Đây là bản dịch Phác đồ Ngoại Viện, lấy từ bản gốc của Texas (ghi chú trong hình). Bản này như ghi chú bên trong trang đầu, (1) chưa hoàn thành, chỉ mới xong phần giành cho người Trưởng Thành, (2) không dùng cho mục đích kinh doanh, và (3) mình chưa xin phép bên chủ sách gốc để dịch hoặc xuất bản.
Cuổn này có thể dùng kèm cuổn sau:
https://fr.slideshare.net/LieemNguyen/2018-pre-hospital-workbook
(phác đồ gốc của cuổn mình làm Sách bài tập này thuộc quyền sở hữu của chỗ làm mình hồi trước, nên mình không cung cấp phác đồ gốc của họ).
2019. management of acute kidney injury core curriculum 2018- eng-vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
1. Mục lục
| 1
CẤP CỨU NGOẠI VIỆN1
Người dịch: Nguyễn Đức Thanh Liêm
Việt-nam. Sài-gòn. Khoảng đâu đó 10/2018
Ghi chú của người dịch
Tài liệu này được dịch từ tài liệu Ghi chú ở Footnote 1. Mình chưa gửi
thư xin dịch cũng như xin xuất bản. Bản dịch này mới được hoàn thành
xong ở phần Cấp cứu Ngoại viện ở người Trưởng Thành (Còn nhiều phần
khác nữa chưa được dịch, ví dụ: phần Trẻ em, Phụ nữ có thai).
Tài liệu này hiện không sử dụng với mục đích kinh doanh hoặc thu lợi
gì.
Người dịch không chịu trách nhiệm cho các thực hành y khoa (của người
đọc) khi người đọc dựa vào tài liệu này thực hiện và rồi nảy sinh
tranh chấp, kiện tụng.
1
Clark County EMS System Emergency Medical Care Protocols; effective June 1, 2017.
6. Mục lục
| 6
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................................................12
THUẬT NGỮ và CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................................................13
PHÁC ĐỒ NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH..................................................................................................................................................15
ĐÁNH GIÁ CHUNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH................................................................16
ĐÁNH GIÁ CHUNG ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG...............................................................................20
ĐAU BỤNG/ ĐAU THẮT LƯNG, BUỒN NÔN và NÔN............................................................................. 23
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP TÍNH (NGHI NGỜ)......................................................................26
PHẢN ỨNG DỊ ỨNG.................................................................................................................................29
THAY ĐỔI TRI GIÁC/ BẤT TỈNH................................................................................................................32
RỐI LOẠN HÀNH VI CẤP.......................................................................................................................... 35
NHỊP CHẬM..............................................................................................................................................38
BỎNG....................................................................................................................................................... 41
NGƯNG TIM (KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG) (ÉP NGỰC LIÊN TỤC – HỒI SỨC TIM PHỔI Ở NGƯỜI
TRƯỞNG THÀNH..................................................................................................................................... 45
ĐAU NGỰC...............................................................................................................................................48
CHUYỂN DẠ/ SINH CON...........................................................................................................................51
ĐUỐI NƯỚC.............................................................................................................................................54
TĂNG KALI MÁU (nghi ngờ).................................................................................................................... 57
TĂNG THÂN NHIỆT/ BỆNH LÝ MẮC PHẢI DO MÔI TRƯỜNG SỐNG.......................................................59
HẠ THÂN NHIỆT/ BỆNH LÝ MẮC PHẢI DO MÔI TRƯỜNG SỐNG........................................................... 61
CẤP CỨU SẢN KHOA................................................................................................................................63
QUÁ LIỀU THUỐC/ NHIỄM ĐỘC..............................................................................................................65
KIỂM SOÁT ĐAU...................................................................................................................................... 68
PHÙ PHỔI/ SUY TIM SUNG HUYẾT..........................................................................................................71
NGUY NGẬP HÔ HẤP...............................................................................................................................74
CO GIẬT....................................................................................................................................................76
CHOÁNG...................................................................................................................................................79
HÍT PHẢI KHÓI......................................................................................................................................... 82
ĐỘT QUỴ..................................................................................................................................................84
NHỊP TIM NHANH/ ỔN ĐỊNH (tri giác BÌNH THƯỜNG, mạch quay BẮT ĐƯỢC)...................................87
NHỊP TIM NHANH/ KHÔNG ỔN ĐỊNH (tri giác THAY ĐỔI, mạch quay KHÔNG bắt được)................... 89
KIỂM SOÁT THÂN NHIỆT THEO MỤC TIÊU VÀ CAN THIỆP SAU HỒI SỨC.............................................. 91
KIỂM SOÁT SỰ THÔNG KHÍ.....................................................................................................................93
PHÁC ĐỒ NHI KHOA..........................................................................................................................................................................96
Chuyển bệnh Nhi khoa............................................................................................................................97
7. Mục lục
| 7
THAO TÁC.......................................................................................................................................................................................... 98
CÁC QUY TRÌNH...............................................................................................................................................................................100
Tiêu chuẩn Phân loại bệnh Chấn thương ở Hiện trường....................................................................101
Bước 1 – Đo sinh hiệu và độ tỉnh thức. Nếu bệnh nhân có............................................................ 101
Bước 2 – Đánh giá về mặt giải phẫu của thương tổn. Nếu bệnh nhân có:.....................................101
Bước 3 – Đánh giá cơ chế chấn thương và bằng cơ scuar thương tổn mạnh (mức năng lượng gây
thương tổn cao), có thể gồm các ý như sau:................................................................................... 102
Bước 4 – Đánh giác các bệnh nhân đặc biệt hoặc các cân nhắc toàn trạng, ví dụ:........................ 102
Ngoại trừ........................................................................................................................................... 103
17. Mục lục
| 17
Hiện trường an toàn/ Độ lớn của hiện trường (gồm số lượng bệnh nhân)/ Tình trạng sơ lược của bệnh
nhân2
/ Cơ chế chấn thương/ PPE/ BSI3
Bệnh sử-- HPI và AMPLE4
Ghi chú
Đối với tất cả các hiện trường có nhiều bệnh nhân hơn so với nguồn lực của đội cấp cứu y
khoa, việc đánh giá và điều trị ban đầu sẽ tuân theo phương thức phân loại bệnh đã được
chấp thuận sử dụng.
Điều chỉnh các vấn đề có hể gây nguy hại tính mạng nganh khi xác định được
Nếu không thể thông khí đủ cho bệnh nhân, bệnh nhân phải được chuyển đến khoa cấp cứu
gần nhất
Không bao giờ ngưng oxy ở bệnh nhân đang có nguy kịch hô hấp
Liên lạc với bác sỹ trực cấp cứu bằng phương tiện liên lạc sẵn có (radio hoặc điện thoại di
động của hệ thống, loại có được ghi âm)
2
Nature of call: thường sự thông báo này sẽ giúp phân nhóm, bệnh nhân bệnh nội khoa và bệnh nhân có thấn
thương liên quan bệnh ngoại khoa. Thông báo này được nhóm cấp cứu thu được qua thông báo của người có mặt
trước đó ở hiện trường (ví dụ, lính cứu hỏa, hoặc nhân viên công lực)
3
PPE- Personal Protective Equipment; BSI – Body Substance Isolation- Những trang bị bảo hộ cho nhân viên y tế
tránh phơi nhiễm với các chất từ bệnh nhân.
4
HPI History of Present Illness – bệnh sử hiện tại; AMPLE Allergies; Medications; Prior history; Last meal eaten;
Events leading up: Dị úng; Thuốc đang dùng; Tiền căn; Bữa ăn cuối; Nguyên do mắc bệnh/ chấn thương hiện tại
18. Mục lục
| 18
Chuyển bệnh nhân
Bệnh nhân bị chấn thương sẽ được chuyển đi theo Quy trình Tiêu Chuẩn Phân loại bệnh Chấn
thương ở Hiện trường
Bệnh nhân bị bỏng sẽ được chuyển đi theo Quy trình Bỏng
Bệnh nhân trẻ em (< 18 tuổi, khi chỉ chuyển bệnh đơn thuần) sẽ được chuyển đi theo Quy
trình Chuyển bệnh Nhi khoa
Bệnh nhân có bằng cớ bị đột quỵ sẽ được chuyển theo Quy trình Đột Quỵ Mạch não
o Nạn nhân bị tấn công tình dục < 13 tuổi sẽ được gửi đến bệnh viện:
o Nạn nhân bị tấn công tình dục 13—18 tuổi sẽ được gửi đến bệnh viện:
o Nạn nhân bị tấn công tình dục > 18 tuổi sẽ được gửi đến bệnh viện:
Nạn nhân bị tấn công tình dục nhưng ở ngoài 50 miles (khoảng 80.46 km) tính từ hiện trường
đến các cơ sở y tế, bệnh nhân sẽ được gửi đến cơ sở y tế gần nhất.
Bệnh nhân ổn định sẽ được gửi đến cơ sở y tế mà bệnh nhân lựa chọn, nếu bệnh nhân không
có đề xuất nào khác, họ sẽ được gửi đến nơi gần nhất phù hợp với tình trạng của họ.
Đối với bệnh nhân ở ngoài 50 miles (khoảng 80.46 km), so với cơ sở y tế đúng chuyên khoa
điều trị cho bệnh nhân, và theo đúng quy trình chuyển bệnh, thì nhân viên y tế cấp cứu,
người có đủ giấy tờ được pháp luật cấp phép, sẽ gửi bệnh nhân đến nơi gần nhất phù hợp để
chăm sóc bệnh nhân
Gửi bệnh nhân đến khu chờ của khoa cấp cứu
Bệnh nhân không có bệnh lý tâm thần đã được thừa nhận của pháp luật, nếu có tất cả các đặc điểm
sau, có thể được gửi đến phòng chờ của bệnh viện hoặc những khu vực phù hợp.
Tần số tim 60—100
Tần số hô hấp 10—20
Huyết áp tâm thu 100—180
Huyết áp tâm trương 60—100
Thở khí trời có SpO2 > 94%
Tỉnh thức và định hướng được không gian thời gian
Đã KHÔNG phải dùng bất cứ thuốc nào theo đường tĩnh mạch từ khi tiếp xúc với đội cấp cứu,
đến lúc di chuyển, ngoại trừ những bệnh nhân dùng 1 liều Morphine Sulfate và/hoặc
Ondansetron5
Theo ý kiến của Paramedic/ EMT-P, không đòi hỏi theo dõi liên tục ECG. Ghi chú: Bất cứ việc
theo dõi liên tục ECG nào được bắt đầu bởi cơ sở chuyển bệnh đều có thể được tiếp tục bởi
nhân viên EMS6
Không cần phải truyền dịch theo đường tĩnh mạch (đường truyền với muối có thể được chấp
nhận thực hiện và được tính là bệnh nhân chưa truyền dịch theo đường tĩnh mạch)
Có thể ngồi mà không có tác động y khoa nào nguy hiểm.
Có thê cung cấp được nội dung bệnh án và điều này cần được thông báo (trao đổi bằng lời
nói) với nhân viên cơ sở y tế nơi chuyển bệnh nhân đến.
5
Ondansetron: thuốc chống nôn và buồn nôn
6
In the opinion of Paramedic/ EMT-P, does not require continuous ECG monitoring. Note: Any ECG monitoring
initiated by a transferring facility may not be discontinued by EMS personnel.
19. Mục lục
| 19
Khủng hoảng nội viện7
Nếu bệnh viện thông báo rằng họ đang có một tình trạng khủng hoảng nội viện, thì mọi bệnh
nhân (trừ bệnh nhân bị ngưng tim hoặc các bệnh nhân không được thông khí đầy đủ), sẽ
được gửi đến một cơ sở y tế khác.
Trong tình huống có Khủng khoảng nội viện, các phương án đặc biệt sẽ được áp dụng trong
việc vận chuyển bệnh nhân8
.
7
Internal Disaster: khủng hoảng nội viện, ám chỉ bệnh viện đang phải đối diện với các tình trạng, ví dụ, cháy nổ, bị
đặt bom, hoặc bị thảm họa thiên nhiên đe dọa.
8
Operational exceptions may be initiated in regard to transport to hospitals on internal diaster.
21. Mục lục
| 21
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Thời gian và cơ chế chấn thương
Hư tổn của hiện trường
Vị trí bệnh nhân ở hiện trường
Những người bị thương hoặc tử thương khác
Tốc độ và chi tiết về cơ chế chấn thương
Phương tiện bảo vệ, cố định
Tiền căn
Thuốc đang sử dụng
Dấu hiệu và triệu chứng
Đau, sưng nề
Biến dạng, thương tổn, chảy máu
Thay đổi tri giác hoặc mất tri giác
Tụt huyết áp hoặc sốc
Ngưng tim
Chẩn đoán phân biệt (đe dọa tính mạng)
Tràn khí màng phổi áp lực
Mảng sườn di động
Chèn ép ngoài màng tim
Vết thương ngực hở
Tràn khí màng phổi
Chảy máu ổ bụng
Gãy xương chậu/ xương đùi
Chấn thương cột sống/ tủy cổ
Chấn thương đầu
Gãy xương chi thể
Đầu, mắt, Tai mũi họng (tắc nghẽn đường thở)
Hạ thân nhiệt
22. Mục lục
| 22
Ghi chú:
Cần khám: Tri giác, da, đầu-mắt-tai-mũi-họng, Tim, Phổi, Bụng, Chi thể, Lưng, và thần kinh
Địa điểm (cơ sở y tế) sẽ gửi bệnh nhân đến dựa vào theo quy trình Phân loại Chấn thương ở
HIện trường
Các thủ thuật không nên gây chậm chế việc vận chuyển bệnh nhân; lý tưởng là khi thủ thuật
được thực hiện trên đường vận chuyển (trên xe)
Bóp bóng mask là phương thức chấp nhận được giúp thông khí và kiểm soát đường thở nếu
độ bão hòa oxy có thể giữ được ≥ 90%
Bệnh nhân lớp tuổi cần được chú ý khám kỹ; các thương tổn khó thấy có thể xảy ra và những
bệnh nhân này có thể trở nên mất bù mau chóng.
24. Mục lục
| 24
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi
Tiền căn nội/ ngoại khoa
Khởi phát
Cường độ
Mức độ
Sốt
Tiền căn về kinh nguyệt
Dấu hiệu và Triệu chứng
Vị trí đau
Đau khi ấn chẩn
Buồn nôn
Nôn
Ỉa lỏng
Đái buốt
Táo bón
Chảy máu/ dịch bất thường âm đạo
Mang thai
Chẩn đoán phân biệt
Gan (viêm gan)
Viêm dạ dày
Sỏi túi mật
Nhồi máu cơ tim
Viêm tụy cấp
Sỏi thận
Phình động mạch chủ bụng
Viêm ruột thừa
Rối loạn bằng quang/ tiền liệt tuyến
Khung chậu (Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu, thai
ngoài tử cung, nang buồng trứng)
Lách lớn
Tắc ruột
Viêm dạ dày ruột
Xoắn buồng trứng hoặc tinh hoàn
25. Mục lục
| 25
Ghi chú:
Cần khám: Tri giác, da, đầu-mắt-tai-mũi-họng, Tim, Phổi, Bụng, Chi thể, Lưng, và thần kinh
Rối loạn thần kinh hoặc dấu chứng của tụt huyết áp/ sốc ở một bệnh nhân đau bụng có thể
chỉ ra tình trạng phình động mạch.
Ghi chú tình trạng tâm thần kinh và dấu sinh hiệu trước khi dùng thuốc chống nôn và kiểm
soát (giảm) đau.
Kiểm tra lại sinh hiệu sau mỗi lần truyền dịch nhanh.
Ở bệnh nhân ≥ 35 tuổi, cần cân nhắc nguyên nhân tim mạch. Thực hiện đo điện tim 12 chuyển
đạo.
Cân nhắc việc khám ấn tìm tình trạng đau thận
Đau bụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được nghĩ đến bởi nguyên nhân liên quan mang
thai cho đến khi có bằng cớ ngược lại
27. Mục lục
| 27
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi
Thuốc đã dùng: Viagra, Levitra, Cialis
Tiền căn Nhồi máu cơ tim, đau ngực, đái đường
Dị ứng
Các gắng sức thể lực mới đây
Đau giảm, tăng khi nào
Mức độ
Vị trí, hướng lan
Mức độ nặng (1-10)
Thời gian khởi phát, khoảng thời gian, đau lặp lại
Dấu hiệu và triệu chứng
Đau ngực, đè nén, hơi đau, quặn thắt
Vị trí, sau xương ức, thượng vị, cánh tay, hàm, cổ,
vai
Hướng lan
Nhợt nhạt, vã mồ hôi
Khó thở
Buồn nôn, nôn, lừ đừ
Thời gian khởi phát
Phân biệt
Chấn thương hay bệnh nội khoa
Đau ngực hay nhồi máu cơ tim
Viêm màng ngoài tim
Tắc mạch phổi
Hen, COPD
Tràn khí màng phổi
Phình hoặc bóc tách động mạch chủ
Trào ngược dạ dày hoặc thoát vị hoành
Co thắt thực quản
Tổn thương hoặc đau ngực
Đau màng phổi
Quá liều thuốc (cocaine, methamphetamine)
28. Mục lục
| 28
Ghi chú
Cần khám: Tri giác, da, đầu-mắt-tai-mũi-họng, Tim, Phổi, Bụng, Chi thể, Lưng, và thần kinh
Bệnh nhân có tiểu đường, lớn tuổi và phụ nữ có thai thường đau không đặc trưng. Cần nghi
ngờ.
Đo điện tim 12 chuyển đạo ở tất cả các bệnh nhân từ 35 tuổi trử lên có khó chịu một cách
không rõ ràng ở bụng/ngực/ cằm
Đo điện tim 12 chuyển đạo nhanh nhất có thể
MI Metrics
Điện tim 12 chuyển đạo cần được đo trong vòng 5 phút tiếp cận được với bệnh nhân
Tái đánh giá tình trạng đau sau mỗi can thiệp
30. Mục lục
| 30
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
KHởi phát khi nào và ở đâu
Có do côn trùng cắn
Dị ứng/ phơi nhiễm với thức ăn
Dị ứng/ phơi nhiễm với thuốc
Mặc đồ mới, dùng xà phòng mới, hay chất tẩy rửa
gì mới
Tiền căn dị ứng
Tiền căn bệnh lý
Tiền căn dùng thuốc
Dấu hiệu và triệu chứng
Ngứa hoặc nổi mày đay
Ho/ khò khè hoặc nguy ngập hô hấp
Co thắt ngực hoặc họng
Khó nuốt
Tụt huyết áp/ sốc
Phù
Buồn nôn/ nôn
Phân biệt
Mày đay đơn thuần
Phản vệ (ảnh hưởng toàn cơ thể)
Sốc (ảnh hưởng lên hệ mạch máu)
Phù mạch (do thuốc)
Không thở được/ tắc nghẽn đường thở
Hen/ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Suy tim sung huyết
31. Mục lục
| 31
Ghi chú
Cần khám: tri giác, da, tim và phổi
Phản vệ là phản ứng dị ứng đa cơ quan hệ thống có thể nguy hại tính mạng diễn ra cấp tính
Epinephrine là thuốc đầu tay sử dụng trong phản vệ cấp (có triệu chứng trung bình/ nặng).
Epinephrine tiêm bắp (1:1,000) nên được sử dụng trước khi dùng theo đường tĩnh mạch hoặc
tủy xương.
Phản vệ trường diễn dù đã dùng epinephrine có thể cần phải dùng đến Epinephrine IV
(1:10,000) theo đường tĩnh mạch.
Liên lạc với Trung tâm Y khoa đối với trường hợp phản vệ trường diễn
Cân nhắc theo dõi liên tục ETCO2
Nặng
Phản ứng nhẹ gồm ban da, cảm giác ngứa không kèm triệu chứng hô hấp
Phản ứng vừa gồm bất thường da và có thể có triệu chứng hô hấp như khò khè, tuy nhiên
bệnh nhân vẫn còn khả năng trao đổi khí tốt.
Phản ứng nặng gồm bất thường da, khó thở, và có thể kèm tụt huyết áp
Cân nhắc đặc biệt
Luôn theo dõi ECG liên tục khi dùng Epinephrine
Cân nhắc dùng Dopamine đối với tình trạng tụt huyết áp trường diễn dù đã dùng Epinephrine
Cung cấp oxy và hỗ trợ hô hấp nếu cần
QI Metrics
Epinephrine được sử dụng hợp lý
Việc đánh giá đường thở phải được ghi nhận vào hồ sơ
33. Mục lục
| 33
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Đái tháo đường đã biết, thông tin trên Phiếu
Cảnh Báo Y Khoa
Các thuốc cá nhân
Đã từng dùng thuốc gây nghiện hoặc tự uống/
nuốt chất độc
Tiền căn y khoa
Thuốc đang dùng
Bệnh sử chấn thương
Thay đổi lớn trong cuộc sống
Thay đổi thói quen ăn uống hoặc ngủ nghỉ
Triệu chứng và Dấu hiệu
Giảm tri giác hoặc lừu đừ
Thay đổi tình trạng tri giác so với ngày thường
Thái độ dị thường
Hạ glucose máu
Tăng glucose máu
Bứt rứt khó chịu
Phân biệt
Chấn thương đầu
Tổn thương thần kinh trung ương (đột quỵ, u, co
giật, nhiễm trùng)
Tim mạch (Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết)
Hạ thân nhiệt
Nhiễm trùng
Bệnh lý tuyến giá
Sốc (nhiễm trùng, chuyển hóa, chấn thương)
Đái đường
Nuốt phải độc chất/ ngộ độc
Toan hóa/ kiềm hóa
Phơi nhiễm với môi trường
Giảm oxy máu
Bất thường điện giải
Rối loạn tâm thần kinh
34. Mục lục
| 34
Ghi chú
Cần khám: Tình trạng tri giác, đầu-mắt-tai-mũi-họng, da, tim, phổi, bụng, lưng, chi thể và thần
kinh
Chú ý khám đầu và các dấu hiệu của thương tổn
Cần nhận ra tình trạng thay đổi tri giác khi có dấu hiệu nhiễm độc với môi trường hoặc cá chất
nguy hại, và cần tự bảo vệ mình và những người tiếp xúc với bệnh nhân
Đừng để tình trạng say rượu làm che lấp đi bệnh cảnh lâm sàng; say rượu không thường là
nguyên nhân của tình trạng không đáp ứng hoàn toàn với kích thích đau.
Nếu nghi ngờ tình trạng quá liều thuốc gây nghiện hoặc hạ glucose máu, cần dùng Naloxone
hoặc Glucose trước khi thực hiện các can thiệp nâng cao lên đường thở.
36. Mục lục
| 36
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tình huống khủng hoảng
Có bệnh lý/ đang dùng thuốc tâm thần
Tổn thương cho bản thân hoặc gây hai cho người
chung quanh
Phiếu thông tin y khoa
Lạm dụng chất/ quá liều thuốc
Tiểu đường
Triệu chứng và dấu hiệu
Lo lắng, khó chịu, rối rắm, ảo giác
Ý nghĩa hoang tưởng, thái độ kỳ lạ
Chống trả, bạo lực
Thể hiện ý tưởng muốn tự chết
Chẩn đoán phân biệt
Thay đổi tri giác cấp tính
Ngộ độc rượu
Lạm dụng chất/ ngộ độc
Ảnh hưởng của thuốc hoặc quá liều thuốc
Hội chứng cai
Trầm cảm
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Tâm thần phân liệt
Rối loạn lo âu
37. Mục lục
| 37
Ghi chú
Cần gọi hỗ trợ bên luật pháp bởi nhân viên công lực đối với những bệnh nhân có thể bạo lực
Không chuyển bệnh nhân với tư thế nằm sấp
Cần khám: tình trạng tri giác, da, tim, phổi và thần kinh
Cân nhắc các nguyên nhân chấn thương/ nội khoa có thể gây ra hành vi hiện thời
Không làm bệnh nhân khó chịu với việc thăm khám kéo dài
Nhân viên cấp cứu là những nhân chứng/ người báo cáo cho những người có nguy cơ bị tổn
thương mà nghi ngờ bị lạm dụng.
Cân nhắc theo dõi ETCO2
Hội chứng sảng kiểu kích động9
Sự kết hợp tình huống cấp cứu nội khoa của sảng, kích động tâm thần vận động, lo âu, ảo
giác, nói không rõ ràng, mất định hướng, hành vi bạo lực, không thấy đau, tăng thân nhiệt và
tăng sức cơ
Có khả năng gây ảnh hưởng tính mạng, và liên quan đến việc phải sử dụng các phương pháp
kiểm soát thực thể gồm dây ràng, TASER, hoặc các thiết bị tương tự
Hay gặp nhất ở những người nam có tiền căn bệnh lý tâm thần và/hoặc lạm dụng thuốc lâu
ngày hoặc mới đây, đặc biệt là các chất kích thích
Phản ứng loạn trương lực cơ10
Các tình huống gây ra tình tạng vận động cơ tự ý hoặc co thắt đặc trưng ở vùng mặt, cổ và chi
trên
Phản ứng phụ đặc trung do thuốc như Haloperidol (có thể diễn ra khi dùng thuốc này)
Khi nhận thấy bệnh nhân có tình trạng này, dùng Diphenhydramine 50 mg IM/IV/IO
S.A.F.E.R
Stabilize- ổn định tình huống bằng cách giảm bớt các kích thích
Assess and Acknowledge- đánh giá và thông hiểu tình huống/ tình trạng khủng hoảng
Facilitate- làm dịu bớt tình huống và gọi sự giúp đỡ bên ngoài (giáo sĩ, gia đình, bạn bè và
nhân viên công lực)
Encourage- Động viên bệnh nhân bằng các nguồn lực cũng như các hoạt động mà họ yêu
thích nhất
Recovery or referral- Giúp bệnh nhân phục hồi hoặc gửi/ để bệnh nhân được chuyên gia hoặc
người có trách nhiệm chăm sóc, hoặc chuyển bệnh nhân đến cơ sở phù hợp
9
Excited Delirium Syndrome
10
Dystonic Reaction
39. Mục lục
| 39
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tiền căn
Các thuốc đã dùng
Máy tạo nhịp
Dấu hiệu và triệu chứng
Nhịp tim < 60/phút kèm tụt huyết áp, hội chứng
động mạch vành cấp tính, đau ngực, suy tim sung
huyết cấp tính, co giật, ngất hoặc sốc sau khi nhịp
chậm
Nguy kịch hô hấp
Chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu cơ tim cấp tính
Giảm oxy máu
Máy tạo nhịp vô hiệu
Giảm thân nhiệt
Nhịp chậm xoang
Vận động viên
Chấn thương đầu (tăng áp lực nội sọ) hoặc đột
quỵ
Tổn thương tủy sống
Block nhĩ thất
Quá liều thuốc
40. Mục lục
| 40
Ghi chú
Cần khám: Tri giác, Đầu- măt- tai- mũi- họng, tim, phổi, thần kinh
Nhịp chậm gây ra các triệu chứng đặc trưng thường < 50/phút. Nhịp tim cần được phân tích
cùng với các triệu chứng và việc dùng thuốc chỉ khi có triệu chứng, ngược lại cần theo dõi và
đánh giá lại bệnh nhân
Xác định được dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng giảm tưới máu gây ra bởi nhịp chậm là
điều quan trọng hàng đầu
Đừng trì hoãn việc tạo nhịp chỉ vì chờ đường truyền tĩnh mạch
Giảm oxy máu là nguyê nhân hay gặp gây nhịp chậm; cần chắc chắn việc cung cấp oxy cho
bệnh nhân và thông khí hỗ trợ nếu cần thiết
QI Metrics
Block dẫn truyền mức cao cần được xác định một cách chính xác
Gắn miếng dán tạo nhịp lên bệnh nhân nếu dùng Atropin
Bệnh nhân cần được tạo nhịp khi cần thiết
42. Mục lục
| 42
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Loại tiếp xúc (hơi nóng, chất lỏng, hóa chất)
Tổn thương do hít phải hơi nóng
Thời gian bị tổn thương
Tiền căn và các thuốc đã/đang dùng trước đó
Các chấn thương khác
Mất sự thức tỉnh
Tiền căn miễn dịch uốn ván
Triệu chứng và dấu chứng
Bỏng, đau, sưng nề
Lừ đừ
Mất tri giác
Tụt huyết áp/ sốc
Nguy ngập/ tổn thương đường dẫn khí
Khò khè
Cháy lông hoặc da da mặt
Khàn giọng mới xuất hiện hoặc nặng hơn
Chẩn đoán phân biệt
Bỏng nông (độ 1)- đỏ da, đau
Bỏng sâu một phần (độ 2)- bóng nước
Bỏng sâu toàn bộ (độ 3)- không đau/ nám đen
hoặc lột da
Nhiệt
Hóa chất
Điện
Phóng xạ
Ánh sáng
43. Mục lục
| 43
Head and Neck: đầu và cổ; Trunk: thân người; anterior: phía trước; posterior: phía sau; Genitalia: cơ
quan sinh dục; leg (each): chân (mỗi bên); Relative percentage of body surface areas (%BSA) affected
by growth: Tỉ lệ diện tích bền mặt da tương quan với độ tuổi.
Công thức Parkland để bù dịch
4mL x (cân nặng cơ thể tính theo kg) x (% diện tích bỏng) = Tổng lượng dịch trong 24 giờ
Bù ½ lượng dịch trong 8 giờ đầu; và phần còn lại trong 16 giờ tiếp theo
Bệnh nhân có các dấu hiệu sau đây cần chuyển đến Trung tâm Bỏng của Trung Tâm Chấn thương
Người lớn hoặc Trẻ em.
Bỏng độ 2 và/hoặc 3 với diện tích bỏng > 20% diện tích cơ thể
Bỏng độ 2 và/hoặc 3 với diện tích bỏng > 10% diện tích cơ thể ở bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc
trên 50 tuổi
Bỏng vùng mặt, bàn tay, bàn chân, sinh dục, tầng sinh môn
Bỏng hóa chất
Bỏng hết chu vi chi thể
Bỏng hô hấp
44. Mục lục
| 44
Ghi chú
Bệnh nhân bỏng là những bệnh nhân chấn thương; cần ước lượng tình trạng chấn thương đa
cơ quan
Cần chắc chắn rằng có hay không tác nhân gây ra bỏng, và tác nhân đó không còn tiếp xúc với
tổn thương nữa. (ngưng quá trình gây bỏng!)
Cần khám: Tình trạng tri giác, đầu-mắt tai-mũi-họng, cổ, tim, phổi, bụng, tứ chi, lưng và thần
kinh.
Đặt nội khí quản sớm cần được thực hiện ở bệnh nhân có tổn thương do hít khói nặng
Bệnh nhân có nguy cơ tiếp xúc với CO nên được thở oxy 100% (Với bệnh nhân hít phải CO
ngay từ đầu, cần chuyển bệnh nhân đến bệnh viện có trang bị buồng thở khí cao áp [nếu
nguồn lực cho phép])
Bỏng hết chu vi của chi thể là tình huống nguy hiểm bởi khả năng tổn thương mạch máu thứ
phát khi mô mềm sưng nề
Bệnh nhân bỏng có xu hướng bị hạ thân nhiệt, nên không bao giờ được ủa lạnh hoặc làm lạnh
vết thương bỏng; phải giữ được thân nhiệt bình thường của bệnh nhân
Cân nhắc theo dõi liên tục, dùng ETCO2
Bệnh nhân có các dấu hiệu sau đây cần chuyển đến Trung tâm Bỏng của Trung Tâm Chấn thương
Người lớn hoặc Trẻ em.
Bỏng độ 2 và/hoặc 3 với diện tích bỏng > 20% diện tích cơ thể
Bỏng độ 2 và/hoặc 3 với diện tích bỏng > 10% diện tích cơ thể ở bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc
trên 50 tuổi
Bỏng vùng mặt, bàn tay, bàn chân, sinh dục, tầng sinh môn
Bỏng hóa chất
Bỏng hết chu vi chi thể
Bỏng hô hấp
Công thức Parkland để bù dịch
4mL x (cân nặng cơ thể tính theo kg) x (% diện tích bỏng) = Tổng lượng dịch trong 24 giờ
Bù ½ lượng dịch trong 8 giờ đầu; và phần còn lại trong 16 giờ tiếp theo
Ghi chú (Bỏng điện)
Không tiếp xúc bệnh nhân cho đến khi chắc chắn rằng nguồn điện tiếp xúc với bệnh nhân đã
được ngắt
Nỗ lực xác định điểm tiếp xúc, (đường vào vết thương nơi dòng diện xoay chiều tiếp xúc với
bệnh nhân; đưởng ra là nơi bệnh nhân tiếp xúc với mặt đất); cả hai vị trí trên nói chung sẽ có
bỏng sâu toàn bộ (độ 3)
Theo dõi tim mạch; cần đoán biết tình trạng rối loạn nhịp nhĩ hoặc thất gây nhịp nhanh thất,
rung thất, tắc nghẽn tim mạch, và những tình huống tương tự.
Cố gắng xác định đặc điểm của nguồn điện (xoay chiều hay một chiều), hiệu điện thế và
cường độ dòng điện mà bệnh nhân có thể đã tiếp xúc trong suốt thời gian bị giật điện
Ghi chú (Bỏng hóa chất)
Tốt nhất nên dùng nước muối sinh lý (0.9%) hoặc nước vô trùng để tưới rửa vết thương; tuy
nhiên, nếu không có sẵn, đừng trì hoãn mà sử dụng luôn nguồn nước sạch có sẵn để tưới rửa
lên vùng tổn thương. Làm sạch nhất có thể với nguồn nước sẵn có sau đó khi có nước vô
trùng hoặc nước muối sinh lý thì tiếp tục tưới rửa vùng cơ thể bị ảnh hưởng.
45. Mục lục
| 45
NGƯNG TIM (KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG) (ÉP NGỰC LIÊN TỤC – HỒI SỨC TIM PHỔI Ở
NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
46. Mục lục
| 46
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Các sự việc đưa đến tình trạng ngưng tim
Ước lượng thời gian ngưng tim
Tiền sử y khoa
Thuốc đang dùng
Các bệnh lý ác tính
Dấu hiệu và triệu chứng
Không đáp ứng
Không thở
Không có mạch đập
Phân biệt
Nội khoa – hay – Ngoại khoa
Rung thất – hay – nhanh thất vô mạch
Vô tâm thu
Hoạt động điện vô mạch
Biến cố tim mạch tiên phát hay biến cố hô hấp
tiên phát hay quá liều thuốc
47. Mục lục
| 47
Ghi chú
Đối với bệnh nhân có thai bị ngưng tim, khuyến cáo thực hiện CPR bằng tay
Đối với bệnh nhân có thai bị ngưng tim, khuyến cáo kéo tử cung (và thai) sang phía bên trái của bệnh
nhân (xem hình)
Ghi chú
Đối với bệnh nhân có thai bị ngưng tim, khuyến cáo thực hiện CPR bằng tay
Đối với bệnh nhân có thai bị ngưng tim, khuyến cáo kéo tử cung (và thai) sang phía bên trái
của bệnh nhân (xem hình)
Nên nỗ lực tập trung vào chất lượng các lần ép tim và hạn chế gián đoạn ép tim ít nhất có thể
cũng như sốc điện sớm nếu có rối loạn nhịp thuộc nhóm có thể sốc điện được.
Cân nhắc lập đường truyền tủy xương nếu khó khăn trong việc lập đường truyền tĩnh mạch
KHÔNG ĐƯỢC THÔNG KHÍ QUÁ NHIỀU
Đánh giá lại và xác nhận vị trí ống nội khí quản liệu đã đúng chưa bằng việc nghe phổi và đo
nồng độ CO2 qua nội khí quản (ETCO2)
Đổi vai trò người ép tim mỗi 2 phút
Cố giữ bệnh nhân ổn định
Nên sử dụng dụng cụ ép tim liên tục nếu có để giảm bớt sự gián đoạn của việc ép tim và giúp
các thành viên đội cứu thương an toàn. Như nhắc ở trên, dụng cụ ép tim này không được
khuyên dùng ở bệnh nhân có thai
Các nguyên nhân có thể điều trị được (5H và 5T)
(Hypovolemia) Giảm thể tích máu – Truyền bù thể tích
(Hypoxia) Giảm oxy máu – Thông khí và oxy hóa máu, CPR
(Hydrogen ion- Acidosis) Toan hóa – thông khí, CPR
(Hypothermia) Hạ thân nhiệt – Làm ấm bệnh nhân
(Tension pneumothorax) – Đâm kim giải áp
(Tamponade, cardiac) Tràn dịch màng ngoài tim gây chèn ép tim cấp – truyền bù thể tích
(Toxins) Ngộ độc – Dùng kháng độc tố đặc hiệu
(Thrombosis, pulmonary) Tắc mạch phổi – Truyền bù thể tích
(Thrombosis, coronary) Tắc động mạch vành – Tái tưới máu động mạch vành cấp cứu
49. Mục lục
| 49
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi
Thuốc đang dùng (Viagra/ Sildenafil/ Levitra, Cialis/ Tadalafil)
Tiền căn y khoa (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tiểu đường,
hậu mãn kinh)
Dị ứng
Các gắn sức (thể chất) mới đây
Các yếu tố gây giảm/ tăng triệu chứng đau ngực
Tính chất đau (quặn thắt, liên tục, như dao đâm, âm ỉ tức nặng)
Vùng/ hướng lan/ quy chiếu
Thời gian (khởi phát/ kéo dài/ lặp lại)
Dấu hiệu và triệu chứng
Đau ngực (đè ép, đau mơ hồ, đau tức nặng)
Vị trí (sau xương ức, thượng vị, cánh tay, hàm, cổ, vai)
Nhợt nhạt
Vã mồ hôi
Khó thở
Buồn nôn, nôn, lừ đừ
Thời gian khởi phát
Phân biệt
Nội khoa—hay—ngoại khoa
Đau thắt ngực – hay – nhồi máu cơ tim
Viêm màng ngoài tim
Tắc mạch phổi
Hen phế quản/ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tràn khí màng phổi
Bóc tách hoặc phình động mạch chủ
Trào ngược dạ dày thực quản hoặc thoát vị hoành
Co thắt thực quản
Tổn thương hoặc đau thành ngực
Đau kiểu màng phổi
Quá liều thuốc gây nghiện (cocaine hoặc methamphetamine)
50. Mục lục
| 50
Ghi chú
Chống chỉ định dùng Nitroglycerine cho bất cứ bệnh nhân nào dùng Viagra hoặc các thuốc
tương tự trong 24 giờ trước đó hoặc, bệnh nhân dùng Tadalifil hoặc các thuốc tương tự trong
48 giờ trước đó.
Chống chỉ định dùng Nitroglycerin ở bệnh nhân tụt huyết áp, mạch chậm hoặc mạch nhanh
mà không có tình trạng suy tim và có bằng cớ của nhồi máu cơ tim thất phải. Thận trọng ở
bệnh nhân có tình trạng nhồi máu cơ tim ST chênh lên thành dưới và nhồi máu tim phải. Cần
đo điện tim để lượng định tình trạng nhồi máu thất phải
Bệnh nhân tiểu đường, lớn tuổi và phụ nữ thường đau ngực không rõ ràng hoặc chỉ than
phiền chung chung (và nên đo điện tim 12 chuyển đạo ở những bệnh nhân này)
QI Metrics
Đo điện tim 12 chuyển đạo trong 5 phút khi tiếp cận bệnh nhân
Ghi chú những việc đã làm để kiểm soát tình trạng đau ngực
52. Mục lục
| 52
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Ngày dự sinh
Thời gian bắt đầu co thắt/ tần suất co thắt/ thời gian kéo dài tình
trạng co thắt
Vỡ màng ối (phân su)
Thời gian và lượng máu ở âm đạo
Cảm giác về sự chuyển động của thai
Việc chăm sóc tiền sản
Tiền căn nội, ngoại và sản khoa
Các thuốc đang dùng
PARA(sinh/sớm/sẩy/sống)
Tình trạng thai nghén nguy cơ cao
Dấu hiệu và triệu chứng
Cơn đau co thắt
Dịch hoặc máu ở đường âm đạo
Thấy đầu trẻ lấp ló âm đạo, nhưng sắp sinh
Màu phân su
Phân biệt
Ngôi ngược (mông, chi)
Sa dây rốn
Nhau tiền đạo
Nhau bong non
APGAR 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Hoạt động/
trương lực cơ
Không có Tay/chân vận động ít Trẻ tự vận động
Mạch Không có < 100/phút >100/phút
Vẻ mặt/
phản xạ
Không có Nhăn mặt Ho, hắt hơi, quay mặt đi
Vẻ ngoài/ da Xanh-xám, nhợt Thân người hồng hào,
tay chân xanh-xám, nhợt
Thân người, tay chân hồng hào
Hô hấp Không có Chậm, không đều Tốt, khóc
Điểm APGAR phút thứ 1
Điểm APGAR phút thứ 5
53. Mục lục
| 53
Ghi chú
Cần khám (mẹ): tri giác, tim, phổi, bụng, và thần kinh
Ghi chú tất cả các mốc thời gian (chuyển dạ, các cơn go và số lần go)
Chảy máu một ít là bình thường; chảy máu lượng nhiều hoặc kéo dài là bất thường
Ghi nhận điểm APGAR ở thời điểm phút đầu tiên và phút thứ 5 sau sinh
APGAR từ 7—10 là bình thường, 4—7 là cần phải hồi sức
55. Mục lục
| 55
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Chìm trong nước, bất kể ở độ sâu nào
Bệnh sử có thể kèm chấn thương (người lặn sâu)
Thời gian ngâm dưới nước
Nhiệt độ của nước hoặc khả năng bị hạ thân nhiệt
Độ bẩn của nước
Dấu hiệu và triệu chứng
Không đáp ứng
Thay đổi tri giác
Giảm hoặc mất các dấu hiệu sinh tồn
Nôn mửa
Ho, khò khè, ran
Không thở
Trào đàm bọt
Phân biệt
Chấn thương
Bệnh lý trước đó
Chấn thương áp lực
Bệnh lý do trở lại mặt nước quá nhanh ở người lặn sâu dưới biển
Hội chứng sau khi bị ngâm trong nước
56. Mục lục
| 56
Ghi chú
Cần khám: Đánh giá chấn thương, đầu, cổ, ngực, bụng, lưng, tứ chi, da và thần kinh
Chắc chắn rằng hiện trường an toàn
Hạ thân nhiệt thường liên quan đến các sự cố lặn sâu trong nước
Tất cả bệnh nhân nên được chuyển đến cơ sở y tế bởi tình trạng có thể nặng lên trong vài giờ
tiếp theo
LƯU Ý:
1. Thông khí đầy đủ là ĐIỀU QUAN TRỌNG BẬC NHẤT!
2. Với bệnh nhân tự thở, bắt đầu với Mask không thở lại, oxy 15L/phút; với bệnh nhân không
thở tốt thở bằng bóp bóng mask
3. Không hút dịch bọt ở đường dẫn khí, chỉ cần bóp bóng ở lúc ban đầu
4. Đối với nạn nhân đuối nước có ngưng tim, điểm quan trọng là bệnh nhân nên được không
khí/ oxy hóa máu tốt dùng kỹ thuật hồi sức tim phổi 30:2 (không ép tim liên tục)
QI Metrics
Ghi chú vào báo cáo sự cố tình trạng đuối nước
58. Mục lục
| 58
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Bệnh sử suy thận
Bệnh sử lọc thẩm tách màng bụng
Chấn hương, tổn thương đụng dập
Dấu hiệu và triệu chứng
Rối loạn dẫn tuyền tim mạch
BỨt rứt
Chướng bụng
Buồn nôn
Ỉa lỏng
Thiểu niệu
Yếu người
Phân biệt
Bệnh tim mạch
Suy thận
Lọc thẩm tách
Chấn thương
Ghi chú:
Phải nghi ngờ bệnh nhân có tăng kali máu (hội chứng vùi lấp, bệnh thận mạn) VÀ các dấu hiệu
hằng định trên điện tim liên quan đến tăng kali máu (nhịp tim chậm với QRS giãn rộng) VÀ
huyết động không ổn định TRƯỚC KHI trị liệu ban đầu
Calcium Chloride chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng các chế phẩm digitalis
Tăng kali máu được định nghĩa là mức Kali > 5.5 mmol/L
Kali máu từ 5.5—6.5 – Sóng T cao nhọn
Kali máu từ 6.5—7.5 – mất sóng P
Kali máu từ 7.5—8.5 – QRS giãn rộng
Kali máu từ > 8.5—QRS tiếp tục giãn rộng, tiến đến sóng hình sine
60. Mục lục
| 60
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi, người già hay trẻ
Phơi nhiễm với nguồn nhiệt và/hoặc ẩm cao
Tiền căn bệnh lý/ thuốc điều trị
Thời điểm và thời gian phơi nhiễm
Uống ít nước, vận động nhiều
Mệt lả và/hoặc run cơ
Dấu hiệu và triệu chứng
Thay đổi tri giác/ hôn mê
Da nóng, khô hoặc ẩm
Tụt huyết áp hoặc sốc
Co giật
Nôn mửa
Phân biệt
Sốt
Mất nước
Thuốc
Cường giáp
Cơn mê sảng
Say nóng, lả người do nhiệt, choáng nhiệt
Tổn thương hoặc u thần kinh trung ương
Ghi chú
Cần khám: tình trạng tri giác, da, tim, phổi, bụng, chi và thần kinh
Lớn tuổi có xu hướng mắc các tình trạng cấp cứu liên quan đến thân nhiệt
Cocaine, amphetamines, và salicylates có thể gây tăng thân nhiệt
Vã mồ hôi nói chung không gặp khi thân nhiệt trăng trên 104F (40 độ C)
Run nhiều có thể diễn ra khi bệnh nhân bị lạnh
Làm mát chủ động là phương thức dùng túi lạnh hoặc nước đá (không áp trực tiếp lên da),
quạt hoặc máy điều hòa.
Say nóng: Gồm có run cơ lành tính bởi tình trạng mất nước và không liên quan đến tình trạng tăng
thân nhiệt
Lả người do nóng: Gồm mất nước, mất muối, lừ đừ, sốt, thay đổi tri giác, đau đầu, run. Dấu hiệu sinh
tồn luôn gồm nhịp tim nhanh, tụt huyết áp, và tăng thân nhiệt
Choáng nhiệt: Gồm mất nước, nhịp tim nhnah, tụt huyết áp, thân nhiệt > 104F (40 độ C) và thay đổi
tri giác
61. Mục lục
| 61
HẠ THÂN NHIỆT/ BỆNH LÝ MẮC PHẢI DO MÔI TRƯỜNG SỐNG
62. Mục lục
| 62
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi, người già hay trẻ
Phơi nhiễm với nguồn nhiệt thấp/ bình thường
Tiền căn bệnh lý/ thuốc điều trị
Lạm dụng rượu/ chất gây nghiện
Nhiễm trùng/ nhiễm trùng máu
Mệt lả và/hoặc run cơ
Thời điểm và thời gian phơi nhiễm/ ẩm thấp/ gió lạnh
Dấu hiệu và triệu chứng
Thay đổi tri giác/ hôn mê
Da nóng, khô hoặc ẩm
Tụt huyết áp hoặc sốc
Co giật
Nôn mửa
Phân biệt
Nhiễm trùng máu
Phơi nhiễm với môi trường
Hạ đường máu
Đột quỵ
Chấn thương đầu
Tổn thương tủy
Ghi chú
Cần khám: tình trạng tri giác, da, tim, phổi, bụng, chi và thần kinh
Lớn tuổi có xu hướng mắc các tình trạng cấp cứu liên quan đến thân nhiệt
Ghi nhận thân nhiệt của bệnh nhân
Nếu không biết, điều trị bệnh nhân dựa vào thân nhiệt nghi ngờ
Các phương pháp làm ấm chủ động gồm túi làm ấm có thể đặt ở hõm nách và bẹn; không nên
để trực tiếp các túi nhiệt lên da
Dùng nước muối được làm ấm để truyền tĩnh mạch
Cấp cứu hồi sức ngưng tim cho bệnh nhân hạ thân nhiệt
Mức độ hạ thân nhiệt
Nhẹ 90—95F (hay 33—35 độ C)
Trung bình 82—90F (hay 28—32 độ C)
Nặng < 82F (<28 độ C)
Cơ chế gây hạ thân nhiệt
Phát xạ
Đối lưu
Truyền nhiệt
Bay hơi
64. Mục lục
| 64
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Thuốc điều trị tawgn huyết áp
Chăm sóc tiền sản
Các lần sinh/ mang thai trước đó
Các biến chứng của lần mang thai trước đó
Dấu hiệu và triệu chứng
Chảy máu âm đạo
Đau bụng
Co giật
Tăng huyết áp
Đau đầu nặng
Thay đổi thị giác
Phù tay hoặc mặt
Phân biệt
Tiền sản dật/ sản dật
Nhau tiền đạo
Nhau bong non
Sẩy thai tự nhiên
Ghi chú
Cần khám: tình trạng tri giác, tim, phổi, bụng và thần kinh
Đau đầu nặng, thay đổi thị giác hoặc đau bụng vùng ¼ trên phải có thể chỉ ra tình trạng tiền
sản dật
Tăng huyết áp sản khoa được định nghĩa khi huyết áp tâm thu > 140 hoặc huyết áp tâm
trương > 90 hoặc có tình trạng tăng huyết áp lên >30 mmHg đối với tâm thu và 20mmHg đối
với tâm trương so với mức huyết áp bình thường trước đây của sản phụ
Giữ bệnh nhân nằm tư thế nghiêng trái
Hỏi bệnh nhân về lượng máu chảy ra, số lượng băng vệ sinh dùng mỗi giờ
Bất cứ bệnh nhân nào có tai nạn xe cộ đều cần gặp bác sĩ để được khám đánh giá.
66. Mục lục
| 66
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Uống nuốt hoặc nghi ngờ uống nuốt các tác nhân có khả năng
gây độc
Loại chất, đường dùng, số lượng
Thời gian uống nuốt
Lý do (tự chết, tai nạn, đầu độc)
Các thuốc có sẵn ở nhà
Tiền sử bệnh tật và thuốc men đang dùng
Dấu hiệu và Triệu chứng
Thay đổi tri giác
Tụt huyết áp/ tăng huyết áp
Giảm tần số hô hấp
Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp
Co giật
SLUDGE (Salivation, Lacrimation, Urination, Defecation,
Gastrointestinal Distress and Emesis): nước bọt, nước mắt, đi
cầu, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa)
Yếu cơ, mệt người
Triệu chứng tiêu hóa
Lừ đừ
Ngất
Đau ngực
Phân biệt
Quá liều thuốc chống trầm cảm ba vòng
Quá liều thuốc Acetaminophen
Aspirin
Thuốc chống trầm cảm
Các chất kích thích
Anticholinergic
Các thuốc tim mạch
Các dung dịch hòa tan, rượu, chất tẩy rửa, chất diệt côn trùng
67. Mục lục
| 67
Ghi chú
Cần khám: tri giác, da, đầu mắt tai mũi họng, tim, phổi, bụng, chi và thần kinh
Chống chỉ định Calcium Chloride ở bệnh nhân đang dùng các chế phẩn digitalis
Bệnh nhân quá liều hoặc ngộ độc dùng/ phơi nhiễm lượng chất lớn nên được theo dõi liên tục
và điều trị tích cực. Đừng do dự trong việc liên lạc với trung tâm chống độc nếu cần.
Trong trường hợp ngộ độc Cyanide, thay đổi tri giác có thể biểu hiện nặng. Sự thay đổi tri giác
nặng nền này có thể biểu hiện dưới dạng hoang mang rối rắm mất định hướng và sự khó khăn
khi thực hiện y lệnh
Nếu nghi ngờ bệnh nhân có tình trạng quá liều thuốc gây nghiện/ hạ đường máu, dùng
Narcan/ Glucose trước khi đặt mask thanh quản/ nội khí quản
Liên lạc trung tâm chống độc theo địa chỉ:
Các chất
Acetaminophen: ban đầu bình thường hoặc có nôn mửa. Thở nhanh và thay đổi tri giác diễn
ra sau đó. Rối loạn chức năng gan thận và/hoặc phù não có thể diễn tiến
Thuốc chống trầm cảm: Giảm tần số tim, huyết áp, thân nhiệt và tần số thở
Kháng cholinergic: tăng tần số tim, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, thay đỏi tri giác
Thuốc diệt côn trùng: có thể xuất hiện triệu chứng và dấu hiệu của tình trạng ngộ độc chất
phosphor hữu cơ
Chất hòa tan: nôn mửa, ho, thay đổi tri giác
Chất kích thích: tăng tần số tim, huyết áp, thân nhiệt, giãn đồng tử, co giật, và có thể kích
động bạo lực.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: giảm tri giác, rối loạn nhịp, co giật, tụt huyết áp, hôn mê, tử
vong
69. Mục lục
| 69
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Tuổi
Vị trí, thời gian đau
Độ nặng (1—10)
Tiền căn
Có đang mang thai
Dị ứng thuốc và các thuốc đang dùng
Triệu chứng và dấu hiệu
Độ nặng (thang điểm đau)
Mức độ
HƯớng lan
Liên quan với vận động, hô hấp
Tăng khi ấn chẩn
Phân biệt
Cơ xương
Tạng (ổ bụng)
Tim
Màng phổi, hô hấp
Thần kinh
Thận (đau co thắt trong cơn đau quặn thận)
70. Mục lục
| 70
Ghi chú
Cần khám: Hô hấp, tri giác, vùng đau và thần kinh
Mức độ đau (1—10) là dấu hiệu thiết yếu để ghi chú trước và sau khi dùng thuốc giảm đau và
cần được đưa cho bệnh nhân để cùng họ đánh giá.
Theo dõi huyết áp và nhịp thở trong suốt thời gian an thần giảm đau bởi vì việc này có thể gây
tụt huyết áp và/hoặc ức chế hô hấp.
Cân nhắc về yếu tố của bệnh nhân như tuổi, cân nặng, tình trạng lâm sàng, việc dùng rượu/
thuốc tân dược, sự phơi nhiễm với thuốc phiện khi xác định liều giảm đau nhóm thuốc phiên
nơi bệnh nhân. Liều theo cân nặng chuẩn là liều được dùng theo đường tĩnh mạch, nhưng liều
này không có giá trị tiên đoán cho đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.
Cần cẩn trọng khi dùng thuốc giảm đau nhóm thuốc phiện và benzodiazepines; bởi sự kết hợp
này gây ra tình trạng mê sâu mà bệnh nhân có nguy cơ bị ức chế hô hấp.
Bệnh nhân bỏng có thể cần liều cao hơn
Dùng Droperidol có thể gây tụt huyết áp, QT kéo dài và xoắn đỉnh
QI Metrics
Cần ghi nhận dấu hiệu sinh tồn và độ bão hòa oxy
Cần ghi nhận điểm đau trước và sau khi can thiệp thuốc giảm đau
Sinh hiệu cần được ghi nhận sau khi dùng thuốc giảm đau
Nếu cần lặp liều thuốc giảm đau, phải theo dõi CO2 (bằng ống thông mũi).
72. Mục lục
| 72
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Suy tim sung huyết
Tiền căn bệnh tật
Thuốc đang dùng
Bệnh sử tim mạch
Dấu hiệu và triệu chứng
Nguy kịch hô hấp, ran hai trường phổi
Cảm giác như sắp chết, khó thở khi nằm
Tĩnh mạch cảnh (cổ) nổi
Trào bọt hồng
Phù ngoại biên
Vã mồ hôi
Tụt huyết áp, choáng
Đau ngực
Phân biệt
Nhồi máu cơ tim
Suy tim sung huyết
Hen
Phản vệ
Hít sặc
COPD
Tràn dịch màng phổi
Viêm phổi
Chèn ép màng ngoài tim
Phơi nhiễm với chất độc
73. Mục lục
| 73
Ghi chú
Tránh dùng NITROGLYCERIN cho bất kỳ bệnh nhân nào dùng Viagra hoặc Levitra trong 24 giờ
trước đó, hoặc bệnh nhân dùng Cialis trong 48 giờ trước đó
Cẩn thận theo dõi bệnh nhân khi dùng thuốc
Cân nhắc tình trạng nhồi máu cơ tim
Để bệnh nhân ở tư thế làm họ thoải mái nhất
Cân nhắc hiệu quả tùy liều dùng của Dopamin: 2—10 mcg/kg/phút tăng sự co bóp cơ tim và
tần số tim, cải thiện huyết áp thông qua chức năng co mạch; 10—20 mcg/kg/phút gây co
mạch thận, mạc treo và mạch ngoại biên có thể dẫn đến kém tưới máu và suy thận
QI Metrics
Đánh giá lại huyết áp sau mỗi liều NITROGLYCERIN
Dùng CPAP đúng cách
Theo dõi ETCO2 liên tục
75. Mục lục
| 75
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, suy tim
sung huyết, viêm phế quản mạn, giãn phế quản
Điều trị tại nhà (oxygen, phun khí dung)
Thuốc
Phơi nhiễm với chất độc
Dấu hiệu và triệu chứng
Khó thở
Mím môi
Nói khó (nói không ra hơi)
Tăng tần số và trạng thái hô hấp
Khò khè, ran
Dấu sử dụng cơ hô hấp phụ
Sốt, ho
Nhịp tim nhanh
Phân biệt
Hen phế quản
Phản vệ
Hít sặc
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Tràn dịch màng phổi
Viêm phổi
Tắc mạch phổi
Tràn khí màng phổi
Tim mạch (nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết)
Chèn ép màng ngoài tim
Tăng thông khí
Hít phải chất độc
Ghi chú
Cần khám: Tri giác, đầu mắt tai mũi họng, da, cổ, tim, phổi, bụng, tứ chi và thân kinh
Cân theo dõi Oxy mao mạch và biểu đồ nồng độ CO2 thở ra
Cân nhắc tình trạng nhồi máu cwo tim
Cho phép bệnh nhân nằm/ ngồi ở tư thế họ cảm thấy thoải mái
77. Mục lục
| 77
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Có co giật được ghi nhận hoặc được chứng kiến trực tiếp
Tiền sử co giật trước đây
Các thuốc điều trị co giật
Bệnh sử chấn thương
Bệnh sử tiểu đường
Bệnh sử có thai
Thời gian bắt đầu co giật
Số lần co giật
Có sử dụng/ lạm dụng/ đột ngột bỏ rượu
Sốt
Dấu hiệu và triệu chứng
Giảm tri giác
Ngủ gà
Tiểu không tự chủ
Co giật thấy được
Bằng cớ chấn thương
Mất tri giác
Phân biệt
Chấn thương thần kinh trung ương
U
Rối loạn chuyển hóa, chức năng gan thận
Giảm oxy máu
Rối loạn điện giải (Na, Ca, Mg)
Bỏ dùng thuốc hoặc các chất gây nghiện (hội chứng cai)
Nhiễm trùng, sốt
Hội chứng cai rượu
Sản giật
Đột quỵ
Tăng thân nhiệt
Hạ thân nhiệt
78. Mục lục
| 78
Ghi chú
Cần khám: Tri giác, đầu mắt tai mũi họng, da, cổ, tim, phổi, tứ chi và thân kinh.
Benzodiazepines có hiệu quả trong việc cắt được tình trạng co giật; đừng trì hoãn việc dùng
thuốc qua đường tiêm bắp/ niêm mạc mũi trong khi đang chờ lập đường truyền tĩnh mạch.
Tình trạng động kinh được định nghĩa là có hai hoặc nhiều hơn hai cơn con giật liên tiếp
không có khoảng thời gian tỉnh táo xen giữa hoặc tình trạng co giật kéo dài lâu hơn năm (05)
phút.
Cơn co giật toàn thể có liên quan đến tình trạng mất tri giác, tiểu không tự chủ, và chấn
thương ổ miệng
Cơn co giật khu trú ảnh hưởng chỉ một phần của cơ thể và không thường gây ra mất tri giác
Cần chuẩn bị các phương tiện khai thông đường thở và hỗ trợ hô hấp khi cần thiết
Cân nhắc theo dõi ETCO2
80. Mục lục
| 80
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Mất máu—chảy máu âm đạo, thai ngoài tử cung, chảy máu tiêu
hóa, phình động mạch chủ bụng
Mất dịch—nôn mửa, ỉa lỏng, sốt
Nhiễm trùng
Chèn ép tim cấp
Thuốc
Phản ứng dị ứng
Mang thai
Bệnh sử kém ăn uống
Dấu hiệu và triệu chứng
Không yên, bối rối
Yếu người, lừ đừ
Mạch nhanh nhẹ
Da nhợt, lạnh, ẩm
Giảm thời gian đổ đầy mao mạch
Tụt huyết áp
Nói ra chất có màu cà phê
Ỉa ra phân đen
Phân biệt
Sốc giảm thể tích
Sốc tim mạch
Sốc nhiễm trùng
Sốc thần kinh
Sốc phản vệ
Thai ngoài tử cung
Rối loạn nhịp tim
Tắc mạch phổi
Tràn khí màng phổi áp lực
Quá liều hoặc do thuốc
Ngất do phản xạ thần kinh phế vị
Sinh lý (có thai)
81. Mục lục
| 81
Ghi chú
Cần khám: tri giác, da, tim, phổi, bụng, lưng, chi thể và thần kinh
Tụt huyết áp được định nghĩa khi huyết áp tâm thu < 90. Thông số này không phải luôn đáng
tin cậy và nên được lý giải với trị số huyết áp nền của bệnh nhân, nếu biết. Sốc có thể có khi
huyết áp ban đầu đo trong giới hạn bình thường
Sốc thường xuất hiện với dấu sinh hiệu bình thường và có thể tiến triển một cách âm thầm.
Nhịp tim nhanh có thể là dấu hiệu duy nhất
Cân nhắc mọi nguyên nhân gây sốc và điều trị các nguyên nhân đó theo các hướng dẫn phù
hợp.
Sốc giảm thể tích
Chảy máu, chấn thương, xuất huyết dạ dày ruột, vỡ phình động mạch chủ bụng, chảy máu
liên quan thai kỳ
Sốc tim
Suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim, đụng dập cơ tim, nhiễm độc
Sốc phân bố
Nhiễm trùng máu, phản vệ, bệnh lý thần kinh, nhiễm độc
Sốc tắc nghẽn
Chèn ép màng ngoài tim, tắc mạch phổi, tràn khí màng phổi áp lực
Với bệnh nhân có tình trạng suy thượng thận sẵn có, dùng thuốc của bệnh nhân (Solu-Cortef—
hydrocortisone) theo toa
Các nguyên nhân gây suy thượng thận
Bệnh Addison
Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
Dùng lâu ngày steroid
Các nguyên nhân khác
82. Mục lục
| 82
HÍT PHẢI KHÓI
Ghi chú
Bảo vệ bản thân và những người trong đội
Cần nghi ngờ tình trạng bỏng hô hấp trong khi điều trị bệnh nhân tại hiện trường vụ cháy
Nếu không có thuốc để sử dụng tại hiện trường, đừng làm trễ việc vận chuyển bệnh nhân chỉ
vì chờ có thuốc
Cẩn trọng theo dõi tình trạng hô hấp và kiểm soát ngay các tình huống có thể gây phương hại
đến tính mạng bệnh nhân
Quyết định sớm việc đặt nội khí quản bởi khi đường dẫn khí đã sưng nề, việc đặt nội khí quản
sẽ trở nên khó khăn
Thay đổi tri giác nặng nề có thể biểu hiện bởi tình trạng mất định hướng, kém thông hiểu và
khó khăn trong việc thực hiện y lệnh
83. Mục lục
| 83
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Phơi nhiễm với khói do cháy nhà
Phơi nhiễm với khói do cháy xe
Phơi nhiễm với khói ở các nguồn khác, như khói công nghiệp,
không gian hạn chế (hẹp), đám cháy trong thiên nhiên (cháy
rừng)
Dấu hiệu và triệu chứng
Bỏng ở mặt
Cháy xém lông mũi, lông mặt
Khó thở
Phù mặt
Khò khè cò cử
Thởi rên
Phân biệt
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Suy tim sung huyết
Tổn thương hô hấp do độc chất
Tổn thương hô hấp do hít hóa chất
Chuẩn bị và sử dụng HYDROXOCOBALAMIN
Dùng hết liều đầu 5 g
1. Chuẩn bị: Đặt chai đứng chai thuốc.
Thêm 200mL Sodium Choride 0.9% đến
mức quy định (đường kẻ)
Ghi chú: Sodium Choride 0.9% được
khuyên dùng để hòa thuốc (dung dịch
pha loãng thuốc không có sẵn). Lactated
Ringer và Dextrose 5% cũng tương hợp
và có thể dùng pha loãng
Hydroxocobalamin
2. Hòa trộn: Dựng ngược rồi lại xuôi trở lại
chai thuốc, hoặc xoay vòng chai thuốc,
KHÔNG lắc trong ít nhất 60 giây trước khi
truyền thuốc.
3. Truyền thuốc: dùng bộ truyền dịch, treo
lên và tuyền thuốc trong 15 phút
85. Mục lục
| 85
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Có đột quỵ mach máu não/ cơn thoáng thiếu máu não trước đây
Có phẫu thuật tim/ mạch trước đây
Các bệnh lý liên quan: tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh động
mạch vành
Rung nhĩ
Các thuốc đang dùng
Bệnh sử chấn thương
Dấu hiệu và triệu chứng
Thay đổi tri giác
Yếu, liệt
Mờ hắt hoặc mất các cảm giác khác
Nói đớ (khó) hoặc mất khả năng ngôn ngữ
Ngất
Chóng mặt, lừ đừ
Nôn mửa
Đau đầu
Co giật
Thay đổi tình trạng hô hấp
Tăng huyết áp, tụt huyết áp
Phân biệt
Thay đổi tri giác
Cơn thoáng thiếu máu não
Co giật
Hạ đường máu
U
Chấn thương
Lọc thận/ suy thận
Ghi chú
Cần khám: Tình trạng tri giác, đầu mắt tai mũi họng, tim, phổi, bụng, tứ chi và thần kinh
Xác định thời gian khởi phát và thời điểm cuối lúc bệnh nhân còn bình thường
Chuyển bệnh nhân đến Trung Tâm Đột Quỵ
86. Mục lục
| 86
QI Metrics
Cần hoàn thành bảng đánh giá
Cincinnati
Thời gian khởi phát triệu chứng cần
được ghi nhận
Ghi nhận đường máu
Đo điện tim 12 chuyển đạo
Thời gian ở hiện trường < 10 phút
Liệt mặt
Bình thường: hai bên của mặt vận động đều
nhau
Bất thường: Một bên mặt hoàn toàn không vận
động được
Trung tâm đột quỵ
Rớt tay
Bình thường: cả hai tay vận động đều và mạnh
hoặc không mạnh nhưng tương đương nhau
Bất thường: một tay yếu liệt nhiều hơn tay còn
lại
Lời nói
Bình thường: nói đúng các từ
Bất thường: không nói được, hoặc nói đớ hoặc
từ ngữ không phù hợp
87. Mục lục
| 87
NHỊP TIM NHANH/ ỔN ĐỊNH (tri giác BÌNH THƯỜNG, mạch quay BẮT ĐƯỢC)
88. Mục lục
| 88
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Thuốc đang dùng (aminophylline, thuốc giảm cân, chất
bổ sung hormone giáp, thuốc giảm sưng nề, digoxin)
Chế độ ăn tiết thực (caffeine)
Thuốc gây nghiệm (cocaine, methamphetamines)
Tiền sử bệnh lý
Ngất/ xỉu
Bệnh sử có trống ngực hoặc nhịp tim nhanh
Dấu hiệu và triệu chứng
Tần số tim > 150/phút
Lừ đừ, đau ngực, khó thở
Vã mồ hôi
Suy tim suy huyết
Phân biệt
Bệnh tim mạch (WPW, bệnh lý van tim)
Hội chứng nút xoang bệnh lý
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn điện giải
Vận động quá mức, sốt, đau, sang chấn tâm lý cảm xúc
Giảm oxy máu
Tụt huyết áp
Tác dụng hoặc quá liều thuốc gây nghiệm
Cường giáp
Ghi chú
Cần khám: tri giác, da, tim, phổi, bụng, lưng, tứ chi và thần kinh
Theo dõi sát bệnh nhân mỗi khi dùng thuốc; nhịp tim nhanh ổn định có thể chuyển sang nhịp
tim/ tình trạng không ổn định một cách mau chóng.
An thần bệnh nhân trước khi chuyển nhịp nếu thời gian cho phép.
89. Mục lục
| 89
NHỊP TIM NHANH/ KHÔNG ỔN ĐỊNH (tri giác THAY ĐỔI, mạch quay KHÔNG bắt được)
90. Mục lục
| 90
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Thuốc đang dùng (aminophylline, thuốc giảm cân, chất
bổ sung hormone giáp, thuốc giảm sưng nề, digoxin)
Chế độ ăn tiết thực (caffeine)
Thuốc gây nghiệm (cocaine, methamphetamines)
Tiền sử bệnh lý
Ngất/ xỉu
Bệnh sử có trống ngực hoặc nhịp tim nhanh
Dấu hiệu và triệu chứng
Ngưng tim
Tần số tim > 150/phút
Lừ đừ, đau ngực, khó thở
Vã mồ hôi
Suy tim suy huyết
Phân biệt
Bệnh tim mạch (WPW, bệnh lý van tim)
Hội chứng nút xoang bệnh lý
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn điện giải
Vận động quá mức, sốt, đau, sang chấn tâm lý cảm xúc
Giảm oxy máu
Tụt huyết áp
Tác dụng hoặc quá liều thuốc gây nghiệm
Cường giáp
Ghi chú
Cần khám: tri giác, da, tim, phổi, bụng, lưng, tứ chi và thần kinh
Theo dõi sát bệnh nhân mỗi khi dùng thuốc; nhịp tim nhanh ổn định có thể chuyển sang nhịp
tim/ tình trạng không ổn định một cách mau chóng.
An thần bệnh nhân trước khi chuyển nhịp nếu thời gian cho phép.
91. Mục lục
| 91
KIỂM SOÁT THÂN NHIỆT THEO MỤC TIÊU VÀ CAN THIỆP SAU HỒI SỨC
92. Mục lục
| 92
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Bệnh sử
Ngưng tim không do chấn thương
Có bất kỳ tình trạng rói loạn nhịp nào
Dấu hiệu và triệu chứng
Ngưng tim
Có lại tuần hoàn tự nhiên sau ngưng tim
Phân biệt
Tiếp tục tìm kiếm các chẩn đoán phân biệt đặc hiệu về nhịp tim
Ghi chú
Cần tránh tăng thông khí khi hồi sức ngưng tim/ sau ngưng tim
ETCO2 ban đầu có thể tăng cao đột ngột sau hồi sức nhưng sẽ trở về mức bình thường
Chuyển bệnh nhân đến trung tâm hạ thân nhiệt được cấp phép liệt kê là cần thiết cho trị liệu
sau ngưng tim ở bệnh nhân
94. Mục lục
| 94
Thời gian (năm. tháng. ngày; giờ: phút)
Tên bệnh nhân
Tuổi Cân nặng Nam/ Nữ:
Sinh hiệu Huyết áp Mạch Nhiệt
Thở SpO2 Nước tiểu (màu; lượng)
Dị ứng
Cơ sở chuyển Bác sĩ
Cơ sở nhận Bác sĩ
Chẩn đoán hiện tại
Bệnh kèm
Luôn cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi đặt nội khí quản tại hiện trường với việc chuyển bệnh nhân. Tất
cả các trường hợp đặt nội khí quản ngoài bệnh viện đều có nguy cơ cao. Nếu thông khí/ oxy hóa máu
đầy đủ, việc vận chuyển có thể là phương án tốt nhất. Dụng cụ hỗ trợ đường dẫn khí quan trọng nhất
và khó sử dụng một cách chính xác và hiệu quả nhất là bóng mask (không phải là đèn đặt nội khí
quản). Ít trường hợp cấp cứu đường thở ngoại viện có thể kiểm soát việc dùng bóng mask đúng kỹ
thuật.
ĐÁNH GIÁ CÁC DẠNG ĐƯỜNG THỞ KHÓ CAN THIỆP
Thông khí với bóng mask khó khăn- MOANS: khó khăn đặt Mask kín do lông ở mặt, cấu trúc giải
phẫu, máu và chất tiết/ chấn thương; Béo phì (Obese) hoặc giai đoạn cuối thai kỳ (bệnh nhân phù
mặt); Tuổi (Age) > 55; Không có răng (No teeth) [cần cuộn gạc đặt ở giữa lợi nơi bên hàm vùng má ở
phía trước, để giúp mask được úp kín]; Cứng/ tăng áp lực đường dẫn khí (Stiff) trong hen phế quản,
COPD, béo phì và mang thai).
Khó khăn trong đặt đèn nội khí quản- LEMONS: Xem (Look) có bất thường về giải phẫu (hàm dưới
nhỏ, cổ ngắn, lưỡi to); Ước lượng (Evaluate) theo luật 3-3-2 (mở miệng rộng bẳng 3 khoát ngón tay,
khoảng cách từ cằm đến cổ bằng 3 khoát ngón tay, và khoảng cách từ cổ đến phần nhô lên của sụn
giáp bằng 2 khoát ngón tay); phân độ Mallampati (khó đánh giá tại hiện trường); tắc nghẽn
(Obstruction)/ béo phì (Obese)hoặc thời gian cuối thai kỳ; khả năng vận động của cổ (Neck).
Khó đặt mask thanh quản- RODS: Mở miệng hạn chế; tắc nghẽn (Obstruction)/ béo phì (Obese)hoặc
thời gian cuối thai kỳ; Cứng (Stiff) hoặc tăng áp lực đường dẫn khí (hen, COPD, béo phì, mang thai).
Đặt nội khí quản theo đường mũi: Đặt nội khí quản theo đường miệng họng là lựa chọn ưu tiên. Thủ
thuật đặt nội khí quản theo đường mũi đòi hỏi bệnh nhân tự thơ. Chống chỉ định khi có các tổn
thương giải phẫu của đường dẫn khí, tăng áp lực nội sọ, chấn thương vùng mặt nặng, vỡ nền sọ, chấn
thương đầu.
95. Mục lục
| 95
Ghi chú:
Theo dõi CO2 bằng màu hoặc biểu đồ là cần thiết cho mọi phương thức nội thông đường thở.
Cần ghi vào hồ sơ.
Theo dõi CO2 liên tục là cần thiết cho tất cả các bệnh nhân có đặt nội khí quản
Nếu đường thở còn hoạt động hiệu quả khi dùng phương thức bóp bóng mask và/hoặc các
phương thức kiểm soát đường thở khác (ống thông mũi họng) trong khi SpO2 theo dõi liên
tục đạt mức ≥ 90% hoặc đạt được giá trị mong đợi dựa vào tình trạng bệnh cũng như các dấu
hiệu sinh tồn khác trong mức bình thường (ví dụ, spO2 85% ở bệnh nhân đuối nước nhưng
các dấu hiệu sinh tồn khác bình thường), việc kiểm soát đường thở ở mức cơ bản là phù hợp
thay vì phải đặt mask thanh quản hoặc nội khí quản. Cân nhắc thở CPAP theo các hướng dẫn
và tùy tình trạng bệnh nhân.
Với mục tiêu của Hướng dẫn này, việc đảm bảo an toàn cho đường thở đạt được khi bệnh
nhân được thông khí và đạt mức oxy hóa máu đầy đủ.
Việc nỗ lực đặt nội khí quản được định nghĩa là việc dùng đèn đặt nội khí quản hoặc ống nội
khí quả, đưa qua cung răng hoặc đẩy vào trong đường mũi.
Tần số thông khí phù hợp là một yếu tố giúp giữ được ETCO2 mức 35—45. Tránh tăng thông
khí quá mức.
Paramedic nên sử dụng dụng cụ mask thanh quản nếu việc đặt nội khí quản qua đường miệng
không thành công.
Dùng nẹp chữ C để ổn định cột sống cổ trong trường hợp nghi ngờ tổn thương tủy sống.
Đè sụn giáp và ấn đè ép sụn giáp lên trên có thể giúp ích trong trường hợp khó đặt nội khí
quản. Nhưng phương cách này có thể làm che lấp hình ảnh vùng lỗ vào khí quản trong một vài
trường hợp.
Ống thông dạ dày nên được đặt ở tất cả bệnh nhân có đặt nội khí quản nếu thời gian cho
phép
Cần cố định ống nội khí quản một cách chắc chắn và điều này rất quan trọng.
101. Mục lục
| 101
Tiêu chuẩn Phân loại bệnh Chấn thương ở Hiện trường
Mọi quy trình để chăm sóc cấp cứu cho bệnh nhân chấn thương ở hiện trường sẽ theo các bước để xác
định và chăm sóc điều trị cho bệnh nhân chấn thương sau:
Bước 1 – Đo sinh hiệu và độ tỉnh thức. Nếu bệnh nhân có
A Glasgow Coma Scale (điểm Glasgow) ≤ 13;
B Huyết áp tâm thu < 90 mmHg; hoặc
C Tần số hô hấp < 10 hoặc > 29/ phút (< 20 ở trẻ nhỏ < 12 tháng tuổi), hoặc cần phải thông khí
hỗ trợ
Bệnh nhân tuổi trưởng thành PHẢI được chuyển đến trung tâm Hạng 1 hoặc 2 để điều trị tình trạng
chấn thương ở khu vực được định sẵn.
Bệnh nhân trẻ em PHẢI được chuyển đến trung tâm nhi khoa điều trị được tình trạng chấn thương
Bước 2 – Đánh giá về mặt giải phẫu của thương tổn. Nếu bệnh nhân có:
A Vết thương xuyên thủng vào đầu, cổ, thân, hoặc từ gốc chi đến khuỷu hoặc gối;
B Mất ổn định hoặc biến dạng lồng ngực (ví dụ: mảng sườn di động);
C Từ hai xương dài thuộc phía gần gốc chi trở lên, bị gãy;
D Chi bị dập nát, lóc da, cơ hoặc vô mạch;
E Tổn thương cắt cụt từ đầu gần đến cổ tay hoặc mắt cá;
F Gãy xương chậu;
G Các vỡ xương hở hoặc lún sọ; hoặc
H Liệt
Bệnh nhân tuổi trưởng thành PHẢI được chuyển đến trung tâm Hạng 1 hoặc 2 để điều trị tình trạng
chấn thương ở khu vực được định sẵn.
Bệnh nhân trẻ em PHẢI được chuyển đến trung tâm nhi khoa điều trị được tình trạng chấn thương
102. Mục lục
| 102
Bước 3 – Đánh giá cơ chế chấn thương và bằng cơ scuar thương tổn mạnh (mức năng lượng gây thương
tổn cao), có thể gồm các ý như sau:
A Té ngã
1. Người lớn: Cao hơn 20 feet (06 mét- một tầng lầu cao khoảng 03 mét)
2. Trẻ em: Cao hơn 10 feet hoặc hai lần chiều cao cơ thể trẻ em.
B Tai nạn giao thông nguy cơ cao
1. Xe ô-tô chạy với vận tốc ít nhất 40 miles/ giờ (64 km/giờ) ngay trước khi tai nạn xảy ra;
2. Lún vào cấu trúc của xe (gồm cả sàn xe): hơn 12 inches (30cm) tại vị trí ngồi; hoặc lớn hơn 18
inches (45 cm) ở bất cứ vị trí nào của xe;
3. Bị văng ra khỏi xe (một phần hoặc toàn bộ cơ thể);
4. Người cùng xe hoặc cùng khoang tử vong
C Xe gắn máy tai nạ ở tốc độ hơn 20 miles/ giờ (32 km/giờ).
D Xe ô-tô đâm phải hoặc cán qua hoặc va chạm mạnh (tốc độ hơn 20 miles/ giờ hay 32 km/ giờ) người đi
bộ/ người đi xe đạp,
Bệnh nhân tuổi trưởng thành PHẢI được chuyển đến trung tâm Hạng 1, 2, hoặc 3 để điều trị tình trạng
chấn thương ở khu vực được định sẵn.
Đối với bệnh nhân bị chấn thương ở địa điểm cách trung tâm chuyên về chấn thương lớn hơn 50 miles
(80.46 km), bệnh nhân cần được chuyển đến cơ sở cấp cứu gần nhất.
Bước 4 – Đánh giác các bệnh nhân đặc biệt hoặc các cân nhắc toàn trạng, ví dụ:
A Bệnh nhân lớn tuổi
1. Nguy cơ tổn thương/ tử vong tăng cao nếu bệnh nhân lớn hơn 55 tuổi
2. Huyết áp tâm thu < 110 mmHg có thể là dấu hiệu của tình trạng sốc ở bệnh nhân lớn hơn 65
tuổi
3. Cơ chế chấn thương ở mức năng lượng thấp (ví dụ, té ngã khi đứng) có thể gây ra tổn thương
nặng nề
B Trẻ em nên được gửi vào trung tâm chấn thương
C Các rối loạn về chảy máu và đông cầm máu: Bệnh nhân có chấn thương đầu có nguy cơ nhanh chóng
diễn tiến xấu.
D Bỏng
1. Không kèm theo chấn thương nào khác: chuyển bệnh nhân theo phác đồ Bỏng
2. Kèm theo chấn thương: Chuyển bệnh nhân đến Trung tâm Chấn thương/ Trung tâm Bỏng.
E Phụ nữ mang thai hơn 20 tuần
F Theo sự đánh giá của nhân viên cấp cứu
103. Mục lục
| 103
Ngoại trừ
Không có nội dung nào trong hướng dẫn này ngăn việc chuyển bệnh nhân đến bất kỳ cơ sở nào có thể
xử trí chấn thương, nếu nhân viên y tế đánh giá rằng, thời gian để chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế định
sẵn sẽ bị trì hoãn quá lâu do tình trạng giao thông và/ hoặc thời tiết và có thể làm nguy hiểm đến tính
mạng bệnh nhân.
Thêm vào đó, không có nội dung nào trong hướng dẫn này ngăn cản việc chuyển bệnh nhân đến cơ sở y
tế gần nhất dựa vào sự phán đoán của nhân viên y tế, cho rằng khả năng thông khí hỗ trợ bệnh nhân
một cách không đầy đủ có thể làm tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân.