,000 3,855,000
5 Tạ Văn An CN 100.000 29 31 246,500 3,720,000 3,966,500
6 Phạm Văn Long CN 100.000 30 31 255,000 3,720,000 3,975,000
7 Hà Anh Tuấn CN 100.000 31 31 263,500 3,720,000 3,983,500
8 Hoàng Hữu Trí CN 100.000 27 29 229,500 3,480,000 3,709,500
Cộng 204 211 1,734,000 25,320,000 150,000 27,054,000
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
SỔ CÁI
Tháng 1/2016
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Số hiệu TK: 334
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 320.000.000
Số phát sinh trong kỳ
10/1/2016 PC40 10/1/2016 Thanh toán lương tháng 1 cho CNV 8 111 320.000.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Lương phải trả bộ phận
trực tiếp
8 1542 194.545.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Lương phải trả bộ phận
sản xuất chung
8 1547 35.550.500
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Lương phải trả bộ phận quản lý 8 6422 57.450.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Khấu trừ khoản trích theo lương 8 338 29.750.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 BHXH phải trả CNV 8 3383 5.900.600
30/01 195 30/01 Trích lương phải trả nhân viên phòng kế 9 6422 13.324.200
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
toán - tháng 1/2016
30/01 210 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên
phòng kế toán tháng 1/2016
9
111
11.753.500
30/01 195 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 9 3383 743.490
30/01 195 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 9 3384 185.873
30/01 195 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 9 3386 123.915
30/01 199 30/01
Trích lương phải trả nhân viên Tổ kỹ
thuật tháng 1/2016
9
1547 27.054.000
30/01 214 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên Tổ
kỹ thuật tháng 1/2016
9
111 27.054.000
30/01 199 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 9 3383 2.050.000
30/01 199 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 9 3384 512.600
30/01 199 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 9 3386 341.705
Cộng phát sinh 349.750.000 390.150.000
Cộng số dư cuối kỳ 360.400.000
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
2.1.4. Kiểm tra kết quả công việc
Kết quả công việc do kế toán trưởng là người kiểm tra và giám sát quá trình
chấm công và tính lương của kế toán tiền lương
Cuối mỗi tháng cán bộ công nhân viên của trường mỗi người sẽ có bảng tổng
hợp chấm công trong tháng và tự kiểm tra lại. Nếu có khiếu nại hay ý kiến sẽ được
kế toán trưởng xử lý
2.2. Công việc kế toán các khoản trích theo lương
2.2.1. Yêu cầu công việc
Mục đích công việc
Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm
Theo dõi tình hình nộp BHXH và quyết toán BHXH của công ty với bảo hiểm
Nhiệm vụ của kế toán
Thực hiện việc kiểm tra tính hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), và kinh phí công đoàn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Kết quả công việc
Giúp công ty thực hiện BHXH đúng quy định
Đảm bảo, chính sách, quyền lợi cho người lao động của công ty
Giải quyết chế đội thai sản, ốm đau cho nhân viên
Yêu cầu vị trí công việc
Nắm luật BHXH hiện hành
Tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
2.2.2. Trình tự tiến hành
Quy trình kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
QUY TRÌNH KẾ TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Quy trình kế toán trợ cấp BHXH
QUY TRÌNH KẾ TOÁN TRỢ CẤP BHXH
2.2.3. Kết quả công việc
Ví dụ: Việc tính mức trợ cấp nghỉ ốm của bà Hoa được tính như sau:
- Mức lương ngày = (1.150.000 /26) x 4,33 =138.000đ/ngày
- Do nghỉ ốm bác được hưởng 75% lương.
- 138.000 x 75% =103.500đ
- Nghỉ 2 ngày: 103.500 x 2 = 207.000đ
Vậy mức trợ cấp nghỉ ốm của bà Hoa là: 207.000đ
Bảng tính trích BHXH
Bảng tính trích BHYT
Bảng tính trích BHTN
Bảng tính trích KPCĐ
Cơ quan BHXH
Đối chiếu, quyết toán
BHXH, BHTN
Kế toán
tổng hợp
TL và
các
khoản
TTL
Kế toán tiền lương
Căn cứ :
Quỹ lương thực tế
phải trả
Cơ quan
Liên
đoàn LĐ
Kế toán tiền lương
Tính trợ cấp BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu chi
Kế toán tổng hợp tiền
lương và các khoản trích
theo lương
Cơ quan BHXH
Đối chiếu, quyết toán BHXH
Cơ quan BHYT
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Trợ cấp ốm đau thai sản: khi người ốm đau thai sản nghỉ việc thanh toán trợ cấp
giữa người lao động gián tiếp hay trực tiếp theo quy định của BHXH.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ y tế
Số: KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Vũ Hồng Hoa Tuổi: 32
Đơn vị công tác: Kế toán
Lý do nghỉ việc: ốm
Số ngày nghỉ: 2 ngày (từ 02/01 đến 04/1/2016)
Phần sau trang giấy là phần thanh toán do kế toán thực hiện khi phiếu gửi kèm theo
bảng chấm công của đội có người nghỉ BHXH.
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH.
Mã số:
Họ và tên: Vũ Hồng Hoa Tuổi: 32
Nghề nghiệp, chức vụ: Kế toán
Đơn vị công tác: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Thời gian đóng BHXH : 7 năm
Tiền lương đóng BHXH : 3.680.000đ
Số ngày nghỉ: 2 ngày
Mức trợ cấp: 138.000 x 2 ngày x 75% = 207.000đ
Viết bằng chữ: (hai trăm linh bảy nghìn đồng đồng).
Người lĩnh tiền Thủ trưởng đơn vị
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày thực nghỉ 2 ngày
(Ký họ tên, đóng dấu)
1.1.1.1.1.1.1 Ngày … tháng … năm …
Bác sĩ
(Ký tên, đóng dấu)
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Trường hợp thanh toán cho chị Hương nhân viên phòng kế toán của Trường Đại
Học Nguyễn Tất Thành nghỉ việc do thai sản sẽ được thực hiện như sau:
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ tên: Nguyễn Thị Hương Tuổi: 24
Tên cơ quan y tế
Ngày đến
khám
Lý
do
Số ngày nghỉ Xác
nhận y
tế
Y tế
bộ
phận
Từ Đến Tổng số
Bệnh viện Từ Dũ 20/1/16
Sinh
con
30/1/16 30/4/16 4 tháng
Phần trợ cấp BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
Nghề nghiệp: nhân viên
Tiền lương đóng BHXH : 1.423.400đ
Số ngày nghỉ: 4tháng
Mức trợ cấp: 100%
Tổng số tiền trợ cấp: 1.423.400 x 4 = 5.693.600đ
Bằng chữ: (Năm triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn sáu trăm đồng)
Ngày … Tháng … năm
Người lĩnhtiền
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí các phiếu hưởng BHXH lên phòng kế toán và
tiến hành lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH để thanh toán BHXH cho
người lao động.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 1 năm 2016
TT Họ và tên
Lương cơ
bản
%
được
hưởng
Số
ngày
Lý
do
Tổng cộng
Ký
nhận
1
Nguyễn Thị
Hương
1.423.400 100 120
Thai
sản
5.693.600
2
Vũ
3.680.000 75 2 Ốm 207.000
Hồng Hoa
Cộng 5.900.600
Quản lý nhân sự Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
* Bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định hiện nay các doanh nghiệp tiến hành trích BHTN theo quy định
là 2%, trong đó :
- 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao động.
- 1% trừ vào lương của người lao động.
Ví dụ:
Số tiền lương của bà Vũ Hồng Hoa sẽ là:
1.150.000 x 4,33 + 1.150.000 x 0,5 = 4.009.000đ
- Các khoản khấu trừ lương:
+ BHTN: 1.150.000 x 4,33 x 1% = 35.900đ
30. 26
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 338(3)
Đối tượng: BHXH
Tháng 01 năm 2016
Ngày tháng
vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 20.000.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Trích BHXH theo lương ở bộ phận NCTT 1542 29.600.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Trích BHXH theo lương ở bộ phận SXC 1547 4.906.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Trích BHXH theo lương ở bộ phận quản lý 642 6.720.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Khấu trừ khoản trích BHXH theo lương 334 21.000.000
30/1/2016 BTT9 30/1/2016 BHXH phải trả CNV 334 5.900.600
Nộp BHXH cơ quan quản lý 112 77.000.000
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 82.900.600 90.000.000
Số dư cuối kỳ 7.099.400
31. 27
SỔ CHI TIẾT
Tháng 01 năm 2016
TK: 338(2) "Kinh phí công đoàn"
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ
phận NCTT
1542 3.700.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ
phận SXC
1547 613.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ
phận quản lý
6422 840.000
30/1/2016
UNC
18
30/1/2016
Nộp KPCĐ cho cơ quan Nhà
Nước
1121 7.000.000
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 7.000.000 7.000.000
Số dư cuối tháng
Vĩnh Phúc , ngày 30 tháng 01 năm 2016
Giám Đốc KT Trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
32. 28
SỔ CHI TIẾT
Tháng 01 năm 2016
TK: 338(4) "Bảo hiểm y tế"
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương
ở bộ phận NCTT
1542 5.550.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương
ở bộ phận SXC
1547 920.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương
ở bộ phận quản lý
6422 1.260.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích
BHYT theo lương
334 5.250.000
30/1/2016 UNC17 30/1/2016
Nộp tiền BHYT cho cơ
quan nhà nước
1121 15.750.000
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 15.750.000 15.750.000
Số dư cuối kỳ
Vĩnh Phúc , ngày 30 tháng 01 năm 2016
Giám Đốc KT Trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
33. 29
SỔ CHI TIẾT
Tháng 01 năm 2016
TK: 338(6) "Bảo hiểm thất nghiệp"
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
Đ Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương
ở bộ phận NCTT
1542 5.550.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương
ở bộ phận SXC
1547 920.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương
ở bộ phận quản lý
6422 1.260.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích
BHTN theo lương
334 5.250.000
30/1/2016 UNC17 30/1/2016
Nộp tiền BHTN cho cơ
quan nhà nước
1121 7.000.000
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 7.000.000 7.000.000
Số dư cuối kỳ
Vĩnh Phúc , ngày 30 tháng 01 năm 2016
Giám Đốc KT Trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
34. 30
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Nợ TK Có TK
Số trang trước chuyển sang 8.660.898.000 8.660.898.000
10/1/2016 PC35
10/1/2016
Thanh toán lương tháng 1 cho CNV
x 334 320.000.000
x 111 320.000.000
…… ………. ……
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHXH theo lương ở bộ phận
NCTT
x
1542
29.600.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHXH theo lương ở bộ phận
SXC
x
1547
4.906.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHXH theo lương ở bộ phận
quản lý
x
642
6.720.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích BHXH theo
lương x 334
21.000.000
35. 31
30/1/2016 BTT9 30/1/2016 BHXH phải trả CNV x 334 5.900.600
Nộp BHXH cơ quan quản lý x 112 77.000.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ phận
NCTT
x
1542 3.700.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ phận
SXC
x
1547 613.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích KPCĐ theo lương ở bộ phận
quản lý
x
6422 840.000
30/1/2016
UNC
18
30/1/2016 Nộp KPCĐ cho cơ quan Nhà Nước
x
1121 7.000.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương ở bộ phận
NCTT
x
1542 5.550.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương ở bộ phận
SXC
x
1547 920.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHYT theo lương ở bộ phận
quản lý
x
6422 1.260.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích BHYT theo
lương
x
334 5.250.000
30/1/2016 UNC17 30/1/2016
Nộp tiền BHYT cho cơ quan nhà
nước
x
1121 15.750.000
36. 32
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương ở bộ phận
NCTT
x
1542 5.550.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương ở bộ phận
SXC
x
1547 920.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích BHTN theo lương ở bộ phận
quản lý
x
6422 1.260.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích BHTN theo
lương
x
334 5.250.000
30/1/2016 UNC17 30/1/2016
Nộp tiền BHTN cho cơ quan nhà
nước
x
1121 7.000.000
.............. ………
Cộng 109.745.891.000 109.745.891.000
37. 33
SỔ CÁI
Tháng 01 năm2016
Tên TK 338: phải trả phải nộp khác
Ngày tháng
vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật
ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 25.120.500
30/1/2016 PC58 30/1/2016 Nộp tiền BHXH tháng 1/2016 7 111 80.000.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Trích theo lương ở bộ phận NCTT 8 1542 40.700.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Trích theo lương ở bộ phận SXC 8 1547 6.746.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Trích theo lương ở bộ phận quản
lý (Ban điều hành)
8 6422 9.240.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016
Khấu trừ khoản trích theo lương
toàn trường
8 334 29.750.000
30/1/2016 BTT9 30/1/2016 BHXH phải trả CNV toàn trường 8 334 5.900.600
…. …. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 85.900.600 106.750.000
Số dư cuối kỳ 45.967.000
38. 34
2.2.4. Kiểm tra kết quả công việc
Kết quả công việc do kế toán trưởng là người kiểm tra và giám sát quá trình tính
lương và trích các khoản theo lương
Cuối tháng kế toán trưởng kiểm tra 1 lần
39. 35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC
TẬP VÀ LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC
3.1 So sánh về cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán
Stt Công việc
Doanh nghiệp
đang áp dụng
Kiến thức thu thập qua bài giảng trên
trường lớp
Quy định
được giảng
viên giới thiệu
trong bài
giảng
Môn học Giảng viên
1 Chế độ kế
toán của
trường
Từ năm 2014 trở
về trước áp dụng
theo quyết định
15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của
Bộ Tài Chính.
Qua năm 2015
doanh nghiệp bắt
đầu áp dụng theo
thông tư 200/TT-
BTC ngày
22/12/2014 của
Bộ Tài Chính
Được học quyết
định 48/QĐ-
BTC dành cho
doanh nghiệp
nhỏ, quyết định
15/QĐ-BTC và
thông tư
200/TT-BTC
Nguyên lý
kế toán
Nguyễn
Đình
Khiêm
2 Khấu hao tài
sản cố định
Thời gian khấu
hao áp dụng theo
thời gian quy định
tại thông tư số
206/2003/QĐ-
BTC ngày
25/04/2015
Theo quyết
định 203, theo
thong tư
45/2013/TT-
BTC ngày
25/04/2015
Kế toán
doanh
nghiệp
Nguyễn
Thị Xuân
Vy
40. 36
3 Hệ thống
chứng từ, sổ
sách
Doanh nghiệp
được chủ động
xây dựng, thiết kế
biểu mẫu chứng
từ kế toán nhưng
phải đáp ứng
được các yêu cầu
của Luật Kế toán
và đảm bảo rõ
ràng, minh bạch.
Theo luật kế
toán
Nguyên lý
kế toán
4 Hình thức nộp
tờ khai, nộp
thuế
Tất cả các hồ sơ
báo cáo hàng
tháng, hàng quý,
hàng năm, nộp
thuế được nộp
qua mạng, chữ kỹ
giám đốc được ký
bằng chữ kỹ điện
tử (Token)
Giới thiệu sơ
qua trong quá
trình học
Hệ thống
thông tin
kế toán
3.2. So sánh về cách thức tiếnhành,định khoản tại công ty
Stt Công việc
Doanh nghiệp đang
áp dụng
Kiến thức thu thập qua bài giảng trên
trường lớp
Hướng dẫn trong
bài giảng của giảng
viên
Môn
học
Giảng viên
1 Cách thức
tiến hành
41. 37
2 Định
khoản
Kế
toán
tài
chính
2
Trần Thị
Hồng Thi
3.3 Các nội dung mà trong quá trình học không được học
Các môn học lý thuyết quá nhiều, học kế toán nhưng sinh viên chủ yếu nghe giảng
viên giảng dạy và tưởng tượng, ít được học thực hành về làm sổ sách cũng như cách lập các
báo cáo thuế, báo cáo tài chính năm,..
Sinh viên chưa được tiếp xúc thực tế với hoá đơn, chứng từ nhiều,…cũng chưa hình
dung được công việc thực tế của một kế toán
Sinh viên chưa được học nhiều các môn thực hành kế toán trên phần mềm vì thực tế
hiện nay các doanh nghiệp sử dụng phần mềm rất nhiều
3.4 Ý kiến đề xuất của sinh viên hoặc của doanh nghiệp về quá trình thực tập
Qua thời gian thực tập tại trường với sự giúp đỡ của các anh (chị) phòng kế toán
cùng với sự cố gắng của bản thân, em đã có dịp tìm hiểu và học hỏi được một số kinh
nghiệm trong công tác kế toán cũng như nhận thức được sự khác biệt giữa lý thuyết học
được trong nhà trường và thực tế. Dựa vào nững hiểu biết ban đầu và vận dụng chúng vào
thực tế em xin có một số ý kiến sau:
Nhân viên kế toán còn thiếu, một người phụ trách nhiều công việc nên vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm như thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt.
Mức thu nhập của người lao động được cải thiện phần nào nhưng so với mặt bằng
chung còn thấp
Việc in và lưu trữ chứng từ thường được in vào cuối năm, điều này làm quá tải công
việc vào cuối năm
Việc chuyển đổi tài khoản và số dư theo quyết định 15 sang thông tư 200 vẫn còn
gặp khó khăn do kế toán chưa được tập huấn về nghiệp vụ
Hệ thống tài khoản cấp 1 trường áp dụng đúng theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính
quy định
File lưu hồ sơ chưa được khoa học, mỗi lần tìm hoá đơn chứng từ rất khó khăn
42. 38
Dữ liệu kế toán rất quan trọng đối với trường nhưng máy của kế toán chưa được cài
phần mềm diệt vi rút, chưa có ổ cứng để lưu trữ số liệu nên dễ xảy ra mất dữ liệu khi bị vi
rút
Các báo cáo của kế toán chưa được sử dụng nhiều trong công tác phân tích báo cáo tài chính
để đưa ra các chinh sách và chiến lược kinh doanh
43. 39
KẾT LUẬN
Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng
như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục vụ cho các yêu cầu quản lý
khác nhau của các đối tượng có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh
nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước.
Thông tin kế toán là thông tin hết sức cần thiết và quan trọng đối với các nhà quản lý.
Bất kỳ nhà quản lý nào trong bất kỳ doanh nghiệp nào từ một tổ hợp công nghiệp đến một
cửa hàng thực phẩm đều phải dựa vào thông tin của kế toán để quản lý, điều hành, kiểm soát
và ra các quyết định kinh tế.
Nói tóm lại, sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp đều cần thiết được cập nhật
những thông tin đáng tin cậy về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
và những thông tin về kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã hội có liên quan. Những thông tin này
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế kinh doanh của doanh
nghiệp, những biến động của kinh tế, kỹ thuật, thị trường, xã hội tác động đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà lựa chọn quyết định đúng đắn cho hướng
phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.
Nhìn chung Trường có một tổ chức bộ máy kế toán khá hoàn hảo, có nhiều kế toán
chi tiết. Mỗi kế toán nắm một phần hành riêng nên kịp thời nắm bắt và xử lý thông tin
nhanh chóng.
Qua một thời gian thực tập tại trường, tìm hiểu được các hình thức tổ chức cũng như
phương pháp hạch toán của trường, đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Em nhận thấy việc hạch toán và xác định
kết quả kinh doanh tại một đơn vị tương đối phức tạp nhưng trường đã làm rất tốt công việc
này. Cách thức thu thập, xử lý chứng từ kế toán cũng như cách thức ghi chép chi tiết và tổng
hợp đã đảm bảo được yêu cầu chính xác, kịp thời, rõ ràng của kế toán.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn
tốt nghiệp và với sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị phòng tài chính kế toán
Trường Nguyễn Tất Thành đã giúp em đã hoàn thành được bài báo cáo này. Một lần nữa em
xin chân thành cảm ơn!
44. Đơn vị: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Bộ phận: Phòng kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2016
1.1.1.1.1.2 S
T
T
Họ và tên
Ngày trong tháng Tổng
công
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Vũ Hồng
Hoa
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 X x x x x x 0 x x x x x x 0 x 26
2 Trần Mai
Phương
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 X x x x x x 0 x x x x x x 0 x 26
3 Nguyễn Thu
Huyền
x 0 x x x x x x 0 0 x x 0 x x 0 X x x x x x 0 x x x 0 x x 0 x 25
4 Trần Thị
Vân
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 X x x x x x 0 x x x x x x 0 x 26
5 Phạm Thị
Trang
x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 X x x x x x 0 x x x x x x 0 x 26
Cộng 129
45. Đơn vị: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Bộ phận: Phòng Kế toán
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
TT Họ Tên HS L
Số
công
Lương cơ
bản
Hệ Số
PC
chức
vụ,
trách
nhiệm
Phụ cấp Tổng lương
các khoản phải khấu trừ vào
lương
Thực nhận KN
BHXH-
8%
BHYT-
1.5%
BHTN-1%
1 Vũ Hồng Hoa 4.33 26 3.594.000 0.5 415.000 4.009.000 215.640 53.910 35.940 3.703.500
2 Trần Mai Phương 3.27 26 3.433.500 3.433.500 162.840 40.710 27.140 3.202.810
3 Nguyễn Thu Huyền 2.34 25 1.942.000 1.942.000 116.520 29.130 19.420 1.777.000
4 Trần Thị Vân 2.34 26 1.942.000 1.942.200 116.520 29.130 19.420 1.777.000
5 Phạm Thị Trang 2.65 26 2.199.500 2.199.500 131.970 32.993 21.995 2.013.000
Cộng 12.391.500 415.000 13.324.200 743.490 185.873 123.915 11.753.500
46. BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 1/2016
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
TT Họ Tên HS L
Số
công
Lương cơ bản
Hệ Số PC
chức vụ,
trách
nhiệm
Phụ cấp Tổng lương
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Thực nhận KN
BHXH-8%
BHYT-
1.5%
BHTN-1%
Phòng kế toán 12.391.500 415.000 12.806.500 743.490 185.873 123.915 11.753.500
1 Vũ Hồng Hoa 4,33 26 3.594.000 0,5 415.000 4.009.000 215.640 53.910 35.940 3.703.500
...... ......... ……… ……… ...... ……… ……… .......
Phòng kế hoạch 15.780.000 664.000 16.444.000 947.000 237.000 158.000 15.102.000
6 Hà Trang 3,27 26 2.714.000 0,3 249.000 2.963.000 163.000 41.000 27.000 2.732.000
............ ............. ……… ……… ……… ……… ……… ................
Tổ kỹ thuật 70.500.000 3.525.000 74.025.000 2.050.000 512.600 341.705 71.120.700
69 Nguyễn Xuân Tuấn 1,65 26 1.369.500 1.369.500 82.170 20.500 13.700 1.253.000
................ ……… ……… ……… ……… ……… ……… ..............
Cộng 350.000.000 34.249.500 384.249.500 21.000.000 5.250.000 3.500.000 354.499.500
47. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Đối tượng: Phòng kế toán
(Trích tháng 01 năm 2016)
(ĐVT: đồng)
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
- Số dư đầu năm 0 0
15/01 125 15/01 Tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Thị Lan 111 1.800.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
30/01 195 30/01 Trích lương phải trả nhân viên phòng kế toán - tháng 1/2016 6422 13.324.200
30/01 210 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên phòng kế toán tháng 1/2016
111
11.753.500
30/01 195 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 3383 743.490
30/01 195 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 3384 185.873
30/01 195 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 3386 123.915
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
48. Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Đối tượng sử dụng: Tổ kỹ thuật
(Trích tháng 01 năm 2016)
(ĐVT: đồng)
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
- Số dư đầu năm 0 0
... ... ... ... ... ... ... ... ...
30/01 199 30/01 Trích lương phải trả nhân viên Tổ kỹ thuật tháng 1/2016 1547 27.054.000
30/01 214 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên Tổ kỹ thuật tháng
1/2016
111 27.054.000
30/01 199 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 3383 2.050.000
30/01 199 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 3384 512.600
30/01 199 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 3386 341.705
Ngày 31 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
49. SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Ngày,tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Nợ TK Có TK
Số trang trước chuyển sang 8.660.898.000 8.660.898.000
10/1/2016 PC35
10/1/2016
Thanh toán lương tháng 1cho CNV
x 334 320.000.000
x 111 320.000.000
…… ………. ……
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Lương phải trả bộ phận trực tiếp
x 1542 194.545.000
x 334 194.545.000
30/1/2016 BPB8 30/1/2016 Lương phải trả bộ phận sản xuất chung
x 1547 35.550.500
x 334 35.550.500
30/01/2016 BPB8 30/01/2016 Lương phải trả Ban điều hành
x 6422 57.450.000
x 334 57.450.000
30/01/2016 BPB8 30/01/2016 Khấu trừ vào lương toàn trường x 334 29.750.000
30/01/2016 30/01/2016 x 338 29.750.000
30/01/2016 BPB8 30/01/2016 BHXH phải trả CNV x 3383 5.900.600
30/01/2016 BPB8 30/01/2016 BHXH phải trả CNV x 334 5.900.600
50. 30/01 195 30/01
Trích lương phải trả nhân viên phòng kế
toán - tháng 1/2016
x
6422 13.324.200
30/01 210 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên phòng
kế toán tháng 1/2016
x
111
11.753.500
30/01 195 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 x 3383 743.490
30/01 195 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 x 3384 185.873
30/01 195 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 x 3386 123.915
30/01 199 30/01
Trích lương phải trả nhân viên Tổ kỹ thuật
tháng 1/2016
x
1547 27.054.000
30/01 214 30/01
Thanh toán tiền lương cho nhân viên Tổ kỹ
thuật tháng 1/2016
x
111 27.054.000
30/01 199 30/01 Trích BHXH tháng 1/2016 x 3383 2.050.000
30/01 199 30/01 Trích BHYT tháng 1/2016 x 3384 512.600
30/01 199 30/01 Trích BHTN tháng 1/2016 x 3386 341.705
.............. ………
Cộng 109.745.891.000 109.745.891.000